Professional Documents
Culture Documents
45K28 Vietjet-Air BC
45K28 Vietjet-Air BC
Vietjet Air là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) với
Chứng nhận An toàn Khai thác (IOSA).
Không chỉ vận chuyển hàng không, Vietjet Air còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng
hoá và dịch vụ thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử.
Vietjet Air thực hiện hơn 385 chuyến bay mỗi ngày và đã vận chuyển hơn 65 triệu lượt
hành khách, với 105 đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt Nam và các đường bay quốc
tế đến Nhật Bản, Hồng Kông, Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan,
Myanmar, Malaysia, Campuchia,… (Vietjet, 2021).
2.3. Sứ mệnh:
- Khai thác và phát triển mạng đường bay rộng khắp trong nước, khu vực và quốc tế
- Mang đến sự đột phá trong dịch vụ hàng không
- Làm cho dịch vụ hàng không trở thành phương tiện di chuyển phổ biến ở Việt Nam
và quốc tế
- Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng và
những nụ cười thân thiện.
2.4. Giá trị cốt lõi: An toàn – Vui vẻ – Giá rẻ – Đúng giờ
- Hiện nay Vietjet Air đang khai thác mạng đường bay phủ khắp các điểm đến tại Việt
Nam và hơn 30 điểm đến trong khu vực tới Thái Lan, Singapore, Malaysia, Myanmar,
Đài Loan, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông, khai thác đội tàu bay hiện
đại A320 và A321 với tuổi đời bình quân là 3.3 năm.
- Vietjet Air là thành viên chính thức của Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA)
với Chứng nhận An toàn khai thác IOSA. Văn hoá An toàn là một phần quan trọng
trong văn hoá doanh nghiệp Vietjet, được quán triệt từ lãnh đạo đến mỗi nhân viên
trên toàn hệ thống.
- Kể từ khi hoạt động khai thác, phục vụ khách hàng đến nay, Vietjet Air đã được vinh
danh với nhiều giải thưởng uy tín tại Việt Nam và quốc tế. Bên cạnh vị trí “Top 500
thương hiệu hàng đầu Châu Á 2016” (Hồ Mai, 2016), Vietjet cũng được bình chọn là
“Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á 2015” (Vietjet, 2015) do TTG Travel Awards
bình chọn, cũng như giải thưởng “Hãng hàng không được yêu thích nhất tại Việt
Nam” (Vietjet, 2017) do Thời báo kinh tế bình chọn. Vietjet liên tục trong nhiều năm
được bình chọn là “Nơi làm việc tốt nhất” (Lâm Anh, 2020) và “Thương hiệu tuyển
dụng tốt nhất Châu Á” (An An, 2019).
3
3. Danh mục sản phẩm/dịch vụ
Theo thông tin từ website của công ty (Vietjet, 2021), hiện nay Vietjet đang kinh doanh
những sản phẩm và dịch vụ như sau:
- Món ăn liền
- Bánh kẹo
- Đồ trẻ em
- Đồ lưu niệm
- Bay không giới hạn trên tất cả các chuyến bay nội địa Việt Nam từ nay đến hết
ngày 30/09/2021 (Kể cả ngày Lễ, Tết)
- Miễn phí 100% giá vé cơ bản
- Chỉ cần đặt trước 03 (ba) tiếng so với giờ khởi hành
- Miễn phí 30kg hành lý ký gửi và 01 (một) bộ gậy chơi golf dưới 15kg
- Ưu tiên check-in, chọn chỗ ngồi hàng đầu
- Ưu tiên qua cửa an ninh & phục vụ hành lý
- Phòng chờ hạng sang & xe riêng đưa đón ra máy bay
- Miễn phí đổi ngày bay, chuyến bay, chặng bay
- Thưởng thức ẩm thực tươi ngon trong suốt chuyến bay
- Sở hữu voucher nghỉ dưỡng 02 (hai) đêm tại Furama Resort (Đà Nẵng) hoặc Ariyana
Smart Condotel (Nha Trang)
5
3.9. Các loại sản phẩm hàng miễn thuế
7
II. Phân tích tình hình và vấn đề quản trị
Ban quản trị của công ty nhận thấy rằng marketing dựa trên yếu tố “cool” (tạm dịch)
theo ngôn ngữ giới trẻ là “chất”/“ngầu” là một xu hướng đang nổi trong thực tiễn hoạt động
marketing hiện nay. Việc xây dựng và củng cố định vị thương hiệu theo hình tượng “cool” là
một cơ hội để thúc đẩy doanh số và đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Cơ hội marketing đối với việc định vị thương hiệu dựa trên độ cool thương hiệu như sau:
- Về xu hướng nhân khẩu, Cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 đã ghi nhận
những số liệu: Việt Nam đến thời điểm này có 96,4 triệu người (nam giới chiếm
49,8%, nữ giới chiếm 52%). Xét về cơ cấu độ tuổi, Việt Nam đang trong giai đoạn “cơ
cấu dân số vàng”, với khoảng 68% số dân có độ tuổi từ 15 - 64 tuổi.
- Việt Nam vẫn đang là một trong 5 quốc gia có chỉ số niềm tin của người tiêu dùng
cao nhất thế giới (Nielsen, 2018). Điều này một lần nữa cho thấy những mong đợi và
kỳ vọng của người tiêu dùng Việt vào thị trường trong tương lai. Tuy là một quốc gia
có dân số trẻ (với 57% dân số dưới 35 tuổi), Việt Nam đang có một bộ phận không
nhỏ người tiêu dùng coi việc chi tiêu hàng ngày không còn chỉ với mục đích “đủ ăn,
đủ mặc” mà còn là “ăn ngon, mặc đẹp”.
- Sở hữu dân số hơn 90 triệu người, hơn nữa nguồn lao động trẻ và dồi dào với sự
tăng trưởng của GDP bình quân đầu người, Việt Nam đã và đang được xem như là
một thị trường kinh doanh rất hấp dẫn cho các doanh nghiệp. Nghiên cứu của
chuyên gia kinh tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương ngân hàng ANZ - Glenn B.
Maguie cho biết gần hai phần ba GDP nước ta đến từ tiêu dùng cá nhân. Điều đó
chứng tỏ được thị trường người tiêu dùng Việt Nam có đặc tính "trẻ", độc lập, có thể
tự chi trả cho các mục đích cá nhân . Có thể thấy, tiềm năng mua sắm của người tiêu
dùng Việt đang phát triển mỗi ngày (Linh Nguyễn, 2016).
- Hơn nữa, ngày nay họ dành nhiều sự quan tâm của mình đến các sản phẩm, dịch vụ
có độ "cool", phản ánh hình ảnh bản thân. Mặc dù nhạy cảm về giá cả, người Việt
vẫn sẵn sàng trả nhiều tiền hơn để trải nghiệm. Đáng chú ý hơn, thị trường Việt Nam
còn chứng kiến xu hướng "cao cấp hóa" của người tiêu dùng. Người tiêu dùng ngày
càng có nhu cầu thể hiện bản thân và muốn sự khác biệt qua các sản phẩm được “cá
nhân hóa” cho mình (Nielsen, 2016).
- Nhu cầu này không chỉ giới hạn tại phân khúc xa xỉ với người tiêu dùng có thu nhập
cao, các công ty có thể cung cấp các dịch vụ “cao cấp”, có phong cách riêng và giá
cả phù hợp cũng sẽ hưởng lợi từ xu hướng này. Ví dụ như trường hợp của Xiaomi tạo
ra một hệ sinh thái đặc trưng (Mi ecosystem for Mi fans) gồm những sản phẩm chất
lượng cao với giá thấp hay chuỗi The Coffee House mang đến không gian thưởng
thức cà phê cao cấp với mức giá bình dân.
- Lấy UNIQLO làm ví dụ, bằng việc thay đổi nhận thức của người tiêu dùng về thương
hiệu - người Nhật xem thời trang nhanh như những cửa hàng bán đồ giảm giá với
chất lượng kém ở những vùng ngoại ô. UNIQLO đã nhanh chóng khiến người tiêu
dùng thay đổi nhận định này của họ khi mở một cửa hàng 3 tầng tại Harajuku, khu
phố xô bồ và mang đậm tính biểu tượng ở trung tâm Tokyo vào những năm 1998.
Tại đây, mọi người đã bắt đầu chú ý đến thương hiệu thời trang UNIQLO với chiếc áo
khoác lông cừu chất lượng cao. Nhận thức về thương hiệu ngay lập tức chuyển từ
“chất lượng thấp giá rẻ” thành “giá cả phải chăng và chất lượng cao” (Brands Viet,
2018).
Bên cạnh những cơ hội đó, việc định vị thương hiệu dựa trên độ “cool” cũng vấp phải
những vấn đề marketing sau:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường với Vietjet Air đều đang phát triển thương
hiệu sản phẩm của họ ngày càng “cool” hơn. Trong đó, Bamboo Airways được xem là
thương hiệu cạnh tranh hàng đầu.
Trong khi Vietjet Air bị khách hàng phàn nàn vì vấn đề trễ chuyến bay (Tầm nhìn,
2019) thì tận dụng lợi thế “sinh sau đẻ muộn”, Bamboo Airways biết và hiểu được các vấn đề
mà khách hàng khó chịu nhất - delay. Vậy nên “Bay đúng giờ” là nước cờ quan trọng của
Bamboo Airways trong ván cờ khốc liệt ngành hàng không Việt Nam với tỉ lệ đúng giờ của
hãng lên đến 95,4% (Trí Anh, 2020).
Bamboo Airways còn là người đi đầu, người tiên phong khi kết hợp hàng không với
du lịch. Một đặc sản làm nên tên tuổi mà nay chỉ duy nhất Bamboo Airways mà chưa hãng
hàng không nào tại Việt Nam có đó là “Bay Bamboo nghỉ FLC”.
Bamboo Airways còn được khách hàng yêu thích và sẵn sàng trả giá cao hơn khi
phục vụ thức ăn và nước uống miễn phí trên máy bay với mọi hạng vé trong khi Vietjet Air
chỉ miễn phí thức ăn và nước uống với hạng vé Thương gia, còn các hạng vé khác phải mua
nếu có nhu cầu. Ngoài ra, Bamboo Airways còn cung cấp dịch vụ y tế đặc biệt trên máy bay
9
(liên hệ trước 72 giờ và có trả thêm phí) trong khi Vietjet Air lại không cung cấp những dịch
vụ đó.
Bamboo Airways còn hấp dẫn khách hàng khi mang slogan “Hơn cả một chuyến
bay”. Mỗi chuyến bay là một hành trình giàu trải nghiệm. Là nơi mà bạn được phục phụ tận
tình chu đáo như một vị khách quý, không gian sạch sẽ, thoải mái. Bamboo Airways rất coi
trọng và đề cao yếu tố con người “5 sao” (Thu Hoài, 2019), văn hóa phục vụ của nhân viên
là hướng tới khách hàng đảm bảo chăm sóc khách hàng tận tình như người thân trong gia
đình và toàn bộ nhân viên đều được đào tạo chuyên nghiệp, kỹ lưỡng từ những điều nhỏ
nhất. Không những vậy, hành khách còn có thể trải nghiệm dịch vụ giải trí trên không
Bamboo Sky. Chỉ vài thao tác đơn giản, không cần internet là đã truy cập được vào kho giải
trí Bamboo để thoải mái nghe nhạc chất lượng cao, xem phim HD, chơi các trò chơi điện tử,
… Slogan của hãng vì thế mà trở nên chân thực hơn.
Hãng còn có giá vé rẻ, cạnh tranh trực tiếp với Vietjet Air khi có giá vé di chuyển tầm
trung, mức giá tương đương nhau. Ngoài ra còn tung những giá vé sốc như đồng giá 88.000
đồng, …
Bộ nhận diện thương hiệu của Bamboo Airways còn mang ý nghĩa tượng trưng cho
bản sắc và niềm tự hào dân tộc Việt Nam khi lấy cảm hứng từ biểu tượng cây tre hiên ngang
kiên cường trước gió bão, bầu trời trong xanh và màu biển cả. Trong logo mới của Bamboo
Airways, thương hiệu còn sáng tạo, độc đáo khi cách điệu hình ảnh lá tre và cây tre thành
phần đuôi máy bay. Hãng xây dựng thương hiệu khiến khách hàng nhớ đến quê hương,
mang tính biểu tượng cao và còn là một thương hiệu trẻ, nhiều chiến dịch mạnh.
Cạnh tranh dựa trên định vị giống nhau thường dẫn đến việc đối đầu với nhau. Đối
đầu trực tiếp về giá vé vậy nên cố gắng đưa ra những mức giá ưu đãi nhằm thu hút khách
hàng. Vì để giá rẻ thì phải giảm các chi phí, trong đó có cả tiền thưởng cho nhân viên làm
thêm ngoài giờ, làm tăng ca. Vậy nên, nhân viên Vietjet đã có lúc bất mãn đồng loạt xin nghỉ
ốm (Mai Hà, 2017).
- Về thị trường
Các hoạt động marketing tùy tiện có thể gây ra tổn thất về hình ảnh thương hiệu nếu
chúng không phù hợp với cảm nhận và đánh giá hiện tại của khách hàng.
Theo như báo VOV đã đăng tải (Trần Ngọc, 2017), Vietjet Air thành công với hình ảnh
hãng hàng không sexy khi có nhiều chiêu thức PR như mặc bikini tạo dáng trên máy bay,...
tăng độ nhận diện thương hiệu nhanh chóng. Tuy nhiên năm 2018, hoạt động marketing
sexy đình đám của Vietjet bỗng thành tâm bão trong dịp đón chào những người hùng U23
Việt Nam trở về nước (T. Linh - M. Giang, 2018). Trong không khí long trọng, hình ảnh cô
người mẫu sexy của Vietjet mặc bikini khoác vai các cầu thủ của đội tuyển thật sự phản
cảm, không phù hợp. Thêm vào đó, thời tiết Thường Châu khi đó rất lạnh, mọi người đều
mặc áo dài tay, chỉ cô người mẫu mặc bikini, rất lạc lõng. Hoạt động marketing này đã tốn
không ít giấy mực của các trang báo, bị ném đá dữ dội của cộng đồng mạng và cả những
người nổi tiếng (Thảo Nguyên, 2018). Hình ảnh thương hiệu Vietjet Air bị đánh giá không chỉ
giá rẻ mà còn “rẻ tiền” khi dùng chiêu thức PR rẻ mạt ăn theo sự thăng hoa của bóng đá Việt
Nam.
Do đó, có cần tái định vị thương hiệu như là thương hiệu cool hay không là mối băn
khoăn của ban quản trị. Ban quản trị cần phải thay đổi hay điều chỉnh chiến lược marketing
phù hợp hơn với cảm nhận và đánh giá của khách hàng và để giải quyết vấn đề hoạt động
marketing nêu trên.
1. Đánh giá của khách hàng về độ “cool” của thương hiệu sản phẩm của Vietjet Air so
với Bamboo Airways là như thế nào?
2. Đánh giá phản ứng hiện tại của khách hàng đối với việc xây dựng thương hiệu sản
phẩm của Vietjet Air so với Bamboo Airways (hiệu suất thương hiệu) là như thế nào?
3. Ảnh hưởng của độ “cool” đến hiệu suất thương hiệu giữa công ty chúng ta với
Bamboo Airways là như thế nào?
4. Các đặc điểm tiềm năng của thị trường (nhân khẩu học, tâm lý học, hành vi) đối với
việc định vị thương hiệu sản phẩm của công ty theo mức độ cool là gì?
11
IV. Mục tiêu nghiên cứu.
Tương ứng với các vấn đề nghiên cứu, nghiên cứu này được thực hiện nhằm đạt được
các mục tiêu sau:
1. Đánh giá được cảm nhận của khách hàng về độ “cool” của thương hiệu sản phẩm
của Vietjet Air và Bamboo Airways.
2. Đánh giá được phản ứng hiện tại của khách hàng đối với việc xây dựng thương hiệu
sản phẩm (hiệu suất thương hiệu) của Vietjet Air và Bamboo Airways.
3. Xác định được mối quan hệ giữa cảm nhận của khách hàng về độ “cool” thương hiệu
và hiệu suất thương hiệu của Vietjet Air và Bamboo Airways.
4. Xác định được những phân đoạn thị trường tiềm năng cho việc định vị thương hiệu
Vietjet Air theo độ “cool”.
I. Các khái niệm liên quan đến độ “cool” của thương hiệu
13
Các đặc điểm tiềm năng của thị trường cho định vị dựa trên độ “cool” được xem xét thông
qua các yếu tố:
Giả
thuyết Phát biểu giả thuyết Căn cứ giả thuyết/ Kinh nghiệm
(H)
Có sự khác biệt về đánh giá Một số đối thủ cạnh tranh trực tiếp trên thị trường
độ “cool” của thương hiệu với Vietjet Air đều đang phát triển thương hiệu sản
Vietjet Air so với thương phẩm của họ ngày càng “cool” hơn. Trong đó,
hiệu đối thủ Bamboo Bamboo Airways được xem là thương hiệu cạnh
Airways trên tổng thể tranh hàng đầu.
Có sự khác nhau về tình Vietjet Air bị khách hàng phàn nàn vì vấn đề trễ
yêu thương hiệu của khách chuyến bay - Bamboo Airways khắc phục điều đó
2
hàng đối với Vietjet Air và
Bamboo Airways
15
Có sự khác nhau về sự kết Hoạt động marketing của Vietjet Air gây phẫn nộ
nối thương hiệu của khách trong dịp đón chào đội bóng đá U23 Việt Nam trở về
hàng đối với Vietjet Air và nước
3
Bamboo Airways Bamboo Airways với bộ nhận diện thương hiệu
mang ý nghĩa tượng trưng cho bản sắc và niềm tự
hào dân tộc Việt Nam
Có sự khác nhau về thái độ Bamboo Airways được khách hàng hài lòng khi công
thương hiệu của khách bố thông tin chọn mô hình Hybrid, là mô hình kết
4
hàng đối với Vietjet Air và hợp giữa hàng không truyền thống (đầy đủ dịch vụ)
Bamboo Airways và hàng không chi phí thấp (dịch vụ có cắt giảm)
Có sự khác nhau về sự hài Bamboo Airways được khách hàng yêu thích khi
lòng của khách hàng đối phục vụ thức ăn và nước uống miễn phí trên máy
với Vietjet Air và Bamboo bay với mọi hạng vé.
5
Airways Vietjet Air chỉ miễn phí thức ăn và nước uống với
hạng vé Thương gia, còn các hạng vé khác phải mua
nếu có nhu cầu.
Có sự khác nhau về truyền Vietjet Air bị khách hàng phàn nàn và truyền miệng
miệng tích cực của khách tiêu cực vì vấn đề trễ chuyến bay - Bamboo Airways
6
hàng đối với Vietjet Air và khắc phục điều đó
Bamboo Airways
Có sự khác nhau về mức Bamboo Airways có giá vé rẻ, cạnh tranh trực tiếp
độ sẵn sàng trả giá của với Vietjet Air khi có giá vé di chuyển tầm trung.
khách hàng đối với Vietjet Bamboo Airways được khách hàng sẵn sàng trả giá
Air và Bamboo Airways cao hơn khi phục vụ thức ăn và nước uống miễn phí
7
trên máy bay với mọi hạng vé
Vietjet Air chỉ miễn phí thức ăn và nước uống với
hạng vé Thương gia, còn các hạng vé khác phải mua
nếu có nhu cầu.
Có sự khác nhau về mức Thương hiệu Vietjet Air ra đời sớm hơn Bamboo
độ quen thuộc thương hiệu Airways và có mức độ quen thuộc thương hiệu cao
8 của khách hàng đối với
Vietjet Air và Bamboo
Airways
Độ cool thương hiệu của Chất ngầu thương hiệu được nhận thức là một
Vietjet do khách hàng cảm thuộc tính của thương hiệu, trong khi tình yêu
nhận có ảnh hưởng đến thương hiệu là những phản ứng của khách hàng đối
9
tình yêu thương hiệu Vietjet với thương hiệu - do đó tình yêu thương hiệu sẽ là
kết quả của chất ngầu thương hiệu (Warren, C.,
Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool thương hiệu của Chất ngầu thương hiệu được nhận thức là một
Vietjet do khách hàng cảm thuộc tính của thương hiệu, trong khi sự kết nối
nhận có ảnh hưởng đến sự thương hiệu là những phản ứng của khách hàng đối
10
kết nối thương hiệu Vietjet với thương hiệu - do đó sự kết nối thương hiệu sẽ là
kết quả của chất ngầu thương hiệu. (Warren, C.,
Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Thái độ đối với thương hiệu chịu ảnh hưởng của
Vietjet do khách hàng cảm chất ngầu thương hiệu qua trung gian tình yêu
11 nhận có ảnh hưởng đến thương hiệu (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M. C.,
thái độ của khách hàng đối & Bagozzi, R. P., 2019)
với thương hiệu Vietjet
Độ cool của thương hiệu Ngoài việc tăng mức độ hài lòng và yêu thích tổng
Vietjet do khách hàng cảm thể, độ ngầu thương hiệu cũng sẽ làm tăng cảm xúc
12 nhận có ảnh hưởng đến sự tích cực khác biệt đối với thương hiệu. Vì những
hài lòng của khách hàng thương hiệu cool được đánh giá là đáng được kì
đối với thương hiệu Vietjet vọng, độ cool tạo cảm giác hài lòng cao trên tổng
17
thể với thương hiệu. Tài liệu về sự hài lòng thương
hiệu cũng đề cập về cảm giác thích thú, trong đó
cảm giác vui sướng và ngạc nhiên mang tính kích
thích cao làm tăng thêm sự hài lòng thương hiệu
(Bartl, Gouthier và Lenker 2013) và chất ngầu cũng
sẽ làm tăng sự thích thú, đặc biệt là vì độ cool được
xác định một phần bởi mức độ mà một thương hiệu
tràn đầy năng lượng và hấp dẫn về mặt thẩm mỹ, cả
hai đều có các thành phần cảm tính mạnh. (Warren,
C., Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Cả độ kết nối thương hiệu và tình yêu thương hiệu
Vietjet do khách hàng cảm đều có xu hướng làm tăng hành vi truyền miệng tích
nhận có ảnh hưởng đến cực (WOM) về một thương hiệu (Batra và cộng sự,
hành vi truyền miệng tích 2012; Escalas và Bettman, 2003). Do đó, nếu chất
13 cực của khách hàng về ngầu thương hiệu làm tăng kết nối thương hiệu và
thương hiệu Vietjet tình yêu thương hiệu thì người tiêu dùng sẽ muốn
cho người khác biết nó tuyệt vời như thế nào (tức là
WOM) (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M. C., &
Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Cả độ kết nối thương hiệu và tình yêu thương hiệu
Vietjet do khách hàng cảm đều có xu hướng làm tăng mức độ sẵn sàng chi trả
nhận có ảnh hưởng đến (WTP) đối với một thương hiệu (Batra và cộng sự,
mức độ sẵn lòng chi trả của 2012; Escalas và Bettman, 2003). Do đó, nếu chất
khách hàng đối với thương ngầu thương hiệu làm tăng kết nối thương hiệu và
14 hiệu Vietjet tình yêu thương hiệu thì người tiêu dùng sẽ sẵn sàng
trả giá cao hơn cho thương hiệu
Cuối cùng, bởi vì các thương hiệu cool hơn có vị thế
cao, phổ biến và mang tính biểu tượng, nên có kỳ
vọng rằng sản phẩm sẽ có giá cao hơn, quen thuộc
với nhiều người tiêu dùng hơn và tiếp cận nhiều hơn
so với các thương hiệu ít cool hơn (Warren, C., Batra,
R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Khi các thương hiệu như Quicksilver, Rockawear và
Vietjet do khách hàng cảm Supreme mở rộng từ một nhóm người bên ngoài
nhận có ảnh hưởng đến sang các tạp chí tiếp thị đại chúng và các trung tâm
mức độ quen thuộc của mua sắm ở ngoại ô, chúng bắt đầu có vẻ ít nổi loạn
khách hàng đối với thương hơn, độc đáo, chân thực và phi thường - và ít cool
hiệu Vietjet hơn - đối với những người tiêu dùng thuộc văn hóa
15
thương hiệu ban đầu của họ (vận động viên lướt
sóng, rapper và trượt băng nghệ thuật). Tuy nhiên,
các thương hiệu cũng trở nên quen thuộc với khách
hàng hơn, đưa ra mức giá cao hơn và kiểm soát thị
phần lớn hơn (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M.
C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Chất ngầu thương hiệu được nhận thức là một
Bamboo do khách hàng thuộc tính của thương hiệu, trong khi tình yêu
cảm nhận có ảnh hưởng thương hiệu là những phản ứng của khách hàng đối
16
đến tình yêu của thương với thương hiệu - do đó tình yêu thương hiệu sẽ là
hiệu Bamboo kết quả của chất ngầu thương hiệu (Warren, C.,
Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Chất ngầu thương hiệu được nhận thức là một
Bamboo do khách hàng thuộc tính của thương hiệu, trong khi sự kết nối
cảm nhận có ảnh hưởng thương hiệu là những phản ứng của khách hàng đối
17
đến sự kết nối thương hiệu với thương hiệu - do đó sự kết nối thương hiệu sẽ là
Bamboo kết quả của chất ngầu thương hiệu (Warren, C.,
Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
19
Độ cool của thương hiệu Thái độ đối với thương hiệu chịu ảnh hưởng của
Bamboo do khách hàng chất ngầu thương hiệu qua trung gian tình yêu
cảm nhận có ảnh hưởng thương hiệu (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M. C.,
18
đến thái độ của khách hàng & Bagozzi, R. P., 2019)
đối với thương hiệu
Bamboo
Độ cool của thương hiệu Ngoài việc tăng mức độ hài lòng và yêu thích tổng
Bamboo do khách hàng thể, độ ngầu thương hiệu cũng sẽ làm tăng cảm xúc
cảm nhận có ảnh hưởng tích cực khác biệt đối với thương hiệu. Vì những
đến sự hài lòng của khách thương hiệu cool được đánh giá là đáng được kì
hàng đối với thương hiệu vọng, độ cool tạo cảm giác hài lòng cao trên tổng
Bamboo thể với thương hiệu. Tài liệu về sự hài lòng thương
hiệu cũng đề cập về cảm giác thích thú, trong đó
19 cảm giác vui sướng và ngạc nhiên mang tính kích
thích cao làm tăng thêm sự hài lòng thương hiệu
(Bartl, Gouthier và Lenker 2013) và chất ngầu cũng
sẽ làm tăng sự thích thú, đặc biệt là vì độ cool được
xác định một phần bởi mức độ mà một thương hiệu
tràn đầy năng lượng và hấp dẫn về mặt thẩm mỹ, cả
hai đều có các thành phần cảm tính mạnh. (Warren,
C., Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Cả độ kết nối thương hiệu và tình yêu thương hiệu
Bamboo do khách hàng đều có xu hướng làm tăng hành vi truyền miệng tích
cảm nhận có ảnh hưởng cực (WOM) về một thương hiệu (Batra và cộng sự,
đến hành vi truyền miệng 2012; Escalas và Bettman, 2003). Do đó, nếu chất
20 tích cực của khách hàng về ngầu thương hiệu làm tăng kết nối thương hiệu và
thương hiệu Bamboo tình yêu thương hiệu thì người tiêu dùng sẽ muốn
cho người khác biết nó tuyệt vời như thế nào (tức là
WOM). (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M. C., &
Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Cả độ kết nối thương hiệu và tình yêu thương hiệu
Bamboo do khách hàng đều có xu hướng làm tăng mức độ sẵn sàng chi trả
cảm nhận có ảnh hưởng (WTP) đối với một thương hiệu (Batra và cộng sự,
đến mức độ sẵn lòng chi 2012; Escalas và Bettman, 2003). Do đó, nếu chất
trả của khách hàng đối với ngầu thương hiệu làm tăng kết nối thương hiệu và
thương hiệu Bamboo tình yêu thương hiệu thì người tiêu dùng sẽ sẵn sàng
21 trả giá cao hơn cho thương hiệu
Cuối cùng, bởi vì các thương hiệu cool hơn có vị thế
cao, phổ biến và mang tính biểu tượng, nên có kỳ
vọng rằng sản phẩm sẽ có giá cao hơn, quen thuộc
với nhiều người tiêu dùng hơn và tiếp cận nhiều hơn
so với các thương hiệu ít cool hơn. (Warren, C.,
Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Độ cool của thương hiệu Khi các thương hiệu như Quicksilver, Rockawear và
Bamboo do khách hàng Supreme mở rộng từ một nhóm người bên ngoài
cảm nhận có ảnh hưởng sang các tạp chí tiếp thị đại chúng và các trung tâm
đến mức độ quen thuộc mua sắm ở ngoại ô, chúng bắt đầu có vẻ ít nổi loạn
của khách hàng đối với hơn, độc đáo, chân thực và phi thường - và ít cool
thương hiệu Bamboo hơn - đối với những người tiêu dùng thuộc văn hóa
22
thương hiệu ban đầu của họ (vận động viên lướt
sóng, rapper và trượt băng nghệ thuật). Tuy nhiên,
các thương hiệu cũng trở nên quen thuộc với khách
hàng hơn, đưa ra mức giá cao hơn và kiểm soát thị
phần lớn hơn (Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M.
C., & Bagozzi, R. P., 2019)
Có sự khác biệt về độ cool Phần lớn các sân bay được đặt ở thành thị, khách
ngầu của thương hiệu hàng sống tại khu vực này sẽ cảm thấy thương hiệu
23 Vietjet Air giữa những Vietjet Air cool hơn so với cảm nhận của nhóm
nhóm người có khu vực khách hàng sống tại ngoại ô và nông thôn
sinh sống khác nhau
21
Có sự khác biệt về cảm Các dịch vụ, sản phẩm của thương hiệu Vietjet Air
nhận độ cool thương hiệu hướng tới tất cả các khách hàng là bình đẳng như
24
Vietjet Air giữa giới tính nhau, không phân biệt giới tính
nam và nữ trên tổng thể
Có sự khác biệt về cảm Các dịch vụ, sản phẩm của thương hiệu Vietjet Air
nhận độ cool ngầu của đối với tất cả các khách hàng là bình đẳng như nhau,
thương hiệu Vietjet Air giữa không phân biệt tình trạng hôn nhân
25
những nhóm người có tình
trạng hôn nhân khác nhau
trên tổng thể
Có sự khác biệt về cảm Các dịch vụ, sản phẩm của thương hiệu Vietjet Air
nhận độ cool ngầu của đối với tất cả các khách hàng là bình đẳng như nhau,
thương hiệu Vietjet Air giữa không phân biệt trình độ học vấn
26
những nhóm người có trình
độ giáo dục khác nhau trên
tổng thể
Có sự khác biệt về cảm Các dịch vụ, sản phẩm của thương hiệu Vietjet Air
nhận độ cool ngầu của đối với tất cả các khách hàng là bình đẳng như nhau,
thương hiệu Vietjet Air giữa không phân biệt nghề nghiệp
27
những nhóm người có
nghề nghiệp khác nhau
trên tổng thể
Người có tính cách hướng Nhân viên hàng không Vietjet Air có sự tiếp đón
ngoại có ảnh hưởng đến hành khách cởi mở, thân thiện với nụ cười tươi. Khi
28 đánh giá độ cool của tuyển chọn nhân sự, Vietjet Air luôn xem xét kĩ
thương hiệu Vietjet Air những ứng viên có khả nắng giao tiếp tốt, hướng
ngoại, ứng xử khéo léo (Tin tổng hợp, 2018)
Người có tính cách đồng Vietjet rất đồng cảm và quan tâm đến cộng đồng.
cảm có ảnh hưởng đến Hãng tổ chức và tham gia rất nhiều hoạt động cộng
29 đánh giá độ cool của đồng như tặng quà các cựu chiến binh, các gia đình
thương hiệu Vietjet Air thương binh liệt sĩ; tặng quà học sinh khó khăn vùng
sâu, vùng xa, “Tết ấm cho em”... (Vietjet, 2020).
Người có tính cách cẩn Trong công tác phòng chống dịch bệnh, Vietjet Air
trọng có ảnh hưởng đến giữ thái độ bình tĩnh, hiểu biết và cẩn trọng công tác
30
đánh giá độ cool của phối hợp phòng chống dịch bệnh Corona (Vietjet,
thương hiệu Vietjet Air 2019)
Người có tính cách ổn định Trong công tác phòng chống dịch bệnh, Vietjet Air
cảm xúc có ảnh hưởng đến giữ thái độ bình tĩnh, hiểu biết và cẩn trọng công tác
31
đánh giá độ cool của phối hợp phòng chống dịch bệnh Corona (Vietjet,
thương hiệu Vietjet Air 2019)
Người có tính cách sáng Vietjet Air là hãng hàng không sáng tạo và được tổ
tạo có ảnh hưởng đến đánh chức kỷ lục Châu Á đã công nhận là “Hãng hãng
32
giá độ cool của thương không có nhiều sáng tạo các dịch vụ giải trí trên tàu
hiệu Vietjet Air bay” (VietJet Air, 2014).
Mức độ sử dụng thương Khi sử dụng thương hiệu nhiều, khách hàng sẽ có
hiệu Vietjet Air ảnh hưởng nhiều sự tương tác với thương hiệu, sự hiểu biết về
33
đến cảm nhận về độ cool thương hiệu nên sẽ cảm nhận được thương hiệu
của thương hiệu Vietjet Air cool hơn và ngược lại
23
Thiết kế nghiên cứu
Hiện tại, Vietjet đã xác định được rằng trong bối cảnh thị trường Việt Nam, marketing theo
định vị/hình tượng “cool” sẽ là một cơ hội cho thương hiệu sản phẩm phát triển. Vietjet đi
vào hoạt động từ tháng 11 năm 2009 đến nay, AirlineRating cũng trao cho Vietjet với giải
thưởng “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất 2018 - 2019” (Wikipedia, 2019). Hơn nữa sau một
thời gian hoạt động, công ty muốn tổng kết và đánh giá một cách tổng quát về hiệu suất
thương hiệu sản phẩm của công ty và tình hình cạnh tranh. Công ty hiện không có nguồn
dữ liệu nào để đáp ứng nhu cầu thông tin này
Một nghiên cứu định lượng sẽ thích hợp hơn cho mục đích mô tả và đánh giá hoạt động
marketing như xác đưa ra cụ thể về định vị/hình tượng “cool”, đồng thời xem xét cảm nhận
của khách hàng và hiệu suất thương hiệu để dự định tốt về hành vi của khách hàng từ đó
đưa ra chiến lược marketing phù hợp và hiệu quả. Do đó, nghiên cứu này được thực hiện
theo cách tiếp cận nghiên cứu định lượng, sử dụng phương pháp điều tra (survey) để thu
thập dữ liệu sơ cấp giúp mô tả vấn đề, xem xét mối quan hệ giữa các vấn đề và đưa ra quyết
định.
Số
Tên khái Mô tả chỉ báo của Mô tả chỉ báo đã Cấp độ thang
Nguồn lượng
niệm thang đo gốc hiệu chỉnh đo
chỉ báo
25
use it, it would biểu tượng
make me 27. Khiến người
stand apart dùng khác
from others. biệt với người
29. People who khác
use this brand 28. Nếu tôi dùng
are unique. thương hiệu
30. To what này, nó sẽ
extent do khiến tôi nổi
you bật giữa đám
personally đông.
consider this 29. Những người
brand cool? sử dụng
(1-7, uncool- thương hiệu
cool) này thì rất đặc
31. To what biệt/độc đáo.
extent do 30. Bạn nhận thấy
other people thương hiệu
consider this này cool
brand cool? (chất/ngầu) ở
(1-7, uncool- mức độ nào?
cool) (1-7, rất
32. Looking không cool-
forward, how rất cool)
do you 31. Theo bạn,
expect the những người
coolness of khác nhận
this brand to thấy thương
change in the hiệu này cool
next year or (chất/ngầu) ở
two? mức độ nào?
a. I think this (1-7, rất
brand will be không cool-
less cool in rất cool)
the future 32. Trong một Thang đo thứ
than it is hoặc hai năm tự
today tới, bạn nghĩ
b. The rằng độ cool
coolness of (chất/ngầu)
this brand của thương
will probably hiệu này sẽ
not change thay đổi như
in the next thế nào? a.
couple of Tôi nghĩ rằng
years thương hiệu
c. I think this này sẽ ít cool
brand will be hơn trong
more cool in tương lai.
the future
b. Độ cool
than it is
của thương
today.
hiệu này có lẽ
33. Looking
sẽ không đổi
back, how
trong một vài
has the
năm đến.
coolness of
this brand
c. Tôi nghĩ
changed
rằng thương
over the last
hiệu này sẽ
couple of
cool nhiều
years?
hơn trong
a. This brand
tương lai.
was more
cool a few 33. Trong một vài
years ago năm qua, bạn
nghĩ rằng độ
27
than it is cool
now. (chất/ngầu)
b. The của thương
coolness of hiệu này đã
this brand thay đổi như
has not thế nào? a.
changed Thương hiệu
much in the này vào thời
past couple điểm một vài
of years. năm trước thì
c. This brand cool hơn so
is more cool với bây giờ.
now than it
b. Độ cool
was a few
của thương
years ago.
hiệu này đã
c. This brand
không thay
is more cool
đổi nhiều
now than it
trong một vài
was a few
năm qua.
years ago.
c. Thương
hiệu này bây
giờ thì cool
hơn so với
một vài năm
trước.
d. Thương
hiệu này chưa
xuất hiện một
vài năm trước
đây.
Brand Dzenana 2 1. Overall, how 1. Nhìn chung, Thang đo
love Halilovic much do you bạn yêu mến khoảng
(2013) love this thương hiệu
brand? này như thế
2. To what extent nào?
do you feel 2. Bạn cảm thấy
love toward tình yêu mình
this brand? dành cho
thương hiệu
này ở mức độ
nào?
29
biết tôi là ai.
31
the next (cả online và
couple of offline) là như
months? (1-7, thế nào? (1-7,
unlikely–likely) rất không có
3. If you had a khả năng-rất
friend who có khả năng)
was looking 3. Nếu bạn của
for some bạn cần lời
advice, how khuyên về
likely would việc di
you be to chuyển xa,
mention this khả năng bạn
brand to him sẽ đề cập về
or her? (1-7, thương hiệu
not likely-very này với người
likely) bạn đó là như
thế nào? (1-7,
rất không có
khả năng-rất
có khả năng)
Willingn Michael 3 1. This brand 1. Thương hiệu Thang đo
ess to Hahsler costs more này đáng giá khoảng
pay (2014) than others in hơn những
the same thương hiệu
product khác trong
category. nhóm cùng
2. People are loại.
willing to pay 2. Mọi người sẽ
more for this sẵn sàng trả
brand than giá cho
other brands. thương hiệu
này cao hơn
so với những
thương hiệu
khác.
33
III. Xây dựng bản câu hỏi
Nội dung: Bản câu hỏi bao gồm 4 phần chính, được trình bày theo thứ tự như sau.
Phần mở đầu: Giới thiệu, sàng lọc và xác nhận tham gia nghiên cứu
Phần 1: Các câu hỏi để đánh giá độ cool của thương hiệu
Phần 2: Các câu hỏi về phản ứng của khách hàng với việc xây dựng thương hiệu Vietjet Air
(hiệu suất thương hiệu)
Phần 3: Các câu hỏi về đặc điểm nhân khẩu và tính cách
Hình thức: Bản câu hỏi giấy có độ dài 4 trang A4. Mỗi phần nội dung được cô đọng trong 1
trang A4. Ngôn ngữ của bản câu hỏi là tiếng Việt. Thang đo ban đầu được dịch sang tiếng
Việt bởi một chuyên gia song ngữ về Marketing. Bản câu hỏi chính thức được trình bày ở
Phụ lục.
Điều tra thử: Bản câu hỏi ban đầu được điều tra thử nghiệm trên một mẫu thuận tiện bao
gồm các sinh viên Đại học (n = 50). Mục đích của việc điều tra thử này là nhằm đánh giá tính
rõ ràng, mạch lạc, dễ hiểu của bản câu hỏi, từ đó có những thay đổi về mặt ngôn từ, câu cú
và trình bày để tăng chất lượng của bản câu hỏi. Kết quả của quá trình điều tra thử này được
tóm tắt trong bảng sau.
Nguyễn 191123028132@ Chưa hiểu Chưa hiểu ý nghĩa chỉ Bổ sung “… nhanh nhẹn,
Hà Giang due.udn.vn ngôn từ báo hoạt bát đáp ứng nhu cầu khách
hàng nhanh chóng”
Nguyễn 191123028126@ Chưa hiểu Chưa hiểu rõ ý nghĩa Bổ sung “… xuất sắc, đỉnh
Hà Giang due.udn.vn ngôn từ của các chỉ báo tuyệt cao của sự tuyệt vời”
đỉnh
Lê ginkominplus@g Chưa hiểu Chưa phân biệt được Sửa ý nghĩa chỉ báo tuyệt
Nguyễn mail.com ngôn từ chỉ báo tuyệt vời và vời thành “tuyệt vời, đạt
Ngọc tuyệt đỉnh chất lượng như kỳ vọng”
Trân
Lê lnnt75@gmail.co Chưa hiểu Chưa hiểu rõ chỉ báo Bổ sung “… có mức độ
Nguyễn m ngôn từ nổi tiếng nhận diện cao, được nhiều
Ngọc người biết đến”
Trên
Nguyễn baolongnguyen3 Chưa hiểu Chưa hiểu đánh giá độ Bổ sung ở câu 2 “Đánh giá
Thị Diệu 13@gmail.com ngôn từ cool thương hiệu theo độ cool dựa theo những
Quỳnh tiêu chí nào. Như thế chỉ báo ở câu 1”
nào là không cool, rất
cool.
Nguyễn vananhh2728@g Chưa hiểu Chưa hiểu chỉ báo là Bổ sung “… không sao chép
Thị Diệu mail.com ngôn từ đích thực nghĩa là sao? hay giả mạo”
Quỳnh
Trần Bảo phandung89200 Chưa hiểu Thương hiệu có tính Bổ sung “… là sáng tạo trực
Trâm 1@gmail.com ngôn từ nguyên gốc, nguyên tiếp, chân thật và không
bản là sao sao chép”
Trần Bảo 102190185@sv1. Chưa hiểu Chưa hiểu rõ ý nghĩa Bổ sung “… gây tranh cãi,
Trâm dut.udn.vn ngôn từ chỉ báo nổi loạn phá vỡ quy tắc, không bình
thường”
Đặng tranghoang011@ Chưa hiểu Không hiểu có tính Bổ sung “… có nét độc đáo,
Huyền gmail.com ngôn từ ngang tàng là sao bất chấp, thích thách thức,
Trâm không sợ gì”
Bảng 3 - Bảng kết quả thu thập dữ liệu điều tra thử
35
IV. Mẫu nghiên cứu:
Phương pháp
Mô tả phương pháp lấy mẫu
lấy mẫu
Tuyển dụng người tham gia là bạn bè, người thân, người ở quanh nơi
Thuận tiện
đang sống, người ở trên các diễn đàn trực tuyến/mạng xã hội.
Tuyển dụng người tham gia thông qua sự giới thiệu của bạn bè, người
Tích lũy nhanh
thân, ….
- Ước lượng giá trị của biến số trên tổng thể (độ lệch chuẩn 𝛿)
7
𝛿 = = 1,17 (đo bằng thang đo khoảng 1 - 7)
6
Khoảng của một biến số tuân theo quy luật phân phối chuẩn xấp xỉ +/- 3 lần độ lệch
chuẩn. Vì vậy, độ lệch chuẩn có thể được ước lượng bằng cách chia khoảng giá trị
(tính từ giá trị lớn nhất của biến số đến giá trị nhỏ nhất của biến số) cho 6.
- Độ tin cậy mong muốn: 95%
- Xác định giá trị z: Nếu độ tin cậy là 95% thì xác suất mà giá trị trung bình trong tổng
thể rơi ra ngoài khoảng tin cậy là 0,0025 và giá trị z tương ứng là 1,96.
- Sai số cho phép D: không lớn hơn ±0,2 đơn vị thang đo
Áp dụng công thức, ta tính được n=132
Từ các kinh nghiệm cùng cân nhắc về mặt thống kê như trên, chúng tôi quyết định sẽ tuyển
chọn tối thiểu 132 người tham gia.
37
V. Phương pháp thu thập dữ liệu
71 Ngũ
Hành Sơn,
13:44
1 Ngũ Hành 0963900437 - Đà Nẵng
20/04/2021
Sơn, Đà
Nẵng
163 Lý Tử
0975756725 cunkimchi@gmail.com Đà Nẵng
20:30 Tấn, Sơn
2
20/04/2021 Trà, Đà phanthixuanhuong125pct@gmail
0906472815 Đà Nẵng
Nẵng .com
141/38
Nẵng
39
39 Nguyễn
tranhuyenanh231201@gmail.co
09:48 Thái Học, 0911480826 Đà Nẵng
2 m
21/04/2021 Hải Châu,
Đà Nẵng
71 Ngũ quannguyen25092001@gmail.co
0913343365 Đà Nẵng
Hành Sơn, m
10:33
3 Ngũ Hành lenguyenhoangyen1806@gmail.
20/04/2021 0334101050 Đà Nẵng
Sơn, Đà com
Nẵng
71 Ngũ
Hành Sơn,
17:00
1 Ngũ Hành 0919723388 hotrucquynh180601@gmail.com Đà Nẵng
16/04/2001
Sơn, Đà
Nẵng
Nẵng
- dH08092003@gmail.com Đà Nẵng
41
0905015137 nguyenvuu@gmail.com Đà Nẵng
09:35
1 0334133472 hagiang182p@gmail.com Đà Nẵng
19/04/2021
476 Lê Văn
10:00 Hiến, Ngũ 0977628476 hagiangnguyen978@gmail.com Đà Nẵng
2
19/04/2021 Hành Sơn, 0354816036 camnhung1003@gmail.com Đà Nẵng
Đà Nẵng
10:00
1 0916812488 tuyet29092000@gmail.com Đà Nẵng
20/04/2021
14:35
1 0349919872 bichhanh2507@gmail.com Đà Nẵng
20/04/2021
Quảng
0335733138 hoale.250700@gmail.com
Nam
71 Ngũ haminhnhien22122000@gmail.c
0869104427 Đà Nẵng
Hành Sơn, om
Ngũ Hành 0935634203 huynhthihieu9508@gmail.com Đà Nẵng
Sơn, Đà
17:00 0905455799 tranphuocvantai234@gmail.com Đà Nẵng
9 Nẵng
20/4/2021 phamthikimoanH090616@gmail.c
0796827514 Đà Nẵng
om
thanhnguyenswt1910@gmail.co
0347363656 Đà Nẵng
m
476 Lê Văn
20:00 Hiến, Ngũ
1 0348938858 - Đà Nẵng
20/04/2021 Hành Sơn,
Đà Nẵng
1. Chuẩn bị và xử lý dữ liệu
- Mã hóa dữ liệu: Xây dựng bảng mã hóa dữ liệu (đính kèm tại Phụ lục)
- Nhập dữ liệu: Đã nhập dữ liệu vào SPSS và đặt tên file là 45k28_Vietjet_DL.
- Kiểm tra và xử lý dữ liệu không đáng tin cậy: Đã kiểm tra và không có dữ liệu không
đáng tin cậy.
- Kiểm tra và xử lý dữ liệu khuyết (Missing values):
Dữ liệu khuyết: những câu trả lời khảo sát mà người được khảo sát họ không đánh
vào bất cứ lựa chọn nào cả.
Kiểm tra dữ liệu khuyết bằng cách: Chọn Analyze -> Descriptive Statistics ->
Frequencies.
Kết quả xuất hiện như sau:
Giá trị Missing của tất cả các biến đều bằng 0 => Không có dữ liệu khuyết (Missing
values)
- Kiểm tra và xử lý dữ liệu cá biệt (Outliers): Đã kiểm tra và không có dữ liệu ngoại lai
43
2. Phân tích dữ liệu
Nữ 132 66.7
Khác 8 4.0
Ngoại ô 7 3.5
Khác 3 1.5
Hội An 3 1.5
Hà Nội 1 0,5
Huế 1 0,5
45
Quảng Ngãi 1 0.5
Bảng 6 - Bảng mô tả mẫu tổng hợp theo các biến định danh về nhân khẩu học
Nhận xét:
b. So sánh độ phân tán của các biến định danh giữa Vietjet và Bamboo
- Giới tính
Hình 3 - Biểu đồ về thể hiện tỷ lệ giới tính của đáp viên tham gia khảo sát
Nhìn 2 biểu đồ có thể thấy mức độ phân tán của biến giới tính của 2 thương hiệu
đều cao tương đương nhau và đáp viên là nữ chiếm tỷ trọng cao hơn nam.
Hình 4 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tình trạng hôn nhân của đáp viên
Nhìn 2 biểu đồ có thể thấy mức độ phân tán tình trạng hôn nhân của đáp viên ở hai
thương hiệu là tương đương nhau, hội tụ ở tình trạng hôn nhân độc thân (gần 80%)
47
- Khu vực sinh sống
Hình 5 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về khu vực sinh sống của đáp viên
Nhìn 2 biểu đồ trên ta thấy được mức độ phân tán về khu vực sinh sống của đáp viên
tham gia khảo sát hai thương hiệu là tương đương nhau, hội tụ ở khu vực sống thành
thị. Khu vực sống của các đáp viên về thương hiệu Bamboo thì còn có khu vực sống
khác, Vietjet thì không có ai sống ở khu vực khác.
- Nghề nghiệp
Hình 6 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nghề nghiệp của đáp viên tham gia khảo sát
Nhìn vào hai biểu đồ có thể thấy được mức độ phân tán cao về nghề nghiệp của đáp
viên ở hai thương hiệu, phần lớn đáp viên tham gia khảo sát là học sinh, sinh viên.
- Tỉnh/ thành phố sinh sống
Hình 7 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tỉnh thành sinh sống của đáp viên tham gia khảo sát
Nhìn vào hai biểu đồ có thể thấy được mức độ phân tán cao về tỉnh/thành phố của
đáp viên ở cả hai thương hiệu, phần lớn đáp viên là những người sống trong thành
phố Đà Nẵng. Đáp viên Vietjet có tỉnh thành sinh sống đa dạng hơn Bamboo.
Statistics
N Percentiles
Median Mode
Valid Missing 25 50 75
Bảng 7 - Bảng số liệu thống kê của biến thứ tự về nhân khẩu học
Valid
Biến Frequency Percent Cumulative Percent
Percent
49
Từ 15 đến <20 triệu VND 10 5.1 5.1 99.5
Trình độ giáo dục Valid Đại học 134 67.7 67.7 93.4
Hình 8 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thu nhập hàng tháng của đáp viên tham gia khảo sát
Hình 9 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về trình độ giáo dục của đáp viên tham gia khảo sát
Nhận xét:
- Xu hướng hội tụ: Median = 1 => thu nhập trung vị là dưới 5 triệu VND
Mode = 1 => Chủ yếu thu nhập của đáp viên là < 5 triệu đồng.
- Độ phân tán:
Nhìn vào biểu đồ hình cột, dữ liệu phân tán nhiều, tập trung vào nhóm có thu
nhập dưới 5 triệu VND với 57,1%
Nhìn vào cột phần trăm tích lũy có 94,4% đáp viên có thu nhập thấp hơn 15 triệu
VND
Nhìn vào bách phân vị : số phân vị 75 = 2 => 75% đáp viên có thu nhập từ khoảng
5 đến < 10 triệu trở xuống (dưới 10 triệu), khoảng 25% đáp viên có thu nhập từ 10
triệu trở lên
- Xu hướng hội tụ: Median = 3.00 => Trình độ giáo dục trung vị là đại học
Mode = 3 => Chủ yếu đáp viên có trình độ giáo dục là đại học
- Độ phân tán:
51
Nhìn vào biểu đồ hình cột, dữ liệu phân tán nhiều, tập trung vào nhóm trình độ
đại học với 66,7%
Nhìn vào cột phần trăm tích lũy có 93,4% đáp viên có trình độ đại học và dưới đại
học
Nhìn vào bách phân vị : số phân vị thứ 75 = 3 => Có khoảng 75% đáp viên có trình
độ đại học và dưới đại học, có khoảng 25% đáp viên có trình độ sau đại học.
Tuổi
Valid 198
Missing 0
Mean 24.34
Variance 68.541
Range 43
Minimum 15
Maximum 58
15 1 .5 .5 .5
Valid
30 1 .5 .5 84.8
31 1 .5 .5 85.4
37 1 .5 .5 89.9
53
41 2 1.0 1.0 93.4
44 1 .5 .5 93.9
45 1 .5 .5 94.4
46 1 .5 .5 94.9
58 1 .5 .5 100.0
Bảng 10 - Bảng tỷ lệ của các biến khoảng cách về tuổi của đáp viên.
Đánh giá của khách hàng H0: Không có sự khác biệt về Independent Độ “cool”
về độ “cool” của thương đánh giá độ “cool” của thương Sample t-test thương
hiệu sản phẩm của công ty hiệu Vietjet Air so với thương hiệu
và của đối thủ cạnh tranh hiệu đối thủ Bamboo Airways (COOL)
(là như thế nào?) trên tổng thể BRAND
H1: Có sự khác biệt về đánh giá
độ “cool” của thương hiệu
Vietjet Air so với thương hiệu
đối thủ Bamboo Airways trên
tổng thể
Group statistic
55
Independent Samples Test
Variances
95% Confidence
Interval of the
ĐỘ COOL Equal 6.840 .009 5.891 355 .000 .539457 .091572 .359365 .719549
THƯƠNG variances
HIỆU assumed
not
assumed
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent TÌNH YÊU
hiện tại của khách nhau về tình yêu thương Sample t-test THƯƠNG HIỆU
hàng đối với việc hiệu của khách hàng đối (LOVE)
xây dựng thương với Vietjet Air và Bamboo BRAND
hiệu sản phẩm của Airways
Vietjet Air so với H1: Có sự khác nhau về
Bamboo Airways tình yêu thương hiệu của
(hiệu suất thương khách hàng đối với
hiệu) là như thế Vietjet Air và Bamboo
nào? Airways
Group statistic
Levene's Test
Variances
95% Confidence
Interval of the
Sig.
Mean Std. Error Difference
F Sig. t df (2-
Difference Difference
tailed)
Lower Upper
Equal .161 .689 7.975 355 .000 .878359 .110144 .661742 1.0949763
variances
assumed
TÌNH YÊU
THƯƠNG
Equal 8.015 344.503 .000 .878359 .109591 .662806 1.093912
HIỆU
variances
not
assumed
57
assumed = 0.000 < 0.05 => Có sự khác nhau về tình yêu thương hiệu của khách
hàng đối với Vietjet Air và Bamboo Airways => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Dựa vào bảng kết quả Group statistic ta thấy: Ở cột Mean: Trung bình giá trị Tình yêu
thương hiệu của nhóm Bamboo là 5.11321, của nhóm Vietjet là 4.23485. Vì 5.11321 >
4.23485 => Trung bình, khách hàng đánh giá Tình yêu thương hiệu của Bamboo cao
hơn Vietjet.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 2
Kỹ thuật
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Biến số liên quan
phân tích
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác nhau Independent GẮN KẾT THƯƠNG
hiện tại của khách về sự kết nối thương hiệu Sample t-test HIỆU (CON)
hàng đối với việc xây của khách hàng đối với BRAND
dựng thương hiệu sản Vietjet Air và Bamboo
phẩm của Vietjet Air Airways
so với Bamboo H1: Có sự khác nhau về sự
Airways (hiệu suất kết nối thương hiệu của
thương hiệu) là như khách hàng đối với Vietjet
thế nào? Air và Bamboo Airways
Group statistic
Levene's Test
Variances
95% Confidence
Lower Upper
Equal
variances .204 .652 6.180 355 .000 .840900 .136061 .573313 1.108486
assumed
GẮN KẾT
THƯƠNG
Equal
HIỆU
variances
6.148 331.314 .000 .840900 .136770 .571852 1.109947
not
assumed
- Dựa vào bảng kết quả Independent sample t-test: Giá trị Sig. = 0.652 > 0.05 =>
Phương sai đồng nhất => Sử dụng giá trị Sig.(2-tailed) ở dòng Equal variances
assumed =0 .000 < 0.05 => Có sự khác nhau về sự kết nối thương hiệu của khách
hàng đối với Vietjet Air và Bamboo Airways => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Dựa vào bảng kết quả Group statistic ta thấy: Ở cột Mean: Trung bình giá trị Gắn kết
thương hiệu của nhóm Bamboo là 4.20252, của nhóm Vietjet là 3.36162. Vì 4.20252
> 3.36162 => Trung bình, khách hàng đánh giá Gắn kết thương hiệu của Bamboo cao
hơn Vietjet.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 3
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent THÁI ĐỘ THƯƠNG
hiện tại của khách nhau về thái độ thương Sample t-test HIỆU (ATT)
hàng đối với việc hiệu của khách hàng đối BRAND
xây dựng thương với Vietjet Air và Bamboo
hiệu sản phẩm của Airways
Vietjet Air so với H1: Có sự khác nhau về
Bamboo Airways thái độ thương hiệu của
(hiệu suất thương khách hàng đối với
hiệu) là như thế Vietjet Air và Bamboo
59
nào? Airways
Group statistic
Levene's Test
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Std. Error Difference
F Sig. t df
tailed) Difference Difference
Lower Upper
Equal
variances .122 .728 6.751 355 .000 .736897 .109149 .522238 .951556
assumed
THÁI ĐỘ
THƯƠNG
HIỆU
Equal
variances
6.748 337.975 .000 .736897 .109197 .522107 .951688
not
assumed
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent HÀI LÒNG
hiện tại của khách nhau về sự hài lòng của Sample t-test THƯƠNG HIỆU
hàng đối với việc xây khách hàng đối với (SAT)
dựng thương hiệu Vietjet Air và Bamboo BRAND
sản phẩm của Vietjet Airways
Air so với Bamboo H1: Có sự khác nhau về
Airways (hiệu suất sự hài lòng của khách
thương hiệu) là như hàng đối với Vietjet Air
thế nào? và Bamboo Airways
Group statistic
Levene's
Test for t-test for Equality of Means
Equality of
61
Variances
Equal .080 .777 5.944 355 .000 .782669 .131683 .523692 1.041647
variances
assumed
HÀI LÒNG
THƯƠNG
Equal 5.955 340.885 .000 .782669 .131438 .524138 1.041201
HIỆU
variances
not
assumed
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent TRUYỀN MIỆNG
hiện tại của khách nhau về truyền miệng Sample t-test TÍCH CỰC (WOM)
hàng đối với việc tích cực của khách hàng BRAND
xây dựng thương đối với Vietjet Air và
hiệu sản phẩm của Bamboo Airways
Vietjet Air so với H1: Có sự khác nhau về
Bamboo Airways truyền miệng tích cực
(hiệu suất thương của khách hàng đối với
hiệu) là như thế Vietjet Air và Bamboo
nào? Airways
Group statistic
Levene's Test
95% Confidence
Interval of the
Sig. (2- Mean Std. Error Difference
F Sig. t df
tailed) Difference Difference
Lower Upper
Equal .002 .967 3.002 355 .003 .386507 .128754 .133290 .639723
variances
assumed
TRUYỀN
MIỆNG
Equal 2.999 337.075 .003 .386507 .128898 .132960 .64005
TÍCH CỰC
variances
not
assumed
63
- Dựa vào bảng kết quả Group statistic ta thấy: Ở cột Mean: Trung bình giá trị Truyền
miệng tích cực của nhóm Bamboo là 4.79560, của nhóm Vietjet là 4.40909. Vì
4.79560 > 4.40909 => Trung bình, khách hàng đánh giá Truyền miệng tích cực của
Bamboo cao hơn Vietjet.
Vậy chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 6
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent SẴN SÀNG TRẢ
hiện tại của khách nhau về mức độ sẵn Sample t-test GIÁ CAO (PAY)
hàng đối với việc xây sàng trả giá của khách BRAND
dựng thương hiệu sản hàng đối với Vietjet Air
phẩm của Vietjet Air so và Bamboo Airways
với Bamboo Airways H1: Có sự khác nhau về
(hiệu suất thương hiệu) mức độ sẵn sàng trả giá
là như thế nào? của khách hàng đối với
Vietjet Air và Bamboo
Airways
Group statistic
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO Bamboo 159 4.53711 1.205974 .095640
Vietjet 198 3.29040 1.218620 .086604
Variances
95% Confidence
SẴN Equal .006 .936 9.652 355 .000 1.246702 .129171 .992664 1.500740
SÀNG variances
TRẢ assumed
GIÁ
Equal 9.663 339.998 .000 1.246702 .129024 .992916 1.500488
CAO
variances
not
assumed
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Đánh giá phản ứng H0: Không có sự khác Independent QUEN THUỘC
hiện tại của khách nhau về mức độ quen Sample t-test THƯƠNG HIỆU (FAM)
hàng đối với việc xây thuộc thương hiệu của BRAND
dựng thương hiệu khách hàng đối với
sản phẩm của Vietjet Vietjet Air và Bamboo
Air so với Bamboo Airways
Airways (hiệu suất H1: Có sự khác nhau
thương hiệu) là như về mức độ quen thuộc
thế nào? thương hiệu của khách
hàng đối với Vietjet Air
và Bamboo Airways
65
Group statistic
QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU Bamboo 159 4.7658 5.91919 1.184852 .093965
95% Confidence
Interval of the
Sig.
Mean Std. Error Difference
F Sig. t df (2-
Difference Difference
tailed)
Lower Upper
QUEN Equal 9.686 .002 -10.174 355 .000 -1.153317 113361 -1.376259 -.930374
THUỘC varianc
THƯƠNG es
HIỆU assum .
ed
varianc
es not
assum
ed
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương hiệu Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất của Vietjet do khách hiệu (COOL)
thương hiệu giữa hàng cảm nhận không Tình yêu thương
công ty Vietjet Air ảnh hưởng đến tình yêu hiệu (LOVE)
với Bamboo thương hiệu Vietjet
Airways là như thế H1: Độ cool của thương
nào? hiệu Vietjet do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến tình yêu
thương hiệu Vietjet
Bảng 27 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 9
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the
Estimate
1 .534 b
.285 .281 .894617
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
67
B Std. Error Beta Lower Upper
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU
Bảng 28 - Bảng kết quả Regression Analysis 1
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 78,045 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa tình yêu thương hiệu Vietjet và độ cool thương hiệu Vietjet do khách
hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.285 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với tình yêu
thương hiệu Vietjet của khách hàng là yếu và biến độc lập chỉ giải thích được 28.5%
biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU = 0.996 + 0.751 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.008 < 0.05 và Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Có
mối quan hệ giữa 2 biến TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU và ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU với
hệ số góc a và hệ số tự do β
Β = 0.751 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và tình yêu
thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng chiều => Khách hàng đánh giá độ cool của
thương hiệu Vietjet càng cao thì có tình yêu thương hiệu đối với Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 9
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương hiệu
“cool” đến hiệu suất hiệu của Vietjet không (COOL)
thương hiệu giữa ảnh hưởng đến gắn Gắn kết thương hiệu
công ty Vietjet Air kết thương hiệu của (CON)
với Bamboo khách hàng với Vietjet
Airways là như thế H1: Độ cool của
nào? thương hiệu Vietjet do
khách hàng cảm nhận
có ảnh hưởng đến sự
gắn kết thương hiệu
của khách hàng với
Vietjet
Bảng 29 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 10
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU
Bảng 30 - Bảng kết quả Regression Analysis 2
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
69
- Bảng ANOVA: Vì F = 72.259 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa sự gắn kết thương hiệu Vietjet và độ cool thương hiệu Vietjet do khách
hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.269 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với sự gắn kết
thương hiệu Vietjet của khách hàng là yếu và biến độc lập chỉ giải thích được 26.9%
biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU = 0.866 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.407 > 0.05 => Không tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ
COOL THƯƠNG HIỆU và GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.886 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và sự gắn kết
của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng chiều => Khách
hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì có sự gắn kết thương
hiệu đối với Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 10
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương hiệu Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất của Vietjet không ảnh hiệu (COOL)
thương hiệu giữa hưởng đến thái độ của Thái độ đối với
công ty Vietjet Air khách hàng đối với thương hiệu (ATT)
với Bamboo Vietjet
Airways là như thế H1: Độ cool của thương
nào? hiệu Vietjet do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến thái độ của
khách hàng đối với
thương hiệu Vietjet
Bảng 31 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 11
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU
Bảng 32 - Bảng kết quả Regression Analysis 3
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 65.321 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa thái độ của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet và độ cool thương
hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.250 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với thái độ với
thương hiệu Vietjet của khách hàng yếu và biến độc lập chỉ giải thích được 25% biến
phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
71
THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU = 1.780 + 0.683 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.683 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và thái độ của
khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng chiều => Khách hàng
đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì có thái độ đối với Vietjet càng
tốt.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 11
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương hiệu Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất của Vietjet không ảnh hiệu (COOL)
thương hiệu giữa hưởng đến sự hài lòng Hài lòng thương
công ty Vietjet Air đối với thương hiệu hiệu (SAT)
với Bamboo Vietjet của khách hàng
Airways là như thế H1: Độ cool của thương
nào? hiệu Vietjet do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng đối với
thương hiệu Vietjet
Bảng 33 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 12
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU
Bảng 34 - Bảng kết quả Regression Analysis 4
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 58.422 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet và độ cool
thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận
H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.230 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với sự hài lòng
thương hiệu Vietjet của khách hàng yếu và biến độc lập chỉ giải thích được 23% biến
phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
SỰ HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
SỰ HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU = 0.797 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.072 > 0.05 => Không tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ
COOL THƯƠNG HIỆU và SỰ HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và SỰ HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
73
β = 0.797 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và sự hài lòng
của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng chiều => Khách
hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì có sự hài lòng đối với
Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 12
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương hiệu
“cool” đến hiệu suất hiệu của Vietjet (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng Truyền miệng tích cực
công ty Vietjet Air đến hành vi truyền (WOM)
với Bamboo miệng tích cực của
Airways là như thế khách hàng
nào? H1: Độ cool của
thương hiệu Vietjet
do khách hàng cảm
nhận có ảnh hưởng
đến hành vi truyền
miệng tích cực của
khách hàng về
thương hiệu Vietjet
Bảng 35 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 13
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC
Bảng 36 - Bảng kết quả Regression Analysis 5
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 38.058 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa hành vi truyền miệng tích cực của khách hàng đối với thương hiệu
Vietjet và độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác
bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.163 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với hành vi
truyền miệng tích cực về thương hiệu Vietjet của khách hàng yếu và biến độc lập chỉ
giải thích được 16.3% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC = 1.618 + 0.648 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.001 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC với hệ số góc β
β = 0.648 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và hành vi
truyền miệng tích cực của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ
cùng chiều => Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì có
hành vi truyền miệng tích cực đối với Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 13
75
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Vietjet không hiệu (COOL)
thương hiệu giữa ảnh hưởng đến mức Sẵn sàng trả giá cao
công ty Vietjet Air sẵn lòng chi trả của (PAY)
với Bamboo khách hàng đối với
Airways là như thế Vietjet của khách hàng
nào? H1: Độ cool của thương
hiệu Vietjet do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến mức độ sẵn
lòng chi trả của khách
hàng đối với thương
hiệu Vietjet
Bảng 37 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 14
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .467 b
.218 .214 1.080407
a. Brand = Vietjet
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
1. (Constant) .018 .449 .041 .967 -.868 .904
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO
Bảng 38 - Bảng kết quả Regression Analysis 6
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 54.627 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa việc sẵn sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet và
độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0,
chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.218 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với việc sẵn
sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet là yếu và biến độc lập chỉ
giải thích được 21.8% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO = 0.759 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.967 > 0.05 => Không tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ
COOL THƯƠNG HIỆU và SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO với hệ số góc β
β = 0.759 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và việc sẵn
sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng
chiều => Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì khả năng
sẵn sàng trả giá cao của khách hàng đối với Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 14
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Vietjet do hiệu (COOL)
thương hiệu giữa khách hàng cảm nhận Độ quen thuộc
77
công ty Vietjet Air không ảnh hưởng đến thương hiệu (FAM)
với Bamboo mức độ quen thuộc của
Airways là như thế khách hàng đối với
nào? thương hiệu Vietjet
H1: Độ cool thương
hiệu của Vietjet do
khách hàng cảm nhận
có ảnh hưởng đến mức
độ quen thuộc của
khách hàng đối với
thương hiệu Vietjet
Bảng 39 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 15
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .213 b
.045 .040 .937615
a. Brand = Vietjet
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Vietjet
b. Dependent Variable: ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Vietjet
b. Depentdant Variable: ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU
Bảng 40 - Bảng kết quả Regression Analysis 7
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 9.301 và p(F) = 0.003 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa độ quen thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet và độ cool
thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận
H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.045 nên có thể khẳng định
được mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá với độ
quen thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet là yếu và biến độc lập chỉ giải
thích được 4.5% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU = 4.747 + 0.272 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.003 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.272 > 0 => Độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá và độ quen
thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet có mối quan hệ cùng chiều =>
Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Vietjet càng cao thì độ quen thuộc
của khách hàng đối với thương hiệu Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 15
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
79
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Tình yêu thương
công ty Vietjet Air tình yêu thương hiệu hiệu (LOVE)
với Bamboo Bamboo
Airways là như thế H1: Độ cool thương
nào? hiệu của Bamboo có
ảnh hưởng đến tình yêu
thương hiệu Bamboo
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .490 b
.240 .235 .881311
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU
Bảng 42 - Bảng kết quả Regression Analysis 8
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.240 nên có thể khẳng định
được mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với
tình yêu thương hiệu Bamboo của khách hàng là yếu và biến độc lập chỉ giải thích
được 24% biến phụ thuộc
- Bảng ANOVA: Vì F = 49,593 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa tình yêu thương hiệu Bamboo và độ cool thương hiệu Bamboo do
khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU = 2.671 + 0.504 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 và Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Có
mối quan hệ giữa 2 biến TÌNH YÊU THƯƠNG HIỆU và ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU với
hệ số góc a và hệ số tự do β
Và β = 0.504 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và tình
yêu thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng chiều => Khách hàng đánh giá độ
cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì có tình yêu thương hiệu đối với Bamboo
càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 16
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Gắn kết thương
công ty Vietjet Air sự gắn kết thương hiệu hiệu (CON)
với Bamboo của khách hàng với
Airways là như thế Bamboo
nào? H1: Độ cool của thương
hiệu Bamboo do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến sự gắn kết
81
thương hiệu của khách
hàng với Bamboo
Bảng 43 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 17
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU
Bảng 44 - Bảng kết quả Regression Analysis 9
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 159.937 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa sự gắn kết thương hiệu Bamboo và độ cool thương hiệu Bamboo do
khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.505 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với sự gắn
kết thương hiệu Bamboo của khách hàng khá chặt chẽ và biến độc lập giải thích
được 50.5% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau
GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU = 0.950 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.278 > 0.05 => Không tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ
COOL THƯƠNG HIỆU và GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và GẮN KẾT THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.950 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và sự gắn kết
của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng chiều => Khách
hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì có sự gắn kết thương
hiệu đối với Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 17
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Thái độ đối với
công ty Vietjet Air thái độ của khách hàng thương hiệu (ATT)
với Bamboo đối với Bamboo
Airways là như thế H1: Độ cool của thương
nào? hiệu Bamboo do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến thái độ của
khách hàng đối với
thương hiệu Bamboo
Bảng 45 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 18
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Bamboo
83
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU
Bảng 46 - Bảng kết quả Regression Analysis 10
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 51.408 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa thái độ của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo và độ cool
thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp
nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.247 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với thái độ
với thương hiệu Bamboo của khách hàng là yếu và biến độc lập chỉ giải thích được
24.7% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU = 2.935 + 0.520 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và THÁI ĐỘ THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.520 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và thái độ
của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng chiều => Khách
hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì có thái độ đối với
Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 18
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Hài lòng thương
công ty Vietjet Air sự hài lòng của khách hiệu (SAT)
với Bamboo hàng đối với thương
Airways là như thế hiệu Bamboo của
nào? khách hàng
H1: Độ cool của thương
hiệu Bamboo do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến sự hài lòng
của khách hàng đối với
thương hiệu Bamboo
Bảng 47 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 19
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .635 b
.404 .400 .949012
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
85
Residual 141.398 157 .901
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU
Bảng 48 - Bảng kết quả Regression Analysis 11
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 106.210 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa sự hài lòng của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo và độ cool
thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp
nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.404 nên có thể khẳng định
được mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với sự
hài lòng thương hiệu Bamboo của khách hàng là trung bình và biến độc lập giải thích
được 40.4% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU = 1.193 + 0.794 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.002 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và HÀI LÒNG THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.794 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và sự hài
lòng của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng chiều =>
Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì có sự hài lòng
đối với Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 19
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Truyền miệng tích
công ty Vietjet Air hành vi truyền miệng cực (WOM)
với Bamboo tích cực của khách
Airways là như thế hàng
nào? H1: Độ cool của thương
hiệu Bamboo do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến hành vi
truyền miệng tích cực
của khách hàng về
thương hiệu Bamboo
Bảng 49 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 20
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .344 b
.119 .113 1.145179
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
87
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC
Bảng 50 - Bảng kết quả Regression Analysis 12
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 21.131 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa hành vi truyền miệng tích cực của khách hàng đối với thương hiệu
Bamboo và độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá trên tổng thể =>
Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.119 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với hành vi
truyền miệng tích cực về thương hiệu Bamboo của khách hàng yếu và biến độc lập
chỉ giải thích được 11.9% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC = 2.724 + 0.427 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và TRUYỀN MIỆNG TÍCH CỰC với hệ số góc β
β = 0.427 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và hành vi
truyền miệng tích cực của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ
cùng chiều => Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì
có hành vi truyền miệng tích cực đối với Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 20
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo hiệu (COOL)
thương hiệu giữa không ảnh hưởng đến Sẵn sàng trả giá cao
công ty Vietjet Air mức sẵn lòng chi trả (PAY)
với Bamboo của khách hàng đối với
Airways là như thế Bamboo của khách
nào? hàng
H1: Độ cool của thương
hiệu Bamboo do khách
hàng cảm nhận có ảnh
hưởng đến mức độ sẵn
lòng chi trả của khách
hàng đối với thương
hiệu Bamboo
Bảng 51 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 21
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
89
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Bamboo
b. Depentdant Variable: SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO
Bảng 52 - Bảng kết quả Regression Analysis 13
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 112.256 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa việc sẵn sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo
và độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ
H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.417 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với việc sẵn
sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo là trung bình và biến
độc lập chỉ giải thích được 41.7% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO = 0.794 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.067 > 0.05 => Không tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ
COOL THƯƠNG HIỆU và SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và SẴN SÀNG TRẢ GIÁ CAO với hệ số góc β
β = 0.794 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và việc sẵn
sàng trả giá cao của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng
chiều => Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì khả
năng sẵn sàng trả giá cao của khách hàng đối với Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 21
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Ảnh hưởng của độ H0: Độ cool thương Regression Analysis Độ cool thương
“cool” đến hiệu suất hiệu của Bamboo do hiệu (COOL)
thương hiệu giữa khách hàng cảm nhận Độ quen thuộc
công ty Vietjet Air không ảnh hưởng đến thương hiệu (FAM)
với Bamboo mức độ quen thuộc của
Airways là như thế khách hàng đối với
nào? thương hiệu Bamboo
H1: Độ cool thương
hiệu của Bamboo do
khách hàng cảm nhận
có ảnh hưởng đến mức
độ quen thuộc của
khách hàng đối với
thương hiệu Bamboo
Bảng 53 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 22
Model Sumary3
Model R R square Adjusted R square Std. Error of the Estimate
1 .608 b
.370 .366 .943737
a. Brand = Bamboo
b. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
ANOVAa,b
a. Brand = Bamboo
b. Dependent Variable: ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU
c. Predictors: (Constant), ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Coefficientsa,b
Bound Bound
THƯƠNG
HIỆU
a. Brand = Bamboo
91
b. Depentdant Variable: ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU
Bảng 54 - Bảng kết quả Regression Analysis 14
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 92.048 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa độ quen thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo và độ
cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp
nhận H1
- Hệ số tương quan R2: Từ bảng Model Sumary, R2 = 0.370 nên có thể khẳng định được
mối quan hệ giữa độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá với độ quen
thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo là trung bình và biến độc lập chỉ
giải thích được 37% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU = 1.202 + 0.735 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.002 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU với hệ số tự do a
Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Tồn tại mối quan hệ giữa 2 biến ĐỘ COOL
THƯƠNG HIỆU và ĐỘ QUEN THUỘC THƯƠNG HIỆU với hệ số góc β
β = 0.735 > 0 => Độ cool thương hiệu Bamboo do khách hàng đánh giá và độ quen
thuộc của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo có mối quan hệ cùng chiều =>
Khách hàng đánh giá độ cool của thương hiệu Bamboo càng cao thì độ quen thuộc
của khách hàng đối với thương hiệu Bamboo càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 22
Các đặc điểm tiềm năng của H0: Không có sự khác biệt ANOVA Khu vực sinh
thị trường (nhân khẩu học, tâm về độ cool ngầu của thương One-way sống (URBAN)
lý học, hành vi) đối với việc hiệu Vietjet Air giữa những Độ cool
định vị thương hiệu Vietjet Air nhóm người có khu vực sinh hương hiệu
theo mức độ cool là gì? sống khác nhau (COOL)
H1: Có sự khác biệt về độ
cool ngầu của thương hiệu
Vietjet Air giữa những nhóm
người có khu vực sinh sống
khác nhau
Descriptivesa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Thành thị 173 4.29081 .736934 .056028 4.18022 4.40140 2.759 6.241
a. BRAND = Vietjet
Test of Homogeneity of Variances a
a. BRAND = Vietjet
ANOVAa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
Bảng 56 - Bảng kết quả ANOVA One-way 1
Nhận xét kết quả: Dựa vào bảng kết quả ANOVA One-way
93
- Giá trị Sig. (Based on Mean) = 0.30 > 0.05 => Không có sự khác biệt về phương sai
giữa khu vực sinh sống: thành thị, ngoại ô, nông thôn của khách hàng => Phương sai
đồng nhất.
- Giá trị Sig. = 0.532 > 0.05 => Không có sự khác biệt về độ cool ngầu của thương hiệu
Vietjet Air giữa những nhóm người có khu vực sinh sống khác nhau => Chấp nhận
H0, bác bỏ H1.
Bác bỏ giả thuyết nghiên cứu 23
Các đặc điểm tiềm năng của H0: Có sự khác biệt về cảm Independent Giới tính
thị trường (nhân khẩu học, nhận độ cool thương hiệu Sample t-test (SEX)
tâm lý học, hành vi) đối với Vietjet Air giữa giới tính nam Độ “cool”
việc định vị thương hiệu và nữ trên tổng thể Thương
Vietjet Air theo mức độ cool H1: Không có sự khác biệt về hiệu
là gì? cảm nhận độ cool thương (COOL)
hiệu Vietjet Air giữa giới tính
nam và nữ trên tổng thể
Group statistica
a. BRAND = Vietjet
for Equality of
Variances
95% Confidence
tailed)
Lower Upper
ĐỘ COOL Equal .535 .465 -.832 196 .407 -.094044 .113076 -.317045 .128957
THƯƠNG variances
HIỆU assumed
not
assumed
a. BRAND = Vietjet
Bảng 58 - Bảng kết quả Independent sample t-test 9
Các đặc điểm tiềm năng của H0: Có sự khác biệt về độ cool ANOVA Hôn nhân
thị trường (nhân khẩu học, tâm ngầu của thương hiệu Vietjet One-way (MARRIAGE)
lý học, hành vi) đối với việc Air giữa những nhóm người có Độ “cool”
định vị thương hiệu Vietjet Air tình trạng hôn nhân khác nhau Thương hiệu
theo mức độ cool là gì? trên tổng thể (COOL)
H1: Không có sự khác biệt về
độ cool ngầu của thương hiệu
Vietjet Air giữa những nhóm
người có tình trạng hôn nhân
khác nhau trên tổng thể
Descriptivesa
95
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Độc thân 155 4.28476 .764691 .061421 4.16342 4.40610 2.724 6.241
a. BRAND = Vietjet
Test of Homogeneity of Variances a
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
ANOVAa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
Bảng 60 - Bảng kết quả ANOVA One-way 2
Nhận xét kết quả: Dựa vào bảng kết quả ANOVA One-way
- Giá trị Sig. (Based on Mean) = 0.265 > 0.05 => Không có sự khác biệt về phương sai
giữa tình trạng hôn nhân: độc thân, đã kết hôn, khác của khách hàng => Phương sai
đồng nhất.
- Giá trị Sig. = 0.417 > 0.05 => Không có sự khác biệt về độ cool ngầu của thương hiệu
Vietjet Air giữa những nhóm người có tình trạng hôn nhân khác nhau trên tổng thể
=> Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 25
Kỹ thuật
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Biến số liên quan
phân tích
Các đặc điểm tiềm năng của H0: Có sự khác biệt về cảm ANOVA Trình độ giáo
thị trường (nhân khẩu học, nhận độ cool ngầu của One- dục
tâm lý học, hành vi) đối với thương hiệu Vietjet Air giữa way (EDUCATION)
việc định vị thương hiệu những nhóm người có trình Độ “cool”
Vietjet Air theo mức độ cool độ giáo dục khác nhau trên Thương hiệu
là gì? tổng thể (COOL)
H1: Không có sự khác biệt về
cảm nhận độ cool ngầu của
thương hiệu Vietjet Air giữa
những nhóm người có trình
độ giáo dục khác nhau trên
tổng thể
Descriptivesa
Bound
Tiểu học, trung 26 4.24801 .685714 .134480 3.97104 4.52498 3.207 5.897
học
a. BRAND = Vietjet
Test of Homogeneity of Variancesa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
97
Levene Statistic df1 df2 Sig. (Based on Mean)
a. BRAND = Vietjet
ANOVAa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
Bảng 62 - Bảng kết quả ANOVA One-way 3
Nhận xét kết quả: Dựa vào bảng kết quả ANOVA One-way
- Giá trị Sig. (Based on Mean) = 0.846 > 0.05 => Không có sự khác biệt về phương sai
giữa trình độ giáo dục khác nhau của khách hàng => Phương sai đồng nhất.
- Giá trị Sig. = 0.450 > 0.05 => Không có sự khác biệt về cảm nhận độ cool ngầu của
thương hiệu Vietjet Air giữa những nhóm người có trình độ giáo dục khác nhau trên
tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 26
Kỹ thuật Biến số
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu
phân tích liên quan
Các đặc điểm tiềm năng của thị H0: Có sự khác biệt về cảm nhận ANOVA Nghề
trường (nhân khẩu học, tâm lý độ cool ngầu của thương hiệu One-way nghiệp
học, hành vi) đối với việc định vị Vietjet Air giữa những nhóm (JOB)
thương hiệu Vietjet Air theo mức người có nghề nghiệp khác nhau Độ “cool”
độ cool là gì? trên tổng thể Thương
H1: Không có sự khác biệt về hiệu
cảm nhận độ cool ngầu của (COOL)
thương hiệu Vietjet Air giữa
những nhóm người có nghề
nghiệp khác nhau trên tổng thể
Descriptivesa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
Công chức, viên 8 4.43103 .640621 .226494 3.89546 4.96661 3.690 5.862
chức
Lao động phổ thông 4 4.37931 .455729 .227865 3.65414 5.10448 3.862 4.966
a. BRAND = Vietjet
Test of Homogeneity of Variances a
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
b. Groups with only one case are ignored in computing the test of homogeneity of variance
for ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
99
ANOVAa
ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU
a. BRAND = Vietjet
Nhận xét kết quả: Dựa vào bảng kết quả ANOVA One-way
- Giá trị Sig. (Based on Mean) = 0.666 > 0.05 => Không có sự khác biệt về phương sai
giữa nghề nghiệp của khách hàng => Phương sai đồng nhất.
- Giá trị Sig. = 0.522 > 0.05 => Không có sự khác biệt về cảm nhận độ cool ngầu của
thương hiệu Vietjet Air giữa những nhóm người có nghề nghiệp khác nhau trên tổng
thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 27
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật Biến số liên quan
phân tích
Các đặc điểm tiềm năng H0: Người có tính Regression Tính cách HƯỚNG
của thị trường (nhân khẩu cách hướng ngoại Analysis NGOẠI
học, tâm lý học, hành vi) không có ảnh hưởng (PER_Extraversion)
đối với việc định vị thương đến đánh giá độ cool
Độ cool thương hiệu
hiệu Vietjet Air theo mức độ của thương hiệu
(COOL)
cool là gì? Vietjet Air
Model Summarya
a. BRAND = Vietjet
ANOVAa,b
a. BRAND = Vietjet
Coefficientsa,b
Model t Sig.
101
1. (Constant) 4.667 .503 9.272 .000
a. Brand = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
Bảng ANOVA: Vì F = 0.763 và p(F) = 0.641 > 0.05 nên không thể khẳng định tồn tại mối quan
hệ giữa tính cách hướng ngoại của khách hàng và độ cool thương hiệu Vietjet do khách
hàng đánh giá => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên Kỹ thuật Biến số liên quan
cứu phân tích
Các đặc điểm tiềm năng H0: Người có tính Regression Tính cách ĐỒNG CẢM
của thị trường (nhân khẩu cách đồng cảm Analysis (PER_Aggreeableness)
học, tâm lý học, hành vi) không có ảnh hưởng
Độ cool thương hiệu
đối với việc định vị thương đến đánh giá độ cool
(COOL)
hiệu Vietjet Air theo mức của thương hiệu
độ cool là gì? Vietjet Air
Model Summary a
a. BRAND = Vietjet
ANOVA a,b
235.207 197
Total
a. BRAND = Vietjet
103
b. Dependent Variable: TÍNH CÁCH ĐỒNG CẢM
Coefficients a,b
Model t Sig.
a. Brand = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
Bảng ANOVA: Vì F = 0.763 và p(F) = 0.992 > 0.05 nên không thể khẳng định tồn tại mối quan
hệ giữa tính cách đồng cảm của khách hàng và độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng
đánh giá => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật phân tích Biến số liên quan
Các đặc điểm tiềm H0: Người có tính Regression Tính cách CẨN
năng của thị trường cách cẩn trọng không Analysis TRỌNG (PER_Conscie
(nhân khẩu học, có ảnh hưởng đến ntiousness)
tâm lý học, hành vi) đánh giá độ cool của
Độ cool thương hiệu
đối với việc định vị thương hiệu Vietjet Air
(COOL)
thương hiệu Vietjet
H1: Người có tính cách
Air theo mức độ
cẩn trọng có ảnh
cool là gì?
hưởng đến đánh giá
độ cool của thương
hiệu Vietjet Air
Model Summary a
a. BRAND = Vietjet
ANOVA a,b
a. BRAND = Vietjet
105
b. Dependent Variable: TÍNH CÁCH CẨN TRỌNG
Coefficients a,b
Model
a. Brand = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
Bảng ANOVA: Vì F = 0.763 và p(F) = 0.652 > 0.05 nên không thể khẳng định tồn tại mối quan
hệ giữa tính cách cẩn trọng của khách hàng và độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng
đánh giá => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật Biến số liên quan
phân tích
Các đặc điểm tiềm năng H0: Người có tính Regression Tính cách ỔN ĐỊNH
của thị trường (nhân khẩu cách ổn định cảm xúc Analysis CẢM XÚC
học, tâm lý học, hành vi) không có ảnh hưởng (PER_EmoStability)
đối với việc định vị thương đến đánh giá độ cool
Độ cool thương hiệu
hiệu Vietjet Air theo mức của thương hiệu
(COOL)
độ cool là gì? Vietjet Air
Model Summary a
a. BRAND = Vietjet
ANOVA a,b
107
a. BRAND = Vietjet
Coefficients a,b
Unstandardized
Standardized Coefficients t Sig.
Coefficients
Model
a. BRAND = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
Bảng ANOVA: Vì F = 0.763 và p(F) = 0.495 > 0.05 nên không thể khẳng định tồn tại mối quan
hệ giữa tính cách ổn định cảm xúc của khách hàng và độ cool thương hiệu Vietjet do khách
hàng đánh giá => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên Kỹ thuật Biến số liên quan
cứu phân tích
Các đặc điểm tiềm năng H0: Người có tính Regression Tính cách SÁNG
của thị trường (nhân khẩu cách sáng tạo không Analysis TẠO (PER_Openness)
học, tâm lý học, hành vi) có ảnh hưởng đến
Độ cool thương hiệu
đối với việc định vị thương đánh giá độ cool của
(COOL)
hiệu Vietjet Air theo mức thương hiệu Vietjet
độ cool là gì? Air
Model Summary a
a. BRAND = Vietjet
ANOVA a,b
109
a. BRAND = Vietjet
Coefficients a,b
Model t Sig.
a. Brand = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
Bảng ANOVA: Vì F = 0.763 và p(F) = 0.383 > 0.05 nên không thể khẳng định tồn tại mối quan
hệ giữa tính cách sáng tạo của khách hàng và độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng
đánh giá => Chấp nhận H0, bác bỏ H1.
Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Kỹ thuật Biến số liên quan
phân tích
Các đặc điểm tiềm năng của H0: Mức độ sử dụng Regression Mức độ sử dụng
thị trường (nhân khẩu học, thương hiệu Vietjet Air Analysis thương
tâm lý học, hành vi) đối với không ảnh hưởng đến hiệu (BEHAVIOR)
việc định vị thương hiệu cảm nhận về độ cool
Độ “cool thương
Vietjet Air theo mức độ cool của thương hiệu Vietjet
hiệu (COOL)
là gì? Air
Model Summary a
a. BRAND = Vietjet
ANOVA a,b
111
a. BRAND = Vietjet
Coefficients a,b
Model t Sig.
a. Brand = Vietjet
Nhận xét kết quả: Theo giả thuyết thống kê, ta có:
- Bảng ANOVA: Vì F = 18.849 và p(F) = 0.000 < 0.05 nên có thể khẳng định tồn tại mối
quan hệ giữa mức độ sử dụng thương hiệu Vietjet và độ cool thương hiệu Vietjet do
khách hàng đánh giá trên tổng thể => Bác bỏ H0, chấp nhận H1
- Hệ số tương quan R : Từ bảng Model Summary, R = 0.0506 nên có thể khẳng định
2 2
được mối quan hệ giữa mức độ sử dụng thương hiệu Vietjet của khách hàng với độ
cool thương hiệu Vietjet do khách hàng đánh giá là mạnh và biến độc lập giải thích
được 50.6% biến phụ thuộc
- Ta có phương trình hồi quy như sau:
BEHAVIOR = a + β ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Từ bảng Coefficients, ta viết phương trình như sau
BEHAVIOR = 0.767 + 0.200 ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU + e
Ta có Sig. (Constant) = 0.000 < 0.05 và Sig. của biến độc lập = 0.000 < 0.05 => Có
mối quan hệ giữa 2 biến BEHAVIOR và ĐỘ COOL THƯƠNG HIỆU với hệ số góc a và
hệ số tự do β
β = 0.200 > 0 => Mức độ sử dụng thương hiệu Vietjet và độ cool thương hiệu Vietjet
do khách hàng đánh giá có mối quan hệ cùng chiều => Khách hàng có mức độ sử
dụng thương hiệu đối với Vietjet càng cao thì đánh giá độ cool của thương hiệu
Vietjet càng cao.
Chấp nhận giả thuyết nghiên cứu 33
VII. Kết luận và đề xuất giải pháp cho nhà quản trị
Nhìn chung, có sự khác nhau giữa đánh giá của khách hàng về độ “cool” của thương hiệu
Vietjet Air và Bamboo Airways. Cụ thể, khách hàng tham gia khảo sát nhận thấy rằng,
Bamboo Airways “cool” hơn thương hiệu Vietjet Air.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng trong có sự khác nhau về hiệu suất thương hiệu thể hiện qua
các khái niệm tình yêu thương hiệu, kết nối thương hiệu, thái độ thương hiệu, sự hài lòng
với thương hiệu, truyền miệng tích cực và độ quen thuộc thương hiệu của khách hàng đối
với Vietjet Air và Bamboo Airways. Cụ thể, trung bình khách hàng đánh giá hiệu suất thương
hiệu của Bamboo cao hơn Vietjet.
Quá trình nghiên cứu còn cho thấy tồn tại sự tác động của mức độ sử dụng lên độ cool của
thương hiệu Vietjet Air. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trong các yếu tố
nhân khẩu được nghiên cứu (khu vực sinh sống, giới tính, hôn nhân, trình độ giáo dục, nghề
nghiệp, tính cách), không có yếu tố nào tạo ra sự khác biệt đáng kể đối với việc đánh giá độ
cool ngầu thương hiệu Vietjet Air của khách hàng.
Kết quả còn cho thấy, độ cool thương hiệu Vietjet do khách hàng cảm nhận tác động cùng
chiều đến hiệu suất thương hiệu, thể hiện qua các khái niệm tình yêu thương hiệu, kết nối
thương hiệu, thái độ với thương hiệu, sự hài lòng với thương hiệu, truyền miệng tích cực,
sẵn sàng trả giá cao và độ quen thuộc thương hiệu. Khách hàng đánh giá độ cool thương
hiệu Vietjet càng cao thì phản ứng đối với việc xây dựng thương hiệu sản phẩm càng cao.
113
2. Đề xuất
Ban quản trị cần đưa ra các đề xuất để cải tiến quy trình tại các điểm mà Vietjet tiếp xúc với
khách hàng như dịch vụ chăm sóc, hình ảnh thương hiệu được ra mắt cộng đồng, quảng
cáo,.... Từ đó có thể nhằm cải thiện hơn sự đánh giá của khách hàng về độ cool của thương
hiệu. Ngoài ra, cần cân nhắc, xem xét kĩ càng khi đưa ra quyết định về những chiến dịch
marketing để đúng đắn, không gây ác cảm với khách hàng, không lặp lại lỗi lầm như chiến
dịch đón chào U23 Việt Nam về nước.
Theo phân tích kết quả giả thuyết 8, Vietjet Air đang được đánh giá có độ nhận diện cao,
phổ biến hơn đối thủ cạnh tranh Bamboo. Mặc dù nổi tiếng và được biết đến rộng rãi với
danh “Hãng hàng không sexy nhất Việt Nam”, tuy nhiên không thể phủ nhận mức độ lan tỏa
và thành công trong việc tăng độ nhận diện đáng kể của chiến dịch "sexy" này. Vậy nên cần
tiếp tục duy trì và phát triển các chiến dịch quảng bá thương hiệu: Có thể tận dụng hình ảnh
của những người có sức ảnh hưởng cao như Ngọc Trinh, Minh Tú,...
Không chỉ vậy, Vietjet Air cần tận dụng sự đa dạng của các công cụ truyền thông trực tuyến
để quảng bá thương hiệu dễ dàng và tiết kiệm hơn. Xây dựng các kế hoạch quảng bá dài
hạn, tổ chức những cuộc thi online trên mạng xã hội như: các cuộc thi về sắc đẹp tiếp viên
hàng không, các cuộc thi về hình ảnh du lịch,... Khai thác các kênh truyền thông theo từng
quốc gia để thu hút khách hàng nhằm phát triển, quảng bá đường bay quốc tế.
Vietjet cần duy trì chiến lược giá rẻ. Dựa vào mức thu nhập trung bình của người Việt Nam
hiện tại thì kế hoạch giá như vậy là hoàn toàn phù hợp, đúng đắn. Tuy nhiên một trong
những cách để duy trì được giá vé rẻ là Vietjet Air đã cắt giảm các dịch vụ cung cấp nước
uống và thức ăn miễn phí cho khách hàng như Bamboo Airways, khách hàng nào có nhu
cầu thì sẽ phục vụ. Vậy nên để tăng trải nghiệm và sự hài lòng khách hàng khi sử dụng dịch
vụ di chuyển, Vietjet Air cần phát triển những dịch vụ giải trí như: cung cấp các tạp chí hấp
dẫn hơn (thực sự Vietjet Air đã có cung cấp tạp chí trên chuyến bay nhưng chưa đa dạng,
phong phú), cung cấp dịch vụ giải trí trên không như nghe nhạc, xem phim,...
Giải quyết vấn đề delay và có trách nhiệm hơn khi giải quyết các vấn đề của khách hàng.
Cần dự đoán chính xác giờ khởi hàng chuyến bay, hoàn trả tiền vé và không thu thêm phí
nếu chuyến bay bị hủy, cần xin lỗi chân thành đến khách hàng nếu có sự sai sót.
Vietjet Air cũng nên xây dựng hình ảnh thương hiệu “Sạch” với các hoạt động giúp đỡ cộng
động, xây dựng môi trường sống sạch đẹp, cứu trợ người dân nơi thiên tai và những tỉnh
thành chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid - 19. Tích cực tham gia và tài trợ cho các sự kiện quốc
gia, văn hóa, xã hội, giáo dục, thể thao,.... Ủng hộ mạnh mẽ các chiến dịch về quyền trẻ em,
quyền phụ nữ, hỗ trợ cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Từ đó, Vietjet Air sẽ
tăng độ “cool” thương hiệu và truyền miệng tích cực giữa các khách hàng. Thương hiệu
Vietjet Air cần tăng cường phối hợp hình ảnh thương hiệu với quảng bá du lịch Việt Nam
nhằm giới thiệu những nét đặc trưng và nổi bật về văn hoá, xã hội, đất nước và con người
Việt Nam. Là thương hiệu về phương tiện du lịch nên đây là một hướng đi tốt của Vietjet Air
để nhắm vào sự gia tăng độ nhận diện của mình với người dân muốn đi du lịch. Giúp gia
tăng độ quen thuộc của khách hàng đối với thương hiệu.
Ban quản trị cần đề xuất xây dựng và phát triển các dịch vụ sáng tạo, tiện ích mang đến
những trải nghiệm hấp dẫn, lôi cuốn để khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn. Để những
khách hàng có nhu cầu tận hưởng dịch vụ sang trọng, đẳng cấp và thoải mái, ban quan trị
nên cân nhắc về phát triển trải nghiệm hấp dẫn hơn trên chuyến bay với hạng vé thương gia
như sạc điện thoại gắn trên mỗi chỗ ngồi, cung cấp nút bịch tai chống ồn khi hạ cánh, các
dịch vụ y tế đặc biệt bịch mắt ngủ cho những khách có nhu cầu, hệ thống màn hình cảm
ứng để giải trí: nghe nhạc, xem phim, mua sắm trực tuyến....
Từ các giả thuyết về nhân khẩu bị bác bỏ, phần lớn nhóm thấy rằng, không có sự khác biệt
giữa các nhóm nhân khẩu. Vì vậy, nhóm sẽ không đề xuất những tiêu thức này để tái phân
đoạn thị trường vì nó không tạo sự khác biệt. Sự cải tiến vượt trội và mới mẻ của các yếu tố
như nghiệp vụ chăm sóc khách hàng, các ưu đãi, chương trình khuyến mãi, ... sẽ cần được
cân nhắc áp dụng để gia tăng mức độ sử dụng thương hiệu của khách hàng vì sự hài lòng
của khách hàng càng cao thì khách hàng càng quan tâm. Từ đó mức độ sử dụng thương
hiệu càng cao, dẫn đến những đánh giá tích cực đến độ cool thương hiệu Vietjet Air.
115
Cấu trúc chi phí Thành tiền (VND)
Hồ Mai (2016), Vietjet Air vào Top 500 thương hiệu hàng đầu châu Á. Được truy lục từ:
https://vietnamfinance.vn/vietjet-air-vao-top-500-thuong-hieu-hang-dau-chau-a-
20160615092702686.htm
Vietjet (2015), Vietjet nhận giải thưởng “Hãng hàng không giá rẻ tốt nhất châu Á” năm 2015.
Được truy lục từ: https://www.vietjetair.com/Sites/Web/vi-vn/NewsDetail/tin-
tuc/2059/vietjet-nhan-giai-thuong-hang-hang-khong-gia-re-tot-nhat-chau-a-nam-2015
Vietjet (2017), Vietjet nhận danh hiệu “Hãng hàng không được yêu thích nhất”. Được truy lục
từ: https://ir.vietjetair.com/Home/ViewPost/vietjet-nhan-danh-hieu-hang-hang-khong-
duoc-yeu-thich-nhat-2017
Lâm Anh (2020), Vietjet tiếp tục đoạt giải thưởng “Nơi làm việc Tốt nhất châu Á”. Được truy
lục từ: https://laodong.vn/xa-hoi/vietjet-tiep-tuc-doat-giai-thuong-noi-lam-viec-tot-nhat-
chau-a-816685.ldo
An An (2019), Vietjet là thương hiệu tuyển dụng tốt nhất châu Á 2019. Được truy lục từ:
https://vov.vn/kinh-te/vietjet-la-thuong-hieu-tuyen-dung-tot-nhat-chau-a-2019-
945788.vov
Tổng cục thống kê (2019), Cuộc Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. Được truy lục từ:
https://www.gso.gov.vn/su-kien/2019/12/thong-cao-bao-chi-ket-qua-tong-dieu-tra-dan-
so-va-nha-o-nam-2019/
Nielsen (2018), Báo cáo quý I năm 2018. Được truy lục từ:
https://www.nielsen.com/vn/vi/insights/report/2018/insight-article-generation-z-in-
vietnam/
Nielsen (2016), Báo cáo quý I năm 2018. Được truy lục từ:
https://www.brandsvietnam.com/11238-Nielsen-San-pham-cao-cap-giup-thoa-con-khat-
ve-chat-luong-va-su-khac-biet-hoa-cua-nguoi-tieu-dung-tai-khu-vuc-Dong-Nam-A
Brands Viet (2018), Thương hiệu thời trang UNIQLO – thành công từ tầm nhìn và tư duy cải
tiến. Được truy lục từ: https://brandsviet.vn/thuong-hieu-thoi-trang-uniqlo-thanh-cong-tu-
tam-nhin-va-tu-duy-cai-tien.html
117
Linh Nguyễn (2016), Thấu hiểu người tiêu dùng Việt Nam. Được truy lục từ:
https://vietnamreport.net.vn/Thau-hieu-nguoi-tieu-dung-Viet-Nam-5593-1006.html
Tầm nhìn (2019), Hành khách “nổi điên” vì Vietjet chậm chuyến vô tội vạ. Được truy lục từ:
https://phapluat.tuoitrethudo.com.vn/hanh-khach-noi-dien-vi-vietjet-cham-chuyen-vo-
toi-va-24423.htm
Trí Anh (2020), VietNam Fiance. Được truy lục từ: https://vietnamfinance.vn/bamboo-
airways-dan-dau-ty-le-bay-dung-gio-cua-cac-hang-hang-khong-trong-thang-82020-
20180504224242718.htm
Thu Hoài (2019), Tại Bamboo Airways, yếu tố con người ‘5 sao’ được coi trọng và đề cao.
Được truy lục từ: https://thoibaonganhang.vn/tai-bamboo-airways-yeu-to-con-nguoi-5-
sao-duoc-coi-trong-va-de-cao-91463.html
Mai Hà. (2017). Báo Thanh Niên. Được truy lục từ: https://thanhnien.vn/doi-song/nhan-vien-
mat-dat-dong-loat-xin-nghi-om-vietjet-bi-cham-nhieu-chuyen-bay-852471.html
Trần Ngọc (2017), Nikkei: Chiêu PR bikini giúp danh tiếng Vietjet Air nổi như cồn. Được truy
lục từ: https://vov.vn/kinh-te/nikkei-chieu-pr-bikini-giup-danh-tieng-vietjet-air-noi-nhu-
con-600098.vov
T.Linh - M.Giang (2018), Cộng đồng mạng phẫn nộ kêu gọi tẩy chay Vietjet sau vụ người
mẫu mặc bikini đón U23. Được truy lục từ: https://nhandaovadoisong.vn/doi-song/cong-
dong-mang-phan-no-keu-goi-tay-chay-vietjet-sau-vu-nguoi-mau-mac-bikini-don-u23-
7211
Sandra Maria Correia Loureiro, Caleb Warren, Rajeev Batra, Richard Bagozzi (2019), Journal
of Marketing. Được truy lục từ: https://bit.ly/39TTWUI
Rajeev Batra, Aaron Ahuvia và Richard P. Bagozzi,(2012), Brand love. Được truy lục từ:
https://www.researchgate.net/publication/234777767_Brand_Love
Escalas và Bettman (2003), Fournier (1998), Brand loyalty: Exploring self-brand connection
and brand experience. Được truy lục từ: https://bitly.com.vn/mc3zrq
Myriam Quinones, Mónica Gómez-Suárez, Maria Jesús Yagüe (2019), Conceptualization and
Measurement of Smart Shopping. Được truy lục từ: https://bitly.com.vn/0ljht4
Loudon và Bitta, (1993), Oliver (2003), The Effect of Brand Satisfaction, Trust and Brand
Commitment on Loyalty and Repurchase Intentions. Được truy lục từ:
https://bitly.com.vn/2aoqt1
Wirtz, J. và Chew, P. (2002), “The effects of incentives, deal proneness, satisfaction and
tiestrength on word–of-mouth behaviour”, International Journal of Service Industry
Management, Voi. 13 No. 2, pp. 141-62. Được truy lục từ:
https://www.researchgate.net/publication/242336756_The_effects_of_inc46entives_deal_
proneness_satisfaction_and_tie_strength_on_word-of-mouth_behaviour
Loureiro, Sandra & Lopes, Rui. (2011), Characteristics of Cool Brands: The Development of a
scale. Được truy lục từ:
https://docs.google.com/document/d/1QKXYdAlEBj_HxfDEIeclLmm6BGk1NTx7nqmu9pQ
UNLE/edit?usp=sharing
Dzenana Halilovic - Master Communication Studies from University of Twente), Crazy little
thing called brand love!. Được truy lục từ:
http://essay.utwente.nl/63514/1/Halilovic_Dzenana_-s_1174193_scriptie.pdf
Duncan and Moriarty (1999) & Fournier (1998), The Six Element theory, The Eight Indicator
theory. Được truy lục từ: https://link.springer.com/content/pdf/10.1007%2Fs11782-007-
0017-9.pdf
119
William Baker, J. Wesley Hutchinson, Danny Moore, Prakash Nedungadi. Brand Familiarity
and Advertising: Effects on the Evoked Set and Brand Preference. Được truy lục từ:
https://www.acrwebsite.org/volumes/6570/volumes/v13/NA-13
Surendra N. Singh (2014), Measuring Attitude Toward the Brand and Purchase Intentions.
Được truy lục từ: https://bitly.com.vn/4rof2c
Think Markus (2020), Word of Mouth, một vài ứng dụng và các cách đo lường (Online,
Tradition) . Được truy lục từ: https://thinkmarkus.com/post/word-of-mouth-mot-vai-ung-
dung-va-cac-cach-djo-luong-(online-tradition)
Michael Hahsler (2014), A Review of Methods for Measuring Willingness-to-Pay. Được truy
lục từ: https://bitly.com.vn/9fly8t
Nguyễn Ngọc Long (2020), Phân khúc thị trường yếu tố nhân khẩu học. Được truy lục từ:
http://quantri.vn/dict/details/8576-phan-khuc-thi-truong-yeu-to-nhan-khau-hoc
Malhotra N.K (2010), Marketing Research: An Applied Orientation: Global Edition. 6th edition,
Pearson Higher Ed USA. Được truy lục từ: https://www.pearson.com/us/higher-
education/program/Malhotra-Marketing-Research-An-Applied-Orientation-6th-
Edition/PGM201157.html
(Warren, C., Batra, R., Loureiro, S. M. C., & Bagozzi, R. P., 2019), Brand Coolness. Được truy
lục từ: http//repository.arizona.edu/bitstream/handle/10150/633375/
Brand%20Coolness%20final%205%202019.pdf;jsessionid=028F6D6C91C46E25D0D2B8604
B4C97DC?sequence=1
121
Danh mục bảng biểu
Bảng 1 - Bảng tổng hợp giả thuyết nghiên cứu ......................................................................................23
Bảng 2 - Bảng đo lường và phát triển thang đo......................................................................................33
Bảng 3 - Bảng kết quả thu thập dữ liệu điều tra thử ..............................................................................35
Bảng 4 - Bảng mô tả phương pháp lấy mẫu........................................................................................... 36
Bảng 5 - Bảng thông tin thu thập dữ liệu chi tiết................................................................................... 43
Bảng 6 - Bảng mô tả mẫu tổng hợp theo các biến định danh về nhân khẩu học ..................... 45
Bảng 7 - Bảng số liệu thống kê của biến thứ tự về nhân khẩu học................................................. 48
Bảng 8 - Bảng tỷ lệ của các biến thứ tự về nhân khẩu học ............................................................... 50
Bảng 9 - Bảng số liệu thống kê của biến khoảng cách về tuổi .........................................................52
Bảng 10 - Bảng tỷ lệ của các biến khoảng cách về tuổi của đáp viên. .......................................... 54
Bảng 11 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 1 ....................................................................................................55
Bảng 12 - Bảng kết quả Independent sample t-test 1 .......................................................................... 56
Bảng 13 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 2 ...................................................................................................57
Bảng 14 - Bảng kết quả Independent sample t-test 2 .......................................................................... 57
Bảng 15 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 3 .................................................................................................. 58
Bảng 16 - Bảng kết quả Independent sample t-test 3.......................................................................... 59
Bảng 17 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 4 .................................................................................................. 60
Bảng 18 - Bảng kết quả Indepandent t-test 4......................................................................................... 60
Bảng 19 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 5 ................................................................................................... 61
Bảng 20 - Bảng kết quả Independent sample t-test 5 ......................................................................... 62
Bảng 21 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 6 .................................................................................................. 63
Bảng 22 - Bảng kết quả Independent sample t-test 6 ......................................................................... 63
Bảng 23 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 7 .................................................................................................. 64
Bảng 24 - Bảng kết quả Independent sample t-test 7 ......................................................................... 65
Bảng 25 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 8.................................................................................................. 65
Bảng 26 - Bảng kết quả Independent sample t-test 8 ......................................................................... 66
Bảng 27 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 9 ...................................................................................................67
Bảng 28 - Bảng kết quả Regression Analysis 1 ....................................................................................... 68
Bảng 29 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 10................................................................................................ 69
Bảng 30 - Bảng kết quả Regression Analysis 2....................................................................................... 69
Bảng 31 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 11.................................................................................................. 71
Bảng 32 - Bảng kết quả Regression Analysis 3........................................................................................ 71
Bảng 33 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 12 .................................................................................................72
Bảng 34 - Bảng kết quả Regression Analysis 4 ....................................................................................... 73
Bảng 35 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 13 .................................................................................................74
Bảng 36 - Bảng kết quả Regression Analysis 5........................................................................................ 75
Bảng 37 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 14 .................................................................................................76
Bảng 38 - Bảng kết quả Regression Analysis 6........................................................................................ 77
Bảng 39 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 15.................................................................................................78
Bảng 40 - Bảng kết quả Regression Analysis 7........................................................................................79
Bảng 41 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 16 ................................................................................................ 80
Bảng 42 - Bảng kết quả Regression Analysis 8 ...................................................................................... 80
Bảng 43 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 17................................................................................................ 82
Bảng 44 - Bảng kết quả Regression Analysis 9 ...................................................................................... 82
Bảng 45 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 18................................................................................................ 83
Bảng 46 - Bảng kết quả Regression Analysis 10 .................................................................................... 84
Bảng 47 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 19................................................................................................ 85
Bảng 48 - Bảng kết quả Regression Analysis 11 ..................................................................................... 86
Bảng 49 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 20 ................................................................................................87
Bảng 50 - Bảng kết quả Regression Analysis 12 .................................................................................... 88
Bảng 51 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 21 ................................................................................................ 89
Bảng 52 - Bảng kết quả Regression Analysis 13..................................................................................... 90
Bảng 53 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 22 ................................................................................................ 91
Bảng 54 - Bảng kết quả Regression Analysis 14 .................................................................................... 92
Bảng 55 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 23................................................................................................ 93
Bảng 56 - Bảng kết quả ANOVA One-way 1 ........................................................................................... 93
Bảng 57 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 24 ............................................................................................... 94
Bảng 58 - Bảng kết quả Independent sample t-test 9 ......................................................................... 95
Bảng 59 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 25 ............................................................................................... 95
Bảng 60 - Bảng kết quả ANOVA One-way 2 .......................................................................................... 96
Bảng 61 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 26.................................................................................................97
Bảng 62 - Bảng kết quả ANOVA One-way 3 .......................................................................................... 98
Bảng 63 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 27................................................................................................ 99
Bảng 64 - Bảng kết quả ANOVA One-way 4 ........................................................................................ 100
Bảng 65 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 28 ..............................................................................................101
123
Bảng 66 - Bảng kết quả Regression Analysis 15................................................................................... 102
Bảng 67 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 29 ............................................................................................. 103
Bảng 68 - Bảng kết quả Regression Analysis 16 .................................................................................. 104
Bảng 69 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 30 ............................................................................................. 105
Bảng 70 - Bảng kết quả Regression Analysis 17 ................................................................................... 106
Bảng 71 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 31 .............................................................................................. 107
Bảng 72 - Bảng kết quả Regression Analysis 18................................................................................... 108
Bảng 73 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 32.............................................................................................. 109
Bảng 74 - Bảng kết quả Regression Analysis 19....................................................................................110
Bảng 75 - Bảng giả thuyết nghiên cứu 33............................................................................................... 111
Bảng 76 - Bảng kết quả Regression Analysis 20 ................................................................................... 112
Bảng 77 - Bảng tổng hợp chi phí cho toàn bộ dự án.......................................................................... 116
Danh mục hình ảnh
Hình 1 - Bảng kết quả Statistics 1 ................................................................................................................ 43
Hình 2 - Bảng kết quả Statistics 2 ............................................................................................................... 43
Hình 3 - Biểu đồ về thể hiện tỷ lệ giới tính của đáp viên tham gia khảo sát..................................47
Hình 4 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tình trạng hôn nhân của đáp viên....................................................47
Hình 5 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về khu vực sinh sống của đáp viên................................................. 48
Hình 6 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ nghề nghiệp của đáp viên tham gia khảo sát ............................. 48
Hình 7 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ tỉnh thành sinh sống của đáp viên tham gia khảo sát .............. 49
Hình 8 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ thu nhập hàng tháng của đáp viên tham gia khảo sát............. 50
Hình 9 - Biểu đồ thể hiện tỷ lệ về trình độ giáo dục của đáp viên tham gia khảo sát................ 51
Hình 10 - Biểu đồ tần số và đường cong tần số .................................................................................... 54
125
Mục lục
Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu...................................................................................................................... 2
I. Sơ lược về sản phẩm của dự án nghiên cứu................................................................................ 2
1. Công ty sở hữu thương hiệu.......................................................................................................... 2
2. Lịch sử, tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.................................................................................. 2
3. Danh mục sản phẩm/dịch vụ ........................................................................................................ 4
4. Thương hiệu sản phẩm của dự án nghiên cứu........................................................................ 6
II. Phân tích tình hình và vấn đề quản trị............................................................................................ 8
III. Vấn đề/câu hỏi nghiên cứu. ............................................................................................................ 11
IV. Mục tiêu nghiên cứu. ......................................................................................................................... 12
Cách tiếp cận với vấn đề nghiên cứu ......................................................................................................... 12
I. Các khái niệm liên quan đến độ “cool” của thương hiệu...................................................... 12
1. Độ cool của thương hiệu (Brand coolness): ........................................................................... 12
2. Tình yêu thương hiệu (Brand love) : .......................................................................................... 12
3. Kết nối thương hiệu (Self-brand connection): ....................................................................... 13
4. Thái độ đối với thương hiệu (Brand attitude):......................................................................... 13
5. Sự hài lòng đối với thương hiệu (Brand satisfaction): .......................................................... 13
6. Truyền miệng tích cực (Positive word of mouth): ................................................................ 13
7. Mức sẵn lòng chi trả (Willingness to pay): ............................................................................... 13
II. Mô hình nghiên cứu marketing ...................................................................................................... 14
III. Giả thuyết nghiên cứu....................................................................................................................... 15
Thiết kế nghiên cứu......................................................................................................................................... 24
I. Loại hình và phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 24
II. Đo lường khái niệm nghiên cứu và cấp độ thang đo ............................................................ 24
III. Xây dựng bản câu hỏi....................................................................................................................... 34
Nội dung: .................................................................................................................................................... 34
Hình thức:................................................................................................................................................... 34
Điều tra thử: ............................................................................................................................................... 34
IV. Mẫu nghiên cứu:................................................................................................................................. 36
1. Tổng thể nghiên cứu: .................................................................................................................... 36
2. Khung lấy mẫu: ................................................................................................................................ 36
3. Phương pháp/kỹ thuật lấy mẫu: ................................................................................................ 36
4. Quy mô mẫu: .................................................................................................................................... 37
V. Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................................... 38
VI. Chuẩn bị, xử lý và phân tích dữ liệu............................................................................................. 43
1. Chuẩn bị và xử lý dữ liệu .............................................................................................................. 43
2. Phân tích dữ liệu ............................................................................................................................. 44
VII. Kết luận và đề xuất giải pháp cho nhà quản trị ....................................................................... 113
1. Kết luận chung................................................................................................................................ 113
2. Đề xuất .............................................................................................................................................. 114
VIII. Chi phí nghiên cứu ........................................................................................................................... 115
Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................................................................... 117
Danh mục bảng biểu .................................................................................................................................... 122
Danh mục hình ảnh....................................................................................................................................... 125
Mục lục .............................................................................................................................................................. 126
Phụ lục ............................................................................................................................................................... 128
127
Phụ lục
Bản khảo sát về thương hiệu
PHẦN MỞ ĐẦU
▪ Nghiên cứu này được thực hiện bởi nhóm nghiên cứu của Khoa Marketing, Trường Đại học Kinh tế Đà Nẵng. Mọi
thắc mắc xin liên hệ ông Trần Triệu Khải (trantrieukhai@due.edu.vn).
▪ Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu đánh giá, thái độ và hành vi của người tiêu dùng đối với các thương hiệu phổ biến ở
Việt Nam.
▪ Các trả lời của bạn hoàn toàn được ẩn danh và chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu.
▪ Lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hoặc sai. Chính quan điểm và cảm nhận của bạn mới là quan trọng nhất.
Các trả lời của bạn đều có giá trị đối với nghiên cứu của chúng tôi.
Xác nhận: Bạn xác nhận đồng ý tham gia vào khảo sát này.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet (tiếng Anh: Vietjet Aviation Joint Stock Company) là
hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam. Không chỉ vận chuyển hàng không, Vietjet
còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ thông qua các ứng dụng công
nghệ thương mại điện tử
Vietjet Air là hãng hàng không đầu tiên tại Việt Nam vận hành theo mô hình hàng không thế
hệ mới, chi phí thấp và cung cấp đa dạng các dịch vụ cho khách hàng lựa chọn. Hãng không
chỉ vận chuyển hàng không mà còn cung cấp các nhu cầu tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ
cho khách hàng thông qua các ứng dụng công nghệ thương mại điện tử tiên tiến
Gạn lọc: Cho biết mức độ bạn mua, hoặc sử dụng, hoặc có tương tác, trải nghiệm với thương hiệu này trong 12 tháng qua?
❑ Hiếm khi (chiếm <10% số dịp mua/sử dụng/trải nghiệm của nhóm thương hiệu cùng loại)
❑ Thỉnh thoảng (chiếm 10-50% số dịp mua/sử dụng/trải nghiệm của nhóm thương hiệu cùng loại)
❑ Thường xuyên (chiếm 50-80% số dịp mua/sử dụng/trải nghiệm của nhóm thương hiệu cùng loại)
❑ Hầu như luôn luôn (chiếm >80% số dịp mua/sử dụng/trải nghiệm của nhóm thương hiệu cùng loại)
Vui lòng lật sang trang tiếp theo để bắt đầu trả lời → → →
PHẦN A: ĐÁNH GIÁ THƯƠNG HIỆU
Câu 1. Theo thang điểm từ 1 đến 7, vui lòng chọn một con số phản ánh mức độ bạn đồng ý với những từ mô tả sau đây để
đánh giá thương hiệu Vietjet Air. Trong đó: 1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 = Không đồng ý; 3 = Hơi không đồng ý; 4 = Trung
lập; 5 = Hơi đồng ý; 6 = Đồng ý; 7 = Hoàn toàn đồng ý.
Câu 2. Sau khi đánh giá ở trên, Bạn nhận thấy thương hiệu này cool (chất/ngầu) ở mức độ nào? (theo thang điểm từ 1 đến 7)
1 2 3 4 5 6 7
Rất không cool Rất cool
Câu 3. Theo bạn, những người khác nhận thấy thương hiệu này cool (chất/ngầu) ở mức độ nào? (theo thang điểm từ 1 đến 7)
1 2 3 4 5 6 7
Rất không cool Rất cool
Câu 4. Trong một/hai năm tới, bạn nghĩ rằng độ cool (chất/ngầu) của thương hiệu này sẽ thay đổi như thế nào?
❑ Tôi nghĩ rằng thương hiệu này sẽ ít cool hơn trong tương lai.
❑ Độ cool của thương hiệu này có lẽ sẽ không đổi trong một vài năm đến.
❑ Tôi nghĩ rằng thương hiệu này sẽ cool nhiều hơn trong tương lai.
Câu 5. Trong vài năm qua, bạn nghĩ rằng độ cool (chất/ngầu) của thương hiệu này đã thay đổi như thế nào?
❑ Thương hiệu này vào thời điểm một vài năm trước thì cool hơn so với bây giờ.
❑ Độ cool của thương hiệu này đã không thay đổi nhiều trong một vài năm qua.
❑ Thương hiệu này bây giờ thì cool hơn so với một vài năm trước.
❑ Thương hiệu này chưa xuất hiện một vài năm trước đây.
129
PHẦN B: PHẢN ỨNG VỚI THƯƠNG HIỆU
Câu 6. Nhìn chung, bạn yêu mến thương hiệu này như thế nào? (theo thang điểm từ 1 đến 7)
1 2 3 4 5 6 7
Không hề Rất nhiều
Câu 7. Bạn cảm thấy tình yêu mình dành cho thương hiệu này ở mức độ nào? (theo thang điểm từ 1 đến 7)
1 2 3 4 5 6 7
Rất ít Rất nhiều
Câu 8. Theo thang điểm từ 1 đến 7, vui lòng chọn một con số phản ánh mức độ đồng ý của bạn với những câu nhận định sau
đây về phản ứng của bạn với thương hiệu Vietjet Air.
Câu 9. Nhìn chung, thái độ của bạn đối với thương hiệu này là như thế nào? (theo thang điểm từ 1 đến 7)
Xấu 1 2 3 4 5 6 7 Tốt
Không thích 1 2 3 4 5 6 7 Thích
Tiêu cực 1 2 3 4 5 6 7 Tích cực
Không tán thành 1 2 3 4 5 6 7 Tán thành
Câu 10. Theo thang điểm từ 1 đến 7, vui lòng chọn một con số phản ánh mức độ đồng ý của bạn với những câu nhận định sau
đây về thương hiệu Vietjet Air.
Câu 11. Trong vài tháng qua, bạn đã nói về thương hiệu này với người khác bao nhiêu lần (cả online và offline)?
❑ ❑ ❑ ❑
Chưa bao giờ 1 lần 2-3 lần Nhiều hơn 3 lần
Câu 12. Trong vài tháng tới, khả năng bạn nói về thương hiệu này với người khác (cả online và offline) là như thế nào?
❑ ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ ❑
Rất không có Không có Hơi không có Bình Hơi có Có Rất có
khả năng khả năng khả năng thường khả năng khả năng khả năng
Câu 13. Nếu bạn của bạn cần lời khuyên về việc lựa chọn phương tiện giao thông đường hàng không cho việc di chuyển xa,
khả năng bạn sẽ đề cập về thương hiệu này với người bạn đó là như thế nào?
❑ ❑ ❑ ❑ ❑ ❑ ❑
Vui lòng chọn một phương án cho những câu hỏi sau đây để giúp chúng tôi mô tả mẫu nghiên cứu.
Câu 18. Nghề nghiệp: ❑ Công chức, viên chức ❑ Học sinh, sinh viên
❑ Kinh doanh, buôn bán ❑ Nghỉ hưu
❑ Lao động phổ thông ❑ Chưa/Không có việc
❑ Lao động tự do ❑ Khác (ghi rõ): ……………………………
Câu 20. Theo thang điểm từ 1 đến 7, vui lòng chọn một con số phản ánh mức độ đồng ý của bạn với những câu nhận định sau
đây về bản thân.
Câu 22. Theo thang điểm từ 1 đến 7, vui lòng chọn một con số phản ánh mức độ đồng ý của bạn với những câu nhận định sau
đây về chất lượng dịch vụ của nhà hàng nói chung.
131
133
PHẦN TRĂM ĐÓNG GÓP
Thành viên Diệu Quỳnh Hà Giang Huyền Trâm Bảo Trâm Ngọc Trân
Mức
20% 20% 20% 20% 20%
đóng góp