You are on page 1of 39

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................................2


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................................2
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................2
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT...........3
1.1. Giới thiệu về công ty.....................................................................................................3
1.1.1. Sơ lược về công ty.......................................................................................................3
1.1.2. Sứ mệnh của công ty...................................................................................................4
1.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển..................................................................................4
1.1.4. Các lĩnh vực hoạt động................................................................................................9
1.1.5. Văn hóa của công ty..................................................................................................12
1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................12
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty..............................................................................12
1.2.2. Chức năng, thành phần các ban ngành của công ty...................................................13
1.3. Cơ sở vật chất..............................................................................................................20
1.3.1. Cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty...................................................................20
1.3.2. Tình hình doanh thu của công ty...............................................................................20
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỦA CÔNG TY....................................................................................................................21
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra.............................................................21
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................21
2.1.2. Kết quả điều tra.............................................................................................................22
2.2. Thực trạng về ứng dụng công nghệ thông tin trong công ty Hệ thống thông tin FPT
................................................................................................................................................ 22
2.2.1. Nguồn nhân lực công nghệ...........................................................................................22
2.2.2. Trang thiết bị phần cứng, phần mềm tại công ty Hệ thống thông tin FPT...................24
2.3. Thực trạng HTTT trong hoạt động của công ty Hệ thống thông tin FPT............26
2.3.1. Tình hình về thông tin và HTTT tại công ty.............................................................26
2.3.2. Các hệ thống thông tin quản lý của công ty Hệ thống thông tin FPT.......................29
2.4. Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận............................................................32

1
2.4.1. Đánh giá chung về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty..........................32
2.4.2. Đề xuất đề tài khóa luận...............................................................................................34
PHỤ LỤC...............................................................................................................................34

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt Nghĩa của từ Từ viết tắt Nghĩa của từ

CNTT Công nghệ thông tin QA Quality Assurance

TNHH Trách nhiệm hữu hạn ERP Enterprise Resource Planning

HTTT Hệ thống thông tin FIS Financing Information


System

FPT IS FPT Information System FPT Financing Promoting


Technology

SCM Customer Relationship CRM Customer Relationship


Management Management

VPĐD Văn phòng đại diện TMĐT Thương mại điện tử

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ


STT Tên bảng biểu, hình vẽ, sơ đồ Trang
1 Hình 1. Lịch sử hình thành và phát triển 8
2 Hình 2. Lĩnh vực hoạt động của FIS 9
3 Hình 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty 13
4 Hình 4. Văn phòng làm việc tại trụ sở chính của FIS 20
5 Hình 5. Doanh số của FIS (2010-2014) 21
6 Hình 6. Nhân sự của Công ty FIS (2009-1013) 23
7 Hình 7. Trung tâm dữ liệu 26

2
PHẦN MỞ ĐẦU
Khi ngồi trên ghế nhà trường, sinh viên được giảng dạy kiến thức cơ bản, lý thuyết
chung nhất của những môn chuyên ngành, những môn học đại cương. Đây là nền tảng, hành
trang cho sinh viên lập nghiệp trong tương lai. Từ những kiến thức lý thuyết đó mà sinh viên
có thể vận dụng vào công việc thực tế. Thực tập cuối khóa là cơ hội để sinh viên tiếp xúc với
công việc thực tế, để có thể đưa kiến thức lý thuyết học được vào thực tiễn, biết được sự
khác nhau giữa chúng. Tạo cho sinh viên những kỹ năng làm việc ban đầu giúp ích tương lai
lập nghiệp về sau.
Thực tập tổng hợp giúp sinh viên tìm hiểu về một cách khái quát về công ty: sự hình
thành và phát triển của công ty, cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận trong
công ty, nắm bắt được tình hình hoạt động của công ty trong thời gian hiện tại. Từ đó, sinh
viên sẽ tìm hiểu và phát hiện được các vấn đề còn tồn tại trong công ty và đưa ra những đề
xuất giải quyết các vấn đề còn tồn tại đó. Vì vậy, việc làm báo cáo thực tập tổng hợp là rất
cần thiết đối với tất cả các sinh viên.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Hệ thống Thông tin FPT em đã học hỏi và tích lũy
được những kiến thức vô cùng quý báu. Em xin chân thành cảm ơn Phó Giám đốc trung tâm
Tech 1- Nguyễn Văn Mạnh cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện và
tận tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em cảm ơn giáo viên hướng dẫn thực tập
ThS.Nguyễn Hằng Giang đã giúp em hoàn thiện báo cáo thực tập theo đúng yêu cầu.
Tuy nhiên, do năng lực bản thân còn hạn chế, thời gian nghiên cứu và kinh nghiệm
không nhiều nên báo cáo vẫn còn nhiều thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ phía
thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG THÔNG TIN FPT


3
1.1. Giới thiệu về công ty
1.1.1. Sơ lược về công ty
Tên công ty: Công ty Hệ thống Thông tin FPT
Tên viết tắt: FPT IS
Tên tiếng anh: FPT Information System
Địa chỉ:Tầng 22 tòa nhà Keangnam Landmark Tower - E6 Phạm Hùng, Hà Nội
Điện thoại: +84 4 35626000
Email: contact@fis.com.vn
Website: www.fis.com.vn
1.1.2. Sứ mệnh của công ty
Trung tâm giải pháp & Phát triển phần mềm FPT-Công ty TNHH Hệ thống thông tin
FPT (FPT Information System – FPT IS) là thành viên của tập đoàn FPT. Hiện tại, FPT IS
gồm 10 công ty thành viên và 1 liên doanh với Nhật Bản. Hoạt động chuyên sâu trong các
lĩnh vực: phát triển phần mềm ứng dụng, dịch vụ ERP, dịch vụ công nghệ thông tin, tích hợp
hệ thống, dịch vụ điện tử và cung cấp thiết bị CNTT. Giúp các doanh nghiệp, tổ chức nâng
cao hiệu quả quản lý, năng lực cạnh tranh và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh bằng
những hệ thống công nghệ thông tin toàn diện.
Đội ngũ kỹ sư am hiểu nghiệp vụ khách hàng, chuyên sâu trong từng ngành kinh tế,
chia sẻ kinh nghiệm để cùng phát triển là giá trị quan trọng mà FPT IS tích lũy trong nhiều
năm.
Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty hệ thống thông tin FPT được thành lập ngày 31/12/1994. Khởi đầu với việc
cung cấp, triển khai thành công hệ thống máy chủ và giải pháp bán lẻ (Retail) cho Ngân
hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Chính thức cho ra đời sản phẩm SIBA cho
các ngân hàng thương mại.

Năm Sự phát triển

- Liên danh FPT - IBM Việt nam - SAGEM Morpho


- Thành lập Trung tâm tích hợp hệ thống FPT (FSI - FPT System Integration)
1995 - Thành lập Xí nghiệp Giải pháp Phần mềm.
4
- Cung cấp hạ tầng thiết bị phần cứng máy tính, thiết lập hệ thống môi trường
mạng cho Bộ tài chính, Tổng cục Thuế và Kho bạc Nhà nước.

- Xây dựng mạng Trí Tuệ Việt Nam với 7.000 người sử dụng.
1996
- Tiến vào thị trường Campuchia (triển khai phần mềm cho Campubank)
- Thiết kế và lắp đặt hệ thống Internet Quốc gia
1997 Hợp tác chiến lược với SilverLake - Malaysia bằng triển khai hệ thống ngân
hàng bán lẻ cho Ngân hàng Vietcombank.
1998 - Xây dựng thành công nhiều dự án công nghệ lớn.
- Các chuyên gia đạt hàng loạt chứng chỉ chuyên gia công nghệ như: MCP;
CCDA; i-Series và p-Series đầu tiên của FPT và chứng chỉ OCP đầu tiên tại
Việt Nam.
- Triển khai thành công hệ thống quản lý đối tượng nộp thuế và quản lý thuế
VAT cho 61 cục thuế của Việt Nam.
- Tiến vào thị trường Lào với việc triển khai phần mềm cho Public Bank Lào.
1999 - Triển khai hệ thống tính cước roaming quốc tế cho Công ty Thông tin Di
động VMS
- Ra đời sản phẩm SmartBank trên môi trường Windows - Core Banking đầu
tiên của Việt Nam.
2000 - Triển khai thành công Phần mềm Billing cho Tổng công ty Điện lực Việt
Nam.
- Thành công trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp (phần mềm quản lý tài chính
SOLOMON cho FPT)
2002 - Thành lập trung tâm dịch vụ công nghệ FPT IS Service.
- Chinh phục được các công nghệ mạng tiên tiến như iSeries và pSeries Server,
ATM/ FR Switch, VPM/ Security, Voice IP, kết nối tổng đài Tandem, …
- Triển khai thành công hệ thống tính cước và chăm sóc khách hàng cho VMS
- Triển khai thành công hệ thống phần mềm cho Ngân hàng BCEL (Lào)
2003 - Hợp tác với Silverlake triển khai thành công hệ thống hiện đại hóa ngân hàng
cho 4 ngân hàng: Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư Phát

5
triển Việt Nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Hàng hải Việt
Nam.
- Triển khai Hệ thống SmartBank cho Ngân hàng Vattanac (Campuchia).
2004 - Khai trương Chi nhánh Đà Nẵng, triển khai dịch vụ trên cả 3 miền.
- Thành lập Công ty Giải pháp Phần mềm
2005 - Chuyển đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Triển khai thành công hệ thống tính cước và chăm sóc khách hàng cho nhà
cung cấp dịch vụ điện thoại di động Viettel.
Triển khai thành công hệ thống quản lý thuế theo mô hình tự tính tự khai, cải
cách hành chính ngành thuế.
2006 - Khai trương hai Chi nhánh tại Nha Trang và Cần Thơ.
- Trở thành Công ty đầu tiên của Việt Nam áp dụng tiêu chuẩn bảo mật ISO
27001.
Triển khai SmartBank cho Ngân hàng Public Bank (Lào).
2007 - Hợp nhất Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT, Công ty TNHH Giải pháp
Phần mềm FPT và Trung tâm dịch vụ ERP thành Công ty TNHH Hệ thống
Thông tin FPT.
2008 - Thầu dự án “Quản lý thuế thu nhập cá nhân” (PIT)
- Chuyển đổi mô hình thành công ty 2 cấp. Thành lập 7 công ty thành viên.
- Thành lập FPT IS ITC Trung tâm Đào tạo Tư vấn Quốc tế FPT.
Thành lập Trung tâm FPT IS BPO.
2009 - Thành lập liên doanh TELEHOUSE Vietnam với hai tập đoàn viễn thông
Nhật Bản KDDI và ITX, cung cấp dịch vụ Data Center tiêu chuẩn quốc tế tại
Việt Nam và khu vực.
- Thành lập Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT Miền Nam (FPT IS-
South)
- Ký kết hợp đồng ERP trị giá hơn 230 tỷ đồng với Tổng Công ty Xăng dầu
Việt Nam
- Chuyển đổi thành mô hình Công ty Cổ phần vào 13/08 và chính thức hoạt

6
động từ ngày 1/9.
- Chuyên gia Nguyễn Mạnh Cường của FPT IS đạt chứng chỉ ITIL Service
Manager
- Khai trương Văn phòng Đại diện tại Singapore
2010 - Chủ tịch HĐQT Đỗ Cao Bảo thôi kiêm nhiệm Tổng Giám đốc FPT IS,
chuyển giao quyền điều hành cho ban điều hành mới.
- Khai trương 2 Văn phòng Đại diện tại Lào và Campuchia.
- Khai trương Văn phòng Đại diện tại Đắk Lắk.

2011 - Xếp hạng thứ 65/500 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất Việt Nam của VNR500
- Nhận giấy phép cung cấp dịch vụ kê khai thuế điện tử do Tổng cục Thuế cấp
- Mở văn phòng giao dịch tại Vinh, Tiền Giang, Kiên Giang.
- Trở thành nhà cung cấp chính thức sản phẩm của Autodesk tại Việt Nam.
- Chuyển đổi thành Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT.
2012 - Cung cấp và triển khai hệ thống phần mềm CoreBanking cho Vietcombank.
- Sản phẩm FPT.eHospital và FPT.eGov giành giải Vàng và Bạc giải thưởng
Công nghệ thông tin và truyền thông ASEAN 2012
- Trúng thầu gói thầu chìa khóa trao tay (EPC) “Phần mềm quản lý các hoạt
động nghiệp vụ ngành bảo hiểm xã hội Việt Nam” cho Bảo hiểm xã hội, giúp
quản lý 55 triệu người tham gia bảo hiểm trên phạm vi toàn quốc
- Trúng thầu “Xây dựng Đầu mối Trung tâm dữ liệu thống kê và cổng thông tin
nội bộ ngành” cho Tổng cục Thống kê Việt Nam
- Dịch vụ điện tử, xu hướng chiến lược của FPT IS, giành được những kết quả
ấn tượng: Hơn 80.000 khách hàng sử dụng chữ ký số FPT-CA và hơn 6.000
doanh nghiệp dùng dịch vụ hải quan điện tử.
2013 - Đề ra định hướng chiến lược 2014-2018: Smart 600 và Global 200
- Ký kết 2 hợp đồng với Lao Telecom với tổng trị giá trên 3.7 triệu USD
- Tiên phong đưa dịch vụ điện tử trọn gói ra thị trường gồm 3 dịch vụ Chữ ký
số (FPT.CA), Khai thuế điện tử (FPT.eTax) và Khai hải quan điện tử

7
(FPT.VNACCS).
- Từ ngày 01/2/2013, FPT IS chính thức chuyển trụ sở về Keangnam Landmark
Tower, E6 Phạm Hùng, Hà Nội.
- Nhận chứng chỉ CMMi 3 sau 7 tháng triển khai
- Tư vấn, đấu thầu và ký thành công các hợp đồng thuộc dự án Xây dựng
Chính quyền Điện tử tỉnh Quảng Ninh.
- Nhận giải Nhất cho dự án Xây dựng và triển khai hệ thống Thông quan điện
tử cho ngành Hải quan Việt Nam (E-Custom)
- Hợp tác chiến lược với Nghệ An, Vĩnh Phúc, Hải Phòng và Kiểm toán Nhà
nước.
2014 - Triển khai giải pháp tích hợp quản lý Thuế trực thu cho Cơ quan Thuế
Bangladesh
- Triển khai Hệ thống Quản lý khiếu nại, tố cáo tại các cơ quan của Chính phủ
Philippines

8
Hình 1. Lịch sử hình thành và phát triển
1.1.3. Các lĩnh vực hoạt động
Công ty hoạt động với đa dạng các dịch vụ CNTT, sản phẩm và giải pháp, tích hợp hệ
thống ở các ngành ngân hàng & tài chính, viễn thông, khối chính phủ, tài chính công, y tế,
điện, nước, ga và giao thông.

Hình 2. Lĩnh vực hoạt động của FIS


 Phát triển phần mềm ứng dụng
FPT IS tập trung phát triển các phần mềm ứng dụng chuyên sâu, hướng tới chất lượng
quốc tế cho các ngành viễn thông, ngân hàng – tài chính, tài chính công, chính phủ, doanh
nghiệp.
 Dịch vụ ERP
Ở thị trường toàn cầu, FPT IS cung cấp dịch vụ Application Maintenance Services và
Build on Netweaver cho các khách hàng T-System ở Đông Nam Á, Hitachi Joho và TIS ở
Nhật Bản, Tyco Global ở Mỹ...
Tại Việt Nam, bằng việc xây dựng những gói sản phẩm có tính thực tiễn cao dựa trên
nền giải pháp của SAP, Oracle , Dynamic và People Soft, FPT IS xây dựng hệ thống ERP
chuyên sâu cho từng ngành kinh tế: tài chính công, viễn thông, ngân hàng, sản xuất, thương
mại, dược phẩm, dầu khí, chất đốt , bất động sản và tiện ích công cộng
 Công nghệ thông tin
Các dịch vụ của FPT IS bao gồm dịch vụ bảo hành bảo trì, dịch vụ quản trị (managed
service), Data Center, ITO, dịch vụ bảo mật hệ thống, điện toán đám mây.
9
 Tích hợp hệ thống
Nhiều năm liền FPT IS giữ vị trí dẫn đầu Việt Nam cả về quy mô doanh số, số lượng
khách hàng và giá trị các hợp đồng trong lĩnh vực tích hợp hệ thống. Hầu hết những hệ
thống công nghệ thông tin tổng thể cho các tổ chức giữ vai trò xương sống của nền kinh tế
Việt Nam đều do FPT IS thiết kế, cung cấp và triển khai.
Các dịch vụ tích hợp hệ thống và thiết bị mà FPT IS cung cấp bao gồm: Dịch vụ cơ sở
hạ tầng CNTT, thiết kế và xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp, bảo mật hệ thống, dịch vụ
mạng, lưu trữ, máy chủ, dịch vụ triển khai các giải pháp ngân hàng, chứng khoán và viễn
thông, các hệ thống thanh toán, giám sát v.v...
 Dịch vụ BPO
Đi tiên phong cung cấp dịch vụ BPO tại Việt Nam, FPT IS thiết kế và cung cấp những
dịch vụ: Kế toán tài chính, xử lý dữ liệu, dịch vụ khách hàng, quản trị nguồn lực, cung cấp
tri thức, vv...
FPT IS đang cung cấp dịch vụ kế toán tài chính cho thị trường Nhật Bản, đồng thời
cung cấp dịch vụ xử lý dữ liệu cho dự án Ứng dụng công nghệ thông tin đáp ứng Thuế thu
nhập cá nhân.
 Dịch vụ xử lý điện tử
FPT IS định hướng cung cấp các dịch vụ điện tử cho giao dịch giữa chính phủ với
người dân và doanh nghiệp như chữ ký điện tử, gateway thu ngân sách qua ngân hàng, dịch
vụ VAN cho Hải quan, dịch vụ thuế điện tử, dịch vụ xử lý và quyết toán tờ khai thuế.
 Cung cấp thiết bị CNTT
FPT IS hiện là đại lý tích hợp hệ thống của hầu hết các các hãng công nghệ thông tin
hàng đầu thế giới:
 Công nghệ mạng: Đi đầu trong lĩnh vực công nghệ mạng, FPT IS cung cấp cho khách
hàng hầu hết các thiết bị mạng từ các dòng sản sản phẩm thuộc công nghệ Router and
Routing Systems, Switches, Universal Gateway and Access Servers cho đến các sản
phẩm mạng thuộc các hướng công nghệ Voice and IP Communications, Wireless,
Video, Storages, Contents & Optical Networking, Network Management. Các thiết bị
này là sản phẩm chất lượng cao và uy tín của các hãng công nghệ hàng đầu thế giới
như: Cisco Systems, Juniper, HP, AMP…
10
 Máy chủ: FPT IS cung cấp đa dạng các loại máy chủ tùy theo quy mô của khách hàng
từ những máy chủ nhỏ dựa trên công nghệ mở của Intel đến các hệ thống máy chủ cao
cấp có khả năng xử lý mạnh, ổn định mà không bị virus như các máy chủ UNIX IBM
pSeries, iSeries, HP9000, Sun Sparc, Fujitsu….
Cung cấp các hệ thống máy chủ song hành có tính sẵn sàng, độ tin cậy và hiệu năng
cao giúp nâng cao hiệu quả công tác quản lý cũng như hoạt động nghiệp vụ của doanh
nghiệp như các hệ thống Cluster OPS MC/ServiceGuard HP9000 cho Ngân Hàng Nông
Nghiệp, Kho Bạc Nhà Nước; hệ thống Cluster pSeries phục vụ ATM cho ngân hàng Ngoại
thương Việt nam, hay các hệ thống IBM Cluster HACMP pSeries phục vụ phần mềm thanh
toán tiền liên ngân hàng SWIFT cho hầu hết các ngân hàng trong cả nước v.v..
 Lưu trữ: Là đối tác cao cấp với các hãng cung cấp sản phẩm và giải pháp lưu trữ hàng
đầu thế giới như HP, IBM, EMC, NetApp,… FPT IS cung cấp nhiều loại sản phẩm lưu
trữ khác nhau từ ổ cứng, card RAID, đến hệ thống các tủ đĩa lưu trữ, thư viện băng từ,
thiết bị lưu trữ quang từ cao cấp có hiệu năng cao, sao lưu và khôi phục dữ liệu lớn
cùng với khả năng mở rộng lớn hay các switch, storage router dùng để kết nối hệ
thống.
FPT IS cũng cung cấp các công cụ và phần mềm hỗ trợ lưu trữ đi kèm như phần mềm
hỗ trợ lưu trữ và phục hồi dữ liệu, cấu hình thiết bị, quản lý, giám sát hoạt động của các thiết
bị lưu trữ trong hệ thống, hỗ trợ cân bằng tải, ảo hóa….
 Bảo mật: Đảm bảo mức độ an toàn cao nhất cho các hệ thống thông tin trên cơ sở xây
dựng nhiều lớp bảo mật hỗ trợ lẫn nhau, FPT IS cung cấp nhiều thiết bị và phần mềm
hỗ trợ giúp khách hàng bảo vệ hệ thống thông tin của mình một cách an toàn và hiệu
quả nhất.
Các sản phẩm an toàn bảo mật tập trung chủ yếu vào việc bảo vệ hạ tầng mạng như các
thiết bị Firewall, IDS, IDP, VPN… kết hợp với bảo mật theo lớp và định danh người dùng
SercureID của các hãng bảo mật hàng đầu thế giới như: Cisco, Check Point, Juniper, RSA,
Thales…
 Phần mềm: Các phần mềm hệ thống, quản trị cơ sở dữ liệu của các hãng nổi tiếng thế
giới như Microsoft, Oracle, IBM...

11
Hệ thống nguồn và trung tâm dữ liệu (DC): Các thiết bị hệ thống nguồn và hạ tầng
trung tâm dữ liệu như lưu điện, hệ thống làm mát, tủ rack của các hãng APC, Emerson,
Santak…
 Các sản phẩm chuyên dụng
 Lĩnh vực ngân hàng:
Hệ thống giao dịch ngân hàng tự động ATM (Automatic Teller Machine): NCR
Diebold Hệ thống thanh toán tiền qua thẻ POS (Point of Sales), phát hành thẻ, cá thể
hóa thẻ: HypercomNBS Technologies
Máy in sổ: Olivetti
Lĩnh vực khác:
- Thiết bị giám sát giao dịch cho các ngân hàng
- Thiết bị giám sát trật tự an toàn giao thông cho ngành Giao thông vận tải
- Thiết bị viễn thông, tổng đài...
- Hệ thống thiết bị quản lý và điều hành bay qua vệ tinh, v.v...
1.1.4. Văn hóa của công ty
FPT là công ty có nề n văn hóa riêng, giàu bản sắc và không thể trộn lẫn. Hình ảnh
người FPT đã gắn với một môi trường đoàn kết, năng động, hài hước, nơi mỗi thành viên
đều có thể phát huy tính sáng tạo, kỹ năng tổ chức trong mọi hoạt động. FPT IS tự hào là
một trong những công ty thành viên của FPT phát huy tốt nhất Văn hoá Công ty.
Văn hoá “làm” được thể hiện trong các hoạt động chính thức của công ty. Đó chính là
những chuẩn mực trong công việc, là các giá trị cốt lõi như “làm việc hết mình”, “tận tụy với
khách hàng”, “tôn trọng tự do dân chủ”, “khuyến khích sáng tạo”… Những nguyên tắc,
chuẩn mực này quy định và điều hoà mọi hoạt động trong công ty.
Văn hoá “chơi” được thể hiện trong các hoạt động ngoại khóa như: Ngày hội làng FPT
vào cuối năm, thi Hoa hậu FPT, thi đấu thể thao Olympic FPT, đêm kịch 13/9 của FPT, Đêm
kịch FPT IS, giải bóng đá FPT IS Close, các giải thể thao như Bóng bàn, Cầu lông, Bi-a,
Tennis, giải cờ vua, cờ tướng …
1.2. Cơ cấu tổ chức
1.2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty

12
Đứng đầu là Chủ tịch điều hành hệ thống gồm Ban Tổng Giám Đốc công ty, Ban
Kiểm Toán nội bộ, Ban Chức năng cùng 11 đơn vị thành viên và 25 chi nhánh & VPĐD.

Hình 3. Cơ cấu tổ chức của Công ty


1.2.2. Chức năng, thành phần các ban ngành của công ty
 Chủ tịch công ty
Ông Đỗ Cao Bảo - Chủ tịch Công ty - Ngày sinh: 18/06/1957
Quá trình công tác:
 1984 - 1989: Trợ lý nghiên cứu, Cục tác chiến, Bộ Tổng tham mưu
 1989 - 1990: Nghiên cứu viên, Viện cơ học, viện khoa học Việt Nam
 1988 - 1994: Trưởng phòng nghiên cứu và phát triển, Trung tâm dịch vụ tin học, công
ty FPT
 1995 - 2003: Giám đốc Trung tâm Hệ thống Thông tin, công ty FPT
 2004 - 2009: Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
 2009 - 2010: Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPT
Chức vụ công tác hiện nay: Ủy viên HĐQT Tập đoàn FPT, Chủ tịch Công ty Hệ thống
Thông tin FPT
 Ban giám đốc
 Tổng Giám đốc: ông Phạm Minh Tuấn
13
 Phó Tổng Giám đốc:
Ông Nguyễn Hoàng Minh
Ông Đỗ Sơn Giang
Ông Phùng Việt Thắng
Ông Nguyễn Tuấn Hùng
 Ban Kiểm toán nội bộ
Ban Kiểm toán nội bộ là bộ phận tham mưu, giúp Chủ tịch, Ban Giám đốc, Ban kiểm
soát về công tác kiểm toán nội bộ của toàn Công ty. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch,
Ban Giám đốc, Ban kiểm soát về các hoạt động Kiểm toán nội bộ theo Quy định của
pháp luật.
Nhiệm vụ:
• Xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm toán nội bộ tại Công ty; phát triển, chỉnh sửa, bổ
sung, hoàn thiện phương pháp kiểm toán nội bộ và phạm vi hoạt động của kiểm toán nội
bộ.
• Thực hiện các chính sách, quy trình và thủ tục kiểm toán nội bộ đã được phê duyệt,
đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
• Lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hằng năm (hoặc đột xuất) và thực hiện hoạt động
kiểm toán nội bộ theo kế hoạch (hoặc đột xuất).
• Kiểm tra, rà soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan đối với tất cả các đơn vị, bộ
phận, hoạt động của Công ty dựa trên mức độ rủi ro và mức độ ảnh hưởng đến hoạt
động của Công ty. Đối với tất cả những vấn đề có thể ảnh hưởng xấu đến hoạt động của
Công ty, Ban kiểm toán nội bộ cần thông báo kịp thời đến Ban Giám đốc để đưa ra
những khuyến nghị thiết thực nhằm ngăn ngừa, khắc phục những vấn đề này.
• Kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót; kiến nghị xử lý những vi phạm;
đề xuất biện pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao tính an toàn và hiệu quả hoạt động của
Công ty sau khi thực hiện kiểm toán nội bộ. Kiểm tra việc thực hiện các kiến nghị, từ đó
báo cáo Ban kiểm soát để theo dõi cho đến khi các vấn đề này được xử lý thỏa đáng.
• Lập báo cáo kiểm toán, thông báo và gửi kịp thời kết quả kiểm toán nội bộ theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước.

14
• Tư vấn cho Ban Giám đốc và các bộ phận nghiệp vụ thực hiện các dự án xây dựng,
áp dụng mới hay sửa đổi, bổ sung những quy trình nghiệp vụ; cơ chế quản trị, điều
hành; quy trình nhận dạng, đo lường, đánh giá rủi ro, quản lý rủi ro; hệ thống thông tin,
hạch toán, kế toán; thực hiện các nghiệp vụ, sản phẩm mới với điều kiện không ảnh
hưởng tới tính độc lập của kiểm toán nội bộ.
• Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Ban để hoàn thành nhiệm vụ
được giao, thực hiên ngân sách năm được phê duyệt.
• Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty và các báo cáo khác.
• Đầu mối cung cấp thông tin, hồ sơ tài liệu cho các cơ quan có thẩm quyền khi thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra tại Công ty.
• Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao.
 Ban chức năng
 Ban Đảm bảo chất lượng Quality Assurance: Giám sát, quản lý và bảo hành chất lượng.
Đây là bộ phận có quyền và có trách nhiệm quy định sẽ đặt khâu kiểm tra chất lượng sản
phẩm công đoạn nào, kiểm tra sản phẩm theo phương pháp, tiêu chuẩn nào, sẽ dùng dụng cụ
gì để kiểm tra, và sản phẩm phải đạt được mức độ nào thì sẽ được công nhận.
QA là bộ phận chỉ huy, chịu trách nhiệm toàn bộ về tiêu chuẩn, quy trình kiểm tra để đảm
bảo chất lượng.
Nhiệm vụ của QA là xây dựng, duy trì và cải tiến hệ thống này nhằm mục tiêu nâng cao hiệu
quả công việc, hiệu quả kinh doanh để mang lại lợi nhuận nhiều hơn cho công ty.
 Ban Nhân sự : Bộ phận nhân sự là nơi kiểm tra, phỏng vấn, tuyển dụng nhân viên mới. Là
nơi chăm lo đời sống, quản lý, quyết định giảm nhân viên đối với các nhân viên cũ.
Nhiệm vụ chủ yếu của bộ phận nhân sự là:
- Đưa ra quy trình tuyển dụng chuyên nghiệp và hiệu quả
- Quản lý lương và vị trí công việc trong công ty.
- Kế hoạch đào tạo và phát triển cho nhân viên.
- Lưu lại và quản lý thông tin của các nhân viên, mối quan hệ giữa các nhân
viên trong công việc, thông tin về nhân sự trong công ty.
- Cùng với người quản lý đưa ra quyết định thăng tiến hay cắt giảm nhân viên.
- Có kế hoạch tìm kiếm và tuyển dụng nhân viên mới.
15
 Ban Quan hệ khách hàng, đặt hàng
- Tìm kiếm khách
- Tiếp xúc khách hàng
- Thẩm định khách hàng
- Lập tờ trình thẩm định hoặc báo cáo thẩm định
- Lập hợp đồng và các hồ sơ văn bản có liên quan.
- Thực hiện hoàn tất hợp đồng
 Ban Pháp chế : Xây dựng và tổ chức thực hiện các lĩnh vực:
- Công tác tư vấn pháp lý trong công tác quản lý, chỉ đạo điều hành hoạt động
kinh doanh của Tổng công ty .
- Tư vấn cho lãnh đạo công ty tham gia vào quá trình tố tụng, trọng tài hoặc toà
án.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
- Công tác nghiên cứu, tham gia góp ý vào các dự thảo quy định pháp luật do cơ
quan nhà nước ban hành liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Theo dõi việc thực hiện pháp luật, nội quy, quy chế của công ty, ý thức chấp
hành của Người đại diện Công ty.
- Công tác hỗ trợ tư vấn pháp lý cho các đơn vị thành viên của công ty.
 Ban Kế toán: Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
Nhiệm vụ:

16
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho Giám
đốc trình Chủ tịch phê duyệt để làm cơ sở thực hiện.
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo
- Là đầu mối phối hợp với các phòng, ban tham mưu, đơn vị thành viên trong
việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán… tài sản của Công ty.
- Tham gia tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Lãnh đạo yêu cầu.
 Ban Hành chính
- Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc
trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động,
chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự
theo luật và quy chế công ty.
- Công tác văn phòng
- Công tác tổ chức, chế độ chính sách
- Công tác bảo hộ lao động, bảo vệ, phục vụ…
- Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy,
quy chế công ty
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
 Ban Văn hóa đoàn thể
- Tổ chức các sự kiện, đảm bảo đời sống tinh thần cho nhân viên công ty
- Tổ chức hội thi thể thao, văn nghệ
- Duy trì các ngày hội truyền thống của công ty.
 Đơn vị thành viên
 Công ty TNHH Dịch vụ ERP FPT (FPT IS ERP)
FPT IS ERP là đơn vị chuyên cung cấp các dịch vụ tư vấn , thiết kế, xây dựng và triển
khai các dự án ERP (Enterprise Resource Planning - Hệ thống quản trị Nguồn lực Doanh
nghiệp tổng thể ) trên những nền công nghệ chuẩn như SAP, ORACLE, và các bó giải pháp
do FPT IS tự phát triển . FPT IS ERP hiện là công ty số 1 Việt Nam trong lĩnh vực tính cả về
quy mô doanh số , nguồn lực và số lượng các dự án đã nghiệm thu.
17
Năm 2010 , FPT IS ERP nghiệm thu hàng loạt dự án ERP triển khai cho Thép Việt,
GTEL, Thủ Đức House, Vietsovpetro, Ngân hàng quân đội … Đặc biệt , FPT IS đã ký kết
dự án ERP lớn nhất trong ngành ngân hàng với trị giá 4.3 triệu USD với Vietinbank, đồng
thời là dự án lớn thứ hai tại Việt Nam , sau dự án ERP mà FPT IS đã hoàn thiện triển khai
cho Petrolimex.
Năm 2011, FPT IS đã khởi động nhiều dự án ERP cho các ngành: bán lẻ (Big C Việt
Nam, Công ty Cổ phần Thế giới số Trần Anh, Tập đoàn Tân Á Đại Thành); sản xuất, chế
biến và phân phối đồ uống (Tập đoàn Trung Nguyên); ngành Thép (Công ty An Hưng
Tường), và mở rộng khách hàng trong lĩnh vực xây dựng và bất động sản như dự án ERP với
Công ty Cổ phần Licogi 16. FPT IS cũng đã nghiệm thu thành công các dự án ERP cho
Công ty Bánh kẹo Phạm Nguyên, Liên doanh dầu khí Vietsovpetro và triển khai thành công
hệ thống TABMIS cho địa bàn Hà Nội sau khi đã đưa vào vận hành thành công tại 27 tỉnh.
Những thành công ở thị trường của FPT IS ERP một lần nữa khẳng định việc đi sâu vào ứng
dụng ERP cho các ngành nghề công nghiệp là hướng đi đúng đắn và sẽ tiếp tục mang lại thế
và lực mạnh cho FPT.
 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Ngân hàng Tài chính FPT (FPT IS BANK)
FPT IS BANK phụ trách khối khách hàng thuộc nhóm Ngân hàng (tất cả các ngân
hàng, gồm cả Ngân hàng Nhà nước), Chứng khoán (các công ty chứng khoán, Sàn giao dịch
chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Bảo hiểm (các công ty Bảo hiểm nhân thọ
và Phi nhân thọ).
 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FPS FPT (FPT IS FPS)
FPT IS FPS phụ trách khách hàng thuộc khối công lập như Bộ Tài chính và các đơn
vị trực thuộc, Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Kho bạc Nhà nước, Tổng cục Dự trữ quốc
gia, Bảo hiểm xã hội, Tổng cục Thống kê và một số khách hàng khác.
 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin FTU FPT (FPT IS FTU)
FPT IS FTU phụ trách khối khách hàng mảng viễn thông, giao thông, dịch vụ công
ích (điện, năng lượng, nước, ga) và một số khách hàng thuộc khối công lập.
 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin GMC FPT (FPT IS GMC)
FPT IS GMC phụ trách khách hàng mảng Chính phủ điện tử và Y tế.
 Công ty TNHH Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp FPT (FPT IS ENT)
18
FPT IS ENT phụ trách khách hàng khối doanh nghiệp.
 Công ty TNHH Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT (FPT IS SRV)
FPT IS SRV cung cấp dịch vụ bảo hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị CNTT.
 FPT Information System – Global (FPT IS GLOBAL)
FPT IS GLOBAL phụ trách kinh doanh tất cả các giải pháp, dịch vụ CNTT của FPT
IS tại thị trường nước ngoài.
 Trung tâm Giải pháp nền tảng và hạ tầng Công nghệ thông tin FPT (FPT IS IPS)
FPT IS IPS hỗ trợ các giải pháp, dịch vụ CNTT về hạ tầng và nền tảng CNTT cho các
đơn vị thuộc FPT IS.
 Trung tâm Giải pháp và Phát triển phần mềm FPT (FPT IS SSD)
FPT IS SSD nghiên cứu phát triển các sản phẩm phần mềm do FPT IS sở hữu trí tuệ
và đóng gói.
 TELEHOUSE Vietnam
TELEHOUSE Việt Nam cung cấp dịch vụ Data Center tiêu chuẩn quốc tế với các trang
thiết bị và hệ thống điều hành mang thương hiệu TELEHOUSE.
 Chi nhánh và VPĐD
Hiện tại công ty có 25 chi nhánh và VPĐD trên các tỉnh thành lớn trong nước như Hà
Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng…. và một số nước như Mỹ, Hà Lan, Nhật Bản…
1.3. Cơ sở vật chất
1.3.1. Cơ sở vật chất trang thiết bị của công ty
Trụ sở chính của Công ty tại 3 tầng 20, 21 và 22 tòa nhà Keangnam hiện đại nhất hiện
nay.
Văn phòng được trang bị cơ sở vật chất theo tiêu chuẩn văn phòng di động vừa có mỹ
quan công sở vừa tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ nhân viên làm việc.
1.3.2. Tình hình doanh thu của công ty
Nhờ vào lỗ lực của đội ngũ nhân viên, cán bộ công ty đã mang lại doanh số 206 triệu
USD trong năm 2014. Con số ấn tượng thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của công ty FPT
IS.

19
Hình 5. Doanh số của FIS (2010-2014)

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN
CỦA CÔNG TY
2.1. Phương pháp nghiên cứu và kết quả điều tra
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu là phát phiếu điều tra về tình hình ứng dụng CNTT, HTTT trong
công ty. Phiếu điều tra có tất cả 38 câu chia làm 4 phần như sau:
A. Thông tin về công ty và người điền phiếu
B. Cơ sở hạ tầng CNTT
C. Cơ sở nhân lực CNTT, HTTT
D. Tình hình sản xuất kinh doanh
Hình thức câu hỏi trong phiếu điều tra có câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
- Câu hỏi đóng là câu hỏi có sẵn phương án trả lời. Đó là những câu hỏi lựa mà người điền
phiếu chỉ được chọn một phương án, câu hỏi tùy chọn có thể chọn nhiều hơn một phương án
hay các câu hỏi lưỡng cực (có- không), câu hỏi cường độ.

20
- Câu hỏi mở là câu hỏi người điền phiếu tự đưa ra ý kiến phù hợp nhất để trả lời câu hỏi.
Thông tin thu được từ câu hỏi dạng mở có tính chất sâu sắc thể hiện độ chính xác, quan điểm
của người trả lời vì vậy có độ tin cậy cao.
- Đối tượng điều tra là cán bộ nhân viên các bộ phận chức năng khác nhau trong công ty Hệ
thống thông tin FPT.
Ngoài phương pháp phát phiếu điều tra còn sử dụng phương pháp quan sát thực tế, phương
pháp phỏng vấn ban lãnh đạo công ty.

2.1.2. Kết quả điều tra

Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, theo đúng kế hoạch làm việc từng tuần em đã
phát phiếu điều tra và tiến hành phỏng vấn trực tiếp các cán bộ nhân viên của công ty.
Số lượng phiếu phát ra: 6 phiếu
Số phiếu thu về: 6 phiếu
Danh sách cán bộ nhân viên điền phiếu điều tra và trả lời phỏng vấn.

STT Họ và tên Chức vụ


1 Nguyễn Văn Mạnh Phó Giám đốc trung tâm Công nghệ
2 Bùi Xuân Sơn Trưởng ban CNTT
3 Ngô Thị Minh Huệ Kế toán trưởng
4 Nguyễn Lệ Hằng Trưởng ban nhân sự
5 Phạm Minh Tuấn Tổng Giám đốc công ty
6 Phùng Việt Thắng Phó Tổng Giám đốc

Nhìn chung, kết quả thu được đem lại cái nhìn tổng quát về doanh nghiệp bao gồm
thông tin cơ bản về công ty, số lượng nhân viên chính thức, các lĩnh vực mà công ty kinh
doanh, tình hình tài chính 3 năm gần đây của doanh nghiệp, số lượng chính xác cơ sở hạ
tầng CNTT, mức độ quan tâm của công ty đến HTTT và CNTT. Đồng thời thấy được nguồn
nhân lực và đầu tư đào tạo cho nhân viên về CNTT và HTTT của công ty, hiểu thêm về tình

21
hình sản xuất kinh doanh và đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ
của công ty.
2.2. Thực trạng về ứng dụng công nghệ thông tin trong công ty Hệ thống thông tin FPT
2.2.1. Nguồn nhân lực công nghệ
Năm 2014, FPT IS có hơn 3.200 nhân viên trong đó có trên 2.500 kỹ sư trình độ cao, am
hiểu nghiệp vụ khách hàng và chuyên sau trong từng ngành kinh tế.
Số lượng cán bộ nhân viên hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
- Cán bộ, nhân viên phần cứng là hơn 300 người.
- Cán bộ, nhân viên phần mềm:
+ Dịch vụ là 500 người.
+ Phát triển phần mềm là 2700 người.
Đội ngũ kỹ sư tại FPT IS được tuyển chọn từ các trường đại học tại nhiều quốc gia trên
thế giới. Đặc biệt, Công ty giáo dục FPT là nguồn cung cấp bền vững nhân lực CNTT với
các hệ đào tạo đa dạng.
FPT IS luôn khuyến khích và tạo điều kiện để mỗi cá nhân phát triển tối đa khả năng
của bản thân thông qua hệ thống đào tạo nội bộ toàn diện. Mỗi nhân viên đều có cơ hội nâng
cao năng lực chuyên môn với các khóa đào tạo: quản trị dự án, chương trình học theo dự án
thực tế, hội thảo chuyên môn, đào tạo trực tuyến, chương trình đào tạo phối hợp với các
hang, các khóa đào tạo bên ngoài…
Năng lực của chuyên gia FPT IS được công nhận với hơn 2000 chứng chỉ công nghệ
quốc tế được cấp bởi các nhà cung cấp giải pháp và dịch vụ dẫn đầu thế giới như: hãng
Cisco, IBM, Microsoft, Oracle, HP, SAP, Juniper, Checkpoint, PMI.

22
SS

Hình 6. Nhân sự của Công ty FIS (2009-1013)


2.2.2. Trang thiết bị phần cứng, phần mềm tại công ty Hệ thống thông tin FPT
 Phần mềm công ty sử dụng
 Cài đặt hệ điều hành Windows
Hệ điều hành khá phổ biến và chiếm lượng thì phần lớn trên thị trường được công ty
lựa chọn. Hệ điều hành thông dụng này có những ưu điểm nhất định như:
+ Tính tương thích cao: Hầu hết các nhà sản xuất đều đầu tư xây dựng phần mềm cũng
như sản xuất phần cứng hỗ trợ cho hệ điều hành Windows.
+ Bảo mật: Thường xuyên cung cấp cho người dùng những bản vá các lỗ hổng bảo
mật.
+ Hỗ trợ nhiều ứng dụng: Windows hỗ trợ đầy đủ các ứng dụng công ty cần.
+ Hỗ trợ tối đa cho màn hình cảm ứng

23
+ Kho ứng dụng riêng: Microsoft đã đầu tư một giao diện Metro hoạt động song song
với giao diện Desktop quen thuộc, và điểm đặc biệt trên giao diện Metro này chính là kho
ứng dụng Windows Store.
 Phần mềm văn phòng
+ Bộ phần mềm Microsoft Office luôn là một bộ phận không thể thiếu đối với mỗi
chiếc máy tính văn phòng.
+ Phẩn mềm gõ Tiếng Việt: Unikey và Vietkey
+ Các trình duyệt web: chrome, firefox , Cốc Cốc
+ Ứng dụng nén và giải nén tập tin: winrar
 Phần mềm tài chính kế toán
Sử dụng Phần mềm kế toán FTS Accounting phù hợp cho doanh nghiệp theo mô hình
mẹ con và có nhiều cơ quan trực thuộc. Dễ dàng hợp nhất các báo cáo tài chính, quản lý và
theo dõi thông tin tài chính, kế toán nhanh chóng, chính xác. Đảm bảo thống nhất nghiệp vụ
kế toán giữa các công ty con.
 Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng
Supply Chain Management- SCM quản lý toàn bộ chuỗi giá trị thặng dư, từ nhà cung
cấp tới nhà sản xuất, các nhà bán uôn, bán lẻ và cuối cùng là khách hàng đầu cuối.
SCM giúp công ty: Giảm hàng tồn kho, tăng lượng giao dịch, tăng doanh thu bán hàng.
 Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng
Customer Relationship Management- CRM giúp quản lý toàn bộ thông tin liên quan
đến khách hàng đã, đang và sẽ sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của công ty, từ đó giúp nâng
cao tối đa chất lượng dịch vụ, tăng cường quản lý và nắm bắt mọi cơ hội từ khách hàng.
 Phần mềm lập kế hoạch nguồn lực
Tích hợp dự toán nhu cầu nguồn lực với kế hoạch tiến độ cho phép xuất ra các bản kế
hoạch nhu cầu vật liệu, kế hoạch sử dụng nhân lực, kế hoạch nhu cầu chi tiền mặt, kế hoạch
giá trị sản lượng, kế hoạch thanh toán cho thầu phụ, nhà cung ứng và kế hoạch dòng tiền.
 Phần mềm quản lý nhân sự
FPT.iHRP - Hệ thống phần mềm quản lý Nhân sự và tiền lương. FPT.iHRP là một
chương trình tích hợp quản lý nguồn lực toàn diện từ khâu tuyển dụng, quản lý, đào tạo, phát
triển nguồn lực với rất nhiều tính năng ưu việt.
24
 Phần mềm chuyên ngành
Ngoài ra công ty sử dụng các phần mềm chuyên ngành cho các phòng ban với các chức
năng khác nhau.
 Trang thiết bị phần cứng tại công ty.
Là một công ty chuyên về hệ thống thông tin, công nghệ thông tin nên công ty hết sức
chú trọng đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật CNTT. Cụ thể như sau:
- Số lượng máy trạm là hơn 3200 chiếc
- Số lượng máy chủ là 380 chiếc
- Số lượng máy in là 30 chiếc.
- Số liệu máy chiếu là 25 chiếc.
 Cơ sở hạ tầng mạng truyền thông
Toàn công ty có 380 máy chủ được cài đặt hệ điều hành Windows và Linux là nền tảng
cho ứng dụng và dịch vụ, là kho lưu trữ thông tin các dự án, thông tin của công ty. Hạ tầng
được đầu tư mạnh mẽ có thể đảm bảo cung cấp dịch vụ cho cán bộ nhân viên công ty.
Máy chủ được đặt tại tầng 21 trụ sở chính, luôn luôn đảm hệ thống điện, hệ thống làm
mát (điều hòa), hệ thống camera theo dõi, hệ thống báo cháy…

Hình 7. Trung tâm dữ liệu


Công ty sử dụng mạng nội bộ Lan và Wan là mạng truyền thông dữ liệu kết nối các
thiết bị đầu cuối gồm máy tính, máy chủ, máy in, … trong công ty. Các thiết bị trong công ty

25
được kết nối thông qua kết nối có dây hoặc kết nối không dây, Ethernet, Token Ring và
wireless LAN IEEE 802.11b/g/n,...
Việc sử dụng nghiêm ngặt mạng nội bộ giúp cho công ty có thể đảm bảo tối đa vấn đề
an toàn bảo mật, đồng thời các máy, thiết bị có thể kết nối với nhau cũng như kết nối với cơ
sở dữ liệu nhanh chóng.
2.3. Thực trạng HTTT trong hoạt động của công ty Hệ thống thông tin FPT
2.3.1. Tình hình về thông tin và HTTT tại công ty
 Phương thức thu thập thông tin
Thông tin thu thập có thể lấy từ nguồn thông tin nội bộ công ty và nguồn thông tin bên
ngoài.
Nguồn thông tin trong công ty: Nhân viên được cung cấp thông tin trong phạm vi chức
vụ và các dự án có liên quan đến thông tin đó. Nhân viên khi cần lấy thông tin, sẽ gửi yêu
cầu đến quản trị HTTT và chờ hệ thống chấp nhận quyền truy nhập, lấy thông tin, sửa chữa
thông tin…Mỗi nhân viên muốn truy nhập hệ thống thông tin hay sử dụng mạng tại công ty
đều phải có user đăng nhập riêng. Điều này đảm bảo tối đa sự an toàn cho HTTT của công
ty.
Nguồn thông tin bên ngoài doanh nghiệp: Khi cần các thông tin khác cần thiết cho
công việc, nhân viên có thể tìm kiếm, thu thập thông tin qua mạng, tiến hành các cuộc điều
tra, khảo sát…
 Phương thức xử lý thông tin
Với nguồn thông tin, dữ liệu trong công ty được bộ từng bộ phận liên quan xử lý theo
quy trình, kiểm soát và tuyệt đối bảo mật. Tuy nhiên, ở thời gian nhất định do khối lượng
công việc quá lớn công ty phải thuê nhân viên thời vụ giúp kê khai, rà soát thông tin của các
dự án. Nhân viên thời vụ phải viết giấy cam kết đảm bảo bảo mật thông tin.
Với nguồn thông tin ngoài, nhân viên phải tự thu thập, xác thực, xử lý thông tin để có
được thông tin chính xác. Là một công ty phần mềm nên công ty trạng bị đầy đủ các công cụ
phần mềm hỗ trợ việc xử lý thông tin như phần mềm office, các phầm mềm kế toán, phần
mềm hỗ trợ ra quyết định…
 Phương thức lưu trữ và truyền thông

26
Trong nội bộ công ty, thông tin được truyền nhận qua đường truyền mạng LAN. Các
tin tức nội bộ hoặc các thông báo có thể được thông báo trực tiếp hoặc thông qua Email của
nhân viên. Thông tin qua xử lý được lưu trữ dưới dạng bản cứng và bản mềm. Hình thức lưu
trữ thông tin chủ yếu là bản mềm, lưu trữ tại các máy chủ của công ty và các máy chủ của
từng bộ phận, từng dự án và do bộ phận tự phụ trách. Lưu dưới dạng bản cứng được lưu trữ
tại các phòng ban.
 An toàn bảo mật thông tin tại công ty
FPT IS đạt tiêu chuẩn ISO - 9001, chứng chỉ bảo mật thông tin BS7799-2-2002. Năm
2007, FPT IS là công ty đầu tiên tại Việt Nam đạt chứng chỉ bảo mật thông tin ISO 27001.
Tháng 07/2009, FPT IS được chứng nhận phù hợp với tiêu chuẩn mới nhất ISO 9001-
2008. Năm 2012, hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2008 được tái đánh giá lại
và một lần nữa khẳng định sự phù hợp hoàn toàn với tiêu chuẩn.
Tháng 03/2009, FPT IS mở rộng thành công chứng chỉ ISO 27001 cho các mảng kinh
doanh BPO và Data Center. Năm 2010, hệ thống bảo mật thông tin (ISO 27001) được mở
rộng thêm tại chi nhánh FPT IS HCM cho các mảng Outsourcing services và các Dự án ERP
nước ngoài.
Quy trình quản trị dự án tại FPT IS được thực hiện chặt chẽ và hiệu quả đối với tất cả
các Dự án phần mềm, dịch vụ, tích hợp. Cán bộ chất lượng tham gia sâu vào quá trình thực
hiện dự án, tiếp cận trực tiếp với khách hàng để thu nhận các phản hồi và ghi nhận lỗi.
Quy trình quản trị Dịch vụ với các mảng dịch vụ mới của FPT IS đã được thiết lập và
duy trì ổn định, đang trên đà cải tiến theo các phương pháp tiên tiến trên thế giới.
Năm 2013, FPT IS cải tiến hệ thống quá trình/chất lượng theo phương pháp luận ITIL
(Information Technology Infrastructure Library). Cuối năm 2013, sau gần 7 tháng triển khai,
FPT IS đã chính thức vượt qua kỳ đánh giá CMMi Dev Maturity level 3. Đây là thời gian
triển khai CMMi kỷ lục trong lĩnh vực phần mềm của các công ty tại Việt Nam.
Chính sách bảo mật thông tin FPT IS
FPT IS xác định có các bên liên quan sau ảnh hưởng đến hệ thống an toàn an ninh
thông tin của FPT IS, bao gồm:

27
Bên liên quan Yêu cầu với hệ thống an ninh an toàn thông tin

Bên ngoài

Cơ quan Nhà nước Tuân thủ Quy định của Pháp luật

Cơ quan chủ quản Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật của ngành

Khách hàng Tuân thủ các cam kết trong Hợp đồng

Đối tác Tuân thủ các cam kết trong Hợp đồng đối tác

Cộng đồng Tuân thủ Quy định của Pháp luật

Bên trong

Lãnh đạo Thông tin được bảo mật và phân quyền truy cập theo Quy
định của công ty.

Nhân viên Thông tin được bảo mật và phân quyền truy cập theo Quy
định của công ty.

Các mục tiêu an toàn thông tin của FPT IS được xây dựng:
 Phù hợp với chính sách an ninh an toàn thông tin.
 Có thể đo lường được (nếu có thể).
 Xem xét đến các yêu cầu an ninh an toàn thông tin có thể áp dụng, và kết quả từ việc
đánh giá và xử lý rủi ro.
 Được truyền đạt
 Được cập nhật cho phù hợp.
Nhằm đảm bảo:
 Thông tin được bảo mật.
 Duy trì tính toàn vẹn thông tin.
 Thông tin luôn sẵn sàng để phục vụ kinh doanh.
Quy trình xử lý phản hồi khách hàng của FPT IS:
28
Bước 1: Thu thập phản hồi khách hàng, tiến hành phân tích sơ bộ.
Bước 2: Họp nội bộ, xác định phương án xử lý.
Bước 3: Thực hiện các hoạt động xử lý, theo dõi xử lý.
Bước 4: Đóng vụ việc, gửi thông báo cho khách hàng.
Bước 5: Thực hiện hành động khắc phục, phòng ngừa.
2.3.2. Các hệ thống thông tin quản lý của công ty Hệ thống thông tin FPT
 Hệ thống thông tin tài chính
 Chức năng chính
- Kiểm soát và phân tích điều kiện tài chính của công ty
- Quản trị hệ thống kế toán
- Quản trị quá trình lập ngân sách, dự toán vốn
- Quản trị công nợ khách hàng
- Quản lý dòng tiền của công ty
- Tính và chi trả lương, quản lý quỹ lương, tài sản và thuế
- Quản trị bảo hiểm cho nhân viên và tài sản cho công ty
- Hỗ trợ quá trình kiểm toán bảo đảm tính chính xác thông tin tài chính và bảo vệ vốn
đầu tư
- Quản lý tài sản cố định, quỹ lương và các khoản đầu tư
- Đánh giá các khoản đầu tư mới và khả năng huy động vốn của các khoản đầu tư
 Các hệ thống thông tin phục vụ quản trị tài chính
- Hệ thống thông tin tài chính chiến lược: Giúp công ty xác định các mục tiêu đầu tư và
thu hồi đầu tư, tận dụng cơ hội đầu tư mới và kết hợp các nguồn đầu tư cho công ty.
+ Hệ thống phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
+ Hệ thống dự báo dài hạn
- Hệ thống thông tin tài chính sách lược: Hỗ trợ ra quyết định mức sách lược bằng
các báo cáo tổng hợp định kỳ, đột xuất và các báo cáo đặc biệt.
+ Hệ thống thông tin ngân sách
+ Hệ thống quản lý vốn bằng tiền
+ Hệ thống dự toán vốn
+ Hệ thống quản trị đầu tư
29
- Hệ thống thông tin kế toán
Gồm 4 chu trình nghiệp vụ chính: + Chu trình tiêu thụ
+ Chu trình cung cấp
+ Chu trình sản xuất
+ Chu trình tài chính
Công việc của kế toán viên đối với các trương trình kế toán thiết kế sẵn: Nhập số liệu
=> Thực hiện thao tác cuối kỳ => in báo cáo kế toán quản trị
 Các phần mềm quản lý tài chính
- Phần mềm bảng tính
- Phần mềm thống kê và dự báo
- Phần mềm ngôn ngữ truy vấn và sinh báo cáo
- Các hệ thống kế toán tự động hóa
- Các hệ thống kiểm toán và an toàn tự động hóa
- Các phần mềm phân tích tài chính chuyên dụng
 Hệ thống thông tin sản xuất
- Cung cấp đầu vào của sản phẩm, dịch vụ
- Kiểm tra chất lượng đầu vào
- Tìm kiếm nguồn lực phù hợp
- Hoạch định nhu cầu nguyên liệu đầu vào, nhân viên, thiết bị phần cứng, phầm mềm…
- Sản xuất các dịch vụ
- Kiểm tra chất lượng dịch vụ đầu ra
- Kiểm tra và theo dõi việc sử dụng và chi phí các nguồn lực cần cho từng dự án
 Các hệ thống thông tin sản xuất
- Hệ thống thông tin sản xuất chiến lược
+ Lập kế hoạch và định vị doanh nghiệp
+ Đánh giá và lập kế hoạch công nghệ
+ Xác định quy trình thiết kế sản phẩm và công nghệ
+ Thiết kế triển khai doanh nghiệp
- Hệ thống thông tin kiểm tra chất lượng
- Hệ thống thông tin giao sản phẩm
30
 Các phần mềm hỗ trợ
- Phần mềm quản trị CSDL
- Phần mềm quản lý dự án
- Phần mềm bảng tính
- Phần mềm thống kê
- Phần mềm kiểm tra chất lượng
- Phần mềm sản xuất và thiết kế
- Phần mềm hoạch định nhu cầu
 Hệ thống thông tin văn phòng
- Hỗ trợ quản trị
- Xử lý tài liệu
- Xử lý dữ liệu
 Các hệ thống văn phòng
- Hệ thống xử lý văn bản
- Hệ thống sao chụp
- Hệ thống hình ảnh đồ họa
 Hệ thống thông tin quản trị nhân lực
- Lưu giữ các thông tin về nhân sự và báo cáo định kỳ
- Cung cấp các công cụ mô phỏng, dự báo, phân tích thống kê, truy vấn thực hiện các
chức năng xử lý nguồn nhân lực.
 Các hệ thống thông tin quản trị nhân lực
- Hệ thống dự báo nhu cầu nguồn nhân lực
- Hệ thống thông tin phân tích thiết kế công việc
- Hệ thống thông tin tuyển chọn nhân lực
- Hệ thống thông tin quản lý thưởng và bảo hiểm trợ cấp
- Hệ thống thông tin đào tạo và phất trienr nguồn nhân lực
- Hệ thống thông tin quản lý lương
- Hệ thống thông tin quản trị vị trí công việc
- Hệ thống thông tin quản lý nhân viên
- Hệ thống thông tin đánh giá tiến độ dự án và con người
31
- Hệ thống thông tin báo cáo lên cấp trên
Phần mềm hỗ trợ: Phần mềm hệ thống thông tin nhân lực thông minh.
2.4. Đánh giá chung và đề xuất đề tài khóa luận
2.4.1. Đánh giá chung về quản trị HTTT và ứng dụng CNTT tại công ty
 Đánh giá chung
Nhìn chung, hệ thống hiện tại của công ty đáp ứng cho quá trình quản lý nhân sự, tiền
lương, hỗ trợ đáng kể cho bộ phận kế toán với phần mềm kế toán chuyên ngành. Thông tin
được đồng bộ giữa các bộ phận trong công ty giúp cho công việc của các phòng ban dễ dàng
hơn. Hệ thống theo dõi, quán lý toàn bộ tình hình kinh doanh và phát triển của công ty từ
trước đến hiện tại và tương lai. Hệ thống cũng hỗ trợ đắc lực cho nhà quản lý nhiều công cụ
hữu ích, giúp nhà quản lý thống kê, phân tích, phát hiện rủi ro tiềm ẩn, những khó khăn
doanh nghiệp gặp phải để doanh nghiệp có thể đi đúng hướng trong kinh doanh, đồng thời
đưa ra giải pháp thích hợp cho doanh nghiệp.
Mức độ đầu tư cho HTTT và CNTT : công ty dành khoảng 20 tỷ mỗi năm để bảo trì,
đầu tư phần cứng, phần mềm tại trụ sở chính và các VPĐD, các dự án ở khắp nơi. Bản thân
là một công ty phần mềm nên ban lãnh đạo công ty quan tâm đặc biệt đến việc ứng dụng
CNTT và quản lý HTTT trong doanh nghiệp.
Về con người: Công ty lập ra bộ phận chuyên trách về quản trị HTTT và CNTT.
Thường xuyên mở các lớp đào tạo về CNTT, HTTT cho nhân viên. Đồng thời cũng đầu tư
chi phí cho nhân viên đi học hỏi, bồi dưỡng thêm kiến thức qua các khóa học nâng cao trình
độ chuyên môn và khuyến khích nhân viên tham gia các kỳ thi lớn về CNTT và HTTT.
Về cơ sở dữ liệu, phần cứng, phần mềm: Cơ sở hạ tầng tại công ty đã đáp ứng được
nhu cầu quản lý thông tin, nhu cầu làm việc của nhân viên cũng như lưu trữ thông tin cần
thiết. Hàng năm, cơ sở hạ tầng luôn được chú ý nâng cấp để đảm bảo nhu cầu, quy mô kinh
doanh ngày càng phát triển của công ty.

 Đánh giá những tồn tại của doanh nghiệp


Tổng quan, Công ty Hệ Thống Thông tin FPT đang phát triển mạnh, gặt hái được nhiều
thành công vang dội. Là công ty với quy mô lớn, cơ sở hạ tầng CNTT và HTTT được đầu tư

32
đầy đủ, nguồn nhân lực CNTT, HTTT của công ty được đào tạo liên tục, trình độ của nhân
viên ngày càng cao. Bên cạnh đó công ty cũng tồn tại một số vấn đề như sau:
Về Hệ thống thông tin kế toán:
Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán: Có sự phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên. Đội ngũ
nhân vien có trình độ cao, kiến thức, kỹ năng cùng kinh nghiệm làm việc lâu năm.
- Tổ chức hệ thống chứng từ và báo cóa kế toán đúng theo quy định của cơ quan chủ
quản cấp Nhà nước. Các báo cáo luôn đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho cấp
quản lý và Cơ quan chủ quản.
- Hệ thống tài khoản linh hoạt, đơn giản có thể mở rộng khi có nh cầu thêm tài khoản
chi tiết.
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát: Liên tục kiểm tra, kiểm soát nội bộ bằng thiết bị, phần
mềm, kiểm soát từ khâu nhập liệu đến khi in báo cáo. Công ty có bộ phẩn kiểm toán
nội bộ chuyên trách về vấn đề này.
Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm mà hệ thống kế toán có đc thì cũng tồn tại một vài nhược
điểm như sau:
- Tổ chức hệ thống báo cáo mang tính bao quát, không chi tiết. Các báo cao về doanh
thu và chi phí chỉ đáp ứng được yêu cầu của cơ quan qunar lý cơ bản chứ chưa lập
báo cáo nhằm đánh giá hieuj quả hoạt động theo từng chức năng hoạt động, từng
khoản mục doanh thu và chi phí của từng chi nhánh, từng trung tâm theo định kì.
- Kiểm soát lưu trữ dữ liệu chưa lập thủ tục ghi dự phòng dữ liệu để khi có rủi ro xảy ra
nhằm đảm bảo hệ thống phục hồi nhanh.
- Kiểm soát truy nhập: Đã có sự phân chia quyền sử dụng, làm việc với dữ liệu tùy theo
từng bộ phận chức năng. Tuy nhiên, để làm việc với dữ liệu nhân viên cần được cấp
quyền từ nhà quản trị, do lượng nhân viên lớn, nhu cầu với các loại dữ liệu là linh
hoạt do đó việc cấp quyền khi có yêu cầu còn chậm trễ dẫn đến tình trạng láng phí
thời gian làm việc của nhân viên công ty.

33
Công ty không đẩy mạnh ứng dụng thương mại điện tử vào hoạt động sản xuất kinh
doanh. Wesite của công ty chủ yếu để giới thiệu về công ty, các lĩnh vực công ty hoạt động,
các sản phẩm- giải pháp, dịch vụ công ty cung cấp.
Trong một số thời gian nhất định tình trạng thiếu nguồn lực xử lý thông tin, nhân viên
nhập liệu, rà soát, kiểm tra thông tin khiến công ty thuê nhân viên thời vụ ngắn hạn làm việc
làm tăng nguy cơ mất an toàn thông tin.
Lượng nhân viên, khách hàng sử dụng thông tin lớn đôi khi dẫn đến tình trạng tắc
nghẽn thông tin, nhân viên không thể đăng nhập vào hệ thống thông tin, CSDL của công ty.
2.4.2. Đề xuất đề tài khóa luận
- Đề tài 1: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng tại công ty Hệ thống
thông tin FPT
- Đề tài 2: Xây dựng HTTT marketing cho công ty Hệ thống thông tin FPT

PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA
34
TÌNH HÌNH ỨNG DỤNG CNTT, HTTT TRONG CÔNG TY HỆ THỐNG
THÔNG TIN FPT
Lưu ý:
1. Em cam kết giữ bí mật các thông tin riêng của công ty và chỉ dùng thông tin cung
cấp tại phiếu điều tra này cho mục đích khảo sát tổng hợp về hiện trạng CNTT,
HTTT của công ty hệ thống thông tin FPT
2.Với những câu hỏi đã có sẵn phương án trả lời, xin chọn câu trả lời thích hợp bằng
cách đánh dấu X vào ô ( ) hoặc [ ] tương ứng
3. Dấu ( ): Chỉ chọn một trong các câu trả lời; Dấu [ ]: có thể chọn nhiều hơn một
câu trả lời
A. Thông tin về công ty
1. Họ tên người điền phiếu:……………………………………………………………
2. Chức vụ:…………………………………………………………………………….
3. Tên công ty:
………………………………………………………………………………………
- Tên đầy đủ tiếng Việt: ………………………………………………………..
- Tên đầy đủ tiếng Anh: ………………………………………………………..
- Tên viết tắt:……………………………………………………………………
4. Địa chỉ trụ sở chính:……………………………………………………………….
5. Điện thoại:……………………. Fax: ……………………………
6. Địa chỉ website:……….............. Email:………………………….
7. Năm thành lập công ty :…………………………………………………………….
8. Số chi nhánh, văn phòng giao dịch của công ty:……………………………………
9. Số lượng nhân viên:
( ) Dưới 100 người
( ) Từ 100 – 1000 người
( ) Từ 1000 – 3000 người
( ) Trên 3000 người
10. Vốn pháp định (VND):( ) Dưới 200 tỷ ( ) Từ 200-450 tỷ ( ) Trên 450 tỷ
11. Loại hình doanh nghiệp
35
( ) Công ty tư nhân
( ) Công ty hợp danh
( ) Công ty trách nhiệm hữu hạn
( ) Công ty cổ phần
( ) Công ty nhà nước
12. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính:
[] Sản xuất, gia công phần mềm [] Dịch vụ phần mềm
[] Sản phẩm tích hợp [] Thiết bị tin học
[] Thiết bị viễn thông [] Thiết bị tự động hóa
[] Tư vấn CNTT-TT [] Thiết bị tự động hóa
[] Khác (ghi rõ):
+
+
13. Thị trường kinh doanh của công ty
[] Trong nước
[] Quốc tế
14. Tình hình tài chính của công ty 3 năm gần đây

Năm
2012 2013 2014
Chỉ tiêu
Doanh thu
Chi Phí

B. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin (CNTT)


15. Số lượng máy trạm: .........................chiếc
16. Số lượng máy chủ: ........................... chiếc
17. Số lượng máy in:…………………... chiếc
18. Số lượng máy chiếu: ……................ chiếc
19. Máy chủ cài đặt hệ điều hành gì?..................................................................................

36
20. Máy tính ở công ty nối mạng
gì? ....................................................................................................................................
.....
21. Mục đích sử dụng mạng?
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
22. Công ty đã và đang sử dụng phần mềm nào?
[ ] Hệ điều hành Windows [ ] Hệ điều hành khác
[ ] Phần mềm Văn phòng MS Office [ ] Phần mềm văn phòng khác
[ ] Phần mềm tài chính kế toán [ ] Phần mềm quản lý nhân sự
[ ] Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng [ ] Phần mềm quản trị dự án
[ ] Phần mềm quản lý quan hệ khách hàng [ ] Phần mềm chuyên ngành
[ ] Phần mềm lập kế hoạch nguồn lực ERP
[] Phần mềm khác (ghi rõ)
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................

23. Khi sử dụng các phần mềm, công ty bạn có quan tâm đến bản quyền phần mềm
không?
() Có () Không
24. Dữ liệu của công ty
[ ] Lưu trữ tập trung
[ ] Lưu trữ phân tán
25. Dữ liệu được tổ chức
[ ] Trong CSDL
[ ] Tập tin riêng rẽ
26. Ước tính đầu tư cho CNTT trong vòng 3 năm gần đây : …………………………
Trong đó: Đầu tư cho phần cứng chiếm.....…...%
Đầu tư cho phần mềm chiếm ……....%
37
Đầu tư cho đào tạo CNTT chiếm ………%
27. Ước tính tỉ trọng của chi ứng dụng CNTT trong tổng chi phí hoạt động thường niên?
( ) Dưới 5% ( ) Từ 5%-15% ( ) Trên 15%
C. Cơ sở nhân lực công nghệ thông tin, HTTT
28. Số lượng cán bộ hoạt động trong lĩnh vực CNTT:
- Phần cứng:………………người
- Phần mềm:
+ Dịch vụ:……………….người
+Phát triển phần mềm:………………..người
29. Số lượng cán bộ có bằng đại học, trên Đại học CNTT:……………………... người
30. Tỷ lệ nhân viên thành thạo kỹ năng tin học.
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%
( ) Trên 80%
31. Tỷ lệ nhân viên tham gia vào công việc quản trị HTTT (quản trị mạng, dữ liệu…).
( ) Dưới 5%
( ) Từ 5% - 20%
( ) Từ 20% - 50%
( ) Từ 50% - 80%
( ) Trên 80%
32. Công ty có những hình thức đào tạo CNTT nào cho nhân viên?
[ ] Mở lớp đào tạo
[ ] Gửi nhân viên đi học
[ ] Đào tạo tại chỗ theo nhu cầu công việc
[ ] Không đào tạo
33. Sự đồng bộ trong hoạt động của hệ thống ứng dụng của đơn vị với HTTT doanh
nghiệp
[ ] Đồng bộ
38
[ ] Không đồng bộ
[ ] Ý kiến khác
34. Yêu cầu của doanh trong việc ứng dụng CNTT và HTTT cho hoạt động của doanh
nghiệp.
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
D. Tình hình sản xuất kinh doanh
35. Công ty có tham gia sàn thương mại điện tử nào không?
( ) Có:…………………………. ( ) Không
36. Website của công ty có những tính năng gì?
[ ] Giới thiệu về công ty
[ ] Giới thiệu về sản phẩm, dịch vụ
[ ] Giao dịch thương mại điện tử
[ ] Khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
37. Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng với doanh nghiệp?
( ) Rất hài lòng
( ) Hài lòng
( ) Bình thường
( ) Không hài lòng
38. Thị trường chiến lược mà công ty hướng đến: [ ] Trong nước [ ] Ngoài nước

39

You might also like