You are on page 1of 6

BÀI THỰC HÀNH 2

I. Phản ứng biurê


 Cách tiến hành thí nghiệm: - Kết quả thí nghiệm:

Cho 3 giọt 5 giọt dung dịch Cho 1 giọt Đồng


NaoH (10%) protein trứng Sulfat (1%)

2 1 3

 Giải thích hiện tượng:


Biurê, H2N-CO-NH-CO-NH2, phản ứng với các ion đồng(II) trong môi trường kiềm tạo thành phức chất màu tím. Các kiên kết
peptid trong protein tương tự như biure cũng tạo thành các phức chất màu tím và ion đồng(II) trong môi trường kiềm. Các sản phẩm
phân huỷ của protein, các peptid và polypeptide cho màu hồng hay màu đỏ với phản ứng biurê ( phản ứng biure dùng xác định sự
hiện diện của protein trong dung dịch).
II. Phản ứng ninhydrin xác định acid a-min
 Cách tiến hành thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm:
5 giọt dung
5 giọt dung dịch ninhydrin
dịch protein
(0.1%) trong nước
trứng
1 2

Đun sôi từ 1-2 phút dung dịch trong


ống có màu hồng tím hay xanh, để
lâu biến thành màu xanh

 Giải thích hiện tượng:


Acid amin chứa nhóm amin và nhóm carboxyl tự do phản ứng với ninhydrin tạo ra 1 sản phẩm có màu. Khi acid amin có nhóm
amin ở vị trí alpha thì sản phẩm màu xanh tím. Protein cũng chứa các nhóm amin vị trí alpha do đó có thề phản ứng với ninhydrin
để tạo sản phẩm màu xanh tím. ( Phản ứng ninhydrin dùng để xác định Acid amin và Protein).
III. Phản ứng Xanthoprotein xác định Acid amin nhân thơm
 Cách tiến hành thí nghiệm:
+ Thí nghiệm 1 Kết quả thí nghiệm 1 Kết quả thí nghiệm 2 + Thí nghiệm 2

Cho 3 giọt Cho 5 Cho 3


Cho 5 giọt
dung dịch giọt giọt dung
dung dịch 1 2
Acid nitric dung 1
2 dịch Acid
Protein
đậm đặc dịch nitric
trứng
HNO3 Gelatin HNO3 đậm
đặc

3
3

Đun sôi có Để nguội dung


dịch, nhỏ dung dịch Để nguội dung
màu vàng 4
NaOH(10%) sẽ Đun sôi có dịch, nhỏ dung dịch
vừa có tủa
xuất hiện màu da màu vàng 4 NaOH(10%) sẽ
cam của muối vừa có tủa xuất hiện màu vàng
dinitrotyrosin của muối
dinitrotyrosin

 Giải thích hiện tượng:


- Một số Acid amin có nhân thơm như ( tyrosin, trytophan ) tạo dẫn chất nitro có màu vàng khi tác dụng với acid nitric đậm đặc. Khi
thêm kiềm các sản phẩm này chuyển thành muối có cấu tạo quinoid có màu da cam. Phenylalanin cũng có nhân thơm nhưng không
cho phản ứng vì vòng benzen chưa được hoạt hoá, phản ứng này dương tính với 1 số hợp chất thơm đơn giản như phenol.
IV. Phản ứng Adamkiewicz tìm tryptophan

 Cách tiến hành thí nghiệm:


Thí nghiệm 1: Kết quả thí nghiệm ống 1&2 Thí nghiệm 2:

Cho 10 Cho 10
Cho 10 giọt 1
2 Cho 10 giọt
giọt dung giọt dung 1 2
protein dung dịch
dịch dịch
trứng gelatin
CH3COOH CH3COOH
(1%)
(đậm đặc) (1%)

3
3

Đun nhẹ, nghiêng ống nhỏ 1


lượng H2SO4 đậm đặc, xuất hiện Đun nhẹ, nghiêng ống nhỏ 1
1 màu hồng tím ở mặt ngăn lượng H2SO4( đậm đặc), không
giữa 2 chất lỏng có hiện tượng

 Giải thích hiện tượng:


- Phản ứng Adamkiewicv là phản ứng dùng để xác định sự hiện diện của tryptophan, trong phản ứng này, tryptophan có trong
protein kết hợp với glyoxylic ( trong acid acetic đậm đặc) hoặc hydroxymethylfurfural ( sự hình thành từ sự khử nước
fructose) cho sản phẩm có màu đỏ tím.Acid sulfuric đậm đặc đóng vai trò khử nước.
-Độ đậm của màu phụ thuộc vào lượng tryptophan, Gelatin không chứa tryptophan
V. Phản ứng tạo chì Sulfid tìm Acid min có chứa lưu huỳnh
 Cách tiến hành thí nghiệm:
Kết quả thí nghiệm:

Cho 5 giọt Cho 5 giọt Cho 1 giọt


dung dịch dung dịch chì Acetat
protein trứng NaOH(10%) (5%)
1
2 3

Đunngg
nhẹ từ 1-2 phút, sẽ có tủa đen chì sulfid
xuất hiện ( chỉ thấy dung dịch màu nâu )

 Giải thích hiện tượng:


- Phản ứng này dùng để phát hiện Acid amin có chứa lưu huỳnh ở dạng liên kết. Methionin mặc dù cũng có chứa lưu huỳnh nhưng khôn
cho phản ứng trên vì lưu huỳnh ở dạng liên kết bền vũng.
- Khi dun nóng dung dịch protein có chứa cystein, cystin với kiềm và muối chì, chất lỏng sẽ nhuộm màu đen hoặc xám do tạo thành tủa
sulfid

You might also like