Professional Documents
Culture Documents
Đề 03 - Sách 10 Đề Cuối Kì 1 - Lớp 11 - Môn Lý - Có Đáp Án
Đề 03 - Sách 10 Đề Cuối Kì 1 - Lớp 11 - Môn Lý - Có Đáp Án
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 1
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 2
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 15: Một con lắc lò xo dao động điều hòa, nếu không thay đổi cấu tạo của con lắc, không thay
đổi cách kích thích dao động nhưng thay đổi cách chọn gốc thời gian thì
A. biên độ, chu kỳ, pha của dao động sẽ không thay đổi
B. biên độ và chu kỳ không đổi; pha thay đổi.
C. biên độ và chu kỳ thay đổi; pha không đổi
D. biên độ và pha thay đổi, chu kỳ không đổi.
Câu 16: Điều nào sau đây là đúng khi nói về động năng và thế năng của một vật khối lượng không
đổi dao động điều hòa?
A. Trong một chu kì luôn có 4 thời điểm mà ở đó động năng bằng 3 thế năng.
B. Thế năng tăng khi li độ của vật tăng.
C. Trong một chu kỳ luôn có 2 thời điểm mà ở đó động bằng thế năng.
D. Động năng của một vật tăng chỉ khi vận tốc của vật tăng.
Câu 17: Cơ năng của một con lắc lò xo không phụ thuộc vào
A. khối lượng vật nặng B. độ cứng của vật
C. biên độ dao động D. điều kiện kích thích ban đầu
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B, dao động cùng pha
theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ . Một điểm nằm trên vùng giao thoa có
hiệu hai khoảng cách đến hai nguồn bằng 3λ thuộc vân cực đại giao thoa
A. bậc 1. B. bậc 3. C. bậc 2. D. bậc 4.
Câu 19: Chu kỳ dao động điều hoà của con lắc lò xo phụ thuộc vào
A. biên độ dao động. B. cấu tạo của con lắc.
C. cách kích thích dao động. D. pha ban đầu của con lắc.
Câu 20: Tìm phát biểu sai về các điều kiện cần để xảy ra hiện tượng giao thoa sóng cơ.
A. hai sóng có cùng biên độ. B. hai sóng có cùng tần số.
C. hai sóng có phương dao động. D. hai sóng có độ lệch pha không đổi.
Câu 21: Âm nghe được có thể có tần số nào sau đây?
A. 25 kHz. B. 16 kHz. C. 15 Hz. D. 6 Hz.
Câu 22: Chu kì dao động của một phần tử môi trường nơi có sóng truyền qua được gọi là
A. chu kì của sóng. B. biên độ của sóng. C. năng lượng sóng. D. tốc độ truyền sóng.
Câu 23: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình vận tốc v = v0 cos ( ωt + φ ) . Tại thời điểm
t = 0 , chất điểm có vận tốc và gia tốc đều dương. Giá trị của φ có thể là
π π 5π 5π
A. rad. B. − rad. C. − rad. D. rad.
6 6 6 6
Câu 24: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định, đầu A của dây được
nối với máy sóng dao động có phương trình u = 3cos ( ωt ) (mm). Bề rộng của một bụng sóng là
A. 3 mm. B. 12 mm. C. 6 mm. D. 9 mm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 3
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 26: Một con lắc đơn dao động điều hòa biên độ góc 10 o tại nơi có gia tốc rơi tự do g = 9,86 m / s2
. Biết biên độ cong của con lắc là 8,5 cm. Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,4 s. B. 1, 5 s. C. 1,2 s. D. 1,6 s.
Câu 27: Dây tóc bóng đèn thường có nhiệt độ 2200C đặt trong bình khí trơ có áp suất thấp. Tại sao
ngồi trong buồn chiếu ánh sáng bằng đèn dây tóc, ta hoàn toàn không bị nguy hiểm vì tác dụng của
tia tử ngoại?
A. Vì khí trơ có tác dụng ngăn chặn tia tử ngoại
B. Vì ở nhiệt độ 2200C dây tóc chưa phát ra tia tử ngoại
C. Vì mật độ khí trong bóng đèn quá loãng nên tia tử ngoại không truyền qua được
D. Vì vỏ thủy tinh của bóng đèn hấp thụ hết tia tử ngoại do dây tóc phát ra
Câu 28: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có gia tốc
trọng trường g = 9,86 m / s2 . Đưa vật nặng của con lắc đến vị trí mà lò xo dãn 14 cm rồi buông nhẹ
T
để con lắc dao động điều hòa. Kể từ lúc buông vật, sau khoảng thời gian thì vật nặng đến vị trí
3
mà lò xo dãn 2 cm. Giá trị của T là
A. 0, 49 s. B. 0, 40 s. C. 0,60 s. D. 0, 57 s.
Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng. Nếu hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn
sắc có bước sóng λ1 = 399 nm thì tại điểm M trên màn là vị trí của vân sáng bậc 5. Thay bức xạ λ1
bằng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ2 (với 450 nm ≤ λ2 ≤ 760 nm) thì tại M là vị trí của một vân tối.
Giá trị của λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 575 nm B. 603 nm C. 698 nm D. 724 nm
Câu 30: Trên một sợi dây đàn hồi AB đang có sóng dừng với hai đầu cố định. Gọi d là khoảng cách
từ A đến điểm bụng xạ nó nhất. Khi trên dây có k bụng sóng thì d = 88,0 cm và khi trên dây có
k + 4 bụng sóng thì d = 91, 2 cm. Chiều dài sợi dây AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 94,5 cm. B. 96,4 cm. C. 95,2 cm. D. 97,0 cm.
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 4
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
BẢNG ĐÁP ÁN
1.D 2.A 3.A 4.B 5.D 6.C 7.A 8.D 9.A 10.C
11.C 12.C 13.A 14.B 15.B 16.A 17.A 18.B 19.B 20.A
21.B 22.A 23.C 24.B 25.B 26.A 27.D 28.A 29.A 30.B
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 5
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
GIẢI 10 ĐỀ LỚP 11
ĐỀ SỐ 3
Trang 6
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Câu 21: [VNA] Âm nghe được có tần số nằm trong khoảng 16 Hz đến 20 kHz.
Câu 22: [VNA] Chu kì dao động của một phần tử môi trường nơi có sóng truyền qua được gọi là
chu kì truyền sóng.
Câu 23: [VNA] Lúc t = 0 , chất điểm có vận tốc và gia tốc đều dương nên pha ban đầu của nó có thể
5π
là − rad.
6
Câu 24: [VNA] Bề rộng của một bụng sóng là 4u0 = 4.3 = 12 mm.
Câu 25: [VNA] Nhạc cụ phát ra âm cao nhất khi tần số của nó là lớn nhất nhạc cụ C.
s0 0,085
Câu 26: [VNA] Ta có T = 2π = 2π = 2π = 1,4 s.
g sinα0 g sin10o.9,86
Câu 27: [VNA] Dây tóc bóng đèn có thể phát ra tia tử ngoại, tuy nhiên vỏ thủy tinh của bóng đèn
hấp thụ hết tia tử ngoại do dây tóc phát ra nên chúng không gây ra nguy hiểm.
T
Câu 28: [VNA] − Sau khoảng thời gian Δt = Vật đi đến vị trí có li độ là −0, 5A
3
0,5A + A + 2 = 14 A = 8 cm.
Δ 0,06
− Tính được Δ 0
= 6 cm T = 2π = 2π = 0, 49 s.
g 9,87
λ1D λD 450 nm λ2 760 nm
Câu 29: [VNA] Ta có x = k1 = k2 2 5.399 = k2λ2 ⎯⎯ ⎯⎯⎯⎯⎯→ k2 = 3,5 λ2 = 570 nm.
a a
Câu 30: [VNA]
λ
− Gọi là chiều dài của dây. Dây có hai đầu cố định nên =k
2
λ
− Khoảng cách d được xác định bằng công thức d = − = −
4 2k
88 = − 2k (1)
− Dựa vào hai dữ kiện của đề bài, ta thiết lập được hai phương trình:
91, 2 = −
2( k + 4)
( 2)
k = 6 ( nhan)
− Từ (1) và (2) suy ra: . Với k = 6 = 96 (cm).
k = −9, 5 ( loai )
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 7
10 ĐỀ THI THỬ CUỐI HỌC KÌ 1 – MÔN VẬT LÝ – LỚP 11
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Trang 8