Professional Documents
Culture Documents
Hsls Chucnangthan2017 P
Hsls Chucnangthan2017 P
CREATININE
• Vì sự lọc CT là giai đoạn đầu của mọi • Anhyride vòng của creatine, sản phẩm
chức năng nephron, nên đánh giá định thoái hoá của phosphocreatine
lượng hay định tính sự lọc CT – hoặc các • Được bài tiết trong nước tiểu; tốc độ bài
biến số khác có liên quan hằng định với tiết: biểu thị chức năng thận
nó – thường cung cấp các chỉ số hữu ích
nhất đối với thầy thuốc về độ nặng và diễn
tiến của tổn thương thận.
2.6% of PCr
1.1% of Cr reserves/d
reserves/d
S-adenosylhomocysteine
1,13
30%,50-60t
• Urea máu: biểu thị chức năng thận; nhưng Chế độ ăn nhiều protein30%
Hoạt động thể lực kéo dài
creatinine: cung cấp thông tin tốt hơn Tuổi 40-50t10%
• Đo urea huyết tương và nước tiểu: vẫn có Tetracyclin,Corticoid10%
(BUN=0,1-0,2g/L) 0,46-------
ích trong một số tình huống -------- 0,43
• Đo urea/ dịch thẩm phân: đánh giá sự đầy 0,2--------
--------0,16
đủ của việc điều trị thay thế thận Uống rượu lâu ngày5%
Chế độ ăn nghèo protein
10%,Có thai Hút thuốc lá10%
(3tháng cuối) Trẻ em 4-10t12%
Thuốc chống động kinh15%
Giới hạn g/L Thay đổi - do tắc nghẽn hệ tiết niệu(sau thận):
+dị tật bẩm sinh , thận đa nang
Quyết định 1,8 bệnh lý (nam, nữ)
+lao thận, lao niệu quản, bàng quang
Nguyên nhân tại thận : +hẹp đường niệu do chấn thương hay
-Viêm cầu thận cấp viêm niệu đạo
-Viêm ống thận cấp - do thoái hóa protid:
-Viêm thận mãn + chấn thương phần mềm nặng, đại phẫu,
phỏng nặng…
1,2 Nguyên nhân ngoài thận: 0,6
+ sốt vàng da chảy máu do Leptospira
- do lưu lượng máu đến thận (H/C gan-thận )
Cần bổ sung
Suy thận, cần (trước thận): + cơn thụ độc giáp trạng
XN để theo dõi
điều trị và theo +suy tim ư huyết chức năng thận + Tiểu đường,giai đoạn suy thận
dõi thường xuyên +xuất huyết tiêu hóa hay một trường - Goutte, aspergillose
hợp mất nước
+Mất nước, muối(nôn, tiêu chảy)
0,46
0,46----------
YẾU TỐ NGOÀI THẬN ẢNH
0,43-------- (Nam)
0,2----------- HƯỞNG UREA MÁU
0,16-------- (Nữ) • Tăng do NN trước thận: chế độ ăn giàu protein,
Nghiện rượu tăng dị hoá protein, tái hấp thu protein sau
0,12 K gan XHTH, điều trị cortisol hoặc chất tổng hợp tương
Viêm gan do nhiễm độc chì, CCl4 tự, mất nước, giảm tưới máu thận (suy tim)
Thường gặp:
Suy gan nặng
creatinine htg có thể bình thường.
suy gan nặng
Suy dinh dưỡng • Tăng do tắc nghẽn sau thận: u ác, sỏi thận, u
tiền liệt tuyến creatinine và urea htg đều tăng,
Truyền nước nhiều quá
thường urea tăng nhiều hơn creatinine vì tăng
thấm ngược.
Trên lâm sàng, urea và creatinine thường được
đo cùng lúc để tính tỉ số nitơ urea/creatinine
TỔNG
ACID URIC HỢP
• Acid uric (2,6,8-trihydroxypurine) là sản phẩm PURINE
thoái hoá chính của các nucleosid purine
adenosine và guanosine • RPPP điều
• Nguồn gốc: hoà tổng hợp
– Thoái hoá acid nucleic trong thức ăn: 300 mg purine
– Thoái hoá acid nucleic nội sinh: 400 mg • RPPP-
• Nam ăn chế độ không purine, tổng lượng urate amidotransfe
chuyển đổi được khoảng 1200 mg; nữ: 600 mg rase: ức chế
• Viêm khớp gout, lắng đọng urate/mô: lượng ngược bởi
urate có thể 18.000 – 30.000 mg. sản phẩm
nucleotid
purine
THOÁI
HOÁ CON ĐƯỜNG DÙNG LẠI
PURINE
TĂNG ACID URIC MÁU: NGUYÊN NHÂN TĂNG ACID URIC MÁU KHÔNG
Tăng hình thành Giảm bài tiết TRIỆU CHỨNG
Nguyên phát Nguyên phát (vô căn)
-Vô căn Thứ phát
• Phát hiện qua tầm soát sinh hoá
-Rối loạn chuyển hoá di truyền -Bệnh thận cấp, mạn • Cần theo dõi lâu dài vì nguy cơ bệnh thận
Thứ phát -Tăng tái hấp thu ở thận hậu quả của tăng acid uric máu và tăng
-Tăng purine trong thức ăn -Ngộ độc chì
acid uric niệu
-Tăng luân chuyển acid nucleic -Tiền sản giật
(leukemia, myeloma, xạ trị, hoá -Acid hữu cơ (lactate, • Rất ít xuất hiện triệu chứng lâm sàng bệnh
trị, chấn thương) acetoacetate) gout
-Bệnh vẩy nến -Salicylate (liều thấp)
-Biến đổi chuyển hoá ATP -Lợi tiểu thiazide
-Thiếu oxi mô -Trisomy 21 (hội chứng Down)
-Tiền sản giật
-Rượu
GOUT GOUT
• Xảy ra do mononatri urate lắng đọng từ • Bệnh thận do tăng acid uric:
các dịch quá bão hoà trong cơ thể, gây – Lắng đọng urate ở nhu mô thận
triệu chứng lâm sàng. – Lắng đọng tinh thể urate trong ống thận cấp
• Viêm khớp gout: tinh thể urate trong dịch – Sỏi thận urate
khớp, lắng đọng ở mô quanh khớp (tophi), • Phân loại
mô mềm khác đáp ứng viêm mạnh (huy – Gout nguyên phát
động BCĐN, ĐTB). – Gout thứ phát
• Khớp ngón chân cái to: vị trí kinh điển
1,5 • PP: hoạt tính peroxidase: xúc tác phản ứng cumene
peroxide và tetramethyl benzidine. Màu: cam xanh lá
– Miễn dịch nhạt đậm. Cần so màu đúng sau 60 s.
• Phát hiện: HC, Hb tự do, Mb
XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG: XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG:
HEMOGLOBIN HEMOGLOBIN
• 2 tấm đệm thuốc thử được dùng đối với • Nguyên nhân tiểu máu:
nồng độ Hb thấp: – Bệnh thận:
• Viêm thận cầu thận
– Nếu có HC nguyên vẹn: vết lốm đốm
• Thận đa nang
– Tán huyết: màu thuần nhất • HC hình liềm
• Giới hạn phát hiện: 150 – 600 μg/l (5 – 20 • Viêm mạch
HC/μl) • Nhiễm trùng
– Bệnh niệu: bàng quang, tiền liệt tuyến, u
• Nhạy như nhau đối với Hb và Mb ác/vùng chậu, niệu quản, sỏi thận, chấn
thương, hẹp nệu quản…
• Tấm thuốc thử gắn glucose oxidase, • Giấy thử gắn hỗn hợp được đệm gồm acid amin
pyrrole và muối diazonium
peroxidase, kali iodide, chất nhuộm xanh • So màu đúng 2 phút sau nhúng nước tiểu
• Giới hạn dưới: 72 – 127 mg/dl (4,0 – 7,0 • Giới hạn phát hiện 5 – 15 tế bào/μl; màu đậm
mmol/l) nhất tương ứng ≥500 tế bào/μl
• Giới hạn trên: 2018 mg/dl (111 mmol/l) • Giảm giả: tăng glucose, tỉ trọng cao, có
cephalexin, cephalothin, tetracycline, nồng độ
• Nên đọc đúng 30 giây sau nhúng mẫu cao acid oxalic
XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG: XÉT NGHIỆM QUE NHÚNG:
NITRITE BẠCH CẦU VÀ NITRITE
Acid Nitrite Muối Quinolol Sản phẩm • Esterase BC (+): tiểu mủ
arsanilic diazonium màu hồng
• Nitrite (+): hiện diện VK thoái hoá nitrate
• Giấy thử gắn acid p-arsanilic và tetrahydro-
benzo(h)quinolin-3ol thành nitrite
• Nên đọc ngay sau 60 giây Kết hợp 2 XN: có giá trị ở BN NTT
• Giới hạn phát hiện: 61 – 103 μg/dl (13 – 22 μmol/l) với
NT có tỉ trọng bình thường – Cả 2 đều (–): giá trị loại trừ NTT
• Kém nhạy với NT có tỉ trọng cao • Ít hữu ích đối với trẻ nhỏ vì NT lưu ở bàng
• Với nồng độ acid ascorbic >24,7 mg/dl (1,4 mmol/l), âm quang trong thời gian ngắn hạn chế thời
giả có thể xuất hiện ở nồng độ nitrite thấp (≤81 μg/dl)
• Được cho là phát hiện vi khuẩn với số lượng ≥105/ml gian sản xuất nitrite.
PROTEIN NIỆU
• Đánh giá tính thấm của cầu thận
• Protein KLPT lớn: giữ lại trong tuần hoàn bởi màng lọc
CT
PROTEIN NIỆU • Protein KLPT nhỏ: được lọc tự do, tái hấp thu và thoái
hoá bên trong tế bào OT
• Về lâm sàng
– Có lượng đáng kể protein/nước tiểu: gợi ý bệnh thận; chỉ dấu
bệnh thận tiến triển.
– Giảm: mục tiêu điều trị
• Thường được phân loại:
– CT, OT tuỳ kiểu protein quan sát được;
– Loại thứ 3: protein niệu do tràn (overflow): lọc quá mức tái hấp
thu, như protein niệu Bence Jones, myoglobin niệu
LẤY MẪU ĐO PROTEIN TP NIỆU, LẤY MẪU ĐO PROTEIN TP NIỆU,
ALBUMIN NIỆU ALBUMIN NIỆU
• Mẫu 24 giờ: xác định sự hiện diện protein niệu • Thực tế, khó lấy mẫu 24 g (25% phải bỏ vì
• Các cách lấy mẫu khác: lấy không đầy đủ) tỉ số protein/creatinine
– lần đi tiểu đầu tiên qua đêm vào buổi sáng (NT sáng (albumin/creatinine) niệu 1 thời điểm được
sớm) sử dụng để khỏi phải lấy mẫu 24 g.
– lần đi tiểu thứ 2 vào buổi sáng
– mẫu ngẫu nhiên. • Mẫu sáng sớm: được ưa thích vì tương
• Creatinine niệu tương đối ổn đỉnh suốt 24 g Tỉ quan tốt với bài tiết protein 24 g, cần để
số protein/creatinine (albumin/creatinine): loại chẩn doán protein niệu tư thế
– điều chỉnh thay đổi nồng độ trong nước tiểu • Mẫu ngẫu nhiên: chấp nhận nếu không có
– có ích trong tầm soát protein niệu ở mẫu NT ngẫu mẫu sáng sớm.
nhiên (tỉ số albumin/creatinine ở BN ĐTĐ)
• Lượng protein bài tiết mỗi ngày (mg/24 g): ước • Bt: protein TP/NT <150 mg/24 h
tính thô: protein/creatinine (mg/mmol) x 10 – Phần lớn là albumin (50-60%) và một số protein nhỏ
hơn, cùng với protein do OT tiết (trong đó có
(lượng bài tiết creatinine phụ thuộc khối cơ, ~10 glycoprotein Tamm-Horsfall)
mmol/d)
ước lượng quá mức lượng tiết protein có khối
cơ ít; ước lượng thấp ở bệnh nhân có khối cơ
nhiều
• Có biến thiên chủng tộc về bài tiết creatinine
(ngay cả sau khi điều chỉnh theo khối cơ)
PROTEIN NIỆU: CƠ CHẾ
• Tăng tính thấm của màng cầu thận cho phép Protein Bình Bệnh cầu Bệnh ống
các protein huyết mà chủ yếu là albumin được thường thận thận
tiết ra: viêm cầu thận, h/c thận hư, Protein TP <0,15 >2,5 <2,5
• Tăng sự khuếch tán của protein: do tăng nồng (g/24 h)
độ protein huyết và dòng máu chảy qua thận
Albumin <22 >500 <500
chậm: protein niệu trong suy tim, cao huyết áp (mg/24 h)
• Rối loạn tái hấp thu tại ống thận: bệnh bẩm sinh
của ống thận ở trẻ em, nhiễm độc kim loại nặng β2- 0,1 0,1 20
Microglobulin
• Tổn thương đường tiểu: viêm bàng quang, niệu (mg/24 g)
đạo, bướu ác tính…
Tỉ số β2- #1/220 <1/500 #1/2
microglobulin/
albumin
MICROALBUMIN NIỆU
• Là sự tăng bài tiết albumin ở nước tiểu trên khoảng
tham chiếu đối với người không đái tháo đường nhưng
ở nồng độ thường không phát hiện được đối với các xét
nghiệm lâm sàng thô sơ (như que nhúng dùng để đo
protein toàn phần).
• Nhờ cải tiến kĩ thuật, ngày nay đã đo được albumin ở
nồng độ thấp này.
• Là dấu hiệu lâm sàng quan trọng cho tổn thương chức
năng thận ở người ĐTĐ.
• Hội ĐTĐ châu Âu và Hoa Kỳ công nhận là xét nghiệm
tầm soát thường quy đối với cả ĐTĐ 1 và 2.
HƯỚNG DẪN TẦM SOÁT
MICROALBUMIN NIỆU
• Đo độ giảm hấp thu của NADH (340 nm) • Tỏ ra là phương pháp thích hợp để đo
GFR trong bệnh thận do ĐTĐ.
• Không phóng xạ + bền có thể đo trễ,
dùng trong các nghiên cứu đa quốc gia.
DẤU ẤN NGOẠI SINH: DẤU ẤN NGOẠI SINH: PHƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG PHÁP SỬ DỤNG
• Truyền liên tục hoặc tiêm liều lớn 1 lần • Liều cao 1 lần:
• Truyền liên tục: – Thuận tiện hơn liều truyền cố định
– Nhịn đói, uống 500 ml nước 1 h trước, sau đó mỗi 30 – Inulin 70 mg/kg; inhexol 5 ml, Omnipaque 300
ph uống 200 ml đến khi khảo sát xong. Nằm ngửa
trong suốt quá trình.
mg iodine/ml; 51Cr-EDTA 50-100 μCi.
– Tiêm mạch liều khởi đầu, sau đó truyền với lượng cố – Máu được lấy sau các khoảng thời gian định
định/phút x 3 h. trước (120, 180, 240 ph sau bắt đầu tiêm đối
– Sau khi đạt cân bằng trong 1 h, máu và nước tiểu với 51Cr-EDTA).
được lấy mỗi giờ trong 3 giờ. – GFR được tính dựa trên lượng chất tiêm ban
– Áp dụng được với bất kỳ chất ngoại sinh nào; liều tuỳ đầu và độ giảm nồng độ (hoạt tính) theo hàm
loại chất. Inulin: liều khởi đầu 2,3 g TM, sau đó 18,1 số thời gian.
mg/ph x 3 h.
NỒNG ĐỘ CREATININE
• Nguồn gốc từ thoái hoá creatine và phosphocreatine /
cơ khoảng tham chiếu bao trùm cả khoảng khối cơ
trong dân số giảm độ nhạy của creatinine trong đánh
dấu sự giảm GFR.
• Bệnh thận mạn: thải trừ creatinine ngoài thận càng làm
chậm sự tăng của creatinine đáp ứng với GFR giảm.
creatinine huyết tương không phát hiện bệnh thận
mạn giai đoạn 2 (GFR 60-80 ml/ph/1,73 m2); không phát
hiện được nhiều bệnh nhân bệnh thận mạn giai đoạn 3
(GFR 30-59 ml/ph/1,73 m2)
Upper limit of • Cr htg tăng: thường nói lên có tổn thương chức năng
normal serum Cr thận; Cr htg bt: không nhất thiết là chức năng thận bt.
không nên dùng nồng độ Cr đơn thuần để đánh giá chức
năng thận
ĐỘ THANH THẢI CREATININE ĐỘ THANH THẢI CREATININE
• Mặc dù bài tiết ở OT làm giảm giá trị lý thuyết
• Cr được sản xuất và phóng thích vào dịch cơ của Cr trong vai trò dấu ấn của GFR; nhưng lại
thể với tốc độ ổn định độ thanh thải Cr được được bù do sử dụng các phương pháp không
sử dụng là chỉ dấu cho GFR. đặc hiệu ( ước tính quá cao) để đo Cr htg.
– ĐTT Cr thường bằng hoặc vượt quá GFR inulin ở
• Trước đây, ĐTT Cr được xem là nhạy hơn trong người lớn với hệ số 10–40% ở độ thanh thải > 80
phát hiện rl cn thận so với nồng độ Cr htg; ml/ph
nhưng cần lấy NT trong thời gian định trước, – Khi GFR giảm, Cr htg tăng không tương xứng; ĐTT
khiến không chính xác, không thuận tiện. Cr có thể đạt gần gấp đôi ĐTT inulin.
• CV (hệ số biến thiên) theo ngày ở từng cá thể • THT Cr /OT gặp ở GFR thấp (khuếch tán qua
của ĐTT Cr > 25%. gap junction giữa các tế bào OT hoặc trực tiếp
qua tế bào biểu mô OT)
Chỉ cung cấp chỉ số thô cho GFR
VÔ ALBUMIN MÁU
VÔ ALBUMIN MÁU
(ANALBUMINEMIA)
• Chỉ có khoảng 20 gia đình có chứng vô • 1996: báo cáo về loạn dưỡng lipid, loãng
albumin máu được báo cáo, cho thấy vai xương, hạ HA, cung mỡ giác mạc, u mỡ
trò sinh lý của protein. vàng được báo cáo lần đầu
• Albumin máu < 0,5 g/l (#1% mức bình • Dù bất thường lipid, nhưng không tăng
thường)
nguy cơ XVĐM
• Lâm sàng bình thường, trừ phù nhẹ
(thường không phù trước thập kỉ thứ 2 – • Albumin truyền có T1/2 50 – 60 ngày (#3
thứ 4 của đời sống), thay đổi chuyển hoá lần bình thường)
lipid
VIÊM NHIỄM BỆNH GAN
• Viêm nhiễm cấp và mạn là nguyên nhân thường • Gan duy trì khả năng tổng hợp cho đến khi tổn
gặp nhất của giảm albumin máu thương/mất nhu mô trầm trọng: 50-95% chức
năng hầu hết hạ albumin máu ở bệnh gan là
• 4 yếu tố gây giảm: do các nguyên nhân khác:
– Pha loãng trong máu – Tăng immunoglobulin
– Mất vào khoang ngoại mạch do tăng tính thấm mạch – Mất ở khoang thứ 3 (vào khoang ngoại mạch)
máu – Độc chất ức chế trực tiếp sự tổng hợp (như rượu)
– Tế bào tại chỗ tăng tiêu thụ (tác dụng ức chế của rượu giảm nếu cung cấp đủ
– Giảm tổng hợp do tác động ức chế trực tiếp của tryptophan)
cytokin và do tăng áp suất keo (do tăng các chất • Nồng độ albumin không tương quan tốt với độ
phản ứng viêm cấp hoặc do tăng immunoglobulin nặng, dự hậu, mức độ chức năng gan ở viêm
trong viêm mạn) gan cấp hoặc mạn.
PHÙ VÀ BÁNG
• Hiếm khi là hậu quả của bản thân sự giảm
albumin máu.
• Thường thứ phát do tăng tính thấm mạch máu
– Nồng độ ở các khoang dịch này có thể thấp cao
hơn trong huyết tương.
– Dù thấp, vẫn có thể chứa tỉ lệ đáng kể albumin toàn
cơ thể
• Phù, báng do albumin máu thấp:
– Hiệu quả của truyền albumin chỉ thoáng qua vì cân
bằng nhanh chóng với dịch ngoại mạch.
– Tình huống duy nhất truyền albumin có ích: sốc giảm
thể tích (truyền nhanh có thể gây tetany do hạ calci
máu vì albumin gắn ái tính cao với Ca2+)