Professional Documents
Culture Documents
NỘI DUNG
1
10/25/2021
- Giảm nhanh GFR + thể tích nước tiểu < 0,5 ml/kg/giờ kéo dài trên 6 giờ
- Serum Creatinin tăng thêm 0,5 mg/dl (44 µg/l) hoặc > 50% so với bt (> 130µg/l)
Suy thận mạn
- GFR < 60 ml/phút kéo dài > 3 tháng, thường xuyên, không hồi phục
3
κ là 0.7 cho nữ và 0.9 cho nam, α là –0.329 cho nữ và –0.411 cho nam. min: giá trị nhỏ hơn của Scr/κ hoặc 1, và max
giá trị lớn nhất của Scr/κ hoặc 1.
2
10/25/2021
q Chức năng thải trừ qua thận → độ lọc cầu thận (GFR) → Clcr ↔ ClR
q Creatinin
- Chỉ được lọc tại cầu thận,
- Không chuyển hóa, không liên kết protein huyết tương
- Không độc thận, không ảnh hưởng chức năng khác
- Đo dễ̃ dàng trong máu, nước tiểu
q Trị số
- Người bình thường, Clcr = 100 - 125mL/ phút /70kg /1,73m2 da
- Nam giới: 124,5 ± 9,7mL/ phút / 1,73m2
- Nữ giới: 108,8 ± 13,5mL/ phút / 1,73m2
3
10/25/2021
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Hấp thu
Chức năng thận:
Phân bố - Cân bằng muối-nước
- Cân bằng acid-base
Chuyển hóa - Cân bằng điện giải
- Bài tiết (dẫn chất N)
Thải trừ
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Hấp thu thuốc ở bệnh nhân suy thân
Thường giảm, nhưng vẫn có thể tăng - Giảm nhu động ruột (Tmax)
- Giảm thời gian làm rỗng dạ dày (Tmax) - Tăng pH dạ dày (F)
- Giảm lưu lượng máu đến ruột (F) - Phù (tiêu hóa, mô kẻ): F, Vd
Hấp thu – SKD Thuốc Vị trí t/đ Thay đổi Thay đổi DĐH Lưu ý liều
Hấp thu thụ động Nhiều thuốc TB ruột Giảm hay tăng Giảm hay tăng Tăng hay giảm
Atorvastatin, verapamil,
CYP450 tacrolimus, fluconazol,
TB ruột Giảm Tăng SKD Giảm liều
(CYP3A4) cyclophosphamid,
carbamazepin, tolvaptan
Vận chuyển chủ
Calcineurin inhibitor, digoxin,
động: Pgp TB ruột Giảm Tăng SKD Giảm liều
methotrexat
(ABCB1)
8
4
10/25/2021
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Phân bố thuốc
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Phân bố thuốc
Thuốc acid yếu (phenobarbital, phenytoin, salicylat, sulfonamid,
beta-lactam, aminoglycoside, furosemide, ...):
- ↓ gắn protein huyết tương,
- ↑ thuốc tự do
Þ ↑ VD
- ↓ albumin huyết thanh
- Thay đổi cấu trúc protein
- Tích tụ chất nội sinh → tương tranh với thuốc
Thuốc base yếu (morphin, diazepam, propranolol, quinidin,...):
gắn kết protein huyết tương khó dự đoán
Phù ( Vd/thuốc tan trong nước: aminoglycosid, cephalosporin)
10
10
5
10/25/2021
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Phân bố thuốc
Phân bố Thuốc Vị trí t/đ Thay đổi Thay đổi DĐH Lưu ý liều
Không thay đổi
Khuyếch tán thụ Toàn Không thay đổi Không thay đổi
Nhiều thuốc hay tăng liều
động thân hay tăng hay tăng
khởi đầu
Có thể tăng liều
và tăng/giảm
Gắn protein huyết Toàn
Nhiều thuốc Giảm Tăng fu, Vd, Cl khoảng cách
tương thân
liều tùy theo Vd
và Cl
Vận chuyển chủ Không thay đổi
Calcineurin inhibitor, digoxin, Gan,
động: Pgp Không rõ Giảm: tăng Vd hay tang liều
methotrexat não, …
(ABCB1) khởi đầu
11
11
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
12
6
10/25/2021
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
13
13
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Chuyển hóa thuốc
Chuyển Vị trí Thay đổi
Thuốc Thay đổi Lưu ý liều
hóa t/đ DĐH
Warfarin, fluoxetine, tamoxifen, Giảm hoặc không Giảm Giảm liều duy trì hoặc
CYP2C8/9 Gan
glipizid thay đổi thanh thải khoảng cách liều
Citalopram, diazepam, warfarin, Giảm hoặc không Giảm Giảm liều duy trì hoặc
CYP2C19 Gan
cyclophosphamid thay đổi thanh thải khoảng cách liều
Cyclophosphamid, bupropion, Gan, Tăng hoặc Tăng/Giảm liều duy
CYP2B6 Tăng hoặc giảm
methadon thận giảm Cl trì, khoảng cách liều
Carvedilol, metoprolol, tramadol, Giảm Giảm liều duy trì hoặc
CYP2D6 Gan Giảm
tamoxifen thanh thải khoảng cách liều
Atorvastatin, verapamil,
Gan,
tacrolimus, fluconazol, Giảm hoặc không Giảm Giảm liều duy trì hoặc
CYP3A4/5 ruột,
tolvaptan, carbamazepin, thay đổi thanh thải khoảng cách liều
thận
cyclophosphamid
Giảm hoặc không Giảm Giảm liều duy trì hoặc
CYP1A Caffein, theopgyllin, warfarin Gan
thay đổi thanh thải khoảng cách liều 14
14
7
10/25/2021
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Thải trừ thuốc
15
Các biến đổi về sinh lý và dược động ở bệnh nhân suy thận
Thải trừ thuốc
Thay đổi
Thải trừ Thuốc Vị trí t/đ Thay đổi Lưu ý liều
DĐH
Nhiều thuốc, kể cả Giảm Giảm liều duy trì hoặc
Lọc cầu thận Cầu thận Giảm
methotrexat thanh thải khoảng cách liều
Kháng sinh nhóm β-Lactam,
Gan, não, Giảm Giảm liều duy trì hoặc
OAT methotrexat, atorvastatin, Giảm
thận ruột thanh thải khoảng cách liều
imatinib, rosuvastatin
Gan, não, Giảm Giảm liều duy trì hoặc
OCT Metformin Giảm
thận, phổi thanh thải khoảng cách liều
P-
Calcineurin inhibitor, digoxin, Giảm Giảm liều duy trì hoặc
glycoprotein Gan, thận Không rõ
methotrexat thanh thải khoảng cách liều
(ABCB1)
16
16
8
10/25/2021
Khuyến cáo về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận mạn
Sử dụng thuốc OTC và thảo dược phải có chỉ định thích hợp
Tránh sử dụng các thuốc có sản phẩm chuyển hóa gây độc tính
Giảm sử dụng các thuốc gây độc thận
Sử dụng thuốc thay thế nếu có tương tác thuốc xảy ra
Thận trọng khi sử dụng các thuốc có chất chuyển hóa có tác động dược lý
Điều chỉnh liều của thuốc đào thải qua thận dựa trên chức năng thận (đo
Clcr hoặc eGFR); xác định liều khởi đầu dựa trên các Hướng dẫn đã được
công bố và điều chỉnh liều lượng dựa trên đáp ứng của bệnh nhân hoặc
theo dõi thích hợp
17
17
Khuyến cáo về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy thận mạn
Lưu ý
• BN suy thận giai đoạn cuối, cần thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc
Hiệu chỉnh liều đối với thuốc có thể bị loại bỏ qua đường thẩm phân
• Nhà sản xuất có hướng dẫn về liều lượng trong trường hợp cụ thể
• VD: Gentamicin được loại 30% sau 4 giờ thẩm phân máu, liều thuốc kế
tiếp sẽ được cho sau khi ngừng thẩm phân và theo dõi nồng độ.
• Bảng hướng dẫn chỉ là gợi ý ban đầu, còn phải theo dõi diễn biến của bệnh,
phản ứng của BN, nồng độ thuốc trong máu và kinh nghiệm điều trị có
quyết định đúng đắn liều cho mỗi cá thể BN ở từng thời điểm
18
18