You are on page 1of 4

Bài 1

Đặc điểm internet MKT


 Tốc độ
Thông tin về sản phẩm dv được tung ra thị trường nhanh
KH tiếp cận thông tin nhanh hơn
Giao dịch được tiến hanh trong một số trường hợp nhanh hơn
Thông tin phản hồi từ phía KH nhanh, liên tục
 Thời gian hoạt động liên tục không bị gián đoạn
MKT trên internet có khả năng hoạt động liên tục tại mọi thời điểm, khai thác triệt để thời
gian 24h/ngày hoàn toan không có khai niệm thời gian chết
 Không gian: Phạm vi toàn cầu không phụ thuộc không gian
MKT điện tử có khả năng thậm nhập đến khắp mọi nơi trên toàn cầu. Yhoong qua Internet,
DN có khả năg quảng bá sp của minhf đến người tiêu dùng trên TG với chi phí thấp và thời
gian nhanh nhất.
 Đa dạng hóa sản phẩm
DN có thể giới thiệu sản phẩm và dv trên các cửa hàng ảo ngầy căng hoàn hảo. Chỉ cần ngồi
ở nhà, có internet không phải tốn công đi lại, KH có thể thực hiện mua sắn trực tiếp như ở
cửa hàng thật mà có đa dạng loại sp
 Giảm sự khác biệt về văn hóa, luật pháp, kt
 Trở ngại của khâu giao dịch trung gian đã được loại bỏ
 MKT trực tuyến
 Hàng hóa và dv số hóa
 Hành vi KH
Điều kiện áp dụng MKT điện tử
 Thị trường: đó là nhận thứ của KH đối với thương mại điện tử và tỷ lệ người sd và
chấp nhận internet. Trong MKT, B2C KH cần có đk tiếp cận internet và thói quan
mua sắm qua mạng. Với B2B các tổ chức nhận thức được tinh quan trọng của chia sẻ
thông tin, phối hợp hoạt động sx và kinh doanh để nâng cao hiệu quả, giảm chi phí,
tăng cường năng lực cạnh tranh
 Doanh nghiệp: nhận thưcs được tầm quan trọng và ý nghĩa sống còn của ứng dụng
cntt vào kinh doanh, đanh giá được lợi ích của đầu tư vào MKt điện tử cũng như đánh
giá được nguy cơ, hiểm họa nếu không tham gia thương mại điện tử,
 Môi trường KD: sự phát triển đa dạng của các ứng dụng MKT trên internet, hầu hết
tất cả hd MKT đều ứng dụn của cntt như: nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại,
QC, phát triển sp,..
Lợi ích MKT điện tử
 Đối với DN:
Giúp DN có được các thông tin về thị trường và đối tác nhanh nhất và rẻ nhất.
Xây dừng chiến lược MKT tối ưu, quá trinh chia sẽ thông tin giữa người mua và người bán
diễn ra dễ dang hơn
GIảm được nhiều chi phí: chi phí văn phòng, chi phí bán hàng và giao dịch
Tạo cho các DN vừa và nhỏ có cơ hội để tiến hanh buôn bán với thị trường nước ngoai
GIúp DN các biệt hóa sp
 Đói với cá nhân
Dễ dàng tìm kiếm thông tin
Tạo cho KH cá nhân một môi trường thông tin phong phú, đa chiều,
Việc mua sắm trở nên thuận tiện và KH có nhiều cơ hội lựa chọn
 ĐỐi với XH:
GIúp nâng cao mức sống và thu nhập của cộng đồng thông qua việc giúp mn dễ dàng tiếp cận
thông tin, các sp hay dv
Tác động nhiều hơn đến VH và truyền thống
Gia tăng sự cạnh tranh giữa các DN và thúc đẩy nền KT
BÀI 2: PAID MEDIA CHANNEL
 Quảng cáo Online
Các loại phi phí:
CPM – cost per mile: : trả tiền cho 1000 lượt hiển thị => md: tăng độ phủ sóng, lưu dấu ấn
Ưu: Chí phí thấp, quảng bá thương hiệu tốt, phù hợp để thể hiện số lượng lớn
Nhược: Khó nhắm đúng đối tượng, tùy thuộc và lượng traffic của Publisher
¿
CPM = cost ¿ the AD NO of Impressions x 1000

CPC – cost per click: trả cho mỗi lượt click => md: tìm kiếm và dẫn dụ KH với chi phí thấp
Ưu: tối ưu ngân sách chạy QC, nhắm đúng mục tiêu, CR cao
Nhược: Cost cho mỗi lần click cao hơn so với CPM và dễ bị đối thủ chơi xấu
¿
CPC = Cost ¿ the AD NO . of click

CPA – cost per action: trả theo lượt hanh động có chủ đích => MD: Tăng CR
Ưu: dễ đạt được mục tiêu về doanh số
Nhược: Tối ưu hóa tối đa cost
¿
CPA = cost ¿ the AD No . of consersisions

CPD – cost per duration: trả theo thời gian dăng => md: tăng độ nhận diện ‘coming soon’
Ưu: theo chủ đề của web, vị trí hiện thị tốt, tiếp cận được nhiều user.
Nhược: Chi phí cao, khó nhắm đúng đối tượng, phụ thuộc vào web và vị trí
¿
CPD =cost ¿ the ad NO . of Days

Các phương pháp thanh toán cho QC hiện thị trên web:
CPI – cost per impression , CPM – cost per thousand display: trả tiền cho mỗi lần QC xuất
hiện trên trang nhà xuất bản
CPC – cost per click: trả tiền khi QC được người dùng click
CPA – cost per acquisition: trả cho số lượt giao dịch mang lại
Trả CP cố định: chủ sỡ hữu của trang web bán không gian banner với chi phí cố định mỗi
tháng bất kể số liền hiển thị, lượt truy cập
CPE – cost per enagement: trả tiền cho các QC đặt trong video hoặc các ứng dụng, dựa trên
sự tương tác với quảng cáo đó.
Các dạng banner:
Trich banner: là a
Traditional banner
Web banner advertising
Floating banner
Expanding advertising
 Search Engine

 Affiliate
Affiliate MKT (tiép thị liên kết) là một mô hình quảng bá sản phẩm, dv. Trong đó các nhà
phân phối (affiliate/Publisher) dựa trên năng lực, sự hiểu biết của minh sẽ thực hiện tiếp thị
thu hút KH (end user) mua hàng, sd dv của nhà cung cấp (adventiser/ Merchant) và từ đó nhà
phân phối sẽ nhận được hoa hồng từ nhà cung cấp với mỗi đơn hàng thanhf công hoặc hoàn
thành các hanh động cụ thể.
Các loại hoa hồng
CPA – cost per action: trả cho mỗi lượt hành động cụ thể như bỏ vào giỏ hàng, mua hàng
CPO – cost per order: trả tiền cho mỗi lượt hanh động cụ thể ( khi KH đặt hàng thành công=>
có thể hủy)
CPS – cost per sale: trả tiền cho mỗi lượt hành động mua hàng cụ thể và có giao dịch thanh
toán thành công ( đặt hàng thành công=> thu lợi nhuận)
CPC – cost per click: trả tiền cho mỗi cú nhấp chuột thông qua trang web
CPL – cost per lead: nhận hoa hồng khi KH điền vào form đk thông tin ( trả cho mỗi đk từ
người tiêu dùng – điền form)
CPQL – cost per qualitified lead: trả cho khi KH đk cho mỗi lượt lead phù hợp với yêu cầu
nhà CC ( thông tin KH phải phù hợp với yêu cầu nhà cung cấp thì hoa hồng mới được ghi
nhận: thường sẽ ràng buộc thêm 1 đk như gọi kt xác nhận KH về độ tuổi, nơi sống,…)
Thuật ngữ :
Domain: tên miền
Hosting: không gian trên máy chủ, chưa toàn bộ nội dung dữ liệu của 1 website như bài viết,
hình ảnh, mã nguồn,…
Affiliate link: là link sản phẩm hay link hình ảnh
Link coaking: thao tác rút gọn và che đậy 1 link affiliate gốc
Commision: tiền hoa hồng
Cookie: nơi lưu trữ (của trình duyệt web) thời gian lưu dữ liệu của KH truy cập qua link của
bạn
Affiliate manager:
KHác biệt Private Affiliate Program và Public
Private Affiliate Program Public
Có những cty có sp và thương hiệu riêng, họ Nền tảng trung gian kết nối giữa người có
có nguồn lực và tài chinh đủ để triển khai nguồn cung về sp và những người đang
luôn cả chương trinh affiliate riêng, bạn là kiếm tiền với Publisher
người kiếm tiền với affiliata sẽ làm việc trực SP của nhà cc sẽ được đưa lên network và
tiếp của họ nà không qua netword trung Publisher sẽ lựa chọn sp phù hợp quảng bá
gian và họ sẽ ăn hoa hồng
shopee, tiki, lazada Access trade, Masoffer,…

 Mail

You might also like