You are on page 1of 27

CHƯƠNG LÃI SUẤT

Lãi suất thay đổi từ 8% thành 9% có nghĩa là lãi suất tăng thêm
A. 1 điểm cơ bản (bp).
B. 10 điểm cơ bản (bps).
C. 100 điểm cơ bản (bps).
D. 1%.
(Nếu ngân hàng tăng lãi suất thêm 1%, có nghĩa là lãi suất tăng thêm 100 bps- basis point)
Hiệu ứng Fisher là hiệu ứng giữa…...
A. Tỷ lệ lạm phát và lãi suất thực.
B. Tỷ lệ lạm phát và lãi suất danh nghĩa.
C. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực.
D. Lãi suất danh nghĩa và tỷ lệ lạm phát.
Mối tương quan giữa Lãi suất tiền gửi bình quân và Lãi suất cho vay bình quân của ngân hàng
thương mại là.
A. Lãi suất cho vay bình quân = Lãi suất tiền gửi bình quân.
B. Lãi suất cho vay bình quân < Lãi suất tiền gửi bình quân.
C. Lãi suất cho vay bình quân > Lãi suất tiền gửi bình quân.
D. Tùy tình hình nền kinh tế mỗi thời kỳ.
Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay của….
A. Ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp.
B. Ngân hàng thương mại đối với ngân hàng trung ương.
C. Ngân hàng trung ương đối với doanh nghiệp.
D. Ngân hàng trung ương đối với ngân hàng thương mại.
Yếu tố nào sau đây làm cho cầu quỹ cho vay tăng:
A. Nhu cầu mua trái phiếu chính phủ tăng.
B. Thâm hụt ngân sách nhà nước tăng.
C. Nhu cầu chi tiêu của công chúng giảm.
D. Ngân hàng trung ương gia tăng phát hành tiền.
Yếu tố nào sau đây làm cho cung quỹ cho vay tăng:
A. Nhu cầu tiêu dùng của công chúng tăng.
B. Lạm phát tăng.
C. Ngân hàng trung ương gia tăng phát hành tiền.
D. Chính sách tài khóa mở rộng.
Phát biểu nào sau đây về yếu tố ảnh hưởng cung cầu quỹ cho vay là không chính xác?
A. Thâm hụt ngân sách tăng làm cầu quỹ cho vay tăng
B. Tiết kiệm của công chúng tăng làm cung quỹ cho vay tăng.
C. Ngân hàng trung ương gia tăng phát hành tiền làm tăng cung quỹ cho vay.
D. Lạm phát tăng làm cầu quỹ cho vay giảm.
Khi lạm phát dự tính tăng lên sẽ tác động đến cung cầu quỹ cho vay và lãi suất thị trường như thế nào?

A. Cung quỹ cho vay tăng, cầu quỹ cho vay giảm, lãi suất thị trường giảm.
B. Cung quỹ cho vay tăng, cầu quỹ cho vay giảm, lãi suất thị trường tăng.
C. Cung quỹ cho vay giảm, cầu quỹ cho vay tăng, lãi suất thị trường giảm.
D. Cung quỹ cho vay giảm, cầu quỹ cho vay tăng, lãi suất thị trường tăng.
Khi nền kinh tế trong giai đoạn tăng trưởng và phát triển, cung cầu quỹ cho vay sẽ như thế nào?
A. Cung quỹ cho vay tăng và cầu quỹ cho vay giảm.
B. Cung quỹ cho vay giảm và cầu quỹ cho vay giảm.
C. Cung quỹ cho vay giảm và cầu quỹ cho vay tăng.
D. Cung quỹ cho vay tăng và cầu quỹ cho vay tăng.
Khi lợi tức dự tính của các trái phiếu giảm xuống sẽ tác động đến lãi suất trên thị trường trái phiếu như
thế nào?

A. Lãi suất tăng.


B. Lãi suất giảm.
C. Lãi suất không thay đổi.
D. Không xác định được.
Khi lợi tức dự tính của các trái phiếu tăng lên sẽ tác động đến lãi suất trên thị trường trái phiếu như sau:

A. Cung trái phiếu tăng, làm cung quỹ cho vay tăng, do đó lãi suất giảm
B. Cầu trái phiếu tăng, làm cầu quỹ cho vay tăng, do đó lãi suất tăng.
C. Cầu trái phiếu tăng, làm cung quỹ cho vay tăng, do đó lãi suất giảm.
D. Cầu trái phiếu giảm, làm cung quỹ cho vay giảm, do đó lãi suất tăng.
Trái phiếu công ty có rủi ro vỡ nợ tăng lên sẽ tác động đến lãi suất trái phiếu công ty như thế
nào?
A. Không xác định được.
B. Lãi suất tăng.
C. Lãi suất giảm.
D. Lãi suất không thay đổi.
Khi thanh khoản của các công cụ nợ trên thị trường tài chính tăng lên sẽ tác động đến lãi suất của
công cụ nợ trên thị trường tài chính như thế nào?
A. Không xác định được.
B. Lãi suất tăng.
C. Lãi suất giảm.
D. Lãi suất không thay đổi
Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khóa mở rộng sẽ tác động đến cung cầu quỹ cho vay và
lãi suất như thế nào?
A. Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất tăng.
B. Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất giảm.
C. Cung quỹ cho vay tăng và lãi suất giảm.
D. Cung quỹ cho vay giảm và lãi suất tăng.
Khi ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng sẽ tác động đến cung cầu quỹ
cho vay và lãi suất như thế nào?
A. Cầu quỹ cho vay tăng và lãi suất tăng.
B. Cầu quỹ cho vay giảm và lãi suất giảm.
C. Cung quỹ cho vay tăng và lãi suất giảm.
D. Cung quỹ cho vay giảm và lãi suất tăng.
Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán trên thị trường mở sẽ dẫn tới
A. Thu hồi tiền mặt, làm giảm cung quỹ cho vay, làm tăng lãi suất
B. Phát hành tiền, làm tăng cung quỹ cho vay, làm giảm lãi suất.
C. Phát hành tiền, làm tăng cầu quỹ cho vay, làm tăng lãi suất.
D. Không có tác động gì.
Khi ngân hàng trung ương bán ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ dẫn tới
A. Thu hồi tiền mặt, làm giảm cung quỹ cho vay, làm tăng lãi suất.
B. Phát hành tiền, làm tăng cung quỹ cho vay, làm giảm lãi suất.
C. Phát hành tiền, làm tăng cầu quỹ cho vay, làm tăng lãi suất.
D. Không có tác động gì.
Một trái phiếu chiết khấu có mệnh giá 10 triệu đồng, thời hạn 1 năm, lãi suất ghi trên trái phiếu
là 8%/năm. Lãi suất hiệu dụng của trái phiếu này là
A. 8%
B. 8,5%.
C. 8,6%.
D. 8,7%.
Tín phiếu kho bạc có mệnh giá 100 triệu đồng, thời hạn 1 năm, được bán với giá 92 triệu đồng và
được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá khi đáo hạn Lãi suất hiệu dụng của tín phiếu này là
A. 8%
B. 8,4%
C. 8,7%
D. 9%.
Nếu nền kinh tế dự tính sẽ bị giảm phát trong năm tới, thì cung cầu quỹ cho vay và lãi suất sẽ thay đổi
như thế nào?
A. Cung quỹ cho vay tăng, cầu quỹ cho vay giảm, lãi suất thị trường giảm.
B. Cung quỹ cho vay tăng, cầu quỹ cho vay giảm, lãi suất thị trường tăng.
C. Cung quỹ cho vay giảm, cầu quỹ cho vay tăng, lãi suất thị trường giảm.
D. Cung quỹ cho vay giảm, cầu quỹ cho vay tăng, lãi suất thị trường tăng.
Khi lãi suất trong nước giảm, tác động đến tỷ giá và xuất khẩu ròng như sau:
A. Tỷ giá giảm, xuất khẩu tăng.
B. Tỷ giá giảm, xuất khẩu giảm.
C. Tỷ giá tăng, xuất khẩu tăng.
D. Tỷ giá tăng, xuất khẩu giảm.
Khi lãi suất tăng sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?
A. Cầu chi tiêu và đầu tư giảm, giá cả hàng hóa giảm, do đó lạm phát giảm.
B. Cầu chi tiêu và đầu tư tăng, giá cả hàng hóa tăng, do đó lạm phát tăng.
C. Cầu chi tiêu và đầu tư giảm, giá cả hàng hóa tăng, do đó lạm phát tăng.
D. Cầu chi tiêu và đầu tư tăng, giá cả hàng hóa giảm, do đó lạm phát giảm.
Cấu trúc rủi ro của lãi suất là…
A. Tương quan lãi suất giữa các cổ phiếu.
B. Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng kỳ hạn thanh toán.
C. Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có kỳ hạn thanh toán khác nhau.
D. Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng chủ thể phát hành.
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là….
A. Tương quan lãi suất giữa các cổ phiếu có cùng rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, và thuế.
B. Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thuế và có cùng
kỳ hạn thanh toán.
C. Tương quan lãi suất giữa các công cụ nợ có cùng rủi ro vỡ nợ, tính lỏng, thuế và có
kỳ hạn thanh toán khác nhau.
D. Tương quan lãi suất giữa trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp.
Khi trái phiếu doanh nghiệp có rủi ro vỡ nợ tăng lên sẽ tác động đến cấu trúc rủi ro của lãi suất
như thế nào?
A. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro
tăng.
B. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro giảm.
C. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cầu quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro giảm.
D. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cầu quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro tăng.
Khi trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản tăng lên sẽ tác động đến cấu trúc rủi ro của lãi
suất như thế nào?
A. Cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng, cung quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro tăng.
B. Cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng, cung quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro
giảm.
C. Cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng, cầu quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro giảm.
D. Cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng, cầu quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro tăng.
Khi chính phủ tăng thuế thu nhập đối với trái phiếu doanh nghiệp, sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc rủi
ro của lãi suất trái phiếu doanh nghiệp như sau:
A. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cầu quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro giảm.
B. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cầu quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro tăng.
C. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay giảm, do đó mức bù rủi ro
tăng.
D. Cầu trái phiếu doanh nghiệp giảm, cung quỹ cho vay tăng, do đó mức bù rủi ro giảm.
Khi đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là một đường hình gù có nghĩa là….
A. Lãi suất ngắn hạn > Lãi suất trung hạn> Lãi suất dài hạn.
B. Lãi suất ngắn hạn <Lãi suất trung hạn < Lãi suất dài hạn.
C. Lãi suát ngắn hạn < Lãi suất trung hạn và Lãi suất trung hạn> Lãi suất dài hạn.
D. Lãi suát ngắn hạn > Lãi suất trung hạn và Lãi suất trung hạn< Lãi suất dài hạn.
Giả sử lý thuyết dự tính là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính toán lãi suất các công cụ
nợ kỳ hạn 2 năm và kỳ hạn 3 năm. khi biết lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay
đổi qua các năm như sau: 5%, 7%, 9%.
A. 7% và 9%.
B. 6,5% và 7%.
C. 6% và 9%.
D. 6% và 7%.
Giả sử lý thuyết dự tính là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính toán lãi suất các công cụ
nợ kỳ hạn 3 năm và kỳ hạn 5 năm khi biết lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay đổi
qua các năm như sau: 9%, 8%, 7%, 7%, 6%.
A. 7% và 6%.
B. 8,5% và 6,5%.
C. 8% và 7,4%.
D. 7% và 7,4%
Giả sử lý thuyết dự tính là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất, hãy tính toán lãi suất các công cụ
nợ kỳ hạn 3 năm và kỳ hạn 5 năm khi biết lãi suất của công cụ nợ kỳ hạn 1 năm dự tính thay đổi
qua các năm như sau: 9%, 8%, 7%, 7%, 6%.
A. 7% và 6%.
B. 8,5% và 6,5%.
C. 8% và 7,4%.
D. 7% và 7,4%
Lãi suất của trái phiếu chính phủ kỳ hạn 1 năm là 8%, dự tính tại các năm thứ 2, thứ 3 và thứ 4
như sau: 10%, 12%, 12,6%. Đường cong cấu trúc kỳ hạn của lãi suất theo lý thuyết dự tính là:
A. Đường cong dốc xuống
B. Đường cong dốc lên
C. Đường cong hình lõm
D. Đường cong hình gù
Lãi suất trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 1 năm là 10%, dự tính năm tới là 13%. Lãi suất trái
phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 2 năm là 15%. Dựa vào lý thuyết môi trường ưu tiên, tính được mức
bù kỳ hạn của trái phiếu doanh nghiệp kỳ hạn 2 năm là:
A. 3,5%
B. 3%
C. 2%
D. 5%

CHƯƠNG CUNG CẦU


Tốc độ lưu thông tiền tệ được xác định:
A. Tổng số lần trong năm mỗi đơn vị tiền tệ được chi dùng để mua hàng hoá, dịch vụ trong nền
kinh tế.
B. Bằng tổng thu nhập danh nghĩa của nền kinh tế chia cho tổng mức giá cả
C. Bằng tổng thu nhập danh nghĩa của nền kinh tế nhân cho tổng mức giá cả
D. Số lần trung bình trong năm mỗi đơn vị tiền tệ được chi dùng để mua hàng hoá, dịch vụ
trong nền kinh tế.
Theo học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman, cầu tiền phụ thuộc vào:
A. Thu nhập và lợi tức dự tính của các tài sản khác.
B. Thu nhập và giá cả hàng hoá trong nền kinh tế
C. Thu nhập và lợi tức dự tính của các tài sản khác so với lợi tức dự tính của việc giữ tiền
D. Thu nhập và tỷ lệ lạm phát dự tính.
Học thuyết số lượng tiền tệ của Friedman cho rằng khi tỷ lệ lạm phát dự tính tăng thì:
A. Cầu hàng hoá tăng, cầu tiền tăng
B. Cầu hàng hoá giảm, cầu tiền giảm
C. Cầu hàng hoá giảm, cầu tiền tăng
D. Cầu hàng hoá tăng, cầu tiền giảm.
Nhân tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cầu tiền?
A. Thu nhập
B. Tỷ suất sinh lời dự tính từ các tài sản khác
C. Giá cả hàng hoá trong nền kinh tế
D. Thu nhập, Tỷ suất sinh lời dự tính từ các tài sản khác, Giá cả hàng hoá trong nền kinh
tế
Theo học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher, khi số lượng tiền giảm 50% thì
A. GDP danh nghĩa sẽ giảm 50%
B. Giả cả hàng hoá sẽ giảm 50%
C. Giá cả hàng hoá sẽ tăng
D. GDP danh nghĩa không đổi
Giả sử tổng lượng tiền cung ứng năm N là 500 nghìn tỷ đồng, tốc độ lưu thông tiền tệ là 5. Năm
N+1 nếu cung tiền tăng lên là 1 triệu tỷ đồng và tốc độ lưu thông tiền tệ không đổi thì:
A. GDP danh nghĩa tăng thêm 2.500 nghìn tỷ đồng
B. Mức giá trong nền kinh tế không đổi
C. GDP danh nghĩa là 1 triệu tỷ đồng
D. Mức giá trong nền kinh tế tăng 50%
Theo Friedman, cầu tiền trong nền kinh tế không nhạy cảm với sự thay đổi của lãi suất là do:
A. Cầu tiền không nhạy cảm với sự thay đổi của chi phí cơ hội từ nắm giữ tiền
B. Sự cạnh tranh của ngân hàng để thu hút khách hàng không chuyển sang nắm giữ các tài
sản khác
C. Quyết định đầu tư được đưa ra dựa vào lợi nhuận kỳ vọng, không phải là lãi suất
D. Lãi suất trên thị trường ít thay đổi
Tại Việt Nam, phép đo tiền mở rộng gồm:
A. M1 + tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
B. M2 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
C. M2 + tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại
D. M1 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Tại Việt Nam, phép đo tiền mở rộng gồm:
A. M1 + tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
B. M2 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
C. M2 + tiền gửi thanh toán tại ngân hàng thương mại
D. M1 + tài sản có tính lỏng thấp hơn tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm
Tiền cơ sở trừ đi tiền mặt ngoài ngân hàng bằng:
A. Tiền dự trữ (R)
B. Cơ số tiền không vay
C. Cơ số tiền vay chiết khấu
D. Tiền gửi thanh toán
Bộ phận nào sau đây của cơ số tiền tệ, ngân hàng trung ương có thể kiểm soát hoàn toàn?
A. Cơ số tiền vay
B. Tiền mặt ngoài ngân hàng
C. Dự trữ trong hệ thống ngân hàng
D. Cơ số tiền không vay
Khi chính phủ phát hành trái phiếu bán cho công chúng sẽ làm:
A. MB giảm, MS giảm
B. MB tăng, MS tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. MB không đổi, MS không đổi
Khi chính phủ phát hành trái phiếu bán cho ngân hàng trung ương sẽ làm:
A. MB giảm, MS giảm
B. MB tăng, MS tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. MB tăng, MS giảm
Khi ngân hàng trung ương mua chứng khoán trên thị trường mở sẽ làm:
A. MBn tăng; MB tăng
B. M0 tăng; MB tăng
C. MB giảm, MS tăng
D. DL giảm; MB giảm
Khi ngân hàng trung ương mua ngoại tệ trên thị trường ngoại hối sẽ làm:
A. MBn tăng; MB tăng
B. M0 tăng; MB tăng
C. MBn giảm; MB giảm
D. DL giảm; MB giảm
Số nhân tiền m1 cho biết:
A. Lượng tiền cung ứng thay đổi bao nhiêu đơn vị khi cơ số tiền tệ thay đổi 1 đơn vị
B. Lượng tiền cung ứng thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi tiền dự trữ
C. Lượng tiền cơ sở thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi lượng tiền cung ứng
D. Lượng tiền dự trữ thay đổi bao nhiêu đối với một sự thay đổi cơ số tiền tệ
Có số liệu như sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, tiền mặt ngoài ngân hàng là 100.000 tỷ đồng, tiền
gửi thanh toán là 500.000 tỷ đồng, tiền dự trữ thừa trong hệ thống ngân hàng là 200.000 tỷ đồng.
Lượng tiền cung ứng theo phép đo M1 bằng:
A. 800.000 tỷ đồng
B. 315.000 tỷ đồng
C. 700.000 tỷ đồng
D. 600.000 tỷ đồng
Có số liệu như sau: tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5%, tiền mặt ngoài ngân hàng là 50.000 tỷ đồng, tiền
gửi thanh toán là 500.000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ thừa trong hệ thống ngân hàng là 25%, tỷ lệ tiền
gửi có kỳ hạn trên tiền gửi thanh toán là 300%. Số nhân tiền theo phép đo M2 bằng
A. 4,82
B. 2,75
C. 13,33
D. 10,25
Năm N nền kinh tế có số liệu như sau: số nhân tiền m2 = 8, M2 = 2.000.000 tỷ đồng. Năm N+1,
dự kiến tổng cung tiền theo phép đo M2 tăng thêm 500.000 tỷ đồng, giả sử số nhân tiền không
đổi thì số tiền mặt ngân hàng trung ương cần phát hành thêm là:
A. 20 triệu tỷ đồng
B. 16 triệu tỷ đồng
C. 04 triệu tỷ đồng
D. 2,5 triệu tỷ đồng
Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng sẽ:
A. Làm tăng khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
B. Không tác động đến khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
C. Làm giảm khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
D. Làm tăng hệ số mở rộng tiền gửi
Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm sẽ:
A. Làm tăng hệ số nhân tiền
B. Làm giảm hệ số mở rộng tiền gửi
C. Làm giảm khả năng tạo bút tệ của ngân hàng thương mại
D. Không ảnh hưởng đến số nhân tiền
Khi thu nhập của người dân trong nền kinh tế tăng cao, các giao dịch được thực hiện chủ yếu qua
ngân hàng thì:
A. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán tăng
C. Số nhân tiền giảm
D. Hệ số mở rộng tiền gửi giảm
Khi các giao dịch bất hợp pháp trong nền kinh tế tăng lên sẽ tác động làm cho:
A. Số nhân tiền tăng
B. Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi thanh toán giảm
C. Số nhân tiền giảm
D. Hệ số mở rộng tiền gửi tăng
Khi lãi suất thị trường giảm xuống sẽ tác động làm:
A. Tăng hệ số mở rộng tiền gửi
B. Tăng tỷ lệ dự trữ thừa
C. Giảm tỷ lệ dự trữ thừa
D. Tăng số nhân tiền

CHƯƠNG LẠM PHÁT


Theo bạn, lạm phát là gì
E. Hiện tượng giá cả hàng hóa chung tăng liên tục và kéo dài trong một khoảng thời gian
nhất định
F. Hiện tượng giá cả hàng hóa chung tăng liên tục
G. Hiện tượng giá cả hàng hóa chung tăng rất mạnh trong một thời gian ngắn
H. Hiện tượng mức cung ứng tiền tăng liên tục
Trong các phép đo lường mức độ lạm phát, phương pháp chỉ số nào thường được sử dụng và
công bố cho công chúng
A. Chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng (Consumer Price Index - CPI)
B. Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index - PPI)
C. Chỉ số giảm phát tổng sản phẩm quốc nội (chỉ số giảm phát GDP)
D. Cả ba câu trên đều đúng
Ưu điểm của phép đo lạm phát theo chỉ số CPI (Consumer Price Index) là?
A. Phản ánh được biến động giá cả hàng hóa một cách toàn diện
B. Phản ánh được sự xuất hiện của những hàng hóa mới trên thị trường
C. phản ánh được sự xuất hiện của những hàng hóa mới trên thị trường
D. Thông qua lạm phát, có thể đánh giá được mức độ ảnh hưởng đển thu nhập và đời sống
của người tiêu dùng
Đâu là nhược điểm của phép đo lạm phát theo chỉ số PPI (Producer Price Index)?
A. Chỉ số này chỉ phản ánh sự biến động giá cả ở khâu sản xuất
B. Không phản ánh được biến động giá cả hàng hóa tiêu dùng
C. Việc thu thập số liệu và xác định tỷ trọng theo PPI rất phức tạp
D. Chỉ số này chỉ phản ánh sự biến động giá cả của hàng hóa nhập khẩu
Lạm phát vừa phải là loại lạm phát xảy ra với các đặc điểm sau đây, ngoại trừ?
A. Giá cả hàng hóa tăng chậm, ở mức một con số một năm
B. Đời sống người dân ổn định, tỷ lệ thất nghiệp thấp
C. Hệ thống ngân hàng hạn chế mở rộng tín dụng
D. Lưu thông tiền tệ ổn định
Lạm phát phi mã là loại lạm phát xảy ra với các đặc điểm sau đây, ngoại trừ?
A. Giá cả hàng hóa tăng nhanh, ở mức từ 2 đến 3 con số một năm
B. Thu nhập thực tế của người lao động bị giảm nghiêm trọng, thất nghiệp tăng cao
C. Có tác dụng mở rộng tín dụng để kích cầu và gia tăng đầu tư
D. Lưu thông tiền tệ rối loạn
Lạm phát siêu tốc là loại lạm phát xảy ra với các đặc điểm sau đây, ngoại trừ?
A. Giá cả hàng hóa tăng rất nhanh, với tốc độ từ 4 con số trở lên một năm
B. Đời sống của người lao động bị giảm sút nghiêm trọng, thất nghiệp tràn lan
C. Lưu thông tiền tệ rối loạn nghiêm trọng, người dân tích trữ hàng hóa thực
D. Giá tài sản tài chính và bất động sản tăng cao
Lạm phát cầu kéo là loại lạm phát xảy ra do các nguyên nhân sau đây, ngoại trừ?
A. Lạm phát xảy ra do tổng cầu hàng hóa tăng nhanh vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa của
nền kinh tế
B. Lạm phát xảy ra do kết quả của việc cung tiền tệ tăng kéo dài
C. Lạm phát xảy ra do tâm lý chạy trốn khỏi tiền tệ của công chúng
D. Lạm phát xảy ra do chi phí sản xuất tăng
Lạm phát chi phí đẩy là loại lạm phát xảy ra do nguyên nhân nào sau đây?
A. Lạm phát xảy ra do tổng cầu hàng hóa tăng nhanh vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa của
nền kinh tế
B. Lạm phát xảy ra do kết quả của việc cung tiền tệ tăng kéo dài
C. Lạm phát xảy ra do chi phí sản xuất tăng dẫn tới cung hàng hóa giảm
D. Lạm phát xảy ra do tâm lý chạy trốn khỏi tiền tệ của công chúng
Khi lạm phát cao xảy ra, điều nào sau đây là sai?
A. Lãi suất thực sụt giảm
B. Giá tài sản thực sụt giảm
C. Giá tài sản tài chính sụt giảm
D. Tiền tệ bị giảm giá
Để giảm thiệt hại khi lạm phát cao xảy ra, người cho vay thường áp dụng lãi suất như thế nào
trong các hợp đồng cho vay?
A. Lãi suất cố định
B. Lãi suất chiết khấu
C. Lãi suất biến đổi
D. Lãi suất tích lũy
Khi lạm phát cao xảy ra, những điều sau đây là đúng, ngoại trừ?
A. Thu nhập của người lao động với tiền lương cố định bị sụt giảm
B. Thu nhập của người nắm giữ tài sản tài chính bị sụt giảm
C. Thu nhập của người nắm giữ tài sản thực bị sụt giảm
D. Thu nhập của người cho vay với lãi suất cố định bị sụt giảm
Để kiềm chế và kiểm soát lạm phát, biện pháp nào sau đây không được sử dụng?
A. Biện pháp thắt chặt cung tiền tệ
B. Biện pháp mở rộng cầu tiền tệ
C. Biện pháp mở rộng cầu hàng hóa
D. Biện pháp thực hiện chính sách tài chính thắt chặt
Để kiềm chế và kiểm soát lạm phát, biện pháp thắt chặt cung tiền tệ nào không được sử dụng?
A. Thực hiện chính sách tiền tệ hạn chế
B. Thực hiện chính sách tài khóa thắt chặt
C. Thực hiện chính sách thu nhập và lao động hạn chế
D. Thực hiện chính sách mở rộng đầu tư nước ngoài
Để kiềm chế và kiểm soát lạm phát, biện pháp mở rộng cầu tiền tệ nào không được sử dụng?
A. Thực hiện chính sách khuyến khích đầu tư, đổi mới công nghệ sản xuất theo hướng hiện đại
B. Nghiên cứu sản xuất các nguyên nhiên vật liệu với chi phí rẻ
C. Nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm
D. Thực hiện bán giấy tờ có giá trên thị trường mở

CHƯƠNG NGÂN HÀNG


Ngân hàng bắt đầu phát triển trong giai đoạn nào
I. TK 5 - 15
J. TK 2 - 5
K.Bắt đầu thời kỳ phục hưng (TK 15)
L. TK 18 - 20
Cái nôi ra đời ngân hàng ở đâu?
A. Anh
B. Mỹ
C. Ý
D. Hi lạp
Đặc điểm ngân hàng trong giai đoạn TK 18 – 20
A. Tất cả các ngân hàng đều có quyền phát hành tiền.
B. Chưa có hệ thống
C. Nhà nước không can thiệp
D. Một số ngân hàng lớn mới có quyền phát hành tiền, các ngân hàng nhỏ làm nhiệm vụ
kinh doanh
Căn cứ vào tiêu chí hoạt động của ngân hàng thương mại, có thể phân chia nghiệp vụ của ngân
hàng thương mại thành những nghiệp vụ nào?
A. Nghiệp vụ tài sản có, nghiệp vụ tài sản nợ
B. Nghiệp vụ nội bảng, nghiệp vụ ngoại bảng
C. Nghiệp vụ ngân hàng, nghiệp vụ phi ngân hàng
D. Nghiệp vụ huy động vốn, nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ
ngân hàng khác
Đối với ngân hàng thương mại, cho vay không có đảm bảo thì dựa trên cơ sở nào?
A. Năng lực tài chính của khách hàng
B. Uy tín của khách hàng
C. Khả năng hoàn trả gốc và lãi đúng hạn
D. Sử dụng vốn vay có hiệu quả
Tính ưu việt của ngân hàng thương mại so với các định chế tài chính trung gian khác thể hiện ở
đâu?
A. Ngân hàng thương mại cung cấp đa dạng nhất các sản phẩm dịch vụ tài chính ngân
hàng
B. Ngân hàng thương mại có lượng vốn kinh doanh rất lớn
C. Ngân hàng thương mại có đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn sâu về lĩnh vực tài chính
ngân hàng
D. Ngân hàng thương mại được sự hỗ trợ nhiều hơn từ chính phủ và ngân hàng trung ương
Khi ngân hàng thương mại tạo tiền thì lượng tiền gửi mở rộng tối thiểu của ngân hàng thương
mại là bao nhiêu?
A. Bằng đúng lượng tiền gửi ban đầu
B. Bằng đúng lượng dự trữ bắt buộc của thế hệ ngân hàng đầu tiên
C. Bằng đúng lượng dự trữ thừa của thế hệ ngân hàng đầu tiên
D. Bằng 0
Gọi r là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, e là tỷ lệ dự trữ thừa, c là tỷ lệ tỷ lệ sử dụng tiền mặt. Ngân hàng
thương mại tạo tiền tối đa khi nào?
A. 0 < r < 1 và e = c = 0
B. r = e = c = 0
C. r = e + c
D. r + e + c = 100%
Nghiệp vụ ngân hàng được phân loại thành: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và
nghiệp vụ trung gian hoa hồng. Cách phân loại này là dựa trên tiêu chí gì?
A. Tỷ trọng đóng góp vào vốn kinh doanh của ngân hàng
B. Mức độ quan trọng của nghiệp vụ
C. Mục đích của nghiệp vụ
D. Tỷ trọng đóng góp vào doanh thu của ngân hàng
Loại hình ngân hàng nào có nghiệp vụ chính là tư vấn, bảo lãnh phát hành chứng khoán, mua
bán, sáp nhập doanh nghiệp?
A. Ngân hàng thương mại
B. Ngân hàng đầu tư
C. Ngân hàng chính sách
D. Ngân hàng phát triển
Gọi M là khoản tiền gửi ban đầu, r là tỷ lệ dự trữ bắt buộc, e là tỷ lệ dự trữ thừa, c là tỷ lệ tỷ lệ sử
dụng tiền mặt, D là lượng tiền gửi mở rộng, D là lượng tiền gửi tạo thêm. Lượng tiền gửi tạo
thêm tối đa tính bằng công thức nào?
A. D = M  (1/r)
B. D = M  [(1/r) – 1]
C. D = M  [1/(r+e+c)]
D. D = M  [1/(r+e+c) – 1]
Nghiệp vụ nào là cơ sở cho quá trình tạo tiền của ngân hàng thương mại?
A. Nghiệp vụ cho vay
B. Nghiệp vụ thanh toán
C. Nghiệp vụ cho vay và thanh toán không dùng tiền mặt
D. Nghiệp vụ trung gian hoa hồng
Vì sao nói “nghiệp vụ tài sản nợ” và “nghiệp vụ tài sản có” có mối quan hệ hữu cơ với nhau?
A. Vì hai nghiệp vụ này cùng do một ngân hàng thương mại thực hiện
B. Vì nghiệp vụ tài sản nợ tạo ra vốn để ngân hàng kinh doanh, thu nhập có được từ các
nghiệp vụ tài sản có sẽ bổ sung vào nguồn vốn của ngân hàng
C. Vì nghiệp vụ tài sản có tạo ra vốn để ngân hàng kinh doanh, thu nhập có được từ các nghiệp
vụ tài sản nợ sẽ bổ sung vào nguồn vốn của ngân hàng
D. Vì hai nghiệp vụ này đều được ngân hàng trung ương quản lý chặt chẽ
Ngân hàng thương mại có thể vay vốn tại ngân hàng trung ương thông qua hình thức nào?
A. Bao thanh toán
B. Cấp tín dụng ưu đãi
C. Cho vay hợp vốn, đồng tài trợ
D. Tái cấp vốn
___ của ngân hàng đóng vai trò là tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản, vì bộ phận vốn này
dùng để trang trải những khoản thua lỗ cho đến khi ngân hàng có thể tập trung giải quyết các vấn
đề và đưa ngân hàng trở lại trạng thái hoạt động sinh lời.
A. Nguồn vốn tự có
B. Nguồn vốn huy động
C. Nguồn vốn vay
D. Nguồn vốn lưu động
Ngân hàng thương mại nhận được khoản tiền gửi ban đầu là 1.000 tỷ đồng, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là r = 5%. Lượng tiền gửi tạo thêm tối đa là bao nhiêu?
A. 20.000 tỷ đồng
B. 19.000 tỷ đồng
C. 20.300 tỷ đồng
D. 19.300 tỷ đồng
Hãy xác định hệ số mở rộng tiền gửi khi biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc r = 5%, tỷ lệ dự trữ thừa e =
10%, tỷ lệ cho vay và thanh toán bằng tiền mặt c =20%.
A. 1,86
B. 3
C. 2,86
D. 3,86
Nhiệm vụ nào sau đây không phải của ngân hàng trung ương?
A. Ổn định giá trị đồng nội tệ
B. Cấp tín dụng cho các doanh nghiệp 2,86
C. Là người cho vay cuối cùng đối với các ngân hàng thương mại
D. Thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
Ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở cho ngân hàng thương mại
làm ___ dự trữ ngân hàng thương mại và ___ cung tiền.
A. tăng / tăng
B. giảm / giảm
C. tăng / giảm
D. giảm / tăng
Ngân hàng trung ương mở tài khoản cho các chủ thể nào.
A. Ngân hàng trung ương mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức tín dụng và kho bạc nhà
nước
B. Ngân hàng trung ương mở tài khoản tiền gửi cho các ngân hàng thương mại
C. Ngân hàng trung ương mở tài khoản tiền gửi cho các tổ chức kinh tế và cá nhân
D. Ngân hàng trung ương mở tài khoản tiền gửi cho các ngân hàng thương mại, tổ chức kinh tế
và cá nhân
Điều nào sau đây là sai khi nói về nghiệp vụ tái cấp vốn của ngân hàng trung ương?
A. Hình thức cấp tín dụng có đảm bảo
B. Nhằm tăng vốn khả dụng cho các ngân hàng thương mại
C. Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
D. Lãi vay do các ngân hàng thương mại trả tạo ra nguồn thu nhập đáng kể cho ngân hàng
trung ương
Để tăng cung tiền, ngân hàng trung ương không thực hiện hoạt động nào sau đây?
A. Cho vay đối với chính phủ
B. Tái cấp vốn cho các ngân hàng thương mại
C. Mua vào giấy tờ có giá trên thị trường mở
D. Bán ngoại hối trên thị trường ngoại hối
Mức độ độc lập cao hay thấp của ngân hàng trung ương đối với chính phủ phụ thuộc vào sự chi
phối của chính phủ vào ___, ___, và ___ của ngân hàng trung ương.
A. lịch sử / nhân sự / doanh thu
B. nhân sự / tài chính / điều hành chính sách tiền tệ
C. tài chính / thâm niên hình thành / điều hành chính sách tài khóa
D. chi phí / doanh thu / lợi nhuận
Việc ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng trung gian có tác động hai mặt. Tác
động tiêu cực là:
A. Tạo áp lực lạm phát cho nền kinh tế
B. Tạo tâm lý ỷ lại cho các ngân hàng trung gian
C. Tạo áp lực lạm phát cho nền kinh tế và tâm lý ỷ lại cho các ngân hàng trung gian
D. Tạo áp lực tăng lãi suất và đe dọa mục tiêu tăng trưởng kinh tế
Trong các kênh phát hành tiền của ngân hàng trung ương, điều nào sau đây không phải là ưu
điểm của kênh thị trường mở?
A. Linh hoạt và chủ động về thời điểm và khối lượng can thiệp
B. Nghiệp vụ phát hành có đảm bảo nên độ an toàn cao
C. Độ trễ của chính sách thường ngắn
D. Không phụ thuộc vào sự phát triển của thị trường tài chính
Khi ngân hàng trung ương phát hành tiền theo nguyên tắc đảm bảo bằng hàng hóa và thông qua
kênh tín dụng cho ngân hàng thương mại, lượng tiền phát hành ra được đảm bảo bằng gì?
A. Hồ sơ tín dụng hoặc giấy tờ có giá
B. Vàng
C. Ngoại tệ
D. Hàng hóa thực
Sự khác nhau giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại về khách hàng là:
A. Cả khách hàng của ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại là các chủ thể trong nền
kinh tế
B. Khách hàng của ngân hàng trung ương là các ngân hàng trung gian và chính phủ, khách
hàng của ngân hàng thương mại là các chủ thể trong nền kinh tế
C. Khách hàng của ngân hàng trung ương là các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp, khách
hàng của ngân hàng thương mại là các chủ thể trong nền kinh tế
D. Khách hàng của ngân hàng trung ương là các ngân hàng thương mại và cá nhân, khách hàng
của ngân hàng thương mại là các doanh nghiệp
Sự khác nhau giữa ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại về dịch vụ ngân hàng là:
A. Cả ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ rất đa dạng, phong phú
B. Ngân hàng trung ương chỉ thực hiện dịch vụ tín dụng, ngân hàng thương mại thực hiện dịch
vụ rất đa dạng, phong phú
C. Ngân hàng trung ương thực hiện dịch vụ rất đa dạng, ngân hàng thương mại thực hiện dịch vụ
thanh toán và tín dụng
D. Ngân hàng trung ương thực hiện chủ yếu dịch vụ thanh toán và tín dụng, ngân hàng
thương mại thực hiện dịch vụ rất đa dạng, phong phú
Sự khác nhau giữa hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương và hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại về đối tượng tín dụng là:
A. Đối tượng tín dụng của ngân hàng trung ương là tài sản, đối tượng tín dụng của ngân hàng
thương mại là tiền
B. Đối tượng tín dụng của ngân hàng trung ương là tiền và tài sản, đối tượng tín dụng của ngân
hàng thương mại là tiền
C. Đối tượng tín dụng của ngân hàng trung ương là tiền, đối tượng tín dụng của ngân hàng
thương mại là tiền, tài sản
D. Cả ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại chỉ cho vay bằng tiền
Sự khác nhau giữa hoạt động tín dụng của ngân hàng trung ương và hoạt động tín dụng của ngân
hàng thương mại về đảm bảo tín dụng là:
A. Ngân hàng trung ương cho vay phải có đảm bảo bằng các giấy tờ có giá, còn ngân hàng
thương mại cho vay có thể có đảm bảo hoặc không cần có đảm bảo
B. Ngân hàng trung ương cho vay không cần có đảm bảo, còn ngân hàng thương mại cho vay có
thể có đảm bảo hoặc không cần có đảm bảo
C. Ngân hàng trung ương cho vay phải có đảm bảo bằng các giấy tờ có giá, còn ngân hàng
thương mại cho vay không cần có đảm bảo
D. Cả ngân hàng trung ương và ngân hàng thương mại cho vay phải có tài sản đảm bảo

CHƯƠNG TÀI CHÍNH CÔNG


Bản chất của tài chính công là gì?
E. Hoạt động thu thuế và chi tiêu công của nhà nước.
F. Các quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị giữa nhà nước và các chủ thể trong xã
hội.
G. Quá trình nhà nước thực hiện chức năng quản lý vĩ mô nền kinh tế.
H. Quá trình nhà nước bảo vệ chính quyền và ổn định chính trị.
Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi nói về thu ngân sách nhà nước trong cân đối?
E. Chỉ bao gồm những khoản mà nhà nước không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực
tiếp cho đối tượng nộp.
F. Mang tính pháp luật cao, được thể chế hóa bằng chính sách, chế độ pháp luật của nhà
nước.
G. Ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tồn tại và hoạt động hiệu quả của bộ máy chính quyền.
H. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí của nhà nước mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố
khác.
Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước là gì?
A. Tổ chức bộ máy thu ngân sách.
B. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế.
C. Tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên.
D. Thu nhập bình quân đầu người.
Nền kinh tế bị suy thoái là lý do gây ra thâm hụt ngân sách nhà nước. Loại thâm hụt này được
gọi là gì
E. Thâm hụt chu kỳ.
F. Thâm hụt cơ cấu.
G. Thâm hụt chủ động.
H. Thâm hụt tiêu cực.
Trái phiếu chính phủ là một loại chứng khoán
E. xác nhận nghĩa vụ nợ của chủ đầu tư đối với nhà nước.
F. xác nhận nghĩa vụ nợ của nhà nước đối với trái chủ.
G. không xác định rõ nghĩa vụ nợ của chủ thể nào.
H. được nhà nước nắm giữ.
So với vốn ODA (Official Development Assistance), việc huy động vốn thông qua phát hành trái
phiếu chính phủ trên thị trường vốn quốc tế có ưu điểm gì?
E. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn với lãi suất thấp.
F. Có thể vay được một khối lượng vốn lớn với thời hạn vay dài.
G. Không phải chấp nhận những điều kiện ràng buộc.
H. Dễ tiếp cận nguồn vốn hơn.
Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước?
E. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước dùng cho chi thường xuyên.
F. Bội chi ngân sách nhà nước phải nhỏ hơn chi đầu tư phát triển.
G. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được dùng cho chi đầu tư phát triển.
H. Tổng số thu từ thuế, phí và lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xuyên.
Vì sao nói chính sách thuế có thể ảnh hưởng tới sự phát triển hay kiềm hãm nền kinh tế?
E. Vì thuế là nguồn thu ngân sách có tính pháp lý cao nhất.
F. Vì thuế chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng thu ngân sách nhà nước.
G. Vì chính sách thuế có thể thúc đẩy hay hạn chế sự tích lũy vốn của các chủ thể trong
nền kinh tế.
H. Vì thuế là nguồn thu ngân sách xuất hiện sớm nhất.
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thặng dư ngân sách nhà nước là gì?
E. Nhà nước huy động nguồn lực quá mức cần thiết.
F. Nhà nước không xây dựng được chương trình chi tiêu tương ứng với khả năng tạo nguồn
thu.
G. Nền kinh tế đang rất thịnh vượng.
H. Nhà nước sắp xếp thặng dư ngân sách cho những năm tiếp theo.
Các nguồn tiền có thể tài trợ cho thâm hụt ngân sách không bao gồm nguồn nào sau đây?
E. Nguồn tiền vay từ ngân hàng trung ương.
F. Nguồn tiền vay từ hệ thống ngân hàng thương mại.
G. Nguồn tiền vay từ khu vực phi ngân hàng trong nước và vay từ nước ngoài.
H. Nguồn dự trữ quốc gia.
Năm ngân sách (năm tài khóa)
E. luôn có độ dài bằng với năm lịch.
F. luôn ngắn hơn năm lịch.
G. luôn dài hơn năm lịch.
H. có độ dài tùy thuộc vào từng quốc gia.
Dự trữ quốc gia được tiến hành thông qua phương thức nào?
E. Chỉ dự trữ bằng hàng hóa.
F. Chỉ dự trữ bằng tiền.
G. Dự trữ bằng hàng hóa và bằng tiền.
H. Hoặc là dự trữ bằng hàng hóa, hoặc là dự trữ bằng tiền.
Ngân sách nhà nước là công cụ ___.
E. Phân bổ trực tiếp nguồn tài chính quốc gia.
F. Phân bổ gián tiếp nguồn tài chính quốc gia.
G. Cả A và B đều đúng.
H. Cả A và B đều sai.
Năm ngân sách là quá trình
E. thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước.
F. lập và thực hiện ngân sách nhà nước.
G. lập, thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước.
H. lập và quyết toán ngân sách nhà nước.
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về lệ phí?
A. Việc thu lệ phí chỉ nhằm bù đắp một phần chi phí đầu tư – xây dựng nhà nước đã bỏ ra.
B. Lệ phí mang tính hoàn trả trực tiếp.
C. Lệ phí có liên quan đến việc bù đắp chi phí nhà nước đã đầu tư cho các hàng hóa công
cộng hữu hình.
D. Lệ phí không mang tính đối giá.
Thông thường, dự toán thu NSNN trong năm tài khóa căn cứ vào yếu tố nào?
E. Mức độ thâm hụt ngân sách nhà nước.
F. Tổng thu nhập quốc dân (GDP).
G. Mức độ viện trợ của nước ngoài.
H. Dự trữ ngoại hối quốc gia.
Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về của ngân sách nhà nước?
E. Hoạt động của ngân sách nhà nước gắn liền với quyền lực kinh tế, chính trị của nhà nước,
được nhà nước tiến hành trên cơ sở luật định.
F. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước mang tính hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
G. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước thực chất là sự phân chia nguồn lực tài chính
quốc gia.
H. Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với việc thực hiện các chức
năng và nhiệm vụ của nhà nước trong từng thời kỳ.
“Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết” và “thu tiền sử dụng đất” có được đưa vào cân đối ngân sách
nhà nước không?
E. Đều đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
F. Đều không đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
G. Thu từ xổ số kiến thiết đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, thu tiền sử dụng đất không
đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
H. Thu từ xổ số kiến thiết không đưa vào cân đối ngân sách nhà nước, thu tiền sử dụng đất
đưa vào cân đối ngân sách nhà nước.
Công trái là công cụ vay nợ có thời hạn như thế nào và ai phát hành
E. ngắn hạn do chính phủ phát hành
F. dài hạn do chính phủ phát hành
G. ngắn hạn do chính quyền địa phương phát hành
H. ngắn hạn do ngân hàng trung ương phát hành.
Khi ngân sách đang trong trạng thái cân bằng hoặc bội chi, nếu giảm 1 đồng thuế, đồng thời tăng
1 đồng chi tiêu công sẽ ___.
E. làm tăng 1 đồng nợ của chính phủ.
F. làm tăng 2 đồng nợ của chính phủ.
G. không ảnh hưởng đến cân đối ngân sách nhà nước.
H. gây ra tình trạng thặng dự ngân sách.
Nhà nước nên được bù đắp bội chi ngân sách nhà nước bằng phương thức nào?
E. Phát hành trái phiếu chính phủ.
F. Phát hành tiền.
G. Phát hành cổ phần chính phủ.
H. Quyên góp từ người dân trong nước.

CHƯƠNG TÍN DỤNG


Thương phiếu là giấy nợ đặc trưng của quan hệ tín dụng nào sau đây?
I. Tín dụng ngân hàng.
J. Tín dụng thương mại.
K. Tín dụng tư nhân.
L. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Thương phiếu ………… là loại thương phiếu chỉ người có tên trên thương phiếu mới được thụ
hưởng?
I. Vô danh.
J. Đích danh.
K. Ký danh.
L. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Thương phiếu ………… là loại thương phiếu không ghi tên người thụ hưởng, người nắm giữ
hợp pháp là người thụ hưởng.
E. Vô danh.
F. Đích danh.
G. Ký danh.
H. Cả 3 đáp án trên đều sai.
Giấy nợ trong quan hệ tín dụng thương mại sẽ do đối tượng nào ký phát?
I. Bên mua hàng.
J. Bên bán hàng.
K. Bên mua hàng hoặc bên bán hàng đều được.
L. Bên trung gian của người mua và người bán hàng.
Đặc trưng của quan hệ tín dụng là:
I. Làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu.
J. Chỉ thay đổi tạm thời quyền sử dụng, không thay đổi quyền sở hữu.
K. Chỉ thay đổi quyền sở hữu, không thay đổi quyền sử dụng.
L. Không làm thay đổi quyền sử dụng và quyền sở hữu.
Mục tiêu của bên cho vay trong quan hệ tín dụng thông thường là:
I. Hỗ trợ những chủ thể có nhu cầu về vốn.
J. Sinh lời trên đồng vốn cho vay.
K. Giúp lượng vốn trong nền kinh tế tăng lên nhằm phục vụ đầu tư, tăng trưởng kinh tế.
L. Cả 3 đáp án trên đều chính xác.
Giấy nợ ngắn hạn trong quan hệ tín dụng nhà nước là:
I. Tín phiếu kho bạc
J. Sổ tiết kiệm.
K. Hối Phiếu.
L. Cổ phiếu.
Hình thái vốn tín dụng trong hình thức tín dụng ngân hàng:
I. Tiền.
J. Hiện vật.
K. Tiền và hiện vật.
L. Tiền, hiện vật và các hình thái khác.
Trong tín dụng thương mại, người cho vay chuyển giao vốn tín dụng cho người đi vay bằng:
I. Tiền mặt.
J. Tiền chuyển khoản.
K. Hàng hóa.
L. Tiền mặt, tiền chuyển khoản và hàng hóa.
Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “khả năng chuyển nhượng tăng dần”?
I. Thương phiếu vô danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh.
J. Thương phiếu vô danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh.
K. Thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu vô danh.
L. Thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu vô danh.
Sắp xếp thương phiếu theo tiêu chí “mức độ an toàn tăng dần”?
I. Thương phiếu vô danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh.
J. Thương phiếu vô danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh.
K. Thương phiếu đích danh – thương phiếu ký danh – thương phiếu vô danh.
L. Thương phiếu ký danh – thương phiếu đích danh – thương phiếu vô danh.
Nhằm bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước ngắn hạn, chính phủ sẽ phát hành:
I. Trái phiếu kho bạc.
J. Tín phiếu kho bạc.
K. Tùy vào mệnh giá sẽ phát hành trái phiếu kho bạc hoặc tín phiếu kho bạc.
L. Trái phiếu đầu tư.
Nhằm đầu tư cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế, chính phủ sẽ phát hành:.
I. Tín phiếu kho bạc.
J. Trái phiếu kho bạc.
K. Trái phiếu đầu tư.
L. Tùy vào thời hạn đầu tư sẽ phát hành tín phiếu kho bạc hoặc trái phiếu đầu tư.
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Nhật Bản có mệnh giá bằng đồng đô la
Mỹ (USD) được gọi là:
I. Trái phiếu nước ngoài.
J. Trái phiếu đầu tư.
K. Trái phiếu euro.
L. Chưa xác định được vì chưa biết thời hạn trái phiếu.
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành sang Anh Quốc có mệnh giá bằng đồng bảng
Anh được gọi là:
E. Trái phiếu nước ngoài.
F. Trái phiếu đầu tư.
G. Trái phiếu euro.
H. Chưa xác định được vì chưa biết thời hạn trái phiếu.
Trái phiếu chiết khấu là loại trái phiếu:
I. Tất cả tiền lãi được trả trước ngay khi cho vay.
J. Tất cả tiền lãi được trả sau.
K. Tiền lãi và vốn gốc được trả trước ngay khi cho vay.
L. Tiền lãi và vốn gốc được trả sau.
Trái phiếu coupon là loại trái phiếu:
I. Tiền lãi trả trước và vốn gốc trả sau.
J. Tiền lãi được trả định kỳ và vốn gốc được trả cuối kỳ.
K. Tiền lãi và vốn gốc được trả cuối kỳ.
L. Tiền lãi và vốn gốc được chia đều ra trả.
Đối với trái phiếu tích lũy, vốn gốc và lãi sẽ:
I. Trả đầu kỳ.
J. Trả cuối kỳ.
K. Trả đều mỗi kỳ.
L. Trả mỗi kỳ nhưng có thể chia đều hoặc không.
Loại trái phiếu mà chính phủ Việt Nam phát hành trong nước nhằm huy động vốn bằng đồng đô
la Mỹ (USD) được gọi là:
I. Trái phiếu nước ngoài
J. Trái phiếu quốc nội
K. Trái phiếu euro
L. Trái phiếu quốc tế.
Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về tín dụng ngân hàng?
I. Tín dụng ra đời xuất phát từ nhu cầu đầu tư, chi tiêu và nhu cầu sinh lợi của các chủ thể
trong nền kinh tế.
J. Tín dụng ra đời dựa trên đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
K. Chủ thể đi vay sẽ sử dụng vốn theo nhu cầu và không cần thông báo cho chủ thể cho
vay biết, chỉ cần đảm bảo hoàn trả đúng thời gian đã thỏa thuận.
L. Chủ thể cho vay sẽ chỉ chuyển giao quyền sử dụng mà không chuyển giao quyền sở hữu
cho chủ thể đi vay.
Bản chất của tín dụng là:
I. Chỉ cần sử dụng đúng mục đích.
J. Sự tin tưởng – sự hoàn trả - sử dụng đúng mục đích thỏa thuận.
K. Chỉ cần sự tin tưởng và sự hoàn trả đúng hạn.
L. Chỉ cần sự tin tưởng.

CHƯƠNG THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


Thương phiếu và tín phiếu kho bạc giống nhau ở các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
M. Có thời hạn ngắn
N. Được phát hành theo phương thức chiết khấu
O. Là công cụ của thị trường tiền tệ
P. Giá phát hành bằng mệnh giá.
Đặc điểm nào sau đây là sai đối với chứng chỉ tiền gửi?
M. Do các ngân hàng thương mại phát hành
N. Lãi suất thường cao hơn lãi suất của các khoản tiết kiệm cùng kỳ hạn của cùng tổ chức
phát hành.
O. Do các quỹ đầu tư phát hành.
P. Là công cụ của thị trường tiền tệ.
Chủ thể thường nắm giữ tín phiếu kho bạc nhiều nhất là?
I. Ngân hàng thương mại.
J. Cá nhân hộ gia đình.
K. Công ty bảo hiểm.
L. Các doanh nghiệp.
Tín phiếu kho bạc là loại trái phiếu do chủ thể nào phát hành?
M. Chính phủ.
N. Ngân hàng thương mại.
O. Doanh nghiệp.
P. Ngân hàng trung ương.
Đặc điểm nào sau đây là sai đối với tín phiếu kho bạc?
M. Do chính phủ phát hành.
N. Thời hạn ngắn.
O. Là công cụ của thị trường vốn.
P. Được bán theo phương thức chiết khấu.
Công cụ tài chính phái sinh bao gồm các loại nào sau đây?
M. Hợp đồng tương lai (Future)
N. Hợp đồng kỳ hạn (Forward).
O. Hợp đồng hoán đổi (Swap).
P. Cả 3 loại tài sản trên.
Công cụ tài chính dài hạn không bao gồm loại nào?
M. Cổ phiếu
N. Trái phiếu công ty.
O. Trái phiếu chính phủ.
P. Hợp đồng mua lại.
Công cụ tài chính ngắn hạn bao gồm loại nào?
M. Thương phiếu.
N. Trái phiếu công ty.
O. Cổ phiếu.
P. Trái phiếu chính phủ.
Chứng khoán phái sinh không bao gồm loại nào?
M. Hợp đồng tương lai
N. Hợp đồng kỳ hạn.
O. Hợp đồng quyền chọn.
P. Hợp đồng tín dụng.
Chứng khoán nợ không bao gồm loại nào?
M. Trái phiếu công ty.
N. Tín phiếu kho bạc.
O. Trái phiếu đầu tư.
P. Cổ phiếu ưu đãi.
Chứng khoán vốn bao gồm loại nào sau đây?
M. Trái phiếu công ty
N. Cổ phiếu.
O. Trái phiếu chính phủ.
P. Tín phiếu kho bạc.
Chấp phiếu ngân hàng là một công cụ tài chính có các đặc điểm sau đây, ngoại trừ:
M. Là công cụ của thị trường tiền tệ.
N. Có thời hạn ngắn.
O. Do các ngân hàng thương mại phát hành.
P. Là hối phiếu được ngân hàng chấp nhận thanh toán.
Sắp xếp các công cụ tài chính sau đây theo thứ tự rủi ro tăng dần?
M. Tín phiếu kho bạc - Chấp phiếu ngân hàng - Cổ phiếu - Trái phiếu công ty.
N. Chấp phiếu ngân hàng - Tín phiếu kho bạc - Trái phiếu công ty - Cổ phiếu.
O. Tín phiếu kho bạc - Trái phiếu công ty - Chấp phiếu ngân hàng - Cổ phiếu.
P. Tín phiếu kho bạc - Chấp phiếu ngân hàng - Trái phiếu công ty - Cổ phiếu
Tài sản tài chính là loại tài sản có đặc điểm nào sau đây?
M. Giá trị của tài sản thể hiện ra bên ngoài ở giá trị sử dụng.
N. Giá trị của tài sản biểu hiện ở giá trị vật chất và giá trị kỳ vọng nhận được trong tương lai.
O. Giá trị của tài sản nằm ở giá trị kỳ vọng nhận được trong tương lai.
P. Cả 3 câu trên đều đúng.

You might also like