Professional Documents
Culture Documents
CPC – cost per click: trả cho mỗi lượt click => md: tìm kiếm và dẫn dụ KH với chi phí thấp
Ưu: tối ưu ngân sách chạy QC, nhắm đúng mục tiêu, CR cao
Nhược: Cost cho mỗi lần click cao hơn so với CPM và dễ bị đối thủ chơi xấu
¿
CPC = Cost ¿ the AD NO . of click
CPA – cost per action: trả theo lượt hanh động có chủ đích => MD: Tăng CR
Ưu: dễ đạt được mục tiêu về doanh số
Nhược: Tối ưu hóa tối đa cost
¿
CPA = cost ¿ the AD No . of consersisions
CPD – cost per duration: trả theo thời gian dăng => md: tăng độ nhận diện ‘coming soon’
Ưu: theo chủ đề của web, vị trí hiện thị tốt, tiếp cận được nhiều user.
Nhược: Chi phí cao, khó nhắm đúng đối tượng, phụ thuộc vào web và vị trí
¿
CPD =cost ¿ the ad NO . of Days
Các phương pháp thanh toán cho QC hiện thị trên web:
CPI – cost per impression , CPM – cost per thousand display: trả tiền cho mỗi lần QC xuất
hiện trên trang nhà xuất bản
CPC – cost per click: trả tiền khi QC được người dùng click
CPA – cost per acquisition: trả cho số lượt giao dịch mang lại
Trả CP cố định: chủ sỡ hữu của trang web bán không gian banner với chi phí cố định mỗi
tháng bất kể số liền hiển thị, lượt truy cập
CPE – cost per enagement: trả tiền cho các QC đặt trong video hoặc các ứng dụng, dựa trên
sự tương tác với quảng cáo đó.
Các dạng banner:
Trich banner: là a
Traditional banner
Web banner advertising
Floating banner
Expanding advertising
Search Engine
Affiliate
Affiliate MKT (tiép thị liên kết) là một mô hình quảng bá sản phẩm, dv. Trong đó các nhà
phân phối (affiliate/Publisher) dựa trên năng lực, sự hiểu biết của minh sẽ thực hiện tiếp thị
thu hút KH (end user) mua hàng, sd dv của nhà cung cấp (adventiser/ Merchant) và từ đó nhà
phân phối sẽ nhận được hoa hồng từ nhà cung cấp với mỗi đơn hàng thanhf công hoặc hoàn
thành các hanh động cụ thể.
Các loại hoa hồng
CPA – cost per action: trả cho mỗi lượt hành động cụ thể như bỏ vào giỏ hàng, mua hàng
CPO – cost per order: trả tiền cho mỗi lượt hanh động cụ thể ( khi KH đặt hàng thành công=>
có thể hủy)
CPS – cost per sale: trả tiền cho mỗi lượt hành động mua hàng cụ thể và có giao dịch thanh
toán thành công ( đặt hàng thành công=> thu lợi nhuận)
CPC – cost per click: trả tiền cho mỗi cú nhấp chuột thông qua trang web
CPL – cost per lead: nhận hoa hồng khi KH điền vào form đk thông tin ( trả cho mỗi đk từ
người tiêu dùng – điền form)
CPQL – cost per qualitified lead: trả cho khi KH đk cho mỗi lượt lead phù hợp với yêu cầu
nhà CC ( thông tin KH phải phù hợp với yêu cầu nhà cung cấp thì hoa hồng mới được ghi
nhận: thường sẽ ràng buộc thêm 1 đk như gọi kt xác nhận KH về độ tuổi, nơi sống,…)
Thuật ngữ :
Domain: tên miền
Hosting: không gian trên máy chủ, chưa toàn bộ nội dung dữ liệu của 1 website như bài viết,
hình ảnh, mã nguồn,…
Affiliate link: là link sản phẩm hay link hình ảnh
Link coaking: thao tác rút gọn và che đậy 1 link affiliate gốc
Commision: tiền hoa hồng
Cookie: nơi lưu trữ (của trình duyệt web) thời gian lưu dữ liệu của KH truy cập qua link của
bạn
Affiliate manager:
KHác biệt Private Affiliate Program và Public
Private Affiliate Program Public
Có những cty có sp và thương hiệu riêng, họ Nền tảng trung gian kết nối giữa người có
có nguồn lực và tài chinh đủ để triển khai nguồn cung về sp và những người đang
luôn cả chương trinh affiliate riêng, bạn là kiếm tiền với Publisher
người kiếm tiền với affiliata sẽ làm việc trực SP của nhà cc sẽ được đưa lên network và
tiếp của họ nà không qua netword trung Publisher sẽ lựa chọn sp phù hợp quảng bá
gian và họ sẽ ăn hoa hồng
shopee, tiki, lazada Access trade, Masoffer,…