Professional Documents
Culture Documents
1 2
3 4
1
10/10/2020
5 6
SỰ ĐÀO THẢI THUỐC QUA THẬN SỰ ĐÀO THẢI THUỐC QUA THẬN
Số lượng thuốc được đào thải bởi thận (Ac) Máu qua quản cầu thận với vận tốc 1200ml/phút,
Ac = Afitl + Asec – Areabs có khoảng 10% dịch huyết tương được lọc qua
7 8
2
10/10/2020
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Xác định GFR Xác định GFR: marker là thuốc hoặc chất nội sinh đào thải qua
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
3
10/10/2020
14
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
15 16
4
10/10/2020
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Công thức tính ClCr: CrCl (ml/phút)= (UCr x Vu)/(SCr x T) Công thức tính ClCr: CrCl (ml/phút)= (UCr x Vu)/(SCr x T)
Khoảng t/g lấy nước tiểu 8-24h Ví dụ: UCr = 55 mg/dL, Vu = 1000 mL, SCr = 1.0 mg/dL, T =
Nếu chức năng thận ổn định, mẫu máu để xác định 24 h. Tính ClCr
creatinine huyết thanh không cần phải lấy chính xác tại
điểm giữa của thời điểm lấy nước tiểu
Nhược điểm
• Khó thực hiện: thể tích nước tiểu phải được đo một
cách chính xác
• Tốn thời gian và gây mệt mỏi: tất cả nước tiểu phải
được thu thập trong khoảng thời gian T, không được bỏ
1 lần nào
17 18
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN
Ước lượng ClCr: Công thức COCKROFT – GAULT Ước lượng GFR (tham khảo)
eGFR theo modified Modification of Diet in Renal Disease (MDRD)
ml 140 − tuổi x ọ ượ
Clcr♂ =
phút 72 x Creatinin HT (mg/dl)
Clcr ♀ = 0.85 Clcr ♂ eGFR theo the Chronic Kidney Disease–Epidemiology Collaboration
(CKD-EPI)
Nếu bệnh nhân béo phì, cần tính theo cân nặng hiệu
chỉnh
19 20
5
10/10/2020
ĐÁNH GIÁ CHỨC NĂNG THẬN THIỂU NĂNG THẬN (SUY THẬN)
Phân loại GĐ suy thận dựa vào eGFR
NGUYÊN NHÂN
Hiệu chỉnh ClCr theo Sda : ClCr (ml/phút/1.73m2) = ClCr. 1.73/S
Bệnh lý, tổn thương và ngộ độc cấp thuốc
Giai đoạn 1 GFR bình thường ≥ 90 ml/phút/1.73m2
Cao huyết áp
Giai đoạn 2 GFR giảm nhẹ trong khoảng 60 – 89 ml/phút/1.73m2 Đái tháo đường
Giai đoạn 3a GFR giảm nhẹ - vừa trong khoảng 45 – 59 ml/phút/1.73m2 Thuốc độc thận: aminoglycosid, kim loại nặng (đồng, chì)
Bất kỳ hiện tượng nào làm giảm dòng máu thận sẽ dẫn
Giai đoạn 3b GFR giảm vừa - mạnh trong khoảng 30 – 44
ml/phút/1.73m2 đến tổn thương và phù thận
Dị ứng thận: một số chất gây phản ứng miễn dịch trên thận
Giai đoạn 4 GFR giảm mạnh trong khoảng 15 – 29 ml/phút/1.73m2
Giai đoạn 5 Suy thận khi GFR giảm xuống dưới mức 15
ml/phút/1.73m2 hoặc bắt đầu thẩm tách
21 22
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
23 24
6
10/10/2020
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
THẢI TRỪ
B
• Sự thải trừ thuốc qua thận tỷ lệ thuận với độ thanh Có 3 dạng thải trừ thuốc
Cl thuốc
• Cl R = A. ClCr (A = hằng số chuyên biệt của thuốc)
A
• Cl T = Cl R + Cl NR C: qua thận + không qua
ClT = A.Clcr + ClNR (y = ax+b) thận
27 28
7
10/10/2020
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
29 30
ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG ẢNH HƯỞNG CỦA SUY THẬN TRÊN DƯỢC ĐỘNG
Tubocurarin Rifampicin
Clcr (ml/phút)
0 60 120
31 32
8
10/10/2020
Nguyên tắc chỉnh liều ở BN suy thận TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN
- Nồng độ thuốc/máu trên BN suy thận > trên BN bình thường Sử dụng toán đồ Bjornsson
→ Cần xem xét hiệu chỉnh liều
Sử dụng công thức tính QIR theo Kf và fe
- Mục tiêu chỉnh liều: Duy trì nồng độ thuốc tự do ở trạng thái
Dựa vào Clcr và bảng phân liều cho người suy
cân bằng/BN suy thận ≈ người bình thường
thận
Có 3 hướng chính:
Giảm liều – giữ nguyên số lần dùng thuốc Các phương pháp tính toán khác
Giảm số lần dùng thuốc (tăng khoảng cách dùng thuốc) –
không đổi liều
Hiệu chỉnh cả 2: giảm liều và giảm số lần dùng
33 34
TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN
CÁCH TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG TOÁN ĐỒ CÁCH TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG TOÁN ĐỒ
Theo toán đồ Bjornsson, hệ số hiệu chỉnh liều là FA
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG TOÁN ĐỒ BJORNSSON
FA liên quan đến 2 yếu tố:
fe: tỉ lệ thuốc thải trừ ở dạng không đổi vào nước tiểu/BN bình thường Chất chuyển hóa không có hoạt tính/ độc tính
Kf: mức độ suy thận = hệ số giữa ClCr của BN suy thận/BN bình thường Sự chuyển hóa và phân bố không bị biến đổi
Kf = ClCrIR/ ClCr Dược động của thuốc là tuyến tính
Áp dụng FA để tính DIR theo công thức: D IR = D bt x FA
Lưu lượng tim, chức năng gan không ảnh hưởng đến các
Trong đó:
DIR: Liều điều chỉnh trên bệnh nhân suy thận thông số dược động
Dbt: Liều trên BN chức năng thận bình thường Khó đạt được các điều trên
Kf: Hệ số chức năng thận
35 36
9
10/10/2020
TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN
Cách tính hệ số hiệu chỉnh liều bằng toán đồ TÍNH HỆ SỐ HIỆU CHỈNH LIỀU BẰNG CÔNG THỨC:
Hệ số hiệu chỉnh liều/BN suy thận:
Q IR = ClT/Cl T IR
Clthuốc 1
Hệ số chỉnh liều: QIR = =
Clthuốc/IR 1 − fe (1 − Kf)
Clcreatinin/IR
Kf: mức độ suy thận Kf =
Clcreatinin/ngbhường
fe: phần thuốc thải trừ ở dạng không đổi vào nước tiểu
37 38
TÍNH LIỀU CHO BỆNH NHÂN SUY THẬN Chỉnh liều thuốc ở bệnh nhân thẩm phân
HIỆU CHỈNH LIỀU DỰA VÀO ClCr và BẢNG PHÂN LIỀU/ST Chức năng thận bình thường:
Dựa vào ClCr mức độ suy thận liều hoặc k/cách dùng 120ml/phút hay 2ml/ giây
Suy thận mạn:
thuốc
Nặng: < 10ml/phút
- Ví dụ: Hiệu chỉnh liều ceftazidim trên bệnh nhân suy thận
Trung bình: 10 – 50 ml/phút
ST Độ thanh thải creatinin Liều duy trì Khoảng cách đưa Nhẹ: > 50ml/phút
T (Cl:ml/phút) thuốc
Thông thường áp dụng phương pháp thẩm phân khi:
1 31 – 50 ml/phút 1g Mỗi 12 giờ Cl Cr < 10 ml/phút hay < 0.15 ml/giây
2 16 – 30 1g Mỗi 24 giờ Hiệu chỉnh liều dựa vào khả năng thuốc bị loại bỏ qua
3 6 – 15 1g Mỗi 24 giờ đường thẩm phân
4 <5 0.5 g Mỗi 48 giờ
39 40
10
10/10/2020
Thẩm phân máu (hemodialysis) Thẩm phân phúc mạc (peritoneal dialysis)
Máu
chưa lọc
chất
thải bị
loại bỏ
Máu sạch
41 42
Bài tập 1 Thuốc A trải trừ chủ yếu ở dạng không đổi (70%) qua thận
Liều IV 100mg, khoảng trị liệu 12 – 35 mcg/ml, T ½ = 8h,
BN nữ, 79 tuổi , nặng 65kg, Srcr = 1.2 mg/dl
IV q8h – 3l/ngày
Tính hệ số thanh thải creatinine
Động học của thuốc A trong huyết tương BN có CN thận bình thường:
sau liều thứ 2, C thuốc trong khoảng trị liệu, đạt Css ở lần IV thứ 5/6
43 44
11
10/10/2020
ClTIR = ¼ ClT bthường, T ½ = 32h. Chọn PP chỉnh Cách chỉnh liều 1: giữ liều 100mg, dùng q32h
liều cho bệnh nhân?
Cách chỉnh liều 2: liều 25mg, dùng q8h, T ½ = 32h Cách chỉnh liều 3: liều 50mg, dùng q16h, T ½ = 32h
Ngưỡng trị liệu chỉ đạt sau lần IV thứ 3, các C trên ngưỡng sau 32h
n/cơ không đạt hiệu quả ban đầu nếu thuốc hấp thu nhanh qua PO và Ngưỡng trị liệu đạt ở giờ thứ 16, các C trên ngưỡng sau 32h
T½ ngắn → có thể cần dùng thêm liều nạp ban đầu cải thiện nguy cơ mất hiệu quả thuốc một ít so với cách 2
47 48
12
10/10/2020
13
10/10/2020
Chuyển hóa
Giải độc
Dự trữ
Tạo mật
Tổng hợp protein:
albumin (áp lực keo,
vận chuyển,…)
Cân bằng nội môi
Nội tiết và một số chức
năng khác (thải trừ
bilirubin, thuốc, chất
Kupffer cell
Ito cell ngoại sinh)
55 56
14
10/10/2020
57 58
CÁC BỆNH VỀ GAN CÁC BIẾN ĐỔI SINH LÝ Ở NGƯỜI SUY GAN
Viêm gan siêu vi A, B, C Bệnh Lưu lượng Khối lượng Chức năng
Viêm gan do rượu máu ở gan gan tế bào gan
Viêm gan do mỡ
Viêm gan do thuốc, hóa chất Xơ gan
Viêm gan do nhiễm chất sắt, Trung hay
Viêm gan do nhiễm chất đồng bình
Suy gan Nặng
Xơ gan
Viêm gan
Sỏi mật
Áp xe gan
Do siêu vi hay hay
Ung thư gan
Do rượu hay hay
Viêm gan tự miễn
: giảm : tăng : không đổi
59 60
15
10/10/2020
CÁC BIẾN ĐỔI VỀ SINH LÝ VÀ DƯỢC ĐỘNG CÁC BIẾN ĐỔI VỀ SINH LÝ VÀ DƯỢC ĐỘNG
SỰ HẤP THU Sự thay đổi hấp thu của verapamil ở BN suy gan
Các chất có EH cao: do giảm sự bắt giữ và Thông số dược Người khỏe Người suy gan
chuyển hóa ở gan F gia tăng, Tmax giảm động học mạnh
• VD: Verapamil
Sinh khả dụng 20% 50 – 60%
SỰ PHÂN BỐ
% gắn với protein huyết tương giảm Vd tăng
• VD: propranolol Tmax 2 giờ ½ giờ
61 62
3 YẾU TỐ CHÍNH CHI PHỔI ClH Ảnh hưởng của suy gan trên DĐH tùy thuộc tính chất của
63 64
16
10/10/2020
Thuốc A có Eh = 0.9. Fu = 2%. Vậy Clh phụ thuộc Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 1%. Vậy Clh phụ thuộc
vào vào
A. Fu A. Fu
B. Cli B. Cli
C. Qh C. Qh
D. Độ thanh lọc nội D. Độ thanh lọc nội
65 66
Thuốc A có Eh = 0.1. Fu = 98%. Vậy Clh phụ thuộc Thuốc A có Eh = 0.003. fu = 0,5%. Vậy Clh phụ thuộc
vào vào
A. Tỷ lệ thuốc tự do A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội D. Độ thanh lọc nội
67 68
17
10/10/2020
Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết Thuốc A có Eh = 0.05. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết
tương là 97%. Vậy Clh phụ thuộc vào tương là 99%. Vậy Clh phụ thuộc vào
A. Hệ số thanh thải creatinin A. Hệ số thanh thải creatinin
B. Lưu lượng máu tới gan B. Lưu lượng máu tới gan
C. Tỷ lệ thuốc tự do C. Tỷ lệ thuốc gắn protein huyết tương
D. Độ thanh lọc nội D. Độ thanh lọc nội
69 70
LƯU LƯỢNG MÁU ĐẾN GAN (QH) THÀNH PHẦN THUỐC TỰ DO (fu)
Suy gan:
Khi thuốc có hệ số ly trích gan cao (EH ≥ 0.7) Giảm tổng hợp albumin
ClH = QH.EH ClH thay đổi chủ yếu do QH Thay đổi cấu trúc của albumin
Suy gan: QH giảm ClH giảm Tích lũy các sản phẩm nội sinh cạnh tranh gắn
với protein
Ví dụ: Propranolol, pentazocin, pethidin, Hậu quả: tăng tỉ lệ thuốc ở dạng tự do
propoxyphen
71 72
18
10/10/2020
73 74
19
10/10/2020
TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG phẩm, nước uống, hay các yếu tố môi trường…
PHA DƯỢC ĐỘNG HỌC Tương tác thuốc có thể có lợi hoặc bất lợi
Phân loại
Tương tác dược động
Tương tác dược lực
77 78
78
20
10/10/2020
81
Ảnh hưởng của sự ion hóa lên khả năng hấp thu thuốc 82
= +
[ ! "#] Các acid hoặc base mạnh thường tồn tại ở dạng ion
[ %]
hóa → hấp thu giới hạn
Base yếu Acid yếu Các acid hoặc base rất yếu thường tồn tại ở dạng
B + H+ BH+ A- + H+ AH
không ion hóa → hấp thu tốt, không tùy thuộc vào pH
−
[)] [& ]
= + + = + ở đường tiêu hóa
[)( ] [(&]
Các acid hoặc base yếu thì tỷ lệ ion hóa tùy thuộc
Hấp thu
Base Hấp thu không phụ thuộc pH Vùng chịu ảnh hưởng của pH
giới hạn nhiều vào pH đường tiêu hóa → Nếu dùng chung với
pKa 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 1 thuốc làm thay đổi pH cơ thể thì sẽ làm thay đổi sự
Acid
Hấp thu Vùng chịu
Hấp thu không phụ thuộc pH hấp thu thuốc (dễ bị tương tác)
giới hạn ảnh hưởng của pH
83 84
21
10/10/2020
Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc
Ketoconazol vs Cimetidine
A citric, A tartaric,
NaHCO3
Vit C Độ acid ở dạ dày cần để hòa tan
và hấp thu ketoconazol
Thay đổi độ ion hóa hoặc độ tan của thuốc Tạo phức chelat
X
X
22
10/10/2020
Cholestyramine
Digoxin
Warfarin Phức chất
Tạo lớp ngăn cơ học Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày
91 92
23
10/10/2020
Thay đổi nhu động ruột Thay đổi tốc độ làm rỗng dạ dày
93 94
Thay đổi nhu động ruột Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột
95 96
24
10/10/2020
Biến đổi hệ vi khuẩn đường ruột Ảnh hưởng thông qua P-gp
Vi khuẩn
đường ruột
[digoxin]/máu
97 98
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
25
10/10/2020
Ảnh hưởng thông qua P-gp Ảnh hưởng thông qua P-gp
Hấp thu: Quinidin ức chế P-gp tăng hấp thu digoxin Erythromycin, clarithromycin Carbamazepine
P/bố: quinidine cạnh tranh/protein mô → Vddigoxin , azithromycin
phenytoin
Itraconazole, ketoconazole
Thải trừ: Quinidin cạnh tranh đào thải với digoxin → Rifampin (Rifampicin)
Captopril, carvedilol,
Clrenal & nonrenal của digoxin
felodipine, verapamil, St John’s wort
Hậu quả: [Digoxin tự do]/Máu phải giảm liều diltiazem,
Digoxin Amiodarone, dronedarone,
quinidine, ranolazine
101 102
Cơ chế
103 104
26
10/10/2020
Cơ chế Cơ chế
Cạnh tranh điểm gắn tại protein huyết tương Đặc điểm của các chất bị ảnh hưởng nhiều khi bị
Thuốc có ái lực mạnh hơn đẩy thuốc có ái lực đẩy ra khỏi điểm gắn với protein HT
yếu hơn ra khỏi điểm gắn với protein HT Vd nhỏ (~0,15l/kg)
→ tăng tỷ lệ thuốc tự do của thuốc có ái lực yếu Khả năng gắn mạnh (>90%)
Có ái lực mạnh với protein HT
hơn
Số điểm gắn ít /albumin
→ nguy cơ tăng tác dụng phụ và độc tính
Là các acid yếu
Giới hạn trị liệu hẹp
105 106
107 108
27
10/10/2020
Warfarin Phenylbutazone
111 112
28
10/10/2020
113 114
29
10/10/2020
Acetaminophen, alfentanil,
Bufuralol, bupranolol, clomipramine, amiodarone, astemizole, cisapride,
clozapine, codeine, debrisoquin, cocaine, cortisol, cyclosporine, Azamulin,
dapsone, diazepam, clarithromycin,
dextromethorphan, encainide, dihydroergotamine, dihydropyridines, erythromycin,,
Barbiturates,
flecainide, fluoxetine, guanoxan, diltiazem, erythromycin, ethinyl grapefruit juice
carbamazepine,
estradiol, gestodene, indinavir, (furanocoumarins),
haloperidol, hydrocodone, glucocorticoids,
3A4 lidocaine, lovastatin, macrolides, itraconazole,
pioglitazone,
4-methoxy-amphetamine, metoprolol, Quinidine, methadone, miconazole, midazolam, ketoconazole,
2D6 Unknown phenytoin,
mifepristone, nifedipine, paclitaxel, ritonavir,
mexiletine, oxycodone, paroxetine, paroxetine rifampin,
progesterone, quinidine, rapamycin, troleandomycin
St. John’s wort
phenformin, propafenone, ritonavir, saquinavir, spironolactone, fluconazole
sulfamethoxazole, sufentanil, diltiazem,
propoxyphene, risperidone, selegiline tacrolimus, tamoxifen, terfenadine,
(deprenyl), sparteine, testosterone, tetrahydrocannabinol,
triazolam, troleandomycin, verapamil
tamoxifen, thioridazine, timolol,
tricyclic antidepressants
has similar substrate and inhibitor profiles, but except for a few drugs is
117 3A5 118
generally less active than CYP3A4
119 120
30
10/10/2020
Nếu chất chuyển hóa không hoạt tính: Nồng độ ban đầu
không đạt ngưỡng trị liệu, giảm tác dụng
121 122
Phenobarbital
+
123 124
31
10/10/2020
+ Cyclosporin là
qd + Cyclosporin
Phenobarbital cảm ứng enzym gan Sau Hạn chế SD Cyclosporin
vài tuần sẽ tự làm tăng chuyển hóa chính chết do thải ghép
thuốc ngủ
nó C giảm, T1/2 giảm giảm hiệu quả (< 2 – 3 tuần) 10 80 90 100 110 120 time
trị liệu cần tăng liều Ghép tim Thải ghép
125 126
Ví dụ về cảm ứng men gan St. John's Wort - the herb of happiness
Griseofulvin
CYP3A4 inactive
32
10/10/2020
Erythromycin
-
Dihydroergotamin
+ Troleandomycin Theophyllin CYP3A4 Css
Macrolid (Troleandomycin) ức chế enzym gan → giảm chuyển Macrolid (Erythromycin) ức chế enzym gan
hóa dihydroergotamin → tăng nồng độ dihydroergotamin → tăng nồng độ theophyllin
→ tăng tác dụng phụ của dihydroergotamin (co mạch gây hoại → tăng tác dụng phụ của theophyllin (Nôn, buồn nôn, đánh
tử đầu chi) trống ngực, co giật)
129 130
Chloramphenicol vs Phenytoin
Erythromycin, Clarithromycin
Ketoconazol, Itraconazol
Chloramphenicol ức chế men gan
- Ức chế chuyển hóa Phenytoin nồng độ phenytoin trong
Astemizol CYP Kéo dài QT máu độc tính: “Hiện tượng rung giật nhãn cầu”
450 Torsade de point
Terfenadin
Giải quyết: 2 hướng
Một số kháng sinh -mycin, kháng nấm -azol ức chế enzym gan Bỏ Chloramphenicol
→ tăng nồng độ astemizol, terfenadin Giảm liều phenytoin thật từ từ, không giảm đột ngột vì sẽ gây
→ tăng tác dụng phụ của astemizol, terfenadin (kéo dài phản ứng ngược: Co giật mạnh !
khoảng QT, loạn nhịp tim)
131 132
33
10/10/2020
135 136
34
10/10/2020
139 140
35
10/10/2020
141 142
36
10/10/2020
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Lọc tiểu cầu Tương tác thông qua thay đổi lưu lượng thận
Quá trình tương tác ở đây ít xảy ra
Cơ thể có chất Prostaglandin (PGE2) làm giãn mạch
Cơ chế:
NSAIDs ức chế sx PGE2 → co mạch → giảm lưu lượng
Do sự đẩy thuốc ra khỏi phức hợp với albumin
nồng độ thuốc tự do tăng cao tăng lọc qua máu tới thận → làm giảm đào thải thuốc dùng kèm
145 146
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải tại thận
Tái hấp thu thụ động Tái hấp thu thụ động
Các yếu tố ảnh hưởng Ứng dụng để giải độc các thuốc
Nồng độ và tính thân lipid của thuốc Ngộ độc thuốc có tính acid yếu (Sulfamid,
Khả năng ion hóa của thuốc (dạng không ion hóa barbiturat) → truyền Natri bicarbonat → tăng pH
được tái hấp thu)
nước tiểu, chuyển thuốc về dạng ion hóa, không
→ pH nước tiểu và pKa của thuốc ảnh hưởng sự ion
tái hấp thu được → tăng thải trừ, làm giảm nồng
hóa của thuốc thay đổi pH nước tiểu sẽ làm thay đổi
độ trong máu
sự tái hấp thu của thuốc
147 148
37
10/10/2020
149 150
Tương tác trong quá trình đào thải tại thận Tương tác trong quá trình đào thải qua mật
gắn với protein trên ống tiết kéo dài thời gian giảm hiệu lực thuốc ngừa thai
151 152
38
10/10/2020
153
Sự khác nhau trong đáp ứng với thuốc SỰ KHÁC BIỆT VỀ DI TRUYỀN
Cùng triệu chứng, cùng kq cận lâm sàng, cùng chẩn đoán Khác biệt về yếu tố di truyền giải thích cho phần lớn các đáp ứng khác
Cùng thuốc, cùng liều nhau giữa các cá thể
Có hai loại đột biến di truyền sơ cấp dẫn đến khác biệt về gen
Đột biến tại 1 base đơn lẻ base được thay thế bằng 1 nucleotid khác
Single nucleotide polymorphisms - SNPs: đa hình nucleotid đơn
→ các bệnh nhân cho đáp ứng khác nhau Chèn đoàn hay mất đoạn: chèn hoặc mất một hay nhiều nucleotid
Đa số BN có hiệu quả ĐT
Tandem Repeat Polymorphisms: đa hình đoạn lặp lại
Một số BN không có hiệu quả ↔ THIẾU HIỆU QUẢ
Insertion/Deletion Polymorphisms: đa hình chèn đoạn hoặc mất đoạn
Một ít BN thể hiện độc tính ↔ TDP KHÔNG MONG MUỐN
→ thay đổi số lượng bản sao của mỗi gen (> hai allele như bình
thường)
Polymorphism (Đa hình): sự khác biệt về di truyền (bộ gen) quan sát
thấy với tần suất > 1% trong dân số bệnh nhân
155 156
39
10/10/2020
157 158
GEFITINIB
O-demethylation
Thụ thể của yếu tố tăng trưởng biểu mô (Epidermal
CYP2D6 Growth Factor Receptor) tăng biểu hiện trên 40-80% BN
bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
CODEIN MORPHINE
Gefitinib: ức chế chọn lọc tyrosine kinase trên EGFR →
Hoạt tính giảm đau > codein
CYP2D6 có nhiều phenotype ức chế sự phát triển, di căn, ức chế hình thành mạch
Loại chuyển hóa bình thường máu mới (angiogenesis), tăng apoptosis của tế bào K
Loại chuyển hóa siêu nhanh → nguy cơ ngộ độc morphin
Loại chuyển hóa chậm→ nguy cơ khộng đạt hiệu quả Phân tích dữ liệu đột biến gen EGFR: điều trị bằng
giảm đau gefinitib, BN đột biến EGFR có tỷ lệ đáp ứng cao hơn so
159
với BN không đột biến EGFR
160
40
10/10/2020
162
41
10/10/2020
VD: paracetamol / người nghiện rượu dễ ngộ độc Thức ăn thay đổi SKD (hấp thu & HỨ VQLĐ)
NAPQI Hấp thu:
Bữa ăn làm chậm sự làm rỗng dạ dày → làm chậm hấp
thu thuốc, tỷ lệ hấp thu có thể tăng, giảm hoặc không thay
đổi
H/Ứ vượt qua lần đầu:
Thức ăn ảnh hưởng sự phân hủy thuốc ở dạ dày
Thức ăn gây c/ứng hoặc ư/chế men ruột, gan
Hậu quả LS: ít nghiêm trọng
165 166
42
10/10/2020
Đại cương béo phì Phân loại béo phì theo BMI
ĐỊNH NGHĨA: Thừa cân và béo phì là tình trạng Phân loại béo phì theo BMI:
Theo WHO, NHLBI: chung
tích lũy mỡ quá mức hoặc không bình thường tại
Theo WPRO: Đã hiệu chỉnh cho người châu Á
một vùng cơ thể hay toàn thân đến mức ảnh
hưởng tới sức khỏe (WHO)
Gây nhiều biến đổi sinh lý, ảnh hưởng PK của
thuốc ảnh hưởng hiệu quả điều trị.
Tần số cao xảy ra các bệnh lý tiểu đường, tăng
huyết áp…
171 172
43
10/10/2020
Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố
VD: ảnh hưởng của tình trạng béo phì / PK của
Giảm % nước toàn phần & tỉ lệ cơ bắp / cơ thể
diazepam
Tăng khối lượng mỡ
Biến thiên Vd phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt Thông số Nhóm chứng Béo phì
thay đổi sự gắn kết với protein huyết tương Vd (lít) 90.7 291.9
Ảnh hưởng của béo phì / GĐ phân bố Ảnh hưởng của béo phì / GĐ thải trừ
VD: ảnh hưởng của tình trạng béo phì / PK của Gia tăng thể tích máu và lưu lượng tim, thay đổi
diazepam lưu lượng máu ở thận và vận tốc lọc ở quản cầu
Tăng rõ rệt Vd T ½ (Cl thay đổi ko có ý thận => thay đổi bài tiết/ nước tiểu
nghĩa) Ví dụ: aminoglycoside (gentamicin): Tăng Cl/
V béo phì
T½ = 0.693
ClT
Thường đi kèm bệnh gan mật → biến thiên về bài
tiết thuốc qua mật
175 176
44
10/10/2020
Chỉnh liều aminosid ở bệnh nhân béo phì Chỉnh liều aminosid ở bệnh nhân béo phì
Aminoglycoside kém tan trong mô mỡ. Trọng lượng thực: TBW (Total body weight)
Trọng lượng lý tưởng: IBW (Ideal body weight)
Liều aminosid tính theo cân nặng BN Nam: IBW = 50 kg + 2.3 kg/ mỗi inch > 60 inch
Người béo phì có tỉ lệ nước trong cơ thể thấp hơn = 50 kg + 0.9 kg/ mỗi cm > 152cm
người bình thường Nữ: IBW = 45.5 kg + 2.3 kg/ mỗi inch > 60 inch
= 45.5 kg + 0.9 kg/ mỗi > 152cm
cần chỉnh liều aminosid cho BN béo phì Trọng lượng hiệu chỉnh: ABW (Adjusted body
weight)
ABW = IBW + 0.4 (TBW – IBW)
1cm= 0.3937 inches
177 178
Ví dụ:
BN nam, 25 tuổi, cao 1m72, nặng 105kg được chỉ
định dùng gentamicin liều 3mg/kg mỗi 24h. DƯỢC ĐỘNG HỌC
Tính liều gentamicin sử dụng cho bệnh nhân? Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
Trả lời:
IBW = 50 + (172 – 152 ) * 0.9 = 68 kg
ABW = 68 + 0.4 * (105 – 68) = 83 kg
Liều dùng = 83 * 3 = 249 mg/24h
179 180
45
10/10/2020
Sử dụng thuốc đối với phụ nữ có thai Thay đổi trong hấp thu thuốc
NSAIDs (aspirin, ibuprofen) gây nguy cơ trì hoãn bài tiết HCl ~40% trong 6 tháng đầu pH dd
chuyển dạ, xuất huyết khi sinh hoạt tính pepsin, bài tiết chất nhầy
Ergotamin, methysergide: gây chuyển dạ sớm
progesterone làm rỗng dd & nhu động
Phenytoin, carmabazepin: khuyếm khuyết trêm
ruột non chậm hấp thu thuốc
tim, mặt, chậm phát triển thần kinh
rõ rệt lưu lượng máu / ruột
Isotretinoin, thalidomide: quái thai
181 182
Biến đổi trong giai đoạn phân bố Biến đổi trong giai đoạn phân bố
183 184
46
10/10/2020
Biến đổi trong GĐ chuyển hóa Biến đổi trong GĐ thải trừ / thận
185 186
187 188
47
10/10/2020
191 192
48
10/10/2020
193 194
49
10/10/2020
Sự biến đổi sinh học ở gan giảm vì: Ở trẻ sơ sinh: Theophyllin
Lưu lượng máu đến gan thấp Chuyển hóa qua trung gian cytochrome P450
Giảm khả năng bắt giữ/tế bào gan yếu → kéo dài thời gian bán thải.
Hoạt tính enzym gan yếu Hoạt tính N-methylase và N-methyltransferase
Sự bài tiết mật yếu tăng nên tạo cafein nhiều hơn
197 198
199 200
50
10/10/2020
Trẻ còn bú 50
51
10/10/2020
205 206
Một số thuốc có mức hấp thu cao hơn người trẻ Một số thuốc có sự hấp thu (slượng và vận tốc)
Do pH dạ dày cao hơn: L-dopa, digoxin, không khác biệt giữa lớn tuổi và trẻ tuổi:
erythromycin, ampicillin,… Paracetamol
Do sự giảm biến đổi sinh học ở gan: Sulfamid
• Propranolol PO liều duy nhất có F% từ 20 – Indomethacin
30% ở người trẻ, tăng đến 90% ở người cao
tuổi
207 208
52
10/10/2020
SỰ PHÂN BỐ SỰ PHÂN BỐ
Thay đổi do 3 yếu tố chính:
Giảm nhẹ gắn kết với protein huyết tương
Nồng độ protein huyết tương ở người cao tuổi chỉ giảm
nhẹ
Pethidin giảm ái lực gắn kết với protein ở mô người cao
tuổi, giảm tỷ lệ gắn kết protein mô
Giảm lưu lượng máu ở cơ quan và mô → chậm và kéo dài
quá trình phân bố thuốc
Thay đổi các thành phần trong cơ thể ( khối lượng mỡ,
lượng nước toàn phần)
209 210
Hậu quả: Ảnh hưởng đến Chuyển hóa ở gan giảm (ClH QH và Cli giảm)
- Sự phân bố chọn lọc của một số thuốc Thải trừ ở thận giảm (GFR, ClCr giảm)
- Tăng V với các chất thân dầu (diazepam, lidocain) → chậm chuyển hóa, chậm thải trừ
→ T1/2 diazepam ở người trẻ: 30h, người già: 60h C và T1/2 tăng
- Giảm V với các chất thân nước (antipyrin, digoxin)
211 212
53
10/10/2020
215 216
54