Professional Documents
Culture Documents
Số electron
1 2 3 4 5 6 7 8
hóa trị
Biểu diễn
nguyên tử với
electron hóa trị
Câu 10: Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O, CH4, HCl bằng cách áp dụng quy tắc octet.
Câu 11. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, H2O, CO2, CaCl2,
KBr.
Câu 14. [KNTT-SGK] Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên
kết tronG các phân tử F2, CCl4, NF3, KCl, MgO. Câu 15: Sodium fluoride (NaF)
là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa
sâu răng, hình thành men răng. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F
đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí
hiếm nào?
Câu 16. [KNTT-SBT] Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + Cl thì hệ thu
hay tỏa năng lượng. Năng lượng phân tử HCl lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai nguyên tử H và Cl riêng rẽ?
Trong hệ đó thì hệ nào bền hơn?
Câu 17. [CD - SGK] Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học,
nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự
nhường hoặc nhận electron. Giải thích.
Câu 18. Các phân tử phosphous pentachloride (PCl5), borane (BH3) có thỏa mãn quy tắc octet không? Vì
sao?
Câu 19. [KNTT - SBT] Hợp chất X được tạo bởi hai nguyên tố A, D có phân tử khối là 76. X là dung môi
không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất chất hữu cơ chứa sulfur (S) và được
sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức
oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.
(a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có hóa trị cao nhất trong X.
(b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron
theo quy tắc octet không.
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 20. [KNTT-SBT] Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 21. [KNTT-SBT] Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề.
C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 22. [CTST-SGK] Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron.
Câu 23. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. nhường 6 electron B. nhận 2 electron C. nhường 8 electron D. nhận 6 electron
Câu 24. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng
A. nhường 1 electron B. nhận 7 electron C. nhường 11 electron D. nhận 1 electron
Câu 25. [KNTT-SBT] Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng
nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. (Z = 12). B. (Z = 9). C. (Z = 11). D. (Z = 10).
2. Mức độ thông hiểu
Câu 26. [CD - SGK] Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Câu 27. [CD - SGK] Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành
liên kết hóa học ?
A.Boron. B. Potassium. C. Helium. D. Fluorine.
Câu 28. [CD - SBT] Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình
electron bền vững ?
A. Silicon B. Beryllium C. Nitrogen D. Selenium
Câu 29. [CTST-SBT] Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm
neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. hydrogen.
Câu 30. [CTST-SGK] Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững
của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.
Câu 31. [CTST-SBT] Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen
trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium
hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton D. neon.
Câu 32. [CTST-SBT] Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh
hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Hellum và argon. B. Helium và neon.
C. Neon và argon. D. Argon và helium.
Câu 33. [CTST-SBT] Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron
bền của các khí hiếm nào dưới đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon.
C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
Câu 34. [CTST-SBT] Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm
gần nhất bằng cách
A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron
C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu 35. [CD - SBT] Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên
kết hóa học của nguyên tử nào?
A. 3+ B. 5+ C. 3- D. 5-
Câu 38. [CTST-SBT] Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 39. [CD - SBT] Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt lớp vỏ
thỏa mãn quy tắc octet ?
A. Nitrogen B. Oxygen C. Sodium D. Hydrogen
Câu 40. [CD - SBT] Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để
đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ?
A. Calcium B. Magnesium C. Potassium D. Chlorine
3. Mức độ vận dụng
Câu 41. [KNTT-SBT] Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia
liên kết là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 42. [KNTT-SBT] Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
A. B. C. D.
Câu 43. [KNTT-SBT] Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy
tắc octet?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiH4.
Câu 44. [KNTT-SBT] Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử nào sau đây?
A. H2O B. NO2. C. CO2. D. Cl2
⇒ Trong NO2 thì N chỉ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ không thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 45. [CTST-SBT] Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?
A. H2O. B. NH3. C. HCl D. BF3.
.
Câu 46. [CTST-SBT] Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử
trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
bài tập chương 3
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có:
A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí
hiếm helium).
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
Câu 4. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
A. Helium
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
A. Nitrogen
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 41. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết
hóa học như hình dưới đây?
A. Nitrogen
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 42. Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s2 b) 1s22s22p6 c) 1s22s22p63s23p6
d) 1s22s22p63s2 e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố khí hiếm là:
A. a,b,d B. a,c,d C. b,c,d D. a,b,c
Câu 43. Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron
bền của khí hiếm?
A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5
Câu 44. Theo quy tắc octet Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng
A. nhường electron lớp ngoài cùng.
B. nhận electron lớp ngoài cùng.
C. nhường electron lớp trong cùng.
D. nhận electron lớp trong cùng.
Câu 45. Theo quy tắc octet Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng
A. nhường electron lớp ngoài cùng.
B. nhận electron lớp ngoài cùng.
C. nhường electron lớp trong cùng.
D. nhận electron lớp trong cùng.
Câu 2. Sử dụng sơ đồ tương tự như câu 1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl 2) và
oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.
Câu 3. Từ hình sau, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của
nguyên tử khí hiếm nào.
Câu 4. Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp
chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Câu 5. Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Câu 6. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm
tương ứng nào?
Câu 7. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet,
trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Câu 8. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride
(KCI) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Câu 9. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF,
KBr, CaCl2.
Câu 10. Nguyên tử sodium (Na: Z = 11) có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu điện tử?
Câu 11. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?
Câu 12. Nêu quy tắc bát tử? Quy tắc bát tử giúp giải thích điều gì?
Câu 29. Mục đích của giai đoạn 1 trong thí nghiệm là gì?
A. Tạo tinh thể mầm. B. Nuôi tinh thể lớn
C. Tạo dung dịch bão hòa. D. Tạo dung dịch quá bão hòa.
Câu 30. Trong thí nghiệm trên, sau bước thứ 4 của giai đoạn 2, thu được dung dịch có tính chất
như thế nào?
A. Bão hòa. B. Đẳng trương.
C. Quá bão hòa. D. Nhược trương.
Câu 31. Đâu không phải là mục đích đậy cốc bằng miếng bìa ở bước thứ 5 giai đoạn 2?
A. Tránh cho dung môi bay hơi nhanh.
B. Tránh bụi ảnh hưởng đến quá trình kết tinh.
C. Ổn định nhiệt độ trong cốc.
D. Tránh ánh sáng chiếu vào cốc.
Câu 32. Tại sao không được chạm tay vào bề mặt tinh thể ở bước thứ 8 giai đoạn 2?
A. Tay chạm vào tinh thể sẽ làm mờ bề mặt khiến tinh thể thành phẩm không trong suốt.
B. Vi khuẩn trên tay sẽ cản trở quá trình kết tinh.
C. Mồ hôi tay sẽ phản ứng với tinh thể.
D. Tinh thể mới tạo ra còn mềm, chạm tay vào sẽ thay đổi hình dạng tinh thể.
Câu 33. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thay đổi lượng alum ở bước 1 giai đoạn 2 thành 45g?
A. Lượng alum ít quá, không thể kết tinh được.
B. Quá trình kết tinh diễn ra bình thường.
C. Giảm lượng alum sẽ khiến quá trình kết tinh chậm hơn, muốn tinh thể đạt kích thước to phải
thực hiện kết tinh, thay dung dịch mới nhiều lần.
D. Lượng alum ít, quá trình kết tinh diễn ra không đều, khiến tinh thể thành phẩm hình dáng
không cân đối.
Câu 34: Hãy chọn phát biểu sai về liên kết hóa học?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion.
B. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm
điện.
C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành càng lớn thì liên kết càng phân cực.
D. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 35. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 36: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X là?
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị.
B. 19, 8 và liên kết ion.
C. 15, 16 và liên kết ion.
D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị.
Câu 37. Cho các nhận định sau đây:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
(2) Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
(3) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
(4) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt khi ở dạng dung dịch.
(5) Liên kết ion có cặp electron dùng chung.
Số nhận định đúng là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38. X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6.
Tổng số hạt proton, neutron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là?
A. MgO; MgF2.
B. MgF2 hoặc Na2O; MgO.
C. Na2O; MgO hoặc MgF2.
D. MgO; Na2O.
Câu 39. Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có
electron cuối cùng thuộc phân lớp p. X,Y đều thuộc nhóm A. Biết rằng tổng số electron trong
nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là?
A. Sự góp chung đôi electron.
B. Sự góp đôi electron từ một nguyên tử.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. Sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn.
D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
Câu 40. M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối
lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào
sau đây?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho nhận.
D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
Câu 10. Anion Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số electron trong Y2- là
50. Xác định công thức phân tử và gọi tên ion Y2-, biết rằng 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một
phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C C B A B C A B D B D D C A B
Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D C B D C B A D A B A B C A C
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D A C A C B C B D A
Na+ (cation sodium), Mg2+ (cation OH- (hydroxide), NH4+ (amonium), SO42-
magnesium), O2- (anion oxide), Cl- (anion (sulfate), NO3- (nitrate), PO43- (phosphate),
chloride), F- (anion fluoride), S2- (anion CO32- (carbonate), HCO3- (hydrogen carbonate),
sulfide), … SO32- (sulfite), NO2- (nitrite)…
- Liên kết ion thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu
được là hợp chất ion.
III. Tinh thể ion
♦ Cấu trúc tinh thể ion
- Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các
nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng
lực hút và lực đẩy).
Câu 2. Tính số proton, neutron và electron của các nguyên tử và ion sau:
39
19
31
K; 15 56
P; 26 Fe2 ; 16
8 O2 ; NH4 ; SO32 ;SO42 . Biết rằng trong N, O, S số proton bằng số nơtron và trong H
không có neutron.
N(Z=7) N=P=E
H:Z=1=P,N=0, E=1
S Z=P=16, E=16, N=16
Câu 3. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Gọi tên các ion đa nguyên tử đó?
H3PO4, NH4NO3, KCl, K2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, KHCO3, NaH2PO4.
Câu 4. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Potassium flouride (KF). (d) Magnesium chloride (MgCl2).
Câu 5. [CTST - SBT] Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành
công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hoá chất khác
như sản xuất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng
minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chẳng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi,
chống lại tổn thương phối do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng
với sulfur.
Câu 6. [CTST - SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion Cation Anion
CaF2 F-
K+ O2-
KF
CaCO3
Al3+ SO42-
Câu 7. [CD - SGK] Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo
nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích
của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp
tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao
Câu 12. Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và
các ion XA32- và XA42-.
Câu 13. Một hợp chất Y được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Trong Y có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện trong ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt.
Tìm số hạt mang điện trong M2+ và trong X2-.
Câu 15. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 19K+, 4Be2+, 24Cr3+, 9F-, 34Se2-, 7N3-. Viết phương trình biểu diễn sự
hình thành của mỗi ion trên.
Câu 16. [CTST - SGK] Potasssium (K) và magnesium (Mg) là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh
vật sống.
(a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này.
(b) Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
(c) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Câu 17. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Sodium chloride (NaCl). (c) Magnesium fluoride (MgF2).
Câu 18. [KNTT - SGK] Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo
thành liên kết ion?
Câu 19. [CD – SBT] Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion
đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion
đa nguyên tử: KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
Câu 20. [CD – SBT] Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho
biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.
Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
Câu 21. [CD – SBT] Biết rằng năng lượng tỏa ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ
thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi
hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều
hơn.
(a) LiCl và NaCl (b) Na2O và MgO
Năng lượng tỏa ra khi hình thành LiCl lớn hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành NaCl
(b) Na2O và MgO
- Điện tích ion: cation Na+ có điện tích 1+, cation Mg2+ có điện tích 2+
- Bán kính: rNa + > rMg2+ (do 2 ion cùng cấu hình e nhưng Mg2+ có điện tích hạt nhân lớn hơn)
Năng lượng tỏa ra khi hình thành Na2O nhỏ hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành MgO
Câu 22. [CTST - SBT] X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:
Câu 25. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p,
n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 37. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2, Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa
nguyên tử trong phân tử là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 38. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 39. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion?
A. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
C. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Chứa các liên kết ion.
Câu 40. [CTST - SBT] Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong
nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
Câu 41. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Câu 42. [CD – SBT] ZnO là hợp chất được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử
O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
A. Bằng nhau B. Bán kính của O lớn hơn O2–.
C. Bán kính của O nhỏ hơn O2–. D. Không dự đoán được.
Câu 43. [CD – SBT] Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể
AlCl3?
A. Bằng nhau B. Bán kính của Al lớn hơn Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn Al3+. D. Không dự đoán được.
Câu 44. [CTST - SBT] Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2- và O2-.
3. Mức độ vận dụng
Câu 45. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 46. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính
chất ion nhất là
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3.
Câu 47. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl. B. CO2; BaO; Na2O; NaCl.
C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. D. BaO; CaO; NaCl; H2S.
Câu 48. [KNTT - SBT] Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO.
Câu 49. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y là liên kết ion. Hợp chất
giữa X và Y có thể là
A. CO2; SO2; HCl; NaCl. B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.
C. BaO; CO; H2S; NaCl. D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.
Câu 50. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 51. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Khá mềm.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation)
(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử
(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)
(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
+ 2–
Câu 54. [CD – SBT] Cho các phát biểu sau về hợp chất tạo thành giữa Na và O :
(a) Là hợp chất ion.
(b) Có công thức hóa học là NaO.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
(c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.
(d) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
(e) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(g) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(h) Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Na+ (cation sodium), Mg2+ (cation OH- (hydroxide), NH4+ (amonium), SO42-
magnesium), O2- (anion oxide), Cl- (anion (sulfate), NO3- (nitrate), PO43- (phosphate),
chloride), F- (anion fluoride), S2- (anion CO32- (carbonate), HCO3- (hydrogen carbonate),
sulfide), … SO32- (sulfite), NO2- (nitrite)…
- Liên kết ion thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu
được là hợp chất ion.
III. Tinh thể ion
♦ Cấu trúc tinh thể ion
- Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các
nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng
lực hút và lực đẩy).
Câu 2. Tính số proton, neutron và electron của các nguyên tử và ion sau:
39
19
31
K; 15 56
P; 26 Fe2 ; 16
8 O2 ; NH4 ; SO32 ;SO42 . Biết rằng trong N, O, S số proton bằng số nơtron và trong H
không có neutron.
Câu 3. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Gọi tên các ion đa nguyên tử đó?
H3PO4, NH4NO3, KCl, K2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, KHCO3, NaH2PO4.
Câu 4. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Potassium flouride (KF). (d) Magnesium chloride (MgCl2).
Câu 5. [CTST - SBT] Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành
công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hoá chất khác
như sản xuất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng
minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chẳng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi,
chống lại tổn thương phối do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng
với sulfur.
Câu 6. [CTST - SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion Cation Anion
CaF2 F-
K+ O2-
KF
CaCO3
Al3+ SO42-
Câu 7. [CD - SGK] Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo
nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích
của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp
tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao
huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh
sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron
ở phân lớp p.
(a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z .
Vì 2024 mg < 2300 mg ⇒ lượng sodium (Na) chưa vượt quá mức giới hạn cho phép.
Câu 13. Một hợp chất Y được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Trong Y có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện trong ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt.
Tìm số hạt mang điện trong M2+ và trong X2-.
Câu 15. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 19K+, 4Be2+, 24Cr3+, 9F-, 34Se2-, 7N3-. Viết phương trình biểu diễn sự
hình thành của mỗi ion trên.
Câu 16. [CTST - SGK] Potasssium (K) và magnesium (Mg) là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh
vật sống.
(a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này.
(b) Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
(c) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Câu 17. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Sodium chloride (NaCl). (c) Magnesium fluoride (MgF2).
Câu 18. [KNTT - SGK] Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo
thành liên kết ion?
Câu 19. [CD – SBT] Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion
đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion
đa nguyên tử: KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
Câu 20. [CD – SBT] Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho
biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.
Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
Câu 21. [CD – SBT] Biết rằng năng lượng tỏa ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ
thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi
hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều
hơn.
(a) LiCl và NaCl (b) Na2O và MgO
Năng lượng tỏa ra khi hình thành Na2O nhỏ hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành MgO
Câu 22. [CTST - SBT] X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:
Câu 25. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p,
n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 2. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 3. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
+ 3+
Câu 4. Cho dãy các ion: Na , Al , SO42-, NH4+, NO3-, - 2+
Cl , Ca . Số cation trong dãy trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3+
Câu 5. Quá trình tạo thành ion Al nào sau đây là đúng?
3+
A. Al → Al + 2e. B. Al → Al3+ + 3e.
C. Al + 3e → Al3+. D. Al + 2e → Al3+.
Câu 6. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e.
C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+.
Câu 7. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng?
A. O → O2- + 2e. B. O → O2- + 1e. C. O + 2e → O2-. D. O + 1e → O2-.
Câu 8. Quá trình tạo thành ion Cl- nào sau đây là đúng?
A. Cl → Cl- + 1e. B. Cl → Cl- + 1e. C. Cl + 2e → Cl-. D. Cl + 1e → Cl-.
Câu 9. [KNTT - SBT] Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 37. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2, Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa
nguyên tử trong phân tử là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 38. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 39. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion?
A. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
C. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Chứa các liên kết ion.
Câu 40. [CTST - SBT] Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong
nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
Câu 41. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Câu 42. [CD – SBT] ZnO là hợp chất được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử
O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
A. Bằng nhau B. Bán kính của O lớn hơn O2–.
C. Bán kính của O nhỏ hơn O2–. D. Không dự đoán được.
Câu 43. [CD – SBT] Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể
AlCl3?
A. Bằng nhau B. Bán kính của Al lớn hơn Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn Al3+. D. Không dự đoán được.
Câu 44. [CTST - SBT] Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2- và O2-.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
3. Mức độ vận dụng
Câu 45. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 46. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính
chất ion nhất là
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3.
Câu 47. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl. B. CO2; BaO; Na2O; NaCl.
C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. D. BaO; CaO; NaCl; H2S.
Câu 48. [KNTT - SBT] Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO.
Câu 49. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y là liên kết ion. Hợp chất
giữa X và Y có thể là
A. CO2; SO2; HCl; NaCl. B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.
C. BaO; CO; H2S; NaCl. D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.
Câu 50. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 51. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Khá mềm.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation)
(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử
(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)
(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
HCl H – Cl
H2O H–O–H
O2 O=O
CO2 O=C=O
N2 N N
♦ Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ
do một nguyên tử đóng góp. Biểu diễn “→” từ nguyên tử đóng góp.
VD: O = S → O; ;
- Hình thành do sự xen phủ trục của - Hình thành do sự xen phủ - Liên kết đơn: 1 σ
hai AO. bên của hai AO.
- Liên kết đôi: 1 σ + 1 π
- Liên kết ba: 1 σ + 2 π
- Liên kết σ bền vững
hơn liên kết π.
Câu 2. Dự đoán kiểu liên kết hóa học trong các phân tử sau đây: Cl2, NH3, KCl, O2, NaF, CaCl2, HCl, MgO.
Câu 3. [CTST - SBT] Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân
đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác.
Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào
mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Viết công thức elctron, công thức Lewis và công
thức cấu tạo của ammonia.
Câu 4. [CTST - SBT] Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hoá mạnh, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen.
Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng binh lưu của khí quyển. Tuỳ thuộc vào vị trí của ozone trong các
tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có
sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone.
Câu 5. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau:
(a) Cl2, O2, N2. (b) HCl, H2S, CH4, C2H4, C2H2.
(c) SO2, SO3, HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. (d) HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Câu 6. [CD - SBT] Hãy điền từ/công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có …(1)… chất ion và …(2)…. chất cộng hoá trị. Trong
điều kiện thường, ….(3)…. hợp chất tồn tại ở thể rắn là …(4)… và …(5)…, …(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là
…(7)… còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là …(8)… .Trong số các chất
cộng hoá trị …(9)… và …(10)… là các chất cộng hoá trị phân cực; …(11)… và …(12)… là các chất cộng hoá trị
không phân cực.
Câu 7. [CTST - SBT] Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu
của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích
thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút.
Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức.
(a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
(b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
(c) Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng
độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này.
Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L.
Câu 8. (a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử
chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
(c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.
(d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).
Câu 9. [CTST - SGK] Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide Năng lượng liên kết
(kJ/mol)
HCl 427
HBr 363
HI 295
Sắp xếp theo chiều tăng độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr, HI
Câu 10. [CTST - SBT] Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng
cách hạt nhân giữa chúng:
Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H- H là bao nhiêu? Giải thích.
Câu 11. [CD - SBT] Cho biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo
eV) để phá vỡ liên kết trong phân tử H2, cho biết 1 eV= 1,602x10-19J.
Câu 12. [CTST - SBT] Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy
cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.
.
Câu 13. [CTST - SBT] Trả lời các câu hỏi sau:
(a) Ở 25 °C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều
so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
(b) Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau:
(c) Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta (d) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá
thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas thường phải ngoi lên mặt nước đề thở, trong
trước khi sử dụng? khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra?
Câu 15. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau: H2, HF, PH3,
CO2, CO, HNO2, H2SO3.
Câu 16. Cho các phân tử sau: Br2, HCl, NH3, CH4, C2H4, C2H2.
(a) Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
(b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
Câu 17. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.
(a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.
(b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị
không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực?
Câu 18. [CTST - SGK] Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2, và CCl4.
Câu 19. [CTST - SBT] Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và
động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú,
cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO.
Câu 20. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết nào?
Câu 21. [CD - SBT] Cho các chất: N2, Ar, CO, H2. Hãy chọn chất tương ứng với các đặc điểm sau cho phù
hợp.
(a) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(b) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(c) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(d) Là khí hiếm.
(e) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
(g) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.
Câu 22. [KNTT - SBT] Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C)
Câu 25. [CD - SBT] Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) như sau: S – H
(368 kJ/mol); O – H (464 kJ/mol)
(a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
(b) Nhiệt độ bắt đầu phân huỷ thành nguyên tử hai chất trên là 4000C và 10000C. Theo em, nhiệt độ phân
huỷ của chất nào cao hơn? Vì sao?
Câu 26. [CD - SGK] Khi phản ứng với H2 các phân tử như F2, N2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các nguyên
tử. Em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn) biết rằng năng
lượng liên kết Eb (H – H) = 159 kJ/mol, Eb (N ≡N) = 946 kJ/mol?
Câu 27. [CTST - SBT] Sodium chloride (NaCl) tan được trong nước hay trong dầu hoả? Giải thích.
Câu 28. [CTST - SBT] Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu
cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), ...?
Na 0,93 O 3,44
H 2,20 Br 2,96
C 2,55 Cl 3,16
N 3,04 F 3,98
Câu 17. [CTST - SBT] Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H.
Câu 18. [CTST - SBT] Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N-H. B. N-F C. N-Cl. D. N-Br.
Câu 19. [CTST - SBT] Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br.
Câu 20. [CD - SBT] Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau
đây là phân cực nhất.
A. HF B.HCl C.HBr D.HI
Câu 21. Trong các liên kết sau, liên kết có độ phân cực yếu nhất là:
A. C – F B. H – F C. N – F D. O – F
Câu 22. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 23. [KNTT - SBT] Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 24. [KNTT - SBT] Liên kết π là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 25. [CD - SBT] Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau
B.Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau
C.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim
D.Các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 26. [CTST - SBT] Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Câu 27. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
Câu 28. [CTST - SBT] Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân
cực là
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. CO₂. B. H₂O. C. NH3. D. C₂F6.
Câu 29. [CTST - SBT] Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
A. CH₂O. B. CH4. C. Na₂O. D. KOH.
Câu 30. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2.
C. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl.
Câu 31. Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:
A. Na2O ; KCl ; HCl. B. K2O ; BaCl2 ; CaF.
C. Na2O ; H2S ; NaCl. D. CO2 ; K2O ; CaO.
Câu 32. Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là?
A. Cl2 ; O3 ; H2O. B. K2O ; Cl2 ; O3.
C. O2 ; O3 ; H2O. D. O3 ; O2 ; H2.
Câu 33. Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa
liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 34. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. CO2 ; SO2 ; HCl ; O2. B. CO2 ; SO2 ; Na2S ; NaCl.
C. CO2 ; CO ; K2O ; HCl. D. CO2 ; HCl ; H2O ; AlCl3.
Câu 35. Dãy các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3.
C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. HCl, NH3, H3PO4, NO2.
Câu 36. Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2.
Câu 37. (C.09): Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3. B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 38. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là?
A. HCl, CH4, H2S. B. O2, H2O, NH3.
C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, NH3.
Câu 39. Dãy gồm các chất có cùng kiểu liên kết trong phân tử là?
A. N2, O2, Cl2, K2O. B. Na2O, CsCl, MgO, NaF.
C. NH4Cl, NaH, PH3, MgO. D. HCl, H2S, NaCl, NO.
Câu 40. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là
A. HCl, Cl2, NaCl B. Cl2, HCl, NaCl
C. NaCl, Cl2, HCl D. Cl2, NaCl, HCl
Câu 41. [CTST - SGK] Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp
electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới
đây?
A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
Câu 42. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?
A. O O . B. O O . C. O O . D. O O .
Câu 43. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng:
A. H Cl . B. H Cl . C. H Cl . D. H Cl .
Câu 44. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C O.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 45. [CD - SBT] Cho công thức Lewis của các phân tử sau:
Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 46. [CTST - SBT] Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và
các nguyên tử hydrogen là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 47. [CD - SBT] Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 1 C. 2, 2, 2, 2 D. 1, 2, 2, 1
Câu 48. [CD - SBT] Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của
nguyên tử F lần lượt là:
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
Câu 49. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này
với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại.
Câu 50. [KNTT - SBT] Cho hai nguyên tố X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên
tố X, Y và liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hóa trị. C. X2Y3: liên kết cộng hóa trị.
B. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết ion.
Câu 51. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 52. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 53. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. O2
Câu 54. [CD - SBT] Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên
kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì?
A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.
C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa.
Câu 55. [CD - SBT] Số obital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 56. [CD - SBT] Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các
obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
A.Cl2 B. H2 C. NH3 D. Br2
Câu 57. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
B.Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.
C.Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.
D.Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
Câu 58. [CD - SBT] Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là
A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5 D. 2, 3 và 4
Câu 59. [CTST - SBT] Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. các orbital s với nhau.
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không
gian.
Câu 60. [KNTT - SBT] Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
B. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ.
Câu 61. [KNTT - SGK] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
B. 4 và 0 B. 2 và 0 C. 1 và 1 D. 5 và 1
Câu 62. [KNTT - SBT] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là
A. 2 và 3 B. 3 và 1 C. 2 và 2 D. 3 và 2
Câu 63. [CTST - SBT] Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1; I2 và I3. Thứ tự tăng dần
độ dài các liên kết là
A. I1; I2; I3. B. I1; I3; I2. C. I2; I1; I3. D. I3; I2; I1.
Câu 64. [CD - SBT] Cho biết năng lượng liên kết H-I và H-Br lần lượt là 297 kJ mol- và 364 kJ mol-1. Phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
B. Liên kết H-Br là bền vững hơn so với liên kết H-I
C. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2)
D. Liên kết H – I ngắn hơn liên kết H – Br.
Câu 65. Phân tử nào sau đây không phân cực?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 66. (B.10): Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
3. Mức độ vận dụng
Câu 67. Trong các phân tử: CO2, NH3, C2H2, SO2, H2O có bao nhiêu phân tử phân cực?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 68. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết
cộng hóa trị phân cực là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 69. Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà trong phân tử chứa liên
kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực lần lượt là:
A. 4, 2, 2. B. 3, 3, 2. C. 4, 1, 2. D. 4, 3, 2.
Câu 70. (C.12): Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên
kết cộng hóa trị không phân cực là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 71. Trong các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) H2SO4, (8) CO2, (9) K2S.
Các chất chứa liên kết cộng hóa trị là
A. 1, 2, 3, 4, 8, 9. B. 1, 2, 5, 6, 7, 8. C. 1, 4, 5, 7, 8, 9. D. 3, 5, 6, 7, 8, 9.
.
Câu 72. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân
tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 73. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2.
C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.
Câu 74. Cho các chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, NH4Cl, NaNO3, H2O2. Số chất có chứa liên kết cho – nhận là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O Liên kết hydrogen giữa phân tử H2O và HF
♦ Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí của nước: Liên kết hydrogen làm tăng
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.
♦ Các chất tạo được liên kết hydrogen với nước có khả năng tan trong nước.
II. Tương tác van der Waals
♦ Khái niệm: Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, được hình thành do tương
tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử (hay nguyên tử khí hiếm).
Câu 5. [KNTT - SBT] Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt bằng
18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, còn ammonia sôi ở – 33,35 oC và methane sôi ở – 161,58 oC. Giải thích vì
sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Câu 6. [KNTT - SBT] Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng; butane
(C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.
Câu 7. [KNTT - SBT] Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (oC ) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và – 42; –2;
100; –61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
Câu 8. [CTST - SBT] Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA
được biểu diễn qua đồ thị sau:
(a) Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong
mỗi nhóm.
(b) Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải
thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.
Câu 9. [CTST - SGK] Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của tủ lạnh?
Câu 10. [CTST - SBT] Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại
mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.
Câu 11. [CTST - SBT] Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như
fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
Câu 12. [CTST - SBT] So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và
neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.
Câu 13. [CD - SBT] Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự
biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He đến Rn theo số liệu trong bảng sau:
Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn
Câu 14. Nhện nước là một động vật trong nhóm bọ nước. Chúng sống chủ yếu ở sông, ao hồ và được coi
là một trong những loài tiến bộ nhất trong giới tự nhiên về khả năng cư ngụ trên mặt nước. Nhện nước
không thuộc lớp nhện mà là một loài côn trùng. Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 15. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa
(a) hai phân tử nước.
(b) phân tử ammonia (NH3) và nước.
(c) methylamine (CH3NH2) và nước.
Câu 16. Cho các chất sau: C6H6, HF, NH3, HI, HCOOH, Br2. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì
sao?
Câu 17. Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Trong tự nhiên, amoniac sinh ra trong
quá trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Amoniac (NH3) nặng gần bằng nửa không khí. Sau khi nén và làm
lạnh, nó biến thành chất lỏng giống như nước nhưng sôi ở nhiệt độ -33°C. Khi bị nén xong, NH3 dễ bay
hơi. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình
thành liên kết hydro với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại bao nhiêu loại
liên kết hydrogen?
Câu 18. [CD - SBT] Trong dung dịch acetic acid (CH3COOH) có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết
hợp) có sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydogen giữa
hai phân tử acetic acid hình thành dimer.
Câu 19. [KNTT - SBT] Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen
hơn? Vì sao?
Câu 20. [CTST - SGK] Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi
và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.
Câu 21. [CD - SGK] Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mặc
dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử của H2O.
Câu 22. [CTST - SBT] Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát
nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở -195,80C. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp
hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
Câu 23. [CD - SBT] Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Hadrogen halide HF HCl HBr HI
Câu 24. Phân tử potassium fluoride (KF) có nhiệt độ nóng chảy 8580C và calcium oxide (CaO) có nhiệt độ
nóng chảy 25720C) có cùng 28 electron. Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của KF và MgO lại chênh lệch
nhiều ?
Câu 25. [CD - SGK] Giải thích tại sao
(a) Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính (b) Khẩu trang có than hoạt tính có thể lọc
trơn nhẵn, thẳng đứng. được khí độc như khí carbon monoxit (CO).
ÔN TẬP CHƯƠNG 3
1. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
2. Quy tắc octet (bát tử): Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm
A có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững
của nguyên tử khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng hoặc 2 electron như helium).
3. Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái
dấu (trong phân tử hay tinh thể).
4. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron dùng chung.
- Liên kết cộng hóa trị không phân cực (không cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp
electron dùng chung không lệch về nguyên tử nào.
- Liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng
chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
5. Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp
electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Biểu diễn “→” từ nguyên tử đóng góp.
6. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện (Δχ) 0 ≤ Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7
Loại liên kết Cộng hóa trị không phân cực Cộng hóa trị phân cực ion
phi kim – phi kim phi kim – phi kim kim loại –
Thông thường
(giống nhau) (khác nhau) phi kim
7. Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)
Liên kết sigma (σ) Liên kết pi (π) Liên kết đơn – đôi – ba
- Hình thành do sự xen phủ trục của - Hình thành do sự xen phủ - Liên kết đơn: 1 σ
hai AO. bên của hai AO.
- Liên kết đôi: 1 σ + 1 π
- Liên kết ba: 1 σ + 2 π
8. Năng lượng liên kết cộng hóa trị (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học
trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ
bền liên kết.
9. Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết
với một nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn
(thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
10. Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, được hình thành do tương tác tĩnh
điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử (hay nguyên tử khí hiếm).
• Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên
tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
LIÊN KẾT • Kiểu liên kết: Liên kêt đơn (–); liên kết đôi “=”; liên kết ba “≡”
CỘNG HÓA TRỊ
• Không phân cực: cặp electron dùng chung không lệch
về phía nguyên tử nào. VD: Cl – Cl
Độ
• Phân cực: cặp electron dùng chung lệch về phía
phân
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. VD: H – Cl
cực
liên
• Cho – nhận: cặp electron dùng chung chỉ do một
LIÊN KẾT nguyên tử đóng góp. VD: O = S → O. kết
HÓA HỌC
tăng
• Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành do lực dần
hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
LIÊN KẾT VD: Na+ + Cl- → NaCl
ION • Tinh thể ion: Các ion âm và dương sắp xếp tại các
nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết
bằng lực hút tĩnh điện.
Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết có giá trị trong khoảng
2,2 2,55 3,04 3,44 1,00 2,96 0,82 0,93 1,31 1,61 1,9 2,19 2,58 3,16
Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong bảng trên hãy:
(a) Xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3.
(b) Cho biết độ phân cực của các oxide thay đổi như thế nào: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Xác
định loại liên kết trong các oxide trên.
(c) Nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau HClO, KHS, HCO3 , K2SO4
Câu 2. [KNTT- SGK] Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6, SO3,
H2CO3.
Câu 3. [KNTT- SGK]
(a) Cho dãy các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó.
Câu 4. [KNTT- SBT] Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”.
Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.
Câu 5. [KNTT- SBT] Tính số liên kết và số liên kết trong các phân tử sau
(a) C2H4. (b) C2H2. (c) HCN. (d) HCOOH.
o
Câu 6. [KNTT- SBT] Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi ( C) sau: HF (19,5), HCl (-85), HBr (-66), HI (-
35).
(a) Nêu xu hướng biển đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên
(b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.
Câu 7. [KNTT- SBT] Cho biết tổng số electron trong anion AB32 là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có
số proton bằng số neutron
(a) Tính số khối của A, B.
(b) Đề xuất cấu tạo Lewis của anion AB32 sao cho phù hợp với quy tắc octet.
Câu 8. [KNTT- SBT] Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thước đầu diêm, thuốc giúp nhãn
ra hoa…X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố A có 7 electron s,
nguyên tố B có 11 electron p và nguyên tố C có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố
có C trong X bằng 39,19%.
(a) Xác định công thức phân tử của X.
(b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.
bài tập liên kết cộng hóa trị
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cộng hóa trị?
A. NaCl B. K2O C. Cl2 D. Fe3O4
Câu 2. Liên kết trong phân tử là liên kết gì?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận
C. Liên kết hydro D. Liên kệt cộng hóa trị
Câu 3. Trong phân tử nào sau đây chứa toàn là liên kết đơn?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. B. C. D.
Câu 4. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết đôi?
A. B. C. D.
Câu 5. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?
A. B. C. D.
Câu 6. Công thức cấu tạo nào sau đây là công thức Lewis?
A. B. C. D.
Câu 7. Phát biểu nào đúng khi nói về liên kết cho nhận:
A. Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết ion.
C. Liên kết cho nhận là liên kết cộng hóa trị mà trong dó cặp điện tử dùng chung có nguồn gốc
từ cả hai.
D. Trong liên kết cho nhận có sự trao đổi điện tích giữa hai phân tử.
Câu 8. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận?
A. B. HCl C. D.
Câu 9. Liên kết cộng hóa trị là gì?
A. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
B. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tố bằng một hay nhiều cặp electron chung.
C. Liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron có nguồn gốc từ
một trong 2 phân tử đó.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D C B A B A A A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C A B A B A C A C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án B A C A A B D B B D
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án A A C B B D C C B B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án C B A C C B A D C B
Câu 4. So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
Câu 5. Điều gì đã khiến H₂O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
Câu 6. So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích
Câu 7. Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử
nước khác.
Câu 8. Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,… trong ngăn đá của tủ lạnh?
Câu 9. Quan sát Hình 11.7, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?
Câu 10. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?
Câu 11. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1
Câu 12. Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
Câu 13. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử:
a. Hydrogen fluoride.
b. Ethanol (C2H5OH) và nước.
Câu 14. Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và
độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D A C D A C A C A A
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung
dịch hydrohalic acid tương ứng
B. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi giảm
C. HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo
liên kết hydrogen
D. Trong dãy hydrohalic acid, hydroiodic acid là acid mạnh nhất
Câu 2. Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
A. H2SO4 loãng B. HCl loãng
C. HF loãng D. H2SO4 đặc nóng
Câu 3. Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?
A. KF.3HCl B. KF.KI C. KF.3HF D. KCl.3HF
Câu 4. Phản ứng giữa các chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. Mg + HCl B. MnO2 + HCl
C. Fe3O4 + HCl D. CaCO3 + HCl
Câu 5. Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho - nhận
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực D. Liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 6. Số oxi hóa của Cl trong HCl là:
A. +1 B. -1 C. 0 D. +2
Câu 7. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím:
A. Đỏ B. Xanh C. Không đổi D. Mất màu
Câu 8. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối
là:
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrogen chloride bằng cách:
Câu 43. Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 5 B. 8 C. 10 D. 16
Câu 44. Cho các phản ứng sau:
Cl2 + KOH A + C + H 2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
A. KCl, KClO, KClO4. B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3. D. KClO3, KClO4, KCl.
Câu 49. Dẫn 2 luồng khí chlorine đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội,
dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch
bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
A. 1:3 B. 2:4 C. 4:4 D.5:3
Câu 50. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí chlorine dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam
muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 17,55gam B. 29,25gam C. 58,5gam D. Tất cả sai
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C B C B A B A B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án C B D D C B D C B C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D D D B D C C D D D
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D B B B B C B C B C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án B B C C A A C C D B