You are on page 1of 22

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA Y - DƯỢC

BÁO CÁO CUỐI KÌ


HỌC PHẦN THỐNG KÊ Y HỌC

ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG, NĂNG LỰC VÀ KĨ NĂNG


CỦA SINH VIÊN KHOA Y – DƯỢC SAU KHI THAM GIA HỌC
PHẦN DỊCH TỄ

Đề số: 01

Nhóm 3 lớp YK21B

Thành viên nhóm:


1. Lê Thị Diễm
2. Nguyễn Thị Thuý Hằng
3. Mai Văn Trung
4. Bùi Đại Nam
5. Đinh Diệu Diễm My

Giảng viên hướng dẫn: TS. BS. Hoàng Thị Nam Giang

Đà Nẵng, 12/2023

1
I. TÊN CHỦ ĐỀ
“ Đánh giá mức độ hài lòng, năng lực và kĩ năng của sinh viên Khoa Y -
Dược sau khi tham gia học phần Dịch tễ ”.

II. ĐẶT VẤN ĐỀ


Phát triển giáo dục đào tạo luôn là quốc sách hàng đầu đối với nước ta, trong
đó đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, kỹ
năng nghiệp vụ và phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ giảng viên.
Vì vậy, các cơ sở giáo dục đại học đã quan tâm thực hiện công tác đánh giá
thường xuyên hiệu suất làm việc của giảng viên.
Bài nghiên cứu này đánh giá Ý kiến phản hồi của sinh viên Khoa Y – Dược
về hoạt động giảng dạy của giảng viên học phần DỊCH TỄ, chất lượng phục
vụ của nhà trường và các mức độ cải thiện các kỹ năng của sinh viên sau khi
tham gia học phần này.

III. MỤC TIÊU PHÂN TÍCH


1. Đánh giá mức độ hiểu biết sơ bộ của sinh viên trước khi học môn Dịch
tễ.
2. Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên về nội dung, phương pháp giảng
dạy của giảng viên trong khi học môn Dịch tễ.
3. Đánh giá các yếu tố liên quan đến điểm học tập của sinh viên.
4. Đánh giá mức độ cải thiện các kĩ năng của sinh viên sau khi tham gia
học phần Dịch tễ.
5. Đánh giá mức độ cải thiện khả năng đọc bài báo khoa học của sinh viên
và các yếu tố có thể ảnh hưởng.

IV. PHƯƠNG PHÁP THỐNG KÊ


1. Dữ liệu phân tích
- Giới thiệu thông tin trước khi học môn Dịch tễ (giới thiệu mục tiêu,
nội dung môn học, số tiết học, hình thức kiểm tra và tiêu chí đánh giá
kết quả học tập, thông tin về tài liệu tham khảo).
- Trong quá trình giảng dạy của giảng viên (tổ chức lớp học, hướng
dẫn sinh viên học, phương pháp truyền đạt, tiếp thu ý kiến đóng góp
và phản hồi thắc mắc).
- Mức độ cải thiện của sinh viên (số sao, điểm giữa kì, cải thiện về các
kĩ năng, thang điểm đánh giá của bản thân).
- Sự hài lòng với môn học Dịch tễ (theo thang điểm 10).
2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang.
3. Cách thu thập dữ liệu:
Điền khảo sát online “Ý kiến phản hồi về hoạt động giảng dạy của giảng
viên học phần Dịch tễ và chất lượng phục vụ của nhà trường”.
2
4. Cỡ mẫu: 48 sinh viên Khoa Y - Dược.
5. Biến số và phân loại biến số
- Theo biến định lượng và định tính

Phân loại
Biến số Mã hóa
biến số

1. Giảng viên Định tính gioithieu Rất không đồng ý= 1


giới thiệu – xếp muctieu
Không đồng ý= 2
mục tiêu, nội hạng
dung của môn Phân vân= 3
học trước khi
môn học bắt Đồng ý= 4
đầu. Hoàn toàn đồng ý= 5

2. Giảng viên Định tính phobienhi Rất không đồng ý= 1


phổ biến về – xếp nhthuckie
Không đồng ý= 2
hình thức hạng mtra
kiểm tra đánh Phân vân= 3
giá và các tiêu
chí đánh giá Đồng ý= 4
kết quả học Hoàn toàn đồng ý= 5
tập trước khi
môn học bắt
đầu.

3. Giảng viên Định tính thongtinta Rất không đồng ý= 1


giới thiệu đầy – xếp ilieutham
Không đồng ý= 2
đủ thông tin hạng khao
về tài liệu Phân vân= 3
tham khảo.
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

4. Số tiết dành Định tính Sotiet Rất không đồng ý= 1


cho môn học – xếp
Không đồng ý= 2
này là phù hạng
hợp. Phân vân= 3

Đồng ý= 4

3
Hoàn toàn đồng ý= 5

5. Giảng viên Định tính tochuclop Rất không đồng ý= 1


tổ chức lớp – xếp hoc
Không đồng ý= 2
học, hướng hạng
dẫn sinh viên Phân vân= 3
học tập hiệu
quả Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

6. Giảng viên Định tính phuongph Rất không đồng ý= 1


có phương – xếp aptruyend
hạng Không đồng ý= 2
pháp truyền at
đạt rõ ràng, dễ Phân vân= 3
hiểu
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

7. Giảng viên Định tính phoihopp Rất không đồng ý= 1


phối hợp hiệu – xếp huongpha
Không đồng ý= 2
quả các hạng p
phương pháp Phân vân= 3
giảng dạy
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

8. Giảng viên Định tính apdungph Rất không đồng ý= 1


áp dụng đa – xếp uongphap
Không đồng ý= 2
dạng các hạng
phương pháp Phân vân= 3
dạy học tích
cực nhằm Đồng ý= 4
khuyến khích Hoàn toàn đồng ý= 5
sinh viên phát
triển năng lực
tự học, tự
nghiên cứu và
làm việc
nhóm

9. Giảng viên Định tính tiepthuyki Rất không đồng ý= 1

4
tiếp thu ý kiến – xếp en Không đồng ý= 2
đóng góp và hạng
Phân vân= 3
phản hồi kịp
thời các thắc Đồng ý= 4
mắc của sinh
viên Hoàn toàn đồng ý= 5

10. Giảng Định tính taohungth Rất không đồng ý= 1


viên tạo hứng – xếp uhoctap
Không đồng ý= 2
thú học tập hạng
cho sinh viên Phân vân= 3
trong giờ học
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

11. Nội dung Định tính noidunggi Rất không đồng ý= 1


giảng dạy vừa – xếp angdayvu
Không đồng ý= 2
sức đối với hạng asuc
sinh viên Phân vân= 3

Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

12. Nội dung Định tính noidunggi Rất không đồng ý= 1


giảng dạy – xếp angdaythi
Không đồng ý= 2
thiết thực, hạng etthuc
hữu ích Phân vân= 3

Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

13. Giảng Định tính hinhthucv Rất không đồng ý= 1


viên đưa ra – xếp ayeucauki
Không đồng ý= 2
hình thức và hạng amtra
yêu cầu về Phân vân= 3
kiểm tra đánh
giá một cách Đồng ý= 4
rõ ràng Hoàn toàn đồng ý= 5

5
14. Tôi hài Định tính tinhdiemc Rất không đồng ý= 1
lòng với cách – xếp huyencan
Không đồng ý= 2
tính điểm hạng
chuyên cần Phân vân= 3
của học phần
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

15. Tôi hài Định tính hinhthuct Rất không đồng ý= 1


lòng với hình – xếp higiuaki
Không đồng ý= 2
thức thi giữa hạng
kì của học Phân vân= 3
phần
Đồng ý= 4

Hoàn toàn đồng ý= 5

16. Bạn hãy Định mucdocai 0 đến 5


đánh giá mức lượng – thien
độ cải thiện rời rạc 0 là chưa cải thiện
của chính bản
thân mình 5 là cải thiện rất tốt
trong việc đọc
bài báo khoa
học sau khi
học xong học
phần Dịch tễ.

17. Học phần Định tính Caithienk Đọc bài báo khoa học :1
Dịch tễ đã – danh ynang
Nói trước đám đông : 2
giúp bạn cải mục
thiện những Làm việc nhóm : 3
kĩ năng nào
sau đây? Phản biện: 4

Soạn Power Point: 5

Báo cáo: 6

trình bày bằng Power


Point: 7

Tiếng Anh: 8

6
18. Điểm giữa Định diemgiua 1 = 1 điểm 6= 6 điểm
kỳ học phần lượng – ky
2 = 2 điểm 7= 7 điểm
Dịch tễ của liên tục
bạn bao 3= 3 điểm 8= 8 điểm
nhiêu?
4= 4 điểm 9= 9 điểm

5= 5 điểm 10= 10 điểm

19. Xếp loại Định tính xeploai Xuất sắc: 9-10 điểm
– danh
Giỏi: 8-8.9 điểm
mục
Khá: 7-7.9 điểm

Trung bình: <7 điểm

20. Tổng số Định tongsosao


sao bạn nhận lượng –
được trong rời rạc
học phần
Dịch tễ.

21. Đánh giá Định danhgiasu Thang điểm từ 1- 10


chung của bạn lượng – hailong
về sự hài lòng rời rạc
với môn học
Dịch tễ theo
thang điểm
10.

7
- Theo biến độc lập và biến phụ thuộc

Phân
Biến số loại Mã hoá
biến số
Điểm giữa kỳ
Phụ <8.5: 0
Điểm số diemso
thuộc Điểm giữa kỳ
>=8.5: 1

1,2,3: Không
Tổ chức lớp học,
hài lòng = 0
hướng dẫn sinh Độc lập tochuclophoc
viên học tập 4,5: Hài lòng =1

1,2,3: Không
Phương pháp hài lòng = 0
Độc lập phuongphaptruyendat
truyền đạt
4,5: Hài lòng =1

1,2,3: Không
Tạo hứng thú học hài lòng = 0
Độc lập taohungthu
tập
4,5: Hài lòng =1

1,2,3: Không
Nội dung giảng
hài lòng = 0
dạy thiết thực, hữu Độc lập noidunggiangdaythietthuc
ích 4,5: Hài lòng =1

1,2,3: Không
Hình thức và yêu
hài lòng = 0
cầu về kiểm tra Độc lập hinhthucvayeucaukiemtra
đánh giá 4,5: Hài lòng =1

Mức độ cải thiện


Phụ 1,2: Chưa tốt =0
trong việc đọc bài mucdocaithien
thuộc
báo 3,4,5: Tốt = 1
Đánh giá chung sự Độc lập danhgiachungsuhailong
hài lòng về môn <8: Chưa hài
Dịch tễ lòng = 0

>=8: Hài lòng =

8
1
Điểm giữa kỳ
<8.5: 0
Điểm số Độc lập diemso
Điểm giữa kỳ
>=8.5: 1

6. Công cụ phân tích dữ liệu:


- Microsoft Excel 365
- Phần mềm R phiên bản 4.2.1.

7. Xử lý dữ liệu

Nội dung Cách xử lý


Phần mềm Microsoft
Mã hoá dữ liệu, thể hiện bằng biểu đồ
Excel 365
Phân Biểu đồ 1. Đánh giá chung về mức độ hài Phần mềm Microsoft
tích lòng của sinh viên Khoa Y- Dược với môn Excel 365 và R
mô tả Dịch tễ theo thang điểm 10, năm học 2023 –
2024.
Bảng 1. Mức độ hài lòng của sinh viên Khoa Phần mềm R: hàm
Y- Dược về giới thiệu thông tin môn học CrossTable
trước khi tham gia học phần Dịch tễ.

Bảng 2. Mô tả ý kiến của sinh viên Khoa Y- Phần mềm R: hàm


Dược về học phần Dịch tễ. CrossTable

Biểu đồ 2. Sự phân bố điểm giữa kì của sinh Phần mềm R: hàm


viên Khoa Y- Dược về học phần Dịch tễ. Boxplot

Biểu đồ 3. Tỉ lệ hài lòng về hình thức thi Phần mềm Microsoft


giữa kì môn Dịch tễ của sinh viên Khoa Y- Excel 365
Dược. Phần mềm R: hàm
CrossTable

Biểu đồ 4. Sự phân tán của sao trong môn Phần mềm R: hàm
Dịch tễ của sinh viên Khoa Y- Dược. Boxplot

9
Biểu đồ 5. Kỹ năng của sinh viên Khoa Y- Phần mềm Microsoft
Dược được cải thiện sau khi kết thúc học Excel 365
phần Dịch tễ.

Biểu đồ 6. Số lượng sinh viên phản hồi có Phần mềm Microsoft


cải thiện trong việc đọc bài báo khoa học sau Excel 365
học phần Dịch tễ.

Bảng 3. Xác định mối liên quan giữa phương Phần mềm R: Hồi qui
pháp giảng dạy với điểm số của sinh viên logistic đơn biến
Khoa Y- Dược.

Phân Bảng 4. Mối liên quan giữa tổng số sao và Phần mềm R: cor.test
tích so điểm giữa kì của sinh viên Khoa Y- Dược.
sánh

Bảng 5. Các yếu tố liên quan đến mức độ cải Phần mềm R: Hồi qui
thiện đọc bài báo của sinh viên sau Khoa Y- logistic đơn biến
Dược khi kết thúc học phần Dịch tễ.

10
V. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Khảo sát trên 48 sinh viên của Khoa Y - Dược, Đại học Đà Nẵng về đánh
giá mức độ hài lòng, năng lực và kỹ năng của sinh viên sau khi tham gia học
phần Dịch tễ.

Nhận xét:

- Điểm đánh giá mức độ hài lòng phân bố từ 4 đến 10. Mức điểm cao nhất là 10
điểm và thấp nhất là 4 điểm.
- Điểm đánh giá trung bình là 8.1 ± 1.56 điểm, trung vị là 9.
- Biểu đồ phân bố không chuẩn, lệch phải.
- Tổng quan, mức điểm hài lòng được sinh viên đánh giá nằm trong khoảng từ 7
đến 10 điểm, mức điểm 9 được sinh viên đánh giá nhiều nhất với 18 sinh viên
(chiếm 37.5% số lượng sinh viên tham gia khảo sát). Điều này cho thấy phần lớn
sinh viên hài lòng với hoạt động giảng dạy của giảng viên học phần Dịch tễ.

11
Bảng 1. Mức độ hài lòng của sinh viên Khoa Y- Dược về giới thiệu thông tin môn
học trước khi tham gia học phần Dịch tễ.

Đặc điểm Rất không Không Phân Đồng ý Hoàn toàn


đồng ý đồng ý vân N(%) đồng ý
N(%) N(%) N(%) N(%)
Giới thiệu mục tiêu
4 (8,3) 0 0 25 (52,1) 19 (39,6)

Phổ biến hình thức


kiểm tra 4 (8,3) 0 0 27 (56,2) 17 (35,5)

Thông tin tài liệu


tham khảo 4 (8,3) 1 (2,1) 2 (4,2) 20 (41,7) 21 (43,7)

Số tiết
3 (6,2) 0 3 (6,2) 30 (62,5) 12 (25,1)

*N (%): Số lượng (phần trăm theo số lượng)

Nhận xét:

Nhìn chung, sự hài lòng về mức độ hiểu biết của sinh viên trước khi tham gia học phần
Dịch tễ phần đa là đồng ý và hoàn toàn đồng ý.
Số lượng sinh viên chọn đồng ý và hoàn toàn đồng ý gồm:
- Giới thiệu mục tiêu môn học: 44 sinh viên (chiếm 91.7%)
- Phổ biến hình thức kiểm tra: 44 sinh viên (chiếm 91.7%)
- Thông tin tài liệu tham khảo: 41 sinh viên (chiếm 85.4%)
- Số tiết: 42 sinh viên (chiếm 87.6%)
Bên cạnh đó vẫn còn số ít chưa hài lòng về cách giới thiệu thông tin của giảng viên (cụ
thể được thể hiện ở lựa chọn không đồng ý).

12
Bảng 2. Mô tả ý kiến của sinh viên Khoa Y- Dược về học phần Dịch tễ.

Rất Không Phân vân Đồng ý Hoàn


Ý kiến không đồng ý toàn
đồng ý N(%) N(%) N(%) đồng ý
N(%) N(%)
Tổ chức lớp học 3 (6,2) 0 3 (6,2) 26 (54,3) 16 (33,3)
Phương pháp truyền
4 (8,3) 0 3 (6,2) 26 (54,3) 15 (31,2)
đạt
Áp dụng các phương
pháp khuyến khích tự
2 (4,2) 0 2 (4,2) 27 (56,2) 17 (35,4)
học, tự làm việc
nhóm
Tiếp thu ý kiến 2 (4,2) 1 (2,1) 3 (6,2) 27 (56,3) 15 (31,2)
Tạo hứng thú học tập 2 (4,2) 0 8 (16,7) 27 (56,2) 11 (22,9)
Nội dung giảng dạy
2 (4,2) 2 (4,2) 11 (22,8) 24 (50) 9 (18,8)
vừa sức
Nội dung giảng dạy
2 (4,2) 0 5 (10,3) 27 (56,2) 14 (29,3)
thiết thực
Hình thức và yêu cầu
3 (6,2) 0 1 (2,2) 28 (58,3) 16 (33,3)
kiểm tra
Tính điểm chuyên cần 2 (4,2) 2 (4,2) 9 (18,8) 20 (41,6) 15 (31,2)

*N (%): Số lượng (phần trăm theo số lượng)

Nhận xét:

Nhìn chung, đa phần sinh viên đồng ý và hoàn toàn đồng ý với hoạt động tổ chức lớp
học và phương pháp giảng dạy của giảng viên học phần Dịch tễ.
Số sinh viên chọn đồng ý và hoàn toàn đồng ý gồm:
- Tổ chức lớp học: 42 sinh viên (chiếm 87.6%)
- Phương pháp giảng dạy: 41 sinh viên (chiếm 85.5%)
- Áp dụng các phương pháp khuyến khích tự học, tự làm việc nhóm: 44 sinh viên
(chiếm 91.6%)

13
- Tiếp thu ý kiến: 42 sinh viên (chiếm 87.5%)
- Tạo hứng thú học tập: 38 sinh viên (chiếm 79.1%)
- Nội dung giảng dạy vừa sức: 33 sinh viên (chiếm 68.8%)
- Nội dung giảng dạy thiết thực: 41 sinh viên (chiếm 85.5%)
- Hình thức và yêu cầu kiểm tra: 44 sinh viên ( chiếm 91.6%)
- Tính điểm chuyên cần: 35 sinh viên (chiếm 72.8%)
- Hình thức thi giữa kì: 35 sinh viên (chiếm 72.9%)
Tuy nhiên, có một số lượng sinh viên phân vân và không đồng ý, với hoạt động tổ
chức lớp học và phương pháp giảng dạy. Sinh viên không đồng ý và rất không đồng ý
cao nhất trong nội dung giảng dạy vừa sức (8.4%), cách tính điểm giữa kì (8.4%) và
hình thức thi giữa kỳ (8.4%). Điều này cũng dễ hiểu vì môn Dịch tễ yêu cầu sinh viên
hiểu và giành thực hành nhiều hơn so với các môn học hiện tại, việc đọc bài báo khoa
học vẫn còn mới lạ đối với nhiều bạn sinh viên.

Biểu đồ 2. Sự phân bố điểm giữa kì của sinh viên Khoa Y- Dược về học phần Dịch
tễ.

Nhận xét:

Min Max Q1 Trung bình Q2 (Trung vị) Q3


6 9.7 8 8.4 8.5 9.25

14
Điểm số giữa kỳ của sinh viên khá cao. Điểm trung bình giữa kỳ học phần Dịch tễ của
sinh viên là 8.4 điểm. Có hơn 50% sinh viên có điểm giữa kỳ trên 8.5, trong đó có
25% sinh viên đạt điểm giữa kỳ trên 9.25. Điểm giữa kỳ cao nhất mà sinh viên đạt
được là 9.7 điểm và thấp nhất là 6 điểm.

Bảng 3. Xác định mối liên quan giữa phương pháp giảng dạy với điểm số của
sinh viên Khoa Y- Dược.

>=8,5 <8,5
Yếu tố liên quan OR (95%CI) P
N (%) N (%)

Tổ chức lớp học, hướng dẫn sinh viên học tập

Không hài lòng 4(66,7) 2 (33,3) 1

Hài lòng 19 (45,2) 23 (54,8) 0,61 (0,1 – 3,67) 0,578

Phương pháp truyền đạt

Không hài lòng 4 (57,1) 3 (42,9) 1

Hài lòng 23 (56,1) 18 (43,9) 0,96 (0,19 – 4,84) 0,96

Tạo hứng thú học tập

Không hài lòng 5 (50) 5 (50) 1

Hài lòng 22 (57,9) 16 (42,1) 1,37 (0,34 – 5,56) 0,655

Nội dung giảng dạy thiết thực, hữu ích

Không hài lòng 3 (42,9) 4 (57,1) 1

Hài lòng 24 (58,5) 17 (41,5) 1,88 (0,37 – 9,52) 0,442

Hình thức và yêu cầu về kiểm tra đánh giá

Không hài lòng 3 (75) 1 (25) 1

Hài lòng 24 (54,5) 20 (45,5) 0,4 (0,04 – 4,15) 0,417

*N (%): Số lượng (phần trăm theo số lượng)


OR ( 95%CI): tỉ số Odds ( Khoảng tin cậy 95%)
P có ý nghĩa thống kê với P < 0,05

15
Nhận xét:

- Sinh viên hài lòng với tổ chức học tập, hướng dẫn sinh viên học tập có odds điểm
>= 8.5 bằng 61% so với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0,1 - 3,67), P > 0.05,
không có ý nghĩa thống kê.
- Sinh viên hài lòng với phương thức truyền đạt có odds điểm >= 8.5 bằng 96% so
với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0,19 - 4,84), P > 0.05, không có ý nghĩa
thống kê.
- Sinh viên hài lòng với tạo hứng thú học tập có odds điểm >= 8.5 gấp 1,37 lần so
với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0,34 - 5,56), P > 0.05, không có ý nghĩa
thống kê.
- Sinh viên hài lòng với nội dung giảng dạy thiết thực, hữu ích có odds điểm >= 8.5
gấp 1,88 lần so với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0,37 - 9,52), P > 0.05,
không có ý nghĩa thống kê.
- Sinh viên hài lòng với hình thức và yêu cầu về kiểm tra, đánh giá có odds điểm >=
8.5 bằng 40% so với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0,04 - 4,15), P > 0.05,
không có ý nghĩa thống kê.

Biểu đồ 3. Tỉ lệ hài lòng về hình thức thi giữa kì môn Dịch tễ của sinh viên Khoa
Y - Dược.

16
Nhận xét:

Số sinh viên đồng ý và hoàn toàn đồng ý là 35 sinh viên, chiếm 72.8%. Điều này cho
thấy đa số sinh viên hài lòng với hình thức thi giữa kỳ là báo cáo bài báo khoa học.
Bên cạnh đó, có 9 sinh viên, chiếm 18.8% phân vân. Còn lại 4 sinh viên, chiếm 8.4%
không đồng ý và rất không đồng ý.

Biểu đồ 4: Sự phân tán của sao trong môn Dịch tễ của sinh viên Khoa Y- Dược.

Min Max Q1 Trung bình Q2 (Trung vị) Q3


0 15 3 6.2 6 8.25

Nhận xét:

Số sao trung bình nhận được của học phần Dịch tễ là 6.2. Có hơn 50% sinh viên nhận
được trên 6.2 sao, trong đó có 25% sinh viên nhận trên 8.25 sao. Số sao cao nhất mà
sinh viên đạt được là 15 sao và ít nhất là 0 sao. Điều này cho thấy sinh viên tích cực
phát biểu trên lớp, hoạt động khá sôi nổi trong các tiết học Dịch tễ.

17
Bảng 4. Mối liên quan giữa tổng số sao và điểm giữa kì của sinh viên Khoa Y-
Dược.

Xếp loại Xuất sắc Giỏi Khá Trung Bình


Số lượng 16 24 5 3

Tb số sao (SD) 7 (3,88) 5,38 (3,77) 6,2 (4,49) 9 (1,73)

*SD: Độ lệch chuẩn

Nhận xét:

Sinh viên Khoa Y- Dược chiếm đa số là xếp loại Giỏi và Xuất Sắc, mặc dù vẫn có một
số ít các bạn Trung bình - Khá và không ai xếp loại Yếu. Mặt bằng chung điểm của
lớp khá cao.
Do hệ số tương quan R xấp xỉ 0 nên cũng có thể nói giữa tổng số sao và điểm giữa kì
không có mối liên quan nào. Điều này được minh chứng cụ thể ở Bảng 3 :
- Xếp loại Xuất Sắc có số sao trung bình là 7
- Xếp loại Giỏi có số sao là 5,38

18
- Xếp loại Khá có số sao là 6,2
- Xếp loại Trung bình có số sao là 9
- Biểu đồ plot thể hiện mối tương quan R cho thấy các điểm trên biểu đồ phân bố
đều quanh trục R càng chứng tỏ rằng giữa điểm giữa kỳ và tổng số sao không có
mối liên hệ nào.

Nhận xét:

Có 7 kỹ năng được sinh viên phản hồi là có cải thiện sau khi học Dịch tễ và tất cả 48
sinh viên đều có cải thiện ít nhất 1 kĩ năng và phương pháp giảng dạy và tổ chức lớp
học của giảng viên bộ môn Dịch tễ có hiệu quả tích cực đối với sinh viên.
Trong đó:
- Kỹ năng được cải thiện nhiều nhất là đọc bài báo khoa học với 40 sinh
viên(chiếm 83.33%). Điều này cho thấy sinh viên đã có những kỹ năng tìm kiếm,
phân tích và đọc hiểu nội dung của một bài báo khoa học sau khi học môn học và
cho thấy được sự hiệu quả trong phương pháp giảng dạy của giảng viên Dịch tễ.
- Kỹ năng thứ 2 được nhiều sinh viên cải thiện là làm việc nhóm với 30 sinh viên
(chiếm 62.5%) nhận thấy bản thân có cải thiện vì đa số các bài tập được giao và

19
đề thi giữa kì làm việc theo nhóm, sinh viên cần phải thảo luận, làm việc tích cực
để có kết quả tốt nhất.
- Kỹ năng được ít sinh viên nhận thấy có cải thiện nhất là kỹ năng nói trước đám
đông với 17 sinh viên (chiếm 35.42%). Lý do có thể là mỗi nhóm sẽ chọn ra 1
người thuyết trình và ít khi thay đổi trong suốt quá trình học tập, nhiều bạn sinh
viên còn có tâm lý e ngại, không tự tin khi nói trước đám đông.

Nhận xét:

Đa số các sinh viên phản hồi có cải thiện trong việc đọc bài báo khoa học sau học phần
Dịch tễ từ mức độ 3 đến 4 trên thang điểm 5 mức độ. Cụ thể có 16 sinh viên đánh giá
3/5 điểm (chiếm 33,3%), có 17 sinh viên đánh giá 4/5 điểm (chiếm 35,4%). Có 10
sinh viên đánh giá điểm tuyệt đối 5/5 (chiếm 20,8%).

Bảng 5. Các yếu tố liên quan đến mức độ cải thiện đọc bài báo của sinh viên sau
Khoa Y- Dược khi kết thúc học phần Dịch tễ.
20
Yếu tố Tốt Chưa tốt OR (95% CI) P
N(%) N(%)
Đánh giá chung sự hài lòng về môn Dịch tễ

Chưa hài lòng 11 (73,3) 4 (26,7) 1


Hài lòng 32 (97) 1 (3) 11.64 (1.17 - 115.59) 0.017
Giáo viên tạo hứng thú
Không hài lòng 8 (80) 2 (20) 1

Hài lòng 35 (92,1) 3 (7,9) 2,92 (0.42 - 20.44) 0.299

Điểm số
<8,5 8 (38,1) 13 (61,9) 1
>=8,5 19 (70,4) 8 (29,6) 3.86 (1.15 - 12.91) 0.024

*N (%): Số lượng (phần trăm theo số lượng)


OR ( 95%CI): tỉ số Odds ( Khoảng tin cậy 95%)
P có ý nghĩa thống kê với P < 0,05

Nhận xét:

- Sinh viên hài lòng với môn Dịch tễ có Odds mức độ cải thiện tốt gấp 11,64 lần so
với sinh viên không hài lòng, 95% CI (1.17 - 115.59), P < 0,05, có ý nghĩa thống kê.
- Sinh viên hài lòng với việc giáo viên tạo hứng thú có Odds mức độ cải thiện tốt gấp
2,92 lần so với sinh viên không hài lòng, 95% CI (0.42 - 20.44) , P > 0,05, không có
ý nghĩa thống kê.
- Sinh viên có điểm số >= 8,5 có Odds mức độ cải thiện tốt gấp 3.86 lần so với sinh
viên <8,5, 95% CI (1.15 - 12.91), P < 0,05, có ý nghĩa thống kê.

VI. KẾT LUẬN

- Nhìn chung, đa số sinh viên khá hài lòng với học phần Dịch tễ với trung bình đánh
giá chung về sự hài lòng là 8,1 điểm, mức điểm 9 được sinh viên đánh giá nhiều
nhất (chiếm 37.5%).
- Hầu hết sinh viên hài lòng với những thông tin về môn học được giảng viên cung
cấp trước khi tham gia học phần cùng với việc kết hợp đa dạng các phương pháp

21
giảng dạy. Tuy nhiên, vẫn còn một số sinh viên không hài lòng về nội dung giảng
dạy và hình thức kiểm tra. Điều này cũng dễ hiểu vì môn Dịch tễ yêu cầu sinh viên
hiểu và giành thực hành nhiều hơn so với các môn học hiện tại, việc đọc bài báo
khoa học vẫn còn mới lạ đối với nhiều bạn sinh viên.
- Điểm giữa kỳ của sinh viên tương đối cao, 75% sinh viên có mức điểm từ 8 trở lên.
Điểm giữa kỳ không liên quan đến số sao mà sinh viên nhận được. Nguyên nhân
giải thích cho điều này có thể là điểm giữa kỳ phụ thuộc chủ yếu vào việc đọc bài
báo theo nhóm, điểm cũng được tính chung theo nhóm. Trong khi đó, số sao thể
hiện trực tiếp mức độ tham gia phát biểu trong tiết học và được cộng vào điểm
chuyên cần.
- 100% sinh viên đều được cải thiện ít nhất một kĩ năng sau khi kết thúc học phần
Dịch tễ. Trong đó, kĩ năng đọc bài báo được cải thiện nhiều nhất (chiếm 83.3%).
Điều này cho thấy sinh viên đã có những kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đọc hiểu
nội dung của một bài báo khoa học sau khi học môn học và cho thấy được sự hiệu
quả trong phương pháp giảng dạy của giảng viên Dịch tễ.
- Hạn chế:
 Cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ, làm giảm độ chính xác của nghiên cứu và không
khái quát cho toàn bộ sinh viên Khoa Y - Dược.
 Thái độ của sinh viên tham gia khảo sát thiếu sự nghiêm túc làm cho dữ liệu
nghiên cứu giảm độ chính xác.
 Thang điểm đánh giá không đồng nhất, khó đánh giá mức độ.

VII. NẾU LÀM LẠI NGHIÊN CỨU

- Thực hiện nghiên cứu trên cỡ mẫu lớn hơn, bổ sung sinh viên của các ngành.

- Đồng nhất câu trả lời của các câu hỏi về mức độ hài lòng thành một thang.

- Khảo sát thêm mức độ hài lòng về các nội dung khác trong học phần như: phân bố
các tiết học, sự hỗ trợ từ giảng viên, …

22

You might also like