Professional Documents
Culture Documents
9 Mo Than Kinh
9 Mo Than Kinh
1 2
Mô thần kinh
-Mô thần kinh là loại mô phân hóa cao với những chức năng
cảm ứng có chọn lọc các kích thích của mô trường và dẫn
truyền các xung động đến các cơ quan mà nó tác động.
- Mô thần kinh phân bố hầu khắp cơ thể tạo thành thành một
hệ thống thông tin hoàn chỉnh điều hòa hoạt động các mô và
cơ quan trong cơ thể, làm cho cơ thể thành một thể hoàn
chỉnh và thống nhất.
- Mô thần kinh gồm tế bào thần kinh ( neurone) và tế bào
thần kinh đệm. Tế bào thần kinh đệm có nhiệm vụ đệm lót,
dinh dưỡng và bảo vệ neurone. Neurone và tế bào thần kinh
đệm hợp thành những cấu trúc và cơ quan riêng biệt. Tập hợp
các cấu trúc và cơ quan do các tế bào đó tạo ra hệ thần kinh.
-Mô thần kinh được hình thành từ ngoại bì phôi
3 4
2/14/2023
MÔ THẦN KINH
Mô thần kinh
TẾ BÀO
TẾ BÀO TK TẾ BÀO TK
THÂN NEURONE NHÁNH NEURONE TK ĐỆM
ĐỆM ĐỆM
BIỂU
CHÍNH THỨC NGOẠI VI
MÔ
5 6
1. Tế bào thần kinh ( Neurone): -Trong bào tương có nhiều đám ái kiềm, gọi là các thể Nissl.
- neuron là tế bào tạo nên, biến đổi và truyền đi các luồng thần Dưới kính hiển vi điện tử, thể Nissl là 1 chồng các túi lưới nội
kinh bào hạt xếp song, kích thước và số lượng của thể Nissl phụ
- Cấu tạo gồm 2 phần : 1 thân neuron và nhiều nhánh neuron. thuộc trạng thái hoạt động, chức năng và từng loại neuron. Đặc
1.1 Thân neuron: biệt phong phú trong bào tương của thân neuron vận động ở
- Kích thước 5 – 130 µm sừng trước tủy sống.
- Hình dạng khác nhau: hình cầu, bầu dục, hình sao.
- Là trung tâm dinh dưỡng của neuron cũng như trung tâm nhận
kích thích.
- Thân neuron chứa 1 nhân thường nằm giữa hay lệch tâm (hình
cầu hay hình trứng) và phần lớn bào tương ( gồm 1 hệ ty thể và
bộ golgi dồi dào, ít chất nhiễm sắc...)
7 8
2/14/2023
Mô thần kinh
- Xơ thần kinh gọi là siêu sợi trung gian hay tiền tơ thần kinh
có đường kính 60- 100 Å chạy ngang qua thân tế bào, và
được coi là phần chống đỡ.
- Bào tương của neuron có thể chứa 1 số các sắc tố màu vàng
nâu, đó là các chất vùi tạm thời xuất hiện trong bào tương
liên quan đến quá trình chuyển hóa protein và lipid.
9 10
NHÁNH NEURONE
SỢI NHÁNH
SỢI TRỤC
(ĐUÔI GAI)
11 12
2/14/2023
Mô thần kinh
13 14
Mô thần kinh
SỢI TRỤC
Là nhánh neurone dài nhất. Mỗi neurone chỉ có một sợi trục.
Dẫn truyền luồng xung động thần kinh từ thân neurone truyền sang tb
khác.
Hình dạng: hình trụ, đường kính lớn, ít thay đổi, ít chia nhánh dẫn
xung động thần kinh nhanh hơn sợi nhánh.
Phần xa của sợi trục chia ra các nhánh tận nhỏ, đầu cuối của nhánh tận
cùng bằng ó đầu phình to gọi là cúc tận cùng. Cúc tận cùng có chứa
những túi nhỏ là túi synape, có đường kính từ 200-500A0, có màng dày
khoảng 50A0,. .(Phần tận cùng của sợi trục thường phình lên gọi là
cúc tận cùng )
Cúc tận cùng của sợi nhánh chứa túi synape.
Bào tương chứa: ty thể, xơ thần kinh, lưới nội bào,không hạt, túi
synape, không chứa lưới nội bào hạt và riboxom.
15 16
2/14/2023
Mô thần kinh
17 18
19 20
2/14/2023
21 22
23 24
2/14/2023
25 26
27 28
2/14/2023
synape
Mô thần kinh
Phần Tiền synape Khe synape Phần Hậu synape
1.3 synape:
- Là 1 vùng đã biệt hóa về cấu trúc và chuyên môn hóa về chức
-Là phần tận cùng của
năng, nằm xen giữa 2 neuron hoặc giữa 1 neuron và 1 tế bào hiệu neuron trước. -Ngăn cách
ứng (tế bào cơ hoặc tế bào tuyến) -Màng tiền synape:là màng giữa màng tiền
-Là cúc tận cùng của
bao tương bọc đầu tận synape và màng
- synape được xem như 1 khớp thần kinh, đảm bảo sự dẫn truyền hậu synape.
đuôi gai,thân neuron,
cùng đối diện với phần or sợi trục của
luồng thần kinh từ neuron này sang 1 neuron khác hoặc sang 1 tế sau synape. -Kt: 150-200A0.
neuron sau.
bào cơ -Màng tiền synape thường -Ở đây không
-Màng sau chứa nhiều
dày hơn những màng chứa 1 tế bào
- Cấu tạo synape gồm 2 phần, phần tiền synape và phần hậu nào hay 1 bộ
từng chất trung gian
xung quanh. hóa học dẫn truyền
synape, ngăn cách nhau bằng 1 khoảng hẹp từ 20 đến 30 nm gọi -Bào tương: chứa ty thể phận nào khác.
xung động thần
là khe synape. Phần tiền synape luôn luôn là cúc tận cùng của sợi Xơ tk, ống siêu vi -Chất trung gian
kinh.
và túi synape. khuếch tán
trục, bên trong chứa nhiều túi synape. Phần hậu synape là 1 vùng nhanh qua khe,
-Bào tương: chứa ty
-Túi synape: đường kính thể,lưới nội bào,
đặc biệt trên màng tế bào của neuron hoặc của tế bào cơ. từ 20-160nm, trong túi tác dụng lên
ống siêu vi,xơ thần
chứa các chất hhqđ màng sau
kinh nhưng không
dẫn truyền xung động synape.
chứa túi synape.
qua synape.
29 30
Mô thần kinh
- Để luồng thần kinh dẫn truyền từ neuron này sang neuron khác
theo 1 chiều nhất định thì cúc tận cùng của sợi trục thuộc neuron
trước bắt liên lạc với cúc tận cùng của đuôi gai (hậu synape)
31 32
2/14/2023
Mô thần kinh
Dựa vào chức năng sinh lý:
1.3 synape:
Khe synape:
- Ngăn cách giữa màng tiền synape và màng hậu synape là những
+synapese hưng +synapese ức
khoảng hẹp từ 150 – 200 Å
phấn: chế:
- Ở đây, không có 1 tế bào nào hay 1 bộ phận nào khác xen vào
-Màng tiền
kể cả tế bào thần kinh đệm, như vậy dưới kính hiển vi điện tử cho -Màng hậu synapese
synapese và màng
dày hơn màng tiền
thấy những neuron kế tiếp nhau không nối liền nhau ở các synape synapese. hậu synapese có
và mỗi neurone là 1 tế bào riêng biệt. chiều dày bằng
-Xung động thần kinh nhau.
truyền từ tiền
synapese đến hậu -Xung động thần
synapese. kinh không thể
truyền qua phần
hậu synapese.
33 34
35 36
2/14/2023
Mô thần kinh
1.4. Sự dẫn truyền xung động thần kinh qua synape:
Tế bào thần kinh đệm
- Những tế bào thần kinh đệm hợp thành mô thần kinh đệm.
- Mô thần kinh đệm được coi là mô chống đỡ, dinh dưỡng, bảo vệ
của hệ thần kinh.
- Trong hệ thần kinh cứ mỗi neuron có khoảng 10 tế bào thần kinh
đệm. Vì tế bào thần kinh đệm nhỏ hơn neuron nên chỉ chiếm khoảng
½ thể tích của toàn thể mô thần kinh.
Dựa vào những những đặc điểm hình thái và chức năng có thể
phân biệt các loại tế bào thần kinh đệm như sau:
37 38
Mô thần kinh
Tế bào thần kinh đệm chính thức:
o: Tế bào sao:
- Các nhánh bào tương khác của tế bào sao áp vào thân neuron và
các nhánh neuron. Phức hợp tế bào sao - neuron - mao mạch được
xem là cơ sở hình thái của hàng rào máu - não. Hàng rào máu - não
có chức năng ngăn cách các neuron với dòng máu, bảo vệ thần kinh
khỏi các chất độc, độc tố vi khuẩn, duy trì tính hằng định của dịch
gian mô thần kinh.
41 42
Mô thần kinh
Tế bào thần kinh đệm chính thức:
Tế bào ít nhánh:
- Có kích thước nhỏ, nhân đậm và có ít nhánh bào tương.
- Nó tạo ra bao myêlin cho các nhánh neuron của hệ thần kinh
trung ương, tương tự vai trò của tế bào Schwann trong hệ thần
kinh ngoại vi.
- Điểm khác biệt là 1 tế bào ít nhánh có thể cùng lúc tạo bao
myêlin cho nhiều nhánh neuron, còn mỗi tế bào Schwann chỉ tạo
được bao myêlin cho 1 nhánh neuron.
43 44
2/14/2023
Mô thần kinh
Tế bào thần kinh đệm chính thức:
Vi bào đệm:
- Là những tế bào nhỏ,thân tế bào hẹp ngang và dài, nhân đậm
hình bầu dục, các nhánh bào tương phân nhánh rất phong phú.
- Vi bào đệm có khả năng di động và thực bào, nằm rải rác trong
chất trắng và chất xám của hệ thần kinh trung ương.
- Các nhánh có ít lưới nội bào có hạt nhưng nhiều lyosom.
45 46
Mô thần kinh
Tế bào thần kinh đệm ngoại vi:
-Là những tế bào vệ tinh quây quanh thân các neuron thuộc hạch
não tủy, hạch giao cảm và những tế bào Schwann.
Tế bào thần kinh đệm biểu mô
o: Tế bào biểu mô ống nội tủy và các não thất
- Tế bào biểu mô ống nội tủy ở mặt ngọn có những vi nhung mao,
nhân nằm ở cực ngọn
- Những tế bào biểu mô lợp các não thất có hình khối vuông.
47 48
2/14/2023
Mô thần kinh
Tế bào thần kinh đệm biểu mô.
o: Tế bào biểu mô đám rối màng mạch
- Là những chùm nhung mao chia nhánh, mỗi nhung mao được
lợp bởi biểu mô vuông đơn.
- Đám rối màng mạch tiết ra dịch nảo tủy.
o: Tế bào biểu mô thể mi.
- Có 2 hàng tế bào hình khối vuông chứa nhiều sắc tố hàng trong
có khả năng chế tiết và tiết ra thủy dịch.
49