Professional Documents
Culture Documents
Bai Tap Mon Toan Cao Cap 1 Khong Gian Vecto Compress
Bai Tap Mon Toan Cao Cap 1 Khong Gian Vecto Compress
14 0
Bài 3.2. Xét sự độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính của các hệ véc tơ sau
Giải.
2 1 1
a) 2 3 4 3 0 Hệ đã cho độc lập tuyến tính.
3 1 2
3 2 4
b) 2 2 0 0 Hệ đã cho phụ thuộc tuyến tính.
1 2 4
c) Vì các vctơ đã cho thuộc không gian R 3 với dim R 3 3 mà hệ đã cho có 4 vectơ nên
hệ đã cho phụ thuộc tuyến tính.
d) Hệ đã cho có 2 vectơ mà hai vec tơ này không tỷ lệ với nhau nên hệ đã cho độc lập
tuyến tính.
1 1 2 3 D1( 2) D2 1 1 2 3 1 1 2 3
D1( 3) D3
A 2 3 2 4 D2 ( 1) D3
0 5 6 10 0 5 4 10
3 2 0 1 0 5 6 10 0 0 0 0
Bài 3.3. Biểu diễn véc tơ a qua các véc tơ u1, u2, u3
a) a = (4; 9; -3; -1); u1 = (1; 2; -1; 1); u2 = (0; - 1; 2; 2); u3 = (2; 4; 1; -1)
Giải.
14 0
x1 2x 3 4
2x x 4x 9
1 2 3
x 1 2, x 2 1, x 3 1
1 x 2x 2 x 3 3
x1 2x 2 x 3 1
a 2u1 u2 u3
x1 +2x 2 3
x1 x2 x3 0 x1 1, x2 1, x3 2
2x 4x x 4
1 2 3
a u1 u2 2u3
Giải. Để một hệ vectơ là một cơ sở của R 3 thì hệ đó phải có đúng 3 vectơ và là hệ độc
lập tuyến tính.
a) Hệ đã cho không là cơ sở của R3 vì hệ này có 1 vectơ.
b) Hệ đã cho không là cơ sở của R3 vì hệ này có 2 vectơ.
c) Hệ đã cho có đúng 3 vectơ.
1 2 1
1 3 4 0 Hệ đã cho phụ thuộc tuyến tính Hệ đã cho không là một cơ sở
2 5 3
của R 3
d) Hệ đã cho có đúng 3 vectơ.
1 1 3
0 0 0 0 Hệ đã cho phụ thuộc tuyến tính Hệ đã cho không là một cơ sở
5 4 0
của R 3 .
14 0
e) Hệ đã cho không là cơ sở của R3 vì hệ này có 4 vectơ.
f) Hệ đã cho có đúng 3 vectơ.
1 1 2
0 1 1 2 0 Hệ đã cho độc lập tuyến tính Hệ đã cho là một cơ sở của
0 0 2
3
R .
Bài 3.6. Tuỳ theo giá trị của m, tìm hạng của hệ véc tơ sau
a) U = {u1= (1 ; - 2 ; 3) ; u2 = (2 ; 1 ; 0) ; u3 = (m ; 0 ; 0)}
b) U = {u1 = (1 ; 2 ; -1) ; u2 = (2 ; 4 ; m)}
c) U = {u1 = (1;1;1; 2) ; u2 = (1; -1; 2; 0) ; u3 = (1; 2; 0; 0) ; u4 = (m -1; -1; -1; -2)}
Giải.
a) Hạng của hệ vectơ đã cho bằng hạng của ma trận sau
1 2 3 D1( 2) D2 1 2 3 2m
1 2 3
D2 D3
A 2 1 0
D1( m) D3
0 5 6
5
0 5 6
m 0 0 0 2m 3m 3m
0 0
5
Ta thấy:
+) Nếu m 0 thì r(A) 2 r(U) 2 .
3m
+) Nếu m 0 thì 0.
5
Vậy, r(A) 3 r(U) 3.
b) Hạng của hệ vectơ đã cho bằng hạng của ma trận sau
1 2 1 D1( 2) D2 1 2 1
A
2 4 m 0 0 m 2
+) Nếu m 2 thì r(A) 1 r(U) 1 .
+) Nếu m 2 thì r(A) 2 r(U) 2 .
c) Hạng của hệ vectơ đã cho bằng hạng của ma trận sau
1 1 1 2 1 1 1 2
1
1 2 0 D1 (1 m) D4
D1 ( 1) Di,i 2,3 0 2 1 2
A
1 2 0 0 0 1 1 2
m 1 1 1 2 0 m m 2m
14 0
1 1 1 2 1 1 1 2
0 1 1 2 D2 m D4 0
D2 2 D3 1 1 2
D2 D3
0 2 1 2 0 0 1 6
0 m m 2m 0 0 2m 4m
1 1 1 2
0 1 1 2
D3( 2m) D4
0 0 1 6
0 0 0 8m
Bài 3.7. Tập hợp nào sau đây là không gian con của không gian R 3
(x1;0; x 2 ) (x1;0; x 2 ) F .
Suy ra F là một không gian vectơ con của không gian R3.
Lấy (x1;0; x 2 ) F , ta có
(x1 ;0; x2 ) x1 (1;0;0) x2 (0;0;1) .
Suy ra F không là không gian vectơ con của không gian R3.
GV: Nguyễn Dương Nguyễn, BM Toán, Khoa Cơ bản, FTU
14 0
c) F R3 , F vì (0, 0, 0) F .
Lấy (a1 ; b1 ;a1 2b1 ),(a2 ; b2 ;a2 2b2 ) F , ta có
(a1 ; b1 ;a1 2b1 ) (a2 ; b2 ;a2 2b2 ) (a1 a2 ; b1 b2 ;(a1 a2 ) 2(b1 b2 )) F.
Suy ra F là một không gian vectơ con của không gian R3.
Lấy (a; b; a 2b) F , ta có
(a; b;a 2b) a(1;0;1) b(0;1; 2) .
Mặt khác, hai vectơ (1;0;1), (0;1; 2) không tỷ lệ với nhau nên nó là hệ độc lập tuyến
tính.
Vậy, (1;0;1),(0;1; 2) là một cơ sở của F và dim F 2 .
x y ( x1 y1, x 2 y 2 , x 3 y3)
và
x1 2x2 x3 1
y1 2 y2 y3 1
.
Suy ra
( x1 y1 ) 2 ( x2 y2) ( x3 y3) ( x1 2 x2 x3) ( y1 2 y2 y3) 2 .
Vậy x y F , tức là F không là không gian vectơ con của không gian R .
3
Bài 3.8. Tìm cơ sở và số chiều của không gian con F của R3 sinh bởi hệ véc tơ sau
a) U = {u1 = (- 1 ; 2 ; -3)}
b) U = {u1 = (1 ; - 1 ; 2) ; u2 = (-3 ; 0 ; 1)}
c) U = {u1 = (1 ; 2 ; 1) ;u2 = (- 1 ;- 3 ; 4) ; u3 = (0 ; - 1 ; 5) }
d) U = {u1 = (-1 ; 1 ; - 3) ; u2 = (0 ; 0 ; 0) ; u3 = (-1 ; 0 ; - 4)}
e) U = {u1 = (1 ; 0 ; 0) ; u2 = (1 ; -1 ; 0) ; u3 = (1 ; 1 ; -1) ;u4 = (1 ; - 2 ; - 3)}
f) U = {u1 = (1 ; 0 ; 0) ; u2 = (1 ; - 1 ; 0) ; u3 = (-1 ; 1 ; 1)}
Giải. F L(U) .
14 0
a) Vì hệ vectơ U = {u1 1 ; 2 ; 3 } độc lập tuyến tính nên
U = {u1 1 ; 2 ; 3 } là một hệ con độc lập tuyến tính tối đại của chính hệ U. Suy
F L(U) và dim F 2 .
c) Ta có dim F r(U) . Hạng của U bằng hạng của ma trận sau
1 2 1
A 1 3 4 .
0 1 5
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa A về ma trận bậc thang như sau:
1 2 1 1 2 1 1 2 1
D1 D2 D2 ( 1) D3
0 1 5 .
A 1 3 4 0 1 5
0 1 5 0 1 5 0 0 0
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa A về ma trận bậc thang như sau:
1 1 3 1 1 3 1 1 3
A 0 0 0
D2 D3 D1 ( 1) D2
1 0 4 0 1 1 .
1 0 4 0 0 0 0 0 0
Một cơ sở của F là {( 1;1; 3);(0; 1; 1)} hoặc {u1 1;1; 3 ; u3 1;0; 4 }.
14 0
1 0 0
1 1 0
A .
1 1 1
1 2 3
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa A về ma trận bậc thang như sau:
1 0 0 1 0 0
1 1 0 0 1 0
A
D1 ( 1) Di,i 2,3,4
1 1 1 0 1 1
1 2 3 0 2 3
1 0 0 1 0 0
D2 D3 0 1 0 0 1 0
D2( 2) D4
D3 (3) D4
.
0 0 1 0 0 1
0 0 3 0 0 0
Vậy dim F r(U) r(A) 3.
Một cơ sở của F là
{(1; 0; 0);(0; 1;0), (0;0; 1)} hoặc {u1 1 ; 0 ; 0 ; u2 1 ; 1 ; 0 ; u3 1 ; 1 ; 1 }.
1 0 0
A 1 1 0 .
1 1 1
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng để đưa A về ma trận bậc thang như sau:
1 0 0 D1 ( 1) D2 1 0 0 1 0 0
D1 D3
0 1 0 0 1 0 .
D2 D3
A 1 1 0
1 1 1 0 1 1 0 0 1
14 0
a) Hệ vectơ U là một tập con của R3 và có 3 vectơ. Vậy, để U là một cơ sở của không
gian R3 thì U phải là hệ độc lập tuyến tính, điều đó có nghĩa là
3 1 m
1 1 0 0 m 0 .
2 1 m
b) Hệ vectơ U là một tập con của R3 và có 3 vectơ. Vậy, để U là một cơ sở của không
gian R3 thì U phải là hệ độc lập tuyến tính, điều đó có nghĩa là
1 2 2
0 1 1 0 m 1 0 m 1 .
1 1 m
b) Lấy u ( x, y, z ) F thì u ( x, y, ax by ) . Ta có
u (x , y , ax by ) x (1;0;a ) y (0;1; b) .
Suy ra {(1;0; a ), (0;1; b)} là một hệ sinh của F . Mặt khác, hệ {(1;0; a ), (0;1; b)} độc lập tuyến
tính nên {(1;0; a ), (0;1; b)} là một cơ sở của F và dim F 2 .
x 2 y mz 0
Bài 3.11. Cho tập F ( x; y; z) R 3 : (m là tham số)
x y 0
14 0
x1 2y1 mz1 0 x 2 2y 2 mz 2 0
và
x1 y1 0 x 2 y 2 0
u ,
mz mz m m
, z z , ,1 .
3 3 3 3
m m m m
Suy ra , ,1 là một hệ sinh của F . Mặt khác, hệ , ,1 độc lập tuyến
3 3 3 3
m m
tính nên , ,1 là một cơ sở của F . Từ đó, ta có dim F 1 .
3 3
x y z
Bài 3.16. Cho tập F ( x; y; z) R : 1 0 1 0
3
1 2 2
a) Chứng minh rằng F là không gian con của R 3
b) Tìm cơ sở và số chiều của F.
Giải.
a) Ta có
F (x; y;z) R : 2x 3y 2z 0
3
14 0
Ta lại có
2( x1 x2 ) 3( y1 y2 ) 2( z1 z2 ) (2 x1 3 y1 2 z1) (2 x2 3 y2 2 z2 ) 0
.
2( x1 ) 3( y1 ) 2( z1 ) (2 x1 3 y1 2 z1 ) 0
Suy ra u v F , u F . Vậy F là không gian vectơ con của R .
3
3
b) Lấy u ( x, y, z ) F thì u x , y , x y . Ta có
2
u x , y , x y x (1,0,1) y 0,1, .
3 3
2 2
3 3
Suy ra (1, 0,1), 0,1, là một hệ sinh của F . Mặt khác, hệ (1, 0,1), 0,1, độc
2 2
3
lập tuyến tính nên (1, 0,1), 0,1, là một cơ sở của F và dim F 2 .
2
Bài 3.17. Cho hệ véc tơ a1 = (2; 1; 0); a 2 = (-1; 1; 1); a3 = (1; 2; -1) và các véc tơ
b1 = a1 – a2; b2 = 2a2 – a3; b3 = a1 – 2a3.
a) Xét sự độc lập tuyến tính và phụ thuộc tuyến tính của hệ véc tơ {b1, b2, b3}
b) Biểu diễn véc tơ x = (3; 1; -1) qua hệ véc t ơ {b1, b2, b3}
Giải.
a) Ta có
b1 (3;0; 1), b2 ( 3;0;3), b3 (0; 3; 2) .
3 0 1
3 0 3 18 0 .
0 3 2
4
x 1 3
3x 1 3x 2 3
1
3x 3 1 x2 .
x 3x 2x 1 3
1 2 3 1
x 3 3
4 1 1
Vậy, x b1 b 2 b3 .
3 3 3
Bài 3.19. Cho E, F là các không gian véc tơ con của Rn. Hỏi E F có là không gian
con của Rn hay không?
14 0
Giải. Ta lấy ví dụ về hợp của hai không gian vectơ con của R n không phải là không
n
gian vectơ con của R .
Xét E {(x , 0, 0,..., 0) | x R} và F {(0, x ,0,..., 0) | x R} . Rõ ràng E và F là hai
n thµnh phÇn n thµnh phÇn
nhưng
(1 1,1,0,...,0) E F .
n thµnh phÇn n thµnh phÇn
n
Vậy E F không phải là không gian vectơ con của R .
U = {u1=(-1; 2;1;2); u2 =(1; m; 1; 3); u3 =(1; -1; -1; -1); u4 =(-1; 2; m; 2);
u5 =(1; 1; -1; 1)}
Tìm một cơ sở không gian con L(U).
Giải. Trước hết ta thực hiện các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận sau
1 2 1 2 1 2 1 2
1 m
1 3 D1 Di ,i 2,3,5 0 m 2 2 5
D1 ( 1) D4
A 1 1 1 1 0 1 0 1
1 2 m 2 0 0 m 1 0
1 1 1 1 0 3 0 3
1 2 1 2 1 2 1 2
0 m 2 2 5 1
0 1 0
D3 ( 3) D5 D2 D3
0 1 0 1 0 m 2 2 5 .
0 0 m 1 0 0 0 m 1 0
0 0 0 0 0 0 0 0
1 2 1 2
1 2 1 2
0 1 0 1 0 1 0 1
D3
m 1
D4 0 0 2 3m
D2( m 2) D3 2
0 0 2 3 m B.
0 (m 1)(m 3)
0 0 m 1 0 0 0
2
0 0 0 0 0
0 0 0
Xét ma trận B.
14 0
* Trường hợp m 1 :
1 2 1 2
0 1 0 1
B 0 0 2 2 .
0 0 0 0
0 0 0 0
Suy ra dim L(U) 3 và một cơ sở của L(U) là {( 1; 2;1;2),(0;1;0;1), (0;0; 2; 2)} hoặc
{u1 1; 2;1; 2 ; u2 1; 1; 1; 3 ; u3 1; 1; 1; 1 }.
* Trường hợp m 3 :
1 2 1 2
0 1 0 1
B 0 0 2 0
0 0 0 0
0 0 0 0
Suy ra dim L(U) 3 và một cơ sở của L(U) là {( 1; 2;1; 2), (0;1; 0;1),(0; 0; 2; 0)} hoặc
{u1 1; 2;1; 2 ; u2 1; 3; 1; 3 ; u3 1; 1; 1; 1 }.
* Trường hợp m 1 và m 3 :
(m 1)(m 3)
Ta có 0 . Khi đó
2
dim L(U) 4 và một cơ sở của L(U) là
{( 1; 2;1; 2), (0;1;0;1), (0; 0; 2;3 m), (0;0;0; m 1 (m 3) / 2)}
hoặc {u1=(-1; 2;1;2); u2 =(1; m; 1; 3); u3 =(1; -1; -1; -1); u4 =(-1; 2; m; 2)}.
Bài 3.21. Trong không gian R4, cho hệ véc tơ U = {u1, u2, u3, u4} với u1 = (2; 3; 3; -1);
u2 = (1; -1; 3; 3); u3 = (2; 3; 1; a); u4 = (1; -1; b; 1)
a) Tìm điều kiện của a, b để U là một cơ sở của R4.
b) Khi a = -1, b = 2; hãy biểu diễn X = (2; 3; 0; 1) qua hệ véc tơ U
Giải.
a) Để U là một cơ sở của R4 thì U phải độc lập tuyến tính, tức là
2 3 3 1
1 1 3 3
0.
2 3 1 a
1 1 b 1
Ta có
14 0
2 3 3 1 1 1 3 3 D1( 2) D2 1 1 3 3
D1( 2) D3
1 1 3 3 D1 D2 2 3 3 1 D1( 1) D4 0 5 3 7
2 3 1 a 2 3 1 a 0 5 5 a 6
1 1 b 1 1 1 b 1 0 0 b 3 2
1 1 3 3
5 3 7
D2 ( 1) D3 0 5 3 7 2 a 1
0 2 a 1 5 5(7 ab 3a b) .
0 0 2 a 1 b 3 2
0 b 3 2
0 0 b 3 2
2x 1 x 2 2x 3 x 4 2 x1 1
3x x 3x x 3 x 1
1 2 3 4 2
3x1 3x 2 x 3 2x 4 0 x 3 2
x1 3x 2 x 3 x 4 1 x 4 1
Vậy X u1 u2 2u3 u4 .
Bài 3.22. Cho các tập con của R3:
E ( x; y; z) R 3 : x 2 y z 0
x y 2z 0
F ( x; y ; z) R 3 :
2x 3 y mz 0
3
Tìm m để E F là không gian con của R có số chiều bằng 1.
Giải. Ta có
x 2y z 0
3
E F= (x; y; z) R : x y 2z 0 .
2x 3y mz 0
x 2y z 0
3
Cách 1: E F= (x; y; z) R : y z 0
(m 3)z 0
+) Trường hợp m 3 :
E F={(0; 0;0)} dim(E F)=0.
+) Trường hợp m 3 :
14 0
x 2y z 0
E F= (x; y; z) R3 : ( 3z; z; z) :z R
y z 0
Lấy u E F thì u ( 3z; z; z) z(3; 1;1) . Vậy, {( 3; 1;1)} là một hệ sinh của
E F . Mặt khác, {( 3; 1;1)} là hệ độc lập tuyến tính. Suy ra {( 3; 1;1)} là một cơ sở
của E F . Vậy dim(E F) 1 .
Vậy, giá trị của m cần tìm là: m 3 .
Cách 2: Số chiều của E F chính là số chiều của không gian nghiệm của hệ phương
trình thuần nhất
x 2y z 0
x y 2z 0 .
2x 3y mz 0
Mà số chiều của không gian nghiệm của hệ phương trình thuần nhất bằng:
số ẩn của hệ phương trình – hạng của ma trận hệ số A = 3 – r(A),
với
1 2 1
A 1 1 2 .
2 3 m
Vậy, để số chiều của E F bằng 1 thì r(A) phải bằng 2. Ta sử dụng các phép biến đổi
sơ cấp để đưa ma trận A về ma trận bậc thang như sau:
1 2 1 D1( 1) D2 1 2 1 1 2 1
A 1 1 2 D1( 2) D3
0 1 D1 (1) D3 1 .
1 0 1
2 3 m 0 1 m 2 0 0 m 3
1 2 a 1 1 2 a 1
D1 ( a ) D2
A a 1 2 3 3 a
0 1 2a 2 a 2
0 1 b 0 0 1 b 0
14 0
1 2 a 1 1 2 a 1
D2 D3
0 D2 (2a 1) D3
1 b 0 0 1 b 0 .
0 1 2a 2 a 3 a
2
0 0 b(2a 1) 2 a 2 3 a
a 3
b) Với thì
b 7 / 5
1 2 a 1 1 2 3 1
0 1 b 0 0 1 7 / 5 0 .
0 0 b(2a 1) 2 a 2 3 a 0 0 0 0
(x1 z1 ; y1 ; y1 z1 ; x1 2y1 ) (( x1 ) ( z1 ); y1 ;( y1 ) ( z1 ); ( x1 ) 2( y1 )) F .
Suy ra F là một không gian vectơ con của không gian R4.
* Chứng minh V là hệ sinh của F:
Lấy (x z;y;y z;x 2y) F , ta có
(x z;y;y z;x 2y) x(1;0;0;1) y(0;1;1;2) z(1;0;1;0)
Ta lại thấy
14 0
( 1;1;1;1) (1;0;0;1) (0;1;1;2) .
Do đó
(x z;y;y z;x 2y) x(1;0;0;1) y(0;1;1;2) z(1;0;1;0)
(x 1)(1;0;0;1) (y 1)(0;1;1;2) z(1;0;1;0) ((1;0;0;1) (0;1;1;2))
(x 1)(1;0;0;1) (y 1)(0;1;1;2) z(1;0;1;0) (1;1;1;1)
Vậy V là một hệ sinh của F.
b)
* Tìm một cơ sở của F:
Lấy (x z;y;y z;x 2y) F , ta có
1 0 0 1 1 0 0 1
D1( 1) D3
0 1 1 2 0 1 1 2
1 0 1 0 0 0 1 1
Vậy r(V) 3.
c) Kiểm tra véc tơ a = (1; 1; 1; 3) có phải là một tổ hợp tuyến tính của V hay không.
Giả sử
14 0