You are on page 1of 89

STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HOÁ HỌC

Nội dụng 1: QUY TẮC OCTET

I. Khái niệm liên kết hóa học


♦ Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
♦ Trong các phản ứng hóa học, chỉ có các electron hóa trị tham gia vào quá trình hình thành
liên kết. Các electron hóa trị của nguyên tử một nguyên tố được quy ước biểu diễn bằng các
dấu chấm đặt xung quanh kí hiệu nguyên tố.
Nhóm IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA VIIIA

Số electron
1 2 3 4 5 6 7 8
hóa trị

Biểu diễn
nguyên tử với
electron hóa trị

II. Quy tắc octet


♦ Quy tắc octet (bát tử): Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững
của nguyên tử khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng hoặc 2 electron như helium).

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. [KNTT-SGK] Để giảm năng lượng, các nguyên tử kết hợp lại thành phân tử theo xu hướng nào?
Câu 2. Cho các nguyên tố: Li (Z = 3), O (Z = 8), F (Z = 9), Mg (Z = 12), P (Z = 15), K (Z = 19).
(a) Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên.
(b) Các nguyên tử của các nguyên tố trên có xu hướng nhường hay nhận bao nhiêu electron để đạt đến
cấu hình của khí hiếm gần nhất và đó là khí hiếm nào?
Câu 3. Em hãy vẽ mô hình mô tả quá trình tạo lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet trong các trường hợp sau
đây:
(a) Nguyên tử O (Z = 8) nhận 2 electron để tạo anion O2-.
(b) Nguyên tử Ca (Z = 20) nhường 2 electron để tạo cation Ca2+.
(c) Nguyên tử Cl (Z = 17) “góp chung electron” để đạt được lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 4. [KNTT-SBT] Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố potassium (K) là 4s1, cấu hình
electron lớp ngoài cùng của nguyên tố bromine (Br) là 4s24p5. Làm thế nào các nguyên tố potassium và
bromine có được cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm theo quy tắc octet.
Câu 5. [KNTT-SBT] Trong tự nhiên các khí hiếm tồn tại dưới dạng các nguyên tử tự do. Các nguyên tử của
khí hiếm không liên kết với nhau tạo thành phân tử và rất khó liên kết với nguyên tử của các nguyên tố
khác. Ngược lại nguyên tử các nguyên tố khác lại liên kết với nhau tạo thành phân tử hay tinh thể. Giải
thích.
Câu 6. [CD - SBT] Hãy ghép mỗi nguyên tử ở cột A với nội dung được mô tả ở cột B cho phù hợp.
Câu 7. [KNTT-SGK] Phosphine là hợp chất hóa học giữa phosphorus
với hydrogen, có công thức hóa học là PH3. Đây là chất khí không
màu có mùi tỏi, rất độc, không bền tự cháy trong không khí ở nhiệt
độ thường và tạo thành khối phát sáng bay lơ lửng. Phosphine sinh ra
khi phân hủy xác động, thực vật và thường xuất hiện trong thời tiết
mưa phùn (hiện tượng “ma trơi”). Vận dụng quy tắc octet để giải thích
sự tạo thành liên kết hóa học trong phosphine.
Câu 8. [CTST-SBT] Potassium iodide (KI) được sử dụng như một
loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong
đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế
quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp
ngăn tuyến giáp hấp thụ iodine phóng xạ, bảo vệ và giảm nguy cơ
ung thư tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã
đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những
khí hiếm nào?
Câu 9: Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride từ
nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine (KCl).

Câu 10: Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử H2O, CH4, HCl bằng cách áp dụng quy tắc octet.

Câu 11. Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên kết trong các phân tử O2, H2O, CO2, CaCl2,
KBr.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 12. [CD - SGK] Cho một số hydrocacbon sau: H – C ≡ C – H, H2C = CH2, H3C – CH3.
(a) Những nguyên tử H và C nào trong các hydrocarbon trên thỏa mãn quy tắc octet? Biết rằng mỗi gạch
(–) trong các công thức biểu diễn hai electron hóa trị chung.
(b) Một phân tử hydrocarbon có ba nguyên tử C và x nguyên tử H. Giá trị x lớn nhất có thể là bao nhiêu?
Câu 13. [KNTT-SBT] Đá vôi CALCIUM CARBONATE(thành phần chính là CaCO3) được dùng để sản xuất
vôi, trong lĩnh vực xây dựng,…Barium nitrate Ba(NO3)2 có trong thành phần của kính quang học, gốm,
men,… Phèn đơn aluminium sufate (thành phần chính là Al2(SO4)3) được sử dụng rộng rãi trong xử lí nước
thải, công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải, công nghệ lọc nước và nuôi trồng thủy sản,.. Dựa và
quy tắc octet, đề xuất công thức cấu tạo của các chất trên.

Câu 14. [KNTT-SGK] Vận dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành liên
kết tronG các phân tử F2, CCl4, NF3, KCl, MgO. Câu 15: Sodium fluoride (NaF)
là thành phần hoạt chất phổ biến nhất trong kem đánh răng để ngăn ngừa
sâu răng, hình thành men răng. Trong phân tử NaF, các nguyên tử Na và F
đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí
hiếm nào?
Câu 16. [KNTT-SBT] Khi hình thành liên kết H + Cl → HCl và khi phá vỡ liên kết HCl → H + Cl thì hệ thu
hay tỏa năng lượng. Năng lượng phân tử HCl lớn hơn hay nhỏ hơn hệ hai nguyên tử H và Cl riêng rẽ?
Trong hệ đó thì hệ nào bền hơn?
Câu 17. [CD - SGK] Ở dạng đơn chất, sodium (Na) và chlorine (Cl) rất dễ tham gia các phản ứng hóa học,
nhưng muối ăn được tạo nên từ hai nguyên tố này lại không dễ dàng tham gia các phản ứng mà có sự
nhường hoặc nhận electron. Giải thích.
Câu 18. Các phân tử phosphous pentachloride (PCl5), borane (BH3) có thỏa mãn quy tắc octet không? Vì
sao?
Câu 19. [KNTT - SBT] Hợp chất X được tạo bởi hai nguyên tố A, D có phân tử khối là 76. X là dung môi
không phân cực, thường được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp chất chất hữu cơ chứa sulfur (S) và được
sử dụng rộng rãi trong sản xuất vải viscoza mềm. A có công thức hydride dạng AH4 và D có công thức
oxide ứng với hóa trị cao nhất dạng DO3.
(a) Hãy thiết lập công thức phân tử của X. Biết rằng A có hóa trị cao nhất trong X.
(b) Đề xuất công thức cấu tạo của X và cho biết các nguyên tử thành phần của X khi liên kết có đủ electron
theo quy tắc octet không.
❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. Mức độ nhận biết
Câu 20. [KNTT-SBT] Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 21. [KNTT-SBT] Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học các nguyên tử có xu hướng
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề.
C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề.
Câu 22. [CTST-SGK] Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi
A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron.
Câu 23. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. nhường 6 electron B. nhận 2 electron C. nhường 8 electron D. nhận 6 electron
Câu 24. [CD - SBT] Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử lithium (Z = 3) có xu hướng
A. nhường 1 electron B. nhận 7 electron C. nhường 11 electron D. nhận 1 electron
Câu 25. [KNTT-SBT] Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng
nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. (Z = 12). B. (Z = 9). C. (Z = 11). D. (Z = 10).
2. Mức độ thông hiểu
Câu 26. [CD - SGK] Nguyên tử nitrogen và nguyên tử nhôm có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt được cấu hình bền vững?
A. Nhận 3 electron, nhường 3 electron. B. Nhận 5 electron, nhường 5 electron.
C. Nhường 3 electron, nhận 3 electron. D. Nhường 5 electron, nhận 5 electron.
Câu 27. [CD - SGK] Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành
liên kết hóa học ?
A.Boron. B. Potassium. C. Helium. D. Fluorine.
Câu 28. [CD - SBT] Nguyên tử nào sau đây có thể nhường hoặc nhận bốn electron để đạt cấu hình
electron bền vững ?
A. Silicon B. Beryllium C. Nitrogen D. Selenium
Câu 29. [CTST-SBT] Nguyên tử nào sau đây có khuynh hướng đạt cấu hình electron bền của khí hiếm
neon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Chlorine. B. Sulfur. C. Oxygen. D. hydrogen.
Câu 30. [CTST-SGK] Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững
của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hoá học?
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Hydrogen. D. Chlorine.
Câu 31. [CTST-SBT] Sodium hydride (NaH) là một hợp chất được sử dụng như một chất lưu trữ hydrogen
trong các phương tiện chạy bằng pin nhiên liệu do khả năng giải phóng hydrogen của nó. Trong sodium
hydride, nguyên tử sodium có cấu hình electron bền của khí hiếm
A. helium. B. argon. C. krypton D. neon.
Câu 32. [CTST-SBT] Khi tham gia hình thành liên kết hoá học, các nguyên tử lithium và chlorine có khuynh
hướng đạt cấu hình electron bền của lần lượt các khí hiếm nào dưới đây?
A. Hellum và argon. B. Helium và neon.
C. Neon và argon. D. Argon và helium.
Câu 33. [CTST-SBT] Trong phân tử HBr, nguyên tử hydrogen và bromine đã lần lượt đạt cấu hình electron
bền của các khí hiếm nào dưới đây?
A. Neon và argon. B. Helium và xenon.
C. Helium và radon. D. Helium và krypton.
Câu 34. [CTST-SBT] Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm
gần nhất bằng cách
A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron
C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu 35. [CD - SBT] Mô hình mô tả quá trình tạo liên kết hóa học sau đây phù hợp với xu hướng tạo liên
kết hóa học của nguyên tử nào?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

A. Aluminium B. Nitrogen C. Phosphorus D. Oxygen


Câu 36. [CD - SBT] Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau đây có xu hướng nhường hoặc nhận electron như
thế nào khi hình thành liên kết hóa học ?

A. Nhận 1 electron. B. Nhường 1 electron.


C. Nhận 7 electron. D. Nhường 7 electron.
Câu 37. [CD - SBT] Nguyên tử có mô hình cấu tạo sau sẽ có xu hướng tạo thành ion mang điện tích nào
khi nó thỏa mãn quy tắc octet ?

A. 3+ B. 5+ C. 3- D. 5-
Câu 38. [CTST-SBT] Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
C. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 39. [CD - SBT] Nguyên tử nào sau đây không có xu hướng nhường hay nhận electron để đạt lớp vỏ
thỏa mãn quy tắc octet ?
A. Nitrogen B. Oxygen C. Sodium D. Hydrogen
Câu 40. [CD - SBT] Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để
đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet ?
A. Calcium B. Magnesium C. Potassium D. Chlorine
3. Mức độ vận dụng
Câu 41. [KNTT-SBT] Trong công thức CS2, tổng số cặp electron lớp ngoài cùng của C và S chưa tham gia
liên kết là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 42. [KNTT-SBT] Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?

A. B. C. D.
Câu 43. [KNTT-SBT] Phân tử nào sau đây có các nguyên tử đều đạt cấu hình electron bão hòa theo quy
tắc octet?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. BeH2. B. AlCl3. C. PCl5. D. SiH4.

Câu 44. [KNTT-SBT] Quy tắc octet không đúng với trường hợp phân tử nào sau đây?
A. H2O B. NO2. C. CO2. D. Cl2
⇒ Trong NO2 thì N chỉ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ không thỏa mãn quy tắc octet.
Câu 45. [CTST-SBT] Nguyên tử trong phần tử nào dưới đây ngoại lệ với quy tắc octet?
A. H2O. B. NH3. C. HCl D. BF3.
.
Câu 46. [CTST-SBT] Cho các phân tử sau: Cl2, H2O, NaF và CH4. Có bao nhiêu nguyên tử trong các phân tử
trên đạt cấu hình electron bền của khí hiếm neon?
A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
bài tập chương 3
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các
nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có:
A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất.
B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất.
C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí
hiếm helium).
D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất.
Câu 2. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
neon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.
Câu 4. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm
helium khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine.
B. Oxygen.
C. Hydrogen.
D. Chlorine.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 5. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử O (Z = 8) theo quy tắc octet là:
A. O + 2e ⟶ O2−
B. O ⟶ O2++ 2e
C. O + 6e ⟶ O6−
D. O + 2e ⟶ O2+
Câu 6. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là:
A. Mg + 2e ⟶ Mg2−
B. Mg ⟶ Mg2++ 2e
C. Mg + 6e ⟶ Mg6−
D. Mg + 2e ⟶ Mg2+
Câu 7. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Ca (Z = 20) theo quy tắc octet là:
A. Ca+ 2e ⟶ Ca2−
B. Ca⟶ Ca2++ 2e
C. Ca + 6e ⟶ Ca6−
D. Ca + 2e ⟶ Ca2+
Câu 8. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Na (Z = 11) theo quy tắc octet là:
A. Na + 1e ⟶ Na1−
B. Na ⟶ Na++ 1e
C. Na + 2e ⟶ Na2−
D. Na + 1e ⟶ Na+
Câu 9. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử K (Z = 19) theo quy tắc octet là:
A. K + 1e ⟶ K1−
B. K⟶ K++ 1e
C. K + 2e ⟶ K2−
D. K + 1e ⟶ K+
Câu 10. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là:
A. Na (Z = 11)
B. Cl (Z = 17)
C. Ne (Z = 10)
D. O (Z = 8)
Câu 11. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là:
A. S + 2e ⟶ S2−
B. S ⟶ S2++ 2e
C. S ⟶ S6++ 6e
D. S ⟶ S2−+ 2e
Câu 12. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi:
A. 2 electron
B. 1 electron
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. 3 electron
D. 4 electron
Câu 13. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm:
A. 2 electron
B. 1 electron
C. 3 electron
D. 4 electron
Câu 14. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Câu 15. Ion hydrogen có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Câu 16. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Câu 17. Ion fluorine có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào:
A. He
B. Ne
C. Ar
D. Kr
Câu 18. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên
kết hóa học?
A. Helium
B. Fluorine
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 19. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 2 electron khi hình thành liên
kết hóa học?
A. Magnesium
B. Fluorine
C. Aluminium
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. Sodium
Câu 20. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 3 electron khi hình thành liên
kết hóa học?
A. Helium
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 21. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên
kết hóa học?
A. Oxide
B. Neon
C. Carbon
D. Magnesium
Câu 22. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 1 electron khi hình thành liên
kết hóa học?
A. Oxide
B. Neon
C. Fluorine
D. Magnesium
Câu 23. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng:
A. Nhường 8 electron
B. Nhận 6 electron
C. Nhận 2 electron
D. Nhường 2 electron
Câu 24. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +8. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng:
A. nhường 8 electron
B. nhận 6 electron
C. nhận 2 electron
D. nhường 2 electron
Câu 25. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +11. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng:
A. nhường 2 electron
B. nhận 3 electron
C. nhận 1 electron
D. nhường 1 electron
Câu 26. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion
có cấu hình electron là:
A. 1s22s22p63s23p3
B. 1s22s22p63s23p6
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. 1s22s22p6
D. 1s22s22p63s23p64s2
Câu 27. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là:
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
Câu 28. Nguyên tử X có 8 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là:
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
Câu 29. Nguyên tử X có 11 electron, ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số e là:
A. 8 electron
B. 9 electron
C. 10 electron
D. 12 electron
Câu 30. Nguyên tử X có 20 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là:
A. 18 electron
B. 19 electron
C. 8 electron
D. 9 electron
Câu 31. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron,
proton lần lượt là:
A. 8 electron; 8 proton
B. 7 electron; 7 proton
C. 10 electron; 10 proton
D. 10 electron; 7 proton
Câu 32. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử Al (Z= 13) phải:
A. nhường đi 2 electron
B. nhận thêm 1 electron
C. nhường đi 3 electron
D. nhận thêm 4 electron
Câu 33. Chọn cấu hình electrron của nguyên tố khí hiếm trong số các cấu hình electron của nguyên
tử sau:
A. 1s22s22p63s23p1
B. 1s22s22p63s23p3
C. 1s22s22p63s23p6
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. 1s22s22p63s23p4
Câu 34. Theo quy tắc bát tử thì nguyên tử của nguyên tố X có khuynh hướng liên kết với các
nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron bền vững của các khí hiếm với a electron ở lớp ngoài
cùng. Giá trị của a là
A. 8.
B. 2.
C. 10.
D. cả A và B đều đúng
Câu 35. Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp của các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững
Câu 36. Theo nguyên tắc octet, khi hình thành liên kết hóa học, các nguyên tử có xu hướng
nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như
A. kim loại kiềm gần kề
B. kim loại kiềm thổ gần kề
C. nguyên tử halogen gần kề
D. nguyên tử khí hiếm gần kề
Câu 37. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2
electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
A. Z = 12 B. Z = 9 C. Z = 11 D. Z = 10
Câu 38. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron khi hình thành liên kết
hóa học như hình dưới đây?
A. Helium
B. Magnesium
C. Chlorine
D. Sodium
Câu 39. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết
hóa học như hình dưới đây?

A. Helium
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 40. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm electron khi hình thành liên kết
hóa học như hình dưới đây?

A. Nitrogen
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 41. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi electron khi hình thành liên kết
hóa học như hình dưới đây?

A. Nitrogen
B. Magnesium
C. Aluminium
D. Sodium
Câu 42. Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s2 b) 1s22s22p6 c) 1s22s22p63s23p6
d) 1s22s22p63s2 e) 1s22s22p63s23p4
Cấu hình của các nguyên tố khí hiếm là:
A. a,b,d B. a,c,d C. b,c,d D. a,b,c
Câu 43. Trong các phân tử sau, phân tử nào có nguyên tử trung tâm không có cấu hình electron
bền của khí hiếm?
A. NCl3 B. H2S C. CO2 D. PCl5
Câu 44. Theo quy tắc octet Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng
A. nhường electron lớp ngoài cùng.
B. nhận electron lớp ngoài cùng.
C. nhường electron lớp trong cùng.
D. nhận electron lớp trong cùng.
Câu 45. Theo quy tắc octet Các nguyên tử các nguyên tố s thường có khuynh hướng
A. nhường electron lớp ngoài cùng.
B. nhận electron lớp ngoài cùng.
C. nhường electron lớp trong cùng.
D. nhận electron lớp trong cùng.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 46. Đây là dạng ngoại lệ nào đối với quy tắc Octet
A. Quá ít electron - Phân tử thiếu điện
tử.
B. Quá nhiều electron - Octets mở
rộng.
C. Lonely electron - Radicals miễn phí.
D. Quá ít electron - Phân tử dư điện tử.
Câu 47. Đây là dạng ngoại lệ nào đối với quy tắc Octet
A. Quá ít electron - Phân tử thiếu điện
tử.
B. Quá nhiều electron - Octets mở
rộng.
C. Lonely electron - Radicals miễn
phí.
D. Quá ít electron - Phân tử dư điện tử.
Câu 48. Đây là dạng ngoại lệ nào đối với quy tắc Octet
A. Quá ít electron - Phân tử thiếu điện tử.
B. Quá nhiều electron - Octets mở rộng.
C. Lonely electron - Radicals miễn phí.
D. Quá ít electron - Phân tử dư điện tử.
Câu 49. Đâu không ngoại lệ đối với quy tắc Octet.
A. các phân tử trong đó các nguyên tử có ít hơn 8 electron.
B. các phân tử trong đó các nguyên tử có hơn 8 electron.
C. các phân tử với một số lẻ các electron.
D. các phân tử với một số chẵn các electron.
Câu 50. Có bao nhiêu ngoại lệ đối với quy tắc Octet.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

2. Bài tập tự luận


Câu 1. Hình sau giải thích sự hình thành phân tử hydrogen (H2) và fluorine (F2) từ các nguyên tử.
Theo em, các nguyên tử hydrogen và fluorine đã bắt chước cấu hình electron của các nguyên tử khí
hiếm nào khi tham gia liên kết?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Câu 2. Sử dụng sơ đồ tương tự như câu 1, hãy giải thích sự tạo thành phân tử chlorine (Cl 2) và
oxygen (O2) từ các nguyên tử tương ứng.
Câu 3. Từ hình sau, cho biết mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt được cấu hình electron bền vững của
nguyên tử khí hiếm nào.

Câu 4. Nguyên tử của các nguyên tố hydrogen và fluorine có xu hướng cho đi, nhận thêm hay góp
chung các electron hóa trị khi tham gia liên kết hình thành phân tử hydrogen fluoride (HF)?
Câu 5. Ion sodium và ion fluoride có cấu hình electron của các khí hiếm tương ứng nào?
Câu 6. Trình bày sự hình thành ion lithium. Cho biết ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm
tương ứng nào?
Câu 7. Biết phân tử magnesium oxide hình thành bởi các ion Mg2+ và O2-. Vận dụng quy tắc octet,
trình bày sự hình thành các ion trên từ những nguyên tử tương ứng.
Câu 8. Vận dụng quy tắc octet, trình bày sơ đồ mô tả sự hình thành phân tử potassium chloride
(KCI) từ nguyên tử của các nguyên tố potassium và chlorine.
Câu 9. Vận dụng quy tắc bát tử để giải thích sự hình thành liên kết ion trong các phân tử: LiF,
KBr, CaCl2.
Câu 10. Nguyên tử sodium (Na: Z = 11) có xu hướng nhận hay nhường bao nhiêu điện tử?
Câu 11. Nguyên tử nitrogen và nguyên tử magnesium có xu hướng nhận hay nhường lần lượt bao
nhiêu electron để đạt cấu hình electron bền vững?
Câu 12. Nêu quy tắc bát tử? Quy tắc bát tử giúp giải thích điều gì?

PHẦN III: ĐÁP ÁN


1. Đáp án trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án C D A C A B B B B C
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A B C A A B B D A C

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A C D C D B C C C A
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D C C D B D A C D A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án B D D A B A B C D C
BÀI TẬP LIÊN KẾT ION
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Liên kết ion được tạo thành giữa?
A. Hai nguyên tử kim loại.
B. Hai nguyên tử phi kim.
C. Một nguyên tử kim loại điển hình và một nguyên tử phi kim điển hình.
D. Ba nguyên tử trở lên.
Câu 2. Trong các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại thường có khuynh hướng?
A. Nhận thêm electron.
B. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
C. Nhường bớt electron.
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 3. Nội dung nào sau đây sai khi nói về ion?
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 4. Tìm phát biểu đúng:
A. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm.
B. Liên kết ion được hình thành giữa phân tử phân cực với phân tử phân cực khác.
C. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một phân tử với một phân tử khác.
D. Liên kết ion được hình thành do lực hút giữa một nguyên tử với một nguyên tử khác
Câu 5: Hợp chất ion có tính chất:
A. Là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy hay dung dịch.
C. Thường khó hòa tan trong nước.
D. Dẫn điện ở trạng thái rắn hay tinh thể.
Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên
tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết nào?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. Kim loại. B. Cộng hóa trị. C. Ion. D. Cho – nhận.
Câu 7: Trong tinh thể NaCl, nguyên tố Na và Cl ở dạng ion và có sô electron lần lượt là?
A. 10 và 18. B. 12 và 16. C. 10 và 10. D. 11 và 17.
Câu 8: Phân tử nào sau đây được hình thành từ liên kết ion?
A. HCl. B. KCl. C. NCl3. D. SO2.
Câu 9: Nguyên tử nào dưới đây cần nhường 2 electron để đạt cấu trúc ion bền?
A. A (Z = 8). B. B ( Z = 9). C. C (Z= 11). D. D (Z =12).
+
Câu 10: Trong ion Na , chọn phương án đúng:
A. Số electron nhiều hơn số proton. B. Số proton nhiều hơn số electron.
C. Số electron bằng số proton. D. Số electron bằng hai lần số proton.
-
Câu 11: Cho nguyên tố Cl (Z = 17). Cấu hình electron của ion Cl là?
A. 1s22s22p6 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p6
-
Câu 12: Cho nguyên tố Cl (Z = 17). Khi hình thành ion Cl
nguyên tử Cl:
A. Nguyên tử Cl đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron
bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử Cl đã nhận thêm một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão
hòa của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử Cl đã nhường một electron ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron bão
hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử Cl đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên
tử khí hiếm ngay sau nó.
+
Câu 13: Cho nguyên tố K (Z = 19). Cấu hình electron của ion K là?
A. 1s22s22p63s23p64s24p6 B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p6 D. 1s22s22p63s23p2
Câu 14: Cho nguyên tố K (Z = 19). Khi hình thành ion K+:
A. Nguyên tử K đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 4s1 để đạt được cấu hình electron
bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
B. Nguyên tử K đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên
tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử K đã nhường một electron hóa trị ở phân lớp 1s2 để đạt được cấu hình electron
bão hòa của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. Nguyên tử K đã nhận thêm hai electron để đạt được cấu hình electron bão hòa của nguyên
tử khí hiếm ngay sau nó.
2+
Câu 15: Cation M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử M là?
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p2
-
Câu 16: Anion X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử X là?
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p4 D. 1s22s22p63s23p5
3+
Câu 17: Nguyên tử M có cấu hình electron 1s22s22p63s23p1. Cấu hình electron của ion M là?
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4
2-
Câu 18: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p4. Cấu hình electron của ion X là:
A. 1s22s22p63s2 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p6 D. 1s22s22p63s23p4
Câu 19: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 16. X tạo được ion nào sau đây?
2+ 2-
A. X : 1s22s22p63s2 B. X : 1s22s22p6
- 2-
C. X : 1s22s22p63s23p3 D. X : 1s22s22p63s23p6
Câu 20: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng
dần theo thứ tự nào sau đây?
A. M < R < X B. X < R < M C. X < M < R D. M < X < R
Câu 21: Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các
nguyên tố trên là?
+ + 2+ + + + 2+ + 2+ + 2+ 2+
A. M , R , X B. M , R , X C. M , R , X D. M , R , X
Câu 22: Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9), và Z (Z = 16). Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng
dần theo thứ tự nào sau đây?
A. Z < R < X B. X < R < Z C. X < Z < R D. Z < X < R
Câu 23: Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9), và Z (Z = 16). Các ion được tạo ra từ nguyên tử các
nguyên tố trên là?
2- 3- 2- + - + 2- - 2- 2- 2- -
A. Z , R , X B. Z , R2 , X C. Z , R , X D. Z , R , X
Câu 24: Khi hình thành phân tử NaCl từ sodium và chlorine:
A. Nguyên tử Na nhường một electron cho nguyên tử Cl để tạo thành các ion dương và âm
tương ứng; các ion này hút nhau tạo thành phân tử.
B. Hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử.
C. Nguyên tử Cl nhường một electron cho nguyên tử Na để tạo thành các ion dương và âm
tương ứng và hút nhau tạo thành phân tử.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. Mỗi nguyên tử (Na và Cl) góp chung 1 electron để tạo thành cặp electron chung giữa hai
nguyên tử.
Câu 25. Dãy nào sau đây không chứa hợp chất ion?
A. KCl, OF2, H2S. B. CO2, Cl2, CCl4. C. BF3, AlF3, CH4. D. I2, CaO, CaCl2.
Câu 26. Ion nào sau đây có 32 electron?
A. CO32- B. SO42- C. NH4+ D. NO3-
Câu 27. Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1)… bán kính cation tương ứng và ...
(2)… bán kính anion tương ứng”.
A. (1): nhỏ hơn, (2): lớn hơn.
B. (1): lớn hơn, (2): nhỏ hơn.
C. (1): lớn hơn, (2): bằng.
D. (1): nhỏ hơn, (2): bằng.
Câu 28. Anion X- có tổng số các hạt bằng 53, số hạt mang điện chiếm 66,04%. Cấu hính e của X-
là:
A. 1s22s22p63s23p5.
B. 1s22s22p63s23p6.
C. 1s22s22p63s23p4.
D. 1s22s22p6.
Thí nghiệm nuôi tinh thể alum sau đây dùng chung cho các câu hỏi từ 29 – 33.
Giai đoạn 1:
1. Đun ấm (khoảng 50°C) khoảng 50 mL nước trong cốc thủy tinh.
2. Hòa tan muối alum vào để thu được dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó.
3. Rót dung dịch còn nóng vào một đĩa nông.
4. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng.
5. Sau khoảng 1 ngày, những tinh thể nhỏ xuất hiện.
6. Dùng kính lúp để chọn lấy 1 tinh thể đẹp và trong suốt làm tinh thể mầm.
7. Cần thận gắn tinh thể mầm vào đầu dây mềm (bằng keo hoặc buộc).
8. Dùng kính lúp kiểm tra xem tinh thể mầm có dích chắc vào dây treo không?
Giai đoạn 2:
1. Dùng cốc sạch, lấy một lượng hóa chất gấp đôi lượng có thể tan được trong một thể tích nước (ví
dụ: 30g alum hòa tan được trong 100 mL nước ở nhiệt độ phòng, thì lấy 60g alum cho vào 100 mL
nước).
2. Khuấy dung dịch cho đến khi lượng chất tan tối đa.
3. Đun nóng dần dần dung dịch, tiếp tục khuấy trong lúc đun cho đến khi chất tan hoàn toàn thì
dừng đun.
4. Để nguội dung dịch đến nhiệt độ phòng.
5. Cẩn thận nhúng tinh thể mầm vào dung dịch. Đậy cốc bằng 1 miếng bìa.
6. Đặt cả cốc vào hộp xốp để ổn định nhiệt độ kết tinh.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
7. Theo dõi quá trình kết tinh, khi tốc độ kết tinh chậm lại thì cần bổ sung thêm muối.
8. Lấy tinh thể ra khỏi cốc, phun 1 ít nước để rửa tinh thể. Chú ý không chạm tay vào tinh thể.
9. Chuẩn bị lại 1 cốc dung dịch như bước 1 – 4.
10. Lặp lại bước 5 - 8. Khi tinh thể to lên, thì có thể phải thay dung dịch mới hàng ngày.

Câu 29. Mục đích của giai đoạn 1 trong thí nghiệm là gì?
A. Tạo tinh thể mầm. B. Nuôi tinh thể lớn
C. Tạo dung dịch bão hòa. D. Tạo dung dịch quá bão hòa.
Câu 30. Trong thí nghiệm trên, sau bước thứ 4 của giai đoạn 2, thu được dung dịch có tính chất
như thế nào?
A. Bão hòa. B. Đẳng trương.
C. Quá bão hòa. D. Nhược trương.
Câu 31. Đâu không phải là mục đích đậy cốc bằng miếng bìa ở bước thứ 5 giai đoạn 2?
A. Tránh cho dung môi bay hơi nhanh.
B. Tránh bụi ảnh hưởng đến quá trình kết tinh.
C. Ổn định nhiệt độ trong cốc.
D. Tránh ánh sáng chiếu vào cốc.
Câu 32. Tại sao không được chạm tay vào bề mặt tinh thể ở bước thứ 8 giai đoạn 2?
A. Tay chạm vào tinh thể sẽ làm mờ bề mặt khiến tinh thể thành phẩm không trong suốt.
B. Vi khuẩn trên tay sẽ cản trở quá trình kết tinh.
C. Mồ hôi tay sẽ phản ứng với tinh thể.
D. Tinh thể mới tạo ra còn mềm, chạm tay vào sẽ thay đổi hình dạng tinh thể.
Câu 33. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu thay đổi lượng alum ở bước 1 giai đoạn 2 thành 45g?
A. Lượng alum ít quá, không thể kết tinh được.
B. Quá trình kết tinh diễn ra bình thường.
C. Giảm lượng alum sẽ khiến quá trình kết tinh chậm hơn, muốn tinh thể đạt kích thước to phải
thực hiện kết tinh, thay dung dịch mới nhiều lần.
D. Lượng alum ít, quá trình kết tinh diễn ra không đều, khiến tinh thể thành phẩm hình dáng
không cân đối.
Câu 34: Hãy chọn phát biểu sai về liên kết hóa học?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. Liên kết giữa một kim loại và một phi kim luôn luôn là liên kết ion.
B. Liên kết giữa hai phi kim luôn luôn là liên kết cộng hóa trị, không phụ thuộc vào hiệu độ âm
điện.
C. Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố tạo thành càng lớn thì liên kết càng phân cực.
D. Những hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với các hợp chất cộng hóa trị.
Câu 35. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion có bao nhiêu ion ngược dấu gần nhất ?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Câu 36: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X là?
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị.
B. 19, 8 và liên kết ion.
C. 15, 16 và liên kết ion.
D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị.
Câu 37. Cho các nhận định sau đây:
(1) Liên kết ion được hình thành bởi lực hút tĩnh điện từ các điện tích trái dấu.
(2) Hợp chất ion thường tan tốt trong nước.
(3) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt ở trạng thái nóng chảy.
(4) Hợp chất ion thường dẫn điện tốt khi ở dạng dung dịch.
(5) Liên kết ion có cặp electron dùng chung.
Số nhận định đúng là?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 38. X và Y đều là hợp chất ion cấu tạo thành từ các ion có chung cấu hình electron 1s22s22p6.
Tổng số hạt proton, neutron, electron trong phân tử X và Y lần lượt là 92 và 60. X và Y lần lượt là?
A. MgO; MgF2.
B. MgF2 hoặc Na2O; MgO.
C. Na2O; MgO hoặc MgF2.
D. MgO; Na2O.
Câu 39. Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có
electron cuối cùng thuộc phân lớp p. X,Y đều thuộc nhóm A. Biết rằng tổng số electron trong
nguyên tử của X và Y là 20. Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là?
A. Sự góp chung đôi electron.
B. Sự góp đôi electron từ một nguyên tử.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. Sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn.
D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu.
Câu 40. M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxide cao nhất M chiếm 71,43% khối
lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào
sau đây?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho nhận.
D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.

2. Bài tập tự luận


Câu 1. Nêu định nghĩa liên kết ion.
Câu 2. Khi nào nguyên tử trở thành cation và anion, giá trị điện tích của cation và anion được tính
như thế nào?
Câu 3. Nêu các tính chất của hợp chất ion.
Câu 4. Viết phương trình phản ứng và biểu diễn sự trao đổi electron trong quá trình phản ứng
giữa
a. Na và Cl2.
b. Ca và F2.
c. Mg và O2.
d. Nhôm và O2.
Câu 5. X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số
electron trong anion XY32- là 42. Xác định hai nguyên tố X, Y và XY32-.
Câu 6. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
Câu 7. Tìm cation M+ có cấu hình electron là 2p6 và anion X- có cấu hình electron là 3p6. Cho biết
liên kết hóa học giữa 2 ion trên thuộc loại liên kết gì? Trình bày phương pháp nhận biết 2 ion trên
từ hợp chất MX.
Câu 8. X, Y, Z là những nguyên tố có điện tích hạt nhân lần lượt là 9, 19, 8.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó. Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của
X, Y, Z.
b. Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y, Y và Z, X và Z. Viết công thức phân tử
của các hợp chất tạo thành.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 9. Giải thích tại sao Naphthalene và Iodine lại dễ dàng thăng hoa nhưng không dẫn điện, trái
lại NaCl rất khó thăng hoa nhưng lại dẫn điện khi nóng chảy?

Câu 10. Anion Y2- do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số electron trong Y2- là
50. Xác định công thức phân tử và gọi tên ion Y2-, biết rằng 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng một
phân nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp.

PHẦN III: ĐÁP ÁN


1. Đáp án trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

Đáp án C C B A B C A B D B D D C A B

Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Đáp án D C B D C B A D A B A B C A C

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Đáp án D A C A C B C B D A

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Nội dung 2: LIÊN KẾT ION

I. Sự tạo thành ion


♦ Nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành ion:
+ Nguyên tử nhường electron tạo thành cation (ion dương).
+ Nguyên tử nhận electron tạo thành anion (ion âm).
+ Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc
nhận.
Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử

Na+ (cation sodium), Mg2+ (cation OH- (hydroxide), NH4+ (amonium), SO42-
magnesium), O2- (anion oxide), Cl- (anion (sulfate), NO3- (nitrate), PO43- (phosphate),
chloride), F- (anion fluoride), S2- (anion CO32- (carbonate), HCO3- (hydrogen carbonate),
sulfide), … SO32- (sulfite), NO2- (nitrite)…

II. Sự tạo thành liên kết ion


♦ Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái
dấu (trong phân tử hay tinh thể).

- Liên kết ion thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu
được là hợp chất ion.
III. Tinh thể ion
♦ Cấu trúc tinh thể ion
- Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các
nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng
lực hút và lực đẩy).

♦ Độ bền và tính chất của hợp chất ion


- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi cao.
- Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn diện.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho các nguyên tố: N (Z = 7), O (Z = 8), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20).
(a) Viết cấu hình electron của ion: Na+, Ca2+, Al3+, Cl-, O2-, N3- và cho biết các cấu hình trên giống khí hiếm
nào.
(b) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng.

Câu 2. Tính số proton, neutron và electron của các nguyên tử và ion sau:
39
19
31
K; 15 56
P; 26 Fe2 ; 16
8 O2 ; NH4 ; SO32 ;SO42 . Biết rằng trong N, O, S số proton bằng số nơtron và trong H
không có neutron.
N(Z=7) N=P=E
H:Z=1=P,N=0, E=1
S Z=P=16, E=16, N=16
Câu 3. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Gọi tên các ion đa nguyên tử đó?
H3PO4, NH4NO3, KCl, K2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, KHCO3, NaH2PO4.

Câu 4. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Potassium flouride (KF). (d) Magnesium chloride (MgCl2).

(b) Calcium oxide (CaO). (e) Aluminium fluoride (AlF3).

(c) Sodium oxide (Na2O). (g) Lithium nitride (Li3N).

Câu 5. [CTST - SBT] Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành
công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hoá chất khác
như sản xuất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng
minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chẳng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi,
chống lại tổn thương phối do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng
với sulfur.
Câu 6. [CTST - SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion Cation Anion

CaF2 F-

K+ O2-

KF

CaCO3

Al3+ SO42-

Câu 7. [CD - SGK] Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo
nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích
của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp
tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh
sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron
ở phân lớp p.
(a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z .
(b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Tại sao?
(c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?
Câu 9. [CTST - SBT] Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so

với khoảng cách giữa chung.


Biều đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệ đạt được trạng thái năng
lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quả, các ion lại đầy nhau do hạt nhân của các
ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách đo tại
mức năng lượng tối thiều gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy
rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết mạnh hơn và
các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn.
Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion sau:
(a) NaCl và Na2O. (b) NaCl và NaF.
Câu 10. [CTST - SBT] Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k.(q1.q2)/r² (q1,q2 là giá
trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm, đơn vị
là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa vào công thức trên, hãy so sánh gần đúng lực hút tĩnh điện giữa
các ion trái dấu trong phân tử NaCl và phân tử MgO. Từ đó, cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
của hợp chất nào cao hơn .
Câu 11. [CTST - SBT] Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ
gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có
chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hòa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên
hạn chế lượng sodium xuống dưới 2300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ
nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày,
một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05
gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt mức giới hạn cho
phép nói trên không?

Câu 12. Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và
các ion XA32- và XA42-.
Câu 13. Một hợp chất Y được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Trong Y có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện trong ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt.
Tìm số hạt mang điện trong M2+ và trong X2-.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 14. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 20
Ca2 , 13 Al3 , 9 F  , 16 S2 , 7 N 3
(a) Viết cấu hình electron của mỗi ion trên.
(b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Câu 15. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 19K+, 4Be2+, 24Cr3+, 9F-, 34Se2-, 7N3-. Viết phương trình biểu diễn sự
hình thành của mỗi ion trên.

Câu 16. [CTST - SGK] Potasssium (K) và magnesium (Mg) là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh
vật sống.
(a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này.
(b) Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
(c) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Câu 17. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Sodium chloride (NaCl). (c) Magnesium fluoride (MgF2).

(b) Potassium oxide (K2O). (d) Magnesium oxide (MgO).

Câu 18. [KNTT - SGK] Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo
thành liên kết ion?
Câu 19. [CD – SBT] Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion
đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion
đa nguyên tử: KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
Câu 20. [CD – SBT] Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho
biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.
Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
Câu 21. [CD – SBT] Biết rằng năng lượng tỏa ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ
thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi
hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều
hơn.
(a) LiCl và NaCl (b) Na2O và MgO
 Năng lượng tỏa ra khi hình thành LiCl lớn hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành NaCl
(b) Na2O và MgO
- Điện tích ion: cation Na+ có điện tích 1+, cation Mg2+ có điện tích 2+
- Bán kính: rNa + > rMg2+ (do 2 ion cùng cấu hình e nhưng Mg2+ có điện tích hạt nhân lớn hơn)

 Năng lượng tỏa ra khi hình thành Na2O nhỏ hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành MgO
Câu 22. [CTST - SBT] X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Trình bày cách xác định X, Y, Z


Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ lực
hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Vậy X là NaF; Y là MgF2 và Z là MgO.
Câu 23. [CD - SGK] Hãy giải thích vì sao:
(a) Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng.
(b) Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?
(c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC)?
Câu 24. Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. Tổng số proton của A và B bằng 24. Trong các hạt
nhân A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A và B.

Câu 25. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p,
n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 2. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 3. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
+ 3+
Câu 4. Cho dãy các ion: Na , Al , SO42-, NH4+, NO3-, - 2+
Cl , Ca . Số cation trong dãy trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3+
Câu 5. Quá trình tạo thành ion Al nào sau đây là đúng?
3+
A. Al → Al + 2e. B. Al → Al3+ + 3e.
C. Al + 3e → Al3+. D. Al + 2e → Al3+.
Câu 6. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e.
C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+.
Câu 7. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng?
A. O → O2- + 2e. B. O → O2- + 1e. C. O + 2e → O2-. D. O + 1e → O2-.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 8. Quá trình tạo thành ion Cl- nào sau đây là đúng?
A. Cl → Cl- + 1e. B. Cl → Cl- + 1e. C. Cl + 2e → Cl-. D. Cl + 1e → Cl-.
Câu 9. [KNTT - SBT] Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?
A. Na  1e 
 Na . B. Cl2 
 2Cl   2e .
 2O2  .
C. O2  2e   Al3  3e .
D. Al 
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên
tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên
tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
2+
Câu 12. [CTST - SGK] Ion Mg có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium B. Neon C. Argon D. Krypton
Câu 13. Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu
hướng tạo thành ion:
A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.
C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.
Câu 14. [KNTT - SBT] Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các
phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 15. [KNTT - SBT] Số electron và proton trong NH4+ là
A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton.
Câu 16. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2- ?
A. Có chứa 18 proton.
B. Có chứa 18 electron.
C. Trung hoà về điện.
D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
Câu 17. [CTST - SGK] Cho các ion sau. Ca2+, F- , Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ion?
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 19. Liên kết ion có bản chất là
A. sự dùng chung các electron.
B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. lực hút giữa các phân tử.
Câu 20. [CD – SBT] Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
Khi tạo thành các hợp chất ion, … (1) … mất các electron hóa trị của chúng để tạo thành … (2) … mang
điện tích dương và … (3) … nhận các electron hóa trị để tạo thành … (2) … mang điện tích âm.
A. (1) kim loại, (2) anion, (3) phi kim, (4) cation.
B. (1) phi kim, (2) cation, (3) kim loại, (4) anion.
C. (1) kim loại, (2) ion đa nguyên tử, (3) phi kim, (4) anion
D. (1) kim loại, (2) cation, (3) phi kim, (4) anion.
Câu 21. Liên kết ion thường tạo thành giữa hai nguyên tử
A. kim loại điển hình.
B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim.
D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 22. Phân tử KCl được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+.
D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 23. Phân tử CaO được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử Ca và nguyên tử O.
B. sự kết hợp giữa ion Ca+ và ion O2-.
C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+.
D. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-.
Câu 24. Phân tử K2O được hình thành do
A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử K và nguyên tử O.
B. sự kết hợp giữa 2 ion K+ và ion O2-.
C. sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-.
D. sự kết hợp giữa 1 ion K2+ và ion O-.
Câu 25. [KNTT - SBT] Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất ion dạng X2Y hoặc XY2?
A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
Câu 26. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion?
A. H2O. B. Br2. C. NH3. D. KI.
Câu 27. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl.
Câu 28. (A.08): Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O.
Câu 29. Chất nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử?
A. H2SO4. B. NH4NO3. C. CH3OH. D. HCl.
Câu 30. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
A. KCl. B. H2S. C. CO2. D. Cl2.
Câu 31. Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. H2CO3. B. Na2O. C. NO2. D. O3.
Câu 32. (C.14): Chất nào sau đây là hợp chất ion?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. SO2. B. CO2. C. K2O. D. HCl.
Câu 33. Nhóm hợp chất n ào sau đây đều là hợp chất ion?
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.
2
Câu 34. [CD – SBT] Cho các ion Na+, Ca2+, F–, CO . Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo
3

thành từ các ion này là:


A. 2 B. 3 C. 4 D. vô số hợp chất
Câu 35. [CD – SBT] Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của
chúng?
A. Nitrogen và oxygen B. Carbon và oxygen
C. Sulfur và oxygen D. Calcium và oxygen
3+
Câu 36. Cho dãy các ion sau: Al , SO42-, NH4+, Fe , PO43-, OH-, Cl-. Số ion đa nguyên tử là
3+

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 37. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2, Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa
nguyên tử trong phân tử là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 38. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 39. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion?
A. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
C. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Chứa các liên kết ion.
Câu 40. [CTST - SBT] Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong
nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
Câu 41. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Câu 42. [CD – SBT] ZnO là hợp chất được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử
O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
A. Bằng nhau B. Bán kính của O lớn hơn O2–.
C. Bán kính của O nhỏ hơn O2–. D. Không dự đoán được.
Câu 43. [CD – SBT] Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể
AlCl3?
A. Bằng nhau B. Bán kính của Al lớn hơn Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn Al3+. D. Không dự đoán được.
Câu 44. [CTST - SBT] Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2- và O2-.
3. Mức độ vận dụng
Câu 45. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 46. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính
chất ion nhất là
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3.
Câu 47. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl. B. CO2; BaO; Na2O; NaCl.
C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. D. BaO; CaO; NaCl; H2S.
Câu 48. [KNTT - SBT] Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO.
Câu 49. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y là liên kết ion. Hợp chất
giữa X và Y có thể là
A. CO2; SO2; HCl; NaCl. B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.
C. BaO; CO; H2S; NaCl. D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.
Câu 50. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 51. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Khá mềm.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation)
(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử
(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)
(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.
+ 2–
Câu 54. [CD – SBT] Cho các phát biểu sau về hợp chất tạo thành giữa Na và O :
(a) Là hợp chất ion.
(b) Có công thức hóa học là NaO.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
(c) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể khí.
(d) Trong điều kiện thường, tồn tại ở thể rắn.
(e) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(g) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(h) Lực tương tác giữa Na+ và O2– là lực tĩnh điện.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Nội dung 2: LIÊN KẾT ION

I. Sự tạo thành ion


♦ Nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành ion:
+ Nguyên tử nhường electron tạo thành cation (ion dương).
+ Nguyên tử nhận electron tạo thành anion (ion âm).
+ Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc
nhận.
Ion đơn nguyên tử Ion đa nguyên tử

Na+ (cation sodium), Mg2+ (cation OH- (hydroxide), NH4+ (amonium), SO42-
magnesium), O2- (anion oxide), Cl- (anion (sulfate), NO3- (nitrate), PO43- (phosphate),
chloride), F- (anion fluoride), S2- (anion CO32- (carbonate), HCO3- (hydrogen carbonate),
sulfide), … SO32- (sulfite), NO2- (nitrite)…

II. Sự tạo thành liên kết ion


♦ Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái
dấu (trong phân tử hay tinh thể).

- Liên kết ion thường được tạo thành từ kim loại điển hình và phi kim điển hình, phân tử thu
được là hợp chất ion.
III. Tinh thể ion
♦ Cấu trúc tinh thể ion
- Các ion được sắp xếp theo trật tự nhất định trong không gian theo kiểu mạng lưới (ở các
nút mạng là các ion dương và ion âm xếp luân phiên liên kết chặt chẽ với nhau do cân bằng
lực hút và lực đẩy).

♦ Độ bền và tính chất của hợp chất ion


- Ở điều kiện thường, các hợp chất ion thường là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi cao.
- Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn diện.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN
♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho các nguyên tố: N (Z = 7), O (Z = 8), Na (Z = 11), Al (Z = 13), Cl (Z = 17), Ca (Z = 20).
(a) Viết cấu hình electron của ion: Na+, Ca2+, Al3+, Cl-, O2-, N3- và cho biết các cấu hình trên giống khí hiếm
nào.
(b) Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ các nguyên tử tương ứng.

Câu 2. Tính số proton, neutron và electron của các nguyên tử và ion sau:
39
19
31
K; 15 56
P; 26 Fe2 ; 16
8 O2 ; NH4 ; SO32 ;SO42 . Biết rằng trong N, O, S số proton bằng số nơtron và trong H
không có neutron.

Câu 3. Trong các hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Gọi tên các ion đa nguyên tử đó?
H3PO4, NH4NO3, KCl, K2SO4, NH4Cl, Ca(OH)2, KHCO3, NaH2PO4.

Câu 4. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Potassium flouride (KF). (d) Magnesium chloride (MgCl2).

(b) Calcium oxide (CaO). (e) Aluminium fluoride (AlF3).

(c) Sodium oxide (Na2O). (g) Lithium nitride (Li3N).

Câu 5. [CTST - SBT] Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hoá học được sử dụng trong ngành
công nghiệp giấy và bột giấy, xử lý nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hoá chất khác
như sản xuất cao su, thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu. Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng
minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chẳng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi,
chống lại tổn thương phối do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng
với sulfur.
Câu 6. [CTST - SGK] Hoàn thành những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hợp chất ion Cation Anion

CaF2 F-

K+ O2-

KF

CaCO3

Al3+ SO42-
Câu 7. [CD - SGK] Cho các ion: Li+, Ca2+, Al3+, F-, O2-, PO43-. Hãy viết công thức tất cả các hợp chất ion (tạo
nên từ một loại cation và một loại anion) có thể được tạo thành từ các ion đã cho. Biết rằng tổng điện tích
của các ion trong hợp chất bằng 0.
Câu 8. [KNTT - SBT] Nguyên tố X tích luỹ trong tế bào thực vật nên rau và trái cây tươi là nguồn cung cấp
tốt nguyên tố X cho cơ thể. Các nghiên cứu chỉ ra khẩu phần ăn chứa nhiều X có thể giảm nguy cơ cao
huyết áp và đột quỵ. Nguyên tố Z được dùng để chế tạo dược phẩm, phẩm nhuộm và chất nhạy với ánh
sáng. X thuộc loại nguyên tố s, nguyên tử X chỉ có 7 electron ở phân lớp s, nguyên tử Z chỉ có 17 electron
ở phân lớp p.
(a) Viết công thức hoá học của hợp chất tạo bởi X và Z .

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
(b) Hợp chất tạo bởi X và Z có tính dẫn điện không? Tại sao?
(c) Trong thực tế cuộc sống, hợp chất tạo bởi X và Z được dùng để làm gì?
Câu 9. [CTST - SBT] Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so

với khoảng cách giữa chung.


Biều đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệ đạt được trạng thái năng
lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quả, các ion lại đầy nhau do hạt nhân của các
ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách đo tại
mức năng lượng tối thiều gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy
rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết mạnh hơn và
các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn.
Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion sau:
(a) NaCl và Na2O. (b) NaCl và NaF.
Do hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết bền hơn và các hợp
chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết bền hơn nên:
(a) NaCl và Na2O
Ion O2- có điện tích lớn hơn ion Cl-, ngoài ra kích thước ion O2- lại nhỏ hơn ion Cl- nên liên kết trong Na2O
bền hơn so với NaCl.
(b) NaCl và NaF
Tuy các ion Cl- và F- có cùng điện tích, nhưng kích thước ion F- nhỏ hơn ion Cl- nên liên kết trong NaF bền
hơn trong NaCl.
Câu 10. [CTST - SBT] Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F = k.(q1.q2)/r² (q1,q2 là giá
trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm, đơn vị
là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa vào công thức trên, hãy so sánh gần đúng lực hút tĩnh điện giữa
các ion trái dấu trong phân tử NaCl và phân tử MgO. Từ đó, cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi
của hợp chất nào cao hơn .
Câu 11. [CTST - SBT] Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ
gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có
chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hòa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên
hạn chế lượng sodium xuống dưới 2300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ
nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày,
một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05
gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt mức giới hạn cho
phép nói trên không?

Vì 2024 mg < 2300 mg ⇒ lượng sodium (Na) chưa vượt quá mức giới hạn cho phép.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 12. Tổng số hạt proton trong hai ion XA32- và XA42- lần lượt là 40 và 48. Xác định các nguyên tố X, A và
các ion XA32- và XA42-.

Câu 13. Một hợp chất Y được tạo ra từ ion M2+ và X2-. Trong Y có tổng số hạt là 60, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Số hạt mang điện trong ion X2- ít hơn của ion M2+ là 4 hạt.
Tìm số hạt mang điện trong M2+ và trong X2-.

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 14. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 20
Ca2 , 13 Al3 , 9 F  , 16 S2 , 7 N 3
(a) Viết cấu hình electron của mỗi ion trên.
(b) Mỗi cấu hình đã viết giống với cấu hình electron của nguyên tử nào?

Câu 15. [KNTT - SBT] Cho các ion sau: 19K+, 4Be2+, 24Cr3+, 9F-, 34Se2-, 7N3-. Viết phương trình biểu diễn sự
hình thành của mỗi ion trên.

Câu 16. [CTST - SGK] Potasssium (K) và magnesium (Mg) là các nguyên tố thiết yếu đối với cơ thể sinh
vật sống.
(a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này.
(b) Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào?
(c) Có hợp chất ion nào chỉ tạo bởi các ion trên với nhau không? Vì sao?
Câu 17. Biểu diễn sự hình thành liên kết ion trong các phân tử sau:
(a) Sodium chloride (NaCl). (c) Magnesium fluoride (MgF2).

(b) Potassium oxide (K2O). (d) Magnesium oxide (MgO).

Câu 18. [KNTT - SGK] Cho các ion: Mg2+, Na+, O2-, Cl-. Những ion nào có thể liên kết với nhau để tạo
thành liên kết ion?
Câu 19. [CD – SBT] Phân loại các hợp chất ion dưới đây vào các nhóm sau: hợp chất tạo nên bởi các ion
đơn nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử, hợp chất tạo nên bởi các ion
đa nguyên tử: KCl, Na2CO3, (NH4)2SO4, BaCO3, AgCl, BaSO4, KMnO4.
Câu 20. [CD – SBT] Cho biết sự tạo thành NaCl (s) từ Na (s) và Cl2 (g) giải phóng nhiều năng lượng. Hãy cho
biết năng lượng giải phóng có nguồn gốc từ đâu.
Gợi ý: Nếu các tiểu phân hút nhau sẽ giải phóng năng lượng, đẩy nhau sẽ hấp thu năng lượng.
Câu 21. [CD – SBT] Biết rằng năng lượng tỏa ra khi hình thành các hợp chất ion từ các cation và anion tỉ lệ
thuận với điện tích của mỗi ion và tỉ lệ nghịch với bán kính của chúng. Dựa trên cơ sở này, hãy cho biết khi
hình thành hợp chất nào trong mỗi cặp chất sau đây từ các ion tương ứng thì năng lượng tỏa ra là nhiều
hơn.
(a) LiCl và NaCl (b) Na2O và MgO
 Năng lượng tỏa ra khi hình thành Na2O nhỏ hơn năng lượng tỏa ra khi hình thành MgO
Câu 22. [CTST - SBT] X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2.
Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Trình bày cách xác định X, Y, Z


Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ lực
hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
Câu 23. [CD - SGK] Hãy giải thích vì sao:
(a) Bán kính nguyên tử Na, Mg lớn hơn bán kính các ion kim loại tương ứng.
(b) Na2O và MgO đều là chất rắn ở nhiệt độ thường?
(c) Nhiệt độ nóng chảy của MgO (2852oC) lớn hơn rất nhiều so với Na2O (1132oC)?
Câu 24. Cho biết tổng số electron trong ion AB32- là 42. Tổng số proton của A và B bằng 24. Trong các hạt
nhân A cũng như B số proton bằng số nơtron. Xác định số khối của A và B.

Câu 25. Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p,
n, e) trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.
1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 2. Khi nguyên tử nhường electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 3. Khi nguyên tử nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
+ 3+
Câu 4. Cho dãy các ion: Na , Al , SO42-, NH4+, NO3-, - 2+
Cl , Ca . Số cation trong dãy trên là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3+
Câu 5. Quá trình tạo thành ion Al nào sau đây là đúng?
3+
A. Al → Al + 2e. B. Al → Al3+ + 3e.
C. Al + 3e → Al3+. D. Al + 2e → Al3+.
Câu 6. Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e.
C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+.
Câu 7. Quá trình tạo thành ion O2- nào sau đây là đúng?
A. O → O2- + 2e. B. O → O2- + 1e. C. O + 2e → O2-. D. O + 1e → O2-.
Câu 8. Quá trình tạo thành ion Cl- nào sau đây là đúng?
A. Cl → Cl- + 1e. B. Cl → Cl- + 1e. C. Cl + 2e → Cl-. D. Cl + 1e → Cl-.
Câu 9. [KNTT - SBT] Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. Na  1e 
 Na . B. Cl2 
 2Cl   2e .
 2O2  .
C. O2  2e   Al3  3e .
D. Al 
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên
tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
Câu 11. Nguyên tử của nguyên tố clo có 7 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các nguyên
tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 2 electron.
C. nhận thêm 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
2+
Câu 12. [CTST - SGK] Ion Mg có cấu hình eletron giống cấu hình electron của khí hiếm nào?
A. Helium B. Neon C. Argon D. Krypton
Câu 13. Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có xu
hướng tạo thành ion:
A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+.
C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.
Câu 14. [KNTT - SBT] Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các
phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 15. [KNTT - SBT] Số electron và proton trong NH4+ là
A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton.
Câu 16. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2- ?
A. Có chứa 18 proton.
B. Có chứa 18 electron.
C. Trung hoà về điện.
D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.
Câu 17. [CTST - SGK] Cho các ion sau. Ca2+, F- , Al3+ và N3-. Số ion có cấu hình electron của khí hiếm neon

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ion?
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 19. Liên kết ion có bản chất là
A. sự dùng chung các electron.
B. lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
C. lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. lực hút giữa các phân tử.
Câu 20. [CD – SBT] Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Khi tạo thành các hợp chất ion, … (1) … mất các electron hóa trị của chúng để tạo thành … (2) … mang
điện tích dương và … (3) … nhận các electron hóa trị để tạo thành … (2) … mang điện tích âm.
A. (1) kim loại, (2) anion, (3) phi kim, (4) cation.
B. (1) phi kim, (2) cation, (3) kim loại, (4) anion.
C. (1) kim loại, (2) ion đa nguyên tử, (3) phi kim, (4) anion
D. (1) kim loại, (2) cation, (3) phi kim, (4) anion.
Câu 21. Liên kết ion thường tạo thành giữa hai nguyên tử
A. kim loại điển hình.
B. phi kim điển hình.
C. kim loại và phi kim.
D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.
Câu 22. Phân tử KCl được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl.
B. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
C. sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+.
D. sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 23. Phân tử CaO được hình thành do
A. sự kết hợp giữa nguyên tử Ca và nguyên tử O.
B. sự kết hợp giữa ion Ca+ và ion O2-.
C. sự kết hợp giữa ion Ca- và ion O+.
D. sự kết hợp giữa ion Ca2+ và ion O2-.
Câu 24. Phân tử K2O được hình thành do
A. sự kết hợp giữa 2 nguyên tử K và nguyên tử O.
B. sự kết hợp giữa 2 ion K+ và ion O2-.
C. sự kết hợp giữa 1 ion K+ và ion O2-.
D. sự kết hợp giữa 1 ion K2+ và ion O-.
Câu 25. [KNTT - SBT] Cặp nguyên tử nào sau đây không tạo được hợp chất ion dạng X2Y hoặc XY2?
A. Na và O. B. K và S. C. Ca và O. D. Ca và Cl.
Câu 26. Trong các chất sau, chất nào có chứa liên kết ion?
A. H2O. B. Br2. C. NH3. D. KI.
Câu 27. Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl.
Câu 28. (A.08): Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O.
Câu 29. Chất nào sau đây chứa liên kết ion trong phân tử?
A. H2SO4. B. NH4NO3. C. CH3OH. D. HCl.
Câu 30. Hợp chất nào sau đây thuộc loại hợp chất ion?
A. KCl. B. H2S. C. CO2. D. Cl2.
Câu 31. Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. H2CO3. B. Na2O. C. NO2. D. O3.
Câu 32. (C.14): Chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. SO2. B. CO2. C. K2O. D. HCl.
Câu 33. Nhóm hợp chất n ào sau đây đều là hợp chất ion?
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
2
Câu 34. [CD – SBT] Cho các ion Na+, Ca2+, F–, CO3 . Số lượng các hợp chất chứa hai loại ion có thể tạo
thành từ các ion này là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. vô số hợp chất
Câu 35. [CD – SBT] Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của
chúng?
A. Nitrogen và oxygen B. Carbon và oxygen
C. Sulfur và oxygen D. Calcium và oxygen
3+
Câu 36. Cho dãy các ion sau: Al , SO42-, NH4+, Fe , PO43-, OH-, Cl-. Số ion đa nguyên tử là
3+

A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 37. Cho dãy các hợp chất sau: H3PO4, NH4NO3, HCl, Fe2(SO4)3, MgBr2, Ca(OH)2. Số chất chứa ion đa
nguyên tử trong phân tử là
A. 6 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 38. [KNTT - SBT] Tính chất nào sau đây là tính chất của hợp chất ion?
A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
B. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Hợp chất ion dễ hoá lỏng.
D. Hợp chất ion có nhiệt độ sôi không xác định.
Câu 39. Tính chất nào sau đây không phải tính chất của hợp chất ion?
A. Có tính bền, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Có tính dẫn điện và tan nhiều trong nước.
C. Có tính dẫn nhiệt và nhiệt độ nóng chảy thấp.
D. Chứa các liên kết ion.
Câu 40. [CTST - SBT] Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong
nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là
A. sodium chloride (NaCl). B. glucose (C6H12O6).
C. sucrose (C12H22O11). D. fructose (C6H12O6).
Câu 41. [CTST - SBT] Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?
A. Trong phân tử Na2O, các ion Na+ và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.
B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-.
C. Là chất rắn trong điều kiện thường.
D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride,...
Câu 42. [CD – SBT] ZnO là hợp chất được sử dụng nhiều trong kem chống nắng. Bán kính của nguyên tử
O như thế nào so với bán kính của anion O2– trong tinh thể ZnO?
A. Bằng nhau B. Bán kính của O lớn hơn O2–.
C. Bán kính của O nhỏ hơn O2–. D. Không dự đoán được.
Câu 43. [CD – SBT] Bán kính của nguyên tử Al như thế nào so với bán kính của cation Al3+ trong tinh thể
AlCl3?
A. Bằng nhau B. Bán kính của Al lớn hơn Al3+.
C. Bán kính của Al nhỏ hơn Al3+. D. Không dự đoán được.
Câu 44. [CTST - SBT] Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?
A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl.
B. Chất khí ở điều kiện thường.
C. Có cấu trúc tinh thể.
D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2- và O2-.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
3. Mức độ vận dụng
Câu 45. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết
A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận.
Câu 46. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: HCl, NaCl, CaCl2, AlCl3. Phân tử có liên kết mang nhiều tính
chất ion nhất là
A. HCl. B. NaCl. C. CaCl2. D. AlCl3.
Câu 47. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết ion?
A. K2O; BaCl2; HCl; NaCl. B. CO2; BaO; Na2O; NaCl.
C. KI; Li2O; BaCl2; NaF. D. BaO; CaO; NaCl; H2S.
Câu 48. [KNTT - SBT] Dãy các phân tử đều có liên kết ion là
A. Cl2, Br2, I2, HCl. B. HCl, H2S, NaCl, N2O.
C. BaCl2, Al2O3, KCl, Na2O. D. HCl, H3PO4, H2SO4, MgO.
Câu 49. Nguyên tố X là một kim loại, nguyên tố Y là một phi kim. Biết giữa X và Y là liên kết ion. Hợp chất
giữa X và Y có thể là
A. CO2; SO2; HCl; NaCl. B. CO2; CaO; Na2S; NaCl.
C. BaO; CO; H2S; NaCl. D. K2O; NaCl; CaS; BaBr2.
Câu 50. Cho các chất: CO, NaCl, CaO, SO2, O2, K2O, BaBr2. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 51. Cho các chất sau: H2O, Cl2, K2O, NaF, N2, HCl, MgO. Số chất chứa liên kết ion trong phân tử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 52. Cho các phát biểu sau về hợp chất ion:
(1) Không dẫn điện khi nóng chảy.
(2) Khá mềm.
(3) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
(4) Khó tan trong nước và các dung môi phân cực.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 53. Cho các phát biểu sau:
(1) Khi nguyên tử nhường hay nhận electron sẽ trở thành phần tử mang điện gọi là ion.
(2) Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nhường electron để trở thành ion dương (cation)
(3) Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
(4) Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ nhiều nguyên tử
(5) Nguyên tử phi kim có khuynh hướng nhận electron để trở thành ion âm (anion)
(6) Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm.
Số phát biểu đúng là:
A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ


KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
I. Liên kết cộng hóa trị TIKTOK)
STUDYWITHROSE0811(
♦ Khái niệm: Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron dùng chung.
♦ Công thức electron, công thức Lewis, công thức cấu tạo một số phân tử:
- Mỗi cặp electron dùng chung được biểu diễn bằng 1 gạch nối “–” ⇒ Liên kết đơn “–”, liên kết đôi “=”, liên kết
ba “  ”.
Công thức electron Công thức Lewis Công thức cấu tạo
Phân
tử (Biểu diễn tất cả các (Thay mỗi cặp electron dùng (Chỉ biểu diễn các liên kết -
electron hóa trị) chung bằng một gạch nối “–”) cặp electron dùng chung)

HCl H – Cl

H2O H–O–H

O2 O=O

CO2 O=C=O

N2 N N

♦ Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ
do một nguyên tử đóng góp. Biểu diễn “→” từ nguyên tử đóng góp.
VD: O = S → O; ;

II. Độ âm điện và liên kết hóa học


♦ Liên kết cộng hóa trị không phân cực (không cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung
không lệch về nguyên tử nào.
♦ Liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng chung lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Hiệu độ âm điện (Δχ) 0 ≤ Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7
Loại liên kết Cộng hóa trị không phân cực Cộng hóa trị phân cực ion
phi kim – phi kim phi kim – phi kim kim loại –
Thông thường
(giống nhau) (khác nhau) phi kim
III. Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)
Liên kết sigma (σ) Liên kết pi (π) Liên kết đơn – đôi - ba

- Hình thành do sự xen phủ trục của - Hình thành do sự xen phủ - Liên kết đơn: 1 σ
hai AO. bên của hai AO.
- Liên kết đôi: 1 σ + 1 π
- Liên kết ba: 1 σ + 2 π
- Liên kết σ bền vững
hơn liên kết π.

IV. Năng lượng liên kết cộng hóa trị


- Năng lượng liên kết (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học trong phân tử ở thể khí thành
các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); N (3,04); H (2,20); Al (1,61); Na (0,93).
Xác định kiểu liên kết (liên kết ion? cộng hóa trị không phân cực? cộng hóa trị phân cực?) trong các phân
tử sau: HCl, H2, NH3 Na2O, O2, NaCl, AlCl3.

Câu 2. Dự đoán kiểu liên kết hóa học trong các phân tử sau đây: Cl2, NH3, KCl, O2, NaF, CaCl2, HCl, MgO.
Câu 3. [CTST - SBT] Ammonia (NH3) khan (nguyên chất) được bơm vào đất ở dạng khí, là nguồn phân
đạm phổ biến ở Bắc Mỹ do giá thành và tuổi thọ tương đối lâu trong đất so với các dạng phân đạm khác.
Do tính ổn định của ammonia khan trên đất lạnh, nông dân trồng ngô thường bón ammonia khan vào
mùa thu để bắt đầu hoạt động gieo trồng vào mùa xuân. Viết công thức elctron, công thức Lewis và công
thức cấu tạo của ammonia.

Câu 4. [CTST - SBT] Ozone (O3) là một loại khí có tính oxi hoá mạnh, phân tử gồm ba nguyên tử oxygen.
Ozone xuất hiện ở tầng đối lưu và tầng binh lưu của khí quyển. Tuỳ thuộc vào vị trí của ozone trong các
tầng trên mà nó ảnh hưởng đến sự sống trên Trái Đất theo các cách tốt, xấu khác nhau. Phân tử ozone có
sự hiện diện liên kết cho – nhận. Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của ozone.
Câu 5. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau:
(a) Cl2, O2, N2. (b) HCl, H2S, CH4, C2H4, C2H2.
(c) SO2, SO3, HNO3, H2SO4, H2CO3, H3PO4. (d) HClO, HClO2, HClO3, HClO4.

Câu 6. [CD - SBT] Hãy điền từ/công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:
Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có …(1)… chất ion và …(2)…. chất cộng hoá trị. Trong
điều kiện thường, ….(3)…. hợp chất tồn tại ở thể rắn là …(4)… và …(5)…, …(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là
…(7)… còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là …(8)… .Trong số các chất
cộng hoá trị …(9)… và …(10)… là các chất cộng hoá trị phân cực; …(11)… và …(12)… là các chất cộng hoá trị
không phân cực.
Câu 7. [CTST - SBT] Hydrogen sulfide (H2S) là một chất khí không màu, mùi trứng thối, độc. Theo tài liệu
của Cơ quan Quản lí an toàn và sức khoẻ nghề nghiệp Hoa Kì, nồng độ H2S khoảng 100 ppm gây kích
thích màng phổi. Nồng độ khoảng 400 – 700 ppm, H2S gây nguy hiểm đến tính mạng chỉ trong 30 phút.
Nồng độ trên 800 ppm gây mất ý thức và làm tử vong ngay lập tức.
(a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của H2S.
(b) Em hiểu thế nào về nồng độ ppm của H2S trong không khí?
(c) Một gian phòng trống (25 °C; 1 bar) có kích thước 3 m x 4 m x 6m bị nhiễm 10 gam khí H2S. Tính nồng
độ ppm của H2S trong gian phòng trên. Đánh giá mức độ độc hại của H2S trong trường hợp này.
Cho biết 1 mol khí ở 25 °C và 1 bar có thể tích 24,79 L.
Câu 8. (a) Sự hình thành liên kết σ và liên kết π khác nhau như thế nào?
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn sự xen phủ giữa orbital 1s của nguyên tử hydrogen và orbital 3p của nguyên tử
chlorine trong sự hình thành liên kết σ trong phân tử hydrogen chloride (HCl).
(c) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử chlorine bằng sự xen phủ của các orbital.
(d) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2).
Câu 9. [CTST - SGK] Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:
Hydrogen halide Năng lượng liên kết
(kJ/mol)

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
HF 565

HCl 427

HBr 363

HI 295

Sắp xếp theo chiều tăng độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr, HI
Câu 10. [CTST - SBT] Dưới đây là biểu đồ tương tác của hai nguyên tử hydrogen ở thể khí so với khoảng
cách hạt nhân giữa chúng:

Cho biết năng lượng liên kết của phân tử hydrogen (H2) và độ dài liên kết H- H là bao nhiêu? Giải thích.
Câu 11. [CD - SBT] Cho biết năng lượng liên kết H-H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo
eV) để phá vỡ liên kết trong phân tử H2, cho biết 1 eV= 1,602x10-19J.

Câu 12. [CTST - SBT] Biết phân tử BF3 có cấu trúc phẳng, phân tử CCl4 có cấu trúc hình tứ diện đều. Hãy
cho biết có bao nhiêu phân tử phân cực và không phân cực trong hình dưới đây? Giải thích.

.
Câu 13. [CTST - SBT] Trả lời các câu hỏi sau:
(a) Ở 25 °C và 0,99 atm, khả năng tan của carbon dioxide (CO2) trong nước là 1,45 gam/L, kém hơn nhiều
so với sulfur dioxide (SO2) là 94 gam/L. Giải thích nguyên nhân sự khác biệt.
(b) Nhận xét độ tan của carbon dioxide trong nước theo nhiệt độ dựa trên đồ thị sau:

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

(c) Nước giải khát có gas là gì? Vì sao người ta (d) Vì sao trong những ngày hè nóng bức, cá
thường ướp lạnh các loại nước giải khát có gas thường phải ngoi lên mặt nước đề thở, trong
trước khi sử dụng? khi vào mùa lạnh, điều này không xảy ra?

♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 14. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: Cl (3,16); O (3,44); K (0,82); S (2,58); H (2,2); Br (2,96); Mg
(1,31). Xác định kiểu liên kết (liên kết ion? cộng hóa trị không phân cực? cộng hóa trị phân cực?) trong các
phân tử sau: Cl2, O2, K2O, K2S, HBr, MgCl2.

Câu 15. Viết công thức electron, công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử sau: H2, HF, PH3,
CO2, CO, HNO2, H2SO3.
Câu 16. Cho các phân tử sau: Br2, HCl, NH3, CH4, C2H4, C2H2.
(a) Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực? Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
(b) Phân tử nào chỉ có liên kết đơn? Phân tử nào có liên kết đôi? Phân tử nào có liên kết ba?
Câu 17. [KNTT - SBT] Cho các phân tử sau: F2, N2, H2O, CO2.
(a) Hãy viết công thức Lewis của các phân tử đó.
(b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị
không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực?
Câu 18. [CTST - SGK] Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2, và CCl4.

Câu 19. [CTST - SBT] Ammonium (NH4+) là chất thải của quá trình trao đổi chất ở động vật. Với cá và
động vật không xương sống dưới nước, ion ammonium được bài tiết trực tiếp vào nước. Ở động vật có vú,
cá mập và động vật lưỡng cư, ion ammonium được chuyển đổi trong chu trình urea thành urea (NH2)2CO.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Ở chim, bò sát và ốc trên cạn, ion ammonium được chuyển hoá thành uric acid. Ion ammonium là nguồn
cung cấp nitrogen quan trọng cho nhiều loài thực vật. Trình bày liên kết cho – nhận trong ion ammonium.

Câu 20. (C.08): Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của
nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại
liên kết nào?
Câu 21. [CD - SBT] Cho các chất: N2, Ar, CO, H2. Hãy chọn chất tương ứng với các đặc điểm sau cho phù
hợp.
(a) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.
(b) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.
(c) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.
(d) Là khí hiếm.
(e) Có hai cặp electron hoá trị riêng.
(g) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Câu 22. [KNTT - SBT] Ghép nhiệt độ nóng chảy với chất tương ứng và giải thích
Chất Nhiệt độ nóng chảy (0C)

(a) Nước (1) -138

(b) Muối ăn (2) 80

(c) Băng phiến (C10H8) (3) 0

(d) Butane (C4H10) (4) 801

Câu 23. Hãy trả lời các câu sau:


(a) Sự xen phủ giữa hai orbital p trong trường hợp nào sẽ tạo thành liên kết σ? Trong trường hợp nào sẽ
tạo thành liên kết π ? Cho ví dụ.
(b) Mô tả sự tạo thành liên kết trong phân tử fluorine bằng sự xen phủ của các orbital.
(c) Xác định số liên kết σ và số liên kết π trong phân tử ethylene (C2H4).
Câu 24. [CTST - SBT] Nhận xét mối tương quan giữa độ dài liên kết và năng lượng liên kết dựa theo kết
quả bảng sau:
C–C C=C C≡C

1,54 1,34 1,20


o
Độ dài liên kết ( A )

Năng lượng liên kêt (kJ/ mol) 347 614 839

Câu 25. [CD - SBT] Cho biết năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (25oC, 1 bar) như sau: S – H
(368 kJ/mol); O – H (464 kJ/mol)
(a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.
(b) Nhiệt độ bắt đầu phân huỷ thành nguyên tử hai chất trên là 4000C và 10000C. Theo em, nhiệt độ phân
huỷ của chất nào cao hơn? Vì sao?
Câu 26. [CD - SGK] Khi phản ứng với H2 các phân tử như F2, N2 cần phải cắt đứt liên kết giữa các nguyên
tử. Em hãy dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn) biết rằng năng
lượng liên kết Eb (H – H) = 159 kJ/mol, Eb (N ≡N) = 946 kJ/mol?
Câu 27. [CTST - SBT] Sodium chloride (NaCl) tan được trong nước hay trong dầu hoả? Giải thích.
Câu 28. [CTST - SBT] Vì sao benzene (C6H6) không tan trong nước nhưng tan tốt trong các dung môi hữu
cơ như tetrachloromethane (CCl4), hexane (C6H14), ...?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. hidro.
Câu 2. [KNTT - SBT] Liên kết cộng hóa trị là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng
A. một electron chung B. sự cho-nhận electron
A. một cặp electron góp chung D. một hay nhiều cặp electron dùng chung.
Câu 3. Liên kết cộng hóa trị phân cực thường là liên kết giữa
A. hai phi kim khác nhau. B. kim loại điển hình với phi kim yếu.
C. hai phi kim giống nhau. D. hai kim loại với nhau
Câu 4. Liên kết cộng hóa trị không phân cực thường là liên kết giữa
A. hai kim loại giống nhau. B. hai phi kim giống nhau.
C. một kim loại mạnh và một phi kim mạnh. D. một kim loại yếu và một phi kim yếu.
Câu 5. (B.13): Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F (3,98); O (3,44); C (2,55); H (2,20); Na (0,93). Hợp
chất nào sau đây là hợp chất ion?
A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O.
Câu 6. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử CH4 là loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện
của nguyên tử H là 2,2 và C là 2,55)?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết hiđro. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 7. Trong phân tử CO2 có chứa loại liên kết nào sau đây (biết độ âm điện của nguyên tử C là 2,55 và O
là 3,44)?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. Liên kết cho – nhận. D. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
Câu 8. (A.14): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 là liên kết
A. cộng hóa trị không cực. B. cộng hóa trị phân cực.
C. ion. D. hiđro.
Câu 9. (A.13): Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết
A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro.
C. cộng hóa trị không cực.D. ion.
Câu 10. (A.10): Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. ion. B. cộng hoá trị phân cực.
C. hiđro. D. cộng hoá trị không phân cực.
Câu 11. (C.13): Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết
A. ion. B. hiđro.
C. cộng hóa trị không cực.D. cộng hóa trị có cực.
Câu 12. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. LiCl B. CF2Cl2 C. CCl4. D. N2
Câu 13. [KNTT - SBT] Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2 B. CHCl3 C. CH4. D. N2
Câu 14. Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không phân cực ?
A. H2O. B. HCl. C. NH3. D. Cl2.
Câu 15. [CTST - SBT] Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực?
A. O₂. B. CO2. C. NH3. D. HCl.
Câu 16. Dãy gồm các hợp chất đều có liên kết cộng hóa trị là

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O.
Sử dụng giá trị độ âm điện các nguyên tố được cho trong bảng sau đề trả lời các câu hỏi 17, 18, 19
Nguyên tố Độ âm điện Nguyên tố Độ âm điện

Na 0,93 O 3,44

H 2,20 Br 2,96

C 2,55 Cl 3,16

N 3,04 F 3,98

Câu 17. [CTST - SBT] Liên kết nào dưới đây là liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. Na-O. B. O-H. C. Na-C. D. C-H.
Câu 18. [CTST - SBT] Lực kéo electron về phía nguyên tử nitrogen mạnh nhất ở liên kết nào dưới đây?
A. N-H. B. N-F C. N-Cl. D. N-Br.
Câu 19. [CTST - SBT] Liên kết nào trong các liên kết sau là phân cực nhất?
A. C-H. B. C-F. C. C-Cl. D. C-Br.
Câu 20. [CD - SBT] Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau
đây là phân cực nhất.
A. HF B.HCl C.HBr D.HI
Câu 21. Trong các liên kết sau, liên kết có độ phân cực yếu nhất là:
A. C – F B. H – F C. N – F D. O – F
Câu 22. Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 23. [KNTT - SBT] Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 24. [KNTT - SBT] Liên kết π là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. C. cặp electron chung.
B. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 25. [CD - SBT] Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
A.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau
B.Các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau
C.Các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tố phi kim
D.Các nguyên tử khí hiếm với nhau.
Câu 26. [CTST - SBT] Điều nào sau đây sai khi nói về tính chất của hợp chất cộng hoá trị?
A. Các hợp chất cộng hoá trị có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn các hợp chất ion.
B. Các hợp chất cộng hoá trị có thể ở thể rắn, lỏng hoặc khí trong điều kiện thường.
C. Các hợp chất cộng hoá trị đều dẫn điện tốt.
D. Các hợp chất cộng hoá trị không phân cực tan được trong dung môi không phân cực.
Câu 27. [CTST - SBT] Phát biểu nào sau đây đúng với độ bền của một liên kết?
A. Khi nhiều liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử, độ bền của liên kết sẽ giảm.
B. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết tăng.
C. Độ bền của liên kết tăng khi độ dài của liên kết giảm.
D. Độ bền của liên kết không phụ thuộc vào độ dài liên kết.
Câu 28. [CTST - SBT] Chất vừa có liên kết cộng hoá trị phân cực, vừa có liên kết cộng hoá trị không phân
cực là
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. CO₂. B. H₂O. C. NH3. D. C₂F6.
Câu 29. [CTST - SBT] Hợp chất nào sau đây chứa cả liên kết cộng hoá trị và liên kết ion?
A. CH₂O. B. CH4. C. Na₂O. D. KOH.
Câu 30. [KNTT - SBT] Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
A. BaCl2, NaCl, NO2. B. SO2, CO2, Na2O2.
C. SO3, H2S, H2O. D. CaCl2, F2O, HCl.
Câu 31. Hợp chất nào sau đây có chứa liên kết ion trong phân tử:
A. Na2O ; KCl ; HCl. B. K2O ; BaCl2 ; CaF.
C. Na2O ; H2S ; NaCl. D. CO2 ; K2O ; CaO.
Câu 32. Chọn đáp án đúng: Dãy gồm các chất chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực là?
A. Cl2 ; O3 ; H2O. B. K2O ; Cl2 ; O3.
C. O2 ; O3 ; H2O. D. O3 ; O2 ; H2.
Câu 33. Cho các hợp chất sau: Na2O ; H2O ; HCl ; Cl2 ; O3 ; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa
liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. 2. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 34. Dãy chất nào sau đây chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. CO2 ; SO2 ; HCl ; O2. B. CO2 ; SO2 ; Na2S ; NaCl.
C. CO2 ; CO ; K2O ; HCl. D. CO2 ; HCl ; H2O ; AlCl3.
Câu 35. Dãy các chất trong dãy nào sau đây chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. HCl, KCl, HNO3, NO. B. NH3, KHSO4, SO2, SO3.
C. N2, H2S, H2SO4, CO2. D. HCl, NH3, H3PO4, NO2.
Câu 36. Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl.
C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2.
Câu 37. (C.09): Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. O2, H2O, NH3. B. H2O, HF, H2S.
C. HCl, O3, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 38. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là?
A. HCl, CH4, H2S. B. O2, H2O, NH3.
C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, NH3.
Câu 39. Dãy gồm các chất có cùng kiểu liên kết trong phân tử là?
A. N2, O2, Cl2, K2O. B. Na2O, CsCl, MgO, NaF.
C. NH4Cl, NaH, PH3, MgO. D. HCl, H2S, NaCl, NO.
Câu 40. Dãy được sắp xếp theo chiều tăng dần sự phân cực liên kết trong phân tử là
A. HCl, Cl2, NaCl B. Cl2, HCl, NaCl
C. NaCl, Cl2, HCl D. Cl2, NaCl, HCl
Câu 41. [CTST - SGK] Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử iodine đã góp một electron để tạo cặp
electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới
đây?
A. Xe. B. Ne. C. Ar. D. Kr.
Câu 42. Công thức cấu tạo nào sau đây là của phân tử O2?
A. O  O . B. O  O . C. O  O . D. O  O .
Câu 43. Công thức cấu tạo của phân tử HCl nào sau đây là đúng:
A. H  Cl . B. H  Cl . C. H  Cl . D. H  Cl .
Câu 44. Công thức cấu tạo đúng của CO2 là:
A. O = C  O. B. O = C = O. C. O – C = O. D. O = C  O.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 45. [CD - SBT] Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thoả mãn quy tắc octet là
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 46. [CTST - SBT] Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và
các nguyên tử hydrogen là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 47. [CD - SBT] Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 1 C. 2, 2, 2, 2 D. 1, 2, 2, 1
Câu 48. [CD - SBT] Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của
nguyên tử F lần lượt là:
A. 1 và 3. B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 1 và 4.
Câu 49. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này
với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết kim loại.
Câu 50. [KNTT - SBT] Cho hai nguyên tố X (Z = 20), Y (Z = 17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên
tố X, Y và liên kết trong phân tử là
A. XY: liên kết cộng hóa trị. C. X2Y3: liên kết cộng hóa trị.
B. X2Y: liên kết ion. D. XY2: liên kết ion.
Câu 51. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 52. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-s?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. HCl
Câu 53. [KNTT - SBT] Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital s-p?
A. H2 B. Cl2 C. NH3 D. O2
Câu 54. [CD - SBT] Khi tham gia hình thành liên kết trong phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên
kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có dạng gì?
A. Phân lớp 2s, hình cầu. B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.
C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi. D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa.
Câu 55. [CD - SBT] Số obital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 56. [CD - SBT] Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các
obital cùng loại (ví dụ cùng là obital s, hoặc cùng là obital p)?
A.Cl2 B. H2 C. NH3 D. Br2
Câu 57. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.
B.Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết δ.
C.Liên kết δ bền vững hơn liên kết π.
D.Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.
Câu 58. [CD - SBT] Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi, ba lần lượt là
A. 1, 2 và 3. B. 2, 4 và 6. C. 1, 3 và 5 D. 2, 3 và 4
Câu 59. [CTST - SBT] Các liên kết trong phân tử nitrogen được tạo thành do sự xen phủ của
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. các orbital s với nhau.
B. 2 orbital s và 1 orbital p với nhau.
C. 1 orbital s và 2 orbital p với nhau.
D. 3 orbital p giống nhau về hình dạng và kích thước, chỉ khác nhau về sự định hướng trong không
gian.
Câu 60. [KNTT - SBT] Các liên kết trong phân tử oxygen gồm
A. 2 liên kết π. C. 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
B. 2 liên kết σ. D. 1 liên kết σ.
Câu 61. [KNTT - SGK] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H4 lần lượt là
B. 4 và 0 B. 2 và 0 C. 1 và 1 D. 5 và 1
Câu 62. [KNTT - SBT] Số liên kết σ và π có trong phân tử C2H2 lần lượt là
A. 2 và 3 B. 3 và 1 C. 2 và 2 D. 3 và 2
Câu 63. [CTST - SBT] Đặt độ dài các liên kết N – N, N = N và N ≡ N lần lượt là I1; I2 và I3. Thứ tự tăng dần
độ dài các liên kết là
A. I1; I2; I3. B. I1; I3; I2. C. I2; I1; I3. D. I3; I2; I1.
Câu 64. [CD - SBT] Cho biết năng lượng liên kết H-I và H-Br lần lượt là 297 kJ mol- và 364 kJ mol-1. Phát
biểu nào sau đây là không đúng?
A. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).
B. Liên kết H-Br là bền vững hơn so với liên kết H-I
C. Khi đun nóng, HI bị phân huỷ (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2)
D. Liên kết H – I ngắn hơn liên kết H – Br.
Câu 65. Phân tử nào sau đây không phân cực?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 66. (B.10): Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. HBr, CO2, CH4. B. Cl2, CO2, C2H2.
C. NH3, Br2, C2H4. D. HCl, C2H2, Br2.
3. Mức độ vận dụng
Câu 67. Trong các phân tử: CO2, NH3, C2H2, SO2, H2O có bao nhiêu phân tử phân cực?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 68. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết
cộng hóa trị phân cực là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 69. Cho các chất sau: Cl2, HCl, O2, H2O, NaCl, CaO, Na2O, NH4Cl. Số chất mà trong phân tử chứa liên
kết ion, liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực lần lượt là:
A. 4, 2, 2. B. 3, 3, 2. C. 4, 1, 2. D. 4, 3, 2.
Câu 70. (C.12): Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên
kết cộng hóa trị không phân cực là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 71. Trong các chất sau: (1) H2S, (2) SO2, (3) NaCl, (4) CaO, (5) NH3, (6) HBr, (7) H2SO4, (8) CO2, (9) K2S.
Các chất chứa liên kết cộng hóa trị là
A. 1, 2, 3, 4, 8, 9. B. 1, 2, 5, 6, 7, 8. C. 1, 4, 5, 7, 8, 9. D. 3, 5, 6, 7, 8, 9.
.
Câu 72. Cho các phân tử: H2; CO2; Cl2; N2; I2; C2H4; C2H2. Có bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân
tử?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 73. Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2.
C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.
Câu 74. Cho các chất sau: CO, O3, CO2, HNO3, NH4Cl, NaNO3, H2O2. Số chất có chứa liên kết cho – nhận là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 75. [CD - SGK] Cho các phát biểu:


(a) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hoá trị không cực
(b) Nếu cặp electron chung bị lệch về phía một nguyên tử thì đó là liên kết cộng hoá trị có cực
(c) Cặp electron chung luôn được tạo nên từ 2 electron của cùng một nguyên tử.
(d) Cặp electron chung được tạo nên từ 2 electron hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 76. [CD - SGK] Cho các phát biểu:
(a) Liên kết đôi được tạo nên từ 2 liên kết σ.
(b) Liên kết ba được tạo nên tử 2 liên kết σ và 1 liên kết π.
(c) Liên kết đôi được tạo nên từ 1 liên kết σ và 1 liên kết π.
(d) Liên kết ba được tạo nên tử 1 liên kết σ và 2 liên kết π.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 77. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau:
(a) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.
(b) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.
(c) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron thỏa mãn quy tắc octet.
(d) Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.
(e) Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 78. [CD - SBT] Xét phân tử H2O, cho những phát biểu sau:
(a) Liên kết H-O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết H-O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử O
(d) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O lệch về phía nguyên tử H
(e) Cặp electron dùng chung trong liên kết H-O phân bố đều giữa hai nguyên tử.
(g) Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 79. [CD - SBT] Cho các phát biểu sau về phân tử CO2:
(a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực
(b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực
(c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.
(d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.
(e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π
(g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π
(h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Nội dung 3: LIÊN KẾT HYDROGEN VÀ
TƯƠNG TÁC VAN DER WAALS

KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Liên kết hydrogen


♦ Khái niệm: Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H
linh động (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) với một nguyên tử
khác có độ âm điện lớn (thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết
(hay cặp electron hóa trị riêng).
- Kí hiệu: Liên kết hydrogen được biểu diễn bằng dấu ba chấm “…”

Liên kết hydrogen giữa các phân tử H2O Liên kết hydrogen giữa phân tử H2O và HF
♦ Ảnh hưởng của liên kết hydrogen đến tính chất vật lí của nước: Liên kết hydrogen làm tăng
nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước.
♦ Các chất tạo được liên kết hydrogen với nước có khả năng tan trong nước.
II. Tương tác van der Waals
♦ Khái niệm: Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, được hình thành do tương
tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử (hay nguyên tử khí hiếm).

Lực tương tác van der Waals


♦ Ảnh hưởng của tương tác van der Waals đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất:
Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất. Khi khối
lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng thì tương tác van der Waals tăng.
♦ Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi các chất:
(1) Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử càng lớn thì càng cần nhiều động năng để chuyển
động nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng cao.
(2) Liên kết giữa các phân tử: Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng
mạnh thì càng cần nhiều năng lượng để phá vỡ liên kết giữa chúng nên nhiệt độ nóng chảy và
nhiệt độ sôi càng cao.
♦ Độ mạnh liên kết: Liên kết ion > liên kết cộng hóa trị > liên kết hydrogen > tương tác van
der Waals.

❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN


♦ VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa
(a) hai phân tử hydrogen fluoride (HF).
(b) phân tử hydrogen fluoride (HF) và phân tử ammonia (NH3).
(c) methanol (CH3OH) và nước.
Câu 2. [KNTT - SBT] Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có những kiểu liên kết hydrogen nào? Kiểu nào
bền nhất và kém bền nhất? Mô tả bằng hình vẽ.
Độ bền liên kết hydrogen phụ thuộc vào độ lớn điện tích trái dấu: Trong ethanol thì C2H5 đẩy electron vào
O làm O có mật độ electron lớn ⇒ điện tích âm lớn, cặp electron dùng chung bớt lệch về phía H nên điện

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
tích dương của H nhỏ ⇒ Liên kết hydrogen giữa O của ethanol và H của nước là bền nhất và ngược lại liên
kết hydrogen giữa O của nước và H của ethanol là kém bền nhất.
Câu 3. Cho các chất sau: C2H6, H2S, H2O, CH3OH, CH3COOH, CH3NH2. Chất nào có thể tạo được liên kết
hydrogen? Vì sao?
Câu 4. [CTST - SBT] Ethylene glycol (HOCH2CH2OH) là một chất chống đông trong công nghiệp ô tô,
hàng không do khả năng can thiệp vào liên kết hydrogen của nước, làm các phân tử nước khó liên kết
hơn, khiến nước khó đóng bang hơn. Biểu diễn liên kết hydrogen liên phân tử và nội phân tử trong
ethylene glycol.

Câu 5. [KNTT - SBT] Khối lượng mol (g/mol) của nước, ammonia (NH3) và methane (CH4) lần lượt bằng
18, 17 và 16. Nước sôi ở 100 oC, còn ammonia sôi ở – 33,35 oC và methane sôi ở – 161,58 oC. Giải thích vì
sao các chất trên có khối lượng mol xấp xỉ nhau nhưng nhiệt độ sôi của chúng lại chênh lệch nhau.
Câu 6. [KNTT - SBT] Dầu mỏ chứa hỗn hợp nhiều hydrocarbon như: octane (C8H18) có trong xăng; butane
(C4H10) có trong gas. Khi chưng cất dầu mỏ, octane hay butane sẽ bay hơi trước? Giải thích.
Câu 7. [KNTT - SBT] Cho các chất và các trị số nhiệt độ sôi (oC ) sau: H2O, H2S, H2Se, H2Te và – 42; –2;
100; –61. Ghép các trị số nhiệt độ sôi vào mỗi chất sao cho phù hợp và giải thích.
Câu 8. [CTST - SBT] Nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố nhóm VA, VIA và VIIA
được biểu diễn qua đồ thị sau:

(a) Giải thích nhiệt độ sôi cao bất thường của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố đầu tiên trong
mỗi nhóm.
(b) Nhận xét nhiệt độ sôi của các hợp chất với hydrogen của các nguyên tố còn lại ở mỗi nhóm và giải
thích nguyên nhân sự biến đổi nhiệt độ sôi của chúng.
Câu 9. [CTST - SGK] Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát, … trong ngăn đá của tủ lạnh?
Câu 10. [CTST - SBT] Giải thích vì sao các tương tác van der Waals giữa các phân tử có kích thước lớn lại
mạnh hơn so với các phân tử có kích thước nhỏ.
Câu 11. [CTST - SBT] Giải thích tại sao ở điều kiện thường, các nguyên tố trong nhóm halogen như
fluorine và chlorine ở trạng thái khí, còn bromine ở trạng thái lỏng và iodine ở trạng thái rắn.
Câu 12. [CTST - SBT] So sánh nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của pentane (CH3CH2CH2CH2CH3) và
neopentane ((CH3)4C). Giải thích nguyên nhân sự khác biệt trên.
Câu 13. [CD - SBT] Ở điều kiện thường, các khí hiếm tồn tại ở dạng khí đơn nguyên tử. Hãy giải thích sự
biến đổi nhiệt độ sôi của các khí hiếm từ He đến Rn theo số liệu trong bảng sau:

Khí hiếm He Ne Ar Kr Xn Rn

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Số hiệu nguyên tử 2 10 18 36 54 86

Nhiệt độ sôi (0C) -269 -246 -186 -152 -108 -62

Câu 14. Nhện nước là một động vật trong nhóm bọ nước. Chúng sống chủ yếu ở sông, ao hồ và được coi
là một trong những loài tiến bộ nhất trong giới tự nhiên về khả năng cư ngụ trên mặt nước. Nhện nước
không thuộc lớp nhện mà là một loài côn trùng. Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?
♦ BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 15. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa
(a) hai phân tử nước.
(b) phân tử ammonia (NH3) và nước.
(c) methylamine (CH3NH2) và nước.
Câu 16. Cho các chất sau: C6H6, HF, NH3, HI, HCOOH, Br2. Chất nào có thể tạo được liên kết hydrogen? Vì
sao?
Câu 17. Amoniac là một hợp chất vô cơ có công thức phân tử NH3. Trong tự nhiên, amoniac sinh ra trong
quá trình bài tiết và xác sinh vật thối rữa. Amoniac (NH3) nặng gần bằng nửa không khí. Sau khi nén và làm
lạnh, nó biến thành chất lỏng giống như nước nhưng sôi ở nhiệt độ -33°C. Khi bị nén xong, NH3 dễ bay
hơi. Ở điều kiện tiêu chuẩn, nó là một chất khí, không màu, có mùi khai, tan nhiều trong nước do hình
thành liên kết hydro với phân tử nước. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H2O) tồn tại bao nhiêu loại
liên kết hydrogen?
Câu 18. [CD - SBT] Trong dung dịch acetic acid (CH3COOH) có thể tồn tại dạng dimer (hai phân tử kết
hợp) có sự hình thành liên kết hydrogen giữa hai phân tử. Hãy vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydogen giữa
hai phân tử acetic acid hình thành dimer.

Câu 19. [KNTT - SBT] Trong phân tử nước và ammonia, phân tử nào có thể tạo nhiều liên kết hydrogen
hơn? Vì sao?
Câu 20. [CTST - SGK] Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi
và độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.
Câu 21. [CD - SGK] Hãy giải thích vì sao trong quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay hơi trước H2O mặc
dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn khác nhiều khối lượng phân tử của H2O.
Câu 22. [CTST - SBT] Thiết bị chụp cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) sử dụng nitrogen lỏng để làm mát
nam châm siêu dẫn. Nitrogen lỏng sôi ở -195,80C. Dự đoán nhiệt độ sôi của oxygen lỏng sẽ cao hay thấp
hơn so với nitrogen lỏng? Giải thích.
Câu 23. [CD - SBT] Hãy giải thích sự biến đổi về nhiệt độ nóng chảy của dãy hydrogen halide sau:
Hadrogen halide HF HCl HBr HI

Nhiệt độ nóng chảy (0C) -83,1 -114,8 -88,5 -50,8

Câu 24. Phân tử potassium fluoride (KF) có nhiệt độ nóng chảy 8580C và calcium oxide (CaO) có nhiệt độ
nóng chảy 25720C) có cùng 28 electron. Giải thích tại sao nhiệt độ nóng chảy của KF và MgO lại chênh lệch
nhiều ?
Câu 25. [CD - SGK] Giải thích tại sao

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

(a) Con tắc kè có thể di chuyển trên mặt kính (b) Khẩu trang có than hoạt tính có thể lọc
trơn nhẵn, thẳng đứng. được khí độc như khí carbon monoxit (CO).

❖ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


1. Mức độ nhận biết
Câu 1. [KNTT - SBT] Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào
sau đây?
A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau.
B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử.
C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen.
D. F, O, N,… có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử hydrogen
linh động.
Câu 2. [KNTT - SBT] Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 3. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. PF3. B. CH4. C. CH3OH. D. H2S.
Câu 4. [KNTT - SBT] Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H2O. B. CH4. C. CH3OH. D. NH3.
Câu 5. [KNTT - SBT] Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion. B. hạt proton. C. hạt neutron. D. phân tử.
Câu 6. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấp là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 7. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: F2, Cl2, Br2, I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Câu 8. [CTST - SGK] Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4 B. H2O C. PH3 D. H2S
Câu 9. [CTST - SGK] Sự phân bố electron không đồng đều trong một nguyên tử hay một phân tử hình
thành nên
A. một ion dương. B. một ion âm.
C. một lưỡng cực vĩnh viễn. D. một lưỡng cực tạm thời.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 10. [CD - SBT] Giữa các nguyên tử He có thể có loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hoá trị. B. Liên kết hydrogen.
C. Tương tác van der Waals. D. Không có bất kì liên kết nào.
Câu 11. [CTST - SGK] Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne B. Xe C. Ar D. Kr
Câu 12. [CTST - SBT] Trong các khí hiếm sau, khí hiếm có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. Ne. B. Xe. C. Ar. D. Kr.
Câu 13. [CTST - SBT] Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. H2S. B. PH3. C. HI. D. CH3OH.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 14. [CTST - SBT] Sơ đồ nào sau đây thể hiện đúng liên kết hydrogen giữa 2 phân tử hydrogen
fluoride (HF)?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 15. Các liên kết biểu diễn bằng dấu “•••” có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn đôi
DNA. Đó là loại liên kết gì?

A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.


C. Liên kết cộng hoá trị không cực. D. Liên kết hydrogen.
Câu 16. [CD - SBT] Chất nào trong các chất sau tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?
A. CH3OH. B. CF4. C. SiF4. D. CO2.
Câu 17. [KNTT - SBT] Dãy các chất nào sau đây xếp theo thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần?
A. H2O, H2S, CH4. B. H2S, CH4, H2O.
C. CH4, H2O, H2S. D. CH4, H2S, H2O.
Câu 18. [KNTT - SBT] Cho các khí hiếm sau: He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất
và cao nhất lần lượt là
A. Xe và He. B. Ar và Ne. C. He và Xe. D. He và Kr.
Câu 19. [KNTT - SBT] Cho các chất sau: C2H6; H2O; NH3; PF3; C2H5OH. Số chất tạo được kiên kết hydrogen

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 20. [KNTT - SBT] Giữa H2O và HF có thể tạo ra ít nhất bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 21. [KNTT - SBT] Nhiệt độ của từng chất methane (CH4), ethane (C2H6), propane (C3H8) và butane
(C4H10) là một trong bốn nhiệt độ sau: 0 oC; – 164 oC; – 42 oC và – 88 oC. Nhiệt độ sôi – 88 oC là của chất
nào sau đây?
A. methane. B. propane. C. ethane. D. butane.
Câu 22. [CTST - SBT] Mặc dù chlorine có độ âm điện là 3,16 xấp xỉ với nitrogen là 3,04 nhưng giữa các
phân tử HCl không tạo được liên kết hydrogen với nhau, trong khi giữa các phân tử NH3 tạo được liên kết
hydrogen với nhau, nguyên nhân là do
A. độ âm điện của chlorine nhỏ hơn của nitrogen.
B. phân tử NH3 chứa nhiều nguyên tử hydrogen nhỏ hơn phân tử HCl.
C. tổng số nguyên tử trong phân tử NH3 nhiều hơn so với phân tử HCl.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. kích thước nguyên tử chlorine lớn hơn nguyên tử nitrogen nên mật độ điện tích âm trên chlorine
không đủ lớn để hình thành liên kết hydrogen.
Câu 23. [CTST - SBT] Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen liên phân tử?
A. Là lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O ở phân tử này)
với một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở một phân tử khác.
B. Là lực hút giữa các phân tử khác nhau.
C. Là lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các nguyên tử trong một hợp chất cộng hóa trị.
Câu 24. [CTST - SBT] Điều nào sau đây đúng khi nói về liên kết hydrogen nội phân tử?
A. Là lực hút giữa các proton của nguyên tử này với các electron ở nguyên tử khác.
B. Là lực hút tĩnh điện giữa nguyên tử H (thường trong các liên kết H-F, H-N, H-O) ở một phân tử với
một trong các nguyên tử có độ âm điện mạnh (thường là N, O, F) ở ngay chính phân tử đó.
C. Là lực hút giữa các ion trái dấu.
D. Là lực hút giữa các phân tử có chứa nguyên tử hydrogen.
Câu 25. [CTST - SBT] Tương tác van der Waals xuất hiện là do sự hình thành các lưỡng cực tạm thời cũng
như các lưỡng cực cảm ứng. Các lưỡng cực tạm thời xuất hiện là do sự chuyển động của
A. các nguyên tử trong phân tử. B. các electron trong phân tử.
C. các proton trong hạt nhân. D. các neutron và proton trong hạt nhân.
Câu 26. [CD - SBT] Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Bất kì phân tử nào có chứa nguyên tử hydrogen cũng có thể tạo liên kết hydrogen với phân tử cùng
loại.
B. Liên kết hydrogen là liên kết hình thành do sự góp chung cặp electron hoá trị giữa nguyên tử
hydrogen và nguyên tử có độ âm điện lớn.
C. Liên kết hydrogen là loại liên kết yếu nhất giữa các phân tử.
D. Ảnh hưởng của liên kết hydrogen tới nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của chất là mạnh hơn ảnh
hưởng của tương tác van der Waals.
Câu 27. [CD - SBT] Thứ tự nào sau đây thể hiện độ mạnh giảm dần của các loại liên kết?
A. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
B. Liên kết ion > liên kết cộng hoá trị > tương tác van der Waals > liên kết hydrogen.
C. Liên kết cộng hoá trị > liên kết ion > liên kết hydrogen > tương tác van der Waals.
D. Tương tác van der Waals > liên kết hydrogen > liên kết cộng hoá trị > liên kết ion.
Câu 28. [CD - SBT] Nếu giữa phân tử chất tan và dung môi có thể tạo thành liên kết hydrogen hoặc có
tương tác van der Waals càng mạnh với nhau thì càng tan tốt vào nhau. Lí do nào sau đây là phù hợp để
giải thích dầu hoả (thành phần chính là hydrocabon) không tan trong nước?
A. Cả nước và dầu đều là các phân tử có cực.
B. Nước là phân tử phân cực và dầu là không/ ít phân cực.
C. Nước là phân tử không phân cực và dầu là phân cực.
D. Cả nước và dầu đều không các phân cực.
Câu 29. [CD - SBT] Ethanol tan vô hạn trong nước do
A. cả nước và ethanol đều là phân tử phân cực.
B. nước và ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với nhau.
C. ethanol có thể tạo liên kết hydrogen với các phân tử ethanol khác.
D. ethanol và nước có tương tác van der Waals mạnh.
3. Mức độ vận dụng
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 30. [CD - SBT] Cho các phân tử H2O, NH3, HF, H2S, CO2, HCl. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen
với phân tử cùng loại là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 31. [CD - SBT] Quy tắc octet không được được sử dụng khi xem xét sự hình thành của hai loại liên
kết hoặc tương tác nào sau đây?
(1) Liên kết cộng hoá trị. (2) Liên kết ion.
(3) Liên kết hydrogen. (4) Tương tác van der Waals.
A. (1) và (2). B. (2) và (3). C. (1) và (3). D. (3) và (4).
Câu 32. [CD - SGK] Cho các phát biểu về các loại liên kết?
(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.
(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

ÔN TẬP CHƯƠNG 3

1. Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững.
2. Quy tắc octet (bát tử): Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm
A có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững
của nguyên tử khí hiếm (có 8 electron ở lớp ngoài cùng hoặc 2 electron như helium).
3. Liên kết ion là liên kết được tạo thành bằng lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái
dấu (trong phân tử hay tinh thể).
4. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron dùng chung.
- Liên kết cộng hóa trị không phân cực (không cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp
electron dùng chung không lệch về nguyên tử nào.
- Liên kết cộng hóa trị phân cực (có cực) là liên kết cộng hóa trị trong đó cặp electron dùng
chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
5. Liên kết cho – nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp
electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp. Biểu diễn “→” từ nguyên tử đóng góp.
6. Hiệu độ âm điện và liên kết hóa học
Hiệu độ âm điện (Δχ) 0 ≤ Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Δχ ≥ 1,7
Loại liên kết Cộng hóa trị không phân cực Cộng hóa trị phân cực ion
phi kim – phi kim phi kim – phi kim kim loại –
Thông thường
(giống nhau) (khác nhau) phi kim
7. Liên kết sigma (σ) và liên kết pi (π)
Liên kết sigma (σ) Liên kết pi (π) Liên kết đơn – đôi – ba

- Hình thành do sự xen phủ trục của - Hình thành do sự xen phủ - Liên kết đơn: 1 σ
hai AO. bên của hai AO.
- Liên kết đôi: 1 σ + 1 π
- Liên kết ba: 1 σ + 2 π

8. Năng lượng liên kết cộng hóa trị (Eb) là năng lượng cần thiết để phá vỡ một liên kết hóa học
trong phân tử ở thể khí thành các nguyên tử ở thể khí. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ
bền liên kết.
9. Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu, được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết
với một nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N) với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn
(thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
10. Tương tác van der Waals là một loại liên kết rất yếu, được hình thành do tương tác tĩnh
điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử (hay nguyên tử khí hiếm).

HỆ THỐNG KIẾN THỨC CHƯƠNG 3


Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE) Lực tương tác van der Waals
- Liên kết hydrogen và tương tác van der waals đều làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi của các chất.
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

• Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành giữa hai nguyên
tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung.
LIÊN KẾT • Kiểu liên kết: Liên kêt đơn (–); liên kết đôi “=”; liên kết ba “≡”
CỘNG HÓA TRỊ
• Không phân cực: cặp electron dùng chung không lệch
về phía nguyên tử nào. VD: Cl – Cl

Độ
• Phân cực: cặp electron dùng chung lệch về phía
phân
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. VD: H – Cl
cực
liên
• Cho – nhận: cặp electron dùng chung chỉ do một
LIÊN KẾT nguyên tử đóng góp. VD: O = S → O. kết
HÓA HỌC
tăng

• Khái niệm: là liên kết hóa học được hình thành do lực dần
hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
LIÊN KẾT VD: Na+ + Cl- → NaCl
ION • Tinh thể ion: Các ion âm và dương sắp xếp tại các
nút của mạng tinh thể theo trật tự luân phiên, liên kết
bằng lực hút tĩnh điện.

Hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết có giá trị trong khoảng

• Khái niệm: đều là liên kết giữa các phân tử.


hút nhau bởi bản chất tĩnh điện giữa các lưỡng cực δ+ và δ-.
LIÊN KẾT δ+ δ- δ+ δ- δ+
HYDROGEN VÀ • Liên kết hydrogen: ••• H – O – H ••• F – H •••
TƯƠNG TÁC • Tương tác van der Waals:
VAN DER WAALS • Ảnh hưởng: Đều làm tăng nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
của các chất.
δ+

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

❖ BÀI TẬP TỰ LUYỆN


Câu 1. Cho bảng độ âm điện của một số nguyên tử như sau:
H C N O Ca Br K Na Mg Al Si P S Cl

2,2 2,55 3,04 3,44 1,00 2,96 0,82 0,93 1,31 1,61 1,9 2,19 2,58 3,16

Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong bảng trên hãy:
(a) Xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3.
(b) Cho biết độ phân cực của các oxide thay đổi như thế nào: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2O7. Xác
định loại liên kết trong các oxide trên.
(c) Nêu bản chất liên kết trong các phân tử và ion sau HClO, KHS, HCO3 , K2SO4
Câu 2. [KNTT- SGK] Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6, SO3,
H2CO3.
Câu 3. [KNTT- SGK]
(a) Cho dãy các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?
(b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó.
Câu 4. [KNTT- SBT] Hợp chất NaClO là thành phần của chất tẩy rửa, sát trùng có tên gọi là “Nước Javen”.
Áp dụng quy tắc octet để giải thích sự hình thành các liên kết trong hợp chất đó.
Câu 5. [KNTT- SBT] Tính số liên kết  và số liên kết  trong các phân tử sau
(a) C2H4. (b) C2H2. (c) HCN. (d) HCOOH.
o
Câu 6. [KNTT- SBT] Cho dãy các chất kèm theo nhiệt độ sôi ( C) sau: HF (19,5), HCl (-85), HBr (-66), HI (-
35).
(a) Nêu xu hướng biển đổi nhiệt độ sôi trong dãy chất trên
(b) Đề xuất lí do nhiệt độ sôi của HF không theo xu hướng này.
Câu 7. [KNTT- SBT] Cho biết tổng số electron trong anion AB32  là 42. Trong các hạt nhân A cũng như B có
số proton bằng số neutron
(a) Tính số khối của A, B.
(b) Đề xuất cấu tạo Lewis của anion AB32  sao cho phù hợp với quy tắc octet.
Câu 8. [KNTT- SBT] Hợp chất X được sử dụng làm thuốc pháo, ngòi nổ, thước đầu diêm, thuốc giúp nhãn
ra hoa…X có khối lượng mol bằng 122,5 g/mol, chứa ba nguyên tố, trong đó nguyên tố A có 7 electron s,
nguyên tố B có 11 electron p và nguyên tố C có 4 electron p. Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố
có C trong X bằng 39,19%.
(a) Xác định công thức phân tử của X.
(b) Viết công thức cấu tạo Lewis, chỉ rõ loại liên kết có trong X.
bài tập liên kết cộng hóa trị
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cộng hóa trị?
A. NaCl B. K2O C. Cl2 D. Fe3O4
Câu 2. Liên kết trong phân tử là liên kết gì?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho nhận
C. Liên kết hydro D. Liên kệt cộng hóa trị
Câu 3. Trong phân tử nào sau đây chứa toàn là liên kết đơn?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. B. C. D.
Câu 4. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết đôi?
A. B. C. D.
Câu 5. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết ba?
A. B. C. D.
Câu 6. Công thức cấu tạo nào sau đây là công thức Lewis?

A. B. C. D.

Câu 7. Phát biểu nào đúng khi nói về liên kết cho nhận:
A. Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
B. Liên kết cho nhận là một trường hợp đặc biệt của liên kết ion.
C. Liên kết cho nhận là liên kết cộng hóa trị mà trong dó cặp điện tử dùng chung có nguồn gốc
từ cả hai.
D. Trong liên kết cho nhận có sự trao đổi điện tích giữa hai phân tử.
Câu 8. Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho nhận?
A. B. HCl C. D.
Câu 9. Liên kết cộng hóa trị là gì?
A. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung.
B. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tố bằng một hay nhiều cặp electron chung.
C. Liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron có nguồn gốc từ
một trong 2 phân tử đó.

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Câu 10. Nối cột A với cột B:


Cột A Cột B

1. Liên kết đơn a) Methane

2. Liên kết đôi b) Nitrogen

3. Liên kết ba c) Nitric acid

4. Liên kết cho d) Ethene


nhận

A. 1-a; 2-c; 3-d B. 1-a; 3-b; 4-c


C. 2-a; 3-b; 4-c D. 1-b; 2-d; 4-c
Câu 11. Chọn số phát biểu đúng:
1. Liên kết cộng hóa trí có hai loại là liên kết cộng hóa trị có cực và cộng hóa trị không cực.
2. Liên kết cộng hóa trị được hình thành từ sự dùng chung electron giữa 2 nguyên tử.
3. Trong công thức cấu tạo của phân tử sulfuric acid có 1 liên kết cho nhận.
4. Liên kết ba được hình thành dựa trên sự dùng chung của 3 cặp electron.
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Câu 12. Chọn số phát biểu đúng:
1. Liên kết đôi được hình thành dựa trên sự dùng chung của 3 cặp electron.
2. Công thức Lewis biểu diễn tất cả các electron dùng chung và riêng của mỗi nguyên tử theo quy
tắc Octet.
3. Liên kết cho nhận được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
4. Liên kết cộng hóa trị mà cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp gọi là liên kết
cho - nhận.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 13. Chọn số phát biểu sai:
1. Liên kết cộng hóa trị hình thành dựa vào lực hút tỉnh điện giữa các nguyên tử trái dấu.
2. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa kim loại điển hình với phi kim điển điển hình.
3. Liên kết cộng hóa trị được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
4. Công thức electron biểu diễn tất cả các electron dùng chung và riêng của mỗi nguyên tử theo quy
tắc Octet.
5. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị không cực.
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1
Câu 14. Chọn số phát biểu đúng:
1. Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ H2SO4 có 2 liên kết cho nhận.
2. Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ H2SO4 có 2 liên kết đôi.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
3. Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ HNO3 có 2 liên kết cho nhận.
4. Theo quy tắc Octet, công thức cấu tạo của phân từ HNO3 không có liên kết cho nhận.
A. 1 B. 4 C. 0 D. 2
Câu 15. Chọn số phát biểu sai:
1. Liên kết cộng hóa trị thường được hình thành giữa hai phi kim.
2. Các electron không liên kết nằm xung quang nguyên tử còn được gọi là electron tự do.
3. Các liên kết đôi và liên kết ba thường sẽ ngắn hơn và bền hơn so với liên kết đơn tương ứng.
4. Electron lớp ngoài cùng hay còn được gọi là electron hóa trị.
A. 1 B. 0 C. 2 D. 3
Câu 16. Phát biểu đúng khi nói về độ âm điện.
A. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng khả năng hút điện tử của nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử
khi hình thành liên kết hóa học.
B. Độ âm điện là đại lượng đặc trưng khả năng hút điện tích dương của nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử khi hình thành liên kết hóa học.
C. Hiệu độ âm điện được kí hiệu là ∆Eb.
D. Trong các phân tử luôn có sự chênh lệch độ âm điện giữa các nguyên tử.
Câu 17. Liên kết cộng hóa trị không cực là gì?
A. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp điện tử dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp điện tử dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện
bé hơn.
C. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không lệch về nguyên tử nào.
D. Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử có độ âm điện khác nhau.
Câu 18. Liên kết cộng hóa trị có cực là gì?
A. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp điện tử dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện
lớn hơn.
B. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp điện tử dùng chung lệch về nguyên tử có độ âm điện
bé hơn.
C. Liên kết cộng hóa trị mà trong đó cặp electron dùng chung không lệch về nguyên tử nào.
D. Liên kết hình thành giữa 2 nguyên tử có độ âm điện giống nhau.
Câu 19. Các phân tử sau phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. NaCl B. BCl3 C. Cl2 D. CO2
Câu 20. Các phân tử sau phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. KCl B. Fe2O3 C. N2 D. BCl3
Câu 21. Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực không lệch về
nguyên tử O?
A. H2O B. OF2 C. SO2 D. CO2
Câu 22. Trong các phân tử sau, phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực lệch về nguyên tử C?
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. CH4 B. CO2 C. CCl4 D. CF4
Câu 23. Các phân tử sau phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. Al2O3 B. NaCl C. CCl4 D. CuCl2
Câu 24. Các phân tử sau phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. O2 B. HCl C. NaBr D. CaCl2
Câu 25. Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. H2O B. C2H6 C. N2 D. MgCl2
Câu 26. Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất?
A. KCl B. AlCl3 C. NaCl D. MgCl2
Câu 27. Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?
A. H2O B. NH3 C. H2O2 D. HNO3
Câu 28. Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều không bị phân cực?
A. HBr, CO2, CH4 B. Cl2, CO2, C2H2
C. NH3, Br2, C2H4 D. HCl, C2H2, CH4
Câu 29. Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. O2, H2O, NH3 B. H2O, HCl, H2S
C. HCl, O3, H2S D. HCl, Cl2, H2O
Câu 30. X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 17. Công thức và liên
kết hợp chất tạo thành từ X và Y là:
A. XY và liên kết cộng hóa trị.
B. X4Y và liên kết ion.
C. XY2 và liên kết ion.
D. XY4 và liên kết cộng hóa trị.
Câu 31. Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO, BCl3. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là:
A. BCl3 và HCl B. HCl và MgO
C. N2 và NaCl D. NaCl và MgO
Câu 32. Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là:
A. Có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
C. Có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.
D. Khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.
Câu 33. Liên kết cộng hóa trị tồn tại do:
A. Các đám mây electron.
B. Các electron hoá trị.
C. Các cặp electron dùng chung.
D. Lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.
Câu 34. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện ta biết được điều gi?
A. Tính chất của liên kết B. Loại liên kết
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. Liên kết lệch về nguyên tử nào D. Độ dài liên kết
Câu 35. Hiệu đô âm điện trong khoảng nào là liên kết cộng hóa trị?
A. 0 ∆ꭓ 0,4 B. 0 ∆ꭓ 1,7
C. 0 ∆ꭓ 0,4 D. 0,4 ∆ꭓ 1,7
Câu 36. Hiệu đô âm điện trong khoảng nào là liên kết cộng hóa trị có cực?
A. 0 ∆ꭓ 0,4 B. 0 ∆ꭓ 1,7
C. 0 ∆ꭓ 0,4 D. 0,4 ∆ꭓ 1,7
Câu 37. Hiệu đô âm điện trong khoảng nào là liên kết cộng hóa trị không cực?
A. 0 ∆ꭓ 0,4 B. 0 ∆ꭓ 1,7
C. 0 ∆ꭓ 0,4 D. 0,4 ∆ꭓ 1,7
Câu 38. Hiệu đô âm điện trong khoảng nào là liên kết ion?
A. 0 ∆ꭓ 0,4 B. 0 ∆ꭓ 1,7
C. ∆ꭓ 1,7 D. 0,4 ∆ꭓ 1,7
Câu 39. Ta có độ âm điện của B là 2,04; của Cl là 3,16. Dựa vào hiệu độ âm điện em hãy cho biết
phân tử BCl3 có liên kết thuộc loại nào?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết hydrogen.
Câu 40. Ta có độ âm điện của N là 3,04; của H 2,20. Dựa vào hiệu độ âm điện em hãy cho biết
phân tử NH3 có liên kết thuộc loại nào?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết hydrogen.
Câu 41. Ta có độ âm điện của C là 2,55; của H 2,20. Dựa vào hiệu độ âm điện em hãy cho biết
phân tử CH4 có liên kết thuộc loại nào?
A. Liên kết ion.
B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Liên kết hydrogen.
Câu 42. Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ trục sẽ tạo nên liên kết nào?
A. Liên kết π B. liên kết σ
C. Liên kết tĩnh điện D. Liên kết đơn
Câu 43. Sự xen phủ của hai obital theo cách xen phủ bên sẽ tạo nên liên kết nào?
A. Liên kết π B. liên kết σ
C. Liên kết tĩnh điện D. Liên kết đơn

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 44. Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C3H6 là
A. 1 và 7 B. 2 và 5 C. 1 và 8 D. 2 và 6
Câu 45. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
A. C2H4, O2, N2, H2S
B. CH4, H2O, C2H4, C3H6
C. C2H4, C2H2, O2, N2
D. C3H8, CO2, SO2, O2
Câu 46. Dãy nào sau đây gồm các chất đều có toàn liên kết σ trong phân tử?
A. C2H4, O2, N2, H2S
B. CH4, H2O, C2H6, C3H8
C. C2H6, CH4, NO2, NH3
D. C3H8, CO2, SO2, O2
Câu 47. Năng lượng liên kết (Eb) đặc trung cho điều gì?
A. Độ bền liên kết B. Độ dài liên kết
C. Tính chất liên kết D. Loại liên kết
Câu 48. Số phát biểu ĐÚNG khi nói về liên kết cộng hóa trị là:
1. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành trên sự dùng chung các electron hóa trị giữa 2
nguyên tử.
2. Liên kết cộng hóa trị thường hình thành giữa hai kim loại.
3. Liên kết cộng hóa trị gồm liên kết cộng hóa trị có cực và không cực.
4. Liên kết cho nhận là trường hợp đặc biệt của liên kết cộng hóa trị.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 49. Số phát biểu ĐÚNG khi nói về liên kết cộng hóa trị là:
1. Liên kết cộng hóa trị được biểu diễn bằng mũi tên (→) từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
2. Hiệu độ âm điện được kí hiệu là ∆ꭓ.
3. Đa số các hợp chất cộng hóa trị có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.
4. Sự xen phủ trục giữa 2 obital hình thành liên kết π.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 50. Số phát biểu SAI khi nói về liên kết cộng hóa trị là:
1. Năng lượng liên kết đặc trưng cho độ bền liên kết đó trong phân tử.
2. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền, đến giới hạn nhất định năng lượng liên kết
càng lớn độ bền càng giảm.
3. Đối với các phân tử nhiều nguyên tử, tổng năng lượng liên kết trong phân tử bằng năng lượng
cần cung cấp để phá vỡ 1 mol phân tử đó ở thể khí thành các nguyên tử của nó.
4. Hiệu độ âm điện cho biết độ bền của liên kết còn cho biết trong phân tử đó cặp electron dùng
chung sẽ lệch về nguyên tử nào.
A. 2. B. 3 C. 1 D. 4

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
2. Bài tập tự luận
Câu 1. Viết công thức electron của HCl, công thức cấu tạo của NH3 và công thức cấu tạo của CO2.
Câu 2. Hãy cho biết trong phân tử H2SO4 có bao nhiêu liên kết cho nhận. Giải thích sự hình thành
các liên kết cho nhận đó.
Câu 3. Hãy cho biết sự hình thành liên kết cộng hóa trị diễn ra như thế nào?
Câu 4. Nêu 3 chất có chứa ít nhất hai liên kết π trong phân tử.
Câu 5. Hãy biểu diễn sự hình thành các cặp electron chung của phân tử H2SO4.
Câu 6. Ta có độ âm điện của N là 3,04; của H 2,20; C là 2,55; B là 2,04; của Cl là 3,16. Nêu bản
chất liên kết của các phân tử sau NH3, CH4, BCl3, CCl4.
Câu 7. Ta có độ âm điện của N là 3,04; của H 2,20; C là 2,55; B là 2,04; của Cl là 3,16. So sánh độ
phân cực của các phân tử sau NH3, CH4, BCl3, CCl4, HCl.
Câu 8. Vì sao phân tử NH3 có khả năng kết hợp với cation H+. Viết công thức Lewis của ion này.
Câu 9. Cho các phương trình phản ứng sau:
H2 (g) 
 2H(g) Eb = 432 kJmol-1 (1)
N2 (g)   2N(g) Eb = 945 kJmol-1 (2)
Giải thích vì sao năng lượng liên kết trong khí Nitrogen lớn hơn Hidrogen.
Câu 10. Giải thích vì sao N2 lại là một khí trơ ở nhiệt độ thường.

PHẦN III: ĐÁP ÁN


1. Đáp án trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án C D C B A B A A A B

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đáp án C A B A B A C A C D

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Đáp án B A C A A B D B B D

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Đáp án A A C B B D C C B B

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Đáp án C B A C C B A D C B

bài tập liên kết hydrogenic

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Liên kết hydrogen là
A. liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu.
B. liên kết được hình thành bởi một hay nhiều cặp electron chung giữa hai nguyên tử.
C. liên kết mà cặp electron chung được đóng góp từ một nguyên tử.
D. liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện
lớn) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn) còn cặp electron riêng.
Câu 2. Những liên kết có lực liên kết yếu như
A. liên kết hydrogen và tương tác van der Waals.
B. liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết ion và liên kết hydrogen.
D. liên kết hydrogen và liên kết cộng hóa trị.
Câu 3. Liên kết hydrogen không được hình thành giữa hai phân tử nào sau đây?
A. 2 phân tử H₂O.
B. 2 phân tử HF.
C. 1 phân tử H₂O và 1 phân tử CH4.
D. 1 phân tử H₂O và 1 phân tử NH3.
Câu 4. Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ
âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn
cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là
A. liên kết ion
B. liên kết cộng hóa trị có cực
C. liên kết cộng hóa trị không cực
D. liên kết hydrogen
Câu 5. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của chất phụ thuộc chính vào yếu tố nào?
A. Hai yếu tố: khối lượng phân tử và liên kết giữa các phân tử.
B. Hai yếu tố: số lượng nguyên tử trong phân tử và liên kết giữa các phân tử.
C. Chỉ phụ thuộc vào khối lượng phân tử.
D. Chỉ phụ thuộc vào liên kết giữa các phân tử.
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết hydrogen có bản chất tĩnh điện.
B. Ở nhiệt độ thấp, hydrogen fluoride (HF) tồn tại ở thể rắn dưới dạng polimer (HF) n nhờ liên
kết hydrogen.
C. HF có tính acid mạnh hơn nhiều so với HCl.
D. Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân của hai nguyên tử tham gia liên kết.
Câu 7. Liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals làm
A. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất.
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất.
D. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất.
Câu 8. Một loại liên kết rất yếu, hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các cực trái dấu của phân tử,
gọi là
A. liên kết cộng hóa trị.
B. liên kết ion.
C. tương tác van der Waals.
D. liên kết cho – nhận.
Câu 9. Trong dãy halogen, tương tác van der Waals (1) …… theo sự (2) ….. của số electron (và
proton) trong phân tử, làm (3) ….. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của các chất
A. (1) Tăng, (2) Tăng, (3) Tăng
B. (1) Tăng, (2) Giảm, (3) Tăng
C. (1) Giảm, (2) Tăng, (3) Giảm
D. (1) Giảm, (2) Tăng, (3) Tăng
Câu 10. Mức độ ảnh hưởng của tương tác van der Waals so với liên kết hydrogen
A. Yếu hơn
B. Mạnh hơn
C. Cân bằng
D. Không so sánh được
Câu 11. Tương tác van der Waals làm
A. giảm nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
B. giảm nhiệt độ nóng chảy và tăng nhiệt độ sôi của các chất
C. tăng nhiệt độ nóng chảy và giảm nhiệt độ sôi của các chất
D. tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của các chất
Câu 12. Liên kết hydrogen ảnh hưởng tới tính chất của nước như
A. đặc điểm tập hợp
B. nhiệt độ nóng chảy
C. nhiệt độ sôi
D. Cả A, B và C
Câu 13. Liên kết hydrogen là loại liên kết hóa học được hình thành giữa các nguyên tử nào sau
đây?
A. Phi kim và hydrogen trong hai phân tử khác nhau
B. Phi kim và hydrogen trong cùng một phân tử
C. Phi kim có độ âm điện lớn và nguyên tử hydrogen
D. F, O, N...có độ âm điện lớn, đồng thời có cặp electron hóa trị chưa liên kết và nguyên tử
hydrogen linh động
Câu 14. Tương tác van der Waals được hình thành do
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các phân tử
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực - lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực
Câu 15. Tương tác van der Waals tồn tại giữa những
A. ion
B. hạt proton
C. hạt neutron
D. phân tử
Câu 16. H₂O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S là vì
A. H₂O có kích thước phân tử nhỏ hơn H2S
B. H₂O có khối lượng phân tử nhỏ hơn H2S
C. Giữa các phân tử H₂O có liên kết hydrogen
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 17. Một phân tử nước có thể tạo liên kết hydrogen tối đa với bao nhiêu phân tử nước khác?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 18. Giữa các phân tử C2H5OH
A. không tồn tại liên kết hydrogen
B. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với C) và nguyên tử O
C. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử O
D. tồn tại liên kết hydrogen giữa nguyên tử H (liên kết với O) và nguyên tử C
Câu 19. Trong dung dịch NH3 (hỗn hợp NH3 và H₂O) tồn tại số loại liên kết hydrogen là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 20. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydrogen liên phân tử?
A. CH4
B. NH3
C. PH3
D. H2S
Câu 21. Phân tử nào sau đây có liên kết hydrogen
A. H₂S.
B. CH4.
C. Kr.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
D. H₂O.
Câu 22. Khẳng định đúng là
A. NH3 có độ tan trong nước lớn hơn PH3
B. NH3 có độ tan trong nước thấp hơn PH3
C. NH3 có độ tan trong nước tương tự PH3
D. Cả A, B và C đều sai.
Câu 23. Trong phân tử, khi các electron di chuyển tập trung về một phía bất kì của phân tử sẽ hình
thành nên các
A. lưỡng cực tạm thời
B. lưỡng cực cảm ứng
C. lưỡng cực vĩnh viễn
D. một ion âm
Câu 24. Tương tác van der Waals là lực tương tác yếu giữa các phân tử, được hình thành do sự
xuất hiện của các
A. ion âm và ion dương
B. lưỡng cực tạm thời
C. lưỡng cực cảm ứng
D. Cả B và C.
Câu 25. Bản chất hình thành liên kết hydrogen và tương tác Van der Waals đều do
A. sự góp chung electron
B. sự nhường – nhận electron
C. tương tác hút tĩnh điện
D. Cả A, B và C đều sai
Câu 26. Khí hiếm nào dưới đây có nhiệt độ sôi thấp nhất?
A. Ne
B. Xe
C. Ar
D. Kr
Câu 27. Tương tác van der Waals tăng khi
A. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử tăng
B. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử giảm
C. khối lượng phân tử tăng, kích thước phân tử giảm
D. khối lượng phân tử giảm, kích thước phân tử tăng
Câu 28. HF có nhiệt độ sôi cao hơn HBr là vì
A. Khối lượng phân tử của HF nhỏ hơn HBr
B. Năng lượng liên kết H – F lớn hơn H – Br
C. Giữa các phân tử HF có liên kết hydrogen còn HBr thì không
D. Cả A, B và C đều sai
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 29. Liên kết hydrogen có mặt trong các phân tử nào?
A. ADN
B. Protein.
C. CO2
D. Cả A và B đúng
Câu 30. Cho sơ đồ liên kết giữa hai phân tử acid CH3COOH:
Trong sơ đồ trên, đường nét đứt đại diện cho
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết ion.
C. liên kết cho – nhận.
D. liên kết hydrogen.
Câu 31. Chất nào sau đây có thể tạo liên kết hydrogen?
A. BF3
B. CH4
C. CH3OH
D. H2S
Câu 32. Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?
A. H₂O
B. CH4
C. CH3OH
D. NH3
Câu 33. Cho các chất sau: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. F2
B. Cl2
C. Br2
D. I2
Câu 34. Cho các chất sau. CH4, H₂O, HF, BF3, C2H5OH, PCl5. Số chất tạo được liên kết hydrogen

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 35. Nhiệt độ sôi của từng chất methane, ethane, propane, và butane là 1 trong 4 nhiệt độ sau.
0oC, -164oC, -42oC và -88oC. Nhiệt độ sôi -164oC là của chất nào sau đây?
A. Methane
B. Propane
C. Ethane
D. Butane
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 36. Giữa H₂O và C2H5OH có thể tạo ra bao nhiêu kiểu liên kết hydrogen?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 37. Cho các khí hiếm sau. He, Ne, Ar, Kr, Xe. Khí hiếm có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất và
cao nhất lần lượt là
A. Xe và He
B. Ar và Ne
C. He và Xe
D. He và Kr
Câu 38. Hợp chất nào sau đây không tạo được liên kết hydrogen liên phân tử
A. HF
B. C2H5OH
C. H₂O
D. H2S
Câu 39. Liên kết hydrogen xuất hiện giữa những phân tử cùng loại nào sau đây?
A. C₂H6
B. CH3OH.
C. CO₂
D. H₂S.
Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.
B. liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
C. sự chuyển động không ngừng của các electron tạo nên các lưỡng cực vĩnh cửu.
D. liên kết hydrogen giữa các phân tử H O mạnh hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử
C,H,OH.
Câu 41. Trong dung dịch ethanol (C2H5OH) có bao nhiêu loại liên kết hydrogen
được tạo thành
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 42. Vì sao HF có nhiệt độ sôi cao hơn hẳn so với HCI, HBr, HI.
A. HF có phân tử khối lớn nhất.
B. HF có liên kết hydrogen lớn nhất.
C. HF có tương tác van der Waals
D. HF là hợp chất phân cực nhất.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 43. Các liên kết bằng dấu chấm (. . . ) có vai trò quan trọng trong việc làm bền chuỗi xoắn
DNA. Đó là loại liên kết gì

A. liên kết cộng hóa trị có cực.


B. liên kết ion.
C. liên kết cộng hóa trị không cực.
D. liên kết hydrogen.
Câu 44. Phân tử nào sau đây không có cực?
A. HCl.
B. H2S.
C. HF.
D. CO2.
Câu 45. Trong dãy HX, các acid HCl, HBr, HI là acid mạnh nhưng HF là acid yếu. Đó là do:
A. trong phân tử HF có tương tác van der Waals.
B. trong phân tử HF có liên kết hydrogen.
C. khối lượng phân tử HF nhỏ hơn nhiều so với các acid khác.
D. năng lượng liên kết của H-F lớn hơn nhiều các liên kết H-X khác.
Câu 46. So sánh nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy của các chất F2, Cl2, Br2, I2.
A. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
B. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Cl2
C. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 > Br2 > I2 > Cl2.
D. Nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy: F2 < Br2.
Câu 47. Số lượng liên kết giữa các phân tử càng nhiều, lực liên kết càng mạnh thì
A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng thấp.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng ổn định.
C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chất đó càng cao.
D. nhiệt độ nóng chảy của chất đó càng cao và nhiệt độ sôi của chất đó càng thấp.
Câu 48. Tại áp suất 1 bar, nước có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương ứng là 0oC và (xấp xỉ)
100oC, cao hơn so với nhiều chất có khối lượng phân tử lớn hơn nước. Tính chất này là do
A. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết ion.
B. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cộng hóa trị.
C. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết hydrogen.
D. các phân tử nước liên kết khá chặt chẽ với nhau bởi các liên kết cho – nhận.
Câu 49. Cho các phát biểu sau:
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
(a) Quá trình chưng cất rượu, C2H5OH bay trước H₂O mặc dù khối lượng phân tử C2H5OH lớn hơn
khác nhiều khối lượng phân tử H₂O.
(b) Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi càng thấp.
(c) Nhờ liên kết hydrogen, các phân tử nước có thể tập hợp với nhau, ngay cả ở thể hơi, thành một
cụm phân tử.
(d) Tương tác van der Waals làm tăng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi các chất, nhưng ở mức độ
ảnh hưởng mạnh hơn so với liên kết hydrogen.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 50. Ảnh hưởng nào của liên kết hydrogen đến tính chất của các chất không đúng?
A. Làm tăng nhiệt độ nóng chảy của các chất.
B. Làm giảm độ điện li, tính acid của các chất.
C. Làm giảm độ tan của các chất.
D. Làm tăng nhiệt độ sôi của các chất.

2. Bài tập tự luận


Câu 1. Các nhà hóa học đã nghiên cứu và kết luận rằng nếu
không có liên kết hydrogen thì nước sẽ sôi ở -80oC. Như vậy,
trong điều kiện thường, nước sẽ tồn tại ở thể khí (hơi nước).
Khi đó, trên Trái Đất sẽ chẳng có các đại dương, sông, hồ,…
và cũng không bao giờ có mưa. Mọi sự sống sẽ không tồn tại.
Trái Đất sẽ là một hành tinh chết nếu không có sự hiện của
liên kết hydrogen. Liên kết hydrogen giữa các phân tử nước
được tạo thành như thế nào? Ảnh hưởng của liên kết
hydrogen với tính chất vật lí của nước ra sao?
Câu 2. Giữa liên kết S-H và liên kết O-H, liên kết nào phân cực mạnh hơn? Vì sao?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 3. Quan sát các Hình 11.2 và 11.3, em hiểu thế nào là liên kết hydrogen giữa các phân tử?

Câu 4. So sánh độ bền của liên kết hydrogen với liên kết cộng hóa trị và liên kết ion.
Câu 5. Điều gì đã khiến H₂O có nhiệt độ sôi cao hơn H2S? Giải thích.
Câu 6. So sánh nhiệt độ sôi và khả năng hòa tan trong nước giữa NH3 và CH4. Giải thích
Câu 7. Giải thích vì sao một phân tử nước có thể tạo được liên kết hydrogen tối đa với bốn phân tử
nước khác.
Câu 8. Vì sao nên tránh ướp lạnh các lon bia, nước giải khát,… trong ngăn đá của tủ lạnh?
Câu 9. Quan sát Hình 11.7, cho biết thế nào là một lưỡng cực tạm thời?

Câu 10. Các lưỡng cực tạm thời và lưỡng cực cảm ứng hút nhau bằng lực hút nào?

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Câu 11. Giải thích xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của
các nguyên tố khí hiếm trong Bảng 11.1

Câu 12. Tại sao nhện nước có thể di chuyển trên mặt nước?

Câu 13. Biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử:
a. Hydrogen fluoride.
b. Ethanol (C2H5OH) và nước.
Câu 14. Trong hai chất ammonia (NH3) và phosphine (PH3), theo em chất nào có nhiệt độ sôi và
độ tan trong nước lớn hơn? Giải thích.

PHẦN III: ĐÁP ÁN


1. Đáp án trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D A C D A C A C A A

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D D D C D C D C D B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án D A A D C A A C D D
Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
Đáp án D B D B A D C D B D
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
Đáp án C B D D B B C C C C

BÀI TẬP
1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung
dịch hydrohalic acid tương ứng
B. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi giảm
C. HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo
liên kết hydrogen
D. Trong dãy hydrohalic acid, hydroiodic acid là acid mạnh nhất
Câu 2. Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
A. H2SO4 loãng B. HCl loãng
C. HF loãng D. H2SO4 đặc nóng
Câu 3. Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?
A. KF.3HCl B. KF.KI C. KF.3HF D. KCl.3HF
Câu 4. Phản ứng giữa các chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. Mg + HCl B. MnO2 + HCl
C. Fe3O4 + HCl D. CaCO3 + HCl
Câu 5. Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là?
A. Liên kết ion B. Liên kết cho - nhận
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực D. Liên kết cộng hóa trị không cực
Câu 6. Số oxi hóa của Cl trong HCl là:
A. +1 B. -1 C. 0 D. +2
Câu 7. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl, quỳ tím:
A. Đỏ B. Xanh C. Không đổi D. Mất màu
Câu 8. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối
là:
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
Câu 9. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế khí hydrogen chloride bằng cách:

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
A. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng
B. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 đăc, đun nóng
C. Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 loãng, đun nóng
D. Cho NaCl tinh thể tác dụng với HNO3 loãng, đun nóng
Câu 10. Từ HF đến HI, xu hướng phân cực
A. tăng dần B. giảm dần
C. tăng sau đó giảm D. giảm sau đó tăng
Câu 11. Tại sao hydrogen fluoride có nhiệt độ sôi bất thường so với các hydrogen halide khác?
A. Do nguyên tử nguyên tố fluorine có độ âm điện lớn.
B. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn có tương tác van der Waals.
C. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết hydrogen với nhau.
D. Do giữa các phân tử hydrogen fluoride còn tạo liên kết cho – nhận với nhau.
Câu 12. Từ HF đến HI, tính acid của các dung dịch hydrogen halide biến đổi như thế nào?
A. Giảm dần.
B. Tăng dần.
C. Tăng sau đó giảm dần.
D. Không xác định được.
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì Cl- không thể hiện tính khử.
B. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì ion Br- và I- thể hiện tính khử.
C. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc, Br- có tính khử yếu hơn I-.
D. Khi tiếp xúc với các chất oxi hóa khác nhau thì tính khử của ion X- thường tăng từ I- đến Cl-.
Câu 14. Trước đây, các hợp chất CFC được sử dụng cho các hệ thống làm lạnh. Tuy nhiên hiện
nay, người ta sản xuất hydrochlorofluorocarbon (HCFC) thay thế CFC. Nguyên nhân là do:
A. sản xuất hợp chất CFC rất tốn kém.
B. hiệu quả sử dụng của HCFC cao hơn CFC trong các hệ thống làm lạnh.
C. CFC dễ gây ngộ độc khi sản xuất.
D. CFC làm phá hủy tầng ozone khi xâm nhập vào khí quyển.
Câu 15. Một lượng đáng kể hydrogen fluorine được dùng trong sản xuất chất X. Biết X đóng vai
trò “chất chảy” trong quá trình sản xuất nhôm (aluminium) từ aluminium oxide. Chất X là
A. sulfur dioxide. B. chromium trioxide.
C. cryolite. D. carbon monoxide.
Câu 16. Dung dịch chất nào sau đây được dùng để trung hòa môi trường base, hoặc thủy phân các
chất trong quá trình sản xuất, tẩy rửa gỉ sắt (thành phần chính là các iron oxide) bám trên bề mặt
của các loại thép?
A. H2SO4. B. HCl. C. NaOH. D. NaCl.
Câu 17. Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
A. dung dịch HCl. B. quỳ tím.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch AgNO3.
Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi sử dụng thực phẩm có lượng acid hoặc kiềm cao, ăn uống và sinh hoạt không điều độ,
cuộc sống căng thẳng, … sẽ làm thay đổi nồng độ HCl trong dạ dày (bao tử) gây bệnh “đau dạ
dày”.
B. Hydrofluoric acid có độc tính cao và tính ăn mòn rất mạnh.
C. Các hydrogen halide khó tan trong nước.
D. Nhiệt độ sôi tăng từ HCl đến HI, đó là do khối lượng phân tử và tương tác van der Waals
giữa các phân tử tăng dần.
Câu 19. Chất nào có tính khử mạnh nhất?
A. HF B. HI C. HBr D. HCl
Câu 20. Trong phản ứng chlorine với nước, chlorine là chất:
A. oxi hóa. B. khử
C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử.
Câu 21. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hydrogen chloride trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. Cl tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 22. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl B. NaI C. NaBr D. NaF
Câu 23. Trong phương trình MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O thì hệ số cân bằng của HCl là bao
nhiêu?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với hydrogen chloride:?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3.
B. Fe2O3,KMnO4¸Fe,CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2.
D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 25. Những hydrogen halide có thể thu được khi cho H2SO4 đặc lần lượt tác dụng với các muối
NaF, NaCl, NaBr, NaI là
A. HF, HCl, HBr, HI.
B. HF, HCl, HBr và một phần HI
C. HF, HCl, HBr
D. HF, HCl
Câu 26. Bromine bị lẫn tạp chất là Chlorine. Cách nào sau đây có thể thu được bromine tinh khiết?
A. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaOH
B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch nước
C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaBr
D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch NaI.
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 27. Số oxi hóa của brom trong các hợp chất HBr, HBrO, KBrO3, BrF3 lần lượt là:
A. -1, +1, +1, +3 B. -1, +1, +2, +3.
C. -1, +1, +5, +3. D. +1, +1, +5, +3.
Câu 28. Cho chlorine vào nước, thu được nước chlorine. Biết chlorine tác dụng không hoàn toàn
với nước. Nước chlorine là hỗn hợp gồm các chất :
A. HCl, HClO B. HClO, Cl2, H2O
C. H2O, HCl, HClO C. H2O, HCl, HClO, Cl2
Câu 29. Khi cho các chất: Ag, Cu, CuO, Al, Fe vào dung dịch acid HCl thì các chất đều bị tan hết

A. Cu, Al, Fe B. Cu, Ag, Fe
C. Al, Fe, Ag D. CuO, Al, Fe
Câu 30. Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa màu trắng?
A. NaCl B. NaBr C. NaF D. NaI
Câu 31. Hỗn hợp X chứa đồng thời hai muối sodium của hai halogen liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Lấy một lượng X cho tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch AgNO3 1M thì thu được 15 gam
kết tủa. Công thức phân tử của hai muối trong X là:
A. NaF và NaCl B. NaBr và NaI C. NaCl và NaI D. NaCl và NaBr
Câu 32. Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl
16,57%. Giá trị của V là:
A. 4,48 B. 8,96 C. 2,24 D. 6,72
Câu 33. Cho 16,15 gam dung dịch A gồm hai muối NaX, NaY (X, Y là hai halogen liên tiếp) tác
dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 33,15 gam kết tủa trắng. X và Y lần lượt là:
A. F, Cl B. Cl, Br C. Br, I D. Cl, I
Câu 34. Cho 26,1 g MnO2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 6,048 lít Cl2 (ở đktc).Tính hiệu
suất của phản ứng.
A. 80% B. 90% C. 95% D. 100%
Câu 35. Hòa tan 16 g oxide của kim loại X hóa trị III cần dùng 109,5 g dung dịch HCl 20%. Xác
định tên X:
A. Al B. Fe C. Cr D. Mg
Câu 36. Hòa tan 27,6g muối R2 CO3 vào một lượng dung dịch HCl 2M thu được 29,8 g muối. Xác
định tên R và thể tích dung dịch HCl đã dùng.
A. K; 2M B. Na; 2M C. K; 0,2M D. Na; 0,2M
Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44
lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 67,72 B. 46,42 C. 68,92 D. 47,02
Câu 38. Cho một halogen tác dụng với nhôm thì thu được muối trong đó khối lượng muối gấp 9,89
lần khối lượng Al đã phản ứng. Vậy halogen là:
A. F B. Cl C. Br D. I
Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)
STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 39. Cho 4,05 gam một kim loại M chưa rõ hóa trị tác dụng với bromine thu được 40,05 gam
muối. M là:
A. Mg B. Al C. Fe D. Cu
Câu 40. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí chlorine sinh ra được hấp
thụ hết vào 148,5 gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Vậy dung
dịch A có các chất và nồng độ % tương ứng như sau:
A. NaCl 10% ; NaClO 5%
B. NaCl 7,31%; NaClO 6,81%, NaOH 6%
C. NaCl 7,19%; NaClO 9,16%, NaOH 8,42%
D. NaCl 7,31%; NaClO 9,31%, HCl 5%
Câu 41. Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc thu được 6,72
lít khí (đktc). Vậy % theo khối lượng của KF và KCl là:
A. 60,20% và 39,80% B. 60,89% và 39,11%
C. 39,11% và 60,89% D. 70% và 30%
Câu 42. Cho 2,24 lít khí HCl ở đkc vào 100ml dung dịch NaOH 1,2M. Dung dịch sau phản ứng có
môi trường:
A. Acid B. Base C. Trung tính D. Lưỡng tính

Câu 43. Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 5 B. 8 C. 10 D. 16
Câu 44. Cho các phản ứng sau:

a. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O

b. 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O

c. 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O


d. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
e. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 45. Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M
thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn.
Giá trị của m là
A. 15,2 B. 13,5 C. 17,05 D. 11,65
Câu 46. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16 B. 18 C. 16,8 D. 11

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp
oxide X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch acid hòa tan hết được X là :
A. 500ml B. 250ml C. 150ml D. 100ml
Câu 48. Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O ;

Cl2 + KOH A + C + H 2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
A. KCl, KClO, KClO4. B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3. D. KClO3, KClO4, KCl.
Câu 49. Dẫn 2 luồng khí chlorine đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội,
dung dịch thứ 2 đậm đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch
bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
A. 1:3 B. 2:4 C. 4:4 D.5:3
Câu 50. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A.
Sục khí chlorine dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam
muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là
A. 17,55gam B. 29,25gam C. 58,5gam D. Tất cả sai

2. Bài tập tự luận


Câu 1. Trình bày phương pháp tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3
Câu 2. Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng với Cl? Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng: Fe2O3, Fe, FeCl2, CuO, NaOH, H2S, NaBr, NaI.
Câu 3. Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá học:
a. NaCl + H2SO4 → Khí (A) + (B)
b. (A) + MnO2 → Khí (C) + rắn (D) + (E)
c. (C) + NaBr → (F) + (G)
d. (F) + NaI → (H) + (I)
e. (G) + AgNO3 → (J) + (K)
f. (A) + NaOH → (G) + (E)
Câu 4. Xác định A, B, C, D và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a. MnO2 + (A) → MnCl2 + (B)↑ + (C)
b. (B) + H2 → (A)
c. (A) + (D) → FeCl2 + H2
d. (B) + (D) → FeCl3
e. (B) + (C) → (A) + HClO

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)
Câu 5. Khi cho m (g) kim loại Ca tác dụng hoàn toàn với 17,92 lít khí X2 (đktc) thì thu được 88,8g
muối halide.
a. Viết PTPƯ dạng tổng quát.
b. Xác định công thức chất khí X2 đã dùng.
c. Tính giá trị m.
Câu 6. Hòa tan 1,74 gam MnO2 trong 200ml chlorhidric acid 2M. Tính nồng độ (mol/l) của HCl và
MnCl2 trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thiết khí chlorine thoát hoàn khỏi dung dịch
và thể tích của dung dịch không biến đổi.
Câu 7. Từ một tấn muối ăn có chứa 10,5% tạp chất, người ta điều chế được 1250 lít dung dịch HCl
37% (D = 1,19 g/ml) bằng cách cho lượng muối ăn trên tác dụng với sulfuric acid đậm đặc và đun
nóng. Tính hiệu suất của quá trình điều chế trên.
Câu 8. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như
sau: NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2 SO4 , KOH
Câu 9. Muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp
hóa học để loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản
ứng.
Câu 10. Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2
: 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung
dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở
đktc. Xác định kim loại M.

PHẦN III: ĐÁP ÁN


1. Đáp án trắc nghiệm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án B C C B C B A B A B

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đáp án C B D D C B D C B C

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Đáp án D D D B D C C D D D

Câu 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

Đáp án D B B B B C B C B C

Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

Đáp án B B C C A A C C D B

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)


STUDYWITHROSE0811( TIKTOK)

Học hóa cùng Rose ( YOUTUBE)

You might also like