Professional Documents
Culture Documents
đề cương KHTN giữa kì I
đề cương KHTN giữa kì I
- Công thức:
- dA/B: tỉ khối của khí A với khí B
- MA: khối lượng mol của khí A
- MB: khối lượng mol của khí B
Câu 4: Thể tích mol ở điều kiện chuẩn
- Công thức: Thể tích mol của chất khí
V= 24,79 . n (L)
II Tự luận
Câu 1: Các công thức tính
* Mol
- Mol là lượng có chứa NA ( 6,022 x 1023 ) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
số nguyên tử, phân tử
số mol nguyên tử, phân tử =-------------------------------------
NA = 6,022 x 1023
* Khối lượng mol
- Khối lượng mol của một chất là khối lượng của NA
M=
- M: khối lượng mol của chất (g/mol)
- m: là khối lượng của chất (g)
- n: là số mol của chất (mol)
* Thể tích mol của chất khí
V= 24,79 . n (L)
* Tỉ khối chất khí
- Công thức:
- dA/B: tỉ khối của khí A với khí B
- MA: khối lượng mol của khí A
- MB: khối lượng mol của khí B
* Độ tan
- Độ tan (S) của một chất là số gm của chất hòa tan trong 100 g nước để tạo thành dung dịch bão hòa
ở nhiệt độ áp xuất xác định
.100
- S: độ tan ( g/100g H2O )
- mct: khối lượng của chất tan
- mdm: khối lượng của nước (g)
* Nồng độ phần trăm
- Nồng độ phần trăm (C%) của một dung dịch cho biết số gam chất tan trong 100 g dung dịch
Chú ý:
- CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/L)
- nct: số mol của chất tan( mol)
- Vdd: thể tích dung dịch
Câu 2: Viết phương trình chữ của phản ứng
- Phương trình chữ của phản ứng hóa học:
Tên các chất sản phẩm = > Tên sản phẩm
Câu 3: Tính khối lượng ( theo đơn vị gam ) của những lượng chất sau (3.4 sbt)
a) 0,15 mol Fe
mFe= 0,15.56=8,4 g
b) 1,12 mol SO2
= 1,12.(32+16.2)=71,68 g
c) Hỗn hợp gồm 0,1 mol NaCl và 0,2 mol đường (C12H22O11)
Khối lượng dung dịch = mNaCl + = 0,1.(23+35,5) + 0,2.(12.12+1.22+16.11)=57g
d) Dung dịch có 1 mol C2H5OH và 2 mol nước
Khối lượng của dung dịch = = 1.(12.2+1.5+16+15) +2(1.2+16)=82g
Câu 4:
Chú ý:
- CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/L)
- nct: số mol của chất tan( mol)
- Vdd: thể tích dung dịch
Câu 5: Tính Vđkc= n. 24,79 ; Vhh=nhh.24,79
Tìm thể tích ở 25oC, 1 bar của những lượng khí sau
a) Hỗn hợp gồm 1 mol CO2 và 1 mol O2
Tổng số mol khí là: 1+1=29(mol)
Thể tích hỗn hợp là: Vhh=24,79.2=49,58 L
b) Hỗn hợp gồm 0,05 mol CO; 0,15 mol CO2 và 0,2 mol O2
Tổng số mol khí là: 0,05+0,15+0,2=0,4 mol
Thể tích hỗn hợp là: 24,79.0,4=9,916 L
c) Hỗn hợp gồm 10 g O2 và 14 g N2
Số mol của O2 là: 10/32=0,3215 mol
Số mol của N2 là: 14/28= 0,5
Thể tích hỗn hợp là: (0,5+0,3125). 24,79=20,142 L
Câu 6: Tính toán và pha chế dung dịch theo C%, CM cho trước
1) Hãy tính và trình bày cách pha chế 100mL dung dịch HCl 0,25M bằng cách pha loãng dung dịch
HCl 5 M có sẵn ( dụng cụ và hóa chất có đủ )
Giải
Đổi 100ml=0,1 L
Số mol HCl trong 100 mL dung dịch 0,25 M
nHCl=CM . V= 0,25 . 0,1 = 0,025 mol
Thể tích dung dịch HCl 5 M cần lấy để có 0,025 mol HCl
V= nHCl/CM = 0,025/5=5 . 10-3 L=5mL
Cách pha chế:
Bước 1: Lấy 5 mL dung dịch HCl 5 M cho vào ông đong có giới hạn lớn hơn hoặc bằng 100mL
Bước 2: Cho từ từ nước cất vào dung dịch trên, thỉnh thoảng lắc đều. Đến khi thể tích dung dịch là
100 mL thì dừng lại
2) Hãy tính và trình bày cách pha chế 50 g dung dịch NaCl 0,9 % bằng cách pha loãng dung dịch
NaCl 15 % có sẵn ( dụng cụ à hóa chất có đủ)
Giải
Số g NaCl trong 50 g dung dịch 0,9 %
mNaCl=mdd.C%/100%= 50.0,9%/100%=0,45 g
Khối lượng dung dịch NaCl 15 % cần lấy để có 0,45 g NaCl
mdd=mNaCl.100%/C%=0,45.100%/15%=3 g
Khối lượng nước cần thêm vào để có 50 g dung dịch 0,9%: 50-3=47 g
Cách pha chế:
Bước 1 cân chính xác 3 g NaCl 15% trong cốc thủy tinh
Bước 2: cân xác định 47 g nước cho vào cốc thủy tinh và lắc đều
Vật Lý
Câu 1: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg
a Tính thể tích của 1 tấn cát
b Tính trọng lượng của một đống cát 3 m3
a Đổi 10 L=0,01 m3, 1 tấn = 1000 kg
Khối lượng riêng của cát là:
D=m/V=15/0,01=1500 kg/m3
Thể tích của 1 tấn cát là
V=m/D=1000/1500 = 0,67 m3
b Trọng lượng riêng của một đống cát là
d=10.D=1500.10=15000 N/m3
Trọng lượng của một đống cát 3 m3
P=d.V= 15000.3= 45000 N
Câu 2 Một hòn gạch có hai lỗ có khối lượng 1,6 kg. Hòn gạch có thể tích 1200 m3. Một lỗ có thể tích
192 cm3. Tín khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch
Thể tích của hòn gạch là :
1200-192.2= 816 cm3= 816.10-6 m3
Khối lượng riêng của gạch là:
D= m/V= 1,6/816.10-6= 1960,78 kg/m3
Trọng lượng riêng của gạch là:
d=10.D=1960,78.10= 19607,8 N/m3
Câu 3: Một học sinh xác định khối lượng riêng D của ngô bằng phương pháp sau:
- Đong đầy một ca ngô ngang miệng ca, rồi dùng cân đo khối lượng m của ngô
- Đổ dầy một ca nước rồi dùng bình chia độ để đo thể tích V của nước
- Tính D bằng công thức: D=m/V
Hỏi giá trị D tinh có chính xác ko vì sao?
- Ko chính xác vì giữa các hạt ngô luôn có khoảng trống nên thể tích đo là ko chính xác dẫn đến D
ko chính xác
Câu 4: Cho một hợp đất nặn, nếu vo tròn rồi thả vào trong nước thì chìm, còn nạn thành hình thuyền
thì lại nổi? giaỉ thích vì sao?
Cục đất nặn hình tròn và hình thuyền có cùng trọng lượng P
- Cục đất nặn hình tròn có thể tích nhỏ hơn, trọng lượng riêng D lớn hơn. Khi thả xuống nước, cục
đất nặn vo tròn có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước nên bị chìm
- Cục đất nặn hình thuyền nổi vì trọng lượng riêng của cục đất hình thuyền nhỏ hơn trọng lượng
riêng của nước ( thể tích của cục đất hình thuyền lớn hơn thể tích của cục đất vo tròn rất nhiều)
Câu 5: Một bạn học sinh có cân nặng 54 kg, bạn đó đeo cặp sách nặng 6,5 kg. Diện tích tiếp xúc với
nền nhà của mỗi bàn chân là 200 cm3. Áp suất mà bạn đó tác dụng lên mặt nền nhà khi bạn ấy
a) đứng cả hai chân
b) co 1 chân
Giải
a) 200 cm2= 0,02 m2
Áp lực mà bạn ấy tác dụng lên bề mặt là:
F=P=m.10=(54+6,5) .10= 605 N
Áp suất mà bạn ấy tác dụng lên bề mặt khi đứng cả hai chân là:
p= F/S=605/0,02.2= 15125 N/m2
b) Áp suất mà bạn ấy tác dụng lên bề mặt khi co một chân là:
p=F/S= 605/0,02=30250 n/m2