Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Chương 2 - ThS. Nhan Thị Lạc An (download tai tailieutuoi.com)
Bài giảng Tâm lý học nhận thức - Chương 2 - ThS. Nhan Thị Lạc An (download tai tailieutuoi.com)
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ SINH LÝ CỦA
TÂM LÝ HỌC NHẬN THỨC
1
8/25/2017
2
8/25/2017
3
8/25/2017
Vỏ não
▪ Bề mặt não dày 1 - 3mm
▪ Lớp mỏng nơron chứa những cơ chế chịu
trách nhiệm cho hầu hết những chức năng
tinh thần như là tri giác, ngôn ngữ, suy nghĩ,
và giải quyết vấn đề.
▪ Khối lượng của não người đã hơn gấp đôi
cách đây 2 ngàn năm, cho phép mở rộng
não, và đặc biệt là vỏ não (Toro và cs, 2008).
Vỏ não
▪ Gồm: bán cầu não trái và bán cầu não phải
▪ Mỗi bán cầu não chuyên môn hóa cho những
loại hành vi khác nhau.
▪ Thông tin chuyển giao đối bên (contralateral)
và chuyển giao một phía (ipsilateral) – cùng
một bên.
▪ Ví dụ: thông tin mùi từ bên mũi phải đến não
phải trước; một nửa thông tin từ mắt phải
đến bên não phải, và một nữa chuyển đến
não trái.
4
8/25/2017
Vỏ não
− Thể chai (corpus callosum) là một khối dày đặc
những thớ thần kinh kết nối hai bán cầu não
− Nếu thể chai bị cắt, hai bán cầu não không thể
kết nối với nhau (Glickstein & Berlucchi, 2008).
− Vỏ não có 4 thùy:
• Thùy trán (the frontal lobe)
• Thùy đỉnh (the parietal lobe)
• Thùy thái dương (temporal lobe)
• Thùy chẩm (the occipital lobe)
5
8/25/2017
6
8/25/2017
Hạch nền
▪ Gồm những nơron quyết định cho chức năng vận
động.
▪ Rối loạn chức năng của hạch nền có thể dẫn đến
thiếu hụt vận động: các chứng rung, cử động
không chủ ý, thay đổi dáng điệu và trương lực cơ
và vận động chậm chạp.
▪ Có ở bệnh Parkinson và bệnh Huntington, đều có
những triệu chứng vận động (Rockland, 2000;
Lerner & Riley, 2008; Lewis & Barker, 2009).
Hệ viền
▪ Quan trọng cho cảm xúc, động lực, trí nhớ và học
tập.
▪ Cho phép chúng ta ngăn chặn những phản ứng bản
năng
▪ Giúp chúng ta thích nghi và phản ứng linh hoạt với
sự thay đổi môi trường xung quanh.
▪ Gồm 3 trung tâm nối liền nhau:
− Vách ngăn
− Hạch hạnh nhân
− Hồi hải mã.
7
8/25/2017
Hồi hải mã
▪ Đóng vai trò cốt yếu trong hình thành trí nhớ .
▪ Cần thiết cho việc học và xem xét mối quan hệ giữa
những dữ liệu đã học cũng như trí nhớ không gian
(Eichenbaum, 1997; Squire, 1992).
8
8/25/2017
Đồi thị
▪ Tiếp thu những thông tin cảm giác đi vào thông
qua những nhóm nơ ron thích hợp ở những vùng
trên vỏ não.
▪ Hầu hết những thông tin cảm giác đi vào não thông
qua đồi thị
▪ Đồi thị cũng giúp điều khiển ngủ và thức.
▪ Khi đồi thị bị rối loạn chức năng, có thể dẫn đến
đau, rung, chứng quên, suy giảm ngôn ngữ và trì
trệ thức và ngủ (Rockland, 2000; Steriade, Jones &
McCormick, 1997).
9
8/25/2017
10
8/25/2017
Nơron
▪ Não được tạo ra từ hàng tỉ tế bào nơron
▪ Kỹ thuật nhuộm mô não được phát minh từ
thế kỷ 19 giúp tăng sự phân biệt khác nhau
giữa các mô trong não.
▪ Mạng thần kinh (nerve net): là một đường liên
tục, phức tạp
▪ Kính hiển vi và kỹ thuật nhuộm thời đó không
cho phép phân tích những chi tiết nhỏ
Nơron
11
8/25/2017
Nơron
▪ 1870s, một nhà giải phẫu Camillo Golgi phát triển một
kỹ thuật nhuộm: nhúng một mô não mỏng vào một
dung dịch bạc nitrat phân biệt tế bào này ra khỏi
mô
Nơron
▪ Ramon y Cajal, một nhà TLH người Tây Ban
Nha, ông quan tâm đến khám phá bản chất
của nerve net.
▪ Ông kết hợp kỹ thuật nhuộm của Golgi +
nghiên cứu trên não của động vật mới sinh
(mật độ tế bào nhỏ hơn).
▪ Những nơ ron là những đơn vị riêng lẻ
(Kandel, 2006).
▪ là yếu tố cơ bản, trung tâm của thuyết tế
bào thần kinh (neuron doctrine)
12
8/25/2017
Nơron
▪ Thuyết tế bào thần kinh (neuron doctrine):
➢ Những tế bào đơn lẻ chuyển tín hiệu trong
hệ thần kinh
➢ Những tế bào đó không liên tục với tế bào
khác như thuyết mạng lưới thần kinh (nerve
net)
Nơron
▪ Thân (cell body): có cơ chế giữ cho TB sống
▪ Đuôi gai (dendrite): nhận tín hiệu từ nơron khác
▪ Sợi trục (axon): chứa chất lỏng dẫn tín hiệu
điện
13
8/25/2017
Nơron
▪ Cajal đưa ra kết luận:
(1) ngoài hệ TK trên não, tất cả những nơron bắt
thông tin từ môi trường (TBTK trên da, mắt, tai)
– cơ quan nhận cảm (receptors).
Nơron
(2) Với tất cả các
nơron, có một
khoảng cách nhỏ
giữa kết thúc sợi
trục nơron và đuôi
gai hoặc thân TB với
nơron khác
synapse
14
8/25/2017
Nơron
▪ (3) Nơron không kết nối bừa bãi với nơron
khác, chỉ kết nối với nơron riêng biệt.
▪ Những nơron thường kết nối với nhau gọi là
mạch thần kinh (neural circuits)
▪ Tất cả những khám phá của Cajal – đơn vị
nơron, synapse, mạch thần kinh – là những
yếu tố cơ bản để dùng giải thích não tạo
nên sự nhận thức như thế nào
▪ Cajal giành giải Nobel năm 1906.
15
8/25/2017
16
8/25/2017
(a) Những hình học phức tạp; (b) những sự vật thông thường
trong môi trường; (c) khuôn mặt
17
8/25/2017
18
8/25/2017
Ví dụ trường hợp
▪ Một người phụ nữ 43 tuổi bị một cơn đột
quỵ phá hủy vùng này, bị mất khả năng tri
giác chuyển động.
▪ Bà rất khó khăn khi rót trà hay caffe vào tách
▪ Bà cũng khó khăn khi theo dõi cuộc đối thoại
bởi vì bà không thể thấy chuyển động trên
mặt và miệng của người nói (Zihl và cs, 1983,
1991)
19
8/25/2017
20
8/25/2017
21
8/25/2017
22
8/25/2017
23
8/25/2017
24
8/25/2017
25
8/25/2017
▪ Đặc tính làm cho ERP có giá trị đặc biệt cho
TLH nhận thức là những thành tố khác nhau
của phản ứng cho thấy những mặt khác nhau
của quá trình nhận thức.
▪ Vị trí trên da đầu của những điện cực nhận
được phản ứng rộng nhất cung cấp sự ước
lượng về nơi mà hoạt động xuất hiện trên não.
26
8/25/2017
27
8/25/2017
Kỹ thuật PET
▪ Kỹ thuật PET (positron emission tomography -
Kỹ thuật chụp ảnh cắt lớp nhờ phát xạ
positron) được giới thiệu vào thập niên 1970.
▪ Lưu lượng máu tăng ở những vùng não hoạt
động do một nhiệm vụ nhận thức nào đó.
▪ Một lượng chất phóng xạ được tiêm vào máu
người, não người đó được quét bằng dụng cụ
PET để đo tín hiệu từ chất chuyển hóa trong
mỗi vị trí trên não.
KỸ THUẬT PET
▪ PET giúp xác định những vùng trên não đang hoạt
động với những kích thích hoặc nhiệm vụ riêng
biệt.
▪ Nhà nghiên cứu sử dụng kỹ thuật tính trừ
(subtraction technique)
▪ Hoạt động chuẩn (baseline activity) được đo đầu
tiên khi một người thực hiện nhiệm vụ điều
khiển.
▪ Sau đó hoạt động kích thích (stimulation activity)
được đo khi một người thực hiện nhiệm vụ mục
tiêu.
28
8/25/2017
KỸ THUẬT PET
▪ Thí nghiệm của Steven Peterson và cs (1988): xác định
những vùng nào trên não hoạt động khi nói một từ.
▪ B1: Xác định những vùng trên não hoạt động khi một
người thấy một từ chiếu trên màn hình cung cấp sự
đo lường về hoạt động chuẩn. (hoạt động chuẩn)
▪ B2: Xác định những vùng nào trên não hoạt động khi
một người thấy một từ và sau đó nói từ đó (hoạt động
kích thích)
▪ Sau đó xác định bằng cách lấy hoạt động kích thích trừ
đi hoạt động chuẩn.
29
8/25/2017
30
8/25/2017
31
8/25/2017
32
8/25/2017
33
8/25/2017
34
8/25/2017
35