Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Bài Tập Hóa Học 10
Chuyên Đề Bài Tập Hóa Học 10
TRƯỜNG THPT ?
----- -----
HÓA HỌC 10
(Theo định hướng phát triển năng lực học sinh)
MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ............................................................................................................................................................. 6
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT........................................................................................................ 6
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI......................................................................................................... 6
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG........................................................................................................................................ 7
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ............................................................................................................ 10
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 10
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 10
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON.................................................................................................................... 12
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 12
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 15
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP LỚP VÀ PHÂN LỚP............................................................................................................................... 17
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 17
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 18
CHỦ ĐỀ 5. TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ, TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH....................................................19
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 19
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 20
CHỦ ĐỀ 7. TÍNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ..........................25
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 25
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 26
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ..................................................................................................................... 27
CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN................................39
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT...................39
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 39
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 40
CHỦ ĐỀ 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VÀ VỊ TRÍ, CẤU TẠO...........................................................42
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................42
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................45
CHỦ ĐỀ 3. BÀI TẬP VỀ SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC..........................................47
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................47
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................49
CHỦ ĐỀ 4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP TRONG BẢNG HTTH........................................51
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................51
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................52
CHỦ ĐỀ 5. XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP.............................................................................55
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................55
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................56
CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CHU KÌ, NHÓM........................................................59
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................59
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................59
CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
......................................................................................................................................................................................................... 60
CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC......................................................................................................................................... 72
CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION........................................................................................................................ 72
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................72
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................73
CHỦ ĐỀ 2. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ.................................................................................................. 75
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................75
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................76
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ..............................................................................77
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................77
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................79
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.................................................................................................................... 82
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................82
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................82
CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC.......................................................................................................84
CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA, KHỬ............................................................................................................................ 94
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC............................................................................................................ 94
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................94
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................95
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HÓA TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC..................................................96
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................96
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................98
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ OXI HÓA CỦA CÁC NGUYÊN TỐ................................................................................ 100
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................100
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................101
CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ...........................................................................101
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................101
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................103
CHỦ ĐỀ 5. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP VỀ OXI HÓA – KHỬ................................................................................................... 106
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................106
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................107
CHỦ ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON....................................................................................................... 110
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................110
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................111
CHỦ ĐỀ 7. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT...................................................................................................................... 114
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................114
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................116
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.....................................................................................118
CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN............................................................................................................................................. 126
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HALOGEN..................................126
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................126
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................129
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH CHẤT NHÓM HALOGEN...............................................................................131
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................131
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................135
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VỀ HALOGEN.......................................................................138
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................138
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................140
CHỦ ĐỀ 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HALOGEN............................................................................................................. 142
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................142
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................143
CHỦ ĐỀ 5. HALOGEN TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA HALOGEN YẾU HƠN...................................................................146
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................146
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................147
CHỦ ĐỀ 6. MUỐI HALOGEN TÁC DỤNG VỚI AgNO3....................................................................................................... 149
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................149
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................150
CHỦ ĐỀ 7. BÀI TẬP VỀ NHÓM HALOGEN......................................................................................................................... 154
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................154
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................155
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN......................................................................................................... 158
CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH......................................................................................................................................... 170
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ OXI, LƯU HUỲNH....................170
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................170
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................170
CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT OXI, OZON, LƯU HUỲNH, SO2, SO3, H2S..................................................................................173
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................173
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................176
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC OXI, LƯU HUỲNH..........................................................................178
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................178
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 181
CHỦ ĐỀ 4. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ OXI – OZON............................................................................................................... 183
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................183
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 185
CHỦ ĐỀ 5. SO2, H2S, SO3 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM........................................................................................188
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................188
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 190
CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ MUỐI SUNFUA...........................................................................................194
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................194
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 196
CHỦ ĐỀ 7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC H2SO4.......................................................................................... 199
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................199
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 202
CHỦ ĐỀ 8. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP SO3, O3................................................................................................. 206
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................206
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 209
CHỦ ĐỀ 9. BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH...................................................................................................212
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................212
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 212
CHỦ ĐỀ 10. BÀI TẬP VỀ SO2, H2S, SO3 HOẶC H2SO4 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM.....................................222
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................222
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 222
CHỦ ĐỀ 11. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ OXI – LƯU HUỲNH.................................................................................................... 226
CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC......................................................................................238
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC..............................................238
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................238
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 238
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG................................................................................................................. 240
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................240
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 241
CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC..............................................................................................243
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................243
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 247
CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC....................................................249
CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA...................................................................................................................................................... 258
CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I........................................................................................................................ 258
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 1)............................................................................................ 258
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 2)............................................................................................ 262
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 3)............................................................................................ 268
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 4)............................................................................................ 274
CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ I............................................................................................................................................. 280
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1................................................................................................................... 280
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2................................................................................................................... 284
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3................................................................................................................... 287
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4................................................................................................................... 290
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 3. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II...................................................................................................................... 295
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 1).......................................................................................... 295
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 2).......................................................................................... 298
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 3).......................................................................................... 302
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 4).......................................................................................... 306
CHỦ ĐỀ 4. KIỂM TRA HỌC KÌ II........................................................................................................................................... 309
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1.................................................................................................................. 309
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2.................................................................................................................. 312
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3.................................................................................................................. 316
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4.................................................................................................................. 319
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua
việc lập và giải phương trình về số hạt.
a) Chủ đề toán cơ bản cho 1 nguyên tử
Phương pháp:
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
- Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E
Số khối: A = Z + N
Tổng số hạt = 2.Z + N
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2.Z + N =82
2.Z - N=22
➢ Z = (82+22)/4 =26
➢ X là Fe
Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4
Trong đó:
Z: số hiệu nguyên tử
S: tổng số hạt
A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện
b) Chủ đề toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
Phương pháp:
Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4
Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M 2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion
➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4
➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4
Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm)
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M 3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
19. M là
Hướng dẫn giải:
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
c) Chủ đề toán cho tổng số hạt cơ bản
Phương pháp:
Với CHỦ ĐỀ này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:
1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho
3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
Ngoài ra có thể kết hợp công thức:
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A
Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là
Hướng dẫn giải:
Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)
ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
điện. Xác định số khối X?
A. 23 B. 24 C. 27 D. 11
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+
Số khối của X: A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
A. Mg B. Cl C. Al D. K
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không
mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 26
C. 28 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K. B. K, Ca.
C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al B. Fe
C. Cu D. Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.
X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi
Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với
số hạt mang điện tích âm?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
1, 2, 3 Kim loại
5, 6, 7 Phi kim
8 Khí hiếm
Phân lớp s p d f
Số obitan 1 3 5 7
Với M1, M2, …, Mn: nguyên tử khối (hay số khối) của các đồng vị
x1, x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị
- Xác định phần trăm các đồng vị
Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:
A. số electron B. số notron C. số proton D. số obitan
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn B.
Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau
về số notron, do đó số khối A khác nhau.
Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .
Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A. B. Có cùng số proton.
C. Có cùng số nơtron. D. Có cùng số proton và số nơtron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối)
Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A. 6A14 ; 7B15 B. 8C16; 8D17; 8E18 C. 26G56; 27F56 D. 10H20 ; 11I22
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Kí hiệu của nguyên tử có CHỦ ĐỀ với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C
đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12
Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối
trung của clo?
A. 35 B. 35,5 C. 36 D. 37
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tử khối trung bình của clo là:
Câu 5. Có 3 nguyên tử: Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y B. Y, Z C. X, Z D. X, Y, Z
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6, khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.
Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị
Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên
A. 28% B. 73% C 42% D. 37%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu
Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73
Vậy 2963Cu chiếm 73%
Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17
35
Cl. Thành phần
% theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,5245 B. 12,0111 C. 12,0219 D. 12,0525
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Mtb = 98.89% x 12 + 1.11% x 13 = 12,0111
Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
A. 35% & 61% B. 90% & 6% C. 80% & 16% D. 25% & 71%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Luôn có x1 + x2 + 4 = 100
Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = (16x1 + 17x2 + 18.4)/100
Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số
hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên
tử khối trung bình của X?
A. 13 B. 19 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 18/3 = 6
⇒ Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12
⇒ Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14
Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C.
Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.10 23. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam
?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-23 gam
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ
Bài 1: Chọn câu phát biểu sai:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2,4,5 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,3,4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
2. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
3. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = mp + mN
Bài 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là
Bài 3: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron
A. B.
C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số nơtron trong các nguyên tử lần lượt là:
Bài 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X phân bố như sau:
↔ P ≤ 10 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 3, n =4
Số khối của X = p + n = 7
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 9: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p62d2. D. 1s22s22p63s13p1.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của Y là 36
P + n + e = 36 2p + n = 36 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp đôi lần số hạt không mang điện
P + e = 2n hay 2p -2n = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n = 12
Cấu hình electron của Y là : 1s22s22p63s2.
Bài 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(X1%) , 17O(X2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là:
A. 35% và 61% B. 90% và 6% C. 80% và16% D. 25% và 71%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có :
x1 + x2 + 4 = 100
vậy x1 = 90, x2 = 6
Bài 11: Một nguyên tố X có 3 đồng vị Biết tổng số khối của 3 đồng vị là
75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số
nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1, A2, A3 lần lượt là:
A. 24;25;26 B. 24;25;27 C. 23;24;25 D. 25;26;24
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Ta có A1+ A2 + A3 = 75
Số khối trung bình
A1 + 1 = A2
Giải ra ta có A1 = 24, A2 = 25, A3 = 26
Bài 12: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 21 B. 15 C. 25 D. 24
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình electron đầy đủ của R là 1s22s22p63s23p63d14s2
Bài 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
A. Cl(Z=17) B. F(Z=9) C. N(Z=7) D. Na(Z=11)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Bài 14: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng
của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
P + n + e = 18 ⇒ 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
N = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R : 1s22s22p2. Số electron độc thân = 2
Bài 15: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 20. So hạt nơtron và electron trong ion X lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 29 và 36. D. 27 và 36.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X2+ là 92
P + n + e -2 = 92 ⇒ 2p + n = 94 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 20
(P + e - 2) – n = 20 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29, n =36
Bài 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49
P + n + e = 49 ⇒ 2p + n = 49 (1)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 16, n =17
Bài 17: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên
tử X là 12. Tìm M và X
A. Na, K. B. K, Ca. C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.
Bài 18: Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần
số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16. B. R có số khối là 35.
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+. D. R có 17 nơtron.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời cho câu hỏi số 19, 20
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số ng tử
đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y.
Bài 19: Vậy phần trăm của từng đồng vị là
A. 73 và 27 B. 27 và 73 C. 54 và 46 D. 46 và 54
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 20: Số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67 B. 63 và 66 C. 64 và 66 D. 65 và 63
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A 1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x 1 và x2. Theo giả
thiết ta có :
Bài 21: Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5 ?
A. 46 hạt B. 92 hạt C. 140 hạt D. 70 hạt.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt
Bài 22: Tổng số hạt mang điện dương trong phân tử CO2 (Cho 6C và 8O)
A. 14 B. 28 C. 22 D. 44
Hướng dẫn giải:
Bài 23: Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số hạt là 20.
Biết rằng % các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X
là:
A. 15 B. 14 C. 12 D. 13
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau
Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n => p = e = n =6
X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:
2p + n = 20 => n = 8, Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14
%X1 = % X2 = 50%.
Bài 24: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X
có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
ta có
=> x = 75%
Bài 25: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18 C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.
⇒ Số hạt proton trong X = 17
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
2p – n = 16 => n = 18
Số khối của X = p + n = 35
Bài 26: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19 C. Nguyên tố R là
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Al.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.
Số hạt electron trong X = p = 20.
Bài 27: Nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là
A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Ta có
↔ P ≤ 28 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 9, n =10
Số khối của X = p + n = 19
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 28: Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY 2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều
hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O. B. NO2. C. OF2. D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66 (1) pX = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
pX + nX – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6 (C) và py = 8 (O).
Bài 29: Tổng số hạt electron trong ion NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)
A. 8 B. 11 C. 10 D. 12
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e): pN + pH.4 – 1 = 10 hạt
Bài 30: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
17, X là
A. S B. P C. Si D. Cl
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49
P + n + e +3 = 49 2p + n = 46 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17
P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1
Bài 31: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s22s22p6 3s1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p6 3s3 D. 1s22s2 2p63s23p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Giải thích: Cấu hình của S 1s22s22p63s23p4
=> cấu hình của S2-(nhận thêm 2 e): 1s22s22p63s23p6
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 3 B. 15 C. 14 D. 13
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p3
Bài 33: Nguyên tử M2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7. Tổng số electron của nguyên tử M
là:
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Cấu hình đầy đủ của M là:
Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 34: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là
A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e= 1),O (e=8), S (e = 16), C(e=6).
Bài 36: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Bài 37: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron:
Bài 38: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54.
Thành phần % về khối lượng của trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.
A. 73,00 % B. 27,00% C. 32,33% D. 34,18 %
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có
vậy x = 73%.
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong
Bài 39: Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).
Bài 40: Trong phân tử XY2 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y
lần lượt là:
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30
px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ TRONG HỢP
CHẤT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cần nhớ một số điểm sau:
- Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.
- Hóa trị với H( nếu có) = 8 - hóa trị cao nhất với oxi.
- % khối lượng của A trong hợp chất AxBy là: %A= MA*100/M.
- Muốn xác định nguyên tố đó là nguyên tố nào cần tìm được M =?.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa
trị cao nhất của R trong oxit.
Hướng dẫn giải:
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
Ví dụ 2. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH 3.Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối
lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Hợp chất với Hiđro là RH3 ⇒ Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2 O5
Ta có : (2.R) / (16.5) = 25,93/74,07
⇒ R= 14 ⇒ R là nguyên tố Nitơ
Ví dụ 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên
tố đó.Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khi với hidro.
Hướng dẫn giải:
Gọi hợp chất với hidro có công thức là : RHx
⇒ Hợp chất với oxi có công thức là R2 Ox-8
Ta có:
(1) (2.R) / 16(8-x )= 27,27/72,73.
(2) R/x = 75/ 25 = 3
⇒ R= 3x thay vào pt(1) ta có đáp án : x= 4 và ⇒ R = 12
Vậy R là cacbon ⇒ CO2 và CH4
Ví dụ 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VI A có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và
viết công thức oxit cao nhất.
Hướng dẫn giải:
Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3
Ta có: R/ 48 = 40/60 vậy R= 32 ( Lưu huỳnh)
⇒ Công thưc Oxit cao nhất là : SO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Ví dụ 5. Oxit cao nhất của nguyên tố R có CHỦ ĐỀ R 2O5 . Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa
8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3. B.H2S. C. PH3. D. CH4.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất của R là R2O5 nên R thuộc nhóm VA.
⇒ Hợp chất với H là RH3
Ta có 3/R = 8,82 / 91,18 ⇒ R=31 (P)
⇒ Chọn C
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có
thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.
→ Hợp chất với hidro: RH3
Câu 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối
lượng. Xác định R.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.
Hợp chất với hidro có dạng RH2.
n 5 7
R là iot (I) ⇒ Công thức oxit cao nhất: I2O7; hợp chất khí : HI
Câu 6. Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi X là công
thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353.
Xác định nguyên tố Y.
Hướng dẫn giải:
Gọi hóa trị cao nhất với H là nH và với oxi là nO.
Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi
theo khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Hướng dẫn giải:
Từ công thức RH4 ⇒ R có hóa trị IV
⇒ Công thức oxit cao nhất của R là: RO2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy nguyên tố R là silic (Si).
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của X với
hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A.50,00% B.27,27% C.60,00% D.40,00%
Hướng dẫn giải:
X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2
→ oxit cao nhất là XO3.
CHỦ ĐỀ 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VÀ VỊ TRÍ, CẤU TẠO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ :
- Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử.
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b)A.
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy(x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho
biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:
1. 1s22s22p63s23p64s2 2. 1s22s22p63s23p63d54s2
Hướng dẫn giải:
1. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
2. Số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VII B.
Ví dụ 2. Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống.
Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
Hướng dẫn giải:
a, Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Electron lớp ngoài cùng là 1 nên tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.
b, Nguyên tố đó nằm ở nhóm IA nên công thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.
Ví dụ 3. Ion M3+có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
a, Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
b, Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl 2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột
(M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên
tố trong A và B.
Hướng dẫn giải:
a, Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe.
b, Fe cháy trong khí clo:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác dụng với dung dịch
AgNO3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3 ) 3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III):
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 + 3NaCl
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S:
Fe + S → FeS
Cho B vào dung dịch H2 SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc sunfua:
FeS + H2 SO4 → FeSO4 + H2 S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có Fe(II):
FeSO4 + 2NaOH → Na2 SO4 + Fe(OH) 2 (trắng xanh)
Ví dụ 4. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 2. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Hướng dẫn giải:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
⇒ Chọn A
Ví dụ 5. Cho biết tổng số electron trong anion AB32-là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số
nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn
Hướng dẫn giải:
a. Gọi số hạt proton của A là P và của B là P’, ta có:
P + 3P’ = 42 - 2. Ta thấy 3P’ < P + 3P’ = 40 nên P’ < 30/3= 13,3.
Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác P’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.
Nếu B là nitơ (P’ = 7) → P = 19 (K). Anion là KN32- -: loại
Nếu B là oxi (P’ = 8) → P = 16 (S). Anion là SO32- -: thỏa mãn
Nếu B là flo (P’ = 9) → P = 13 (Al). Anion là AF32- -: loại
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy A là lưu huỳnh, B là oxi.
b. O (P’ = 8) : 1s22s22p4 ⇒ ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
S (P = 16) : 1s22s22p63s23p4 ⇒ ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
Ví dụ 6. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện
trong R là.
A.18 B.22 C.38 D.19
Hướng dẫn giải:
Cấu hình của R+là 3p6
⇒ R sẽ là 3p64s1
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
⇒ Chọn C
Ví dụ 7. Một hợp chất có công thức XY 2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều
có số proton bằng số notron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.
a. Viết cấu hình electron của X và Y.
b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
a. Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’ ⇒ Mx = 2P, My = 2P’
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
Mx /(2. My )= 50/50 =1 ⇒ 2P /2.2P’ =1 ⇒ P = 2P’.
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.
⇒ P = 16 (S) và P’ = 8 (O). ⇒ Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
b. Lưu huỳnh ở ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
Oxi ở ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Ví dụ 8. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần
lượt là ns1, ns2np1, ns2np5. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
Hướng dẫn giải:
A, M, X thuộc chu kỳ 3 nên n = 3.
Cấu hình electron, vị trí và tên nguyên tố:
A: 1s22s22p63s1(ô số 11, nhóm IA), A là kim loại Na.
M: 1s22s22p63s23p1(ô số 13, nhóm IIIA), M là kim loại Al.
X: 1s22s22p63s23p5(ô số 17, nhóm VIIA), X là phi kim Cl.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
1s22s22p2, 1s22s22p5, 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
a) Xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm, phân nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Xác định số electron hóa trị:
1s22s22p2: có 4 electron hóa trị.
1s22s22p5: có 7 electron hóa trị.
1s22s22p63s23p6: có 8 electron hóa trị.
1s22s22p63s1: có 1 electron hóa trị.
b) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
1s22s22p2: Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA
1s22s22p5: Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
1s22s22p63s23p6: Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA
1s22s22p63s1: Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA
Câu 2. Cho các hạt vi mô X+, Y- , Z2- và Q có cấu hình electron: ls 22s22p6. Xác định vị trí các nguyên tố X, Y, Z
và Q trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Nguyên tố Q cấu hình electron: ls 22s22p6 nên Z = 10 là nguyên tố khí hiếm thuộc ô thứ 10, chu kì 2 nhóm
VIIIA.
- Cation X+ hình thành do: X → X+ + 1e nên Z = 11; X có cấu electron: ls 22s22p63s1. Vậy X ở ô thứ 11, chu kì 3
nhóm IA.
- Anion Y- hình thành do: Y + 1e → Y - nên Z = 9; Y có cấu hình electron: ls 22s22p6. Vậy Y ở ô thứ 9, chu kì 2
nhóm VIIA.
- Anion Z2- hình thành do: Z + 2e → Z2- nên Z = 8. Z có cấu hình electron: ls22s22p4. Vậy Z ở ô thứ 8, chukì 2
nhóm VIA.
Câu 3. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiên electron ở lớp ngoài cùng?
b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tố có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Vì thuộc chu kì 2 nên các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ hai.
c) Cấu hình electron: 1s22s22p3
Câu 4. Xác định vị trí của nguyên tố có Z = 20 và nguyên tố có Z = 29.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
- Với nguyên tố có Z = 20 thì cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó ở
+) Ô thứ 20.
+) Chu kì 4: vì có 4 lớp electron.
+) Nhóm IIA vì có 2 electron cuối cùng chiếm obitan 4s2 ở lớp ngoài cùng.
- Với nguyên tố có Z = 29 thì cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó ở.
+) Ô thứ 29.
+) Chu kì 4 vì có 4 lớp electron.
+) Nhóm IB vì có electron ứng với mức năng lượng cao nhất chiếm obitan 3d; tổng số electron ở (n - l)d và ns
là 11 nên thuộc nhóm 11 - 10 = 1.
Câu 5. Biết nguyên tố R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Hãy viết cấu hình electron của nguyên
tử R.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
E thuộc chu kì 2 ⇒ Có 2 lớp electron. R thuộc nhóm VA ⇒ Có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Cấu hình electron
của R: ls32s22p3.
Câu 6. Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4; 1s22s22p3;
1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.
a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tố.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) số electron hóa trị của từng nguyên tố:
+) 1s2 2s2 2p4: Có 6 electron hóa trị.
+) 1s2 2s2 2p3: Có 5 electron hóa tri
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1: Có 3 electron hóa trị
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5: Có 7 electron hóa trị
b) Ví trí (chu kỳ, nhóm) cửa các nguyên tố:
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử cho biết:
Số lớp electron suy ra số thứ tự của chu kì.
Các electron lớp ngoài cùng là electron s và electron p nên chúng đều là nguyên tố p, do vậy chúng thuộc nhóm
A, vì thế số electron ngoài cùng cho biết số thứ tự của nhóm.
+) 1s2 2s2 2p4: Thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
+) 1s2 2s2 2p3: Thuộc chu kì 2, nhóm VA.
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1: Thuộc chu kì , nhóm IIIA
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
Câu 7. Nguyên tử X, anion Y-, cation Z- đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s 24p6. Cho biết vị trí
(chu kì, nhóm) và tính chất (phi kim hay kim loại) của X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Từ cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s24p6 suy ra cấu hình electron đầy đủ là: ls22s22p63s23p63d104s24p6.
+) Nguyên tố X: ls22s22p63s23p63d104s24p6.
Thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA; có 8e lớp ngoài cùng X là khí hiếm.
+) Nguyên tố Y: Từ Y + 1e = Y-
Nên cấu hình của Y là: ls 22p22p63s23p63d104s24p6, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA; có 7e lớp ngoài cùng ⇒ Y là phi
kim.
+) Nguyên tố Z: Từ z = z+ + le
Nên cấu hình của z là: 1s 22s22p63s23p63d104s24p65s1, thuộc chu kì 5, nhóm IA; có 1e lớp ngoài cùng z là kim
loại.
Câu 8. Cation (ion dương) X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.
a) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tố X.
b) Cho biết vị trí của X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron vào obitan.
Vì cation X+ là do nguyên tử X mất đi 1 electron nên cấu hình electron của X: 1s 22s22p62s2 3s1 và sự phân bố
các obitan như sau:
p 9 10 11
Nguyên tố F Ar Na
→ MR = 14. Đó là nguyên tố N.
Bài 22: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản)
là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10 B. 11 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
→ R có p = e =11
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e = 11+11 = 22
Bài 23: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 17,5%
thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO B. FeO C. CaO D. BaO
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = (98.x.100)/17,5 = 560x (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:
Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Bài 24: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác
dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca B. Ca và Ba C. Mg và Ba D. Be và Sr
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
(mol): a 2a a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4 → M = 29,33.
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca
Bài 25: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:
Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14 B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14 D. nơtron 16; electron 15; proton 15
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5.
Theo bài: %R = 43,66% nên
→ R = 31 (photpho).
Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16
Bài 26: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều
có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p4 B. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4
C. X: 1s22s22p63s23p6 và Y: 1s22s22p4 D. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O).
Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
Bài 27: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X
và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y
trong bảng tuần hoàn. X là
A. O B. Mg C. S D. P
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
→ số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9
Ta xét từng trường hợp
Nếu px-py = 1 → pX =12 (Mg), pY =11 (Na)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Nếu pX- pY =7 → pX =15 (P), pY =8(O)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)
Nếu pX- pY =9 → pX =16 (S), pY =7(N)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Vậy X là P
Bài 28: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công
thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3 B. X2Y5 C. X3Y2 D. X5Y2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3
→ Công thức phù hợp là X3Y2
Bài 29: Tính kim loại giảm dần trong dãy :
A. Al, B, Mg, C B. Mg, Al, B, C C. B, Mg, Al, C D. Mg, B, Al, C
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg
> Al
⇒ Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C
Bài 30: Tính phi kim tăng dần trong dãy :
A. P, S, O, F B. O, S, P, F C. O, F, P, S D. F, O, S, P
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim O>S
Trong cùng 1 CK tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim P<S ; O<F
⇒ Tính phi kim tăng dần trong dãy: P, S, O, F
Bài 31: Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào
sau đây?
A. 30Q B. 38R C. 19T D. 14Y
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p.
X có 6 electron s ⇒ có 6 electron p.
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2
⇒ X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R .
Bài 32: Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K. B. Al, Na, K, Ca. C. Mg, K, Rb, Cs. D. Mg, Na, Rb, Sr.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải).
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới).
Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs
Bài 33: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương
ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là:
A. X’<Y’<Z’ B. Y’<X’<Z’ C. Z’<Y’<X’ D. Z’<X’<Y’.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1
ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’ < Z’
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’>Y’
Bài 34: Tính bazơ tăng dần trong dãy : (3)
A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2 B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3 D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tính bazo được xét theo tính kim loại
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
Mg < Ba
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
Al < Mg
Bài 35: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm bán kính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính Li<Na
Trong cùng 1 CK bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính B<Be<Li
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ điều kiện và dấu hiệu nhận biết phân tử có liên kết ion.
- Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim
điển hình).
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:
+ Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi
kim nhóm VIIA và Oxi).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong
bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl 2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình
thành liên kết đó.
Hướng dẫn giải:
Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5
Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
2Cl + 21e → 2Cl-
Ca → Ca2+ + 2e
Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
CaCl2:
Ca2+ + 2Cl- → CaCl2
Ví dụ 2: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
- Tổng số proton trong hợp chất bằng 46.
- Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
- Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng.
1. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X.
2. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X.
3. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó.
Hướng dẫn giải:
1. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên : 2p + p’ = 46. (1)
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên:
39p’ = 8(2p + 1). (2)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Từ (1), (2) ta tìm được: p = 19; p’ = 8.
2. M là kali (K) và X là oxi (O).
3. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
O + 2e → O2-
2K → 2K+ + 2.1e
Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
K2O:
2K+ + O2- → K2O
Ví dụ 3:
a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
10.
- Kí hiệu của nguyên tử B là B.
b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo
thành .
Hướng dẫn giải:
a, Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A là P, N, E (trong đó P = E).
Ta có: P + N + E = 34 và P + E - N = 10.
Từ đây tìm được P = E = 11; N = 12.
Kí hiệu của nguyên tử B là B nên ZB = 9
Cấu hình electron của A, B:
A (Z = 11) : 1s22s22p63s1
B (Z = 9) : 1s22s22p5
b, Liên kết trong hợp chất giữa A và B là liên kết ion vì A là kim loại điển hình (nhóm IA), B là phi kim điển
hình (nhóm VIIA).
Sơ đồ hình thành liên kết:
A → A+ + 1e
B + 1e → B-
Các ion A+và B- tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
AB:
A+ + B- → AB.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Xét các phân tử ion: LiCl, KCl, RbCl, CsCl. Liên kết trong phân tử nào mang tính chất ion nhiều nhất?
A. LiCl B. KCl C. RbCl D. CsCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 2. Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau
đây có liên kết ion ?
A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3
nguyên tử flo:
A. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, Chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O, K2S, MgCl2 B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4
C. NH3, H2O, Na2O, CH4 D. K2S, MgCl2, Na2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5. Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:
A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5 B.1s22s1 và 1s22s22p5
C. 1s22s1 và 1s22s22p63s23p2 D.1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai .
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7. Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là :
A. Na2O , SiO2 , P2O5 . B. MgO, Al2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 8. Cho các chất : HF, NaCl, CH 4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82;
Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) :
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo:
Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm đạt đến
8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm.
Lưu ý:
- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc
này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu
diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên
tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây :
AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
Hướng dẫn giải:
Hiệu dộ âm điện CaCl2 : 2, 16 → Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng
hóa trị có cực.
Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
Hướng dẫn giải:
a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98.
19A : 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82.
8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44.
b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion.
Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.
Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các hợp chất: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết CHT là:
A. CO2, C2H2, MgO B. NH3.CO2, Na2S C. NH3 , CO2, C2H2 D. CaCl2, Na2S, MgO
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Đáp án: C
Câu 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ?
A. Liên kết ion . B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5. Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không
phân cực ?
A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr. C.SO2 ; HBr. D. H2 ; N2 .
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong
phân tử các chất sau: H2Te , H2S, CsCl, BaF2 . Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. BaF2. B. CsCl C. H2Te D. H2S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 7. Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực
của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3 , H2S, H2O, CsCl . Chất nào trong các chất trên có liên kết ion ?
A. NH3 B. H2O. C. CsCl. D. H2S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là:
A. Liên kết giữa các phi kim với nhau .
B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C.Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị:
A. NaCl, H2O, HCl B. KCl, AgNO3, NaOH C. H2O, Cl2, SO2 D. CO2, H2SO4, MgCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử bằng:
A. 1 cặp electron chung B. 2 cặp electron chung
C. 3 cặp electron chung D. 1 hay nhiều cặp electron chung
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
- Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
- Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒
công thức electron
- Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo
Lưu ý:
- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc
này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu
diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên
tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3
Hướng dẫn giải:
- Xét H3O+ ta có
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ
ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho - nhận .
Chú ý:
- Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
- Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết
cộng hóa trị.
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H 2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số
trường hợp
Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-
Hướng dẫn giải:
HClO3:
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H 2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH,
NH4NO3, H4P2O7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO 3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3,
H2CrO4, PCl5
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Đối với hợp chất hữu cơ, số oxi hóa của C trong HCHO được tính là số oxi hóa trung bình; hoặc xem số oxi
hóa của C là tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử khác mà nó liên kết.
Chẳng hạn: Trong CH3 – CH2OH:
Số oxi hóa trung bình của C là: -2
Còn số oxi hóa của C trong CH3 là: -3 và trong CH2OH là -1.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Ví dụ 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3.
Hướng dẫn giải:
Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3
Ta có: x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3
y + 2.(-2) = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3
z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5
⇒ Chọn B.
Ví dụ 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Hướng dẫn giải:
a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7
Ví dụ 3. Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là
A. 4 và -3 B. 3 và +5 C. 5 và +5 D. 3 và -3
Hướng dẫn giải:
N thuộc nhóm IVA nên có hóa trị 4
Số OXH: x + 4.1 + (-1)=0 ⇒ x = -3.
Ví dụ 4. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO 2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ ,
Fe2+ , Fe3+, Al3+
Hướng dẫn giải:
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:
+) Phân tử:
+) Ion: Số oxi hóa của Na+ , Cu2+, Fe2+ , Fe3+, Al3+ lần lượt là: +1, +2, +2, +3, +3
Ví dụ 5. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của Mn, Cr, P:
Ví dụ 6. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.
Hướng dẫn giải:
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó.
+) KCl: Điện hóa trị của K là: 1+ và của Cl là: 1-
+) Na2S: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của S là: 2-
+) Ca3N2: Điện hóa trị của Ca là: 2+ và của N là: 3-
Ví dụ 7. Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau:
CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH;
CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2;
C6H5 – NO2; C6H5 – NH2
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 8. Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42- ; CO32- , Br, NH4+
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của N, S, C, Br:
Bài 12: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao
nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu cấu trúc lập phương tâm diện
A. 1,96 B. 2,7 C. 3,64 D. 1,99
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Al có cấu trúc lập phương tâm diện nên phần trăm thể tích chiếm (độ đặc khít) là 74%.
V1 mol nguyên tử Al = (M/d)74% = (27/d)74%.
V1 nguyên tử Al
Mặt khác :
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
V1 nguyên tử Al
⇒ D = 2,7 gam/cm3
Bài 13: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion
B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội
C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s
D. Liên kết trong phân tử oxi có cả liên kết δ và liên kết π
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion (Sai, VD: AlCl3 là liên kết công hóa trị.
B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội (Sai), liên kết đôi và liên kết ba được gọi chung là liên
kết bội.
C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s (sự xen phủ s – p)
Bài 14: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
A. C2H4, O2, N2, H2S B. CH4, H2O, C2H4, C3H6 C. C2H4, C2H2, O2, N2 D. C3H8, CO2, SO2, O2
Hướng dẫn giải:
Bài 15: Các liên kết trong phân tử Nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của :
A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau B. 3 obitan p với nhau
C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau
D. 3 obitan p giống nhau về hình dạng kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với nhau
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 16: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
• Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
• Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
• Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị B. 19, 8 và liên kết ion
C. 15, 16 và liên kết ion D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX
Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X=16 và M=39
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
Bài 17: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là
A. 1 và 5 B. 2 và 5 C. 1 và 4 D. 2 và 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: CTCT: CH2=CH2
Bài 18: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp
chất của R với hidro là
A. HF B. HCl C. SiH4 D. NH3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
R thuộc nhóm VIIA, hợp chất với hidro có dạng RH, R thuộc nhốm VIIA nên có thể là F, Cl, Br, I.
Tổng số hạt bằng 28: 2p + n = 28, p < 14 ⇒ R là F.
Bài 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hóa trị. C. ion. D. cho – nhận.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng, Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng.X,Y là kim loại và phi
kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.
Bài 20: Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng:
A. Cấu hình e của ion Li+: 1s2 và cấu hình e của ion O2-: 1s22s22p6.
B. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do : Li → Li + + e và O + 2e → O2– .
C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li + và O2- .
D. Có công thức Li2O do: mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình: 1s22s22p6, cấu hình của Li+ là 1s2
Bài 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong monooxit của X là:
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho nhận.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ta có 2p + n = 18, vậy p ≤ 18/3 =6, X là Cacbon (p=6). Liên kết trong phân tử CO là liên kết cộng
hóa trị phân cực
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 22: Biết góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử CH 4 là 109o28', phân tử CH4 có kiểu lai hóa
nào dưới đây:
A. sp B. sp3 C. sp2 D. Không lai hóa
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 23: Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 được hình thành :
A. Sự xen phủ trục của 2 orbitan s.
B. Sự xen phủ bên của 2 orbitan p chứa electron độc thân.
C. sự cho - nhận electron giữa 2 nguyên tử clo.
D. Nhờ sự xen phủ trục của 2 orbitan p chứa electron độc thân.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Nguyên tử Clo chứa e độc thân tại phân lớp p, liên kết được tạo thành do sự xen phủ giữa hai obitan
p chứa e độc thân của hai nguyên tử clo.
Bài 24: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm
40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Oxit cao nhất của M có dạng MO.
%mM = (MM/MMO)100=
⇒ 71,43 = (MM/(MM+16))100
⇒ MM = 40 (Ca)
Oxit của X có dạng XO3
Tương tự, ta có:
Ta loại các trường hợp A là Li, Be vì các ion X+ tương ứng không tồn tại.
Trường hợp A là nitơ thỏa mãn vì ion amoni tồn tại. Vậy X+ là ion NH4+
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA, KHỬ
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
- Phản ứng hoá hợp : Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất
mới. Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
- Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới. Trong
phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.
- Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên
tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi
hoá của các nguyên tố.
- Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với
nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng
hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3 ) 3 + 3H2 O B. H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
C. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3 ) 2 + 2AgCl ↓
Hướng dẫn giải:
Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số oxi
hóa Fe3+xuống Fe0; C+2lên C+4
⇒ Chọn C
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2 B. 2NO2 → N2 O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH) 3
Hướng dẫn giải:
Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C
và D.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4 NO2 → N2 + 2H2 O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn A
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng thế D. phản ứng trao đổi
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :
A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng
b. FeS + H2SO4 đặc nóng
c. Al2O3 + HNO3
d. Cu + Fe2(SO4)3
e. RCHO + H2
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O
g. Etilen + Br2
h. Glixerol + Cu(OH)2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là :
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 9. Xét phản ứng sau :
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10. Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HÓA TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Trước hết xác định số oxi hóa.
Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi
hóa – khử
- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)
- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)
Cần nhớ: khử cho – O nhận
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Tên của chất và tên quá trình ngược nhau
Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.
Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Hướng dẫn giải:
Ca → Ca2++2e
Cl2 + 2.1e → 2Cl-
⇒ Chọn D
Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
A. Chỉ bị oxi hóa. B. Chỉ bị khử.
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Hướng dẫn giải:
C+4 → C+4
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric
A. là chất oxi hóa. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. là chất khử. D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải:
S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa
Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4
⇒ Chọn B
Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa
a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) BaO + H2O → Ba(OH)2
c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl 2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa
đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+
Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa. B. axit.
C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl 2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều
có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+
Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+
Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-
Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :
Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử và môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau :
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ OXI HÓA CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0.
- Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2).
- Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể
tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
- Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa
nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2, –1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : –2, –1, +1.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước,
dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và
chữ (+1 hoặc –1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Hướng dẫn giải:
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 → x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
Hướng dẫn giải:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.( –2) = –1 → x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
Ví dụ 3. Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa +1 +2 +2 +3 +3
*Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N2 > NO > NO2 > N2O > NH B. NO > N2O > NO2 > N2 > NH
C. NO > NO2 > N2O > N2 > NH D. NO > NO2 > NH > N2 > N2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH , NO2, N2O, NO , N2 lần lượt là: +3, +4, +1, +5, 0
Câu 2. Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất sau lần lượt là: HCl, HClO, NaClO3, HClO4
A. -1, 0, +5, +7 B. -1, +1, +5, +7 C. +1, +3, +1 , +5 D. +1, -1, +3, +5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 3. Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7
A. +3, +6, + 3; +6 B. +1, +3, +1 , +5 C. +3, +7, + 4; +6 D. +3, +4, +2; +7
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 4. Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
A. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- B. MnO4-, NH4+, ClO3- SO42-.
C. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-. D. NH4+, ClO3- , SO42-, MnO4-.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Số oxi hóa của MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- lần lượt là: +7, +6, +3, +5
Câu 5. Cho các chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3. Xác định số oxi hóa của S trong các chất trên
A. -2, 0, +4, +6, +4, +6 B. -2, 0, +4, +6, +2, +3 C. -2, 0, +3, +4, +4, +6 D. +2, 1, +4, +6, +4, -3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:
CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc:
Tổng electron nhường = tổng electron nhận
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2. Lập thăng bằng electron.
Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.
Lưu ý:
- Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng
– giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
- Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó vẫn
đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như NO3-, SO42-,
MnO4-, Cr2072-,...
- Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà:
+ Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
+ Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho.
* Với hợp chất hữu cơ:
- Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì
nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng.
- Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
Hướng dẫn giải:
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S-2 → S+6
N+5 → N+1
Bước 2. Lập thăng bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S+6 + 9e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ Có 8FeS và 9N2O.
Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O
Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr
Hướng dẫn giải:
CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e
Br2 + 2e → 2Br-
Phương trình ion:
2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O
Phương trình phản ứng phân tử:
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:
KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-
SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e
Phương trình ion:
2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:
C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
A. 15 B. 14 C. 18 D. 21
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 8. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:
a) Fe2O3 + Al → Al2O3 + FenOm
b) FenOm + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam
hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nAgNO3 = 0,08 mol; nZn = 0,09 mol
Dựa vào sơ đồ (quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối)
⇒ Ag+ là chất nhận e và Zn là chất nhường e
Ag+ + 1e → Ag
0,08 0,08 0,08
Zn – 2e → Zn2+
x 2x
Bảo toàn e ⇒ 2x = 0,08 ⇒ x = 0,04
nZn dư = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol
Ta thấy: hỗn hợp rắn X và hỗn hợp rắn Z gồm 3 kim loại Ag, Cu, Zn dư với
∑mkl = 7,76 + 10,53 = 18,29g
mCu = 18,29 – (mAg + mZn dư) = 18,29 – (0,08.108 + 0,05.65) = 6,4g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 2. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml dung dịch HNO 3 loãng thu được
dung dịch A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa
nâu trong không khí. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
nhh = 3,136/22,4 = 0,14; (M- khí ) = 5,18/0,14 = 37
NO (M = 30) → Khí 2: N2O (M = 44)
nNO = nNO2 = 0,14/2 = 0,07 mol
Al – 3e → Al3+
x mol
Mg – 2e → Mg2+
y mol
N+5 + 3e → N+2 (NO)
3a a
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)
8a a
Theo định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 3a + 8a = 0,77
Lại có : 27x + 24y = 7,44
→ x = 0,2; y = 0,085
%mMg = 27,42%; %mAl = 72,85%
Câu 3. Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong H 2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn
trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Xác định
M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
nNaOH = 0,6 mol
Nếu chất rắn là NaHSO3 thì: nNaHSO3 = 0,3635 mol
Nếu chất rắn là Na2SO3 thì: nNa2SO3 = 0,3 mol
Nhận thấy: nNaOH = 2nNa2SO3 nên phản ứng giữa SO2 với NaOH là:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,3 0,6 0,3
Ta có: M – ne → Mn+
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,6 0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
nM = 0,6/n → M = 19,2/(0,6/n) = 32n
Chọn n = 2 → M = 64 (Cu)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 4. Cho 19,2g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành
NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO 3. Tính thể tích Oxi (đktc) đã tham gia
vào quá trình trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phương pháp bảo toàn e
Cu – 2e → Cu+2
0,3 0,6
O2 + 4e → 2O-2
x 4x
→ 4x = 0,6 → x = 0,15
→ VO2 = 0,15 × 22,4 = 3,36l
Câu 5. Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3O4, (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung
dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp NO 2 và NO có tỉ khối 90 với hidro là 20,143. Tính a và
CM của HNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Số mol e cho = số mol e nhận ⇒ 0,09 + (0,05 × 3) = 0,24 (mol)
→ Số mol Fe+2 = 0,24 mặt khác nFeO = nFe3O4 = 0,12 (mol)
a = 0,12(80 + 72 + 232) = 46,08
nHNO3 = nNO + nNO2 + 3nFe + 2nCu = 0,14 + 3(0,12 × 4) + 2 × 0,12 = 1,82 (mol)
Vậy CMHNO3 = 1,82 : 0,25 = 7,28M
Câu 6. Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g
gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO
duy nhất (đktc). Tính m?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Fe + 1/2 O2 → FeO (1)
3Fe + 2 O2 → Fe3O4 (2)
2Fe + 3/2 O2 → Fe2O3 (3)
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (4)
3FeO + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O (5)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O (6)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7)
7 phương trình phản ứng trên được biểu diễn bằng các quá trình oxi hóa khử sau:
Fe - 3e → Fe+3
O (O2) + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Vậy nNO = 0,25 (theo giả thiết), số mol Fe là x và số mol nguyên tử oxi là y
Theo quy tắc bảo toàn e ta có: 3x = 2y + 0,75 (I)
Mặt khác B chỉ gồm Fe và O nên ta còn có 56x + 16y = 30 (II)
Giải hệ ta được: x = 0,45 và m = 0,45 × 56 = 25,2g
CHỦ ĐỀ 7. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Với axit giải phóng H2
- Công thức liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2
2.nH2 = n1 . nM1 + n2.nM2 + ….. (với n1, n2 là số electron nhường của kim loại M 1 và M2 ; nM1 , nM2 là số mol của
kim loại M1, M2).
- Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:
mmuối = mKL + mgốc ax (mSO42- , mX-…)
Trong đó, số mol gốc axit được cho bởi công thức:
ngốc ax = tổng e trao đổi/ điện tích gốc axit.
+ Với H2SO4: mMuối = mKL + 96.nH2
+ Với HCl: mmuối = mKL + 71.nH2
+ Với HBr: mmuối = mKL + 160.nH2
2. Bài toán kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
Trong các phản ứng oxy hóa khử, sản phẩm tạo thành có chứa các muối mà ta thường gặp như muối sunfat
SO42- (có điện tích là -2), muối nitrat NO 3-, ( có điện tích là -1), muối halogen X - ( có điện tích là -1), ... Thành
phần của muối gồm caction kim loại (hoặc cation NH 4+),và anion gốc acid. Muốn tính khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch ta tính như sau:
mmuối = mkim loại + mgốc acid
Trong đó: mgốc acid = Mgốc acid .ne (nhận)/(số điện tích gốc acid)
Một số lưu ý:
- Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO 3 loãng, HNO3 đặc nóng sẽ
đạt số oxi hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO 3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO 3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,
Cr….) khi dó N+5 trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.
- Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H + coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác
dụng với ion trong môi trường kiềm OH- giải phóng NH3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit
tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 7,8 - 7,0 = 0,8 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)
3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.0.8/2 (1)
27.nAl +24.nMg = 7,8 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0.2 mol và nMg = 0.1 mol
Từ đó ta tính được mAl = 27.0,2 =5,4 gam và mMg = 24.0,1 = 2,4 gam
Ví dụ 2. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu
được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Hướng dẫn giải:
Ta có 24 nMg + 27 nAl =15 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ +3e
⇒ Tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl
- Xét quá trình khử
2N+5 +2.4e → 2 N+1
S+6 + 2e → S+4
⇒ Tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nMg + 3 nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl = 0,2 mol
⇒ %Al = 27.0,2/15 = 36%
⇒ %Mg = 64%
Ví dụ 3. Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Khối
lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 15,69g B. 16,95g C. 19,65g D. 19,56g
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2H+ + 2e → H2
0,3 0,15 mol
Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:
mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3 + 35,5.0,3/1 = 16,95 g.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Áp dụng công thức ta có: mmuối = mkim loại + mion tạo muối
= 20 + 71.0,5 = 55.5g
Câu 2. Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn
trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A,
B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO 2 và N2O lần lượt là
0,1 mol mỗi khí.
A. Cu, Al B. Cu, Fe C. Zn, Al D. Zn, Fe
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,2 0,1 mol
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,8 0,1 mol
Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A → A2+ + 2e
a 2a
B → B3+ + 3e
b 3b
Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b (2)
Giải (1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.
Câu 3. Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu được 0,1
mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: 24 nMg + 27nAl= 15. (1)
Quá trình oxy hóa:
Mg → Mg2+ + 2e
nMg 2.nMg
Al → Al3+ + 3e
nAl 3.nAl
Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
2N+5 + 2.4e → 2N+1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
0,8 0,2
N+5 + 1e → N+4
0,1 0,1
S+6 + 2e → S+4
0,2 0,1
⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2.nMg + 3.nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg = 0,2 mol
%mAl = 36% ; %mMg = 64%
Câu 4. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II thu được 0,1 mol khí
đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16g SO2. Xác
định X, Y?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Khối lượng giảm 6,5g < 6,66g → chỉ có một kim loại tan trong H2SO4 loãng.
Giả sử kim loại đó là X
X + H2SO4 (l) → XSO4 + H2
nX = nH2 = 0,1 → MX = 6,5/0,1 = 65 (Zn)
Phần rắn còn lại là kim loại Y
Y – 2e → Y2+ ; S+6 + 2e → S+4 (SO2)
Theo định luật bảo toàn e:
nY = nSO2 = 0,16/64 = 0,0025 → MY = (6,66-6,5 )/0,0025 = 64 (Cu)
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO 3 được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Tìm kim loại đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Hỗn hợp khí A
Chọn n = 3 → M = 27 (Al)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 6. Cho hợp kim A gồm Fe và Cu. Hòa tan hết 6 gam A bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng thì thoát ra 5,6 lít
khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng đồng trong mẫu hợp kim là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Bài 5: Cho quá trình: NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 6: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) e. B. nhận (3x – 2y) e. C. nhường (3x – 2y) e. D. nhận (2y – 3x) e.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Bài 7: Trong dãy các chất sau, dãy chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử :
A. KMnO4, Fe2O3, HNO3. B. Fe, Fe2O3, HNO3. C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Trong các hợp chất, số oxi hóa lần lượt là:
Sự thay đổi số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố là phản ứng tự oxi hóa – khử.
Bài 17: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối hơi đối với
hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nAl = 0,17 (mol).
Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol
Bài 22: Có phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
X là các hợp chất của Fe+2: Fe(NO3)2, FeO, Fe(OH)2 và Feo , Fe3O4
Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. 3:1. B. 28:3. C. 3:28. D. 1:3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Ta có các quá trình :
MM = 2,16/0,08 = 27 (Al)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Hướng dẫn giải:
Cl + H2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ)
HClO có tính tẩy trắng
Bài 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính
khử.
Hướng dẫn giải:
3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
H2 + Cl2 → 2HCl
2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:
Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
Bài 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , FeCl2 và FeCl3 .
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và nước
Javel .
Hướng dẫn giải:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2
Cl2 + H2 → 2HCl
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2
Bài 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chứng tỏ HCl
có tính khử.
Hướng dẫn giải:
HCl có tính oxi hóa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HCl có tính khử
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Bài 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
Hướng dẫn giải:
FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Bài 6. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl 2 } tác dụng với lần
lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3 }.
Hướng dẫn giải:
Với HCl:
Cu + HCl → không xảy ra
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2 O
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O
Với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
AgNO3 + Cl2 → không xảy ra
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2 O
CaCO3 + Cl2 → không xảy ra
Bài 7. Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH) 2 , Na2 SO4 , FeS,
Fe2 O3 , Ag2 SO4 , K2 O, CaCO3 , Mg(NO3 ) 2 .
Hướng dẫn giải:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg(OH) 2 + HCl → MgCl2 + H2 O
Na2 SO4 + HCl → không xảy ra
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Ag2 SO4 + HCl → AgCl↓ + H2 SO4
K2 O + HCl → KCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O
Mg(NO3 ) 2 + HCl → không xảy ra
Bài 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl2 , FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , Cu, AgNO3 ,
H2 SO4 , Mg(OH) 2 .
Hướng dẫn giải:
Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , AgNO3 , Mg(OH) 2 .
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3 + 4H2 O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng
thí nghiệm? Giải thích?
Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống nghiệm. HCl tan nhiều trong nước nên
không sử dụng phương pháp đẩy nước.)
Bài 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho
H2 SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro
bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ?
Hướng dẫn giải:
Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng :
2NaCl + H2 SO4 → Na2 SO4 + HCl
CaF2 + H2 SO4 → CaSO4 + 2HF
Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử mạnh có thể phản ứng
ngay với H2 SO4 :
2HBr + H2 SO4 → Br2 + SO2 + 2H2 O
8HI + H2 SO4 → 4 I2 + H2 S + 4H2 O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2 , Br2 , I2 bằng cách cho hỗn hợp H2 SO4 đặc và
MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F 2 ? Bằng
cách nào có thể điều chế được flo (F2 ) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo.
Hướng dẫn giải:
Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là dùng dòng điện để oxi hóa ion F -
trong florua nóng chảy (PP điện phân).
PTHH Điện phân hỗn hợp KF và HF:
2HF → H2 + F2
(KF)
Bài 14: Từ NaCl, MnO2 , H2 SO4 đặc, Zn, H2 O. Hãy viết phương trình hóa học để điều chế khí hiđroclorua và
khí Clo bằng 2 cách khác nhau?
Hướng dẫn giải:
Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối khan thu được
Hướng dẫn giải:
a, PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
b, nR = nH2 = 0,2 mol
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)
c, mMgCl2 = (24 + 71) . 0,2 = 19g
Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
a) Xác định X
b) Tính giá trị V.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải:
a, PTHH: 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2
nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 mol
MX = 8,1 /0,3 = 27 (Al)
b, nH2 = 1/2nHCl =0,45 mol
VH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 l
c, Dung dịch A là AlCl3
nAlCl3 = nX = 0,3 mol
CM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67M
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lấy một lượng kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 39 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại
đó tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 39,48 gam muối clorua khan. Hỏi kim loại M
đem dùng là gì?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi α là số mol kim loại M tham gia trong mỗi thí nghiệm.
a 1 1 2 2 3 3
b 1 2 1 3 2 1
Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem dùng.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Đáp án:
Gọi công thức chung của hai halogen là: X−2 (gồm halogen A và B, giả sử MA < MB)
Câu 4. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Bảo toàn khối lượng mCl2 = mMuối − mKL = 28,4 gm
⇒ nCl2 = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 (l)
Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo
khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Các phương trình hóa học:
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
2Al + 3Cl2 → AlCl3 (2)
3Mg + O2 → 2MgO (3)
4Al + 3O2 → 2AlO3 (4)
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng oxi và clo tham gia phản ứng:
37, 05 – (4,80 + 8,10) = 24, 15 (gam)
nMg = 4,8/24 = 0,2(mol); nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol);
Gọi số mol O2 trong hỗn hợp là x, số mol Cl2 là y
Phương trình nhường e:
Al → Al3+ + 3e
Mg → Mg2+ + 2e
Tổng số mol e nhường là: 0,2 × 2 + 0,3 × 3 = 1,3 (mol)
Phương trình nhận e:
O2 + 4e → 2O2-
Cl2 + 2e → 2Cl-
Tổng số mol e nhận là: 4x + 2y
Số e nhường = số e nhận nên: 4x + 2y = 1,3 (*)
Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24, 15 gam, ta có:
32x + 71y = 24,15 (**)
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình:
CHỦ ĐỀ 5. HALOGEN TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA HALOGEN YẾU HƠN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
*Lưu ý : F2 không tác dụng được với muối của các halogen khác.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
- Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn
khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Cl2 + KBr → KCl + Br2
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol
⇒ mKBr = 0,1 . 119 =11,9 g
C%KBr = 11,9/200 = 5,95%
Ví dụ 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất
của phản ứng
Hướng dẫn giải:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol
nNaBr (phản ứng) = (30,9-26,45)/(80-35,5)= 0,1 mol
Hiệu suất của phản ứng là: 0,1/0,3 = 33,33%
Ví dụ 3. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm
bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m
gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta
được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất
trong A là:
A. KBr 3,87%, KI 96,13% B. KBr 5,6%, KI 94,6%
C. KBr 3,22%, KI 96,88% D. KBr 4,4%, KI 95,6%
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y là số mol của KBr và KI
Khi dẫn A vào nước Brom:
2KI + Br2 → 2KBr + I2
y y mol
Sản phẩm B chưa (x + y) mol KBr
Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m
→ m = 47y (1)
Khi dẫn B vào nước clo
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
x+y x+y
Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m
→ m = 44,5 (x + y) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x
%KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
%KI = 100% - 3,87% = 96,13%
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được
dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (ở
đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
nBr2 = (3.3,12.103)/160 = 58,5 mol
→ nCl2 = 58,5 mol ứng với VCl2 = 58,5.22,4 = 1310,4l
nNaBr = 2nBr2 = 2.58,5 = 117 mol
Ứng với Vdd NaBr = (117 .103)/40 = 301,275 ≈ 301,3l.
Câu 2. Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào
nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy
cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Vì Cl2 dùng dư trên toàn bộ muối NaBr đã chuyển thành NaCl. Nghĩa là muối khan thu được chỉ chứa NaCl
Giả sử khối lượng của hỗn hợp ban đầu 100gam, trong đó khối lượng của NaBr là 20 gam và của NaCl là
80gam. Theo phản ứng ta có:
Cứ 103 gam NaBr tạo ra 58, 5 gam NaCl
20 gam NaBr tạo ra x gam NaCl
x = (20.58,5)/103 = 11,36 (gam)
Khối lượng muối khan là: 80 + 11,36 = 91, 36 (gam)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu đã giảm: (100 - 91,36)/100 ×100 = 8,64%
Câu 3. Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam, đem hòa tan hoàn toàn chúng trong nước
thu dược dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được
3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của NaF, NaCl, NaBr
Khi dẫn khí Cl2 vào dung dịch A thì chỉ có NaBr phản ứng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Câu 4. Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu
vàng.
a) Giải thích hiện tượng.
b) Cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thì thu được 1,61 gam chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã
tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm clo trong nước clo.
c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 (1)
(gam) 2×119 2×74,5
Hiện tượng: Phản ứng tạo ra brom làm dung dịch có màu càng
Theo phản ứng (1): Cứ 1 mol Cl2 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tan trong dung dịch giảm
2×119 - 2×74,5 = 89 (gam)
Theo đề bài, khối lượng muối giảm: 2,5 – 1,61 = 0,98 (gam)
nCl2 phản ứng = nmuối = 0.98 / 98 = 0,01 (mol)
Vậy nồng độ phần trăm của Cl trong nước clo:
(0,01.71)/25 ×100% = 2,84%
Từ (1) ⇒ nKCl = 2 × nCl2 = 2 × 0,01 = 0,02(mol)
Vậy: mKCl = 0,02 × 74,5 = 1,49(gam); mKBr = 1,61 – 1, 49 = 0,12 (gam)
Câu 5. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối
khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
nNaBr = (50-41,1)/(80-35,5) = 0,2 mol ⇒ mNaBr = 0,2 . 103= 20,6 mol
⇒ mNaCl = 50-20,6 = 29,4 g ⇒ %NaCl = 29,4/50=58,8%.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHỦ ĐỀ 6. MUỐI HALOGEN TÁC DỤNG VỚI AgNO3
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Cần nhớ chỉ các muối Cl - , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3. AgF tan nên muối F- không có phản
ứng này.
- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu
được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:
Hướng dẫn giải:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol
MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1
⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2
Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc
nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)
Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:
Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.
Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:
(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176
Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:
(0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)
→ MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80
Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2
Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g
hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit
clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban
đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol
Phương trình hóa học:
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)
Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)
Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)
Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01
%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%
Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư,
thu được 57,34 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
a a
NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3
b b
- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)
→ X− = 83,13
Vì X < X− < Y ⇔ X < 83,13 < Y
→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.
Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.
b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g
mNaI = 0,02 × 150 = 3g
Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan.
Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được
4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.
Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol
Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta
thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO 3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp
ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
a a a mol
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
b b b mol
170a – 143,5a = 188b – 170b
26,5a = 18b
Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M− < MY).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml
dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO 3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml
dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.
Công thức của muối sẽ là BXn
BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n
27 57,4 g
→13,5 28,7 g
BXn → B + nX
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
13,5 6,4 7,1 g
Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X
→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol
Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol
MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo
BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n
0,2/n 0,2 mol
MBCln = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n
Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)
Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu
CHỦ ĐỀ 7. BÀI TẬP VỀ NHÓM HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định nguyên tố X ?
b) Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?
c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?
Hướng dẫn giải:
PTHH: 2NaX → 2Na + X2
a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 mol.
MNaX = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)
b, X2 + H2 → 2HX
nH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol (H2 dư)
⇒ VHX = 0,2.22,4 = 4,48 l
c, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư
%HCl= 0,2/(0,2 + 0,1)= 66,67%
⇒ %H2 = 33,33%
Bài 2. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO 4,
biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.
Hướng dẫn giải:
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
Bài 3. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl 2 (ở đktc) nếu H của phản
ứng là 75%.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
nKMnO4 = 31,6/ 158 = 0,2 mol
Bài 4. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t o thường thu được dung dịch X. Tính CM
của các chất trong dung dịch X ?
Hướng dẫn giải:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nCl2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
nNaOH = 0,2 mol
Theo pt ⇒ nNaCl = nNaClO = nCl2 =0,04 mol
⇒ CMNaCl = CMNaClO = 0,04/0,2 = 0,2M
nNaOHdư = 0,2 – 0,04.2 = 0,12 mol ⇒ CMNaOH = 0,12 / 0,2 = 0,6M
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 148,5
gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Vậy dung dịch A có các chất và nồng độ %
tương ứng như sau:
A. NaCl 10% ; NaClO 5% B. NaCl 7,31%; NaClO 6,81%, NaOH 6%
C. NaCl 7,19%; NaClO 9,16%, NaOH 8,42% D. NaCl 7,31%; NaClO 9,31%, HCl 5%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 2. Hidro clorua bị oxi hóa bởi MnO 2 biết rằng khí clo tạo thành trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7
gam iot từ dung dịch natri iotua. Vậy khối lượng HCl là:
A. 7,3g B. 14,6g C. 3,65g D. 8,9g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
0,2 0,05 mol
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
0,05 0,05
mHCl = 0,2 × 36,5 = 7,3g
Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỷ lệ % R trong oxit cao nhất với
%R trong hợp chất khí với hidro là 0,5955. Vậy R là:
A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Gọi công thức của R với oxi là R2Ox (x = 4, 5, 6, 7)
Suy ra công thức của R với hidro là RH8 – x
Câu 5. Dung dịch A chứa đồng thời axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml NaOH
1M. Cô cạn dung dịch khi trung hòa, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Vậy nồng độ mol/l của hai axit HCl
và H2SO4 là:
A. 1 và 0,75 B. 0,25 và 1 C. 0,25 và 0,75 D. 1 và 0,25
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Gọi a, b là nồng độ mol của HCl và H2SO4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,04a 0,04a 0,04a
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,04b 0,08b 0,04b
Câu 6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng thời theo hai phương
trình sau đây:
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
4KClO3 → 3KClO3 + KCl (2)
Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali clorua. Vậy phần trăm khối
lượng KClO3 phân hủy theo (1) là:
A. 80,23% B. 83,25% C. 85,1% D. 66,67%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các phản ứng xảy ra:
Bài 4: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl 2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl,
(NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. Ba(NO3)2. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:
Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần
lượt đựng
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 10: Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào
cho nhiều Clo hơn?
A. MnO2 B. KClO3 C. KMnO4 D. cả 3 chất như nhau
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O
m/15 → m/63,2
6HCl + KClO3 → 3Cl2+ KCl+3H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
m/122,5 → m/40,8
4HCl + MnO2 → Cl2+ MnCl2+ 2H2O
m/87 → m/87
So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất.
Bài 11: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về
khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11H , oxi là đồng vị 168H ) là giá trị nào sau đây
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có
vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4 =
Bài 12: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí
CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
a→ a (mol)
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + SO2
b→ b (mol)
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :
XO2 + NaOH → NaHXO3
1,5 ← 1,5 (mol)
Mhh = 174/1,5 = 116
⇒ 2M + 60 < 116 < 2M + 80 ⇒ 18 < M < 28 ⇒là Na
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nHCl = 0,1 (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Ta có X + 2HCl → dung dịch Y + H2
0,1 0,05 (mol)
→ Kim loại còn phản ứng với nước : nOH- = 2.nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Dung dịch sau phản ứng : Kim loại, Cl-: 0,1 mol, OH-: 0,1 mol
mdd = mKL + mCl + mOH- = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2 (gam)
Bài 14: Cho 12,1g hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2
mol H2 . Hai kim loại đó là :
A. Ba và Cu B. Mg và Fe C. Mg và Zn D. Fe và Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Gọi hai kim loại là M−
M− +2HCl → MCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
MA < 60,5 < MB
⇒ A(Mg) và B là Zn
(A,B có hóa trị không đổi nên loại Fe, ý A Cu không phản ứng với HCl).
Bài 15: Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) HI là axit mạnh nhất.
(c) Các halogen đều có tính khử mạnh.
(d) Iot có khả năng thăng hoa.
Số mệnh đề không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
a) Flo chỉ có số oxi hóa – 1.
c) Các halogen có tính oxi hóa mạnh.
Bài 16: Cho phản ứng:
NaX(rắn) + H2SO4 (đậm đặc) → NaHSO4 + HX(khí)
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:
A. HCl, HBr và HI B. HBr và HI C. HF và HCl D. HF, HCl, HBr và HI
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 17: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO 3. Công thức của hai muối
là
A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. NaF, NaBr.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có
Bài 26: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng
được với các chất :
A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Hướng dẫn giải:
Bài 27: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8),
MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).
Hướng dẫn giải:
Bài 28: Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O to →
(3) MnO2 + HCl đặc to → (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
O3 + 2KI +H2O → O2 + 2KOH + I2.
2F2 + 2H2O → O2 +4 HF
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Bài 29: Biết oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là m X :
mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Clo. B. Iot. C. Flo. D. Brom.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Oxit cao nhất của X có dạng: X2O7
mX : mO = 7,1 : 11,2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 30: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl 2, một miếng
cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :
A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nFe = 0,05 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05 → 0,05
⇒ mFeCl2 = 0,05.(56 + 35,5.2) = 6,35g
2Fe +3Cl2 → 2FeCl3
0,05 0,05
⇒ mFeCl2 = 0,05.(56 + 35,5.3) = 8,125g
mMuối = 6,35 + 8,125 = 14,475 (g)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung
dịch NaOH 4M thu được dung dịch A
Bài 31: Thể tích khí Cl2 thu được ở đktc sau phản ứng là:
A. 17,92 B.16,128 C.19,9 D.13,44
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 32: Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng
là bao nhiêu ?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M. B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M.
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M. D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M.
Hướng dẫn giải:
Bài 33: Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số
mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn giải:
Bài 34: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có
trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X.
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
y → y
mmuối= m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5 mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
Bài 35: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị
của m là :
A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nHCl = 0,5 (mol), mHCl thêm vào = 0,5.36,5 = 18,25 (g)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.
Hướng dẫn giải:
Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí
dẫn là ozon.
2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH
I2 + hồ tinh bột → xanh
Khí còn lại không làm đổi màu là oxi.
Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na 2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung
dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là
HCl.
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.
Na2SO4+ BaCl2 → NaCl + BaSO4↓
Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓
Còn lại dung dịch NACl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O
Ví dụ 4: Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt
các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết
phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch
còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
NaCl
K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓
Na2SO4 ↓ ↓
HCl ↑ ↑
Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 1. Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa
học, hãy nhận biết các dung dịch này.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm.
- Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K 2SO3, (NH4)2SO4 (nhóm 1) theo
phản ứng:
K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑
(NH4)2SO3 + 2HCl → 2NH4Cl + SO2↑ +H2O
Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng gì (nhóm 2).
- Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra (NH 4)2SO3 (đối với nhóm 1)
và (NH4)2SO4 (đối với nhóm 2) theo phản ứng:
(NH4)2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Câu 2. Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H 2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt
cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:
A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.
B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa.
C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa.
D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa.
Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
- B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH.
- C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O.
- D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl.
Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:
BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl
- Còn lại là CO2.
Câu 4. Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Như vậy thu được H2.
Câu 5. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
Chú ý: Nếu không nhận biết được bằng mùi khí H2S và SO2 thì có thể phân biệt ba khí bằng cách sau:
- Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch CuSO4 , khí tạo kết tảu màu đen là H2S.
H2S + CuSO4 → CuS↓(đen) + H2SO4
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Khí còn lại là CO2
Câu 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt
các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết
phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch
còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:
NaCl
K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓
Na2SO4 ↓ ↓
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
HCl ↑ ↑
Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓
Nhận xét:
Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3↓ (2)
- Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3)
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)).
- Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)).
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC OXI, LƯU HUỲNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần nắm chắc các tính chất hóa học về oxi, ozon, lưu huỳnh, các hợp chất của chúng để thấy được mối quan
hệ giữa các chất
- Với những bài ẩn tên chất yêu cầu tìm chất phù hợp và viết phương trình cần lựa chọn các chât tương ứng với
các trạng thái oxi hóa của lưu huỳnh trong sơ đồ. Quá trình làm tăng trạng thái oxi hóa các nguyên tố lưu huỳnh
cầ lựa chọn cho tác dụng với chất có tính oxi hóa. Ngược lại quá trình làm giảm trạng thái oxi hóa của nguyên
tố lưu huỳnh cần lựa chọn cho tác dụng với chất có tính khử.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của các nguyên tố lưu huỳnh theo
sơ đồ sau:
Ví dụ 2: Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
KClO3 → O2 → O3 → O2 → ZnO → ZnSO4
FeS → H2S → S → SO2 → CaSO3 → CaSO4
Hướng dẫn giải:
3O2 2O3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
O2 + 2Zn → 2ZnO
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
b) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
S + O2 SO2
SO2 + CaO → CaSO3
CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2SO4 + SO2
Ví dụ 3: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
S + O2 SO2 (B)
S + Fe FeS (E)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(X)⇒ S, (D) ⇒ H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
(Y) ⇒ HBr, (Z) ⇒ H2SO4
FeS + 2HBr → FeBr2 + H2S↑
(G) ⇒ FeBr2 (A) ⇒ H2S
Hoặc FeS + H2SO4 → FeSO4+ H2S↑
(G)⇒ FeSO4 (A) ⇒ H2S
Ví dụ 4: Hoàn thành chuỗi các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
ZnS → H2S → S → SO2 → SO3 → H2SO4 → HCl → Cl2 → KClO3 → O2
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
2H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O
S + O2 SO2
2SO2 + O2 2SO3
SO3+ H2O → H2SO4
H2SO4 đặc + NaCl tinh thể → NaHSO4 + HCl
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
+) S0 → S-2: H2 + S H2S↑
+) S0 → S+4: S + O2 S2
+) S+4 → S0: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
+) S+4 → S+6: SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
→ %O2 = = 60%
% O3 = 100 – 60 = 40%
Ví dụ 2: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất
có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các
thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Đặt x và y lần lượt là số mol O2 và O3 trong hỗn hợp:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Số mol hỗn hợp khí trước khi phản ứng là: (x+ y) (mol)
Ví dụ 4: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu
tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn giải:
Ta có: nI2=0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
(mol) 0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒nO3=0.08(mol)⇒ nO2=0,12-0,08=0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V =%n
Vậy:
%VO3 = %nO3 = (0,08/0,12).100% = 66,67%
%VO2 = %nO2 = 100% - 66,67% = 33,33%
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu
tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
A. 66,67% và 33,33% B. 56,4% và 43,6% C. 72% và 28% D. 52% và 48%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có: nI2 = 0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
(mol) 0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒ nO3 = 0,08(mol) ⇒ nO2 = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy:
Câu 2. Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai,
thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g (nhiệt độ và áp suất ở 2 bình như nhau). Khối lượng oxi đã được ozon
hóa là:
A. 1,16g B. 1,26g C. 1,36g D. 2,26g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Khối lượng khác nhau ở 2 bình là do khối lượng oxi trong ozon:
→ nO3= nO(trong O3)= 0,42/16 = 0,02625 mol
Ta có: nO2(bị ozon hóa) = 3/2 nO3= 3/2. 0,02625 = 0,039375 mol
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
→ mO2(bị ozon hóa) = 0,039375.32 = 1,26g
Câu 3. Khi đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B. Tính thể tích khí B (ở đktc) được giải
phóng ?
A. 6,72l B. 3,36l C. 0,672l D. 0,448l
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
Từ (1) ta thấy khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng thay đổi là do O2 thoát ra ở dạng khí (O2 là B).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 = 11,07 – 10,11 = 0,96g → nO2 = 0,96/32 = 0,03 mol
→ VO2 = 0,03 × 22,4 = 0,672l
Câu 4. Khi tầng Ozon bị thủng thì:
A. Cây xanh không quang hợp được B. Nhiệt độ của trái đất tăng lên
C. Tia tử ngoại sẽ xâm nhập vào trái đất, gây nên các căn bệnh ung thư
D. Không khí trên trái đất bị thoát ra ngoài vũ trụ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5. Để phân biệt được oxi và ozon người ta làm thí nghiệm nào sau đây?
A. Dẫn lần lượt hai khí qua nước
B. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch KI có tấm hố tinh bột
C. Dẫn lần lượt hại khí qua dung dịch thuốc tím
D. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6. Khi đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Xác định độ phân hủy của
kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nO2 = 6,72/22,4 = 0,3
2KMnO4 --to→ K2MnO4 + MnO2+ O2↑ (1)
(mol) 0,6 0,3 0,3 ← 0,3
Từ (1) ⇒ mK2MnO4phản ứng = 0,6(mol)
⇒ mK2MnO4phản ứng = 0,6 ×158=94, 8(gam)
⇒ Độ phân hủy của KMnO4 là: (94,8/126,4) . 100 = 75%
Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm : KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2 , có khối lượng là:
mK2MnO4dư = 126, 4 – 94,8 =31,6 (gam)
mK2MnO4 =0,3.197 = 59,1(gam); mMnO2 = 0,3.87 = 26,1(gam)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3.
a, Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
b, Cho 20,8 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam benzen (C6H6)
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi a, b lần lượt là số mol O2 và O3
Theo đề bài:
dddX/O2 = 1,3 ⇒ MhhX = 1,3.32 = 41,6
Sử dụng phương pháp đường chéo:
Câu 8. Tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
A. 134,4g B. 124g C. 67,2g D. 181,6g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
(mol) 2,8 ← 4,2
Từ (1) ⇒ nO3 = 2,8(mol) ⇒ 2,8 . 48 = 134,4(gam)
CHỦ ĐỀ 5. SO2, H2S, SO3 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)
Lập tỉ lệ T = nNaOH / nSO2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH)2 /Ca(OH)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O (1)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)
Lập tỉ lệ T = nSO2 / nBa(OH)2
T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3 ↓ và Ba(HSO3)2
T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3)2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,15 → 0,3
nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Câu 7. Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ thu được muối axit B. Chỉ thu được muối trung hòa
C. Thu được cả 2 muối D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 8. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V
A. 2,24l B. 1,12 l C. 11,2 l D. A & C
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nSO2 = nBaSO3
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)
CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ MUỐI SUNFUA
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Chú ý:
- S phản ứng với kim loại tạo muối sunfua của kim loại với hóa trị thấp.
- S có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian nên S thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa còn S2- có số oxi hóa -2
là số oxi hóa thấp nhất của S nên H2S chỉ có tính khử.
- Tính tan của muối sunfua trong nước và trong axit:
+ Một số muối sunfua tan được trong nước: muối sunfua của kim loại nhóm IA như Na2S, K2S.
+ Một số muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong axit: ZnS, FeS, MgS...
+ Một số muối sunfua không tan trong axit: muối sunfua của kim loại nặng như: CuS, PbS ...
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muôi này tác dụng với axit HCl dư, thu được
hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của
NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ
Hướng dẫn giải:
Phản ứng:
NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O (1)
(mol) 0,1 ← 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
(mol) 0,2 ← 0,2
SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O (3)
(mol) 0,1 0,2 ← 0,3
Ta có:
Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3 ) 2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Trả lời:
nY = 0,11 mol , nPbS = 0,1 mol
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01 ← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ←0,1
H2S + Pb(NO3) 2 → PbS↓ + 2HNO3
0,1 ← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:
1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3
2) Để dung dịch H2S ngoài trời
3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các phương trình phản ứng xảy ra:
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
Câu 2. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. H2S chỉ có tính oxi hóa B. H2S chỉ có tính khử
C H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử tùy vào chất phản ứng với nó
D. H2S không có tính oxi hóa, cũng không có tính khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Do số oxi hóa của S trong H2S là -2, đây là số oxi hóa thấp nhất. Nên H 2S chỉ có khả năng nhường e → thể hiện
tính khử
Câu 3. Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được muối trung hòa thì:
A. a/b > 2 B. b/a > 2 C. b/a ≥ 2 D. 1 < b/a < 2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Xét phương trình phản ứng: 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O → b/a ≥ 2
Câu 4. H2S bị oxi hóa thành khí SO2 khi:
A. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao và có dự oxi B. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao.
C. Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi D. Cho H2S đi qua dung dịch Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Câu 5. Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng dự oxi. Áp
suất trong bình là p1 atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình và nhiệt độ ban đầu, áp suất
khí trong bình lúc này là p 2 atm, khối lượng chất rắn thu được là b gam. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình
trước và sau phản ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỉ số p1/p2 và a/b.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Trong a gam hỗn hợp gồm x mol FeCO3 và x mol FeS2
Các phương trình phản ứng đốt cháy:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 6. Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,15 mol. Thành phần % theo khối lượng của
hỗn hợp FeS và FeS2 là:
A. 42,3 và 57,7% B. 50% và 50% C. 42,3% và 59,4% D. 30% và 70%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các phản ứng xảy ra:
4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
4x 7x 4x
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
4y 11y 8y
Số mol khí giảm = số mol khí pư – số mol khí tạo thành
→ 7x + 11y – (4x + 8y) = 0,15 ↔ 3x + 3y = 0,15 (1)
Theo đề bài: 88 × 4x + 120 × 4y = 20,8 (2)
→ x = y = 0,025
%FeS = (88 × 4x)/20,8 × 100% = 42,3%
Câu 7. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
m (g) 0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125.10-3 m.239.100% )/m = 74,69%
CHỦ ĐỀ 7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC H2SO4
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1/ Axit H2SO4 có tính axit mạnh (tương tự như HCl)
+) Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
(M đứng trước H2, n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại)
+) Tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo thành muối và H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2 O
Fe3O4+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
+) Tác dụng với muối tọa thành muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
2/ Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
+ Với kim loại:
(m là hóa trị cao nhất của M; Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội)
+ Với phi kim
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2↑ + 2H2O
2P + 2H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2↑ + H2O
C + H2SO4 đặc → CO2↑ + SO2↑ + H2O
- Với hợp chất có tính khử
+) Các hợp chất Fe2+ → Fe3+
Phản ứng:
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 10H2O
2Fe(OH) 2 + 4H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O
2FeS2+ 14H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3+ 15SO2 ↑+ 14H2O
3/ Cách tính nhanh số mol anion SO42- tạo muối và số mol H2SO4 tham gia phản ứng trong phản ứng oxi –
hóa khử
Không phụ thuộc vào bản chất và số lượng các kim loại, ta luôn có các bán phản ứng khử:
b)
⇒ mmuối = mkim loại + mSO42-tạo muối =30 + 0,65 ×96=92,4 (gam)
Ví dụ 3: Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO 2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nFe =0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
Phản ứng:
2FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 2CO2 ↑+ 4H2 O
(mol) x 4x 0,5x x
2FeS + 10 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 ↑+ 10H2 O
(mol) y 5yx 4,5y
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
Câu 3. Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%.
a) Tính a
b) Thêm 10 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50 ml dung dịch
NaOH 0,8 M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a. Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4:
Trừ trường hợp đề yêu cầu cụ thể tính hiệu suất phản ứng theo chất nào thì ta phải tính theo chất ấy. Còn khi ta
biết lượng của nhiều chất tham gia phản ứng, để tính hiệu suất chung của phản ứng, ta phải:
So sánh tỉ lệ mol của các chất này theo đề cho và theo phản ứng.
- Nếu tỉ lệ mol so sánh là như nhau, thì hiệu suất phản ứng tính theo chất tham gia vào cũng cho cùng một kết
quả.
- Nếu tỉ lệ mol so sánh là khác nhau, thì hiệu suất phản ứng không được tính theo chất luôn luônắn (ngay cả khi
ta giả sử chất kia phản ứng hết).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình kín có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Tính
hiệu suất của phản ứng trên.
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:
Tổng số mol khí trước phản ứng là: 3 + 2 = 5 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng là: 5 – x
Phản ứng: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3
Ví dụ 2: Điều chế khí O2 , người ta nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. Nếu tiến hành nhiệt phân 4,9 gam
KClO3 thì khối lượng oxi thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ví dụ 3: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O 2 và 2a mol SO2 ở 100oC, 10atm (có mặt xúc tác
V2O5). Nung nóng bình một thời gian, sau đó làm nguội bình tới 100oC C. Áp suất trong bình lúc đó là P.
Thiết lập biểu thức tính Pp và tỉ khối (d) so với hiđro của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng theo hiệu suất
phản ứng H. Hỏi P và d có giá trị trong khoảng nào?
Hướng dẫn giải:
Số mol hỗn hợp SO2 và O2: a + 2a = 3a (mol)
Phản ứng: 2SO2 + O2 → 2SO3
Số mol SO2 tham gia phản ứng: 2ah (mol)
Theo tỉ lệ phản ứng nhận thấy:
Cứ 2(mol) SO2 phản ứng,làm số mol hỗn hợp giảm 1 (mol)
Vậy khi 2ah (mol) SO2 phản ứng, làm số mol hỗn hợp giảm: ah (mol)
⇒ Số mol hỗn hợp sau phản ứng: 3a – ah = a(3 – h) (mol)
Áp dụng công thức: PV= nRT cho hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng, ta có:
+) Khi h = 0 ⇒ P = 10 atm
+) Khi h = 1 ⇒ P = 20/3 atm
Do đó: 20/3 < P < 10
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp sau phản ứng:
+) Khi h = 0 ⇒ d = 80/3
+) Khi h = 1 ⇒ d = 40
Vậy giới hạn của tỉ khối d: 80/3 < d < 40
Ví dụ 4: Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1 (atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi
thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban dầu, áp suất khí trong bình lúc này là P 2. Tiếp tục dẫn khí trong bình
qua dung dịch KI (dư) thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (đktc).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
a, Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch
H2SO4 0,08M.
b,Tính P2 theo P1.
Hướng dẫn giải:
a,Phương trình phản ứng:
b, Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng. Nếu phản ứng xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và thể tích không đổi thì
ta có:
Câu 2. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol SO2 , a mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5; áp suất
và nhiệt độ trong bình là P atm và toC. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về t oC, áp suất
trong bình lúc này là P’. Lập biểu thức P theo P và h (hiệu suất phản ứng). Hỏi P’ có giá trị trong khoảng nào,
biết rằng ở toC các chất đều ở thế khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 3. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS 2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu
m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. 473 m3 B. 547 m3 C. 324 m3 D. 284m3
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng đốt cháy pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
4 8 mol
Các phản ứng chuyển SO2 thành H2SO4
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Lượng FeS2 có trong 800 tấn quặng: 800 - (800. 0,25) = 600 tấn = 6.105 (kg)
Số mol FeS2 = 6.105/ 120 = 5.103 kmol
Số mol FeS2 thực tế chuyển thành SO2: 5.103 .95%= 4750 (kmol)
Theo các phương trình phản ứng ta có số mol SO2 bằng số mol H2SO4 và bằng 2 lần số mol FeS2 đã phản ứng:
4750.2 = 9500 (kmol)
Lượng H2SO4 được tạo thành: 98. 9500 = 931000(kg)
Thể tích của dung dịch H2SO4 93%: 931000/(1,83 ×0,93) = 547 m3
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác
dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 95%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
0,4 0,2 0,8 mol
nH2SO4 = (200 ×29,4)/(100×98) = 0,6 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,2 0,6 mol
mFeS2 = 0,4 × 120 = 48g; %FeS2 = 48/80 × 100% = 60%
Câu 5. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
m (g) 0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 6. Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%, Vậy
hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 90% B. 60,67% C. 33,33% D. 50,2%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:
Tổng số mol khí trước phản ứng là: 3 + 2 = 5 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng là: 5 – x
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2
SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)
2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
0,15 → 0,3
NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CM (NaOH) = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = 1,25 < ; 2
→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol → x mol x
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
y mol → 2y mol y
Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)
(mol) 0,04 → 0,04
Ta có:
Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3 ) 2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Trả lời:
nY = 0,11 mol , nPbS = 0,1 mol
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01 ← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ←0,1
H2S + Pb(NO3) 2 → PbS↓ + 2HNO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
0,1 ← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
3)Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4
*Cần nhớ:
Axit H2SO4 có tính axit mạnh (tương tự như HCl)
+) Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
(M đứng trước H2, n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại)
+) Tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo thành muối và H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2 O
Fe3O4+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
+) Tác dụng với muối tọa thành muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
Với kim loại:
M: Fe → ZN M2
(SO4)m + SO2 ↑+ H2O
(m là hóa trị cao nhất của M; Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội)
Với phi kim
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2↑ + 2H2O
2P + 2H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2↑ + H2O
C + H2SO4 đặc → CO2↑ + SO2↑ + H2O
Với hợp chất có tính khử
+) Các hợp chất Fe2+ → Fe3+
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Phản ứng:
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 10H2O
2Fe(OH) 2 + 4H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O
2FeS2+ 14H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3+ 15SO2 ↑+ 14H2O
3Cách tính nhanh số mol anion SO42- tạo muối và số mol H2SO4 tham gia phản ứng trong phản ứng oxi – hóa
khử
Không phụ thuộc vào bản chất và số lượng các kim loại, ta luôn có các bán phản ứng khử:
b)
⇒ mmuối = mkì +mSO42-tạo muối =30 + 0,65 ×96=92,4 (gam)
Ví dụ 3: Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO 2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nFe =0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Phản ứng:
2FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+2CO2 ↑+ 4H2 O
(mol) x 4x 0,5x x
2FeS +10 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 9SO2 ↑+ 10H2 O
(mol) y 5yx 4,5y
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2
SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)
2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)
Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
0,15 → 0,3
NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CM (NaOH) = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = 1,25 < 2
→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol → x mol x
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
y mol → 2y mol y
Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)
(mol) 0,04 → 0,04
Ta có:
Bài 24:Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe 2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H 2SO4 đặc,
nóng, tạo khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 +2H2O
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl(k)
Bài 25:Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với
H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Sử dụng thông tin, trả lời câu hỏi 26, 27
Cho m gam một hỗn hợp Na 2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27.
Bài 26:Giá trị của m là:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. 11,6 gam B. 11,7 gam C. 61,1 gam D. 6,11 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 27:Thể tích axit đã dùng là:
A. 200ml B. 100ml C. 30ml D. 50ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
a a (mol)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
b b (mol)
Ta có a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)
nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)
Bài 28:Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO 3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng
hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:
A. 74,50 gam. B. 13,75 gam. C. 122,50 gam. D. 37,25 gam.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Bài 29:Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 18,9 B. 25,2 C. 20,8 D. 23,0
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)
nNaOH/nSO2=0,3/0,2=1,5
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
aaa
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,3
Giải ra ta có a = b = 0,1 mol
mNa2SO3=0,1.(46+32+48)=12,6(g)
mNaHSO3=0,1.(23+1+32+48)=10,4(g)
⇒ m = 23 (gam)
Bài 30:Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3.
Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2KClO3 2KCl + 3O2
100/122,5 120/49 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100/158 25/79 (mol)
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100/101 50/101(mol)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
100/170 5/17(mol)
Bài 31:Cho phương trình hoá học: P + H 2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất
khử lần lượt là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Bài 32:Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na 2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất CuO, Mg, KOH, Na2CO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Bài 33:Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với
H2 là
A. 9 B. 13 C. 26 D. 5
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 9mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)
Bài 34:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng thu được một loại muối?
A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Mg.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H 2SO4 đặc cho muối hóa trị
III.
Bài 35:Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được
chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau ở nhiệt độ cao:
3Fe + 4H2 O → Fe2 O4 + 4H2 ↑
Cân bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi.
a) Tăng nồng độ của H2
b) Giảm nồng độ của H2O
Hướng dẫn giải:
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nồng độ H2
Cân bằng cũng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ H2O
Bài 2. Xét các hệ cân băng sau:
C(r)+ H2O(k) CO(k)+ H(k)); ΔH= 131kJ (1)
CO(k)+ H2(k) CO2(k) + H2(k) ; ΔH= - 42kJ (2)
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi trong một các điều kiện sau:
Tăng nhiệt độ.
Thêm lượng hơi nước vào.
Lấy bớt H2 ra.
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
Dùng chất xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Thêm lượng hơi nước: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Thêm khí H2 vào: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống không làm chuyển dịch cân bằng
Dùng chất xúc tác: không làm chuyển dịch cân bằng
Bài 3. Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào, giải thích,
khi:
Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: Giữ áp suất không đổi và giữ thể tích không đổi.
Thêm xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ ΔH<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
a) Khi tăng nhiệt độ, phản ứng thu nhiệt nên cân bằng được chuyển dịch sang trái. Tăng áp suất, cân bằng được
chuyển dịch sang phải để tạo thành số moi khí nhỏ hơn.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
b) Khi thêm Ar trong trường hợp giữ áp suất không đổi nghĩa là tăng thể tích của hệ, cân bằng không chuyển
dịch.
Khi thêm Ar trong trường hợp giữ thể tích không đổi nghĩa là tăng áp suất của hệ nhưng do K p = const nên cân
bằng không chuyển dịch.
c) Khi thêm chất xúc tác, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không chuyển dịch cân bằng.
Bài 4. Tại sao khi làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong), hay khi cần đun bếp
cho lửa cháy to thì chẻ nhỏ củi, trong khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta lại dùng thanh củi lớn?
Hướng dẫn giải:
Phản ứng cháy của than và củi là phản ứng của chất rắn (than, củi) với chất khí (oxi trong không khí) là phản
ứng dị thể. Nên để tăng tốc độ phản ứng cần tăng diện tích bề mặt. Để tăng khả năng cháy của than và củi
người ta tăng diện tích bề mặt của than và củi, khi muốn thanh củi cháy chậm lại người ta dùng thanh củi to để
giảm diện tích bề mặt.
Bài 5. Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang)..
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
Hướng dẫn giải:
a) Phản ứng trong lò cao:
C + O2( k) → CO2 (k )
C + CO2 (k) → 2CO (k)
FeO + CO (k) → Fe + CO2 (k) ΔH> 0
Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Tăng nồng dộ khí oxi và
tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng thuận.
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 (k) ΔH> 0
Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 — 950 oC để sản xuất vôi sống. Yếu tố nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng hóa
học. Miệng lò hở để giảm áp suất của khí CO2 để chuyển dịch cân bằng.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). Tăng diện tích
tiếp xúc giữa nguyên liệu và nhiệt độ cao, tăng tốc độ phản ứng.
Bài 6. Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Hãy giải thích tại sao người ta thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ở khoảng 400 oC đến 500oC, dưới áp suất
cao (100 - 150atm, thực tế càng cao càng tốt) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Đặc điểm của phản ứng tổng hợp NH 3 là sau phản ứng có sự giảm số mol so với ban đầu, phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển sang chiều thuận, nên phản ứng thực hiện ở áp suất càng cao càng tốt. Do
phản ứng tỏa nhiệt cho nên về nguyên tắc cân bằng sẽ chuyển sang chiều thuận khi giảm nhiệt độ, tuy nhiên khi
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
nhiệt độ thấp thì tốc độ phản ứng lại chậm nên hiệu quả kinh tế thấp. Do đó, người ta dung hòa hai xu hướng
trên ở nhiệt độ 400 – 450oC. Chất xúc tác nhằm mục đích tăng tốc độ của phản ứng.
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu tăng nồng độ chất Y lên 4 lần và nồng độ chất X giảm đi 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X].[Y]2=kab2 (với a, b là nồng độ chất X, Y).
Vsau = =8.kab2
Vậy tốc độ tăng lên 8 lần
Ví dụ 2. Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)
Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .
⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần
Ví dụ 3. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC
thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải:
Gọi V200 là tốc độ phản ứng ở 200oC
Ta có: V210= 2.V200
V220= 2V210=4V200
V230=2V220=8V200
V240=2V230=16V200
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần
Ví dụ 4. Cho phản ứng: A+ 2B → C
Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4
a) Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
Hướng dẫn giải:
a) Tốc độ ban đầu:
Vban đầu = k.[A].[B]2= 0,4.[0,3].[0,5] 2 =0,3 mol/ls
b) Tốc độ tại thời điểm t
Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2
Nồng độ tại thời điểm t:
[A’] = 0,3 – 0,1 =0,2 (mol/l)
[B’]=0,5 -0,2 =0,3 (mol/l)
V= k.[A’].[B’] 2= 0,4.[0,2].[0,3] 2=0,0072 mol/ls
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho phản ứng A + 2B → C
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng
khi nồng độ chất A giảm 0,2M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có [A] giảm 0,2M thì theo phương trình:
A + 2B → C
0,2 → 0,4 → 0,2
⇒ [B] giảm 0,4
Nồng độ còn lại của các chất: [A] = 0,8 – 0,2 = 0,6M
[B] = 0,9 – 0,4 = 0,5M
Tốc độ phản ứng: v = k.[A].[B]2 = 0,3 x 0,6 x (0,5)2 = 0,045
Câu 2. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: v = k.[A].[B]
a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng không thay đổi.
e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2
lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần
Câu 3. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất
đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Tốc độ phản ứng: v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)
Câu 4. Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của
phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s). Tính giá trị của a.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 5. Cho chất xúc tác Mn2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính
tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol. Sau 20 giây phản ứng, nồng độ của chất đó là
0,020 mol. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng này trong thời gian đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Phản ứng xảy ra trong pha khí: aA (k) + bB (k) cC (k) + dD (k)
Hằng số cân bằng tính theo nồng độ: KC =
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cân bằng của phản ứng khử CO2 bằng C: C(r) + CO2 (k) ⇋ 2CO(k)
Xảy ra ở 1000K với hằng số cân bằng KP =
a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là 2,5atm.
b) Muốn thu được hỗn hợp khí có tì khối hơi so với H2 là 18 thì áp suất chung của hệ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Ta có cân bằng C(r) + CO2 (k) 2CO (k) Kp
Ta có:Pco+Pco2 =2,5 và Kp =
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
⇒ pCO = 2,071 atm; Pco2= 0,429 atm
Trong hệ cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích ⇒ tỉ lệ về áp suất bằng tỉ lệ về số mol hay tỉ lệ về thể tích riêng.
Vậy hỗn hợp lúc cân bằng chứa:
Ví dụ 2: Người ta tiến hành phản ứng: PC15 ⇋ PC13 + Cl2 trong một bình kín có dung tích không đổi ở nhiệt độ
xác định. Nếu cho vào bình 0,5 mol PCl5 thì áp suất đầu là 1,5 atm. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất đo
được bằng 1,75 atm
a) Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử.
b) Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: PCl5 ⇋ PCl3 + Cl2 (1)
Ban đầu: x
Phản ứng: αx αx αx
Cân bằng: x(1 – α) αx αx
Tổng số mol hỗn hợp khí tại thời điểm cân bằng: n= x (1 + α)
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi nên tỉ số mol bằng tỉ lệ áp suất.
Vậy ta có:
Áp suất riêng phần của PCl3 = áp suất riêng phần của Cl2:
b) Theo cân bằng (1) trong hệ có thể tích và nhiệt độ không đổi thì:
PS = PT × (1 + α)
Ví dụ 3: Trong một bình kín có dung tích không đổi, người ta thực hiện phản ứng:
Ở nhiệt độ thí nghiệm, khi phản ứng đạt tới cân bằng, ta có:P N2= 0,38atm, PH2= 0,4atm, PNH3= 2atm. Hãy tính
Kp.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Hút bớt H2 ra khỏi bình một lượng cho đến khi áp suất riêng phần cửa N 2 ở trạng thái cân bằng mới là 0,45atm
thì dừng lại. Tính áp suất riêng phần của H 2 và NH3 ở trạng thái cân bằng mới, biết rằng nhiệt độ của phản ứng
không đổi.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 (1)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =
Khi hút bớt H2 theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng thì cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch (chống
lại sự giảm nồng độ hay áp suất riêng phần của H2). Do đó áp suất của N2 tăng là: 0,45 – 0,38 = 0,07 (atm), do
đó áp suất riêng của NH3 giảm đi bằng 2 lần áp suất của N2 tăng: 0,07×2=0,14 (atm)
Vậy áp suất riêng phần của NH3 tại thời điểm cân bằng mới là:
2 – 0,14 = 1,86 (atm)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 . Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:
H2(k) + I2(k) 2HI(k)
Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC như sau:
[H2 ]=[I2]= 0,107M; [HI]= 0,768M
Tìm hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC
Hướng dẫn giải:
Biếu thức tính hằng số cân bằng: KC =
Ví dụ 2. Nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của HI là 0,04 mol/l
a) Tính nồng độ cân bằng của H2 và I2
b) Tính nồng độ cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI
Hướng dẫn giải:
Nồng độ của H2 và I2 ban đầu đề là 0,03 mol/l. Chúng phản ứng với nhau theo
phương trình:
H2 + I2 → 2HI
a) Lúc cân bằng: Nồng độ HI là 0,04mol/l. Như vậy đã có:
0,02 mol/l phản ứng với 0,02 mol/l I2
⇒Nồng độ cân bằng của H2 và I2 là:
[H2]=[I2]=0,03 – 0,02 =0,01 (mol/l)
b) Hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI.
c) KC =
⇒ x = 0,0075
H% =
Câu 8. C
Câu 9. C
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Cấu hình electron của Na là [Ne]3s1. → Cấu hình electron của Na khi mất 1 electron là : 1s22s22p6.
Câu 10. A
Số nơtron của F là 19 – 9 = 10.
Số nơtron của Ca, K và Sc đều là 20.
Câu 11. A
Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3. Vậy cấu hình electron nguyên tử N gồm 3 phân lớp.
Câu 12. A
Các công thức có thể có là: 24Mg35Cl2; 24Mg37Cl2; 24Mg35Cl37Cl; 25Mg35Cl2; 25Mg37Cl2; 25Mg35Cl37Cl;
Câu 13. D
Câu 14. B
Cấu hình electron nguyên tử Ca là: [Ar]4s2. Vậy số e lớp ngoài cùng là 2.
Câu 15. B
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]3d104s24p5. Vậy X có 4 lớp electron và 7electron lớp ngoài cùng.
Câu 16. D
Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron.
Câu 17. B
Số khối A = 12 + 12 = 24.
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 12.
Kí hiệu nguyên tử là
Câu 18. D
Câu 19. B
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng điến vào phân lớp d.
Câu 20. D
Cấu hình electron của R là [Ne]3s23p3.
Vậy số hiệu nguyên tử của R = số electron của R = 15.
Câu 21. C
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 22. A
Gọi x và y lần lượt là % số nguyên tử của hai đồng vị và .
Ta có:
Câu 23.
Ta có cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:
Cr: [Ar]3d54s1 → 1e lớp ngoài cùng.
Fe: [Ar]3d64s2 → 2e lớp ngoài cùng.
P: [Ne]3s23p3→ 5e lớp ngoài cùng.
Al: [Ne]3s23p1→ 3e lớp ngoài cùng.
Nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là P.
Câu 24. D
Nguyên tử có 1,2, 3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Ta có cấu hình e: 1s22s22p63s2 → 2 e lớp ngoài cùng.
Câu 25. A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.
Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.
me << mn và mp.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Câu 26. D
Câu 27. B
Ion có số electron > số proton → mang điện tích âm.
Số đơn vị điện tích âm là 18 – 16 = 2.
Vậy ion mang điện tích 2-.
Câu 28. D
Câu 29. B
Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Câu 30. B.
Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác định.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 2)
Câu 1. Cho nguyên tố X, nguyên tử của nó có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d54s2. X thuộc nguyên tố
A. s . B. f. C. d. D. p.
235 Cu
Câu 2. Hạt nhân nguyên tử 92 có số nơtron là
A. 143. B. 145. C. 235. D. 92.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, trong đó đồng vị chiếm 35Cl 75% về số đồng vị. Nguyên
tử khối trung bình của Cl là
A. 35,54. B. 35,50. C. 36,5. D. 35,6.
1 H 2 H 35 Cl 37 Cl
Câu 4: Có các đồng vị sau 1 ; 1 ; 17 ; 17 . Có thể tạo ra số phân tử hiđroclorua HCl là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 5: Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 2 electron, số phân
lớp có chứa electron của R là 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có thể là giá trị nào
A. 19. B. 34. C. 28. D. 20.
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là
A. 15P. B. 17Cl. C. 14Si. D. 16S.
Câu 7: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là
247 M 151 M 192 M 96 M
A. 96 B. 96 C. 96 D. 247
12 X 24 Y 25 Z
Câu 8: Cho 3 nguyên tử: 6 ; 12 ; 12 . Các nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Z. D. X và Y.
40
Câu 9: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: Ar (99,6%); 38 Ar (0,063%); 36 Ar (0,337%).
Nguyên tử khối trung bình của Ar là
A. 39,99. B. 39,87. C. 38,89. D. 38,52.
Câu 10: Tổng số khối của 2 đồng vị X, Y là 72 trong đó có 38 hạt không mang điện. X, Y là các đồng vị của
nguyên tố
A. 17Cl. B. không xác định được . C. 16S. D. 19K .
Câu 11: Tổng số hạt (e, p, n) trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M 2+sub> lớn hơn số hạt trong
X2− là 8 hạt. % khối lượng của M có trong hợp chất là
A. 44,44%. B. 71,43%. C. 28,57%. D. 55,56%.
Câu 12: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
A. số electron. B. điện tích hạt nhân.
C. số nơtron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 13: Cation X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kết luận sai là
A. X là nguyên tố kim loại. B. hạt nhân nguyên tử X có 11 proton.
C. lớp ngoài cùng của X có 5 electron. D. X nằm ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 14. Nguyên tử M có 7 electron ở phân lớp 3d. Số hạt mang điện của nguyên tử M là
A. 29. B. 54. C. 27. D. 25.
Câu 15. Các phân lớp có trong lớp M là
A. 3s; 3p; 3d. B. 3s; 3p; 3d; 3f. C. 4s; 4p; 4d; 4f. D. 2s; 2p.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 16: Khối lượng riêng của kim loại canxi là 1,55 g/cm 3. Khối lượng mol của nguyên tử canxi là 40 g/mol.
Trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,196 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,155nm.
Câu 17: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là
A. electron. B. proton . C. notron . D. electron và proton.
Câu 18: Tổng số hạt của nguyên tử X là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số
khối của nguyên tử X là
A. 155. B. 66. C. 122. D. 108.
27 Al
Câu 19: Trong nguyên tử 13 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 14 hạt. B. 13 hạt . C. 27 hạt. D. 12 hạt.
Câu 20: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron, khối lượng của 1 nguyên tử photpho là
A. 31u. B. 30g. C. 46u. D. 31g.
40 Ca
Câu 21: Cho nguyên tử 20 . Trong nguyên tử Ca có:
A. 20p, 20e và 40n. B. 40e, 20p và 20n. C. 20e, 40p và 20n. D. 20p, 20e và 20n.
Câu 22: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton. B. nơtron và electron. C. nơtron. D. electron.
Câu 23. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p4. C. 1s2. D. 1s22s22p6 .
Câu 24: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 6, 10, 14. B. 2, 6, 8, 18. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 8, 18, 32.
Câu 25: Y là nguyên tố d có 4 lớp electron và có 3 electron ở mức năng lượng cao nhất. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố Y là
A. 33. B. 21. C. 23. D. 31.
Câu 26: Nguyên tử khối trung bình của Vanadi (V) là 50,94. V có hai đồng vị, trong đó 50V chiếm 6%. Số khối
đồng vị thứ hai là
A. 49. B. 51 C. 52. D. 50.
Câu 27: Số electron tối đa trong lớp 2 là
A. 8 B. 18 C. 32 D. 2
39 Y
Câu 28: Cho kí hiệu nguyên tử 19 . Phát biểu đúng là
A. Trong nhân có 38 hạt mang điện. B. Số hiệu nguyên tử là 39.
C. K+ có 3 lớp electron. D. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 2.
Câu 29: Trong các cấu hình electron dưới đây cấu hình không đúng là
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d54s2 C. 1s22s22p63s23p54s2 D. 1s22s22p63s2.
Câu 30: Một ion có 18 electron và 19 protron mang điện tích là
A. 18-. B. 1+. C. 1-. D. 19+.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Hướng dẫn giải:
Câu 1. C
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
X thuộc nguyên tố d.
Câu 2. A
Số n = 235 – 92 = 143.
Câu 3. B
Nguyên tử khối trung bình của Cl là :
Câu 4. C
Có thể tạo ra các phân tử là:
Câu 5. D
Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s23p64s2
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của R bằng số electron = 20.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử A là: 1s22s22p63s23p3 → A là P.
Câu 7. A
Số khối của M là A = 96 + 151 = 247.
Số hiệu nguyên tử M là z = số p = 96.
Kí hiệu nguyên tử M là:
.
Câu 8. B
Y và Z có cùng số p là 12 nên là đồng vị của nhau.
Câu 9. A
Nguyên tử khối trung bình của Ar là:
Câu 10. A
Gọi số proton và nơtron của X là px và nx; proton và nơtron của Y là py và ny.
Trong đó px = py = p.
Theo bài ra ta có:
.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Vậy X và Y là đồng vị của Cl.
Câu 11. D
Gọi số proton, nơtron và electron tron M lần lượt là pM, nM và eM.
số proton, nơtron và electron tron X lần lượt là px, nx và ex.
Trong đó pM = eM và px = e x.
Có tổng số hạt trong phân tử MX là 108 → 2pM + nM + 2pX + nX = 108 (1)
Trong MX, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
→ 2pM + 2pX – (nM + nX ) = 36 (2)
Từ (1) và (2) có pM + pX = 36 và nM + nX = 36 (1‘)
Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 → pM + nM – pX - nX = 8 (3)
Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2− là 8 hạt
→ 2pM + nM – 2 - (2px + nX + 2) = 8 → 2pM + nM -2px – nX = 12 (4)
Từ (3) và (4) có pM – pX = 4 và nM – nX = 4 (2’)
Từ (1‘) (2’) có pM= 20 ; pX = 16; nM= 20 và nX = 16.
Coi khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối có:
MM = 20 + 20 = 40; MX = 16 + 16 = 32.
% khối lượng của M có trong hợp chất là
Câu 12. C
Câu 13. C
Cấu hình electron của ion X+ là 1s22s22p6
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1
X có 1 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Câu 14. B
Cấu hình electron nguyên tử M là: 1s22s22p63s23p63d74s2
→Trong M, Số electron = số proton = 27.
Số hạt mang điện của M là 27.2 = 54.
Câu 15. A
Lớp M là lớp thứ 3. Các phân lớp có trong lớp thứ 3 là: 3s; 3p; 3d.
Câu 16. A
Câu 27. A
Số electron tối đa trong lớp thứ 2 là 2.22 = 8.
Câu 28. C
Từ kí hiệu nguyên tử xác đinh được số khối A = 39, số p = số e = z = 19.
A sai vì số hạt mang điện trong hạt nhân = số p = 19.
B sai vì số hiệu nguyên tử = 19.
C đúng vì cấu hình electron của K+ là 1s22s22p63s23p6 → có 3 lớp e.
D sai vì số n = 39 – 19 = 20 hơn số proton là 1.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 29. C
Phân lớp 3p chưa bão hòa.
Câu 30. B
Ion có số proton lớn hơn số electron nên mang điện tích dương.
Số đơn vị điện tích của ion là 19 – 18 = 1.
Vậy điện tích của ion là 1+.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 3)
Câu 1. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. Liên kết ion. B.Liên kết cộng hoá trị. C.Liên kết kim loại. D.Liên kết hiđro.
Câu 2. Liên kết hoá học giữa H và O trong phân tử H2O là liên kết
(Cho độ âm điện H và O lần lượt là 2,2 và 3,44)
A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực. D. ion
Câu 3. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại. D. A và C đều đúng.
Câu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R
là
A. 12Mg. B. 20Ca. C. 30Zn. D. 13Al.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 1.
Câu 6. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học là
A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA. D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hiđro của
R là
A. R2O5 và RH . B. RO2 và RH4. C. R2O7 và RH. D. RO3 và RH2.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần
hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm V B. B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VII B.
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VI B. D. tất cả đều sai.
Câu 9. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron
lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải
là
A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 13. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Câu 14. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số
electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là
A. K và Br. B. Ca và Br. C. K và S. D. Ca và S.
Câu 15. Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 16: Trong tự nhiên Brom có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91.
Phần trăm khối lượng đồng vị 81Br trong muối KBrO3 là ( biết Br (K = 39), O (M = 16))
A. 87, 02%. B. 26,45%. C. 22,08%. D. 28,02%.
Câu 17: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là
25, trong đó X có số proton nhở hơn Y. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Mg và Al. B. Al và Mg. C. F và Cl. D. Cl và F.
Câu 18: A, T là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng
BTTH, có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của A và T là 64 (trong đó zA < zT). Cấu hình electron của
nguyên tử A và T lần lượt là
A. [Ne]3s2 và [Ar]4s2. B. [Ar]3s2 và [Ne]4s2.
C. [He]2s22p3 và [Ar]3d104s2. D. Cả A và C.
Câu 19: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc). Kim loại đó là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 20: Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng.
R là
A. C. B. Si. C. N. D. S.
Câu 21: E là một nguyên tố có công thức hợp chất khí với H và oxit có hóa trị cao nhất của E lần lượt là: EHa
và E2Ob có 2a + 3b = 21. % khối lượng của O trong hiđroxit có hóa trị cao nhất của E là 65,306%. Nguyên tố E
là
A. Ni. B. P. C. S. D. As.
Câu 22: Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36
lít khí H2. Hai kim loại A và B là
A. Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. K và Rb.
Câu 23: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?
A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.
B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.
C. Electron hóa trị bằng electron ngoài cùng.
D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.
Câu 24: Tổng số electron trong ion 17Cl− là:
A. 17. B. 36. C. 35. D. 18.
Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O (oxi). B. F (flo). C. Cl (clo). D. Na (natri).
Câu 26: Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố:
A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA.
C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA. D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 27: Trong số các nguyên tử sau, chọn nguyên tử có số nơtron nhỏ nhất.
A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của A là
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p8. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 29: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Hóa trị cao nhất với oxi. B. Tính kim loại và tính phi kim.
C. Nguyên tử khối. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. phi kim và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. B
Câu 2. C
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hiđro.
Ngoài ra, xét liên kết H – O, có hiệu độ âm điện 1,24
→ Liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu 3. D
Câu 4. A
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e.
Ta có:
Vậy R là Mg.
Câu 5. C
Số electron lớp ngoài cùng = STT nhóm A = 5.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p6
X ở ô số 18 (z = 18), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIIA (8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 7. D
R thuộc nhóm VIA → Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VI, hóa trị của R trong hợp chất khí với H là II.
→ Công thức oxit cao nhất của R và công thức
hợp chất khi với hiđro lần lượt là RO3 và RH2.
Câu 8. A
Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p63d34s2
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23
electron vậy R thuộc ô số 23.
Câu 9. C
Trong một nhóm A, các tính chất 1, 3, 4 biến đổi tuần hoàn .
Câu 10. B
Giả sử số proton, số nơtron, số electron của nguyên tố trên lần lượt là p; n và e.
Trong đó: p =e =z.
Ta có hpt:
Câu 17. A
Gọi số proton của X và Y lần lượt là px và Py.
Theo bài ra ta có:
Câu 22. B
Đặt hai kim loại tương ứng với một kim loại là M
(giả sử MA < MB → MA < MM < MA)
Câu 19. Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008.
A. B. C. D.
Câu 24. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, proton. B. nơtron, electron.
C. proton, nơtron. D. electron, pronton, nơtron.
Câu 25. Độ âm điện là
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.
Câu 26. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền .
Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10. B. 12. C. 11. D. 13.
Câu 27. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của là
63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuBr2 là giá trị nào dưới đây? Biết MBr= 80
A. 20,57 %. B. 27,00%. C. 32,33%. D. 34,18 %.
Câu 28. Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau nhất?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. Cl và O. B. K và Be.
C. Na và Mg. D. Cl và Br.
Câu 29. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg ( Z = 12) là
A. 1s22s23s23p6 . B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 30. Nguyên tố X có Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. A
M có 7electron hóa trị, lại là phi kim nên M thuộc nhóm VIIA, có 7electron lớp ngoài cùng.
M thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp electron.
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. C
Ta có: X + 1e → X-
Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. Vậy X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 5. C
Câu 6. D
Hợp chất khí với H của R có dạng: RH3
Ta có:
Câu 7. C
R thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí của R là RH2.
Câu 8. D
Ta có: A +3e → A3-
Vậy cấu hình electron của ion A3- là: 1s22s22p63s23p6.
Câu 9. D
Ta có cấu hình electron: [Ar]4s1. Vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4.
Câu 10. B
Câu 11. C
Ta có cấu hình electron nguyên tử X:1s22s22p63s23p6.
X có 8 electron lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.
Câu 12. B
Chu kỳ 3 là chu kỳ nhỏ, có 8 nguyên tố.
Câu 13. A
Cấu hình electron nguyên tử S là: [Ne]3s23p4. Vậy S có 6 electron lớp ngoài cùng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 14. A
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p4. Vậy X ở nhóm VIA.
Câu 15. D
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. Riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
Câu 16. A
Cấu hình electron của X là: [Ar]3d34s2
Vậy X ở chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị, nguyên tố d.
Câu 17. C
Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó p = e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)
Câu 21. B
R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhóm IVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là RO2, RH4.
Ta có:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 22. B
Câu 24. D
Câu 25. D
Câu 26. B
Với 12C lần lượt có các phân tử CO2 là: 12C16O16O; 12C17O17O; 12C18O18O; 12C16O17O; 12C16O18O ;12C17O18O.
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Câu 27. A
Gọi phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có
Câu 28. D
Cl và Br thuộc cùng nhóm VIIA, nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 29. C
Câu 30. B
Cấu hình electron nguyên tử X là [Ne]3s23p3. Vậy X có 5electron lớp ngoài cùng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?
A. 2s, 4f B. 1p, 2d C. 2p, 3d D. 1s, 2p
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố. (1,0 điểm)
X (Z = 12): 1s22s22p63s2
Y (Z = 34): 1s22s22p63s23p63d104s24p4
G (Z = 22): 1s22s22p63s23p63d24s2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
H (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
b) Vị trí của X, G trong bảng tuần hoàn. (1,0 điểm)
X: - Ô: 12 (vì Z = 12)
- Chu kì: 3 (vì có 3 lớp e)
- Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
G: - Ô: 22 (vì Z = 22)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IVB (vì là nguyên tố d và có 4 electron hoá trị)
c) Tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm).
Giải thích. (0,5 điểm)
- Y là phi kim, vì có 6e lớp ngoài cùng.
- H là kim loại vì có 1e lớp ngoài cùng.
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Xác định loại liên kết: (0,5 điểm)
KCl: Liên kết ion
H2O: Liên kết cộng hoá trị phân cực
N2: Liên kết cộng hoá trị không phân cực
Na2O: Liên kết ion
b) Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N 2 và H2O (1,0 điểm)
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết Al(OH) 3. Tổng số mol KOH là: 0,13
+ 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol
Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit
khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Zn (65) B. Mg (24) C. Fe (56) D. Ca (40)
Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
A. nhóm IIA, chu kì 4 B. nhóm VIIA, chu kì 3 C. nhóm VIIIA, chu kì 3 D. nhóm VIA, chu kì 3
Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số
nguyên tử đồng vị 35Cl có trong 200 nguyên tử clo là?
A. 132 B. 48 C. 76 D. 152
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:
A. Na2O, CO, BaO. B. BaO, CaCl2, BaF2. C. CS2, H2O, HF. D. CaO, CH4, NH3.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
A. 56 B. 30 C. 26 D. 24
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:
A. chất bị khử B. chất bị oxi hóa
C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p63d1 D. 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của
R?
Câu 2: (2 điểm)
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử,
chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
a) Cu + H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NH4NO3 + H2O
Câu 3: (1 điểm)
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất
thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton và nơtron.
Câu 2. D
MM = 6 : 0,15 = 40.
Vậy kim loại M là Ca.
Câu 3. B
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Vậy X thuộc chu kỳ 3 do có 3 lớp electron, nhóm VII A do có 7 e lớp ngoài cùng, nguyên tố p.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4. D
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 35Cl và 37Cl lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100.
Theo bài ra ta có:
Câu 5. C
N và Si thuộc cùng nhóm IV A có ZN < ZSi → Bán kính Si > N.
Si và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có ZMg < ZSi → bán kính Mg > Si.
Có K và Na thuộc cùng nhóm IA có Z Na < ZK → bán kính K > Na. Có Na và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có Z Na <
ZMg → bán kính Na > Mg. Vậy bán kính K > Mg.
Chiều giảm dần bán kính: K > Mg > Si > Mg.
Câu 6. B
Các hợp chất BaO; CaCl2 và BaF2 tạo nên bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion.
Câu 7. C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
Câu 8. B
Điện hóa trị bằng điện tích ion.
Câu 9. A
Clo có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl2 là chất oxi hóa hay chất bị khử.
Câu 10. D
R → R+ + 1e
Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
a. Viết cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 , Z+ = 15+
b. CTPT R2O5, H3RO4, RH3 (HS ghi R là P cũng được)
- Viết công thức cấu tạo 3 chất trên.
P2O5 :
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
H3PO4:
PH3:
Câu 2: (2 điểm)
Mỗi phản ứng 1 điểm
a) Cu + 2 H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu: Chất khử
H2SO4 đ,n: Chất oxi hóa
Cu0 → Cu2+ + 2e quá trình oxi hóa
S+6 + 2e → S+4 quá trình khử
b) 11Al + 42 HNO3 → 11 Al(NO3)3 + 3 NO + 3 NH4NO3 + 15 H2O
Al: chất khử
HNO3: chất oxi hóa
Al0 → Al3+ + 3e quá trình oxi hóa
2N+5 + 11e → N+2 + N-3 quá trình khử
Câu 3: (1 điểm)
Ứng với công thức RH4 ⇒ CT oxit bậc cao là RO2
%O = 53,3% ⇒ %R = 46,7%
Lập tỉ lệ
⇒ MR = 28 , R là nguyên tố Si
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
A. Chu kì 2, ô 7 B. Chu kì 3 ô 17 C. Chu kì 3 ô 16 D. Chu kì 3, ô 15
Câu 2: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
A. Tăng B. Không thay đổi C. Vừa giảm vừa tăng. D. Giảm
Câu 3: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
A. NaCl và MgO B. HCl và MgO C. N2 và NaCl D. N2 và HCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. ion. B. Cộng hoá trị. C. Kim loại. D. Cho nhận
Câu 5: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s 22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là
1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là
A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.
C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.
Câu 6: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:
A. N (M = 14) B. Se (M = 79). C. S (M = 32) D. Ca (M = 40)
Câu 7: Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. Trong phản ứng trên chất khử là:
A. Fe B. HNO3 C. Fe(NO3)3 D. N2O
Câu 8: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:
A. Tất cả đều sai B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
A. Khí flo. B. Khí cacbonic. C. Khí hyđrô. D. Khí nitơ.
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là
A. -2, +4, +6. B. +6, +4, +6. C. +6, +6, +4. D. +4, +6, +6.
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
A. Fe + 2HCl → FeCl2 B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3 D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Câu 12: Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?
A. Chỉ là chất oxi hoá B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
C. Chỉ là chất khử.
D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đkct). Tìm kim loại X.
Câu 2: (2 điểm)
Cho PTH Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
a) Cân bằng PTHH trên?
b) Tính thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml HNO3 2,5M.
Đáp án và Thang điểm
Câu 1. D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 46 và 2p – n = 14.
Giải hệ phương trình ta được: p = 15 và n = 16.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Vậy X ở ô 15. Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p3. Vậy X ở chu kỳ 3.
Câu 2. D
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới (chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần.
Câu 3. D
Phân tử N2 và HCl được cấu tạo nên từ các phi kim do đó liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
Câu 4. A
X có 1 e lớp ngoài cùng do đó X là kim loại điển hình.
Y có 7 e lớp ngoài cùng do đó Y là phi kim điển hình.
Vậy liên kết giữa nguyên tử X và Y là liên kết ion.
Câu 5. B
A có 6 e ở lớp ngoài cùng do đó A là phi kim.
B có 1 e ở lớp ngoài cùng do đó B là kim loại.
Câu 6. C
Oxit cao nhất của R có dạng RO3.
Theo bài ra có:
Vậy X là Ca.
Câu 2: (2 điểm)
a. Cân bằng PTHH
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b. Số mol của Zn là 13/65 = 0,2 mol
Số mol của HNO3 là 0,4.2,5 = 1 mol
Câu 7. A
Cấu hình electron của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2
→ Cấu hình electron của Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5
Câu 8. A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 9. D
Nguyên tử khối trung bình của Bo là:
Câu 10. B
Hợp chất A có dạng: M2X
Gọi các hạt proton, nơtron và electron của M trong A lần lượt là pM, nM và eM.
các hạt proton, nơtron và electron của X trong A lần lượt là pX, nX và eX.
Tổng các hạt cơ bản trong A bằng 92
→ 4pM + 2nM + 2pX + nX = 92 (1)
Trong A, số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt nên:
→ 2pM + PX = 30 (2)
Thay (2) vào (1) được 2nM + nX = 32 (3)
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7
→ pM + nM – pX – nX = 7 (4).
Lấy (2) + (3) – (4) ta được: pM + nM = 23.
Vậy M là Na.
Câu 11. D
H2S tạo nên từ hai nguyên tố phi kim → phân tử chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 12. C
Số oxi hóa của N trong NH3, N2O , N2 , HNO3 lần lượt là -3, +1, 0, +5.
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Câu 2: (3 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử: (1 điểm)
X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Y: 1s22s22p63s23p3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Q (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
T: 1s22s22p4
b) Vị trí của X, Q trong bảng tuần hoàn: (1 điểm)
X: - Ô: 20 (vì Z = 20)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
Q: - Ô: 29 (vì Z = 29)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IB (vì là nguyên tố d và có 1 electron hoá trị)
c) Tính chất: (1 điểm)
* X - là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro: không có vì là kim loại
- Công thức oxit cao nhất XO ⇒ là oxit bazo; CT hiđroxit tương ứng X(OH)2
⇒ là bazo
* Y - là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng.
- Hóa trị cao nhất với oxi là V, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là III
- Công thức oxit cao nhất X2O5 ⇒ là oxit axit; CT hiđroxit tương ứng H3XO4
⇒ là axit
- CT hợp chất khí với hiđro là YH3.
Câu 3: (3 điểm)
Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3
⇒ Tổng số mol KOH là: 0,3 + 0,3 + 0,6 + 0,2 = 1,4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch KOH là: (1,4.56.100) : 15 = 522,67 gam.
⇒ mrắn = 0,075.160 = 12 gam.
CHỦ ĐỀ 3. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 1)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-. D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag, CaCO3, CuO. B. FeS, BaSO4, KOH. C. AgNO3, (NH4)2CO3, Cu. D. Mg(HCO3)2,
AgNO3, CuO.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 4: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối
Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 5: Khi cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HI. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HBr. D. Dung dịch HF.
Câu 6: Trong phản ứng: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO, clo đóng vai trò
A. không là chất oxi hóa, không là chất khử. B. là chất oxi hóa.
C. là chất khử. D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF không được bảo quản trong bình làm bằng chất liệu nào?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. Nhựa. B. Gốm sứ. C. Thủy tinh. D. Polime.
Câu 8: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 7,84 lít.
Câu 9: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít. B. 5,6 lít. C. 2,24 lít. D. 0,112 lít.
Câu 10: Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl2, hiện tượng thu được là
A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. quỳ tím không chuyển màu.
C. quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu. D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt các dd sau chứa trong các
lọ riêng biệt mất nhãn: MgCl2, KBr, KCl.
Câu 2 ( 2 điểm): Cho m gam hỗn hợp G gồm: CaCO 3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.
1/ Xác định % khối lượng của các chất trong G.
2/ Tính CM của các chất trong A.
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của
X < Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Câu 4 ( 1 điểm): Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được
dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D D B D A D C C B C
Câu 1: Tính axit của HF yếu hơn tính axit của HCl. Chọn đáp án D.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là Mg(HCO3)2, AgNO3, CuO.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Điều chế clo trong PTN bằng cách cho axit HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2 rắn hoặc
KMnO4 rắn … Chọn đáp án B.
Câu 4: Chọn đáp án D. PTHH minh họa:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (X)
Fe + 2HCl → FeCl2 (Y) + H2
Fe + 2FeCl3 (X) → 3FeCl2 (Y).
Câu 5: Ta có: AgF (dung dịch); AgCl (kết tủa trắng); AgBr (kết tủa vàng); AgI (kết tủa vàng đậm).
Chọn đáp án A.
Câu 6: Vậy Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Axit HF có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh nên không thể đựng trong bình thủy tinh.
Chọn đáp án C.
Câu 8:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án C
Câu 9:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
0,1 → 0,25 (mol)
V = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Chọn đáp án B.
Câu 10: Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl 2 có phản ứng: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO. Phản ứng
sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp
chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử. (0,5 điểm)
Dùng dd NaOH nhận ra MgCl2 nhờ kết tủa trắng (0,5 điểm)
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓) + 2NaCl.
Dùng dd AgNO3 nhận ra KCl (kết tủa trắng), KBr (kết tủa vàng nhạt). (0,5 điểm)
PTHH: (0,5 điểm)
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3.
(viết đúng mỗi PTHH 0,25 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
1. Gọi số mol CaCO3 = x; số mol Al = y; tính số mol khí = 0,4 mol. (0,25 điểm)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (0,5 điểm)
x → x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y → 1,5y (mol)
(mỗi PTHH đúng 0,25 điểm)
Lập hệ: (0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D B C C C A C C A A
Có
Vì X là phi kim hóa trị I và muối AgX là kết tủa → X là nguyên tố halogen trừ F. (0,25 điểm)
Nguyên tố halogen:
Cl Br I
MX : 35,5 80 127
MM : 64 66,5 69,1
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A C C A C C C A D D
Câu 1: Đáp án A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 2:
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol. Chọn đáp án C.
Câu 3: SO2 chất khí, không màu. Chọn đáp án C.
Câu 4:
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
Chọn đáp án A.
Câu 5: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba 2+.
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 0,2
V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít. Chọn đáp án C.
Câu 7: Áp dụng định luật bảo toàn electron có nKL = nkhí = 0,0125 mol.
Mkl = 0,8125 : 0,0125 = 65. Vậy kim loại là Zn. Chọn đáp án C.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh là ns2np4. Chọn đáp án A.
Câu 9: S, SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Chọn đáp án D
Câu 10: Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội. Chọn đáp án D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm, không cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT
a/ H2 + S → H2S
b/ Fe2O3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
c/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3
d/ CaSO3 + H2SO4 loãng → CaSO4 + SO2 + H2O
Câu 2 ( 2 điểm):
Theo bài ra có PTHH: (0,25 điểm)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x 3x x (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0,25 điểm)
y y y (mol)
Câu 3 ( 2 điểm):
Tính được số mol SO2 = 0,15; số mol KOH = 0,2. (0,25 điểm)
Đặt (0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C C C D B D B B
Câu 1: Oxi không phản ứng trực tiếp với flo. Chọn đáp án B.
Câu 2: Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường. Chọn đáp án C.
Câu 3: S trong SO3 có số oxi hóa cao nhất là +6 do đó SO3 không có tính khử. Chọn đáp án C.
Câu 4:
Sau phản ứng thu được Na2S, hai chất tham gia phản ứng hết. Chọn đáp án C.
Câu 5:
Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol.
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng có m = mX + maxit - mkhí = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam. Chọn đáp án C.
Câu 6:
C12H22O11 -H2SO4 đặc→ 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
Chọn đáp án D.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Chất vừa tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng là CuO,
Mg, KOH, Na2CO3. Chọn đáp án B.
Câu 8: Áp dụng định luật bảo toàn electron có
Số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 +6 nên SO2 thể hiện tính khử
Số oxi hóa của S trong SO2 giảm từ +4 0 nên SO2 thể hiện tính oxi hóa.
Câu 2 ( 2 điểm):
Đánh STT các lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. (0,5 điểm)
Dùng Ba(OH)2 phân biệt được Na2SO4 (hiện tượng: kết tủa trắng) Còn lại HCl; BaCl 2 không hiện tượng. (0,5
điểm)
Còn lại HCl; BaCl2 dùng Na2SO4 vừa nhận ra ở trên, xuất hiện kết tủa trắng → BaCl 2; không hiện tượng → HCl
(0,5 điểm)
PTHH: (0,5 điểm)
Na2SO4 + Ba(OH)2 →2NaOH + BaSO4(↓)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 3 ( 2 điểm):
Tính được: nSO2=0,1mol, nBa(OH)2=0,08 mol (0,5 điểm)
Đặt
PTHH:
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 (0,25 điểm)
x 2x x (mol)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O (0,25 điểm)
y y y (mol)
Theo bài ra ta có hpt: (0,5 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Giải hệ được x = 0,02mol, y = 0,06mol. (0,5 điểm)
→ m kết tủa = mBaSO3= 0,06. 217 = 13,02 gam
nên sau phản ứng tạo 2 muối Ba(HSO3)2 (x mol) và BaSO3 (y mol).
Câu 4 ( 1 điểm):
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c (mol); (0,25 điểm)
Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 (1)
Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 (2)
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol) (0,25 điểm)
→ k(a + b + c) = 0,16 (3)
lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k(3a + 2b + 2c) = 0,42 (4)
Lấy (3)/(4)
→ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 (5)
Từ (1), (2), (5) Giải hệ => a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01 (0,25 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án A A B D D A C C A B
Câu 1: Cl2 không phản ứng trực tiếp được với O2. Chọn đáp án A.
Câu 2: Halogen có tính khử yếu nhất là Flo. Chọn đáp án A.
Câu 3:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
0,05 0,05 (mol)
→ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án B.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4: Nguyên tố S không có khả năng thể hiện số oxi hóa là +5. Chọn đáp án D.
Câu 5: Ag không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Chọn đáp án D.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. Chọn đáp án A.
Câu 7:
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 + H2O
0,1 0,1 (mol)
→ m ↓ = 0,1. 120 = 12 gam. Chọn đáp án C.
Câu 8:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 6H2O. Chọn đáp án C
Câu 9: Áp dụng định luật bảo toàn e có nkhí = nZn = 0,01 → Vkhí = 0,01.22,4 = 0,224 lít. Chọn đáp án A.
Câu 10: Phát biểu đúng là: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng mỗi PT 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ 1/2 số điểm mỗi PT
1/ 3Cl2 + 6KOH →(90ºC) 5KCl + KClO3 + 3H2O
2/ S + O2 → SO2
3/ HCl + KOH → KCl + H2O
4/ 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Câu 2 ( 1 điểm):
Áp dụng công thức: (0,5 điểm)
=4.10-5
Giải PT được a = 0,01 (thỏa mãn) hoặc a = 0,014 > 0,012 (loại) (0,5 điểm)
Câu 3 ( 3 điểm):
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,25 điểm)
x 1,5x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,25 điểm)
y y (mol)
Tính mol khí H2 = 0,1 mol, gọi số mol Al và Zn lần lượt là x, y (0,25 điểm)
Lập hệ:(0,25 điểm)
C%ZnCl2 =
Câu 4 ( 2 điểm):
Tính được số mol SO2 bằng 0,0225 mol. (0,25 điểm)
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Fe, Cu và O2.
Khối lượng X bằng 2,44g → 56x + 64y + 32z = 2,44 (1) (0,25 điểm)
Ta có các quá trình: (0,25 điểm)
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x (mol)
Cu → Cu2+ + 2e
y 2y (mol)
O2 + 4e → 2O2-
z 4z (mol)
S+6 + 2e→ S+4
0,045 0,0225 (mol)
→ 3x + 2y = 4z + 0,045 (2) (0,25 điểm)
mmuối = 6,6 gam → 200x + 160y = 6,6 (3) (0,25 điểm)
Giải hệ được: x = 0,025; y = 0,01; z = 0,0125 (0,25 điểm)
→ %mCu = 26,23% . (0,25 điểm)
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Các halogen có tính chất hóa học cơ bản là
A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. tính khử.
C. tính kim loại. D. tính oxi hóa.
Câu 2: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Khối lượng khí thoát ra là:
A.7,1 gam. B. 17,75 gam. C. 14,2 gam. D. 21,6 gam.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3: Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?
A. Dung dịch NaI. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaBr. D. Dung dịch NaF.
Câu 4: Khối lượng của 3,36 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,8 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 2,4 gam.
Câu 5: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn là
A. FeS. B. FeS và S. C. FeS và Fe D. FeS, Fe và S.
Câu 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt CO2 và SO2?
A. nước brom. B. CaO. C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, BaCl2. B. CuO, NaCl, CuS.
C. BaCl2, Na2CO3, FeS. D. BaSO3, Na2CO3, FeS.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 9: Khi cho Al vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl. B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 10: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO(k) + H2O(k)⇔CO2+H2(k) ΔH<0
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất
chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 chất sau: KCl; H 2SO4;
K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn.
Câu 2 ( 1 điểm): Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k). Lúc đầu nồng độ hơi
Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo Br2 trong khoảng thời gian trên.
Câu 3 ( 2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl
loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau
phản ứng.
Câu 4 ( 2 điểm): Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư),
sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch
KMnO4 0,1M. Tính giá trị của m.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D B D A C A D B D C
Câu 1: Các halogen có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa. Chọn đáp án D.
Câu 2: Áp dụng ĐL bảo toàn e có 5.nKMnO4 = 2.nClo → nClo = 0,25 mol → m.nClo = 0,25.71 = 17,75g. Chọn
đáp án B.
Câu 3: AgNO3 + NaF → không phản ứng. Chọn đáp án D.
Câu 4: nkhí = 0,15 mol → mkhí = 0,15.32 = 4,8 gam. Chọn đáp án A.
Câu 5:
Fe + S → FeS
0,05 0,01
→ Sau phản ứng thu được Fe dư và FeS. Chọn đáp án C.
Câu 6: Có thể dùng nước brom để phân biệt CO2 và SO2. Chọn đáp án A.
Câu 7: BaSO3, Na2CO3, FeS đều phản ứng với dd H2SO4 loãng và dd HCl. Chọn đáp án D.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là ns2np5. Chọn đáp án B.
Câu 9: Al + HSO4 đặc, nguội → không phản ứng. Chọn đáp án D.
Câu 10: Các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm
một lượng H2. Chọn đáp án C
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
-Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử (0,5 điểm)
-Dùng dd BaCl2 nhận ra H2SO4 và K2SO4 do tạo kết tủa trắng. Không hiện tượng: KCl (0,5 điểm)
PTHH:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
Lưu ý: HS dùng AgNO3 ngay từ đầu không cho điểm vì Ag2SO4 ít tan
-Dùng dd Na2CO3 nhận ra H2SO4 do có hiện tượng sủi bọt khí (0,5 điểm)
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Không hiện tượng: K2SO4
Câu 2 ( 1 điểm):
Đổi 2 phút = 120 giây. (0,5 điểm)
Áp dụng công thức:
Câu 3 ( 2 điểm):
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,25 điểm)
x x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,25 điểm)
y y (mol)
Tính được số mol khí H2 = 0,05 mol, gọi số mol Mg và Zn lần lượt là x, y
Lập hệ:
Câu 4 ( 2 điểm):
Chỉ thu được dung dịch X → Cu tan hết. (0,5 điểm)
PTHH:
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O (0,25 điểm)
0,02 0,02 0,02 (mol)
Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 (0,25 điểm)
x x 2x (mol)
→nFeSO4 = 2x + 0,02 mol (0,5 điểm)
Áp dụng định luật bảo toàn e có: nFeSO4 = 5.nKMnO4
→ 2x + 0,02 = 0,05 → x = 0,015
m = 0,015.64 = 0,96g (0,5 điểm)
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung của tất cả các halogen?
A. Liên kết trong phân tử halogen (X2) không bền lắm.
B. Các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa -1; +1; +3; +5; +7 trong các hợp chất.
C. Halogen là các phi kim điển hình.
D. Trong phản ứng hóa học, nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 2: Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5?
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm khí hiếm.
C.Nhóm halogen. D. Nhóm oxi – lưu huỳnh.
Câu 3: Cho các phương trình hóa học sau:
(a) O2 + 4Ag → 2Ag2O
(b) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
(c) H2S + FeCl2 → FeS + 2HCl
(d) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4: Trong PTN oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. KMnO4. C. BaSO4. D. Na2O.
Câu 5: Các số oxi hóa phổ biến của S trong hợp chất là
A. -2, 0, +2, +4. B. -2, 0, +4, +6. C. -2, +2, +4. D. -2, +4, +6.
Câu 6: Dãy các muối sunfua tan trong nước là
A. CuS; FeS; ZnS. B. PbS; Ag2S; K2S. C. FeS; ZnS; Na2S. D. BaS; K2S; Na2S.
Câu 7: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng
làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dd H2SO4 loãng và dd HCl?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O.
B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
C. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O .
D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng
hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Cho phản ứng sau : HCOOH + Br2 → 2HBr + CO2
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 0,04 mol/l. Sau 100 giây, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,012 mol/l. Tính tốc độ trung
bình của phản ứng theo Br2 trong khoảng thời gian 100 giây?
Câu 2 ( 2 điểm): Sục từ từ 2,24 lít SO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính
m?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 4,65 gam hỗn hợp A gồm MgX 2 và MgY2 (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế
tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 dư, thu được 11,05 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X,
Y và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A?
Câu 4 ( 2 điểm): Cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm: Na2CO3, Al2O3 vào 100g dung dịch H2SO4 a% dư đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa và 2,24 lít khí Y (ở đktc).
a. Xác định % khối lượng của từng chất trong X?
b. Trung hòa X cần 100 ml NaOH 0,5M. Xác định a?
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C B B D D C D B D
Câu 2 ( 2 điểm):
Tính được: nSO2 = 0,1mol, nKOH = 0,17mol (0,25 điểm)
Đặt: (0,25 điểm)
nAgR=
Có nAgR= 2nMgR2⇒
⇒MR = 57,75
⇒ X là Cl; Y là Br
Câu 4 ( 2 điểm):
Tính được số mol CO2 bằng 0,1.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 0,1 0,1 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
0,05 0,15
→ m Na2CO3 = 106.0,1 = 10,6g
→
%m Al2O3 = 100 – 67,52 = 32,48%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Tính được nAl2O3 = 0,05
Dựa vào PTHH tính đc nH2SO4 phản ứng = 0,25 mol
Phản ứng trung hòa X:
2NaOH + H2SO4 dư → Na2SO4 + 2H2O
0,05 0,025
Tổng nH2SO4 = 0,275 mol
mH2SO4=26,95g → a=26,95%
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
Câu 1: X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của X, X chiếm 38,789%
về khối lượng. Nguyên tố X là?
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 2: Dung dịch axit nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh?
A. HCl. B. HBr. C. HF. D. H2SO4.
Câu 3: Cho 0,515 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,94 kết tủa. Công
thức phân tử của muối là
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 4: Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại?
A. K2O. B. H2O2. C. H2SO3. D. NaClO3
Câu 5: Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. F2. B. Fe. C. Mg. D. H2.
Câu 6: Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 29,9 gam. B. 21,7 gam. C. 20,8 gam. D. 26,2 gam.
Câu 7: Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít.
Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
A. Cu và CuO. B. Fe và Fe2O3.
C. C và CO2. D. S và SO2.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau,
cỏ, xác động vật ...) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; … . Em hãy giải thích tại sao
H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa.
Câu 2 ( 2 điểm): Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl 2 dư.
Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với
lượng kim loại trên.
Câu 3 ( 3 điểm): Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí
B.
a/ Hãy viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Câu 4 ( 4 điểm): Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong
dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí SO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối
sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C B A B D B C B
Câu 6:
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
0,1 0,1 (mol)
→ m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam. Chọn đáp án B.
Câu 7:
2Fe(OH)2 + 4H2SO4đ → Fe2(SO4)3 + SO2 +6 H2O
0,1 0,05
→Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án D.
Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3. Chọn đáp án B.
Câu 9: H2S + ZnCl2 → không phản ứng. Chọn đáp án C.
Câu 10: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm):
Nguyên nhân H2S không tích tụ trong khí quyển: H 2S bị oxi hóa bởi O2 trong không khí ở điều kiện thường
thành S không độc. (0,5 điểm)
2H2S + O2 → 2S + 2H2sO (0,5 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
Tính được: Mg (0,05 mol); Al (0,05 mol) (0,5 điểm)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,25 điểm)
0,05 0,075 0,05 (mol)
Mg + Cl2 → MgCl2 (0,25 điểm)
0,05 0,05 0,05 (mol)
m = 0,05. 133,5 + 0,05. 95 = 11,425 gam (0,5 điểm)
V = (0,075+ 0,05).22,4 = 2,8 lít. (0,5 điểm)
Câu 3 ( 3 điểm):
Tính được nAl = 0,11 (mol), nS = 0,1275 (mol) (0,5 điểm)
PTHH:
2Al + 3S → Al2S3 (0,5 điểm)
0,11 0,1275 (mol)
Dựa vào tỉ lệ số mol xác định được chất rắn A sau phản ứng gồm: Al dư (0,025 mol); Al2S3 (0,0425 mol)
Cho A vào HCl có các phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,5 điểm)
0,025 0,0375 (mol)
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (0,5 điểm)
0,0425 0,1275 (mol)
Với chất khí ở cùng đk tº và p, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol (0,5 điểm)