Professional Documents
Culture Documents
Đề
Đề
thức đã
nắm được khi ôn tập. Các câu hỏi này không phải là câu hỏi thi, vì thế không nên giới
hạn ôn tập chỉ ở nội dung các câu hỏi này.
Trắc nghiệm
Câu 1: Xóa đói nghèo là mục tiêu số mấy trong các Mục tiêu phát triển bền vững SDGs?
A. Mục tiêu 1 và 2
B. Mục tiêu 1 và 3
C. Mục tiêu 2
D. Mục tiêu 4
Câu 2: Mục tiêu cuối cùng của phát triển là gì?
A. Tạo ra thu nhập bình quân đầu người ngày càng cao hơn
B. Đạt tăng trưởng kinh tế ngày càng cao hơn
C. Làm cho cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn
D. Đảm bảo cho tất cả mọi người trên thế giới không còn đói nghèo
Câu 3: Thái Lan có chỉ số HDI năm 2020 là 0,77. Như vậy mức độ phát triển con người ở
quốc gia này được xếp vào mức:
A. Rất cao
B. Cao
C. Trung bình
D. Thấp
Câu 4: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là gì?
A. Tốc độ tăng GDP danh nghĩa của một nền kinh tế
B. Tốc độ tăng GDP thực tế của một nền kinh tế
C. Tốc độ tăng thu nhập trung bình của một nền kinh tế
D. Tốc độ tăng mức giá cả chung của một nền kinh tế
Câu 5: Theo mô hình tăng trưởng của Solow, yếu tố nào dưới đây quyết định tăng trưởng
bền vững?
A. Tích lũy vốn
B. Lao động
C. Tính linh hoạt của tỷ số vốn và lao động
D. Công nghệ
Câu 6: Điều nào sau đây có thể làm tăng năng suất lao động của doanh nghiệp?
A. tăng lên
B. giảm dần
C. không đổi
D. không thể xác định nếu không có thêm thông tin
Câu 8: Chỉ số nghèo đa chiều MPI (Multidimensional Poverty Index) đo lường mức độ
nghèo khổ tổng hợp theo các tiêu chí định tính nào dưới đây:
A. Tỷ lệ tử vong ở trẻ em, số năm đi học và tài sản
B. Sức khỏe, Giáo dục và Mức sống
C. Tỷ lệ tỷ vong ở trẻ em, Dinh dưỡng và Nước sạch
D. Dinh dưỡng, giáo dục, điện và nước sạch
Câu 9: Đường cong Lorenz phản ánh mức độ bất bình đẳng về thu nhập biểu diễn mối
quan hệ giữa
A. Phần trăm dân số cộng dồn và phần trăm thu nhập cộng dồn
B. Bất bình đẳng thu nhập và Thu nhập bình quan đầu người
C. Lương và lao động
D. Bất bình đẳng thu nhập và phần trăm dân số cộng dồn
Câu 10: Tiêu chí nào dưới đây là tiêu chí định tính nhận diện nghèo?
A. Thu nhập
B. Chi tiêu bình quân
C. Thiếu nước
#D. Cả A, B và C
Câu 11: Nguyên tắc để giảm thiểu tính dễ bị tổn thương là ______
A. xây dựng năng lực thích ứng
B. tăng khả năng chống đỡ và phục hồi
C. giảm nguy cơ phải đối mặt với hiểm họa
#D. Cả A, B và C
Câu 12: Tỉ lệ hộ gia đình nghèo sử dụng chuẩn nghèo 2 USD/ngày đối với nước A là
56,5 và đối với nước B là 57,6. Con số này có nghĩa là gì?
A. Ở B, mức độ nghèo đói dàn trải hơn một chút
B. Ở A, mức độ nghèo đói dàn trải hơn một chút
C. Ở B, mức độ nghèo đói sâu hơn một chút
D. Ở A, mức độ nghèo đói sâu hơn một chút
Câu 13: Bình đẳng trong phân phối thu nhập nghĩa là gì?
A. Mọi cá nhân nhận được các khoản thu nhập bằng nhau trong tổng thu nhập xã hội.
B. Các cá nhân nhận được lượng thu nhập khác nhau từ tổng thu nhập của xã hội.
C. Mỗi người nhận được mức thu nhập tương xứng với khả năng, nỗ lực, trình độ và sự
sẵn sàng chịu rỏi ro
D. Mỗi người nhận được mức thu nhập làm mình thấy hài lòng.
Câu 14: Nhận định nào sau đây là đúng về tính dễ bị tổn thương:
A. Tính dễ bị tổn thương bao hàm nguy cơ đáng kể về sự sụt giảm phúc lợi nghiêm trọng
trong tương lai
B. Một số nhóm kinh tế – xã hội nhất định đặc biệt dễ bị tổn thương hơn các nhóm khác
C. Đối tượng dễ bị tổn thương thường dễ bị thay đổi khi chịu tác động của các mối đe
dọa
#D. Cả A, B và C
Câu 15: Nếu quốc gia A và quốc gia B có các đường cong Lorenz giống nhau, điều này
có nghĩa là:
A. quốc gia A và quốc gia B có thu nhập bình quân đầu người như nhau
B. quốc gia A và quốc gia B có số dân bằng nhau
C. quốc gia A và quốc gia B có cùng phân phối thu nhập
D. quốc gia A và quốc gia B có cùng khoảng cách nghèo đói
Câu 16: Nếu mọi người dân trong nền kinh tế có cùng mức thu nhập thì đường Lorenz
cho nền kinh tế này sẽ có dạng?
A. Đường 45 độ
B. Đường cong hình chữ l gồm cạnh dưới và bên phải của hộp đường cong lorenz
C. Đường cong hình chữ l gồm canh bên trái và phía trên của hộp đường cong lorenz
D. Một đường cong bắt đầu với độ dốc thấp hơn 1 rồi dần trở nên dốc hơn
Câu 17: Hộ gia đình làm công ăn lương tối đa hóa lợi ích của mình thông qua việc lựa
chọn ___.
A. tiêu dùng thực phẩm
B. tiêu dùng hàng phi thực phẩm
C. tận hưởng thời gian ở nhà
#D. Cả A, B và C
Câu 18: Lý thuyết dân số của Malthus phản ánh mối quan hệ như thế nào giữa thu nhập
và dân số?
A. Khi thu nhập bình quân đầu người tăng lên thì tỷ lệ sinh giảm
B. Khi thu nhập tăng, tỷ lệ sinh có xu hướng tăng
C. Thu nhập tăng lên theo cấp số cộng và dân số tăng ở cấp số nhân
D. Khi thu nhập bình quân đầu người ở mức cao và vẫn tiếp tục tăng thì tỷ lệ sinh giảm
đi nhanh chóng
Câu 19: Tăng trưởng dân số được quyết định bởi yếu tố nào?
A. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử
B. Tỷ suất sinh thô và tỷ suất chết thô
C. Tỷ lệ sinh, tỷ lệ tử và tốc độ di dân
D. Tỷ suất sinh tự nhiên và biến động cơ học
Câu 20: Tỷ lệ số người mới chuyển đến sống tại một khu vực hay một quốc gia trên 1000
dân hiện sống tại nơi đó trong khoảng thời gian nhất định là ___
A. tỷ suất xuất cư
B. tỷ suất nhập cư
C. tỷ lệ di cư
D. tỷ lệ di dân
Câu 22: Tình trạng thất nghiệp khi một người lao động sẵn sàng chấp nhận mức lương và
điều kiện lao động của thị trường nhưng vẫn không có việc làm gọi là ____
A. thất nghiệp vô hình
B. thất nghiệp cưỡng bức
C. thất nghiệp tự nguyện
D. thất nghiệp trá hình
Câu 23: Thị trường lao động chính thức có đặc điểm gì?
A. Quy mô vừa và nhỏ, trang bị kỹ thuật hiện đại
B. Đảm bảo tiền lương tối thiểu theo quy định của nhà nước
C. Đảm bảo an toàn lao động
#D. B và C
Câu 24: Thị trường lao động phi chính thức KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?
A. Khu vực kinh tế dễ thâm nhập
B. Quản lý đơn giản
C. Việc làm luôn được ký hợp đồng theo quy định nhà nước
D. Khó tiếp cận với công nghệ mới
Câu 25: Để tham gia thị trường lao động chính thức, người lao động cần các yếu tố nào
dưới đây?
A. Có trình độ chuyên môn, kỹ năng
B. Chỉ cần một số vốn nhỏ
C. Chỉ cần sức khỏe
#D. A và B
Câu 26: Các biện pháp nào sau đây tác động đến cầu lao động?
A. Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
B. Cải cách cơ cấu đầu ra của giáo dục
C. Kiểm soát gia tăng dân số
D. Nâng cao chất lượng nguồn lao động
Câu 27: Hộ kinh doanh phi nông nghiệp hưởng lợi khi giá hàng hóa tăng nếu ____
A. họ hợp tác với hộ nông dân và bán hàng hóa
B. thu nhập của hộ nông dân tăng lên và những người này muốn mua hàng hóa, dịch vụ
mà hộ kinh doanh bán
C. hộ nông dân sử dụng dịch vụ của họ thấy hài lòng và giới thiệu cho những người khác
D. giá lương thực thực phẩm tăng nhiều hơn giá hàng hóa
Câu 28: Quan điểm nào dưới đây KHÔNG thể hiện đúng mối quan hệ giữa tăng dân số
và tăng trưởng kinh tế ?
A. Tăng dân số không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới nghèo đói
B. Tăng dân số quá nhanh làm cho quá trình nghèo đói trở nên trầm trọng hơn
C. Tăng dân số không phải là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự bất bình đẳng
D. Tăng dân số là nguồn gốc tăng trưởng kinh tế
Câu 29: Các hình thức thất nghiệp vô hình KHÔNG bao gồm _____
A. những người chỉ tìm được việc làm bán thời gian
B. người trong độ tuổi lao động muốn có việc làm nhưng không thể tìm được việc làm
C. người làm việc trong khu vực nông thôn
D. sinh viên chỉ tìm được việc làm bán thời gian
Câu 30: Trường hợp nào sau đây có thể coi là hộ gia đình kinh doanh phi nông nghiệp?
A. Nhân viên văn phòng
B. Chủ cửa hàng gia đình
C. Nông dân
#D. Cả A và B
Câu 31: Vì sao ở các nước đang phát triển chi phí chuyển giao hàng hóa từ nơi sản xuất
đến tay người tiêu dùng lại cao?
A. Hạn chế về cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
B. Hạn chế về cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc
C. Hạn chế về khuôn khổ pháp lý
D. Cả A, B và C
Câu 32: Chi phí chuyển giao xuất phát từ việc trao đổi hàng hóa từ ____
A. nhà sản xuất tới người tiêu dùng
B. nhà sản xuất nguyên vật liệu thô tới nhà sản xuất hàng hóa cuối cùng
C. bên trung gian
D. Cả A, B và C
Câu 33: Tác động của thương mại quốc tế tới phát triển là gì?
A. Kích thích tăng trưởng kinh tế
B. Thúc đẩy các ngành sản xuất hiệu quả
C. Tạo công ăn việc làm
D. Cả A, B và C
Câu 34: Điều nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của thương mại quốc tế?
A. Thực hiện chuyên môn hoá
B. Cải tiến sự phân phối về của cải và thu nhập
C. Tăng sự phụ thuộc của một quốc gia vào thị trường
D. Cả hai bên cùng có lợi
Câu 35: Một trong những lợi ích của chiến lược thay thế nhập khẩu là gì?
A. Cải thiện cán cân thanh toán nhờ giảm nhập khẩu hàng tiêu dùng
B. Thay đổi cơ cấu nhập khẩu
C. Giảm tỷ giá hối đoái
D. Giảm bất bình đẳng trong phân phối thu nhập
Câu 36: Khi người mua, người bán và bên trung gian chịu thiệt hại do các đối tác không
thực hiện các thỏa thuận thì họ đang phải trả ____________.
A. chi phí giao dịch
B. chi phí chuyển giao
C. chi phí trung gian
D. chi phí thời gian
Câu 37: Một trong những bài học rút ra từ căn bệnh Hà Lan cho chiến lược xuất khẩu sản
phẩm thô là gì?
A. Tăng cường xuất khẩu các nguồn lực tài nguyên có lợi thế để tăng tích lũy
B. Sử dụng chất lượng xuất khẩu sản phẩm thô để xây dựng cơ cấu kinh tế toàn diện
C. Chỉ nên coi xuất khẩu sản phẩm là một chiến lược cho giai đoạn đầu của quá trình
phát triển
D. A và C
Câu 38: Sự tự do lưu chuyển hàng hóa được coi là cơ hội phát triển thị trường thông qua
______
A. giảm chi phí vận chuyển hàng hóa
B. giảm giá hàng hóa nhập khẩu
C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài
D. tăng chủng loại hàng hóa
Câu 39: Nếu thị trường ở trạng thái cân bằng nhập khẩu, tăng cầu sẽ làm ______.
A. tăng tiêu thụ và giá nội địa
B. tăng tiêu thụ nhưng không thay đổi giá nội địa
C. giảm tiêu thụ và giá nội địa
D. tăng tiêu thụ và giảm giá nội địa
Câu 40: Khác biệt chủ yếu giữa việc sử dụng thuế quan bảo hộ và hạn ngạch nhập khẩu là
gì?
A. Cách thức xác định lượng hàng nhập khẩu
B. Cách thức tính thuế cho nhà sản xuất
C. Chính phủ không có nguồn thu từ cấp hạn ngạch
D. Không có khác biệt gì
Câu 41: Toàn bộ nguồn vốn cho phát triển bao gồm ___.
A. nguồn vốn trong nước và nguồn vốn nước ngoài
B. nguồn vốn khu vực chính phủ và nguồn vốn khu vực tư nhân trong nước
C. nguồn vốn khu vực chính phủ và nguồn vốn khu vực tư nhân nước ngoài
D. nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
Câu 42: Hình thức đầu tư quốc tế mà nhà đầu tư chịu trách nhiệm trực tiếp về việc bảo
toàn và phát triển vốn của mình gọi là ____
A. đầu tư trực tiếp nước ngoài
B. viện trợ ODA ưu đãi
C. đầu tư gián tiếp nước ngoài
D. tín dụng thương mại
Câu 43: Thị trường tài chính giúp thúc đẩy hiệu quả kinh tế cao hơn bằng cách chuyển
nguồn vốn từ ________ sang _____.
A. các nhà đầu tư; người tiết kiệm
B. người đi vay; người tiết kiệm
C. người tiết kiệm; người đi vay
D. người tiết kiệm; người cho vay
Câu 44: Các nguồn vốn nước ngoài bao gồm các nguồn sau, NGOẠI TRỪ _____
A. tiết kiệm từ ngân sách nhà nước
B. hỗ trợ phát triển ODA
C. đầu tư nước ngoài
D. viện trợ của tổ chức phi chính phủ
Câu 45: Các nhà đầu tư tiềm năng không có tài sản thế chấp không thể tiếp cận vốn là do
_____
A. thất bại của thị trường tài chính
B. thị trường chứng khoán chưa phát triển
C. thất bại thị trường bảo hiểm
D. chính phủ thất bại trong việc kiểm soát hoạt động tín dụng
Câu 46: Đầu tư vào vốn nghĩa là gì?
A. Hy sinh tương lai để đạt được hiện tại
B. Mua cổ phiếu hoặc trái phiếu
C. Không phải hy sinh gì vì việc này dẫn đến tăng trưởng
D. Hy sinh hiện tại cho lợi ích mong đợi trong tương lai
Câu 47: Vấn đề tạo ra bởi thông tin không cân xứng trước khi giao dịch xảy ra thường là
_______, còn vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra thường là ___________.
A. kẻ ăn không; tốn kém trong việc xác minh thông tin
B. lựa chọn bất lợi; rủi ro đạo đức
C. tốn kém trong việc xác minh thông tin; kẻ ăn không
D. rủi ro đạo đức; lựa chọn bất lợi
Câu 48: Mục tiêu cuối cùng của các chính phủ và tổ chức phi chính phủ khi tạo ra các
chính sách và chương trình giáo dục là gì?
A. Để thu hút nhiều trẻ em đến trường hơn
B. Để khuyến khích trẻ em ở lại trường lâu hơn
C. Nâng cao giá trị của trẻ em khi đi học ở trường
D. Thúc đẩy tốc độ phát triển bằng cách khuyến khích đầu tư vào vốn con người
Câu 49: Các nhà hoạch định chính sách ảnh hưởng gián tiếp đến một số kết quả thực thi
chính sách thông qua các lựa chọn quản lý trường học, bao gồm tất cả những điều sau
đây NGOẠI TRỪ ____
A. Quyết định về số lượng giáo viên cần thiết ở mỗi trường
B. Lựa chọn về sách giáo khoa
C. Tuyển dụng, sa thải, đề bạt và quản lý giáo viên
D. Quyết định về học phí
Câu 50: Cú sốc về sức khỏe xảy ra khi một người ____
A. có nguy cơ mắc bệnh
B. gặp nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe
C. trải qua các đợt bệnh tật hoặc bị chấn thương
D. tiếp xúc với nguồn lây bệnh
Câu 51: Hệ thống tổ chức bao gồm con người, cơ sở y tế và nguồn lực nhằm cung cấp
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người dân là _____
A. hệ thống khám chữa bệnh
B. y tế dự phòng
C. hệ thống y tế
D. y tế công cộng
Câu 52: Mục tiêu cuối cùng của các chính sách y tế là ___
A. tăng tỷ lệ hộ gia đình được chăm sóc sức khỏe
B. giảm tính dễ bị tổn thương của các hộ gia đình trước gánh nặng gây ra do các cú sốc
về sức khỏe trong tương lai
C. cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe
D. giảm tổn thương tài chính do chi phí y tế cao
Câu 53: Vốn sức khỏe của con người được cải thiện thông qua ___.
A. dịch vụ khám chữa bệnh
B. dịch vụ chăm sóc sức khỏe
C. dịch vụ chăm sóc dinh dưỡng
D. cả A, B và C
Câu 54: Cơ hội đi học của người dân là kết quả của việc thực hiện chính sách tác động từ
phía cung và cầu. Các yếu tố dưới đây là yếu tố bên cung NGOẠI TRỪ ____
A. học phí
B. chất lượng và nội dung của dịch vụ giáo dục
C. số lượng học sinh trong mỗi lớp
D. ngôn ngữ giảng dạy chính
Câu 55: Nhân tố ảnh hưởng đến cơ hội đi học từ phía cầu là ____
A. học bổng
B. số phòng học
C. số lượng trường học
D. an toàn, tiện nghi của cơ sở
Câu 56: Tỷ lệ nhập học chung (GERs) ở bậc tiểu học của một nước đang phát triển cao
chưa chắc đã thể hiện chính xác mức độ phổ cấp giáo dục vì:
A. Một số học sinh nhỏ hơn độ tuổi học tiểu học được đưa vào GER.
B. Mọi trẻ em ở các nước có thu nhập thấp và trung bình đều được đi học.
C. Có nhiều học sinh được tính trong GER lớn hơn độ tuổi tiểu học.
D. Có nhiều chỗ ngồi trong lớp hơn số học sinh.
Câu 57: Vốn sức khỏe lớn hơn có thể làm tăng lợi tức đầu tư vào giáo dục do ____
A. sức khỏe là một yếu tố quan trọng trong việc đi học.
B. trẻ em khỏe mạnh hơn sẽ thành công hơn ở trường và học tập hiệu quả hơn.
C. những cá nhân khỏe mạnh hơn có khả năng tận dung các cơ hội giáo dục một cách
hiệu quả hơn vào bất kỳ thời điểm nào trong cuộc sống.
D. cả A, B và C
Câu 58: Chính phủ thường đối phó với những thất bại của hệ thống y tế bằng cách tác
động tới phía cung dịch vụ nhưng cách này thường không thành công vì:
A. Chính phủ không đủ khả năng cung cấp các khoản trợ cấp cần thiết
B. Chính phủ không đủ khả năng cung cấp mức ngân sách cần thiết để cung cấp các dịch
vụ y tế cơ bản
C. Chính phủ không thể tăng thuế
D. Trợ cấp chính phủ cho các hộ gia đình không đủ để chi trả cho mức chăm sóc cơ bản