You are on page 1of 55

CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN IPC

ĐC: PHÒNG 1512, TẦNG 15 TOÀ NHÀ CHARMVIT, 117 TRẦN DUY HƯNG, TRUNG HOÀ, CẦU GIẤY, HÀ NỘI

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG


HẠNG MỤC : LẮP ĐẶT TRỤ ĐỠ THIẾT BỊ, CÁC THIẾT BỊ NHẤT
THỨ PHÍA 220KV (TRỪ MBA).
,

DỰ ÁN: NHÀ MÁY ĐIỆN GIÓ LẠC HÒA 2


ĐỊA CHỈ: XÃ LẠC HÒA -THỊ TRẤN VĨNH CHÂU- TỈNH SÓC TRĂNG

CHỦ ĐẦU TƯ : CÔNG TY TNHH ĐIỆN GIÓ LẠC HÒA 2


TƯ VẤN GIÁM SÁT : CÔNG TY TNHH ARTELIA VIỆT NAM
TỔNG THẦU : CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN IPC.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
MỤC LỤC/ CONTENT
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG/ BASIS FOR
ESTABLISHMENT MEASURES TO ORGANIZATION OF CONSTRUCTION ..... 1
I. Quy định chung/ General provisions: .................................................................. 1
II. Tiêu chuẩn thiết kế/ Design standards ................................................................ 3
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN/ GENERAL ABOUT THE
PROJECT ................................................................................................................. 6
I. Vị trí công trình/ Project Location: ...................................................................... 6
II. Giới thiệu chung quy mô Dự án/ General introduction of the project scale: ..... 6
1. Phần TBA 220kV Lạc Hòa/ Lac Hoa 220kV substation part: ............................ 6
2. Phần MR NXT tại Trạm biến áp 220kV Hòa Đông 2/ MR NXT part at Hoa Dong
220kV Substation 2: ................................................................................................. 6
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG/ PREPARATION FOR
CONSTRUCTION .................................................................................................... 7
1. Chuẩn bị Vật tư/ Prepare Materials: ................................................................... 7
2. Chuẩn bị phương tiện giao thông thi công/ Prepare means of transport for
construction:............................................................................................................. 7
3. Công tác chuẩn bị Hồ sơ thi công/ Preparation of construction documents:...... 7
CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT/ INSTALLATION
CONSTRUCTION MEASURES ............................................................................... 9
I. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính, nguyên lý làm việc và biện pháp phòng chống
sự cố cho thiết bị nhất thứ/ Technical specifications of main equipment, working
principles and incident prevention measures for primary equipment ...............................9
a, Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính/ Technical specifications of the devices : .....9
b, Nguyên lý làm việc chung của thiết bị nhất thứ/ General working principle of primary
equipment.........................................................................................................................13
c, Biện pháp phòng chống sự cố cho các thiết bị nhất thứ trạm biến áp / Incident
prevention measures for transformer station primary equipment...................................13
II. Biện pháp thi công lắp dựng Cột, Xà và Trụ đỡ thiết bị/ Methods of construction
and erection of Columns, Beams and Equipment Support Pillars: ....................... 14
III. Biện pháp thi công lắp đặt thiết bị Nhất thứ và Vật liệu điện/ Methods of
construction and installation of first equipment and electrical materials: ........... 22
1. Lắp đặt máy cắt 220kV/ Install 220kV circuit breaker...................................... 22
2. Lắp đặt dao cách ly 220kV/ Install 220kV isolator ........................................... 25
3.Lắp đặt máy biến dòng điện 220kV/ Install 220kV current transformer .......... 28
4. Lắp đặt máy biến điện áp 220kV/ Install 220kV voltage transformer............... 30
5. Lắp đặt chống sét van SA-192kV/ Installation of SA-192kV surge arrester: ... 32
6. Lắp đặt sứ đứng PI-245kV/ Installation of vertical porcelain PI-245kV .......... 33
7. Lắp đặt chuỗi cách điện/ Installation of insulating chain .................................. 34
8. Lắp đặt thanh cái và dây dẫn đấu nối thiết bị/ Installation of busbars and
equipment connection conductors .......................................................................... 34
CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG/ QUALITY ASSURANCE
MEASURES ............................................................................................................ 36
I. Quy trình kiểm tra chất lượng thi công/ Construction quality inspection
process: .................................................................................................................. 36
Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
II. Quản lý, kiểm tra chất lượng Công trình/ Project management and quality
control: ................................................................................................................... 36
III. Nghiệm thu Công trình/ Project acceptance: .................................................. 37
CHƯƠNG VI: AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG/ OCCUPATIONAL SAFETY, FIRE PREVENTION AND
ENVIRONMENTAL CLEANING ........................................................................... 37
I. Quy định chung / General regulation: .........................................................................37
1. Bảo vệ sức khoẻ / Protecting health: ..........................................................................39
2. Cơ sở đánh giá phòng ngừa lao động / The basis of labor prevention assessment: ....39
3. Cơ sở để đánh giá phòng ngừa tai nạn lao động / Basis for assessment of occupational
accident prevention: ........................................................................................................40
4. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác xây lắp / Basic
means to prevent accidents occurring in installation work: ...........................................41
5. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa tai nạn trong công việc di chuyển thiết bị, dụng
cụ, phương tiện thi công / Basic means to prevent accidents occurring when moving
construction equipment, tool: ..........................................................................................41
6. Bảo hiểm / Insurance: .................................................................................................41
II. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động / Organize training,
implementation and inspection of occupational safety. ..................................................42
III. Biện pháp an toàn cụ thể từng phần việc khi thi công / Specific safety measures for
each part of the work during construction: .....................................................................43
1. An toàn khi tổ chức mặt bằng thi công / Safety when organizing construction sites: 43
2. Yêu cầu đối vớí thiết bị và dụng cụ thi công / Requirement for construction equipment
and tool. ...........................................................................................................................44
3. An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển / Safety in loading, unloading and
transporting .....................................................................................................................44
4. An toàn khi làm việc với cẩu, xe gầu./ Sefety when working with cranes, bucket trucks
45
a. Biện pháp an toàn khi làm việc trên cao/ Safety measures when working at
height: ....................................................................................................................... 45
b. Biện pháp an toàn khi làm việc với dầu/ Safety measures when working with oil:
45
c. Biện pháp an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm/ Safety measures when
using laboratory equipment: ..................................................................................... 46
d. Quy trình kỹ thuật an toàn sử dụng xe cẩu/ Technical procedures for safe use
of cranes: .................................................................................................................. 46
e. Biện pháp an toàn đối với người trực tiếp thi công/ Safety measures for direct
construction workers: ............................................................................................... 48
5. Vệ sinh môi trường / Environmental hygiene: ............................................................49
6. Kế hoạch giám sát quản lý về môi trường / Environmental management monitoring
plan: .................................................................................................................................50
7. Sức khoẻ và an toàn lao động / Health and occupational safety ................................52

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
CHƯƠNG I:CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG/ BASIS
FOR ESTABLISHMENT MEASURES TO ORGANIZATION OF
CONSTRUCTION
I. Quy định chung/ General provisions:
- Luật Điện lực số 28/2004/QH11, ngày 14/12/2004 và Luật sửa đổi bổ sung số
24/2012/QH13 ngày 20/11/2012 và số 28/2018/QH14 ngày 15/06/2018;
- Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp
thứ 7;
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 35/2018/QH14 và Luật số 39/2019/QH14 và Luật số 61/2020/QH14.
- Luật phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/06/2001 và luật sửa đổi bổ sung
số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013;
- Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021của Chính phủ về Quản lý chất lượng, thi
công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2014 về Quy định chi tiết thi hành luật
điện lực về an toàn điện;
- Nghị định số 51/2020/NĐ-CP ngày 21/04/2020 của Chính phủ về Sửa đổi bổ sung một
số điều của Nghị định số 14/2014/NĐ–CP ngày 26/02/2014;
- Nghị định 136/2020/NĐ – CP ngày 24/11/2020 về Quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Phòng cháy chữa cháy;
- Thông tư số 27/2009/TT-BCT, ngày 25/09/2009 của Bộ Công thương: Quy định đo đếm
điện năng trong thị trường phát điện cạnh tranh;
- Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 15/04/2010 của Bộ Công thương: Quy định hệ thống
điện truyền tải;
- Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công thương: Quy định hệ thống
điện phân phối;
- Quyết định số 56/2002/QĐ-BCN ngày 26/11/2001 của Bộ Công nghiệp: Quy trình điều
độ hệ thống điện quốc gia QTĐĐ-11-2001;
- Quyết định số 19/2006/QĐ-BCN ngày 11/07/2006 của Bộ Công nghiệp về việc ban hành
Quy phạm trang bị điện các phần:
+ Phần I: Quy định chung: (11 TCN-18-2006)
+ Phần II: Hệ thống đường dẫn điện: (11 TCN-19-2006)
+ Phần III: Trang bị phân phối và trạm biến áp (11 TCN-20-2006)
+ Phần IV: Bảo vệ và tự động: (11 TCN-21-2006)
- Quyết định số 12/2008/QĐ-BCT ngày 17/06/2008 của Bộ Công thương: Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn điện QCVN 01:2008/BCT;
- Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia: QTĐĐ-11-2001;
- Quyết định số 908/QĐ-EVN ngày 28/05/2008 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam: “Quy
định giám sát thi công và nghiệm thu các công trình ĐDK cấp điện áp đến 500kV”;

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
1/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Quyết định số 255/QĐ-EVN-TĐ ngày 02/3/2018 của Tập đoàn Điện lực Việt nam về việc
ban hành “Quy định nội dung và trình tự khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện” áp
dụng trong Tập đoàn Điện lực Quốc gia Việt Nam.
- Quyết định số 2896/QĐ-EVN-KTLĐ-TĐ ngày 10/10/2003 của Tổng Công ty Điện lực
Việt Nam (nay là Tập đoàn Điện lực Việt Nam) về việc: Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật của
hệ thống điều khiển tích hợp, cấu hình hệ thống bảo vệ, quy cách kỹ thuật của rơle bảo vệ
cho đường dây và TBA 500kV, 220kV, 110kV và các văn bản hiện hành của bộ Công
Thương và EVN.
- Căn cứ vào quyết định số 176/QĐ-EVN ngày 04/03/2016 của Tập Đoàn Điện Lực Việt
Nam về hệ thống điều khiển trạm biến áp 500kV,220kV,110kV trong tập đoàn điện lực
quốc gia Việt Nam.
- Quy định yêu cầu kỹ thuật và quản lý vận hành hệ thống Scada được ban hành kèm theo
quyết định số 55/QĐ-ĐTĐL ngày 22/8/2017 của Cục điều tiết Điện lực
- Căn cứ quyết định số 255/QĐ-EVN ngày 02/3/2018 của Tập đoàn điện lực Việt Nam về
việc ban hành “Quy định về công tác khảo sát phục vụ thiết kế các công trình điện áp dụng
trong Tập đoàn Điện lực quốc gia Việt Nam”
- Electricity Law No. 28/2004/QH11, dated December 14, 2004 and Law No.
24/2012/QH13 dated November 20, 2012 and No. 28/2018/QH14 dated June 15, 2018;
- Pursuant to the Law on Construction No. 50/2014/QH13 dated June 18, 2014 of the XIII
National Assembly, the 7th session;
- Law on Environmental Protection No. 55/2014/QH13 has been amended and
supplemented with a number of articles according to Law No. 35/2018/QH14 and Law No.
39/2019/QH14 and Law No. 61/2020/QH14.
- Law on fire prevention and fighting No. 27/2001/QH10 dated June 29, 2001 and the Law
on amendments and supplements No. 40/2013/QH13 dated November 22, 2013;
- Decree No. 06/2021/ ND -CP dated January 26, 2021 of the Government on quality
management , construction and maintenance of construction works;
- Decree 14/2014/ND-CP dated February 26, 2014 detailing the implementation of the
electricity law on electrical safety;
- Decree No. 51/2020/N Đ -CP dated April 21, 2020 of the Government amending and
supplementing a number of articles of Decree No. 14/2014/ ND- CP dated February 26/
2014;
- Decree 136 /2020/ ND -CP dated November 24, 2020 detailing a number of articles and
implementation measures of the Law on Fire Prevention and Fighting and the Law
amending and supplementing a number of regulations . Articles of the Law on Fire
Prevention and Fighting;
- Circular No. 27/2009/TT-BCT, dated September 25, 2009 of the Ministry of Industry and
Trade: Regulations on electricity metering in the competitive electricity generation market;
- Circular No. 25/2016/TT-BCT dated April 15, 2010 of the Ministry of Industry and Trade:
Regulations on transmission power system;
- Circular No. 39/2015/TT-BCT dated 30/11/2016 of the Ministry of Industry and Trade:
Regulations on distribution power system;

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
2/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Decision No. 56/2002/QD-BCN dated November 26, 2001 of the Ministry of Industry:
Dispatching process of national power system QTDĐ-11-2001;
- Decision No. 19/2006/QD-BCN dated 11/07/2006 of the Ministry of Industry on
promulgating the Regulation on electrical equipment in parts:
+ Part I: General provisions: (11 BC-18-2006)
+ Part II: Power transmission system: (11 BC-19-2006)
+ Part III: Distribution equipment and substations (11 BC-20-2006)
+ Part IV: Protection and automation: (11 BC-21-2006)
- Decision No. 12/2008/QD-BCT dated June 17, 2008 of the Ministry of Industry and
Trade: National technical regulation on electrical safety QCVN 01:2008/BCT;
- Dispatching process of national power system: QTDĐ-11-2001;
- Decision No. 908/QD-EVN dated May 28, 2008 of the Electricity of Vietnam:
“Regulations on construction supervision and acceptance of substation works with voltage
up to 500kV”;
- Decision No. 255/QD-EVN-TD dated March 2nd, 2018 of the Electricity of Vietnam on
the promulgation of "Regulations on the content and order of survey for the design of
electrical works" applied in Vietnam National Electricity Corporation.
- Decision No. 2896/QD-EVN-KTLD-TD dated 10/10/2003 of the Electricity of Vietnam
(now Electricity of Vietnam) on: Regulations on technical standards of the control system.
integrated control, protection system configuration, technical specifications of protective
relays for 500kV, 220kV, 110kV power lines and substations and current documents of the
Ministry of Industry and Trade and EVN.
- Pursuant to the Decision No. 176/QD-EVN dated March 4, 2016 of the Electricity of
Vietnam on the control system of 500kV, 220kV, 110kV substations in the Vietnam National
Electricity Corporation.
- Regulations on technical requirements and operation management of the SCADA system
are issued together with the Decision No. 55/QD-DTDL dated August 22, 2017 of the
Electricity Regulatory Authority.
- Pursuant to Decision No. 255/QD-EVN dated March 2nd, 2018 of Vietnam Electricity on
the promulgation of “Regulations on survey work for designing electrical works applied
in EVN”. Vietnamese national force”
II. Tiêu chuẩn thiết kế/ Design standards
* Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế điện nhất thứ/ The most applicable standard of electrical
design
Hệ thống nối đất, chống sét cho trạm biến áp dùng tiêu chuẩn IEEE-Std 80-2000: " Guide
for safety in AC Grounding System"./ Grounding and lightning protection system for
substation using IEEE-Std 80-2000 standard: "Guide for safety in AC Grounding System".
Lựa chọn thiết bị, vật liệu nhất thứ được áp dụng tiêu chuẩn IEC phiên bản mới nhất gồm:/
Selecting the first equipment and materials to apply the latest version of IEC standards
includes:
Tiêu chuẩn về máy biến áp và kháng điện IEC 60076

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
3/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Tiêu chuẩn về máy cắt điện cao áp IEC 62271-100
Tiêu chuẩn về dao cách ly IEC 62271-102
Tiêu chuẩn về biến dòng điện IEC 60044-1, 6
Tiêu chuẩn về biến điện áp IEC 60044-2,5
Tiêu chuẩn về chống sét van IEC 60099- 4
Tiêu chuẩn về cách điện IEC 60273
Tiêu chuẩn về cáp IEC 60502
Tiêu chuẩn về dây dẫn IEC 61089
Standard for transformer and Isolator IEC 60076
Standard for circuit breaker IEC 62271-100
Standard for disconnector IEC 62271-102
Standard for curent trasformer IEC 60044-1.6
Standard for Voltage transformer IEC 60044-2.5
Standard for Surge arrester IEC 60099-4
Standard for isolator IEC 60273
Standard for cable IEC 60502
Standard for conductor IEC 61089
* Các quy chuẩn tiêu chuẩn về điện/ Standard electrical regulations:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ-5 : 2009 BCT Ban hành kèm
theo quyết định số: 54/2008/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2008;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện QCVN QTĐ-7 : 2009 BCT Ban hành kèm
theo quyết định số: 40/2009/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2009;
- Các tiêu chuẩn của ngành bưu chính viễn thông: TCN 68;
- TCN 68-178:1999 : Quy phạm xây dựng công trình thông tin cáp quang.
- Tiêu chuẩn ITU-T
- IEC 62271-100 tiêu chuẩn máy cắt;
- IEC 62271-102 tiêu chuẩn dao cách ly;
- IEC 60044-1 tiêu chuẩn biến dòng điện;
- IEC 60044-5 tiêu chuẩn biến điện áp kiểu tụ và IEC 60044-2 tiêu chuẩn biến điện áp kiểu
cảm ứng;
- IEC 60099-4 tiêu chuẩn chống sét van;
- IEC-60255 Tiêu chuẩn Rơ le điện;
- IEC61089-Tiêu chuẩn về dây dẫn;
- IEC 60273- Tiêu chuẩn về cách điện đứng;
- IEC 60305- Tiêu chuẩn về cách điện;

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
4/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Quy phạm trang bị điện 11TCN – 18,19,20,21–2006 – Bộ Công nghiệp nay là Bộ Công
thương;
- QCXDVN 09: 2005: Các công trình xây dựng sử dụng năng lượng có hiệu quả.
- Hướng dẫn thiết kế lắp đặt điện theo tiêu chuẩn quốc tế IEC;
- TCVN 9385-2012: Chống sét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và
bảo trì hệ thống;
- TCVN 9358:2012: Lắp đặt hệ thống nối đất thiết bị cho các công trình công nghiệp - Yêu
cầu chung;
- TCVN 9208:2012: Lắp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp;
- TCVN 7447 (gồm 14 TCVN): Hệ thống lắp đặt điện hạ áp;
- TCVN 3288:1979: Hệ thống thông gió - Yêu cầu chung về an toàn;
- TCVN 5687-2010: Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm.
- National technical regulation on electrical engineering QCVN QTD-5 : 2009 BCT Issued
together with Decision No. 54/2008/TT-BCT dated December 30, 2008;
- National technical regulation on electrical engineering QCVN QTD-7 : 2009 BCT Issued
together with Decision No. 40/2009/TT-BCT dated December 31, 2009;
- Standards of the post and telecommunications industry: TCN 68;
- TCN 68-178:1999: Code of construction of fiber optic communication works.
- ITU-T standard
- IEC 62271-100 circuit breakers standard;
- IEC 62271-102 isolator standard;
- IEC 60044-1 current transformer standard;
- IEC 60044-5 capacitor voltage transformer standard and IEC 60044-2 induction voltage
transformer standard;
- IEC 60099-4 lightning protection valve standard;
- IEC-60255 Electrical Relay Standard;
- IEC61089-Standard for conductors;
- IEC 60273- Standard for vertical insulation;
- IEC 60305- Standard for electrical insulation;
- Regulation on electrical equipment 11TCN – 18,19,20,21–2006 – The Ministry of
Industry is now the Ministry of Industry and Trade;
- QCXDVN 09:2005: Construction works use energy efficiently.
- Guidelines for electrical installation design according to IEC international standards;
- TCVN 9385-2012: Lightning protection for construction works - Guidelines for system
design, inspection and maintenance;
- TCVN 9358:2012: Installation of equipment grounding system for industrial works -
General requirements;
- TCVN 9208:2012: Installation of cables and wires for industrial works;
Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
5/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- TCVN 7447 (including 14 TCVN): Low voltage electrical installation system;
- TCVN 3288:1979: Ventilation system - General requirements for safety;
- TCVN 5687-2010: Ventilation, air regulation, heating.
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN/ GENERAL ABOUT
THE PROJECT
I. Vị trí công trình/ Project Location:
- Dự án: Nhà máy điện gió Lạc Hòa 2 có hạng mục : Thi công lắp đặt thiết bị Nhất thứ-
Trạm biến áp 220kv. Vị trí thuộc địa bàn tại Xã Lạc Hòa, Xã Vĩnh Hải, Xã Hòa Đông- Thị
trấn Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng.
- Project: Lac Hoa 2 Wind Power Plant has category: Construction and installation
of Nhat Thu equipment - 220kv transformer station. Location is in Lac Hoa
Commune, Vinh Hai Commune, Hoa Dong Commune - Vinh Chau Town, Soc Trang
Province.
II. Giới thiệu chung quy mô Dự án/ General introduction of the project scale:
1. Phần TBA 220kV Lạc Hòa/ Lac Hoa 220kV substation part:
Công trình có các đặc điểm chính như sau/ The project has the following main features:

Cấp điện áp/ Voltage level : 220kV

Số ngăn lộ/ Number of : 01 ngăn lộ tổng kèm ngăn lộ DZ 220kV đi TBA 220kV Hòa
compartments Đông 2;/ 01 main road compartment with DZ 220kV road to
Hoa Dong 2 220kV substation;

Cách điện/ Insulation : Dùng cách điện Composite chế tạo theo tiêu chuẩn IEC./
Using Composite insulator manufactured according to IEC
standards.

Cột/ Pillar : Dùng cột thép mạ kẽm lắp ghép bằng bulông;/ Use
galvanized steel poles assembled by BOLTS ;
2. Phần MR NXT tại Trạm biến áp 220kV Hòa Đông 2/ MR NXT part at Hoa Dong
220kV Substation 2:
Cấp điện áp/ Voltage level : 220kV

Số ngăn lộ/ Number of : 01 ngăn lộ DZ 220kV đi TBA 220kV Lạc Hòa 2; 01 main
compartments road compartment with DZ 220kV road to Hoa Dong 2
220kV substation;

Cách điện/ Insulation : Dùng cách điện Composite chế tạo theo tiêu chuẩn IEC./
Using Composite insulator manufactured according to IEC
standards.

Cột/ Pillar : Dùng cột thép mạ kẽm lắp ghép bằng bulông;/ Use
galvanized steel poles assembled by BOLTS ;

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
6/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
CHƯƠNG III: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THI CÔNG/ PREPARATION
FOR CONSTRUCTION
1. Chuẩn bị Vật tư/ Prepare Materials:
- Vật tư chúng tôi đưa vào sử dụng công trình đảm bảo về chất lượng, chủng loại và số
lượng đúng như CĐT quy định trong hồ sơ mời thầu cũng như trong bản vẽ thiết kế thi
công của công ty tư vấn thiết kế.
- Thường xuyên phối hợp chặt chẽ với phòng vật tư Chủ đầu tư để thống nhất chủng loại
và phương án cấp VTTB.
- The materials we put into use in the project are guaranteed of the right quality, type and
quantity as specified by the Investor in the bidding documents as well as in the KTTC
design drawings of the design consulting company.
- Regularly coordinate closely with the Investor's Materials Department to agree on the
type and plan of granting VTTB.
2. Chuẩn bị phương tiện giao thông thi công/ Prepare means of transport for
construction:
Chúng tôi huy động và đáp ứng đầy đủ số lượng xe, máy, thiết bị thi công đảm bảo
phục vụ thi công đạt tiến độ. Chủng loại, số lượng, chất lượng các loại xe, máy, thiết bị thi
công được thể hiện trong bản danh sách máy móc và dụng cụ thi công, cụ thể như sau
We mobilize and fully meet the number of construction vehicles, machines and equipment
to ensure construction progress on schedule. The type, quantity and quality of construction
vehicles, machines and equipment are shown in the list of construction machinery and
tools, specifically as follows :

STT Tên vât tư thiết bị Đơn vị Số lượng Ghi chú


No. Name of material and equipment Unit Amount Note

1 Cẩu 45 tấn/ Crane45T Xe/ psc 1

2 Thước m/ Ruler Xe/ psc 2

3 Bộ đồ nghề cá nhân/ Personal tool


Bộ/ Set 2
kit

4 Máy ép đầu cốt thủy lực/ Máy/


2
Hydraulic end press machine machine
3. Công tác chuẩn bị Hồ sơ thi công/ Preparation of construction documents:
- Trước khi chuẩn bị thi công chúng tôi liên hệ với CĐT để nhận và chuẩn bị các hồ sơ
sau đây:
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công đã được phê duyệt, các quy trình, quy phạm thi công
các công trình điện, các tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng thi công và nghiệm thu. Lịch đăng ký

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
7/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
cắt điện, Công văn xin phép địa phương vào thi công, giấy giới thiệu vào làm việc tại địa
phương và các cơ quan liên quan khác ...
- Biện pháp tổ chức thi công được chủ đầu tư phê duyệt .
- Thẻ An toàn lao động của Cán bộ, công nhân.
- Chứng chỉ khám sức khoẻ Cán bộ công nhân.
- Giấy đăng ký tạm trú, khai trình lao động.
- Sổ nhật kí thi công tại công trường.
- Tiến độ thi công chi tiết các hạng mục.
- Biện pháp thi công chi tiết các hạng mục quan trọng (như vượt đường quốc lộ, giao
chéo với ĐZ 220 kV đang vận hành, đường dây trung áp ...)
- Các biểu mẫu, biên bản nghiệm thu được lập theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021của Chính phủ về Quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng và theo Biểu mẫu do Chủ đầu tư quy định.
Before preparing for construction, we contact the investor to receive and prepare the
following documents:
- Approved construction technical design documents, construction processes and
regulations of electrical works, technical standards for construction application and
acceptance. Schedule of registration of power cut, Official letter asking for permission to
start construction, letter of introduction to work locally and other relevant agencies...
- Construction organization method approved by the investor.
- Occupational safety card of officers and workers.
- Certificate of health examination of employees.
- Certificate of temporary residence registration, labor declaration.
- Construction log book at the construction site.
- Detailed construction progress of items.
- Detailed construction methods of important items (such as crossing the national
highway, crossing with the 220 kV transmission line in operation, medium voltage
transmission line...)
- The forms and minutes of acceptance are made according to Decree No. 06/2021/N
Đ -CP dated January 26, 2021 of the Government on quality management , construction
and maintenance of construction works and according to the Form prescribed by the
Investor.
4. Kế hoạch nhân lực/ Manpower plan
- Phụ thuộc vào điều kiện thực tế tại công trường, nhân lực sẽ được cân nhắc để điều động
tới công trường phục vụ cho việc thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng của dự án. Khi
dự án bắt đầu triển khai, nhân lực ở bảng dưới đây sẽ được huy động, số lượng cuối cùng

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
8/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
sẽ được quyết định bởi chỉ huy trưởng dự án./ Depend on the actual at site, the manpower
is considered to mobilized to site for installation with quality and quantity. With the
starting of project, below manpower is planned to mobilize, the final quantity is decided
by the site manager

TT Vị trí Số lượng Ghi chú


No Position Quatity Remark

1. Chỉ Huy Trưởng / Site manager 1


2. Giám sát điện / Electrical Supervisor 1
3. Thủ kho / Stocker 1
4. Giám sát an toàn / Safety Supervisor 1
5. Công nhân / Helper 6
5. Tiến độ/ Schedule
- Tiến độ thi công lắp đặt thiết bị nhất thứ được tuân theo tiến độ đã được phê duyệt từ phía
chủ đầu tư và tổng thầu./ The installation of primary equipment will be follewes the
schedule of project for approval client.

CHƯƠNG IV: BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT/ INSTALLATION


CONSTRUCTION MEASURES
I. Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính, nguyên lý làm việc và biện pháp
phòng chống sự cố cho thiết bị nhất thứ/ Technical specifications of main
equipment, working principles and incident prevention measures for primary
equipment
a, Thông số kỹ thuật của các thiết bị chính/ Technical specifications of the
devices :
- Máy cắt SF6 : LTB245E1
Kiểu máy cắt/ Loại thiết bị vận
Circuit-breaker LTB245E1 hành/ Operating BLK
type device type

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
9/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Điện áp định Dòng điện bình
mức/ Rated 245kV thường/ Normal 2500A
voltage current
Chống sét với Dòng điện ngắn
điện áp/ mạch/ Short
1050kV 50kA
Lightning circuit breaking
imp.with.volt current
Tần số nguồn với
điện áp/ Thành phần DC/
460kV 57%
Switching DC-component
imp.with.volt
Tần số/ Dòng tiếp mạch/
50Hz 125kA
Frequency Making current
Áp suất làm việc Dòng ngắn
tối đa/ max 0,8 MPa mạch/1s/ Short- 50kA
working pressure time current
Dòng sạc ngắt
Áp suất làm việc/ dòng/ Line
0,7 MPa 125A
working pressure charging breaking
current
Đứt cáp sạc/
Báo tín hiệu/
0,62 MPa Cable charging 250A
Alarm signal
breaking current
Khoảng cách
Khóa/ Bloking 0,6 MPa đường rò/ 31 mm/kV
Creepage distance
Điện áp điều
Tổng khối lượng/
khiển/ Control 220 VDC 3*949 kg
Mass total
voltage
Điện áp động cơ/ Tổng lượng khí/
220 VDC 3x7kg
Motor voltage Mass of gas
Điện áp nóng/ Tiêu chuẩn/
220 VAC IEC 62271-100
Heater voltage Standard
Lớp máy cắt/ Mức nhiệt/
C2 M2 -30~+45*C
Breaker class temperature class
Nhà sản xuất/ Lớp bảo vệ/
ABB IP55
manufature Protection class

- Dao cách ly

GW55-24DII Điện áp chịu xung


GW55-245D sét định mức – tới
Kiểu / type 1050 kV
GW-245-1P mặt đất/ Rated
GW55-245 lightning impulse

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
10/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
withstand voltage
to earth
Điện áp chịu xung
sét định mức cách
Điện áp định
ly chéo/ Rated
mức/ Rated 252kV 1200kV
lightning impulse
voltage
withstand voltage
cross isolating
Tần số chịu xung
sét định mức – tới
Dòng điện định
mặt đất/ Rated
mức/ Rated 2500A 460kV
power frequency
current
withstand voltage
to earth
Tần số chịu xung
sét định mức cách
Tần số/ ly chéo/ Rated
50 Hz 530kV
Frequency power frequency
withstand voltage
cross isolating
Tiêu chuẩn/
IEC62271-102 Lớp bền cơ học M2
Standard
Dòng ngắn mạch
định mức/ Rate
50kA Khối lượng/ Mass 574 kG
short-time with
current
T/g chịu được
Momen uốn/ ngắn mạch đm/
8 kN 1S
Bending moment Rate short- time
with time
Dòng điện chịu
Momen xoắn/
4kN.m định mức/ Rate 125kA
Torque moment
peak with current
Khoảng cách
đường rò/ Nhà sản xuất/
7812 mm ABB
Creepage manufature
distance

- Biến dòng điện

Loại nhiệt độ/


Kiểu / type LB7-245 Temperature -25/45
category
Tiêu chuẩn/ Tổng khối lượng/
IEC61869-2 :2012 1400 kG
Standard Total weight

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
11/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Dòng điện sơ cấp
Insulation level/
định mức/ Rated 400A 245/460/1050 kV
Mức cách nhiệt
primary current
Dòng nhiệt ngắn
Tần số/
50 Hz mạch/ Rated 50kA/1S
Frequency
dynamic current
Dòng điện động
Khối lượng dầu/
400kg định mức/ Rated 125kA
Oil weight
dynamic current
Khoảng cách
đường rò/ Nhà sản xuất/
7812 mm ABB
Creepage manufature
distance

- Biến điện áp

Loại nhiệt độ/


Kiểu / type TYD-245 Temperature -25/45
category
Tiêu chuẩn/ Tổng khối lượng/
IEC61869-5 :2011 730 kG
Standard Total weight
Điện áp sơ cấp
Insulation level/
định mức/ Rated 220/√3 kV 245/460/1050 kV
Mức cách nhiệt
primary voltage
Tần số/
50 Hz Loại dầu/ Oil type Mineral
Frequency
Mức độ bảo vệ/
Khối lượng dầu/
50kg Degree of IP55
Oil weight
protection
Khoảng cách
đường rò/ Nhà sản xuất/
7812 mm ABB
Creepage manufature
distance

- Chống sét van

Điện áp hoạt động


liên tục/
Kiểu / type YH10W-192/500 154 kV
Continous
operating voltage
Dòng phóng điện
Trọng lượng/ bình thường/
122 kg 10 kA
Weight Norminal
discharge current

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
12/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Điện áp tham
Điện áp định
192 kV chiếu/ 1mA DC ≥ 280kV
mức/ Rate voltage
reference voltage
Điện áp dư xung
Tần số/ sét/ Lightning
50 Hz ≤ 500kV
Frequency impulse residual
voltage
Khoảng cách Chuyển mạch điện
đường rò/ áp dư xung sét/
7840 mm ≤ 426kV
Creepage Switching impulse
distance residual voltage
Đường kính vỏ/
Nhà sản xuất/
Diameter of 215 mm ABB
manufature
housing
Dòng điện chịu
được dòng xung
sét/ High current 100kA
impulse withstand
current
b, Nguyên lý làm việc chung của thiết bị nhất thứ/ General working principle
of primary equipment
- Mạch nhất thứ là một mạch điện gồm có các cáp dẫn điện đến và đi nối vào thanh
cái, máy biến áp thông qua các máy cắt điện và dao cách ly/ The first circuit is an
electrical circuit consisting of cables leading to and from the busbar and
transformer through circuit breakers and disconnectors.
- Điện áp của nguồn điện nhận được biến đổi nhờ các biến áp lực, có các thiết bị bảo
vệ cao áp ( máy cắt, chống sét van)/ The voltage of the received power source is
changed thanks to pressure transformers, with high-voltage protection devices
(breakers, lightning protection valves).
- Các máy biến dòng điện biến đổi dòng điện cao áp thành hạ áp có cường độ dòng
điện nhỏ hơn. Cung cấp tín hiệu dòng điện cho thiết bị hệ thống đo lường điện và hệ
thống bảo vệ./ Current transformers convert high-voltage current into low-voltage
current with a smaller current intensity. Provides current signals for electrical
measurement system equipment and protection systems.
- Các máy biến điện áp để biến đổi điện áp cao thành tín hiệu điện hạ áp. Cung cấp
tín hiệu điện áp cho thiết bị hệ thống đo lường điện và hệ thống bảo vệ./ Voltage
transformers convert high voltage into low voltage signals. Provides voltage signals
for electrical measurement system equipment and protection systems.
c, Biện pháp phòng chống sự cố cho các thiết bị nhất thứ trạm biến áp / Incident
prevention measures for transformer station primary equipment
- Lựa chọn thiết bị nhất thứ phù hợp với đặc điểm của dòng điện và môi trường xung
quanh đảm bảo an toàn tối đa cho hệ thống/ Selecting equipment suitable for the
characteristics of the electric current and surrounding environment ensures
maximum safety for the system.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
13/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Thường xuyên kiểm tra định kỳ các thiết bị để phát hiện và khắc phục sự cố hỏng
hóc kịp thời/ Regularly check equipment to detect and promptly fix problems
- Trang bị các thiết bị phòng cháy chữa cháy cho trạm biến áp bao gồm hệ thống báo
cháy, chữa cháy, vòi chữa cháy và các thiết bị bảo hộ lao động. Điều này giúp chúng
ta nhanh chóng đối phó với sự cố cháy nổ khi cần thiết/ Equip the transformer station
with fire protection equipment including fire alarm systems, fire extinguishers, fire
hoses and labor protection equipment. This helps us quickly respond to fire and
explosion incidents when necessary.
- Tuân thủ các quy định an toàn kỹ thuật điện trong quá trình vận hành thiết bị/
Comply with electrical safety regulations during equipment operation.
II. Biện pháp thi công lắp dựng Cột, Xà và Trụ đỡ thiết bị/ Methods of construction
and erection of Columns, Beams and Equipment Support Pillars:
Lắp ráp kết cấu thép/ Steel structure assembly:
- Chỉ cho phép bắt đầu thi công lắp ráp sau khi đã chuẩn bị xong mặt bằng và vị trí các
gối tựa cột thép. Trong quá trình lắp ráp, phải bảo vệ các bước ren của bu lông neo không
bị gỉ và hư hỏng.
- Khi liên kết bằng kết cấu bằng bu lông, đầu bu lông và êcu phải bắt chặt khít với các
phần tử kết cấu và rông đen. Cần chú ý phần thân của bu lông cố định nhô ra khỏi lỗ phải
là phần đã được ren và sau khi bắt chặt bu lông phải có ít nhất 1 vòng ren nhô ra khỏi
êcu.
- Bảng trị số lực xiết bu lông cột thép :
- It is only allowed to start assembly construction after preparing the ground and position
of steel column supports. During assembly, the thread pitches of anchor BOLTS must be
protected from rust and damage.
- When structurally connected by BOLTS , the bolt head and nut must be tightly fitted
with the structural elements and the lugs. It should be noted that the body of the fixing
bolt protruding from the hole must be the threaded part and after fastening the bolt there
must be at least 1 thread of the thread protruding from the nut.
- Table of values for tightening BOLTS of steel columns:

Mô men lực xiết (daN.m)


BU LÔNG/ BOLTS
Momen torque

Cấp độ bền 5.6 Cấp độ bền 5.8


Durability Grade 5.6 Durability Grade 5.6

- BULONG/ BOLTS M12 3.80 5.07

- BULONG/ BOLTS M14 6.03 8.04

- BULONG/ BOLTS M16 9.18 12.24

- BULONG/ BOLTS M18 12.46 16.62

- BULONG/ BOLTS M20 17.90 23.87

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
14/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- BULONG/ BOLTS M22 23.90 31.87

- BULONG/ BOLTS M24 30.74 41.00

- BULONG/ BOLTS M27 44.90 59.87

- BULONG/ BOLTS M30 56.25 75.00

- Các kết cấu thép được lắp dựng bằng cơ giới kết hợp với thủ công. Dùng tời, puly, máy
cẩu để đưa các thanh hoặc cấu kiện đã tổ hợp lên cao để lắp đặt.
- Trong quá trình lắp dựng Đơn vị xây lắp phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người,
máy móc và thiết bị. Công nhân lắp ráp trên cao phải có đủ sức khỏe, không lắp dựng vào
các ngày có mây mù, gió to hoặc trời mưa.
- Máy móc thiết bị phải được kiểm tra trước khi đưa vào làm việc. Tuyệt đối không cho
phép bất kỳ ai đứng dưới tầm hoạt động của cần cẩu và dưới các kết cấu đang được lắp
ghép ở bên trên.
- Công nhân làm việc phải có đầy đủ trang bị bảo hộ lao động, nhất thiết các công nhân
làm việc trên cao phải có dây treo an toàn.
- The steel structures are erected by mechanization combined with manual work. Use
winches, pulleys, cranes to lift the assembled bars or components high for installation.
- During the erection process, the construction unit must take measures to ensure safety
for people, machinery and equipment. Assembling workers at height must have enough
health, do not install on cloudy, windy or rainy days.
- Machinery and equipment must be checked before being put into work. Absolutely do not
allow anyone to stand below the crane's operating range and under the structures being
assembled above.
- Workers must have full labor protection equipment, necessarily workers working at
height must have safety ropes.
Tiến hành vận chuyển và lắp dựng kết cấu thép bằng cẩu kết hợp thủ công/ Carrying
out the transportation and erection of steel structure by manual combined crane:
- Cột thép được nhà thầu tiến hành giao nhận, bảo quản và trung chuyển đến vị trí lắp đặt.
- Trong bãi chứa cột cũng như khi vận chuyển các thanh cột đến các vị trí lắp đặt tất cả các
chi tiết cột phải được giữ sạch và xếp gọn. Tránh tiếp xúc với nước đọng hoặc các chất
khác để lớp mạ không bị ăn mòn. Phải chú ý quan tâm vận chuyển để tránh hư hại các
thanh cột, hư hại lớp mạ hoặc các lớp bảo vệ khác. Mọi lớp rỉ bên ngoài, lớp muối các ăn
mòn và các tạp chất xuất hiện trước hoặc trong quá trịnh dựng đều phải khử bỏ nhưng
không được gây tác hại cho lớp bảo vệ bề mặt của các kết cấu. Mặt khác, bất cứ vật liệu
nào có khả năng dính chặt vĩnh viễn vào thanh cột đều được loại bỏ. Sau khi nghiệm thu
tại hiện trường trước khi lắp dựng những thanh hỏng đều phải được xử lý hoặc thay thế.
- Cột cổng, trụ đỡ thiết bị, xà đỡ thanh cái được lắp dựng bằng cách tổ hợp từng khoảng
cột (đối với cột cao và có trọng lượng tương đối lớn) hoặc tổ hợp cả cột (đối với cột vừa
và nhỏ có trọng lượng tươn ứng) trên mặt phẳng được kê lót dưới đất sau đó được lắp dựng
bằng cẩu kết hợp thủ công.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
15/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Tất cả kết cấu thép của sân phân phối 220kV cần lắp trước là các cột cổng và các xà
Fooctic sau đó lắp các trụ đỡ thiết bị làm như vậy nhằm mục đích tránh chồng chéo trong
công việc thi công. Các cột và xà được vận chuyển đến vị trí thích hợp sau đó ta tiến hành
tổ hợp. Sau khi tổ hợp xong ta dùng cẩu Tadano 30T để dựng lắp.
- Tất cả các trụ đỡ thiết bị được tổ hợp bằng lắp dựng, bằng phương pháp thủ công trực
tiếp trên móng thiết bị.
- Sau khi vận chuyển vật tư đến vị trí thích hợp sát nơi lắp dựng. Tổ hợp cột (xà) hoàn
chỉnh theo bản vẽ thiết kế.
- Tiến hành lắp dựng cột (xà) bằng cẩu Tadano 30T có tải trọng 30 tấn và kết hợp thủ công.
- Đưa cột vào vị trí lắp đặt và căn chỉnh kích thước tim các móng của chân cột, cao độ.
- Tại mặt bằng chúng ta có thể dùng cẩu tại vị trí tâm cẩu với tâm của móng cột sử dụng
cẩu ở mức tối đa tâm cẩu cách tâm cột 3.5m với khoảng cách này đảm bảo tuyệt đối an
toàn cho cẩu củng như cột khi lắp dựng.
- Để dựng cột lên thẳng đứng ta móc cáp như bản vẽ, lắp dựng dựng cột đứng thẳng dùng
dây thừng Ø16 để giữ cột chống xoay và va đập (xem bản vẽ lắp dựng kết cấu thép bằng
cẩu Tadano 30T
- Sau khi đã dựng được cột theo phương thẳng đứng ta từ từ đưa cột vào vị trí và hạ dần độ
cao, sao cho các lỗ của chân cột trùng với bulông móng. Khoá Bulong/ BOLTS chân cột
tiếp tục hạ cẩu vặn chặt bulông móng và tháo cẩu.
- Steel poles are delivered, stored and transported by the contractor to the installation
location.
- In the column yard as well as when transporting the column bars to the installation
locations all column details must be kept clean and stowed. Avoid contact with standing
water or other substances to prevent corrosion of the plating. Care must be taken during
transportation to avoid damage to the columns, plating or other protective layers. Any
external rust, salt , corrosion and impurities present before or during construction shall
be removed without damaging the surface protection of structures. Otherwise, any material
capable of permanently adhering to the column is removed. After acceptance at the site
before erecting the damaged bars must be treated or replaced.
- Gate poles, equipment support pillars, busbar support beams are erected by combining
each column interval (for tall and relatively heavy columns) or a combination of columns
(for medium and small columns of high weight). respective weight) on a ground leveled
surface then erected by a combined manual crane.
- All steel structure of the 220kV distribution yard needs to be installed first, the gate posts
and Fooctic beams, then install the equipment support pillars to do so for the purpose of
avoiding overlap in construction work. The columns and beams are transported to the
appropriate position then we proceed to combine. After the assembly is complete, we use
the Tadano 30T crane to erect.
- All equipment supports are assembled by erection, by manual method directly on the
equipment foundation.
- After transporting materials to a suitable location close to the place of erection. The
column (beam) combination is complete according to the design drawings.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
16/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Carry out the erection of columns (beams) with a Tadano 30T crane with a capacity of
30 tons and manual combination.
- Put the column into the installation position and align the center size of the footings of
the column, the elevation.
- At the ground, we can use the crane at the center of the crane with the center of the
column foundation, use the crane at the maximum level of the crane center 3.5m from the
center of the column with this distance to ensure absolute safety for the crane as well as
the column when erection.
- To erect the column vertically, we hook the cable as shown in the drawing, erect the
vertical pole using a 16 rope to keep the pole against rotation and impact (see the drawing
of steel structure erection by Tadano 30T crane)
- After the column has been erected vertically, we slowly put the column into position and
gradually lower the height, so that the holes of the foot of the column coincide with the
foundation bolt. Lock the foot BOLTS to continue lowering the crane, tighten the
foundation BOLTS and remove the crane.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
17/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Bản vẽ lắp dựng cột bằng cẩu TADANO 30T/ Column erection drawing with TADANO
30T crane.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
18/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Bản vẽ lắp dựng xà thép bằng cẩu TADANO 30T hoặc tương đương/ Drawing of steel
beam erection by TADANO 30T crane or equivalent

Bản vẽ lắp dựng trụ đỡ thiết bị bằng cẩu tự hành 8 tấn/ Installation drawing of equipment
support by 8 ton self-propelled crane

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
19/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Bản vẽ lắp dựng trụ đỡ thiết bị bằng thủ công/ Manual erection drawing of equipment
support
Kiểm tra sau khi lắp/ Check after mounting:
- Trong lắp ráp cột được phép có độ lệch theo quy phạm, nhưng không được phép doa để
sửa chữa lỗ gia công không tốt của xưởng chế tạo.
- Tất cả các thanh hư hại mà sức bền của nó bị giảm đều phải thay thế.
- Nếu lớp mạ của thanh bị hư hại không thể sửa chữa tại vị trí cột được, thì cần phải mạ lại
cấu kiện hư hại, đảm bảo chất lượng.
- In column assembly, deviations are allowed according to the regulations, but reaming is
not allowed to repair the poorly machined holes of the factory.
- All damaged bars whose strength is reduced must be replaced.
- If the plating of the bar is damaged beyond repair at the column location, it is necessary
to re-galvanize the damaged components to ensure quality.
Độ xiết chặt Bulong/ BOLTS liên kết/ Connection bolt tightening:
- Độ xiết chặt Bulong/ BOLTS được kiểm tra bằng que dò có chiều dày 0,3mm, que này
không lọt được sâu quá 20mm vào khe hở giữa các chi tiết hoặc bằng cách gõ búa vào
Bulong/ BOLTS mà Bulong/ BOLTS không rung rinh hoặc dịch chuyển.
- Ngoài cách kiểm tra như trên, Bulong/ BOLTS được coi là xiết chặt nếu toàn bộ vòng
đệm vênh nằm trên cùng mặt phẳng hoặc dùng clê lực kiểm tra đều đạt yêu cầu cho từng
loại Bulong/ BOLTS theo thiết kế và quy định
- Việc kiểm tra lực xiết Bulong/ BOLTS sẽ do cán bộ kỹ thuật của Nhà thầu thực hiện trên
toàn bộ các cột thép. Mỗi kết cấu kiểm tra 25% số Bulong/ BOLTS nhưng không ít hơn 5
cái. Nếu khi kiểm tra phát hiện 1 Bulong/ BOLTS không đạt thì phải kiểm tra 100% số
bulông, đồng thời phải xiết chặt thêm Bulong/ BOLTS tới trị số quy định.
- Khi kiểm tra xong các đầu Bulong/ BOLTS được đã kiểm tra phải được sơn lại. Kết quả
kiểm tra phải được ghi vào nhật ký công trình

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
20/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Ngoài cách kiểm tra như trên, Bulong/ BOLTS được coi là xiết chặt nếu toàn bộ vòng
đệm vênh nằm trên cùng mặt phẳng hoặc dùng clê lực kiểm tra đều đạt yêu cầu cho từng
loại Bulong/ BOLTS theo bảng sau:
- Bolt tightening is checked with a probe with a thickness of 0.3mm, which cannot penetrate
more than 20mm into the gap between the details or by hammering the bolt without the
bolt shaking or shifting. transfer.
- In addition to the above test, BOLTS are considered tightened if all buckling washers
are on the same plane or using a check force wrench to meet the requirements for each
type of bolt according to the design and regulations.
- The bolt tightening force check will be performed by the Contractor's technical staff on
all steel columns. Each structure checks 25% of the BOLTS but not less than 5. If the
inspection detects that 1 bolt does not pass, 100% of the BOLTS must be checked, and at
the same time, more BOLTS must be tightened to the specified value.
- When the inspection is completed, the tested bolt heads must be repainted. Inspection
results must be recorded in the construction log
- In addition to the above test, a bolt is considered to be tightened if all buckling washers
are on the same plane or using a check force wrench to meet the requirements for each
type of bolt according to the following table:

Mô men lực xiết (daN.m)


BU LÔNG/ BOLTS
Momen torque

Cấp độ bền 5.6 Cấp độ bền 5.8


Durability Grade 5.6 Durability Grade 5.6

- BULONG/ BOLTS M12 3.80 5.07

- BULONG/ BOLTS M14 6.03 8.04

- BULONG/ BOLTS M16 9.18 12.24

- BULONG/ BOLTS M18 12.46 16.62

- BULONG/ BOLTS M20 17.90 23.87

- BULONG/ BOLTS M22 23.90 31.87

- BULONG/ BOLTS M24 30.74 41.00

- BULONG/ BOLTS M27 44.90 59.87

- BULONG/ BOLTS M30 56.25 75.00

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
21/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
III. Biện pháp thi công lắp đặt thiết bị Nhất thứ và Vật liệu điện/ Methods of
construction and installation of first equipment and electrical materials:
- Thiết bị trong trạm gồm nhiều loại như: Máy cắt 220kV, biến dòng điện 220kV, biến
điện áp 220kV, Dao các ly 220kV, chống sét van 220kV, sứ đứng, sứ chuỗi…. Đặc điểm
của các thiết bị này là giá thành cao, dễ bị hư hỏng do những va chạm mạnh và rất nguy
hiểm về cháy nổ nếu như qui trình lắp ráp không đúng. Do vậy nhà thầu lắp đặt thiết bị
phải là đơn vị chuyên ngành, công nhân lắp ráp phải đúng chuyên ngành xây lắp điện
và đòi hỏi phải là công nhân lành nghề.
- Nhà thầu khi thi công công trình, ngoài việc tuân thủ các quy định dưới đây còn phải
tuân thủ theo các tài liệu hướng dẫn lắp đặt thiết bị của nhà sản xuất.
- Equipment in the station includes many types such as: 220kV circuit breakers, 220kV
current transformers, 220kV voltage transformers, 220kV knives, 220kV lightning
arresters, standing porcelain, chain porcelain.... The characteristics of these devices
are high cost, easy to damage due to strong collisions and very dangerous about fire if
the assembly process is not correct. Therefore, the equipment installation contractor
must be a specialized unit, the assembly worker must be specialized in electrical
construction and installation and must be skilled workers.
- Contractors when executing works, in addition to complying with the regulations below,
must also comply with the equipment installation instructions of the manufacturer.
1. Lắp đặt máy cắt 220kV/ Install 220kV circuit breaker
- Chuẩn bị: Máy cắt khi vận chuyển được tháo rời ra thành từng phần. Các phần được đánh
dấu để dễ dàng cho việc lắp đặt. Khi lắp đặt, cần kiểm tra rằng số seri trên thiết bị thao tác
là phù hợp với số seri của máy cắt.
- Trụ đỡ máy cắt: Các trụ đỡ máy cắt phải được lắp đặt chắc chắn đúng hướng và không
được nghiêng lệch.
- Lắp đặt các cực máy cắt và tủ truyền động máy cắt:
+ Cần phải kiểm tra các cực máy cắt (để xem có sự rò rỉ khí nào trong quá trình vận chuyển)
trước khi lắp đặt lên trụ đỡ. Các cực máy cắt phải được lắp đặt đúng hướng, chắc chắn và
không bị nghiêng lệch.
+ Các cực máy cắt và tủ truyền động phải được lắp đặt đúng theo thứ tự pha và vị trí lắp
đặt. Việc lắp đặt phải tuân theo các tài liệu hướng dẫn đi kèm.
+ Không được tự ý thay đổi trạng thái các cực máy cắt và các bộ phận của tủ truyền động
khi chưa nạp đầy khí vào máy cắt và chưa có sự đồng ý của cán bộ Tư vấn giám sát hoặc
Chuyên gia máy cắt. Nếu phát hiện có sự bất thường của bất kỳ bộ phận nào phải báo ngay
cho Chủ đầu tư để có biện pháp xử lý trước khi tiến hành lắp đặt.
- Đấu nối máy cắt:
+ Dây dẫn, thanh dẫn cao áp và các phụ kiện đấu nối bằng nhôm sau khi được xử lý các bề
mặt tiếp xúc sẽ được nối trực tiếp với các cực của máy cắt. Tuy nhiên, nếu dây dẫn và các
phụ kiện đấu nối làm bằng đồng, lúc đó phải dùng một vòng đệm lưỡng kim đặt ở chỗ nối.
Vòng đệm lưỡng kim này được đặt sao cho phía bằng nhôm của nó tiếp xúc với bề mặt
nhôm và phía bằng đồng của nó tiếp xúc với bề mặt bằng đồng (hoặc bằng bạc).
+ Việc xử lý chỗ tiếp xúc sẽ được thực hiện theo cách sau:

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
22/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Lau bề mặt tiếp xúc bằng mỡ.
Đánh sạch bề mặt bằng bàn chải chuyên dụng.
Bôi phụ liệu ngay lập tức vào bề mặt tiếp xúc.
Giữ nguyên chỗ nối trong lúc đợi phụ liệu khô.
Làm sạch phụ liệu thừa ở chỗ tiếp xúc.
Tại các vị trí đấu nối phải đảm bảo độ chắc chắn, tiếp xúc tốt để làm giảm điện trở tiếp
xúc.
+ Nối đất máy cắt: Phải nối tất cả các trụ đỡ và các bộ phận thao tác của máy cắt với hệ
thống nối đất chung theo đúng hướng dẫn của nhà cấp hàng.
- Nạp khí SF6 và thử nghiệm:
Các quy định an toàn:
+ Lần nạp khí đầu tiên sau khi vận chuyển và lắp đặt đối với vị trí máy cắt gần các thiết bị
khác dễ vỡ, bể (đặc biệt đối với thiết bị đang vận hành) phải thực hiện biện pháp che chắn
cẩn thận các cực máy cắt mới (nhằm tránh nổ sứ lan truyền đến các thiết bị khác) trước khi
nạp khí SF6.
+ Cẩn thận khi thao tác với các bình khí.
+ Trước khi bơm khí, phải kiểm tra rằng các việc sau đã được thực hiện:
Máy cắt và các bộ phận thao tác phải không bị hư hại trong quá trình vận chuyển.
Tất cả các chỗ lắp đặt bằng Bulong/ BOLTS , vít đã được kiểm tra độ chặt.
Tất cả các cực ở vị trí mở.
Việc nạp khí SF6 nên thực hiện lúc nắng ráo để tránh hơi ẩm xâm nhập vào.
Trước lúc lắp ống nạp khí phải kiểm tra lại lượng khí ở các cực máy cắt còn không. Nếu
không còn phải báo ngay cho Chủ đầu tư để có biện pháp xử lý.
Trước lúc nạp khí phải kiểm tra đồng hồ áp lực khí SF6 lắp trên máy cắt để xác định sự
làm việc của các tiếp điểm phụ của đồng hồ áp lực khí.
Lượng khí được nạp cho máy cắt phải tuân thủ theo tài liệu của Nhà cấp hàng. Trước lúc
nạp khí cho máy cắt Đơn vị xây lắp phải thông báo kế hoạch cho cán bộ kỹ thuật Chủ đầu
tư hoặc chuyên gia máy cắt để phối hợp theo dõi.
Kiểm tra áp suất khí: Sau khi nạp khí, phải kiểm tra áp suất của khí đã nạp để đảm bảo
đúng yêu cầu đề ra.
Các chú ý về an toàn lao động khi lắp đặt: Lò xo đóng của thiết bị thao tác phải được nhả
hoàn toàn trước khi lắp đặt.
- Preparation: The cutter for transportation is disassembled into parts. Parts are marked
for ease of installation. During installation, it should be checked that the serial number on
the actuating device matches the circuit breaker's serial number.
- Cutter support: The cutter support posts must be firmly installed in the correct orientation
and must not be tilted.
- Installation of breaker poles and circuit breaker drive cabinet:

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
23/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
+ It is necessary to check the breaker poles (to see if there is any gas leakage during
transportation) before installing on the support post. The circuit breaker poles must be
installed in the correct orientation, firmly and without tilting.
+ The breaker poles and transmission cabinet must be installed in the correct phase order
and installation position. Installation must be in accordance with the accompanying
manuals.
+ Do not arbitrarily change the status of the breaker poles and parts of the transmission
cabinet without fully filling the circuit breaker with gas and without the consent of the
Supervisory Consultant or the breaker expert. If any abnormality of any part is detected,
it must be immediately reported to the Owner for remedial measures before proceeding
with the installation.
- Connecting the circuit breaker:
+ Conductors, high-voltage conductors and aluminum connection accessories, after being
treated, the contact surfaces will be connected directly to the poles of the circuit breaker.
However, if the conductors and connections are made of copper, then a bimetallic washer
shall be used at the connection. This bimetallic washer is placed so that its aluminum side
is in contact with the aluminum surface and its copper side is in contact with the copper
(or silver) surface.
+ The contact treatment will be done in the following way:
Wipe the contact surface with grease.
Clean the surface with a special brush.
Apply additive immediately to contact surface.
Keep the joint in place while waiting for the material to dry.
Clean excess material at the contact point.
At the connection positions must ensure certainty, good contact to reduce contact
resistance.
+ Grounding of the breaker: All supporting posts and operating parts of the breaker must
be connected to the common grounding system according to the instructions of the supplier.
- Fill SF6 gas and test:
Safety regulations:
+ The first gas filling after transportation and installation for the position of the circuit
breaker near other fragile equipment, the tank (especially for equipment in operation) must
take measures to carefully shield the poles. new circuit breaker (in order to prevent the
porcelain explosion from spreading to other equipment) before filling with SF6 gas.
+ Be careful when handling gas cylinders.
Before injecting air, it must be checked that the following has been done:
The cutter and operating parts shall be undamaged during transport.
All bolt and screw installations have been tested for tightness.
All poles in open position.
The filling of SF6 gas should be done in dry weather to prevent moisture from entering.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
24/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Before installing the air intake pipe, check the amount of air at the circuit breaker
terminals. If no longer must immediately notify the Investor for handling measures.
Before filling with gas, the SF6 gas pressure gauge installed on the circuit breaker must
be checked to determine the working of the auxiliary contacts of the gas pressure gauge.
The amount of gas charged to the circuit breaker must be in accordance with the Supplier's
documentation. Before filling the circuit breaker with gas, the construction unit must notify
the technical staff of the Investor or the cutter expert for coordination in monitoring.
Check the gas pressure: After filling, the pressure of the charged gas must be checked to
ensure that the requirements are correct.
Safety precautions during installation: The closing spring of the actuating device must be
fully released before installation.

Hình ảnh lắp đặt máy cắt/ Pictures of cutting machine installation

2. Lắp đặt dao cách ly 220kV/ Install 220kV isolator


- Các phần bên trong của bộ truyền động, ví dụ như công tắc chuông báo động, các đầu
tiếp xúc... không chịu được thời tiết ngoài trời do vậy chúng phải được bảo vệ chống lại
hơi ẩm trong khi lắp đặt.
- Xử lý bề mặt tiếp xúc và bề mặt giao nhau.
- Bề mặt tiếp xúc bằng các khớp gá.
- Bề mặt tiếp xúc với nhôm:
Bôi một lớp mỡ mỏng.
Dùng bàn chải thép tẩy lớp ôxít cho đến khi bề mặt có mầu xám mờ (không sử dụng giấy
ráp).
Tẩy sạch lớp mỡ bẩn ngay lập tức bằng vải xơ.
Bôi một lớp mỡ dày xấp xỉ 1mm ngay lập tức.
- Gá với nhau các bề mặt đã xử lý và bôi mỡ các chổ nối.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
25/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Bề mặt tiếp xúc với kẽm.
Làm sạch bằng chất làm sạch nguội (không phá hủy bề mặt kẽm).
Bôi một lớp mỡ dày xấp xỉ 1mm.
Gá với nhau các bề mặt đã xử lý và bôi mỡ các chổ nối.
- Bề mặt tiếp xúc mạ:
Làm sạch bằng bàn chải thép.
Bôi một lớp mỡ dày xấp xỉ 1mm ngay lập tức.
Gá với nhau các bề mặt đã xử lý và bôi mỡ các chổ nối.
- Bề mặt tiếp xúc với đồng:
Làm sạch bằng bàn chải đồng thau.
Bôi một lớp mỡ dày xấp xỉ 1mm ngay lập tức.
Gá với nhau các bề mặt đã xử lý và bôi mỡ các chỗ nối (Nếu đồng được gá với nhôm thì
phải đặt một tấm nhôm mạ đồng giữa các bề mặt để đảm bảo rằng nó là đường nối vòng
dưới đây: Cu-Cu, Al-Al).
Bề mặt tiếp xúc trượt
Bề mặt tiếp xúc với kẽm
Làm sạch bằng chất làm sạch nguội (không phá huỷ bề mặt kẽm).
Bôi một lớp mỡ dày xấp xỉ 1mm.
- Các cực của dao cách ly được lắp lên trên của giá đỡ bằng cách nâng trọn bộ cực đã được
lắp đặt lên giá đỡ sau đó sắp đặt thẳng hàng và bắt chặt.
- Lắp đặt bộ truyền động cho dao cách ly:
Phía lắp đặt bộ truyền động của dao cách ly phải được nhìn thấy rõ ràng từ vị trí thao tác
dao cách ly.
Phải điều chỉnh bộ truyền động ở vị trí ON. Nếu ở vị trí OFF thì phải đưa về vị trí ON bằng
cách sử dụng tay quay khẩn cấp (các hoạt động kiểm tra chỉ được dùng tay quay khẩn cấp).
Nối đất dao cách ly phải nối với hệ thống nối đất chung và phải thực hiện theo đúng hướng
dẫn của nhà cấp hàng.
- Cân chỉnh và lắp chốt khoá dao cách ly:
Các cực của dao cách ly sau khi được lắp đặt vào đúng vị trí sẽ thao tác cẩn thận để tiến
hành cân chỉnh các hành trình của dao cách ly. Không nên thao tác quá mạnh sẽ làm hư hại
đến các cơ cấu truyền động khi chưa được cân chỉnh đạt thông số kỹ thuật. Lưu ý đến độ
tiếp xúc của các lưỡi dao chính và lưỡi dao nối đất. Các pha của dao phải được đóng cùng
thời hoặc mở cùng thời (đối với dao 3 pha). Việc cân chỉnh phải đảm bảo tính chính xác
tối đa của dao (như cánh tay dao ở chế độ mở so với 3 pha và chế độ đóng so với pha chính
nó phải thẳng hàng đến mức cho phép).
Sau khi việc cân chỉnh đã hoàn thiện tiến hành lắp các chốt khoá vào vị trí và xiết chặt các
ốc khóa đảm bảo việc thao tác lúc sau sẽ không làm thay đổi trạng thái của dao cách ly đã
được cân chỉnh trước đó.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
26/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- The internal parts of the actuator, such as alarm switches, contacts... are not
weatherproof so they must be protected against moisture during installation.
- Treatment of contact surface and intersection surface.
- Contact surface by joints.
- Aluminum contact surface:
Apply a thin layer of grease.
Use a steel brush to remove the oxide layer until the surface is a matte gray (do not use
sandpaper).
Wipe off dirt immediately with a lint-free cloth.
Apply a layer of grease approximately 1mm thick immediately.
- Glue the treated surfaces together and grease the joints.
- Surface in contact with zinc.
Clean with cold cleaner (doesn't destroy zinc surface).
Apply a layer of grease approximately 1mm thick.
Glue the treated surfaces together and grease the joints.
- Plating contact surface:
Clean with steel brush.
Apply a layer of grease approximately 1mm thick immediately.
Glue the treated surfaces together and grease the joints.
- Surface in contact with copper:
Clean with brass brush.
Apply a layer of grease approximately 1mm thick immediately.
Fasten the treated surfaces and grease the joints (If copper is to be bonded to aluminum,
a copper clad aluminum plate must be placed between the surfaces to ensure that it is the
following ring seam: Cu-Cu, Al-Al).
Sliding contact surface
Surface in contact with zinc
Clean with cold cleaning agent (doesn't destroy zinc surface).
Apply a layer of grease approximately 1mm thick.
- The isolator poles are mounted on top of the bracket by lifting the installed poles onto the
bracket then aligning and fastening.
- Install the actuator for the isolator:
The actuator mounting side of the isolator shall be clearly visible from the disconnector
operating position.
The actuator must be adjusted to the ON position. If it is in the OFF position, it must be
returned to the ON position by using the emergency handwheel (test operations must only
use the emergency handwheel).

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
27/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Grounding of the disconnector must be connected to the common grounding system and
must comply with the instructions of the supplier.
- Align and install the isolator lock pin:
The isolator poles, after being installed in the correct position, will be carefully
manipulated to align the isolator strokes. Do not manipulate too hard, it will damage the
transmission mechanism when it has not been calibrated to specifications. Pay attention
to the contact of the main blades and the grounding blade. The phases of the tool must be
closed at the same time or opened at the same time (for 3-phase tools). Alignment must
ensure the maximum accuracy of the tool (such as the knife arm in open mode versus 3
phase and closed mode relative to phase itself must be aligned to the allowed level).
After the calibration has been completed, install the locking pins in place and tighten the
locking screws to ensure that the next operation will not change the state of the isolator
that has been previously calibrated.

Hình ảnh lắp đặt dao cách ly / Image of isolator standard


3.Lắp đặt máy biến dòng điện 220kV/ Install 220kV current transformer
- Kiểm tra trước khi lắp đặt:
- Kiểm tra sơ bộ bằng vạn năng xem có đầu cực thứ cấp nào bị hở mạch hay không.
- Kiểm tra các đầu nối cho tỷ số biến dòng.
- Kiểm tra mức dầu.
- Lắp đặt và đấu nối:
- Các trụ đỡ và máy biến dòng cần phải được lắp đặt đúng hướng, chắc chắn và không bị
nghiêng lệch.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
28/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Khi đấu nối các cực sơ cấp của máy biến dòng cần chú ý để lực tĩnh tác động lên cực biến
dòng giảm tới mức nhỏ nhất.
- Một đầu của cuộn dây thứ cấp phải được nối đất.
- Đầu cực để đo góc tổn hao (tg) cũng phải được nối đất.
- Trước khi chưa đấu mạch nhị thứ thì tất cả các đầu cực thứ cấp của máy biến dòng phải
được nối tắt.
- Nối đất biến dòng phải được nối với hệ thống nối đất chung và phải thực hiện theo hướng
dẫn của nhà cấp hàng.
Check before installation:
- Preliminary check by multimeter to see if any of the secondary terminals are open
circuited or not.
- Check connectors for current transformer ratio.
- Check the oil level.
- Installation and connection:
- The supports and current transformers need to be installed in the correct orientation,
firmly and without tilting.
- When connecting the primary poles of the current transformer, care should be taken so
that the static force acting on the current transformer pole is reduced to a minimum.
- One end of the secondary winding must be grounded.
- The terminal for measuring the loss angle (tg) must also be grounded.
- Before the second circuit is connected, all secondary terminals of the current transformer
must be short-circuited.
- Current transformer grounding must be connected to the common grounding system and
must follow the instructions of the supplier.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
29/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Hình ảnh lắp đặt máy biến dòng/ Install 220kV current transformer
4. Lắp đặt máy biến điện áp 220kV/ Install 220kV voltage transformer
- Kiểm tra trước khi lắp đặt:
- Mỗi pha của máy biến điện áp phải được nối ngắn mạch giữa mặt bích đầu và mặt bích
đáy bằng một dây dẫn trần cho tới khi sự lắp đặt và đấu nối được hoàn thành.
- Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không được để biến điện áp ở vị trí nằm ngang.
- Trong trường hợp cầu chì ở phía thứ cấp bị hư hỏng, phải thay thế nó bằng một cầu chì
HRC tiêu chuẩn có thông số tương đương.
- Trong trường hợp máy biến điện áp không dùng tụ nối, cực HF (high frequency) phải
được nối đất an toàn.
- Nắp của hộp đấu dây thứ cấp phải được đóng chặt.
- Phải kiểm tra mức dầu trước khi lắp đặt. Dầu được nạp vào tới mức vạch xanh ở nhiệt độ
môi trường vận hành.
- Phải kiểm tra độ kín của máy biến điện áp. Tất cả các miếng đệm (cái đo mức dầu, nắp
đậy, van hút dầu, các mặt bích nối) phải được kiểm tra sự rò rỉ dầu.
- Lắp đặt và đấu nối:
Các trụ đỡ và máy biến điện áp phải được lắp đặt đúng hướng, chắc chắn và không được
nghiêng lệch.
Khi đấu nối cực cao áp của máy biến điện áp, có thể dùng kiểu đấu nối bulông dọc hoặc
bulông ngang. Đầu cực của máy biến điện áp phải được nối ngắn mạch tới giá đỡ bằng một
dây dẫn trần cho tới khi tất cả các đấu nối hoàn thành. Khi bàn giao công trình, các dây
dẫn trần này phải được tháo bỏ.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
30/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Việc đấu nối trong hộp đấu dây thứ cấp chỉ nên được thực hiện khi cực cao áp được nối
đất. Các sợi cáp được luồn qua đáy của hộp đấu dây. Các đấu nối phải phù hợp với sơ đồ
được chỉ ra ở trên nhãn gắn vào hộp biến điện áp. Việc nối đất cho các cuộn dây thứ cấp
phải được thực hiện hoặc là ở trong hộp đấu dây tại điểm đầu của cáp hoặc là tại điểm cuối
của cáp nhưng không được ở cả hai đầu. Tuy nhiên nên nối đất cuộn dây thứ cấp ở trong
hộp đấu dây. Các đầu cực 1S2, 2S2 phải được nối đất trong mọi trường hợp. Tuy nhiên đối
với trường hợp nối tam giác hở cần phải căn cứ thêm vào sơ đồ bảo vệ chạm đất của cuộn
dây thứ cấp. Cầu chì cắt nhanh cho mỗi cuộn dây thứ cấp được lắp đặt trong hộp đấu dây.
Đầu cực thứ cấp phải không bị chạm, chập. Các cuộn dây thứ cấp không sử dụng tới phải
được để hở mạch.
Trước khi lắp đặt máy biến điện áp vào vị trí, phải kiểm tra các đấu nối bên trong cuộn dây
sơ cấp và thứ cấp bằng một mêgaôm mét 500VDC.
Nối đất biến điện áp phải được nối với hệ thống nối đất chung và phải thực hiện theo đúng
hướng dẫn của nhà cấp hàng.
Check before installation:
- Each phase of the voltage transformer shall be short-circuited between the top and bottom
flanges by a bare conductor until the installation and connection are completed.
- Under no circumstances should the voltage transformer be in a horizontal position.
- In case the fuse on the secondary side is damaged, it must be replaced with a standard
HRC fuse of equivalent rating.
- In the case of voltage transformers without connecting capacitors, the HF (high
frequency) terminal must be safely grounded.
- The cover of the secondary terminal must be tightly closed.
- Check the oil level before installation. Oil is charged up to the green line at the operating
ambient temperature.
- Check the tightness of the voltage transformer. All gaskets (oil level gauge, cap, oil inlet
valve, connecting flanges) must be checked for oil leaks.
- Installation and connection:
Support posts and voltage transformers must be installed in the correct orientation, firmly
and not tilted.
When connecting the high-voltage terminals of voltage transformers, vertical or horizontal
bolt connections can be used. The voltage transformer terminal shall be short-circuited to
the support by a bare conductor until all connections are complete. When handing over
the works, these bare conductors must be removed.
The connection in the secondary terminal should be made only when the high voltage
terminal is grounded. The cables are threaded through the bottom of the terminal block.
The connections shall conform to the diagram indicated above on the label attached to the
transformer box. Grounding of the secondary windings shall be made either in the terminal
block at the beginning of the cable or at the end of the cable but not at both ends. However,
the secondary winding should be grounded in the terminal block. Terminals 1S2, 2S2 must
be grounded in all cases. However, for the case of open delta connection, it is necessary
to additionally base on the earth fault protection scheme of the secondary winding. Quick-
cut fuses for each secondary winding are installed in the terminal block. The secondary

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
31/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
terminal must not be touched or shorted. Unused secondary windings shall be left open-
circuited.
Before installing the voltage transformer in place, the internal connections of the primary
and secondary windings must be checked by a 500VDC megaohm meter.
Voltage transformer grounding must be connected to the common grounding system and
must comply with the instructions of the supplier.

5. Lắp đặt chống sét van SA-192kV/ Installation of SA-192kV surge arrester:
- Các trụ đỡ phải được lắp dựng chắc chắn không được nghiêng lệch.
- Các pha của chống sét van phải được lắp đặt đúng thứ tự. Tất cả các pha của chống sét
van phải có số se ri giống nhau.
- Khi lắp đặt bộ ghi sét cần đảm bảo các điều kiện sau:
- Dây nối giữa chống sét van và bộ ghi sét càng ngắn càng tốt (3 mét) và phải được bọc
cách điện
- Hộp của bộ ghi sét phải nối đất.
- Nối đất cho chống sét van được nối với hệ thống nối đất chung và phải thực hiện đúng
hướng dẫn của nhà cấp hàng.
- The supporting posts must be firmly installed and not tilted.
- The phases of the surge arrester must be installed in the correct order. All phases of the
surge arrester must have the same serial number.
- When installing the lightning arrester, the following conditions must be met:
- The connection wire between the arrester and the arrester should be as short as possible
(3 meters) and must be insulated
- The box of the arrester must be grounded.
- Grounding for lightning protection valve is connected to the common grounding system
and must comply with the instructions of the supplier.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
32/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
6. Lắp đặt sứ đứng PI-245kV/ Installation of vertical porcelain PI-245kV
- Các trụ đỡ và sứ đứng phải được lắp đặt đúng hướng và không bị nghiêng lệch
- Một số công việc trước khi lắp đặt: Nếu dây dẫn bằng đồng, chúng cần phải được làm
sạch bụi bặm, các vết oxy hoá. Nếu dây dẫn bằng nhôm thì chúng cần phải được làm sạch
bằng bàn chải chuyên dụng và sau đó phải được bôi mỡ ở bề mặt tiếp xúc.
- Yêu cầu về mômen vặn chặt: Các bulông khi được dùng phải được vặn chặt tới giá trị
mômen như sau:
The pillars and vertical porcelain must be installed in the correct orientation and not tilted
- Some work before installation: If the conductors are copper, they need to be cleaned of
dust, oxidation stains. If the conductors are aluminum, they will need to be cleaned with a
specialized brush and then greased at the contact surface.
- Tightening torque requirements: BOLTS , when used, must be tightened to the following
torque value:

Đường kính định mức Loại bulông/ Type BOLTS


của bulông
Loại không rỉ hoặc được mạ
Rated diameter of bolt AZ5GU UA9
(mm) Type no rustor plated

8 10 20 10

10 21 37 21

12 36 60 36

14 55 80 55

16 70 120 70

- Lắp đặt kẹp đấu nối kiểu ép:


- Lắp đặt cần phải tuân thủ đúng theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất.
- Để lắp đặt các kẹp đấu nối này phải dùng các dụng cụ của nhà sản xuất.
- Các màng bảo vệ bằng giấy hoặc bằng nhựa ở trên các bản cực chỉ nên bỏ đi trước khi
lắp đặt, tuy nhiên không được phép bỏ lớp mỡ.
- Chú ý rằng trong bất cứ trường hợp nào cũng nên làm thẳng các mối ghép trong quá trình
lắp đặt.
- Install the clamping type clamp:
- Installation must be strictly in accordance with the manufacturer's instructions.
- To install these clamps, use the manufacturer's tools.
- Paper or plastic protective films on the pole plates should only be removed prior to
installation, however grease should not be removed.
- Note that in any case the joints should be straightened during installation.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
33/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
7. Lắp đặt chuỗi cách điện/ Installation of insulating chain
- Sứ cách điện phải được bảo quản tốt trong quá trình vận chuyển, bốc dỡ. Khi vận chuyển
cần phải giữ không cho các cách điện va đập vào nhau làm vỡ cách điện. Sứ cách điện
trước khi lắp phải lau chùi sạch sẽ, kiểm tra sơ bộ toàn bộ sứ để phát hiện trường hợp cách
điện bị vỡ, hư hỏng mà mắt thường có thể phát hiện được. Các phụ kiện lắp chuỗi cách
điện cũng phải được kiểm tra trước khi lắp chuỗi cách điện.
- Lắp chuỗi cách điện vào xà trên cột chủ yếu bằng thủ công trên cao, dùng pu-li, dây trục
nâng chuỗi cách điện cũng phải được kiểm tra trước khi lắp vào chuỗi cách điện.
- Đối với dây chống sét, khi lắp chuỗi cách điện cần kiểm tra các chốt và khóa lắp cho đầy
đủ và đạt yêu cầu.
- Các chuỗi cách điện được lắp ráp các chi tiết phù hợp với bản vẽ thiết kế. Tất cả các chốt
hãm phải được lắp ráp và kiểm tra cẩn thận đảm bảo chúng nằm đúng vị trí.
- Đơn vị thi công phải lắp đặt tất cả các chuỗi treo dây chống sét lên các cột phù hợp với
các chi tiết nêu trong bản vẽ hoặc hướng dẫn của chủ đầu tư.
- Đơn vị xây lắp phải lắp đặt các cấu kiện, chi tiết ...theo đúng bản vẽ thi công.
- Porcelain insulators must be well preserved during transportation, loading and
unloading. When transporting, it is necessary to keep the insulators from colliding with
each other and breaking the insulation. Porcelain insulators must be cleaned and
preliminarily checked before installation to detect broken or damaged insulators that can
be detected by the naked eye. Insulating chain attachments must also be checked prior to
installation of the insulator chain.
- Installing the insulator string to the beam on the pole is mainly manually overhead, using
a pulley, the wire rope lifting the insulator chain must also be checked before installing it
on the insulator chain.
- For lightning conductors, when installing the insulating chain, it is necessary to check
that the latches and mounting locks are complete and satisfactory.
- Insulating chains are assembled with details in accordance with design drawings. All
locking pins must be assembled and carefully checked to ensure they are in place.
- The construction unit must install all lightning protection ropes on the poles in
accordance with the details stated in the drawings or instructions of the investor.
- Construction units must install components, details ... according to construction
drawings.
8. Lắp đặt thanh cái và dây dẫn đấu nối thiết bị/ Installation of busbars and
equipment connection conductors
- Dây dẫn khi lắp đặt phải được tính đến sự co giãn khi nhiệt độ của dây thay đổi. Các chỗ
nối dây phải đảm bảo cho tháo dỡ dễ dàng sau này. Không cho phép nối các thanh dẫn, dây
dẫn ở khoảng giữa các cơ cấu đỡ. Các kẹp cực, kẹp nối dùng cho dây dẫn nhôm nên dùng
kiểu ép.
- Thanh dẫn và dây dẫn phải được bố trí sao cho ở bất kỳ điều kiện làm việc nào (kể cả khi
có dòng ngắn mạch) khoảng cách giữa phần mang điện và đất hay giữa các phần mang điện
phải đảm bảo các khoảng cách quy định quy phạm.
- Dây dẫn trên không nên được treo trước khi lắp đặt các thiết bị trong sân phân phối.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
34/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Khi các dây dẫn cần đặt xuống đất, phải được đặt trên các bao tải gai hoặc bao tải đay và
không được dịch chuyển. Cấm các phương tiện hay người đi qua hoặc dẫm lên dây dẫn.
Các đầu dây phải được làm sạch bằng chổi chuyên dụng. Khi lắp đặt các kẹp hình chữ T
hay kẹp cực song song, tại thời điểm nối, dây dẫn cũng phải được làm sạch bằng chổi
chuyên dụng.
- Khi lắp đặt các thanh dẫn hay cá kẹp hình ống, Cần phải điều chỉnh chúng cho thật thẳng,
vừa vặn và ngang bằng trước khi lắp.
- Trong trường hợp đặc biệt (theo hướng dẫn của nhà chế tạo hoặc bên A cho phép), Nếu
cần hàn tại công trường, các thanh dẫn cần phải được đặt cẩn thận trên cơ cấu đỡ và nếu
cần thiết thanh dẫn phải được đặt trên cơ cấu đỡ và nếu cần thiết thanh dẫn phải được đặt
trên cac khoảng vượt trung gian để sau khi hàn thì độ võng của thanh hay dây sẽ nhỏ ở
mức cho phép.
- Khi lắp đặt thanh cái, không cho phép đặt một lực nào khác lên chúng ngoại trừ trọng
lượng tĩnh của chúng.
- Ở tất cả các bề mặt tiếp xúc có nguy co bị trầy xước hay mài mòn do sự giãn nở nhiệt
phải được phủ bằng một lớp graphite.
Chú ý: Đối với công tác thi công nối dài thanh cái cần phối hợp với công tác ghép nối nhị
thứ, cụ thể như sau:
- The installation of the conductor must be taken into account when the temperature of the
wire changes. Wiring connections shall be for easy dismantling later. It is not allowed to
connect busbars and conductors in the space between supporting structures. The pole
clamps, connection clamps for aluminum conductors should be pressed.
- Busbars and conductors must be arranged so that under any operating conditions (even
with short-circuit currents) the distance between live parts and earth or between live parts
must ensure the specified distances. regulations.
- Overhead conductors should be suspended prior to installation of equipment in the
distribution yard.
- When the conductors need to be placed on the ground, they must be placed on hemp sacks
or jute sacks and must not be moved. Do not allow vehicles or people to pass through or
step on the conductors. Wire ends must be cleaned with a specialized brush. When
installing T-clamps or parallel pole clamps, at the time of connection, the conductors must
also be cleaned with a specialized brush.
- When installing the guide rails or tubular clamps, It is necessary to adjust them to be
straight, fit and level before mounting.
- In special cases (according to the manufacturer's instructions or permitted by Party A),
If welding is required on site, the guides need to be carefully placed on the support and if
necessary the guides must be placed. on the supporting structure and if necessary, the
busbar must be placed on the intermediate spans so that after welding, the deflection of the
rod or wire will be as small as allowed.
- When installing busbars, no other force is allowed to be applied to them except their
static weight.
- All contact surfaces that are at risk of scratches or abrasion due to thermal expansion
shall be covered with a graphite layer.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
35/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
Note: For the construction of busbar extension, it is necessary to coordinate with the
second connection work, specifically as follows:
CHƯƠNG V: BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG/ QUALITY ASSURANCE
MEASURES
I. Quy trình kiểm tra chất lượng thi công/ Construction quality inspection process:
- Trong quá trình xây lắp công trình, chất lượng công tác xây lắp phụ thuộc vào nhiều yếu
tố: Con người, việc thực hiện đúng các yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công, việc tổ chức,
kế hoạch cung ứng vật tư, việc bảo đảm đúng quy trình thi công, kiểm tra chất lượng thi
công và quan hệ các bên v.v...
- Trong phần biện pháp thi công, công tác bảo đảm chất lượng công trình đã được nêu chi
tiết cho từng hạng mục, công việc cụ thể.
- In the process of construction and installation, the quality of construction work depends
on many factors: People, the correct implementation of the requirements of the
construction engineering design, the organization, the plan to supply materials. , ensuring
the correct construction process, checking construction quality and relationships between
parties etc..
- In the section on construction methods, work quality assurance has been detailed for each
specific item and job.
II. Quản lý, kiểm tra chất lượng Công trình/ Project management and quality
control:
- Lập sổ nhật ký công trình, yêu cầu cập nhật sổ theo dõi thường xuyên, hàng ngày sau khi
thi công đều có sự thống nhất của cán bộ giám sát bên A cùng với những chữ ký xác nhận.
- Ban chỉ huy công trình phải có trách nhiệm điều độ, kiểm tra và điều chỉnh tiến độ thi
công phù hợp. Phát hiện những khó khăn, trở lại và điều chỉnh kịp thời.
- Kiên quyết xử lý các sai phạm. Mọi thay đổi ở hiện trường dù nhỏ bắt buộc phải có sự
thống nhất của đại diện của tư vấn giám sát, chủ đầu tư và tư vấn thiết kế.
- Lập tiến độ thi công chi tiết (kế hoạch tác nghiệp). Đây là tài liệu cơ bản để trực tiếp chỉ
đạo thi công hiện trường, nội dung cụ thể, chi tiết, đi sâu vào từng loại hình công việc trong
từng hạng mục cho từng ngày.
Có biện pháp thi công, trình tự thi công, tuân thủ đến từng chi tiết nhỏ của mỗi công đoạn
thi công hoặc lắp ráp, các yêu cầu kỹ thuật và các quy phạm ban hành thực hiện tốt kiểm
soát chất lượng, kiểm tra và bàn giao.
- Making a work diary, requesting to update the monitoring book regularly, every day after
construction, with the agreement of the supervisory staff of Party A along with the
signatures for confirmation.
- The project management board must be responsible for dispatching, checking and
adjusting the appropriate construction progress. Detect difficulties, return and adjust
promptly.
- Firmly deal with mistakes. Any changes at the site, no matter how small, must be agreed
upon by the representatives of the supervision consultant, the investor and the design
consultant.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
36/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Prepare detailed construction schedule (work plan). This is the basic document to directly
direct the construction of the site, specific and detailed content, going into each type of
work in each item for each day.
There are construction methods, construction sequence, compliance to every small detail
of each stage of construction or assembly, technical requirements and promulgated
regulations, good implementation of quality control, inspection and hand over.
III. Nghiệm thu Công trình/ Project acceptance:
- Nghiệm thu từng hạng mục công trình để đồng ý chuyển bước thi công là giai đoạn quan
trọng trong xây lắp. Ban nghiệm thu gồm đại diện bên Chủ đầu tư, đơn vị thi công, Tư vấn
giám sát. Nội dung nghiệm thu gồm kích thước hình học của đối tượng nghiệm thu và chất
lượng, kỹ thuật thi công.
- Tài liệu nghiệm thu do đơn vị thi công chuẩn bị gồm: Bản vẽ thi công, nhật ký công trình,
biên bản nghiệm thu chi tiết hạng mục công việc trước đó, Tất cả các tài liệu này sẽ được
đưa vào hồ sơ lưu trữ của công trình.
- Có biên bản nghiệm thu từng phần và biên bản nghiệm thu khi bàn giao công trình có chữ
ký của 3 bên (đại diện đơn vị thi công, đơn vị tư vấn giám sát, Chủ đầu tư). Ngoài ra bản
nghiệm thu này tuân thủ theo đúng điều lệ quản lý chất lượng công trình TCVN.
- Sau khi hoàn thành từng phần công việc phải tiến hành ngay việc lập hồ sơ hoàn công.
- Acceptance of each work item to agree to change the construction step is an important
stage in construction and installation. The acceptance committee consists of
representatives of the Investor, construction unit, and supervision consultant. The content
of the acceptance test includes the geometrical dimensions of the test object and the quality
and construction techniques.
- Acceptance documents prepared by the construction unit include: Construction drawings,
work diary, detailed acceptance minutes of previous work items, All these documents will
be included in the archive file. project storage.
- There is a record of partial acceptance and acceptance upon handover of the work with
signatures of 3 parties (representatives of the construction unit, the supervision consultant,
the Investor). In addition, this acceptance test complies with the construction quality
management regulations TCVN.
- After completing each part of the work, it is necessary to immediately prepare the
completion dossier.
CHƯƠNG VI: AN TOÀN LAO ĐỘNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ VỆ
SINH MÔI TRƯỜNG/ OCCUPATIONAL SAFETY, FIRE PREVENTION AND
ENVIRONMENTAL CLEANING
I. Quy định chung / General regulation:
- Nhà thầu cam kết tuân thủ mọi qui định, qui phạm về an toàn của chính Phủ, EVN, đơn
vị quản lý vận hành. Trong quá trình thi công tuyệt đối tuân thủ qui định về phiếu công
tác, khoảng cách an toàn điện. / The contractor commits to comply with all safety
regulations and codes of the Government, EVN, and the operation management unit.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
37/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
During the construction process, it is absolutely necessary to comply with the
regulations on the working card, the electric safety distance.
- Trước khi thi công 1 hạng mục công trình cụ thể, đơn vị thi công phải lập biện pháp thi
công, biện pháp an toàn chi tiết trình duyệt theo phân cấp quản lý. Trong quá trình thi
công, các cán bộ chuyên trách an toàn cũg như các cán bộ kỹ thuật phải thường xuyên
kiểm tra, nhắc nhở và hướng dẫn người lao động thực hiện đúng biện pháp thi công đã
được phê duyệt nhằm đảm bảo an toàn cho người và trang thiết bị cũng như tiến độ, chất
lượng của công trình. / Before executing a specific work item, the construction unit must
formulate the detailed construction and safety measures for approval according to the
management decentralization. During the construction process, safety officers such as
technical staff must regularly check, remind and guide workers to properly implement
approved construction methods to ensure safety for personnel and equipment as well as
the progress and quality of the project.
- Khi thi công có đủ hồ sơ thể hiện các biện pháp yêu cầu về an toàn, vệ sinh môi trường
và từng vị trí công trình. Trong thiết bị an toàn cho con người còn có thiết bị che mưa,
che nắng, đảm bảo đầy đủ ánh sáng, nước, y tế. Trước khi thi công tổ chức cho cán bộ,
công nhân học tập các biện pháp an toàn và cung cấp cho cán bộ, công nhân đầy đủ các
trang bị bảo hộ lao động như quần áo, giầy, mũ, găng tay... / When executing the
construction, there are sufficient documents showing the required safety measures,
environmental sanitation and each work location. In safety equipment for people, there
are also equipment for rain and sun protection, ensuring adequate light, water, and
health care. Before construction, officials and workers will learn safety measures and
provide them with full protective equipment such as clothes, shoes, hats, gloves ...
- Tất cả công nhân làm việc trên cao đều phải mang dây an toàn, với điều kiện sức khoẻ
tốt, bảo đảm thi công. Dụng cụ làm việc trên cao phải có túi đựng đồ nghề. Tại hiện
trường làm việc phải bố trí nhân viên y tế thường xuyên túc trực để kịp thời xử lý các
trường hợp xảy ra. / All workers working overhead must wear seat belts, with good
health conditions and ensure construction. Tools for working overhead must have a tool
bag. At the workplace, it is necessary to arrange medical staff regularly on duty to
promptly handle cases that occur.
- Hàng ngày trước khi làm việc đội trưởng, cán bộ kỹ thuật, tổ trưởng kiểm tra lại tình
trạng của tất cả các bộ phận thi công, kiểm tra đạt yêu cầu xong mới cho công nhân làm

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
38/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
việc. Trong khi làm việc bất kỳ công nhân nào phát hiện thấy nguy hiểm mất an toàn,
phải ngừng làm việc và báo ngay cho cán bộ kỹ thuật hoặc đội trưởng xử lý. / Every day
before working, the team leader, technician, team leader re-check the status of all
construction parts, when they meet standard, workers can be allowed to work. During
working, any worker who finds an unsafe danger must stop working and immediately
notify the technician or captain for handling.
- Áp dụng mọi biện pháp để phòng cháy, chữa cháy / Apply all measures for fire
prevention and fighting.
- Biện pháp an toàn sử dụng dụng cụ cầm tay theo TCVN 5308-91 / Safety measures using
hand tools according to TCVN 5308-91.
- Không để cho công nhân làm việc trong những điều kiện mất vệ sinh, độc hại, nguy
hiểm. / Do not let workers work in unhygienic, hazardous or dangerous conditions.
- Bố trí cán bộ y tế chuyên trách tại hiện trường, thực hiện nghiệp vụ bảo hiểm. / Arrange
full-time medical staff at site, performing insurance operations.
Trong quá trình thi công phải được đặc biệt chú ý, tránh tai nạn do: / During the
construction process, special attention must be paid to avoid accidents caused by:
- Ngã từ giàn giáo cao, thang rơi xuống / Falling from a high scaffold, a ladder falling.
- Ngã trong khi kéo tải nặng / Falling while pulling a heavy load.
- Ngã do trượt / Falls due to slippage.
- Ngã do lắp dựng giàn giáo, lắp dựng cột / Falling due to scaffolding and pole erection.
- Ngã từ thuyền xuống sông, kênh rạch / Falling from boats to rivers and canals.
- Do các vật rơi và lăn theo dốc / Due to objects falling and rolling on a slope.
- Ném các vật từ trên cao xuống / Throwing objects down from above - Lún sạt nền đất /
Ground subsidence.
- Từ các vật liệu mang vác bằng tay / From hand-carried materials.
- Sử dụng lửa và các vật liệu dễ cháy nổ / Using fire and explosive materials.
1. Bảo vệ sức khoẻ / Protecting health:

- Sức khoẻ vệ sinh / Health hygiene.


- Bệnh nghề nghiệp / Occupational disease.
2. Cơ sở đánh giá phòng ngừa lao động / The basis of labor prevention assessment:

- Ba điểm lớn cho cuộc vận động an toàn và khẩu hiệu lao động / Three big points for the
safety campaign and the labor slogan:

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
39/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Đề ra khẩu hiệu vận động / Set up campaign slogans.
- Hội ý vào buổi sáng / Morning consultation.
- Chỉ định công việc của từng vùng và các bảng hiệu theo điểm / Assign the jobs of each
region and score signs.
- Thực hiện theo chỉ dẫn của người vận hành / Follow the operator's instructions.
- Thực hiện trong suốt quá trình nghỉ ngơi, đi lại (bằng xe, ô tô riêng) / Perform during
rest, travel (by car, private car).
- Vận động triệt để các nguy hiểm bao gồm các chiến dịch triệt để nguy hiểm trong cuộc
họp của từng nhóm trước khi bước vào công tác (thực hiện công việc tốt hơn một cách
tuần hoàn). Thực hiện với người điều hành và công nhân xung quanh, luôn thường xuyên
áp dụng chế độ an toàn mọi nơi, mọi lúc. / Threatened risk maneuvering includes
dangerous radical campaigns in each group's meeting before getting on business (doing
better work cyclically). Implement with operators and workers around, always applying
the safety regime anywhere, anytime.
3. Cơ sở để đánh giá phòng ngừa tai nạn lao động / Basis for assessment of
occupational accident prevention:

- Luôn thực hiện trước việc kiểm tra điều kiện địa chất và các điều kiện khác và chuẩn bị
công tác an toàn cho kế hoạch. / Always do the pre-check of geological and other
conditions and prepare the safety work for the plan.
- Luôn duy trì độ dốc thích hợp của mặt đất dốc đào trong công tác đào đất. / Always
maintain an appropriate slope of the ground to be dug during excavation.
- Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng việc cung cấp, lắp đặt giàn giáo / Ensuring the safety
of the stand by supplying and installing scaffolding.
- Đảm bảo độ dài thích hợp và yêu cầu kết cấu tạm thời bằng giàn giáo và khung đỡ. /
Ensure appropriate lengths and require temporary structures using scaffolding and
supporting frames.
- Trong suốt quá trình sử dụng các phương tiện, thiết bị, dụng cụ thi công phải đảm bảo
chất lượng và sử dụng hợp lý. / During the process of using construction facilities,
equipment and tools, they must ensure the quality and be used appropriately.
- Hạn chế di chuyển các thiết bị xây dựng cho các mục đích khác ngoài mục đích chính.
/ Restrict movement of construction equipment for purposes other than the main
purpose.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
40/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
4. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa các tai nạn xảy ra trong công tác xây lắp /
Basic means to prevent accidents occurring in installation work:

- Đảm bảo an toàn chỗ đứng bằng các giá có rào chắn/ Secure foothold with fenced
shelves.
- Đảm bảo độ dài thích hợp và các yêu cầu kết cấu trong đó có các kết cấu tạm thời. /
Ensure adequate length and structural requirements including transient structures.
- Kiểm soát phòng cháy, chữa cháy bằng việc sử dụng các vật liệu chống cháy. / Control
of fire prevention and fighting by the use of fireproof materials.
- Sử dụng dây an toàn đối với các công việc được chỉ định phải sử dụng dây an toàn. /
Use seat belts for designated jobs where seat belts are required.
5. Các phương tiện cơ bản để ngăn ngừa tai nạn trong công việc di chuyển thiết bị,
dụng cụ, phương tiện thi công / Basic means to prevent accidents occurring when
moving construction equipment, tool:

- Trước khi vận hành phải kiểm tra cụ thể, ghi lại các thông số về địa chất tại nơi vận
hành. / Before operation, it is necessary to check specifically and record the geological
parameters at the place of operation.
- Ngăn ngừa các việc rơi của các thiết bị xây dựng, đảm bảo độ rộng cần thiết đường đi
của phương tiện, tránh tạo thành gờ lún / Prevent the fall of construction equipment,
ensure the necessary width of the vehicle's path, avoid the formation of rutting burrs.
- Khi đã có hướng dẫn sử dụng, người lao động được báo trước bởi những tín hiệu. / When
there are manuals, employees are warned by signals.
- Chỉ có sự chỉ định của người vận hành mới cho phép hoạt động của các xe máy thiết bị
xây dựng. / Only the designation of the operator allows the operation of construction
equipment motorcycles.
- Khi thực hiện công việc vào buổi tối, cung cấp ánh sáng phía trên và đảm bảo chiếu
sáng thích hợp. / When working in the evening, provide overhead lighting and ensure
proper lighting.
- Kiểm tra thiết bị trước khi hoạt động. / Check the equipment before the operation.
6. Bảo hiểm / Insurance:

- Nhà thầu thực hiện đầy đủ các loại hình bảo hiểm theo quy định như / Contractor fully
implements types of insurance as prescribed:
- Bảo hiểm y tế / Health Insurance.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
41/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Bảo hiểm xã hội / Social insurance.
- Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba / Third party liability insurance
- Bảo hiểm vật tư và trang thiết bị xây dựng. / Materials and construction equipment
insurance
II. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động / Organize training,
implementation and inspection of occupational safety.

- Toàn bộ nhân lực thi công của Nhà thầu phải được đào tạo an toàn lao động theo các qui
định hiện hành trước khi thi công. Đảm bảo người lao động hiểu và nắm rõ các qui định
về an toàn lao động hiện hành của Chính phủ, Chủ đầu tư, đơn vị QLVH để thi công
công trình đảm bảo chất lượng, tiến độ và tuyệt đối an toàn. / All construction personnel
of the Contractor must be trained occupational safety in accordance with current
regulations before construction. Ensure that employees understand the current labor
safety regulations of the Government, the Owner, and the management unit to construct
the work to ensure quality, progress and absolute safety.
- Tại công trường, nhà thầu lắp đặt các bảng ghi rõ nội qui PCCC, qui trình PCCC và phổ
biến đến CBCNV để mọi người nắm rõ. Thành lập tổ xung kích PCCC, thường xuyên
tập huấn (và diễn tập nếu điều kiện cho phép) để mọi người nắm rõ quy trình, phương
pháp xử lý khi có cháy nổ. Nhà thầu cam kết việc thực hiện qui trình, qui phạm này phù
hợp với công việc thực hiện thi công dễ gây mất an toàn cháy, nổ như hàn điện, chạm
chập điện, làm việc trên cao… / At the construction site, the contractor installed boards
with the rules and process of fire prevention and fighting and disseminated it to all
employees for everyone to understand. Set up a fire prevention and fighting team,
regularly train (and rehearse if conditions permit) so that everyone can understand the
methods of handling in case of a fire or explosion. The Contractor undertakes that the
implementation of this process and rules is suitable for the construction work that can
easily cause unsafety of fire and explosion such as electric welding, electric shock,
working at high altitude ...
- Nhà thầu cam kết có đầy đủ trang thiết bị an toàn và tự chịu trách nhiệm an toàn lao
động cho công nhân của mình, thiết bị trong quá trình thi công. / The contractor commits
to have adequate safety equipment and take responsibility for occupational safety for its
workers and equipment during the construction process.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
42/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
III. Biện pháp an toàn cụ thể từng phần việc khi thi công / Specific safety measures
for each part of the work during construction:

1. An toàn khi tổ chức mặt bằng thi công / Safety when organizing construction sites:

- Xung quanh khu vực thi công phải có hệ thống biển cấm, biển báo nguy hiểm và bố trí
cảnh giới không cho người không có nhiệm vụ ra vào công trường. / Around the
construction area, there must be a system of prohibition signs, danger signs and a guard
to prevent unauthorized persons from entering and leaving the construction site.
- Ở mỗi vị trí thi công phải có bản vẽ tổng mặt bằng thi công, trong đó phải thực hiện: / At
each construction location, there must be a drawing of the total construction general
layout, in which:
- Vị trí công trình chính, phụ và tạm thời. / Location of main, secondary and temporary
works.
- Vị trí nơi lắp ráp cấu kiện, máy móc thiết bị phục vụ thi công. /Location where
structures, machinery and equipment are assembled for construction. - Khu vực sắp xếp
nguyên vật liệu. / Material arrangement area - Khu vực nhà ở, nhà làm việc / Residential
and working area.
- Các tuyến đường đi lại vận chuyển cơ giới và thủ công. / Motorized and manual
transport travel routes.
- Mặt bằng khu vực đang thi công phải gọn gàng, ngăn nắp, vật liệu thải và các chướng
ngại vật phải được dọn sạch. / The premises of the construction area must be neat and
tidy, waste materials and obstacles must be cleaned.
- Đường vận chuyển cắt qua các rãnh nước phải lát ván gỗ dày 5cm, đầu ván phải gối lên
thành đất liền của bờ hố rãnh ít nhất là 50cm và có cọc giữ chắc chắn. / The transport
route cutting through the water ditches must be paved with 5cm-thick wooden planks,
the board's head must overlap on the land wall of the ditch bank at least 50cm and have
a firm hold pile.
- Khi phải bố trí đường vận chuyển qua dưới những vị trí công trình đang có bộ phận thi
công bên trên thì phải làm sàn bảo vệ bên dưới. /When it is necessary to arrange the
transport roads under the construction positions with the above construction parts, the
protective floor below must be built.
- Kho bãi để sắp xếp bảo quản nguyên vật liệu và cấu kiện, thiết bị phải được định trước
trên mặt bằng công trường với số lượng cần thiết cho thi công. Địa điểm các khu vực

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
43/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
này phải thuận tiện cho việc vận chuyển và bốc dỡ. Kho chứa phải được trang bị đầy đủ
dụng cụ phòng, chữa cháy. / Warehousing to arrange and preserve raw materials,
components and equipment must be predetermined on the construction site with the
necessary quantity for construction. The location of these areas must be convenient for
transport and loading and unloading. The warehouse must be fully equipped with tools
for fire prevention and fighting.
2. Yêu cầu đối vớí thiết bị và dụng cụ thi công / Requirement for construction equipment
and tool.

- Tất cả các xe máy tham gia thi công phải có đầy đủ hồ sơ lý lịch và phải được kiểm tra
kỹ thuật định kỳ và kiểm tra trước khi đưa vào sử dụng. / All motorcycles participating
in the construction must have complete background files and must be subject to periodic
technical inspection and inspection before being put into use.
Thường xuyên kiểm tra bảo dưỡng và kịp thời phát hiện và sửa chữa các hư hỏng để tránh
xảy ra mất an toàn trong sản xuất. / Regularly inspect and maintain and promptly detect
and repair defects to avoid unsafety in production.
- Xe máy làm việc phải được trang bị đầy đủ các điều kiện về ánh sáng, mặt bằng an toàn,
và các thiết bị an toàn như phanh, đèn... / Working motorcycles must be fully equipped
with lighting conditions, safety premises, and safety devices such as brakes, lights ...
- Đối với dụng cụ thi công phải đảm bảo độ chắc chắn tránh không bị gãy, đứt, rơi trong
quá trình thi công. / Construction tools must ensure certainty to avoid being broken or
dropped during the construction process.
- Công nhân vận hành phải chấp hành nghiêm chỉnh nội quy an toàn và vận hành máy
móc. / The operator must strictly abide by the safety regulations and machine operation.
3. An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển / Safety in loading, unloading and
transporting
work:

- Công nhân bốc xếp phải có đủ sức khoẻ / The loading and unloading worker must be
healthy.
- Bãi bốc xếp phải bằng phẳng. / The loading and unloading yard must be flat.
- Bốc xếp hàng vào ban đêm hoặc khi tối trời thì phải được chiếu sáng đầy đủ. / Loading
and unloading goods at night or when it is dark must be fully lit.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
44/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Khi dịch chuyển các loại hàng nặng hoặc hòm hàng nặng thì phải dùng đòn bẩy, không
dịch chuyển trực tiếp bằng tay. / When moving heavy goods or heavy cargo boxes, levers
must be used, do not move them directly by hand.
- Khi khuân vác, vận chuyển vật nặng có từ 2 người trở lên phải giao cho một người chịu
trách nhiệm điều khiển, khi khiêng vác phải bố trí người có cùng chiều cao và phải
khiêng cùng 1 phía vai. / When carrying or transporting a heavy object with 2 people
or more, it must be handed over to a person in charge of operation, when carrying or
transporting must arrange a person with the same height and carry the same shoulder.
4. An toàn khi làm việc với cẩu, xe gầu./ Sefety when working with cranes, bucket trucks
a. Biện pháp an toàn khi làm việc trên cao/ Safety measures when working at height:
- Khi làm việc trên cao từ 3 m trở lên, phải có đầy đủ sức khỏe, không bị các bệnh yếu
tim, đau thần kinh, động kinh...
- When working at heights of 3 m or more, must be in full health, not suffering from heart
disease, neuralgia, epilepsy...
- Phải có giấy chứng nhận sức khỏe của cơ quan y tế, đã được học tập, kiểm tra quy trình
kỹ thuật an toàn đạt yêu cầu.
- Must have a health certificate from a medical agency, have been trained and tested for
satisfactory technical and safety procedures.
- Khi làm việc trên cao, quần áo phải gọn gàng, tay áo phải buông và cài cúc, đội mũ, đi
giày bảo hộ, đeo dây an toàn. Không được đi dép không có quai hậu...
- When working at height, clothes must be neat, sleeves must be unbuttoned and buttoned,
hats, safety shoes, and safety belts must be worn. Don't wear sandals without straps...
- Không được làm việc trên cao khi có gió từ cấp 6 trở lên và trời mưa to, nặng hạt hoặc
có giông sét.
- Do not work at height when there is wind of level 6 or higher and it is raining heavily,
heavily or with thunderstorms.
- Không được leo, trèo lên sứ xuyên của máy biến áp để móc dây thí nghiệm mà phải
dùng gàu.
- Do not climb or climb on the bushing of the transformer to hook the test wire, but must
use a bucket.
- Khi làm việc trên cao không được hút thuốc lá, uống rượu bia...
- When working at height, do not smoke, drink alcohol...
b. Biện pháp an toàn khi làm việc với dầu/ Safety measures when working with oil:
- Khi làm việc với dầu phải mang gang tay, ủng chống dầu, đeo khẩu trang.../ When
working with oil, wear gloves, anti-oil boots, mask...
- Khi lọc sấy dầu cũng như khi lấy mẫu dầu để thử nghiệm trành làm rơi dầu xuống đất
gây ô nhiễm môi trường/ When filtering and drying oil, as well as when taking oil
samples for testing, the oil is dropped to the ground causing environmental pollution.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
45/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Sau khi thử nghiệm mẫu dầu phải được lưu trữ đúng nơi quy định./ After testing the oil
sample must be stored in the specified place.
c. Biện pháp an toàn khi sử dụng các thiết bị thí nghiệm/ Safety measures when
using laboratory equipment:
- Khi thí nghiệm các thiết bị cao thế phải có phiếu công tác, trong đó người chỉ huy trực
tiếp phải có trình độ an toàn từ bậc IV trở lên. Công nhân trực tiếp thi công phải được
huấn luyện và kiểm tra kỹ thuật an toàn hàng năm của đơn vị.
- When testing high-voltage equipment, a working card must be obtained, in which the
direct commander must have a safety level of level IV or higher. Workers directly in
construction must be trained and inspected annually by the unit.
- Khu vực thí nghiệm có điện áp cao phải có rào che chắn an toàn và có biển báo nguy
hiểm.
- High voltage testing areas must have safety barriers and danger signs.
- Trước khi đưa điện cao thế vào để thử, tất cả công nhân trong đội công trình phải lùi ra
xa ở một nơi an toàn theo sự hướng dẫn của người chỉ huy trực tiếp.
- Before applying high voltage electricity for testing, all workers in the construction team
must retreat to a safe place under the guidance of the direct commander.
- Trước khi đóng điện để thử nghiệm, người chỉ huy trực tiếp phải tự mình kiểm tra mạch
đấu dây thí nghiệm và biện pháp an toàn, sau đó báo cho đội công trình biết.
- Before energizing for testing, the direct commander must personally check the
experimental wiring circuit and safety measures, then notify the construction team.
- Khi đã thí nghiệm xong, người chỉ huy trực tiếp phải ngắt điện thiết bị đo, làm tiếp đất
thiết bị được đo và báo cho đội công trình biết “đã cắt điện”.
- When the test is completed, the direct commander must disconnect the power of the
measuring device, ground the measured equipment and notify the construction team that
"the power has been cut off".
d. Quy trình kỹ thuật an toàn sử dụng xe cẩu/ Technical procedures for safe use of
cranes:
Để đảm bảo an toàn cho người cũng như thiết bị và vật nâng hạ, đơn vị quản lý thiết bị và
người lái xe cẩu phải nghiêm túc chấp hành nội quy quy trình sử dụng xe cẩu an toàn
theo những điều khoản quy định sau/ In order to ensure the safety of people as well as
equipment and lifting objects, the equipment management unit and the crane driver must
strictly abide by the rules of safe use of the crane according to the following provisions:
1. Chỉ những người được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn mới được sử dụng và vận
hành xe cẩu. / Only those who have been granted a certificate of meeting standards are
allowed to use and operate the crane.
2. Chỉ được phép nâng hạ và di chuyển vật tải khi biết rõ trọng lượng của nó. Không được
phép sử dụng xe cẩu làm việc với chế độ làm việc lớn hơn chế độ làm việc quy định./ It
is only allowed to lift, lower and move the load when its weight is known. It is not

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
46/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
allowed to use a crane truck with a working mode greater than the prescribed working
mode.
3. Đối với dây cáp nâng hạ vật tải phải được kiểm tra và chọn cẩn thận đảm bảo an toàn
cho người và vật nâng./ Cables for lifting and lowering loads must be carefully checked
and selected to ensure the safety of people and objects.
4. Khi cẩu hàng gần dây mang điện cao thế 220 kV, xe cẩu phải được tiếp địa chắc chắn.
Khoảng cách an toàn cho phép từ dây điện đến cần cẩu không được nhỏ hơn 2,1 mét./
When hoisting cargo near 220 kV high voltage lines, the crane truck must be firmly
grounded. The permissible safe distance from the power cord to the crane should not be
less than 2.1 meters.
5. Chỉ được nâng hạ theo phương thẳng đứng không được kéo xiên/ Only lifting and
lowering in the vertical direction, not pulling obliquely.
6. Tuyệt đối cấm nâng hạ, di chuyển khi có người đang đứng dưới tải/ Absolutely
prohibited lifting, moving when someone is standing under the load.
7. Nếu di chuyển đi trên đường đi không có chướng ngại vật thì tải trọng được nâng cao
1m; khi mặt bằng có chướng ngại vật thì vật tải được nâng cao hơn so với mặt bằng 0,5
m/ If moving on the road without obstacles, the load will be raised by 1m; When the
ground has obstacles, the load is raised 0.5 m higher than the ground.
8. Tuyệt đối không được sử hệ thống xe cẩu làm việc khi phanh bị hỏng./ Absolutely do
not use the crane system to work when the brake is broken.
9. Cần tránh sử dụng xe cẩu trong việc nâng hạ các vật tải đang bị vùi dưới vật khác, để
đảm bảo không gây quá tải cho xe cẩu và mất an toàn cho người đứng gần vật tải./ The
use of cranes should be avoided in lifting and lowering loads that are buried under other
objects, to ensure that they do not overload the crane and endanger the safety of people
standing near the load.
10. Cấm kéo lê vật tải./ Prohibit dragging loads
11. Cấm bốc xếp vật tải lên xe ô tô khi trong buồng lái đang có người./ Prohibit loading and
unloading loads on cars when there are people in the cockpit.
12. Người treo buộc móc tải trọng cần phải được đào tạo qua lớp huấn luyện an toàn. Trong
chức năng được giao, người treo buộc móc cáp phải tuân thủ các quy định an toàn sau/
The person who hangs the load hook needs to be trained in safety training. In the
assigned function, the hooker must comply with the following safety regulations:
- Buộc móc cáp đúng quy định/ Tie cable hooks properly
- Phải đi đằng sau trọng tải/ Must go behind the payload
- Chỉ được phép bám sau trọng tải nếu trọng tải ở độ cao dưới 1m/ Only allowed to follow
the payload if the payload is at a height of less than 1m
- Cấm dùng người để làm trọng tải cân bằng đối trọng/ It is forbidden to use people as a
counterweight balance.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
47/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
- Cấm đứng giữa tải trọng và vật chướng ngại có thành vách cao để tránh bị kẹt/ It is
forbidden to stand between the load and the high-walled obstacle to avoid getting stuck
13. Khi nghỉ việc hết ca làm việc nhất thiết phải kéo móc cẩu lên hết, đưa cần về vị trí
giá đỡ. Cấm không được treo vật tải lơ lửng khi ngừng làm việc/ When leaving work at
the end of the shift, it is necessary to pull the crane hook up all the way, put the lever
back to the rack position. It is forbidden to hang suspended loads when stopping
working.
14. Khi xảy ra sự cố cho thiết bị và vật tải, người lái cẩu phải báo ngay cho người có
trách nhiệm mới được sử dụng tiếp/ When there is a problem with the equipment and
the load, the crane driver must immediately notify the responsible person before using
it again.
15. Xe cẩu phải được bảo dưỡng, và sửa chữa đúng lịch đã được Thủ trưởng đơn vị
quản lý phê duyệt. Mọi công việc sửa chữa bảo dưỡng theo kỳ hạn và khắc phục sau sự
cố cần phải ghi chép đầy đủ vào lý lịch./ Cranes must be maintained and repaired
according to the schedule approved by the head of the management unit. All repair and
maintenance work according to the term and repair after the incident must be fully
recorded in the record.
e. Biện pháp an toàn đối với người trực tiếp thi công/ Safety measures for direct
construction workers:
1) Phải có giấy công tác của bên quản lý thiết bị Trạm cho phép làm việc tại trạm./ Must
have a work permit from the station's equipment manager allowing to work at the station.
2) Đội thi công đã được huấn luyện quy trình an toàn và kiểm tra đạt yêu cầu về an toàn
điện, phòng chống cháy nổ, treo móc cẩu. Đội thi công phải chịu trách nhiệm an toàn
trong suốt quá trình thi công/ The construction team has been trained in safety procedures
and checked to meet the requirements on electrical safety, fire prevention, and hanging
crane hooks. The construction team is responsible for safety during the construction
process.
3) Phải thi công theo phiếu thao tác, thực hiện đầy đủ nội dung an toàn của phiếu công tác.
Người vào làm việc phải có danh sách đăng ký ở trạm/ Must execute according to the
operation sheet, fully comply with the safety content of the work sheet. People entering to
work must have a register at the station.
4) Việc mở máy biến áp được tiến hành trong điều kiện thời tiết khô ráo, phải chuẩn bị bạt
che mưa đề phòng mưa gió bất chợt/ The opening of the transformer is carried out in dry
weather conditions. Rain cover must be prepared in case of sudden rain and wind.
5) Khi làm việc trên cao ≥ 2 m, phải dùng dây an toàn đạt tiêu chuẩn và thắt dây đúng
quy cách./ When working at heights ≥ 2 m, must use standard safety belts and properly
fasten them.
6) Mặt bằng thi công phải gọn sạch, có biển báo, có che chắn, không có các nhiên liệu dễ
cháy như xăng, dầu, lửa gần khu vực làm việc/ The construction site must be clean, with

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
48/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
signs, covered, and free of flammable fuels such as gasoline, oil, or fire near the working
area.
7) Phải có bình chữa cháy MFZ hoặc CO2, có biện pháp phòng chống cháy nổ/ Must have
MFZ or CO2 fire extinguisher, with fire prevention measures.
8) Không hút thuốc, đốt lửa, sấy sưởi đun nấu gần nơi thi công. Khi làm việc, quần áo phải
gọn gàng, không bỏ các vật sắt, đồng ở túi áo, quần đề phòng rơi vào trong máy/ Do not
smoke, open fire, heat or cook near the construction site. When working, clothes must
be neat, do not put iron and copper objects in pockets, pants to prevent falling into the
machine.
9) Thực hiện đầy đủ các trang bị phòng hộ lao động đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người
và thiết bị/ Fully implement labor protection equipment to ensure absolute safety for
people and equipment.
10) Đội trưởng phổ biến những quy định này cho công nhân trước khi tiến hành công
việc và chịu trách nhiệm chính về an toàn trong quá trình thi công/ The team leader
disseminates these regulations to the workers before starting the work and takes the
main responsibility for safety during the construction process.
11) Đơn vị thi công phải thực hiện đầy đủ biện pháp an toàn cho con người và thiết bị
trong suốt quá trình thi công/ The construction unit must fully implement safety measures
for people and equipment during the construction process
5. Vệ sinh môi trường / Environmental hygiene:

- Trước khi thi công tổ chức xem xét nghiên cứu, đánh giá hiện trạng của công trình, liên
hệ với Chủ đầu tư để đề ra biện pháp tối ưu bảo vệ môi trường. / Before construction,
organize to study and evaluate the current state of the project, contact the Owner to
propose optimal measures to protect the environment.
Các chất thải rắn phát sinh trong quá trình thi công (đất, thực vật...) được vận chuyển đổ
tại địa điểm phù hợp được địa phương cho phép và được Chủ đầu tư đồng ý để không
làm ảnh hưởng đến môi trường. / Solid wastes generated during the construction process
(soil, plants ...) are transported to a suitable location allowed by the locality and
approved by the Owner so as not to affect the environment.
- Trong quá trình thi công không làm thiệt hại đến quyền lợi, không làm hư hại đến công
trình, đường xá công cộng quanh khu vực thi công. / During the construction process,
the rights of the project, the public roads around the construction area must not be
damaged.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường, không xả rác rưởi, gạch vụn, bê tông, ... lung tung. Cuối
ngày dọn sạch, đổ vào nơi quy định. / Keep the environment clean, do not litter rubbish,

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
49/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
rubble, concrete, ... haphazardly. At the end of the day, clean it up, pour it into the
designated place.
- Toàn bộ khu vực nhà ở công nhân, lán trại tạm, nhà điều hành sản xuất phải có đầy đủ
khu vệ sinh, hố rác thải, đường điện, đường nước hợp vệ sinh. / All areas for workers'
houses, temporary camps and production operators must have adequate toilets, garbage
pits, electric lines, and hygienic water lines.
- Tưới nước, che chắn chống bụi cho trạm đang vận hành. /Watering, protecting against
dust for the operating station.
- Tránh đất bùn, gạch vỡ, rác rơi trên đường, trên công trường. / Avoid dirt, broken bricks,
garbage falling on the road, on the construction site.
- Vệ sinh mọi chất thải lỏng rò rỉ. /Clean up any leaked liquid waste.
- Bố trí thùng rác tại công trường, đậy kín khi vận chuyển. / Arrange trash at the site, cover
tightly when transporting.
- Bố trí khu vệ sinh sạch sẽ tại công trường. / Arrange a clean toilet area at the site.
- Mọi xe vận chuyển ra vào công trường phải che bạt. / All transport vehicles in and out of
the construction site must be covered with a canvas.
- Các xe máy phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn vệ độ ồn và khí thải. / Motorcycles must meet
the standards of noise and exhaust emission protection.
- Sau khi thi công hoàn thành phải vệ sinh dọn sạch trang thiết bị, vật tư và phế thải ra
ngoài phạm vi tuyến, lập biên bản trao trả mặt bằng giữa đơn vị thi công, Chủ đầu tư và
đơn vị quản lý vận hành (gồm 3 bản mỗi bên giữ 1 bản) công việc này hoàn tất trước ngày
nghiệm thu chính thức là 3 ngày. / After the construction is completed, the equipment,
materials and waste must be cleaned and removed from the route area, making minutes
of land handover between the construction unit, the Owner and the operator (including 3
copies, each party keeps 1 copy) This work is completed 3 days before the official
acceptance date.
6. Kế hoạch giám sát quản lý về môi trường / Environmental management monitoring
plan:

- Trong quá trình thi công, Nhà thầu sẽ thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường bằng cách
áp dụng các phương pháp giảm thiểu trên các đối tượng giám sát, ở các vị trí, bằng các
phương thức theo quy định: / During the construction process, the Contractor will

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
50/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
implement the Environmental Management Plan by applying the mitigation methods on
monitoring objects, at locations, by methods as prescribed:
- Nhà thầu thi công xây dựng thực hiện các biện pháp đảm bảo về môi trường cho người
lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống
bụi, chống ồn, xử lư phế thải và thu dọn hiện trường. / Construction contractors take
measures to ensure the environment for workers on the site and protect the surrounding
environment, including measures against dust, noise, waste treatment and site cleaning.
- Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn đảm
bảo an toàn, vệ sinh môi trường. / In the process of transporting construction materials,
there must be measures to cover waste to ensure safety and environmental sanitation.
- Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực
hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản
lý Nhà nước về môi trường. Trường hợp Nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các
quy định về bảo vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý Nhà nước về môi trường
có quyền đình chỉ thi công xây dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo
vệ môi trường. / Construction contractors, Owners must be responsible for inspecting
and supervising the implementation of construction environmental protection, at the same
time subject to the inspection and supervision of State management agencies on
environment. In case the construction contractor fails to comply with the regulations on
environmental protection, the Owner, the State management agency of the environment
have the right to suspend the construction and request the Contractor to take the correct
environmental protection measures.
- Nhà thầu thi công xây dựng để xảy ra các hoạt động làm tổn hại đến môi trường trong
quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường
thiệt hại do lỗi của Nhà thầu gây ra. / In case construction contractors let activities
damage the environment during the construction process, they must take responsibility in
front of law and compensate for damage caused by the Contractor's fault.
- Trước khi tiến hành thực hiện các công việc xây dựng các hạng mục của công trình, Nhà
thầu sẽ xây dựng kế hoạch chi tiết về việc thực hiện Kế hoạch quản lý môi trường cho
từng giai đoạn thi công xây dựng theo quy định, trình Chủ đầu tư xem xét phê duyệt. /
Before carrying out the construction works of work items, the Contractor will buil a
detailed plan on the implementation of the Environmental Management Plan for each

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
51/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation
construction stage in accordance with regulations, submitting to the Owner for
consideration and approval.
- Trong suốt quá trình thi công, Nhà thầu tuyệt đối tuân thủ Kế hoạch quản lý môi trường
và Kế hoạch thực hiện chi tiết kế hoạch quản lý môi trường được duyệt. / During the
construction process, the Contractor strictly complies with the approved Environmental
Management Plan and detailed Implementation Plan of the approved environmental
management plan.
- Nhà thầu cam kết thực hiện công tác bảo vệ môi trường theo quy định và bồi thường,
khắc phục các ảnh hưởng đến chất lượng môi trường do nhà thầu vi phạm trong quá trình
thi công (nếu có) theo quy định tại Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của
Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý môi trường. / The contractor
commits to carry out the environmental protection in accordance with the regulations
and to compensate and remedy the environmental quality impacts that the contractor
violates during the construction process (if any) according to the provisions of the
Decree. No. 117/2009 / ND-CP dated December 31st, 2009 of the Government on
handling of law violations in the field of environmental management.
7. Sức khoẻ và an toàn lao động / Health and occupational safety

Huấn luyện an toàn theo cho từng hạng mục đặc thù đòi hỏi độ chính xác an toàn
cao. / Safety training for each particular item requiring high safety accuracy.
- Thành lập mạng lưới an toàn viên, mỗi tổ thi công ít nhất phải có 1an toàn viên để thường
xuyên kiểm tra các chế độ an toàn, cảnh báo các nguy cơ mất an toàn có thể xảy ra trong
quá suốt trình thi công. / Establish a safety network of members, each construction team
must have at least 1 safety member to regularly check safety modes, warning of unsafe
risks that may occur during construction.
- Thường xuyên kiểm tra hoạt động của các loại máy móc thiết bị thi công, đảm bảo được
chế độ vận hành an toàn nhất. / Regularly check the operation of construction machinery
and equipment, ensuring the safest operating mode.
- Khám sức khỏe định kỳ định kỳ cho người lao động, thực hiện đầy đủ chế độ BHLĐ,
BHYT cho người lao động. / Periodic health check for employees, fully implementing
the regime of labor insurance and health insurance for employees.

Biện Pháp Thi Công Lắp Đặt Phần Nhất Thứ - Trạm Biến Áp
52/52
220kv/ Method Of Statement For Primary – Hv Substation

You might also like