You are on page 1of 6

Duyệt

TRƯỜNG TH HÙNG VƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HKI Hiệu trưởng


Họ và tên HS: …………………………
Lớp:………………............................... Năm học: 2022-2023
Phòng:…………….. ............................ Môn: Tiếng Việt - Lớp 5/5
Ngày KT:……………...........................

-------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐIỂM Nhận xét của giáo viên

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)


1. Kiểm tra đọc thành tiếng)( 3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt ( 7 điểm)
( Thời gian: 40 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
CHIM HỌA MI HÓT
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay
đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
Hình như nó vui mừng vì suốt ngày đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong
khắp trời mây gió, uống bao nhiêu nước suối mát lành trong khe núi. Cho nên
những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong
bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp
sương lạnh mờ mờ rủ xuống cỏ cây.
Hót một lúc lâu, nhạc sĩ giang hồ không tên không tuổi ấy từ từ nhắm hai
mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ, ngủ say sưa sau một cuộc viễn du
trong bóng đêm dày.
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót
vang lừng chào nắng sớm. Nó kéo dài cổ ra mà hót, tựa hồ nó muốn các bạn xa
gần đâu đó lắng nghe. Hót xong, nó xù lông rũ hết những giọt sương rồi nhanh
nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm vài con sâu ăn lót dạ, đoạn vỗ cánh bay
vút đi.
(Theo Ngọc Giao)
Câu 1 (0,5đ): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng
Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, …………………lại hót
vang lừng chào nắng sớm.
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 2 (0,5đ): Con chim họa mi từ đâu bay đến?
A. Từ phương Bắc. B. Từ phương Nam.
C. Từ trên rừng. D. Không rõ từ phương nào.
Câu 3 (0,5đ):Những buổi chiều, tiếng hót của chim họa mi như thế nào?
A. Trong trẻo, réo rắt. B. Êm đềm, rộn rã.
C. Lảnh lót, ngân nga. D. Buồn bã, nỉ non.
Câu 4 (0,5đ): Chú chim họa mi được tác giả ví như ai?
A. Nhạc sĩ tài ba. B. Nhạc sĩ giang hồ.
C. Ca sĩ tài ba. D. Ca sĩ giang hồ.
Câu 5 (1đ): Vì sao buổi sáng con chim họa mi lại kéo dài cổ ra mà hót?
A. Vì nó muốn khoe khoang giọng hót của mình.
B. Vì nó muốn đánh thức muôn loài thức dậy.
C. Vì nó muốn luyện cho giọng hay hơn.
D. Vì nó muốn các bạn xa gần lắng nghe.
Câu 6 (1đ): Hãy miêu tả lại cách ngủ của chim họa mi?
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Câu 7 (0,5đ): Gạch chân quan hệ từ trong câu sau:
Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng,
đuôi áo nắng.
Câu 8 (0,5đ): Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay
đến đậu trong bụi tầm xuân ở vườn nhà tôi mà hót.
- Chủ ngữ:………………………………………………………………..
- Vị ngữ:………………………………………………………………….
………………………………………………………………………
Câu 9 (1đ): Tìm 1 câu thành ngữ ( tục ngữ) nói về quan hệ họ hàng
…………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………….
Câu 10 (1đ): Đặt câu có cặp quan hệ từ: Tuy…nhưng
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………..
B. Bài kiểm tra viết(10 điểm)
1. Chính tả: (2 điểm) ( 20 phút)
Cô Chấm
(từ Đôi mắt Chấm ......... đến độc địa bao giờ.)
SGK TV 5, tập 1, trang 156
2.Tập làm văn: (8 điểm) (35 phút)
Đề bài: Tả một người mà em thường gặp ( thấy giáo, cô giáo, chú công
an, người hàng xóm,…)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 5 – CUỐI HKI

A. Đọc hiểu: (7đ)


Câu 1. (0,5đ) con họa mi ấy
Câu 2.(0,5đ) D
Câu 3. (0.5đ) B
Câu 4. (0,5đ) B
Câu 5. (1đ) D
Câu 6. (1đ) Họa mi từ từ nhắm hai mắt lại, thu đầu vào lông cổ, im lặng ngủ,
ngủ say sưa sau một cuộc viễn du trong bóng đêm dày.
Câu 7. (0,5đ) với, như
Câu 8. (0.5đ) - Chủ ngữ: con chim họa mi ấy
- Vị ngữ: không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm
xuân ở vườn nhà tôi mà hót.

Câu 9. (1đ) HS tìm đúng yêu cầu


Câu 10 : (1đ) HS đặt câu đúng theo yêu cầu.
B. Bài viết:
1. Chính tả nghe-viết: (2 đ)
- Hướng dẫn chấm:
+ Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình
bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 đ
+ Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 đ

2. Tập làm văn (8 đ)


- Hướng dẫn chấm:
+ Mở bài (1 đ)
+ Thân bài
. Nội dung (1,5 đ)
. Kĩ năng (1,5 đ)
. Cảm xúc ( 1 đ)
+ Kết bài (1 đ)
+ Chữ viết, chính tả (0,5 đ)
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 đ)
+ Sáng tạo (1 đ)
MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 -CUỐI HKI

Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


thức và kĩ và
năng câu số TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL

Số câu 02 02 01 01 04 02
Đọc hiểu văn
Câu số 1,2 3,4 5 6
bản
Số điểm 1 1 1 1 2 2
Số câu 01 01 01 01 02 02
Kiến thức
Câu số 7 8 9 10
tiếng Việt
Số điểm 0.5 0.5 1 1 1 2
Tổng số câu Số câu 03 03 02 02 06 04

You might also like