You are on page 1of 38

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG CƠ SỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH 2


NGÀNH MARKETING
---  ---

BÁO CÁO THỰC TẬP

ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI SẢN XUẤT VÀ
XÂY DỰNG ÁNH SAO

 Giảng viên hướng dẫn : Th.S Lê Nguyễn Nam Trân


 Sinh viên : Phạm Ngọc Anh
 Lớp : D19CQMR01-N
 Mã sinh viên : N19DCMR003

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 12 năm 2022.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CỞ SỞ LÝ LUẬN
1.1Khái niệm về Marketing
1.2Tổng quan về Marketing Online
1.2.1 Khái niệm về Marketing Online
1.2.2 Đặc điểm cơ bản của Marketing Online
1.2.3 Ưu điểm của Marketing Online
1.2.4 Nhược điểm của Marketing Online
1.3Các hình thức hoạt động Marketing Online và lợi ích của những hình thức
này đối với doanh nghiệp
1.3.1 Social Media
1.3.2 SEM – Search Engine Marketing ( Tiếp thị qua các công cụ tìm kiếm )
1.3.3 Email Marketing
1.3.4 Website
1.3.5 Quảng cáo mạng hiển thị (Display)
1.3.6 Những lợi ích chung của Marketing Online đối với doanh nghiệp
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT ÁNH SAO
2.1 Giới thiệu về Công ty
2.1.1 Tổng quan về Công ty
2.1.1..1 Giới thiệu về Công ty
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi
2.1.1.4 Sơ đồ tổ chức
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
2.1.1.6 Lĩnh vực kinh doanh hoạt động
2.1.1.7 Sản phẩm kinh doanh
Hoạt động Marketing của công ty
Sản phẩm dịch vụ
Giá
Phân phối
Truyền thông
2.2 Phân tích hoạt động kinh doanh
2.2.1 Phân tích đánh giá doanh thu, chi phí và lợi nhuận
2.3 Phân tích thực trạng hoạt động Marketing Online của Công ty
2.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Online của Công ty
2.3.1.1 Các nhân tố bên trong
2.3.1.2 Các nhân tố bên ngoài
2.3.1.3 Phân tích SWOT
2.3.2 Thực trạng hoạt động Marketing Online của Công ty
2.3.2.1 Webssite
2.3.2.2 Social Media
2.3.2.3 Khách hàng mục tiêu
2.3.2.4 Xây dựng bộ từ khóa
2.3.2.5 Các công cụ truyền thông
2.3.2.6 Sản phẩm thực hiện
2.3.3.7 Kết quả đạt được
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY
3.1 Cơ sở đề ra giải pháp
3.1.1 Định hướng và mục tiêu phát triển cho Công ty
3.1.2 SWOT
3.1.3 Ngân sách
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing Online cho Công ty
3.2.1 Giải pháp hoàn thiện Website
3.2.2 Giải pháp hoàn thiện fanpage Facebook
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện TikTok
3.2.4 Giải pháp hoàn thiện Instagram
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm về Marketing
Có rất nhiều khái niệm được đề ra xung quanh Marketing, tuy nhiên theo người
được cho là cha đẻ của Marketing – Philip Kotler, đưa ra khái niệm rằng:
 Theo Philip Kotler
"Marketing là quá trình xây dựng dựng và cung cấp những giá trị thiết thực
đến khách hàng thông qua sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp đó, thiết lập
mối quan hệ chặt chẽ với khách hàng nhằm thu về lợi ích cho doanh
nghiệp."
 Theo Hiệp Hội Marketing Mỹ
- 1985 – 2005
“ Marketing là quá trình làm kế hoạch và thực hiện ý niệm, giá cả, xúc
tiến và phân phối các ý tưởng, hàng hóa và dịch vụ để tạo ra sự trao đổi
nhằm thỏa mãn các mục tiêu của cá nhân và tổ chức”
- 2005
“ Marketing là một chức năng của tổ chức và là một tập hợp các quá trình
tạo ra, truyền thông và chuyển giao giá trị cho khách hàng và quản lý các
mối quan hệ khách hàng theo cách có lợi cho tổ chức và các bên liên
quan”
- 2007
“ Marketing là tập hợp các hoạt động, cấu trúc cơ chế và qui trình nhằm
tạo ra, truyền thông và phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu
dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung”
 Còn theo I. Ansoff
Một chuyên gia nghiên cứu Marketing của Liên Hợp Quốc, một khái
niệm được nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tư
duy Marketing hiện đại và đang được chấp nhận rộng rãi:
“ Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh kể từ
khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động của thị
trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”
Ngày nay, nền kinh tế thị trường càng ngày càng biến đổi nhanh chóng
hơn theo thời gian, có rất nhiều quan niệm khác nhau cũng như có nhiều
khái niệm được hình thành mới, tuy nhiên dựa trên những khái niệm về
Marketing được chấp nhận và sử dụng phổ biến để có thể hiểu rõ rằng “
Marketing là quá trình tổ chức nhằm thỏa mãn nhu cầu thông qua trao đổi
giữa người mua, người bán và cộng đồng.”
1.2 Tổng quan về Marketing Online
1.2.1 Khái niệm về Marketing Online
1
Dưới sự phát triển không ngừng về mạng Internet, theo đó khái niệm
Marketing Online cũng có rất nhiều cách gọi khác nhau như là E-Marketing,
Marketing trực tuyến, Internet Marketing,... Và các doanh nghiệp hiện nay
thường sử dụng Marketing Online để quảng bá thương hiệu.

Theo Philip Kotler: Marketing là một quá trình mà các doanh nghiệp tạo ra
giá trị cho khách hàng và xây dựng mối quan hệ khách hàng mạnh mẽ để từ
đó thu lại giá trị từ khách hàng. Và khái niệm Marketing Online cũng được
phát triển từ khái niệm truyền thống.
Vậy nên Marketing online hay còn được gọi Marketing trực tuyến là:“ Quá
trình lập kế hoạch về sản phẩm, giá, phân phối và xúc tiến đối với sản phẩm,
dịch vụ và ý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tổ chức và cá nhân dựa trên các
phương tiện điện tử và internet.”

Theo cuốn sách Electronic Marketing của tác giả Joey Reedy và Shauna
Schullo:“ Marketing trực tuyến bao gồm tất cả các hoạt động để thỏa mãn
nhu cầu và mong muốn của khách hàng thông qua Internet và các phương
tiện điện tử.”

Ghosh Shikhar và Toby Bloomburg (Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ AMA)


định nghĩa: Marketing online là lĩnh vực tiến hành hoạt động kinh doanh gắn
liền với dòng vận chuyển sản phẩm từ người sản xuất đến người tiêu dùng,
dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin Internet.

Như vậy Marketing Online bản chất chỉ là một hình thức được phát triển
hơn dựa trên khái niệm của Marketing, Marketing Online là việc tiến hành
hoạt động Marketing thông qua môi trường Internet bằng cách sử dụng các
phương tiện điện tử, công nghệ mạng máy tính để nghiên cứu thị trường,
đưa ra các chiến lược phát triển sản phẩm bằng cách quảng bá thông qua các
phương tiện internet, đưa hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đến với người
tiêu dùng một cách nhanh nhất.

1.2.2 Đặc điểm cơ bản của Marketing Online

2 Marketing online có thể


giúp doanh nghiệp tiếp cận
2
một lượng lớn khách hàng.

- Marketing online có thể giúp doanh nghiệp tiếp cận một lượng lớn khách
hàng. Nó không bị giới hạn bởi không gian và thời gian như Marketing
truyền thống. Giúp triển khai nhanh chóng cho một số lượng lớn khách
hàng cho ra số liệu thống kê phản hồi chính xác với số liệu cụ thể.
- Nếu trước đây, chi phí marketing luôn là áp lực lớn đối với các doanh
nghiệp thì hiện nay marketing online giúp doanh nghiệp trong việc tiết
kiệm chi phí và cả thời gian để từ đó tăng lợi nhuận, hiệu quả kinh doanh.
Nhờ có các phương thức hoàn toàn miễn phí nhưng đem lại hiệu quả cao,
cùng sức mạnh lan truyền thông tin rộng lớn, nhanh chóng qua Internet.
- Các thiết bị kết nối với Internet đều có thể kết nối với nhau. Vậy nên một
thông tin có thể xuất hiện trên các thiết bị công cụ có kết nối với Internet.
- Thông tin sản phẩm được cung cấp cho khách hàng một cách nhanh
chóng và chính xác thông qua các công cụ tìm kiếm.
- Thông tin có thể được tạo ra rừ chính người dùng và họ không bị giới hạn
bởi một thông tin mà có thể chia sẻ suy nghĩ, sự yêu thích của mình đối
với một thông tin nào đó.
- Thông qua môi trường Internet, các doanh nghiệp, đối tác có thể dễ dàng
trao đổi, chia sẻ thông tin với nhau dù ở bất kỳ khoảng cách nào.
- Khách hàng có thể tương tác với quảng cáo, có thể click chuột vào quảng
cáo để mua hàng một cách nhanh chóng trên Internet, khách hàng có thể
xem thông tin chi tiết sản phẩm, so sánh ảnh, giá và chất lượng của sản
phẩm với nhà cung cấp khác trước khi mua hàng
- Ngoài ra còn có thể theo dõi chính xác mức độ tiếp cận thông tin của
khách hàng với những cú nhấp chuột, mỗi lần dừng lại để lướt hoặc là rời
trang đều được theo dõi và thống kê một cách nhanh chóng.

1.2.3 Ưu điểm của Marketing Online


 Cho phép doanh nghiệp hoạt động 24/7.
 Đây là nơi có thể giúp khách hàng dễ dàng so sánh giá cả, chất lượng sản
phẩm.
 Giúp bạn kết nối danh chóng với khách hàng.
 Tiết kiệm chi phí và thời gian.
 Giúp tăng tính linh hoạt giữa bạn và khách hàng của bạn.
3
 Cung cấp khả năng thu thập và đo lường dữ liệu mạnh mẽ.
 Tiếp cận và thu thập thông tin từ một lượng lớn khách hàng.
 Phạm vi tiếp cận là toàn cầu.
1.2.4 Nhược điểm của Marketing Online
 Những kết nối sẽ không được đồng đều ở những nơi khác nhau.
 Thông tin lan truyền nhanh chóng là con dao hai lưỡi, dẫn tới việc đi dâu
cũng thấy quảng cáo.
 Những thông tin thất thiệt lan truyền nhanh và khó kiểm soát.
 Tiếp thị trực tuyến chủ yếu dựa vào các thiết bị điện tử
 Các vấn đề về bảo mật và quyền riêng tư dễ bị xâm phạm.
 Công nghệ thay đổi nhanh chóng và các quy tắc thương mại điện tử
 Các lỗ hổng từ các hoạt động tiếp thị trực tuyến lừa đảo.

1.4Các hình thức hoạt động Marketing Online và lợi ích của những hình thức
này đối với doanh nghiệp
Internet đã đem lại một cuộc cách mạng. Nó giúp các doanh nghiệp có khả năng
giao tiếp trực tiếp với khách hàng mà không cần đến một kênh truyền thông
trung gian nào. Vậy nên hãy tìm hiểu về những hình thức hoạt động Marketing
Online và lợi ích của những hình thức này đối với doanh nghiệp .
1.4.1 Social Media
Social media là những kênh truyền thông mà trên đó người dùng có khả năng
chia sẻ thông tin và trao đổi, thảo luận và phản hồi các thông tin của người
khác. Tất cả những nền tảng truyền thông hội tụ đủ các yếu tố như vậy đều
được coi là social media.Vậy nên, không chỉ các mạng xã hội như Facebook,
Twitter, mà những diễn đàn, hay Youtube, Instagram, Zalo, Tiktok hoặc thậm
chí là những news website như VnExpress, Dân Trí… cũng đều được coi là các
social media.
Theo đó, social media marketing là một hình thức tiếp thị trên internet thông
qua việc tạo và chia sẻ nội dung trên các trang mạng xã hội để đạt mục tiêu
marketing, gồm các hoạt động như đăng bài, hình ảnh, video, chạy quảng cáo
trả phí, … Các hoạt động truyền thông này không chỉ tập trung vào việc tiếp
cận tới công chúng mục tiêu mà còn khai thác tối đa các tương tác, chia sẻ của
người dùng để giúp chuyển tải thông điệp hiệu quả hơn tới công chúng nhằm
đạt các mục tiêu marketing đề ra.
Social Media Marketing là một trong những hình thức marketing online hiệu
quả. Nó giúp các doanh nghiệp thuộc mọi quy mô tiếp cận với khách hàng tiềm
năng của họ. Vì hiện nay đa số người dùng tại Việt Nam có xu hướng thích xem

4
những thông tin, những cuộc thảo luận một vấn đề nào đó trên các trang mạng
xã hội và ở trên điện thoại hơn là trên laptop.

1.4.2 SEM – Search Engine Marketing ( Tiếp thị qua các công cụ tìm kiếm )
Kể từ sau khi mạng Internet phát triển nhanh chóng, cùng với những tiện ích
của Internet đối với nhu cầu người dùng, thì số lượng người dùng sử dụng
công cụ tìm kiếm để tra cứu thông tin ngày càng tăng lên đáng kể. Và cho
đến ngày nay thì hầu như ai dùng mạng Internet cũng đều sử dụng các công
cụ tìm kiếm để tìm kiếm những thông tin hàng ngày.
SEM là kênh marketing online vô cùng quan trọng mà hầu như ai kinh
doanh trên online đều phải triển khai.
SEM là một hình thức Marketing Online và là một phương pháp marketing
nhằm tăng sự hiện diện của bạn hay doanh nghiệp, tổ chức thông qua công
cụ tìm kiếm.
SEM – Search Engine Marketing là những hoạt động marketing diễn ra trên các
Công Cụ Tìm Kiếm như Google, Cốc Cốc, Yahoo, Facebook, Youtube.

Khi khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về một thông tin, một sản phẩm hay dịch vụ
nhất định, họ sẽ dùng các công cụ tìm kiếm này để nhập những từ khóa và khi đó
công cụ sẽ trả về những thông tin họ mong muốn.

Khi người dùng tìm kiếm, họ sẽ nhận được 2 loại kết quả. Loại thứ nhất là kết quả
do công cụ tìm kiếm tự đánh giá là tốt nhất cho người dùng. Thứ hai là kết quả trả
phí/quảng cáo, là nhà quảng cáo sẽ trả tiền cho công cụ tìm kiếm để được hiện
trong những kết quả đầu tiên.

Làm SEM bao gồm có 2 cách đầu tiên là hoạt động tự nhiên ta gọi là SEO Google
(Search Engine Optimization – tối ưu hóa công cụ tìm kiếm), còn hoạt động phải
tốn tiền là làm theo hướng quảng cáo trả phí ta gọi là Google Ads.

SEO là tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, có nghĩa là doanh nghiệp cần phải nghiên cứu
những bộ từ khóa nào mà khách hàng thường xuyên tìm kiếm để khi khách hàng
tìm kiếm thông tin bằng những từ khóa đó thì sẽ trả về cho khách hàng trang web
của doanh nghiệp với thứ hạng cao nhất. Với SEO, doanh nghiệp cần đầu tư thời
gian và công sức để chứng minh rằng website của chúng ta có nội dung chất lượng,
uy tín, chuyên nghiệp và phù hợp nhất cho người dùng. SEO thì cần thời gian mới
có kết quả.

Nhưng khi SEO có kết quả thì sẽ rất bền vững. Kết quả tìm kiếm từ website của
doanh nghiệp sẽ ở trên trang nhất trong thời gian dài. Nếu chăm sóc tốt, nó sẽ hầu
5
như không bị rớt hạng. Vậy nên doanh nghiệp không chỉ nghiên cứu để tạo những
bộ từ khóa mà khi đã có kết quả doanh nghiệ cũng cần phải chăm sóc để website
của doanh nghiệp không bị rớt hạng.

1.4.3 Email Marketing


Trong thế giới Marketing Online đang phổ biến vfa phát triển nhanh chóng
như hiện nay, khi doanh nghiệp đang sở hữu tệp data khách hàng khổng lồ
thì công cụ hỗ trợ đắc lực không thể thiếu đó là Email Marketing.
Email marketing là chiến lược marketing có hiệu quả cao. Các báo cáo chỉ ra
rằng, có 82% marketer đồng ý đây là chiến lược góp phần quan trọng để
tăng tỷ lệ khách hàng tiềm năng và tỷ lệ chuyển đổi. Bên cạnh việc gửi
thông báo bán hàng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, email marketing
còn giúp bạn gửi thông tin sản phẩm mới ra mắt, gửi quảng cáo, hoặc là
những email kêu gọi sự hành động mua hàng của người tiêu dùng.
Theo nghiên cứu của Pathwire, 84% người tiêu dùng cho biết rằng họ sẽ
kiểm tra email ít nhất một lần một ngày để kiểm tra những thông tin. Điều
đó mang đến những cơ hội vàng để đưa các sản phẩm, công ty hoặc thương
hiệu của bạn đến với khách hàng tiềm năng.
Email marketing được xem là một hoạt động marketing onlline hiệu quả
giúp cho hoạt động tiếp cận khách hàng của các doanh nghiệp trở nên dễ
dàng và hiệu quả hơn. Không dừng lại ở việc tương tác và giữ chân khách
hàng cũ, Email marketing còn là một công cụ quảng cáo hiệu quả sản phẩm,
dịch vụ, chương trình khuyến mãi đến đối tượng khách hàng tiềm năng, kêu
gọi sự hành động mua hàng của những khách hàng.

Email marketing là mang nội dung thông tin về chăm sóc khách hàng, bán
hàng, tiếp thị, giới thiệu sản phẩm, giới thiệu các chương trình khuyến mãi
đến nhóm khách hàng tiềm năng mà doanh nghiệp hướng đến. Email-
Marketing có thể gửi thông điệp quảng cáo, chương trình đang diễn ra đến
các khách hàng mục tiêu, những thông điệp được mang tính cá nhân hóa để
tạo nên sự khác biệt và thu hút được sự chú ý tuyệt đối của người nhận mà
không bị chi phối bởi các thông tin khác.
Email Marketing bao gồm nhiều hình thức:
 Quảng cáo tới các khách hàng tiềm năng dưới dạng email giới thiệu
thông tin sản phẩm, dịch vụ mới của doanh nghiệp. Hoặc là những bản
tin khuyến mãi, những chương trình ưu đãi đang hoặc sắp diễn ra.
 Email chào mừng khi doanh nghiệp vừa có một sự kiện gì đó mới và có
kèm theo những ưu đãi cho tệp khách hàng tiềm năng.
6
 Gửi bản tin cập nhật thông tin dịch vụ, thị trường, tin tức tới các khách
hàng đã đăng kí nhận tin.
 Chăm sóc, nuôi dưỡng các khách hàng hiện tại bằng cách gửi các hướng
dẫn sử dụng, thông tin hữu ích, các ebook, video…
 Gửi thiệp điện tử cho khách hàng hiện tại vào các dịp đặc biệt như sinh
nhật để tăng cường mối quan hệ và tăng lượng khách trung thành.

Tóm lại, bất kỳ loại email nào có nội dung và mục đích là: thu hút khách
hàng mới, xây dựng hoặc cải thiện mối quan hệ của công ty với khách hàng
hiện tại, phát triển lòng tin, lòng trung thành của khách hàng với doanh
nghiệp, cung cấp cho khách hàng những nhận thức về sản phẩm, công ty,
thương hiệu… đều là email marketing.

1.4.4 Website
Website được xem là đối tượng công cụ để tiếp thị đến khách hàng với mục
đích tăng độ nhận diện về website thương hiệu, yêu thích các nội dung trên
đó, và được dẫn thực dắt hiện một hoặc một chuỗi hành động theo ý đồ của
doanh nghiệp.
Website là công cụ quảng bá thương hiệu thông dụng và phổ biến của mỗi
doanh nghiệp thông qua mạng Internet. Là công cụ mà doanh nghiệp sở hữu
và có thể đo lường, phân tích, tối ưu. Trên Website, doanh nghiệp có thể sử
dụng cho các mục đích như bán hàng online hay giới thiệu sản phẩm đến với
khách hàng. Vậy nên phải hiểu và lựa chọn những yếu tố phù hợp với
website: tên miền, thiết kế website thân thiện với người dùng, tích hợp các
chức năng có lợi cho người dùng.
Ngoài ra, Website cũng phải thích nghi với tất cả các thiết bị kết nối Internet
khác nhau để thu hút người dùng và phục vụ cho các nhu cầu của người tiêu
dùng.
Có nhiều loại website như: website giới thiệu, quảng bá dịch vụ, sản phẩm,
website thương mại điện tử, website tin tức, rao vặt, kênh thông tin giải
trí...Tùy vào nhu cầu mà mỗi doanh nghiệp cần phải lựa chọn hình thức
website cho phù hợp.

Và website marketing là quá trình tiếp thị cho website, bao gồm tất cả các
hoạt động giới thiệu, thu hút khách hàng truy cập vào website và thực hiện
hành động trên website.
Website Marketing không chỉ bao gồm những việc là việc chăm sóc, thực
hiện các hoạt động bên trong website (tối ưu trải nghiệm UX – UI, phát triển
nội dung, dẫn dắt luồng hành vi,…). Mà nó còn bao gồm quá trình giới thiệu
7
sản phẩm, thương hiệu, thu hút khách hàng truy cập vào website bằng nhiều
phương thức như gắn link trên nút kêu gọi hành động trên email, mạng xã
hội, xuất hiện trên kết quả tìm kiếm Google…

1.4.5 Những lợi ích chung của Marketing Online đối với doanh nghiệp
 Social Media Marketing là hoạt động sử dụng tất cả các nền tảng social media
để kết nối, giữ chân khách hàng. Doanh nghiệp có thể sử dụng các kênh mạng
xã hội như một diễn đàn để đối thoại trực tiếp với khách hàng. Nó thường tập
trung xoay quanh những vấn đề và câu hỏi mà người dùng đặt ra. Việc này
nhằm mục đích xây dựng thương hiệu, tăng lượng truy cập vào website của
doanh nghiệp, từ đó tăng doanh số bán hàng và lợi nhuận. Ngoài ra, mạng xã
hội giúp các doanh nghiệp truyền tải thông tin nhanh chóng, tiết kiệm được
nguồn chi phí và khả năng tiếp cận khách hàng rất hiệu quả.

 Email Marketing giúp cho hoạt động Marketing Online trở nên dễ dàng hơn,
giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và tối ưu chi phí quảng cáo vì chi phí dịch
vụ email marketing được đánh giá là thấp hơn rất nhiều so với khi quảng cáo
trên facebook, ads, các kênh truyền thông hiện nay. Và chi phí để sữa chửa sai
lầm khi chiến dịch không hiệu quả cũng sẽ được giảm đi nhiều hơn. Việc thống
kê chi tiết dịch cũng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với những đo lường kết
quả từ những tỉ lệ mở mail, tỉ lệ click chuột, tỉ lệ chuyển đổi, tỉ lệ tương tác của
khách hàng để đánh giá được những hành vi và thói quen mua sắm của khách
hàng. Khi khách hàng đã mở mail của doanh nghiệp và quan tâm tới những gì
mà doanh nghiệp đã cung cấp là doanh nghiệp đã hướng đúng đến đối tượng
khách hàng mục tiêu của mình và giúp cho khách hàng tiềm năng sẽ trở thành
khách hàng thân thiết. Tốc độ tiếp cận của mail nhanh chóng và với số lượng
lớn. Bạn có thể gửi từ 3000 – 5000 email đến khách hàng. Ngoài ra email
marketing làm cho khách hàng nhận biết đến thương hiệu của mình. Việc gửi
email đều đặn tới các khách hàng hiện tại và tiềm năng giúp doanh nghiệp tăng
doanh thu, duy trì sự hiện diện của thương hiệu, xây dựng được lòng trung
thành, nâng cao nhận thức về sản phẩm và dịch vụ về công ty, doanh nghiệp
của bạn, tìm hiểu những thông tin mà khách hàng quan tâm thông qua các bản
khảo sát trực tuyến.

 Dù dùng công cụ quảng cáo nào đi nữa thì trước khi mua hàng, người tiêu dùng
luôn tham khảo trang website chính thức của doanh nghiệp. Nơi đây là nơi cung
cấp thông tin về công ty, về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ. Ngoài ra còn là
nới tiếp nhận những ý kiến phản hồi như là: mua hàng thông qua website, đặt
hàng và đưa ra những góp ý. Đây cũng là nơi mà các hoạt động tiếp thị hoạt
8
động. Có thể hiểu trang web chính là bộ mặt của doanh nghiệp trên môi trường
internet, hàng ngày sẽ có hàng nghìn lượt xem nếu trang web thực sự có ích cho
người tiêu dùng truy cập. Các hoạt động của Marketing Online như là quảng
cáo trực tuyến, phát triển website sẽ vô dụng nếu công cụ tìm kiếm không tìm
thấy thông tin liên quan hoặc trang web ở vị trí thấp nên không hiện lên trang
đầu sẽ bị người dùng bỏ qua hoặc sẽ làm cho người tiêu dùng cảm thấy trang
web của mình ít tin cậy hơn.

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG CÔNG


TY TNHH THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG VÀ SẢN XUẤT ÁNH SAO

2.1 Giới thiệu về Công ty


2.1.1 Tổng quan về Công ty
2.1.1..1 Giới thiệu về Công ty
Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao là một doanh nghiệp
kinh doanh sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc sắc đẹp được thành lập từ ngày 10 tháng 01
năm 2018. Trải qua 4 năm hoạt động và phát triển, công ty thành lập với mục đích trọng
tâm là đem đến những sản phẩm chăm sóc sắc đẹp phù hợp với tiêu chí Chất Lượng –
Giá Cả hợp lý, thỏa mãn những nhu cầu làm đẹp của khách hàng.
Tên Công Ty: Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao
Tên giao dịch: Ẻm House
Địa chỉ: 122/17 Trần Quang Cơ, Phường Phú Thạnh, Quận Tân phú
Số điện thoại: 0981 025 247
Ngày thành lập: 10 – 01 – 2018
Đại diện pháp luật: Nguyễn Mai Thúy Vy
Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn
Mã số thuế: 0314826100
Email: cskh@emhouse.vn
Website: https://emhouse.vn/

Logo:
Hình 1.1. Logo của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao
9
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao được thành lập vòa
ngày 10 tháng 1 năm 2018 và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 21 tháng 5 năm
2018 và vào lúc này chủ yếu bán online với các mặt hàng mỹ phẩm nội dịa trung
Zeesea và các sản phẩm đến từ Hàn, Nhật, Mỹ,...
- Chăm sóc da mặt
- Chăm sóc cơ thể
- Trang điểm
- Phụ kiện
- Sản phẩm dược mỹ phẩm
Vào cuối năm 2018, với mong muốn phát triển hơn, công ty đã có một bước
chuyển mình quan trọng, đó là chập chững mở cửa hàng tại 521/44 Trường Chinh,
Phường 14, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong nửa cuối năm 2018 – 2019, Ẻm House chủ yếu vẫn là bán hàng online trên
website cũng như trên mạng xã hội facebook và bán tại cửa hàng, chủ yếu lúc này
vẫn là mặt hàng của thương hiệu Zeesea. Vì lúc này Facebook đang lfa một sân
chơi đang rất được ưa chuộng của đa số người tiêu dùng.
Năm 2020-2021: trong 2 năm nay các kênh thương mại điện tử phát triển nhanh
chóng, Ẻm House bắt đầu tập trung vào các kênh, xây dựng và phát triển các kênh
thương mại điện tử. Trải qua khó khăn của dịch bệnh Ẻm House bắt đầu cung cấp,
nhập thêm nhiều mặt hàng mới với nhiều công dụng khác nhau phù hợp cho các
tệp khách hàng.
Đến nay, Ẻm House vẫn không ngừng hoàn thiện để trở thành nơi đáng tin cậy, và
được yêu mến.

2.1.1.3 Tầm nhìn – Sứ mệnh – Giá trị cốt lõi


Tầm nhìn:
Trở thành Công ty uy tín hàng đầu tại Thành phố Hồ Chí Minh trong lĩnh vực
chăm sóc sức khỏe sắc đẹp và các tỉnh lân cận. Tồn tại, phát triển trong lĩnh chăm
sóc sắc đẹp ngày càng phát triển mạnh mẽ, để trở thành một phần tất yếu không thể
thiếu trong cuộc sống của mỗi người, Ẻm House luôn luôn đem lại nhiều tiện ích,
sản phẩm, uy tín nhất, luôn ở bên cạnh khách hàng với triết lý “Chăm sóc sắc đẹp
của bạn là mục tiêu của chúng tôi”.
Ẻm House mang lại giá trị tốt đẹp nhất là thõa mãn những nhu cầu làm đẹp, mang
lại nhiều lợi ích cho khách hàng.

Sứ mệnh:

10
 Cam kết là một trong những công ty phân phối mỹ phẩm chính hãng hàng
đầu Việt Nam, Ẻm House luôn xác định sứ mệnh của mình là đem đến
những sản phẩm chăm sóc sắc đẹp được đảm bảo uy tín chính hãng, an toàn
và chất lượng cho khách hàng.
 Luôn luôn lắng nghe và chia sẻ mong muốn của từng khách hàng, mang lại
cho khách sự hài lòng về sản phẩm cũng như thái độ phục vụ của nhân viên,
sao cho mỗi sản phẩm đơn lẻ bán ra là sự kết nối hoàn hảo giá trị của công
ty. Mỗi đánh giá, góp ý mức độ hài lòng của khách hàng là một sự đóng góp
xây dựng nên sự thành công cùa công ty

Giá trị cốt lõi:


 Cam kết về chất lượng sản phẩm cũng như sự hài lòng cho khách hàng.
 Nghiêm túc với nghề
 Tinh thần trách nhiệm của nhân viên đối với khách hàng. Mang lại những trải
nghiệm hài lòng nhất cho khách hàng.
 Tinh thần lãnh đạo tốt, phù hợp với công việc.
 Kỷ luật, trung thực và tin cậy.
 Môi trường làm việc sáng tạo chuyên nghiệp

2.1.1.4 Sơ đồ tổ chức

Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty


(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao)
11
2.1.1.5 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban
Tổng giám đốc
 Người có quyền hạn cao nhất trong việc điều hành hoạt động chung của
Công ty, đưa ra các quyết định lớn cũng như đường hướng phát triển của
công ty trong tương lai. Bên cạnh đó, giám đốc còn kiểm tra, giám sát, quản
lý toàn bộ nhân viên trong công ty và đưa ra các quy định, chế độ đãi ngộ
phù hợp với công ty và công việc. Là người đại diện và chịu trách nhiệm
trước pháp luật về mọi mất mát trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của
Công ty.

Phòng HR:
 Quản lý Nhân viên và hoạt động nhân sự của toàn Công ty.

 Quản lý công tác Tuyển dụng và Đào tạo của Công ty

 Quản lý công tác Tiền lương, BHXH, quan hệ lao động, khen thưởng kỷ
luật… của Công ty.

 Phối hợp với các Trưởng Phòng/Ban trong việc xây dựng mô tả công việc,
tiêu chuẩn tuyển dụng, kế hoạch tuyển dụng phù hợp với yêu cầu công việc
của từng Phòng/Ban và định hướng phát triển của Công ty.

 Lập ngân sách và triển khai việc thực hiện công tác Tuyển dụng trong Công
ty.

 Triển khai và giám sát việc thực hiện các văn bản pháp luật về lao động,
BHXH… trong Công ty.

 Xây dựng quy chế lương, thưởng và phúc lợi đảm bảo tính công bằng và phù
hợp với quy định của pháp luật.

 Lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động phong trào, nghỉ mát, các chương
trình gắn kết và các sự kiện của Công ty nhằm động viên tinh thần làm việc
của nhân viên.

 Giám sát, kiểm tra, nhắc nhở nhân viên chấp hành Nội quy lao động, quy
chế, quy trình, quy định của Công ty đề ra.

12
 Hoạch định, tổ chức, đóng vai trò chủ đạo trong việc quản lý toàn bộ công
tác hành chính trong Công ty.

 Đào tạo cho đội ngũ nhân viên phòng hành chính nhân sự..

 Lập kế hoạch, ngân sách và xây dựng các chương trình đào tạo trong Công
ty.

 Thực hiện các báo cáo định kỳ, đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo.

 Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của Ban Lãnh đạo Công ty.

Phòng nhập hàng (kho):


 Quản lý, sắp xếp, bảo quản hàng hóa kho tổng.
 Nhận hàng xưởng giao.
 Chịu trách nhiệm điều hành quy trình xuất/nhập/trả hàng tại kho hàng.
 Thực hiện việc nhập, xuất, luân chuyển hàng hóa theo đúng yêu cầu.
Kiểm tra chất lượng và số lượng hàng được bán ra.
Quản lý, hướng dẫn, sắp xếp đội ngũ nhân sự kho
Xử lý các tình huống thuộc quyền hạn tại kho.
 Vệ sinh, kiểm tra lại nhãn– tem hợp quy và chất lượng hàng hóa trước khi
nhập kho.
 Sắp xếp, phân loại và bảo quản hàng hóa trong kho có hệ thống và dể tìm
kiếm.
 Thống kê và gửi báo cáo mẫu hàng mới. Phối hợp hỗ trợ các bộ phận liên
quan
Thống kê, báo cáo xuất - nhập - tồn hàng hóa và hàng mất.
 Đảm bảo về tiêu chuẩn an toàn, an ninh và vệ sinh trong hệ thống kho.
Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu và các công việc khác theo sự chỉ đạo
của cấp trên.
 Soạn và đóng gói các đơn hàng online, chuyển giao cho bộ phận vận
chuyển.

Phòng xử lý đơn hàng:


 Hiểu rõ tất cả các chương trình khuyến mãi của công ty.
 Nắm được phạm vi phân phối và kênh phân phối từng nhóm hàng.
 Tiếp nhận tất cả đơn hàng qua tổng đài, các sàn Thương mại điện tử, các
trang mạng xã hội cũng như trên website.

13
 Đảm bảo tất cả đơn hàng tiếp nhận được xử lý lên hệ thống chính xác và
đúng thời gian.
 Theo dõi trên phần mềm để hướng dẫn/hỗ trợ/chăm sóc khách hàng.
 Nhận đơn - soạn hàng, kiểm tra số lượng rồi đưa cho đơn vị kho đóng gói.
 Tư vấn và giải đáp - chốt đơn sản phẩm cho khách hàng qua FB/Instagram,
điện thoại.
 Tư vấn và chốt đơn hàng trên các trang TMĐT.
 Xử lý các vấn đề phát sinh về đơn hàng.

Phòng kế toán:
 Tiếp nhận và thu thập chứng từ: Tiếp nhận và thu thập chứng từ từ các
phòng ban chuyển đến (đề nghị thanh toán, đề nghị chuyển khoản, đề nghị
thanh toán lương, yêu cầu xuất hóa đơn của tất cả các khách hàng).
 Lập UNC thanh toán lương.
 Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
Tập hợp, lưu trữ, bảo quản chứng từ, bảo mật số liệu kế toán
 Lập báo cáo thu/ chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng; hàng tuần phối hợp với
thủ quỹ kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu số liệu tồn quỹ.
 Theo dõi các khoản tạm ứng,...và nhắc nhở các đối tượng có liên quan làm
thủ tục thanh toán tạm ứng nếu đến hạn thanh toán.
 Theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng và nhà cung cấp.
 Tổng hợp bảng kê mua vào, bán ra hàng tháng (hóa đơn đầu vào, đầu ra vào
bảng kê mua vào bán ra để làm báo cáo thuế GTGT hàng tháng)
 Báo cáo định kỳ hàng tuần cho cấp trực tiếp quản lý gồm: kế hoạch công
việc theo mẫu chung của công ty, báo cáo quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
tạm ứng, công nợ phải thu + phải trả).
 Báo cáo hàng tháng: Tờ khai thuế GTGT.
 Báo cáo đột xuất theo yêu cầu của người quản lý trực tiếp.

Phòng marketing:
Giới thiệu sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp, tìm kiếm khách hàng bằng
các công cụ social media hay phát triển các kênh phân phối online trên các nền
tảng số, nghiên cứu thị trường, xây dựng thương hiệu, lập kế hoạch truyền thông,
đưa ra các chiến lược, chiến dịch khuyến mãi,… . Bên cạnh đó phòng marketing
còn phải thực hiện nhiệm vụ quản lý và sáng tạo nội dung cho các nền tảng như:
Website, Fanpage, Tiktok,…Bao gồm 2 phòng ban là phòng ban Brand và phòng
ban Trade.
14
1. Phòng Brand:
a. Nhân viên Digital Marketing
- Phát triển tất cả các kế hoạch Digital Marketing bao gồm SEO /
SEM, quảng cáo qua email, truyền thông trên các nền tảng
mạng xã hội Facebook, Tiktok, Instagram, Google, Website,
chiến dịch quảng cáo trực tuyến, kênh thương mại điện tử.
- Vận hành và quản lý các trang TMĐT
- Cập nhật số lượng các sản phẩm lên hệ thống và triển khai các
chương trình do hệ thống các trang TMĐT đề xuất.
- Lên kế hoạch, lập ngân sách và set up để chạy quảng cáo cho
từng chiến dịch cụ thể cùng Team Marketing.
- Cộng tác với Team Marketing và tư vấn về hình ảnh, nội dung
để tăng cường sự hiện diện trực tuyến tổng thể trên Website
công ty, cũng như các kênh trực tuyến khác.
- Tiến hành phân tích kết quả và lập báo cáo dựa trên kết quả
phân tích.
- Tìm hiểu, phát triển kênh Digital Marketing mới để duy trì và
nâng cao hiệu quả các chiến dịch Marketing.
- Luôn cập nhật các xu hướng và cơ hội công nghệ mới để đảm
bảo duy trì việc quảng bá thương hiệu.
- Làm việc với các đối tác truyền thông, quảng cáo và website
của công ty.
- Phối hợp với các nhãn hàng để đưa ra những chương trình kết
hợp trên các kênh Thương mại điện tử.
- Phối hợp với các phòng ban liên quan để đảm bảo tiến độ công
việc và kết quả đề ra.
- Các nhiệm vụ khác được giao bởi Giám đốc dựa trên giai đoạn
phát triển của công ty.
b. Nhân viên lên chiến lược
- Xây dựng báo cáo và phân tích đánh giá tình hình kinh doanh
định kỳ.
- Nghiên cứu và phân tích xu hướng thị trường F&B.
Phân tích brief khách hàng và đặt câu hỏi phù hợp để làm rõ
mục tiêu, vấn đề của khách hàng, từ đó xây dựng chiến
lược/định hướng truyền thông, sáng tạo brief.
- Nghiên cứu, phân tích và hiểu sâu về insight người tiêu dùng
nói riêng và insight của các nhóm đối tượng trong xã hội nói
chung. Sử dụng những hiểu biết này để tạo ra các chiến lược
truyền thông hiệu quả.
15
- Tìm hiểu và đề xuất các kênh truyền thông phù hợp (với sự hỗ
trợ của các bộ phận chuyên môn khác).
- Am hiểu các ứng dụng công nghệ trong truyền thông để đề
xuất, hướng dẫn các bộ phận khác.
- Đảm bảo tính hiệu quả của phương án cuối cùng đã trình bày
với khách hàng.
- Cập nhật thường xuyên xu hướng truyền thông, xu hướng sử
dụng mỹ phẩm của giới trẻ trên thế giới và Việt Nam.
c. Nhân viên thiết kế, sáng tạo
- Chịu trách nhiệm lên ý tưởng để phối hợp với phòng thiết kế để
thiết kế tài sản thương hiệu, truyền tải nội dung muốn khách
hàng nhận được lên các kênh paid, owned, earned và thực hiện
các chiến dịch digital ads để tăng nhận diện sản phẩm và
thương hiệu.

2. Phòng Trade:
a. Nhân viên trade:
- Thu thập thông tin từ thị trường nhằm phân tích, báo cáo về
biến động sản lượng bán ra, xu hướng mua hàng và sử dụng,
động thái Trade marketing của đối thủ. Thực hiện khảo sát các
thông tin thị trường, đối thủ cạnh tranh và người tiêu dùng.
- Xây dựng và triển khai thực hiện các chương trình trưng bày tại
cửa hàng, treo gắn vật phẩm quảng cáo,… và các chương trình
kích hoạt nhãn hàng nhằm bảo đảm sự hiện diện vượt trội của
các sản phẩm Công ty (dễ thấy, dễ lấy, dễ mua) so với đối thủ
cạnh tranh.
- Chịu trách nhiệm thực hiện, phát triển các hoạt động tiếp thị
thương mại tại điểm bán hàng để nâng cao mức độ nhận diện
thương hiệu và thúc đẩy doanh số.
- Thực hiện kiểm soát hình ảnh và trưng bày, sản phẩm, xu
hướng thị trường, hàng tồn kho, giá cả, chương tình khuyến mãi
tại cửa hàng.
- Quản lý, kiểm soát các công cụ MKT (poster, standee, etc) đáp
ứng những yêu cầu về hình ảnh thương hiệu.
- Lên kế hoạch, thực hiện và kiểm soát các chương trình thưởng,
tích lũy cho khách hàng tại cửa hàng để xây dựng mối quan hệ
hợp tác lâu dài của khách hàng với công ty.

16
- Giám sát, đánh giá hoạt động trưng bày, quảng cáo triển khai
đủ và đúng tiến độ đề ra. Kết quả kinh doanh hiệu quả sau mỗi
chương trình thực hiện.
- Các yêu cầu khác được chỉ định bởi quản lý cấp trên
- Thực hiện các báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất liên quan đến
Trade Marketing
b. Nhân viên cửa hàng:
- Thường xuyên thu thập thông tin, ý tưởng, góp ý từ khách
hàng, người tiêu dùng nhằm hoạch định sáng tạo các chương
trình marketing hiệu quả.
- Chăm sóc, hỗ trợ khách hàng nhằm cung cấp dịch vụ theo tiêu
chuẩn của công ty (giới thiệu các chương trình, sản phẩm
mới...)
Cập nhật thông tin khách hàng như: vào sổ khách hàng hoặc hệ
thống mỗi ngày, tạo mới thông tin khách hàng, theo dõi & cập
nhật nếu có phát sinh...
Tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng thông tin sản
phẩm, chương trình của shop.
- Thực hiện chỉ tiêu doanh số cũng như phát triển số lượng khách
hàng cá nhân
Bảo quản, trưng bày hàng hóa, kiểm tra, vệ sinh và đảm bảo
hàng hóa luôn được trưng bày đầy đủ.

Phòng thiết kế: 


- Kết hợp với phòng Marketing.
- Đề xuất hướng thiết kế phù hợp cho các đối tượng/chương trình triển khai
của công ty.
- Thiết kế các ấn phẩm truyền thông của Công ty cả Online & Offline. Thiết
kế các hình ảnh, ấn phẩm truyền thông : Poster, Brochure, catalogue,… một
cách sáng tạo và thiết kế theo trend.
- Giám sát và quản lý kho lưu trữ toàn bộ hình ảnh và các ấn phẩm thiết kế
của Công ty.
- Giám sát chất lượng in ấn (đề xuất chọn các nhà cung cấp dịch vụ in ấn, thi
công; giám sát in ấn, thi công để đảm bảo các ấn phẩm thiết kế đạt yêu cầu
về chất lượng và tính thẩm mỹ) các ấn phẩm phục vụ hoạt động kinh doanh
của Công ty
- Đề xuất & đảm bảo hình ảnh phù hợp cho các ấn phẩm truyền thông (tự
chụp ảnh, quay video)
- Dựng videos trên Tiktok
17
- Đề xuất & đảm bảo hình ảnh phù hợp cho các ấn phẩm truyền thông, set up -
quay clip và chụp ảnh sản phẩm.

2.1.1.7 Lĩnh vực kinh doanh hoạt động và sản phẩm kinh doanh của công ty.
Lĩnh vực kinh doanh
 Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao hiện đang
bán các loại sản phẩm làm đẹp chăm sóc sức khỏe nhập khẩu cam kết chính
hãng 100% với tên kinh doanh là Ẻm House. Ẻm House tự hào là điểm đến
“chân ái” cho các nàng và chàng thoải mái lựa chọn đa dạng các sản phẩm
làm đẹp từ “đầu đến chân” cho riêng bản thân mình bởi Ẻm House hiểu
rằng, việc chăm sóc và nuông chiều bản thân là không giới hạn cả giới tính
và độ tuổi.
 Ẻm House kinh doanh nhiều loại sản phẩm đa dạng, phong phú từ dưỡng
da, trang điểm, mỹ phẩm đến các sản phẩm tạo mùi thơm. Tính từ thời
điểm thành lập cho tới nay, Ẻm House luôn được mọi người biết đến với
những sản phẩm được phân phối độc quyền của Zeesea tại Việt Nam với
giấy chứng nhận đại lý từ hãng với hơn 150 loại sản phẩm và biến thể
khác nhau. Zeesea hiện đang là mỹ phẩm trang điểm đang đứng top 3 các
thương hiệu làm đẹp chất lượng tại Nội Địa Trung. Sản phẩm được phân
phối độc quyền cho Ẻm house: Mỹ phẩm, trang điểm, có thể khẳng định
rằng đây là sản phẩm trang điểm đã đóng góp giúp Ẻm House trong công
cuộc làm nên tên tuổi tại Việt Nam với phân phối bán mỹ phẩm trang
điểm Zeesea.
 Các dòng sản phẩm mỹ phẩm trang điểm của thương hiệu Zeesea luôn gắn
liền với những công thức và công nghệ mới mang lại hiệu quả bảo vệ tối
ưu cho làn da. Trong đó bao gồm các sản phẩm về tẩy trang mắt môi,
dụng cụ trang điểm, kem lót, kem nền, che khuyết điểm và các sản phẩm
về môi, mắt, má….
 Hầu hết các sản phẩm của thương hiệu Zeesea tại Ẻm House đều được
khách hàng yêu thích, tin dùng. Trong đó nổi bật hơn hẳn là một số sản
phẩm như: Xịt khóa trang điểm lâu trôi ánh nhũ nhẹ Long Lasting Gloss
Setting Spray, Phấn Phủ Dạng Nén Phong cách Ai Cập Cho Da Dầu và Da
Hỗn hợp Thiên Dầu Matte Setting Powder, Kem Lót Triệt Sắc Multi
Effect Makeup Primer, Bảng phấn mắt 16 ô Ai Cập Papyrus Eyeshadow
Palette, Son Kem Lì Kháng Nước Lâu Trôi Light Matte Liquid Lip Stain,
Mascara chống nước lâu trôi dạng đầu mảnh, Kem Nền Mịn Da Kiềm Dầu
Che Khuyết Điểm Lâu Trôi Silky Long Lasting Makeup Foundation….

18
 Một số sản phẩm làm sạch da ấn tượng của Zeesea như: tẩy trang mắt
môi.
 Hầu hết các sản phẩm của thương hiệu Zeesea tại Ẻm House có những
thiết kế cầu kỳ bắt mắt, các dòng sản phẩm của Zeesea đều được thiết kế
nhiều màu sắc, tông màu chủ đạo nhẹ nhàng nhưng vẫn vô cùng sang
trọng và tinh tế, đặc biệt nhỏ gọn đẽ mang theo đi lại. Bên cạnh đó các
sản phẩm của hãng thường được in logo và thông tin sản phẩm trực tiếp
trên thân sản phẩm.
 Ẻm House còn làm đại lý phân phối chính thức của nhiều nhãn hàng khác
nhau đến từ Pháp, Mỹ, Hàn, Nhật, Đài Loan,... với đầy đủ chứng từ từ Nhà
Sản Xuất hoặc Phân Phối Chính Hãng tại Việt Nam.
 Những mặt hàng chủ yếu là những sản phẩm làm sạch, chăm sóc da mặt đến
từ các thương hiệu như Klairs, Some By Mi, Skin1004, Nature Republic,
Shishedo,....

19
Một số sản phẩm kinh doanh Zeesea tiêu biểu:
STT Giá tiền(vnd)
Mã SP Tên SP Biến Thể
1 169.000
ZEESEA Xịt khóa trang điểm kiềm dầu
6938582398885 Milky Way Setting Spray OIL CONTROL 50ml
2 229.000
6943958941602 ZEESEA Phấn phủ dạng nén Satin Veil Matte - Trơn
Pressed Powder lì
3 229.000
6943958941619 ZEESEA Phấn phủ dạng nén Satin Veil Satiny - Ánh
Pressed Powder ngọc trai
4 199.000
ZEESEA Mascara nhũ lâu trôi Long-lasting
6971555160423 Colour Mascara Alice in Wonderland Gold Lustre
5 199.000
ZEESEA Mascara nhũ lâu trôi Long-lasting
6971555160430 Colour Mascara Alice in Wonderland Aurora
6 ZEESEA Kem Nền Mịn Da Kiềm Dầu Che 179.000
Khuyết Điểm Lâu Trôi Silky Long Lasting
6971555160744 Makeup Foundation MW01
7 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161147 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 501
8 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161154 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 502
9 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161161 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 503
10 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161178 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 504
11 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161185 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 505
12 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161192 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 506
13 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161208 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 508
14 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161215 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 509
15 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161222 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 510
16 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161239 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 511
17 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161246 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 512
18 ZEESEA Son Kem Lì Kháng Nước Lâu 159.000
6971555161253 Trôi Light Matte Liquid Lip Stain 515
20
19 ZEESEA Bảng phấn má 3 màu Tri-color 159.000
6971555161307 Blush Hồng
20 ZEESEA Bảng phấn má 3 màu Tri-color 159.000
6971555161314 Blush Cam
21
ZEESEA Bút tô màu mắt nhũ 2 đầu tiện lợi
129.000
6971555161321 Dual Cream Eyeshadow Highlighter Stick #01
22 129.000
ZEESEA Bút tô màu mắt nhũ 2 đầu tiện lợi
6971555161352 Dual Cream Eyeshadow Highlighter Stick #04
23 129.000
ZEESEA Bút tô màu mắt nhũ 2 đầu tiện lợi
6971555161369 Dual Cream Eyeshadow Highlighter Stick #05
24 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 802 - Đỏ 179.000
6971555161383 trôi Watery Silky Lipstick San Hô
25 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 803 - Đỏ 179.000
6971555161390 trôi Watery Silky Lipstick Nâu Rượu
26 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 179.000
6971555161406 trôi Watery Silky Lipstick 804 - Đỏ Đất
27 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 814 - Đỏ 179.000
6971555161475 trôi Watery Silky Lipstick Cam
28 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 815 - Đỏ 179.000
6971555161482 trôi Watery Silky Lipstick Mận
29 Son thỏi ZEESEA nhung mịn môi và lâu 822 - Hồng 179.000
6971555161512 trôi Watery Silky Lipstick Ruốc
30 ZEESEA Chì Kẻ Mắt Lâu Trôi Chống 129.000
6971555161536 Thấm Nước Lasting Gel Liner Black (Đen)
31 ZEESEA Cushion Che Khuyết Điểm W02 - Da 249.000
6971555161567 Flawless Air Cupid Series hơi tối màu
32 Son thỏi ZEESEA lâu trôi phong cách Ai 179.000
Cập Limited Edition Enchanting Egypt
6971555161581 Lipstick 302
33 Son thỏi ZEESEA lâu trôi phong cách Ai 179.000
Cập Limited Edition Enchanting Egypt
6971555161611 Lipstick 305
34 Son thỏi ZEESEA lâu trôi phong cách Ai 179.000
Cập Limited Edition Enchanting Egypt
6971555161628 Lipstick 306
35 Son thỏi ZEESEA lâu trôi phong cách Ai 179.000
Cập Limited Edition Enchanting Egypt
6971555161642 Lipstick 309
36 Son bóng ZEESEA bền màu mịn môi Lip 149.000
6971555161765 Gloss Dòng Cupid S722
37 Son bóng ZEESEA bền màu mịn môi Lip 149.000
6971555161772 Gloss Dòng Cupid S725

21
38 Son bóng ZEESEA bền màu mịn môi Lip 149.000
6971555161796 Gloss Dòng Cupid S727
39 Son bóng ZEESEA bền màu mịn môi Lip 149.000
6971555161857 Gloss Dòng Cupid S729
40 ZEESEA Dụng Cụ Bấm Mi Portable 99.000
6971555161888 Eyelash Curler Default Title
41 ZEESEA Chì Kẻ Mắt Lâu Trôi Chống Brown 129.000
6971555162168 Thấm Nước Lasting Gel Liner (Nâu)
42 ZEESEA Kẻ mắt nước lâu trôi Dazzling 139.000
6971555162182 Black Long Lasting Eyeliner Nâu đậm
43 ZEESEA Kẻ mắt nước lâu trôi Dazzling 139.000
6971555162212 Black Long Lasting Eyeliner Đen
44 ZEESEA Son Thỏi Dạng Lì Không Thấm 179.000
6971555162243 Nước Velvet Matte Lipstick 905
45 ZEESEA Son Thỏi Dạng Lì Không Thấm 179.000
6971555162779 Nước Velvet Matte Lipstick 920
46 ZEESEA Son Thỏi Dạng Lì Không Thấm 179.000
6971555162786 Nước Velvet Matte Lipstick 921
47 ZEESEA Son thỏi dạng lì phong cách 199.000
6971555169082 Picasso Velvet Matte Lipstick 918
48 ZEESEA Son thỏi dạng lì phong cách 199.000
6971555169099 Picasso Velvet Matte Lipstick 919
49 ZEESEA Son thỏi dạng lì phong cách 199.000
6971555169402 Picasso Velvet Matte Lipstick 922
50 ZEESEA Son thỏi dạng lì phong cách 199.000
6971555169426 Picasso Velvet Matte Lipstick 924

2.1.1. Thị trường bán lẻ tại Việt Nam nhất là nghành mỹ phẩm, làm đẹp.
Theo VIRAC,thị trường Mỹ phẩm 2022 đạt doanh thu ấn tượng tại Việt Nam.
Theo nghiên cứu tổng hợp, doanh thu trên thị trường Mỹ phẩm và Chăm sóc cá
nhân đạt 2.290 triệu đô la Mỹ vào năm 2021. Thị trường dự kiến sẽ tăng trưởng
hàng năm 6.2% (CAGR 2021-2025). Tốc độ phát triển nhanh chóng thị trường làm
đẹp tại Việt Nam được thúc đẩy nhờ nền tảng kinh tế và nhu cầu chăm sóc bản
thân ngày càng cao của thế hệ trẻ.
 Trong đó, được ưa chuộng nhất các sản phẩm chăm sóc da, với hơn 60% người
tiêu dùng sử dụng mỗi ngày. 95% nữ giới chăm sóc da (skin care) ít nhất một lần/
tuần và 62% trang điểm ít nhất một lần / tuần. Và cơ cấu kênh phân phối bán lẻ sản
phẩm mỹ phẩm và chăm sóc cá nhân hiện nay có 84 % cửa hàng và 16% còn lại là
không có cửa hàng chủ yếu bán qua Internet.

2.2 Phân tích hoạt động kinh doanh


2.2.1 Phân tích đánh giá doanh thu, chi phí và lợi nhuận
22
2.3 Phân tích thực trạng hoạt động Marketing Online của Công ty
2.3.1 Ảnh hưởng của môi trường kinh doanh đến hoạt động Marketing Online
của Công ty
2.3.1.1 Môi trường bên trong
2.3.1.1.1 Tình hình nhân sự
Công ty luôn đảm bảo thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của người lao
động theo đúng quy định của pháp luật. Luôn cố gắng tạo môi trường chuyên
nghiệp và có các chính sách thi đua khen thưởng thích hợp để tuyên dương các cá
nhân có thành tích xuất sắc trong lao động. Đồng thời để gắn kết các nhân viên
trong nội bộ, công ty thường xuyên tổ chức các buổi trò chuyện giữa các phòng
ban, giữa nhân viên với lãnh đạo Công ty để lắng nghe những chia sẻ, ý kiến đóng
góp và từ đó có các điều chỉnh hợp lý. Bên cạnh đó, công ty còn tổ chức các hoạt
động tổ chức đi ăn, vui chơi trong nội bộ góp phần nâng cao đời sống tinh thần cho
cán bộ nhân viên.
Trình độ năng lực của nhân viên tương đối đồng đều, có chuyên môn phù hợp
với yêu cầu của công việc. Tổng số nhân viên của công ty tính đến nay là 13
người, được phân công vào các phòng ban khác nhau phù hợp với năng lực và
được đào tạo, sắp xếp phù hợp với tình hình phát triển của công ty nhằm gia tăng
về chất lượng.
STT Vị trí Số lượng
1 Phòng nhập hàng(kho) 2
2 Phòng nhân sự 1
3 Phòng kế toán 1
4 Phòng xử lý đơn hàng 2
5 Phòng Marketing 5
6 Phòng thiết kế 2
Tổng 13
Bảng 2.1. Bảng nhân sự của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh
Sao

Giới tính Độ tuổi Trình độ


Tổng
Cấp 3 –
số Dưới Đại
Nam Nữ 20-25 25-30 Cao
20 học
đẳng

Số
13 3 10 3 6 4 9 4
người
23
Tỉ lệ 100% 23.08% 76.92% 23.08% 43.15% 30.77% 69.23% 30.77%

Bảng 2.1. Bảng cơ cấu nhân sự của công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản
Xuất Ánh Sao
(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao)

Có thể thấy rằng đa số nhân viên đều có trình độ Đại học - trên Đại học (chiếm tỉ lệ cao
69.23%) nhưng phần lớn lại thuộc số nhân viên có độ tuổi trẻ từ dưới 25 tuổi nên số năm
kinh nghiệm trung bình. Dẫn đến khi khả năng xử lý tình huống phát sinh, việc
chăm sóc khách hàng còn hạn chế chưa đủ xuất sắc. Khi gặp những khách hàng
khó khăn, nhân viên chưa đủ khả năng để tư vấn, lôi kéo và giữ chân khách hàng
lại.
Và còn lại là số nhân viên ở trình độ từ cao đẳng và học hết cấp 3(chiếm tỉ lệ thấp
là 30.77%) đa số là thuộc số nhân viên từ 25-30 tuổi. Đây là những người đã có
nhiều năm kinh nghiệm trong công việc cũng như cuộc sống, là những nhân viên
được coi là lâu năm của công ty, găn bó với công ty trong nhiều năm.
Tuy nhiên, với số nhân viên trẻ tuổi chiếm đa số thì công ty TNHH Thương
Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao được bù lại là có được những sự sáng tạo,
nhiệt huyết làm việc của sức trẻ, của những con người không ngừng nỗ lực tạo nên
những chất lượng về hình ảnh cho công ty. Điều này tạo cho công ty có một môi
trường làm việc năng động, linh hoạt và hiệu quả.
Ngoài ra, nguồn nhân lực Marketing trong doanh nghiệp cũng đáp ứng đủ nhu
cầu của công ty và đang ngày càng trau dồi thêm các kỹ năng và những nạp đầy
những kiến thức về mỹ phẩm, làm đẹp, chăm sóc sắc đẹp cần thiết để bắt kịp với
sự phát triển mạnh mẽ không ngừng nghỉ hiện nay. Giúp cho việc hoạt động trên
Internet diễn ra suông sẻ hơn và hạn chế việc sai xót. Việc chủ quan trong công tác
chọn đối tượng tuyển dụng sẽ ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc khách hàng và
uy tín của doanh nghiệp.

2.3.1.1.2 Tình hình tài chính


2.3.1.1.3 Cơ sở vật chất – kỹ thuật
Đối với một công ty hay doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ thì cơ sở vật chất là
một trong những nền tảng để một công ty có thể kinh doanh, tồn tại và phát triển
tốt nhất. Văn phòng công ty nằm tại. Hệ thống trang thiết bị của công ty được
trang bị đầy đủ và hiện đại bao gồm: 4 máy tính văn phòng, 2 máy in, 1 máy
chiếu, 2 điều hòa, bàn, ghế, … . Các phương tiện công nghệ thông tin được đảm
bảo luôn được kết nối internet mọi lúc đảm bảo cho hoạt động kinh doanh, sáng
tạo luôn được diễn ra thuận lợi nhất. Tại văn phòng công ty được trang trí cây

24
xanh, đầy đủ ánh sáng tạo bầu không khí trong lành đảm bảo sức khỏe cho nhân
viên về thể chất lẫn tinh thần để họ có thể làm việc với hiệu suất tối ưu.

2.3.1.1.4 Chiến lược giá


Sản phẩm kinh doanh của công ty đa dạng về chủng loại, biến thể, mẫu mã,
hình dáng, kích thước. Tùy vào mỗi loại sản phẩm mà công ty đưa ra các loại giá
khác nhau. Chiến lược giá mà công ty áp dụng chủ yếu là high-low (tăng giá trước
sau đó giảm giá) và giá linh hoạt tuỳ theo các kênh thương mại điện tử. Và giá các
sản phẩm chăm sóc sức khỏe làm đẹp của công ty so với các đối thủ cạnh tranh thì
vẫn ở mức thấp hơn. Và những sản phẩm mà công ty đang và sắp kinh doanh được
nhập từ những nhà cung cấp nên mỗi sản phẩm thương hiệu khác nhau giá cả sẽ
trên lệch do mức chiết khấu bên thương hiệu đưa ra cho công ty nên giá của những
sản phẩm này do nhà cung cấp định giá và công ty sẽ dựa trên giá đó đưa ra những
mức giá hợp lý nhất có thể.

Ví dụ về chiến lược giá công ty đã áp dụng:


Tên SP Giá so Giá bán
sánh
Nacific Nước Hoa Hồng Làm Sáng Và Dịu Da Real 395.000 279.000
Floral Toner Rose 180ml
Bông tẩy trang Tetra Le Soin Laretat Pur Pháp 150.000 107.000
500miếng
ZEESEA Bút tô màu mắt nhũ 2 đầu tiện lợi Dual 169.000 129.000
Cream Eyeshadow Highlighter Stick
Bioderma Nước Tẩy Trang cho Da Dầu & Hỗn Hợp 425.000 369.000
Sébium H2O 500ml
Sato Tinh chất thảo dược mọc tóc Arovics Solutions 199.000 169.000
5%
Dove Tẩy Tế Bào Chết Body Dove Exfoliating Body 285.000 239.000
Polish 298g bản Mỹ
ZEESEA Chì Kẻ Mắt Lâu Trôi Chống Thấm Nước 149.000 129.000
Lasting Gel Liner

2.3.1.2 Môi trường bên ngoài


Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô gồm các yếu tố lực lượng, thể chế,... nằm bên ngoài tổ chức mà
nhà quản trị khó kiểm soát được nhưng chúng có ảnh hưởng đến hoạt động và kết
quả hoạt động của tổ chức. Các yếu tố cơ bản của môi trường vĩ mô gồm: môi
trường nhân khẩu, môi trường kinh tế, môi trường tự nhiên, môi trường khoa học -
kỹ thuật, môi trường chính trị và môi trường văn hóa - xã hội.
25
2.3.1.1.1 Môi trường dân số
Theo số liệu thống kê của We are soccial, tháng 02/2022, tổng dân số của
Việt Nam là 98,56 triệu người. Dữ liệu này cho thấy dân số Việt Nam tăng từ
97,96 triệu người (năm 2021) và tăng 808 ngàn (tăng 0.8%) từ năm 2021 - 2022,
trong đó: 50,1% dân số Việt Nam là nữ, còn lại 49,9% là nam. Vào đầu năm 2022,
38,7% dân số Việt Nam sống ở thành phố, trong khi 61,3% sống ở các vùng nông
thôn.
Và tuổi trung bình của dân số Việt Nam là 33,3. Dân số Việt Nam theo nhóm
tuổi như sau:
 7,9% dân số trong độ tuổi từ 0 đến 4.
 12,3% dân số trong độ tuổi từ 5 đến 12.
 7,0% dân số trong độ tuổi từ 13 đến 17.
 9,1% dân số trong độ tuổi từ 18 đến 24.
 16,7% dân số trong độ tuổi từ 25 đến 34.
 15,4% dân số ở độ tuổi từ 35 đến 44.
 12,9% dân số trong độ tuổi từ 45 đến 54.
 10,1% dân số trong độ tuổi từ 55 đến 64.
 8,6% dân số từ 65 tuổi trở lên.

Các thành phố đông dân nhất Việt Nam là Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội. Hầu hết
các thành phố trên cả nước đang trong quá trình đô thị hóa do đó dân số trong khu vực
này sẽ ngày một tăng nhanh do người dân tại thành phố phát sinh và cả từ các tỉnh khác
gia nhập làm tăng lượng cầu trên thị trường. Bên cạnh đó, dân số đông và có tốc độ tăng
dân số nhanh, tỷ lệ trẻ hóa ngày càng cao đã cung cấp một nguồn lao động dồi dào cho
nền kinh tế.
Ngoài ra, Việt Nam thuộc nhóm dân số trẻ, nhóm độ tuổi lao động và có tỷ lệ nữ
chiếm 50,1%. Với tỷ lệ độ tuổi từ 13 – 44 tuổi là cao nhất và phụ nữ thường sẽ có nhiều
nhu cầu đối với việc làm đẹp và chăm sóc sức khỏe nhiều hơn phái nam. Độ tuổi này sẽ
có nhiều hiểu biết và mong muốn được làm đẹp nhiều hơn. Trong đó, dân số theo báo
cáo có 72,10 triệu người dùng Internet tương ứng với tỷ lệ thâm nhập là 73,2% -
tăng 4,9% so với cùng kỳ năm 2021. Báo cáo cũng phát hiện có 26,46 triệu người
không dùng Internet vào đầu năm 2022, tương đương với 26,8% dân số vẫn sử
dụng các hình thức trực tiếp. Vậy nên có thể thấy rằng lượng người sử dụng Internet
khá đông và cao giúp cho việc truyền thông sản phẩm và thương hiệu thông qua
Marketing Online của công ty sẽ trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả cao.

26
2.3.1.1.1 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế đóng vai trò quan trọng trong sự vận động và phát triển thị
trường. Nhất là thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng tại Việt Nam. Tốc độ tăng trưởng kinh
tế, tỷ lệ lạm phát, lãi suất ngân hàng, thu nhập bình quân đầu người, … ảnh hưởng đến
sức mua, cơ cấu tiêu dùng từ đó điều chỉnh các hoạt động Marketing của doanh nghiệp.
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2022 đang trên đà phục
hồi nhanh. Tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm nay so với cùng kỳ năm trước đạt
mức khá 6,42% (Trong đó, GDP quý II tăng 7,72%, là mức tăng cao nhất của quý
II so với cùng kỳ từ năm 2011 đến nay[1]), tạo đà tăng trưởng cho những quý tiếp
27
theo của năm 2022. Khu vực dịch vụ tăng 6,60%, đóng góp 46,60%, trong đó một
số ngành dịch vụ thị trường đã thể hiện dấu hiệu phục hồi tích cực như bán buôn,
bán lẻ tăng 5,82%; vận tải kho bãi tăng 8,13%; dịch vụ lưu trú và ăn uống tăng
11,19%.

2.3.1.1.1 Môi trường chính trị - pháp luật


Tình hình chính trị trên thế giới thời gian qua đã có nhiều biến động to lớn, những
cuộc giao tranh quyết liệt giữa các sắc tộc, các quốc gia và nạn khủng bố diễn ra tràn lan
ở một số nước. Trong khi đó Việt Nam là một quốc gia có độ ổn định chính trị cao. Hệ
thống chính trị pháp luật ngày càng hoàn thiện, nhiều văn bản quy phạm pháp luật quan
trọng đã được ban hành theo hướng tăng cường hiệu lực và quản lý nhà nước, từng bước
mở cửa thị trường, đẩy mạnh cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế. Khi Việt Nam
chuyển hướng phát triển theo kinh tế thị trường hướng Xã hội Chủ nghĩa đã tạo điều kiện
sản xuất kinh doanh cho mọi thành phần trong xã hội. Với những điều kiện thuận lợi trên,
Việt Nam luôn thu hút được sự quan tâm đầu tư của nhiều nước trên thế giới. Vậy nên
việc hợp tác phát triển ngày nay cũng trở nên dễ dàng hơn.
Trong những năm qua Việt Nam đã ban hành nhiều văn bản, luật Cũng như các thông tư nghị
định đã tạo nên một cách cơ bản hành lang pháp lý cho hoạt động kinh doanh, đặc biệt là luật
chống độc quyền. do Internet là một lĩnh vực Kha mới mẻ tại Việt Nam nên các chính sách quy
định của nhà nước vẫn còn nhiều bất cập, các quy định về quản lý website, tổ chức các địa điểm
kinh doanh trên internet còn chưa rõ ràng gây khó khăn cho việc mở rộng và phát triển các đại lý
internet. Ngoài ra, chưa có văn bản quy định về cách thức, các hình thức quảng cáo trên internet.
việc xây dựng nên một website và đưa nó vào khai thác quảng cáo khá dễ dàng. luật bản quyền
đã được ký kết tuy nhiên việc triển khai thực hiện còn nhiều bất cập. tình trạng sao chép nội
dung, cung cấp thông tin nhạc, phim không có bản quyền vẫn còn tồn tại gây khó khăn cho các
doanh nghiệp kinh doanh có bản quyền.
Nhìn chung về mặt pháp lý, hiện tại nhà nước vẫn chưa có những quy định quả lý chặt chẽ đối
với mảng marketing online này. Nhà nước vẫn chưa có biện pháp hiệu quả trong việc quản lý nội
dung các website cũng như hoạt động kinh doanh của các website, chỉ cần xây dựng website và
thu hút được nhiều người xem thì có thể đưa vào khai thác quảng cáo. điều này gây không ít khó
khăn cho những doanh nghiệp làm hoạt động marketing online.

2.3.1.1.1 Môi trường tự nhiên


Công ty có văn phòng chính tại con đường Trường Chinh Thành phố Hồ Chí
Minh. Đây là vị trí địa lý đắt đỏ rất thuận lợi cho việc đi lại giao và buôn bán đồng
thời tại thành phố này có một hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển tốt và ổn định đặc
biệt là hạ tầng viễn thông như điện thoại internet và các dịch vụ gia tăng trên
internet, dù vào những giờ cao điểm khi người dân đi làm về sẽ gặp khó khăn
trong việc di chuyển. Nhưng giờ mạng Internet ngày càng phát triển nên việc mua

28
sắm online trở nên dễ dàng hơn. Nhưng công ty vẫn nên dự trù sẵn những cách giải
quyết khi đột nhiên mạng Internet gặp phải vấn đề như là đứt cáp quang,....

2.3.1.1.1 Môi trường công nghệ


Đây là nhân tố mạnh, ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp. Các thay đổi về công
nghệ kỹ thuật sẽ ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhu cầu tương lai của một tổ chức.
Sự ra đời của công nghệ mới làm xuất hiện và tăng cường ưu thế cạnh tranh của các
sản phẩm thay thế, đe doạ các sản phẩm truyền thống của ngành hiện hữu.
Do những hạn chế nhất định về trình độ, khả năng tài chính đầu tư cho nghiên cứu
công nghệ nên hiện nay, Việt Nam chủ yếu phải nhập công nghệ tiên tiến từ nước ngoài
về sản xuất trong nước. Tuy nhiên vẫn có tình trạng một số doanh nghiệp đầu tư nước
ngoài lại nhập những công nghệ lạc hậu vào Việt Nam, không có sự chuyển giao công
nghệ nguồn cho Việt Nam.
TP.HCM là một thành phố lớn và hiện đại nên công nghệ thông tin ở đây phát triển
nhanh. Là một công ty kinh doanh thương mại điện tử thì việc áp dụng những tiến bộ
công nghệ là điều bắt buộc nên yếu tố công nghệ vừa là cơ hội vừa là thách thức đối với
công ty. Cơ hội là được ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ làm tăng doanh thu, tăng
thị phần, tăng lợi nhuận. Thách thức là nếu không áp dụng kịp thời sẽ dễ bị bỏ lại phía
sau trong thị trường cạnh tranh khắc nghiệt.
Sự thành công hoạt động truyền thông marketing online bị ảnh hưởng một phần không nhỏ bị
yếu tố ổn định của tốc độ internet đường Cáp và Internet 4G di động. Theo những thống kê từ
explorer.netindex.com, xét về tốc độ internet đường cáp thì Việt Nam đứng top 3 tại khu vực
Đông Nam Á. Tuy nhiên trong thời gian gần đây internet Việt Nam luôn gặp trục trặc do đường
cáp quang biển bị đứt làm tốc độ đường truyền không ổn định. Bên cạnh, tốc 116/117 trên thế
giới. Đây là một bất lợi đối với kế hoạch truyền thông marketing online của doanh nghiệp. Cũng
theo thống kế này, nhà mạng Có tốc độ internet mobile ổn định nhất của Việt Nam lần lượt là
Mobifone VinaPhone, cuối cùng là Viettel. Doanh nghiệp có thể dựa vào điều này để đưa ra
những quyết định phù hợp với kế hoạch của mình.
2.3.1.1.1 Môi trường văn hóa – xã hội
Hiện nay, việc giao lưu giữa các nền văn hóa trên thế giới ngày càng mở rộng nên
sự tư suy của người Việt Nam trở nên thoáng hơn nhiều so với trước. TP.HCM là một
trung tâm kinh tế lớn nhất của Việt Nam, tập trung nhiều dân cư, đặc biệt là giới trẻ sinh
sống, học tập và làm việc nên văn hóa tại đây rất phong phú và hiện đại.
Việt Nam đã đề ra các chính sách dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ, giúp nhau
cùng phát triển. Đó là sự bình đẳng về mọi mặt trong việc thực hiện quyền phát triển của
mỗi dân tộc như xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội, phát triển sản phẩm, chăm lo
29
đời sống vật chất và tinh thần, xóa đói nghèo, mở mang dân trí, giữ gìn, làm giàu và phát
huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc.
Việc phát triển toàn diện chính trị, kinh tế, văn hóa, an ninh, xã hội tại vùng dân tộc,
miền núi và gắn tăng trưởng kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội, thực hiện tốt các
chính sách dân tộc đồng thời quan tâm phát triển, bồi dưỡng nguồn nhân lực.
Quy mô dân số của Việt Nam đứng thứ 14 trên thế giới, đứng thứ 8 châu Á và đứng thứ ba
trong khu vực Đông Nam Á á. vị đang được coi là khu vực có tiềm năng thị trường lớn. cơ cấu
dân số Việt Nam đang trong thời kỳ cơ cấu dân số vàng. văn hóa đất nước mang đậm nét truyền
thống việc nhưng cũng pha lẫn nét văn hóa phương Tây. Dân số trẻ nên khả năng nắm bắt học
hỏi các tiến bộ khoa học kỹ thuật nhanh, đặc biệt là công nghệ thông tin.

Môi trường vi mô
Khách hàng

2.3.1.3 Phân tích SWOT


2.3.2 Thực trạng hoạt động Marketing Online của Công ty
Đứng trước sự phát triển nhanh chóng của Internet, Công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng
Và Sản Xuất Ánh Sao đã nhận thấy được những lợi ích mà các kênh Marketing Online mang
lại thực sự rất có giá trị. Để hạn chế những rủi ro trong kinh doanh cũng như muốn tiết kiệm chi
phí quảng cáo, công ty TNHH Thương Mại Xây Dựng Và Sản Xuất Ánh Sao đã sử
dụng các công cụ Marketing Online như: như Website, Mạng xã hội, tiếp thị qua công cụ tìm
kiếm SEO và tiếp thị liên kết để hoạt động marketing trở nên hiệu quả hơn nhằm thúc đẩy doanh
thu của công ty.
2.3.2.1 Webssite
Đối với loại hình kinh doanh mỹ phẩm, chăm sóc sắc đẹp, Website là công cụ thực
hiện kinh doanh trực tuyến của công ty https://emhouse.vn/ . Trang web của Ẻm
House không chỉ là một công cụ để thực hiện các hoạt động Marketing trực tuyến
của công ty mà còn là một bộ mặt thương hiệu của công ty. Và khi website được
thiết kế chuyên nghiệp, bắt mắt, phù hợp và chi tiết sẽ nhận được nhiều cảm tình từ
khách hàng và mang lại những lợi thế không thể phủ nhận.
Không thể không nói tới đó là khi khách hàng có quá ít thông tin trên các kênh
Marketing Online khác thì Website luôn là điểm đến cuối cùng hoặc đầu tiên để
tìm hiểu ngọn nguồn kỹ lưỡng những thông tin, những thắc mắc của khách hàng.
Là nơi để khách hàng có những đánh giá khách quan nhất cho doanh nghiệp. Vậy
nên để có được lòng tin từ khách hàng kể cả những khách hàng khó tính thì
Website – gương mặt đại diện cho doanh nghiệp phải được chăm chút để trở nên
thân thiện với khách hàng và nhận được lòng tin từ khách hàng. Ngược lại, nếu

30
Website được thiết kế một cách cẩu thả thì khi khách hàng ghé thăm Website sẽ
không tạo được sự cảm tình, tin tưởng và sẽ bị đánh giá thấp.
Website cũng là trang chính cho các hoạt động truyền thông trực tuyến khác dẫn về
đây là nơi cho hoạt động kinh doanh được diễn ra, giới thiệu sản phẩm hay các
chương trình quảng bá của công ty. Các thông tin về sản phẩm, giá cả và tất cả các
thông tin chung của công ty được cập nhật liên tục và chính xác trên website,...
Đồng thời, đây cũng chính là nơi để giới thiệu các chương trình, quảng bá sản
phẩm đến khách hàng vì hầu hết các link từ quảng cáo, từ mạng xã hội đều dẫn về
website chính của Ẻm House. Chính vì lẽ đó mà website của Ẻm House được đầu
tư phát triển và chăm chút rất kỹ lưỡng đến từng chi tiết, từng hoạt động diễn ra
trên web.

Trên thực tế, trang web của Ẻm House được thiết kế rất chuyên nghiệp để phù hợp
với xu thế thị trường và nhu cầu người sử dụng. Website của Ẻm House được thiết
kế theo giao diện kênh bán hàng Chính vì thế giao diện website được xây dựng tích
hợp nhiều ứng dụng và tính năng ngoài ra còn chủ động tương thích khi khách
hàng truy cập bằng điện thoại di động, máy tính bảng. Website của Ẻm House sử
dụng ngôn ngữ tiếng Việt để phù hợp với tệp khách hàng của doanh nghiệp.Tổng
thể của trang web rất hài hòa từ màu sắc cho đến cách thiết kế các vị trí giới thiệu
sản phẩm hay các chương trình quảng bá của công ty.

Hơn nữa, thực trạng hiện nay cho thấy bộ phận Marketing trực tuyến của công ty
chưa quan tâm nhiều đến việc chăm sóc khách ngay trên website. Trên website
nguyenkim.com đã có mục “khách hàng chia sẽ thông tin”, tuy nhiên mục hỏi đáp
này chưa được bộ phận Marketing của công ty phản hồi nhanh chóng đến khách
hàng. Website chưa có các mục về sơ đồ website và chưa có phần trao đổi thông
tin giữa khách hàng với bộ phận thông tin của công ty hay giữa khách hàng với
khách hàng nhằm giúp người dùng dễ dàng tiếp cận hơn với khối lượng thông tin
khổng lồ.

2.3.2.2 Social Media


Đối với loại hình kinh doanh về mỹ phẩm, chăm sóc sắc đẹp, các hoạt động chính đều được diễn
ra trên website www.KDATA.vn
2.3.2.3 Khách hàng mục tiêu
2.3.2.4 Xây dựng bộ từ khóa SEO
2.3.2.5 Các công cụ truyền thông ( SALE PROMOTION)
2.3.2.6 Sản phẩm thực hiện
2.3.3.7 Kết quả đạt được

31
-----------------------------HẾT---------------------------

32
33

You might also like