You are on page 1of 25

Điều kiện và thông số Ghi chú

- Thời gian dừng máy: từ 2 - 8 giờ


- Nhiệt độ kim loại tầng cánh đầu Turbine: 430 - 460℃
- Pseparator > 40bar
- Tseparator metal >2510C
- Tốc độ tăng tốc: 300 vòng/phút
- Low speed heat soak: 0 phút
- High speed heat soak: 10 phút
- Phc: 90 bar/ nhiệt độ: 490℃.
Điều kiện xông hơi tuabin
- Pts: 8 bar/ nhiệt độ: Thc-50 ℃< Tts < Thc + 20℃
- Tải ban đầu: 7% (42MW)
- Thời gian xông hơi đến khi hòa đồng bộ: 25 phút
- Thời gian giữ tải ban đầu: 0 phút
- Thời gian từ lúc hòa đến đầy tải: 135 phút
- Tốc độ tăng tải:
+ 0~40%: 0.5%/phút
+ 40~100%: 2%/ phút
TRÌNH TỰ KHỞI ĐỘNG TỔ MÁY TỪ TRẠNG THÁI NÓNG
ST Trình tự khởi động Thông số/ chú ý
T
Các giai đoạn khởi động
Giai đoạn 1: Chuẩn bị khởi động lò hơi
Giai đoạn 2: Đốt lò và tăng áp lực đến thông số
xông hơi tuabin.
Giai đoạn 3: Xông hơi, hòa đồng bộ 7%
Giai đoạn 4: Tăng tải tới 100%

I Giai đoạn 1: Chuẩn bị khởi động tổ máy


Hệ thống nước tuần hoàn vận hành bình - Áp suất đầu đẩy bơm:
thường 1.45 bar
a. 01 bơm tuần hoàn vận hành bình thường - Van đầu vào bình
b. Chạy bơm tiếp theo khi tải đạt 240MW ngưng mở full, van đầu

1 c. Hệ thống hút xi phông làm việc bình thường. ra mở 25%


d. Bộ lược rác đầu vào bình ngưng, bộ tự động Áp suất 1 bơm hoạt
làm sạch bằng bi làm việc bình thường. động: ~1.2bar
e. Hệ thống phòng mòn Cathodic làm việc bình Nhiệt độ nước:25~300C
thường
Hệ thống châm Clo vận hành bình thường
Gồm 2 chế độ làm việc:
2
Liên tục: 1ppm
Shock: 3ppm (sau 8h châm 20p)
Hệ thống nước làm mát hở vận hành bình - Áp suất đầu đẩy bơm:
thường 1.2 bar
a. Đưa bộ lọc auto seft vào làm việc (đặt auto bộ
còn lại)
3
b. Đưa tuần tự 02 bộ trao đổi nhiệt
c. Đặt bộ trao đổi nhiệt dự phòng ở chế độ auto
d. Bơm A vận hành bình thường
e. Đặt bơm B ở chế độ auto
4 Hệ thống nước làm mát kín vận hành bình - Áp suất hoạt động:
>6.22bar, 2/3 bộ trao đổi
thường nhiệt.
a. Bơm A hay B vận hành bình thường
b. Đặt bơm dự phòng ở chế độ auto
c. 02 bộ trao đổi nhiệt làm việc bình thường
d. Đặt bộ trao đổi nhiệt dự phòng ở chế độ auto
Hệ thống khí nén vận hành bình thường - Pmax/normal: 10bar/8.5
a. 03 máy nén khí làm việc bình thường, 1 máy bar.
dự phòng - Nhiệt độ nước làm
b. 01 bộ sấy làm việc bình thường mát đầu ra: <500C
- Nhiệt độ nhớt bôi
trơn:<650C
- Áp suất nhớt bôi trơn:
5
2.2 bar
+ Nhiệt độ nước làm
mát đầu ra <280C.
+Nhiệt độ khí nén
<2000C.
+ Áp suất bình chứa 10
bar.
Hệ thống H2 vận hành bình thường Có 4 chế độ vận hành
tại Gas Panel
- Chỉ cung cấp H2 vào
máy phá từ Buffer tank
- Chỉ cung cấp H2 vào
máy phát từ Máy nén
6
- Chỉ cung cấp H2 vào
máy phát từ bồn chứa
cao áp
- Chỉ cung cấp H2 vào
bồn chứa cao áp từ máy
nén.
7 Hệ thống nhớt EHC vận hành bình thường -Mức nhớt: 0mm, alarm
a. Bơm A hay B vận hành bình thường ±100mm
b. Đặt bơm dự phòng ở chế độ auto - Áp suất nhớt 165 bar,
liên động bơm <135bar,
Trip <114bar
- Nhiệt độ nhớt 20~600C
Hệ thống nhớt bôi trơn TB-MF vận hành - Mức nhớt bình thường
bình thường 0mm, Alam ±100mm,
a. 01 quạt hút khí bồn nhớt vận hành bình Trip < -380mm
thường - Áp suất nhớt vào gối
b. Bơm lọc conditioner vận hành bình thường khi khởi động: 2,5bar,
c. Bơm MOP A hay B vận hành bình thường nhiệt độ: 27~450C
d. Đặt bơm MOP dự phòng ở chế độ auto PMOP=7.25bar;

8 e. Đưa bơm EOP chế độ sẵn sàng PEOP=2.5bar;


Pnormal= 1.8 bar
- Áp đầu đẩy bơm liên
động MOP: <6.5bar
- Áp đầu đẩy bơm liên
động EOP: <1.69bar
- Áp vào gối Trip:
<0.69bar
Hệ thống nhớt chèn MF vận hành bình - Kiểm tra chênh áp nhớt
thường chèn với không khí
a. Bơm MSOP A hay B vận hành bình thường >0.5bar
b. Đặt bơm MSOP dự phòng ở chế độ auto - Áp suất nhớt chèn đầu
c. Đưa bơm EOP chế độ sẵn sàng đẩy bơm thấp so với
9
mức Normal 1 bar
(Normal: khoảng 9.8bar)
thì liên động bơm ESOP
- Chênh áp bộ lọc cao
>0.2 bar
10 Hệ thống trở trục Turbine vận hành bình Nhiệt độ tầng cánh đầu
thường <1800C trở trục >8h;
- Tốc độ trở trục 4.2 vòng/phút 180~3500C trở trục >6h;
>3500C trở trục> 4h
Hệ thống khí MF bình thường

11 - Nồng độ tinh khiết >90%


- Áp suất vận hành 5 – 5.2bar
Hệ thống nước làm mát Stator MF vận hành Nhiệt độ nước vào: 43C
bình thường Nhiệt độ nước ra: 48C
a. Bơm A hay B vận hành bình thường Áp suất vận hành: 2.8
12 b. Đặt bơm dự phòng ở chế độ auto barg
- Van PCV Auto, Van TCV Auto Lưu lượng vận hành:
1250 l/m
Độ dẫn điện: 0.1 uS/cm
Hệ thống nhớt bôi trơn BFPT A/B vận hành -PMOP/AOP=10.5~11 bar.
bình thường -PEOP= 2.5 bar.
a. Quạt hút khí bồn nhớt A (hoặc B) vận hành -Pcontrol= >8 bar.
bình thường -Plube oil= >4bar.

13 b. Bơm nhớt MOP vận hành bình thường -Nhiệt độ nhớt: ~430C -
c. Đặt bơm nhớt AOP ở chế độ auto 480C.
d. Đặt bơm nhớt EOP ở chế độ auto
e. Trở trục 83.5 vòng/phút .
f. Bộ lọc nhớt ly tâm làm việc bình thường
Hệ thống ESP
- Các hệ thống hạ áp: gia nhiệt phễu, gia nhiệt

14 sứ, hệ thống búa gõ, hệ thống đẩy tro, xục phễu


đã vận hành.
Hệ thống thuyền xỉ đã vận hành
Hệ thống FGD
Các hệ thống phụ trợ: quạt chèn damper, quạt
15
chèn GGH, quạt purge GGH, bơm lấy mẫu…đã
vận hành
Hệ thống nhớt bypass HP/LP vận hành bình 160 bar Pump ON
16
thường 190 bar pump OFF
Hệ thống nhớt điều khiển van FCV 30% đã 140 bar: Pump ON
17
vận hành 165 bar: pump OFF

18 Hệ thống nhớt IDFA/B, FDFA/B, PAFA/B, BSKK A/B, PULV


Hệ thống nhớt điều khiển CIDF vận hành bình thường
+ PĐK>40bar, Pbt>9bar, ΔPbộlọc<5bar
+ Mức nhớt trong bồn >230mm
+ Nhiệt độ bồn nhớt (20 – 700C)
a
+ Liên động <38bar, khởi động bơm nhớt dự phòng
Hệ thống quạt chèn và làm mát gối trục CIDF vận hành bình thường
+ Chênh áp khoang gối và quạt >5mbar
+ Chênh áp khoang gối và quạt <5mbar, khởi động quạt dự phòng
Hệ thống nhớt FDF vận hành bình thường
+ PĐK>17bar, Pbt>9bar, ΔPbộlọc<5bar

b + Mức nhớt trong bồn >230mm


+ Nhiệt độ bồn nhớt (20 – 700C)
+ Liên động <15bar, khởi động bơm nhớt dự phòng
Hệ thống nhớt PAF vận hành bình thường
+ Pbt>2.3bar, ΔP bộlọc<4.9bar

c + Mức nhớt trong bồn >230mm


+ Nhiệt độ bồn nhớt (25 – 700C), nhiệt độ nhớt bôi trơn <550C
+ Liên động <2.3bar, khởi động bơm nhớt dự phòng
Thiết lập hệ thống nhớt cho BSKK
+ Pbt>4bar, ΔP bộlọc<2bar
+ Mức nhớt trong bồn>2/3
+ Nhiệt độ bồn nhớt >550C, chạy 01bơm
d
+ Nhiệt độ bồn nhớt >650C, chạy 02bơm
Thiết lập hệ thống chèn cho BSKK (Auto)
+ Auto insert: nhiệt độ khói vào BSKK >3500C (sau 30 phút)
+ Auto retract: nhiệt độ khói vào BSKK <3400C (sau 10s)
e Hệ thống nhớt bôi trơn máy nghiền vận hành bình thường
+ Mức bồn nhớt không thấp >252mm (khi hệ thống nhớt hoạt động)
+ Nhiệt độ nhớt trong bồn không thấp >200C
+ Nhiệt độ nhớt cấp không cao < 600C
+ Áp lực nhớt bôi trơn > 0.9bar
+ Lưu lượng nhớt bôi trơn bình thường > 245L/p
+ Nhiệt độ gối đỡ chặn không thấp > 150C
+ Nhiệt độ gối đỡ chặn không cao < 700C
Thiết lập hệ thống nhớt thủy lực máy nghiền
+ Mức bồn nhớt không thấp >2/3
+ Nhiệt độ nhớt trong bồn không thấp >50C
+ Nhiệt độ nhớt cấp không cao < 600C
Hệ thống bổ sung nước ngưng và hệ thống - Thể tích bồn bổ sung
nước Demin vận hành bình thường nước ngưng: 2 x 400m3
a. 01 bơm nước bổ sung vận hành bình thường - Mức nước bồn bổ sung
19
b. Đặt van tái tuần hoàn ở chế độ auto nước ngưng:
+ L: 150mm
+ LL: 50mm
Hệ thống nước ngưng Áp suất vận hành: 30barg
- Điền nước hệ thống Lưu lượng tối thiểu:
- Điền nước Hotwell 290T/h
- Thiết lập Bypass CPP Mức nước Hotwell: -

20 - Chạy 1 bơm, đặt liên động 2 bơm còn lại 100mm  100mm
- Clean up và lấy mẫu hệ thống nước ngưng
(Fe<300ppb)
- Kết hợp hóa nghiệm chạy bơm và thiết lập
lấy mẫu Hotwell
Kiểm tra chất lượng nước ngưng theo tiêu
chuẩn hóa nghiệm
21 Fe <300ppm
- Nếu thông số nước ngưng đạt thì đưa hệ
thống CPP vào hoạt động.
Liên hệ châm hóa chất NH3 Điều chỉnh pH

22 OT : 8.0 – 8.5
AVT : 9.2- 9.6
23 Thiết lập hơi tự dùng Áp suất vận hành: 14barg
a. Ban đầu lấy từ VT2 hoặc tổ máy khác hoặc Nhiệt độ Setpoint: 255C
tự đốt lò
b. Mở nhỏ từ từ MOV cấp vào ống góp, ban
đầu mở nhỏ 5% đến khi nhiệt độ khoảng 175°C
thì mở từ từ đến full
c. Mở van xả đọng, sấy hơi tự dùng cấp cho Lò
hơi (SCAH, máy nghiền)
Thiết lập hệ thống hơi chèn Áp suất ống góp: 0.28
- Chạy 1 quạt đặt liên động quạt còn lại barg.

24 - Mở van cấp hơi chèn Nhiệt độ ống góp: 200C


- Điều chỉnh áp GSC -0.0265  -0.0285 Áp phun giảm ôn: 6.37
- Thiết lập hơi chèn cho BFPT barg
Thiết lập hệ thống chân không bình ngưng Điều chỉnh nhiệt độ nước
- Đóng van phá chân không chèn bơm 27~300C
- Điền nước chèn cổ bình ngưng, van phá Chân không bình ngưng <

25 chân không, chèn các van… - 0.88barg dừng 1 bơm


- Chạy 3 bơm chân không
- Mức nước bình phân tách có nước 600mm –
750mm
Đặt tất cả các van xả đọng của các hệ thống
hơi tuabine sang Auto và đã mở xả
- Hơi chính, hơi TSL, hơi TSN
- Hơi trích các BGN LP, HP
- Xả thân turbine
26
- Xả thân turbine bơm cấp
- Xả trên hệ thống bơm cấp A ,B
- Đặt tất cả các van bypass HP,LP, phun giảm
ôn của các hệ thống sang Auto và set đúng
giá trị vận hành.
27 Hệ thống phun nước giảm ôn tầng cánh cuối - Áp suất nước phun giảm
- Điều chỉnh áp suất van cấp nước phun giảm ôn L: <4.81bar
ôn tầng cánh cuối 6.37 bar -Nhiệt độ hơi thoát LP
HH: >1070C
Hệ thống nước cấp Áp suất vận hành:
- Chạy bơm AOP BFP C 150barg
- Chạy bơm BFP C Lưu lượng tối thiểu:
28
- Mở van 30% cấp lò bằng tay 300T/h
Mức nước BKK: -100mm
 100mm.
Điền nước lò
29
- Mở van FCV từ 5 - 20%.
Khởi động bơm BCP
- Duy trì lưu lượng nước tối thiểu vào bộ hâm

30 35% tải RO (581.4t/h).


Chú ý: trước khi chạy bơm đưa van FCV ECO
INLET và van xả mức cao, mức thấp về Auto.
Kết hợp VHV hóa nghiệm đưa hệ thống lấy
mẫu đầu vào ECO hoạt động
Kết hợp VHV hóa nghiệm lấy mẫu hệ thống
31
nước cấp, bộ hâm, đường ống lò
(Fe<200ppb, CC<0.4uS/cm, PH: 9.2-9.6, DO
<100ppb)
Hệ thống dầu LDO đã vận hành bình thường
32
- Áp đầu đẩy được thiết lập: 25bar
BSKK A/B vận hành bình thường
a. Mở damper khói gió A/B
b. Mở damper vào/ra ESPA/B
c. Mở damper khói 50%.

33 d. Đưa các damper về vị trí thông thổi (SA:


37%, OFA: 20%).
e. Mở damper đầu đẩy và cánh động quạt FDF
A/B.
f. Mở bypass FGD
34 Đưa hệ thống cao áp ESP vào hoạt động
+ Trường 01, 02: 40kV
+ Trường 03, 04: 45kV
Quạt Scanner vận hành bình thường
- Áp đầu đẩy <35 mbar, liên động chạy quạt
dự phòng
35
Quạt Purge vận hành bình thường
- Áp đầu đẩy < 30mbar, liên động chạy quạt
dự phòng
Khởi động hệ thống khói gió
- Âm áp buồng đốt Auto: -1 mbar
36
SA Flow(T/H) 0 92.5 104.2 133.5 152.4 161.9 241.7
Hot SA Pr.
2.4 2.4 5.6 14.8 20.9 23.8 25
Control(mbar)
Thông thổi buồng đốt - Sau khi thông thổi (tự
- Có bất kỳ quạt cấp 2 đang chạy đưa damper gió OFA,
- Có bất kỳ quạt khói đang chạy SA master về Auto,
- Áp suất buồng đốt không thấp >-25mbar OFA min 20%)
- Áp suất buồng đốt không cao <25mbar
- Hệ thống dầu chuẩn bị cho quá trình thông
thổi
- Tất cả các van cấp dầu cho vòi đốt đang đóng
- Tất cả các van cấp than ngõ ra máy nghiền
37
đang đóng
- Tất cả các máy nghiền dừng
- Không có ngọn lửa
- Áp suất khí nén điều khiển >3bar
- >10 damper SA đưa về vị trí thông thổi
(SA:37%, OFA: 20%)
- Tổng lưu lượng gió >25%BMCR (519.6t/h)
- Tổng lưu lượng gió <35%BMCR (727.5t/h)
- Không thỏa điều kiện TRIP lò
38 Reset MFT
- Sau khi reset MFT, đưa damper gió SA về vị
trí Min (15%)
Test rò dầu
- Không có điều kiện Trip lò
- Không có test rò dầu

39 - Áp suất dầu cấp >17bar


- Tất cả các van cấp dầu cho vòi đóng
- Van Trip dầu cấp đóng
- Van Leak-Test đóng
Đưa camera giám sát buồng lửa và đầu dò
nhiệt độ vào làm việc
40 - Nhiệt độ buồng đốt >8150C hay áp suất khí
nén <1.5bar và nhiệt độ buồng đốt >6480C,
đầu dò nhiệt độ tự động rút ra.
Hệ thống FGD
41 - Khởi động 01 bơm nước biển
- Khởi động 01 quạt xục khí
42 Cấp hơi tự dùng cho bình khử khí
II Giai đoạn 2: Đốt lò và tăng áp lực đến thông số xông hơi tuabin
Kiểm tra trước khi đánh lửa
- Đưa FCV 30% về Auto
- Mở van Trip dầu cấp
- Cài đặt: Pdầu = 6bar, PATM = 6.5bar
- Kiểm tra chất lượng nước lò:
43
+ Độ dẫn điện <0.2μS/cm
+ pH: 9.2 ~ 9.8
+ Fe < 50ppb
+ DO < 20ppb
+SiO < 50ppb
44 Đánh lửa vòi dầu
- Tốc độ tăng nhiệt: 1- 2.50C/phút
- Tốc độ tăng áp <1bar/phút
- Đốt mỗi tầng cách nhau 5 phút
Đốt các vòi dầu tầng C + Lưu lượng dầu ~ 2t/h,

a - Chế độ đốt dầu : PRESSURE MODE boiler master 1.1%


- Lưu lượng gió mỗi tầng khi đốt >85t/h
Đốt vòi dầu đầu tiên nhận tín hiệu thiết lập 5 trạng thái điều khiển
HP, LP trạng thái 1 (min position) của HP/LP Bypass:
- Theo dõi chế độ làm việc, thông số vận hành + Min position
của hệ thống HP/LP Bypass + Min pressure
- Đảm bảo hệ thống nhớt HPU, van PCV, TCV + Raise pressure
hệ thống làm việc bình thường + Fix pressure
b + Follow mode

Khởi động quạt gió cấp 1 A/B - Chọn đường thông quạt
- Đưa điều chỉnh chênh áp buồng đốt/gió cấp 1 là tầng B hay F (mở
nóng cấp 1 về Auto damper mixed và damper
Khởi động quạt chèn máy nghiền gió lạnh 20%)
- Chênh áp gió chèn >15mbar
c
- Chênh áp gió chèn <15mbar, chạy quạt dự
phòng

Coal Flow(T/H) 0 39.8 45 49.2 52.1 54.2


Furnace/HOT PA
86.6 86.6 79.7 87.3 92.4 94.6
DP(mbar)
Sấy SCAH
- Đưa điều khiển mức nước SCAH về Auto
d
(mức nước từ 200 – 800mm).
- Mở van điều khiển khoảng 2 – 5%
e Đốt các vòi dầu tầng E (sau 05 phút)
- Chuyển dầu sang flow mode.
- Tăng dần boiler master ~3%, tốc độ tăng
<0.5%/phút.
Đốt các vòi dầu tầng D (Lưu lượng dầu ~ 6t/h,
boiler master ~3%)
f
- Tăng dần boiler master ~4%, tốc độ tăng
<0.5%/phút
Cấp hơi TSL cho BGN #7 Áp suất TSL > 7barg
Chuyển đổi nguồn hơi Pegging BKK sang Theo dõi thông số BGN

g TSL #7
Chú ý rung giật, thủy kích
BGN
Chuyển đổi nguồn hơi tự dùng sang hơi Áp suất HC >35 bar, Lưu
chính lượng >173 t/h
- Mở nhỏ MOV ban đầu để sấy ống sau đó mở

h full
- Mở từ từ van PCV sau đó Set Auto
- Đóng dần van MOV từ VT2 hoặc tổ máy
khác
Đốt các vòi dầu tầng A (Lưu lượng dầu ~ 8t/h,
boiler master ~4%)
i
- Tăng dần boiler master ~5%, tốc độ tăng
<0.5%/phút.
Đốt các vòi dầu tầng B (Lưu lượng dầu ~
10t/h, boiler master ~5%)
k
- Tăng dần boiler master ~6%, tốc độ tăng
<0.5%/phút.
Sấy máy nghiền D (Nhiệt độ gió cấp 1
l
>1500C)
m Đốt các vòi dầu tầng F (Lưu lượng dầu ~
12t/h, boiler master ~6%)
- Tăng dần boiler master ~10% đến thông số
đốt than, tốc độ tăng <0.5%/phút.
+ PBPL >40bar
+ Nhiệt độ gió cấp 1, 2 >2000C
+ Nhiệt độ khói >2500C
Đưa máy nghiền D vào hoạt động (PBPL>
40bar)
- Set nhiệt độ đầu ra máy nghiền:

45 + Sấy máy nghiền: 75 ̊ C


+ Chạy máy cấp: 65 ̊C.
- Nhiệt độ gió cấp 1, 2: >2000C
- Tăng boiler master 12%

a Đưa Coal master về Auto + Lưu lượng than ~ 24t/h

b Đưa dầu về chế độ áp (P = 6bar)

c Dừng tầng dầu B hay F + Lưu lượng dầu ~ 10t/h

d Đưa FGD vào vận hành

e Đưa SCAH vào làm việc

f Rút đầu rò nhiệt độ buồng đốt ra


Tăng tải lò đến thống số xông hơi Turbine
- Phc> 89bar, Thc>4900C.
- Pts ~ 8bar, Thc -50℃< TTs< Thc +20 ℃
- HP bypass ~ 20 - 25%, LP bypass ~40 -
g
45%.
- Lưu lượng hơi >200t/h
- Tăng dần boiler master ~15 – 17.5% (tùy
chất lượng than), tốc độ tăng <1%/phút.
III Giai đoạn 3: Xông hơi, hòa đồng bộ 7%
Kiểm tra chất lượng hơi: - Nhiệt độ hơi quá nhiệt
+ SiO2 <20ppb >500C

46 + Sodium <3ppb + Độ chênh nhiệt đầu


+ Clorine<5ppb vào hơi tái sấy giữu hai
+ Độ dẫn điện <0.2 us/cm van CRV<150C
47 Xông sấy BFPT 1st Theo dõi các giá trị
- Kiểm tra thông số HTD BFPT trong quá trình
- Mở van xả drain BFPT xông sấy
- Mở van MOV cấp HTD cho BFPT
- Xông sấy đường ống khoảng 5p
- Mở van MSV BFPT
- SET van ASCV BFPT sang chế độ Auto
- Xông sấy trong vòng khoảng 10p
Kiểm tra điều kiện khởi động turbine
- Kiểm tra không có điều kiện Trip turbine
- Kiểm tra Mishmatch không nằm trong vùng
cấm khởi động
- Kiểm tra các van xả đọng Tuabin mở
- Kiểm tra trở trục vận hành và tốc độ turbine
khác 0
- Kiểm tra nhiệt độ hơi chính >300°C
48
- Kiểm tra áp suất hơi chính >40 bar
- Kiểm tra điều kiện mở của tất cả các van xả
drain
- Kiểm tra chân không bình ngưng <0.167 barg
- Kiểm tra nguồn bơm EOP không bị lỗi
- Kiểm tra độ dẫn điện không cao (<100um)
- Kiểm tra áp suất nhớt bôi trơn >1.1 bar
- Kiểm tra nhiệt độ nhớt bôi trơn >27°C
49 Tiến hành xông hơi Tuabin
- Phc= 89bar, Thc> 4900C
- Pts= 8.8bar, Thc - 500C <Tts< Thc + 200C
- Lưu lượng hơi >200t/h
Khởi động turbine theo chế độ “MANUAL - Điều kiện đưa hơi
START” vào tuabin:
Bước 1: Turbine reset + Áp suất hơi chính >
- Reset của tuabin 40 bar
+ Nhấn nút PB trên OPS.s + Nhiệt độ >3000C
Bước 2: Pre-set check - Khi tốc độ tuabin
- Kiểm tra thỏa điều kiện khởi động turbine. đạt 400vòng/phút tiến
Bước 3: Run up hành kiểm tra cọ quẹt,
- Chọn tỉ lệ tăng tốc: ma sát:
+ Chọn các tỉ số gia tốc trên OPS. + Độ lệch tâm: <
+ Tỉ lệ tăng tốc: 100vòng/phút/min 100um
- Chọn tốc độ đích: + Độ di trục:
+ Chọn tốc độ đích trên OPS. >-1.02 ; <1.02 mm

+ Tốc độ: 400 vòng/phút, 700 vòng/phút, + Độ rung gối :

3000 vòng/phút <100um

Bước 4: Line speed matching ( LMS) + Chênh giãn nở HIP:

- Chọn “LMS ON” 1.6~23.4 mm

+ Sau khi turbine đạt tới 3000 vòng/phút , + Chênh giãn nở LP


1.4~23.5mm
thời gian xông sấy ở tốcđộ cao hoàn thành,
+ Chênh lệch giản nở
chọn “ LMS ON” trên OPS.
vỏ:
+ Tần số máy phát được điều chỉnh tại
- Khi tốc độ tuabin
0.075 Hz cao hơn tần số lưới.
đạt 700vòng/phút tiến
+ Khi tần số máy phát hòa đồng bộ với tần
hành kiểm tra điều
số lưới, máy phát được dựa theo tham số
kiện cho phép tăng
lưới bởi việc đóng máy cắt đầu cực.
tốc:
Bước 5: Initial Load
+ Nhiệt độ hơi chính
 Manual Control
>3000C
- Cài đặt của bộ điều tốc
+ Áp suất hơi chính >40
+ Chọn tăng và giảm PB cho bộ điều tốc
bar
trên OPS để cài đặt Initial load.
+ Van xả drain turbine
 Automatic load regulator ( ALR)
mở
- Chọn chế độ “ALR”
+ Độ lệch tâm < 100um.
+ Chọn chế dộ “ALR” trên OPS.
+ Độ di trục (>-
- Chọn tỉ lệ thay đổi tải ALR
1.02 ;<1.02 mm).
+ Chọn tỉ lệ thay đổi tải tại OPS : 0.5% /min
+ Chân không bình
- Chọn ALR từ người cài đặt
ngưng <0.167 bara
+ Chọn tăng hay giảm cho ALR setter là
+ Độ rung gối (<100um)
nhập trực tiếp giá trị OPS cài đặt giá trị tải
ban đầu. + Nguồn điện EOP
+ Khi đó giá trị tải của máy phát sẽ tăng lên không lỗi
từ tải ban đầu qua quá trình chọn tỉ lệ tải từ + Turbine không Trip.
ALR. + Áp suất nhớt bôi trơn
>1.1 bar
+ Nhiệt độ nhớt bôi trơn
>270C
+ Chênh giãn nở HIP
(1.6~23.4 mm)
+ Chênh giãn nở LP
(1.4~23.5mm)
- Khi tốc độ tuabin
đạt 3000vòng/phút tiến
hành kiểm tra điều
kiện cho phép hòa
đồng bộ:
+ Nhiệt độ hơi chính:
>3500C
+ Áp suất hơi chính:
>40 bar
+ Van xả drain turbine
mở
+ Máy cắt kích từ 41E
đóng
+ Hòa đồng bộ đang ở
chế độ auto
+ Tín hiệu tần số không
bị lỗi
+ Độ lệch tâm < 100um.
+ Độ di trục (>-
1.02 ;<1.02 mm).
+ Chân không bình
ngưng <0.12 bara
+ Độ rung gối (<100um)
+ Nguồn điện EOP
không lỗi
+ Turbine không Trip.
+ Áp suất nhớt bôi trơn
>1.1 bar
+ Nhiệt độ nhớt bôi trơn
>270C
+ Chênh giãn nở HIP
(1.6~23.4 mm)
+ Chênh giãn nở LP
(1.4~23.5mm)
Khởi động theo chế độ “AUTO START” - Kiểm tra điều kiện
 Reset STG bằng nút nhấn “TURBINE khởi động tuabin:
RESET” - Kiểm tra không có điều
 Nhấn “AUTO START” và nhấn xác nhận kiện Trip turbine
“ EXECUTE” - Kiểm tra nhiệt độ
 Kiểm tra thỏa điều kiện khởi động turbine mismatch cao hơn yêu
 Nhấn chọn “TURBINE START” sau khi cầu
thấy đèn nhấp nháy màu xanh - Kiểm tra trở trục vận
hành và tốc độ turbine
khác 0
- Kiểm tra nhiệt độ hơi
chính >3000C
- Kiểm tra áp suất hơi
chính >40 bar
- Kiểm tra điều kiện mở
của van xả thân tuabin
- Kiểm tra chân không
bình ngưng <0.167 bara
- Kiểm tra nguồn bơm
EOP không bị lỗi
- Kiểm tra độ dẫn điện
không cao (<100um)
- Kiểm tra áp suất nhớt
bôi trơn >1.1 bar
- Kiểm tra nhiệt độ nhớt
bôi trơn >270C
RUB CHECK Kiểm tra các điều kiện
- Tăng tốc độ turbine đến 400 vòng/phút và giữ + Nhiệt độ hơi chính
tốc độ đó. Kiểm tra lắng nghe bên trong vỏ >300°C
Turbine và vành chèn không có tiến kêu nào bất + Áp suất hơi chính >40
thường. bar
- Sau khi Rub check nhấn “ Rub check finish” + Tất cả van xả drain
trên HMI turbine mở
+ Độ lệch tâm < 100um.
+ Độ di trục (>-
1.02 ;<1.02 mm).
+ Chân không bình
ngưng <0.167 bara
50
+ Độ rung gối (<100um)
+ Nguồn điện EOP
không lỗi
+ Turbine không Trip.
+ Áp suất nhớt bôi trơn
>1.1 bar
+ Nhiệt độ nhớt bôi trơn
>27°C
+ Chênh giãn nở vỏ HIP
(1.6~23.4 mm)
+ Chênh giãn nở vỏ LP
(1.4~23.5mm)
51 Low speed heat soak Kiểm tra các điều kiện
- Tăng tốc turbine lên 700 vòng/phút HEAT + Nhiệt độ hơi chính
SOAK TIME >300°C
- Tốc độ tăng 300 vòng/phút + Áp suất hơi chính >40
bar
+ Tất cả van xả drain
turbine mở
+ Độ lệch tâm < 100um.
+ Độ di trục (>-
1.02 ;<1.02 mm).
+ Chân không bình
ngưng <0.167 bara
+ Độ rung gối (<100um)
+ Nguồn điện EOP
không lỗi
+ Turbine không Trip.
+ Áp suất nhớt bôi trơn
>1.1 bar
+ Nhiệt độ nhớt bôi trơn
>27°C
+ Chênh giãn nở vỏ HIP
(1.6~23.4 mm)
+ Chênh giãn nở vỏ LP
(1.4~23.5mm)

52 Sấy máy nghiền A


53 Đưa các BGN #1, 2, 3, 4 vào hoạt động Tốc độ tuabin 2500v/p
54 High speed heat soak Lưu ý: Không nên giữ
- Tăng tốc turbine lên 3000 vòng/phút và giữ tốc độ trong khoảng
sấy 10 phút 800~2700 vòng/phút
Các dãi cộng hưởng
turbine:
+Máy phát 980
vòng/phút
+ HIP: 1730 vòng/phút
+ LP: 1260 vòng/phút
Xác nhận thỏa điều kiện hòa đồng bộ Báo trưởng ca xác
- Trên giao diện "ST AUTO START-UP" xác nhận đủ điều kiện, sẳn
nhận tuabin đang ở chế độ AUTO START sàng hòa đồng bộ.
- Trên giao diện "GENERATOR
OPERATION" xác nhận kích từ đang ở chế độ
AVR
- Trên giao diện "SYNCHRONIZE" Chọn điểm
hòa tại máy cắt (MC) 52G
- Xác nhận MC GCB đang ở chế độ điều khiển

55 từ xa và không có tín hiệu cảnh báo


- Trên giao diện "SYNCHRONIZE" chọn bộ
hòa 25A-1 hoặc 25A-2
- Trên giao diện "SYNCHRONIZE" xác nhận
MC kích từ 41E đã đóng và điện áp đầu cực lên
23.5kV
- Trên giao diện "ST AUTO START-UP" kích
vào nút SYNCHRONIZE
- Trên giao diện "SYNCHRONIZE" xác nhận
trạng thái MC GCB đã đóng
Hòa đồng bộ +Phc= 89bar, Thc > 4900C
Nhấn SYNCHRONIZE- > EXECUTE + Pts= 8.8bar, Tts> 4800C
+ Tải ban đầu: 7%
(42MW)
56

57 Xông sấy BFPT 2nd Theo dõi các giá trị


- Kiểm tra thông số HTD BFPT trong quá trình
- Mở van xả drain BFPT xông sấy
- Mở van MOV cấp HTD cho BFPT
- Xông sấy đường ống khoảng 5p
- Mở van MSV BFPT
- SET van ASCV BFPT sang chế độ Auto
- Xông sấy trong vòng khoảng 10p

IV Giai đoạn 4: Tăng tải tới 600MW


Xác nhận AUTO START hoàn thành .
- LOAD CONTROL MODE đang ở ALR
- Xác nhận chuyển FLR MODE Từ OFF sang
ON
- Chuyển đổi CONTROL MODETừ GOV sang
LL
- Xác nhận chuyển FLR MODE Từ ON sang
OFF
- Tăng giá trị GOV lên khoảng 99%
- Xác nhận PERMIT CONTROL MODE đủ
58
điều kiện
- Chuyển LOAD CONTROL MODE từ ALR
sang UMC

Điều chỉnh duy trì nhiệt


Tăng tải theo TBN MASTER
59 độ và áp lực hơi chính/
hơi tái sấy
60 Tải 60-90MW + Tăng tải bằng boiler
- Chuyển Tuabin master sang Auto master, tốc độ tăng tải
- Chuyển “P MS SET” sang “AUTO”
<1%/phút
Chú ý: trước khi chuyển HPBP 0%
Tải 90MW
61
- Kiểm tra các van xả Drain Tuabin đóng
Tải đạt 120MW
- Đưa BGN #6, 8 vào hoạt động
- Kiểm tra van xả khí khởi động BGN HP làm
62
việc bình thường
- Kiểm tra chuyển đổi van xả khí BGN HP từ
bình ngưng về BKK
Tải 120MW
63
- Chuyển đổi bơm cấp C sang BFPT 1st.

64 Sấy máy nghiền C


Khởi động máy nghiền A khi lưu lượng than
65
>50t/h

66 Dừng tầng dầu B


Tải 180 MW
- Kiểm tra van MOV 100% cấp nước sang lò mở.
- Chuyển nguồn hơi cấp cho BKK từ TSL sang
hơi thoát tuabin IP
- Chuyển nguồn hơi cấp cho BFPT từ TSL sang
hơi thoát tuabin IP
- Van MOV 100% cấp nước sang lò:

67  Tự mở
+ Độ mở Recir FCV S-U BFP >65%
+ BFPT A hay B hoạt động.
+ Lưu lượng hơi >520t/h.
+ Độ mở FCV Eco >90%.
 Tự đóng
+ Lưu lượng hơi <430t/h
+ Độ mở FCV Eco <70%

68 Sấy máy nghiền E


Khởi động máy nghiền C khi lưu lượng than
69
>100t/h
Tải đạt 230MW
Áp suất hơi TSL >18
70 - Chuyển nguồn hơi tự dùng từ hơi chính sang tái
bar
sấy lạnh
Tải đạt 240 MW
Hòa bơm cấp BFPT 2nd
Chạy bơm tuần hoàn thứ 02
71
Chạy bơm ngưng thứ 02
Liên hệ FGD khởi động 01 bơm nước biển và 01
quạt sục khí
Bơm BCP tự dừng khi lưu lượng hơi >40%
(692t/h)
72
Chú ý: Boiler chuyển sang chế độ dry mode khi
tải 35% và độ quá nhiệt >150C

73 Ngừng bơm cấp C


Tải >240MW
74
- Chuyển sang chế độ CCS mode

75 Giám sát quá trình tự chèn tuabine.


Khởi động máy nghiền A khi lưu lượng than
76
>150t/h

77 Cắt dầu hoàn toàn


78 Sấy máy nghiền B hay F
Tải tăng đến 420MW
79
- Kiểm tra Tuabin tự chèn hoàn toàn
Khởi động máy nghiền B hay F khi lưu lượng - Máy nghiền B hay F
than >200t/h không cần đốt dầu khi

80 máy nghiền C, E, D, A
chạy và lưu lượng hơi
chính >550t/h
81 Tăng tải 600MW
+ Boiler master: 75
+ Coal master: 260 t/h
+ Phc= 251bar, Thc = 5690C
+ Pts= 44bar, Tts = 5940C
Thổi bụi lò

82 Chú ý: khi thổi bụi giám sát nhiệt độ kim loại


tường xoắn tránh quá nhiệt gây Trip lò

You might also like