You are on page 1of 79

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN


= =  = =

TỔNG HỢP KIẾN THỨC VẬT LÍ 12


VÀ CÁC DẠNG BÀI TẬP

Giáo viên: Lê Đức Sửu


Tổ: Vật lí – Công nghệ

-------------------

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 1 -
MỤC LỤC
BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC……………………………………………………........2
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC ................................................................................................................. 4
ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA .................................................................................................... 4
CON LẮC LÒ XO ....................................................................................................................................... 8
CON LẮC ĐƠN ......................................................................................................................................... 12
CÁC DẠNG DAO ĐỘNG KHÁC ............................................................................................................ 17
TỔNG HỢP DAO ĐỘNG ......................................................................................................................... 19
Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay tổng hợp dao động .................................................................... 19
Chương II: SÓNG CƠ – SÓNG ÂM............................................................................................................ 21
ĐẠI CƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SÓNG CƠ ................................................................................... 21
NHIỄU XÀ VÀ GIAO THOA SÓNG CƠ ............................................................................................... 23
SÓNG DỪNG ............................................................................................................................................. 26
SÓNG ÂM. GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG ÂM ................................................................................. 28
Chương III: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ................................................................................................. 30
ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ........................................................................................... 30
MẠCH XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP ................................................................................................. 32
CÔNG SUẤT ĐIỆN XOAY CHIỀU ........................................................................................................ 36
BÀI TOÁN CỰC TRỊ ……………………………………………………………………………………38
MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG .................................................................................. 47
MÁY PHÁT VÀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ ................................................................................. 48
Chương IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ ......................................................................................... 51
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ.............................................................................................................................. 51
ĐIỆN TỪ TRƯỜNG. SÓNG ĐIỆN TỪ .................................................................................................. 54
Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG .................................................................................................................... 56
TÁN SẮC ÁNH SÁNG. QUANG PHỔ ................................................................................................... 56
NHIỄU XẠ VÀ GIAO THOA ÁNH SÁNG ............................................................................................ 57
TIA HỒNG NGOẠI, TỬ NGOẠI, RƠN-GHEN VÀ THANG SÓNG ĐIỆN TỪ ............................... 61
Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG ........................................................................................................ 63
HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG .................................. 63
QUANG ĐIỆN TRONG. QUANG PHÁT QUANG VÀ LAZE ............................................................ 65
MẪU NGUYÊN TỬ BOR ......................................................................................................................... 67
Chương VII: SƠ LƯỢC THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP………………………………………………….69
Chương VIII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ .................................................................................................. 68
CẤU TẠO HẠT NHÂN. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT........................................................................... 70
PHÓNG XẠ. CÁC DẠNG PHÓNG XẠ .................................................................................................. 72
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ NHIỆT HẠCH ....................................... 75
PHỤ LỤC
SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 0 -
BẢNG TÓM TẮT CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC THƯỜNG DÙNG TRONG VẬT LÝ
1. Đơn vị đo – Giá trị lượng giác các cung.
 180
* 10 = 60’ (phút), 1’= 60” (giây); 10 = (rad); 1rad = (độ)
180 
* Gọi  là số đo bằng độ của 1 góc, a là số đo tính bằng radian tương ứng với  độ khi đó ta có phép biến
đổi sau:
. 180.a
a= (rad);  = (độ)
180 
0
* Đổi đơn vị: 1mF = 10-3F; 1F = 10-6F; 1nF = 10-9F; 1pF = 10-12F; 1 A = 10-10m. Các đơn vị khác cũng đổi
tương tự.
* Bảng giá trị lượng giác cung đặc biệt.

Cung đối nhau Cung bù nhau Cung hơn kém  Cung phụ nhau Cung hơn kém /2
( và -)  và ( - ) ( và  + ) ( và /2 -) ( và /2 +)
cos(-) = cos cos( - )= -cos cos( + ) = -cos cos(/2 -)= sin cos(/2 +) = -sin
sin(-) = -sin sin( - ) = sin sin( + ) = -sin sin(/2 -) = cos sin(/2 +) = cos
tan(-) = -tan tan( - ) = -tan tan( + ) = tan tan(/2 -) = cot tan(/2+)= -cot
cot(-) = -cot cot( - ) = -cotg cot( + ) = cotg cot(/2 -) = tan cot(/2 +) = -tan
2. Các đại lượng vật lí
Các đơn vị của hệ SI Điện lượng C
Độ dài m Cường độ điện trường V/m
Thời gian s Điện dung F
Vận tốc m/s Cường độ dòng điện A
Gia tốc m/s2 Điện trở Ω
Vận tốc góc rad/s Điện trở suất Ω.m
Gia tốc góc rad/s2 Cảm ứng từ T
Khối lượng Kg Từ thông Wb
Khối lượng riêng Kg/m3 Cường độ từ trường A.m
Lực N Momen từ A.m2
Áp suất hoặc ứng suất Pa Vecto từ hóa A/m
Xung lượng Kg.m/s Độ tự cảm H
Momen của lực N.m Cường độ sáng Cd
Năng lượng, công J
Công suất W
Momen xung lượng Kg.m2/s
Momen quán tính Kg.m2
Độ nhớt Pa.s
Nhiệt độ K
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 1 -
Thể tích khí tiêu chuẩn V0 = 2,24 m3/kmol
Cách đọc tên một số đại Hằng số khí R = 8,314 J/kmol
lượng vật lí Hằng số Bolzman k = 1,38,10-23
Α Anpha J/kmol
Β beta Số Faraday 0,965.108 C/kg
Γγ Gamma
∆δ Đenta Đổi đơn vị
ε Epxilon Chiều dài 1A0 = 10-10 m
ς Zeta 1 đơn vị thiên văn (a.e) =
τ Tô 1,49.1011 m
Φφ Fi 1 năm ánh sáng = 9,46.1015 m
η Êta 1 inches = 2,54.10-2 m
Θθϑ Têta 1 fecmi = 10-15 m
ν Nuy 1 dặm = 1,61.103 m
μ Muy 1 hải lí = 1,85.103 m
Λλ Lamda Diện tích 1 ha = 104 m2
Ξζ Kxi 1 bac = 10-28 m2
Χ Khi Khối lượng 1 tấn = 10 tạ = 1000 kg
Ωω Omega 1 phun = 0,454 kg
ϒυ Ipxilon 1 a.e.m = 1,67.10-27 kg
Σσ Xicma (Khối lượng nguyên tử)
ρ Rô 1 cara = 2.10-4 kg
Ππ Pi Công và công 1 erg/s = 10-7 W
o Omikron suất 1 mã lực (HP) = 636 W
κ Kappa 1 kcal/h = 1,16 W
ι Iôta 1 calo (cal) = 4,19 J
Các hằng số vật lí cơ bản 1 W.h = 3,6.103 J
Vận tốc ánh sáng trong chân c = 3.108 m/s Áp suất 1 dyn/cm2 = 0,1 Pa
không 1 atm = 1,01.105 Pa
Hằng số hấp dẫn G = 6,67.10-11 1 kG/m2 = 9,81 m2
m3/(kg.s2) 1 mmHg = 133 Pa
Gia tốc rơi tự do G = 9,8 m/s2 1 at = 1 kG/cm2 = 9,18.104 Pa
Số Avogadro 6,02.1023 mol-1
3. Các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản:
1 1
sin2 + cos2 = 1; tan.cot = 1  1  cot 2   1  tan 2 
sin 
2
cos 
2

4. Công thức biến đổi


a. Công thức cộng
cos(a + b) = cosa.cosb - sina.sinb cos(a - b) = cosa.cosb + sina.sinb
sin(a + b) = sina.cosb + sinb.cosa sin(a - b) = sina.cosb - sinb.cosa
tan a  tan b tan a  tan b
tan(a - b) = tan(a + b) =
1  tan a. tan b 1  tan a. tan b
b. Công thức nhân đôi, nhân ba
cos2a = cos2a - sin2a = 2cos2a - 1 = 1 - 2sin2a; sin3a = 3sina – 4sin3a; sin2a = 2sina.cosa;
2 tan a
cos3a = 4cos3a – 3cosa; tan2a =
1  tan 2 a
1+cos2a 1-cos2a 1-cos2a 1+cos2a
c. Công thức hạ bậc: cos2a = ; sin2a = ; tan2a = ; cotan2a =
2 2 1+cos2a 1-cos2a
d. Công thức tính sin, cos, tan theo t = tan  / 2
2t 1 t2 2t 
sin   ; cos   ; tan   ( ≠ 2 + k, k  Z)
1 t 2
1 t 2
1 t 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 2 -
e. Công thức biến đổi tích thành tổng
1 1
cosa.cosb = [cos(a-b) + cos(a+b)] sina.sinb = [cos(a-b) - cos(a+b)]
2 2
1
sina.cosb = [sin(a-b) + sin(a+b)]
2
f. Công thức biến đổi tổng thành tích
a+b a-b a+b a-b
cosa + cosb = 2cos cos sina + sinb = 2sin cos
2 2 2 2
a+b a-b a+b a-b
cosa - cosb = -2sin sin sina - sinb = 2cos sin
2 2 2 2
sin(a+b) sin(a-b) 
tana + tanb = tana - tanb = (a,b ≠ 2 +k )
cosa.cosb cosa.cosb
5. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC
a. Các công thức nghiệm – pt cơ bản:
 x    k 2
sinx = a = sin   cosx = a = cos  x =   + k2
 x      k 2
tanx = a = tan  x =  +k cotx = a = cot x =  +k
b. Phương trình bậc nhất với sin và cos:
Dạng phương trình: a.sinx + b.cosx = c (1) với điều kiện (a2 + b2 ≠ 0 và c2 a2 + b2)
a b c
Cách giải: chia cả 2 vế của (1) cho a 2  b 2 ta được: sinx + cosx =
a b
2 2
a b
2 2
a  b2
2

 a  c
 2  cos  cos  . sin x  sin  . cos x 
a  b2 a2  b2
Ta đặt:  ta được pt: 
 b  c
 2  sin    sin( x   )  (2)
 a b  a2  b2
2

Giải (2) ta được nghiệm.


c. Phương trình đối xứng: Dạng phương trình: a.(sinx + cosx) + b.sinx. cosx = c (1) (a,b,c  R)

Cách giải: đặt t = sinx + cosx = 2.cos(x - 4 ), điều kiện - 2  t  2
t2-1
 t2 = 1+ 2sinx.cosx  sinx.cosx = thế vào (1) ta được phương trình:
2
t2-1
a.t + b. = c  b.t2 + 2.a.t - (b + 2c) = 0
2
Giải và so sánh với điều kiện t ta tìm được nghiệm x.
Chú ý: Với dạng phương trình: a.(sinx - cosx) + b.sinx. cosx = c
Ta cũng làm tương tự, với cách đặt t = sinx - cosx = 2.cos(x +/4).
d. phương trình đẳng cấp. Dạng phương trình: a.sin2x + b.cosx.sinx + c.cos2x = 0 (1)
Cách giải:
- b1 Xét trường hợp cosx = 0

- b2 Với cosx ≠ 0 (x = 2 + k) ta chia cả 2 vế của (1) cho cos2x ta được pt: a.tan2x + b.tanx + c = 0
đặt t = tanx ta giải phương trình bậc 2: a.t2 + b.t +c = 0.
Chú ý: Ta có thể xét trường hợp sinx = 0 rồi chia 2 vế cho sin2x.
6. Một số hệ thức trong tam giác:
a. Định lý hàm số cos: a2 = b2 + c2 – 2bc.cosA;
a b c
b. Định lý hàm sin: = =
sinA sinB sinC
c. Với tam giác vuông tại A, có đường cao AH:
1 1 1
2
 2
 ; AC2 = CH.CB; AH2 = CH.HB; AC.AB = AH.CB
AH AC AB 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 3 -
Chương I – Dao động cơ
Chương I. DAO ĐỘNG CƠ HỌC
ĐẠI CƯƠNG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Dao động cơ, dao động tuần hoàn
+ Dao động cơ là chuyển động có giới hạn, qua lại của vật quanh vị trí cân bằng.
+ Dao động tuần hoàn là dao động mà những khoảng thời gian bằng nhau (gọi là chu kỳ T) vật trở lại vị trí
cũ theo hướng cũ
2. Dao động điều hòa
+ Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm coossin (hay sin) theo thời gian.
+ Phương trình dao động: x = Acos(t + )
Trong đó:
+ A: Biên độ dao động, đó là giá trị cực đại của li độ x; đơn vị m, cm. A luôn dương
+ (t + ): là pha của dao động tại thời điểm t; đơn vị rad
+  là pha ban đầu của dao động, đơn vị rad
+ : Tần số góc của dao động điều hòa; đơn vị rad/s
+ Các đại lượng: biên độ A phụ thuộc vào cách kích thích ban đầu làm cho hệ dao động; pha ban đầu φ
phụ thuộc vào việc chọn mốc (tọa độ và thời gian) xét dao động, còn tần số góc ω (chu kì T, tần số f) chỉ phụ
thuộc cấu tạo của hệ dao động.
+ Phương trình dao động điều hòa x = Acos(t + ) là nghiệm của phương trình x’’ + ω2x = 0
Đó là phương trình động lực học của dao động điều hòa
+ Hình chiếu của một chuyển động tròn đều lên 1 trục cố định qua tâm là một dao động điều hòa. Một dao
động điều hòa có thể biểu diễn tương đương 1 chuyển động tròn đều có bán kính R = A, tốc độ v = v max =
A.ω
3. Các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa
+ Chu kì T của dao động điều hòa là khoảng thời gian để thực hiện một dao động toàn phần; đơn vị: giây
(s).
+ Tần số f của dao động điều hòa là số dao động toàn phàn thực hiện được trong một giây; đơn vị héc (H).
 1 2
T  f  

 So _ dao _ dong N
+ Liên hệ giữa ω, T và f: f 
 thoi _ gian t
  2f


Nhận xét:
+ Mỗi chu kì vật qua vị trí biên 1 lần, các vị trí khác 2 lần (1 lần theo chiều dương và 1 lần theo chiều âm).
+ Mỗi chu kì vật đi được quãng đường 4A, ½ chu kì vật đi được 2A, ¼ chu kì đi được quãng đường A (nếu
xuất phát từ VTCB hoặc vị trí biên).
4. Vận tốc trong dao động điều hòa:
+ Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian: v = x’ = -ωAsin(ωt+φ) = ωAcos(ωt + φ + π/2)
+ Vận tốc của vật dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng sớm pha π/2 so với li độ.
+ Vị trí biên: x = ± A → v = 0
+ Vị trí cân băng: x = 0 → |v| = vmax = Aω
5. Gia tốc trong dao động điều hòa
+ Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc (đạo hàm bậc 2 của li độ) theo thời gian: a = v’ = x’’ = -
ω2Acos(ωt+φ) = - ω2x.
+ Gia tốc trong dao động điều hòa biến thiên điều hòa cùng tần số nhưng ngược pha với li độ và sớm pha

so với vận tốc.
2
+ Vectơ gia tốc của vật dao động điều hòa luôn hướng về vị trí cân bằng, có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của li
độ.
+ Ở vị trí biên: x = ±A → gia tốc có độ lớn cực đại: amax = ω2A
+ Ở vị trí cân bằng: x = 0 → gia tốc bằng 0.
Nhận xét: Dao động điều hòa là chuyển động biến đổi nhưng không đều.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 4 -
Chương I – Dao động cơ
6. Lực tác dụng lên vật dao động điều hòa:
F = ma = -k.x luôn hướng về vị trí cân bằng, gọi là lực kéo về.
7. Công thức độc lập:
v2 v2 a2
A2 = x2 + 2 và A2 = 2 + 4
  
8. Phương trình đặc biệt: Biên độ: A
x = a ± Acos(ωt + φ) với a = const → Tọa độ VTCB: x = a
Tọa độ vị trí biên: x = a ± A
A
x = a ± Acos2(ωt + φ) với a = const → Biên độ: ; ω’ = 2ω; φ’ = 2φ
2
9. Đồ thị dao động:
+ Đồ thị dao động điều hòa (li độ, vận tốc, gia tốc) là đường hình sin, vì thế người ta còn gọi dao động điều
hòa là dao động hình sin.
+ Đồ thị gia tốc – li độ: dạng đoạn thẳng nằm ở góc phần tư thứ 2 và thứ 4
+ Đồ thị li độ - vận tốc; vận tốc – gia tốc: dạng elip.
10. Viết phương trình dao động:
* Xác định biên độ:
L
- Nếu biết chiều dài quỹ đạo của vật L thì A = .
2
- Nếu vật được kéo khỏi VTCB 1 đoạn x0 và được thả không vận tốc đầy thì A = x0.
v
- Nếu biết vmax và ω thì A = max .

   min
- Nếu biết ℓmax và ℓmin là chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo khi nó dao động thì A = max
2
a max
- Biết gia tốc cực đại amax thì A = 2

2 So dao dong
* Xác định tần số góc: ω =  2π.ƒ = 2 (rad/s)
T thoi gian
* Xác định pha ban đầu: lúc t = 0 thì x = x0 và dấu của v (theo chiều (+): v >0, theo chiều (-): v < 0, ở biên:
x  A cost 0  
v = 0.  
 v   A sin t 0  
Lưu ý:
+ Vật chuyển động theo chiều dương thì v > 0, ngược lại v < 0.
+ Gốc thời gian t = 0 tại vị trí biên dương: φ = 0.
+ Gốc thời gian t = 0 tại vị trí biên âm: φ = π.

+ Gốc thời gian t = 0 tại vị trí cân bằng theo chiều âm: φ =
2

+ Gốc thời gian t = 0 tại vị trí cân bằng theo chiều dương: φ =
2
11. Thời gian vật đi từ li độ x1 đến li độ x2 (hoặc tốc độ v1 đến v2 hoặc gia tốc a1 đến a2)
 x1 v1 a1
 cos    
 1  2
1
 A v max a max
∆t =  với  và 0 ≤ φ1, φ2 ≤ π
  cos   x 2  v 2  a 2
 2
A v max a max
S
- Tốc độ trung bình của vật dao động: v =
t
Ngoài ra:
- Một số trường hợp đặc biệt về thời gian ngắn nhất: Thời gian vật đi từ VTCB ra đến biên: T/4; thời gian
đi từ biên này đến biên kia là T/2; thời gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua VTCB: T/2.
- Thời gian trong một chu kì để li độ không vượt quá giá trị x0 (tương tự cho a, v):
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 5 -
Chương I – Dao động cơ
2  1
∆t = 4 t x1 0x 2 x 0  4.

- Thời gian trong một chu kì để li độ không nhỏ hơn giá trị x0 (tương tự cho a, v):
  1
∆t = 4 t x1 x 0 x 2 A  4. 2

12. Xác định trạng thái dao động của vật ở thời điểm t và thời điểm t’ = t + ∆t
- Giả sử phương trình dao động của vật: x = Acos(ωt + φ)
- Xác định li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian ∆t.
Biết vật tại thời điểm t vật có li độ x*
Trường hợp đặc biệt:
+ Góc quay được: ∆φ = ω.∆t
+ Nếu ∆φ = k.2π → x’ = x (Hai dao động cùng pha)
+ Nếu ∆φ = (2k+1)π → x’ = -x (Hai dao động ngược pha)
 x 2 x '2
+ Nếu ∆φ = (2k+1) → 2  2  1 (Hai dao động vuông pha)
2 A A
Trường hợp tổng quát:
+ Tìm pha dao động tại thời điểm t:
x* t    
x = x* ↔ Acos(ωt + φ) = x* ↔ cos(ωt + φ) = ↔ 
A t    
+ Nếu x đang giảm (vật chuyển động theo chiều âm vì v < 0)
→ Nghiệm đúng: ωt + φ = α với 0 ≤ α ≤ π
+ Nếu x đang tăng (vật chuyển động theo chiều dương vì v > 0)
→ Nghiệm đúng: ωt + φ = -α
+ Li độ và vận tốc dao động sau (dấu) hoặc trước (dấu -) thời điểm ∆t giây là:

Sau thời điểm ∆t: x = Acos(ωt + pha_tại_thời_điểm_t)


Trước thời điểm ∆t: x = Acos(- ωt + pha_tại_thời_điểm_t)
13. Xác định thời gian vật đi qua li độ x* (hoặc v*, a*) lần thứ N
- Một vật dao động điều hòa theo phương trình: x = Acos(ωt + φ) cm; (t đo bằng s)
x  A. cos 
- Xác định li độ và vận tốc (chỉ cần dấu) tại thời điểm ban đầu t = 0: 
v  A. sin  (Chi _ can _ dau )
- Vẽ vòng tròn lượng giác, bán kính R A
- Đánh dấu vị trí xuất phát và vị trí li độ x* vật đi qua
- Vẽ góc quét, xác định thời điểm đi qua li độ x* lần thứ n (vật quay 1 vòng quay thì thời gian = 1 chu kì)
Quy ước:
+ Chiều dương từ trái sang phải.
+ Chiều quay là chiều ngược chiều kim đồng hồ
+ Khi vật chuyển động ở trên trục Ox: theo chiều âm
+ Khi vật chuyển động ở dưới trục Ox: theo chiều dương
14. Xác định số lần vật qua vị trí có li độ x* (hoặc v*, a*) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
- Xác định vị trí li độ x1 và vận tốc v1 tại thời điểm t1
- Xác định vị trí li độ x2 và vận tốc v2 tại thời điểm t2
t t 2  t 1
- Lập tỉ số:   k + phần lẻ. Trong đó k là số vòng quay
T T
- Biểu diễn trên vòng tròn lượng giác
→ Xác định sô lần qua vị trí x = x*
15. Quãng đường lớn nhất, quãng đường bé nhất
T
TH1: Khoảng thời gian ∆t ≤
2
- Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian
quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
+ Góc quét  = t.
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 6 -
Chương I – Dao động cơ
.t
+ Quãng đường lớn nhất: Smax = 2A.sin
2
.t
+ Quãng đường nhỏ nhất: Smin = 2A(1-cos )
2
S max
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhẩt của vật trong khoảng thời gian ∆t: vtbmax = và vtbmin =
t
Smin
với Smax và Smin tính như trên.
t
T
TH2: Khoảng thời gian ∆t >
2
t T T
+  ... → ∆t = N. + ∆t’ → s = N.2A + s’ Trong đó N ϵ N*; 0 < ∆t <
T 2 2
2
.t '
+ Smax = N.2A + 2A.sin
2
.t
+ Smin = N.2A+ 2A(1-cos )
2
16. Xác định quãng đường vật đi từ thời điểm t1 đến t2
a. Các trường hợp đặc biệt:

- Nếu vật xuất phát từ VCTB, VT biên (hoặc pha ban đầu: φ = 0, ± , ± π)
2
t t 2  t 1
  N → Quãng đường: S = N.A
T T
4 4
t t 2  t 1
- Nếu vật xuất phát bất kì mà thời gian thỏa mãn:   N → Quãng đường: S = N.2A
T T
2 2
b. Trường hợp tổng quát
- Xác định li độ và chiều chuyển động tại hai thời điểm t1 và t2:
x1  A cos(t1  ) x  A cos(t 2  )
 và  2 (v1 và v2 chỉ cần xác định dấu)
 1
v    A sin( t 1  )  2
v  A sin( t 2  )
t
- Phân tích thời gian:  N + phần_lẻ → ∆t = N.T + ∆t’
T
- Quãng đường: s = 4A.N + s’
- Vẽ vòng tròn lượng giác, xác định s’ → Tổng quãng đường s

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 7 -
Chương I – Dao động cơ
CON LẮC LÒ XO
1. Cấu tạo: Con lắc lò xo gồm một lò xo có độ cứng k, khối lượng không đáng kể, một đầu cố định, đầu kia
gắn vật nặng khối lượng m được đặt theo phương ngang hoặc treo thẳng đứng.
2. Điều kiện dao động điều hòa: Bỏ qua mọi ma sát
3. Phương trình dao động: x = Acos(ωt +φ)
Nhận xét:
- Dao động điều hòa của con lắc lò xo là một chuyển động thẳng biến đổi nhưng không đều.
- Biên độ dao động của con lắc lò xo:
+ A = xmax: Vật ở VT biên (kéo vật khỏi VTCB 1 đoạn rồi buông nhẹ: x = A)
+ A = đường đi trong 1 chu kì chia 4
2W v .T a Fhp max
+A= (W: cơ năng; k độ cứng), A  vmax / ; A = tb ; A = max2 ; A =
k 4  k
   min    min
+ A = ℓmax – ℓcb; A = max với ℓcb = max
2 2
4. Chu kì, tần số của con lắc lò xo
k 2 m N
- Theo định nghĩa: ω = →T=  2 và ω = 2πƒ = 2π.
m  k t
- Theo độ biến dạng:
+ Treo vật vào lo xo thẳng đứng: k.∆ℓ = m.g → k → ω, T, ƒ
+ Treo vật vào lò xo đặt trên mặt phẳng nghiêng góc α: k.∆ℓ = mg.sinα → k → ω, T, ƒ.
- Theo sự thay đổi khối lượng:
+ Gắn vật khối lượng m = m1 + m2 → T = T12  T22
+ Gắn vật khối lượng m = m1 - m2 → T = T12  T22
+ Gắn vật khối lượng m = m1m 2 → T = T1T2
5. Lực phục hồi:
+ Lực gây ra dao động.
+ Biểu thức: Fhp = ma = -kx
+ Độ lớn: Fhp = m|a| = k.|x|. Trong đó: x có đơn vị m; m có đơn vị kg; F có đơn vị N
Hệ quả:
- Lực hồi phục luôn có xu hướng kéo vạt về vị trí cân bằng → Luôn hướng về VTCB
- Lực hồi phục biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha với li độ x, cùng pha với gia tốc
- Lực hồi phục đổi chiều khi vật qua vị trí cân bằng.
6. Năng lượng của con lắc lò xo:
1 1 1
+ Động năng: Wđ = mv2 = kA2sin2(ωt + φ) → Wđmax = m v 2max tại VTCB
2 2 2
1 2 1 1
+ Thế năng: Wt = kx = kA2cos2(ωt + φ) → Wtmax = kA2 tại VT biên
2 2 2
1 1
+ Cơ năng (năng lượng dao động): W = Wđ + Wt = kA2 = mω2A2 = Wđmax = Wtmax
2 2
Yêu cầu: Các đại lượng liên quan đến năng lượng phải được đổi ra đơn vị chuẩn
Ngoài ra:
+ Cơ năng bảo toàn, không thay đổi theo thời gian
+ Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kỳ T’ = T/2, tần số f’ = 2f, ω’ = 2ω
A n
+ Khi Wđ = nWt → x =  , v   A
n 1 n 1
A
+ Khi Wđ = Wt → x =  , trong 1 chu kì có 4 lần động năng = thế năng, thời gian giữa hai lần liên
2
tiếp động năng bằng thế năng là T/4
+ Thời gian ngắn nhất vật đi qua hai vị trí VTCB một khoảng xác định là T/4
+ Thời gian ngắn nhất mà vật lại cách VTCB một khoảng như cũ là T/4 thì vị trí đó là A / 2.
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 8 -
Chương I – Dao động cơ
7. Cắt, ghép lò xo
+ Cắt lò xo: lò xo có độ cứng k0, chiều dài ℓ0 được cắt thành nhiều lò xo thành phần có chiều dài ℓ1, ℓ2,
…Độ cứng của mỗi phần: k0ℓ0 = k1ℓ1 = k2ℓ2 = …
Hệ quả: Cắt lò xo thành n phần bằng nhau
- Độ cứng mỗi phần k = n.k0
T
- Chu kì, tần số: T = 0 ↔ f = n f0
n
+ Ghép lò xo:
- Ghép song song: k = k1 + k2 + …→ Độ cứng tăng, chu kì giảm, tần số tăng.
1 1 1
- Ghép nối tiếp:    .... → Độ cứng giảm, chu kỳ tăng, tần số giảm.
k k1 k 2
Hệ quả: Vật m gắn vào lò xo k1 dao động với chu kì T1, gắn vào lò xo k2 dao động với chu kì T2
1 1 1
- m gắn vào lò xo k1 nối tiếp k2: T = T12  T22 →  2
 2
f f1 f 2
1 1 1
- m gắn vào lò xo k1 song song k2:  2
 2 → f = f12  f 22
T T1 T2
8. Chiều dài lò xo trong quá trình dao động
- Xét con lắc lò xo gồm vật m treo vào lò xo k, chiều dương hướng xuống dưới:
mg
+ Độ biến dạng của lò xo khi cân bằng: ∆ℓ =
k
+ Chiều dài lò xo khi cân bằng: ℓcb = ℓ0 + ∆ℓ
+ Chiều dài lớn nhất: ℓmax = ℓcb + A
+ Chiều dài nhỏ nhất: ℓmin = ℓcb - A
+ Chiều dài lò xo khi ở li độ x: ℓx = ℓcb + x
- Một số trường hợp riêng:
+ Con lắc lò xo nằm ngang: ∆ℓ = 0
+ Con lắc lò xo dựng ngược: ∆ℓ < 0 (thay giá trị âm)
mg . sin 
+ Con lắc lò xo nằm nghiêng góc α: ∆ℓ =
k
9. Lực đàn hồi
+ Fđh = k|∆ℓ + x| Trong đó: ∆ℓ, x phải được đổi ra đơn vị chuẩn
+ Lực đàn hồi cực đại: Fđhmax = k(∆ℓ + A)
+ Lực đàn hồi cực tiểu:
- Nếu A ≥ ∆ℓ → Fđhmin = 0 ↔ x = - ∆ll
- Nếu A < ∆ℓ → Fđhmin = k(∆ℓ - A) ↔ x = - A
Lưu ý:
+ Con lắc lò xo nằm ngang: ∆ℓ = 0 → Fđh = k|x| = Fph → lực đàn hồi chính là lực phục hồi
+ Công thức dạng tổng quát của lực đàn hồi:
- Nếu chọn chiều (+) cùng chiều biến dạng ban đầu: Fđh = k|∆ℓ + x|
- Nếu chọn chiều (+) ngược chiều biến dạng ban đầu: Fđh = k|∆ℓ - x|
+ Lực đàn hồi tác dụng lên vật chính là lực đàn hồi tác dụng lên giá treo
10. Thời gian nén giãn trong 1 chu kì
- Lò xo đặt nằm ngang: Tại VTCB không biến dạng; trong 1 chu kì: thời gian nén = giãn:
t nen  t gian  T / 2.
- Lò xo thẳng đứng:
+ Nếu A ≤ ∆ℓ: Lò xo chỉ bị giãn không bị nén (hình a)
+ Nếu A > ∆ℓ: lò xo vừa bị giãn vừa bị nén (hình b)
2  0
Thời gian lò xo nén: ∆t = ; với cosα =
 A
Thời gian lò xo giãn: ∆tgiãn = T - Tnén

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 9 -
Chương I – Dao động cơ
11. Hai vật dao động cùng gia tốc
k
- Con lắc lò xo nằm ngang: Fqtmax ≤ Fms → m0amax ≤ μm0g → Aω2 ≤ μg với ω2 =
m  m0
- Con lắc lò xo thẳng đứng: Fqtmax ≤ m0g→ m0amax ≤ m0g → Aω2 ≤ g
- Con lắc lò xo gắn trên đế M: điều kiện để vật không nhấc bổng
+ Để M bị nhấc bổng khi có lực đàn hồi lò xo kéo lên do bị giãn
+ Fđhcao_nhat ≤ M.g → k(A - ∆ℓ) ≤ M.g (Vì lò xo phải giãn: A > ∆ℓ)

12. Con lắc va chạm


- Công thức va chạm: m0 chuyển động v0 đến va chạm vật m
m0 v0 k
+ Mềm (dính nhau): v = và ω =
m  m0 m  m0
 2m 0 v 0
v  m  m
 0 k
+ Đàn hồi xuyên tâm (rời nhau):  và ω =
 v'  0  m v
m m
 m0  m
0

Con lắc lò xo nằm ngang


- Va chạm tại VTCB: v = vmax = Aω → biên độ
v2
- Va chạm tại vị trí biên: A’ = A2  → biên độ
2
Thả rơi vật
- Tốc độ ngay trước khi va chạm: v = g.t
- Rơi va chạm đàn hồi → VTCB không đổi : v = vmax = Aω → Biên độ
m 0g v2
- Rơi va chạm mềm → VTCB thấp hơn ban đầu 1 đoạn x0 = ∆ℓm0 = → A’ = x 02  → biên độ
k 2

13. Hai vật gắn lò xo dao động


- Vị trí hai vật rời nhau: khi đi qua vị trí cân bằng thì hai vật bắt đầu rời nhau.
k
- Tốc độ của 2 vật ngay trước khi rời nhau: v = A.ω = ∆ℓ.
m1  m 2
k
- Sau va chạm vật m1 tiếp tục dao động điều hòa với biên độ: v = A’.ω’ = A’
m1
- Sau va chạm vật m2 tiếp tục chuyển động thẳng nhanh dần đều theo chiều ban đầu
- Khoảng cách ( Vẽ hình minh họa)
+ Khoảng cách khi lò xo dài nhất lần đầu tiên: Vật m1 ở biên dương, vật m1 đi quãng đường A, thời gian
T
chuyển động T/4, quãng đường chuyển động m2: v2.
4
T
→ Khoảng cách: v2. - A.
4
+ Khoảng cách khi lò xo ngắn nhất lần đầu tiên: Vật m1 ở biên âm, vật m1 đi quãng đường 3A, thời gian
3T
chuyển động 3T/4, quãng đường chuyển động m2: v2.
4
T
→ Khoảng cách: v2. + A.
4

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 10 -
Chương I – Dao động cơ
14. Con lắc lò xo quay
- Con lắc quay trong mặt phẳng nằm ngang: Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vật quay tròn
Fđh = Fht ↔ k.∆ℓ = mω2R
- Con lắc quay phương trục của lò xo tạo với phương thẳng đứng góc α: Hợp lực đàn hồ và lực căng dây
đóng vai trò lực hướng tâm giữ cho vật quay tròn
 P P
Luc _ dan _ hoi : Fdh  T  cos   k.  cos 

Ban _ kinh _ quay : R  . sin    0   . sin 
 F
Luc _ huong _ tam : tan    F  P. tan   Fht
 P

15. Dao động của vật sau khi rời khỏi giá đỡ chuyển động.
- Nếu giá đỡ chuyển động từ vi trí lò xo không biến dạng thì uãng đường từ lúc bắt đầu chuyển động đến
lúc giá đỡ rời khỏi vật: S = ∆ℓ
m (g  a )
- Nếu giá đỡ bắt đầu chuyển động từ vị trí lò xo đã dãn một đoạn b thì: S = ∆ℓ - b với ∆ℓ = : độ
k
biến dạng khi giá đỡ rời khỏi vật.
mg
- Li độ tại vị trí giá đỡ rời khỏi vật: x = S - ∆ℓ0 với ∆ℓ0 =
k

16. Chu kì của một số hệ dao động đặc biệt


D.S.g
- Mẫu gỗ nhúng trong nước: ω2 =
m
2 .D.S.g
- Nước trong ống hình chữ U: ω2 =
m
p.S
- Bình kín dài ℓ chứa khí: ω2 =
.m
2.g
- Trên hai trục quay: ω2 =

k
- Con lắc lò xo gắn với ròng rọc: ω2 =
2m
k g
- Con lắc đơn + con lắc lò xo: ω2 = 
m 

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 11 -
Chương I – Dao động cơ
CON LẮC ĐƠN
1. Cấu tạo: Con lắc đơn gồm một vật nặng treo vào sợi dây không giãn, vật nặng kích thước không đáng kể
so với chiều dài sợi dây, sợi dây khối lượng không đáng kể so với khối lượng của vật nặng.
2. Điều kiện dao động điều hòa: Bỏ qua mọi ma sát và dao động bé (α0 ≤ 100)
3. Phương trình dao động:
s S
- Li độ : s = S0cos(ωt+φ) hoặc α = α0cos(ωt + φ); với α = ; α0 = 0
 
- Vận tốc dài : v = s’ = -ωS0sin(ωt+φ) = -ωℓα0sin(ωt+φ)
- Gia tốc dài : a = v’ = -ω2S0cos(ωt+φ) = -ω2ℓα0cos(ωt+φ) = -ω2s = - ω2αℓ
Nhận xét: Dao động điều hòa của con lắc đơn là chuyển động cong, biến đổi nhưng không đều.
v2 1
4. Công thức độc lập thời gian: S02  s 2  2 và  02   2  v 2
 g
g  1 g
5. Chu kì, tần số, tần số góc của con lắc đơn:   → T = 2 ;f
 g 2 
Lưu ý:
T2 g1 M1 R 22
+ Đưa con lắc từ thiên thể này đến thiên thể khác thì:   .
T1 g2 M 2 R 12
1 1 1
+ Con lắc đơn chiều dài ℓ1 + ℓ2 có chu kì: T = T12  T22 →  2
 2
f f1 f 2
1 1 1
+ Con lắc đơn chiều dài ℓ1 - ℓ2 (ℓ1 > ℓ2) có chu kì: T = T12  T22 →  2
 2
f f1 f 2
- Chu kì con lắc vướng đinh:
T  T'  '
+ Chu kì khi dao động vướng đinh: TVĐ = ; trong đó: T = 2 ; T’ = 2
2 g g
+ Góc lệch cực đại khi vướng đinh: mgℓ(1-cosα0) = mgℓ’(1 – cosα0’) → α0’
Trong đó: ℓ là chiều dài phần không vướng đinh; ℓ’: chiều dài còn lại khi vướng đinh; α0: biên độ góc
phía không bị vướng đinh.
TVD  2t 1  2 0

- Chu kì con lắc va chạm:  T
TVD   2t 1  2 0
 2
 N1 T2 A
   N 1T1  N 2 T2     N1  A  
N 2 T1 B
- Chu kì con lắc trùng phùng: 
 T1T2
  T  T (hon _ kem _ nhau _ 1 _ dao _ dong )
 1 2

6. Bài toán thêm, bớt chiều dài


- Công thức liên hệ chiều dài và số dao động: ℓ1 N 12 = ℓ2 N 22 (3)
Them _ chieu _ dai :  2   1   (4)
- Mặt khác: 
Bot _ chieu _ dai :  2   1   (5)
Kết hợp (3) và (4) hoặc (4) và (5) → Lập hệ.
Lưu ý: Nếu không nói rõ thêm hay bớt chiều dài
 T2 N2
+ 2  22  12  1 → ℓ2 > ℓ1 → Thêm chiều dài: ℓ2 = ℓ1 + ∆ℓ
 1 T1 N2
 2 T22 N12
+    1 → ℓ2 < ℓ1 → Thêm chiều dài: ℓ2 = ℓ1 - ∆ℓ
 1 T12 N 22

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 12 -
Chương I – Dao động cơ
mg
7. Lực kéo về (lực phục hồi) khi biên độ góc nhỏ: F =  s

8. Ứng dụng của con lắc đơn: Xác định gia tốc rơi tự do nhờ đo chu kì và chiều dài của con lắc đơn:
4 2 
g 2 .
T
9. Năng lượng của con lắc đơn:
1
+ Động năng: Wđ = mv2.
2
1
+ Thế năng: Wt = mgℓ(1 - cosα) = mgℓα2 (α ≤ 100, α (rad)).
2
1
+ Cơ năng: W = Wt + Wđ = mgℓ(1 cosα0) = mgℓ  02
2
Yêu cầu: Các đại lượng liên qua năng lượng phải được đổi ra đơn vị chuẩn.
Ngoài ra:
+ Động năng, thế năng biến thiên tuần hoàn với chu kì T’ = T/2, tần số ƒ’ = 2ƒ
+ Cơ năng bảo toàn, không thay đổi theo thời gian
S0 0 n
+ Khi Wđ = nWt → s =  ,  v  S0 
n 1 n 1 n 1
S
+ Khi Wđ = Wt → s =  0 , trong 1 chu kì có 4 lần động năng = thế năng, thời gian giữa hai lần liên tiếp
2
động năng bằng thế năng là T/4
10. Tốc độ và gia tốc:
- Tốc độ dài: v  2gl (cos   cos  0 )
+ Vận tốc cực đại: v max  2g(1  cos  0 ) ↔ Vật qua VTCB α = 0
+ Vận tốc nhỏ nhất: v min  0 ↔ Vật qua vị trí biên α = α0
a  2 .s v2
- Gia tốc toàn phần: a = a 2tt  a 2ht với gia tốc tiếp tuyến:  tt , gia tốc hướng tâm: aht = an =
a tt  g. sin  
11. Lực căng dây
- Lực căng dây: T = mg(3cosα - 2cosαo)
+ Lực căng dây cực đại: Tmax  mg (3  2 cos  0 ) →Vật qua VTCB: α = 0
+ Lực căng dây cực tiểu: Tmin = mgcosα0 ↔ Vật qua vị trí biên: α = α0
- Điều kiện dây treo không bị đứt trong quá trình dao động: Tmax ≤ Fmax ↔ Tmax = mg(3-2cosα0) ≤ Fmax →
α0 ≤ β với Fmax là lực căng dây lớn nhất mà dây chịu được.

12. Con lắc chịu tác dụng của ngoại lực không đổi
F
- Gia tốc trọng trường hiệu dụng: g '  g 
m
- Các trường hợp thường gặp:
F 
+ F  P : g’ = g + → T '  2
m g'
 
T  2
F   g T' g
+ F  P : g’ = g - → T '  2 Ngoài ra:    → T’
m g' T '  2  T g'

 g'
2
F  F
+ F  P : g’ = g    → T '  2
2
; tanβ =
m g' P

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 13 -
Chương I – Dao động cơ
Con lắc đơn chịu tác dụng của điện trường
 
Lực điện trường: F  q.E
+ Độ lớn: F = q.|E|
   
+ Phương, chiều: Nếu q > 0 → F  E ; nếu q < 0 → F  E
Lưu ý:
- Điện trường gây ra bởi hai bản kim loại đặt song song, tích điện trái dâu
- Vectơ cường độ điện trường hướng từ bản (+) sang bản (-)
qU
- Độ lớn lực điện: F = |q|E =
d

 
2
F F
- Nếu F, P = α → g’ = g 2     2 g. cos 
m m
2
F
- Nếu điện trường nằm ngang: g’ = g2   
m
Con lắc đơn chịu tác dụng của lực quán tính
 
- Lực quán tính: F  ma
+ Độ lớn: F = m.a
+ Phương, chiều: F  a
- Gia tốc trong chuyển động
+ Chuyển động nhanh dần đều a  v ( v có hướng chuyển động)
+ Chuyển động chậm dần đều a  v
 v  v0
a 
+ Công thức tính gia tốc:  t
v 2  v 2  2.a.s
 0

2
F
- Chuyển động trên mặt phẳng ngang: g’ = g  
2

m
  

- Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc α không ma sát:  T , lực căng
g '  g. cos   T ' 
 cos 
ma
 . Với β là góc lệch dây treo tại vị trí cân bằng
sin 
Chuyển động trên mặt phẳng nghiêng góc α với độ lớn gia tốc a: Góc lệch dây treo tại VTCB và chu kì:
 a. cos  
a Huong _ len : tan   ; g'  a 2  g 2  2a.g. sin  (g' Tang ) và T'  2
 g  a. sin  a 2  g 2  2a.g. sin 

a Huong _ xuong : tan   a. cos  ; g'  a 2  g 2  2a.g. sin  (g' Giam ) và T'  2 
 g  a. sin  a  g  2a.g. sin 
2 2

F
Trong đó: gia tốc a = hoặc gia tốc trượt trên mặt phẳng nghiêng: xuống dốc: a = g(sinα - μcosα); lên
m
dốc: a = - g(sinα + μcosα)
Con lắc đơn chịu tác dụng đẩy Acsimet
- Lực đẩy Acsimet: Độ lớn F = D.g.V; phương, chiều luôn thẳng đứng hướng lên
Trong đó:
+ D: khối lượng riêng của chất lỏng hay chất khí, đơn vị: kg/m3
+ g: là gia tốc rơi tự do
+ V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng hay chất khí đó, đơn vị m3.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 14 -
Chương I – Dao động cơ
 F  MT .V.g    
g '  g   g   g  MT g  1  MT g
 m  vat .V  vat   vat 

- Chu kì:      
T '  2 g '  2  1  MT T
  MT  2. vat 
 1  g 
   vat 
13. Biến thiên chu kì do nhiều nguyên nhân
+ Bước 1: Xác định có những nguyên nhân nào làm cho chu kì thay đổi
T 1 
+ Bước 2: Xác định hệ số thay đổi chu kì: do điều chỉnh chiều dài:  ; do điều chỉnh gia tốc:
T 2 
T 1 g T 1 T h T h
- ; do nhiệt độ thay đổi:  t ; do thay độ cao:  ; do độ sâu:  ; do lực
T 2 g T 2 T R T 2R
T  T 
đẩy Acsimet: Chân không chạy đúng:  , chân không chạy sai: -
T 2D T 2D
 T 
+ Bước 3: Thời gian sai lệch trong 1 ngày đêm: ∆tnđ =    .86400 (s)
 T 
 T 
Điều kiện đồng hồ chạy đúng:    =0
 T 
14. Con lắc va chạm, con lắc đứt dây.
- Đứt dây tại VTCB
Tốc độ quả cầu khi đứt dây: vO = 2g.(1  cos  max )
x  v 0 t
Phương trình chuyển động: 
y  0,5gt
2

 2h
 y C  h  0,5gt  h  t C 
2

Khi chạm đất:  g


x  v t
 C 0 C

Các thành phần vận tốc:


 v y gt
v x  x '  ( v 0 t )'  v 0 tan   
   v x v0
v y  y'  (0,5gt )'  gt
2
v  v 2  v 2
 x y

Kết luận: quỹ đạo của vật nặng sau khi đứt dây tại VTCB là một Parabol (y = ax2)
- Đứt dây tại vị trí bất kì:

Lúc đó chuyển động của vật xem như ℓà chuyển động vật ném xiên hướng xuống, có v c hợp với phương
ngang một góc β: v C  2gcos   cos  0  .
Chọn hệ trục tọa độ Oxy như hình vẽ.
    
Theo định ℓuật II Newton: F  P  ma Hay: a  g (*)
Chiếu (*) ℓên Ox: ax = 0, trên Ox, vật chuyển động thẳng đều với
x
phương trình: x = vC cosβ.t → t = (1)
v 0 cos 
Chiếu (*) ℓên Oy: ax = −g, trên Oy, vật chuyển động thẳng biến
đổi đều, với phương trình:

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 15 -
Chương I – Dao động cơ
1 2
y = vC.sinβt − gt (2)
2
g
Thay (1) vào (2), phương trình quỹ đạo: y   x 2  tan .x
2v C cos 2 
Kết ℓuận: quỹ đạo của quả nặng sau khi dây đứt tại vị trí C ℓà một Paraboℓ.(y = ax2 + bx)

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 16 -
Chương I – Dao động cơ
CÁC DẠNG DAO ĐỘNG KHÁC
1. Dao động tự do: Có chu kì, tần số chỉ phụ thuộc cấu tạo hệ, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài
(Ví dụ: Hệ con lắc lò xo, Hệ con lắc đơn + Trái đất, ...)
2. Dao động tắt dần:
+ Khái niệm: là dao động có biên độ (năng lượng) giảm dần theo thời gian do tác dụng của lực cản, lực ma
sát.
+ Biên độ giảm dần → Không có tính tuần hoàn
+ Lực ma sát càng lớn biên độ giảm dần càng nhanh.
+ Dao động tắt dần chậm: Khi lực ma sát càng bé, dao động của con lắc là dao động tắt dần chậm, chu kì,
tần số gần đúng = chu kì, tần số của dao động điều hòa
* Con lắc lò xo:
4F 4mg
+ Độ giảm biên độ sau 1 chu kì: ∆A1 = ms 
k k
 W W  W'
 W .100%  W .100% W A
+ Độ giảm cơ năng tỉ đối và độ giảm biên độ tỉ đối:   2
 A .100%  A  A' .100% W A
 A A
A A.k A 2
+ Số dao động thực hiện được: N =  
A 4mg 4g
A.k.T A 2
+ Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: ∆t = N.T =  (dao động tắt chậm dần: T = )
4mg 2g 
W kA 2
+ Quãng đường vật đi được cho tới khi dừng: S = 
mg 2mg
Fms  k x 0  mg  k x 0

+ Vị trí và tốc độ cực đại trong dao động tắt dần: 
v max  A  x 0 
k
 m
Lưu ý: Bài toán tổng quát (lực ma sát lớn, yêu cầu độ chính xác cao)
2mg
- Độ giảm biên độ sau ½ chu kì: ∆A1/2 =  2x 0 . Trong đó: kx0 = μmg
k
- Tọa độ khi vật dừng lại sau N nửa chu kì dao động: x = A- 2.N.x0
Mặt khác: - x0 < x ≤ x0 → - x0 < A- 2.N.x0 ≤ x0
→ N (số nguyên) → Vị trí vật dừng lại: x = A- 2.N.x0
+ N là số lẻ: Nằm bên kia vị trí thả tay
+ N là số chẵn: Nằm cùng phía vị trí thả tay
- Thời gian dao động đến khi dừng: N.T/2
- Quãng đường đi được đến khi dừng: s = 2N(A-N.x0)
* Con lắc đơn:
4Fms
+ Độ giảm biên độ sau 1 chu kì: ∆S01 =
m2
S 
+ Số dao động thực hiện được: Ndđ = 0  0
S 0  0
+ Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại: ∆tdđ = Ndđ.T
W m.2S02 m.g.(1  cos  0 )
+ Quãng đường vật đi được cho tới khi dừng: S =  
mg 2mg mg
3. Dao động duy trì:
+ Khái niệm: là dao động mà biên độ được giữ không đổi bằng cách bù thêm phần năng lượng cho hệ đúng
bằng năng lượng bị mất mát sau mỗi chu kì.
+ Biên độ không đổi → có tính tuần hoàn
+ Chu kì (tần số) dao động = chu kì (tần số) dao động riêng của hệ
+ Ngoại lực tác dụng lên hệ được điều khiển bởi chính cơ cấu của hệ (phụ thuộc hệ dao động)
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 17 -
Chương I – Dao động cơ
W W0  W
Bài toán: Công suất để duy trì dao động cơ nhỏ có công suất: P =  . Trong đóL N là tần số
t N.T
1 1
dao động; W0 = m.g.. 02 ; W = m.g.. 2
2 2
4. Dao động cưỡng bức
+ Khái niệm: là dao động ở giai đoạn ổn định của vật khi chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn.
Lực này cung cấp năng lượng cho hệ, bù lại phần năng lượng bị mất mát do ma sát
+ Biên độ không đổi → có tính tuần hoàn, là một dao động điều hòa.
+ Tần số (chu kì) dao động cưỡng bức = tần số (chu kì) ngoại lực cưỡng bức
+ Biên độ dao động cưỡng bức tỉ lệ với biên độ của lực cưuõng bức và phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa
tần số dao động riêng và tần số của lực cưỡng bức
+ Tần số (chu kì) dao động cưỡng bức = tần số (chu kì) riêng thì xảy ra cộng hưởng, biên độ dao động lớn
nhất
+ Ngoại lực độc lập hệ dao động.
5. Cộng hưởng:
+ Khái niệm: là hiện tượng biên độ dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại khi tần số dao động riêng bằng
tần số lực cưỡng bức.
+ Tầm quan trọng của hiện tượng cộng hưởng: tòa nhà, cầu, bệ máy, khung xe...đều là những hệ dao
động và có tần số riêng. Phải cẩn thận không để cho chúng chịu tác dụng của các lực cưỡng bức mạnh, có
tần số bằng tần số riêng để tránh sự cộng hưởng, gây dao động mạnh làm gãy, đổ. Hộp đàn ghi_ta, viôlon, ...
là những hộp cộng hưởng với nhiều tần số khác nhau của dây đàn là cho tiếng đàn nghe to, rỏ.
+ Điều kiện cộng hưởng: ωR = ωcb; ƒR = ƒcb; TR = Tcb
+ Ảnh hưởng của lực ma sát
- Nếu lực ma sát bé, biên độ cộng hưởng lớn gọi là cộng hưởng nhọn (cộng hưởng rõ nét)
- Nếu lực ma sát lớn, biên độ cộng hưởng bé gọi là cộng hưởng tù (cộng hưởng tù)
Lưu ý:
S
Bài toán 1: Tốc độ chuyển động tuần hoàn để vật dao động mạnh nhất: T = ; với T là chu kì dao động
v
vật, đơn vị (s), v là tốc độ chuyển động của xe, đơn vị (m/s)
Bài toán 2: So sánh biên độ cưỡng bức khi cộng hưởng: Biên độ ứng với tần số càng gần tần số cộng hưởng
càng lớn.
Hiểu sâu hơn: So sánh các dạng dao động trên

Dao động tự do Dao động cưỡng bức.


Dao động tắt dần
Dao động duy trì Cộng hưởng
Do tác dụng của nội lực Do tác dụng của lực cản Do tác dụng của ngoại
Lực tác dụng
tuần hoàn (do ma sát) lực tuần hoàn
Phụ thuộc biên độ của
Phụ thuộc điều kiện ban
Biên độ A Giảm dần theo thời gian ngoại lực và hiệu số ƒcb =
đầu
ƒ0
Chỉ phụ thuộc đặc tính
Bằng với chu kì (hoặc
riêng của hệ, không phụ Không có chu kì hoặc tần
Chu kì T (hoặc tần số ƒ) tần số) của ngoại lực tác
thuộc vào yếu tố bên số vì do không tuần hoàn
dụng lên hệ
ngoài
Sẽ xảy ra hiện tượng
Hiện tượng đặc biệt Sẽ không dao động khi cộng hưởng (biên độ A
Không có
trong dao động ma sát lớn quá đạt max) khi tần số ƒcb =
ƒ0
- Chế tạo khung xe, bệ
- Chế tạo đồng hồ quả máy phải có tần số khác
lắc. Chế tạo lò xo giảm xốc xa tần số của máy gắn
Ứng dụng
- Đo gia tốc trọng trường trong otô, xe máy vào nó.
của Trái đất - Chế tạo các loại nhạc
cụ
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 18 -
Chương I – Dao động cơ
TỔNG HỢP DAO ĐỘNG
1. Biểu diễn vectơ quay: Dao động điều hòa x = Acos(ωt +φ) bằng vectơ OM
+ Độ dài: = biên độ dao động
+ Góc ban đầu tạo trục dương Ox: = Pha ban đầu dao động
Chú ý:
+ Nếu φ > 0: Vectơ quay OM nằm trên trục Ox
+ Nếu φ < 0: Vectơ quay OM nằm dưới trục Ox
+ Quay ngược chiều kim đồng hồ, với tốc độ = tốc độ góc dao động.
2. Tổng hợp hai dao động điều hòa: x1 = A1cos(ωt + φ1) và x2 = A2cos(ωt + φ2)
+ Điều kiện: hai dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi
+ Biên độ tổng hợp: A 2  A12  A 22  2A1 A 2 cos2  1 
A sin 1  A 2 sin  2
+ Pha ban đầu tổng hợp: tan   1 ; với 1    2 , nếu (φ1 ≤ φ2) , φ1 ≤ φ2 ϵ (-π, π)
A1 cos 1  A 2 cos  2
(Hai công thức này dùng trả lời trắc nghiệm lý thuyết, khi tổng hợp dùng PP máy tính cầm tay)
* Lưu ý:
+ Nếu ∆φ = 2kπ = 0; ±2π; ±4π,...(x1, x2 cùng pha) → Amax = A1 + A2
+ Nếu ∆φ = (2k+1)π = ±π; ±3π,...(x1, x2 ngược pha) → Amax = |A1 - A2|
→ Khoảng giá trị biên độ tổng hợp: → |A1 - A2| ≤ A ≤ A1 + A2
+ Nếu ∆φ = (2k+1)π/2 = ±π/2; ±3π/2,...(x1, x2 vuông pha) → A  A12  A 22
   2
+ Nếu A1 = A2 → A = 2A1.cos và φ = 1 . Trong đó: ∆φ = φ2 – φ1
2 2
2
+ Nếu A1 = A2 → và ∆φ = φ2 – φ1 = ± 1200 =  → A = A1 = A2
3
+ Khoảng cách lớn nhất giữa hai dao động: ∆x = x1 – x2 = A1φ1 – A2φ2
→ ∆xmax biên độ tổng hợp máy tính
+ Điều kiện 3 dao động điều hòa (3 con lắc lò xo treo thẳng đứng theo đúng thứ tự 1, 2, 3) để vật nặng luôn
x  x3
nằm trên 1 đường thẳng: x2 = 1
2
a b c
+ Biên độ max, min: sử dụng định lý hàm số sin trong tam giác:  
sin  sin B̂ sin Ĉ
3. Tìm dao động thành phần x2 khi biết x và x1
A sin   A1 sin 1
A 22  A 2  A12  2AA1 cos2  1  và tan 2  ; với 1    2 , nếu φ1 ≤ φ2
A cos   A1 cos 1
4. Tổng hợp nhiều dao động x1, x2, x3 ...
Chiếu lên trục Ox và trục Oy  Ox, ta được:
Ax = Acosφ = A1cosφ1 + A2cosφ2 + ...
Ay
Ay = Asinφ = A1sinφ1 + A2sinφ2 + ... → A = A 2x  A 2y và tanφ = với φ ϵ [φmin; φmax]
Ax
Hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay tổng hợp dao động
1. Cơ sở lý thuyết
Dao động điều hòa x = Acos(ωt + φ) có thể được biễu diễn bằng vectơ hoặc cũng có thể biểu diễn bằng số
phức dưới dạng: z = a + b.i. Trong máy tính cầm tay kí hiệu dưới dạng r  θ (ta hiểu là: A  φ).
Tương tự cũng có thể tổng hợp 2 dao dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số bằng phương pháp
Frexnen đồng nghĩa với việc cộng các số phức biểu diễn của các dao động đó.
2. Cài đặt máy tính và phương pháp sử dụng (máy tính 570 loại ES)
Bước 1: Cài đặt máy
- Đưa máy tính về chế độ mặc định (Reset all): SHIFT 9 3 = =
- Cài đặt chế độ số phức: MODE 2
- Cài chế độ hiển thị r  θ (ta hiểu A  φ) : SHIFT MODE  3 2
- Cài đơn vị rad: SHIFT MODE 4

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 19 -
Chương I – Dao động cơ
- Để nhập ký hiệu góc : SHIFT (-)
Bước 2: Thao tác bấm máy
Ví dụ: Một vật thực hiện đồng thời 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình: x 1 =
3 cos(ωt + π/2) cm và x2 = cosωt cm. Viết phương trình dao động tổng hợp.
Hướng dẫn: x = x1 + x2 = A1φ1 + A2φ2
+ Nhập máy: 3  SHIFT (-)  (-π/2) + 1 SHIFT (-)  0
+ Kết quả hiển thị màn hình: 2  -π/3
→ Phương trình tổng hợp: x = 2cos(ωt – π/3) cm

Lưu ý: Để tìm dao động x2 khi biết phương trình dao động thành phần x1 và dao động tổng hợp x thì ta có x
= x1 + x2 → x2 = x – x1 = = Aφ – A1φ1

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 20 -
Chương II –Sóng cơ học
Chương II. SÓNG CƠ – SÓNG ÂM

ĐẠI CƯƠNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH SÓNG CƠ


1. Khái niệm sóng cơ: Sóng cơ là những dao động cơ học lan truyền trong môi trường vật chất (rắn, lỏng,
khí). Sóng cơ không lan truyền trong môi trường chân không.

2. Phân loại:
* Sóng ngang:
- Các phần tử môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng
- Môi trường lan truyền: rắn và trên bề mặt chất lỏng
- Xuất hiện trong môi trường có lực đàn hồi khi bị biến dạng lệch.
* Sóng dọc:
- Các phần tử môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng
- Môi trường lan truyền: rắn, lỏng, khí.
- Xuất hiện trong môi trường có lực đàn hồi khi bị biến dạng nén, dãn.

3. Nguyên nhân gây ra sóng


- Sóng cơ tạo thành nhờ lực liên kết giữa các phần tử của môi trường truyền dao động.
- Khi có sóng các phần tử môi trường chỉ dao động tại chỗ, pha của dao động được truyền đi.
- Càng xa tâm (nguồn) dao động thì dao động càng trễ pha.

4. Các đặc trưng của sóng cơ:


- Chu kì, tần số: Các phần tử môi trường nơi có sóng truyền qua đều dao động cùng chu kì, tần số với
nguồn phát dao động. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác chỉ có tần số không thay đổi.
- Tốc độ truyền sóng: Là tốc độ lan truyền pha dao động. Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào bản chất môi
trường (tính đàn hồi và mật độ vật chất môi trường). Đối với mỗi môi trường tốc độ có giá trị xác định.
v
- Bước sóng: là quãng đường sóng lan truyền được trong 1 chu kì. Công thức: λ = v.T = .
f
Lưu ý:
+ Đối với sóng ngang: khoảng cách giữa hai ngọn sóng liên tiếp bằng một bước sóng.
+ Khoảng cách giữa n ngọn sóng liên tiếp: (n -1) bước sóng.
+ Số dao động = số lần nhô cao – 1.
+ Số dao động = số lần sóng đập vào mạn thuyền – 1.
+ Thời gian giữa hai lần dây duỗi thẳng: T/2.
- Biên độ sóng: là biên đọ dao động của phần tử môi trường nơi có sóng truyền qua.
- Năng lượng sóng: Năng lượng sóng tỉ lệ bình phương biên độ sóng, quá trình truyền sóng là quá trình
1
truyền năng lượng. Công thức năng lượng: W = D.ω2A2. Với D là khối lượng của môi trường.
2
Hệ quả:
+ Sóng truyền trên dây: Biên độ và năng lượng sóng không đổi.
1
Wnguon kA 2
1 2 A
+ Sóng truyền trên mặt nước (mặt phẳng): WM = → kA M 
2
→ AM =
2r 2 2r 2r
→ Năng lượng tỉ lệ nghịch với quãng đường sóng truyền, biên độ giảm theo căn bậc hai quãng đường sóng
truyền
1
Wnguon kA 2
1 A
+ Sóng truyền trong không gian (sóng cầu): WM = → kA 2M  2 2 → AM =
4r 2
2 4r 2r 
→ Năng lượng tỉ lệ nghịch bình phương quãng đường truyền sóng, biên độ giảm theo quãng đường sóng
truyền

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 21 -
Chương II –Sóng cơ học
- Phương trình sóng: Phương truyền sóng

M dM = OM O dN = ON N

 2d M  uO = acos t    2d N 


uM = acos  t     uN = acos  t    
     

- Sự tuần hoàn của sóng cơ: Theo thời gian với chu kì T, theo không gian với bước sóng λ.
d d  d1
- Độ lệch pha giữa hai điểm trên cùng 1 phương truyền sóng: ∆φ = 2π = 2π 2
 
+ Cùng pha: ∆φ = k.2π → d = kλ
→ Các điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng trên cùng 1 phương truyền luôn dao động cùng
pha.
+ Ngược pha: ∆φ = (2k+ 1)π → d = (2k+1)λ/2
→ Các điểm cách nhau một số lẻ lần nữa lần bước sóng trên cùng 1 phương truyền luôn dao động
ngược pha.
+ Vuông pha: ∆φ = (2k+ 1)π/2 → d = (2k+1)λ/4
→ Các điểm cách nhau một số lẻ lần một phần tư bước sóng trên cùng 1 phương truyền luôn dao
động vuông pha.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 22 -
Chương II –Sóng cơ học
NHIỄU XẠ VÀ GIAO THOA SÓNG CƠ
1. Nhiễu xạ: là hiện tượng sóng không tuân theo quy luật truyền thẳng khi truyền qua lỗ nhỏ hoặc khe hẹp.
2. Giao thoa sóng:
- Nguồn kết hợp, sóng kết hợp:
+ Nguồn kết hợp: là những nguồn dao động cùng tần số, cùng pha hoặc có độ lệch pha không thay đổi
theo thời gian.
+ Sóng kết hợp: là sóng do các nguồn kết hợp phát ra (có cùng tần số và tại 1 vị trí xác định thì độ lêch
pha không đổi).
- Khái niệm giao thoa sóng: là sự tổng hợp của hai hay nhiều sóng kết hợp trong đó có những điểm cố
định mà biên độ sóng được tăng cường hoặc giảm bớt. Tập hợp các điểm có biên độ tăng cường tạo thành
các dãy cực đại, tập hợp các điểm có biên độ giảm bớt tạo thành các dãy k=0
cực tiểu k= -1 k=1
- Điều kiện giao thoa: Các sóng gặp nhau phải là sóng kết hợp k= - 2 k=2
Lưu ý:
+ Cực đại gồm cả gợn lồi và gợn lõm.
+ Khoảng cách giữa 2 cực đại hoặc 2 cực tiểu liên tiếp: λ/2 S1 S2
+ Khoảng cách giữa 2 gợn lồi liên tiếp: λ
+ Khoảng cách giữa cực đại và cực tiểu liền kề: λ/4
+ Hai nguồn cùng pha: trung trực là cực đại, số cực đại là số lẻ, cực
k= - 2 k=1
tiểu là số chẵn. k= -1 k=0
+ Hai nguồn ngược pha: trung trực là cực tiểu, số cực tiểu là số lẻ, cực đại là số chẵn.
+ Nếu 2 nguồn kếp hợp dao động cùng biên độ: Biên độ cực đại = 2A, biên độ cực tiểu = 0 (triệt tiểu)
 d  d 2  
+ Biên độ dao động tại M: AM = 2A cos  1   với ∆φ = φ2 – φ1
  2 
3. Phương trình sóng giao thoa tại M cách hai nguồn lần lượt d1, d2:
+ Hai sóng phát ra từ hai nguồn kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng S1S2
+ Phương trình sóng tại 2 nguồn: u1 = Acos(2πƒt + φ1) và x2 = Acos(2πƒt + φ2)
+ Phương trình sóng tại M do hai nguồn truyền tới:
d d
u1M = Acos(2πƒt -2π 1 + φ1) và x2 = Acos(2πƒt - 2π 2 + φ2)
 
 d  d 2     d 2  d1  1   2 
→ Phương trình sóng tại M: uM = u1M + u2M = 2Acos  1  cos 2ft  
  
2    2 
Lưu ý:
+ uM = u1M + u2M (Dùng máy tính tổng hợp)
+ Có thể dùng công thức tổng hợp dao động để viết phương trình dao động tổng hợp
 d  d 2  
+ Biên độ dao động tại M: AM = 2A cos  1   với ∆φ = φ2 – φ1
  2 
4. Điều kiện cực đại, cực tiểu

Cung _ pha :   0  d  d  k
 1 2

     1
- Cực đại: d1 – d2 =  k     Nguoc _ pha :     d1  d 2   k    với ∆φ = φ2 – φ1
 2    2
   1
Vuong _ pha :    d1  d 2   k   
 2  4
  1
Cung _ pha :   0  d1  d 2   k  2  
  
 1  
- Cực tiểu: d1 – d2 =  k      Nguoc _ pha :     d1  d 2  k với ∆φ = φ2 – φ1
 2 2  
Vuong _ pha :     d1  d 2   k  3  
 2  4
5. Xác định số cực đại, cực tiểu trong khoảng giữa hai nguồn
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 23 -
Chương II –Sóng cơ học
 S1S2 S1S2
Cung _ pha :    k  

S1S2  S1S2   SS 1 SS 1
- Số cực đại:   k    Nguoc _ pha :  1 2   k  1 2 
 2  2   2  2
 S1S2 1 S1S2 1
Vuong _ pha :    4  k    4

→ Số cực đại = số nghiệm k nguyên thỏa mãn.
 S1S2 1 S1S2 1
Cung _ pha :    2  k    2

S1S2  1 S1S2  1  SS SS
- Số cực tiểu:    k     Nguoc _ pha :  1 2  k  1 2
 2 2  2 2   
 S1S2 3 S1S2 3
Vuong _ pha :    4  k    4

→ Số cực tiểu = số nghiệm k nguyên thỏa mãn.
Ngoài ra:
   
d1  d 2   k   SS 1  
+ Vị trí cực đại:   2   d 1  1 2   k  
d  d  S S 2 2 2 
 2 1 1 2

  1  
d1  d 2   k    SS 1 1  
+ Vị trí cực tiểu:   2 2   d 1  1 2   k   
d  d  S S 2 2 2 2 
 2 1 1 2

6. Vị trí cực đại, cực tiểu giữa hai điểm MN bất kì


- Xác định khoảng cách giữa tại hai điểm đang xét (ví dụ giữa hai điểm MN)
+ Tại M: ∆dM = d2M – d1M = MS2 – MS1 = …
+ Tại N: ∆dN = d2N – d1N = NS2 – NS1 = …
- Thay vào điều kiện cực đại, cực tiểu: Số cực đại, cực tiểu = số nghiệm k nguyên thỏa mãn.
Ví dụ: Hai nguồn cùng pha:
+ Cực đại: d1 – d2 = kλ → ∆dM < kλ < ∆dN
 1  1
+ Cực tiểu: d1 – d2 =  k   λ → ∆dM <  k   λ < ∆dN
 2  2
S1 S2
7. Xác định khoảng cách lớn nhất, nhỏ nhất: Gọi ℓ là khoảng cách điểm
M trên đường vuông góc với S1S2 tại nguồn S1

d 2  S1S2  d1  S1S2  
2 2 2 2 d1 d2
 S1S2   2    k (*)
2
Ta có: 

d 2  d1  k
+ Khoảng cách ℓmax ↔ Cực đại gần trung tâm nhất (k = 1)
+ Khoảng cách ℓmin ↔ Cực đại xa trung tâm nhất (k = kmax)
8. Khoảng cách điểm M trên trung trực gần nhất dao động cùng pha, M
ngược pha,….với nguồn.
d
- Độ lệch pha: ∆φ = 2π

- Xác định vị trí điểm M trên trung trực của 2 nguồn dao động: M
 2d M  d
  M     d  k 
  M
+ Cùng pha nguồn:  M  2k 
S S
O
 1 2
d M  S1S2  k  S1S2  k min  d M (min)
 2 2
+ Ngược pha nguồn:

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 24 -
Chương II –Sóng cơ học
 2d M 
 M     1
 d M   k  
 
  2
 M  (2k  1)

d M  1 2   k    1 2  k min  d M (min)
SS 1 SS
 2  2 2
9. Khoảng cách điểm M trên trung trực gần nhất dao động cùng pha, ngược pha,….với trung điểm O
của 2 nguồn
d
- Độ lệch pha sóng tại M với nguồn: ∆φM = 2π

dO
- Độ lệch pha sóng tại O với nguồn: ∆φO = 2π

- Dao động cùng pha gần nhất: ∆φM = ∆φO + 2π → kmin → OMmin
- Dao động ngược pha gần nhất: ∆φM = ∆φO + π → kmin → OMmin
10. Hai điểm dao động cùng tính chất: Điểm M có vân k đi qua, tại N có vân (k + a) cùng tính chất với
là số nguyên (1, 2,…)
   
d1M  d 2M   k  2  
  
- Điều kiện:  → k,a
d  d   k    a  
 1N  
2
2N
 
- Tính chất giao thoa tại điểm M, N:
+ Nếu 2 nguồn cùng pha: k là số nguyên → M, N là cực đại; k là số bán nguyên (VD: 1, 5 …) → M, N
là cực tiểu.
+ Nếu 2 nguồn ngược pha: k là số nguyên → M, N là cực tiểu; k là số bán nguyên (VD: 1, 5 …) → M,
N là cực đại.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 25 -
Chương II –Sóng cơ học
SÓNG DỪNG
1. Sự phản xạ của sóng
+ Trên vật cản cố định: Sóng phản xạ luôn ngược pha sóng tới tại điểm phản xạ: uB = - uB’
+ Trên vật cản tự do (không vật cản): Sóng phản xạ luôn cùng pha sóng tới tại điểm phản xạ: uB = uB’
2. Khái niệm sóng dừng: Sóng dừng là sóng cơ có các nút, các bụng là những điểm cố định trong không
gian (pha dao động không lan truyền)
Nhận xét:
+ Sóng dừng là trường hợp đặc biệt của giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ. Những vị trí biên độ sóng
bị triệt tiêu tạo thành nút, những vị trí biên độ sóng được tăng cường tạo thành bụng.
 
+ Khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp là , khoảng cách giữa một nút và một bụng liền kề
2 4
+ Các điểm nằm trên cùng một bó sóng luôn dao động cùng pha, hai điểm nằm trên hai bó sóng liền kề
luôn dao động ngược pha.
+ Biên độ bụng sóng dừng: 2A0, bề rộng bụng sóng: 4A0
 x
+ Biên độ sóng dừng tại vị trí cách nút một đoạn x: AM = 2A sin  2 
 
 d
+ Biên độ sóng dừng tại vị trí cách bụng một đoạn x: AM = 2A cos 2 
 

+ Khoảng cách ngắn nhất giữa các điểm cách đều nhau dao động cùng biên độ là
4
f1 A
+ 2 tần số gần nhau nhất ƒ1, ƒ2 mà tỉ số:  . Với A, B là hai số nguyên liên tiếp → Đây là sóng dừng
f2 B
trên dây 2 đầu cố định và tần số nhỏ nhất có thể tạo ra sóng dừng trên dây là: ƒ = |ƒ1 – ƒ2|
f A
+ 2 tần số gần nhau nhất ƒ1, ƒ2 mà tỉ số: 1  . Với A, B là hai số nguyên lẻ liên tiếp → Đây là sóng
f2 B
f1  f 2
dừng trên dây 1 đầu tự do và tần số nhỏ nhất có thể tạo ra sóng dừng trên dây là: ƒ =
2
F m
+ Tốc độ truyền sóng theo lực căng dây: v = (m/s). Trong đó: μ = (kg/m)
 
+ Dây được kích thích bằng nam châm điện (cuộn dây): ƒdây = 2ƒđiện
+ Dây được kích thích bằng nam châm vĩnh cửu: ƒdây = ƒđiện 
3. Sóng dừng hai đầu cố định (1 đầu buộc chặt, đầu kia gắn âm thoa 2
P Q
kích thích dao động)
+ Hai đầu là nút

 v 2
+ Điều kiện: ℓ = k = k. . Trong đó: k = 1, 2, 3…
2 2f

k2
4. Sóng dừng một đầu thả tự do, đầu kia gắn âm thoa kích thích dao động

+ Đầu cố định là nút, đầu tự do là bụng
P 2 Q  1
+ Điều kiện: ℓ =  k   . Trong đó k = 1, 2, 3, ..
 2 2

2 5. Phương trình sóng dừng:

4 + Phương trình sóng tại nguồn A: uA = Acos(ωt + φ) cm
 + Phương trình sóng truyền từ A → M: uM(1) =
k2
 AM 
Acos  t    2  cm
  
 AB 
+ Phương trình sóng truyền từ A → B: uB = Acos  t    2  cm
  

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 26 -
Chương II –Sóng cơ học
   x
B _ Co _ dinh : U M ( 2)  A cos t    2   2  
  
+ Phương trình sóng phản xạ từ B → M: 
B _ To _ do : U   x
M ( 2 )  A cos t    2  2 
    
+ Phương trình sóng tổng hợp tại M: (Dùng máy tính tổng hợp dao động)
  x   x
A   2    A   2   2   (Tu _ do)
   
uM = uM(1) + uM(2) = 
  x   x
A   2   A   2  2  (Co _ dinh )
      

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 27 -
Chương II –Sóng cơ học
SÓNG ÂM. GIAO THOA VÀ SÓNG DỪNG ÂM
1. Nguồn âm, sóng âm
- Nguồn âm: là những vật dao động phát ra âm
- Sóng âm: là những dao động cơ lan truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí. Sóng âm không lan truyền
được trỏng môi trường chân không.
Quan trọng: Trong môi trường khí, lỏng: sóng âm là sóng dọc; trong môi trường rắn: sóng âm gồm cả sóng
dọc và sóng ngang.
2. Phân loại sóng âm:
- Hạ âm: ƒ < 16 Hz
- Âm nghe được: 16 Hz ≤ ƒ ≤ 20.000 (Tai người nghe được – âm thanh)
- Siêu âm: ƒ > 20.000 Hz
3. Cảm giác âm. Nhạc âm, tạp âm
- Cảm giác âm: phụ thuộc vào nguồn âm và tai người nghe.
- Nhạc âm: có tần số xác định, đồ thị âm là những đường cong tuần hoàn, gây ra cảm giác âm dễ chịu.
- Tạp âm: không có tần số xác định, đồ thị âm là những đường cong không xác định, gây ra cảm giác âm
khó chịu
4. Vận tốc truyền âm
- Vận tốc truyền âm: Phụ thuộc vào bản chất môi trường: tính đàn hồi và mật độ vật chất của môi trường
Nhìn chung: vrắn > vlỏng > vkhí.
Ngoài ra: Trong một môi trường xác định vận tốc âm còn thay đổi theo nhiệt độ
- Vật cách âm: đàn hồi yếu, khả năng truyền âm kém
 
- Bài toán: Xác định tốc độ truyền âm trong kim loại: ∆t = 
v kk v kl
5. Các đặc trưng vật lí của sóng âm
- Tần số: mọi điểm trong môi trường dao động cùng tần số = tần số của nguồn, khi truyền từ môi trường
này sang môi trường khác thì tần số không đổi (đặc trưng cơ bản và quan trọng nhất)
- Cường độ âm: cường độ âm là năng lượng mà sóng âm truyền qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc
W P P
với phương truyền trong một đơn vị thời gian: I =   (W/m2) (Sóng cầu – đẳng hướng)
S.t S 4R 2
I I
- Mức cường độ âm: L = log (B) = 10 log (dB)
I0 I0
Lưu ý:
+ I0 = 10-12 W/m2 cường độ âm chuẩn ở ƒ = 1000 Hz
+ Tại một vị trí có nhiều nguồn âm: I = I1 + I2 + I3 …
+ Nếu cường độ âm tăng hay giảm 10n lần thì mức cường độ âm tăng hay giảm 10n (dB)
I'  10 n I  L'  L  10n (dB)

I'  I  L'  L  10n (dB)
 10 n
+ Nếu cường độ âm tăng hay giảm k lần thì mức cường độ âm tăng hay giảm 10log(k) (dB)
I'  k.I  L'  L  10. log( k ) (dB)

I'  I  L'  L  10. log( k ) (dB)
 k
- Đồ thị sóng âm: phụ thuộc vào tần số, biên độ sóng âm.
6. Các đặc trưng sinh lý của sóng âm
- Độ cao: là đặc trưng sinh lý của âm, gắn liền với tần số âm. Tần số âm càng lớn thì âm càng cao, độ cao
cho biết độ trầm, bổng của âm
- Độ to: là đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với mức cường độ âm. Ở cùng một tần số, mức cường độ âm
càng lớn thì độ to càng lớn.
- Âm sắc: là đặc trưng sinh lý của âm giúp ta phân biệt được âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc
gắn liền với đồ thị sóng âm (→ phụ thuộc vào tần số, biên độ, số họa âm,…). Các âm do các nguồn khác
nhau có thể cùng biên độ, tần số, độ cao, độ to nhưng không cùng âm sắc.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 28 -
Chương II –Sóng cơ học
Ngoài ra:
+ Tác dụng của hộp cộng hưởng: Tăng cường độ âm và tạo ra âm sắc riêng của nhạc cụ.
+ Ngưỡng nghe: là mức cường độ âm bé nhất có thể gây ra cảm giác âm, ngưỡng nghe thay đổi theo tần số.
+ Ngưỡng đau: là mức cường độ âm lớn nhất mà tai người có thể chịu được. Ngưỡng đau ứng với mức
cường độ âm 130 dB và hầu như không phụ thuộc tần số.
7. Nguồn nhạc âm:
- Dây đàn và ống sáo hai đầu hở:
 v v
+ Âm nghe được to nhất khi có sóng dừng: ℓ = k  k →ƒ=k
2 2f 2
v v
+ Tần số âm cơ bản: ƒcb = , họa âm bậc 2: ƒ2 = 2. = 2ƒcb, … Họa âm có bậc là những số nguyên
2 2
liên tiếp.
- Ống sáo 1 đầu kín, 1 đầu hở:
 1 v v v
+ Âm nghe được to nhất khi có sóng dừng: ℓ =  k    (2k  1)  k '. → ƒ = k’
 2 2 4f 4f 4
v v
+ Tần số âm cơ bản: ƒcb = , họa âm bậc 3: ƒ3 = 3. = 3ƒcb, … Họa âm có bậc là những số nguyên
4 4
lẻ liên tiếp.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 29 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều

Chương III. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU


ĐẠI CƯƠNG DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
1. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều
- Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: khi từ thông qua khung dây biến thiên sinh ra trong khung dây một
suất điện động cảm ứng.
- Khung dây đặt trong từ trường sao cho vectơ B vuông góc trục quay
2. Từ thông, suất điện động
- Từ thông Φ = NBS.cos(ωt + α0) = Φ0cos(ωt + α0) (Wb). Với Φ0 = N.B.S = NΦ0(1 vòng)
- Suất điện động: e = -
d
dt

 
= ω.N.B.S.sin(ωt + α0) = E0.cos(ωt + α0 - ) (V) với α0 = n, B t 0
2
Lưu ý:
+ n  B : α0 = 0
+ B  mp _ khungday : α0 = 0
+ (B, mp _ khungday )   : α0 = 900 – β
3. Dòng điện xoay chiều: Có cường độ (hoặc điện áp) biến thiên điều hòa theo thời gian
- Điện áp: u = U0cos(ωt + φu) (V)
- Dòng điện: i = I0cos(ωt + φi) (A)
- Độ lệch pha của điện áp u so với dòng điện i: φ = φu - φi
+ Nếu φ > 0: u nhanh pha hơn i một góc φ
+ Nếu φ = 0: u cùng pha với i
+ Nếu φ < 0: u trễ pha hơn i một góc |φ|
Lưu ý: Điện áp u = U1 + U0cos(ωt + φ) được coi gồm một điện áp không đổi U1 và một điện áp xoay chiều
U0cos(ωt + φ) đồng thời đặt vào đoạn mạch
4. Giá trị hiệu dụng: đặc trưng cho tác dụng gây ra trong một thời gian dài
Cuc _ dai E U I
+ Hieu_dung = →E= 0 ;U= 0 ;I= 0
2 2 2 2
+ Số chỉ của các dụng cụ đo là giá trị hiệu dụng.
5. Sự đổi chiều của dòng điện: i = I0cos(ωt + φi) A
+ Nếu φi = 0 hoặc φi = π: Trong một chu kì đầu tiên dòng điện đổi chiều 1 lần, trong các chu kì tiếp theo
đổi chiều 2 lần, trong 1 s đầu tiên đổi chiều (2ƒ – 1) lần, trong các giây tiếp theo đổi chiều 2ƒ lần
+ Nếu φi ≠ 0 hoặc φi ≠ π: Trong một chu kì dòng điện đổi chiều 2 lần, 1 s đổi chiều 2ƒ lần
6. Thời gian đèn sáng, đèn tắt M2 M1
 U
- Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì: ∆ts = 4. s với cosφs = 1
 U0 Tắt
 -U 1
Sáng Sáng U U0
- Thời gian đèn tắt trong 1 chu kì: ∆tt = T - ∆ts hoặc ∆tt = 4. t với sinφt -U0
1
u
 O

U Tắt
= 1
U0 M'1
M'2
t
- Thời gian đèn sáng, tắt trong thời gian ∆t bất kì: .t 1 _ Chu _ ki
T
7. Giá trị trung bình
+ Dòng điện biểu thức dạng hàm sin, cos theo thời gian: itrung bình = 0
+ Dòng điện biểu thức dạng bình phương sin, cos theo thời gian: hạ bậc → giá trị trung bình
Cường độ hiệu dụng (biểu thức dòng điện khác bình thường): Xác định nhiệt lượng theo công thức Q =
T

 i .R.dt → so sánh biểu thức Q = I2.Rt → Cường độ hiệu dụng I


2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 30 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
8. Điện lượng, tác dụng hóa học:
+ Dùng điều chế hóa chất
t2 t2
I0
+ Điện lượng qua dây dẫn trong thời gian từ t1 đến t2: q =  i.dt   I0 cos(t  ).dt =
t1 t1

[sin(ωt2 + φi) -

sin(ωt1 + φi)]
+ Điện lượng qua dây trong 1 chu kì: q1Chu kì = 0
 2I
+ Điện lượng qua dây dẫn theo 1 chiều trong ½ chu kì (φi =  ): q½ chu_kì = 0
2 
 t
+ Điện lượng qua dây dẫn theo 1 chiều trong thời gian ∆t (φi =  ): q = q½ chu_kì
2 T
1 A
+ Khối lượng chất: m = . .q (gam)
F n
P.V m
+ Thể tích khí thu được: nmol = . Với nmol = , R = 0,082, (P) = (atm), (V) = (lit), (T) = (K)
RT M

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 31 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
MẠCH XOAY CHIỀU RLC NỐI TIẾP
1. Mạch điện chỉ chứa điện trở thuần R
- Cho dòng điện 1 chiều và xoay chiều chạy qua, gây ra tác dụng nhiệt và không phụ thuộc chiều dòng
điện.
- Điện áp và dòng điện luôn cùng pha: φu – φi = 0
U U
- Định luật ôm cực đại (hiệu dụng): I0 = 0 R → I =
R R
u
- Định luật ôm tức thời: i = R (Chỉ R mới có)
R
2. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn dây thuần cảm L
- Cho dòng điện 1 chiều chạy qua hoàn toàn, cho dòng điện xoay chiều chạy qua và gây ra tác dụng cản trở
gọi là cảm kháng: ZL = L.ω = 2πƒ.L
- Điện áp uL luôn nhanh pha π/2 so với cường độ dòng điện trong mạch: φu – φi = π/2
U U
- Định luật ôm: I0 = 0 L → I = L
ZL ZL L
A B
u2 i2
- Công thức độc lập: 2  2  1
U 0L I0L
3. Mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện C
- Không cho dòng điện 1 chiều và cho dòng điện xoay chiều chạy qua gây ra tác dụng cản trở gọi là cảm
1 1
kháng: ZC =  . Trong đó [C] = F
C 2fC
- Dòng điện xoay chiều qua tụ gọi là dòng điện dịch - gây ra bởi sự biến thiên điện trường giữa hai bản tụ.
- Điện áp uC luôn trễ pha π/2 so với cường độ dòng điện trong mạch: φu – φi = - π/2
U U
- Định luật ôm: I0 = 0 C → I = C C
ZC ZC A B
u2 i2
- Công thức độc lập:  1
U 02C I 02C
4. Mạch RLC nối tiếp
- Tổng trở: Z = R 2  ZL  ZC  hoặc Z = (R  r ) 2  Z L  ZC 
2 2

- Điện áp:
+ Tức thời: u = uR + uL + uC
   
+ Vectơ: U0  U0R  U0L  U0C
U 02R  U 0 L  U 0C 
2
+ Cực đại: U0 =
U 2R  U L  U C 
2
+ Hiệu dụng: U =
 U UR UC UL
I  Z  R  Z  Z
 C L

 U U U U
- Cường độ dòng điện : I 0  0  0 R  0 C  0 L
 Z R ZC ZL
 U 1
I max   Z L  Z C   
 Z LC
Lưu ý:
 U1 _ chieu
I1 _ chieu 
R
+ Mạch cho điện áp 1 chiều chạy qua → Mạch không chứa tụ và khi đó: 
 U xoay _ chieu
I xoay _ chieu  Z

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 32 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
C1 // C 2 : C  C1  C 2  C 
+ Mạch ghép tụ C:  1 1 1
C1ntC 2 :   C
 C C1 C 2
 1 1 1
 L1 // L 2 :   L
+ Mạch ghép cuộn cảm L:  L L1 L 2
L1 nt L 2 : L  L1  L 2  L 
Z  ZC U L  U C
- Độ lệch pha của điện áp so với dòng điện: tanφ = L 
R UR
+ Nếu ZL > ZC: Mạch có tính cảm kháng, tanφ > 0 : u nhanh pha hơn i
+ Nếu ZL < ZC: Mạch có tính dung kháng, tanφ < 0 : u nhanh pha hơn i
U 1
+ Nếu ZL = ZC: tanφ = 0: u, I cùng pha, mạch có cộng hưởng: Z = R; I = Imax = ;  .
R LC
5. Viết biểu thức điện áp, dòng điện
ZL  ZC U L  U C
- Độ lệch pha điện áp so với dòng điện: tanφ =  → φ = φu – φi
R UR
U
- Dòng điện: i = I0cos(ωt + φi). Trong đó φ = φu – φi → φi = φ – φu, I0 = 0
Z
- Điện áp hai đầu mạch: u = U0cos(ωt + φu). Trong đó φ = φu – φi → φu = φ – φi, U0 = I0.Z
- Biểu thức điện áp 2 điểm AM bất kì:
+ Độ lệch pha AM so với dòng trong mạch: tanφAM = ...→ φAM = φu(AM) – φi → φu(AM) = φAM + φi
+ Điện áp 2 đầu AM: uAM = U0(AM)cos(ωt + φu(AM)). Trong đó U0(AM) = I0.ZAM, φAM = φu(AM) – φi
 1
Z L  Z C    LC
6. Thay đổi L, C, ƒ để Imax, URmax, ULCmin, UrLCmin: 
I  U ; U
 max R R max  U, U LC(min)  0

 1
U RC  R : U RC  U  Z C  2 Z L
7. Điện áp không phụ thuộc vào R: 
U  R : U  U  Z  1 Z
 RL RL L
2
C

8. Bài toán lệch pha điện áp, dòng điện: điện áp AN lệch pha ∆φ so với điện áp hai đầu mạch AB
tan  AN  tan  AB
- Nếu điện áp AN nhanh pha hơn điện áp AB: ∆φ = φAN – φAB → tan∆φ =
1  tan  AN . tan  AB
Z  ZC U L  U C
Từ công thức độ lệch pha: tanφ = L  xác định tanφAN, tanφAB thay vào trên
R UR
tan  AB  tan  AN
- Nếu điện áp AN trễ pha hơn điện áp AB: ∆φ = φAB – φAN → tan∆φ =
1  tan  AB . tan  AN
Z  ZC U L  U C
Từ công thức độ lệch pha: tanφ = L  xác định tanφAN, tanφAB thay vào trên.
R UR
Lưu ý:
+ Đoạn mạch chứa L làm điện áp nhanh pha thêm, đoạn mạch chứa C làm điện áp trễ pha hơn
+ Nếu điện áp vuông pha u1  u2: tanφ1.tanφ2 = -1

+ Nếu φ1 + φ2 = → tanφ1.tanφ2 = 1
2

+ Nếu |φ1|+ |φ2| = → tanφ1.tanφ2 = ± 1
2
+ Khi UAB = UAM + UMB → uAB; uAM; uMB cùng pha → tanφAB = tanφAM = tanφMB
+ Khi C = C1 và C = C2 thì cường độ dòng điện trong mạch i1, i2 lệch pha nhau ∆φ

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 33 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
 
 Nếu I1 = I2 → φ1 = - φ2 = (Nếu C1 > C2) = - (Nếu C1 < C2)
2 2
tan 1  tan  2
 Nếu I1 ≠ I2 → = tan∆φ (Nếu C1 > C2) = - tan∆φ (Nếu C1 < C2)
1  tan 1 . tan  2
9. Đoạn mạch RLC có L thay đổi:
U R 2  ZC2 U 2R  U C2
- L thay đổi để UL max: UL max = R  Z C ↔ ZL =
2 2
→ UL =
R ZC UC
1 1 1 1 
- L thay đổi khi L = L1 hoặc L = L2 thì UL có cùng giá trị, tìm L để UL max:   
Z L 2  Z L1 Z L2 

2.U.R 4R 2  Z C2  Z C
- L thay đổi để URL max: URL max = ↔ ZL =
4R 2  Z C2  Z C 2
Chú ý: Khi UL max thì điện áp hai đầu mạch U nhanh pha π/2 URC
U 2L max  U 2  U 2R  U C2 ; U 2L max  U C U L max  U 2  0
10. Đoạn mạch RLC có C thay đổi:
U R 2  Z 2L U 2  U 2L
- C thay đổi để UC max: UL max = R 2  Z 2L ↔ ZC = → UC = R
R ZL UL
1 1 1 1 
- C thay đổi khi C = C1 hoặc C = C2 thì UC có cùng giá trị, tìm C để UC max:   
ZC 2  ZC1 ZC2 

2.U.R 4R 2  Z 2L  Z L
- C thay đổi để URC max: URC max = ↔ ZC=
4R 2  Z 2L  Z L 2
Chú ý: Khi UC max thì điện áp hai đầu mạch U trễ pha π/2 URL
U C2 max  U 2  U 2R  U 2L ; U 2L max  U L U C max  U 2  0
11. Mạch RLC có tần số góc ω thay đổi:
- Tần số góc ω thay đổi khi ω1 = ω2 thì I hoặc P hoặc UR có cùng giá trị. Tìm tần số góc φ để Imax hoặc Pmax
hoặc UR max: ω = 12 → tần số ƒ = f1f 2
2.U.L 1 1
- Tần số góc ω thay đổi để UL max: UL max = ↔ ωL = .
R 4LC  R C 2 2 C L R2

C 2
2.U.L 1 L R2
- Tần số góc ω thay đổi để UC max: UC max = ↔ ωC = . 
R 4LC  R 2 C 2 L C 2

- Khi ω = ωL thì UL max hoặc ω = ωC thì UC max, khi ω = ωR thì UR max: ωR =  L C


12  22
- Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì UC như nhau, ω để UC max: ω2 = .
2
2 1 1
- Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì UL như nhau, ω để UL max: 2  2  2 .
 1 2
- Mạch R1L1C1 có tần số cộng hưởng là ω1 và mạch R2L2C2 có tần số cộng hưởng là ω2 với ω1 = ω2 → Tần
số cộng hưởng khi mạch ghép nối tiếp là ω = ω1 = ω2
- Khi ω = ω1 hoặc ω = ω2 thì dòng điện hiệu dụng bằng nhau và đều nhỏ hơn cường độ hiệu dụng cực đại n
L1  2 
lần (n >1). Biểu thức tính R là R = .
n2 1
12. Phương pháp giản đồ vectơ
Bài toán 1: Phương pháp vectơ buộc giải bài toán điện xoay chiều nối tiếp
* Chọn ngang là trục dòng điện, điểm O làm gốc.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 34 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
* Vẽ lần lượt các véc-tơ biểu diễn các điện áp, cùng chung gốc O theo nguyên tắc:
- L - lên
- C - xuống. L,r R C
- R - ngang A B
Độ dài các véc-tơ tỉ lệ với các giá trị hiệu dụng tương ứng. M N
* Chỉ tổng hợp các véc-tơ điện áp có liên quan đến dữ
kiện của bài toán. UL
* Biểu diễn các số liệu lên giản đồ.
* Dựa vào các hệ thức lượng trong tam giác để tìm các
điện áp hoặc góc chưa biết.
Đối với tam giác
vuông
a 2  b 2  c 2 O UR
 2 Ur I
h  b .c
' '
UC
1 1 1
 2  2  2
h b c
b  a.b'
2

Đ / lí hàm cos in : a 2  b 2  c 2  2bc cos A



Đối với tam giác bất kì:  a b c
Đ / lí hàm sin :  
 sin A sin B sin C
Bài toán 02: PP véc-tơ trượt giải bài toán điện xoay chiều nối tiếp
* Chọn ngang là trục L, R C
dòng điện. A B
* Chọn điểm đầu mạch M N
(A) làm gốc.
* Vẽ lần lượt các véc-tơ biểu diễn các điện áp, lần lượt từ A sang B
nối đuôi nhau theo nguyên tắc:
- L - lên
- C - xuống.
- R - ngang
Độ dài các véc-tơ tỉ lệ với các giá trị hiệu dụng tương ứng.
* Nối các điểm trên giản đồ có liên quan đến dữ kiện của bài toán.
* Biểu diễn các số liệu lên giản đồ.
* Dựa vào các hệ thức lượng trong tam giác để tìm các điện áp hoặc
góc chưa biết.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 35 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
CÔNG SUẤT ĐIỆN XOAY CHIỀU
T
1. Công suất tức thời: p = u.i = UIcos + UIcos(2t + u + i), biến thiên tuần hoàn chu kì , tần số 2f,…
2
2. Công suất (công suất trung bình):
R U
- Hệ số công suất: cos =  R
Z U
( U. cos ) 2
- Công suất: P = UIcos = I R =
2
R
- Điện năng tiêu thụ: W=P.t (J)
Lưu ý: + Khi mạch chứa thêm điện trở thuần r
R  r UR  Ur
- Hệ số công suất: cos = 
Z U
- Công suất: P = UI.cos=I2(R+r)
+ Tụ điện, cuộn dây thuần cảm: không tiêu thụ điện  Hệ số công suất = 0, công suất tiêu thụ = 0
+ Ý nghĩa hệ số công suất: Hệ số công suất càng lớn  công hai phí trên dây càng bé và ngược lại.
3. Công thức giải nhanh các trường hợp đặc biệt
Z C(1)  Z C( 2)
- Khi C = C1 và C = C2 thì công suất như nhau, giá trị L: ZL =
2
Z L (1)  Z L ( 2)
- Khi L = L1 và L = L2 thì công suất như nhau, giá trị C: ZC =
2
1 U2
- Khi L, C,  (hoặc f) biến thiên để Pmax: ZL = ZC (hay = )  Pmax  ; u, I cùng pha.
LC R
U2 1
- R biến thiên để Pmax: R= Z L  ZC  Pmax   Z  R 2 , cos  
2R 2
 U 2

P 
 R1  R 2
 U2
- Khi R = R1 và R = R2 thì P như nhau: Pmax   R  R 1R 2  Z L  Z C
 2 R
tan 1 . tan  2  1


- Mạch RLrC nối tiếp (cuộn dây có điện trở thuần):
U2
+ R thay đổi để P mạch max: Pmax =  R  r  ZL  ZC
2(R  r )
U2
+ R thay đổi để P trên R max: PRmax=  R  r 2  (Z L  ZC ) 2
2(R  r )
Chú ý: Khi thay đổi R để công suất mạch cực đại: R  r  Z L  ZC mà r  ZL  ZC  R  0.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 36 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
BÀI TOÁN CỰC TRỊ
I. Sự thay đổi R trong mạch R-L-C mắc nối tiếp:
Xét mạch điện xoay chiều có hiệu hiệu thế hai đầu ổn định: u  U 0 cos(t  u )
R là một biến trở, các giá trị R0 , L và C không đổi.
R L,R0 C
Gọi Rtd = R + R0
A B

1. Có hai giá trị R1  R2 cho cùng một giá trị công suất
U2
- Công suất tiêu thụ trên mạch là: P  Rtd I 2  Rtd 2
Rtd  ( Z L  ZC )2
- Vì P1 = P2 = P nên ta có thể xem như công suất trong phương trình trên là một số không đổi ứng với
hai giá trị R1 và R2. Khai triển biểu thức trên ta có:
PRtd2  RtdU 2  P( Z L  Z C )2  0
- Nếu có 2 giá trị của điện trở cho cùng một giá trị công suất thì phương trình bậc 2 trên có hai
nghiệm phân biệt R1 và R2. Theo định lý Viète (Vi-et):
 R1td .R2td  ( Z L  ZC ) 2 ( R1  R0 )( R2  R0 )  ( Z L  Z C ) 2
 
 U2  U2
 1td
R  R   1
R  R  2 R 
 
2 td 2 0
P P
- Từ đó ta thấy rằng có 2 giá trị R1 và R2 khác nhau cho cùng giá trị công suất.
2. Giá trị của R làm cho công suất cực đại
a. Giá trị R làm công suất toàn mạch cực đại
U2 U2
- Ta có: P  Rtd I 2  Rtd 2 
Rtd  ( Z L  ZC )2 ( Z  ZC )2
Rtd  L
Rtd
(Z L  ZC )2
- Đặt A  Rtd  , áp dụng bất đẳng thức Cauchy(Côsi) cho A
Rtd
( Z L  ZC )2 ( Z L  ZC ) 2
A  Rtd   2 Rtd  2 Z L  ZC  const
Rtd Rtd
- Ta thấy rằng Pmax khi Amin => “ =” xảy ra. Vậy: Rtd  Z L  ZC
- Khi đó giá trị cực đại của công suất là:
U2 U2 U2
Pmax   
2 Z L  ZC 2 R1td .R2td 2 ( R1  R0 )( R2  R0 )
Với R1td và R2td là hai giá trị của R cho cùng giá trị công suất.
Lưu ý: Khi Z L  ZC  R0 thì giá trị biến trở R < 0, khi đó giá trị biến trở làm cho công suất toàn
mạch cực đại là R = 0.
b. Giá trị R làm cho công suất của R cực đại
U2 U2
- Công suất của biến trở R là PR  R I 2  R 
( R  R0 ) 2  ( Z L  Z C ) 2 ( R  R0 ) 2  ( Z L  Z C ) 2
R
( R  R0 )  ( Z L  ZC )
2 2
R0  ( Z L  ZC ) 2
2
- Đặt mẩu thức của biểu thức trên là: A   R  2 R0
R R
- Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho A ta được:
R02  ( Z L  ZC )2 R 2  (Z L  ZC )2
A R  2 R0  2 R 0  2 R0  2 R02  ( Z L  ZC )2  2 R0  const
R R
- Ta thấy rằng PRmax khi Amin nghĩa là dấu “ =” phải xảy ra, khi đó: R  R02  (Z L  ZC )2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 37 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
2
U
- Công suất cực đại của biến trở R là: PR max 
2 R02  ( Z L  ZC )2  2 R0
c. Giá trị R làm cho công suất cuộn dây cực đại, cường độ dòng điệncực đại, hiệu điện thế
cuộn dây cực đại, hiệu điện thế tụ điện cực đại.
- Ta có:
Pdây  R0 I 2 ;U d  I Z L2  R02 ;U c  IZ C
U
I
( R  R0 )2  ( Z L  ZC ) 2
- Vì R0; ZL; ZC và U là các đại lượng không đổi nên muốn đạt giá trị cực đại thì chỉ cần cường độ
dòng điện qua mạch cực đại. Từ biểu thức của dòng điện ta thấy rằng Imax khi giá trị của biến trở R = 0.

3. Khảo sát sự biến thiên của công suất vào giá trị của R
- Để thấy rõ hơn sự phụ thuộc của công suất toàn mạch vào giá trị của biến trở R người ta
thường dùng phương pháp khảo sát hàm số:
- Ta có công suất toàn mạch theo biến thiên theo biến trở R cho bởi hàm số:
U2
P  Rtd I 2  Rtd 2
Rtd  ( Z L  ZC ) 2
Rtd  R  R0
( Z L  ZC ) 2  Rtd2
- Đạo hàm P theo biến số Rtd ta có: P ' ( R)  U 2
( Rtd2  ( Z L  ZC ) 2 ) 2
Khi P' ( R)  0  (Z L  ZC )2  Rtd2  0  Rtd  Z L  ZC  R  Z L  ZC  R0

Bảng biến thiên:


R 0 Z L  ZC  R0 +
P’(R) + 0 -
U2
P(R) Pmax 
2 Z L  ZC
U2
P  R0 0
R02  ( Z L  Z C ) 2

Đồ thị của P theo Rtd:


Nhận xét đồ thị:
 Từ đổ thị ta thấy rằng có hai giá trị R1 và R2 cho cùng một giá trị của công suất.
 Công suất đạt giá trị cực đại khi R  Z L  ZC  R0  0
 Trong trường hợp R  Z L  ZC  R0  0 thì đỉnh cực đại nằm ở phần R< 0 do đó ta
thấy rằng công suất của mạch sẽ lớn nhất khi R = 0.
 Nếu R0 = 0 thì đồ thị xuất phát từ gốc tọa độ và ta luôn có giá trị R làm cho công suất
của toàn mạch cực đại là R  Z L  ZC

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 38 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều

U2
P
Pmax 
2 Z L  ZC
Pmax

U2
P  R0 2
R0  ( Z L  ZC )2

O R=ZL - ZC - R0 R

Kết luận:
 Với phương pháp khảo sát hàm số để thu được các kết quả ở phần 1 và 2 sẽ không hiệu
quả bằng phương pháp dùng tính chất của hàm bậc 2 và bất đẳng thức Cauchy.
 Tuy nhiên từ việc khảo sát này ta có thể biết được sự biến thiên của P theo biến trở R
nhằm định tính được giá trị của công suất sẽ tăng hay giảm khi thay đổi điện trở.
II. Sự thay đổi L trong mạch R-L-C mắc nối tiếp với cuộn dây thuần cảm.
Xét mạch điện xoay chiều có hiệu hiệu thế hai đầu ổn định : u  U 0 cos(t  u )
L là một cuộn dây thuần cảm có giá trị thay đổi
R L C
R và C không đổi.
A B

1. Có hai giá trị L1  L2 cho cùng giá trị công suất


- Vì có hai giá trị của cảm kháng cho cùng giá trị công suất nên:
U2 U2
P1  P2  R 2 R 2
R  (Z L1  ZC )2 R  (Z L2  ZC )2
- Khai triển biểu thức trên ta thu được :
 Z L1  ZC  Z L2  ZC (loaïi)
( Z L1  ZC ) 2  ( Z L2  ZC ) 2  
 Z L1  ZC  ( Z L2  ZC ) (nhaän)
Z L  Z L2 2
- Suy ra : ZC  1  L1  L2  2
2 C
2. Khảo sát sự biến thiên của công suất theo cảm kháng ZL
U2
- Ta có công suất toàn mạch là: P  R 2 , với R, C là các hằng số, nên công suất của
R  ( Z L  ZC )2
mạch là một hàm số theo biến số ZL
Zc  Z L
- Đạo hàm của P theo biến số ZL ta có: P '( Z L )  2 RU 2  P '( Z L )  0 khi
[ R  ( Z L  Z C ) 2 }]2
2

Z L  ZC
- Bảng biến thiên

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 39 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều

ZL 0 ZL = ZC +
P’(ZL) + 0 -
P(ZL) U2
Pmax 
R
U2
PR 0
R 2  ZC 2

- Đồ thị của công suất theo ZL :

P U2
Pmax 
R
Pmax

U2
PR 2
R  ZC 2

O ZL = ZC ZL
- Nhận xét đồ thị:
 Có hai giá trị của cảm kháng cho cùng một giá trị công suất
Z L  Z L2
 Công suất của mạch cực đại khi Z L  ZC  1 , với Z L1 ; Z L2 là hai giá trị của
2
cảm kháng cho cùng một giá trị công suất.
Kết luận: Từ việc khảo sát sự biến thiên sự thay đổi công suất vào giá
trị của ZL sẽ cho phép định tính được sự tăng hay giảm của P theoZL. UL
Từ đó ta có thể tiên đoán được sự thay đổi của công suất theo giá trị
của ZL trong một số bài toán.
3. Giá trị ZL để hiệu điện thế ULmax
- Ta có hiệu điện thế trên cuộn dây là: U
U
U L  IZ L  Z L , trong đó R; ZC và U là các hằng
R  (Z L  ZC )2
2

số không đổi. Ta có thể dùng phương pháp khảo sát hàm số này theo biến số là
ZL. Tuy nhiên với cách khảo sát hàm số sẽ rất phức tạp. Với phương pháp dùng
giản đồ Vecto bài toán này có thể giải dể hơn và rút ra nhiều kết luận hơn.  UR
- Theo giản đồ vectơ và định lý hàm số sin trong tam giác ta có O
UL U  i
: 
sin(   ) sin 
U R 
- Vì sin   cos   R   const , suy ra
U RC R 2  Z C2 UC
URC
U U
UL  sin(   )  sin(   )
sin  cos 

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 40 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều

- Do cos và U là các giá trị không đổi nên hiệu điện thế ULmax khi sin(   )  1     
2
- Theo hệ thức của tam giác vuông ta có: U 2
RC  U CU L , từ đó suy ra Z L Z C  R  Z 2 2
C

- Tóm lại:
R 2  Z C2 R 2  ZC2
 Khi Z L  thì U L max  U
ZC R
 Khi ULmax thì hiệu điện thế tức thời ở hai đầu mạch luôn nhanh pha hơn uRC một góc 900.
4. Có hai giá trị L1  L2 cho cùng giá trị UL , giá trị L để ULmax tính theo L1 và L2.
- Khi có hai giá trị của L cho cùng một giá trị hiệu điện thế:
Z L1 Z L2
U L1  U L2  Z L1 I1  Z L2 I 2  
R 2  (Z L1  ZC )2 R 2  (Z L2  ZC )2
- Bình phương và khai triển biểu thức trên ta thu được:
Z L21 Z L22

R 2  Z C2  Z L21  2Z L1 Z C R 2  Z C2  Z L22  2Z L2 Z C
- Theo kết quả phần trên khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây cực đại thì Z L Z C  R 2  Z C2
với giá trị ZL là giá trị làm cho ULmax . Thay vào biểu thức trên:
Z L21 Z L22

Z L Z C  Z L21  2Z L1 Z C Z L Z C  Z L22  2Z L2 Z C
- Tiếp tục khai triển biểu thức trên ta thu được: (Z L21  Z L22 )Z L  2Z L1 Z L2 (Z L1  Z L2 )
2Z L1 Z L2 2 L1L2
- Vì L1  L2 nên đơn giàn biểu thức trên ta thu được: Z L  L với giá L là giá
Z L1  Z L2 L1  L2
trị là cho ULmax
5. Giá trị ZL để hiệu điện thế ULRrmax
U R 2  Z L2 U
- Khi R và L mắc nối tiếp nhau thì: U LR  I R 2  Z L2  
R  ( Z L  ZC )
2 2
R  ( Z L  ZC )2
2

R 2  Z L2
R 2  (Z L  ZC )2
- Đặt MT  , ta thực hiện việc khảo sát hàm số MT theo biến số ZL để tìm giá trị
R 2  Z L2
của ZL sao cho MTmin khi đó giá trị của ULrmax . Đạo hàm của MT theo biến số ZL ta thu được :
2( Z L  ZC )( R 2  Z L2 )  2Z L [ R 2  ( Z L  ZC ) 2 ]
MT ' ( Z L ) 
( R 2  Z L2 )2
- Cho MT’(ZL) = 0 ta có : ZC Z L2  ZC2 Z L  Z C R 2  0 . Nghiệm của phương trình bậc hai này là:
 Z C  4 R 2  Z C2
 Z L1  0
 2
.
 Z  4 R 2
 Z 2
Z  C C
0
 L2 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 41 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
- Lập bảng biến thiên ta có:

ZL ZC  4 R 2  ZC2
0 ZL  +
2

MT’(ZL) - 0 +
2
 4R2  Z 2  Z 
MT (ZL)  C C

 2R 
 
[

- Từ bảng biến thiên ta thấy rằng MT đạt giá trị nhỏ nhất nên ULR đạt giá trị lớn nhất. Ta thu được
kết quả sau:
ZC  4 R 2  ZC2 2UR
Khi Z L  thì U RLMax 
2 4 R  Z C2  Z C
2

III. Sự thay đổi C trong mạch R-L-C mắc nối tiếp.

Xét mạch điện xoay chiều có hiệu hiệu thế hai đầu ổn định:
R C
L u  U 0 cos(t  u ) .
R là điện trở L là một cuộn dây thuần cảm không đổi
A B và C có giá trị thay đổi .
Nhận xét: Vì trong công thức tổng trở Z  R 2  ( Z L  ZC ) 2  R 2  ( Z C  Z L ) 2 do đó ta thấy rằng bài toán
thay đổi giá trị C cũng giống như bài toán thay đổi giá trị L. Do đó khi thực hiện việc khảo sát ta cũng thực
hiện tương tự thu được các kết quả sau:

1. Có hai giá trị C1  C2 cho cùng giá trị công suất


Với hai giá trị C1 và C2 cho cùng giá trị công suất ta có
 CC
 C0  2 1 2
ZC  Z C2 C1  C2
ZL  1  Z C0  
2  2 1 1
 2 L  C  C
 1 2

Với giá trị C0 là giá trị làm cho công suất mạch cực đại.

2. Khảo sát sự biến thiên của công suất theo dung kháng
- Bảng biến thiên:

ZC 0 ZC = ZL +
P’(ZC) + 0 -
P(ZC) U 2
Pmax 
R
U2
PR 2 0
R  ZL2

- Đồ thị của công suất theo giá trị ZC:

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 42 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều

P U2
Pmax 
R
Pmax

U2
PR
R2  Z L2

O ZL = ZC ZC
- :
3. Giá trị ZC để hiệu điện thế UCmax
R 2  Z L2
- Khi ZC  thì:
ZL
U R 2  Z L2
 U CMax  2
và U CMax  U  U R  U L ; U CMax  U LU CMax  U  0
2 2 2 2 2

R
 uRL vuông pha với hiệu điện thế hai đầu mạch
4. Có hai giá trị C1  C2 cho cùng giá trị UC ,giá trị ZC để UCmax tính theo C1 và C2
- Khi có hai giá trị C = C1 hoặc C = C2 cho cùng giá trị UC thì giá trị của C làm cho UCmax khi
1 1 1 1 C  C2
 (  )C  1
ZC 2 ZC1 ZC2 2
5. Giá trị ZC để hiệu điện thế URCmax
Z L  4 R 2  Z L2 2UR
- Khi ZC  thì U RCMax  (Với điện trở R và tụ điện mắc gần nhau)
2 4 R  Z L2  Z L
2

IV. Sự thay đổi  trong mạch R-L-C mắc nối tiếp


1. Giá trị  làm cho Pmax
U2
- Ta có P  RI 2  R 2
, từ công thức này ta thấy rằng công suất của mạch đạt giá
 1 
R  L 
2

 C 
1 1 U2
trị cực đại khi:  L   0    0  . Với Pmax 
 LC R
- Khi đó Zmin = R và hiệu điện thế giửa hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch đồng pha
nhau.
2. Có hai giá trị 1  2 cho cùng công suất và giá trị  làm cho Pmax tính theo 1 và 2:

- Nếu có hai giá trị tần số khác nhau cho một giá trị công suất thì:
U2 U2
P1  P2  R R
1 2 1 2
R 2  (1 L  ) R 2  (2 L  )
1C 2C
 1 1
1 L   C  2 L   C (1)
 1 2
- Biến đổi biểu thức trên ta thu được: 
 L  1  ( L  1 )(2)
 1 1C 2
2C
- Vì 1  2 nên nghiệm (1) bị loại
1
- Khai triển nghiệm (2) ta thu được: 12 
LC
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 43 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
1
- Theo kết quả ta có: 02  12  với 0 là giá trị cộng hưởng điện.
LC
3. Khảo sát sự biến thiên công suất theo .
U2
- Ta có P  RI  R
2
2
 1 
R2    L 
 C 
- Việc khảo sát hàm số P theo biến số  bằng việc lấy đạo hàm và lập bảng biến thiên rất khó khăn
vì hàm số này tương đối phức tạp. Tuy nhiên, ta có thể thu được kết quả đó từ những nhận xét
sau:
1
 Khi  = 0 thì Z C    làm cho P = 0
C
1
 Khi   0  thì mạch cộng hưởng làm cho công suất trên mạch cực đại
LC
 Khi   thì Z L   L   làm cho P = 0
- Từ những nhận xét đó ta dễ dàng thu được sự biến thiên và đồ thị :

1
0   0  +
 LC
U2
P() R

0 0
P

Pmax

0 1 

LC
- Nhận xét đồ thị:
 Từ đồ thị ta thấy rằng sẽ có hai giá trị 1 ≠ 2 cho cùng một giá trị công suất, điều
này phù hợp với những biến đổi ở phần trên.

4. Giá trị  làm cho hiệu điện thế ULmax


2
 1 
R  L 
2

C 
2
U U  Z  
- Ta có : U L  I .Z L  .Z L  , đặt A    
Z Z  ZL  ( L)2
ZL

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 44 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
2
 1 
2
R
Biến đổi biểu thức A ta thu được: A   1  2
 L   LC 
- 2 2

2
1 R2  x
- Ta tiếp tục đặt x  2  0 khi đó A  x  1  
 L L  C
R2 2  x
- Lấy đạo hàm của A theo biến số x ta thu được: A '( x)   1  
L C C
2 LC  R 2C 2
- Cho A’(x) = 0 ta thu được x 
2L
2L
- Vì x  0   R 2 khi đó ta thu bảng biến thiên:
C
x 2 LC  R 2C 2
0 ∞
2L
A’(x) - 0 +

A(x)
Amin
- Thay giá trị x vào biểu thức đã đặt ta thu được hiệu điện thế cực đại của cuộn dây là:

1 1 2U .L
 và U LMax 
C L R 2
R 4 LC  R 2C 2

C 2
2L 1
Nhận xét : Khi x  0   R 2 thì Amin khi x = 0 do A làm hàm số bậc 2 có hệ số a  2  0 nên
C C
hàm số có cực tiểu ở phần âm, do đó x = 0 làm cho Amin trong miền xác định của x. Khi đó  rất lớn
làm cho ZL rất lớn làm cho I = 0. Do đó không thể tìm giá trị  làm cho ULmax.

5. Giá trị  làm cho hiệu điện thế Ucmax


- Tương tự như cách làm trên ta cũng thu được kết quả tương tự khi thay đổi giá trị  làm cho
UCmax là:

1 L R2 2U .L 2L
- Khi    thì U CMax  với  R2
L C 2 R 4 LC  R C
2 2 C

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 45 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
MÁY BIẾN ÁP VÀ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG
1. Máy biến áp: Máy biến áp là thiết bị dùng để biến đổi điện áp xoay chiều ( Máy biến áp không có khả
năng biến đổi tần số, không hoạt động trực tiếp dòng điện không đổi)
2. Cấu tạo máy biến áp: Cuộn sơ cấp N1 (dùng đưa điện áp vào), cuộn thứ cấp N2 (dùng lấy điện áp ra) và
lõi biến áp: Tác dụng tăng từ và dẫn từ, cấu tạo gồm các lá thép kỹ thuật mỏng, sơn cách điện, ghép sát nhau
tạo thành khối.
3. Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
4. Công thức máy biến áp:
U N
- Điện áp: 2  2 Trong đó: U1 là điện áp đặt vào cuộn sơ cấp, U2 là điện áp lấy ra ở cuộn thứ cấp, k =
U 1 N1
N1/ N2 là hệ số máy biến áp
+ Nếu N2 >N1  U2 >U1: máy tăng áp
+ Nếu N2< N1  U2 < U1: máy hạ áp
- Cường độ dòng:
+ Bỏ qua hao phí: P2 = P1  U2I2 = U1I1
+ Máy có hiệu suất H (H đổi ra hệ số): P2=H.P1  U2.I2 = H.U1.I1
Trong đó: P1=U1I1 là công suất điện cuộn sơ cấp, P2=U2I2 là công suất điện cuộn thứ cấp.
Ngoài ra: + Thứ cấp mắc mạch RLC: P2=U2.I2.cos2
U N  2n 2
+ Máy biến áp quấn ngược một số vòng (Bỏ qua hao phí của máy): 2  2
U1 N1  2n 1
Trong đó: n1 là số vòng quấn ngược cuộn sơ cấp, n2 là số vòng quấn ngược cuộn thứ cấp.
U
 socap  U1  U R socap
2 2
U N
+ Máy biến áp có điện trở thuần (tính điện áp):  với 2  2
U1 N1
U thucap  U 2  U R thucap
 2 2

U I r N I N
+ Máy biến áp có điện trở thuần (tính cường độ): 2 2 2  2 với 1  2  I1 .N1  I 2 .N 2
U1  I1r1 N1 I 2 N1
- Bài toán tổng quát: Biến áp với cuộn sơ cấp và thứ cấp đều có điện trở (hay và khó)
d
Suất điện động qua cuộn sơ cấp: e1   N1 (1);
dt
d
Suất điện động qua cuộn thứ cấp: e 2   N 2 (2);
dt
e N
Lập tỉ lệ: 1  1  k (3)
e2 N2
Cuộn sơ cấp đóng vai trò như một máy thu: u1 = e1 + r1i1→ e1 = u1 - r1i1 (4)
Cuộn thứ cấp đóng vai trò như một máy phát: u2 = e2 - r2i2 → e2 = u2 + r2i2 (5)
e u ri
Lập tỉ: 1  1 1 1  k  u 1  r1i1  ku 2  kr2 i 2 (6)
e 2 u 2  r2 i 2
e i 1 i u
Ta có: e1i1  e2i 2 hay 2  1   i1  2 và i 2  2 (7)
e1 i 2 k k R
kR
Thay (7) vào (6), thực hiện biến đổi ta được: u 2  2 u1
k (R  r2 )  r1
kR
Hay: U 2  2 U1
k (R  r2 )  r1
5. Truyền tải điện năng.
P2
- Điện năng hao phí trên dây: Php  I 2 R  2 2 R
U cos 
Trong đó: + P: Công suất điện truyền đi, đơn vị: W
+ U: Điện áp truyền tải trên dây

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 46 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
l
+ R: Điện trở dây truyền tải, R  
S
+ cos: Hệ số công suất trên dây truyền tải (thường cos=1)
Lưu ý:
- Cách giảm điện năng hao phí = tăng điện áp trên dây truyền tải, điện áp tăng k lần thì công suất hao phí
giảm k2 lần.
- Dây dẫn gồm hai dây, chiều dài dây l = 2 lần khoảng cách truyền tải.
P' P  Php
- Hiệu suất truyền tải: H   với P' = P - ∆Php công suất nhận được nơi tiêu thụ.
P P
- Độ sụt áp: ∆U = U - U' = I.R với U là điện áp nơi nguồn bắt đầu truyền đi, U' là điện áp nơi tiêu thụ.
- Khi điện áp U1 thì hiệu suất truyền tải H1, khi điện áp U2 thì hiệu suất H2:
U (1  H1 )
+ Nếu công suất truyền đi không đổi: 2 
U1 (1  H 2 )
U2 (1  H1 ).H1
+ Nếu công suất nhận được ở nơi tiêu thụ không đổi: 
U1 (1  H 2 ).H 2
- Độ sụt áp = n lần điện áp nơi tiêu thụ, để công suất hao phí giảm k lần nhưng công suất tiêu thụ không
U nk 1
đổi, điện áp lúc này: 2  .
U1 n  1 k
- Độ sụt áp = n lần điện áp nguồn, để công suất hao phí giảm k lần nhưng công suất tiêu thụ không đổi,
U n  (1  n )k
điện áp lúc này: 2 
U1 k
- Nếu tại nguồn và nơi tiêu thụ đặt máy biến áp:
Truyền tải:
Sản xuất: Cường độ d.điện: I = I2A =I1B Sử dụng:
U 2 A I1A N 2 A 2l U 2 B I1B N 2 B
  Điện trở: R   (l  AB)  
U1A I 2 A N1A S U1B I 2 B N1B
PA = U1AI1A = U2AI2A Độ giảm thế: ∆UAB=U2B-U2A=IR PB=U1BI1B=U2BI2B
Công suất hao phí: ∆P=PA-PB=RI2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 47 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
MÁY PHÁT VÀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
1. Nguyên tắc hoạt động: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ: Từ thông qua khung biến thiên, sinh ra
trong khung dây một suất điện động biến thiên cùng tần số
2. Cấu tạo và cách tạo ra suất điện động xoay chiều:
- Cấu tạo: gồm hai phần chính
+ Phần cảm: là phần tạo ra từ trường (thường là các nam châm)
+ Phần ứng: là phần tạo ra suất điện động (thường là khung dây)
- Cách 1: Từ trường cố định, khung dây quay
- Cách 2: Khung dây cố định, từ trường quay
Nhận xét: + Từ trường vuông góc với trục quay khung dây
+ Phần quay: Roto, phần đứng yên: Stato.
+ Thông thường số cực từ = số cuộn dây của máy.
3. Máy phát điện xoay chiều một pha:
d 
- Suất điện động: e    NBS.sin( t   0 )  E 0 cos(t   0  ) (V)
dt 2
N
- Tần số dòng điện: f  p.n  p
t
N
Trong đó: p là số cặp cực nam châm, n  : Tốc độ quay của roto, đơn vị: vòng/s.
t
Lưu ý: - Máy phát công suất bé: phần quay (Roto)là khung dây quay, phần đứng yên là nam châm
- Máy phát công suất lớn: phần quay (Roto)là nam châm điện, phần đứng yên là khung dây
- Máy phát khung dây quay có thêm bộ góp: máy xoay chiều là 2 vòng khuyên, máy một chiều là hai
bán vòng khuyên.
- Mạch chỉnh lưu 1/2 chu kì: dùng 1 diot, dòng điện 1 chiều nhấp nháy, chỉ có điện trong 1/2 chu kì.
- Mạch chỉnh lưu 2 nữa chu kì: dùng 4 diot, dòng điện 1 chiều nhấp nháy, có điện trong 2 nữa chu kì.
4. Máy phát điện xoay chiều ba pha, dòng điện ba pha.
- Cấu tạo: gồm hai phần chính
+ Phần cảm: 1 nam châm quay quanh một trục cố định (phần cảm là roto)
2
+ Phần ứng: gồm 3 cuộn dây hoàn toàn giống nhau, đặt lệch nhau một góc
3
- Dòng điện ba pha: là hệ thống ba dòng điện xoay chiều gây ra bởi ba suất điện động xoay chiều cùng
2
biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau một góc
3
 
e1  E 0 cos(t ) i1  I 0 cos(t )
 
 2  2
e 2  E 0 cos(t  ) Nếu tải đối xứng thì i 2  I 0 cos(t  )
 3  3
 2  2
e 3  E 0 cos(t  3 ) i 3  I 0 cos(t  3 )
- Cách mắc dòng điện xoay chiều ba pha:
- Máy phát mắc hình sao: Sử dụng 4 dây, công thức: Ud = 3 Up, Id = Ip, Tt.hoa = 0
- Máy phát mắc hình tam giác: Sử dụng 3 dây, công thức: Ud = Up, Id = 3 Ip.
5. Động cơ không đồng bộ ba pha.
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ và mô men lực từ tác dụng lên roto
- Cấu tạo: gồm hai phần chính
2
+ Stato: gồm ba cuộn dây hoàn toàn giống nhau, đặt lệch nhau một góc
3
+ Roto: là khối trụ lồng xóc quay quanh trục cố định, roto quay tốc độ < tốc độ quay của từ trường.
- Công suất tiêu thụ điện: P = 3PP = 3UPIPcosP
P  U.I. cos   I
 P  Phaophi
- Hiệu suất động cơ:  H .100%

 Phao  phi  I 2
.R P

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 48 -
Chương III – Dòng điện xoay chiều
Trong đó:
+ Pi = P-Phao-phi: Công suất có ích
+ P: Công suất tiêu thụ điện.
Lưu ý:
+ Biên độ từ trường tại tâm máy: B = 1,5B0. Với B0 là biên độ từ trường ở tâm do một cuộn dây tạo ra
N
+ Tốc độ quay từ trường tại tâm: f  p. với cứ 3 cuộn dây là một cặp cực từ.
t
E
+ Khi sđđ trên 1 cuộn dây e1 = E0 thì sđđ trên 2 cuộn dây còn lại: e2 = e3 = - 0
2
E 3
+ Khi sđđ trên 1 cuộn dây e1 = 0 thì sđđ trên 2 cuộn dây còn lại: e2 = e3 = 0
2
(tương tự cho cường độ, từ trường,…)
+ cường độ dòng điện dây trung hòa(hình sao):
it.hoa = ipha1 + ipha2 + ipha3 = I01  i(pha1)+I02  i(pha2)+I03  i(pha3)
- Máy phát điện lý tưởng mắc vào mạch RLC: Khi tốc độ quay của roto là n1 và n2 thì cường độ dòng
điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. Khi tốc độ quay là n0 thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong
2 1 1
mạch đạt cực đại. Mối liên hệ giữa n1, n2 và n0 là: 2  2  2
n 0 n1 n 2
- Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha với hai đầu của đoạn mạch RLC mắc nối tiếp.
Khi roto của máy phát quay với tốc độ n1 hoặc n2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị.
Khi roto quay với tốc độ n0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ đạt giá trị cực đại:  02  12 hay
n 02  n 1 n 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 49 -
Chương IV – Dao động và sóng điện từ
Chương IV. DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ
DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ
1. Cấu tạo mạch dao động điện từ LC: Mạch kín gồm tụ điện C và cuộn cảm thuần L.
2. Hoạt động: Tích điện cho tụ C (kích thích cho mạch dao động), sau đó chuyển khóa K nối cuộn dây L tạo
thành mạch kín cho mạch dao động.
3. Nguyên nhân gây ra dao động: do hiện tượng tự cảm ở cuộn dây (Trường hợp riêng của hiện tượng cảm
ứng điện từ).
 1 2
  LC  T    2 LC
4. Chu kì, tần số: 
I  q    T  2 ,...
 0 0

Lưu ý: Chu kì khi mạch ghép thêm C hoặc L
- Mạch ghép thêm C:
 1 1 1 1 1 1 2
C1ntC 2 : C  C  C  C  T  2 LC : T 2  T 2  T 2 ; f  f1  f 2
2 2

 1 2 1 2

C // C : C  C  C  C  T  2 LC : T 2  T 2  T 2 ; 1  1  1
 1 2 1 2 1 2
f 2 f12 f 22
- Mạch ghép thêm L:
 2 1 1 1
 L 1 ntL 2 : L  L 1  L 2  L  T  2  LC : T 2
 T1
2
 T2 ;  

2
f 2 f1 f 22

L // L : 1  1  1  L  T  2 LC : 1  1  1 ; f 2  f 2  f 2
 1 2
L L1 L 2 T 2 T12 T22
1 2

5. Phương trình dao động mạch LC:


- Biểu thức điện tích trên tụ: q = q0cos(t+)
q q
- Biểu thức hiệu điện thế (điện áp) tức thời: u   0 cos(t  )  U 0 cos(t  )
C C

- Biểu thức dòng điện tức thời: I = q' = -q0sin(t+) = I0cos(t++ )
2
Lưu ý: - Điện áp, điện tích trên tụ luôn biến thiên cùng tần số, cùng pha.

- Dòng điện biến thiên cùng tần số nhưng nhanh pha so với điện áp, điện tích.
2
u U
- Điện trường biến thiên trong khoảng giữa hai bản tụ: E   0 . cos(t  )  Biến thiên cùng
d d
tần số f, cùng pha với điện áp, điện tích tụ.

- Từ trường (cảm ứng từ) ở cuộn dây: B = 4.10-7i.N = B0.cos(t++ )  Biến thiên cùng tần số f,
2
cùng pha với dòng điện.
 i2
q 0  q  2 (q  x, q 0  A,i  v)
2 2

 
 q 2 i 2
6. Công thức độc lập thời gian:  2  2  1
 q 0 I0
 u 2 i2
 2  2 1
 U 0 I0

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 50 -
Chương IV – Dao động và sóng điện từ
7. Năng lượng điện từ:
 1 2 q2 1 1
 dien
W  Cu   qu  .Cu02 . cos 2 (t   )
2 2C 2 2
- Năng lượng điện trường (của tụ điện):  2
W 1
 CU 02  0
q
 đien(max) 2 2C
 1 2 1 2  1
Wtu  2 Li  2 Li0 . cos (t    2 )  2 .Cu0 . sin (t   )
2 2 2

- Năng lượng từ trường (của cuộn cảm): 


W 1 2
 Li0

tu (max)
2
1 1
- Năng lượng điện từ: W=Wđ + Wt= CU 02  LI 02
2 2
Lưu ý: + Năng lượng điện từ mạch LC lý tưởng bảo toàn.
+ Năng lượng Wđiên và Wtu biến thiên với tần số góc 2, tần số 2f và chu kỳ T/2.
+ Thời gian giữa hai lần liên tiếp dòng điện triệt tiêu, cực đại,…là T/2
+ i>0 ứng với dòng điện chạy đến bản tụ mà ta xét.
 q0 u0
q   n  1 , u   n  1

+ Khi Wtừ= n.Wđiện: 
i   n .I
 n 1
0

+ Bài toán đóng ngắt mạch LC:


- Đóng (hoặc ngắt) mạch vào thời điểm dòng điện qua cuộn dây cực đại: Năng lượng hoàn toàn
tập trung ở cuộn dây  NL trước và sau khi đóng ngắt mạch bằng nhau
1 1
W'=W  C' b .U'02  C b .U 02  U'0
2 2
- Đóng (hoặc ngắt) mạch vào thời điểm năng lượng tồn tại cả ở cuộn dây và tụ điện: Xác định năng
lượng trên các tụ thành phần
W '  W  W( đien) tudienkhongcontacdung

 1
W '  C 'b .U '0  U '0
2

 2
8. Thời gian ngắn nhất điện tích từ q1 đến q2 (chỉ xét trên 1 bản- hai bản luôn nhiễm điện trái dấu)
 q u i
 cos 1  1  1  1
  2  1  q 0 U 0 I max
t   với  và (0  1,2  )
  cos   q 2  u 2  i 2
 2
q 0 U 0 I max
Ngoài ra:
- Một số trường hợp đặc biệt về thời gian ngắn nhất: Thời gian triệt tiêu điện tích từ khi tích đầy: T/4, Thời
gian hai lần liên tiếp điện tích có độ lớn cực đại là: T/2, thời gian giữa hai lần liên tiếp điện tích triệt tiêu là:
T/2. Tương tự cho điện áp, dòng điện.
- Thời gian trong một chu kì để điện không vượt quá giá trị qx (tương tự cho u, i):
  1
t  4t q1 00 q2 qx  4 2

- Thời gian trong một chu kì để li độ không nhỏ hơn giá trị qx (tương tự cho u, i):
  1
t  4t q1 qx q2 q0  4 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 51 -
Chương IV – Dao động và sóng điện từ
9. Các dạng dao động khác
- Dao động điện từ tắt dần: hao phí do tỏa nhiệt trên điện trở của dây dẫn, cuộn cảm.
- Dao động duy trì:
- Sử dụng tranzito bù lại năng lượng từ nguồn điện cho mạch dao động đúng bằng năng lượng hao phí
trong một chu kì.
- Dao động tuần hoàn: chu kì, tần số dao động duy trì = chu kì, tần số dao động riêng của mạch.
- Công suất điện cần cung cấp duy trì dao động:
 1 2 1 I0 U C
Cuongdo  hieudung : LI 0  CU 0  I   0.
2

 2 2 2 2 L

cong  suat  can  cungcap : PCC  Php  I R
2


 Diennang  can  cungcap : ACC  PCC .t

- Dao động cưỡng bức:
- Dao động của mạch LC chịu tác dụng của điện áp ngoài biến thiên điều hòa theo thời gian.
- Đặc điểm:
+ Dao động có tính tuần hoàn (dao động điện từ).
+ Chu kì, tần số dao động cưỡng bức = chu kì, tần số của điện áp cưỡng bức.
+ Biên độ dao động tỉ lệ với biên độ điện áp cưỡng bức và độ chênh lẹch tần số dao động riêng và
tần số điện áp cưỡng bức.
- Cộng hưởng điện: (Vẽ hình tương tự cộng hưởng cơ có ảnh hưởng lực ma sát)
+ Biên độ dao động đạt giá trị cực đại khi tần số riêng = tần số cưỡng bức.
+ Ảnh hưởng của điện trở R: R lớn biên độ cưỡng bức khi có cộng hưởng bé và ngược lại.
10. Sự tương tự giữa dao động điện dao động cơ.
Đại lượng cơ Đại lượng điện Dao động cơ Dao động điện
x q x''+2x=0 q''+2q=0
k 1
v i  
m LC
m L x=Acos(t+) q=q0cos(t+)
1
k v=x'=-Asin(t+) i=q'=-q0sin(t+)
C
2 2
v i 
F u A =x +  
2 2
q  q  
2 2

   
0

q
 R F=-kx=-m2x u   L 2 q
C
1 1
Wđ Wt(WC) Wđ= mv 2 Wt= Li 2
2 2
1 q2
Wt Wđ (WL) Wt= kx 2 Wđ=
2 2C

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 52 -
Chương IV – Dao động và sóng điện từ
ĐIỆN TỪ TRƯỜNG. SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Điện từ trường
- Điện trường xoáy: các đường sức điện là những đường cong
kín.
- Từ trường xoáy: các đường sức từ là những đường cong kín.
- Điện trường và từ trường có mối liên hệ mật thiết với nhau, là
hai thành ohaanf của một trường thống nhất gọi là điện từ trường.
Mỗi biến thiên của điện trường theo thời gian sinh ra xung quanh
nó một từ trường xoáy biến thiên theo thời gian và ngược lại.
2. Thuyết điện từ Mac-xoen (Gồm 3 nội dung chính)
- Điện tích, điện trường; dòng điện, từ trường.
- Biến thiên của từ trường và điện trường xoáy.
- Biến thiên của điện trường và từ trường xoáy.
3. Sóng điện từ:
- Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường.
- Đặc điểm sóng điện từ:
- Là sóng ngang.
 
- Trong quá trình truyền sóng, vec tơ B , E luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương
  
truyền sóng. Ba vec tơ v , E , B tuân theo quy tắc tam diện thuận (hướng từ E sang B)
- Điện trường và từ trường biến thiên tuần hoàn theo thời gian, không gian và luôn cùng pha
- Sóng điện từ truyền được cả trong 4 môi trường: rắn, lỏng, khí và chân không. Trong chân không
c
sóng điện từ lan truyền với tốc độ ánh sáng: v = c = 3.108 m/s, Trong môi trường chiết suất n: n  .
v
- Sóng điện từ mang theo năng lượng và tuân theo các quy luật phản xạ, khúc xạ,…Năng lượng sóng
tỉ lệ với lũy thừa bặc 4 của tần số.
- Bước sóng:   v.T  2.v. LC
C1 // C2  C :   2  12  22

Lưu ý: - Mạch ghép tụ C:  1 1 1
C1ntC2  C :   2  2  2
 1 2

 1 1 1
L1 // L2  L :   2  2  2
- Mạch ghép cuộn cảm L:  1 2
L ntL  L :   2  2  2
 1 2 1 2

 .S
Tuxoay  n  ban  kimloai  // : C  (n  1). 4.k.d

  C C max  C min
 k C      
- Tự xoay:   max min
Congthuc  tuxoay : C  C min  k C .
 C  C  k .
  max C
 

- Ứng dụng sóng điện từ:
vt
+ Đo khoảng cách: d= Trong đó t là thời gian từ khi phát đến khi thu được sóng
2
vt2 vt1

d 2  d1 2 2
+ Đo tốc độ: vtbinh   với ∆t là thời gian giữa hai lần đo, t1 là thời gian phát
t t
sóng - thu sóng lần đo 1, t2 là thời gian phát sóng - thu sóng lần đo 2.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 53 -
Chương IV – Dao động và sóng điện từ
4. Phân loại sóng điện từ:
- Sóng dài:  > 1000m, ứng dụng trong thông tin liên lạc dưới nước.
- Sóng trung: 100m  1000m, ban ngày bị tầng điện li hấp thụ mạnh truyền đi xa kém, ban đêm ít bị hấp
thu nên truyền đi xa tốt.
- Sóng ngắn: 10m100m, phản xạ tốt trên tầng điện li, có một số vùng tương đối nhỏ không bị khí quyển
hấp thị nên dùng trong phát thanh vô tuyến.
- Sóng cực ngắn: 0,0110m, năng lượng lớn, có khả năng xuyên qua tầng điện li, ứng dụng trong phát
thanh, truyền hình vô tuyến và liên lạc vệ tinh.

5. Sự phát và thu sóng điện từ:


- Anten: là thiết bị thu hoặc phát sóng điện từ, có cấu tạo là mạch LC hở.
- Mạch thu và phát sóng điện từ: Gồm mạch dao động LC ghép với anten. (Vẽ hình minh họa)
- Nguyên tắc chung: - Phải dùng sóng điện từ cao tần.
- Tại nơi phát thực hiện biến điệu sóng: gửi sóng âm tần vào sóng cao tần  Tạo
thành sóng mang (biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số
bằng tần số của dao động âm tần).
- Ở nơi thu phải thực hiện tách sóng âm tần ra khỏi sóng cao tần.
- Sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến điện đơn giản:

Máy phát Máy thu


1
5
3 4 5 1 2 3 4
2

(1): Micrô. (1): Anten thu


(2): Mạch phát sóng điện từ cao tần. (2): Chọn sóng.
(3): Mạch biến điệu. (3): Mạch tách sóng.
(4): Mạch khuếch đại. (4): Mạch khuếch đại dao động điện từ âm tần.
(5): Anten phát. (5): Loa
- Nguyên tắc thu sóng điện từ: Dựa vào nguyên tắc cộng hưởng điện từ trong mạch LC (f = f0)

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 54 -
Chương V – Sóng ánh sáng

Chương V. SÓNG ÁNH SÁNG


TÁN SẮC ÁNH SÁNG. QUANG PHỔ
1. Tán sắc ánh sáng: là sự phân tách ánh sáng phức tạp thành nhiều ánh sáng đơn sắc thành phần. Với ánh
sáng trắng ta thu được dãy màu biến thiên liên tục từ: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Trong đó: tia đỏ
lệch ít nhất, tia tím lệch nhiều nhất; 7 màu nêu trên gọi là 7 màu cơ bản.
2. Ánh sáng đơn sắc:
- Không bị tán sắc khi qua lăng kính, được đặc trưng bởi tần số f.
- Chiết suất của môi trường có giá trị khác nhau đối với những ánh sáng đơn sắc khác nhau: Chiết suất nhỏ
nhất với tia đỏ, lớn nhất với tia tím, bước sóng lớn nhất vơi tia đỏ (0,76m), nhỏ nhất với tia tím (0,38m).
3. Ánh sáng trắng: Là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc biến thiên từ đỏ đến tím, bước sóng từ
0,38m(Tim)  0,76m (đo).
4. Bước sóng và màu sắc ánh sáng
- Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một bước sóng xác định. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường
khác thì tốc độ truyền sóng, bước sóng,… có thể thay đổi nhưng tần số không đổi. Tần số lớn nhất là tia tím,
nhỏ nhất là tia đỏ (Xét trong vùng nhìn thấy).
- Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong chân không (hoặc không khí) trong khoảng
từ 0,38m (ánh sáng tím) đến 0,76m (ánh sáng đỏ).
Bảng màu và bước sóng của ánh sáng trong chân không:
Màu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Chàm Tím
 (m) 0,64  0,76 0,59  0,65 0,57  0,6 0,5  0,575 0,45  0,51 0,43  0,46 0,38  0,44
- Ngoài các màu đơn sắc còn có các màu không đơn sắc là hỗn hợp của nhiều màu đơn sắc với những tỉ lệ
khác nhau.
5. Công thức giải nhanh bài tập

- Bước sóng khi truyền trong môi trường chiết suất n: '= ,  là bước sóng trong chân không
n
 C
n  v
- Công thức chiết suất: 
n  a  b trongdo :    m
 2
- Tán sắc ánh sáng = lăng kính (xét A bé):
+ Góc lệch tia sáng: D = A(n-1).
+ Góc lệch giữa hai tia đỏ và tím: ∆D = Dtim - Ddo.
+ Bề rộng quang phổ trên màn cách lăng kính đoạn h: MN = h(TanDtim - TanDdo)
sin i1  n. sin r1
sin i  n. sin r
 2 2
Lưu ý: + Công thức lăng kính: 
 A  r1  r2
 D  (i1  i2 )  A
A D A A
+ Góc lệch cực tiểu: i1  i2  r1  r2   sin min  n. sin
2 2 2
sin i  ndo . sin rdo

- Tán sắc ánh sáng = Lưỡng chất phẳng (bể nước có độ sâu h): sin i  ntim. sin rtim
MN  h(Tanr  Tanr )
 tim do

 1 1 1
  (ndo  1)(  )
 f do R1 R2
 1 1 1
- Tán sắc ánh sáng = Thấu kỉnh mỏng:   (ntim  1)(  )  Be  rong : f  f tim  f do
 f tim R1 R2
 f tim (ndo  1)
 
 do (ntim  1)
f
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 55 -
Chương V – Sóng ánh sáng
6. Máy quang phổ: là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp tạo thành những thành phần đơn
sắc. máy quang phổ gồm có 3 bộ phận chính:
- Ống chuẩn trực: để tao ra chùm tia song song
- Hệ tán sắc: Gồm 1 nhiều LK, tạo ra chùm tia đơn sắc song song.
- Buồng tối (buồng ảnh): Là chùm tia đơn sắc hội tụ  tạo ra ảnh của vạch quang phổ.
7. Các loại quang phổ:
Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ
Định nghĩa Là một dãy màu biến thiên Là hệ thống các vạch màu Là quang các vạch tối trên
liên tục từ đỏ đến tím riêng rẽ ngăn cách nhau bằng nền quang phổ liên tục
những khoảng tối
Nguồn phát Các chất rắn, chất lỏng và Các chất khí bay hơi ở áp Đám khí hay hơi kim loại có
chất khí ở áp suất lớn bị suất thấp bị kích thích nóng nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
nung nóng sáng. nguồn sáng phát ra quang
phổ liên tục.
Tính chất - Không phụ thuộc bản - Phụ thuộc vào bản chất vật - Ở một nhiệt độ xác định,
chất của vật, chỉ phụ thuộc phát xạ, các nguyên tố khác vật chỉ hấp thụ những bức xạ
nhiệt độ của vật. nhau thì quang phổ khác mà nó có khả năng phát xạ,
- Ở mọi nhiệt độ, vất đều nhau về vạch, số vạch, vị trí, và ngược lại.
bức xa. độ sáng. - Các nguyên tố khác nhau
- Khi nhiệt độ tăng dần thị - Nguyên tố khác nhau có có quang vạch hấp thụ riêng
cường độ bức xa càng quang phổ vạch riêng khác đặc trưng cho nguyên tố đó.
mạnh và miền quang phổ nhau về số lượng vạch, màu
lan dần từ bức xạ có bước sắc vạch, vị trí vạch và
sóng dài sang bức xạ có cường độ ánh sáng của vạch
bước sóng ngắn. → quang phổ vạch đặc trưng
riêng cho nguyên tố.
Ứng dụng Đo nhiệt độ của vật Xác định thành phần (nguyên tố), hàm lượng các thành phần
trong vật. (Quang phổ vạch hấp thụ: định tính; Quang phổ
vạch pháy xạ: gồm cả định tính và định lượng)
8. Hiện tượng đảo vạch quang phổ: Nguyên tố có khả năng hấp thụ bức xạ nào thì cùng có khả năng phát
xạ bức xạ đó.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 56 -
Chương V – Sóng ánh sáng
NHIỄU XẠ VÀ GIAO THOA ÁNH SÁNG
1. Nhiễu xạ ánh sáng: Nhiễu xạ là hiện tượng ánh sáng không tuân theo quy luật truyền thẳng khi qua lỗ
nhỏ, khe hẹp.
2. Giao thoa ánh sáng
- Giao thoa: là sự tổng hợp của hai hay nhiều ánh sáng kết hợp trong không gian, trong đó có những vị trí
cường độ sáng tăng cường tạo thành vạch sáng, xen kẽ vị trí cường độ sáng triệt tiêu tạo thành vạch tối.
(bong bóng xà phòng màu sặc sỡ  giao thoa)
- Điều kiện giao thoa: hai chùm sáng là hai chùm kết hợp, do các nguồn kết hợp sinh ra.
Nhận xét: Nhiễu xạ, giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
3. Công thức giao thoa:
ax
- Hiệu quang trình:   d 2  d1 
D
- Khoảng vân: Là khoảng cách giữa hai
vân sáng hoặc hai vân tối liên tiếp Tối thứ 5, k= 4 
D  Sáng bậc 4, k=4, bậc 4
i
a Tối thứ 4, k=3  ii
ñ
Luu ý: - Khoảng cách giữa n vân sáng  Sáng bậc 3, k=3, bậc 3
hoặc vân tối liên tiếp: (n-1).i Tối thứ 3, k=2 
- Khoảng cách 1 vân sáng và 1
vân tối liền kề: i/2  Sáng bậc 2, k=2, bậc 2
- Nếu thực hiện giao thoa trong Tối thứ 2, k=1 
i  Sáng bậc 1, k=1, bậc 1
môi trường chiết suất n: i ' 
n Tối thứ 1, k= 0 
- Ý nghĩa của khoảng vân: Xác  Vân sáng TT, k= 0
định bước sóng ánh sáng.
Tối thứ 1, k= -1 
- Vân sáng: d2 - d1= k  Vị trí vân
D  Sáng bậc 1, k= -1, bậc 1
sáng: x  k  k .i
a Tối thứ 2, k= -2  i

Trong đó: k = 0 là vân sáng trung tâm, k iñ  Sáng bậc 2, k= -2, bậc 2
=  1 là vân sáng bậc 1,…. Tối thứ 3, k= -3 
- Vân tối: d2 - d1 =(k +1/2)  Vị trí  Sáng bậc 3, k= -3, bậc 3
1 D 1
x  (k  )  (k  ).i Tối thứ 4, k= -4 
2 a 2
Trong đó: k = 0, -1 là vân sáng thứ nhất,  Sáng bậc 4, k= -4, bậc 4
k = 1, -2 là vân sáng thứ 2,…. Tối thứ 5, k= -5 

4. Tại M có tọa độ xM là vân sáng hay tối:


x
- Nếu M  k (số nguyên) thì đó là vân sáng bậc k
i
xM 1
- Nếu  k  (số bán nguyên) thì đó là vân tối bậc k+1
i 2
5. Giao thoa bằng 1 ánh sáng đơn sắc
- Số vân sáng, tối trên trường giao thoa:
 L L
 2  k .i  2  Sovan  sang  so  nghiem  k  nguyên  thoaman.

 L  (k  1 ).i  L  Sovan  toi  so  nghiem  k  nguyên  thoaman.
 2 2 2
- Số vân sáng, tối giữa hai điểm MN cách trung tâm lần lượt xM, xN (xM<xN):

 xM  k .i  x N  Sovan  sang  so  nghiem  k  nguyên  thoaman.



 1
 xM  (k  2 ).i  x N  Sovan  toi  so  nghiem  k  nguyên  thoaman.
Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 57 -
Chương V – Sóng ánh sáng
Lưu ý: + M, N nằm cùng phía: xM > 0, xN > 0; M, N khác phía: xM < 0, xN > 0.
MN
+ Nếu 2 đầu MN là hai vân sáng: Số vân sáng ở trên MN là 1
i
MN
+ Nếu 2 đầu MN là hai vân tối: Số vân sáng ở trên MN là
i
MN
+ Nếu đầu M là vân sáng, N là vân tối: Số vân sáng ở trên MN là  0,5
i
6. Giao thoa bằng ánh sáng trắng
- Trung tâm là vân sáng trắng, xen kẽ hai bên là các dải màu cầu vòng, ngăn cách nhau = 1 khoảng tối.
 .D  .D
- Bề rộng quang phổ bậc k: x  xdo  xtim  k do  k min
a a
- Số bức xạ có vân sáng, vân tối trùng nhau tại vị trí x:
 D x.a
Vansang : x  k a    k .D

 1 D x.a
Vantoi : x  (k  ) 
 2 a 1
(k  ).D
 2
0,38m(tim)    0,76 m(do)  So  buc  xa  so  nghiem  k  nguyen  thoaman

7. Sự dịch chuyển hệ vân giao thoa do nguồn, 2 khe chuyển động:
- Nguyên tắc chung: Luôn dịch chuyển về phía nguồn trễ pha, không làm khoảng vân thay đổi.
- Dịch chuyển vân do bản mỏng: Vân trung tâm dịch chuyển về phía khe đặt bản mỏng 1 khoảng
e.D
x0  (n  1)
a
- Dịch chuyển vân do nguồn S chuyển động // mặt phẳng chứa 2 khe: Vân trung tâm dịch chuyển ngược
D
chiều chuyển động nguồn 1 khoảng x0  .SS '
d
- Dịch chuyển vân do nguồn S chuyển động // mặt phẳng chứa 2 khe: Vân trung tâm dịch chuyển cùng
Dd
chiều chuyển động 2 khe 1 khoảng x0  .II '
d
8. Giao thoa bằng nhiều ánh sáng đơn sắc
 .D  .D k  i A A.n
- Vân sáng trùng nhau: x1  x2  k1 . 1  k 2 . 2  1  2  2    k1  A.n
a a k 2 1 i1 B B.n
 .D  .D
- Vị trí vân sáng trùng nhau: x1  x2  k1 . 1  A.n 1
a a
 L L
 x
- Số vân trùng nhau:  2i 2i
 xM  x  x N
1 .D
- Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân trùng màu vân trung tâm: xmin  A (n=1)
a
Ngoài ra: - Số vân sáng quan sát được: Nquansat = N1 + N2 - Ntrungnhau.
- Số vân sáng đơn sắc giữa hai vân liên tiếp trùng màu vân trung tâm: (A-1)1 + (B-1)2
 k1 2
 
 k 2 1
k 
- Chiếu 3 bức xạ:  2  3  Biểu diễn lần lượt k1, k2, k3.
 k 3 2
 k1 3
 
 k 3 1

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 58 -
Chương V – Sóng ánh sáng
1.D 2 .D
2k1  1 2 i2 A A.(2n  1)
- Vân tối trùng nhau: x1  x2  (2k1  1).  (2k 2  1).    
2a 2a 2k 2  1 1 i1 B B.(2n  1)
 .D  .D
 2k1 + 1 = A.(2n+1)  Vị trí vân tối trùng nhau: x = x1 = (2k1+1) 1 =A.(2n+1) 1
2a 2a
 .D  .D k1  i A A.(2n  1)
+ Vân sáng 1 trùng tối 2: x1  x2  k1 . 1  (2k 2  1). 2   2  2  
a 2a 2k 2  1 21 2i1 B B.(2n  1)
 .D  .D
 k1=A.(2n+1)  Vị trí vân tối trùng nhau: x = x1 = k1 1 =A.(2n+1) 1
a a

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 59 -
Chương V – Sóng ánh sáng
TIA HỒNG NGOẠI, TỬ NGOẠI, RƠN-GHEN VÀ THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Các đặc điểm
Tia hồng ngoại Tia tử ngoại Tia X
- Là sóng điện từ có bước - Là sóng điện từ có bước sóng dài - Là sóng điện từ có bước
sóng dài hơn 0,76m (đỏ) hơn 0,38m (tím) sóng từ 10-8m  10-11m (ngắn
Định
- Là bức xạ không nhìn - Là bức xạ không nhìn thấy nằm hơn bước sóng tia tử ngoại)
nghĩa
thấy nằm ngoài vùng đỏ ngoài vùng tím - Là bức xạ không nhìn thấy
nằm ngoài vùng tím
- Mọi vật nhiệt độ >00K - Các vật nhiệt độ >20000C - Ống rownghen, ống cu-lít-
- Điều kiện phát vào môi - Hồ quang điện, đèn hơi thủy giơ
trường: Nhiệt độ vật > ngân, các vật có nhiệt độ lớn hơn - Khi cho chùm tia e có vận
Nguồn
nhiệt độ môi trường. 30000C là những nguồn phát tia tử tốc lớn đập vào một đối âm
phát
ngoại mạnh. Mặt trời là nguồn cực bằng kim loại khó nóng
phát ra tia tử ngoại rất mạnh (9% chảy như vonfam hoặc
năng lượng ánh sáng mặt trời) platin.
- Tác dụng nhiệt mạnh - Bị nước, thủy tinh,…hấp thụ - Có khả năng đâm xuyên
(Tính chất nổi bậc-đặc mạnh. mạnh nhưng bị lớp chì (kim
trưng). - Tác dụng rất mạnh lên kính ảnh loại năng) vài mm cản lại.
- Bị hơi nước, khí CO2 hấp - Có thể làm một số chất phát - Tác dụng rất mạnh lên kính
thụ mạnh. quang ảnh.
- Gây ra phản ứng hóa học. - Có tác dụng ion hóa không khí. - Làm phát quang nhiều chất.
Tính - Tác dụng lên phim và - Có tác dụng gây ra một số phản - Có khả năng ion hóa các
chất kính ảnh hồng ngoại. (k tác ứng quang hóa, quang hợp. chất khí.
dụng lên phim, kính ảnh - Có một số tác dụng sinh lý: diệt - Có tác dụng sinh lý mạnh.
thường) khuẩn, hủy diệt tế bào.
- Gây ra hiện tượng quang
điện. (quang điện trong)
- Có thể biến điệu như sóng
điện từ.
- Sấy khô, sưởi ấm - Khử trùng nước uống, thực phẩm - Chiếu điện, chụp điện dùng
- Quay phim và chụp ảnh - Chữa bệnh còi xương trong y tế để chẩn đoán
hồng ngoại - Xác định vết nức trên bề mặt kim bệnh.
- Điều khiển từ xa loại - Chữa bệnh ung thư
Ứng - Chụp ảnh bề mặt trái đất - Kiểm tra vật đúc, dò bọt
dụng từ vệ tinh khí, vết nức trong kim loại.
- Quân sự(tên lửa tự động - Kiểm tra hành lí hành
tìm mục tiêu, camera hồng khách đi máy bay.
ngoại, ống nhòm hồng
ngoại…)
Dụng cụ hệ tán sắc và cặp nhiệt điện
phát hiện
hc
Lưu ý: + Bước sóng nhỏ nhất của phổ tia Ronghen (tia X)  e.U AK  hf max  e.U AK
min
+ Tia X cứng: Bước sóng ngắn, đâm xuyên tốt.
+ Tia X mềm: Bước sóng dài, đâm xuyên yếu.
2. Thang sóng điện từ:
- Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia Roghen, tia gamma đều có cùng bản
chất là sóng điện từ, chỉ khác nhau về tần số (hay bước sóng). Các sóng này tạo thành một phổ liên tục gọi là
 votuyendien   hongngoai   nh int hay   tungoai   Ronghen   gamma

thang sóng điện từ. 
f votuyendien  f hongngoai  f nh int hay  f tungoai  f Ronghen  f gamma

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 60 -
Chương V – Sóng ánh sáng

- Sắp xếp thang sóng điện từ theo thứ tự bước sóng tăng dần (hay tần số giảm dần):

10-11 10-8 3,810-7 7,610-7 10-2


 :tăng
f: giảm
: giảm

Tia  Tia X Tia tử ngoại Ánh sáng tímÁnh sáng đỏ Tia hồng Sóng Radio
ngoại

- Các tia có bước sóng càng ngắn thì có tính đam xuyên càng mạnh, dễ tác dụng lên kính ảnh, dễ làm phát
quang các chất và dễ ion hóa chất khí. Các tia có bước sóng càng dài, ta càng dễ quan sát hiện tượng giao
thoa nhiễu xạ.
- Mối liên hệ tính chất điện từ và tính chất quang
c
- Chiết suất: n   
V
- Điện môi phụ thuộc tần số: =F(f)
Ngoài ra: Các tia có bản chất khác với các bức xạ điện từ nêu trên
- Tia âm cực - Tia catot: là dòng các electron chuyển động tốc độ lớn, mang điện tích âm.
- Tia : là dòng các hạt nhân heeli (hạt anpha- 24 He ) mang điện tích (+)

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 61 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng

Chương VI. LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG


HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN NGOÀI. THUYẾT LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Hiện tượng quang điện ngoài
- Thí nghiệm Hez: Dùng nguồn sáng hồ quang điện giàu tia tử ngoại chiếu vào tấm kẽm tích điện âm.
- Quang điện ngoài: là hiện tượng chiếu bức xạ (ánh sáng) có bước sóng thích hợp làm các e bất ra khỏi bề
mặt kim loại. Các e bật ra gọi là các quang electron.
2. Các định luật quang điện.
- Định luật giới hạn quang điện:   0
- Định luật dòng quang điện bão hòa: cường dộ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ chùm
sáng.
- Định luật động năng ban đầu cực đại: Động năng phụ thuộc vào bước sóng, bản chất kim loại là không
phụ thuộc vào cường độ chùm sáng.
3. Lượng tử năng lượng (Giả thuyết plăng): Lượng năng lượng mà mỗi lần nguyên tử, phân tử,…phát xạ
hc
hay hấp thụ có giá trị xác định gọi là lượng tử năng lượng:  = hf = .

Trong đó: h = 6,625.10-34J.s hằng số Plăng
Lưu ý: Sự phát xạ hay hấp thụ của nguyên tử, phân tử,…có tính gián đoạn, không liên tục.
4. Lượng tử ánh sáng
- Chùm sáng là một chùm các hạt phôtôn - lượng tử ánh sáng.
hc
- Mỗi phôtôn có năng lượng:  =hf =

- Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1s.
- Nguyên tử, phân tử,…phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng là phát xạ hay hấp thụ phôtôn
- Các phô tôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động, chúng bay dọc theo tia sáng, trong chân không
chuyển động vận tốc: v = c = 3.108 m/s.
Nhận xét:
- Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt.
- Ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt  Gọi là lưỡng tính sóng hạt. Trong mỗi hiện tượng
ánh sáng thể hiện rỏ nét 1 trong hai tính chất trên.
+ Ánh sáng bước sóng càng lớn: tính sóng rõ nét, thể hiện ở khả năng giao thoa, nhiễu xạ, khúc xạ...
+ Ánh sáng bước sóng càng ngắn: tính hạt càng rõ nét, thể hiện ở khả năng đâm xuyên, ion hóa,…
5. Công thức bài tập
hc
- Công thoát: A= (J), 1eV = 1,6.10-19J
0
- Hiệu điện thế hãm: Là hiệu điện thế ngược (âm) đặt vào hai cực A-K sao cho triệt tiêu hoàn toàn dòng
1
quang điện (mọi e bật ra đều quay trở lại catot): mv02(max)  e.U h . Trong đó: Uh = -UAK.
2
hc 1 hc
- Công thức Anh-xtanh:  A  mv02(max)   A  e.U h .
 2 
Lưu ý: Nếu chiếu đồng thời nhiều bức xạ thì chỉ cần xét cho bức xạ có bước sóng nhỏ nhất(hoặc tần số lớn
nhất)
- Dòng quang điện bão hòa: Cường độ lớn nhất, mọi e bật ra đều đi đến được anot.
 q N .e
 I   e  Ne
N  t t
- Hiệu suất quang điện: H  e trong đó: 
N P W N .
    N
 nguonsang
t t

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 62 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng
6. Chuyển động của quang e trong từ trường.
- Chuyển động dọc đường sức: quang electron chuyển động thẳng đều theo phương, vận tốc ban đầu.
mv
- Chuyển động vuông góc đường sức: quang electron chuyển động tròn đều với bán kính R 
eB
 m.v. sin 
R  eB

 2.R
- Chuyển động xiên góc : quang electron chuyển động theo đường đinh ốc với: T 
 v. sin 
h  v. cos .T


7. Chuyển động quang electron trong điện trường.
1
- Động năng, vận tốc khi đến anot: Wđ - Wđ0(max)= e .U AK  W d  e .U AK  m.v02(max)
2
 U AK
F  e .E  e . d

 F e .U AK
- Gia tốc, thời gian, quãng đường: a  
 m m.d
v  v 0  a.t
 2
v  v 0  2.a.s (quangduong  di)den  khi  dung : v  0)
2

Lưu ý: - Điều kiện quang e chuyển động thẳng trong điện - từ trường: Fdien  f lorenxo  e .E  e .v.B
2.m.d 2 Uh
- Bán kính lớn nhất trên bề mặt catot: R  v0  2d
q.U AK U AK
Chứng minh: Bán kính lớn nhất khi e bay là là mặt catot
Chuyển động chia làm 2 thành phần.
OX: chuyển động đều x = v0.t
OY: Nhanh dần đều với gia tốc:
E U
F = q.E = m.a  a  q.  q.
m m.d
1
Và y  a.t 2 . Khi đến anot y = d và x = R
2
2d 2d 2d 2 m
t  R  v0 Hay R  v0
a a qU

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 63 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng
QUANG ĐIỆN TRONG. QUANG PHÁT QUANG VÀ LAZE
1. Quang điện trong.
- Là hiện tượng giải phóng các e và lỗ trống nằm trong khối bán dẫn khi được chiếu sáng thích hợp.
- Điều kiện xãy ra quang điện trong:   0 (0 có nằm trong vùng hồng ngoại).
2. Quang dẫn
- Quang dẫn: Là hiện tượng giảm mạnh điện trở (tăng độ dẫn điện) khi được chiếu sáng thích hợp.
Chú ý: Điện trở của quang điện trở có thể thay đổi từ vài megaôm khi không được chiếu sáng xuống đến vài
chục ôm khi được chiếu sáng.
- Quang điện trở:
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào quang điện trong - quang dẫn.
- Cấu tạo: Lớp bán dẫn trên đó gắn các điện cực.
- Hoạt động: Khi chưa chiếu sáng điện trở lớn không cho dòng chạy qua, khi chiếu sáng điện trở giảm
mạnh cho dòng chạy qua  Tác dụng như một khóa điện điều khiển bằng as.
- Ứng dụng: Trong các thiết bị khuếch đại và điều khiển bằng ánh sáng.
- Pin quang quang:
- Là thiết bị dùng biến đổi trực tiếp quang năng (bức xạ điện từ) thành điện năng.
- Nguyên tắc hoạt động: dựa vào quang điện trong - quang dẫn.
- Cấu tạo: Là lớp chuyển tiếp p-n trên đó gắn điện cực. Một tấm bán dẫn loại n, bên trên có phủ lớp mỏng
bán dẫn loại p. Mặt trên cùng là một lớp kim loiaj mỏng, trong suốt vơi ánh sáng và dưới cùng là một đế kim
loại. Giữa n, p hình thành lớp tiếp xúc p-n, lớp này ngăn không cho e khuếch tán từ n sang p và lỗ trống
khuếch tán từ p sang n (lớp chặn)
- Suất điện động: 0,5 - 0,8V
- Hiệu suất: dưới 10%.
- Ứng dụng: cung cấp điện sinh hoạt, các thiết bị viễn thông, vệ tinh, tàu thăm dò,…
3. Quang phát quang
- Quang phát quang: Là hiện tượng các chất hấp thụ bức xạ này đẻ phát ra bức xạ khác. Bước sóng phát
quang > bước sóng kích thích (định lý stốc). Mỗi chất phát quang có một phổ đặc trưng.
- Huỳnh quang: hiện tượng phát quang gần như tắt ngay sau khi ngừng chiếu ánh sáng kích thích (dưới 10-8
(s). Huỳnh quang thường là chất khí hoặc lỏng.
-Lân quang: Hiện tượng phát quang còn có thể kéo dài sau khi đã ngừng chiếu ánh sáng kích thích. Lân
quang thường là chất rắn.
-Ứng dụng: đèn ống phát sáng, sơn phát quang,…
4. Sơ lược về laze
- Laze là một nguồn sáng có cường độ lớn, hoạt động dựa trên việc ứng dụng hiện tượng phát xạ cảm ứng.
- Cách tạo laze: bằng việc tạo ra sự đảo mật độ (tạo môi trường hoạt hóa) và dựa vào tác dụng hộp cộng
hưởng quang học.
- Phân loại: Laze rắn, laze khí, laze bán dẫn.
- Đặc điểm Laze:
f
- Tính đơn sắc rất cao, độ sai lệch tương đối:  10 15
f
- Là một chùm sáng kết hợp.
- Là chùm tia song song, tính định hướng rất cao.
- Có cường độ rất lớn.
- Một vài ứng dụng của laze
+ Trong y tế: dao mổ, chữa bệnh ngoài da,…
+ Trong thông tin liên lạc: sử dụng trong vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, truyền tin bằng cáp quang…
+ Trong công nghiệp: khoan, cắt,..kim loại
+ Trong trắc địa: đo khoảng cách, ngắm đường thẳng…
+ Trong giải trí: Công nghệ biểu diễn ánh sáng laze, trong các đầu đọc CD, bút chỉ bảng…
5. Hiện tượng phát xạ cảm ứng
- Nếu một nguyên tử đang ở trạng thái kích thích sẵn sàng phát ra photon có năng lượng  = hf bắt gặp một
photon có năng lượng ' =  bay lướt qua thì lập túc nguyên tử phát ra photon  có cùng năng lượng, bay
cùng phương
- Hai sóng điện từ hoàn toàn đồng pha, dao động trong 2 mặt phẳng song song.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 64 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng
6. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng (Chương trình NC)
- Hấp thụ ánh sáng: Là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ sáng truyền qua nó.
- Định luật về sự hấp thụ ánh sáng: Cường độ I của chùm sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ,
giảm theo định luật hàm mũ của độ dài d của đường đi tia sáng I = I0e-d.
Trong đó: I0 là cường độ của chùm sáng tới môi trường,  là hệ số hấp thụ của môi trường.
- Hấp thụ ánh sáng của môi trường có tính chất lọc lựa, hệ số hấp thụ của môi trường phụ thuộc vào bước
sóng của ánh sáng.
- Chùm sáng chiếu vào một vật, gây ra phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng. Màu sắc các vật là kết quả của sự
hấp thụ và phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng chiếu vào vật.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 65 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng
MẪU NGUYÊN TỬ BOR
1. Mẫu hành tinh nguyên tử Ro-do-pho
- Tâm nguyên tử: là hạt nhân mang điện tích dương, kích thước bé nhưng chiếm phần lớn khối lượng
nguyên tử.
- Vỏ nguyên tử: Gồm các electron chuyển động trên các quỹ đạo tròn quanh hạt nhân(giống như các hành
tinh chuyển động quanh mặt trời).
- Tổng điện tích hạt nhân có độ lớn = độ lớn điện tích lớp vỏ  nguyên tử trung hòa điện.
Hạn chế: Không giải thích được tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch nguyên tử.
2. Mẫu nguyên tử của Bo
- Tiên đề về trạng thái dừng: Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi
là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ, electron chuyển động quanh hạt nhân
trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng.
Hệ quả: - Bán kính dừng của nguyên tử Hiđrô: rn = n2r0 vói n là số nguyên r0 = 5,3.10-11m, gọi là bán kính
Bo.
- Quy ước tên gọi quỹ:
N 1 2 3 4 5 6
Tên gọi K L M N O P
- Bình thường nguyên tử tồn tại trạng thái cơ bản n = 1(năng lượng thấp nhất, chuyển động gần hạt
nhân nhất), trạng thái kích thích 1: n = 2, kích thích thứ 2: n = 3,…
- Năng lượng ở trạng thái dừng: Gồm động năng của e và thế năng tương tác của e và hạt nhân
13,6
En   2 (eV )
n
- Ion hóa nguyên tử hiđro: làm mất e(đưa e ra xa vô cùng), năng lượng ion hóa
13,6
W  W  Wn  2 (eV )
n
- Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử:
+ Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng Em nhỏ
hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng: e = hfnm = En - Em.
+ Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng Em mà hấp thụ được một phôtôn có năng
lượng hf đúng bằng hiệu En - Em thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng En lớn hơn.
Lưu ý: + Nguyên tử có khả năng hấp thụ bức xạ nào thì có khả năng phát xạ đúng bức xạ đó (Hiện tượng
đảo vạch quang phổ).
+ So sánh mẫu Rowdopho (Rutherford) và mẫu Bo: Giống nhau về mô hình (có hạt nhân, kiểu hành
tinh), khác nhau cơ bản về trạng thái dừng (tính lượng tử).
+ Mẫu nguyên tử Bor chỉ giải thích chính xác cho nguyên tử Hidro và các ion tương tự, không đúng
cho mọi nguyên tử.
3. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro
- Quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hidro sắp xếp thành các dãy khác nhau (Gồm nhiều dãy
nhưng chương trình phổ thông chỉ xét 3 dãy)
+ Dãy Lai-man ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo xa về quỹ đạo K (n=1), các vạch quang phổ trong
dãy này thuộc vùng tử ngoại.
+ Dãy Ban-me ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo xa về quỹ đạo L (n=2), các vạch quang phổ trong
dãy này thuộc vùng tử ngoại và 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy là: vạch đỏ H, vạch lam H,
vạch chàm H, vạch tím H 
+ Dãy Pa-sen ứng với sự chuyển electron từ quỹ đạo xa hạt nhân về quỹ đạo M (n=3), các vạch quang phổ
trong dãy này thuộc vùng hồng ngoại.
- Sơ đồ chuyển mức năng lượng của nguyên tử hidro tạo thành các dãy quang phổ.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 66 -
Chương VI – Lượng tử ánh sáng

Bước sóng ngắn nhất

H
E 6 H P
E 5 O

E 4 N

E 3 M
P a sen
Vùng hồng ngoại
E 2 L
Bước B an m e
Vùng khả kiến và một phần
sóng vùng tử ngoại
dài
E K
nhất 1
Lai m an
Vùng tử ngoại

- Bước sóng bức xạ:


hc
+ Công thức Bo:  En  Em với En>Em.
min En
1 1 1
+ Công thức liên hệ:   hoặc fnm = fnk +
nm nk km Ek
λnk
fkm. Trong đó: n>k>m
1 1 1
- Công thức Ribet:  R.( 2  2 ) . Trong đó: m<n
 nm m n
và R = 1,097.107. Em
Lưu ý: - Bước sóng nhỏ nhất: Nhảy xa nhất về  λ nm λ km
Laiman : min  nn1

Banme : min  nn2
Pasen :   
 min nn3

Laiman : max  n2n1



- Bước sóng lớn nhất: Nhảy gần nhất về  Banme : max  n3n2
Pasen :   
 max n 4n 3

- Số bức xạ tối đa tạo ra khi ở trạng thái kích thích n: N  C n2 (Tổ hợp chập 2 của n).
- Động năng, vận tốc chuyển động e trên quỹ đạo:
e 2 mv 2 1 1 e2 1 e2
Fđien  Fht  K 2   mv 2  K  K
r r 2 2 r 2 r0 .n 2
 13,6
 Thế năng: W=Wđ+Wt  Wt . Trong đó: W= 2 (eV )
n

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 67 -
Chương VII – Sơ lược thuyết tương đối hẹp

Chương VII. SƠ LƯỢC THUYẾT TƯƠNG ĐỐI HẸP


1. Các tiên đề Einstein:
a. Tiên đề I (nguyên lí tương đối): Các hiện tượng vật lí diễn ra như nhau trong các hệ quy chiếu quán tính.
b. Tiên đề II (nguyên lí bất biến của vận tốc ánh sáng): Vận tốc ánh sáng trong chân không có cùng giá trị
bằng c trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không phụ thuộc vào phương truyền và vận tốc của nguồn sáng
hay máy thu.
2. Các hệ quả:
v2
+ Sự co của độ dài: Độ dài của một thanh bị co lại dọc theo phương chuyển động của nó: l  l0 1  2  l0 .
c
+ Sự dãn ra của khoảng thời gian: Đồng hồ gắn với quan sát viên chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ gắn
t0
với quan sát viên đứng yên: t   t0 .
v2
1 2
c
m0
+ Khối lượng tương đối: m  .
v2
1 2
c
m0
+ Động lượng tương đối: p  mv  v.
v2
1 2
c
m
+ Năng lượng tương đối: E  mc2  0
c2 .
2
v
1 2
c
 2 1 2
 E  m0 c  m0 v
Chú ý:  2
 E 2  m2c 4  p2c2
 0

3. Đối với photon:


hc
+ Năng lượng của photon:   hf   m c2

 hf h m0 v2
+ Khối lượng tương đối tính của photon: m     , suy ra m0  m 1 
c2 c 2
c v2 c2
1
c2
Mà v  c nên m0  0 .

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 68 -
Hạt nhân nguyên tử
Chương VIII. VẬT LÝ HẠT NHÂN
CẤU TẠO HẠT NHÂN. NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT
1. Cấu tạo hạt nhân:
- Cấu tạo: có kích thước rất nhỏ (khoảng 10-14 m đến 10-15 m) được cấu tạo từ các hạt nhỏ hơn gọi là nuclon.
Có 2 loại nuclon:
+ Proton: ký hiệu p mang điện tích nguyên tố +e, mp = 1,0073u
+ Nơtron: ký hiệu n, không mang điện tích, mn = 1,0087u.
+ Số proton =Nguyên tử số Z, tổng số proton và nơtron = Số khối A của nguyên tố  Số nơtron = A-Z
- Kí hiệu hạt nhân:
+ Hạt nhân của nguyên tố X được kí hiệu: ZA X
+ Kí hiệu này vẫn được dùng cho các hạt sơ cấp: Proton: 11 p , nơtron: 01 n , electron: 10 e  ,
- Kích thước hạt nhân: R=1,2.10-15A1/3 (m) (1fm=10-15 m)
Trong đó: R : bán kính hạt nhân, đơn vị: m; A: số khối
Lưu ý: - Xác định số hạt nhân nguyên tử:
m
+ Số hạt nhân nguyên tử: N  nmol .N A  .N A với NA = 6,023.1023
M
+ Số proton: N, Z, số Notron: N.(A-Z).
m A.u
- Xác định mật độ khối lượng hạt nhân:   
V V
q Z.e
- Xác định mật độ điện tích hạt nhân:  q  
V V
2. Đồng vị
- Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton Z nhưng có số nơtron N khác nhau
- Phân loại: Đồng vị bền, đồng vị không bền.
- Các đồng vị có cùng số electron ở lớp vỏ nên chúng có cùng tính chất hóa học.
VD: Hidro có ba đồng vị:
+ Hidro thường 11 H chiếm 99,99% hidro thiên nhiên
+ Hidro nặng 12 H còn gọi là đơtêri 12 D chiếm 0,015% hidro thiên nhiên
+ Hidro siêu nặng 13 H còn gọi là triti 31T
Lưu ý: Xác định thành phần đồng vị nguyên tố: Gọi a là % của đồng vị X1 có khối lượng m1, b là % của
đồng vị X2 có khối lượng m2, m là khối lượng trung bình nguyên tố, khi đó:
a  b  100%  1
  a, b
a.m1  b.m2  m
3. Đơn vị khối lượng nguyên tử:
- Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng 1/12 khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon 12
Kí hiệu u, 1u=1,66055.10-27(kg)
- Hệ thức Anh-xtanh về khối lượng và năng lượng hạt nhân: E=mc2.
Trong đó: + c: vận tốc ánh sáng trong chân không (c=3.108m/s)
+ m: khối lượng nghỉ của vật, đơn vị: kg
Lưu ý: + khối lượng hạt nhân: m ≈ A.u
+ Năng lượng nghỉ của một đơn vị khối lượng nguyên tử: 1uc2 = 931,5MeV1u=931,5MeV/c2.
 MeV/c2, eV/c2 là 1 đơn vị khối lượng. Với 1eV = 1,6.10-19 J; 1MeV = 1,6.10-13 J
+ Khối lượng tương đối tính, động năng.
- Năng lượng nghỉ: E0 = m0.c2.
- Khối lượng của vật chuyể động với tốc độ v (khối lượng tương đối tính) là:
m0
m  m0 , với m0 là khối lượng nghỉ (khối lượng khi v = 0)
v2
1 2
c
- Năng lượng toàn phần (năng lượng nghỉ + động năng của hạt):

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 69 -
Hạt nhân nguyên tử
2
m0 c
E  mc 2   m0 c 2  Wđ  E0  Wđ  Động năng: Wđ = E - E0.
2
v
1
c2
4. Lực hạt nhân: là lực tương tác giữa các nuclon trong hạt nhân, là lực hút và có tác dụng liên kết các
nuclon.
- Không phụ thuộc điện tích, không phải là lực tĩnh điện.
- Có bán kính tác dụng ngắn cỡ 10-15 m
- Có tính bão hòa: 1 nuclon chỉ liên kết với những nuclon liền kề.
- Lực hạt nhân là lực trao đổi: Các nuclon liên kết với nhau thông qua trao đổi hạt mezôn
5. Năng lượng liên kết của hạt nhân
- Độ hụt khối: Khối lượng của một hạt nhân luôn luôn nhỏ hơn tổng khối lượng của các nuclon tạo thành
hạt nhân đó. Độ hụt khối của hạt nhân: m = Zmp + (A-Z)mn - m( ZA X )
- Năng lượng liên kết: WLK = m.C2 (MeV) (Thay u = 931,5MeV/c2)
- Năng lượng liên kết riêng: là NL liên kết tính cho 1 nuclon.
W
- Công thức: WR  LK (MeV/nuclon).
A
- Năng lượng liên kết riêng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân, năng lượng liên kết riêng càng
lớn thì hạt nhân nguyên tử càng bền vững.
- Những hạt có khối lượng trung bình, nằm trong khoảng giữa hệ tuần hoàn (từ 50-70) là bền nhất.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 70 -
Hạt nhân nguyên tử
PHÓNG XẠ
1. Hiện tượng phóng xạ
- Phóng xạ là hiện tượng phân hủy tự phát (tự xảy ra) của hạt nhân không bền tạo ra các tia phóng xạ và
biến đổi thành hạt nhân khác.
- Các tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng có thể phát hiện ra chúng do có khả năng làm đen kính ảnh,
ion hóa các chất, bị lệch trong điện trường và từ trường…
- Đặc điểm của hiện tượng phóng xạ:
+ Có bản chất là quá trình biến đổi hạt nhân.
+ Có tính tự phát, không thể điều khiển được.
+ Không chịu tác động của các yếu tố bên ngoài: áp suất, nhiệt độ,…
+ Là một quá trình ngẫu nhiên.
2. Các dạng phóng xạ.
- Tia alpha : + Bản chất là hạt nhân 42 He , mang điện tích +2e.
+ Bị lệch về bản âm của điện trường.
+ Có khả năng gây ra sự ion hóa chất khí.
+ Vận tốc chùm tia: 2.107 m/s, trong không khí đi được vài cm.
+ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con ở vị trí lùi 2 ô trong bảng tuần hoàn và có số khối nhỏ hơn
4 đơn vị.
- Tia beeta  -: + Chùm electron mang điện tích âm.
+ Bị lệch về bản dương của tụ điện.
+ Có khả năng ion hóa chất khí yếu hơn tia  nhưng khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia 
+ Vận tốc chùm tia cỡ vận tốc ánh sáng, trong không khí đi được vài mét, trong kim loại vài
mm
+ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con ở vị trí tiến 1 ô và có cùng số khối.
Lưu ý: Trong phóng xạ - còn sinh ra hạt phản hạt nơtrinô: là hạt không mang điện, số khối A=0, chuyển
động với vận tốc ánh sáng, sinh ra khi 1 nơtron (n)1 prôton (p)+1 electron (e-) và phản nơtrinô
0
1
0 n 11 p 01 e 0 
- Tia bêta +: + Là chùm hạt positron có khối lượng như electron nhưng điện tích +e
+ Bị lệch về bản âm của tụ điện.
+ Có khả năng ion hóa chất khí yếu hơn tia  nhưng khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia 
+ Vận tốc chùm tia cỡ vận tốc ánh sáng, trong không khí đi được vài mét, trong kim loại vài mm
+ So với hạt nhân mẹ, hạt nhân con ở vị trí lùi 1 ô và có cùng số khối.
Lưu ý: Trong phóng xạ + còn sinh ra hạt nơtrinô: là hạt không mang điện, số khối A = 0, chuyển động với
vận tốc ánh sáng, sinh ra khi 1 prôton (p) thành neutron (n)+ với 1 poriton (e+) và 1 nơtrinô
1 p 0 n  1 e  0 
1 1 0 0

- Tia gamma: +  bản chất là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn (dưới 0,01nm)
+ Không bị lệch trong điện trường và từ trường.
+ Đây là chùm photon có năng lượng cao, có khả năng đâm xuyên lớn và nghuy hiểm cho
người.
+ Tia gamma bản chất là sóng điện từ (photon) có A = 0, Z = 0 nên khi phóng xạ không có
biến đổi hạt nhân của nguyên tố này thành hạt nhân của nguyên tố kia mà chỉ có giảm năng lượng của hạt
nhân đó một lượng bằng hf.
3. Định luật phóng xạ:
- Chu kì bán rã: Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kì bán rã. Cứ sau mỗi
chu kì thì 1/2 số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành chất khác.
ln 2
 Trong đó: T là chu kì bán rã,  là hằng số phóng xạ
T
Lưu ý:  và T không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc bản chất bên trong của chất
phóng xạ
 ln 2
.t N
- Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: N  N 0 .e T  t0
2T

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 71 -
Hạt nhân nguyên tử
 ln 2
.t m0
- Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t: m  m0 .e T
 t
T
2
Trong đó: N0, m0 là số nguyên tử, khối lượng chất phóng xạ ban đầu
Lưu ý: + Số hạt sản phẩm = số hạt đã phân rã: NSP = N H = N0 - N
Asanpham
+ Khối lượng sản phẩm: msanpham = .mme
Ame
m
+ % còn lại theo khối lượng: 100%  ?
m0
m
+ % phân rã theo số hạt nhân: 100%  ?
m0
- Độ phóng xạ: Là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ, đo
bằng số phân rã trong 1 giây:
 ln 2
t
+ H  N  H 0 e T

+ H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu, đơn vị: phân rã/s = Bq (Becoren)


Lưu ý: + Đơn vị khác 1Ci = 3,7.1010Bq (Xấp xỉ độ phóng xạ của 1gam Radi)
+ Độ phóng xạ phụ thuộc vào bản chất và lượng chất phóng xạ
N N
+ Cân bằng phóng xạ: H1 = H2  1  2
T1 T2
4. Bảng quy luật phân rã
t= T 2T 3T 4T 5T
Số hạt còn lại N0/2 N0/4 N0/8 N0/16 N0/32
Số hạt đã phân rã N0/2 3N0/4 7N0/8 15N0/16 31N0/32
Tỉ lệ % đã rã 50% 75% 87,5% 93,75% 96,875%
Tỉ lệ đã rã & còn lại 1 3 7 15 31

5. Trong sự phóng xạ , xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ.
t

N ' He  N  N 0  N  N 0 (1  e  .t )  N 0 (1  2 T )
N He
- Khối lượng khí Heeli tạo thành sau thời gian t phóng xạ: mHe  4
NA
N He
- Thể tích khí Heeli được tạo thành (đktc) sau thời gian t: V  22,4
NA
6. Xác định tuổi mẫu vật
N m H
ln( ) ln( ) ln( )
N0 m0 H0
- Định luật phóng xạ: t  T.  T.  T.
ln 2 ln 2 ln 2
N1 N 02
ln( . )
N 2 N 01
- Theo tỉ lệ lượng chất phóng xạ: t 
ln 2 ln 2
 
T1 T2
Trong đó: + N01, N1: Số hạt nhân (nguyên tử) ban đầu và sau thời gian t của chát phóng xạ 1
+ N02, N2: Số hạt nhân (nguyên tử) ban đầu và sau thời gian t của chát phóng xạ 2
7. Màn huỳnh quang, máy đếm xung
- Số chấm sáng trên diện tích S của bình cầu bán kính R:
 ln 2
t ln 2
N N (1  e T
) t
n S  0 S  K.N 0 (1  e T
) Trong đó: K: hệ số máy đo
4R 2
4R 2

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 72 -
Hạt nhân nguyên tử
1 X m
- Chu kì bán rã:  m'  Giải PT tìm X,  Chu kì bán rã T
1 X
 ln 2
t
Trong đó: + X= e T
, ĐK: X>0
t2
+ m với t1 thời gian lần đo thứ nhất, t2 thời gian lần đo thứ hai
t1
n
+ m'  2 với n1 số xung đếm được ở lần đo thứ nhất, n2 số xung đếm được ở lần đo thứ hai
n1

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 73 -
Hạt nhân nguyên tử
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ NHIỆT HẠCH
1. Phản ứng hạt nhân
- Khái niệm: Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân.
- Phân loại:
+ Phản ứng hạt nhân tự phát: quá trình tự phân rã của một hạt nhân không bền vững thành các hạt nhân
khác (phóng xạ)
+ Phản ứng hạt nhân kích thích: quá trình các hạt nhân tương tác với nhau tạo ra các hạt nhân khác.
Lưu ý: Sự phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân đó là quá trình biến đổi hạt nhân nguyên tử
này thành hạt nhân nguyê tử khác.
2. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân: Xét phản ứng hạt nhân ZA11 A ZA22 B ZA33 C  ZA44 D
- Định luật bảo toàn số nuclon (số khối A):  Atruoc   Asau  A1  A2  A3  A4
- Định luật bảo toàn điện tích:  Z truoc   Z sau  Z1  Z 2  Z 3  Z 4
- Định luật bảo toàn năng lượng:  Wtruoc   Wsau
     
- Định luật bảo toàn vecto động lượng:  Ptruoc   Psau  PA  PB  PC  PD
Lưu ý:
+ Không có định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn proton, bảo toàn notron, bảo toàn electron.
+ Năng lượng toàn phần trong phản ứng hạt nhân:
- Nếu phản ứng không có bức xạ điện từ gama: Wtoanphan = mc2 + Wd.
- Nếu phản ứng có bức xạ điện từ gama: Wtoanphan = mc2 + Wd+hf
3. Năng lượng phản ứng hạt nhân:
- Năng lượng 1 phản ứng: W = (mtruoc - msau)c2 (thay u = 931,5MeV/c2)
+ Nếu W > 0 → phản ứng tỏa năng lượng
+ Nếu W < 0 → phản ứng thu năng lượng
Ngoài ra:
- Quá trình phóng xạ, phản ứng nhiệt hạch, phân hạch: là các phản ứng tỏa năng lượng.
- Tính năng lượng phản ứng theo năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng, độ hụt khối:
+ Năng lượng phản ứng theo năng lượng liên kết:
W = (WLK(C) + WLK(D)) - (WLK(A)+WLK(B))
+ Năng lượng phản ứng theo năng lượng liên kết riêng:
W = (WR(C) .AC+ WR(D).A(D)) - (WR(A).AA+WR(B).AB)
+ Năng lượng phản ứng theo độ hụt khối:
W = [(mC+mD) - (mA+mB)]c2
Trong đó: các hạt e, proton, notron có độ hụt khối = 0, Năng lượng liên kết riêng = 0.
- Năng lượng do m (gam) phản ứng:
m
+ Số hạt nhân tham gia phản ứng: N H .nhan  nmol .N A  .N A Trong đó:NA = 6,023.1023
M
+ Năng lượng:  W  N hatnhan.W1. phanung
- Động năng, vận tốc:
+ ĐL bảo toàn NL toàn phần: mT.c2+Wd(Truoc) = ms.c2+Wd(sau)  (mT - ms)c2+Wd(Truoc) = Wd(sau)
+ ĐL bảo toàn động lượng: Biểu diễn vecto động lượng, áp dụng quy tắc hình bình hành.
    
p  p1  p 2 biết φ = (p1 , p 2 )
 p 2  p12  p 22  2p1p 2 cos 
hay (mv)2=(m1v1)2+(m2v2)2+2m1m2v1v2cosφ
hay mK = m1K1+ m2K2+2 m1m 2 K1K 2 cosφ
   
Tương tự khi biết φ1 = (p1 , p) hoặc 2 = (p 2 , p)
   
Trường hợp đặc biệt: (p1 , p 2 ) = 900 (tức p1  p 2 )  p 2  p12  p22
   
Tương tự khi p1  p hoặc p 2  p
K v m A
v = 0 (p = 0)  p1 = p2  1  1  2  2
K 2 v 2 m1 A 1

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 74 -
Hạt nhân nguyên tử
Lưu ý:
+ p2 = 2mWd.
+ Khi tính vận tốc: đổi động năng ra đơn vị J, khối lượng ra Kg.
+ Hạt notrino (và phản notrino): Không mang điện, khối lượng rất nhỏ (gần bằng 0), momen từ = 0,
spin = 1/2, chuyển động tốc độ gần = tốc độ ánh sáng.
 mC
Wđ ( B)  m .Wđ ( C )
 B

 m
4. Động năng hạt con trong phóng xạ: AB+C Wđ ( C )  B .Wđ ( B)
 mC
W  W
đ ( C )  ( m truoc  m sau )c  Wtoa
2
 đ ( B)

mC mB
- Động năng các hạt B, C: K B  E  K C  E
mC  mB mB  mC
- Thành phần % năng lượng tỏa ra chuyển thành động năng của các hạt B, C
K mB
% K C  C .100%  100%
E mB  mC
%KB = 100% - %KC
5. Phản ứng phân hạch.
- Phân hạch là hiện tượng một hạt nhân nặng hấp thụ một nơtron chậm rồi vỡ thành hai hạt nhân nhẹ hơn.
- Phân loại: + Phản ứng phân hạch tự phát (xác suất bé - ít xảy ra).
+ Phản ứng phân hạch kích thích.
- Phản ứng phân hạch kích thích:
+ Năng lượng kích hoạt: Năng lượng tối thiểu cần cung cấp cho hạt nhân để có thể xảy ra phản ứng phân
hạch, có giá trị khoảng vài MeV.
+ Phương pháp: Dùng nowtron chận (notron nhiệt) bắn vào hạt nhân
1n+X X*Y+Z+Kn Với K=2, 3, 4,….
- Đặc điểm của sự phân hạch: mỗi phản ứng phân hạch sinh ra từ 2 đến 3 nơtron và tỏa ra một năng lượng
khoảng vài trăm MeV gọi là năng lượng hạt nhân.
- Phản ứng dây chuyền
+ Sau mỗi phân hạch tạo ra k nơtron, sau n phản ứng tạo ra Kn nơtron và kích thích Kn phản ứng phân
hạch.
+ Nếu K<1: Kn0 Phản ứng dây truyền tắt nhanh, không tự duy trì.
+ Nếu K=1: Kn = 1 Phản ứng dây truyền tự duy trì, kiểm soát được. Năng lượng phát ra không thay đổi
theo thời gian.
+ Nếu K>1: Kn∞ Phản ứng dây truyền tự duy trì, không kiểm soát được. Năng lượng phát ra tăng nhanh
và có thể gây ra bùng nổ.
Lưu ý:
+ Khối lượng tới hạn là khối lượng cần thiết bé nhất để phản ứng dây truyền có thể xảy ra.
+ Nhà máy điện nguyên tử: Nhiên liệu của nhà máy điện nguyên tử là các thanh Urani đã làm giàu,
hoạt động ở chế độ k = 1, người ta dặt vào lò các thanh chứa Bo, Cadimi,…hấp thụ bớt các nơtron. Năng
lượng do phân hạch tỏa ra dưới dạng động năng của các hạt được chuyển thành nhiệt năng của ló và truyền
đến nồi sinh hơi chứa nước. Hơi nước được đưa vào làm quay tua bin máy phát điện.
W H .W
- Công suất lò phản ứng hạt nhân: P  i 
t t
Trong đó: + W là năng lượng do m (gam) chất phản ứng sinh ra:
m
W=N.Wtoa= .NA.W1-phan-ung (đổi ra J với 1MeV = 106.1,6.10-19J)
M
+ H: Hiệu suất lò phản ứng (đổi ra hệ số)
+ Wi: Năng lượng có ích

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 75 -
Hạt nhân nguyên tử
6. Phản ứng nhiệt hạch
- Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hay nhiều hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.
- Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Điều kiện nhiệt độ: nhiệt độ hỗn hợp 10-7K108K
+ Điều kiện lo_sơn: n.t  1014  1016s/cm3
Trong đó: + n: Mật độ hạt nhân
+ t: Thời gian duy trì nhiệt độ cao
- Năng lượng phản ứng:
+ Là phản ứng tỏa năng lượng khoảng vài đến vài chục MeV.
+ Xét trên khối lượng so sánh, phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng gấp 10 lần phản ứng phân hạch.
- Trong vũ trụ: phản ứng nhiệt hạch xảy ra trên các ngôi sao. Ví dụ: trong lòng Mặt Trời
- Trên trái đất: + Con người đã thực hiện được phản ưng nhiệt hạch dưới dạng không kiểm soát được, ví dụ
sự nổ của bom khinh khí (bom H)
+ Con người chưa thực hiện được phản ứng nhiệt hạch kiểm soát.

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 76 -
Phụ lục
PHỤ LỤC
SAI SỐ TRONG PHÉP ĐO
I. CÁCH TÍNH SAI SỐ GIÁN TIẾP
_
A1  A2  ..  An
A
n
_
A1  A A1

_
A2  A A2

............................
_
An  A An
_
A1  A2  ..  An
A
n
_
A   A A /
_ _
A  A  A
Trong đó :
_
A : Giá trị gần đúng nhất với giá trị thực
_
 A : Sai số tuyệt đối trung bình (sai số ngẫu nhiên)
A/ : Sai số dụng cụ
A: Kết quả đo
II. ĐỘ CHIA NHỎ NHẤT:

- ĐỘ CHIA NHỎ NHẤT LÀ GIÁ TRỊ CỦA HAI VẠCH LIÊN TIẾP HAY ĐƠN VỊ NHỎ
NHẤT HIỆN SỐ

- Kết quả thu được là bội số của độ chia nhỏ nhất

III. SAI SỐ GIÁN TIẾP

X 2Y 3
Giả sử ta có một đại lượng được xác định bởi công thức B =
Z2
Ta tìm sai số như sau

X 2Y 3
Bước 1: Lấy ln 2 vế: lnB =ln( 2
)  ln X 2  ln Y 3  ln Z 2
Z
Bước 2: Lấy vi phân hai vế:
B X Y Z
 =2 +3 -2
B X Y Z
Bước 3: Lấy giá trị tuyệt đối là giá trị dương
B X Y Z
 =2 +3 +2
B X Y Z
Bước 4: Tính trung bình B
X Y Z
 B  (2 +3 +2 )B
X Y Z

Tóm tắt lí thuyết vật lý 12 – Gv: Lê Đức Sửu – Trường THPT chuyên ĐHV. ĐT: 0975369230 Trang - 77 -

You might also like