Professional Documents
Culture Documents
Đ Ạ I H Ọ C THÁI N G U Y Ê N
L Ê T H Ị T H A N H N H À N (chủ biên)
VŨ M Ạ N H XUÂN
G I A O T R I N H
LÝ THUYẾT NHÓM
Trang
L ờ i nói đ ầ u V
Chương ì: N h ó m v à n h ó m con
Chương 2: L ớ p g h é p , đ ồ n g c â u n h ó m
3.2 G tập 53
Chương 4: N h ó m h ữ u h ạ n , Đ ị n h lý Sylow
4.1 p - nhóm 73
iii
4.2 Định lý Sylovv 80
Chương 7: N h ó m A b e l
iv
L Ờ I N Ó I Đ Â U
3 quan tâm đ ế n một số kết quả mang tính kĩ thuật về n h ó m như tác
động của n h ó m lên tập hợp và một ứng dụng trong bài toán tổ hợp.
bằng căn thức của các đa thức. Chương 6 quan tâm đ ế n n h ó m tự do,
sinh và các quan hệ và bài toán p h â n tích n h ó m thành tổng trực tiếp.
Bạn đọc c ó t h ể tự học m ô n " L ý thuyết n h ó m " với cuốn giáo trình
này, nêu đã được trang bị một số k i ế n thức sơ lược về tập hợp, quan
các chứng m i n h ; phần bài tập được thiết k ế ngay sau một vài mục nhỏ
của c h ư ơ n g .
V
các đồng cấu n h ó m thường được kí h i ệ u bởi f , g , h, k...; lác đ ộ n g của
vi
C h ư ơ n g Ì
N h ó m v à n h ó m c o n
Để tiện theo dõi, trước khi định nghĩa nhóm, chúng ta nhắc lại một số
1.1.1. Định nghĩa. Cho X là tập hợp. Một phép toán (hai ngôi) trên
X là m ộ t á n h x ạ từ X X X đ ế n X.
theo l ố i cộng.
k h ô n g là p h é p t o á n trên N .
1.1.2. Định nghĩa. Cho X là tập hợp có trang bị một phép toán T.
Ì
aTb e Ả với m ọ i a, b e Á. K h i đ ó ta cũng nói p h é p toán trên X cảm
sinh p h é p toán trên Á.
1.1.3. Định nghĩa. Cho X là tập hợp và T là phép toán trên X. Ta nói
rằng T có tính chất kết hợp nếu aT(bTc) = (aTb)Tc với m ọ i a,h,c£
Trên các tập số z,ọ, R, phép cộng và phép nhân thông thường có
1.1.4. Định nghĩa. Cho X là tập hợp với một phép toán T. Phần tử
giản ước thực hiện được đối với a. Ta g ọ i phần tử trung hoa là phần
tử đơn vị nếu p h é p toán kí h i ệ u theo l ố i nhân, và g ọ i là phần tử không
hiệu là a~ . l
K h i a c ó nghịch đảo, ta nói a là khư nghịch. Nếu phép
Dễ thấy rằng phần tử trung hoa của À' đối với phép toán T (nếu có)
Chú ý rằng nếu T c ó tính chất kết hợp thì phần tử ngược của a (nếu
1.1.5. Định nghĩa. Phỏng nhóm là một tập hợp trên đó có trang bị
r là m ộ t vị n h ó m .
kí hiệu theo l ố i n h â n .
nếu n ó thoa m ã n c á c đ i ề u k i ệ n
3
(i) P h é p toán c ó tính kết hợp: a(bc) = (ab)c, Va, 6, c € G.
x~l
£ G sao cho xx~ l
= X~ X 1
— e.
Một nhóm G được gọi là nhổm ụao hoán (hay nhóm Abel) nếu
cấp vô hạn.
nhóm.
1.1.7. Ví dụ. Các tập hợp Z,Q, E,c với phép cộng thông thường là
1.1.8. Ví dụ. Cho X là một tập hợp khác rỗng. Một phép í hể của X
t h à n h các á n h xạ là m ộ t n h ó m v ớ i đ ơ n vị là á n h xạ đ ổ n g nhất l ỵ và
S ( X ) được g ọ i là nhóm đối xíùĩg của X hay nhóm các phép thế của
4
ứng s(x). Chảng hạn, nếu n = 5 thì
/ 1 2 3 4 5\
5
" \3 5 2 Ì ị )
viết các phần tử của n h ó m đ ố i xứng 5 3 dưới dạng chu trình như sau:
đương. Chú ý rằng hai lớp 0,6 € Tru là bằng nhau nếu và chỉ nếu
a-b chia hết cho m. M ỗ i phần tử của Z m được gọi là một lớp thặng
(i) Trên Z m ta định nghĩa quy tắc cộng như sau: với m ọ i ã, 6 6 z m >
ã + b = a + b.
Quy tắc cộng như trên k h ô n g phụ thuộc vào việc chọn đ ạ i d i ệ n của
các lớp tương đ ư ơ n g , tức là nếu ã = ã' và ĩ = b' thì ~ã+~b = a' + 6'.
thặng dư hay p/ié/? cộng các số nguyên modulo ra. Hơn nữa, tập Z m
5
là 0 và phần tử đ ố i xứng của ã là -ã. N h ó m Z „ được g ọ i là
r nhóm
cộng các lớp thặng dư theo môđun ra hay nhóm cộng các số nguyên
moduỉo ra.
ã . b = ab.
Quy tắc nhân như trên không phụ thuộc vào việc chọn đại diện của
là phép nhân các ỉ('rp thặng dư hay phép nhân các số nguyên modulo
đ ó ta c ó thể đật
Tập z* là bộ phận ổn định của Z với phép nhân và cùng với phép
m m
Euler được định nghĩa như sau: <£>(1) = 1; nếu ra > ĩ thì í f ( m ) là
nguyên tố với m.
6
n h ó m v ớ i p h é p hợp t h à n h c á c ánh xạ, và ta g ọ i n ó là nhóm các phép
trong c á c đ ộ dài của các đoạn thảng nôi hai đ i ế m tuy ý trên H. Vì t h ế
m ỗ i p h é p đảng cự của hình H đ ề u biến các đình thành các đính. Theo
360° ờ trẽn lần lượt với 3 p h é p t h ế (123), (132), (1); và đồng nhất 3
phép đ ỏ i xứng qua 3 đường cao đi qua các đỉnh 1,2,3 lần lượt với các
p h é p thè (23). (13), (12) thì bảng toán n h â n của n h ó m các p h é p đấng
các á n h xạ. N h ó m GL(V) được gọi là nhóm tuyến tính tổng quát trên
7
1.1.12. Ví d ụ . Cho {Gi} ia là m ộ t họ nhóm. Kí hiệu
ÍG/
K h i đ ó Y ị Gi c ù n g với p h é p n h â n định nghĩa n h ư trên l à m t h à n h m ộ t
te/
n h ó m . Phần tử đơn vị là ( ) trong đ ó e, là đ ơ n vị của ơ i v ớ i m ọ i
e i i e / >
-Ì * * e
*€/ te/
(ì) Phẩn tử đơn vị của G là duy nhất; Phần tử nghịch đảo của mỗi
phần tử của G là duy nhất.
x, y e G. V ậ y a là chính quy.
(iii) R õ ràng X = a~ b l
là nghiệm của phương trình ax = b. Nếu
a ( a c ) = a ò , do đ ó c = a~ b.
_ 1 _ 1 ỉ
Tương tự, phương trình ya — b có
6 _ 1
a _ 1
là nghịch đảo của aò. •
(i) Tích của hữu hạn phần tử a i , . . . ,a n e G được định nghĩa bàng
—ri nhân tử a ) . _ 1
Từ định nghĩa trên, chúng ta có thể kiểm tra được các tính chất
sau đây.
1.2.3. Các tính chất. Cho G là một nhóm. Các phát biểu sau là đúng.
và m ọ i số tự nhiên m < n.
9
(iii) a an m
= a n + m
và ( a ) n m
= a n m
v ớ i m ọ i a e G v à m ọ i n, m £ z .
tử —à). K h i đ ó v ớ i m ọ i a G G và m ọ i n , m e z ta c ó
Tiếp theo, chúng ta đưa ra một số điều kiện tương đương với định
nghĩa n h ó m .
1.2.5. Đ ị n h lý. Cho G là một nửa nhóm khác rỗng. Khi đó các phát
(Hi) G có đơn vị trái, và íùig với dơn vị trái này mọi phần tử của G
ế = ác. V ì t h ế
eb = e(ac) — (ea)c = ác — b.
10
(iii)=Ki). Cho a € G. G ọ i a' là nghịch đ ả o trái của a và g ọ i a" là
oe = a(áa) = (aá)a = ca = a
bởi ã n ế u 6' = { n a I n G Z } .
bởi ĩ .
(li) N h ó m Q v ớ i p h é p cộng t h ô n g thường k h ô n g là n h ó m x y c l i c . Thật
li
ũ Ỷ 0. Hem nữa a/2b phải là b ộ i của a/b, tức là t ồ n t ạ i TI £ z sao
, a na
c
^ = — . Suy ra Ì = 2 n . Đ i ề u n à y là v ô lí.
h 0
1.2.9. B ổ đ ể . Giả sứ G =< a > lủ nhóm xyctỉc. Các phái biểu sau
là đúng.
(i) Nếu a n
Ỷ " a 1
vài mọi TI / m thì G có cấp vô hạn.
trường hợp này, tồn tại những số nguyên dương r sao cho a — e, và r
Chiêng minh. ( i ) Vì a n
JẺ a™ v ớ i m ọ i ra 7^ m, ra, TI G z n ê n á n h x ạ
(li) Vì TI Ỷ m
nên n
- m
7^ 0. D o a" = a m
nên a ~ n m
= e — a" ~ .
l n
e,a, a , . . . , a2 r _ 1
là đôi m ộ t k h á c nhau. Thật v ậ y , n ế u a l
— a với J
0 ^ i ^ j < r thì a J _ i
= e và 0 ^ j - z < r, do đ ó theo c á c h c h ọ n của
ràng G D { e , a, a , . . . , a ~ }. 2 r 1
Cho b e G. K h i đ ó b = a k
với k £ z.
V i ế t k = rq + s trong đ ó ợ, s € z và 0 ^ s ^ r - 1. Ta c ó
6=a =a fc r<ĩ+5 r l s s
= (a )' a = a e {e, a, a ,... , à'- }. 2 1
12
(ì) G có cấp Tỉ.
(Ui) an
= e và nếu a k
= e thì k là bội cùa TI với mọi k e z .
BÀI TẬP
về một nửa n h ó m m à k h ô n g là vị n h ó m .
ab = ba thì (ab) n
= ab n n
v ớ i m ọ i Tỉ.
nhóm.
sô n g u v ê n cho trước).
(g) T ậ p { 1 , - 1 } v ớ i p h é p n h â n .
nhóm.
n e N).
13
(b) Tập các ma trận cấp va X ri với c á c phần tử là c á c số thực c ù n g
n h â n ma trận ( O / n G N).
(b) Hai phần tử nghịch đảo của hai phần tử k h á c nhau trong z* m là
khác nhau.
7. Cho p là một số n g u y ê n tố. Sử dụng kết quả trong Bài tập 6(b) đ ố i
14
Số tự nhiên p> Ì là số nguyên t ố nếu và chỉ nếu (p-1)! = -l(modp).
n h ó m nếu và chỉ nếu luật giản ước thực hiện được đ ố i với m ọ i phần
là tập các căn bậc n của đơn vị. Chứng minh rằng C n là một n h ó m
14. Cho G = < a > là n h ó m xyclic cấp vô hạn. Chứng minh rằng G
15. Cho G = < a > là n h ó m xyclic cấp n. Chứng minh rằng phần tử
ak
là phần tử sinh của G nếu và chỉ nếu gcd(/o, rì) — 1. T ừ đ ó suy ra
1.3.1. Định nghĩa. Cho G là một nhóm. Tập con H của G được gọi
15
N h ư vậy, một n h ó m con của G là m ộ t b ộ phận ổ n định H của G
Ngược l ạ i , g i ả sử H ^ 0 và a ò " 1
€ / / v ớ i m ọ i a,6 € / í . Do
H Ỷ 0 n ê n
t ồ n t ạ i a e H. Suy ra e = o a - 1
G # . Cho 6 G H. V ì
afe = a ( ò - 1
) - 1
E / / . V ậ y / / là n h ó m con của G. •
n h ó m con của z .
1.3.4. Đ ị n h nghĩa. C ho G là m ộ t n h ó m và ã e G. Đ ặ t
<a>={an
\ ne Z } .
6Ở/ a. Cấp của n h ó m con < a > được g ọ i là cấp của phần tử a. N h ó m
16
T ừ Bổ đ ề 1.2.9 ta c ó ngay c á c kết quả sau đây.
(i) a có cấp r
(Hi) a = e và nếu a
r k
= e thì k là bội cùa r với mọi k G ít.
Tiếp theo, chúng ta đưa ra một số tính chất liên quan đến các nhóm
con.
1.3.7. B ổ đ ề . Giao của một họ tuy ý những nhóm con của mội nhóm
G n ê n ab~ l
e Hi v ớ i m ọ iỉ G / . Suy ra ab' 1
E H. V ậ y H là n h ó m
con của G. — k - Ấ L l ! $ Ầ •
ĐAI HỌC THÀ! NGUYÊN
17
đ ó a,b € H. k Do H k là n h ó m con của G n é n c ò " 1
G Vì t h ế
ab~ l
6 L. V ậ y L là n h ó m con của G. ũ
tại những n h ó m con của G chứa A, chẳng hạn G. Giao của tất cả c á c
con này được g ọ i là nhóm con của G sinh bởi tập Ả và k í h i ệ u là (A)
hay < A > . N ế u G sinh bởi tập Ả thì ta nói Ả là một hệ sinh của G.
A~ l
= {x~ l
I xeA}. Khi đố
a i . . .a n và y = bị... 6 m v ớ i a i , . . . ,a ,bị,...
n ,bm e Au A~ . l
Vi
1
bĩ ,... , là những phần tử của Ả u A~ l
nên
xy" 1
= a i . ..a b^ n . . . b ^ e H .
H=<A>. Ũ
18
1.4 N h ó m con của một nhóm xyclic
Chínig minh. Giả sử G =< a > là nhóm xyclic và // là nhóm con của
Vì / / là n h ó m con nên a~ k
6 / / . Do X = a k
Ỷ e nên Ả: 7^ 0. Trong hai
cho a r
e / / . Ta chứng minh H =< a r
> . Vì rt 6 H nên < a
r r
> là
k = rq + s, trong đ ó 0 ^ s < r. Ta có
y = a = a = {a ) a .
k rq+s r q s
r ta suy ra s = 0. V ậ y Ả: = rợ và vì t h ế y = (a ) r q
e < a r
> . Vậy H
là xyclic. •
Chú ý rằng nhóm cộng z là nhóm xyclic. Hơn nữa, với mọi ra e z
1.4.2. Hệ quả. Các nhóm con của nhóm cộng z là và chỉ là các tập
19
cùa « ! , . . . , a n thì ị là ước của ả. Ta c ó t h ể d ù n g H ệ q u ả 1.4.2 đ ể tìm
H = {a Xi + a x + . .. + a x ị Xi x eZ}.
x 2 2 n n n
Kiểm tra thấy rằng H là nhóm con cùa z. Theo Hệ quá 1.4.2. H là
ả = ãiXị + . . . + a x . n n
tố cùng nhau nếu và chỉ nếu tồn tại các số nguyên £ ! , . . . ,x n sao cho
Ì = ãiXỵ + . . . + a x . n n
chú ý trên, H = dZ, trong đ ó ả là ước chung lớn nhất của ai,... ,a .
n
Suy ra ả =ì. •
20
K ế t q u ả sau đ â y (xem Bài tập 15) là một hệ quả của Đ ị n h lý Bezout.
1.4.5. Hệ quả. Cho G =< n > lù nhóm xỵclic. Nếu G có cấp li thì
phán từ a k
là phần tử sinh của G nếu và chi nếu k và n nguyên tô
cùn? nhau.
nên Ì - ki chia hết cho rỉ, tức là tồn t ạ i q e z sao cho Ì - ki = nq. Do
a = a l
= {a )'(a )
k n q
= (a y,
k
tức là a e < a k
> . Suy ra G = < a k
>,
B À I T Ậ P
16. (a) Tim cấp của các phần tử trong nhóm Zf, và nhóm Z\ . 2
n h ó m k h ô n g giao h o á n .
hạn.
21
20. Cho A là n h ó m con của n h ó m G. Đ ậ t xA = {xa ị a £ Á) với
cấp.
A~ x
= {ã' 1
I ũ 6 Ẩ}, = {oò I 0 G i4, 6 G ổ } . C h ứ n g m i n h rằng
(b) ( Ẩ - ) -1 1
= A và ( y l B ) - 1
= B~ A-\
l
n h â n c á c số hữu tỷ d ư ơ n g .
rằng a k
là phần tử sinh của G nếu và chỉ n ế u g c d ( n , k) = 1.
22
nhau.
29. Cho G là một nhóm và 0,6 e G có cấp lần lượt là r,s. Chứng
minh rằng nếu r và s nguyên tố cùng nhau và flố = ba thì cấp của aỏ
là r.s và («) n (6) = { e } . Nêu bỏ giả thiết aỏ = ba thì bài toán còn
đúng không?
30. Chứng minh rằng mọi nhóm cấp vô han đểu có vô hạn nhóm con.
23
C h ư ơ n g 2
L ớ p g h é p , đ ồ n g c â u n h ó m
2.1.1. Định nghĩa. Cho H là nhóm con cùa một nhóm G. Ta định
ã= { b e o \ b~ a} = {beo ị ba'1
6 //}
= {6 € G I 6 = /ỉa v ớ i /ì e l ĩ }
= {ha \ h e H } = Ha
được kí hiệu bời G/H. K h i H chỉ c ó hữu hạn lớp g h é p trái thì số c á c
25
i
H o à n toàn tương tự, ta k i ể m tra được quan h ệ trên G cho bởi ũ ~ h
con n à y được g ọ i là một lớp ghép phải của H trong G. D ễ thấy hai
2.1.3. Định lý. (Lagrange). Trong một nhóm hữu hạn, cấp và chỉ số
của một nhóm con là ước của cấp của toàn nhóm.
của r i . •
Có thể dùng tính chất chia lớp của quan hệ tương đương đế chứng
26
trong chứng m i n h Đ ị n h lý Lagrange, ta có thể chỉ ra lĩ = ms' — rns.
tì.
thuyết số.
nhau nên ã 6E z * . Theo Định lý Lagrange, cấp của ã là ước của ự>(n).
Vì t h ế
õ ^ õ = {ãỴ {n)
= ĩ,
tức là o v ( n )
= l(modn). •
27
2.1.7. H ệ q u à . (Định lý F e r m a t b é ) Cho p là một số nguyên tố và
<ir 1
= l ( m o d p ) . Vì t h ế a p
= a(modp). •
một kết quả quen biết trong số học. Trước hết. ta cần bổ đ ề sau (Bài
láp 27).
2.1.8. Bổ đề. Cho G = (à) là nhóm xyclic cấp Tỉ. Nếu á lù một ước
cùa n thì G có duy nhát một nhóm con cáp d, nhóm con này chứa tát
sao cho ( a n / d
) = e. Vì ũ có cấp Tì nên (nk)/d
k
là b ộ i của n , và do đ ó
hói r có cấp í/ và do đ ó / / = ( x ) . Vì t h ế X e H . •
Cho G = (a) là nhóm xyclic cấp 77. Theo Hệ quả 1.4.5, phần từ a k
28
Bổ đ ề 2.1.8 ta chứng m i n h được c ô n g thức sau đ â y g ọ i là " đ ồ n g nhất
Euler".
2.1.9. Hệ quá. Gọi ọ là hàm Euler. Nếu n > 0 là một số nguyên thì
n = 5>(d).
dịu
cộng z „ các lớp thặng d ư theo m ô đ u n n. Xét quan hệ trên G cho bởi
= ịy € G I (y) = (x)}
n = J2<p(d). •
d\n
29
2.2 N h ó m con c h u ẩ n tắc, n h ó m thương
2.2.1. Định nghĩa. Cho G là một nhóm. Một nhóm con H của G
Nhận xét rằng trong một nhóm giao hoán, mọi nhóm con đều chuẩn
2.2.2. Ví dụ. Trong nhóm đối xứng 5 , nhóm con H = {e, (1,2)}
3
2.2.3. Mệnh đề. Cho G là một nhóm và H là nhóm con của G. Khi
Suy ra aha' 1
= tí e H. Ngược l ạ i , cho a e G. Ta c ầ n chứng m i n h
2.2.4. Mệnh đề. Giao của một họ tuy ý những nhóm con chuẩn tắc
30
Chíùĩg minh. G i ả sử {Hị)ia là một h ọ những n h ó m con chuẩn tắc
G. Cho a € G và /ì € / í . K h i đ ó /ỉ € / / , v ớ i m ọ i í € / . Vì H i là
a/ia - 1
G H. Vậy là n h ó m con chuẩn tắc của G. •
2.2.5. Định lý. Cho H là nhóm con chuẩn tắc của một nhóm G. Kí
hiệu G/H là tập các lớp ghép trái cùa H trong G. Khi đó quy tắc
nhân
là một phép toán trên G/H và cùng với phép toán này, GỊH làm
1 1 1 1 1
(a^iXaò)- = aiòiò-V = (ai(&i&- )af )(aifl- ) e H.
Suy ra Hũịbi = #aỏ. Do đó phép nhân định nghĩa như trên không
Ha G Gìn. Vì t h ế G / H là m ộ t n h ó m . •
Nhóm G/H xác định như trong định lý trên được gọi là nhóm thương
2.2.6. Ví dụ. Xét nhóm cộng z. Với mỗi ra € N, tập mZ các bội
31
Z/mZ. M ỗ i phần tử của Z / m Z là m ộ t l ớ p g h é p ã + 771 z v ớ i a Ẹ z .
a + mZ + ò + mi = (a +ỏ) + mZ.
BÀI TẬP
31. Tim các nhóm con và nhóm con chuẩn tắc của nhóm đối xứng
Si.
32. Cho H là n h ó m con của m ộ t n h ó m G. Chứng m i n h r ằ n g n ế u H
của G.
32 .
rằng nhóm thương G/H là giao hoán nếu và chi nếu / / chứ:, ,...
con các hoán tử của G.
39. Chứng minh rằng nhóm thương của một nhóm xyclic là xyciic
C{G) được gọi là tâm của G. Chứng minh rằng C(G) là nhỏm , ;•!-
của G và mọi nhóm con của C(G) đều là nhóm con chuẩn tắc cua í/.
41. Cho G là một nhóm. Kí hiệu C(G) là tàm của G. Chứng minh
rằng nếu nhóm thương G/C(G) là xyclic thì G là nhóm giao hoán
42. Kí hiệu SL(n,R) là tập các ma trận vuông cấp ri với phán lu
43. Chứng minh công thức về chỉ số: Nêu ff, A" là các nhóm con của
G sao cho H c /c thì (G : H) = (G : K)ự< ://).
44. Cho G là nhóm và / / là nhóm con chuẩn tắc của 6*. Chứng minh
rằng quy tắc ọ cho ứng mỗi nhóm con K của ứ chứa /7 \ OI nhom
con Ả ' / / / của G / / / là một song ánh bảo toàn thứ tự bao hàm tư lặp
các nhóm con của G chứa H đến tập các nhóm con cua Gi li.
rằng quy tắc V? cho ứng m ỗ i nhóm con chuẩn tắc K cua G chứa li VỚI
nhóm con chuẩn tắc À ' / / / của G/H là một song ánh bao toa:
hệ bao hàm từ tập các nhóm con chuẩn tắc của G chứa / / đen lạ;.
nhóm con chuẩn tắc của G/H.
33
2.3 Đồng câu nhóm
Một đổng cấu nhóm được gọi là </ơw cấu (/ođ« cấu, đẳng cấu) nếu
2.3.2. Ví dụ. Ánh xạ log từ nhóm nhân các số thực dương đến nhóm
2.3.3. Ví dụ. Giả sử # là nhóm con chuẩn tắc của G. Khi đó ánh xạ
2.3.5. Các tính chất. Giả sử / : G —> H là đồng cấu nhóm. Khi
đ ó f ( e ) = e và f ( x ~ ) = ( / ( x ) ) -
l 1
với m ọ i X 6 G.
34
Chứng minh. Ta c ó / ( e ) = /(ee) = / ( e ) / ( e ) . G i ả n ước hai v ế cho
/ ( e ) ta được e = / ( e ) . Với xe G ta c ó
e = /(e) = / ( x x - ) = / ( x ) / ( x - ) .
1 1
Nhân bên trái vào hai vế của đẳng thức trên với nghịch đảo của f(x)
tađược(/(x))- 1
= /(x- ).1
•
2.3.6. B ổ đ ề . Hợp thành của hai đồng cấu nhóm lá đồng cấu nhóm.
n h ó m . V ớ i a, b e G ta c ó
có
^r 1
= = / ( ^ / ( a r ) = /(aar ).
1 1
Do a , ữ l e Ả n ê n aã[ l
6 Vì t h ế / ( a a r ) € / ( A ) , tức là bb\
1 x
£
35
(li) Ta c ó f ( c ) = e e B. Vì t h ế c e r { B ) . Suy ra f ~ { B ) Ỷ
l l
0-
/ ( « V ) = /(a)ơ(ai))- 1
E £ . Do đ ó a a r 1
e f ~ ( B ) . Vậy
l
là n h ó m con của G.
f(x)f(a)(f(x))- 1
e D. Do đ ó mx l
€ f~ {D).
l
Vậy r ^ B ) là
Chú ý rằngảnh qua đồng cấu của một nhóm con chuẩn tắc không
sinh bởi a và K e r / = { n G z I a n
= e}.
36
H là nhóm con chuẩn tắc của G nếu vù chì nếu li lừ hạt nhân của
2.3.1ỉ. Mệnh đề. ChoỊ : G —> X lả đổng cấu nhóm. Khi đóỊ là
đó e = f ( x ) ( f ( y ) ) - ' = f ( x ) f ( y - ) = ỉ ( x y - ) . Vì t h ế xy~
1 1 l
€ Kcr/.
Suy ra X ỉ / - 1
= e, tức là X = y. V ậ y / là đơn cấu. •
BÀI TẬP
46. Cho A, 5 là các nhóm con chuẩn tắc của một nhóm G. Chứng minh
47. Cho G'i là nhóm xyclic và Ơ2 là nhóm. Chứng minh rằng nếu
37
48. Chứng minh rằng có đ ú n g 2 tự đ ẳ n g cấu của n h ó m c ộ n g z , đ ó là
Tì e z .
n g u y ê n t ố c ù n g nhau.
số tự n h i ê n k n g u y ê n t ố v ớ i n sao cho / ( ã ) = hũ v ớ i m ọ i ã G Z . T ừ n
55. Cho A, B là các nhóm con chuẩn tắc của nhóm G thoa mãn
A n ổ = { e } và G = A B . Chứng m i n h rằng G = Ấ X Ổ . N ế u bỏ g i ả
38
56. Chứng m i n h rằng
Nến các điếu kiện tương đương trên thoa mãn thì
a) h là duy nhất.
39
/
Chứng minh. (i)=» ( l i ) Cho X € K e r / . K h i đ ó / ( ì ) = e. Suy ra
0(ar) = / ự ( . r ) = / , ( / ( . , . ) ) = h{e) = e.
Vì t h ế X G Kor ợ.
(ii)=> (i) Xét quy úc h : H — > K xác định n h ư sau: v ớ i y <E H, đặt
/ ( . r i ) = y. K h i đ ó / ( x ^ ) 1
= e. Suy ra x x ^ 1
e Ker/ c Kvrg.
Vì t h ế r/í.r./ - ) = e, tức là ( a : ) = g (
1
5 X l ) . Do đ ó /ỉ là á n h x ạ . Cho
40
f { x ) = y. K h i đ ó V = h{y) = h f ( x ) = g{s). Vì t h ế X e Kerg. Suy
ra X E K c r / . Do đ ó í/ = / ( . í ) = c. V ậ y KÍT/í = { ( ' } , và vì t h ế /í là
đơn c â u .
cấu. •
= { i e G ị xe Ả'}
= K — Ker c/.
Vì thế. theo Định lý 2.4.1, tồn tại đẳng cấu h : G/K —ị Im / sao
cho / Ì ; ; = .ợ. Do đ ó G / K e r / = I m / . •
là đóng cấu nhóm sao cho N c K c r / . Khi đố tổn tại duy nhất đổng
Trước khi trình bày định lý đẳng cấu thứ hai, ta cần bổ đề sau đây.
41
2.4.4. B ổ đ ề . Cho s là nhóm con của G và N là nhóm con chuẩn
s và
(NS)/N ỀỂ S / ( N n S).
X e s. Vì a € N n ê n Nax = Nx = f ( x ) . Do đ ó / là t o à n c ấ u . Ta c ó
= {xe s : X G N} — N D s.
42
N, đ ó là n h ó m NS chứa N n h ư m ộ t n h ó m con chuẩn tắc, và vì t h ế
2.4.7. Hệ quả. (Định lý đảng câu thứ ba). Cho H là nhóm con
chuẩn tắc cửa G và K là nhóm con chuẩn tắc của G chứa H. Khi đó
G/K^(G/H)/(K/H).
Chứng minh. Xét tương ứng / : G/H —> G/K cho bởi f(Hx) =
Kx. G i ả sử Hx = Hx .
x K h i đ ó xx^ 1
e H c K. Vì t h ế Kx = Kx\.
BÀI TẬP
61. Chứng minh rằng mọi nhóm xyclic cấp vô hạn đều đẳng cấu với
43
I
(b) rCL + mZ = dZ, trong đ ó ả là ước chung lòm nhất của n và va.
minh rằng cấp của f(G) là ước của cấp của G và cấp của f ( a ) là ước
c ù a cấp của ã v ớ i m ọ i a e G.
G = Gi X G , À = Ơ I X { e } và B = { e i } X G .
2 2 2 Chứng m i n h rằng
nữa, i4 = G i và D £ G .
2
gf g~
a
l
€ I n t ( G ) với mọi p € A u t ( G ) và m ọ i / Q 6 I n t ( G ) . Suy ra
44
C h ư ơ n g 3
T á c đ ộ n g c ủ a n h ó m l ê n t ậ p h ợ p
đ ố i xứng, đặc biệt là Đ ị n h lý Cayley: Mọi nhóm đều nhúng dược vào
đề " T á c động của n h ó m lên tập hợp" được quan t â m trong M ụ c 3.2 và
M ụ c 3.3. Những kĩ thuật về tác động của n h ó m lên tập hợp được sử
Sylow v à o bài t o á n p h â n l o ạ i n h ó m .
Nhắc lại rằng với mỗi tập hợp X, tập S(X) các song ánh từ X đến X
là nhóm đối xứng của X hay nhóm các phép thế của X. K h i X c ó ri
45
á n h từ tập { 1 , 2 , . . . , n} đ ế n chính n ó . V ớ i s e Su, n ế u s(i) = dị v ớ i
m ọ i ị = Ì , , , . , n thì ta viết
n h ó m tổng quát.
3.1.1. Đ ị n h lý. (Cayley, 1878). Mọi nhóm đều nhúng được vào nhóm
g (y)
x = xy,Vy ẽ G. Vì X c h í n h quy nên g x là đ ơ n á n h . V ớ i y £ G,
ta c ó g (x~ y)
x
1
— y. Do đ ó g x là toàn á n h . Suy ra g x là song á n h . Vì
X\,X2 € G ta c ó
với m ọ i a ị { « ! , . . . , a } . K h i đ ó ta viết s =
f c ( a i . . . a) k hay s =
46
«2, • • , a ).
k Tập { a i , . . . , a } k được g ọ i là tập nền của xích s. H a i
xích s, s' e 5 „ được g ọ i là độc lập nếu các tập nền của c h ú n g rời
nhau.
3.1.3. Đ ị n h lý. Mồi phép thế s £ S n đều viết được thành tích những
tính chất ai < a 2 < . •. < a , trong đ ó dị là phần tử bé nhất trong tập
t
47
I
3.1.5. Ví d ụ . D ư ớ i đ â y ta viết c á c phần tử của n h ó m đ ố i x ứ n g 5 4 dưới
s 4 = {e,(l,2,3,4),(l,2,4,3),(l,3,2,4),(l,3,4,2),(l,4,2,3),
/12345678\ = ( 1 2 5 ) ( 3 6 ) ( 4 7 )
V25671348; v
thành tích những xích độc lập. Khi đố cấp của s là bội chung nhỏ
trí. Vì thế S n được sinh bởi các chuyển trí của nó.
m ộ t xích. K h i đ ó ta có sự p h â n tích
( a i , ạ * . . . ,a )
k = ( a a ) ( a , a ) . . . (ajfc_i,a ),
u 2 2 3 fc
tức là ( o i , a , . • • , a )
2 k là tích những chuyển trí. •
48
Xét n h ó m đ ố i xứng S . V ớ i m ỗ i s E S
n n ta đặt
.f m s{An
sgn(S) =
"Ti
trong đ ó A n = n ơ - ị) v à s
( n) =
A
lì (sơ) - V ớ i
nếu t > k và - ( j - ì) — ( k ) s _ s í
( ) n ê u
b > - t V l t h ê
chỉ c ó m
ộ {
của s.
câu nhóm.
s{j) - s(i)
— z
49
3.1.12. M ệ n h đ ề . Cho n > 2. Khi đó nhóm thay phiên An là nhóm
xs là p h é p t h ế l ẻ . Ngược l ạ i , g i ả sử X £ s n là p h é p t h ế l ẻ . Vì s là
p h é p t h ế l ẻ n ê n ta c ó
Suy ra s g n ^ " ) = 1
- 1 . D o đ ó sgnixs' ) 1
= (-1)(-1) = Ì , tức là
xs-1
€ An. Suy ra X = ( x - ) s e A s. S
l
n V ậ y An c ó đ ú n g 2 l ớ p g h é p
Theo Định lý 3.1.3, mỗi phép thế là tích của những xích độc lập
50
3.1.14. M ệ n h đ ề . Cho s = ( a a , . . . ,a )
u 2 k e S n là một xích độ dài
i=l,... ,fc-l
Vì t h ế ta c ó kết quả. •
/12345678\
s
~ V25671348/'
B A I T Ạ P
51
73. Trong n h ó m đ ố i xứng Sg, viết c á c p h é p t h ế sau đ â y t h à n h tích
dấu của c h ú n g
là nhóm bôn.
đ ề u là p h é p t h ế l ẻ .
cấp k h á c 10.
là n h ó m thay p h i ê n A.n
(3aị3~ ì
cũng là v ò n g xích đ ộ dài k v ớ i m ọ i p h é p t h ế (3 G S . N g ư ợ c n
52
l ạ i , n ế u Q và a' là hai xích đ ộ dài k thì t ồ n t ạ i p h é p t h ế p e S n sao
Su.
84*. Chứng m i n h rằng S n sinh bởi tập £ = { ( Ì , 2), ( Ì , 2 , . . . , n ) } . T ừ
tắc là { e } và A.
5
3.2 G-tập
3.2.1. Định nghĩa. Cho s là một tập hợp và G là một nhóm. Một tác
g ọ i c h ú n g là c á c t á c đ ộ n g .
53
3.2.2. C h ú ý. Trong Định lý Cayley, n h ó m G tác đ ộ n g lên c h í n h n ó
thiêt là đơn cấu. Hạt nhản của tác động n à y là hạt n h â n của đ ồ n g cấu
Như chúng ta vừa thấy, mỗi tác động của nhóm G lên tập hợp s
3.2.3. Mệnh đề. Cho s là một tập hợp và K là nhóm đối xứng của
một tác động của G lên s cho bởi xs = (h(x))(s) với mọi s 6 s.
Cho X, y é G và s G s. V ì h là đ ồ n g cấu n ê n
Sau đây chúng ta đưa ra một số ví dụ về tác động của nhóm lên
tập hợp.
54
3.2.4. V í d ụ . N h ó m G tác động tầm thường lên tập hợp s n h ư sau:
v ớ i m ọ i X £ G , s <E 5, ta đ ặ t xs = s.
a bởi X.
đặt X • H = xH.
X £ G, đặt xAx' 1
= {xax-1
ị a e Á). Khi đó xAx~ l
là nhóm con
của G.
xai~\ xbx~l
là c á c phần t ử của xAx~ . l
Ta c ó
xax-Hxbx- )- 1 1
= xax^xb^x- 1
= x{ab- )x~
l l
e xAx' . 1
3.2.8. B ổ đ ề . Cho A là nhóm con của một nhóm G. Nếu D liên hợp
55
Chítng minh. Theo g i ả thiết, t ồ n t ạ i x,y € G để B = xAx 1
và
hợp với A. •
{xy)»B = xyB(xy)- 1
= x{yBy~ )x~ l l
= xmịyBy- )1
= x » { y D ) .
Gs = {a € G ị as — s}.
xụ e ơ . C u ố i c ù n g , cho X e G . K h i đ ó
s s = s. V ì t h ế
- _ 1
s = es = ( x z ) s = x~ (xs) = X S .
Suy ra X - 1
G G . Vậy G
s s là n h ó m con của G. •
56
3.3.2. Đ ị n h nghĩa. C ho G là n h ó m , s là G - t ậ p và s e s. Đặt
Gs = {xs ị X 6 G}.
3.3.3. Ví d ụ . Xét tác động chính quy của G lên chính nó: xma = xa,
y € G ta c ó y = {y(r )a l
6 C a . Do đó Ga = G. Vì t h ế tác động
Ga = {x e G I xa = a } = { e } .
3.3.4. Ví dụ. Xét tác động tầm thường cùa nhóm G lên một tập s
Gs = {x • s ị IGG}= {S}.
Vì thế, mỗi quỹ đạo gồm đúng Ì phần tử. Nhóm con đẳng hướng ứng
với s là G s = {x G G I X • s = s} = G.
3.3.5. Ví dụ. Xét tác động của nhóm G lên chính nó bằng phép liên
hợp: X • a = xax~ l
v ớ i m ọ i X, ũ e G. V ớ i a e G, quỹ đạo của a là
Ga = {x • a ị X e G} = {xoi I xeG}.
-1
Ga = {x e G ị xax~ = a} = {x e G ị xa = ax}.
l
3.3.6. Ví dụ. Kí hiệu s là tập các nhóm con của một nhóm G. Xét
S7
{xHx- 1
I X 6 G}, tập c á c n h ó m con liên hợp v ớ i H: n h ó m con
đảng hướng của H là
3.3.7. Mệnh đề. Cho G là nhóm và s là G-tập. Các phát biểu sau
đáy là đúng
di) s = u Gs.
ses
(Hi) Gs = G r /ỉoặc G's n Gr = 0 vớ/ m ọ / s.r e s.
thế 5 = ỊJGa.
s = es = x~ xs1
= I~ yr.
l
G r c Gs, và vì t h ế ơ s = G r . •
Mệnh đề 3.3.7 chỉ ra rằng tập các quỹ đạo trong s là một phép
p h â n hoạch trên s.
là tập các lớp ghép trái của nhóm con đẳng hướng G.
s Khi đó tươỉìg
thiết thêm rằng s là một tập hữu hạn. Khi đó chỉ số của G s chinh là
số phần tử của quỹ đạo Gs. Hơn nữa, nếu Gsị.... , Gs t lả các quỹ
58
đạo đôi một rời nhau trong s thì
t t
C a r d ( S ) = C a n ! ( u G.s,) = • sX
G
(*)
1=1 1=1
trong đó C a r d ( 5 ) là số phần tử của s và (G : G s ),i = Ì , . . . ,t, là
x ys
_ 1
= s. Do đ ó í/s = Vì t h ế / là ánh xạ. R õ ràng / là toàn
s G s, theo Định lý 3.3.8, số phần tử của quỹ đạo Gs bằng chỉ số của
3.3.10. M ệ n h đ ề . Nêu H , K là các nhóm con của một nhóm hữu hạn
G thì ta có
59
I
Card(tf)
Vì thê chi sô của n h ó m con đắng hướng ứng v ớ i eK là ——77777: ISV
° C a r d ( r í r i ri)
K í hiệu / / • e K l à q u ỹ đ ạ o c ủ a e K . K h i đ ó H»eK = {hK ị h € Hị
Caxd(HK) Card(ií)
Card(K) Card(if n K)
•
B A I T Ạ P
hợp.
88. Cho G là n h ó m . Chứng minh rằng quy tắc X • a = xa, với mọi
lớp g h é p trái của Ả. Chứng m i n h rằng quy tắc x*gA= (xg)A là một
60
tác đ ộ n g của G lên s. Ta g ọ i tác động này là phép nhân trên các lớp
ghép trái của A.
(b) á n h xạ cho ứng X với song ánh liên kết của X là đồng cấu từ
G đến n h ó m đ ố i xứng của s.
92. G i ả sử n h ó m G tác động lên tập các lớp g h é p trái của n h ó m con
H bởi phép nhân (như trong Bài tập 90). Chứng minh rằng hạt nhân
{G:HC\K)^{G:H){G:K)
để suy ra rằng giao của hữu hạn nhóm con có chỉ số hữu hạn là nhón,
con có chỉ số hữu hạn.
61
Chứng minh rằng a e C(G) nếu và chỉ nếu Ga = G, trong đ ó Ga là
xH}, Ta g ọ i A // là chuẩn
r
hoa của H. Chứng m i n h rằng Xu là n h ó m
con lớn nhất của G nhận / / làm n h ó m con chuẩn tắc. T ừ d ó suy ra
và h e H thì X / Ỉ X " 1
€ //.
một quỹ đạo thì c á c n h ó m con đảng hướng G T và G's là liên hợp với
nhau.
Trước khi trình bày một ứng dụng vào tổ hợp, chúng ta nghiên cứu
đ ố i xứng r , /?T, . . . , R ~ T, n 1
N ế u n l ẻ thì m ỗ i p h é p đ ố i x ứ n g được
62
xác định bới đường thảng nôi tâm o với một đinh (đi qua trung đ i ể m
cùa cạnh đ ố i diện với đỉnh đó). Nếu ìi chán thì lì/2 phép đ ố i xứng
được xác định bời rì/2 đường thẳng, m ỗ i đường nối hai đỉnh đ ố i diện
nhau (đường thẳng này đi qua tàm 0); và lì/2 p h é p đ ố i xứng được
xác định bới tì/2 đường thẳng, m ỗ i đường nôi hai trung đ i ể m cùa hai
cạnh đôi d i ệ n nhau (đường tháng này cũng qua tâm O).
3.4.1. Ví dụ. Đế giảm bớt sự trừu tượng, ta xét hình ngũ giác đều có
nhị diện Dĩa sinh bời hai phần tử /?. T trong đó R là phép quay tâm
và R = ( 1 . 2 , 3 , 4 , 5 ) , vì t h ế RT = ( Ì , 2 ) ( 3 , 5 ) là p h é p đ ố i xứng qua
3.4.2. Ví dụ. Xét một lục giác đều với các đình là 1,2,3,4,5,6 sắp
phép đ ố i xứng qua đường thẳng nối hai đinh 1,4 thì n h ó m nhị diện D\2
R 3
= (1,4)(2,5)(3,6), R 4
= ( Ì , 5,3)(2, G. 4), w = (1,6,5,4,3,2),
T= ( 2 , 6 ) ( 3 , 5 ) , RT= ( Ì , 2)(3,6)(4, ó ) . R T 2
= (Ì,3)(4,G), /? r 3
=
( 1 , 4 ) ( 2 , 3 ) ( 5 , 6 ) , i ? T = ( l , 5 ) ( 2 , 4 ) , R'T
4
= (Ì,G)(2, 5)(3,4).
3.4.3. Chú ý. Giả sử rằng, với k màu cho sẩn, chúng ta tô màu các
đỉnh của hình lục giác đ ề u trong Ví dụ 3.4.2 (không yêu cầu phải
nhiên, câu trả l ờ i này k h ô n g m ỏ tả chính xác thực tế. Thật vậy, giả sử
63
c h ú n g ta c ó hai m à u , màu vàng ( V ) và m à u xanh da t r ờ i ( X ) . K h i đ ó
qua p h é p đẳng cự RT, c á c h tô m à u
c _ / 1 2 3 4 5 6\
l
~ \ x X V V V x )
biến thành c á c h tô m à u
c / 1 2 3 4 5 6\
2
~ \ x X X V V VJ'
Trước khi thiết kế một mô hình toán học phù hợp, ta cần bổ đề sau
đây.
3.4.4. Bổ đề. Với mỗi tập hợp X, nhóm các phép thểS{X) của X tác
động tự nhiên lên X như sau: g*x = g(x) với mọi X e x,g 6 S(X).
64
Bây g i ờ ta xét một m ô hình toán học. G i ả sử ta c ó Ả- m à u cho sẩn
rằng n h ó m nhị d i ệ n D\2 tác đ ộ n g tự nhiên l ẻ n tập các đỉnh của lục
trong C h ú ý 3.4.3, nếu c là một c á c h tô màu các đỉnh của lục giác và
c — g • c là tác đ ộ n g của g lèn c thì trong rất nhiều trường hợp thực
động lên một tập hữu hạn X. Với mỗi g G G, kí hiệu f ( g ) là số phần
tử của X cố định qua tác động của ọ, xức là số phần tử của tập hợp
v;
séc
tác động của c á c phần tử của G. Theo định lý trên, số quỹ đạo của
"kĩ thuật tính toán theo 2 cách" để chứng minh. G ọ i T là tập c á c cặp
65
đảng hướng G x của X. Vì t h ế ta c ó
xex
Card(r) =
séc
Gọi í là số quỹ đạo. Gọi Gxi,... , Gx, là các quỹ đạo. Vì các quỹ
v (G : e) (G : c) (gx Ị c)
x =v x v
:) íc
=
IỄGI, ^ ' e
^
V—> (Gi : e) m
Kết quả tiếp theo cho phép chúng ta tính số cách tô màu cố định
66
3.4.6. M ệ n h đ ề . Gọi G là một nhóm con của nhóm đối xứng s„ (Su
là nhóm cúc phép thế của các đỉnh của một da giác đêu n cạnh). Cho
§ e G. Giả sử q là tích của c vòng xích dộc lập, tính cả các xích có
độ dài 1. Nếu ta có k màu thì số cách tô mùn các (lỉnh của da giác
Chứng minh. Cho c là một cách tô màu các đinh của đa giác. Giả sử
xích ( a i , . . . ,a )
p của g, vì g{ãị) = ao. g{a ) 2 = a, 3 . . . ,g{a )n = (li
3.4.7. Ví dụ. Giả sử ta có k màu để tô màu các đỉnh của một lục giác
R2
= ( Ì 3 5 ) ( 2 , 4 , 6 ) (xem V í dụ 3.4.2). Ta cần tính số c á c h tô m à u
xích (2 vòng xích cấp 2 và 2 vòng xích cấp 1), nên áp dụng M ệ n h đ ề
3.4.8. Ví dụ. Giả sử ta có k màu để tỏ màu các đỉnh của một lục giác
67
c á c h tô m à u . V I m ỗ i đỉnh có k c á c h chọn m à u n ê n tập X c ó k 6
phần
c ó Ì h o á n vị g ồ m 6 v ò n g xích ( đ ó là h o á n vị đ ồ n g nhất); c ó 3 h o á n vị
68
biệt ( ờ đây, 2 c á c h tô m à u trong L được xem là n h ư nhau n ế u c á c h
l 5
R = (l,5,3)(2,6,4);i? = ( Ì , 6, 5, 4, 3, 2); T = (2, G)(3, 5);
2 3
RT = ( 1 , 2 ) ( 3 , 6 ) ( 4 , 5 ) ; 7 Ĩ T = ( Ì , 3)(4, 6); 7 ? r = ( 1 , 4 ) ( 2 , 3 ) ( 5 , C ) ;
i ? T = ( l , 5 ) ( 2 , 4 ) ; / ỉ T = (l,6)(2,5)(3,4),
4 5
trong đó ỉ là phép thế đổng nhất, R là phép quay 60° và T là phép đối
tồn t ạ i z E L sao cho n ó c ố định qua tác động của g. Theo chứng m i n h
đây: / , R 2
= (1,3,5)(2,4,6), R A
= (1,5,3)(2,6,4), T = (2,6)(3,5),
RT2
= (1,3)(4,6), R T 4
= ( 1 , 5 ) ( 2 , 4 ) . Trong trường hợp này, ta d ễ
g, tức là f ( g ) = 0.
/ ( / ) = 20. Đ ố i v ớ i p h é p t h ế R , 2
c ó 2 c á c h tô m à u trong L c ố định
qua R , 2
c á c h t h ứ nhất là tô c á c đỉnh 1,3,5 m à u đ ỏ và c á c đ ỉ n h 2,4,6
69
đ ỏ . Vì t h ế f ( R ) = 2. Tương tự f ( R ) = 2. P h é p t h ế ĩ
2 4
c ó 4 vòng
đ ỏ . N h ư vậy f ( T ) = 4. T ư ơ n g tự ta c ó f { R T ) = f ( R T ) = 4. Theo
2 4
BÀI TẬP
loi. Giả thiết rằng hai cách tô màu các đỉnh của một hình vuông là
c á c h tô m à u phân biệt?
70
X = Ì, trên cái gậy đ ó có đính 3 cái hạt. V ớ i Tì màu cho trước,
người ta muốn tò màu các hạt đó. Giả thiết rằng hai cách tô màu là
tương đương nếu cách tô màu này là tác động lên cách kia qua một
tung một góc 180°. Chứng minh ràng số cách tò màu phân biệt là
2 "
( 2 +
" : , )
;
105. Già thiết rằng c h ú n g ta có Tì màu, trong đ ó c ó màu đen. V ớ i g i ả
thiết như trong Bài tập 104. chứng minh rằng cố đ ú n g - ( r ỉ + ri ) cách 2
tô màu phân biệt sao cho hạt ờ giữa cái gậy có màu đen.
bao gồm: Hoán vị đổng nhất; 8 phép quay ngược chiều kim đổng hồ
quanh trục nối một đinh với trọng tâm cua mật đ ố i diện với góc quay
120° và 240°. dó là ( 1 ) ( 2 , 3 , 4 ) . ( 1 , 3 , 4 ) ( 2 ) , ( 1 , 2 , 4 ) ( 3 ) , ( 1 , 2 , 3 ) ( 4 ) ,
3 trục nối các trung đ i ế m của 2 cạnh chéo nhau với góc quay 180".
Với n màu cho trước đế tô màu các đỉnh của k h ố i tứ diên, chứng minh
rằng có ỵ-(n 4
+ U n ) cách tó màu phán biệt, trong đ ó hai cách tỏ
2
màu được xem là tương đương nếu cách này là tác động lên cách kia
qua một hoán vị n à o đ ó trong n h ó m G.
của khói tứ diện. V ớ i giả thiết như trong Bài tập 106, tìm số c á c h tô
màu phán biệt sao cho c ó đúng 2 đinh được tỏ màu xanh.
108. Cho Ị) là số n g u y ê n tố. Xét một đa giác đều Ị) cạnh với tâm o.
71
xyclic và m ỗ i phần tử của G là tích của p v ò n g x í c h hoặc Ì v ò n g xích
72
C h ư ơ n g 4
N h ó m h ữ u h ạ n , Đ ị n h l ý S y l o w
4.1 p—nhóm
4.1.1. Định nghĩa. Cho p là số nguyên tố. Một nhóm G cấp rỉ được
con cùa một n h ó m G được g ọ i là p—nhóm con Sylow nêu cấp của H
con Sylow.
3 - n h ó m con Sylow.
73
Sylovv. Trước hết, chúng ta cần kết quả sau đây.
nhỏ nhất của các cấp của các phần từ của G. Khi dó Tì là ước của
Chứng minh. Ta chứng minh bằng quy nạp theo n. Trường hợp n = Ì
hơn Ì và là ước của Ả\ Suy ra cấp của G/H n h ỏ hơn rì. G ọ i li Ì là cấp
của G/H, m là cấp của H và b ộ i chung nhỏ nhất của c á c cấp của các
Theo định nghĩa của k, tồn tại phần tử a G G sao cho cấp của a là b ộ i
Thật vậy, ta có ìf = a ps
= e. N ế u b = e thì a l ls
= e, do đ ó is là b ộ i
74
4.1.6. Đ ị n h lý. Cho G là nhóm có cấp n và p là ước nguyên tố của
Xét trường hợp G chứa một n h ó m con H ^ G sao cho chỉ số của
Theo giả thiết quy nạp, H chứa một p - n h ó m con Sylow và n ó cũng là
p - n h ó m con Sylow của G.
Xét tác động của G lên G bằng p h é p liên hợp. K í hiệu c là tâm của
n = (C:e)+ J2 (G : Ga),
QGL\C
là họ các quỹ đạo đôi một rời nhau. Cho a e L \ c. Vì a ị c nên tồn
(G : Ga) > ì. Theo g i ả thiết, (G : Ga) là bội của p. T ừ đẳng thức trên
con thực sự của G. Do đ ó , theo giả thiết, chỉ số của H là b ộ i của p, tức
G/H có cấp là b ộ i của p, tồn tại p - n h ó m con Sylow K của G/H. Giả
75
sử n/p = ým, trong đ ó m k h ô n g là b ộ i của p. K h i đ ó cấp của K là
Vì t h ế cấp của là p í + 1
. Suy ra /C' là p - n h ó m con Sylow của G. •
4.1.7. Chú ý. Wielandt đã dùng tính chất sau đây của lý thuyết số để
y r ì ' t r o n
ễ đ ó
/p m\ (p m)\
k k
V p k
) (p )\(p m
k k
— p )\
k
76
với m ỗ i bo 6 5, nếu x,y 6 G s v ớ i X Ỷ y thì X&O.Ĩ/&0 G x 5 = 5 và
ra C a r d ( G s ) ^ C a r d ( S ) = p . k
Do đ ó C a r d ( G ) = p .
s
k
Vậy G s là
của TI. Khi đó G là p-tĩhóm nếu và chỉ nếu mọi nhóm con thực sự của
lí. Vì t h ế G = K là p - n h ó m . n
có cấp là p. •
Khi đó G là p-nhóm nếu và chỉ nếu mỗi phần tử của G đều có cấp là
77
l ũ y thừa của p. N ế u G k h ô n g là p - n h ó m thì t ổ n t ạ i m ộ t số n g u y ê n t ố
4.1.11. Hệ quả. Mọi nhóm cấp 6 hoặc đẳng cấu với nhóm z hoặc 6
N ế u ab = ba thì ab c ó cấp G và vì t h ế G = z . 6
p h â n biệt. Vì b c ó cấp 2 n ê n b Ỷ e và b í a. Ta c ó b / a 2
(vì nếu
ngược l ạ i thì e = ò = a 2 4
= a là vỏ lí). Vì t h ế e, a, a , b là 4 phần tử 2
tra được a b 2
ị {e,a,a ,b ab}.
2
: D o đ ó e,a,a ,b,ab,a b
2 2
là 6 phần tử
He) = e; f ( a ) = ( 1 2 3 )
2 2
= (132); f(ab) = (123)(12) = (13);
f(a b)
2
= (132)(12) = (23) là một đẳng cấu n h ó m . •
4.1.12. Mệnh đề. Cho G lù nhóm và H là nhóm con của G sao cho
78
đồng cấu n h ó m ọ : G — > S(L) xác định bời tp(x) = g, x trong đ ó
Kerự = {.r € G I =
= {x e G I <7.r(////) = yHyyH e L}
= {x e G I ý- .;-// e / / . V í / 6 G } .
1
xứng S(L) nên ỉmự) c ó cấp là ước của p\ theo Định lý Lagrange. Do
đó cấp cùa n h ó m G/N là ước của p\, tức là (G : N) là ước của p\.
( / / : X ) > Ì thì tồn tại một số nguyên tô q là ước của ( i / : N). Theo
Định lý Lagrange, q là ước của cấp của H, do đ ó q là ước của cấp của
79
là n h ó m đ ố i xứng của p và xét đ ổ n g cấu ự> : Q — > S(P) xác định
G = PQ là x y c l i c . •
Hệ quả 4.1.13 có thể được chứng minh ngắn gọn hơn bằng cách
q ^ l ( m o d p ) thì m ọ i n h ó m cấp pq là x y c l i c .
Cho G là một nhóm hữu hạn và A là nhóm con của G. Theo Bài tập
4.2.1. Bổ đề. Cho G là nhóm hữu hạn, A là nhóm con của G. Giả sử
80
của A. Khi đó HA là nhóm con của G chứa A và nhận A làm nhóm
con chuẩn tắc.
4.2.2. Định lý. (Sylow, 1872;. Cho G là nhóm hữu hạn cấp n và p
(ì) Mỗi p-nhóm con của G được chứa trong một p-nhóm con Sylow.
Chiêng minh. Theo Định lý 4.1.6, tồn tại p-nhóm con Sylow p của G.
G ọ i s là tập các n h ó m con liên hợp với p. Xét tác động từ G lên s
là b ộ i của p. Vì tác đ ộ n g trên chỉ có một quỹ đạo nên theo công thức
81
(i) Cho H là p - n h ó m con của G. X é t tác đ ộ n g của H lên s bằng p h é p
Do đ ó HQ/Q là p - n h ó m . Do ọ là p - n h ó m n ê n HỌ là p - n h ó m chứa
/ / Ọ = Q. Vì t h ế / / C Ọ .
(li) Giả sử H là p-nhóm con Sylow của G. Theo chứng minh (i), tồn
Do đ ó H liên hợp v ớ i p.
(úi) Xét tác động của p lên 5 bằng phép liên hợp. Quỹ đạo của p là
{xPx~ l
I X e p} = {P}, n ó g ồ m đ ú n g Ì phần tử. Cho Q € s . N ế u
c á c lớp. •
82
4.3 M ộ t sô ứng d ụ n g của Định lý Sylovv
(í) Số các p-nhóm con SyIow của G là một ước của Ti và nguyên tô
(li) p là p-nhóm con Syìow duy nhất của G nếu và chỉ nếu p là chuẩn
tắc.
{xPx~ l
ị X e G} là tập c á c n h ó m con liên hợp v ớ i p. Theo Đ ị n h
Sp = l ( m o d p ) n ê n Sp n g u y ê n t ố c ù n g nhau v ớ i p.
4.3.2. Định nghĩa. Một nhóm G được gọi là nhóm đơn nếu G Ỷ {c}
Như một áp dụng, chúng ta nhận lại được kết quả như trong Hệ
4.3.3. Mệnh đề. Cho G là nhóm cấp pq, trong đó p < q là các số
(i) G CÓ q-nhóm con Syỉow chuẩn tắc, vì thế G không là nhóm đơn.
83
(ii) Nếu q ỹẾ l ( m o d p ) thì G có một p-nhóm con Sylow chuẩn tắc.
t h ế Sq = Ì hoặc Sq = p. Do p < q n ê n p ^ l ( m o d g ) . D o đ ó s q = ì.
{xy)(yx)- 1
= {xyx~ )y- l 1
= x(yx~ y- ) l 1
G p n Q = {e},
PQ = G là n h ó m xyclic. •
84
à s q > 1. Theo B ổ đ ề 4.3.1, Sg là ước của p q 2
và sq nguyên tố cùng
[hau v ớ i ợ. V ì t h ế s q —p2
hoặc sq = p. Ta xét hai trường hợp.
Trường hợp s q = p. 2
C h ú ý rằng nếu Q là ợ - n h ó m con Sylow thì
? c ó cấp q và do đ ó X c ó cấp q v ớ i m ọ i e / ì e ọ . Vì t h ế , m ỗ i
:ó cấp q. Ta c ó
C a r d ( L ) = p q - n (q
2
q - 1) = p ợ - p ( g - 1) = p .
2 2 2
ất cả p 2
phần tử của p đ ề u k h ô n g c ó cấp q. Suy ra p = L. Do đ ó G
•p = l ( m o d p ) , do đ ó ợ = l ( m o d p ) . Vì t h ế q > p, vô lí. •
BÀI TẬP
li. Chứng minh rằng mọi nhóm Abel không tầm thường đều chứa
hỉ số Sp.
85
113. Chứng tỏ rằng m ọ i n h ó m cấp 15,33,65 và 77 là x y c l i c .
thường.
rằng m ọ i n h ó m cấp p 2
đ ề u giao h o á n .
z 2 X z .
2
nhóm đơn.
86
C h ư ơ n g 5
• 9 •
C h u ỗ i h ợ p t h à n h , n h ó m g i a i
đ ư ơ c
{ e } = Go c G i c . . . c Gr = G
các nhóm con của G được gọi là một xích độ dài r nếu Gi là nhóm
{ e } = Go c Gi c . . . c G r = G
{e} = G ; C G ; C . . . C G; = G.
được gọi là tương đương nếu r = s và tồn tại một hoán vị Tí của tập
đ ơ n (tức là H Ỷ G v à n ê u K l à n h ó m c o n c h u
^ n c ủ a G s a 0 c h o
87
H c K c G* thì K = H hoặc K = G). M ộ t xích
{ e } = Go c G i c . . . c Gr = G
tắc t ố i đ ạ i của G 1 l+ v ớ i m ọ i ỉ = Ì , . . . , r — 1.
(li) Nếu K là chuẩn tắc trong H thì NK là nhóm con chuẩn tắc của
f ( H ) . Cho a € f ( K ) và b e f ( H ) . K h i đ ó a = f ( x ) , b = f ( y ) với
bab-1
= ĩ{y)ỉ(x)(f(y))-' = f(yxy- ) e f(K). 1
xax' N
l
= (x/V)(aA^)(x- yV) 6 N K / N .
1
88
l
Vì t h ế xax- N = bN v ớ i b e NK. Suy ra xax l
b 1
e N c NK. Do
6 € 7VA' n ê n x a x " 1
€ NK. V ậ y y v x chuẩn tắc trong NH. •
N(L n P ) rí L n ọ = P(Q n N) n ọ n L.
a e X c L và c G L , n ê n X G L . D o đ ó X G P ( Ọ n N) n ọ n L .
89
5.1.7. Đ ị n h lý. ( Đ ị n h lý l à m m ị n S c h r e i r e , Ì928). Cho hai xích của
một nhóm G
{e} = H Q Q H 1 C , , . Q H k = G (1.2)
Khi đó tồn tại các xích (2.1), (2.2) tương ứng làm mịn các xích ị LI)
và ị 1.2) sao cho xích (2.1) tương đương với xích (2.2).
Chứng minh. V ớ i i = 0, Ì , . . . , n và 3 = 0 Ì , . . . , k, ta đ ậ t t
Gi = G i f i c G u c ... c ơ i i f c = G i + 1 , V i = 0, Ì , . . . , n - Ì
Hj = H J 0 c c ... c // 7 1 J = H J + U V j = 0, Ì , . . . , fe - 1.
c ơn-!,! c . . . c ứ _ i n ) f c _! c G n = G (2.1
c c ... c CH k = G (2.Ỉ
V ớ i m ỗ i í, j , vì G i c G i j c Ơ i j + 1 n ê n ta c ó GijGi J+1 = G i / + 1 và
GịjGị = Gi ý D o đ ó
g ị j + Ị _ ỌỵGỵ+1 _ Gj G (G
ú l l+l n _ G i t j (G i + 1 n
ĩ j
90
Vì t h ế , theo Đ ị n h lý đ ẳ n g cấu t h ứ hai ta c ó
Hj+I,j ^ n Hj+1
Hij Hi,j n Gi+1 n
ịpịik + j ) = jn + ỉ v ớ i 0 ^ ì ^ n - Ì v à 0 5$ j ^ k - 1. R õ ràng £
là song á n h , và từ đ ẳ n g c ấ u Gi j+i/G j ì i = H i + i t J / H i j ta c ó
5.1.8. Đ ị n h nghĩa. C ho # : { e } = Go 2 G i 2 . . . 2 G n = G là
có thành phần lặp lại đều có thể được làm mịn bởi một chuỗi hợp
thành. Hơn nữa, hai chuỗi hợp thành tuy ý là tương đương với nhau.
91
Chíừĩg minh. G i ả sử R là xích { e } = Go D G i D . . . D Gn = G
R.
2
của G là tương đ ư ơ n g . •
B À I T Ậ P
121. Chứng minh rằng nếu nhóm G có chuỗi hợp thành thì mọi nhóm
92
tử. Đ ậ t V = { ( 1 2 ) ( 3 4 ) , ( 1 3 ) ( 2 4 ) , ( 1 4 ) ( 2 3 ) , e } . K i ể m tra trực t i ế p rằng
{e} = Go c Gi c ... c G = G n
sao cho Gi là nhóm con chuẩn tắc của G với mọi ị = Ì,... ị ra. Một
tương tự là gì?
thể chứa một phần tử là tích của ít nhất 4 chuyển trí rời nhau. T ừ đ ó
chuỗi hợp t h à n h { e } c A n c S .n
93
5.2 N h ó m giải được
nếu t ồ n t ạ i một d ã y
{e} = Go c Gi c . . . c G n = G,
( i i i ) M ọ i n h ó m đ ơ n k h ô n g giao h o á n là k h ô n g g i ả i được. Vì t h ế n h ó m
Vì t h ế n ó giao h o á n , vô lí. •
Trước khi đặc trưng các nhóm giải được, chúng ta quan tâm đến
một loại n h ó m con v ớ i tính chất mạnh hơn tính chuẩn tắc.
94
5.2.3. Đ ị n h nghĩa. M ộ t n h ó m con H của n h ó m G được g ọ i là tiêu
của H. H ơ n nữa, ta biết rằng một n h ó m con của G là chuẩn tắc nếu
(ii) Nếu H tiêu biểu trong K và K chuẩn tắc trong G thì H chuẩn
tắc trong G.
biểu trong K n ê n f ( H ) = H.
trong K n ê n f ( H ) = H. •
giao h o á n .
95
Chứng minh. G i ả sử / là tự đẳng cấu của G. V ớ i m ỗ i h o á n t ử xyx~ y~ l l
Vì t h ế xyx~ y-x 1
e f ( H ) . Suy ra H c /(#). N g ư ợ c l ạ i , g i ả sử
Vì t h ế f ( h ) e H . Suy ra f { H ) CH . •
Nhắc lại rằng một xích chuẩn tắc của một nhóm G là một dãy
ta đặt = G, G ( 1 )
là n h ó m con c á c h o á n tử của G ( 0 )
, và G {l)
là
5.2.6. Định lý. Cho G là một nhóm. Các phát biểu sau là tương
đương:
(Ui) Tồn tại một xích chuẩn tắc với các nhóm thương là giao hoán.
{e} = Go c Gi c ... c Gr = G
sao cho Gi+i/Gi là giao hoán với mọi ỉ. Ta chứng minh G c G -i (í)
r
96
là GÙ c G _ i . V i Gr-i/Gr-i-1
r giao h o á n n ê n G ^ i c G _ i _ i , trong r
n ê n G( V i+
c G J . Do đó
(1
c G _ i - 1 , mệnh đ ề đ ú n g v ớ i í + 1.
r
Sử d ụ n g k ế t q u ả trên v ớ i ỉ = r ta c ó G ( r )
c Go = { e } .
(ii)=»(iii) G i ả sử G ( r )
= { e } . V ớ i m ỗ i i = Ì , . . . , r , theo B ổ đ ề 5.2.5,
G y )
tiêu b i ể u trong G ~ u 1)
v ớ i m ọ i j = Ì , . . . , ỉ. V ì t h ế , theo B ổ đ ề
5.2.4, G ( ỉ )
tiêu b i ể u trong G ( 0 )
= G , v ớ i m ọ i ỉ. D o đ ó ta c ó m ộ t xích
chuẩn tắc
{e} = G ( r )
c G - ( r 1 }
c ... c G ( 1 )
c G ( 0 )
= G.
đ ề u giao h o á n .
( i i i ) = K i ) là rõ r à n g . 0
{ e } = Nữ c Ni c . . . c N r = N
1= 0... s - Ì . D o đ ó ta c ó xích
97
trong đ ó m ỗ i n h ó m thương đ ề u giao h o á n . V ì t h ế G là g i ả i được.
{ e } . Vì N c G n ê n c Suy ra 7V ) c G (2 ( 2 )
. L ặ p l ạ i l ậ p luận
xyx~ y- N
l l
v ớ i m ọ i x,y € G. Suy ra (G/N)M = G ^ N / N . Bằng
{G/N) {r)
= G N/N
{r)
= A^/A^ = {eTV}.
giải được nếu và chỉ nếu các nhóm thương của chuỗi là xyclic cấp
nguyên tố.
{ e } = Go c G i c . . . c G n = G
sao cho mỗi nhóm thương Gi+i/Gị là xyclìc. Vì thế G là nhóm giải
được.
98
Chíùĩg minh. Ta chứng m i n h định lý bằng quy nạp theo cấp của G.
n = {C:e)+ Ý, (G : Ga),
aeL\C
trong đó c là tâm của G và mỗi số hạng (G : Ga) trong tổng trên đều
đó ta c ó n h ó m t h ư ơ n g GI tì cấp p ~ . k l
Á p dụng g i ả thiết quy nạp cho
Ị£ ị ỊỊ
trong đ ó m ỗ i Kị/H là chuẩn tắc trong Ki+i/H và m ỗ i Ị- ' là
Ki/ti
xyclic. Suy ra Ki+i/Kị là xyclic với m ọ i ĩ = Ì , . . . , t. Vì H c ó cấp
p nén H là n h ó m x y c l i c . Vì t h ế xích
{e} c H c Ki c ... c Kị = G
có các tính chất: H chuẩn tắc trong Ki, mỗi Ki chuẩn tắc trong K ,
i+l
99
B À I T Ậ P
của G là g i ả i được.
n > 5.
n h ó m cấp pq là g i ả i được.
n h ó m cấp p q
2
là g i ả i được.
2pq là g i ả i được.
dl(G),dl(7V),dl(ơ/JV).
100
C h ư ơ n g 6
6.1 Nhóm tự do
6.1.2. Đ ị n h lý. Với mỗi tập hợp 5 ^ 0 , tồn tại nhóm tự do trên s.
a ^ ai
x l+ với m ọ i ỉ = Ì , . . . n— Ì và a i , - . . , a „ là các số n g u y ê n k h á c
0. V ớ i m ỗ i X = a" ... 1
a„ n
e T, ta có thể đưa X về dạng t ố i giản bằng
loi
và a-l\ l
trong X. C ứ làm n h ư vậy, sau một số hữu hạn bước ta c ó kết
nhau nếu n = m, Oi = bị và Qị = A v ớ i m ọ i ỉ. R õ r à n g m ỗ i X £ T
V ớ i X, ỹ e F, trong đ ó X = a? 1
... e T và y = bị 1
. . . b ™ e T, ta
3
bởi f ( a ) = ã với m ọ i a G s. G i ả sử G là m ộ t n h ó m và g : 5 — • G
= (^i(õĩ)) Q l
• • • (h,{ã^)) ữn
(do / ( ữ i ) = ái)
= h (ãĩ 1
a i
) . . . h ( ã ^ ) = h (x)
1
n
1 (do hi là đ ổ n g cấu)
6.1.3. Chú ý. Từ cách xây dựng nhóm tự do trong chứng minh Định
102
phần tử của c h ú n g được thiết lập từ c á c phần tử của s k h ô n g bị r à n g
n g o à i c á c tiên đề về n h ó m , trong k h i đ ó Z n k h ô n g là n h ó m tự do vì
Kết quà tiếp theo chỉ ra rằng nhóm tự do trên một tập hợp là xác
6.1.4. Mệnh đề. Cho s, X là các tập hợp khác rỗng. Gọi (F, /) và
Rõ ràng / = lpf. Vì thế, với ánh xạ / : s —> F, tồn tại hai đồng
cấu, tức F = G. •
103
C h i ề u ngược l ạ i của M ệ n h đ ề 6.1.4 cũng đ ú n g , tức la n ê u F"=ơ,
Ì nếu X = a
0 nếu X / a.
F sinh bởi f { S ) . •
f ( s ) e F.
n h ó m tổng quát.
6.1.6. Đ ị n h lý. Mọi nhóm đều là ảnh đồng cấu của một nhóm tự do.
104
Chứng minh. Cho G là m ộ t n h ó m . L ấ y s là m ộ t h ệ sinh t ù y ý của
ỉ — hỷ. Suy ra
I m h = G. V ì t h ế F/ K e r /í = G . •
6.2.1. Định nghĩa. Cho A là một tập con của một nhóm G. Khi đó
con chuẩn tắc của G chứa A là n h ó m con chuẩn tắc b é nhất của G
bởi Ả.
6.2.2. Ví dụ. Trong nhóm đối xứng 53, nhóm con chuẩn tắc sinh bởi
Trong nhóm giao hoán, các khái niệm nhóm con sinh bởi một tập
105
6.2.3. Đ ị n h nghĩa. C ho G là m ộ t n h ó m , s là m ộ t tập hợp và A là
của n h ó m G.
F/H = ( x ) / ( x ) ỀỂ Z / 6 Z = z
6
6 = G.
N g o à i biểu d i ễ n trên, ữ c ò n c ó b i ể u d i ễ n
( x , y I X = e,y
3 2
= e,xyx~ y~ l l
= e).
dạng x y / í . L ạ i do X H
n m Ầ
= eH, yH 2
= eH và x y H = y x i / n ê n
F / / f = { e i / , xH, X H, 2
yH. xyH, x yH)
2
106
x y d i c cấp 6 được sinh bởi hai phần tử, một phần tử cấp 3, một phần
6.2.6. Chú ý. Miêu tả nhóm bằng một hệ sinh và các quan hệ có một
nhược điểm là rất khó xác định cấp của nhóm được biểu diễn. Đây
không phải là khó khăn nhỏ vì các nhà logic khẳng định rằng không
có thuật toán xác định cấp của nhóm cho bởi một biểu diễn. Thậm
chí, không có thuật toán xác định xem nhóm cho bởi biểu diễn (S A )
có là n h ó m tầm thường hay không.
Mặc dù bài toán xác định cấp của nhóm cho bởi một biểu diễn là
không giải được, kết quả dưới đây giúp chúng ta ước tính cấp của các
nhóm này trong một số trường hợp đặc biệt.
diên của G. Giả sử L là một nhóm nhận s như một hệ sinh. Nếu ĩ
thoa mãn các quan hệ của A thì tồn tại một toàn cấu a : G ị L.
Đặc biệt, nếu G có cấp hữu hạn thì cấp của L là hữu hạn và không
vượt quá cấp của G.
chuẩn tắc của F sinh bởi A . Vì L sinh bời các phần tử của s nên
có ánh xạ nhúng j : s — > L. Theo định nghĩa của nhóm tự do, tồn
107
M ệ n h đ ề 6.2.7 cho thấy n h ó m c ó b i ể u d i ễ n (S ị A ) n ế u hữu hạn
m ã n các quan hệ A .
Dn
2 = (x,y\x n
= e, ý 1
= e, xyxy = e).
Chứng minh. G ọ i G là n h ó m c ó b i ể u d i ễ n
(x, y ị x n
= e, ý 2
= e, xyxy = e).
1. Ta c ó R n
= e, T 2
= e, và bằng c á c h chia hai trường hợp n chẩn
x ~H
n l
và y~ H l
= yH n ê n ta c ó yxH — x~ y~ H
l l
= x ~ yH.
n l
D o đó
j = 0 , 1 . Suy ra (G : ế) ^ 2n. Do đ ó ta c ó
G = { e i / , x i / , x t f , . . . , x - H , yH, xyH,
2 n l
x yH,...
2
, x ~ yH}
n l
108
n h ư nhau n ê n Oi là đẳng cấu. V ậ y (x,y Ix n
= e,y 2
= e,xyxy — e)
là m ộ t b i ể u d i ễ n của D - 2n 0
nion.
A B.
3
K í hiêu ỉ = ( ị là ma trận đ ơ n vị. Ta c ó thể k i ể m tra
' \ . l ĩ ( ) x
.
được / , A, A\ A\ B, ÀB, A B, 2
AB
3
là 8 phần tử p h â n biệt của Q. V ì
BA — A^B, A 4
— ì n ê n m ỗ i phần tử c E Q đ ề u viết được d ư ớ i dạng
ABl J
với j e z và í = 0 , 1 , 2 , 3 . L ạ i vì B 2
= A 2
nên c viết được
dưới dạng A B l J
v ớ i ị — 0, Ị vk í = 0, Ì , 2,3. Do đ ó c là m ộ t trong
(x, Ị/ I X = e, X = y , yxy = X ).
4 2 2 -1 3
109
4 2 2 l 3
G = F/H ta c ó X H = eH , X H = yH và yH xH y~ H = XH . Vì
V ậ y G = Q. •
cùng cấp.
(yxy~ ) .
l n
R õ ràng / là toàn á n h . Ta c ó
{yxy~ ) l n
= ( y x y ~ ) ( y x y ' ) . . . {yxy~ )
l 1 l
= yx ĩ l
y' . 1
n
Vì t h ế nếu f ( x ) = f ( x ) thì yx y~ m n l
= yx m
y - \ do đ ó x n
= x.
m
cấp. •
hoặc G đẳng cấu với nhóm nhị diện Dg hoặc G đẳng câu với nhóm
quaternion Q. Vì thế mọi nhóm cấp 8 không giao hoán hoặc có biểu
diễn
(x,y I X = e,y
4 2
= e,yxy~ x~ l l
= e)
k h ô n g c ó phần tử cấp 8. N ế u X 2
= e v ớ i m ọ i X e G thì G là n h ó m
no
L ấ y y e G \ H . K h i đ ó eH ^ yH € G / # . V i G/H c ó cấp 2 n ê n yH
cấp 2, do đ ó ý 2
£ H — (x). Nếu y 2
= X thì vì X c ó cấp 4 n ê n y c ó
ỳ = X hoặc y = ì.
2 2 2
yxy - 1
= X, tức là x y = yx thì n h ó m con của G là giao h o á n .
nâng x ả y ra
đến G. Vì thế, theo Ví dụ 6.2.8, có một toàn cấu từ nhóm nhị diện
cấu v ớ i n h ó m quaternion Q. •
BÀI TẬP
141. Cho F là nhóm tự do trên tập gồm Ì phần tử. Chứng minh rằng
F = z.
IU
143. Cho G là n h ó m xyclic cấp TI. Chứng m i n h rằng G c ó b i ể u d i ễ n
(x ị = e).
n h ó m quatemion.
ZxZ.
Định nghĩa p h é p n h â n
2 2 2
Z =J = ^ = - 1 ,
i j = k,jk = i, ki = — - k , k j = - ì , ik = - j
thực).
148. Cho V — c 2
là k h ô n g gian véc tơ phức hai c h i ề u . Kí hiệu
rộng.
149. G i ả sử G là n h ó m c ó cấp 2" sinh bởi 2 phần tử X, y sao cho
X ""2 1
= e, y x ^ T 1
= v à
y2
= X "' • 2 2
Chứng m i n h rằng G = Q,n
112
trong đ ó Qn là n h ó m quatemion suy rộng định nghĩa n h ư trong Bài
tập 148.
150. G i ả sử G là n h ó m c ó cấp 2" sinh bời hai phần tử x,y sao cho
X ""
2 2
= ý2
= (xụ) . 2
Chứng minh rằng G đảng cấu với n h ó m các
Trước hết, ta nhắc lại khái niệm tổng trực tiếp (xem Ví dụ 1.1.12).
{tị là đơn vị của Gi). Khi đó ®G, là nhóm với phép toán
ie/
{Xi) (yi)iei
ia = {Xiyi)ieiM i)iei,(yi)i€i
x G
te/
te ì
tích trực tiếp n > - G
J tập N
M
ế u
= n^i-
l à h ữ u t h ì V ì t h ê
te/ if / ieĩ
k h i / = { 1 , 2 , . . . , n > ta c ó
0 G t = Gi © ... e G n = G\ X . . . X G. n
iG/
N ế u / í là n h ó m và n e N thì ta viết H n
thay cho / í © . . . © / í .
V ớ i m ỗ i fc e ì , kí h i ệ u Afc : G
—> 0 G là á n h xạ xác định bởi
k ;
i£i
x (x)
k = (yOie/, trong đ ó y = ôi nếu ỉ Ỷ k và = X. R õ ràng x là
í k
113
6.3.3. M ệ n h đ ề . ( T í n h c h ấ t p h ổ d ụ n g c ủ a t ổ n g t r ự c t i ế p ) . Giả sử
nhất một đồng cấu nhóm f : 0G, — • H sao cho f \ k = fk với mọi
lí 1
giao h o á n n ê n ta c ó thê k i ê m
3=1
tra được / là đ ổ n g cấu n h ó m . Cho k e ì . Với mỗi X £ G k ta có
/ ( A f c ( x ) ) = fk(x). Vì t h ế f \
= f . G i ả sử ỳ : 0 G , — > H c ũ n g là
k k
te/
đ ồ n g cấu thoa m ã n g\ = f v ớ i m ọ i k e ì . Cho a = ( X i ) i e / e © G i ,
k k
te/
trong đ ó Xi = B ị Với m ọ i é fỂ { i i , . . . , Ít}. Ta c ó
» ì
9(a) = ơ ( I I A
(^)) = n ^ K ) = I l 4 ( ^ ) = /(«)•
j=l 3=1 3=1
Vì t h ế / = . ổ •
Giả sử G là một nhóm và //, là các nhóm con chuẩn tắc của G
Bài tập 55). Trong trường hợp n à y ta nói G p h â n tích được t h à n h tổng
n ó i rằng G phân tích dược thành tổng trực tiếp của họ {Gi)iei nếu nó
114
thoa m ã n c á c đ i ề u k i ệ n
te/
( i i i ) G, n L ị = { e } v ớ i m ọ i z G / , trong đ ó L , là n h ó m con của ơ sinh
bởi tập y G. k
6.3.5. Định lý. Nhóm G được phàn tích thành tổng trực tiếp của họ
nhóm con (Gị)i j € nếu và chỉ nếu hai điều kiện sau được thoa mãn
(b) Mỗi phần tử X 6 G đều viết được một cách duy nhất (không kể đến
với mọi k = Ì , . . . , n.
Chímg minh. Giả sử G phân tích được thành tổng trực tiếp của họ
Do G ,Gj
l là c á c n h ó m con chuẩn tắc của G n ê n X j X ~ x j € ơ i và l l
XịXjX~ l
E G j . Vì thế
Do G sinh bởi {JG n ê n X là tích của hữu hạn phần tử trong {JGị.
t
mì i€i
Từ tính chất (a), ta c ó t h ể đ ổ i c h ỗ m ộ t số n h â n tử của X đ ể c ó biểu
115
Trường hợp n = Ì là hiển nhiên. Cho n > 2. N h à n vào bên trái và
v à
(ỉ/ia • • •Ỉ/,J _1
ta được
trong đó L,J là n h ó m con cùa G sinh bời tập | J Gi. SUY ra Xi, = y,.
K h i đó X = J , . . . J j , trong đó Xi, 6
: n với m ọ i k = ì Tì. Theo
(a) ta có
X,, . . .X Ii(x
in h ...J,J _ 1
= x , - . . .Xi^XịXi^Xi,
1 . ..J l n ) _ 1
6.3.6. M ệ n h đ ề . Già sử G phân tích được thành tổng trực tiếp cùa
116
Chítng minh, Chú ý rằng m ỗ i phần tử X của G có duy nhất một sự
nên ta có thể k i ể m tra được / là đổng cấu nhóm. Cuối cùng, cho
cho x ifc JẾ e .
ik Vì t h ế y c ó tạo ảnh là T u ... x í n € G. V ậ y / là đẳng
câu.
•
Trong trường họp n h ó m G phân tích được thành tổng trực tiếp của
Bây g i ờ ta quan tâm đ ế n khái niệm nhóm Abel không phân tích
được.
6.3.7. Định nghĩa. Nhóm Abel G được gọi là không phân tích được
nếu nó không phân tích được thành tổng trực tiếp của hai n h ó m con
thực sự.
Sau đây là đặc trưng cho các nhóm xyclic không phân tích được.
không phán tích được nếu và chỉ nếu hoặc G = z hoặc G = z c với
p là một số nguyên tố và a > 0 là một số nguyên.
Chứng minh. Cho G = (fl) là nhóm xyclic không phân tích được. Nếu
117
k h ô n g c ó dạng p a
với p là số n g u y ê n t ố và a > 0 là số n g u y ê n . K h i
Ả và B, đ i ề u n à y là vô lí.
của G. K h i đ ó t ồ n t ạ i e as
e Ả và e 7^ a r
e 5 . V ì G cấp v ô hạn
và rs Ỷ 0 n ê n e Ỷ a T S
£ An B. Vì t h ế G k h ô n g p h â n tích được.
r = rip , u
s = Sip , v
trong đ ó r i , Si k h ô n g là b ộ i của p. Vì a , a r s
^ e
nên e Ỷ a r i s i p t
£ An B. V ậ y ơ kJjông p h â n tích được. •
đó G = I m / e K e r ^ .
g f ( x ) = g{y)- Suy ra # ( / ( z ) y ) _ 1
= e, tức là ỉ{x)y~ l
= a e Kerg.
118
Suy ra y = f(x)a~ l
e I m /Kerg. G i ả sử y G I m / n Kerg. Khi đó
Do í / / là đ ơ n cấu n ê n X = e, suy ra y = / ( x ) = / ( e ) = e. Vì t h ế
I m / n K e r g = {e}. Vậy G = Im / © K e r . ớ •
119
C h ư ơ n g 7
N h ó m A b e n
Trong chương này chúng ta chủ yếu nghiên cứu các nhóm Abel. Theo
đảo X - 1
đ ổ i t h à n h phần tử đ ố i xứng —X.
7.1.1. Định nghĩa. Cho s Ỷ 0 là một tập hợp. Nhóm Abel tự do trên
h : A — ì G thoa m ã n g = h f .
7.1.2. Ví dụ. Cho s — {a} là tập gồm đúng Ì phần tử. Khi đó nhóm
121
V n 6 z , là đ ồ n g cấu n h ó m thoa m ã n ọ = KỊ. N h ư vậy, trong trương
7.1.3. Đ ị n h lý. Với mỗi tập hợp s, tồn tại nhóm Abel tự do trên s.
A b e l tự do trên s. Vì c á c n h ó m Hg là A b e l v ớ i m ọ i s 6 s n ê n ,4 là
trong đ ó
{0 nếu s Ỷ r
Ì n ế u s = r.
h((n ) ) = ỵ2 s9(s)
s seS
n
s£S,n /ũ
s
122
đề 6.3.6, m ỗ i phần tử X € Ả c ó thể b i ể u d i ễ n một c á c h duy nhất d ư ớ i
X = niSi + n s + . .. + n^Sk,
2 2
7.1.6. M ệ n h đ ề . Mọi nhóm giao hoán đều là nhóm thương của một
là nhóm Abel tự do trên s. Khi đó với mọi nhóm giao hoán G, mọi
tồn tại một đồng cấu nhóm 7 : Ả — > G sao cho p — ày.
123
Clúữig minh. Định nghĩa ánh xạ g : s — > G như sau: Cho s € 5. Do
nên tồn tại duy nhất đồng cấu 7 : A — > G sao cho 7(s) = Ổ O ) = t>s-
Cho X = 2
1=1,... ,fcn € Ả với n , € z , Si e s. Do Q, /3,7 là những đồng
ỉ S í
fc fc
= ỵ2nMsi) = P{Y,ri s )=0(x).
ỉ i
1=1 i=l
•
Nếu G/H là nhóm Abeì tự do thì tổn tại nhóm con K của G sao cho
G = H@KvàK = G/H.
Chứng minh. Xét toàn cấu chính tắc p : G — > G/H. Theo tính chất
xạ ảnh của nhóm Abel tự do G/H, với đồng cấu đồng nhất l /H G •
C/H — • G/H, tồn tại đồng cấu h : G/H — > G sao cho ph = ÌQ/H-
Vì t h ế G = H e K với K = I m h = G / / / . •
Trong phần tiếp theo ta sẽ chứng minh rằng nếu 5 và E là hai tập
hợp cùng lực lượng thì các nhóm Abel tự do trên s và trên E là tồn
tại và đẳng cấu với nhau. Đặc biệt, n h ó m Abel tự do trên m ộ t tập s
là tồn tại và xác định duy nhất (sai khác một đẳng cấu). T ừ đó ta đi
124
Trước hết ta cần nhắc l ạ i một số k i ế n thức về đ ạ i số t u y ế n tính.
m ọ i a,b ỄE K,x,y G V.
dạng
trong đ ó a i , . . . ị ũk E K và e i , . , , , ek s E.
125
C a r d ( S ) = C a r d ( £ ) . Vì thế, nhóm Abel tự do trên một tập s là tồn
á n h tp : s — > E. Vì (A, / ) là n h ó m A b e l tự do và B là n h ó m
g = {gip)ip~ l
= hf<p~ l
= h(kg) = (hk)g.
X + 3A= ^2 ĩĩiii
S i + 3A) = ^i(si + 3A)
i=l,...,fc i=l,...,fc'
126
thiết k = k'. Suy ra
Do đó £ ( m - n ) s < = 3x =
i i £ (3pi)si, v ớ i X = É PiSi n à o
i=l,...,fe 1=1,...,t i=l,...,t
đ ó trong A. Bằng c á c h cho t h ê m c á c hạng tử c ó dạng Oái (nếu cần),
dim (A/3..4) = C a r d ( £ ) .
Z 3 •
K h i đ ó A © B c ũ n g là n h ó m A b e l tự do v ớ i cơ sở 5 u E. Do đ ó
r a n k ( A © B) = r a n k ( y l ) + r a n k ( £ ) .
7.1.13. Đ ị n h lý. Mỗi nhóm con H của một nhóm Abel tự do G hạng
là 1.
127
Cho n > Ì và g i ả thiết định lý đ ú n g cho c á c n h ó m A b e l tự do c ó
Ả' ^ z ~ n 1
nên A/A' *É z . Do
nên H/H' đẳng cấu với một nhóm con của z. Suy ra = 0 hoặc
H/H 1
ĨÉ z . N ế u # / / / ' = 0 thì / / = / / ' và do đ ó n ó là n h ó m Abel
Định lý 7.1.13 vẫn đúng cho trường hợp hạng vô hạn (Bài tập 157).
BÀI TẬP
151. Cho (F, /) là nhóm Abel tự do trên một tập s. Chứng minh rằng
/ là đ ơ n á n h và f ( S ) là m ộ t hệ sinh của F.
128
T ừ đ ó suy ra rằng (S, A ) , trong đ ó A = { x y x - y - \ x , y e S},
l
là m ộ t
b i ể u d i ễ n của Ả.
154*. Chứng minh kết quả tương tự Định lý 7.1.10, trong đó nhóm
155*. Cho A là nhóm giao hoán và A có tính chất xạảnh: với mọi
trong n h ó m t h ư ơ n g A/H.
157*. Mở rộng Định lý 7.1.13 cho trường hợp Ả không nhất thiết có
158. Cho G là nhóm Abel hữu hạn sinh. Giả sử mọi phần tử khác
trực tiếp của hữu hạn c á c bản sao của z , từ đ ó suy ra rằng G là n h ó m
Abel tự do.
hay k h ô n g ?
160*. Chứng minh rằng nhóm nhân các số hữu tỷ dương là nhóm Abel
tự do hạng vô hạn.
129
7.2 N h ó m A b e l h ữ u h ạ n - Đ ị n h lý c ơ sở
là nguyên sơ nếu G là m ộ t p - n h ó m A b e l v ớ i p là số n g u y ê n t ố . K h i
G = {a e G I 3r e N để p a = 0}
p
r
p (ar+s
- b) = 0, tức là a — b € Gp. V ậ y Gp là n h ó m con của G. Vì
p a = 0. Vì p
s s
và n g "' là n g u y ê n t ố c ù n g nhau n ê n t ồ n t ạ i lí, V €
7
z
sao cho u p s
+ -^ru "') 7
= 1. Suy ra a = ưp a + t ; ( n 9
5 r ,
) a
= 0.
130
V ậ y Gp n ^ G q = { 0 } . V i ế t n = p[ . ..p?
l
là sự p h â n tích tiêu
1=1
í
P^SịTiia = Si(na) = 0. Vì t h ế G = J ^ Gp . V ậ y G là tổng trực t i ế p
Ỉ=1 _
của c á c n h ó m con G . v •
Vi
7.2.3. Đ ị n h nghĩa. C á c n h ó m Gp trong chứng m i n h Đ ị n h lý 7.2.2
thì G phân tích được thành tổng trực tiếp của những nhóm con xyclic.
sinh bởi ít hem n phần tử. Theo g i ả thiết quy nạp, H là tống trực t i ế p
131
và y = - { k / d ) x + ỵ^ {ki/d)xi.
l l =2 K h i đ ó dy = 0, tức là y c ó cấp là
g c d ( ^ / á , . . . , k / d ) = Ì n ê n Ì = J2 =1 í«Ar</d v ớ i í j € z . Suy ra
n
n
n n
Xi = ỵ^Uikt/dịXi = t ( y - ỵ2(ki/d)Xi)
l +j2u(ki/đ)xi.
l ỉ =
1=2 1=2
Do đ ó Xi e (ý, x ,... 2 , x ) . Do đ ó y, x , . . . ,x
n 2 n là h ệ sinh của G với
í
tử của G được g ọ i là độc lập nếu đảng thức J ^ n a ỉ ĩ = 0 k é o theo
Ỉ=1
m a i = . , . . ' = na t t = 0 v ớ i m ọ i n i , . . . , Tít € z .
(ái) n ( { ạ , I j ỹé K h i đ ó t ồ n t ạ i c á c số n g u y ê n m i , . . . , m t sao
í
cho y = miữi =
m j f l j . Suy ra J ^ m a = 0. V ì 5 là đ ộ c l ậ p n ê n fc fc
j#« fe=i
mak k = 0 v ớ i m ọ i k. Do đ ó ồ = 777,0, = 0, đ i ề u n à y là v ô lí. D o đ ó
(5) = (ứ )e...©(a ).
1 t
í
Ngược l ạ i , cho ( 5 ) = ( d i ) e . . . 6 (a ). t G i ả sử J ^ n.-di = 0 v ớ i
Í=1
ni,... ,nt e z. N ế u t ồ n t ạ i í sao cho n a l l ^ 0 thì
132
7.2.7. H ệ q u ả . Mỗi nhóm Abel hữu hạn G đều có một hệ sinh độc
lập.
7.2.8. Bo đề. Mọi nhóm xỵclic cấp lì đêu phân tích được thành tổng
trực tiếp của những nhóm con xyclic không phân tích được.
được. •
7.2.9. Định lý. Mọi nhóm Abel hữu hạn G đều phân tích được thành
tổng trực tiếp của những nhóm con xyclic không phân tích được.
Chíùĩg minh. Do G là nhóm Abel cấp hữu hạn nên theo Định lý cơ
đươc. •
Nhắc lại rằng một nhóm Abel G được gọi là hữu hạn sinh nếu G có
133
thiết là A b e l . M ụ c đích của mục n à y là xét cấu trúc của c á c n h ó m
7.3.2. B ổ đ ề . Cho G là nhóm Abeì. Gọi H là tập con của G gồm các
X + H — 0 + H, đ i ề u n à y là v ô lí. •
7.3.3. B ổ đ ề . Nếu G 7^ 0 là nhóm Abel hữu hạn sinh không xoắn thì
G là Abel tự do.
Thật vậy, nếu X + H ^ 0 + H là phần tử xoắn của G/H thì 3n > ì sao
134
là hạng tử trực tiếp của G nên H đẳng cấu với m ộ t n h ó m t h ư ơ n g của
r V r r
i=i i=l
V
Vậy / là á n h xạ. D ễ thấy / là đồng cấu. G i ả sử fC^2 S ỉ
^) =
0 Khi
i=l
đó s k,m/m
ì l = 0. Suy ra ( S i k j T n / T n ) x l n = 0, tức là
!=] i=i
r r
0 = y^(sịm/mi)(m,-yi) = w í ^ .S.-Ịựi) = 0.
1=1 1=1
r
Do G k h ô n g c ó xoắn n ê n V " s y - 0. Vì t h ế / là đem cấu, tức là tì
l l
1=1
đẳng cấu với m ộ t n h ó m con của z . Vì t h ế H là xyclic. Do H k h ô n g
có xoắn và 0 ^ x n e H nên H = z. •
7.3.4. Định nghĩa. Một nhóm Abel G được gọi là nguyên sơ nếu G
tố.
135
7.3.5. Đ ị n h lý. ( P h â n t í c h n g u y ê n sơ). Mỗi nhóm Abel hữu hạn sinh
Chíùig minh. Gọi H tập các phần tử có cấp hữu hạn của G. Theo Bổ
7.3.6. Hệ quả. Mỗi nhóm Abeỉ hữu hạn sinh G đều có một hệ sinh
độc lập.
Chíữĩg minh. Gọi H là nhóm con các phần tử có cấp hữu hạn của G.
H = (xi) © ... © (x ) r
7.3.7. Định lý. Mọi nhóm Abel hữu hạn sinh G đều phân tích được
thành tổng trực tiếp của những nhóm con xyclic không phân tích được.
Chícng minh. Gọi H là tập các phần tử có cấp hữu hạn của G. Khi
136
của những bản sao của z , tức là tổng trực tiếp của những n h ó m con
được. •
G = Gi ©G © ... e G (*)
2 n
là một phân tích của G thành tổng trực tiếp của những nhóm con xyclic
với mọi phép thế 7T của tập {1,2,... , ri}. Vì thế, bằng cách đánh số
hay phân tích chính tắc của G t h à n h tổng trực tiếp của những n h ó m
137
7.3.8. Đ ị n h lý. Cho G và H là các nhóm Abeỉ hữu hạn sinh. Giả sử
G = Gi © G 2 e ... © G;
n
H = H 1 ® H 2 e . . . e H k
lù các phân tích tiêu chuẩn của G và H thành tổng trực tiếp của
những nhóm con xyclic không phân tích được. Khi đó G — H nếu và
Tí = k và G t = lé — Hi v ớ i m ọ i ĩ = Ì , . . . , n . G i ả sử G c ó phần tử
a i c ó cấp p r
v ớ i p n g u y ê n t ố . Do G c ó phần tử xoắn n ê n H c ũ n g c ó
Vì / là đ ẳ n g cấu n ê n / ( a i ) c ó cấp p . r
V i ế t / ( a i ) = ỵ2ị =1 mb.
l i Ta
có p f ( a i ) = 0 = X ^
r
1
f e
=iP i^-
r m D o
P h â n t í c h
tổng trực t i ế p của H,
suy ra p rrỉibi
r
= 0 v ớ i m ọ i ỉ. D o p h â n tích trên của H là p h â n tích
138
bi là q ị' v ớ i qi n g u y ê n t ố và qi > q > p. Do đ ó ta c ó rriibi = 0 v ớ i
S
q > p và vì vậy p = q. G i ả sử p r
> q = p. s s
K h i đ ó r > s. Bằng lập
luận tương tự ta c ó p rn b r
l i = 0 v ớ i m ọ i ì. Vì thế, nếu bị c ó cấp v ô hạn
với Si ^ s, nên ta c ó
Như vậy, ta đã chứng minh xong định lý rất đẹp sau đây của lý
7.3.9. Định lý. Mọi nhóm Abel hữu hạn sinh đều phản tích được một
cách duy nhất dưới dạng tiêu chuẩn thành tổng trực tiếp của những
BÀI TẬP
161. Chứng minh rằng nhóm cộng Q không hữu hạn sinh và không
p h â n tích được.
139
162. H ã y p h â n tích ĩứ lòm Z j 2 t h à n h tổng trực t i ế p của c á c n h ó m con
i = Ì , . . . , k.
n h ó m con Sylow.
xyclic.
140
169. Cho G là một nhóm hữu hạn và p là số nguyên tố. G i ả sử ; > n h ó m
170. Chứng minh rằng nhóm con của một nhóm Abel hữu hạn sinh
141
T à i l i ệ u t h a m k h ả o
Tập 2, N X B G D , 1986.
143
NHÒ XUẤT BẢN ĐỌI HỌC QUỐC G ì n H ồ N Ộ I
16 H à n g Chuối - Hai Bà T r ư n g - Hà Nội
Điên thoai: Biên t ả p - C h ế b á n : (04) 39714896;
H à n h c h í n h : ( 0 4 ) 39714899 ; Tổng Biên t á p : (04) 39714897;
Fax: (04) 39714899
SÁCH LIÊN K Ế T
G I Á O T R Ì N H LÝ T H U Y Ế T N H Ó M
5. MIỄN DỊCH
- Hình thành các tê bào lympho Te (độc sát tê bào). Các tê bào này đã kết
hợp đặc hiệu kháng nguyên của HIV (xuất hiện trên tê bào đích) và tiêu
diệt các t ế bào này và giải phóng các hạt HIV.
- Giảm số lượng TCD4(+), do HIV đã xâm nhập và n h â n lên trong các t ế
bào có CD4(+).
Để chông lại sự đáp ứng miễn dịch bảo vệ của cơ thể HIV đã lẩn trốn hệ
miễn dịch bằng các cách sau đây:
Thường xảy ra kháng nguyên envelop, ít nhất 25% acid amin của phân
tử gpl60 có thể thay đổi. Nên mặc dù cơ thể có kháng thê trung hòa, nhưng
tác dụng sẽ hạn chế. Sự thay đổi kháng nguyên nhanh chóng sẽ làm giảm tác
dụng miễn dịch.
5.3.2. Che lấp bởi các "tấm màng" của các phân tủ đường với các đoan
ưu thế miễn dịch của các gpl60.
5.3.3. Các tế bào đai thực bào và monocyte bị nhiễm HIV di chuyển tới
vi trí ân đáp ứng miễn đích, như mào tinh hoàn hay não.
5.3.4. HIV tồn tại ỏ dang provỉrus nên tránh được đápứng miễn dịch
365
5.3.5. HIV đánh vào các tế bào miễn đích, đác biêt là TCD4 (+) và đai
thực bào, gây suy giảm miễn dịch nghiêm trọng
6. BỆNH SINH
- Làm giảm các tế bào lympho TCD4(+) (tế bào hỗ trợ lympho B trong sản
xuất kháng thê và lympho Te trong miễn dịch t ế bào) nhanh chóng dẫn
tới sự suy giảm miễn dịch.
- Làm giảm bộc lộ một số thụ thê bề mặt có vai trò nhận dạng trong việc
hình thành đáp ứng miễn dịch như CD4 hoặc t h ụ thể interleukin-2.
- Làm suy giảm chức năng nhiều loại t ế bào miễn dịch - đó là những t ế bào bị
nhiễm HIV: lympho B, T, monocyt và đại thực bào, bạch cầu nhân đa hình.
- Làm giảm số lượng các t ế bào miễn dịch, do H I V diệt cả t ế bào trưởng
thành và tê bào non.
- Gây tự miễn dịch do kháng nguyên chéo giữa lốp envelop vối màng t ế bào.
366
6.3. C á c r ố i l o ạ n c h í n h của đ á p ứ n g m i ê n dịch
- Giảm chức năng của t ế bào miễn dịch, do vậy làm giảm phản ứng quá
m ẫ n muộn da, giảm khả năng phân bào trước kích thích kháng nguyên,
giảm khả năng diệt của Te.
Miễn dịch dịch thể
Virus tự do
trong huyết tương
1 li / IV V
••
•
Ai •
' ADN Pro-virus trong các tê bào lympho
; Kháng thế IgM kháng HIV
Kháng ĩ V
nguyên J \ . / Kháng thể IgG kháng HIV ị
p24 i / 7
X , - *
1 Ị
1
\ / p ^0>r "S
0 12 3 4 Ịì Ị í Ị ỉ Ị Ị Ị // Mi yl ý—1
5 6 7 8 9 10 11 12
Tuần Tháng Năm
Hai hậu quả thường gặp là nhiễm trùng cơ hội và ung thư đặc biệt (Sarcoma
Kaposi).
367
Các bệnh nhiễm trùng:
- Nhiễm lao: từ lao phổi đến lao các cơ quan khác. Mantoux thường âm
tính. Bệnh này r ấ t hay gặp ở người nhiễm HIV trong các nước đang phát
triển, ở Việt Nam gần 50% người nhiễm HIV có biểu hiện bệnh lao.
- Nhiễm Mycobacterium không điên hình r ả i rác toàn thân.
- Nhiễm Cytomegalovirus: nhiễm trùng đường hô hấp, tiêu hóa hoặc hệ thần
kinh trung ương.
- Nhiễm virus herpes simplex: nhiễm trùng da niêm mạc mạn tính với
những nốt loét kéo dài nhiều tháng, đặc biệt là Zona.
Các bệnh ung thư:
- Sarcoma Kaposi: một bệnh ung thư có giá trị chỉ điểm cao cho AIDS.
Những vết sưng tây từ màu hồng đến màu tím, phang hoặc nổi lên,
không đau, cứng và lan rộng. Có thể gặp ở bất cứ nơi nào trên da, ở niêm
mạc mũi, miệng, mi mắt hoặc trực tràng. Bệnh này thường r ấ t hiếm, chỉ
gặp ở Trung Phi và Đông Âu, chỉ xảy ra ở người già và lành tính. Nhưng
ở AIDS, sarcoma Kaposi hay gặp ở người trẻ và di căn.
- u lympho giói hạn ở não: gây biến đổi n h â n cách, các dấu hiệu thần kinh
khu trú, co giật.
6.5. Bệnh lý hệ thống thần kinh: gây rối loạn trí nhớ và tâm thần.
6.6. Bệnh lý dạ dày - ruột: các chủng HIV, qua gây nhiễm trực tiếp ruột, thường
gây ra rối loạn hấp phụ và đi lỏng mạn tính gặp ở nhiều bệnh nhân bị nhiễm.
Chẩn đoán HIV/AIDS phụ thuộc vào giai đoạn tiến triển từ nhiễm HIV
đến A IDS. Ngươi ta có thê chia nó thành 3 giai đoạn:
- Nhiễm HIV cấp: kéo dài khoảng 2-3 tháng, không có triệu chứng đặc
hiệu, chưa có kháng thể nhưng đã có HIV và kháng nguyên P24 trong
máu. Trong giai đoạn này, người ta có thể phát hiện HIV bằng PCR hoặc
kháng nguyên P24.
- Nhiễm trùng không triệu chứng (carrier hoặc ủ bệnh): kéo dài từ 7-10
năm. Trong giai đoạn này, t ấ t cả các loại kháng thể kháng và kháng
nguyên đặc hiệu của HIV đều xuất hiện. Nhưng lượng virus r ấ t ít. Trong
giai đoạn này, thường phát hiện kháng thể bằng ELISA, Serodia hoặc
bằng Western blot. Western blot thường dùng để xác chẩn
- Giai đoạn tiền A IDS và A IDS: kéo dài 2-3 năm. Bệnh nhân xuất hiện các
triệu chứng nhiễm trùng cơ hội (Lao, zona, nhiễm nấm...). Người ta chẩn
đoán bệnh bằng các phương pháp của hai giai đoạn trên tuy theo yêu cầu.
368
Các xét nghiệm sàng lọc thường dùng kết hợp ELISA và serodia
Chẩn đoán HIV/AIDS cũng có nhiều khó k h ă n vì bệnh cảnh AIDS r ấ t đa
dạng và cũng giống một bệnh nhiễm t r ù n g khác, mặt khác xét nghiệm H I V
cũng có dương tính giả. Vì vậy, việc chẩn đoán này nên đi từ các dấu hiệu lâm
sàng đến xét nghiệm labo, đi từ thấp đến cao. Dưới đây là chẩn đoán H I V
trong phòng thí nghiệm.
Kỹ thuật ngưng kết Latex nhanh được dùng cho những nơi không có đủ
ngân sách để chi phí cho kỹ thuật ELISA, không đủ thiết bị lạnh để bảo quản
sinh phẩm, đồng thời l ạ i cần có kết quả nhanh. Kỹ thuật này dùng một kháng
nguyên tái tổ hợp là CBre3, một polypeptid thu được tự bộc lộ một phần gen Eny
của HIV. Kháng nguyên này được phủ lên bề mặt các viên bi Latex. Bất lợi của
kỹ thuật này là việc đánh giá phản ứng bằng mắt thường ít nhiều mang tính chủ
quan. Tuy nhiên, nếu như kỹ thuật ngưng kết nhanh được làm bởi các cán bộ kỹ
thuật được đào tạo tốt thì độ nhậy và tính đặc hiệu có thể so sánh với kỹ thuật
ELISA và Western Blot.
Kỹ thuật được dùng đầu tiên và hiện phô biên nhất đê chẩn đoán HIV là
kỹ thuật ELISA phát hiện kháng thể HIV. Kỹ thuật này tương đôi đơn giản và
dễ thực hiện ở các labo lâm sàng có đội ngũ cán bộ kỹ thuật được đào tạo tốt.
Do vậy, ELISA được dùng r ấ t rộng rãi ở các nước phát t r i ể n để sàng lọc những
người cho máu và bệnh nhân.
Kỹ thuật này rất đáng tin cậy do có độ nhậy và độ đặc hiệu cao. Một mẫu
huyết thanh chỉ được coi là dương tính khi thử l ạ i các lần sau v ẫ n dương tính
và cho kết quả dương tính vói kỹ thuật xác chẩn.
Kỹ thuật thấm miễn dịch của Western được dùng để xác chẩn kết quả
dương tính của kỹ thuật ELISA, do WB có độ nhậy và tính đặc hiệu cao. Đây
là phương pháp r ấ t có ý nghĩa nhưng đắt tiền và khó thực hiện. Vì vậy chỉ làm
các kỹ thuật này khi thật sự cần thiết.
7.2.1. Phát hiện kháng nguyền protein p24 của HIV-1 (HIV-1 p24 Assay)
Bệnh phẩm để phát hiện kháng nguyên này là huyết thanh, huyết tương
hoặc dịch não tủy. Kháng nguyên p24 thường thấy sốm (Ì tuần sau nhiễm
369
HIV-1) và tồn t ạ i khoảng 5-6 tháng, sau đó nó không còn trong máu và dịch
não tủy và xuất hiện vào giai đoạn gần có biểu hiện lâm sàng. Kỹ thuật
ELISA hoặc RIA thường được dùng để phát hiện kháng nguyên này, cho kết
quả dương tính khá cao.
Phương pháp này dùng hai đoạn ADN (một sợi) làm mồi để xác định
ADN đích, nó có độ nhậy r ấ t cao. PCR xác định được một t ế bào bị nhiễm HIV-
1 giữa 100.000 đến 1.000.000 t ế bào bình thường. Kỹ thuật này r ấ t tốt để phát
hiện nhiễm HIV-1 thầm lặng, nhưng không xác định được chính xác vị trí t ế
bào bị nhiễm virus.
Có hai loại kỹ thuật PCR: ADN-PCR phát hiện provirus và AEN-PCR
phát hiện HIV nhưng ADN-PCR thì khẳng định chắc chắn hơn.
Trong kỹ thuật này người ta đã dùng kháng thể đơn dòng chống lại các
kháng nguyên của virus để xác định HIV-1 trong tổ chức. Do đó ta có t h ể quan
sát được provirus trong t ế bào, nhưng kỹ thuật này không nhạy bằng PCR.
HIV có thê phân lập trên tế bào lympho tươi ngoại vi của người hoặc tế bào
thường trực Hela có CD4+. Để phân lập được, các t ế bào lympho cần phải ở dạng
lymphoblast nhò kích thích của các yếu t ố phân bào (như phytohaemagglutinin).
Phương pháp này rất nhạy (phát hiện được một t ế bào bị nhiễm trong Ì triệu t ế
bào bình thường). Nhược điểm của kỹ thuật này là chậm (phải chò 7-25 ngày
mới có kết luận), tỷ lệ thành công cũng chỉ 50-70% và đắt tiền. Nó chỉ dùng khi
cần phát hiện HIV cuối hoặc nghiên cứu về HIV, xác định HIV ồ trẻ em.
8. DỊCH TỄ HỌC
Hiểu biết đường lây nhiễm của HIV là những kiến thức trung tâm của dịch
tê học. Đến hiện nay nhờ những nghiên cứu về labo và dịch tễ học người ta biết
HIV có 3 cách truyền bệnh qua đường tình dục, đường máu và từ mẹ qua con.
370
- H I V truyền qua đường tình dục chiếm khoảng 70% tổng số nhiễm H I V
trên t h ế giói. Nói một cách khác nhiễm H I V là bệnh của đường tình dục.
Phần lớn sự nhiễm HIV của t h ế giới xảy ra qua đường tình dục giữa nam
và nữ hoặc đồng giới. Sự nhiễm H I V theo đường này tiếp tục t ă n g lên. Sự
lây nhiễm qua luyến ái đồng giới nam có ở phần lớn các nưốc trên thê
giới, mặc dù ở các nưốc phát triển, sự nhiễm H I V theo đường này đã ít
xảy ra do các biện pháp an toàn của luyến ái đồng giói nam.
- HIV cũng có thê lây truyền theo đường máu, ví dụ như do sự truyền máu
hoặc các sản phàm của máu. H I V có thê truyền qua các dụng cụ tiêm
chích không vô trùng, vấn đề này xảy ra ở các cơ quan y t ế (chủ yếu là
nhiễm t r ù n g bệnh viện từ bệnh n h â n t ố i bệnh nhân). Vấn đề nguy hiểm
hơn cả ở các nước đã và đang phát triển là HIV lây truyền qua các dụng
cụ tiêm chích bị nhiễm t r ù n g do dùng các chất ma tuy. Việt Nam số
người bị nhiễm H I V do tiêm chích ma tuy chiếm từ 60-70%.
- Đương lây truyền HIV từ mẹ qua con xảy ra cả ở trong lúc có mang, đẻ và
nuôi con. Khoảng 1/3 trẻ sơ sinh của các bà mẹ nhiễm HIV đã bị nhiễm
virus này. Phần lớn sự nhiễm HIV từ mẹ qua con xảy ra trong giai đoạn có
thai và đẻ, mặc dù một sô các trường hợp bị nhiễm virus này do bú sữa mẹ.
Các kết quả nghiên cứu của labo và dịch tễ học khẳng định rằng HIV
không lây nhiễm bởi sự tiếp xúc hàng ngày như bắt tay, hôn, hắt hơi. H I V
cũng không lây qua nưóc và thực phẩm hoặc muỗi đốt.
8.2. Sự tương tác giữa nhiêm HIV với các bệnh khác
Cách lây lan của các bệph đường sinh dục như lậu, giang mai và hạ cam
cũng là cách lây nhiễm H I V và cuối cùng đến A IDS. Hơn nữa những bệnh lây
theo đường tình dục, đặc biệt là hạ cam và giang mai đã gây ra những tổn
thương, làm thuận lợi cho sự nhiễm và lây truyền HIV. Vì hai lý do trên việc
chẩn đoán và điều trị sòm cùng vối giáo dục là cách đế t r á n h sự nhiễm t r ù n g
phối hợp nguy hiểm và ngăn ngừa AIDS.
Khoảng 30% đến 50% người lớn ở phần lớn các nước đang phát triển bị
nhiễm lao thể tiềm tàng, nghĩa là họ bị nhiễm vi khuẩn lao ỏ một lúc nào đó
trong cuộc đời nhưng không biểu hiện t h à n h bệnh lao. Bệnh lao là một trong
những nguyên n h â n dẫn đến tử vong ở người lốn, ở các nưốc đang phát triển
(mỗi năm khoảng 3 triệu người). Bệnh n h â n lao đã tăng lên đáng kể cùng vói
AIDS ỏ nhiều nước. Sự nhiễm H I V là yếu t ố thuận lợi rõ nhất cho bệnh lao.
Những người bị lao thể tiềm tàng dễ dàng thành bệnh lao khi hệ thống miễn
dịch của họ đã bị tổn hại bởi HIV. 5%-10% những người bị lao ấy sẽ tiến triển
thành lao bệnh mỗi năm. Những bằng chứng gần đây ỏ M ỹ đã gợi ý rằng những
ngươi bị lao l ạ i dễ dàng bị nhiễm HIV do họ đã tăng sự nhậy cảm với HIV.
371
9. P H Ò N G B Ệ N H
372
T ự LƯỢNG GIÁ
1. HIV thuộc nhóm và họ virus nào? Vì sao HIV được xếp vào loại gây
bệnh chậm?
2. Cấu trúc và các thành phần kháng nguyên quan trọng của HIV?
3. Các bước nhân lên của HIV? Provirus là gì?
4. Vì sao HIV gây ra suy giảm miễn dịch và hậu quả?
5. Các đường xâm nhập của HIV và các biện pháp phòng bệnh?
6. Phân loại HIV?
7. Các phương hướng điều trị bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS?
8. Vì sao ỏ các bệnh nhân AIDS thường xuất hiện bệnh lao, zona và một
số nhiễm trùng cơ hội khác?
9. Các loại xét nghiệm virus học xác định người bị nhiễm HIV/AIDS?
373
CÁC VIRUS ADENO
MỤC TIÊU
1. Trình bày được các đặc điểm sinh học chính của virus Adeno.
2. Trình bày được khả nâng gây bệnh của các virus Adeno.
3. Trình bày được các phương pháp chẩn đoán virus Adeno.
Năm 1953, hai nhóm nghiên cứu đồng thòi phân lập được Adenovirus từ
các mảnh hạch hạnh n h â n và tổ chức tuyến được cắt bỏ sau k h i phẫu thuật.
Chúng tạo thành một nhóm có đặc điểm chung là có kháng nguyên hòa tan và
các týp huyết thanh khác nhau bởi phản ứng trung hòa chéo. Chúng thuộc họ
Adenoviridae và loài Mastadenovirus (gây bệnh cho người). Người ta đã phân
lập được trên 100 týp virus Adeno. Các virus Adeno ở động vật có khoảng 60
týp. Các virus Adeno của người có trên 40 týp, được chia t h à n h 5 nhóm: A, B,
ế , D và E.
Các virus A deno ngày càng được quan tâm vì chúng hay gây nhiễm t r ù n g
cấp tính thành dịch, ngoài ra một số týp có thể gây nhiễm t r ù n g t i ề m tàng ở
người và gây ung thư thực nghiệm trên động vật. Bài này chỉ trình bày về các
virus A deno của người.
Hình khối đa diện đều: 30 cạnh, 20 mặt, 12 đỉnh, kích thuốc đường kính
70-90 nm (Hình 99).
Virus chỉ chứa protein và ADN 2 sợi thẳng, virus trần không có vỏ. vỏ
capsid gồm 252 capsome, sắp xếp đối xứng hình khối hộp (Hình 99a). Nhiều
Adeno virus gây bệnh cho người có hemagglutinin và một số có enzym phá huy
các receptor (receptor - destroying enzyme: RDE). Hemagglutinin kết hợp với
Fiber và được chia thành 4 nhóm (HA), trên cơ sở sự ngưng kết hồng cầu khỉ và
chuột, nó song song vối sự phân nhóm theo miễn dịch.
374
penton fiber hexon
a b
Hình 99. Adenovirus
a. Sơ đổ: Hexon là các capsome nằmở cạnh và mặt Penton là các capsome nằm ỏ 12 đỉnh, Fiber
là các sợi nhỏ gắn vào các đỉnh là một phần của Penton.
b. Hình chụp kính hiển vi điện tử của Adenovirus khiếm khuyết.
Virus chỉ nuôi được trên các tế bào in vitro có nguồn gốc từ người như: tế
bào thận phôi người, Hela, Hep 2... Tế bào Hela là thích hợp nhất và được
dùng phổ biến nhất. Chưa tìm thấy các động vật cảm t h ụ đối với virus Adeno
của người.
Virus có thể giữ được kjiả năng gây nhiễm trùng trong Ì thángở nhiệt độ
trong phòng, 15 ngày ở 37°c, 6 thang ồ 4°c, nhiều năm ở -20°c, 5-10 phút ở
56°c - 60°c. Kháng sinh và ether không diệt được virus. Nưốc sôi, tia cực tím
và chloramin 1% diệt được virus.
375
- Viêm kết mạc t h à n h dịch.
- Viêm kết - giác mạc t ả n phát.
- Viêm kết mạc - họng - hạch t h à n h dịch.
- Một số nhiễm t r ù n g đường hô hấp cấp.
- Ngoài ra có t h ể gặp viêm dạ dày ruột, viêm bàng quang chảy máu, viêm
cổ tử cung, viêm niệu đạo ở nam giói.
Một số týp vừus có thể gây nhiễm trùng tiềm tàng sau một nhiễm trùng cấp
tính hoặc ngay từ khởi đầu. Virus không nhân lên mà tồn t ạ i lâu dài trong t ế bào,
khi sức đề kháng của cơ thê giảm sút (sau một nhiễm trùng hay một stress nào
đó) vứus có thể sẽ nhân lên và gây bệnh như một nhiễm trùng cấp tính.
Khả năng này thể hiện trong việc gây chuyển dạng ác tính các tê bào
nuôi in vitro và gây ung thư thực nghiệm trên động vật. Một số týp có khả
n ă n g này: 3, 7, 12, 14, 16, 18, 21 và 31. Đặc biệt la các týp 12, 18 và 31. Tuy
vậy trong các t ế bào khối u của người chưa bao giờ phân lập được virus Adeno
cũng như các ADN hoặc mAEN của chúng.
3. MIỄN DỊCH
Sau khi khỏi bệnh cơ thê có miễn dịch bảo vệ đặc hiệu týp (có thể không
mắc bệnh l ạ i với cùng týp đó nhưng v ẫ n có thể tái nhiễm vối týp khác). Miễn dịch
bảo vệ kéo dài nhiều năm và có liên quan đến kháng thể trung hòa. Khoảng 50%
trẻ em 6 tháng đến 12 tháng tuổi có kháng thể trung hòa vối týp Ì, 2.
a. Bệnh phẩm
Tuy thể bệnh, có thể lấy từ họng, mũi, mắt, trực tràng, phân... c ầ n lấy
sớm và những ngày đầu của bệnh, riêng phân có t h ể lấy trong tuần đầu.
b. Phương pháp
- Đưa bệnh phẩm đã được xử lý vào các tế bào có nguồn gốc từ người nuôi
in vitro. Phát hiện virus bằng phản ứng kết hợp bổ thể, xác định týp
bằng phản ứng trung hòa.
- Một số týp huyết thanh mới không phân lập được có thể được phát hiện
bằng kỹ thuật hiển vi điện tử hoặc ELISA.
376
4.2. C h ẩ n đ o á n h u y ế t t h a n h học
- Phản ứng kết hợp bổ thể thường được dùng để chẩn đoán một nhiễm
t r ù n g do virus Adeno, kỹ thuật đơn giản, rẻ tiền.
- Phản ứng trung hòa chỉ được dùng trong nghiên cứu.
- Các biện pháp phòng không đặc hiệu gặp nhiều khó khăn vì virus lây
theo nhiều đương và sức đề k h á n g cao.
- Đã có một vài loại vacxin, một số nưốc hiện dùng vacxin sống với týp 4, 7
phòng bệnh cho t â n binh.
- Một số vacxin mối chế từ Hexon đang được nghiên cứu áp dụng để loại
trừ nguy cơ gây ung thư có chứa trong A D N của virus. ở Việt Nam hiện
chưa có vacxin.
- Chủ yếu cần điều trị triệu chứng và chống bội nhiễm.
- Đối vối viêm k ế t mạc dùng IUDR (5-iodo-2-deoxyuridine), thuốc có tác
dụng tốt n g ă n cản sự tổng hợp ADN của virus Adeno.
T ự LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày hình dạng, cấu trúc và kháng nguyên của Adenovirus?
2. Adenovirus có thể gây các bệnh gì?
3. Các phương pháp chẩn đoán vừus học các bệnh do Adeno virus gây ra?
4. Nguyên tắc phòng và điều trị bệnh do Adenovirus?
377
CÁC VIRUS GÂY UNG B ư ớ u
(Oncogen viruses)
MỤC TIÊU
1. Giải thích được vai trò của oncogen virus trong gây ung bướu.
2. Trình bày được các bằng chứng về virus gây ung bướu ở người và một số loại
ung thư do virus.
1. S ơ LƯỢC L Ị C H SỬ N G H I Ê N c ứ u
Đến hiện nay ung thư vẫn là một bệnh nguy hiểm vì gây ra tỷ lệ tử vong
khá cao và tỷ lệ bị bệnh mỗi ngày một tăng. Vì t h ế bệnh này r ấ t được quan
tâm nghiên cứu. Virus cũng là một trong những nguyên n h â n gây khối u và
ung thư.
Các virus gây khối u được quan tâm nghiên cứu như là tác n h â n ung thư
bởi hai lý do chính: thực nghiệm virus gây u rất hiệu quả và tái hiện nhiều l ầ n
dễ dàng hơn bất cứ tác nhân gây ung thư vật lý, hóa học nào khác. Ví dụ,
nhiêu virus có thê gây nên các khối u ở t ấ t cả những động vật nhậy cảm trong
1-2 tuần và có thê gây chuyển dạng ác tính tê bào ở các nuôi cấy in vitro trong
vài ngày. Nếu so sánh vối t ế bào người, các virus gây u chỉ có một số ít gen (chỉ
3, 4 hoặc 5 ở nhiều Retrovirus); do đó vai trò của các gen trong gây u dễ dàng
được phân tích và đánh giá. Ngày nay, nhiều gen của virus gây u đã được xác
định, trình tự các nucleotid, số lượng gen và chức n ă n g của nó cũng đã được
xác định.
Năm 1908, virus gây u lần đầu tiên được phát hiện bởi Ellerman và Bang.
Họ đã chứng minh được rằng, bệnh bạch cầu ở gà có thể truyền cho gà khác
bởi dịch lọc của các t ế bào máu. Năm 1911, Rous cũng đã phát hiện ra rằng
ung thư tổ chức liên kết của gà có thể truyền bằng cách tương tự. Sau đó các
virus gây u đã được nhiều các tác giả nghiên cứu như những vấn đề hiện đ ạ i
của sinh học.
Các vừus gây u có thể bị bỏ qua dễ dàng bởi một số nguyên nhân sau đây:
378
- u gây ra bởi nhiều loại virus thường gặp mà người ta dễ coi nó như những
virus vô hại.
- Tỷ l ệ người bị nhiễm virus gây u nhiều, n h ư n g số người bị u l ạ i r ấ t ít.
- u không xuất hiện sau một thời gian dài nhiễm virus.
Khái niệm chuyển dạng ác tính được coi là sự thay đổi các thuộc tính:
p h á t t r i ể n quá mức, hình dạng t ế bào thay đổi (thường tròn lại), nhiễm sắc t h ể
thay đổi, t ă n g tổng hợp ADN.
3. PROVIRUS VÀ ONCOGEN
Nguồn gốc của các gen chuyên dạng ác tính tê bào do: provirus và oncogen.
Provirus là những gen xâm nhập vào tế bào bị nhiễm virus gây u (ADN
của virus gây u hay A D N trung gian virus tích hợp nhiễm sắc t h ể t ế bào).
Oncogen là những gen chuyển dạng ác tính có trong mọi tế bào của cơ thể
khởi nguồn từ trứng và tinh trùng. Những gen này có chức năng bình thường
trong quá trình p h á t triển của phôi, nhưng biểu hiện chức năng không bình
thường ở giai đoạn t ế bào đã biệt hóa.
Các tác nhân gây ung thư như hóa chất, tia xạ và virus đã kích hoạt
oncogen t ế bào (C.onc) tổng hợp các protein. Chúng bắt đầu cho sự chuyển dạng.
Cả provirus và c.onc có thể đóng vai trò trong chuyển dạng tế bào. Bằng
chứng cho các provirus là người ta đã tìm được các ADN tích hợp của virus bên
trong t ế bào bị nhiễm virus chuyên dạng ác tính, mà không cóở t ế bào không
bị nhiễm virus.
379
Bằng chứng đầu tiên cho oncogen tồn t ạ i trong các t ế bào bình thường
dựa trên k ế t quả thí nghiệm là oncogen của Rous sarcoma virus (RSV) được
dùng như A D N lai. ADN của t ế bào bào thai gà bình thường đã lai vối A D N
trung gian của RSV chỉ ra rằng những t ế bào này đã chứa gen giống n h ư gen
của RSV. Người ta giả thiết rằng các c.onc có t h ể là tiền oncogen virus. Mặc
dù c.onc và oncogen virus là tương tự nhau, nhưng chúng không hoàn toàn
giống nhau. Chúng khác nhau ở chuỗi base: c.onc có exon và intron còn oncogen
virus thì không có. Hình n h ư các Retrovirus thiếu oncogen này và đã nhận
được khi nó tích hợp vào c.onc. Retrovirus được coi là các virus chuyển nạp,
mang c.onc t ừ t ế bào này sang t ế bào khác.
Từ khi ghi nhận được phát hiện này, hơn 20 c.onc đ ã được xác định bởi
ADN lai của RSV, hoặc bồi ADN lai của các virus khác. Nhiều t ế bào có mang
một số c.onc khác nhau, và cùng loại c.onc đã được tìm thấy ỏ nhiều loài động
vật khác nhau như ở các loài gậm nhấm và người.
Không phải t ấ t cả các Retrovirus chứa oncogen. Vậy các virus này đ ã gây
ra sự chuyển dạng ác tính n h ư t h ế nào? Hình n h ư là A D N trung gian của
virus tích hợp gần c.onc và đã kích thích c.onc biểu hiện chức năng. Sự biểu
hiện quá mức của chức năng c.onc đóng vai trò chìa khóa cho sự chuyển dạng
ác tính bôi các virus. Mặc dù oncogen virus đã được chứng minh gây ra sự
chuyên dạng ác tính, nhưng những bằng chứng trực tiếp của c.onc gây ra sự
chuyển dạng này chưa được biết đầy đủ. Sau đây là các bằng chứng của c.onc
gây khối u:
- ADN trong c.onc tách biệt t ừ t ế bào u nhất định có t h ể gây chuyển dạng
t ế bào bình thường in vitro.
- Khi phân tích c.onc, người ta thấy có sự thay đổi của một base so vối
c.onc t ế bào bình thường, hay nói cách khác là có sự đột biến. Người ta
cũng thấy sự đột biến này ở một số t ế bào khối u.
- Khi chuyển dịch c.onc tới một vị trí mối trên nhiễm sắc t h ể khác, d ẫ n tái
những thay đổi ác tính, do sự tăng biểu hiện chức n ă n g của gen. Trong
380
các t ế bào u lympho Burkitt, khi chuyển dịch c.onc (tên riêng là c.mỵc)
từ một vị trí bình thuồng của nó ở nhiễm sắc t h ể số 8 t ố i một vị trí mối ớ
trên nhiễm sắc thể số 14, sẽ dẫn đến sự t ă n g cường biểu hiện của chức
năng gen c.myc (xem phần Epstein-Barr virus).
- Trong t ế bào u khi số lượng c.onc nhiều hơn trên cùng nhiễm sắc thê
hoặc ở những nhiễm sắc thể khác, sẽ d ẫ n tới sự tăng lên của mARN và
protein do nó phiên dịch mã.
- Khi tích hợp ADN trung gian của Retrovirus (proviral DNA) gần c.onc,
sẽ kích thích sự biểu hiện chức năng c.onc. Khi tăng các gen kích hoạt,
sẽ làm tăng sự biểu hiện của c.onc và sự chuyên dạng ác tính sẽ xảy ra.
- Tách biệt các c.onc nhất định từ những tế bào bình thường chuyển vào tê
bào nhận có thê gây ra sự chuyển dạng ác tính trong các t ế bào này nếu
c.onc tăng cường chức năng.
Như vậy, có hai cơ chế c.onc gây khối u là đột biến hoặc sự hoạt động
quá mức của c.onc gây ra hoạt hóa "tiên oncogen" im lặng trở t h à n h oncogen
hoạt động và tạo ra sự chuyển dạng ác tính t ế bào. Provirus có thể đóng vai
trò kích hoạt hoặc chuyển nạp c.onc.
Các tác n h â n gây u (vật lý, hóa học, virus, và cả vi khuẩn như H.pylory)
có thể kích thích c.onc hoạt động quá mức. Trong các t ế bào chuyển dạng ác
tính, các c.onc hoạt động ở mức độ cao.
Cơ chế khác của tác n h â n gây u liên quan đến c.onc là đột biến gen ức
chê gây u. Ví dụ điên hình cho cơ chê này là gen ức chê u nguyên bào lưới.
Bình thường gen này hoạt động ức chế u nguyên bào lưói. Khi hai alen của
"antioncogen" này bị đột biến (làm cho không hoạt động) u nguyên bào lưới
hình t h à n h . Các virus SV40 và Papilloma của người tạo ra một protein, mà
protein này gắn vào protein được mã hóa bởi gen ức chê u nguyên bào, gây ra
sự bất hoạt, d ẫ n tới u nguyên bào xuất hiện. Hai virus này đã tham gia vào
bệnh sinh ung thư vú, ung thư đ ạ i tràng và các loại ung thư sarcom khác.
Trong động vật thí nghiệm, các vừus gây u có thể lan truyền bằng hai quá
trình: đó là sự truyền dọc và sự truyền ngang. Truyền dọc (vertical transmission)
là vừus truyền từ bố mẹ sang con cái, còn truyền ngang (hoziontal transmission)
là virus truyền giữa các động vật vối nhau. Truyền dọc sinh ra bởi 3 cách:
- Vật liệu di truyền của virusỏ trong trứng và phôi, do vậy được truyền
đến t h ế hệ sau.
381
- Virus truyền cho con qua đường sữa mẹ.
Khi sự truyền dọc xảy ra sớm vối cuộc sống (thời bào thai), sẽ dẫn đến sự
dung nạp miễn dịch với k h á n g nguyên virus và hệ thống miễn dịch không ghi
nhận được những kháng nguyên này. Do vậy một số lượng lòn virus gây nhiễm
và ung thư xảy ra vói tần suất cao hơn. Ngược lại, khi xảy ra sự t r u y ề n ngang,
miễn dịch đã được tạo t h à n h và t ầ n suất ung thư thấp hơn. Nếu miễn dịch của
động vật không đầy đủ, t ầ n suất của ung thư sẽ tăng lên đáng kể.
Truyền ngang có thê không xảy ra vối loài người. Dù có sự tiếp xúc chặt
chẽ vối bệnh n h â n ung thư, như trong gia đình hoặc trong bệnh viện, thì tần
suất ung thư cũng không tăng lên. Mặc dù có những thông báo về những vụ
dịch bệnh leuxemi ở những trẻ em trong cùng trường học, n h ư n g đây là những
thông báo có tính chất ngẫu nhiên hơn là những bằng chứng khoa học đầy đủ.
Hiện nay chưa một virus nào được khẳng định chắc chắn là virus gây
ung thư ở người vì không thê làm thực nghiệm virus gây ung thư t r ê n người.
Tuy nhiên một số virus có những bằng chứng về dịch tễ học, huyết thanh học
hoặc phát hiện được genom hay k h á n g nguyên của chúng từ các t ế bào ung
thư người.
Đến hiện nay người ta đã p h â n lập được hai loại virus gây leuxemi t ế bào
lympho người (HTLV: human T lympho leukemia virus) là HTLV-1 và HTLV-
2. Cả. hai virus này đều liên quan đến bệnh bạch cầu (leuxemi) và u lympho
bào (lymphoma). HTLV-1 phân lập được năm 1980 từ t ế bào của bệnh n h â n u
lympho bào. Virus này được giải phóng k h i các t ế bào u tiếp xúc vối
iododeoxyuridin. ARN và protein của nó không giống vối các Retrovirus khác.
Ngoài ung thư, HTLV-1 còn gây ra liệt nhẹ chi đuối co cứng nhiệt đới (tropical
spastic paraparesis).
HTLV-1 có thể gây ra ung thư bởi cơ chế khác vối các Retrovirus khác.
Nó không có oncogen. Gen tát của nó (transactivation of transcription) đã mã
hóa cho một protein, mà protein này kích thích sự phiên dịch mã các gen t ế
bào, liên quan đến sự phân bào.
HTLV-1 không phải là virus nội sinh, nghĩa là A D N trung gian của nó
không tìm thấy trong ADN t ế bào bình thường. Nó là virus từ bên ngoài xâm
nhập. ADN của provirus này chỉ được tìm thấy trong các t ế bào u lympho T.
Một số (chứ không phải t ấ t cả) bệnh n h â n bị u lympho T có k h á n g thể chống
382
l ạ i virus, chỉ ra rằng không phải mọi u lympho bào T đều do HTLV-1 gây ra.
Tỷ l ệ kháng thể chống HTLV-1 không cao trong cộng đồng, nói lên rằng sự
nhiễm virus này không phải là phô biên.
Cũng đồng thời vối việc tìm ra HTLV-1, một virus tương tự đã được phát
hiện từ bệnh n h â n u lympho bào T ở Nhật Bản. Sau đó một số bệnh nhân loại
này đã được tìm thấy ở vùng nông thôn bờ biển phía Tây của Kyushu. Huyết
thanh của các bệnh n h â n leuxemi và của 25% những người bình thường ở
Kyushu có phản ứng dương tính với các HTLV-1 và vối các HTLV-Ỉ phân lập
được từ những người Nhật. Bằng phương pháp huyết thanh học, người ta đã xác
định được vùng dịch tễ của HTLV-1 là châu Phi và Caribe. Tỷ l ệ người có kháng
thể dương tính vối HTLV-1 ở M ỹ r ấ t thấp, trừ một số bang ở phía Đông Nam.
EBV là một loại virus Herpes. Nó được phân lập từ bệnh nhân u lympho
bào Burkitt. EBV gây tăng bạch cầu đơn n h â n nhiễm trùng, gây chuyến dạng
lympho bào in vitro, gây u lympho bào khỉ marnoset. EBV cũng liên quan với
ung thư biểu bì hầu họng. Loại ung thư này thường gặp ở người Trung Quốc.
EBV cũng gây ung thư biếu mô tuyên ức ỏ M ỹ nhưng người ta không tìm thấy
các bằng chứng của EBV ở các tê bào u lympho Burkitt ỏ nưóc này.
ADN và k h á n g nguyên nhân của EBV đã được tìm thấy ở những t ế bào u
lympho Burkitt các bệnh nhân Đông Phi. Chỉ một đoạn ngắn ADN của EBV
tích hợp, còn phần lớn ADN của virus này ở dạng vòng kín và tồn t ạ i ở nguyên
sinh chất tê bào.
Điều khó k h ă n để chứng minh rằng EBV gây ung thư ở người là ở vùng
dịch tễ của virus này tỷ l ệ nhiễm EBV r ấ t cao, nhưng tỷ l ệ bệnh ung thư l ạ i
rất thấp. Giả thuyết hiện nay là sự nhiễm EBV làm tăng sinh lympho B hoặc
hoạt hóa oncogen t ế bào (C.myc gen), làm cho hoạt động sinh tổng hợp của gen
này tăng lên. Trong các t ế bào u lymphoma Burkitt, oncogen tê bào, c.myc
bình thường nằm ở nhiễm sắc thể số 8, khi chuyên dịch c.myc tối nhiễm sắc
thể số 14, ở bên cạnh gen chuỗi nặng của globulin miễn dịch. Sự chuyển dịch
này đưa c. myc t ố i cạnh vị trí hỗ trợ hoạt động và một số lượng lớn A K N của
c.myc được tổng hợp.
383
5.3. Herpes simplex v i r u s t ý p 2 (HSV-2)
HSV-2 được coi là virus có thể gây ung thư cho người dựa trên hai loại
bằng chứng chính:
Về dịch tễ học: những phụ nữ nhiễm trùng tiết niệu HSV-2 có tỷ lệ ung
thư biêu mô vùng cổ tử cung cao hơn lô không nhiễm HSV-2. Những phụ nữ bị
bệnh này có tỷ lệ kháng thể chống HSV-2 cao hơn lô không nhiễm HSV-2.
Vế sinh học phân tử: người ta đã tìm được ADN và protein của HSV-2
trong các t ế bào ung thư biểu mô cổ tử cung. HSV-2 có t h ể gây chuyển dạng ác
tính một số loại t ế bào in vitro. Phần lớn các phát hiện này có thể được giải
thích bằng giả thuyết là HSV-2 gây nhiễm trùng tiết niệu ẩn ở những bệnh
n h â n có hoạt động tình dục sòm lúc tuổi nhỏ. Các serotype nhất định của virus
papilloma người cũng liên quan tối ung thư biêu mô vùng cô tử cung.
Ung thư biếu mô gan tiên phát (hepatoma) thường gặp nhiềuở những
người nhiễm HBV hơn những người không nhiễm. M ố i liên quan này r ấ t rõ ở
châu Phi và châu Á, nơi có tỷ lệ nhiễm HBV và ung thư gan tiên p h á t cao.
HBV đã mở đường cho hepatoma, mặc dù một số bệnh n h â n hepatoma không
có bằng chứng của nhiễm HBV. Có thể tìm thấy ADN và k h á n g nguyên bê mặt
của HBV ỏ các t ế bào ung thư gan. Sự tích hợp ADN của HBV đã kích hoạt
oncogen tê bào.
HPV được coi là virus chỉ gây ung thư người, u nhú lành tính nhưng có
thể tiến triển thành ung thư biểu bì da, nhất là những người hệ thống miễn
dịch bị tổn thương.
384
ung thư là P53 và Rb (retinoplastoma), được tìm thấy trong các t ế bào bình
thường.
Có ít nhất 60 týp HPV khác nhau, nhiều týp gây ra các biêu hiện lâm
sàng riêng biệt. HPV týp 16 và 18 được coi là gây ra ung thư cổ tử cung.
T ự LƯỢNG GIÁ
1. Trình bày về các bằng chứng virus gây khối u bưốu ở người?
2. Vì sao một số virus có thể gây ra ung bướu?
3. Vì sao ở dạng provirus có t h ể kích thích gây ung bướu cho người?
4. Ung bưốu là bệnh của virus?
385
VIRUS G Â Y HỘI C H Ứ N G VIÊM Đ Ư Ờ N G H Ô HẤP CẤP
MỤC TIÊU
1. Trình bày được tính chất nguy hiểm của SARS và cách phòng bệnh.
2. Trình bày được các đặc điểm của SARS-CoV, các phương pháp chẩn đoán virus
học và nguyên tắc điều trị.
Cuối năm 2002 và đầu năm 2003, ở nhiều nưốc trên t h ế giói đặc biệt là
tỉnh Quảng Đông và Hồng Rông Trung Quốc xuất hiện một bệnh dịch mói cực
kỳ nguy hiểm, gọi là SAES.
Tính đến ngày 28-05-2003 dịch này đã lan đến 28 nước và 8221 người bị
bệnh, tử vong 735 người. SARS đã gây ảnh hưởng xấu tới nền kinh t ế của các
nước, đặc biệt là những nưốc có dịch. Việt Nam cũng là một trong những nước
có dịch kéo dài từ 01-02-2003 đến 07-04-2003 với 63 người bị mắc bệnh và là
nưốc đầu tiên dập được dịch SARS trên thê giới.
Đại dịch SARS đã được Tổ chức Y tế Thế giói (WHO) và chính phủ các
nước quan tâm phòng chống và được đẩy lùi. Nhiều kết quả đã được công bố,
nhưng chưa đầy đủ. Dưối đây là một số thông tin quan trọng.
Qua nghiên cứu bằng các phương pháp virus học, như nuôi cấy, PCR và
RT-PCR, huyết thanh học và miễn dịch t ế bào, kính hiển v i điện tử, các kết
quả thu được như sau:
- Nuôi cấy các bệnh phẩm viêm đường hô hấp trên và dưối của bệnh nhân
SARS trên t ế bào Vero E6, người ta thấy xuất hiện một loại virus gây
huy hoại t ế bào và quan sát bằng kính hiển vi điện tử đã ghi nhận được
một loại virus giống với Coronavirus, có đường kính từ 80-120 nm có gai
n h ú nhưng không có các glycoprotein loại haemagglutinin. Virus SARS
chứa AKN.
386
- Nghiên cứu đã thực hiện ở 19 bệnh n h â n SARS ở Hồng Rông và Quảng
Đông, Trung Quốc đều nhận thấy chuỗi nucleotid l b polymerase của
virus SARS (12/19 bệnh nhân), đều có 405 nucleotid hoàn toàn giống
nhau và không thấy có nhiễm các virus khác.
Trong một nghiên cứu khác cũng trên gen chi phối tổng hợp polymerase của
các vừus SAES bằng RT-PCR, phân tích 300 nucleotid cho thấy, chúng hoàn toàn
giống nhau. Virus này có nhiều đặc điểm của Coronavirus (có 40%-50% nucleotid
gen của polymerase giống với Coronavirus khác) nhưng không giống hoàn toàn
với một Coronavirus gây bệnh cho người và động vật nào đã biết.
- Bằng kỹ thuật giải trình tự gen, đã xác định được nó thuộc một Coronavirus
mối và gọi là SARS-COV. SARS-COV là một loại Coronavirus riêng biệt
so vối ba nhóm Coronavirus đã biết. SA RS-COV cũng được tìm thấy ở
một số bệnh n h â n Canada. SARS-COV càng được khẳng định là căn
nguyên bệnh SARS khi nó được tìm thấy trong mô phổi, trong bệnh
phẩm phế quản và trong đóm của bệnh nhân. ARN của SARS-COV cũng
tìm thấy trong phân của bệnh n h â n SAES bình phục và trong huyết
thanh bệnh n h â n SARS giai đoạn cấp tính.
- Bằng kỹ thuật hóa mô miễn dịch dùng kháng thể của một bệnh nhân SAES
ở giai đoạn bình phục với các Coronavirus người và động vật thì phản ứng
chỉ dương tính với SARS-CoV và âm tính vối các Coronavirus khác.
387
Tính biến dị nhanh của SARS-COV:
Việc định týp SARS-CoV đang được nghiên cứu, nhưng một số nhà khoa
học ở Hồng Rông cho rằng gây bệnh SARS có t h ể do hai loại virus SARS khác
nhau. Vì họ đã tìm được một SARS-CoV có trình tự gen khác. V ấ n đề đặt ra là
hai loại virus này liên quan như t h ế nào về di truyền, k h á n g nguyên và độc
lực? Điều này quan trọng cho các kít chẩn đoán và vacxin phòng bệnh. Các
n h à khoa học ỏ Hồng Rông cho rằng SARS-CoV biến dị kể cả hình dạng để né
t r á n h hệ thống miễn dịch của cơ thể. Vấn để này được sự đồng tình của một
chuyên gia về Coronavirus, ông David Brian. Nhưng một số chuyên gia của
WHO l ạ i không coi trọng sự biến dị này, vì họ cho rằng đây là đặc điểm cố hữu
của Coronavirus. Tuy vậy, nêu SARS-CoV biến dị nhanh thì gây k h á nhiều
khó khăn cho chẩn đoán (virus và lâm sàng), cho vacxin và cho sự đề k h á n g
của cơ thể. Câu hỏi quan trọng là sự biến dị ấy xảy ra ở gen nào và nó chi phối
như t h ế nào vối tính trạng của virus.
Khả năng tồn t ạ i của SARS-COV:
- Tồn t ạ i được nhiều giờ ở bên ngoài cơ thể (mặt bàn, mặt thúy tinh, nhựa,
tay vịn).
- Sống được 4 ngày trong phân, sống được 3 tuần l ễ ở 0°c.
- Bị tiêu diệt bởi các hoạt chất ức chế có do trong 5 phút.
Đến hiện nay cơ chế bệnh sinh của SARS vẫn chưa rõ, một số tổn thương
đã được quan sát trên bệnh n h â n và tử thi:
- Tổn thương viêm lan toa, thâm nhiễm đơn n h â n phổi kẽ.
- C ó xuất huyết ở trung tâm ổ viêm.
- Có các mảnh vỡ hoại tử đường hô hấp.
- Các tổn thương đường hô hấp có thể do SARS-CoV, nhưng cũng có t h ể do
cytokin hoặc cả hai?
Dấu hiệu lâm sàng và X quang của bệnh nhân SARS là viêm đường hô
hấp đuối, thường là nặng. Chẩn đoán virus có hai phương pháp lốn:
3.1. Phát hiện virus bằng nuôi cấy phân lập và/hoặc PCR
- Phân lập virus bằng tế bào Vero. SAES-CoV gây thoái hóa tế bào. Sau đó
xác định bằng kính hiển vi điện tử hoặc PCR. Bệnh phẩm đường hô hấp
hoặc đơm. Nếu kết quả âm tính chưa thê loại trừ SARS.
388
- Phản ứng chuỗi trùng hợp polymerase (PCÉ). Bệnh phẩm lấy từ đường hô
hấp, tạng tổn thương và dụng cụ. Kết quả ầm tính không loại trừ được SARS.
3.2. Phát hiện kháng thể bằng miến dịch huỳnh quang gián tiếp (IFA)
hoặc ELISA
Bệnh phẩm là huyết thanh. Có thê p h á t hiện IgM vào ngày thứ 10 hoặc
IgG vào ngày 21 của bệnh. Có thể sử dụng phản ứng trung hoa virus, nhưng
nguy hiểm hơn vì dùng trực tiếp virus.
5. PHÒNG BỆNH
Vì chưa có được vacxin, nên biện pháp phòng bệnh cơ bản là bao vây và
dập tắt ổ dịch (nguồn lây). Đảm bảo vệ sinh môi trường. SAKS có thể lây theo
đường hô hấp, qua cả các dụng cụ và phân.
Những vấn đề tồn t ạ i liên quan đến phòng bệnh SAKS:
- Những người nhiễm SARS-CoV: virus này tồn t ạ i trong bệnh n h â n bao
nhiêu lâu, ở đâu và lây lan theo những cách nào? Có hình thái nhiễm thể
ẩn và người mang (carrier) không?
- Sự biến dị của SARS-CoV ỏ mức độ nào của genom và ảnh hưởng đến
kháng nguyên, bệnh sinh, đề kháng của cờ thể và các kít chẩn đoán như
t h ế nào?
- Ngoài cầy hương, SARS-CoV có tồn t ạ iở loài động vật nào khác hay không?
- Cơ chế bệnh sinh và miễn dịch của SARS ?
T ự LƯỢNG GIÁ
1. Vì sao người ta gọi virus gây SARS là SARS - c o v , nguồn gốc SARS-COV?
2. Vì sao khi bắt đầu xảy ra dịch SARS đã gây ra tỷ l ệ mắc và tử vong
k h á cao?
3. Các phương pháp chẩn đoán SARS?
4. Cách phòng bệnh SARS vạ các nguyên tắc điều trị?
389
HUMAN PAPILLOMAVIRUS (HPV)
MỤC TIÊU
390
Gen của HPV có thể tồn t ạ i ở
dạng plasmid tự do hoặc tích hợp vào
ADN t ế bào lóp đáy và tái hoạt động
khi có điều kiện.
Sự nhân lên của HPV phụ thuộc
vào cơ chế phiên mã của t ế bào biêu
mô da hoặc niêm mạc
HPV bám vào bề mặt của t ế bào Mô hình siêu cấu trúc của HPV
biểu mô qua các receptor chưa được
xác định HPV phiên mã ỏ trong nhân của t ế bào nhờ transcriptase. Gen sòm
bắt đầu cho sự tổng hợp ADN của HPV phiên mã và chuyển thể, Gen muộn
phiên mã cho các protein cấu trúc. Chỉ có các gen sòm gây chuyển thể t ế bào
và tạo nên kháng nguyên K.
391
I
3. B Ệ N H SINH
- HPV gây nhiễm tế bào da hoặc niêm mạc và nhân lên gây ra tổn thương
(mụn cóc hay mụn cơm) sau thời kỳ nung bệnh khoảng từ Ì đến 2 t h á n g .
Các tiến triển của tổn thương qua nhiều tháng (3-4 tháng) và không lây
nhiễm vào lốp t ế bào sâu hơn. ADN của virus có thể tồn t ạ i bên trong t ế
bào niêm mạc và có thể tái hoạt động. Trong những khối u lành và ác
tính đường sinh dục, genom của HPV v ẫ n tồn t ạ i bên trong t ế bào và liên
quan đến các yếu t ố tương tác. HPV t ý p l 6 và týp 18 gây papilloma cổ tử
cung, loạn sản và ung thư cổ tử cung, ít nhất có 85% A D N của HPV tích
hợp vào gen t ế bào.
Ngoài dạng tích hợp, ADN HPV còn tồn t ạ i dạng plasmid, nhưng dạng
tích hợp nhiều hơn là dạng plasmid. Sự tích hợp này gây ra bất hoạt của các
gen E l và E2 và do vậy sự sao mã là giới hạn trong các gen E6 và E7. E6 và
E7 là các oncogen, chúng tạo nên các protein gắn và bất hoạt protein p53 (E6)
và pl05RB (E7). Nếu các liên kết này không bị phá võ, nhiễm sắc t h ể dễ dàng
đột biến và dưối sự tác động của một số yếu t ố khác, t ế bào sẽ dễ dàng chuyển
t h à n h ác tính.
Cơ chế mà do đó dẫn đến sự khỏi bệnh do papillomavirus hiện nay chưa
rõ, nhưng người ta thấy rằng ở những người bị đàn áp miễn dịch, bệnh do
papillomavius bị nặng hơn những người khác.
- Polyomavirus phát tán từ đường hô hấp trên, định vị ở trong các niêm
mạc và có thể lây nhiễm theo đường niệu dục.
Đáp ứng miễn dịch khi mhiễm HPV: kháng thể được tạo ra n h ư n g ít vai
trò bảo vệ mà miễn dịch qua trung gian tê bào mối đóng vai trò quyết định
làm cho bệnh nhân có thể hồi phục, cơ chê bảo vệ này dẫn đến tình trạng kiểm
soát nhiễm trùng HPV.
B
A
Hình ảnh tổn thương sinh dục(A: Nữ, B:Nam) do HPV gây ra
ADN của HPV tồn t ạ i bên trong các t ế bào đáy của da hoặc niêm mạc bị
nhiễm, dưới dạng tích hợp hoặc plasmid, khi bị nhiễm HPV thể ẩn, hoặc duy
392
trì và nó sẽ tái nhân lên, biệt hóa và giải phóng các hạt virus lây nhiễm, ơ
những bệnh n h â n bị đàn áp miễn dịch (như sau ghép cơ quan...) các virus tái
hoạt động và gây tổn thương tiếp tục.
HPV có thể lây truyền trực tiếp qua đường da, đường tình dục thông qua
các vết xước. Đường tình dục có thể là đường khác giói hoặc đồng giới và vì t h ế
có thể lây trực tiếp từ đường sinh dục tới miệng hoặc hậu môn.
Polyomavirus từ đường hô hấp trên có thê lây nhiễm qua các giọt nước
bọt và có thể cả nưốc tiểu. Những người bị suy giảm miễn dịch (hoặc bị đàn áp
miễn dịch) có nguy cơ bị bệnh cao vối các virus BK và JC.
Papovavirus khá vững bền và nó có t h ể tồn t ạ i một thời gian ở môi
trường bên ngoài, như: khăn mặt, máy tính, vịn cửa và gây ra lây nhiễm.
Phương pháp huyết thanh học thường không thể xác định một cách đầy
đủ. Có thể sử dụng những phương pháp khác như kính hiển vi điện tử hoặc kỹ
thuật gen, đặc biệt là PCR và lai t ạ i chỗ r ấ t có giá trị.
Loại xét nghiệm Xác định
- T ế bào học - Hình dạng t ế bào bị tổn thương
(Koilocytotic cells)
- PCR - AND của virus
- Miễn dịch huỳnh quang hoặc - Kháng nguyên virus
peroxidase
- Kính hiển vi điện tử - Virus
- Nuôi cấy - Không có ý nghĩa
6. TỶ LỆ NHIỄM HPV
Nhiễm nhiễm HPV qua đường tình dục là rất phổ biến, do quan hệ tình
dục có tói 70% phụ nữ bị nhiễm (có tài liệu công bố tỷ l ệ này là 10-20%) chủ
yếu ở những người trẻ.
_ HPV thường gây nhiễm trong một thời gian ngắn, nhưng tồn tại thể
nhiễm HPV duy trì. Sự tồn t ạ i của các týp oncogen là yếu t ố quan trong kích
hoạt tiền ung thư và ung thư.
Yếu tố nguy cơ cao lây nhiễm HPV là tiếp xúc trực tiếp theo đường tình
dục, đường miệng, đường da. Bao cao su làm giảm tỷ l ệ nhiễm HPV n h ư n g
không hoàn toàn ngăn chặn được lây nhiễm virus này.
393
Việt Nam chưa có số liệu đầy đủ nhưng theo nghiên cứu của PGS Lê Văn
Phung vối số lượng m ẫ u chưa nhiều thì tỷ lệ nhiễm HPV ở phụ nữ đến k h á m
bệnh lây nhiễm qua đường tình dục khoảng 17%. Theo số liệu cua GS. Nguyễn
Bá Đức Bệnh viện K Hà Nội, tỷ l ệ nhiễm của phụ nữ ở công đồng Hà Nội là
gần 1% và TP H ồ Chí Minh là 9%.'
Tỷ l ệ nhiễm HPV ở úc:
Từ những tổn thương tiền ung thư CIN1, CIN2, CIN 3 (CIN: cervical
intraepithelial neoplasia, loạn sản niêm mạc cô tử cung, C I N l loạn sản nhẹ,
CIN2, CIN3 loan sản vừa và nặng) đã xác định được:
• HPVtýpl6 chiếm 29% ỏ CIN Ì , 39% ở CIN 2 và 27% ở CIN 3 .
• HPVtýp 18 chiếm 5% C I N l , 15% CIN2 và %5 CIN3.
Vối ung thư cổ tử cung, nghiên cứu được tiến h à n h ở 186 phụ nữ và xác
định được HPV là 91,9%, trong đó 54% của những trường hợp này là HPV týp
16 và 17% là HPV týp 18.
Ung thư cổ tử cung trên toàn cầu mỗi năm có 50.000 trường hợp bị bệnh
mối và 274 000 người chết do ung thư này. Việt Nam năm 2000 phát hiện trên
5.600 người bị ung thư cổ tử cung mói, trong đó có 2.500 người chết.
Chưa có thuốc điều trị hiệu quả cao , tổn thương trên da có thể điều trị
bằng nitrogen lạnh, những tổn thương cổ tử cung có thể điều trị bằng tia laser.
Hiện nay ở nhiều nưốc Âu-Mỹ đã lưu hành vacxin phòng bệnh của h ã n g
Gardasil là vacxin công nghệ sinh học, hỗn hợp capsid của các týp HPV 6, l i ,
16 và 18. Có tác dụng bảo vệ.
394
TÀI L I Ệ U T H A M KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Bài giảng Vi sinh y học. Bộ môn Vi sinh y học, trường Đại học Y Hà
Nội. 1991. Nhà xuất bằn Y học,
2. V i sinh vật học. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyến, Phạm Văn
Ty. 1997. Nhà xuất bản Giáo dục.
3. V i sinh y học. Bộ môn V i sinh y học, trường Đ ạ i học Y Hà Nội. 2001.
Nhà xuất bản Y học.
4. V i sinh y học. (Tái bản). Bộ môn V i sinh y học, trường Đ ạ i học Y Hà
Nội. 2003. Nhà xuất bản Y học.
5. V i sinh y học. Bộ môn V i sinh y học, trường Đ ạ i học Y Hà Nội. 2003.
Trường Đại học Ỷ Hà Nội.
TIẾNG ANH
395
NHÀ XUÃT BÁN Y H Ộ C
V I S I N H V Á T Y H Ó C
In 1000 cuốn, khổ 19 X 27cm tại Xưỏng in Nhà xuất bản Y học.
Số đăng ký kế hoạch xuất bản: 22 - 2007/CXB/105 - 151/YH
In xong và nộp lưu chiểu quý I năm 2007.