You are on page 1of 3

ỨNG DỤNG CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH GOUT

Bệnh gout: là bệnh do rối loạn chuyển hóa nhân purin trong thận, khiến thận
không thể lọc axit uric từ trong máu. Axit uric thường vô hại và được hình
thành trong cơ thể, sau đó sẽ được đào thải qua nước tiểu và phân. Với người bị
bệnh gout, lượng axit uric trong máu được tích tụ qua thời gian. Khi nồng độ
này quá cao, những tinh thể nhỏ của axit uric được hình thành. Những tinh thể
này tập trung lại ở khớp và gây viêm, sưng và đau đớn cho bệnh nhân.
Bệnh gout đặc trưng bởi những đợt viêm khớp cấp tái phát, người bệnh thường
xuyên bị đau đớn đột ngột giữa đêm và sưng đỏ các khớp khi đợt viêm cấp bùng
phát, đặc biệt là các khớp ở ngón chân cái, nhưng cũng có thể ảnh hưởng tới các
khớp khác ở chân (như đầu gối, mắt cá chân, bàn chân) và ít gặp hơn ở khớp tay
(bàn tay, cổ tay, khuỷu tay), cả cột sống cũng có thể bị ảnh hưởng. Diễn biến
mãn tính gây tổn thương thận và mô mềm.
A. ỨNG DỤNG CÁC CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH GOUT
STT Cận lâm sàng Mục đích chẩn Giá trị bình thường Ý nghĩa
đoán
3. Định lượng Chẩn đoán xác Nam: < 7.0 mg/dl (< Kiểm tra nồng độ
acid uric trong định. 420 umol/l). acid uric trong
máu. máu.
Nữ: < 6.0mg/dl
(<360umol/l). Chẩn đoán chính
xác liệu bệnh
nhân có mắc bệnh
gout không.
4. Xét nghiệm Chẩn đoán 2,2 - 5,5 nmol/L/24h. Đánh giá được
acid uric niệu nguyên nhân. tốc độ đào thải
24 giờ. acid uric thông
qua cơ tiết niệu.
5. Xét nghiệm Chẩn đoán giai Độ nhớt vừa phải. Kiểm tra được tổn
dịch khớp. đoạn, mức độ. thương của các
Dịch khớp gối có màu
khớp.
vàng nhạt hoặc trắng,
dịch lỏng trong suốt Kiểm tra sự tồn
không đục. tại của các tinh
thể urat.
6. Siêu âm khớp. Chẩn đoán xác Quan sát được
định. hình ảnh của
khớp( thấy hình
ảnh bờ đôi đặc
hiệu cho bệnh
gout).
Tốc độ lắng Nam: 1-13mm/hr. Kiểm tra tốc độ
máu (ESR). lắng của tế bào
Nữ: 1-20mm/hr.
hồng cầu trong
máu giúp đánh
giá được viêm
nhiễm.
CRP (C- Chẩn đoán giai 0.1mg/dl đến dưới Xét nghiệm được
reactive đoạn, mức độ. 10mg/dl. mức độ viêm –
protein). một triệu chứng
đặc hiệu của bệnh
gout-.
Xét nghiệm ure Chẩn đoán biến 2.5 - 7.5 mmol/l. Đánh giá tình
máu. chứng. trạng gan và
thận , thận là cơ
quan chịu biến
chứng nặng nề
của bệnh gout( do
lắng đọng các
tinh thể muối urat
gây tổn thương
cầu thận, ống thận
viêm và tình trạng
kéo dài khiến
giảm chức năng
thận.
Xét nghiệm Chẩn đoán biến 53 – 115 umol/l. Đánh giá chức
creatinine chứng. năng thận, biến
huyết thanh. chứng của bệnh
gout lên chức
năng thận
Chụp Xquang. Chẩn đoán giai Giúp hình dung vị
đoạn, mức độ. trí và tình trạng
acid uric trong
khớp.
CBC ( tổng Đo lường các
lượng tế bào thành phần máu:
máu). số lượng tế bào
hồng cầu, bạch
cầu và tiểu cầu từ
đó phát hiện được
các viêm nhiễm
và các biến đổi
trong huyết học
liên quan đến
bệnh gout.
Siêu âm. Chẩn đoán xác Xem được hình
định. ảnh các tinh thể
muối urat để đánh
giá bệnh nhân có
bệnh gout hay
không?.

You might also like