Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 6 - Lọc
CHƯƠNG 6 - Lọc
1
Lọc cát
Phân loại:
• Lọc cát chậm (SSF) - VL 1 lớp
• Lọc cát nhanh (RSF) – kết hợp nhiều loại Vliệu: nhiều lớp; hai lớp; lọc trực tiếp.
Thành phần :
• Lớp vật liệu cố định;
• VL nổi;
Xả lọc đầu
2
Lọc cát chậm
Cấu tạo:
• Bể bêton (tối thiểu có 2 đơn nguyên: 1 vận hành, 1 rữa).
• Dàn thu nước- gồm ống, mương thu nước lọc dẩn đến bể chứa nước sạch
• Lớp sỏi đỡ ngăn cản cát đi vào ống thóat;
• Có Tbị kiểm soát lưu lượng vào và ra để điều chỉnh lưu lượng ổn định qua lọc.
cát lọc
(0.2-0.4 mm)
sỏi đỡ
750 mm
600-750 mm
Ống nhánh khoan lỗ 350-600 mm
Mô tả quá trình:
▪ Ở giai đoạn đầu, nước qua lọc còn bẩn.
▪ Hiệu quả của SSF phụ thuộc vào việc hình thành lớp sinh
khối hoạt tính trên bề mặt VLLọc, có độ nhớt
▪ Lớp này giữ lại cặn SS và vi khuẩn
▪ Một khi lớp này trở nên dày ➔ hình thành lực cản ➔
tăng TTAL nhanh trước khi độ đục vượt quá giới hạn
▪ Lớp lọc làm sạch bằng thủ công (thông thường 1 - 3
tháng) và 50 - 80 mm của cát loại bỏ
▪ Cát dơ sau khi rữa được sử dụng lại
3
Lọc cát chậm
Thuận lợi:
▪ Chất lượng nước lọc rất tốt, hàm lg Al, Fe, và Mn rất thấp;
▪ Không cần xử lý sơ bộ
▪ Không hóa chất sử dụng;
▪ Đơn giản trong vận hành – giảm chi phí vận hành, không đòi hỏi cán bộ có tay nghề;
▪ Nước lọc có tính ăn mòn thấp;
▪ Chu trình lọc tương đối dài
Bất lợi:
Do tốc độ lọc rất thấp ➔ diện tích bề mặt lớn, xây dựng lớn.
▪ Hiệu quả khử mùi kém;
▪ Khử đục kém nếu độ đục> 40 NTU ➔ SSF không nên sử dụng khi > 40 NTU;
▪ Gây mùi khó chịu do vi sinh (e.g., vi khuẩn, tảo, ruồi, ốc, etc.)
Bể lọc nhanh
Lọc nhanh (Rapid filtration, RF) có đặc điểm là :
(1) Lớp vật liệu hạt có kích thước đồng đều hơn kích thước trong tự nhiên,
(2) Tiền xử lý bằng quá trình keo tụ - tạo bông
(3) Có trang bị hệ thống thủy lực và cơ khí để loại bỏ hiệu quả chất rắn giữ lại trong lớp lọc.
4
Bể lọc nhanh
▪ Trong RSF, hoạt động vi sinh không giử vai trò quan trọng trong việc bắt giử chất
rắn
▪ Cơ chế khử chất rắn mịn sau khi qua keo tụ-tạo bông, lắng
▪ Chất keo tụ có thể cho vào bể lọc để tăng hiệu quả lọc
▪ Trong RSF, lọc tối ưu khi cặn thâm nhập xuống sâu lớp cát nhưng không ra khỏi
lớp cát, lượng lớn cặn giữ lại trong lớp cát.
Bể lọc nhanh
Đài nước
VL lọc
VL đỡ
Dàn thu nước lọc/pp nước rữa
Xử lý bùn
10
5
Bể lọc nhanh
Khó khăn:
▪ Keo tụ cần thiết để tăng hiệu quả lọc;
▪ Chất bẩn giữ lại sâu trong lớp cát ➔ làm sạch
bề mặt không đủ;
▪ Tắc lọc nhanh, thời gian chu kỳ lọc = 12 – 24
h, so với lọc chậm 1-2 tháng
11
lọc nhanh
12
6
Loại lọc nhanh
Lọc tiếp xúc:
▪ Thêm chất keo tụ, tăng cường khả năng giữ cặn.
▪ Dòng chảy qua lớp vật liệu có tác dụng như bể tạo bông để hình thành bông trong lớp VL.
▪ Các polymer cationic thường được sử dụng → thể tích bùn sinh ra ít so với CKT thông thường.
▪ Tốc độ lọc: 4 - 10 m/h
CKT
Nước thô
SCR
Trộn
13
h
Cơ chế bắt giữ:
▪ bắt giữ cơ học: Chỉ có hạt có đường
kính hạt > khe hở giữa các hạt
được giử lại.
h
▪ Khi các hạt lớn bít dần khe rỗng
giữa các hạt, các hạt mịn có kích
thước nhỏ hơn bị bắt giữ;
14
7
Cơ chế lọc
Cơ chế hấp phụ: Cơ chế tiếp xúc:
• Hiệu quả lọc hấp phụ phụ thuộc vào t/chất bề mặt: • Khi hạt cặn theo dòng nước đến gần bề mặt hạt VLL ➔
o Lọc cát; cặn dính vào bề mặt
o Cặn lơ lững. • Nếu cặn có đường kính hiệu quả "Dp" di chuyển theo
• khả năng dính kết vào hạt VLL khi cặn tiếp xúc bề dòng đến bề mặt VLL ở Kcách (Dp/2) → có cơ hội hấp
mặt với hạt. thụ.
• Vận chuyển tới vị trí, ở đó hạt cặn tiếp xúc với bề Dp
mặt.
Dp/2
15
Cơ chế lọc
Lắng: Khuếch tán:
• Cặn tách khỏi dòng dưới tác động của trọng lực • Do chuyển động Brown (chảy tầng), hiệu quả tiếp xúc và
→ sự khác nhau giữa trọng lực và lực đẩy nổi. lắng làm gia tăng kích thước hạt
• Hiệu quả khuếch tán Brownian tăng khi giảm KT hạt.
16
8
Cơ chế lọc
Hấp dẩn điện tích: Tạo bông:
Trong khi nước chảy qua hạt VL lọc, gradient vận tốc tăng➔ các hạt
cặn mịn tạo thành floc➔ tăng hiệu quả tiếp xúc và lắng.
- -
-
+
+ +
-
+ +
+
+ +
17
Cơ chế lọc
Vận chuyển:
1. Chuyển động brown
2. Lắng
3. Tiếp xúc
Bám dính :
▪ Cơ chế giữ lại
▪ Hấp phụ (hóa/lý):
✓ Hóa – tạo cầu nối/tương tác hóa
✓ Vật liệu - Tỉnh điện; Electrokinetic; Van-der-Walls.
▪ Sinh học (chỉ ở bể lọc chậm - Schmutz desk)
Phân tách:
1. Lực cắt thủy lực
2. Sự va chạm các hạt (đặc biệt đối với công suất TXL lớn)
18
9
Vật liệu lọc
1. Hình dạng hạt VLL:
• Thô (VL nghiền)
• Tròn (cát sông và biển)
• Đối với hạt VLL nhẵn, TTAL cao hơn hơn các hạt VL nghiền
không đều.
4. Tính dể vỡ:
• VL chọn đủ bền không bị vỡ vụn.
• Tính dể vỡ phụ thuộc vào chế độ vận hành (rửa lọc)
19
20
10
Phân bố kích thước hạt vật liệu lọc
▪ Vật liệu lọc cát thường sử dụng là cát trong tự nhiên hoặc được nghiền nhỏ/rây đến kích thước mong
muốn.
▪ Phân bố kích thước được xác định bởi phân tích rây (ASTM, 2001a):
✓ Vật liệu sấy khô trong 4 giờ ở nhiệt độ 120oC được rây thông qua các rây xếp chồng lên nhau (ASTM, 2001b),
✓ Trọng lượng vật liệu được giữ lại trên từng rây được đo và khối lượng cộng dồn trên rây là hàm số theo kích thước rây
(hình..).
▪ Phân bố kích thước của vật liệu tự nhiên rộng hơn vật liệu lọc được rây theo kích thước mong muốn.
21
22
11
Kích thước vật liệu lọc
• Đăc điểm kích thước: kích thước hiệu dụng và hệ số đồng nhất.
• Kích thước hiệu dụng-effective size (d10) là đường kính của hạt vật liệu (đường kính
rây) mà tại đó 10% khối lượng vật liệu nhỏ hơn (hay lọt qua rây)
• Hệ số đồng nhất -uniformity coefficient (UC) tỷ lệ giữa đường kính hạt vật liệu mà tại
đó 60% khối lượng vật liệu nhỏ hơn so với đường kính hiệu dụng:
𝑑60
𝑈𝐶 =
𝑑10
UC = hệ số đồng nhất
d10 = đường kính d10, mm
d60 = đường kính d60, mm
• Vật liệu lọc có xu hướng phân tầng trong suốt quá trình rửa ngược.
• Hạt mịn nằm ở đầu lớp lọc → dể gây ra tổn thất áp lực quá mức và giảm hiệu quả của
lớp lọc.
• Hạt lớn lắng ở đáy lớp lọc → gây khó khăn cho quá trình rửa ngược.
• UC nhỏ giảm thiểu ảnh hưởng xấu do phân tầng
23
24
12
Hình dạng hạt
• Mô hình toán giả định hạt VL lọc hình cầu, nhưng thực tế không phải dạng cầu
• Hình dạng hạt được mô phỏng bằng độ cầu (ψ) được điều chỉnh bằng hệ số hình
dạng- shape factor (ξ) :
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑏ề 𝑚ặ𝑡 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑣ớ𝑖 𝑡ℎể 𝑡í𝑐ℎ ℎạ𝑡 ℎì𝑛ℎ 𝑐ầ𝑢
𝜓=
𝐷𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑏ề 𝑚ặ𝑡 ℎạ𝑡 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế
6
𝜉=
𝜓
Trong đó: ψ = độ cầu, không thứ nguyên
ξ = Hệ số hình dạng, không thứ nguyên
➔Với hạt cầu, ψ = 1 và ξ = 6.
Do hình cầu có diện tích bề mặt nhỏ nhất so với bất kỳ hình dạng hình học nào
với cùng thể tích, các hình dạng khác sẽ có ψ < 1 và ξ > 6
Đặc trưng vật liệu lọc được sử dung trong bể lọc nhanh
Typical filter media: (a) anthracite coal, (b) sand, and (c) garnet. The sand
shown is a worn river sand; suppliers may provide worn or crushed sand,
depending on the source, which would change the shape factor.
25
Đối với hạt hình dạng khác được điều chỉnh bằng hệ số hình dạng:
𝑉𝑃 𝑑
= ψ× ψ= 6×
𝐴𝑃
26
13
Độ cứng vật liệu lọc
❑ Độ cứng ảnh hưởng đến sự hao mòn và phá vỡ vật liệu lọc khi rửa ngược.
❑ Độ cứng được xếp hạng trên bảng Moh, Độ cứng khoáng sản (talc = 1, diamond = 10).
❑ Cát, garnet, và ilmenite đủ cứng để không ảnh hưởng độ hao mòn nhưng anthracite và than hoạt
tính dễ vỡ ➔ tiêu chuẩn thiết kế đưa giá trị tối thiểu để tránh mài mòn.
❑ Độ cứng tối thiểu Moh của anthracite là 2.7.
27
▪ Độ rỗng của vật liệu lọc = 40 – 60%, phụ thuộc vào loại và hình dạng hạt vật liệu và mức độ nén
chặt của lớp lọc.
28
14
Diện tích bề mặt riêng của lớp lọc
Diện tích bề mặt riêng của VLL - granular bed: tổng diện tích bề mặt của vật liệu lọc chia cho thể tích lớp
vật liệu:
(𝑠ố 𝑙ượ𝑛𝑔 ℎạ𝑡)(𝑑𝑖ệ𝑛 𝑡í𝑐ℎ 𝑏ề 𝑚ặ𝑡 ℎạ𝑡 𝑐ủ𝑎 𝑚ỗ𝑖 ℎạ𝑡)
𝑆=
𝑡ℎể 𝑡í𝑐ℎ 𝑘ℎố𝑖 𝑐ủ𝑎 𝑙ớ𝑝 𝑣ậ𝑡 𝑙𝑖ệ𝑢 𝑙ọ𝑐
Trong đó: S = Diện tích bề mặt riêng, m−1
Đối với các lớp vật liệu hạt đồng nhất hình cầu, diện tích bề hạt riêng
6(1 − 𝜀)
𝑆=
𝑑
Trong đó d = đường kính hình cầu, m
Với vật liệu không hình cầu:
6(1 − 𝜀) 𝜉(1 − 𝜀)
𝑆= =
𝜓𝑑 𝑑
Trong đó d = đường kính thể tích tương đương (equivalent-volume diameter), m
29
𝜌𝑊 𝑣𝑑
𝑅𝑒 =
𝜇
Trong đó: Re = số Reynolds cho lưu lượng xung quanh hạt cầu
W = khối lượng riêng chất lỏng (density), kg/m3
v = Tốc độ lọc (vận tốc bề mặt), m/s
d = đường kính hạt vật liệu, m
μ = độ nhớt của chất lỏng , kg/m·s
• Lọc nhanh có số Reynolds = 0.5 - 5.0
• Tốc độ lọc nhanh = 5- 33 m/h. Số Reynolds = 18 ở tốc độ lọc = 33 m/h.
• Rửa ngược có số Reynolds từ 3 - 25
30
15
Chế độ dòng chảy Darcy
Mối liên hệ giữa tốc độ lọc, tổn thất áp lực và độ sâu đáy trong vật liệu hạt
dưới điều kiện creeping-flow (Darcy, 1856):
ℎ𝐿
𝑣 = 𝑘𝑝
𝐿
Trong đó: v = tốc độ lọc, m/s
kp = độ thấm thủy lực -hydraulic permeability, m/s
hL = tổn thất áp lực chảy qua lớp vật liệu lọc, m
L = Chiều cao lớp vật liệu, m
creeping-flow
31
ℎ𝐿 32𝜇𝑣
=
𝐿 𝜌𝑊 𝑔𝑑2
hL
ℎ𝐿 𝜅𝑘 𝜇𝑆 2 𝜈
= 3
𝐿 𝜀 𝜌𝑊 𝑔
Trong đó: κk = Hệ số Kozeny U
D
S = diện tích bề mặt riêng, m−1
ε = độ rỗng
g = gia tốc do trọng lực, 9.81 m/s2 L
32
16
Chế độ dòng chảy FORCHHEIMER
Forchheimer (1901) đề xuất phương trình phi tuyến mô tả tổn thất áp lực với tốc độ lọc cao hơn hoặc
vật liệu lớn hơn :
ℎ𝐿
= 𝜅1 𝑣 + 𝜅2 𝑣 2
𝐿
Trong đó:
κ1 = Hệ số thấm (permeability coefficient)- hệ số thấm theo giá trị tuyến tính, s/m
κ2 = hệ số thấm theo giá trị bình phương, s2/m2
Ergun (1952) mô tả tổn thấp áp lực qua vật liệu lọc hạt:
1−𝜀 2 𝜇 𝐿𝑣 1−𝜀 𝐿𝑣 2
ℎ𝐿 = 𝜅𝑉 𝜀 3 𝜌𝑊𝑔𝑑 2
+ 𝜅𝐼 𝜀 3 𝑔𝑑
Trong đó:
κV = hệ số tổn thất áp lực do lực nhớt (viscous forces)
κI = hệ số tổn thất áp lực do lực quán tính (inertial forces),
Số Reynolds = 1 - 2000 khi đường kính d là đường kính hiệu quả, κV = 150 và κI = 1.75
33
34
17
Lực lên các hạt vật liệu lọc
▪ Lực tác dụng lên hạt vật liệu lọc riêng lẻ trong dòng chảy ngược giống với vận tốc lắng cuối.
▪ Tổng lực tác dụng lên hạt được thể hiện qua công thức :
𝑣𝑠2
➔σ 𝐹 = 𝐹𝑔 − 𝐹𝑏 − 𝐹𝑑 = 𝜌𝑝 𝑉𝑝 𝑔 − 𝑝𝑤 𝑉𝑝 𝑔 − 𝐶𝑑 𝑝𝑤 𝐴𝑝 2
Fg= Trọng lực, N g = gia tốc trọng trường, 9.81 m/s2
Fb = Lực đẩy nổi, N ρW = mật độ nước, kg/m3
Fd = Lực kéo, N Cd = hệ số kéo
ρP = mật độ hạt, kg/m3 Ap = thể tích hạt theo hướng dòng chảy , m3
Vp =thể tích hạt, m3 vs = vận tốc lắng của hạt , m/s
Vận tốc phải đủ lớn để lơ lửng hạt tách riêng trong một trường dòng chảy đều
35
𝐿𝐸 1 − 𝜀𝐹
=
𝐿𝐹 1 − 𝜀𝐸
Trong đó: Fixed and expanded beds during backwashing of rapid
filters. During filtration, the media grains are touching
LE = độ sâu của lớp giãn nở , m each other, but when media are fluidized during
LF = độ sâu lớp cố định, m backwashing, the void volume increases, causing an
εE = độ rỗng lớp giản nở overall expansion of the bed.
εF = độ rỗng lớp cố định
36
18
BED EXPANSION AND POROSITY
• Tổn thất áp lực qua lớp VL giản nỡ được tính như lực hấp dẫn (fluidized weight) của toàn bộ lớp lọc:
𝐹𝑔 = 𝑚𝑔 = 𝜌𝑝 − 𝜌𝑤 1 − 𝜀 𝛼𝐿𝑔
Trong đó:
Fg = trọng lực toàn bộ lớp lọc, N
a = diện tích mặt cắt ngang của lớp lọc, m2
• Khối lượng lớp lọc phải chia cho diện tích lọc và chuyển đổi khối lượng của lớp lọc trên đơn vị áp lực
(chuyển N thành N/m2) và chia cho ρwg để đổi đơn vị áp suất (N/m2) thành đơn vị cột nước (m):
𝐹𝑔 𝜌𝑝 − 𝜌𝑤 1 − 𝜀 𝐿
ℎ𝐿 = =
𝑎𝜌𝑤 𝑔 𝜌𝑤
37
β = hệ số rửa ngược
𝑔𝜌𝑤 𝜌𝑝 − 𝜌𝑤 𝑑3 𝜀 3
𝛽=
𝜇2
• Tốc độ rửa ngược phải ít nhất = tốc độ chất lỏng của hạt lớn nhất (d90)
• κI = 150 và κV = 1.75 cho lớp cố định, nhưng κV = 1.0 cho lớp VL lọc giãn nỡ.
38
19
BED EXPANSION AND POROSITY
• Xác định lớp giãn nỡ đối với tốc độ rửa ngược cụ thể:
3 3
𝜀= 𝑋 + 𝑋2 + 𝑌3 1/2 + 𝑋 − 𝑋2 + 𝑌3 1/2
𝜅𝑉 𝜇𝑣
𝑌=
3𝑔 𝜌𝑝 − 𝜌𝑤 𝑑2
• Tỷ lệ giãn nỡ = 25% với anthracite và 37 % cho cát.
• Thiết kế và vận hành lọc nhanh phụ thuộc vào rửa ngược hiệu quả bao gồm lựa chọn hệ số
đồng nhất thấp để giảm thiểu sự phân tầng, loại bỏ hạt mịn, và chọn lọc 2 lớp hoặc đa lớp.
39
STRATIFICATION-PHÂN TẦNG
• Khi rửa ngược lớp vật liệu lọc với tốc độ đều, hạt nhỏ nhất lơ lững nhiều nhất và nổi lên trên bề mặt
bể lọc trong khi hạt lớn nhất tập trung ở gần đáy.
• Phân tầng ảnh hưởng xấu đến hiệu suất lọc.
✓ Tích tụ các hạt nhỏ ở phía trên lớp VL lọc gây tốn thất áp lực tăng nhanh trong vài cm lớp trên.
✓ Khả năng loại bỏ cặn phụ thuộc vào kích thước hạt VL lọc vì vậy hạt nhỏ ở trên lớp lọc giữ lại toàn bộ cặn
trong vài cm lớp trên → chiều dày lớp lọc không sử dụng hiệu quả.
40
20
MULTIMEDIA FILTERS – LỌC ĐA LỚP
▪ Thủy lực rửa ngược quan trọng trong việc lựa chọn vật liệu cho bể lọc 2 lớp và 3 lớp.
▪ Vật liệu của lọc đa lớp phải khớp với tất cả vật liệu fluidized ở cùng tốc độ rửa ngược.
0.625
𝑑1 𝜌2 − 𝜌𝑤
=
𝑑2 𝜌1 − 𝜌𝑤
Trong đó:
d1 = đường kính hạt của 1 lớp lọc, m
d2 = đường kính hạt của 2 lớp lọc, m
ρ1 = mật độ lớp lọc với đường kính d1, kg/m3
ρ2 = mật độ lớp lọc với đường kính d2, kg/m3
41
c b
d
a: Đường TTAL d: Thời điểm mất hiệu quả t1
b: Đường độ đục e: Giới hạn độ đục
c: đầu chu kỳ lọc h1: Tổn thất áp lực lớn nhất cho phép
42
21
Tổn thất áp lực Recommended parameters for use with Eq. Ergun
• Tổn thất áp lực qua lớp VL lọc sạch phụ thuộc vào tốc độ lọc,
độ rỗng và đường kính hạt vật liệu (hình 6).
• Tổn thất áp lực tăng gấp đôi khi d10 giảm từ 1.2 đến 0.8 mm,
và tổn thất tăng 65% khi độ rỗng giảm từ 0.52 đến 0.47.
• Tổn thất áp lực cũng phụ thuộc vào nhiệt độ do độ nhớt chất
lỏng tăng khi nhiệt độ giảm. Tổn thất áp lực lớp lọc sạch ở
5C cao hơn từ 60 đến 70 % so với 25C.
h
43
44
22
Tổn thất áp lực
Ban đầu, lớp lọc phần bố đồng đều (DK hiệu quả 0.55 mm) → khi rửa ngược ➔ lớp lọc
phân tầng ➔ không đồng nhất: Cát mịn (0.3 mm) ở trên và cát thô (0.9 mm) ở phía dưới.
Chiều cao, m
2m
A
hB 2m
Áp lực (m)
TTAL ban đầu
45
Chiều cao, m
2m
A
hC hB 2m Ap lực
(cột nước, m)
cát sạch
46
23
Tổn thất áp lực
TTAL ở lớp đáy còn nhỏ.
Chiều cao, m
2m
A
2m B
t2 t1 hC hB 2m Áp suất
(Cột áp, m)
D hD
47
Chiều cao, m
2m
A
túi khí
2m B
48
24
Giải pháp khắc phục
▪ Đầu ống ra nên cao hơn một ít so với bề mặt lớp lọc → tránh hút bọt khí vào lớp lọc
▪ Bọt khí hình thành → tăng nhanh TTAL → giảm chu kỳ lọc
▪ Nếu lớp bẩn tiến tới đáy lọc → giới hạn về độ đục đến trước khi TTAL đạt giá trị max → nên tăng chiều dày
lớp VLL để đạt t1 = t2.
VL lọc
Nước sạch
49
50
25
Rửa ngược
▪ Cặn xuống sâu vào lớp VL lọc ➔ tăng TTAL đến khi vượt quá TTAL cho phép ➔ tiến hành rửa
▪ Lượng nước rửa: 5-10% lượng nước lọc
▪ Cường độ nước rửa ngược = 7 – 17 l/s.m2
https://youtu.be/61GlQbwLIY8
Rữa ngược
Lọc
Nước lọc
Khí nén
Nước rữa
51
Rửa ngược
Mục tiêu rửa ngược phải đạt 3 yêu cầu sau:
▪ Lớp lọc giãn nở: Lớp cát phải giãn lên để cặn bẩn tách khỏi lớp VL lọc;
▪ Các hạt cọ xát nhau: Hạt cát được rửa sạch do lực kéo và cọ xát giữa các hạt
▪ Giội rửa cặn bẩn: Đẩy cặn bẩn lên trên và xả ra ngoài.
Độ giãn nở đạt được → đòi hỏi tốc độ nước rửa nguợc đủ lớn.
Độ nở (15-50%)
Vào
Xả
Nước rữa
Lọc Rữa ngược
Ra
52
26
Rửa ngược
Phương pháp rửa ngược:
a. Rửa ngược kết hợp rửa bề mặt;
b. Rửa nước kết hợp với khí.
Lựa chọn cách rửa ngược :
▪ Kích thước VLL: Hạt to ➔ tốc độ nước rửa lớn,
▪ Hình dạng VLL: Hạt tròn cạnh dễ rửa sạch hơn.
▪ Mật độ VLL: Lớp VL có mật độ hạt cao cần tốc độ rửa lọc lớn để giãn nở lớp lọc.
▪ Chất lượng nước: Nhiều SS ➔ hình thành viên bùn dính vào hạt VLL ➔ khó rửa
▪ Sử dụng CKT: hình thành lớp màng bám vào bề mặt hạt
UFRV = Unit Filter Run Volume (m3/m2.h) = (tốc độ 𝑙ọ𝑐 × 𝑐ℎ𝑢 𝑘ỳ 𝑙ọ𝑐) : dùng xác định hiệu quả lọc.
53
độ giản nở
54
27
Rửa nước và khí
▪ Áp dụng khi hạt VL lọc mịn, VL có KL riêng thấp như than anthracite hoặc than hoạt tính.
▪ Tần suất rửa (F): https://youtu.be/JQnzHfwK9vY
F = f (CL nước thô, TTAL, VL lọc)
▪ Tốc độ nước rửa ngược không cao để tránh giản nở lớp lọc
▪ Sau đó khuấy trộn lớp lọc bằng thổi khí.
▪ Cát vẩn giữ ổn định và lớp cặn bám bề mặt bị phá vỡ ➔ viên bùn không hình thành.
▪ Rửa ngược bằng nước → tách khí khỏi lớp cát;
Nước tiêu thụ:
5 - 10% lựong nước sản xuất.
Khi rửa kết hợp khí và nước có thể giảm khoảng 20 -30% khi so sánh rửa thuần túy nước.
55
Rửa bề mặt
Cánh tay
quay
Water jets
Rửa bề mặt
56
28
Các loại bể lọc nhanh
Một lớp (Monomedia)
Một lớp vật liệu lọc, thường là cát. Lớp lọc cát đơn có độ sâu khoảng 0.6–0.76 m.
Một lớp sâu (Deep-bed monomedia)
Một lớp VLL thường là anthracite hoặc than hoạt tính. Có chiều cao lớp VLL = 1.5–1.8 m. Có chu kỳ lọc dài hơn.
Hai lớp vật liệu lọc
Hai lớp vật liệu lọc. Lớp anthracite = 0.45–0.6 m và lớp cát bên dưới = 0.23–0.30 m hướng lọc từ trên xuống.
Ba lớp vật liệu lọc
Ba lớp sử dụng anthracite ở lớp trên, cát ở lớp giữa và garnet hoặc ilmenite là lớp dưới cùng. Lớp anthracite có độ dày
0.45–0.6 m, lớp cát = 0.23–0.3 m, và lớp garnet hoặc ilmenite is 0.1–0.15 m.
57
29
Lọc nhiều lớp
Dựa trên vật liệu lọc:
Lọc một lớp: không phát triển hiện nay
Lọc hai lớp
Lọc nhiều lớp
Than Anthracite
Cát
Lớp VL đỡ
Lọc hai lớp
59
vào
Anthracite Khí nén
Xả lọc đầu Sand
Lọc Nước rửa
Sỏi
60
30
Lọc hai lớp
Thuận lợi
▪ Tăng chu trình lọc lên 2-3 lần so với lọc nhanh.
▪ Giảm diện tích lọc
▪ Tải trọng đục cao
▪ Chịu tải trọng đục cao;
▪ Dể lắp đặt;
▪ Do sắp xếp kích thước hạt đi từ lớn xuống nhỏ theo chiều dòng
chảy ➔ hiệu quả lọc cao
Phân loại
Dựa trên dòng chảy:
▪ Lọc ngược;
▪ Lọc hai dòng.
61
Phụ lục
62
31
Hiệu quả bể lọc nhanh
63
• Theo Yao là cơ sở tích tụ hạt cặn trên một hạt VLL riêng lẻ (gọi là ‘‘collector’’), và được tích hợp vào
cân bằng khối lượng trong vi phân mặt cắt lớp lọc.
• Tích tụ trên mỗi collector riêng lẻ được định nghĩa là tốc độ hạt đi vào vùng ảnh hưởng của
collector dựa trên hệ số hiệu quả vận chuyển và hệ số hiệu quả bám dính.
• Hiệu quả vận chuyển η và hiệu quả bám dính α là tỷ lệ các hạt tiếp xúc và bám dính vào vật liệu hạt
64
32
Yao Filtration Model
• Dựa trên cân bằng khối lượng, lấy giới hạn z 0, tìm được
phương trình như sau:
𝑑𝐶 −3(1 − 𝜀)𝜂𝛼𝐶
=
𝑑𝑧 2𝑑𝑐
Trong đó hệ số lọc :
3(1 − 𝜀)𝜂𝛼
𝜆=
2𝑑𝑐
• Nếu các thông số ε, η, α, and dc không đổi với chiều dày lớp VL
lọc, tìm được C:
−3 1 − 𝜀 𝜂𝛼𝐿
𝐶 = 𝐶0 exp[ ]
2𝑑𝑐
Trong đó:
CO = nồng độ cặn đầu vào bể lọc, mg/L
Differential element of filter bed for filtration models.
L = chiều dày lớp VLL, m
65
66
33
INTERCEPTION- chặn lại/bắt giữ cặn
• Hạt cặn ở trung tâm dòng chất lỏng đi qua bề mặt collector bởi khoảng cách ½ đường kính hạt hoặc nhỏ
hơn sẽ bị chặn lại.
• Với dòng chảy laminar, hạt hình cầu và collector cầu, sự vận chuyển hạt bằng hiện tượng chặn được thể
hiện bằng biểu thức (Yao et al., 1971):
2
3 𝑑𝑝
𝜂𝐼 =
2 𝑑𝑐
Trong đó:
ηI =hiệu quả vận chuyển do chặn
dp = đường kính hạt cặn, m
Dc = Đường kính collector
• Với hạt có đường kính 10-μm đi qua bể lọc với hạt cát 0.5mm và ηI < 10−3.
67
SEDIMENTATION – LẮNG
• Hạt có khối lượng riêng > nước có xu hướng lệch hướng từ dòng chảy do trọng lực. Hiệu suất collector do trọng
lực thông qua tỷ số giữa vận tốc lắng Stokes (xem chương lắng) và vận tốc bề mặt
𝑣𝑠 𝑔 𝜌𝑝 − 𝜌𝑤 𝑑𝑝2
𝜂𝐺 = =
𝑣𝐹 18𝜇𝑣𝐹
Trong đó:
ηG = hiệu quả vận chuyển do trọng lực
vS = vận tốc lắng Stokes’ , m/s
vF = tốc độ lọc (vận tốc bề mặt), m/s
DIFFUSION – KHUẾCH TÁN
• Hạt chuyển động do Brownian sẽ lệch hướng khỏi dòng chất lỏng do khuếch tán. Hiệu suất vận chuyển do khuếch
tán được thể hiện (Levich, 1962):
2 3𝜋𝜇𝑑𝑝 𝑑𝑐 𝑣
𝜂𝐷 = 4𝑃𝑒 −3 𝑣ớ𝑖 𝑃𝑒 =
𝑘𝐵 𝑇
Trong đó:
ηD = hiệu suất vận chuyển do khuếch tán
Pe = số Peclet
kB = Hệ số Boltzmann, 1.381 × 10−23 J/K
T = nhiệt độ tuyệt đối, K (273 + ◦ C)
68
34
Dự đoán mô hình lọc chủ
TỔNG HIỆU SUẤT VẬN CHUYỂN yếu : (a) sự quan trọng của
• Cơ chế vận chuyển hạt đến bề mặt collector mỗi cơ chế vận chuyển hạt
phụ thuộc vào đặc tính vật lý của hệ thống với kích thước khác nhau
lọc. cũn như dự đoán mô hình
model
• Mô hình Yao giả định rằng cơ chế vận chuyển
có tính cộng dồn :
𝜂 = 𝜂𝐼 + 𝜂𝐺 + 𝜂D
η = tổng hiệu suất vận chuyên
• Hạt nhỏ được loại bỏ hiệu quả bởi quá trình
khuếch tán, trong khi hạt lớn loại bỏ chủ yếu
bởi quá trình lắng và chặn lại.
• Mô hình Yao dự đoán hiệu suất loại bỏ thấp
nhất xảy ra với hạt cầu có d = 1 - 2 μm
69
Cơ chế Yao , Habibian , and Rajagopalan and Tien Tufenkj and Elimelech
O’Melia
70
35
Cơ chế Yao , Habibian , and Rajagopalan and Tien Tufenkj and Elimelech
O’Melia
𝑣𝐹 𝑑𝑐 3𝜇𝜋𝑑𝑝 𝑑𝑐 𝑣𝐹 AS = porosity function, dimensionless
𝑃𝑒 = =
𝐷𝐿 𝑘𝐵 𝑇 dp = đường kính hạt, m
𝑁𝑛𝑑𝑊 𝐻𝑎 dc = đường kính collector, m
𝑁𝐴 = = kB = hệ số Boltzmann, 1.381 × 10−23J/K
𝑁𝑅 𝑃𝑒 3𝜇𝜋𝑑𝑝2 𝑣𝐹
𝐻𝑎 T = nhiệt độ tuyệt đối, K (273 + ◦ C
𝑁𝑣𝑑𝑊 = vF = vận tốc lọc, m/s
𝑘𝐵 𝑇
𝛾 = 1 − 𝜀 1/3 vS = vận tốc lắng Stokes’(Xem chương lọc), m/s
2(1−𝑦 5 ) ε = bed porosity, dimensionless
𝐴𝑠 = γ = porosity coefficient, dimensionless
2−3𝑦+3𝑦 5 −2𝑦 6
ρp = mật độ hạt, kg/m3
ρw = mật độ chất lỏng, kg/m3
μ = liquid viscosity, kg/m-s
71
• Với giả định, lượng cặn giữ lại riêng (specific deposit) được xác định bằng cân bằng khối lượng trên
toàn bộ lớp lọc:
𝜎𝑡 𝑉 = 𝐶0 𝑄𝑡 − 𝐶𝐸 𝑄𝑡
Trong đó:
σt = specific deposit ở time t, mg/L
V = thể tích bể, m3
CO = nồng độ đầu vào, mg/L
CE = nồng độ đầu ra, mg/L
𝑣𝐹 𝐶0 − 𝐶𝐸 𝑡
𝜎𝑡 =
𝐿
Trong đó: L = độ sâu lớp lọc, m
72
36
MÔ HÌNH TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH
▪ Specific deposit tăng ở trạng thái ổn định khi chất rắn tích lũy trong lớp lọc.
▪ Specific deposit phụ thuộc vào thông số quá trình (influent water quality, filtration rate, bed
depth, media diameter, etc.).
• Pilot filters vận hành cho đến khi điểm breakthrough (đột phá) xảy ra, và giá trị của specific deposit tại
điểm đột phá liên quan đến thời gian đạt đột phá
𝑣𝐹 𝐶0 − 𝐶𝐸 𝑡𝐵
𝜎𝐵 =
𝐿
Trong đó:
σB = specific deposit tại điểm đột phá, mg/L
tB = thời gian đột phá, h
• Dưới dạng hàm tB, specific deposit tại điểm đột phá được thể hiện:
𝜎𝐵 𝐿
𝑡𝐵 =
𝑣𝐹 (𝐶0 − 𝐶𝐸 )
73
• Sau khi xác định hằng số tốc độ cho tăng dần tổn thấp áp lưc được xác định,nó được sử dụng để xác định
specific deposit có thể được tích lũy trước khi đạt đến cột áp giới hạn:
𝐻𝑇 − ℎ𝐿,0 𝐿
𝑡𝐻𝐿 =
𝑘𝐻𝐿 𝑣𝐹 (𝐶0 − 𝐶𝐸 )
Trong đó:
tHL = thời gian đạt cột áp giới hạn, h
HT = total available head- tổng cột áp sẵn có, m
• Mô hình hiện tượng được sử dụng để xác định chu kỳ lọc và các chu kỳ lọc bị giới hạn bởi điểm đột phá hay
cột áp giới hạn.
74
37
MÔ HÌNH TRẠNG THÁI ỔN ĐỊNH
• Tốc độ của tăng dần TTAL phụ thuộc tốc độ tích lũy cặn trong bể lọc.
• Nếu hL,O là tổn thất áp lực lớp lọc sạch (được xác định từ phương trình Ergun) và TTAL tăng ở hằng số tốc độ kHL,
khi đó TTAL tại bất kỳ thời điểm trong chu kỳ lọc là:
ℎ𝐿,𝑡 = ℎ𝐿,0 − 𝑘𝐻𝐿 𝜎𝑡
Trong đó:
hL,t = tổn thất áp lực qua lọc theo thời gian t, m
hL,O = tổn thất áp lực ban đầu, m
kHL = hằng số tốc độ tăng TTAL, L · m/mg
75
76
38
OPTIMIZATION- TỐI ƯU HÓA
• Ảnh hưởng của thông số thiết kế lên tB và tHL Effect of design parameters on time to breakthrough and
được tổng hợp trong bảng. limiting head loss
77
39