Professional Documents
Culture Documents
Chương 9 Bài 7. Chi phí thực của việc phòng vệ các khoản phải trả
Chương 9 Bài 7. Chi phí thực của việc phòng vệ các khoản phải trả
Bài 7. Chi phí thực của việc phòng vệ các khoản phải trả
Loras Corp. nhập khẩu hàng hóa từ New Zealand và cần 100.000 NZD sau 180
ngày kể từ bây giờ. Loras Corp. đang xác định xem có nên phòng vệ vị thế này
hay không. Loras đã phát triển phân phối xác suất sau cho đồng NZD:
Tỷ giá kỳ hạn 180 ngày và tỷ giá giao ngay của đồng NZD là 0,52 USD và 0,49
USD.
Bài 11. Quyết định phòng vệ rủi ro cho các khoản phải trả
Công ty Santa Barbara ở Mỹ cần 300.000 ringgit Malaysia (MYR) sau 90 ngày.
Công ty muốn phòng vệ vị thế phải trả này. Công ty nên phòng vệ bằng hợp đồng
kỳ hạn hay thị trường tiền tệ? Tại sao?
Bài 12. Quyết định phòng vệ rủi ro cho các khoản phải thu
Công ty Riverside ở Mỹ sẽ nhận được 400.000 GBP sau 180 ngày. Công ty muốn
phòng vệ vị thế phải thu này. Công ty nên phòng vệ bằng hợp đồng kỳ hạn hay
thị trường tiền tệ? Tại sao?
Tucson Corp., xuất khẩu hàng từ Mỹ sang New Zealand, phải quyết định cách
phòng vệ khoản phải thu trong tương lai trị giá 250.000 NZD sau 90 ngày kể từ
bây giờ. Quyền chọn bán có phí là 0,03 USD và giá thực hiện là 0,49 USD. Tỷ
giá giao ngay dự báo của đồng NZD sau 90 ngày như sau:
Tucson Corp. phòng vệ vị thế bằng quyền chọn. Hãy tạo một phân phối xác suất
cho số USD sẽ được nhận sau 90 ngày.
Bài 27. Phòng vệ các khoản phải trả với quyền chọn tiền tệ
Malibu, Inc., là một công ty ở Mỹ nhập khẩu hàng hóa của Anh. Malibu có kế
hoạch sử dụng quyền chọn mua để phòng vệ khoản phải trả 100.000 GBP trong
90 ngày. Ba quyền chọn mua có sẵn với ngày đáo hạn sau 90 ngày kể từ bây giờ.
Hãy điền vào bảng sau:
Kịch Tỉ giá giao Giá thực hiện Giá thực hiện Giá thực hiện
bản ngay đồng = $1,74 = $1,76 = $1,79
GBP 90 ngày Phí = $0,06 Phí = $0,05 Phí = $0,03
1 USD1,65
2 USD1,70
3 USD1,75
4 USD1,80
5 USD1,85