Professional Documents
Culture Documents
6.2 T NG H P
6.2 T NG H P
kiện (cần, đủ)- đk tiên quyết (đầu tiên), và điều quyết định
a. Phân công lao động xã hội- labor division: Phân chia lao động xã hội thành
những ngành nghề, chuyên môn khác nhau
Cơ cấu kinh tế quốc dân (ngành): nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
Chuyên môn hóa sx: ng sx chỉ sx ra m n lượt nó, pclđ xh và cmh sx thúc đẩy ngược
trở lại phát triển sản xuất
Đa đơn-đa
- Cơ sở của phân công lao động xh và chuyên môn hóa sx: lợi thế
(advantage)- gia tăng năng suất lao động- gia tăng sản lượng (q tăng) -
sản phẩm dôi dư/thặng dư: chính là cơ sở của trao đổi
ban đầu, người ta trao đổi sp thặng dư cho nhau (tđ mang tính chất tự phát)
TƯƠNG ĐỐI >< TUYỆT ĐỐI: tuyệt đối (1) là một hình thái đặc biệt của tương
đối (2)
A, B, C là những chủ sở hữu tư liệu sản xuất (chủ sở hữu tư nhân) và toàn quyền
quyết định là sx gì, sx ntn và sx cho ai (tự chủ độc lập); nhưng mặt khác họ lại có
mối quan hệ phụ thuộc với nhau vì phải trao đổi hoặc m-b sản phẩm với nhau trên
thị trường (hành vi trao đổi, m-b trên thị trường này về bản chất là sự đánh đổi về
lợi ích kinh tế và vì lợi ích kinh tế)
Công hữu: sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất, chỉ ra sự tách biệt ngay trong
chính quan hệ sở hữu công cộng này (chỉ ra cái riêng trong cái chung- công hữu)
- Sự tách biệt tương đối về kinh tế được thể hiện ở sự tách biệt giữa QUYỀN
SỞ HỮU (của chug) và QUYỀN SỬ DỤNG (của riêng) về tư liệu sản xuất
SOEs: các doanh nghiệp nhà nước, State Owned Enterpries
DNNN ko nắm giữ tư liệu sản xuất (tlsx thuộc về nhà nước) nhưng được
trao quyền sử dụng những tlsx đó, thể hiện ở chế độ tự chủ, hạch toán độc
lập; và vì thế họ là người quyết định sx gì, sx ntn và sx cho ai- Nền kinh tế
phân quyền – decentralised economy
Cần phân biệt với Xí nghiệp quốc doanh (công trường/nông trường quốc
doanh) trong thời kỳ bao cấp- nền kinh tế tập quyền Centralised Economy
Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có khả năng thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người thông qua trao đổi hoặc m-b trên thị trường
- Thỏa mãn nhu cầu: không khí, nhưng ko đc mua tđ, m-b trên thị trường vì
nó thuộc về ai để có thể đánh đổi lợi ích có được nó
- Trao đổi, m-b (liên quan đến thuộc tính thứ hai)
- Sản phẩm của lao động: do con người tạo ra
F1.2: H1 + H2 - sản phẩm
H1: sức lao động (LP), H2: Tư liệu sản xuất
Sản phẩm: kết tinh của lao động (vd đất đai là đối tượng của trao đổi, m-b,
và nó đc xác định là hàng hóa)
Hàng hóa: có ích, nằm trong sự khan hiếm (thuộc về lợi ích của một ai đó-
quyền sở hữu)
B1. Thuộc tính thứ nhất của hàng hóa: Giá trị sử dụng (Use value- UV): Phát huy
giá trị khi sử dụng
Giá trị sử dụng là công dụng của sản phẩm, có khả năng thỏa mãn nhu cầu nào đó
của con người
(Chỉ phát huy Công Dụng khi sử dụng hay tiêu dùng, nếu ko sử dụng hay tiêu dùng
thì sẽ ko phát huy công dụng)
Cơm:ăn- công dụng của cơm là cung cấp năng lượng cho cơ thể sống thông qua
hành vi Ăn.
Áo: mặc
Xe: đi
Ăn, mặc, đi,,… là những hành vi tiêu dùng qua đó thì mới biết được nhu
cầu nào được thỏa mãn và thỏa mãn như thế nào. Cho nên, tiêu dùng chỉ
là cái vỏ (hình thức) bao chứa nội dung bên trong là sự thỏa mãn nhu cầu
- Nguồn gốc của giá trị sử dụng: vật chất tự nhiên; giá trị sử dụng làm cho
hàng hóa khác nhau về chất, giá trị sử dụng là một phạm trù vĩnh viễn (tồn
tại trong mọi hoàn cảnh xh đối lập với phạm trù lịch sử- chỉ tồn tại trong một
hoặc mộ số hoàn cảnh xh nhất định mà thôi)
- Giá trị sử dụng là thuộc tính tự nhiên của hàng hóa
- Giá trị sử dụng là vật mang giá trị trao đổi (giá trị trao đổi là hình thức của
giá trị- thuộc tính thứ hai của hàng hóa)
B2.Thuộc tính thứ hai của hàng hóa- Giá trị (Value- Va.)
Để tìm hiểu về giá trị thì phải thông qua hình thức biểu hiện của nó là Giá trị
trao đổi (Exchange Value- EV)
- Giá trị trao đổi (EV) là một quan hệ tỷ lệ về lượng giữa một gtsd này với
một giá trị sử dụng khác.
xA = yB: quan hệ trao đổi/giá trị trao đổi- vật
ngang giá
Điều kiện của trao đổi là A phải khác B (A, B khác nhau về giá trị sử dụng)- phản
ảnh mục đích của trao đổi
GIÁ TRỊ LÀ HAO PHÍ LAO ĐỘNG KẾT TINH TRONG HÀNG HÓA
Chất của giá trị là lao động (hao phí lao động), lượng giá trị là lượng hao phí
lao động và có thước đo là thời gian lao động (t- time)
- Giá trị là thuộc tính xã hội của hàng hóa, giá trị là phạm trù lịch sử, giá trị là
thuộc tính làm cho hàng hóa giống nhau về chất/đồng chất và sự khác biệt chỉ là về
lượng.
- Giá trị trao đổi là hình thức, giá trị là nội dung: nội dung quyết định hình thức,
hình thức phản ảnh nội dung
c. Mqh giữa hai thuộc tính
Hàng hóa là sự thống nhất giữa hai thuộc tính nhưng lại là sự thống nhất của hai
mặt đối lập
- Khái niệm
- Hai thuộc tính: mối quan hệ hai thuộc tính (thống nhất trong sự đối lập): hai
thuộc tính, hai phạm trù, mục đích của trao đổi- cơ sở của trao đổi (xA = yB)
T2(3x3), T3(3x3)
Sự đối lập của hai thuộc tính còn được thể hiện trong quá trình thực hiện hai
thuộc tính xét cả về mặt không gian và thời gian. (ref. T2)
Nó còn thể hiện sự đối lập trong quan điểm nhìn nhận của các chủ thể kinh tế về
hai thuộc tính (ref. T3)
T2(3x3)-----EXTENDEDT(4,3)
T3(3x3)
2.Lượng giá trị hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến LGTHH
a. LGTHH (t*)
Chất- Lượng: muốn đo lường Lượng thì trước tiên phải xác định Chất
Các ô:
t*
t : ký hiệu gạch ngang trên đầu mô tả nó là đại lượng trung bình
Vì thế, CĐLĐ ko là nhân tố tác động đến lượng giá trị hàng hóa, tuy nhiên
việc tăng cường độ lao động cũng có ý nghĩa nhất định vì nó tác động đến
tổng giá trị hàng hóa (tăng)
B2. Tính chất phức tạp của lao động: lao động giản đơn, lao động phức
tạp
Lao động phức tạp là công bội của lao động giản đơn, vì trong cùng một thời
gian thì lao động phức tạp tạo ra một lượng giá trị nhiều hơn lao động giản
đơn/lao động chân tay/lao động phổ thông: gán với hệ số cơ sở (1), lao động
phức tạp: hệ số n (n>1)
Wage: tiền công- giá cả của hàng hóa sức lao động (hình thức biểu hiện
bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động)