You are on page 1of 314

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ?

TRƯỜNG THPT ?
-----  -----

CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP

HÓA HỌC 10
(Theo định hướng phát triển năng lực học sinh)

Họ và tên học sinh: ..........................................................


Lớp: ................

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC

MỤC LỤC
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ............................................................................................................................................................. 6
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT........................................................................................................ 6
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI......................................................................................................... 6
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG........................................................................................................................................ 7
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ............................................................................................................ 10
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 10
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 10
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON.................................................................................................................... 12
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 12
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 15
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP LỚP VÀ PHÂN LỚP............................................................................................................................... 17
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 17
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 18
CHỦ ĐỀ 5. TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ, TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH....................................................19
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 19
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 20
CHỦ ĐỀ 7. TÍNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ..........................25
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 25
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 26
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ..................................................................................................................... 27
CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN................................39
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT...................39
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI...................................................................................................... 39
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG..................................................................................................................................... 40
CHỦ ĐỀ 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VÀ VỊ TRÍ, CẤU TẠO...........................................................42
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................42
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................45
CHỦ ĐỀ 3. BÀI TẬP VỀ SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC..........................................47
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................47
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................49
CHỦ ĐỀ 4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP TRONG BẢNG HTTH........................................51
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................51
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................52
CHỦ ĐỀ 5. XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP.............................................................................55
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................55
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................56
CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CHU KÌ, NHÓM........................................................59
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................59
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................59
CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
......................................................................................................................................................................................................... 60
CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC......................................................................................................................................... 72
CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION........................................................................................................................ 72
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................72
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................73
CHỦ ĐỀ 2. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ.................................................................................................. 75
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................75
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................76
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ..............................................................................77
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................77
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................79
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA.................................................................................................................... 82
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................82
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................82
CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC.......................................................................................................84
CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA, KHỬ............................................................................................................................ 94
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC............................................................................................................ 94
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................94
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................95
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HÓA TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC..................................................96
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG..............................................................96
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT........................................................................98
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ OXI HÓA CỦA CÁC NGUYÊN TỐ................................................................................ 100
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................100
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................101
CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ...........................................................................101
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................101
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................103
CHỦ ĐỀ 5. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP VỀ OXI HÓA – KHỬ................................................................................................... 106
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................106
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................107
CHỦ ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON....................................................................................................... 110
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................110
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................111
CHỦ ĐỀ 7. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT...................................................................................................................... 114
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................114
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................116
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ.....................................................................................118
CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN............................................................................................................................................. 126
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HALOGEN..................................126
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................126
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................129
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH CHẤT NHÓM HALOGEN...............................................................................131
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................131
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................135
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VỀ HALOGEN.......................................................................138
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................138
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................140
CHỦ ĐỀ 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HALOGEN............................................................................................................. 142
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................142
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................143
CHỦ ĐỀ 5. HALOGEN TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA HALOGEN YẾU HƠN...................................................................146
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................146
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................147
CHỦ ĐỀ 6. MUỐI HALOGEN TÁC DỤNG VỚI AgNO3....................................................................................................... 149
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................149
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................150
CHỦ ĐỀ 7. BÀI TẬP VỀ NHÓM HALOGEN......................................................................................................................... 154
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................154
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................155
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN......................................................................................................... 158
CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH......................................................................................................................................... 170
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ OXI, LƯU HUỲNH....................170
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................170
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................170
CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT OXI, OZON, LƯU HUỲNH, SO2, SO3, H2S..................................................................................173
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG...........................................................173
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT......................................................................176
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC OXI, LƯU HUỲNH..........................................................................178
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................178
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 181
CHỦ ĐỀ 4. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ OXI – OZON............................................................................................................... 183
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................183
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 185
CHỦ ĐỀ 5. SO2, H2S, SO3 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM........................................................................................188
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................188
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 190
CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ MUỐI SUNFUA...........................................................................................194
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................194
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 196
CHỦ ĐỀ 7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC H2SO4.......................................................................................... 199
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................199
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 202
CHỦ ĐỀ 8. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP SO3, O3................................................................................................. 206
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................206
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 209
CHỦ ĐỀ 9. BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH...................................................................................................212
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................212
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 212
CHỦ ĐỀ 10. BÀI TẬP VỀ SO2, H2S, SO3 HOẶC H2SO4 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM.....................................222
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................222
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 222
CHỦ ĐỀ 11. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ OXI – LƯU HUỲNH.................................................................................................... 226
CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC......................................................................................238
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC..............................................238
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................238
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 238
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG................................................................................................................. 240
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................240
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 241
CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC..............................................................................................243
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI....................................................................................................243
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG................................................................................................................................... 247
CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC....................................................249
CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA...................................................................................................................................................... 258
CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I........................................................................................................................ 258
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 1)............................................................................................ 258
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 2)............................................................................................ 262
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 3)............................................................................................ 268
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 4)............................................................................................ 274
CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ I............................................................................................................................................. 280
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1................................................................................................................... 280
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2................................................................................................................... 284
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3................................................................................................................... 287
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4................................................................................................................... 290
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 3. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II...................................................................................................................... 295
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 1).......................................................................................... 295
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 2).......................................................................................... 298
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 3).......................................................................................... 302
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 4).......................................................................................... 306
CHỦ ĐỀ 4. KIỂM TRA HỌC KÌ II........................................................................................................................................... 309
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1.................................................................................................................. 309
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2.................................................................................................................. 312
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3.................................................................................................................. 316
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4.................................................................................................................. 319
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA VÀO SỐ HẠT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trưng nên để xác định nguyên tố ta cần xác định Z thông qua
việc lập và giải phương trình về số hạt.
a) Chủ đề toán cơ bản cho 1 nguyên tử
Phương pháp:
- Căn cứ vào Z sẽ xác định được nguyên tử đó là thuộc nguyên tố hóa học nào
- Lưu ý: Z = số proton (p) = số electron (e) = E
Số khối: A = Z + N
Tổng số hạt = 2.Z + N
Tổng số hạt mang điện = Z + E = 2Z
Ví dụ 1: Tổng số hạt cơ bản của 1 nguyên tử X là 82, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2.Z + N =82
2.Z - N=22
➢ Z = (82+22)/4 =26
➢ X là Fe
Công thức áp dụng nhanh: Z = (S + A )/4
Trong đó:
Z: số hiệu nguyên tử
S: tổng số hạt
A: Hiệu số hạt mang điện và không mang điện
b) Chủ đề toán áp dụng cho hỗn hợp các nguyên tử
Phương pháp:
Nếu là MxYy thì có thể coi có x nguyên tử M và y nguyên tử Y.
Do đó x.ZX + y.ZY = (Sphân tử + Aphân tử) / 4
Ví dụ 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức là M 2O là 140, trong phân tử X thì tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Vậy X là
Hướng dẫn giải:
Trong X có 2 nguyên tử M và 1 nguyên tử O.
Nên ta có : 2.ZM + 8 = (140 + 44) : 4 = 46 ⇒ Z =19
⇒ M là K ⇒ X là K2O
Áp dụng mở rộng công thức trên trong giải ion
➢ Nếu ion là Xx+thì ZX = (S + A+ 2x) / 4
➢ Nếu ion Yy-thì ZY = (S + A – 2y) / 4
Vậy khác biệt của công thức này với công thức ban đầu đó là thêm giá trị của điện ion
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Cách nhớ: nếu ion dương thì đem + 2 lần giá trị điện ion dương, nếu âm thì – 2 lần giá trị điện ion âm)
Ví dụ 3: Tổng số hạt cơ bản của ion M 3+ là 79, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
19. M là
Hướng dẫn giải:
ZM = (79 + 19 +2.3) : 4 = 26 ⇒ M là sắt (Fe).
c) Chủ đề toán cho tổng số hạt cơ bản
Phương pháp:
Với CHỦ ĐỀ này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức:
1 ≤ N/Z ≤ 1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
1 ≤ (S −2Z)/Z ≤ 1,52 ⇒ S/3,52 ≤ Z ≤ S/3
Thường với 1 số nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều thường là 1 hoặc 2, nên sau khi chia S cho
3 ta thường chon luôn giá trị nguyên gần nhất.
Ngoài ra có thể kết hợp công thức:
S = 2Z + N = Z + (Z + N) hay là S =Z + A
Ví dụ 4: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. X là
Hướng dẫn giải:
Z ≤ 52: 3 = 17,33 ⇒ Z là Clo (Cl)
ZM ≤ 60:3 = 20 ⇒ Ca, ZX ≤ 24 : 3 = 8 ⇒ O Vậy MX là CaO.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang
điện. Xác định số khối X?
A. 23 B. 24 C. 27 D. 11
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có tổng số hạt trong nguyên tử: P + N + E = 34
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 34
Mặt khác số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện nên:
2Z = 1,8333N ⇒ 1,8333N + N = 34 ⇒ N = 12 ⇒ Z = 11
Vậy X có Z = 11 nên điện tích hạt nhân là 11+
Số khối của X: A = Z + N = 23
Câu 2. Một nguyên tử nguyên tố A có tổng số proton, nơtron, electron là 52. Tìm nguyên tố A.
A. Mg B. Cl C. Al D. K
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ta có: 2Z + N = 52
Do bài toán có hai ẩn nhưng chỉ có một dữ kiện để lập phương trình nên ta sử dụng thêm giới hạn
1 ≤ N/Z ≤ 1,222 hay 52/3,222 ≤ Z ≤ 52/3 ⇒ 16,1 ≤ Z ≤ 17,3.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Chọn Z = 17 ⇒ N = 18 ⇒ A = 35 (nguyên tố Clo)
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không
mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27 B. 26
C. 28 D. 23
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
p + n + e = 40 vì p = e ⇒ 2p + n = 40 (1)
Hạt mang điện: p + e = 2p
Hạt không mang điện: n.
Theo bài: 2p – n = 12 (2)
Từ 1 và 2 ⇒ p = e = 13; n = 14 ⇒ A = p + n = 27
Vậy, kim loại X là Ca, Y là Fe.
Câu 4. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là
12. Hai kim loại X, Y lần lượt là
A. Na, K. B. K, Ca.
C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D

Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử nguyên tố X là 155, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Al B. Fe
C. Cu D. Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D

Câu 6. Một ion X3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hat mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 19. Viết kí hiệu của nguyên tử X.

Hướng dẫn giải:


Đáp án: A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ

⇒ Z = 26; N = 30 ⇒ A = 56. Vậy ki hiệu nguyên tử: 2656)X


Câu 7. Tổng số các hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. Hãy viết kí hiệu nguyên tử M.

Hướng dẫn giải:


Đáp án: A
Tổng số hạt trong nguyên tử : P + N + E = 18
Mà P = E = Z ⇒ 2Z + N = 18
Măt khác tổng số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện
2Z = 2N ⇒ Z = N = 6 ⇒ A = 12
Kí hiệu nguyên tử M: 612C.
Câu 8. Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí
hiệu hoá học của X,Y lần lượt là
A. Fe và S B. S và O
C. C và O D. Pb và Cl
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Kí hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X là ZX , Y là ZY ; số nơtron (hạt không mang điện) của X là NX, Y là
NY . Với XY2 , ta có các phương trình:
tổng số hạt của X và Y là: 2 ZX + 4 ZY + NX + 2 NY = 178 (1)
Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là: 2.ZX + 4.ZY - NX – 2.NY = 54 (2)
Số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là: 4.ZY – 2.ZX = 12 (3)
ZY = 16 ; ZX = 26
Vậy X là sắt, Y là lưu huỳnh ⇒ XY2 là FeS2
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Dựa vào kí hiệu nguyên tử ra suy ra số hạt mỗi loại trong nguyên tử hoặc dựa vào cấu tạo của nguyên tử, ion
tương ứng để lập phương trình, giải phương trình tìm số hạt.
Lưu ý: Kí hiệu nguyên tử: ZAX
Sơ đồ: M → Mn+ + ne (với n là số electron do M nhường)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tử Ca có 20 notron, 20 proton. Số hiệu nguyên tử của Ca là:
A. 20 B. 16 C. 31 D. 30
Hướng dẫn giải:
Số hiệu nguyên tử Z chính là số proton.
Đáp án A
Ví dụ 2. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác
định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z = 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Ví dụ 3. Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Tính số
electron trong A.
A. 12 B. 24 C.13 D. 6
Hướng dẫn giải:
Số khối A = Z + N =24
Biết N = 12 ⇒ E = Z = 24 - 12 = 12
Ví dụ 4. Nguyên tử X có ký hiệu 2964X. Số notron trong X là:
Hướng dẫn giải:
29 X ⇒ Z = 29, A = 64 nên N = A - Z = 64 - 29 = 35 hạt
64

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG


Câu 1. Nguyên tử X có 35 proton, 35 electron, 45 notron. Số khối của nguyên tử X là:
A. 80 B.105 C. 70 D. 35
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Số khối A = Z + N = 35 + 45 = 80
Câu 2. Xác định số notron trong nguyên tử oxi biết O có 8 proton:
A.8 B. 16 C.6 D.18
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Số proton: Z = A – N = 16 – 8 = 8
Câu 3. Trong nguyên tử A, số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron
trong A là bao nhiêu?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
A. 13 B. 15 C. 27 D.14
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Số e = Số p = 13.
Câu 4. Trong anion X3- tổng số các hạt 111; số electron bằng 48% số khối. Tìm số proton, số electron, nơtron
và tìm số khối A của X3-.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Từ X + 3e → X3-nên tổng số hạt trong X là: 111 – 3 = 108
Ta có 2Z + N = 108 (1)
Mặt khác do số electron bằng 48% số khối nên:
Z + 3 = 48%(Z + N) ⇔ 52Z + 300 = 48N hay 13Z + 75 = 12N (2)
Từ (1) và (2) ⇒ Z = 33; N = 42 ⇒ A = 33 + 42 =75
X + me → Xm- ( với m là số electron do X nhận)
Câu 5. Cho biết nguyên tử của nguyên tố A có tổng số hạt là 58, số khối của nguyên tử nhỏ hơn 40. Hãy xác
định số proton, số nơtron, số electron trong nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: 2Z + N = 58
Kết hợp: 58/3,222 ≤ Z ≤ 58/3⇒ 18 ≤ Z ≤ 19,3 ⇒ Z= 18; Z = 19
Nếu Z = 18 ⇒ N = 22 ⇒ A = 40 (loại)
Nếu Z = 19 ⇒ N = 20 ⇒ A = 39 (nhận)
⇒ Nguyên tử A có 19p, 19e, 20n.
Câu 6. Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40. Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều
hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8. Số proton của A và B lần lượt là
A. 22 và 18 B. 12 và 8 C. 20 và 8 D. 12 và 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Tổng số hạt mang điện trong hợp chất AB là 40 → 2pA + 2pB = 40
Số hạt mang điện trong nguyên tử nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử B là 8 → 2pA -
2pB = 8
Giải hệ → pA = 12, pB = 8
Câu 7. Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29 C. 29 và 36. D. 27 và 36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Giải hệ

X có 29e thì nhường 2e được X2+ còn 27e , số notron không đổi
Câu 8. Xác định thành phần cấu tạo của các nguyên tử sau:
a. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt bằng 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
16 hạt.
b. Nguyên tử Y có tổng số các hạt là 36. Số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với
số hạt mang điện tích âm?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của X.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được: p = 17, n = 18.


Vậy trong X có: 17 electron và 18 nơtron.
b) Gọi p, n và e lần lượt là số pronton, nơtron, và electron của Y.
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được: p = 12, n = 12.


Vậy trong X có: 12 proton,12 electron và 12 nơtron
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc
Hund:
+ Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai electron và hai electron này
chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obital sao cho số electron độc
thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
+ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron lần lượt chiếm các obital có mức
năng lượng từ thấp đến cao
* Các bước viết cấu hình electron nguyên tử
+ Xác định số electron trong nguyên tử.
+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.
+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Ví dụ: 26Fe.
+ Có 26e
+ Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6
+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2
+ Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2
* Chú ý:
+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
+ CHỦ ĐỀ (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1
(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1
* Dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng để suy ra tính chất của nguyên tố hóa học.

Số electron lớp ngoài cùng Tính chất của nguyên tố

1, 2, 3 Kim loại

4 Kim loại hoặc phi kim

5, 6, 7 Phi kim

8 Khí hiếm

Sơ đồ hình thành ion nguyên tử:


M → Mn+ + ne
X + me → Xm-.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho biết số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp
Hướng dẫn giải:
*Số electron tối đa trong một phân lớp
+ Phân lớp s chứa tối đa 2e
+ Phân lớp p chứa tối đa 6e
+ Phân lớp d chứa tối đa 10e
+ Phân lớp f chứa tối đa 14e
* Số electron tối đa trong một lớp
+ Lớp thứ nhất có tối đa 2e
+ Lớp thứ hai có tối đa 8e
+ Lớp thứ ba có tối đa 18e
Ví dụ 2: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:
(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 nơtron trong hạt nhân.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
(3) X là một phi kim.
(4) X là nguyên tố d.
Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là?
A. (1), (2), (3) và (4). B. (1), (2) và (4). C. (2) và (4). D. (2), (3) và (4).
Hướng dẫn giải:
Do có sự chèn mức NL nên electron được phân bố như sau:
1s22s22p63s23p6 4s23d6
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p63d64s2hay [Ar] 3d64s2
- Số e lớp ngoài cùng là 2 do đó X là Kim loại
- N = A – Z = 56 – 26 = 30
- Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp 3d nên X là nguyên tố d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn. B. X là một phi kim.
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.
D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C.
Ví dụ 4: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
A. 1s22s22p5 B. 1s22s22p63s23p64s1
C. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Hướng dẫn giải:
Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào
phân lớp 3d.
⇒ Chọn C.
Ví dụ 5: Một nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu
nguyên tử của X. Viết cấu hình e của X
Hướng dẫn giải:
Z = 2 + 8 + 4 = 14
Cấu hình e của X là 1s22s2p63s23p2
Ví dụ 6: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tổng số electron s và
electron p của nguyên tố này là
Hướng dẫn giải:
Nguyên tố d có 4 lớp electron → electron cuối cùng trên phân lớp 3d.
Cấu hình electron của nguyên tố này có dạng: 1s22s22p63s23p63d44s2.
Vậy tổng số electron s và electron p là 20
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một
nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron tron các phân lớp p là 7
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
⇒ ZX = 13 ⇒ X là Al
- Số hạt mang điện cảu một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điên của một nguyên tử X là 8 hạt ⇒ 2ZY -
2ZX = 8 ⇔ 2ZY – 2.13 = 8
⇒ ZY = 17 ⇒ Y là Cl
Câu 2. Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là:
A. 1s22s22p63s23p64s23d8 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6 D. 1s22s22p63s23p63d8
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d84s2
Cấu hình ion của X2+ là 1s22s22p63s23p63d8
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p. nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X va Y có số
electron hơn kém nhau 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là:
A. Khí hiếm và kim loại B. Kim loại và kim loại
C. Kim loại và khí hiếm D. Phi kim và kim loại
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Cấu hình e của Y: [Ne] 3s2 3p1 ⇒ Y là kim loại
Ta có: ZY = 13 ⇒ ZX = 11 ⇒ Cấu hình: [Ne] 3s1 (loại)
⇒ ZX = 15⇒ Cấu hình: [Ne] 3s2 3p3 ⇒ X là phi kim
Câu 4. Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; tổng số hạt trong
hạt nhân của ion Xa+ là 56. Hãy cho biết cấu hình electron đúng của Xa+?
A. [18Ar] 3d8 B. [18Ar] 3d6 C. [18Ar] 3d44s2 D. [18Ar] 3d4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ion Xa+ có tổng số hạt là 80 → 2p + n-a = 80
Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 → (2p-a) - n = 20
Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56 → p + n = 56
Giải hệ → p = 26, n = 30, a = 2
Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 5. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s 1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p 5. Viết cấu
hình electron đầy đủ của A, B. Xác định tên A, B.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cấu hình electron của A và B:
- Nguyên tố A có 3 trường hợp:
+ Không có electron ở 3d:
⇒ Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1: Z = 19 (K)
+ Có electon ở 3d: vì 4s1 chưa bão hòa nên:
hoặc 3d bán bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1:Z = 24 (Cr)
hoặc 3d bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1: Z = 29 (Cu)
- Nguyên tố B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5, B có Z = 17 là clo (Cl)
Câu 6. Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s.Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d44s2 C. [Ne]3d14s2 D. [Ar]3d34s2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1
Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2
Câu 7. Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2
Số hiệu nguyên tử của M là 27.
Câu 8. Viết cấu hình electron của các ion Cu 2+, N3-, Fe3+, Cl-,Al3+. Biết số thứ tự nguyên tố lần lượt là: Cu (Z =
29), N (Z = 7), Fe (Z = 26), Cl (Z = 17), Al (Z = 13).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cu2+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9
N3- = 1s2 2s2 2p6
Fe3+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5
Cl- = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Al3+ = 1s2 2s2 2p6
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP LỚP VÀ PHÂN LỚP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần nắm vững các kiến thức về lớp và phân lớp:
+ Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ

+ Mỗi lớp electron phân chia thành nhiều phân lớp.


+ Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. Số phân lớp trong một lớp = số thứ
tự của lớp đó.
+ Số obitan có trong một phân lớp

Phân lớp s p d f

Số obitan 1 3 5 7

Lưu ý: Cách tính nhanh số obitan: trong lớp n sẽ có n2 obitan


Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với các giá trị của n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó lần
lượt có bao nhiêu phân tử lớp electron.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
n: 1 2 3 4
Tên lớp: K L M N
Lớp K có 1 phân lớp 1s
Lớp L có 2 phân lớp 2s, 2p
Lớp M có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
Lớp N có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f
Ví dụ 2. Hãy cho biết số phân lớp, số obitan có trong lớp N và M.
Hướng dẫn giải:
- Lớp N có:
+ 4 phân lớp 4s, 4p, 4d, 4f
+ 16 obitan: 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d, 7 obitan 4f
- Lớp M có:
+ 3 phân lớp: 3s, 3p, 3d
+ 9 obitan: 1 obitan 3s, 3 obitan 3p, 5 obitan 3d
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Lớp thứ 3 có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Câu 2. Chọn câu phát biểu đúng:
A. Số phân lớp electron có trong lớp N là 4 B. Số phân lớp electron có trong lớp M là 4
C. Số obitan có trong lớp N là 9 D. Số obitan có trong lớp M là 8
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Lớp N là lớp thứ 4 nên có 4 phân lớp
Số obitan trong lớp N ( n = 4) là 42 = 16 obitan, gồm 1 obitan 4s, 3 obitan 4p, 5 obitan 4d và 7 obitan 4f.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng khi nói về các obitan trong một phân lớp e
A. Có cùng sự định hướng không gian B. Có cùng mức năng lượng.
C. Khác nhau về mức năng lượng.
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4. Lớp M có bao nhiêu obitan?
A. 9 B. 6 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5. Lớp e thứ 4 có tên là gì
A. K B. L C. M D. N
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Lớp L có bao nhiêu obitan?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 6
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Lớp L có 2 phân lớp 2s, 2p nên có 4obitan (22= 4) gồm: 1 obitan phân lớp 2s và 3 obitan phân lớp 2p.
Câu 7. Chọn phát biểu đúng:
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất
B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 obitan
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
A. Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất
C. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau
D. Lớp N có 42= 16 obitan
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
A. Lớp M có 9 phân lớp B. Lớp L có 4 obitan
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
C. Phân lớp p có 3 obitan D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Lớp M có 3 phân lớp và 32= 9 obitan.
Lưu ý: phân biệt cách tính số phân lớp và số obitan.
CHỦ ĐỀ 5. TÍNH PHẦN TRĂM ĐỒNG VỊ, TÍNH NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình:

Với M1, M2, …, Mn: nguyên tử khối (hay số khối) của các đồng vị
x1, x2,…,xn: số nguyên tử khối hay thành phần số nguyên tử của các đồng vị
- Xác định phần trăm các đồng vị
Gọi % của đồng vị 1 là x %
⇒ % của đồng vị 2 là (100 – x).
- Lập phương trình tính nguyên tử khối trung bình ⇒ giải được x.
Cách 2: phương pháp giải nhanh sử dụng đường chéo để làm bài
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố, có số proton bằng nhau nhưng khác nhau về:
A. số electron B. số notron C. số proton D. số obitan
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn B.
Nhắc lại: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau
về số notron, do đó số khối A khác nhau.
Ví dụ 2: Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau: .

Các kí hiệu nào cùng chỉ cùng 1 nguyên tố hoá học?


A. A, G và B B. H và K C. H, I và K D. E và F
Hướng dẫn giải:
H và K cùng 1 nguyên tố hóa học do có cùng số p là 10
⇒ Chọn B.
Ví dụ 3: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền: 612C chiếm 98,89% và 613C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của C là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:

Vậy NTK trung bình của C là 12,0111


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Ví dụ 4: Đồng có 2 đồng vị là 2963Cu và 2965Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần
phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Hướng dẫn giải:
Đặt thành phần phần trăm của 2963Cu và 2965Cu lần lượt là x và 1-x (%)
M− = 63.x +65.(1-x) = 63.54
Giải PT ⇒ x= 0,73 (73%)
% 2963Cu = 73%; và % 2965Cu = 27%
Ví dụ 5: Trong tự nhiên, X có hai đồng vị 1735X và 1737X, chiếm lần lượt 75,77% và 24,23% số nguyên tử X. Y
có hai đông vị à 11Y và 12Y, chiếm lần lượt 99,2% và 0,8% số nguyên tử Y.
a) Trong tự nhiên có bao nhiêu loại phân tử XY?
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
b) Phân tử khối trung bình của XY là
A. 36,0. B. 36,5. C. 37,5. D. 37,0.
Hướng dẫn giải:
a) Các loại phân tử XY là : 35X – 1Y, 35X – 2Y, 37X – 1Y, 37X – 2Y
b) Nguyên tử khối trung bình của X:

Nguyên tử khối trung bình Y là:

Phân tử khối trung bình của XY: 35,485 + 1,008 =36,493 ≈ 36,5.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A. B. Có cùng số proton.
C. Có cùng số nơtron. D. Có cùng số proton và số nơtron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tố hóa học bao gồm các nguyên tử có cùng số proton khắc số notron ( hay khác số khối)
Câu 2. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A. 6A14 ; 7B15 B. 8C16; 8D17; 8E18 C. 26G56; 27F56 D. 10H20 ; 11I22
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

Câu 3. Cho ba nguyên tử có kí hiệu là Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Kí hiệu của nguyên tử có CHỦ ĐỀ với Z là số hiệu nguyên tử, A là số khối
Nhận thấy 3 nguyên tử đều có cùng số Z, khác số khối → 3 nguyên tử là đồng vị của nguyên tố Mg → B, C
đúng
Luôn có Z = số p = số e = 12
Câu 4. Nguyên tố clo có hai đồng vị bền 1735Cl chiếm 75,77% và 1737Cl chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối
trung của clo?
A. 35 B. 35,5 C. 36 D. 37
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Nguyên tử khối trung bình của clo là:

Câu 5. Có 3 nguyên tử: Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y B. Y, Z C. X, Z D. X, Y, Z
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton ( số hiệu nguyên tử) khác nhau số khối
Thấy X, Z có cùng số proton là 6, khác nhau số khối → X và Z là đồng vị của nguyên tố Cacbon.

Câu 6. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Trong tự nhiên, đồng có hai đồng vị
Tính tỉ lệ phần trăm số nguyên tử của đồng vị 2963Cu tồn tại trong tự nhiên
A. 28% B. 73% C 42% D. 37%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Gọi x là % số nguyên tử của 2963Cu ⇒ 100 – x là % của 2965Cu
Ta có 63,54 = (63x + 65(100 - x))/100 ⇒ x = 73
Vậy 2963Cu chiếm 73%
Câu 7. Trong tự nhiên có hai đồng vị bền: 1737Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là 17
35
Cl. Thành phần
% theo khối lượng của 1737Cl trong HClO4 là:
A. 8,92% B. 8,43% C. 8,56% D. 8,79%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ

Câu 8. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 12Cchiếm 98,89% và 13C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố cacbon là
A. 12,5245 B. 12,0111 C. 12,0219 D. 12,0525
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Mtb = 98.89% x 12 + 1.11% x 13 = 12,0111
Câu 9. Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(x1%) , 17O(x2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O và 17O lần lượt là
A. 35% & 61% B. 90% & 6% C. 80% & 16% D. 25% & 71%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Luôn có x1 + x2 + 4 = 100
Nguyên tử khối trung bình của O là 16.14 = (16x1 + 17x2 + 18.4)/100

Câu 10. Một nguyên tố X gồm hai đồng vị là X 1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số
hạt là 20. Biết rằng % các đồng vị trong X bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Xác định nguyên
tử khối trung bình của X?
A. 13 B. 19 C. 12 D. 16
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các hạt trong đồng vị X1 bằng nhau nên: P = E = N = 18/3 = 6
⇒ Số khối của đồng vị X1 là: P + N= 12
⇒ Số khối của đồng vị X2 là: 20 – 6 = 14

CHỦ ĐỀ 6: Trắc nghiệm lý thuyết về nguyên tử


Câu 1. Đặc điểm của electron là
A. Mang điện tích dương và có khối lượng B. Mang điện tích âm và có khối lượng.
C. Không mang điện và có khối lượng. D. Mang điện tích âm và không có khối lượng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng
A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron
B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân
D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Hạt nhân của của nguyên tử Hidro không chứa notron, chỉ chứa proton → A sai
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu thành từ các hạt cơ bản là proton, nơtron và electron.
B. Hầu hết hạt nhân nguyên tử được cấu thành từ các hạt proton và nơtron.
C. Vỏ nguyên tử được cấu thành bởi các hạt electron.
D. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
(1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron.
(2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton.
(4). Trong hạt nhân nguyên tử hạt mang điện là proton và electron.
(5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
(1) sai vì như Hiđro không có notron.
(2) sai vì khối lượng nguyên tử tập trung ở phần hạt nhân nguyên tử.
(3) đúng.
(4) sai vì hạt nhân không có electron.
(5) đúng.! ⇒ có 2 phát biểu đúng.
Câu 5. Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Sô phát biểu không đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Tổng số proton và số notron trong một hạt nhân được gọi là số khối → (2) sai
Số khối A là khối lượng tương đối của nguyên tử, khối lượng tuyệt đối là tổng khối lượng của proton, notron và
electron → (3) sai
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron → (5) sai
Câu 6. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị?
A. Những phân tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
B. Những nguyên tử có cùng số hạt nơtron nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
C. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
D. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt nơtron là đồng vị của nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7. Chọn phương án sai trong các phương án sau:
A. Trong nguyên tử các electron được sắp xếp theo mức năng lượng từ thấp đến cao.
B. Trong một ô lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay cùng chiều.
C. Các electron được sắp xếp vào các ô lượng tử sao cho số electron độc thân là cực đại.
D. Trong một ố lượng tử có tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n. B. Tổng số p và số e được gọi là số khối.
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = số điện tích hạt nhân. D. Số p bằng số e.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
CHỦ ĐỀ 7. TÍNH KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG, KHỐI LƯỢNG RIÊNG, BÁN KÍNH NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cần nhớ
- 1u = 1,6605. 10-27 kg
- 1Å = 10-8cm = 10-10 m
- Khối lượng nguyên tử tương đối và khối lượng nguyên tử tuyệt đối :
+ Khối lượng tuyệt đối (m) của nguyên tử là khối lượng thực của nguyên tử (rất nhỏ)
+ Khối lượng tương đối của nguyên tử (M) là khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị Cacbon (đvC) hay còn gọi
là khối lượng mol.
Quy ước 1đvC = 1u = 1/12 khối lượng tuyệt đối của 12C = 1,66 . 10-24 g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
+ Mối quan hệ giữa khối lượng tương đối và khối lượng tuyệt đối :
m = 1,66.10-24M (gam) hoặc m = M/(6,023.1023) (gam)
- Nguyên tử có CHỦ ĐỀ hình cầu có thể tích V = 4/3πr3 (r là bán kính nguyên tử).
- Khối lượng riêng của nguyên tử d = m/V .
- 1 mol nguyên tử chứa N = 6,02.1023 nguyên tử
Ví dụ minh họa
Câu 1:
Ví dụ 1. Cho nguyên tử kali có 19 proton, 20 nơtron và 19 electron.
a. Tính khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử kali
b. Tính số nguyên tử kali có trong 0,975 gam kali
Hướng dẫn giải:
a) Khối lượng 19p: 1,6726. 10-27 .19 = 31,7794. 10-27 (kg)
Khối lượng 19e: 9,1094. 10-31 .19 = 137,0786. 10-31 (kg) = 0,0173. 10-27 (kg)
Khối lượng 20n: 1,6748. 10-27 .20 = 33,486. 10-27 (kg)
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối của một nguyên tử K là:
31,7794. 10-27 + 0,0173. 10-27 + 33,486. 10-27 = 65,2927. 10-27 (kg)
b) Số mol K: nK = 0,025.6,02. 1023 = 0,15. 1023 nguyên tử.
Ví dụ 2. Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử
là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Xác định bán kính nguyên tử canxi.
Cho nguyên tử khối của Ca là 40.
Hướng dẫn giải:

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG


Câu 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của mỗi nguyên tử neon theo kg.
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của một nguyên tử neon theo kg:
m = 20,179.1,6605.10-27 kg ≈ 33,507.10-27 kg
Câu 2. Bán kính nguyên tử và khối lượng mol nguyên tử Fe lần lượt là 1,28Å và 56g/mol. Tính khối lượng
riêng của Fe. Biết rằng trong tinh thể, các tính thể Fe chiếm 74% thể tích còn lại là phần rỗng.
Hướng dẫn giải:
Từ công thức M (g/mol) = khối lượng tuyệt đối × N
⇒ Khối lượng của một nguyên tử Fe: mFe = 56/(6,02.1023 ) (gam)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Mặt khác, thể tích của một nguyên tử Fe:
V = 4/3π.(1,28.10-8 )3 ⇒ d = m/V = 10,59 (g/cm3 )
Vì sắt chỉ chiếm 74% thể tích trong tinh thể, nên khối lượng riêng đúng của sắt :
d'=10,59.74/100 ≈ 7,84 (g/cm3 )
Câu 3. Nguyên tử kẽm (Zn) có nguyên tử khối bằng 65u. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập
trung ở hạt nhân, với bán kính r = 2.10-15m. Khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm là bao nhiêu tấn trên
một centimet khối (tấn/cm3)?
Hướng dẫn giải:
r = 2.10-15m = 2.10-13cm.
V = 4/3 πr3 = 4/3(3,14.(2.10-13)3) = 33,49.10-39 cm3.
Ta có 1u = 1,66.10-27 kg = 1,66.10-30 tấn.
Khối lượng riêng hạt nhân = (65.1,66.10-30)/(33,49.10-39) = 3,32.109 tấn/cm3 .
Câu 4. Nguyên tử Fe ở 20oC có khối lượng riêng là 7,87g/cm3 , với giả thiết này tinh thể nguyên tử Fe là những
hình cầu chiếm 75% thẻ tích tinh thể, phân còn lại là những khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên
tử của Fe là 55,847. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của Fe.
Hướng dẫn giải:
Ta có thể tích một mol của nguyên tử Fe: V = 55,847/7,87 = 7,096 (cm3 )
Vậy thể tích của nguyên tử Fe là:

Mà ta có: Vnguyên tử Fe = 4/3 πR3


⇒ Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe:

Câu 5. Theo định nghĩa, số Avogađro là một số bằng số nguyên tử đồng vị 12C có trong 12 gam đồng vị 12C.
Số Avogađro được kí hiệu là N, N có giá trị là 6,023.10 23. Khối lượng của một nguyên tử 12C là bao nhiêu gam
?
Hướng dẫn giải:
Khối lượng của một nguyên tử cacbon 12, mC = 12/(6,023.1023) = 1,9924.10-23 gam
CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN TỬ
Bài 1: Chọn câu phát biểu sai:
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số electron = số điện tích hạt nhân
2. Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4. Số proton = điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2,4,5 B. 2,3 C. 3,4 D. 2,3,4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
2. Số khối là tổng số hạt proton và nơtron.
3. Khối lượng tuyệt đối của nguyên tử = mp + mN
Bài 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là

Phát biểu nào sau đây là sai?


A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:

Bài 3: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron

A. B.

C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số nơtron trong các nguyên tử lần lượt là:

Bài 4: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X phân bố như sau:

Số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử X là


A. 5, B B. 8, O C. 10, Ne D. 7, N
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Cấu hình đầy đủ của X là: 1s22s22p3
Bài 5: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 3e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 3 B. 15 C. 14 D. 13
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích: Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p1
Bài 6: Phát biểu nào sau đây là đúng.
A. Những e có mức năng lượng bằng nhau được xếp vào một lớp.
B. Tất cả đều đúng.
C. Những e có mức năng lượng gần bằng nhau được xếp vào một lớp.
D. Lớp thứ n có n phân lớp( n ≤ 4)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Bài 7: Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34,trong đó số hạt mang điện gấp
1,833 lần số hạt không mang điện.Nguyên tố R và cấu hình electron là?
A. Na , 1s22s2 2p63s1 B. F, 1s22s2 2p5 C. Mg , 1s22s2 2p63s2 D. Ne , 1s22s2 2p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 34
P + n + e = 34 ⇒ 2p + n = 34 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện
P + e = 1,833n hay 2p -1,833n = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 11, n =12
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1
Bài 8: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố X là 10. Số khối của nguyên tử X là
A. 10 B. 6
C. 5 D. 7
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Ta có

2p + n = 10 => n = 10 – 2p, thay vào (1) ta có

↔ P ≤ 10 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 3, n =4
Số khối của X = p + n = 7
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 9: Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không
mang điện. Cấu hình electron của Y là
A. 1s22s22p6. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p62d2. D. 1s22s22p63s13p1.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của Y là 36
P + n + e = 36 2p + n = 36 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp đôi lần số hạt không mang điện
P + e = 2n hay 2p -2n = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n = 12
Cấu hình electron của Y là : 1s22s22p63s2.
Bài 10: Trong tự nhiên Oxi có 3 đồng vị 16O(X1%) , 17O(X2%) , 18O(4%), nguyên tử khối trung bình của Oxi là
16,14. Phần trăm đồng vị 16O v à 17O lần lượt là:
A. 35% và 61% B. 90% và 6% C. 80% và16% D. 25% và 71%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có :
x1 + x2 + 4 = 100

vậy x1 = 90, x2 = 6

Bài 11: Một nguyên tố X có 3 đồng vị Biết tổng số khối của 3 đồng vị là
75, nguyên tử lượng trung bình của 3 đồng vị là 24,32. Mặt khác số nơtron của đồng vị thứ 2 nhiều hơn số
nơtron đồng vị 1 là 1 đơn vị . A1, A2, A3 lần lượt là:
A. 24;25;26 B. 24;25;27 C. 23;24;25 D. 25;26;24
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Ta có A1+ A2 + A3 = 75
Số khối trung bình

A1 + 1 = A2
Giải ra ta có A1 = 24, A2 = 25, A3 = 26
Bài 12: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp ngoài cùng là 3d1. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R là:
A. 21 B. 15 C. 25 D. 24
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Cấu hình electron đầy đủ của R là 1s22s22p63s23p63d14s2
Bài 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne(Z=10).
A. Cl(Z=17) B. F(Z=9) C. N(Z=7) D. Na(Z=11)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Bài 14: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p,n,e bằng 18. Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng
của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 18
P + n + e = 18 ⇒ 2p + n = 18 (1)
Số hạt không mang điện bằng trung bình cộng của tổng số hạt mang điện
N = (p+e)/2 hay n = p = e (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = n =6
Cấu hình e của R : 1s22s22p2. Số electron độc thân = 2
Bài 15: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 20. So hạt nơtron và electron trong ion X lần lượt là
A. 36 và 27. B. 36 và 29. C. 29 và 36. D. 27 và 36.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X2+ là 92
P + n + e -2 = 92 ⇒ 2p + n = 94 (1)
Tổng số hạt mang điện gấp nhiều hơn số hạt không mang điện là 20
(P + e - 2) – n = 20 hay 2p – n = 22 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 29, n =36
Bài 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tống số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang điện bằng
53,125% số hạt mang điện. Số điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 B. 17 C. 15 D. 16
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X là 49
P + n + e = 49 ⇒ 2p + n = 49 (1)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Tổng số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện
n = 53,125% (p+e) hay n = 53,125%.2p (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 16, n =17
Bài 17: M và X là hai nguyên tử kim loại, tổng số hạt cơ bản của cả nguyên tử M và X là 142, trong đó tổng số
hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 42. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên
tử X là 12. Tìm M và X
A. Na, K. B. K, Ca. C. Mg, Fe. D. Ca, Fe.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Ta có: ZM + ZX = (142 : 42) : 4 = 46.
2ZM – 2ZX = 12 (tổng số hạt mang điện là 2Z)
Dễ dàng tìm được ZM = 26, ZX = 20. Vậy M là Fe, X là Ca.
Bài 18: Nguyên tử R có tống số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân gấp 1,059 lần
số hạt mang điện tích âm. Kết luận nào sau đây không đúng với R ?
A. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 16. B. R có số khối là 35.
C. Điện tích hạt nhân của R là 17+. D. R có 17 nơtron.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của R là 52
P + n + e = 52 ⇒ 2p + n = 52 (1)
Tổng số hạt không mang điện gấp 1,059 số hạt mang điện âm
n = 1,059.e hay n -1,059p = 0 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e =17 , n =18
Số khối của R = 35.
Sử dụng dữ kiện sau trả lời cho câu hỏi số 19, 20
Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128. Số ng tử
đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y.
Bài 19: Vậy phần trăm của từng đồng vị là
A. 73 và 27 B. 27 và 73 C. 54 và 46 D. 46 và 54
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 20: Số khối của X và Y lần lượt là
A. 65 và 67 B. 63 và 66 C. 64 và 66 D. 65 và 63
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Gọi số khối của hai đồng vị X, Y là A 1 và A2; phần trăm số nguyên tử của hai đồng vị này là x 1 và x2. Theo giả
thiết ta có :

Bài 21: Cho biết: 8O và 15P. Xác định số hạt mang điện có trong P2O5 ?
A. 46 hạt B. 92 hạt C. 140 hạt D. 70 hạt.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt mang điện trong P2O5 bằng 2.2.15 + 2.5.8 = 140 hạt
Bài 22: Tổng số hạt mang điện dương trong phân tử CO2 (Cho 6C và 8O)
A. 14 B. 28 C. 22 D. 44
Hướng dẫn giải:
Bài 23: Nguyên tố X có 2 đồng vị X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X 2 có tổng số hạt là 20.
Biết rằng % các đồng vị bằng nhau và các loại hạt trong X 1 cũng bằng nhau. Nguyên tử khối trung bình của X
là:
A. 15 B. 14 C. 12 D. 13
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
X1 có tổng các loại hạt bằng = 18 và các hạt trong X1 bằng nhau
Ta có p + e + n = 18 mặt khác p = e =n => p = e = n =6
X2 có số hạt proton bằng số hạt proton trong X1 do cùng là đồng vị:
2p + n = 20 => n = 8, Ta có số khối của X1 = 12, X2 = 14
%X1 = % X2 = 50%.

Bài 24: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dd AgNO 3 dư ta thu được 14,35 gam kết tủa trắng. Nguyên tố X
có hai đồng vị 35X(x1%) và 37X(x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần lượt là:
A. 25% & 75% B. 75% & 25% C. 65% & 35% D. 35% & 65%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Ta có NaX + AgNO3 → NaNO3 + AgX
M tăng = 108 - 23 = 85, m tăng = 8,5
nAgX = 0,1, MAgX = 143,5 => X :35,5(Cl)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
ta có

=> x = 75%
Bài 25: Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +2,7234.10-18 C. Trong nguyên tử X số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 16. Kí hiệu nguyên tử của X là

A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
1 hạt proton có điện tích là +1,602.10-19C.
⇒ Số hạt proton trong X = 17
Trong X số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16:
2p – n = 16 => n = 18
Số khối của X = p + n = 35
Bài 26: Tổng điện tích lớp vỏ của nguyên tử R có điện tích bằng -32.10-19 C. Nguyên tố R là
A. Mg. B. Ca. C. K. D. Al.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
1 hạt electron có điện tích là -1,602.10-19C.
Số hạt electron trong X = p = 20.
Bài 27: Nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X là

A. B. C. D.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Ta có

2p + n = 28 => n = 28 – 2p, thay vào (1) ta có

↔ P ≤ 28 – 2P ≤ 1,52P
Giải ra ta có p = 9, n =10
Số khối của X = p + n = 19
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Bài 28: Hợp chất vô cơ T có công thức phân tử XY 2. Tổng số các hạt trong phân tử T là 66, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối của Y nhiều hơn X là 4. Số hạt trong Y nhiều
hơn số hạt trong X là 6 hạt. Công thức phân tử của T là:
A. N2O. B. NO2. C. OF2. D. CO2.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY2 là 66
pX + nX + ex + 2.(py + ny + ey)= 66 hay 2pX + nX + 4py +2ny = 66 (1) pX = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 nên :
pX + ex + 2py + 2ey – nX - 2ny = 22 2pX + 4py - nX - 2ny = 22 (2)
Số khối của Y nhiều hơn X là 4
pX + nX – (py + ny) = 4 (3)
Số hạt trong Y nhiều hơn số hạt trong X là 6 hạt
py + ny + ey – (pX + nX + ex) = 6 hay 2py + ny – (2pX + nX) = 6 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) ta có : pX = 6 (C) và py = 8 (O).
Bài 29: Tổng số hạt electron trong ion NH4+, biết N (Z=7) và H (Z=1)
A. 8 B. 11 C. 10 D. 12
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Số hạt electron trong ion là (nhường đi 1 e): pN + pH.4 – 1 = 10 hạt
Bài 30: Tổng số hạt cơ bản trong ion X3- là 49, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là
17, X là
A. S B. P C. Si D. Cl
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Tổng số các loại hạt proton, nơtron và electron của X3- là 49
P + n + e +3 = 49 2p + n = 46 (1)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17
P + e + 3 – n = 17 hay 2p -n = 14 (2)
Từ (1), (2) ta có p = e = 15, n =16
Cấu hình electron của R là : Na , 1s22s22p63s1
Bài 31: Nguyên tử S(Z=16) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là:
A. 1s22s22p6 3s1 B. 1s22s22p6 C. 1s22s22p6 3s3 D. 1s22s2 2p63s23p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Giải thích: Cấu hình của S 1s22s22p63s23p4
=> cấu hình của S2-(nhận thêm 2 e): 1s22s22p63s23p6
Bài 32: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 3 B. 15 C. 14 D. 13
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p3
Bài 33: Nguyên tử M2+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3d 7. Tổng số electron của nguyên tử M
là:
A. 24 B. 25 C. 27 D. 29
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Cấu hình đầy đủ của M là:
Cấu hình của R là 1s22s22p63s23p63d104s1
Bài 34: Số electron trong các ion sau: NO3-, NH4+ , HCO3-, H+ , SO42- theo thứ tự là
A. 32, 12, 32, 1, 50. B. 31,11, 31, 2, 48. C. 32, 10, 32, 2, 46. D. 32, 10, 32, 0, 50.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Số hạt e trong các nguyên tử N (e = 7), H (e= 1),O (e=8), S (e = 16), C(e=6).

Bài 35: Chọn câu phát biểu đúng :


1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số nơtron= số điện tích hạt nhân
2.Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.Số proton cho biết số hiệu điện tích hat nhân.
5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron
A. 2, 4, 5 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2, 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D

Bài 36: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là . Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:

Bài 37: Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số Nơtron:

A. 1;2;3;4 B. 3;2;1;4 C. 2;3;1;4 D. 4;3;2;1


Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C

Bài 38: Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là 63,54.

Thành phần % về khối lượng của trong CuCl2 là giá trị nào dưới đây? Biết MCl=35,5.
A. 73,00 % B. 27,00% C. 32,33% D. 34,18 %
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
Phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có

vậy x = 73%.
Phần trăm khối lượng của 63Cu trong

Bài 39: Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
A. CrCl3. B. FeCl3. C. AlCl3. D. SnCl3.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ I. NGUYÊN TỬ
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).
Bài 40: Trong phân tử XY2 có 30 proton. Trong nguyên tử X cũng như Y có số proton bằng số nơtron. X và Y
lần lượt là:
A. C và O. B. S và O. C. Si và O. D. C và S.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton của nguyên tử XY2 là 30
px + 2py = 30, py < 15 , dựa vào đáp án => Y là O (p=8), vậy px = 14 (Si)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ KHI BIẾT THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ TRONG HỢP
CHẤT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Cần nhớ một số điểm sau:
- Hóa trị cao nhất với oxi của nguyên tố = STT nhóm A.
- Hóa trị với H( nếu có) = 8 - hóa trị cao nhất với oxi.
- % khối lượng của A trong hợp chất AxBy là: %A= MA*100/M.
- Muốn xác định nguyên tố đó là nguyên tố nào cần tìm được M =?.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa
trị cao nhất của R trong oxit.
Hướng dẫn giải:
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
Ví dụ 2. Một nguyên tố tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH 3.Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối
lượng trong oxit bậc cao nhất. Xác định tên nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Hợp chất với Hiđro là RH3 ⇒ Chất cao nhất với oxi có công thức là: R2 O5
Ta có : (2.R) / (16.5) = 25,93/74,07
⇒ R= 14 ⇒ R là nguyên tố Nitơ
Ví dụ 3. Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên
tố đó.Viết công thức oxit cao nhất và hợp chất khi với hidro.
Hướng dẫn giải:
Gọi hợp chất với hidro có công thức là : RHx
⇒ Hợp chất với oxi có công thức là R2 Ox-8
Ta có:
(1) (2.R) / 16(8-x )= 27,27/72,73.
(2) R/x = 75/ 25 = 3
⇒ R= 3x thay vào pt(1) ta có đáp án : x= 4 và ⇒ R = 12
Vậy R là cacbon ⇒ CO2 và CH4
Ví dụ 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VI A có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác nguyên tố R và
viết công thức oxit cao nhất.
Hướng dẫn giải:
Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3
Ta có: R/ 48 = 40/60 vậy R= 32 ( Lưu huỳnh)
⇒ Công thưc Oxit cao nhất là : SO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Ví dụ 5. Oxit cao nhất của nguyên tố R có CHỦ ĐỀ R 2O5 . Trong hợp chất của R với hiđro ở thể khí có chứa
8,82 % hiđro về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro là ( C = 12, N= 14, P= 31, S= 32)
A. NH3. B.H2S. C. PH3. D. CH4.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất của R là R2O5 nên R thuộc nhóm VA.
⇒ Hợp chất với H là RH3
Ta có 3/R = 8,82 / 91,18 ⇒ R=31 (P)
⇒ Chọn C
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có
thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.
Hướng dẫn giải:
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.
→ Hợp chất với hidro: RH3

Câu 2. Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về khối
lượng. Xác định R.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.
Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).


Câu 3. Một nguyên tố Q tạo hợp chất khí với hiđro có công thức QH 3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối
lượng trong oxit bậc cao nhất. Định tên nguyên tố Q.
Hướng dẫn giải:
Từ hợp chất QH3 ⇒ Q có hóa trị III
⇒ Hợp chất oxit cao nhất lầ: Q2O5.
Theo đề bài, ta có: %Q = 2Q/(2Q + 80) × 100 = 25,93
⇔ Q + 40 = 3,875Q ⇒ Q = 14: Nitơ
Câu 4. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối
lượng. Xác định nguyên tử khối của R.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O7.
→ Công thức hợp chất khí với hidro có dạng RH theo đề:
%H = 1/(R+1) . 100% = 2,74%
Giải ra ta có: R = 35,5 (clo). Cl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
→ Công thức phân tử của oxit là Cl2O7
Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.
Câu 5. Tỉ số phần trăm của nguyên tố R trong oxit bậc cao nhất với phần trăm của R trong hợp chất khí với
hiđro là 0,6994. R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ. Xác định R.
Hướng dẫn giải:
Đặt oxit cao nhất có dạng R2On (X)
Hợp chất khí với hiđro có dạng RH8-n (Y)

Vì R là nguyên tố phi kim ở nhóm lẻ nên n = 5 hoặc n = 7

n 5 7

R 83,07 (loại) 127 (nhận)

R là iot (I) ⇒ Công thức oxit cao nhất: I2O7; hợp chất khí : HI
Câu 6. Nguyên tử Y có hóa trị cao nhất với oxi gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất khí với hidro. Gọi X là công
thức hợp chất oxit cao nhất, Z là công thức hợp chất khí với hidro của Y. Tỉ khối hơi của X đối với Z là 2,353.
Xác định nguyên tố Y.
Hướng dẫn giải:
Gọi hóa trị cao nhất với H là nH và với oxi là nO.

Câu 7. Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố ứng với công thức RH 4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi
theo khối lượng. Xác định tên nguyên tố R.
Hướng dẫn giải:
Từ công thức RH4 ⇒ R có hóa trị IV
⇒ Công thức oxit cao nhất của R là: RO2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy nguyên tố R là silic (Si).
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của X với
hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là:
A.50,00% B.27,27% C.60,00% D.40,00%
Hướng dẫn giải:
X: ns2np4 → X thuộc nhóm IVA → hợp chất khí với H là XH2
→ oxit cao nhất là XO3.

CHỦ ĐỀ 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VÀ VỊ TRÍ, CẤU TẠO
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ :
- Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số e của nguyên tử.
- Số thứ tự chu kì = số lớp e.
- Số thứ tự nhóm:
+ Nếu cấu hình e lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a = 1 → 2 và b = 0 → 6): Nguyên tố thuộc nhóm (a + b)A.
+ Nếu cấu hình e kết thúc ở dạng (n - 1)dxnsy(x = 1 → 10; y = 1 → 2): Nguyên tố thuộc nhóm B:
* Nhóm (x + y)B nếu 3 ≤ (x + y) ≤ 7.
* Nhóm VIIIB nếu 8 ≤ (x + y) ≤ 10.
* Nhóm (x + y - 10)B nếu 10 < (x + y).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm, phân nhóm) các nguyên tố sau đây trong bảng tuần hoàn, cho
biết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố đó như sau:
1. 1s22s22p63s23p64s2 2. 1s22s22p63s23p63d54s2
Hướng dẫn giải:
1. Số thứ tự 20, chu kì 4, nhóm IIA.
2. Số thứ tự 25, chu kì 4, nhóm VII B.
Ví dụ 2. Giả sử nguyên tố M ở ô số 19 trong bảng tuần hoàn chưa được tìm ra và ô này vẫn còn được bỏ trống.
Hãy dự đoán những đặc điểm sau về nguyên tố đó:
a. Tính chất đặc trưng.
b. Công thức oxit. Oxit đó là oxit axit hay oxit bazơ?
Hướng dẫn giải:
a, Cấu hình electron của nguyên tố đó là: 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Electron lớp ngoài cùng là 1 nên tính chất đặc trưng của M là tính kim loại.
b, Nguyên tố đó nằm ở nhóm IA nên công thức oxit là M2O. Đây là một oxit bazơ.
Ví dụ 3. Ion M3+có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p63d5.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
a, Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của M trong bảng tuần hoàn. Cho biết M là kim loại gì?
b, Trong điều kiện không có không khí, cho M cháy trong khí Cl 2 thu được một chất A và nung hỗn hợp bột
(M và S) được một hợp chất B. Bằng các phản ứng hóa học, hãy nhận biết thành phần và hóa trị của các nguyên
tố trong A và B.
Hướng dẫn giải:
a, Tổng số electron của nguyên tử M là 26. Số thứ tự 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. M là Fe.
b, Fe cháy trong khí clo:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Hòa tan sản phẩm thu được vào nước thu được dung dịch. Lấy vài ml dung dịch cho tác dụng với dung dịch
AgNO3, có kết tủa trắng chứng tỏ có gốc clorua:
FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3 ) 3 + 3AgCl
Lặp lại thí nghiệm với dung dịch NaOH, có kết tủa nâu đỏ chứng tỏ có Fe(III):
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH) 3 + 3NaCl
- Nung hỗn hợp bột Fe và bột S:
Fe + S → FeS
Cho B vào dung dịch H2 SO4 loãng, có khí mùi trứng thối bay ra chứng tỏ có gốc sunfua:
FeS + H2 SO4 → FeSO4 + H2 S (trứng thối)
Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch thu được, có kết tủa trắng xanh chứng tỏ có Fe(II):
FeSO4 + 2NaOH → Na2 SO4 + Fe(OH) 2 (trắng xanh)
Ví dụ 4. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 2. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố X là
A. 12. B. 13. C. 11. D. 14.
Hướng dẫn giải:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2
Cấu hình e của X là: 1s22s22p63s2
X có 12 e nên có 12 p nên số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là 12.
⇒ Chọn A
Ví dụ 5. Cho biết tổng số electron trong anion AB32-là 42. Trong các hạt nhân A và B đều có số proton bằng số
nơtron.
a. Tìm số khối của A và B
b. Cho biết vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn
Hướng dẫn giải:
a. Gọi số hạt proton của A là P và của B là P’, ta có:
P + 3P’ = 42 - 2. Ta thấy 3P’ < P + 3P’ = 40 nên P’ < 30/3= 13,3.
Do B tạo được anion nên B là phi kim. Mặt khác P’ < 13,3 nên B chỉ có thể là nitơ, oxi hay flo.
Nếu B là nitơ (P’ = 7) → P = 19 (K). Anion là KN32- -: loại
Nếu B là oxi (P’ = 8) → P = 16 (S). Anion là SO32- -: thỏa mãn
Nếu B là flo (P’ = 9) → P = 13 (Al). Anion là AF32- -: loại
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy A là lưu huỳnh, B là oxi.
b. O (P’ = 8) : 1s22s22p4 ⇒ ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
S (P = 16) : 1s22s22p63s23p4 ⇒ ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
Ví dụ 6. Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện
trong R là.
A.18 B.22 C.38 D.19
Hướng dẫn giải:
Cấu hình của R+là 3p6
⇒ R sẽ là 3p64s1
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
⇒ Chọn C
Ví dụ 7. Một hợp chất có công thức XY 2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều
có số proton bằng số notron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.
a. Viết cấu hình electron của X và Y.
b. Xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn.
Hướng dẫn giải:
a. Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’ ⇒ Mx = 2P, My = 2P’
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
Mx /(2. My )= 50/50 =1 ⇒ 2P /2.2P’ =1 ⇒ P = 2P’.
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.
⇒ P = 16 (S) và P’ = 8 (O). ⇒ Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
b. Lưu huỳnh ở ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIA.
Oxi ở ô số 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Ví dụ 8. Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) A, M, X lần
lượt là ns1, ns2np1, ns2np5. Xác định vị trí của A, M, X trong bảng tuần hoàn và cho biết tên của chúng.
Hướng dẫn giải:
A, M, X thuộc chu kỳ 3 nên n = 3.
Cấu hình electron, vị trí và tên nguyên tố:
A: 1s22s22p63s1(ô số 11, nhóm IA), A là kim loại Na.
M: 1s22s22p63s23p1(ô số 13, nhóm IIIA), M là kim loại Al.
X: 1s22s22p63s23p5(ô số 17, nhóm VIIA), X là phi kim Cl.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các nguyên tố có cấu hình electron như sau:
1s22s22p2, 1s22s22p5, 1s22s22p63s23p6, 1s22s22p63s1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
a) Xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
b) Xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm, phân nhóm trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Xác định số electron hóa trị:
1s22s22p2: có 4 electron hóa trị.
1s22s22p5: có 7 electron hóa trị.
1s22s22p63s23p6: có 8 electron hóa trị.
1s22s22p63s1: có 1 electron hóa trị.
b) Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
1s22s22p2: Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm IVA
1s22s22p5: Nguyên tố thuộc chu kì 2, nhóm VIIA
1s22s22p63s23p6: Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm VIIIA
1s22s22p63s1: Nguyên tố thuộc chu kì 3, nhóm IA
Câu 2. Cho các hạt vi mô X+, Y- , Z2- và Q có cấu hình electron: ls 22s22p6. Xác định vị trí các nguyên tố X, Y, Z
và Q trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Nguyên tố Q cấu hình electron: ls 22s22p6 nên Z = 10 là nguyên tố khí hiếm thuộc ô thứ 10, chu kì 2 nhóm
VIIIA.
- Cation X+ hình thành do: X → X+ + 1e nên Z = 11; X có cấu electron: ls 22s22p63s1. Vậy X ở ô thứ 11, chu kì 3
nhóm IA.
- Anion Y- hình thành do: Y + 1e → Y - nên Z = 9; Y có cấu hình electron: ls 22s22p6. Vậy Y ở ô thứ 9, chu kì 2
nhóm VIIA.
- Anion Z2- hình thành do: Z + 2e → Z2- nên Z = 8. Z có cấu hình electron: ls22s22p4. Vậy Z ở ô thứ 8, chukì 2
nhóm VIA.
Câu 3. Một nguyên tố ở chu kì 2, nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hỏi:
a. Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiên electron ở lớp ngoài cùng?
b. Các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?
c. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố trên?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Vì thuộc nhóm VA nên nguyên tố có 5 electron ở lớp ngoài cùng.
b) Vì thuộc chu kì 2 nên các electron ngoài cùng nằm ở lớp thứ hai.
c) Cấu hình electron: 1s22s22p3
Câu 4. Xác định vị trí của nguyên tố có Z = 20 và nguyên tố có Z = 29.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
- Với nguyên tố có Z = 20 thì cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2 trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó ở
+) Ô thứ 20.
+) Chu kì 4: vì có 4 lớp electron.
+) Nhóm IIA vì có 2 electron cuối cùng chiếm obitan 4s2 ở lớp ngoài cùng.
- Với nguyên tố có Z = 29 thì cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 trong bảng tuần hoàn nguyên tố đó ở.
+) Ô thứ 29.
+) Chu kì 4 vì có 4 lớp electron.
+) Nhóm IB vì có electron ứng với mức năng lượng cao nhất chiếm obitan 3d; tổng số electron ở (n - l)d và ns
là 11 nên thuộc nhóm 11 - 10 = 1.
Câu 5. Biết nguyên tố R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Hãy viết cấu hình electron của nguyên
tử R.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
E thuộc chu kì 2 ⇒ Có 2 lớp electron. R thuộc nhóm VA ⇒ Có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ Cấu hình electron
của R: ls32s22p3.
Câu 6. Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4; 1s22s22p3;
1s22s22p63s23p1; 1s22s22p63s23p5.
a) Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tố.
b) Hãy xác định vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) số electron hóa trị của từng nguyên tố:
+) 1s2 2s2 2p4: Có 6 electron hóa trị.
+) 1s2 2s2 2p3: Có 5 electron hóa tri
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1: Có 3 electron hóa trị
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5: Có 7 electron hóa trị
b) Ví trí (chu kỳ, nhóm) cửa các nguyên tố:
Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử cho biết:
Số lớp electron suy ra số thứ tự của chu kì.
Các electron lớp ngoài cùng là electron s và electron p nên chúng đều là nguyên tố p, do vậy chúng thuộc nhóm
A, vì thế số electron ngoài cùng cho biết số thứ tự của nhóm.
+) 1s2 2s2 2p4: Thuộc chu kì 2, nhóm VIA.
+) 1s2 2s2 2p3: Thuộc chu kì 2, nhóm VA.
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1: Thuộc chu kì , nhóm IIIA
+) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA
Câu 7. Nguyên tử X, anion Y-, cation Z- đều có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s 24p6. Cho biết vị trí
(chu kì, nhóm) và tính chất (phi kim hay kim loại) của X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Từ cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4s24p6 suy ra cấu hình electron đầy đủ là: ls22s22p63s23p63d104s24p6.
+) Nguyên tố X: ls22s22p63s23p63d104s24p6.
Thuộc chu kì 4, nhóm VIIIA; có 8e lớp ngoài cùng X là khí hiếm.
+) Nguyên tố Y: Từ Y + 1e = Y-
Nên cấu hình của Y là: ls 22p22p63s23p63d104s24p6, thuộc chu kì 4, nhóm VIIA; có 7e lớp ngoài cùng ⇒ Y là phi
kim.
+) Nguyên tố Z: Từ z = z+ + le
Nên cấu hình của z là: 1s 22s22p63s23p63d104s24p65s1, thuộc chu kì 5, nhóm IA; có 1e lớp ngoài cùng z là kim
loại.
Câu 8. Cation (ion dương) X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6.
a) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tố X.
b) Cho biết vị trí của X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Viết cấu hình electron và sự phân bố electron vào obitan.
Vì cation X+ là do nguyên tử X mất đi 1 electron nên cấu hình electron của X: 1s 22s22p62s2 3s1 và sự phân bố
các obitan như sau:

b) X thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.


X thuộc nhóm IA vì có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
X thuộc ô 11 vì có tổng điện tích 11.
CHỦ ĐỀ 3. BÀI TẬP VỀ SỰ BIẾN THIÊN TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dựa vào quy luật biến thiên tính chất theo chu kì và theo nhóm.
- Trong chu kì: Theo chiều tăng của diện tích hạt nhân (tức Z tăng): tính kim loại giảm, phi kim tăng, tính bazơ
giảm, axit tăng.
- Trong nhóm A: Theo chiều Z tăng: Tính kim loại tăng, phi kim giảm, tinh bazơ tăng, tính axit giảm.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K. B. Al, Na, K, Ca. C. Mg, K, Rb, Cs. D. Mg, Na, Rb, Sr.
Hướng dẫn giải:
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải).
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới).
Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
⇒ Chọn C
Ví dụ 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z với số hiệu nguyên tử lần lượt là 4, 12, 20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các nguyên tố này đều là các kim loại mạnh nhất trong chu kì.
B. Các nguyên tố này không cùng thuộc 1 chu kì.
C. Thứ tự tăng dần tính bazo là: X(OH)2, Y(OH) 2, Z(OH) 2
D. Thứ tự tăng dần độ âm điện là: Z < Y < X
Hướng dẫn giải:
Zx= 4 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của X là … 2s2 ⇒ X thuộc nhóm II, chu kì 2
Zy = 12 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Y là ….3s2 ⇒ Y thuộc nhóm II, chu kì 3
Zz = 20 ⇒ cấu hình e lớp ngoài cùng của Z là ….4s2⇒ Z thuộc nhóm II, chu kì 4
A sai vì nguyên tố nhóm IA mới là KL mạnh nhất trong 1 CK
B đúng X thuộc CK 2, Y thuộc CK 3, Z thuộc CK 4.
C đúng Trong cùng 1 nhóm tính bazo tăng dần theo chiều tăng dần của điện tích hạ nhân.
D đúng Trong cùng 1 nhóm độ âm điện giảm dần theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
⇒ Chọn A
Ví dụ 3. Cho các phát biểu sau:
(I) F là phi kim mạnh nhất.
(II) Li là KL có độ âm điện lớn nhất
(III) He là nguyên tử có bán kính nhỏ nhất.
(IV) Be là KL yếu nhất trong nhóm IIA.
Số các phát biểu đúng là?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C (I, III, IV).
Ví dụ 4. Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương
ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là:
A. X’ < Y’ < Z’ B. Z’ < Y’< X’ C. Y’ < X’ < Z’ D. Z’ < X’ < Y’.
Hướng dẫn giải:
ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1
ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2
ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’ < Z’
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’> Y’
⇒ Chọn B
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Tính kim loại tăng dần trong dãy :
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
A. Ca, K, Al, Mg B. Al, Mg, Ca, K C. K, Mg, Al, Ca D. Al, Mg, K, Ca
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 2. Tính phi kim giảm dần trong dãy :
A. C, O, Si, N B. Si, C, O, N C. O, N, C, Si D. C, Si, N, O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3. Tính bazơ tăng dần trong dãy :
A. Al(OH)3 ; Ba(OH)2; Mg(OH)2 B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3 D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4. Tính axit tăng dần trong dãy :
A. H3PO4; H2SO4; H3AsO4 B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4
C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4 D. H3AsO4; H3PO4 ;H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5. Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6. Độ âm điện của các nguyên tố : Na, Mg, Al, Si. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. Na < Mg < Al < Si B. Si < Al < Mg < Na C. Si < Mg < Al < Na D. Al < Na < Si < Mg
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7. Các nguyên tố C, Si, Na, Mg được xếp theo thứ tự năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần là :
A. C, Mg, Si, Na B. Si, C, Na, Mg C. Si, C, Mg, Na D. C, Si, Mg, Na
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 8. Hãy so sánh tính bazơ của các cặp chất sau và giải thích ngắn gọm
a) Magie hiđroxit và canxi hiđroxit.
b) Natri hiđroxit và magie hiđroxit.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Mg(OH)2 có tính bazơ yếu hơn Ca(OH)2 vì Mg và Ca đều thuộc nhóm IIA, theochiều từ trên xuống, trong
một nhóm A tính kim loại tăng dần, tính phi kim loại giảm dần. Đồng thời tính axit của hiđroxit giảm dần, tính
bazơ tăng dần.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
b) Mg(OH)2 có tính bazơ yếu hơn NaOH vì Mg và Na đều thuộc cùng một chu kì theo chiều từ trái sang phải
tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. Đồng thời axit của hiđroxit tăng dần, tính bazơ giảm dần.
Câu 9.
Hãy so sánh tính chất axit của các chất trong mỗi cặp sau và giải thích: Axit cacbonic và axit silicic; axit
photphoric và axit sunfuric; axit silisic và axit sunfuric.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Trong một nhóm A, khi đi từ trên xuống tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng dần, tính axit giảm dần. Nên
H2CO3 có tính axit mạnh hơn H2SiO3.
- Trong một chu kì tính bazơ giảm dần và tính axit của các oxit và hiđroxit tăng khi đi từ đầu chu kì cho đến
cuối chu kì. Nên tính axit của H2SO4 mạnh hơn H3PO4
- Tính axit của H2SiO3 yếu hơn H3PO4 (trong 1 chu kì) và H3PO4 yếu hơn H2SO4 do vậy tính axit của
H2SiO3 yếu hơn H2SO4
Câu 10.
Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt 9, 16,17:
a) Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) Xếp các nguyên tố đó theo thứ tự tính phi kim tăng dần,
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Câu 10.
+) X (Z = 9) ls22s22p5: Thuộc chu kì 2, nhóm VIIA. Là F (Flo).
+) Y (Z = 16) ls22s22p63s23p4: Thuộc chu kì 3, nhóm VIA .Là S (luu huỳnh).
+) Z (Z = 17) ls22s22p63s23p5: Thuộc chu kì 3, nhóm VIIA Là Cl (Clo).
So sánh X và Z (vì thuộc cùng chu kì) thì: Tính phi kim X > Z
So sánh Y và Z (vì thuộc cùng nhóm A) thì: Tính phi kim Z > Y.
Vậy tính phi kim tăng dần theo thứ tự: Y, Z, X.
CHỦ ĐỀ 4. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP TRONG BẢNG HTTH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ:
- Tổng số hiệu nguyên tử 4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA - ZB = 8.
- Nếu ZT > 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:
+ A là H.
+ A và B cách nhau 8 đơn vị.
+ A và B cách nhau 18 đơn vị.
Do hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm nên tính chất tương tự nhau, vì vậy với những bài toán liên quan đến
hỗn hợp phản ứng ta thay hỗn hợp bằng một công thức chung, sau đó tìm M− rồi chọn hau nguyên tố thuộc hau
chu kì của cùng nhóm sao cho:
MA < M− < MB (MA < MB)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình electron của A, B và của các ion mà
A và B có thể tạo thành.
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32.
Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.
Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; D = 25.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
Ví dụ 2. Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng
với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Kí hiệu hai kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M−
Phương trình hóa học có dạng: 2M + HCl → 2MCl2 + 3H2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nM = 2/3 nH2 = 0,2 (mol)
theo đầu bài: M− .0,2 = 8,8 → M− = 44
hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và một kim loại có nguyên tử
khối lơn hơn 44.
Dựa vào bảng tuần hoàn, hai kim loại đó là:
Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44).
Ví dụ 3: Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn
tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên và khối lượng hai kim loại.
Hướng dẫn giải:
Gọi R là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA, R cũng là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.
2R + 2H2O → 2ROH + H2 ↑
0,6 0,3
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
R = 20,2/0,6 = 33,67
Vì hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại
còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy ta có: R1 = 23 (Na) < R = 33,67 < R2 = 39 (K)
Dựa vào bảng tuần hoàn hai kim loại đó là Na, K
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
x x/2
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
y y/2
Ta có hệ phương trình:

mNa = 23.0,2 = 4,6 (gam)


mK = 39.0,4 = 15,6 (gam)
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hòa tan 5,6 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y thuộc nhóm IA vào 174,7 gam nước thu được 180 gam
dung dịch A. Xác định tên kim loại X và Y. Biết chúng ở hai chu kì liên tiếp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt M− là khối lượng nguyên tử trung bình của hai kim loại.
2M− + 2H2O → 2M−OH + H2 (1)
0,3 0,3 0,15
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhh + mH2O = mddA + mH2 → mH2 = 5,6 + 174,7 - 180 = 0,3 (gam)
→nH2 = (0,3 )/2 = 0,15 (mol)
Theo (1): nM− = 0,3 mol → M− = 5,6/0,3 = 18,67
Vì hai kim loại ở hai chu kì liên tiếp nên X là Li (MX = 7), Y là nA ( MY = 23)
Câu 2. Biết rằng X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn các nguyên tố, có tổng số proton trong hai hạt nhân là 32. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X và
Y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi ZX, ZY lần lượt là số proton của nguyền tố X và Y.
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 32 (1)
Vì X, Y ở cùng phân nhóm chính và ở 2 chu kì kế tiếp nhau nên số proton của nhúng khác nhau hoặc là 8; 18,
32 đơn vị. Do đó xét 3 trường hợp sau. Giả sử ZY > ZX
Trường hợp 1: ZY - ZX = 8 (2)
Giải (1) và (2) ⇒ ZX = 12 ; ZY = 20
Cấu hình electron của (X): ls22s22p63s2
Cấu hình electron của (Y): ls22s22p63s23p64s2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Phù hợp với đề bài (2 chu kì liên tiếp và ở phân nhóm chính) nên nhận.
Trường hợp 2: ZY - ZX = 18 (3)
Giải (1) và (3) ⇒ ZX = 7 ; ZY = 25
Vậy: Cấu hình electron của..(X): ls22s22p3 thuộc chu kì 2
Cấu hình electron của (Y): ls22s22p63s23p64s23d5: thuộc chu kì 4. Vậy laoij trường hợp này vì không thỏa mãn
điều kiện đề bài.
Trường hợp 3: ZY - ZX = 32 (3)
Giải (1) và (4) ⇒ ZY= 32 ; ZX = 0 (loại)
Vậy nhận trường hợp 1.
Câu 3. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm IIA. Cho 2,64 gam A tác dụng
hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương M−.
Số mol H2 = 0,09 (mol)
M− + H2SO4 → M ̅SO4 + H2
(mol) 0,09 ← 0,09
⇒ M− = 2,64/0,09 = 29,33
⇒ Mg = 24 < 29,33 < 40 = Ca
X, Y là Mg, Ca.
Câu 4. Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau
vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (dư), thu được
18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nNaCl = 18,655/143,5=0,13 mol
M−Cl + AgNO3 → M−NO3 + AgCl
0,13 mol 0,13 mol
⇒ (M− + 35,5).0,13 = 6,645 → M− = 15,62
Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)
Câu 5. A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác
dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết các phương trình phản ứng và xác định tên hai kim loại trên.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, biết rằng HCl dùng dư 25% so với lượng cần thiết.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi công thức chung của hai kim loại là M
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
M + 2HCl → MCl2 + H2
nM = nH2 = 0,15
Ta có: MA = 4,4 → M = 4,4/0,15 = 29,33
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca.
b) nHCl = 0,15.2= 0,3 mol ⇒ VHCl = 0,3/1 =0,3 lít = 300 ml.
VHCl đã dùng = 300 + 25%.300 = 375 ml.
Câu 6. Cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác
dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Xác định tên của hai kim loại đem dùng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IA là: X và Y (MX < MY).
Gọi kim loại chung của hai kim loại này là : A−
2A− + 2H2O → 2A−OH + H2 ↑ (1)
(mol) 0, 5 ← 0, 25
Ta có: nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol). Từ (1) ⇒ nA = 0, 5(mol)
MA = (10,2)/0,5 = 20, 4 ⇒ MX < MA = 20, 4 < MY
Vậy X là Li (M = 7) và Y là nA ( M = 23)
Câu 7. Cho 6,6 gam một hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với
dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc). Hãy xác định hai kim loại trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi kim loại thứ nhất là A và kim loại thứ hai là B, giả sử MA < M B.

Vì A, B đều thuộc nhóm IIA nên đều có hóa trị II


⇒ Gọi kim loại chung cho hai kim loại trên là M− (Với MA < M− < MB)
Ta có: nH2 = 5,04/22,4 = 0,225 (mol)
Phản ứng: M− + 2HCl → M−Cl2 + H2 ↑ (1)
mol 0,225 ← 0,225
Từ (1) ⇒ nM− = M− × 0,225 = 6,6 ⇒ M− = 29,33
Dựa vào bảng tuần hoàn ⇒ Cặp nghiệm duy nhất là: A(Mg) và B(Ca).
Câu 8. X và Y là hai nguyền tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện
tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22. Xác định hai nguyên tố X,
Y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = 22 (1)
Nếu X, Y thuộc hai chu kì nhỏ thì (ZX < ZY): ZY = ZX + 8 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ ZX = 7; ZY = 15.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Vậy X là N, Y là P.
Nếu X thuộc chu kì nhỏ và Y thuộc chu kì lớn thì: ZY = ZX + 18 (3)
Từ (1) và (3) ⇒ ZX = 2; ZY = 20 (loại vì không thảo mãn đề bài).
Nếu X, Y thuộc hai chu kì lớn: ZY = ZX + 32 (4)
Từ (1) và (4) ⇒ ZX < 0 (loại)
CHỦ ĐỀ 5. XÁC ĐỊNH 2 NGUYÊN TỐ THUỘC 2 NHÓM A LIÊN TIẾP
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Giả sử ZA < ZB
+ Trường hợp 1: Hai nguyên tố cùng thuộc chu kì ⇒ ZB = ZA + 1
+ Trường hợp 2: Hai nguyên tố khác chu kì:
- Từ tổng Z của hai nguyên tố A và B → Z− = Z/2 → ZA < Z− < ZB
- Từ đó giới hạn các khả năng có thể xảy ra đối với A (hay B) đồng thời kết hợp giả thiết để chọn nghiệm phù
hợp.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì, có tổng số điện tích hạt nhân bằng 25.
a) Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y.
b) Xác định vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn.
c) Viết công thức hợp chất oxit cao nhất của X và Y.
Hướng dẫn giải:
a) Viết cấu hình electron
Vì X và Y đứng kế tiếp khác nhau trong cùng một chu kì nên hạt nhân của chúng chỉ khác nhau 1 đơn vị.
Giả sử ZX < ZY ⇒ ZY = ZX + 1
Theo đề bài, ta có: ZX + ZY = ZX + ZX + 1 = 25
⇒ ZX = 12 và ZY = 13
Cấu hình electron cùa X: ls22s22p63s2: Magie (Mg)
Cấu hình electron của Y: ls22s22p63s23p1: Nhôm (Al)
b) Vị trí
- Đối với nguyên tử X:
+ X thuộc chu kì 3 vì có 3 lớp electron.
+ X thuộc phần nhóm IIA vì có 2 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ X là kim loại.
+ X thuộc ô thứ 12 vì (Z = 12)
- Đối với nguyên tử Y;
+ Y thuộc chu kì 3 vì có 3 electron.
+ Y thuộc phân nhóm IIIA vì có 3 electron ở lớp ngoài cùng
⇒ Y là kim loại.
c) Công thức hợp chất oxit cao nhất của X, Y lần lượt là: MgO và Al2O3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Ví dụ 2. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA, ở trạng thái
đơn chất A, B không phản ứng với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của A và B là 23. Viết cấu
hình electron nguyên tử của A, B.
Hướng dẫn giải:
A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn, B thuộc nhóm VA
⇒ A thuộc nhóm IVA hoặc nhóm VIA.
Theo bài:
⇒ A, B thuộc các chu kì nhỏ (chu kỳ 2 và chu kỳ 3).
Mặt khác, A và B không thể cùng chu kỳ vì hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp trong một chu kỳ hơn kém
nhau 1 proton, nghĩa là ở ô số 11 và 12 (tổng số proton bằng 23), không thuộc các nhóm IV và V hay V và VI.
TH1: B thuộc chu kỳ 2 ⇒ ZB = 7 (nitơ).
Vậy ZA = 23 - 7 = 16 (lưu huỳnh).
Trường hợp này thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất nitơ không phản ứng với lưu huỳnh.
TH2: B thuộc chu kỳ 3 ⇒ ZB = 15 (phopho).
Vậy ZA = 23 - 15 = 8 (oxi).
Trường hợp này không thỏa mãn vì ở trạng thái đơn chất oxi phản ứng với phopho.
⇒ Cấu hình electron của A và B là: A: 1s22s22p63s23p4 và B: 1s22s22p3
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hai nguyên tố A và B ở hai phân nhóm chính liên tiếp trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hốa học.
Tống số hiệu nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên tử
của A và B. Nêu tính chất đặc trưng của mỗi nguyên tố. Viết cấu hình electron của các ion tạo thành
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Giả sử nguyên tố A có số hiệu nguyên tử lớn hơn nguyên tố B.
Ta có: PA + PB = 31; có các trường hợp có thể xảy ra A và B thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp (nhóm A liên
tiếp):
TH1. A, B thuộc cùng một chu kì: PB – PA = 1 ⇒ PA = 15; PB = 16.
Cấu hình electron của các nguyên tử A và B lần lượt là: ls22s22p63s23p3 và ls22s22p63s23p4.
A thuộc ô 15, chu kì 3, nhóm VA
B thuộc ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
Cả A và B đều là phi kim nên đều có tính oxi hóa:
A + 3e → A3- B + 2e → B2-
TH2. A, B không thuộc cùng một chu kì và A thuộc nhóm sau nhóm của B (P A > PB): PB - PA = 7 ⇒ PA = 12;
PB = 19.
Cấu hình electron thuộc các nguyên tử A và B lần lượt là: ls22s22p63s2 và ls22s22p63s23p64s1.
A thuộc ô 12, chu kì 3, nhóm IIA
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IA, A và B đều là kim loại:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
A → A+ + e B → B2+ + 2e
TH3. A, B không thuộc cùng một chu kì và A thuộc nhóm trước của B (PA < PB)
PB - PA = 9 ⇒ PA = 11; PB = 20.
Cấu hình electron của các nguyên tố A và B lần lượt là: ls22s22p63s1 và ls22s22p63s23p64s2.
A thuộc ô 11, chu kì 3, nhóm IA
B thuộc ô 19, chu kì 4, nhóm IIA. A và B đều là kim loại:
A → A+ + e B → B2+ + 2e
Câu 2. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 25.Viết cấu hình electron để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm nào.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi số điện tích hạt nhân của nguyên tố A và B lần lượt là ZA, ZB.
Giả sử ZA < ZB.
Theo đề bài, số điện tích hạt nhân của nguyên tố B là ZB = ZA + 1
Nên: ZA + ZB = 2ZA + 1 = 25 → ZA = 12, ZB = 13
Cấu hình nguyên tử:
A (Z = 12): 1s22s22p63s2 Nguyên tố A thuộc nhóm IIA, chu kì 3.
B (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 Nguyên tố B thuộc nhóm IIIA, chu kì 3.
A và B thuộc cùng chu kì.
Câu 3. X, Y, Z là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là 74. Xác định X, Y, Z.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Vì ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì nên số proton của X, Y, Z lần lượt là p, p + 1, p + 2.
Tổng số proton của kim loại là: p + (p + 1) + (p + 2) = 3p + 3.
Ta có: 3p + 3 + (n1 + n2 + n3)= 74
3p + 3 ≤ n1 + n2 + n3 ≤ 1,5(3p + 3) ⇒ 8,8 ≤ p ≤ 11,3

p 9 10 11

Nguyên tố F Ar Na

Vì X, Y, Z là kim loại, nên ta nhận p = 11 là kim loại Na.


Ba kim loại liên tiếp trong một chu kì nên X, Y, Z là Na, Mg, Al.
Câu 4. Phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm (A) liên tiếp trong cùng một chu kì. Dựa vào
cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử và gọi tên hợp chất X2Y.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt số proton của X, Y là ZX và ZY Ta có: 2ZX + ZY = 23 (*)
+ Nếu X trước Y thì ZY = ZX + 1
(*) ⇒ 2ZX + ZX + 1 = 23 ⇒ ZX = 22/3 = 7,3 (vô lí)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
+ Nếu Y trước X thì ZX = ZY + 1
(*) ⇒ 2(ZY + 1) + ZY = 23 ⇔ 3ZY = 21
Vậy: ZY = 7 ⇒ Y là N
ZX = 8 ⇒ X là O
Công thức X2Y là NO2.
Câu 5. X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và
Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y
trong bảng tuần hoàn. Xác định tên nguyên tố X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Vì nên x và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ.
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
⇒ Số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9.
Ta xét từng trường hợp:
TH1: Nếu pX - pY = 1 ⇒ pX = 12(Mg), pY = 11(Na)
Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau(loại).
TH2: Nếu pX - pY = 7 ⇒ pX = 15(P), pY = 8(O)
Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này phản ứng được với nhau (nhận).
TH3: Nếu pX - pY = 9 ⇒ pX = 16(S), pY = 7(N)
Ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau(loại).
Vậy X là P.
CHỦ ĐỀ 6. XÁC ĐỊNH TÊN NGUYÊN TỐ DỰA VÀO ĐẶC ĐIỂM CHU KÌ, NHÓM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ:
- Tổng số hiệu nguyên tử 4 < ZT < 32 thì A, B sẽ thuộc các chu kỳ nhỏ hay ZA - ZB = 8.
- Nếu ZT > 32 thì ta phải xét cả 3 trường hợp:
+ A là H.
+ A và B cách nhau 8 đơn vị.
+ A và B cách nhau 18 đơn vị.
Do hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm nên tính chất tương tự nhau, vì vậy với những bài toán liên quan đến
hỗn hợp phản ứng ta thay hỗn hợp bằng một công thức chung, sau đó tìm M− rồi chọn hau nguyên tố thuộc hau
chu kì của cùng nhóm sao cho:
MA < M− < MB (MA < MB)
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Ví dụ 1: A và B là hai nguyên tố ở cùng một nhóm và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số
proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32. Hãy viết cấu hình electron của A, B và của các ion mà
A và B có thể tạo thành.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Hướng dẫn giải:
Theo bài ra, tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử của A và B bằng 32 nên ZA + ZB = 32.
Trường hợp 1: ZB - ZA = 8. Ta tìm được ZA = 12; ZB = 20.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p63s2 (chu kỳ 3, nhóm IIA).
và B: 1s22s22p63s23p64s2 (chu kỳ 4, nhóm IIA).
Ion A2+: 1s22s22p6 và B2+: 1s22s22p63s23p6.
Trường hợp 2: ZB - ZA = 18. Ta tìm được ZA = 7; D = 25.
Cấu hình electron:
A : 1s22s22p3 (chu kỳ 2, nhóm VA).
và B: 1s22s22p63s23p63d54s2 (chu kỳ 4, nhóm VIIB).
Trường hợp này A, B không cùng nhóm nên không thỏa mãn.
Ví dụ 2. Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng
với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Kí hiệu hai kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M−
Phương trình hóa học có dạng: 2M + HCl → 2MCl2 + 3H2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
nM = 2/3 nH2 = 0,2 (mol)
theo đầu bài: M− .0,2 = 8,8 → M− = 44
hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và một kim loại có nguyên tử
khối lơn hơn 44.
Dựa vào bảng tuần hoàn, hai kim loại đó là:
Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44).
Ví dụ 3: Hòa tan 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn
tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên và khối lượng hai kim loại.
Hướng dẫn giải:
Gọi R là kí hiệu chung của hai kim loại nhóm IA, R cũng là nguyên tử khối trung bình của hai kim loại.
2R + 2H2O → 2ROH + H2 ↑
0,6 0,3
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
R = 20,2/0,6 = 33,67
Vì hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nên một kim loại phải có nguyên tử khối nhỏ hơn 33,67 và kim loại
còn lại có nguyên tử khối lớn hơn 33,67.
Vậy ta có: R1 = 23 (Na) < R = 33,67 < R2 = 39 (K)
Dựa vào bảng tuần hoàn hai kim loại đó là Na, K
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑
x x/2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑
y y/2
Ta có hệ phương trình:

mNa = 23.0,2 = 4,6 (gam)


mK = 39.0,4 = 15,6 (gam)
CHỦ ĐỀ 7. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ ĐỊNH
LUẬT TUẦN HOÀN
70 câu trắc nghiệm Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học có lời giải chi tiết (nâng cao - phần 1)
Bài 1: Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị
của R trong hợp chất với hidro.
A. 5 B. 6 C. 3 D. 2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Gọi hóa trị cao nhất của R trong oxit là m, hóa trị trong hợp chất với hiđro là n. Ta có: m + n = 8.
Theo bài: m = 3n. Từ đây tìm được m = 6; n = 2.
⇒ Hóa trị của R với H là 2, CT: RH2
Bài 2: Oxit cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VI A có 60% oxi về khối lượng. Hãy xác định nguyên tố R và
viết công thức oxit cao nhất.
A. SO2 B. SO3 C. PO3 D. SeO3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Nhóm VIA nên hợp chất oxit bậc cao là RO3
Theo bài ta có: R/ 48 = 40/60 ⇒ R= 32 ( Lưu huỳnh)
⇒ Công thức Oxit cao nhất là : SO3
Bài 3: Nguyên tử R tạo được Cation R+. Cấu hình e của R+ ở trạng thái cơ bản là 3p 6. Tổng số hạt mang điện
trong R là.
A. 18 B. 22 C. 38 D. 19
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình của R+ là 3p6
⇒ R sẽ là 3p64s1
⇒ R có cấu hình đầy đủ là 1s22s22p63s23p64s1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
⇒ Tổng hạt mang điện trong R là ( p + e ) = 38
Bài 4: Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 3) M là ns 2np1. Xác
định M
A. B B. Al C. Mg D. Na
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
M thuộc chu kì 3 nên có n = 3.
Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p1 (ô số 13, nhóm IIIA), M là kim loại Al.
Bài 5: R thuộc chu kì 2 nhóm VA của bảng tuần hoàn. Cho biết cấu hình electron của R có bao nhiêu electron s
?
A. 2 B. 4 C. 3 D. 6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
R thuộc chu kì 2 ⇒ Có 2 lớp electron.
R thuộc nhóm VA ⇒ Có 5 electron lớp ngoài cùng
⇒ Cấu hình electron của R: ls22s22p3 ⇒ có 4 e thuộc phân lớp s
Bài 6: Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với
HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên hai kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Giải thích:
Đặt CT chung của 2 kim loại nhóm IIIA là M, nguyên tử khối trung bình là M−
Phương trình hóa học có dạng: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2

theo đầu bài: M− .0,2=8,8 → M−=44


2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp của nhóm IIIA, một kim loại có nguyên tử khối nhỏ hơn 44 và một kim loại
có nguyên tử khối lơn hơn 44.
⇒ 2 KL là: Al (M = 27 < 44) và Ga (M = 69,72 > 44).
Bài 7: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp ở phân nhóm II A. Cho 2,64 gam A tác dụng
hết với dung dịch H2SO4 loãng thu dược 2,016 khí (đktc). Xác định X, Y.
A. Mg, Ca B. Be, Mg C. Ca, Ba D. Ca, Sr
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Thay thế hỗn hợp kim loại bằng một kim loại tương đương M−.
Số mol H2 = 0,09 (mol)
M− + H2SO4 → M−SO4 + H2
(mol) 0,09 ← 0,09

⇒ Mg =24 < 29, 33 < 40=Ca


X, Y là Mg, Ca.
Bài 8: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hiđro và công thức
oxit cao nhất là:
A. RH2, RO. B. RH2, RO3. C. RH2, RO2. D. RH5, R2O5.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
R có 6e lớp ngoài cùng nên có hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị với hidro là 8-6=2
⇒ CT: RH2 và RO3
Bài 9: Cho 10 gam kim loại A (thuộc nhóm IIA) tác dụng với nước, thu được 5,6 lit H 2. Hãy xác định tên của
kim loại M đã dùng.
A. Ca B. Mg C. Ba D. Br
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
A + 2H2O → A(OH)2 + H2
Số mol khí H2 = 0,25 (mol) ⇒ nA = 0,25 (mol)
Ta có: MA = 10 / 0,25 = 40 (Ca).
Bài 10: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO 3. Hợp chất của nó với hidro có 5,88% H về
khối lượng. Xác định R.
A. P B. S C. C D. Se
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Oxit cao nhất là RO3 → R thuộc nhóm VIA.
Hợp chất với hidro có dạng RH2.

Đó là nguyên tố lưu huỳnh (S).


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Bài 11: Hòa tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau
vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 (dư), thu được
18,655 gam kết tủa. Tìm 2 kim loại kiềm.
A. Na, K B. Li, Be C. Li, Na D. K, Rb
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Ta có:

M−Cl + AgNO3 → M−NO3 + AgCl


0,13 mol 0,13 mol
⇒ (M−+35,5).0,13 = 6,645 → M−=15,62
Mà 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau → Li (7) và Na(23)
Bài 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp chất khí của
nguyên tố X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất

A. 50% B. 27,27% C. 60% D. 40%
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4 → hợp chất khí của X với H là XH2
Trong XH2, X chiếm 94,12% về khối lượng nên ta có

100% = 94,12% → X= 32 → X là Lưu huỳnh


Oxit cao nhất của S là SO3 → %S = (32/80) 100% = 40%
Bài 13: Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối
lượng. Xác định hợp chất của R với H.
A. HCl B. HBr C. H2S D. CH4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O7.
→ Công thức hợp chất khí với hidro có dạng RH theo đề:
%H = 1/(R+1) . 100% = 2,74%
⇒ R = 35,5 (clo)
→ Công thức phân tử của oxit là Cl2O7
Công thức hợp chất khí với hidro là HCl.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Bài 14: Khi cho 3,33 g một kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí
H2 thoát ra. Vậy kim loại trên là
A. Li B. Na C. K D. Ca
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Phương trình phản ứng
2M + 2H2O → 2MOH + H2
Mol 0,48 0,24
M = 3,33/0,48 = 6,94 → M là Li
Bài 15: Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp, tác dụng hết với dung dịch HCl dư
thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D. Sr và Ba
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Áp dụng phương pháp khối lượng mol trung bình, ta có
M= 6,4/0,2 = 32
→ 24= M1 < 32 < M2 = 40
Bài 16: Nguyên tử của nguyên tố M tạo được anion M 2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p 6. Vị
trí của nguyên tố M trong bảng tuần hoàn và công thức hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là:
A. ô số 8 chu kì 2 nhóm VIA, SO2 B. ô số 15 chu kì 3 nhóm VIA, SO3
C. ô số 16 chu kì 3 nhóm VIA, SO3 D. ô số 16 chu kì 3 nhóm IVA, SO2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: Vì M + 2e → M2- do đó cấu hình electron của M là 1s 22s22p43s23p4 và ở ô số 16 chu kì 3 nhóm
VIA. CT hợp chất có hóa trị cao nhất với oxi là SO3
Bài 17: Ba nguyên tố X,Y,Z thuộc cùng nhóm A và ở ba chu kì liên tiếp. Tổng số hạt proton trong ba nguyên tử
bằng 70. Ba nguyên tố là nguyên tố nào sau đây
A. Be,Mg,Ca B. Sr , Cd ,Ba C. Mg,Ca,Sr D. tất cả đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Z− = 70/3 = 23,3. Vậy các nguyên tố thuộc chu kì 4 và 2 nguyên tố còn lại một thuộc chu kì 3 và một thuộc chu
kì 5
Gọi Z là số proton của nguyên tố thuộc chu kì 3. Vậy nguyên tố thuộc chu kì 4 cùng nhóm A ở các chu kì 4 và
5 lần lượt là Z +8 và Z+8+18
3Z + 8+8+18 =70 ⟶ Z =12
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
3 nguyên tố có thứ tự lần lượt là 12, 20, 38 đó là Mg , Ca, Sr
Bài 18: Hai nguyên tố X,Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì thuộc bảng tuần hoàn, có tổng điện tích dương
là 25. Vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn là vị trí nào sau đây
A. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 2, nhóm IIIA B. X chu kì 3, nhóm IIA, Y chu kì 3, nhóm IIIA
C. X chu kì 2, nhóm IIIA, Y chu kì 3 nhóm IIIA D. tất cả đều sai
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Theo đầu bài hai nguyên tố kế tiếp nhau nên cách nhau một điện tích dương. Giả sử Z X, ZY là số proton của X
và Y
ZX = (25-1)/2 = 12, ZY = 13
Cấu hình electron của X 1s22s22p63s2 , X ở chu kì 3 nhóm IIA
Cấu hình electron của Y 1s22s22p63s23p1 ,Y ở chu kì 3 nhóm IIIA
Bài 19: Nguyên tố M thuộc phân nhóm IIA, 6g M tác dụng hết với nước thu được 6,16 lít khí H 2 đo ở 27,3oC,1
atm, M là nguyên tố nào sau đây
A. Be B. Mg C. Ca D. Ba
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2

Theo phương trình phản ứng


M + 2H2O ⟶ M(OH)2 + H2
1 mol 1 mol
0,25 mol 0,25 mol
Khối lượng mol của M = 6/0,25 = 24. M là Mg
Bài 20: Một hợp chất ion có công thức XY. Hai nguyên tố X,Y thuộc 2 chu kì kế cận nhau trong bảng tuần
hoàn. X thuộc nhóm IA hoặc IIA, còn Y thuộc VIA hoặc VIIA. Biết tổng số electron trong XY bằng 20. XY là
hợp chất nào sau đây
A. NaCl B. NaF C. MgO D. B và C đúng
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
X thuộc nhóm IA,IIA nên có điện hóa trị +1,+2
Y thuộc cùng nhóm VIA,VIIA nên Y có điện hóa trị -2 và -1
Ngoài ra ZX + ZY = 20. Vì X, Y thuộc hai chu kì kế cận nên nghiệm thích hợp là
ZX = 11 thì ZY= 9 ; X là Na , Y là F và XY là NaF
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
ZX = 12 thì ZY =8 ; X là Mg , Y là O và XY là MgO
Bài 21: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R 2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có
thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. Tìm nguyên tố R.
A. N B. As C. P D. Cl
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tố có oxit cao nhất là R2O5 → R thuộc nhóm VA.
→ Hợp chất với hidro: RH3

→ MR = 14. Đó là nguyên tố N.
Bài 22: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản)
là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là
A. 10 B. 11 C. 22 D. 23
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ ( ở trạng thái cơ bản) là 2p6
→ Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s1
→ R có p = e =11
→ tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là : p+e = 11+11 = 22
Bài 23: Hòa tan hết a gam oxit kim loại M (thuộc nhóm IIA) bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 17,5%
thu được dung dịch muối có nồng độ 20%. Xác định công thức oxit kim loại M
A. MgO B. FeO C. CaO D. BaO
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi số mol oxit MO = x mol.
MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
(mol): x x x
Ta có: (M + 16)x = a
Khối lượng dung dịch axit H2SO4 ban đầu = (98.x.100)/17,5 = 560x (gam).
Khối lượng dung dịch sau phản ứng = a + 560x = (M + 16)x + 560x.
Theo bài: C% (MSO4) = 20% nên:

Từ đây tìm được M = 24 (magie). Oxit kim loại cần tìm là MgO
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Bài 24: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác
dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Hai kim loại đó là
A. Mg và Ca B. Ca và Ba C. Mg và Ba D. Be và Sr
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl → MCl2 + H2↑
(mol): a 2a a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4 → M = 29,33.
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca
Bài 25: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. Không sử dụng bảng tuần hoàn, hãy cho biết:
Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R
A. nơtron 16; electron 15; proton 14 B. nơtron 15; electron 15; proton 15
C. nơtron 16; electron 14; proton 14 D. nơtron 16; electron 15; proton 15
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
R thuộc nhóm V nên hóa trị cao nhất của R trong oxit là V. Công thức oxit là R2O5.
Theo bài: %R = 43,66% nên

→ R = 31 (photpho).
Tổng số hạt electron = tổng số hạt proton = 15 (dựa vào cấu hình electron).
Tổng số hạt nơtron = 31 -15 = 16
Bài 26: Một hợp chất có công thức XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của X và Y đều
có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32.Cấu hình electron của X và Y
A. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p4 B. X: 1s22s22p63s23p3 và Y: 1s22s22p4
C. X: 1s22s22p63s23p6 và Y: 1s22s22p4 D. X: 1s22s22p63s23p4 và Y: 1s22s22p6
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Gọi số hạt prroton, nơtron, electron của nguyên tử X là P, N, E và của Y là P’, N’, E’.
Theo bài: P = N = E và P’ = N’ = E’.
Trong hợp chất XY2, X chiếm 50% về khối lượng nên:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Tổng số proton trong phân tử XY2 là 32 nên P + 2P’ = 32.
Từ đây tìm được: P = 16 (S) và P’ = 8 (O).
Hợp chất cần tìm là SO2.
Cấu hình electron của S: 1s22s22p63s23p4 và của O: 1s22s22p4
Bài 27: X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X
và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y
trong bảng tuần hoàn. X là
A. O B. Mg C. S D. P
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Vì pX + pY = 23 nên X và Y là những nguyên tố thuộc chu kì nhỏ
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 nhóm kế tiếp
→ số proton của X và Y hơn kém nhau 1 hoặc 7 hoặc 9
Ta xét từng trường hợp
Nếu px-py = 1 → pX =12 (Mg), pY =11 (Na)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Nếu pX- pY =7 → pX =15 (P), pY =8(O)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố phản ứng được với nhau (nhận)
Nếu pX- pY =9 → pX =16 (S), pY =7(N)
ở trạng thái đơn chất hai nguyên tố này không phản ứng với nhau (loại)
Vậy X là P
Bài 28: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công
thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là
A. X2Y3 B. X2Y5 C. X3Y2 D. X5Y2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Do X dễ nhường 2 electron để đạt cấu hình bền vững → X có số oxi hóa +2
Y dễ nhận 3 electron để đạt cấu hình bền vững → Y có số oxi hóa -3
→ Công thức phù hợp là X3Y2
Bài 29: Tính kim loại giảm dần trong dãy :
A. Al, B, Mg, C B. Mg, Al, B, C C. B, Mg, Al, C D. Mg, B, Al, C
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B < Al
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính kim loại B > C, Mg
> Al
⇒ Tính kim loại giảm dần trong dãy : Mg, Al, B, C
Bài 30: Tính phi kim tăng dần trong dãy :
A. P, S, O, F B. O, S, P, F C. O, F, P, S D. F, O, S, P
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm tính phi kim giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim O>S
Trong cùng 1 CK tính phi kim tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính phi kim P<S ; O<F
⇒ Tính phi kim tăng dần trong dãy: P, S, O, F
Bài 31: Một nguyên tố X thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p. X ở cùng nhóm với nguyên tố nào
sau đây?
A. 30Q B. 38R C. 19T D. 14Y
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
Nguyên tố X ở chu kì 3 có số electron s bằng số electron p.
X có 6 electron s ⇒ có 6 electron p.
Vậy cấu hình electron của X là 1s22s22p63s2
⇒ X ở trong nhóm IIA, cùng nhóm với 38R .
Bài 32: Dãy các nguyên tố nào dưới đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. Li, Be, Na, K. B. Al, Na, K, Ca. C. Mg, K, Rb, Cs. D. Mg, Na, Rb, Sr.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Trong 1 chu kì, tính kim loại giảm dần (đi từ trái qua phải).
Trong 1 nhóm, tính kim loại tăng dần (đi từ trên xuống dưới).
Do đó dãy sắp xếp tăng dần tính kim loại là: Mg, K, Rb, Cs
Bài 33: Cho 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn. Hidroxit của X, Y, Z tương
ứng là X’, Y’, Z’. Thứ tự tăng dần tính bazo là:
A. X’<Y’<Z’ B. Y’<X’<Z’ C. Z’<Y’<X’ D. Z’<X’<Y’.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích:
ZX = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s1
ZY = 11 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ II. BẢNG TUẦN HOÀN
ZZ = 19 có cấu hình e lớp ngoài cùng là 4s1
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’ < Z’
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
X’>Y’
Bài 34: Tính bazơ tăng dần trong dãy : (3)
A. Al(OH)3; Ba(OH)2; Mg(OH)2 B. Ba(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3
C. Mg(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)3 D. Al(OH)3; Mg(OH)2; Ba(OH)2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
Tính bazo được xét theo tính kim loại
Trong cùng 1 nhóm tính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
Mg < Ba
Trong cùng 1 CK tính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó tính bazo tương ứng của
Al < Mg
Bài 35: Bán kính nguyên tử các nguyên tố : Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:
A. B < Be < Li < Na B. Na < Li < Be < B C. Li < Be < B < Na D. Be < Li < Na < B
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Trong cùng 1 nhóm bán kính kim loại tăng dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính Li<Na
Trong cùng 1 CK bán kính kim loại giảm dần theo chiều tăng của điện tích hạt nhân do đó bán kính B<Be<Li
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT ION
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Cần nhớ điều kiện và dấu hiệu nhận biết phân tử có liên kết ion.
- Điều kiện hình thành liên kết ion:
+ Liên kết được hình thành giữa các nguyên tố có tính chất khác hẳn nhau (kim loại điển hình và phi kim
điển hình).
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử liên kết ≥ 1,7 là liên kết ion (trừ một số trường hợp).
- Dấu hiệu cho thấy phân tử có liên kết ion:
+ Phân tử hợp chất được hình thành từ kim loại điển hình (kim loại nhóm IA, IIA) và phi kim điển hình (phi
kim nhóm VIIA và Oxi).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong
bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl 2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình
thành liên kết đó.
Hướng dẫn giải:
Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5
Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2
Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.
Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
2Cl + 21e → 2Cl-
Ca → Ca2+ + 2e
Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
CaCl2:
Ca2+ + 2Cl- → CaCl2
Ví dụ 2: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
- Tổng số proton trong hợp chất bằng 46.
- Trong hạt nhân của M có n - p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
- Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng.
1. Tìm số hạt proton trong nguyên tử M và X.
2. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết tên các nguyên tố M, X.
3. Liên kết trong hợp chất M2X là liên kết gì? Tại sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết trong hợp chất đó.
Hướng dẫn giải:
1. Tổng số proton trong hợp chất M2X bằng 46 nên : 2p + p’ = 46. (1)
Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm khối lượng nên:
39p’ = 8(2p + 1). (2)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Từ (1), (2) ta tìm được: p = 19; p’ = 8.
2. M là kali (K) và X là oxi (O).
3. Liên kết trong hợp chất K2O là liên kết ion vì K là kim loại điển hình, O là phi kim điển hình.
Sơ đồ hình thành liên kết:
O + 2e → O2-
2K → 2K+ + 2.1e
Các ion K+và O2-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
K2O:
2K+ + O2- → K2O
Ví dụ 3:
a, Viết cấu hình electron của các nguyên tử A, B biết rằng:
- Tổng số các loại hạt cơ bản trong nguyên tử A là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
10.
- Kí hiệu của nguyên tử B là B.
b, Liên kết trong hợp chất tạo thành từ A và B thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết công thức của hợp chất tạo
thành .
Hướng dẫn giải:
a, Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử A là P, N, E (trong đó P = E).
Ta có: P + N + E = 34 và P + E - N = 10.
Từ đây tìm được P = E = 11; N = 12.
Kí hiệu của nguyên tử B là B nên ZB = 9
Cấu hình electron của A, B:
A (Z = 11) : 1s22s22p63s1
B (Z = 9) : 1s22s22p5
b, Liên kết trong hợp chất giữa A và B là liên kết ion vì A là kim loại điển hình (nhóm IA), B là phi kim điển
hình (nhóm VIIA).
Sơ đồ hình thành liên kết:
A → A+ + 1e
B + 1e → B-
Các ion A+và B- tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất
AB:
A+ + B- → AB.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Xét các phân tử ion: LiCl, KCl, RbCl, CsCl. Liên kết trong phân tử nào mang tính chất ion nhiều nhất?
A. LiCl B. KCl C. RbCl D. CsCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Câu 2. Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau
đây có liên kết ion ?
A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3. Nguyên tử Al có 3 electron hóa trị. Kiểu liên kết hóa học nào được hình thành khi nó liên kết với 3
nguyên tử flo:
A. Liên kết kim loại. B. Liên kết cộng hóa trị có cực.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực. D. Liên kết ion.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4. Cho các hợp chất: NH3, H2O, K2S, MgCl2, Na2O, CH4, Chất có liên kết ion là:
A. NH3, H2O, K2S, MgCl2 B. K2S, MgCl2, Na2O, CH4
C. NH3, H2O, Na2O, CH4 D. K2S, MgCl2, Na2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 5. Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây có thể tạo liên kết ion:
A. 1s22s22p3 và 1s22s22p5 B.1s22s1 và 1s22s22p5
C. 1s22s1 và 1s22s22p63s23p2 D.1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p6
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6. Cho 3 ion : Na+, Mg2+, F- . Tìm câu khẳng định sai .
A. 3 ion trên có cấu hình electron giống nhau. B. 3 ion trên có số nơtron khác nhau.
C. 3 ion trên có số electron bằng nhau D. 3 ion trên có số proton bằng nhau.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 7. Trong dãy oxit sau: Na2O, MgO, Al2O3 , SiO2 , P2O5 , SO3 , Cl2O7 . Những oxit có liên kết ion là :
A. Na2O , SiO2 , P2O5 . B. MgO, Al2O3 , P2O5 C. Na2O, MgO, Al2O3 D. SO3, Cl2O3 , Na2O .
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 8. Cho các chất : HF, NaCl, CH 4, Al2O3, K2S, MgCl2. Số chất có liên kết ion là (Độ âm điện của K: 0,82;
Al: 1,61; S: 2,58; Cl: 3,16 và O: 3,44; Mg: 1,31; H: 2,20; C: 2,55; F: 4,0) :
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Liên kết cộng hóa trị được hình thành bằng cặp electron chung
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
- Khi viết công thức electron, công thức cấu tạo:
Giả sử nguyên tử A có n electron lớp ngoài cùng lúc đó A sẽ đưa ra (8 - n) electron để góp chung, nhằm đạt đến
8 electron ở lớp ngoài cùng, có cấu hình electron bền giống khí hiếm.
Lưu ý:
- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc
này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu
diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên
tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi kim trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dựa vào hiệu độ âm điện các nguyên tố, hãy cho biết có loại liên kết nàotrong các chất sau đây :
AlCl3, CaCl2, CaS, Al2S3?
Hướng dẫn giải:
Hiệu dộ âm điện CaCl2 : 2, 16 → Liên kết ion.
Hiệu độ âm điện AlCl3, CaS, Al2S3lần lượt là : 1,55 ; 1,58 ; 0,97 → Liên kết cộng
hóa trị có cực.
Ví dụ 2. X, A, Z là những nguyên tố có số điện tích hạt nhân là 9, 19, 8.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố đó.
b) Dự đoán liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và A, A và Z, Z và X.
Hướng dẫn giải:
a) 9X : 1s22s22p5 Đây là F có độ âm điện là 3,98.
19A : 1s22s22p63s23p64s1Đây là K có độ âm điện là 0,82.
8Z: 1s22s22p4 Đây là O có độ âm điện là 3,44.
b) Cặp X và A, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 0,82 = 3,16 , có liên kết ion.
Cặp A và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,44 – 0,82 = 2,62, có liên kết ion.
Cặp X và Z, hiệu số độ âm điện là: 3,98 – 3,44 = 0,54, có liên kết cộng hóa trị có cực
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các hợp chất: NH3, Na2S, CO2, CaCl2, MgO, C2H2. Hợp chất có liên kết CHT là:
A. CO2, C2H2, MgO B. NH3.CO2, Na2S C. NH3 , CO2, C2H2 D. CaCl2, Na2S, MgO
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Đáp án: C
Câu 2. Liên kết cộng hóa trị trong phân tử HCl có đặc điểm
A. Có hai cặp electron chung, là liên kết đôi, không phân cực.
B. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, không phân cực.
C. Có một cặp electron chung, là liên kết ba, có phân cực.
D. Có một cặp electron chung, là liên kết đơn, phân cực.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3. Chọn câu đúng trong các câu sau đây :
A. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Liên kết CHT có cực được tạo thành giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện từ 0,4 đến nhỏ hơn 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị không cực được tạo nên từ các ngtử khác hẳn nhau về tính chất hóa học,
D. Hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tử lớn thì phân tử phân cực yếu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 4. Kiểu liên kết nào được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung ?
A. Liên kết ion . B. Liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5. Cho các phân tử : N2 ; SO2 ; H2 ; HBr. Phân tử nào trong các phân tử trên có liên kết cộng hóa trị không
phân cực ?
A. N2 ; SO2 B. H2 ; HBr. C.SO2 ; HBr. D. H2 ; N2 .
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Cho độ âm điện Cs: 0,79; Ba: 0,89; Cl: 3,16; H: 2,2; S: 2,58; F: 3,98: Te: 2,1 để xác định liên kết trong
phân tử các chất sau: H2Te , H2S, CsCl, BaF2 . Chất có liên kết cộng hóa trị không phân cực là:
A. BaF2. B. CsCl C. H2Te D. H2S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 7. Cho độ âm điện Cs : 0,79 ; Ba : 0,89 ; H : 2,2 ; Cl : 3,16 ; S : 2,58; N : 3,04 ; O : 3,44 để xét sự phân cực
của liên kết trong phân tử các chất sau: NH3 , H2S, H2O, CsCl . Chất nào trong các chất trên có liên kết ion ?
A. NH3 B. H2O. C. CsCl. D. H2S.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 8. Liên kết cộng hóa trị là:
A. Liên kết giữa các phi kim với nhau .
B. Liên kết trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử.
C.Liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử khác nhau.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
D. Liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những electron chung.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 9. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào là những hợp chất cộng hóa trị:
A. NaCl, H2O, HCl B. KCl, AgNO3, NaOH C. H2O, Cl2, SO2 D. CO2, H2SO4, MgCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa 2 nguyên tử trong phân tử bằng:
A. 1 cặp electron chung B. 2 cặp electron chung
C. 3 cặp electron chung D. 1 hay nhiều cặp electron chung
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH VIẾT CÔNG THỨC CẤU TẠO CỦA CÁC PHÂN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Viết cấu hình e của các nguyên tử tạo hợp chất
- Tính nhẩm số e mỗi nguyên tử góp chung = 8 – số e lớp ngoài cùng
- Biểu diễn các e lớp ngoài cùng và các cặp e chung (bằng các dấu chấm) lên xung quanh kí hiệu nguyên tử ⇒
công thức electron
- Thay mỗi cặp e chung bằng 1 gạch ngang ta được công thức cấu tạo
Lưu ý:
- Khi hai nguyên tử liên kết mà trong đó có một nguyên tử A đạt cấu hình bền còn nguyên tử B kia chưa thì lúc
này A sử dụng cặp electron của nó để cho B dùng chung → hình thành liên kết cho nhận (hay phối trí) biểu
diễn bằng → hướng vào nguyên tử nhận cặp electron đó.
- Khi có nhiều nguyên tử đều có thể đưa cặp electron ra cho nguyên tử khác dùng chung thì ưu tiên cho nguyên
tử nào có độ âm điện nhỏ hơn.
- Khi viết công thức cấu tạo (CTCT) của:
* Axit có oxi: theo thứ tự
+ Viết có nhóm H – O
+ Cho O của nhóm H – O liên kết với phi kim trung tâm
+ Sau đó cho phi km trung tâm liên kết với O còn lại nếu có.
* Muối:
+ Viết CTCT của axit tương ứng trước.
+ Sau đó thay H ở axit bằng kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Trình bày sự hình thành liên kết cho nhận trong các phân tử và sau H3O+, HNO3
Hướng dẫn giải:
- Xét H3O+ ta có
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC

- Xét phân tử HNO3

Sau khi hình thành các liên kết cộng hóa trị, N (chứ không phải O) sẽ cho 1 cặp electron đến nguyên tử O thứ
ba (đang thiếu 2e để đạt cấu hình khí trơ) hình thành liên kết cho - nhận .
Chú ý:
- Cấu tạo phân tử và biểu diễn với liên kết cho nhận là để phù hợp với quy tắc bát tử.
- Với nguyên tử cho cặp electron có 3 lớp trở lên, có thể có hóa trị lớn hơn 4 nên còn biểu diễn bằng liên kết
cộng hóa trị.
Ví dụ 2: Viết công thức cấu tạo của phân tử H 2SO4 và HClO4 để thấy được quy tác bát tử chỉ đúng với 1 số
trường hợp

Ví dụ 3: Viết công thức electron và công thức cấu tạo các ion đa nguyên tử sau: CO32-, HCO3-
Hướng dẫn giải:

Ví dụ 4. Viết công thức cấu tạo của các chất sau


Cl2O, Cl2O5,HClO3.
Hướng dẫn giải:
Cl2O:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Cl2O5:

HClO3:

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: PH3, SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 2. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của HClO, HCN, HNO2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 3. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: H 2SO3, Na2SO4, HClO4, CuSO4, NaNO3, CH3COOH,
NH4NO3, H4P2O7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC

Câu 4. Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử:NH3, C2H2, C2H4, CH4, Cl2, HCl, H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 5. Viết công thức cấu tạo của các phân tử và ion sau: NH4+, Fe3O4, KMnO4, Cl2O7
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 6. Viết công thức electron và công thức cấu tạo các chất sau:HNO 3, Al(OH)3, K2Cr2O7, N2O5, Al2S3,
H2CrO4, PCl5
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 4. BÀI TẬP HÓA TRỊ VÀ SỐ OXI HÓA
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Đối với hợp chất hữu cơ, số oxi hóa của C trong HCHO được tính là số oxi hóa trung bình; hoặc xem số oxi
hóa của C là tổng đại số các số oxi hóa của các nguyên tử khác mà nó liên kết.
Chẳng hạn: Trong CH3 – CH2OH:
Số oxi hóa trung bình của C là: -2
Còn số oxi hóa của C trong CH3 là: -3 và trong CH2OH là -1.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Ví dụ 1. Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3 lần lượt là:
A. +5, -3, +3. B. -3, +3, +5 C. +3, -3, +5 D. +3, +5, -3.
Hướng dẫn giải:
Đặt x, y, z lần lượt là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong NH4+, NO2- , và HNO3
Ta có: x + 4.1 = 1 ⇒ x = -3. Số OXH của N trong NH4+là -3
y + 2.(-2) = -1 ⇒ y = 3. Số OXH của N trong NO2- là +3
z + 1 + 3.(-2) = 0 ⇒ z = 5. Số OXH của N trong HNO3 là +5
⇒ Chọn B.
Ví dụ 2. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong hợp chất , đơn chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4.
b) HCl, HClO, NaClO2, HClO3.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
Hướng dẫn giải:
a) Số oxi hóa của S trong các chất lần lượt là: S-2, S0, S+4, S+6
b) Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất: Cl-1, Cl+1,Cl+3, Cl+5, Cl+7.
c) Số oxi hóa của Mn trong các chất: Mn0, Mn+2, Mn+4, Mn+7
Ví dụ 3. Hóa trị và số oxi hóa của N trong phân tử NH4Cl lần lượt là
A. 4 và -3 B. 3 và +5 C. 5 và +5 D. 3 và -3
Hướng dẫn giải:
N thuộc nhóm IVA nên có hóa trị 4
Số OXH: x + 4.1 + (-1)=0 ⇒ x = -3.
Ví dụ 4. Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phân tử và ion sau: CO 2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+ ,
Fe2+ , Fe3+, Al3+
Hướng dẫn giải:
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:
+) Phân tử:

+) Ion: Số oxi hóa của Na+ , Cu2+, Fe2+ , Fe3+, Al3+ lần lượt là: +1, +2, +2, +3, +3
Ví dụ 5. Xác định số oxi hóa của Mn, Cr, Cl, P trong phân tử: KMnO4 , Na2Cr2O7, KClO3, H3PO4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của Mn, Cr, P:

Ví dụ 6. Xác định điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: KCl, Na2S; Ca3N2.
Hướng dẫn giải:
Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích ion đó.
+) KCl: Điện hóa trị của K là: 1+ và của Cl là: 1-
+) Na2S: Điện hóa trị của Na là: 1+ và của S là: 2-
+) Ca3N2: Điện hóa trị của Ca là: 2+ và của N là: 3-
Ví dụ 7. Xác định số oxi hóa của cacbon trong mỗi phân tử sau:
CH3 – CH3; CH2= CH2; CH≡ CH; CH2 =CH-C≡CH;
CH3 – CH2OH; CH3 – CHO; CH3- COOH; CH3COOCH =CH2;
C6H5 – NO2; C6H5 – NH2
Hướng dẫn giải:

Ví dụ 8. Xác định số oxi hóa của N, S, C, Br trong ion: NO3-, SO42- ; CO32- , Br, NH4+
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của N, S, C, Br:

CHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC


Bài 1: Chất nào có góc liên kết 120o trong phân tử?
A. H2S B. BH3 C. CH4 D. H2O
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Phân tử B ở trạng thái lai hóa sp2, nên góc liên kết = 120o
Bài 2: Chất nào không có sự lai hóa sp trong ptử?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. HClO B. C2H2 C. BeBr2 D. BH3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Phân tử BH3 phân tử B ở trạng thái lai hóa sp2.
Bài 3: Nguyên tử Be trong BeCl2 ở trạng thái lai hoá
A. sp B. sp2
C. sp3 D. không xác định được
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 4: Chọn câu sai :
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị. D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Điện hóa trị bằng điện tích của ion đó trong hợp chất
Bài 5: Cho các phân tử: (1) MgO; (2) Al 2O3; (3) SiO2; (4) P2O5. Độ phân cực của chúng được sắp xếp theo
chiều tăng dần từ trái qua phải là:
A. (3), (2), (4), (1) B. (1), (2), (3), (4) C. (4), (3), (2), (1) D. (2), (3), (1), (4)
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích:
Mg, Al, Si. P cùng nằm trong một chu kì, độ âm điện tăng dần Mg < Al < Si < P
∆X = XO- Xnguyên tố, độ âm điện của nguyên tố càng nhỏ nguyên tố càng phân cực.
Bài 6: Hoàn thành nội dung sau : “Bán kính nguyên tử...(1) bán kính cation tương ứng và ... (2) bán kính anion
tương ứng”.
A. (1) : nhỏ hơn, (2) : lớn hơn. B. (1): lớn hơn, (2) : nhỏ hơn.
C. (1): lớn hơn, (2) : bằng. D. (1) : nhỏ hơn, (2) : bằng.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Cation có số electron nhỏ hơn so với nguyên tử, lực hút giữa hạt nhân và các electron mạnh hơn,
làm bán kính giảm. Anion có số electron lớn hơn số electron của nguyên tử, lực hút của hạt nhân với các
electron yếu hơn, làm tăng bán kính.
Bài 7: Trong phân tử nào sau đây chỉ tồn tại liên kết đơn : N2, O2, F2, CO2 ?
A. N2 B. O2 C. F2 D. CO2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Công thức cấu tạo của các chất: N≡N, O=O, O=C=O, F-F
Bài 8: Cho các phân tử : H2, CO2, Cl2, N2, I2, C2H4, C2H2. Bao nhiêu phân tử có liên kết ba trong phân tử ?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích: Các chất có liên kết ba là: N2 (N≡N), C2H2 (CH≡CH)
Bài 9: Phân tử H2O có góc liên kết bằng 104,5o do nguyên tử Oxi ở trạng thái lai hoá:
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Trong lai hóa sp3, góc liên kết bằng 109o28’, nguyên tử Oxi còn hai cặp e chưa tham gia liên kết
nên làm giảm góc liên kết.
Bài 10: Hình dạng phân tử CH4 , BF3 , H2O , BeH2 tương ứng là :
A. Tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng B. Tam giác, tứ diện, gấp khúc, thẳng
C. Gấp khúc, tam giác, tứ diện, thẳng D. Thẳng, tam giác, tứ diện, gấp khúc
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Do trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm trong phân tử CH 4 , BF3 , H2O , BeH2 lần lượt là
sp3, sp2, sp3, sp.
Bài 11: Kết luận nào sau đây sai ?
A. Liên kết trong phân tử NH3, H2O, H2S là liên kết cộng hóa trị có cực.
B. Liên kết trong phân tử BaF2 và CsCl là liên kết ion.
C. Liên kết trong phân tử CaS và AlCl3 là liên kết ion vì được hình thành giữa kim loại và phi kim.
D. Liên kết trong phân tử Cl2, H2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không cực.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Dựa vào độ âm điện, phân tử AlCl3 có liên kết cộng hóa trị phân cực

Bài 12: Nguyên tử Al có bán kính 1,43 và có nguyên tử khối là 27u. Khối lượng riêng của Al bằng bao
nhiêu, biết rằng trong tinh thể nhôm có cấu tạo kiểu cấu trúc lập phương tâm diện
A. 1,96 B. 2,7 C. 3,64 D. 1,99
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Al có cấu trúc lập phương tâm diện nên phần trăm thể tích chiếm (độ đặc khít) là 74%.
V1 mol nguyên tử Al = (M/d)74% = (27/d)74%.
V1 nguyên tử Al

Mặt khác :
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
V1 nguyên tử Al

⇒ D = 2,7 gam/cm3
Bài 13: Chọn câu phát biểu đúng:
A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion
B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội
C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s
D. Liên kết trong phân tử oxi có cả liên kết δ và liên kết π
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
A. Liên kết giữa kim loại và phi kim luôn là liên kết ion (Sai, VD: AlCl3 là liên kết công hóa trị.
B. Liên kết đơn và liên kết đôi gọi chung là liên kết bội (Sai), liên kết đôi và liên kết ba được gọi chung là liên
kết bội.
C. Liên kết H-I được hình thành bằng sự xen phủ s-s (sự xen phủ s – p)
Bài 14: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?
A. C2H4, O2, N2, H2S B. CH4, H2O, C2H4, C3H6 C. C2H4, C2H2, O2, N2 D. C3H8, CO2, SO2, O2
Hướng dẫn giải:
Bài 15: Các liên kết trong phân tử Nitơ được tạo thành là do sự xen phủ của :
A. Các obitan s với nhau và các obitan p với nhau B. 3 obitan p với nhau
C. 1 obitan s và 2 obitan p với nhau
D. 3 obitan p giống nhau về hình dạng kích thước nhưng khác nhau về định hướng không gian với nhau
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 16: Hai nguyên tố M và X tạo thành hợp chất có công thức là M2X. Cho biết:
• Tổng số proton trong hợp chat M2X bằng 46.
• Trong hạt nhân của M có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
• Trong hợp chất M2X, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử M, X và liên kết trong hợp chất M2X lần lượt là
A. 19, 8 và liên kết cộng hóa trị B. 19, 8 và liên kết ion
C. 15, 16 và liên kết ion D. 15, 16 và liên kết cộng hóa trị
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Giải thích:
Theo đề nM - pM = 1 và nX = pX
Phân tử khối của M2X : 2(pM + nM) + (pX + nX) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối X=16 và M=39
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
⇒ Số proton trong X là 8 (oxi), trong M là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
Bài 17: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4 là
A. 1 và 5 B. 2 và 5 C. 1 và 4 D. 2 và 4
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích: CTCT: CH2=CH2
Bài 18: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp
chất của R với hidro là
A. HF B. HCl C. SiH4 D. NH3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
R thuộc nhóm VIIA, hợp chất với hidro có dạng RH, R thuộc nhốm VIIA nên có thể là F, Cl, Br, I.
Tổng số hạt bằng 28: 2p + n = 28, p < 14 ⇒ R là F.
Bài 19: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại. B. cộng hóa trị. C. ion. D. cho – nhận.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: X là kim loại do có 1e lớp ngoài cùng, Y là phi kim do có 7e lớp ngoài cùng.X,Y là kim loại và phi
kim điển hình, liên kết tạo thành là liên kết ion.
Bài 20: Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng:
A. Cấu hình e của ion Li+: 1s2 và cấu hình e của ion O2-: 1s22s22p6.
B. Những điện tích ở ion Li+ và O2- do : Li → Li + + e và O + 2e → O2– .
C. Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình e giống Li + và O2- .
D. Có công thức Li2O do: mỗi nguyên tử Li nhường 1 e mà một nguyên tử O nhận 2 e.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C.
Giải thích: Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình: 1s22s22p6, cấu hình của Li+ là 1s2
Bài 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e là 18. Liên kết hóa học trong monooxit của X là:
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. liên kết cộng hóa trị không phân cực. D. liên kết cho nhận.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B
Giải thích: Ta có 2p + n = 18, vậy p ≤ 18/3 =6, X là Cacbon (p=6). Liên kết trong phân tử CO là liên kết cộng
hóa trị phân cực
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Bài 22: Biết góc liên kết giữa các nguyên tử HCH trong phân tử CH 4 là 109o28', phân tử CH4 có kiểu lai hóa
nào dưới đây:
A. sp B. sp3 C. sp2 D. Không lai hóa
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 23: Liên kết hoá học trong phân tử Cl2 được hình thành :
A. Sự xen phủ trục của 2 orbitan s.
B. Sự xen phủ bên của 2 orbitan p chứa electron độc thân.
C. sự cho - nhận electron giữa 2 nguyên tử clo.
D. Nhờ sự xen phủ trục của 2 orbitan p chứa electron độc thân.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Nguyên tử Clo chứa e độc thân tại phân lớp p, liên kết được tạo thành do sự xen phủ giữa hai obitan
p chứa e độc thân của hai nguyên tử clo.
Bài 24: M thuộc nhóm IIA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 71,43% khối lượng, còn X chiếm
40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.
C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Oxit cao nhất của M có dạng MO.
%mM = (MM/MMO)100=
⇒ 71,43 = (MM/(MM+16))100
⇒ MM = 40 (Ca)
Oxit của X có dạng XO3
Tương tự, ta có:

Hợp chất có liên kết ion


Sử dụng dữ kiện, trả lời câu hỏi 25,26
Phân tử XY3 có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 196, trong đó hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16. Công thức của XY3 là:
Bài 25: XY3 là công thức nào sau đây ?
A. SO3. B. AlCl3. C. BF3. D. NH3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 26: Liên kết giữa X và Y trong phân tử XY3 thuộc loại liên kết nào ?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. Liên kết cộng hóa trị phân cực. B. Liên kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết cho – nhận.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
Gọi tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử X là : pX, nX, eX và y là pY, nY, eY.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron của nguyên tử XY3 là 196
Px + nx + ex + 3.(py + ny + ey)= 196 hay 2px + nx + 6py + 3ny = 196 (1) px = ex và py = ey.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 nên :
Px + ex + 3py + 3ey – nx - 3ny = 22 2px + 6py - nx - 3ny = 60 (2)
Tổng số hạt trong Y- nhiều hơn trong X3+ là 16
2Py + ny + 1 – (2px + nx – 3) = 16 hay 2py – 2px + ny –nx = 12
Giải ra ta có px = 13 (Al), py = 17 (Cl).
Phân tử AlCl3 có chứa liên kết cộng hóa trị phân cực. (dựa vào độ âm điện).
Bài 27: Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Liên kết bội luôn có hai liên kết π B. Liên kết ba gồm 2 liên kết δ và một liên kết π
C. Liên kết bội là liên kết đôi D. Liên kết đơn bao giờ cũng là liên kết δ
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 28: Phân tử BCl3 có góc liên kết bằng 120o do nguyên tử B ở trạng thái lai hoá
A. sp B. sp2 C. sp3 D. không xác định
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 29: Nguyên tử cacbon, lưu huỳnh trong phân tử C2H4, H2S lần lượt có sự lai hóa gì?
A. sp2, sp3 B. sp2, sp C. sp3, sp D. sp3, sp3
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Bài 30: Hợp chất nào được tạo thành chỉ bằng sự xen phủ trục ?
A. C2H6 B. N2 C. CO2 D. SO2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích: Các liên kết đơn được tạo thành tử sự xen phủ trục và bền vững. Phân tử C 2H6 chỉ chứa liên kết
đơn.
Bài 31: Sự lai hóa sp2 sau đây xảy ra ở một nguyên tử do:
A. sự tổ hợp của 1orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
B. sự tổ hợp của 2orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
C. sự tổ hợp của 2orbitan s và 1 orbitan p của nguyên tử đó
D. sự tổ hợp của 1orbitan s và 3 orbitan p của nguyên tử đó
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Bài 32: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan trống của
nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là :
A. liên kết cộng hóa trị có cực. B. liên kết cho – nhận .
C. liên kết tự do – phụ thuộc. D. liên kết pi.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: B.
Bài 33: Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do :
A. Liên kết hidro của H2O bền hơn B. Độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S.
C. Sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn. D. A và C
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Bài 34: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối
cùng thuộc phân lớp p. X,Y đều thuộc nhóm A. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20.
Bản chất của liên kết hóa học trong hợp chất X – Y là:
A. Sự góp chung đôi electron. B. Sự góp đôi electron từ một nguyên tử.
C. Sự tương tác yếu giữa hai nguyên tử có chênh lệch độ âm điện lớn.
D. Lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D
Giải thích:
X có e cuối thuộc phân lớp s ⇒ nhóm A (I hoặc II).
Y có e cuối thuộc phân lớp p ⇒ nhóm A (III → VIII).
eX + eY = 20 ⇒ pX + pY = 20
Ta có: X chỉ có thể là: H (p = 1); He (p = 2); Na (p = 11) và K (p = 19).
⇒ Ta thấy chỉ có Na (p = 11) ⇒ pY = 9 (Flo) thỏa mãn.
⇒ X - Y: NaF (liên kết ion)
Bài 35: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn.
A. C2H3Cl. B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Giải thích: CTCT của các chất: C2H3Cl (CH2=CHCl), C2H4 (CH2 =CH2), C2H2 (CH≡CH).
Bài 36: Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử
nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp
chất đó là:
A. XY; liên kết ion. B. Y2X; liên kết ion.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
C. X5Y; liên kết cộng hoá trị. D. X7Y; liên kết cộng hoá trị.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A
Giải thích:
Nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s
⇒ X: 1s22s22p63s23p64s1
Vì thuộc nhóm A nên X thuộc nhóm IA
nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p
⇒ Y: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 ⇒ 4s24p5
Vì Y thuộc nhóm A ⇒ Y thuộc nhóm VIIA
⇒ Hợp chất XY: liên kết ion
Bài 37: Chọn chất có tinh thể phân tử :
A. iot, kali clorua. B. iot, kim cương. C. nước đá, iot. D. kim cương, silic.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: C
Bài 38: Chọn câu sai :
A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.
D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích: Do có liên kết cộng hóa trị bền nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của tinh thể nguyên tử cao.
Bài 39: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau
A. NH3 có cấu trúc tam giác đều B. CO2 và SO2 đều có cấu trúc thẳng
C. CO2 và BeCl2 đều có cấu trúc tam giác cân. D. CH4 cấu trúc tứ diện đều.
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: D.
Giải thích:
A. NH3 có cấu tạo chóp B. SO2 đều có cấu trúc góc
C. CO2 có cấu trúc thẳng.
Bài 40: Cation X+ do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố hóa học tạo nên. Tổng số proton trong X+ là 11. Công thức
của X+ là:
A. NH4+ B. NH3Cl+ C. Al(OH)4+ D. Ba(OH)4+
Hướng dẫn giải:
Chọn đáp án: A.
Giải thích:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ III. LIÊN KẾT HÓA HỌC
Số proton trung bình của một hạt nhân nguyên tử trong X+ là 11/5= 2,2. Vậy một nguyên tố trong X+ có điện
tích hạt nhân nhỏ hơn 2,2, nguyên tố đó là H (Z = 1). Loại trường hợp He (Z = 2) vì He là khí hiếm không tạo
được hợp chất. Vậy công thức ion X+có dạng: [A5-nHn]+. Trong đó : (5-n).ZA+ n = 11.
Ta lập bảng sau:

Ta loại các trường hợp A là Li, Be vì các ion X+ tương ứng không tồn tại.
Trường hợp A là nitơ thỏa mãn vì ion amoni tồn tại. Vậy X+ là ion NH4+
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA, KHỬ
CHỦ ĐỀ 1. XÁC ĐỊNH LOẠI PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Phân biệt các loại phản ứng hóa học:
- Phản ứng hoá hợp : Là phản ứng hóa học, trong đó 2 hay nhiều chất hóa hợp với nhau tạo thành một chất
mới. Tгопg phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
- Phản ứng phân huỷ: Là phản ứng hóa học, trong đó một chất bị phân hủy thành 2 hay nhiều chất mới. Trong
phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thav đổi.
- Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học, trong đó nguyên tử của nguyên tố này ở dạng đơn chất thay thế nguyên
tử của nguyên tố khác trong hợp chất. Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi
hoá của các nguyên tố.
- Phản ứng trao đổi: Là phản ứng hóa học, trong đó các hợp chất trao đổi nguyên tử hay nhóm nguyên tử với
nhau. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
- Phản ứng oxi hóa khử: là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng
hay phản ứng oxi hóa khử là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Fe2 O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3 ) 3 + 3H2 O B. H2 SO4 + Na2 O → Na2 SO4 + 2H2 O
C. Fe2 O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 D. 2AgNO3 + BaCl2 → Ba(NO3 ) 2 + 2AgCl ↓
Hướng dẫn giải:
Nhắc lại: Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa.
Xét sự thay đổi số oxi hóa của các chất trong các phản ứng trên ta thấy chỉ có đáp án C có sự thay đổi số oxi
hóa Fe3+xuống Fe0; C+2lên C+4
⇒ Chọn C
Ví dụ 2: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2 O → Ca(OH) 2 B. 2NO2 → N2 O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO D. 4Fe(OH) 2 + O2 + 2H2 O → 4Fe(OH) 3
Hướng dẫn giải:
Nx: Đáp án A và B không có sự thay đổi số oxi hóa nên không phải là phản ứng oxi hóa khử. Còn lại đáp án C
và D.
Phản ứng hóa hợp là phản ứng từ nhiều chất tham gia tạo thành 1 chất mới. Do đó loại đáp án C.
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4 NO2 → N2 + 2H2 O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4 Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2 O
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn A
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 1. Loại phản ứng nào sau đây luôn là không phải phản ứng oxi hóa – khử?
A. phản ứng hóa hợp B. phản ứng phân hủy C. phản ứng thế D. phản ứng trao đổi
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 2. Phản ứng nhiệt phân muối thuộc phản ứng :
A. oxi hóa – khử. B. không oxi hóa – khử.
C. oxi hóa – khử hoặc không. D. thuận nghịch.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 3. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
A. CuO + HCl → CuCl2 + H2O B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. 3Zn + 8HNO3 → 3Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O D. Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 5. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng hóa hợp, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. CaO + H2O → Ca(OH)2 B. 2NO2 → N2O4
C. 2NO2 + 4Zn → N2 + 4ZnO D. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6. Phản ứng nào sau đây vừa là phản ứng phân hủy, vừa là phản ứng oxi hóa – khử?
A. NH4NO2 → N2 + 2H2O B. CaCO3 → CaO + CO2
C. 8NH3 + 3Cl2 → N2 + 6NH4Cl D. 2NH3 + 3CuO → N2 + 3Cu + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7. Cho các phản ứng sau :
a. FeO + H2SO4 đặc nóng
b. FeS + H2SO4 đặc nóng
c. Al2O3 + HNO3
d. Cu + Fe2(SO4)3
e. RCHO + H2
f. Glucozơ + AgNO3 + NH3 + H2O
g. Etilen + Br2
h. Glixerol + Cu(OH)2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là ?
A. a, b, d, e, f, h. B. a, b, d, e, f, g. C. a, b, c, d, e, g. D. a, b, c, d, e, h.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là :
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3
Fe + 6HNO3 → 3H2O + 3NO2 + Fe(NO3)3
FeO + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Fe(OH)2 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O
Fe3O4 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
3FeSO4 + 6HNO3 → Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
FeCO3 + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
Câu 9. Xét phản ứng sau :
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1)
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 10. Khi trộn dung dịch Fe(NO3)2 với dung dịch HCl, thì
A. không xảy ra phản ứng. B. xảy ra phản ứng thế.
C. xảy ra phản ứng trao đổi. D. xảy ra phản ứng oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 2. XÁC ĐỊNH CHẤT KHỬ, CHẤT OXI HÓA TRONG PHẢN ỨNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Trước hết xác định số oxi hóa.
Nếu trong phản ứng có chứa một hoặc nhiều nguyên tố có số oxi hóa thay đổi thì phản ứng đó thuộc loại oxi
hóa – khử
- Chất oxi hóa là chất nhận e (ứng với số oxi hóa giảm)
- Chất khử là chất nhường e ( ứng với số oxi hóa tăng)
Cần nhớ: khử cho – O nhận
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Tên của chất và tên quá trình ngược nhau
Chất khử (cho e) - ứng với quá trình oxi hóa.
Chất oxi hóa (nhận e) - ứng với quá trình khử.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2 .
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Mỗi nguyên tử Ca nhận 2e. B. Mỗi nguyên tử Cl nhận 2e.
C. Mỗi phân tử Cl2 nhường 2e. D. Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e.
Hướng dẫn giải:
Ca → Ca2++2e
Cl2 + 2.1e → 2Cl-
⇒ Chọn D
Ví dụ 2: Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
A. Chỉ bị oxi hóa. B. Chỉ bị khử.
C. Vừa bị oxi hóa, vừa bị khử. D. Không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Hướng dẫn giải:
C+4 → C+4
⇒ Chọn D
Ví dụ 3: Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2 O, axit sunfuric
A. là chất oxi hóa. B. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất tạo môi trường.
C. là chất khử. D. vừa là chất khử, vừa là chất tạo môi trường.
Hướng dẫn giải:
S+6 → S+4 ⇒ H2SO4 đóng vai trò là chất oxi hóa
Mặt khác SO42- đóng vai trò môi trường để tao muối CuSO4
⇒ Chọn B
Ví dụ 4. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là :
2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl
A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Ví dụ 5. Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử. Hãy xác định chất khử, chất oxi hóa
a) 2KMnO4 + 16HCl → 5Cl2 + 2MnCl2 + 2KCl + 8H2O
b) BaO + H2O → Ba(OH)2
c) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
d) 2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
e) Br2 + 2KOH → KBr + KBrO + H2O
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Phản ứng oxi hóa – khử là a, d, e vì có sự thay đổi số oxi hóa giữa các nguyên tố.

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl 2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa
đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các chất vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO ; SO2 ; Fe2+
Câu 2. Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.
Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :
A. chất oxi hóa. B. axit.
C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3. Cho dãy các chất và ion : Cl 2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều
có tính oxi hoá và tính khử là :
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Các chất vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+
Các chất chỉ có tính oxi hóa: F2, Na+, Ca2+, Al3+
Các chất chỉ có tính khử: S2-, Cl-
Câu 4. Trong phản ứng dưới đây, H2SO4 đóng vai trò là :
Fe3O4 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
A. chất oxi hóa. B. chất khử.
C. chất oxi hóa và môi trường. D. chất khử và môi trường.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5. Trong phản ứng dưới đây, chất bị oxi hóa là :
6KI + 2KMnO4 + 4H2O → 3I2 + 2MnO2 + 8KOH
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. KI. B. I2. C. H2O. D. KMnO4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 6. Xác định chất khử, chất oxi hóa và hoàn thành phương trình phản ứng sau:
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 7. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ?
KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O
A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.
C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 8. Cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là :
A. chất xúc tác. B. môi trường. C. chất oxi hoá. D. chất khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 9. Xác định quá trình khử, quá trình oxi hóa và cân bằng phản ứng sau :
Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 10. Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?
2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Đáp án: D
CHỦ ĐỀ 3. CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ OXI HÓA CỦA CÁC NGUYÊN TỐ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Quy tắc 1 : Số oxi hóa của các nguyên tố trong đơn chất bằng 0.
Ví dụ : Số oxi hóa của các nguyên tố Na, Fe, H, O, Cl trong đơn chất tương ứng Na, Fe, H2, O2, Cl2 đều bằng 0.
- Quy tắc 2 : Trong hầu hết các hợp chất :
Số oxi hóa của H là +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).
Số oxi hóa của O là –2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2).
- Quy tắc 3 : Trong một phân tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0. Theo quy tắc này, ta có thể
tìm được số oxi hóa của một nguyên tố nào đó trong phân tử nếu biết số oxi hóa của các nguyên tố còn lại.
- Quy tắc 4 : Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa
nguyên tử, tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion đó bằng điện tích của nó.
Ví dụ : Số oxi hóa của Na, Zn, S và Cl trong các ion Na+, Zn2+, S2-, Cl- lần lượt là : +1, +2, –2, –1.
Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tố trong các ion SO42-, MnO4-, NH4+ lần lượt là : –2, –1, +1.
Chú ý: Để biểu diễn số oxi hóa thì viết dấu trước, số sau, còn để biểu diễn điện tích của ion thì viết số trước,
dấu sau.
Nếu điện tích là 1+ (hoặc 1–) có thể viết đơn giản là + (hoặc -) thì đối với số oxi hóa phải viết đầy đủ cả dấu và
chữ (+1 hoặc –1).
Trong hợp chất, kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm luôn có số oxi hóa lần lượt là : +1, +2, +3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
Hướng dẫn giải:
Gọi số oxi hóa của S trong H2SO4 là x, ta có :
2.(+1) + 1.x + 4.(–2) = 0 → x = +6
Vậy số oxi hóa của S là +6.
Ví dụ 2 : Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
Hướng dẫn giải:
Gọi số oxi hóa của Mn là x, ta có :
1.x + 4.( –2) = –1 → x = +7
Vậy số oxi hóa của Mn là +7.
Ví dụ 3. Xác định số oxi hóa của các ion sau: Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
Hướng dẫn giải:

Ion Na+ Cu2+ Fe2+ Fe3+ Al3+

Số oxi hóa +1 +2 +2 +3 +3

*Lưu ý: Trong ion đơn nguyên tử, số oxi hóa của nguyên tử bằng điện tích của ion đó.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho các hợp chất : NH , NO2, N2O, NO , N2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là :
A. N2 > NO > NO2 > N2O > NH B. NO > N2O > NO2 > N2 > NH
C. NO > NO2 > N2O > N2 > NH D. NO > NO2 > NH > N2 > N2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Số oxi hóa của N trong các hợp chất NH , NO2, N2O, NO , N2 lần lượt là: +3, +4, +1, +5, 0
Câu 2. Số oxi hóa của Cl trong các hợp chất sau lần lượt là: HCl, HClO, NaClO3, HClO4
A. -1, 0, +5, +7 B. -1, +1, +5, +7 C. +1, +3, +1 , +5 D. +1, -1, +3, +5
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 3. Xác định số oxi hóa của crom trong các hợp chất sau: Cr2O3, K2CrO4, Cr2(SO4)3 , K2Cr2O7
A. +3, +6, + 3; +6 B. +1, +3, +1 , +5 C. +3, +7, + 4; +6 D. +3, +4, +2; +7
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 4. Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
A. MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- B. MnO4-, NH4+, ClO3- SO42-.
C. NH4+, ClO3-, MnO4-, SO42-. D. NH4+, ClO3- , SO42-, MnO4-.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Số oxi hóa của MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3- lần lượt là: +7, +6, +3, +5
Câu 5. Cho các chất: H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3. Xác định số oxi hóa của S trong các chất trên
A. -2, 0, +4, +6, +4, +6 B. -2, 0, +4, +6, +2, +3 C. -2, 0, +3, +4, +4, +6 D. +2, 1, +4, +6, +4, -3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Áp dụng quy tắc xác định số oxi hóa:

CHỦ ĐỀ 4. PHƯƠNG PHÁP CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Theo trình tự 3 bước với nguyên tắc:
Tổng electron nhường = tổng electron nhận
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa.
Bước 2. Lập thăng bằng electron.
Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại.
Lưu ý:
- Ngoài phương pháp thăng bằng electron, còn có thể cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp tăng
– giảm số oxi hóa với nguyên tắc: tổng số oxi hóa tăng = tổng số oxi hóa giảm.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
- Phản ứng oxi hóa – khử còn có thể được cân bằng theo phương pháp thăng bằng ion – electron: lúc đó vẫn
đảm bảo nguyên tắc thăng bằng electron nhưng các nguyên tố phải được viết ở dạng ion đúng, như NO3-, SO42-,
MnO4-, Cr2072-,...
- Nếu trong phản ứng oxi hóa – khử có nhiều nguyên tố có số oxi hóa cùng tăng (hoặc cùng giảm) mà:
+ Chúng thuộc một chất thì phải đảm bảo tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.
+ Chúng thuộc các chất khác nhau thì phải đảm bảo tỉ lệ số mol của các chất đó theo đề cho.
* Với hợp chất hữu cơ:
- Nếu hợp chất hữu cơ trước và sau phản ứng có một nhóm nguyên tử thay đổi và một số nhóm không đổi thì
nên xác định số oxi hóa của C trong từng nhóm rồi cân bằng.
- Nếu hợp chất hữu cơ thay đổi toàn phân tử, nên cân bằng theo số oxi hóa trung bình của C.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cân bằng phản ứng:
FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2SO4 + H2O
Hướng dẫn giải:
Bước 1. Xác định sự thay đổi số oxi hóa:
Fe+2 → Fe+3
S-2 → S+6
N+5 → N+1
Bước 2. Lập thăng bằng electron:
Fe+2 → Fe+3 + 1e
S-2 → S+6 + 8e
FeS → Fe+3 + S+6 + 9e
2N+5 + 8e → 2N+1
→ Có 8FeS và 9N2O.
Bước 3. Đặt các hệ số tìm được vào phản ứng và tính các hệ số còn lại:
8FeS + 42HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 9N2O + 8H2SO4 + 13H2O
Ví dụ 2. Cân bằng phản ứng trong dung dịch bazơ:
NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr
Hướng dẫn giải:
CrO2- + 4OH- → CrO42- + 2H2O + 3e
Br2 + 2e → 2Br-
Phương trình ion:
2CrO2- + 8OH- + 3Br2 → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O
Phương trình phản ứng phân tử:
2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O
Ví dụ 3. Cân bằng phản ứng trong dung dịch có H2O tham gia:
KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
MnO4- + 3e + 2H2O → MnO2 + 4OH-
SO32- + H2O → SO42- + 2H+ + 2e
Phương trình ion:
2MnO4- + H2O + 3SO32- → 2MnO2 + 2OH- + 3SO42-
Phương trình phản ứng phân tử:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 2MnO2 + 3K2SO4 + 2KOH
Ví dụ 4. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:
C6H12O6 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải:

5C6H12O6 + 24KMnO4 + 36H2SO4 → 12K2SO4 + 24MnSO4 + 30CO2 + 66H2O


B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH
Tỉ lệ hệ số của chất khử và chất oxi hóa sau khi cân bằng là:
A. 4:3 B. 3:2 C. 3:4 D. 2:3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 → 3Na2SO4 + 2MnO2


Kiểm tra hai vế: thêm 2KOH vào vế phải, thêm H2O vào vế trái.
⇒ 3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
Câu 2. Cho phản ứng: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O. Hệ số cân bằng của
FeSO4 và K2Cr2O7 lần lượt là:
A. 6 ; 2 B. 5; 2 C. 6; 1 D. 8; 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Hay 6FeSO4 + K2Cr2O7 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3


Kiểm tra hai vế: thêm K2SO4 vào về phải; thêm 7H2SO4 vào vế trái → thêm 7H2O vào vế phải.
⇒ 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + 7H2O

Hay Cu + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2


Kiểm tra hai vế: thêm 2HNO3 vào vế trái thành 4HNO3, thêm 2H2O vào vế phải.
⇒ Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Câu 3. Cân bằng phản ứng sau: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Hay 3Fe3O4 + HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO


Kiểm tra hai vế: thêm 28 vào HNO3 ở vế trái, thêm 14H2O ở vế phải.
⇒ 3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Câu 4. Cân bằng phản ứng: As2S3 + HNO3 + H2O → H3AsO4 + NO + H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Hay 3As2S3 + 28HNO3 + 4H2O → 6H3AsO4 + 28NO + 9H2SO4


Câu 5. Tính tổng hệ số cân bằng trong phản ứng sau:

A. 15 B. 14 C. 18 D. 21
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A

Phương trình: Cr2O3 + 3KNO3 + 4KOH → 2K2CrO4 +2H2O + 3KNO2


⇒ Tổng hệ số cân bằng là 15
Câu 6. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau:
CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 → CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

3CH3CH2OH + 2K2Cr2O7 + 8H2SO4 →3CH3COOH + 2Cr2(SO4)3 + 2K2SO4 + 11H2O


Câu 7. Xác định hệ số cân bằng của KMnO4 trong phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + ...
A. 2 B. 5 C. 7 D. 10
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Câu 8. Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử sau bằng phương pháp thăng bằng e:
a) Fe2O3 + Al → Al2O3 + FenOm
b) FenOm + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

CHỦ ĐỀ 5. CÁC CHỦ ĐỀ BÀI TẬP VỀ OXI HÓA – KHỬ


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
* Định luật bảo toàn electron
Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận. ∑ ne
cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn
electron.
* Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.
* Một số chú ý
- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ
- Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.
- Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái
đầu và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa
của nguyên tố.
- Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo
toàn nguyên tố).
- Khi cho KL tác dụng với dung dịch HNO3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: n NO3- = tổng
số mol e nhường (hoặc nhận).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
a/ Bài toán kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa
- Công thức liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2
2. nH2 = n2 . nM1 + n2 .n-M2 +….. (với n1, n2 là số electron nhường của kim loại M1 và M2 ; n M1 , nM2 là số mol
của kim loại M1, M2).
- Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:
Mmuối = mKL + mgốc ax (mSO42-, mX-…)
Trong đó, số mol gốc axit được cho bởi công thức:
Ngốc ax = tổng e trao đổi/ điện tích gốc axit.
+ Với H2 SO4 : mMuối = mKL + 96.nH2
+ Với HCl: mmuối =mKL + 71.nH2
+ Với HBr: mmuối =mKL + 160.nH2
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit
tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :mH2 = 7,8-7,0 =0,8 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:
(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)
3.nAl + 2.nMg =2.nH2=2.0.8/2 (1)
27.nAl +24.nMg =7,8 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có nAl =0.2 mol và nMg = 0.1 mol
Từ đó ta tính được mAl =27.0,2 =5,4 gam và mMg =24.0,1 =2,4 gam chọn đáp án B
Ví dụ 2: Cho 15,8 gam KmnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít.
Hướng dẫn giải:
Ta có: Mn+7nhường 5 e (Mn+2),Cl-thu 2.e (Cl2)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
5.nKmnO4 =2.nCl2
⇒ nCl2 = 5/2 nKmnO4 =0.25 mol rArr; VCl2 =0,25 . 22,4 =0,56 lít
Ví dụ 3. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở
đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
Hướng dẫn giải:
Áp dụng công thức 2 ta có:
mmuối = m kim loại + mion tạo muối
= 20 + 71.0,5=55.5g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
⇒ Chọn A
b/ Bài toán kim loại tác dụng với hỗn hợp axit có tính oxi hóa
Ví dụ 4. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu
được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Hướng dẫn giải:
Ta có 24 nMg + 27 nAl =15 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2++ 2e
Al → Al3++3e
⇒tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl
- Xét quá trình khử
2N+5 +2.4e → 2 N+1
S+6 + 2e → S+4
⇒tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nMg + 3 nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl =0,2 mol
⇒% Al = 27.0,2/15 = 36%
⇒%Mg = 64%
⇒ Chọn B
Ví dụ 5: Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn
toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim
loại A, B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO 2 và N2O lần
lượt là 0,1 mol mỗi khí.
A. Cu, Al B. Cu, Fe C. Zn, Al D. Zn, Fe
Hướng dẫn giải:
Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,2 0,1 mol
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,8 0,1 mol
Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A → A2+ + 2e
a 2a
B → B3+ + 3e
b 3b
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a= b (2)
Giải ( 1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.
c/ Bài toán kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa
Trong các phản ứng oxy hóa khử, sản phẩm tạo thành có chứa các muối mà ta thường gặp như muối sunfat
SO42-(có điện tích là -2), muối nitrat NO 3-, ( có điện tích là -1), muối halogen X -( có điện tích là -1), ... Thành
phần của muối gồm caction kim loại (hoặc cation NH 4+),và anion gốc acid. Muốn tính khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch ta tính như sau:
m
muối = mkim loại + mgốc acid
Trong đó: mgốc acid = Mgốc acid .ne (nhận)/(số điện tích gốc acid)
Ví dụ 6: Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Khối
lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 15,69 g B. 16,95 g C. 19,65 g D. 19,56 g
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2H++ 2e → H2
0,3 0,15 mol/
Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:
Mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3+35,5.0,3/1=16,95 g.
⇒ Chọn B
Một số lưu ý:
- Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO 3 loãng, HNO3 đặc nóng
sẽ đạt số oxi hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO 3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,
Cr….) khi dó N+5trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.
- Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H +coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác
dụng với ion trong môi trường kiềm OH-giải phóng NH3.
Ví dụ 7: Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu được
0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần tram khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là:
Hướng dẫn giải:
Ta có:
24 nMg x + 27nAl= 15. (1)
Quá trình oxy hóa:

⇒Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).


Quá trình khử:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2.nMg+ 3.nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg=0,2 mol
⇒ %mAl = 36% ; %Mg = 64%.
CHỦ ĐỀ 6. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Trong phản ứng oxi hoá - khử, số mol electron mà chất khử cho bằng số mol electron mà chất oxi hoá nhận.
∑ne cho = ∑ne nhận
Sử dụng tính chất này để thiết lập các phương trình liên hệ, giải các bài toán theo phương pháp bảo toàn
electron.
* Nguyên tắc
Viết 2 sơ đồ: sơ đồ chất khử nhường e- và sơ đồ chất oxi hoá nhận e-.
* Một số chú ý
- Chủ yếu áp dụng cho bài toán oxi hóa khử các chất vô cơ
- Có thể áp dụng bảo toàn electron cho một phương trình, nhiều phương trình hoặc toàn bộ quá trình.
- Xác định chính xác chất nhường và nhận electron. Nếu xét cho một quá trình, chỉ cần xác định trạng thái đầu
và trạng thái cuối số oxi hóa của nguyên tố, thường không quan tâm đến trạng thái trung gian số oxi hóa của
nguyên tố.
- Khi áp dụng PP bảo toàn electron thường sử dụng kèm các PP bảo toàn khác (bảo toàn khối lượng, bảo toàn
nguyên tố).
- Khi cho KL tác dụng với dung dịch HNO 3 và dung dịch sau phản ứng không chứa muối amoni: n NO3- = tổng số
mol e nhường (hoặc nhận).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đậm đặc. Thể tích khí clo thu được ở điều kiện tiêu
chuẩn là:
A. 5,6 lít. B. 0,56 lít. C. 0,28 lít. D. 2,8 lít.
Hướng dẫn giải:
Ta có: Mn+7 nhường 5 e (Mn+2),Cl- thu 2.e (Cl2)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có :
5.nKMnO4 = 2.nCl2
⇒ nCl2 = 5/2 nKMnO4 =0.25 mol⇒ VCl2 = 0,25 . 22,4 = 0,56 lít
Ví dụ 2. Cho hỗn hợp chứa 0,05 mol Fe và 0,03 mol Al tác dụng với 100ml dd Y gồm AgNO 3 và
Cu(NO3)2 cùng nồng độ mol. Sau phản ứng được chất rắn Z gồm 3 kim loại. Cho Z tác dụng với dd HCl dư thu
được 0,35mol khí.Nồng độ mol mỗi muối trong Y là?
Hướng dẫn giải:
3 kim loại trong chất rắn Z là Ag, Cu và Fe dư ⇒ Al và 2 muối trong Y hết
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Z + HCl:

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO 3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam
hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nAgNO3 = 0,08 mol; nZn = 0,09 mol

Dựa vào sơ đồ (quan tâm đến trạng thái đầu và trạng thái cuối)
⇒ Ag+ là chất nhận e và Zn là chất nhường e
Ag+ + 1e → Ag
0,08 0,08 0,08
Zn – 2e → Zn2+
x 2x
Bảo toàn e ⇒ 2x = 0,08 ⇒ x = 0,04
nZn dư = 0,09 – 0,04 = 0,05 mol
Ta thấy: hỗn hợp rắn X và hỗn hợp rắn Z gồm 3 kim loại Ag, Cu, Zn dư với
∑mkl = 7,76 + 10,53 = 18,29g
mCu = 18,29 – (mAg + mZn dư) = 18,29 – (0,08.108 + 0,05.65) = 6,4g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 2. Hòa tan hết 7,44 gam hỗn hợp Al, Mg trong thể tích vừa đủ là 500 ml dung dịch HNO 3 loãng thu được
dung dịch A và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí đẳng mol có khối lượng 5,18 gam, trong đó có một khí bị hóa
nâu trong không khí. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
nhh = 3,136/22,4 = 0,14; (M- khí ) = 5,18/0,14 = 37
NO (M = 30) → Khí 2: N2O (M = 44)
nNO = nNO2 = 0,14/2 = 0,07 mol
Al – 3e → Al3+
x mol
Mg – 2e → Mg2+
y mol
N+5 + 3e → N+2 (NO)
3a a
2N+5 + 8e → 2N+1 (N2O)
8a a
Theo định luật bảo toàn e ⇒ 3x + 2y = 3a + 8a = 0,77
Lại có : 27x + 24y = 7,44
→ x = 0,2; y = 0,085
%mMg = 27,42%; %mAl = 72,85%
Câu 3. Hòa tan 19,2 gam kim loại M trong H 2SO4 đặc dư thu được khí SO2. Cho khí này hấp thụ hoàn toàn
trong 1 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 37,8 gam chất rắn. Xác định
M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
nNaOH = 0,6 mol
Nếu chất rắn là NaHSO3 thì: nNaHSO3 = 0,3635 mol
Nếu chất rắn là Na2SO3 thì: nNa2SO3 = 0,3 mol
Nhận thấy: nNaOH = 2nNa2SO3 nên phản ứng giữa SO2 với NaOH là:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,3 0,6 0,3
Ta có: M – ne → Mn+
S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,6 0,3
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:
nM = 0,6/n → M = 19,2/(0,6/n) = 32n
Chọn n = 2 → M = 64 (Cu)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 4. Cho 19,2g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3. Tất cả lượng khí NO sinh ra đem oxi hóa thành
NO2 rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành HNO 3. Tính thể tích Oxi (đktc) đã tham gia
vào quá trình trên.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phương pháp bảo toàn e
Cu – 2e → Cu+2
0,3 0,6
O2 + 4e → 2O-2
x 4x
→ 4x = 0,6 → x = 0,15
→ VO2 = 0,15 × 22,4 = 3,36l
Câu 5. Cho a gam hỗn hợp A gồm FeO, CuO, Fe 3O4, (có số mol bằng nhau) tác dụng vừa đủ với 250ml dung
dịch HNO3 thu được dung dịch B và 3,136 lít hỗn hợp NO 2 và NO có tỉ khối 90 với hidro là 20,143. Tính a và
CM của HNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Số mol e cho = số mol e nhận ⇒ 0,09 + (0,05 × 3) = 0,24 (mol)
→ Số mol Fe+2 = 0,24 mặt khác nFeO = nFe3O4 = 0,12 (mol)
a = 0,12(80 + 72 + 232) = 46,08
nHNO3 = nNO + nNO2 + 3nFe + 2nCu = 0,14 + 3(0,12 × 4) + 2 × 0,12 = 1,82 (mol)
Vậy CMHNO3 = 1,82 : 0,25 = 7,28M
Câu 6. Để m g phoi bào sắt (A) ngoài không khí sau một thời gian biến thành hỗn hợp (B) có khối lượng 30g
gồm Fe và các oxit FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho B tác dụng hoàn toàn axit nitric thấy giải phóng ra 5,6 lít khí NO
duy nhất (đktc). Tính m?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Fe + 1/2 O2 → FeO (1)
3Fe + 2 O2 → Fe3O4 (2)
2Fe + 3/2 O2 → Fe2O3 (3)
Fe + 4 HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O (4)
3FeO + 10 HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O (5)
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO↑ + 14H2O (6)
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O (7)
7 phương trình phản ứng trên được biểu diễn bằng các quá trình oxi hóa khử sau:
Fe - 3e → Fe+3
O (O2) + 2e → O-2
N+5 + 3e → N+2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Vậy nNO = 0,25 (theo giả thiết), số mol Fe là x và số mol nguyên tử oxi là y
Theo quy tắc bảo toàn e ta có: 3x = 2y + 0,75 (I)
Mặt khác B chỉ gồm Fe và O nên ta còn có 56x + 16y = 30 (II)
Giải hệ ta được: x = 0,45 và m = 0,45 × 56 = 25,2g
CHỦ ĐỀ 7. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Với axit giải phóng H2
- Công thức liên hệ giữa số mol kim loại và số mol khí H2
2.nH2 = n1 . nM1 + n2.nM2 + ….. (với n1, n2 là số electron nhường của kim loại M 1 và M2 ; nM1 , nM2 là số mol của
kim loại M1, M2).
- Công thức tính khối lượng muối trong dung dịch:
mmuối = mKL + mgốc ax (mSO42- , mX-…)
Trong đó, số mol gốc axit được cho bởi công thức:
ngốc ax = tổng e trao đổi/ điện tích gốc axit.
+ Với H2SO4: mMuối = mKL + 96.nH2
+ Với HCl: mmuối = mKL + 71.nH2
+ Với HBr: mmuối = mKL + 160.nH2
2. Bài toán kim loại tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh
Trong các phản ứng oxy hóa khử, sản phẩm tạo thành có chứa các muối mà ta thường gặp như muối sunfat
SO42- (có điện tích là -2), muối nitrat NO 3-, ( có điện tích là -1), muối halogen X - ( có điện tích là -1), ... Thành
phần của muối gồm caction kim loại (hoặc cation NH 4+),và anion gốc acid. Muốn tính khối lượng muối tạo
thành trong dung dịch ta tính như sau:
mmuối = mkim loại + mgốc acid
Trong đó: mgốc acid = Mgốc acid .ne (nhận)/(số điện tích gốc acid)
Một số lưu ý:
- Với kim loại có nhiều số oxy hóa khác nhau khi phản ứng với dung dịch axit HNO 3 loãng, HNO3 đặc nóng sẽ
đạt số oxi hóa cao nhất.
- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO 3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO 3 đặc nguội (trừ Pt, Au, Fe, Al,
Cr….) khi dó N+5 trong HNO3 bị khử về mức oxi hóa thấp hơn trong những đơn chất khi tương ứng.
- Các kim loại tác dụng với ion trong môi trường axit H + coi như tác dụng với HNO3. Các kim loại Zn, Al tác
dụng với ion trong môi trường kiềm OH- giải phóng NH3.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hoà tan 7,8g hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit
tăng thêm 7,0g. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7g và 1,2g B. 5,4g và 2,4g C. 5,8g và 3,6g D. 1,2g và 2,4g
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 = 7,8 - 7,0 = 0,8 gam
Mặt khác theo công thức 1 và theo đề ta có hệ phương trình:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
(Khi tham gia phản ứng nhôm nhường 3 e, magie nhường 2 e và H2 thu về 2 e)
3.nAl + 2.nMg = 2.nH2 = 2.0.8/2 (1)
27.nAl +24.nMg = 7,8 (2)
Giải phương trình (1), (2) ta có nAl = 0.2 mol và nMg = 0.1 mol
Từ đó ta tính được mAl = 27.0,2 =5,4 gam và mMg = 24.0,1 = 2,4 gam
Ví dụ 2. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu
được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là:
A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%.
Hướng dẫn giải:
Ta có 24 nMg + 27 nAl =15 (1)
- Xét quá trình oxi hóa
Mg → Mg2+ + 2e
Al → Al3+ +3e
⇒ Tổng số mol e nhường = 2nMg + 3 nAl
- Xét quá trình khử
2N+5 +2.4e → 2 N+1
S+6 + 2e → S+4
⇒ Tổng số mol e nhận = 2.0,4 + 0,2 = 1,4 mol
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nMg + 3 nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1) và (2) ta được nMg = 0,4 mol, nAl = 0,2 mol
⇒ %Al = 27.0,2/15 = 36%
⇒ %Mg = 64%
Ví dụ 3. Cho 6,3 g hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 3,36 lít H 2 (đktc). Khối
lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A. 15,69g B. 16,95g C. 19,65g D. 19,56g
Hướng dẫn giải:
Ta có: 2H+ + 2e → H2
0,3 0,15 mol
Vậy khối lượng muối trong dung dịch là:
mmuối = mkim loại + mgốc acid = 6,3 + 35,5.0,3/1 = 16,95 g.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc
và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 55,5g. B. 91,0g. C. 90,0g. D. 71,0g.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Áp dụng công thức ta có: mmuối = mkim loại + mion tạo muối
= 20 + 71.0,5 = 55.5g
Câu 2. Một hỗn hợp X có khối lượng 18,2g gồm 2 Kim loại A (hóa trị 2) và B (hóa trị 3). Hòa tan X hoàn toàn
trong dung dịch Y chứa H2SO4 và HNO3. Cho ra hỗn hợp khí Z gồm 2 khí SO2 và N2O. Xác định 2 kim loại A,
B (B chỉ co thể là Al hay Fe). Biết số mol của hai kim loại bằng nhau và số mol 2 khí SO 2 và N2O lần lượt là
0,1 mol mỗi khí.
A. Cu, Al B. Cu, Fe C. Zn, Al D. Zn, Fe
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Quá trình khử hai anion tạo khí là:
4H+ + SO42- + 2e → SO2 + 2H2O
0,2 0,1 mol
10H+ + 2NO3- + 8e → N2O + 5H2O
0,8 0,1 mol
Tổng e (nhận) = 0,2 + 0,8 = 1 mol
A → A2+ + 2e
a 2a
B → B3+ + 3e
b 3b
Tổng e (cho) = 2a + 3b = 1 (1)
Vì số mol của hai kim loại bằng nhau nên: a = b (2)
Giải (1), (2 ) ta có a = b = 0,2 mol
Vậy 0,2A + 0,2B = 18,2 ⇒ A + B = 91 ⇒ A là Cu và B là Al.
Câu 3. Hòa tan 15g hỗn hợp X gồm 2 kim loại Mg, Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu được 0,1
mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al, Mg trong X lần lượt là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: 24 nMg + 27nAl= 15. (1)
Quá trình oxy hóa:
Mg → Mg2+ + 2e
nMg 2.nMg
Al → Al3+ + 3e
nAl 3.nAl
Tổng số mol e nhường bằng (2.nMg + 3.nAl).
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
0,3 0,1
2N+5 + 2.4e → 2N+1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
0,8 0,2
N+5 + 1e → N+4
0,1 0,1
S+6 + 2e → S+4
0,2 0,1
⇒ Tổng mol e nhận bằng 1,4 mol.
Theo định luật bảo toàn electron:
2.nMg + 3.nAl = 1,4 (2)
Giải hệ (1), (2) ta được nAl =0,4 mol; nMg = 0,2 mol
%mAl = 36% ; %mMg = 64%
Câu 4. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660g hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hóa trị II thu được 0,1 mol khí
đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hòa tan phần rắn còn lại bằng H 2SO4 đặc nóng thì thu được 0,16g SO2. Xác
định X, Y?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Khối lượng giảm 6,5g < 6,66g → chỉ có một kim loại tan trong H2SO4 loãng.
Giả sử kim loại đó là X
X + H2SO4 (l) → XSO4 + H2
nX = nH2 = 0,1 → MX = 6,5/0,1 = 65 (Zn)
Phần rắn còn lại là kim loại Y
Y – 2e → Y2+ ; S+6 + 2e → S+4 (SO2)
Theo định luật bảo toàn e:
nY = nSO2 = 0,16/64 = 0,0025 → MY = (6,66-6,5 )/0,0025 = 64 (Cu)
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 16,2 gam một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HNO 3 được 5,6 lít (đktc) hỗn
hợp A nặng 7,2 gam gồm NO và N2. Tìm kim loại đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Hỗn hợp khí A

Chọn n = 3 → M = 27 (Al)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Câu 6. Cho hợp kim A gồm Fe và Cu. Hòa tan hết 6 gam A bằng dung dịch HNO 3 đặc nóng thì thoát ra 5,6 lít
khí nâu đỏ duy nhất (đktc). Phần trăm khối lượng đồng trong mẫu hợp kim là bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ


Khi cho Cu2S tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp sản phẩm gồm: Cu(NO3)2 ; H2SO4 ; NO và H2O.
Bài 1: Số electron mà 1 mol Cu2S đã nhường là :
A. 9 electron. B. 6 electron. C. 2 electron. D. 10 electron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D

Bài 2: Hệ số cân bằng của HNO3 là:


A. 10 B. 22 C. 26 D. 15
Hướng dẫn giải:
Đáp án B

3Cu2S + 22HNO3 → 6Cu(NO3)2 + 3H2SO4 + 10NO + 8H2O


Bài 3: Cho phản ứng : Fe2+ + MnO4- + H+ → Fe3+ + Mn2+ + H2O. Sau khi cân bằng, tổng các hệ số (có tỉ lệ
nguyên và tối giản nhất) là :
A. 22. B. 24. C. 18. D. 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O


Tổng các hệ số (có tỉ lệ nguyên và tối giản nhất) là = 5 + 1+ 8 + 5+ 1+4 = 24
Bài 4: Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
A. nhường 12 electron. B. nhận 13 electron. C. nhận 12 electron. D. nhường 13 electron.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D

Bài 5: Cho quá trình: NO3- + 3e + 4H+ → NO + 2H2O. Đây là quá trình :
A. oxi hóa. B. khử. C. nhận proton. D. tự oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 6: Trong phản ứng FexOy + HNO3 → N2 + Fe(NO3)3 + H2O, một phân tử FexOy sẽ
A. nhường (2y – 3x) e. B. nhận (3x – 2y) e. C. nhường (3x – 2y) e. D. nhận (2y – 3x) e.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.

Bài 7: Trong dãy các chất sau, dãy chất nào luôn luôn là chất oxi hóa khi tham gia các phản ứng oxi hóa – khử :
A. KMnO4, Fe2O3, HNO3. B. Fe, Fe2O3, HNO3. C. HNO3, H2S, SO2. D. FeCl2, I2, HNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Trong các hợp chất, số oxi hóa lần lượt là:

Cho sơ đồ phản ứng : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + N2O + H2O.


Bài 8: Biết khi cân bằng tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2. Tỉ lệ mol nAl : nN2O : nN2 lần lượt là
A. 44: 6: 9. B. 46: 9: 6. C. 46: 6: 9. D. 44: 9: 6.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bài 9: Hệ số của HNO3 sau khi cân bằng là:
A. 213 B. 126 C. 162 D. 132
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Ta có: tỉ lệ số mol giữa N2O và N2 là 3: 2

Pt sau cân bằng: 44Al + 162HNO3 → 44Al(NO3)3 + 6N2 + 9N2O + 81H2O.


Bài 10: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl 2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa
đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, FeO, SO2, Fe2+
Bài 11: Cho sơ đồ phản ứng : aFeS +bH+ + cNO3- → Fe3+ + SO42- + NO + H2O. Sau khi cân bằng, tổng hệ số a
+ b + c là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.

FeS + 4H+ + 3NO3- → Fe3+ + SO42- + 3NO + 2H2O


Tổng hệ số a + b + c = 1 + 4 + 3= 8
Bài 12: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol
NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02.
C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Bài 13: Cho dãy các chất và ion : Cl 2, Br2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều
có tính oxi hoá và tính khử là:
A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là: Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.
Bài 14: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO 3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO 2 có tỉ
khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :
A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi nNO = x mol, nNO2 = y mol.
Ta có: x + y= 8,6/22,4 = 0,4 (1)
30x + 46y = 19.2.0,4 (2)
Giải 1,2 ta có x = 0,2, y = 0,2 mol.

Bảo toàn e: 2y = 0,8 ⇒ y = 0,4 (mol). ⇒ mCu = 0,4.64 = 25,6 (g).


Bài 15: Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8. B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa HNO 3 với lần lượt các chất: Fe, FeO,
Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4,FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).
Bài 16: Xét phản ứng sau :
3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1);
2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2)
Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng
A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.
C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ

Sự thay đổi số oxi hóa xảy ra chỉ trên 1 nguyên tố là phản ứng tự oxi hóa – khử.
Bài 17: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO 3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N 2O có tỉ khối hơi đối với
hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O thu được lần lượt là :
A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.
C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nAl = 0,17 (mol).
Gọi nNO = x mol, nN2O = y mol

Bảo toàn e: 3x + 8y = 0,51 (1)


Mhh = 16,75.2 = 33,5 = (30x + 44y)/(x+y) (2)
Giải 1 và 2 ta có: x =0,09 (mol); y = 0,03 (mol)
VNO = 0,09.22,4 = 2,016 (l), VN2O = 0,672 (l)
Cho các phản ứng oxi hoá – khử sau :
(1) 3I2 + 3H2O → HIO3 + 5HI (2) 2HgO → 2Hg + O2
(3) 4K2SO3 → 3K2SO4 + K2S (4) NH4NO3 → N2O + 2H2O
(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (6) 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO
(7) 4HClO4 → 2Cl2 + 7O2 + 2H2O (8) 2H2O2 → 2H2O + O2
(9) Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O (10) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Bài 18: Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng oxi hoá – khử nội phân tử là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Bài 19: Trong số các phản ứng oxi hoá – khử trên, số phản ứng tự oxi hoá – khử là :
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Phản ứng oxi hóa khử nội phân tử là phản ứng mà sự thay đổi số oxi hóa xảy ra tại các nguyên tố trong cùng 1
phân tử. Các phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là: 2, 5, 7, 8, 9
Phản ứng tự oxi hóa – tự khử là phản ứng sự tăng giảm số oxi hóa xảy ra trên cùng một nguyên tố.
Các phản ứng oxi hóa – khử nội phân tử là: 1, 3, 4, 6, 10
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Bài 20: Cho sơ đồ phản ứng : Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O
Hệ số cân bằng của Cu2S và HNO3 trong phản ứng là :
A. 1 và 22. B. 1 và 14. C. 1 và 10. D. 1 và 12.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B

Cu2S + 14HNO3 → 2Cu(NO3)2 + H2SO4 + 10NO2 + 6H2O


Bài 21: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO 3 loãng, dư, chỉ thu được sản phẩm khử là
0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N 2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. % theo khối lượng của sắt trong
hỗn hợp ban đầu là :
A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nNO = x mol, nH2 = y mol
x + y= 0,896/22,4 = 0,04 mol (1)
30x + 28y = mhh = 14,75.2.0,04 (2)
Giải 1,2 ta có x = 0,03, y =0,01 (mol)
Gọi nFe = a mol, nMg = b mol.

Ta có: 56a + 24b = 2,64 (*)


3a + 2b = 0,19 (**) (Bảo toàn e).
Giải (*), (**): a = 0,018 mol; b = 0,068 mol.

Bài 22: Có phản ứng: X + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
X là các hợp chất của Fe+2: Fe(NO3)2, FeO, Fe(OH)2 và Feo , Fe3O4
Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ IV. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
A. 3:1. B. 28:3. C. 3:28. D. 1:3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Ta có các quá trình :

3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O


Chất khử chất oxi hóa (số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 1).
Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.
Bài 24: Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu
được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nSO2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)


3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Bài 25: Hoà tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại M hóa trị III bởi lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được
2,688 gam khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). M là
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nSO2 = 2,688/22,4 = 0,12 mol
Ta có:

MM = 2,16/0,08 = 27 (Al)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1. Vì sao clo ẩm có tính tẩy trắng còn clo khô thì không?
Hướng dẫn giải:
Cl + H2 O → HCl + HClO ( Axit hipoclorơ)
HClO có tính tẩy trắng
Bài 2. Viết 3 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính oxi hóa, 2 phương trình phản ứng chứng tỏ clo có tính
khử.
Hướng dẫn giải:
3 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính oxi hóa:
2Na + Cl2 → 2NaCl
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
H2 + Cl2 → 2HCl
2 phương trình phản ứng chứng tỏ Clo có tính khử:
Cl + H2 O → HCl+ HClO ( Axit hipoclorơ)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
Bài 3. a) Từ MnO2 , HCl đặc, Fe hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl2 , FeCl2 và FeCl3 .
b) Từ muối ăn, nước và các thiết bị cần thiết, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế Cl 2 , HCl và nước
Javel .
Hướng dẫn giải:
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
b, 2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2
Cl2 + H2 → 2HCl
Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2
Bài 4. Viết 1 phương trình phản ứng chứng tỏ axit HCl có tính oxi hóa, 1 phương trình phản ứng chứng tỏ HCl
có tính khử.
Hướng dẫn giải:
HCl có tính oxi hóa
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
HCl có tính khử
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
Bài 5. Viết 3 phương trình phản ứng điều chế sắt (III) clorua.
Hướng dẫn giải:
FeCl2 + 2Cl2 → 2FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Bài 6. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho lần lượt các chất trong nhóm A {HCl, Cl 2 } tác dụng với lần
lượt các chất trong nhóm B {Cu, AgNO3 , NaOH, CaCO3 }.
Hướng dẫn giải:
Với HCl:
Cu + HCl → không xảy ra
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + H2 O
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O
Với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
AgNO3 + Cl2 → không xảy ra
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2 O
CaCO3 + Cl2 → không xảy ra
Bài 7. Axit HCl có thể tác dụng những chất nào sau đây? Viết phản ứng xảy ra: Al, Mg(OH) 2 , Na2 SO4 , FeS,
Fe2 O3 , Ag2 SO4 , K2 O, CaCO3 , Mg(NO3 ) 2 .
Hướng dẫn giải:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Mg(OH) 2 + HCl → MgCl2 + H2 O
Na2 SO4 + HCl → không xảy ra
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Ag2 SO4 + HCl → AgCl↓ + H2 SO4
K2 O + HCl → KCl + H2 O
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2 O
Mg(NO3 ) 2 + HCl → không xảy ra
Bài 9: Cho dãy các chất sau, chất nào có khả năng tác dụng được với axit HCl? Viết phương trình hóa học của
phản ứng xảy ra, ghi rõ điều kiện của phản ứng: Fe, FeCl2 , FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , Cu, AgNO3 ,
H2 SO4 , Mg(OH) 2 .
Hướng dẫn giải:
Các chất có thể tác dụng với axit HCl là: Fe, FeO, Fe2 O3 , Fe3 O4 , KMnO4 , AgNO3 , Mg(OH) 2 .
PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2 O
Fe2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2 O
Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 +2FeCl3 + 4H2 O
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 10: Trong các hình vẽ mô tả cách thu khí clo sau đây, hình vẽ nào mô tả đúng cách thu khí clo trong phòng
thí nghiệm? Giải thích?

Đáp án: Hình 1.


Giải thích
- Do khí Cl2 nặng hơn không khí nên người ta để ngửa bình (Cl 2 nặng hơn không khí sẽ nằm ở dưới nó đẩy
không khí có chứa sẵn trong bình ra khỏi bình và chiếm chỗ).
- Dùng bông có tẩm dung dịch NaOH để cho không khí đi ra ngoài và khi bình đầy khí Cl 2 thì Cl2 sẽ bị giữ
lại trong bình không thoát ra ngoài được do 1 phần nó pứ với NaOH và phần này bị mất đi gọi là hao phí trong
quá trình điều chế.
- Không sử dụng phương pháp đẩy nước do Cl tan trong nước.
Bài 11: Trong các hình vẽ sau, hình vẽ nào mô tả đúng nhất cách thu khí HCl trong phòng thí nghiệm?

Đáp án Hình 4 (HD: Do HCl nặng hơn không khí nên để ngửa ống nghiệm. HCl tan nhiều trong nước nên
không sử dụng phương pháp đẩy nước.)
Bài 12: Hãy giải thích: Vì sao người ta có thể điều chế hiđro clorua (HCl), hiđro florua (HF) bằng cách cho
H2 SO4 đặc tác dụng với muối clorua hoặc florua. Nhưng không thể áp dụng phương pháp này để điều chế hiđro
bromua (HBr), hoặc hiđro iotua (HI) ?
Hướng dẫn giải:
Có thể điều chế HCl và HF bằng phản ứng :
2NaCl + H2 SO4 → Na2 SO4 + HCl
CaF2 + H2 SO4 → CaSO4 + 2HF
Nhưng không áp dụng phương pháp trên điều chế HBr và HI vì HBr và HI có tính khử mạnh có thể phản ứng
ngay với H2 SO4 :
2HBr + H2 SO4 → Br2 + SO2 + 2H2 O
8HI + H2 SO4 → 4 I2 + H2 S + 4H2 O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 13: Vì sao người ta có thể điều chế các halogen: Cl 2 , Br2 , I2 bằng cách cho hỗn hợp H2 SO4 đặc và
MnO2 tác dụng với muối clorua, bromua, iotua nhưng phương pháp này không thể áp dụng điều chế F 2 ? Bằng
cách nào có thể điều chế được flo (F2 ) ? Viết phương trình phản ứng điều chế Flo.
Hướng dẫn giải:
Do F có tính oxi hóa rất mạnh nên phương pháp duy nhất để diều chế F là dùng dòng điện để oxi hóa ion F -
trong florua nóng chảy (PP điện phân).
PTHH Điện phân hỗn hợp KF và HF:
2HF → H2 + F2
(KF)
Bài 14: Từ NaCl, MnO2 , H2 SO4 đặc, Zn, H2 O. Hãy viết phương trình hóa học để điều chế khí hiđroclorua và
khí Clo bằng 2 cách khác nhau?
Hướng dẫn giải:

MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2 O

2NaCl + 2H2 O H2 ↑ + 2NaOH + Cl2 ↑

2NaCltt + H2 SO4 Na2 SO4 + 2HCl↑


H2 + Cl2 → 2HCl
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Trong tự nhiên, các halogen
A. chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. chỉ tồn tại ở dạng muối halogenua.
C. chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. D. tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 2: Cho 4 đơn chất F2 ; Cl2 ; Br2 ; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 3: Halogen ở thể rắn (điều kiện thường), có tính thăng hoa là :
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 4: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác :
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 5: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit và tính khử giảm dần ?
A. HCl, HBr, HI, HF. B. HI, HBr, HCl, HF. C. HCl, HI, HBr, HF. D. HF, HCl, HBr, HI.
Hướng dẫn giải:
Câu 6: Sục Cl2 vào nước, thu được nước clo màu vàng nhạt. Trong nước clo có chứa các chất là :
A. Cl2, H2O. B. HCl, HClO.
C. HCl, HClO, H2O. D. Cl2, HCl, HClO, H2O.
Hướng dẫn giải:
Câu 7: Trong PTN, Cl2 thường được điều chế theo phản ứng :
HCl đặc + KMnO4 → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng của HCl là :
A. 4. B. 8. C. 10. D. 16.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 8: Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
C. phân huỷ khí HCl. D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 ; KMnO4…
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
16HCl đặc + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O
Câu 9: Cho các phản ứng sau :
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là :
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là : a, c
Câu 10: Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?
A. HClO, HClO3, HClO2, HClO4. B. HClO4, HClO3, HClO2, HClO.
C. HClO, HClO2, HClO3, HClO4. D. HClO4, HClO2, HClO3, HClO.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Câu 11: Clorua vôi, nước Gia-ven (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do
A. chứa ion ClO-, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
B. chứa ion Cl-, gốc của axit clohiđric điện li mạnh.
C. đều là sản phẩm của chất oxi hóa mạnh Cl2 với kiềm.
D. trong phân tử đều chứa cation của kim loại mạnh.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 12: Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :
A. Cho dung dịch HF tác dụng với MnO2. B. Điện phân nóng chảy hỗn hợp NaF và NaCl.
C. Điện phân nóng chảy hỗn hợp KF và HF. D. Cho Cl2 tác dụng với NaF.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TẬP NHẬN BIẾT, TÁCH CHẤT NHÓM HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Dựa vào các tính chất đặc trưng của chúng
a/ Nhận biết một số anion ( ion âm)

b/ Nhận biết một số chất khí .


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

c/ Nhận biết một số chất khí .

*Với bài tập tách chất


a) Tách một chất ra khỏi hỗn hợp :
dạng toán này chỉ cần tách riêng một chất ra khỏi hỗn hợp, loại bỏ các chất khác, ta có một trong hai cách giai
sau :
- Cách 1: Dùng hóa chất phản ứng tác dụng lên các chất cần loại bỏ, còn chất cần tách riêng không tác dụng sau
phản ứng được tách ra dễ dàng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
- Cách 2: Dùng hóa chất tác dụng với chất cần muốn tách riêng tạo ra phẩm mới. Sản phẩm dễ tách khỏi hỗn
hợp và dễ tái tạo lại chất đầu.
b) Tách riêng các chất ra khỏi nhau :
dạng toán này tách riêng các chất ra khỏi nhau không được bỏ chất nào. Để giải ta sử dụng đồng thời cách 1,
cách 2 ở trên để giải.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau: KI, Zn(NO 3 ) 2 , Na2 CO3 ,
AgNO3 , BaCl2
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử trên.
- Mẫu thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO3
2HCl + Na2 CO3 → 2NaCl + CO2 + H2 O
- Mẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lại
- Mẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl2
2AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + Ba(NO3 ) 2
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KI
AgNO2 + KI → AgI ↓ (vàng) + KNO3
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch Zn(NO3 ) 2
Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau: NaF,
NaCl, NaBr, và NaI.
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử trên.Mẫu thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan tốt.
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
- Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Ví dụ 3: . Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn: NaCl, NaBr,
NaI, HCl, H2 SO4 , KOH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử:
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sau:
Nhóm I: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh: KOH
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Nhóm II: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ: HCl, H2 SO4 .
Nhóm III: Dung dịch không đổi màu quỳ tím: NaI, NaCl, NaBr
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (III)
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là NaCl
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBr
AgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3
- Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaI
AgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3
Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm (II)
- Mẫu thử nào kết tủa trắng là HCl
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
- Còn lại là H2 SO4
Ví dụ 4: Không dùng thuốc thử nào khác, hãy nhận biết các dung dịch: MgCl2 , NaOH, NH4 Cl, BaCl2 , H2 SO4
Hướng dẫn giải:
Ghi số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, trên 5 lọ dung dịch cần nhận biết. Rót dung dịch ở mỗi lọ vào lần lượt các ống
nghiệm đã được đánh cùng số. Nhỏ 1 dung dịch vào mẫu thử của 4 dung dịch còn lại. Sau các lần thí nghiệm
cho đến khi hoàn tất ta được kết quả sau đây:

Từ bảng kết quả nhận thấy:


- Chất nào tác dụng với 4 chất kia tạo thành 1↓ + 1↑ là NaOH
- Chất nào tạo thành khí với NaOH là NH4 Cl; chất tọa thành kết tủa với NaOH và MgCl2
- Chất tác dụng với 4 chất khí tạo thành 1↓ mà khác MgCl 2 là BaCl2 và chất tạo thành kết tủa với BaCl 2 là
H2 SO4
Ví dụ 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết . Viết phương trình hóa
học.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Cho một ít NaBr vào hỗn hợp:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Chưng cất hỗn hợp để lấy Br
Ví dụ 6. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2 , CO2 , H2 S
Hướng dẫn giải:
Cho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N 2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch,
hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2 O
H2 S + Ca(OH) 2 → CaS ↓ + 2H2 O
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO 4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3). Chỉ dùng
chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch I2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Cho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanh
Câu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím.
C. Quỳ tím và dung dịch AgNO3. D. Đá vôi.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
- Dùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm: HCl, HNO 3 (nhóm 1) làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO 3 (nhóm 2)
không làm quỳ chuyển màu.
- Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl (nhóm 1) và KCl
(nhóm 2)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thử
A. Dung dịch AgNO3. B. Quỳ tím ẩm.
C. Dung dịch phenolphtalein. D. Không phân biệt được.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
HCl làm quỳ tím chuyển đỏ
Cl2 làm mất màu quỳ tím
H2 không làm quỳ tím chuyển màu
Câu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch: BaCl2, Zn(NO3)2, Na2CO3, AgNO3, HBr.
A. HCl B. AgNO3
C. Br2 D. Không nhận biết được
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Chọn thuốc thử là dung dịch HCl.
Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng biệt.
- Mẫu thử có sủi bọt khí là Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
2AgCl → 2Ag + Cl2
- Mẫu thử còn lại là BaCl2, Zn(NO3)2, HBr không thấy hiện tượng
Dùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lại
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2:
BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓
- Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBr
HBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3
- Mẫu thử không hiện tượng là Zn(NO3)2
Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp là :
A. KBr. B. KCl. C. H2O. D. NaOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Cl2 + KBr → Br2 + KCl
Câu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây: KI, HCl, NaCl, H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Dùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm: HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏ
KI và NaCl không làm đổi màu quỳ tím.
- Dùng dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4: Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
- Dùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl (AgI↓ màu vàng tươi; AgCl↓ màu trắng)
AgNO3 + KI → AgI + KNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl + KNO3
Hoặc đốt: KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu vàng.
Câu 7. Có ba bình không ghi nhãn, mỗi bình đựng một trong các dung dịch NaCl, NaBr và NaI. Chỉ dùng hai
thuốc thử (không dùng AgNO3), làm thế nào để xác định dung dịch chứa trong mỗi bình ? Viết phương trình
hóa học.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Dùng nước brom cho lần lượt vào ba dung dịch, nhận ra bình đựng dung dịch NaI nhờ chuyển màu nâu sẫm
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
- Hai dung dịch còn lại là NaCl và NaBr thì dùng nước clo nhận ra dung dịch NaBr do dung dịch chuyển sang
màu vàng.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Câu 8. Nhận biết các khí sau bằng phương pháp hóa học: Cl2, O2, HCl và SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cho quỳ tím ẩm vào bốn mẫu khí, khí nào không có hiện tượng là O 2, khí làm quỳ tím bạc màu là Cl2; hai khí
làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là HCl và SO2
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch Br 2 có màu vàng nâu nhạt, dung dịch brom bị mất màu là khí SO 2, còn lại là
HCl
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Câu 9. Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.
Thổi khí HCl vào chỉ có Na2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Thổi tiếp Cl2 (có dư) vào:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.
Câu 10. Muối ăn bị lẫn tạp chất là Na2SO4, MgCl2, CaCl2 và CaSO4. Hãy trình bày phương pháp hóa học để
loại bỏ các tạp chất, thu được NaCl tinh khiết. Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

Hơi HCl, H2O


Các phương trình hóa học:
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
CaSO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + CaCl2
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC VỀ HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Nắm vững các tính chất hóa học của các halogen và hợp chất của chúng
- Một số tính chất đặc trưng cần lưu ý:
+ Halogen là những phi kim điển hình. Đi từ flo đến iot, tính oxi hoá giảm dần. Các halogen đứng trước đẩy
halogen đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối halogen.
+ Flo có độ âm điện lớn nhất nên trong tất cả các hợp chất chỉ có số oxi hoá 1. Các nguyên tố halogen khác,
ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7.
+ Tính khử của HX: Tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của dung dịch HX: Tính axit tăng dần từ HF < HCl < HBr < HI.
+ Tính axit của HXO4 : Giảm dần từ HClO4 > HBrO4 > HIO4.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
a) MnO2 → Cl2 → HCl → Cl2 → CaCl2 → Ca(OH) 2 → Clorua vôi
b, KMnO4 → Cl2 → KCl → Cl2 → axit hipoclorơ
→ NaClO → NaCl → Cl2 → FeCl3
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
a, MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2 O
H2 + Cl2 → 2HCl
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Ca + Cl2 → CaCl2
CaCl2 + NaOH → Ca(OH)2 + NaCl
Cl2 + Ca(OH) 2 → CaOCl2 + H2O
b, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
Cl2 + 2K → 2 KCl
2KCl → 2K + Cl2
Cl + H2 O → HCl+ HClO
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
NaClO + 2HCl → Cl2 + NaCl + H2 O
2NaCl + 2H2 O → H2 + 2NaOH + Cl2
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Ví dụ 2. Cân bằng các phản ứng oxi hóa – khử sau:
a) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
b) KClO3 + HCl → KCl + Cl2 + H2O
c) KOH + Cl2 → KCl + KClO3 + H2O
d) Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4
e) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O
f) CrO3 + HCl → CrCl3 + Cl2 + H2O
g) Cl2 + Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + H2O
Hướng dẫn giải:
a, 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2 O
b, KClO3 + 6HCl → KCl + 3Cl2 + 3H2 O
c, 6KOH + 3Cl2 → 5KCl + KClO3 + 3H2 O
d, Cl2 + SO2 + 2H2O → 2HCl + H2 SO4
e, Fe3 O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
f, 2CrO3 + 12HCl → 2CrCl3 + 3Cl2 + 6H2 O
g, 2Cl2 + 2Ca(OH) 2 → CaCl2 + Ca(OCl)2 + 2H2O
Ví dụ 3: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện phản ứng(nếu có):

Hướng dẫn giải:


a, 1. MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Cl2 + SO2 + 2H2 O → 2HCl + H2SO4
3. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

4. 2NaCl + 2H2 O H2 ↑ + 2NaOH + Cl2


5. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2 O
b, 1. Fe + HCl → FeCl2 + H2
2. FeCl2 + NaOH → Fe(OH) 2 + NaCl
3. Fe(OH) 2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
4. 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
5. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng thực hiện các biến hóa dưới đây, ghi tên các chất và điều kiện
của phản ứng.

Hướng dẫn giải:


Đáp án:
(1 ) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(2) NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 + H2O
(3) Cl2 + Ca(OH)2 rắn → CaOCl2 + H2O
(4) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
(5) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
(6) KClO3 +6HCl → 3Cl2 + KCl + 3 H2O
Câu 2. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới
đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
3Cl2+ 6 KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
Câu 3. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch KOH loãng, nguội, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào
dưới đây ?
A. KCl, KClO3, Cl2. B. KCl, KClO3, KOH, H2O.
C. KCl, KClO, KOH, H2O. D. KCl, KClO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Cl2+ 2 KOH → KCl + KClO + 3H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Câu 4. Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng
được với các chất :
A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Hướng dẫn giải:
Câu 5. Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8),
MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất :
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).
Hướng dẫn giải:
Câu 6. Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI →
(2) F2 + H2O -to→
(3) MnO2 + HCl đặc -to→
(4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
(1) O3 + 2KI + H2O → I2 + O2 + 2KOH
(2) 2F2 + 2H2O -to→ O2 + 4HF
(3) MnO2 + 4HCl đặc -to→ Cl2 + MnCl2 + 2H2O
(4) 4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl
Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hóa:
Fe3O4 + dung dịch HI (dư) X + Y + H2O
Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X và Y là :
A. Fe và I2. B. FeI3 và FeI2. C. FeI2 và I2. D. FeI3 và I2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Fe3O4 + 8 HI 3FeI2 + I2 + 4H2O
Câu 8. Cho sơ đồ:

Viết các phản ứng xảy ra theo sơ đồ trên với X là NaCl.


Hướng dẫn giải:
Đáp án:
2NaCl -đp→ 2Na + Cl2
2Na + Cl2 → 2NaCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Cl2 + H2 → 2HCl
NaOH + HCl → NaCl + H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl
CHỦ ĐỀ 4. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Một số lưu ý:
Khi kim loại tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như F2, Cl2, Br2 sẽ được oxi hóa lên hóa trị cao nhất.
Ví dụ: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 5,25 gam hỗn hợp bột nhôm và magie vào dung dịch HCl dư, thu được 5,88 lít khí (đktc). Viết
phản ứng xảy ra và tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn giải:
Gọi a là số mol của Al và b là số mol của Mg

Ví dụ 2: Cho 4,8 g một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí
H2 (đktc).
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính số mol hiđro thu được.
b) Xác định tên kim loại R.
c) Tính khối lượng muối khan thu được
Hướng dẫn giải:
a, PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2
nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
b, nR = nH2 = 0,2 mol
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
MR = 4,8/0,2 = 24 (Mg)
c, mMgCl2 = (24 + 71) . 0,2 = 19g
Ví dụ 3: Để hoà tan hoàn toàn 8,1g một kim loại X thuộc nhóm IIIA cần dùng 450 ml dung dịch HCl 2M, thu
được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc).
a) Xác định X
b) Tính giá trị V.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch A, xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Hướng dẫn giải:
a, PTHH: 2X + 6HCl → 2XCl3 + 3H2
nHCl = 0,45 .2 =0,9 mol ⇒ nX = 0,9/3= 0,3 mol
MX = 8,1 /0,3 = 27 (Al)
b, nH2 = 1/2nHCl =0,45 mol
VH2 = 0,45 .22,4 = 10,08 l
c, Dung dịch A là AlCl3
nAlCl3 = nX = 0,3 mol
CM = n/V = 0,3/0,45 = 0,67M
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lấy một lượng kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 39 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại
đó tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn dung dịch thu được 39,48 gam muối clorua khan. Hỏi kim loại M
đem dùng là gì?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi α là số mol kim loại M tham gia trong mỗi thí nghiệm.

Bảng biện luận

a 1 1 2 2 3 3

b 1 2 1 3 2 1

M <0 <0 91,5 <0 56(Fe) 218,5

Loại Loại Loại Loại Nhận Loại

Câu 2. Cho 16,2 gam nhôm phản ứng vừa đủ với 90,6 gam hỗn hợp hau halogen thuộc hai chu kì liên tiếp nhau
trong bảng tuần hoàn. Xác định tên của halogen đem dùng.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Đáp án:
Gọi công thức chung của hai halogen là: X−2 (gồm halogen A và B, giả sử MA < MB)

Suy ra: A là clo(35,5); B là brom (80)


Câu 3. Cho 2, 8 gam kim loại M (chưa biết hóa trị) tác dụng với khí clo dư thu được 8,125 gam muối clorua.
a. Hãy xác định kim loại M
b. Để hòa tan hết 8,4 gam kim loại M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

+) Nếu n = 1 ⇒ M = 18,67 (loại)


+) Nếu n = 2 ⇒ M = 37,33 (loại)
+) Nếu n = 3 ⇒ M = 56 (Kim loại M là Fe)

Câu 4. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl 2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (ở đktc) đã phản ứng là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Bảo toàn khối lượng mCl2 = mMuối − mKL = 28,4 gm
⇒ nCl2 = 0,4 mol ⇒ V = 8,96 (l)
Câu 5. Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam
nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo
khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Các phương trình hóa học:
Mg + Cl2 → MgCl2 (1)
2Al + 3Cl2 → AlCl3 (2)
3Mg + O2 → 2MgO (3)
4Al + 3O2 → 2AlO3 (4)
Khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng = khối lượng oxi và clo tham gia phản ứng:
37, 05 – (4,80 + 8,10) = 24, 15 (gam)
nMg = 4,8/24 = 0,2(mol); nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol);
Gọi số mol O2 trong hỗn hợp là x, số mol Cl2 là y
Phương trình nhường e:
Al → Al3+ + 3e
Mg → Mg2+ + 2e
Tổng số mol e nhường là: 0,2 × 2 + 0,3 × 3 = 1,3 (mol)
Phương trình nhận e:
O2 + 4e → 2O2-
Cl2 + 2e → 2Cl-
Tổng số mol e nhận là: 4x + 2y
Số e nhường = số e nhận nên: 4x + 2y = 1,3 (*)
Khối lượng Cl2 và O2 tham gia phản ứng là 24, 15 gam, ta có:
32x + 71y = 24,15 (**)
Kết hợp (*) và (**), ta có hệ phương trình:

CHỦ ĐỀ 5. HALOGEN TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA HALOGEN YẾU HƠN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
*Lưu ý : F2 không tác dụng được với muối của các halogen khác.
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
- Nên vận dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Dẫn Cl2 vào 200 gam dung dịch KBr. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng muối tạo thành nhỏ hơn
khối lượng muối ban đầu là 4,45 gam. Nồng độ phần trăm KBr trong dung dịch ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Cl2 + KBr → KCl + Br2
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nMuối= 4,45 / (80-35,5) = 0,1 mol
⇒ mKBr = 0,1 . 119 =11,9 g
C%KBr = 11,9/200 = 5,95%
Ví dụ 2. Cho Cl2 tác dụng với 30,9 gam NaBr sau một thời gian thu được 26,45 gam muối X. Tính hiệu suất
của phản ứng
Hướng dẫn giải:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
nNaBr = 30,9/103 = 0,3 mol
nNaBr (phản ứng) = (30,9-26,45)/(80-35,5)= 0,1 mol
Hiệu suất của phản ứng là: 0,1/0,3 = 33,33%
Ví dụ 3. Hỗn hợp rắn A chứa KBr và KI. Cho hỗn hợp A vào nước brom lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm
bay hơi dung dịch và nung nóng ta được sản phẩm rắn khan B. Khối lượng của B nhỏ hơn khối lượng A là m
gam. Cho sản phẩm B vào nước clo lấy dư. Sau khi phản ứng xong, làm bay hơi dung dịch và nung nóng ta
được sản phẩm rắn khan C. Khối lượng của C nhỏ hơn khối lượng B là m gam. Vậy % về khối lượng từng chất
trong A là:
A. KBr 3,87%, KI 96,13% B. KBr 5,6%, KI 94,6%
C. KBr 3,22%, KI 96,88% D. KBr 4,4%, KI 95,6%
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y là số mol của KBr và KI
Khi dẫn A vào nước Brom:
2KI + Br2 → 2KBr + I2
y y mol
Sản phẩm B chưa (x + y) mol KBr
Ta có: 119x + 166y – 119(x – y) = m
→ m = 47y (1)
Khi dẫn B vào nước clo
2KBr + Cl2 → 2KCl + Br2
x+y x+y
Theo đề ra: 119(x + y) – 74,5(x + y) = m
→ m = 44,5 (x + y) (2)
Từ (1) và (2) ta có: 44,5(x + y) = 47y hay 44,5x = 2,5y → y = 17,8x
%KBr = 119x/(119x + 166y) × 100% = 3,87%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
%KI = 100% - 3,87% = 96,13%
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Nước biển chứa một lượng nhỏ muối natri bromua. Bằng cách làm bay hơi nước biển, người ta thu được
dung dịch chứa NaBr với hàm lượng 40g/l. Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch đó và bao nhiêu lít khí clo (ở
đktc) để điều chế 3 lít brom lỏng (khối lượng riêng 3,12 kg/l ).
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
nBr2 = (3.3,12.103)/160 = 58,5 mol
→ nCl2 = 58,5 mol ứng với VCl2 = 58,5.22,4 = 1310,4l
nNaBr = 2nBr2 = 2.58,5 = 117 mol
Ứng với Vdd NaBr = (117 .103)/40 = 301,275 ≈ 301,3l.
Câu 2. Có hỗn hợp muối NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 20% khối lượng hỗn hợp. Hòa tan hỗn hợp vào
nước, rồi cho khí clo lội qua dung dịch cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch tới khi thu dược muối khan. Hãy
cho biết khối lượng hỗn hợp đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Vì Cl2 dùng dư trên toàn bộ muối NaBr đã chuyển thành NaCl. Nghĩa là muối khan thu được chỉ chứa NaCl
Giả sử khối lượng của hỗn hợp ban đầu 100gam, trong đó khối lượng của NaBr là 20 gam và của NaCl là
80gam. Theo phản ứng ta có:
Cứ 103 gam NaBr tạo ra 58, 5 gam NaCl
20 gam NaBr tạo ra x gam NaCl
x = (20.58,5)/103 = 11,36 (gam)
Khối lượng muối khan là: 80 + 11,36 = 91, 36 (gam)
Khối lượng hỗn hợp ban đầu đã giảm: (100 - 91,36)/100 ×100 = 8,64%
Câu 3. Một hỗn hợp gồm 3 muối: NaF, NaCl và NaBr nặng 4,82 gam, đem hòa tan hoàn toàn chúng trong nước
thu dược dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được
3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phản ứng xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối
lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi a, b, c lần lượt là số mol của NaF, NaCl, NaBr
Khi dẫn khí Cl2 vào dung dịch A thì chỉ có NaBr phản ứng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

Câu 4. Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr ta thấy dung dịch chuyển sang màu
vàng.
a) Giải thích hiện tượng.
b) Cô cạn dung dịch sau thí nghiệm thì thu được 1,61 gam chất rắn khan. Giả sử toàn bộ clo trong nước clo đã
tham gia phản ứng, hãy tính nồng độ phần trăm clo trong nước clo.
c) Tính khối lượng từng chất trong chất rắn khan thu được.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng: Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2 (1)
(gam) 2×119 2×74,5
Hiện tượng: Phản ứng tạo ra brom làm dung dịch có màu càng
Theo phản ứng (1): Cứ 1 mol Cl2 tham gia phản ứng thì khối lượng muối tan trong dung dịch giảm
2×119 - 2×74,5 = 89 (gam)
Theo đề bài, khối lượng muối giảm: 2,5 – 1,61 = 0,98 (gam)
nCl2 phản ứng = nmuối = 0.98 / 98 = 0,01 (mol)
Vậy nồng độ phần trăm của Cl trong nước clo:
(0,01.71)/25 ×100% = 2,84%
Từ (1) ⇒ nKCl = 2 × nCl2 = 2 × 0,01 = 0,02(mol)
Vậy: mKCl = 0,02 × 74,5 = 1,49(gam); mKBr = 1,61 – 1, 49 = 0,12 (gam)
Câu 5. Cho Cl2 dư tác dụng hoàn toàn với 50 gam hỗn hợp X ( gồm NaCl và NaBr) thu được 41,1 gam muối
khan Y. Tính % khối lượng của muối NaCl có trong X ?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cl2 + NaBr → NaCl + Br2
nNaBr = (50-41,1)/(80-35,5) = 0,2 mol ⇒ mNaBr = 0,2 . 103= 20,6 mol
⇒ mNaCl = 50-20,6 = 29,4 g ⇒ %NaCl = 29,4/50=58,8%.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
CHỦ ĐỀ 6. MUỐI HALOGEN TÁC DỤNG VỚI AgNO3
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
- Cần nhớ chỉ các muối Cl - , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3. AgF tan nên muối F- không có phản
ứng này.
- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu
được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:
Hướng dẫn giải:
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63
Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = (6,63-3,87)/(108-23)=0,324 mol
MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1
⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2
Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc
nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
Hướng dẫn giải:
Phương trình hóa học:
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX (X là halogen)
Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:
Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.
Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:
(2.108 + 2MX) – (40 – 2MX) = 176
Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:
(0,376-0,2)/176 = 10-3 (mol)
→ MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80
Vậy X là Brom (Br). Công thức của chất A là CaBr2
Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88g
hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit
clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban
đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nAgNO3= (78.1,09.10)/(100.170) = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol
Phương trình hóa học:
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 (1)
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 (2)
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (3)
Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 (*)
Theo các phương trình (1), (2), (3): x + y + 0,02 = 0,05 (**)
Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01
%mKBr = (0,02 .119)/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%
Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp) vào dung dịch AgNO 3 dư,
thu được 57,34 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.
NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3
a a
NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3
b b
- Lập hệ phương trình (gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol)

→ X− = 83,13
Vì X < X− < Y ⇔ X < 83,13 < Y
→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.
Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.
b) ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g
mNaI = 0,02 × 150 = 3g
Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A.
Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan.
Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được
4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.
Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol
Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO 3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta
thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO 3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp
ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
a a a mol
NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3
b b b mol
170a – 143,5a = 188b – 170b
26,5a = 18b

Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY (X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.
a) Tìm công thức của NaX, NaY.
b) Tính khối lượng mỗi muối
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Gọi công thức của hai muối trên là: Na (MX < M− < MY).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN

Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom(Br) và Y:Iot (I)


Công thức hai muối: NaBr và NaI
b) Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03


Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 (gam); mNaI = 0,03 × 150 = 4,5(gam)
Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam
AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.
a) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
b) Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng
kể.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1(mol) và nAgNO3 = 34/170 = 0,2(mol)
a) Tính khối lượng kết tủa:
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
(mol) 0,1 → 0,1→ 0,1→ 0,1
Từ (1) ⇒ nAgCl = 0,1(mol) ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 (gam)
b) Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500(ml) = 0,5 (lít)
Từ (1) ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1(mol) và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1(mol)
Vậy: CM(NaNO3) = CM(AgNO3)dư = 0,1/0,5 = 0,2
Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được
6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi x là số mol NaX
TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa
NaX → AgX
3,87 6,63 g
Phương pháp tăng giảm khối lượng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.(108 – 23)
⇒ x = 0.0325 mol
MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I.
TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl
⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol
⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g
⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn
⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn
Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% (d = 1,09) vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI.
Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối
là:
A. KBr 72,8%, NaI 27,62% B. KBr 61,3%, NaI 38,7%
C. KBr 38,7%, NaI 61,3% D. KBr 59,3%, NaI 40,7%
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Số mol các chất:
nAgNO3= (78 ×1,09 ×10)/(100 ×170) = 0,05 mol
nHCl = 0,01995 mol
Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml
dung dịch X (chứa 27 gam muối) cho vào AgNO 3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml
dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.
Công thức của muối sẽ là BXn
BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B(NO3)n
27 57,4 g
→13,5 28,7 g
BXn → B + nX
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
13,5 6,4 7,1 g
Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X
→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol
Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol
MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo
BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B(NO3)n
0,2/n 0,2 mol
MBCln = 13,5/(0,2/n) = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n
Nếu n = 1 → MB = 32 (loại)
Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu
CHỦ ĐỀ 7. BÀI TẬP VỀ NHÓM HALOGEN
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Bài 1: Điện phân nóng chảy một muối 11,7g halogenua NaX người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Xác định nguyên tố X ?
b) Tính thế tích khí HX thu được khi cho X tác dụng với 4,48 lít H2 ở đktc ?
c) Tính tỷ lệ % các khí sau phản ứng ?
Hướng dẫn giải:
PTHH: 2NaX → 2Na + X2
a, nX2 = 0,1 mol ⇒ nNaX = 2. 0,1 = 0,2 mol.
MNaX = 11,7/0,2 = 58,5 ⇒ X = 35,5 (Cl)
b, X2 + H2 → 2HX
nH2 = 0,2 mol ⇒ nHX = 2. nX2= 0,2 mol (H2 dư)
⇒ VHX = 0,2.22,4 = 4,48 l
c, Sau phản ứng có 0,2 mol khí HCl và 0,1 mol H2 dư
%HCl= 0,2/(0,2 + 0,1)= 66,67%
⇒ %H2 = 33,33%
Bài 2. Nung 12,87 g NaCl với H2SO4 đặc, dư thu được bao nhiêu lít khí ở đktc và bao nhiêu gam muối Na2SO 4,
biết hiệu suất của phản ứng là H= 90%.
Hướng dẫn giải:
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl

Bài 3. Cho 31,6 g KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư sẽ thu được bao nhiêu lít Cl 2 (ở đktc) nếu H của phản
ứng là 75%.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
nKMnO4 = 31,6/ 158 = 0,2 mol

Bài 4. Cho 0,896 lít Cl2 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M ở t o thường thu được dung dịch X. Tính CM
của các chất trong dung dịch X ?
Hướng dẫn giải:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
nCl2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
nNaOH = 0,2 mol
Theo pt ⇒ nNaCl = nNaClO = nCl2 =0,04 mol
⇒ CMNaCl = CMNaClO = 0,04/0,2 = 0,2M
nNaOHdư = 0,2 – 0,04.2 = 0,12 mol ⇒ CMNaOH = 0,12 / 0,2 = 0,6M
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với HCl lấy dư. Toàn bộ khí clo sinh ra được hấp thụ hết vào 148,5
gam dung dịch NaOH 20% (ở nhiệt độ thường) tạo ra dung dịch A. Vậy dung dịch A có các chất và nồng độ %
tương ứng như sau:
A. NaCl 10% ; NaClO 5% B. NaCl 7,31%; NaClO 6,81%, NaOH 6%
C. NaCl 7,19%; NaClO 9,16%, NaOH 8,42% D. NaCl 7,31%; NaClO 9,31%, HCl 5%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C

Câu 2. Hidro clorua bị oxi hóa bởi MnO 2 biết rằng khí clo tạo thành trong phản ứng đó có thể đẩy được 12,7
gam iot từ dung dịch natri iotua. Vậy khối lượng HCl là:
A. 7,3g B. 14,6g C. 3,65g D. 8,9g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phương trình phản ứng:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
0,2 0,05 mol
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
0,05 0,05
mHCl = 0,2 × 36,5 = 7,3g
Câu 3. Nguyên tố R là phi kim thuộc phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tỷ lệ % R trong oxit cao nhất với
%R trong hợp chất khí với hidro là 0,5955. Vậy R là:
A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Gọi công thức của R với oxi là R2Ox (x = 4, 5, 6, 7)
Suy ra công thức của R với hidro là RH8 – x

→ Rút ra được biểu thức liên hệ R và x


Sau đó biện luận ta được x = 7, R = 80 → R là Brom
Câu 4. Cho 19,05 gam hỗn hợp KF và KCl tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí (đktc).
Vậy % theo khối lượng của KF và KCl là:
A. 60,20% và 39,80% B. 60,89% và 39,11% C. 39,11% và 60, 89% D. 70% và 30%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B

Câu 5. Dung dịch A chứa đồng thời axit HCl và H2SO4. Để trung hòa 40 ml A cần dùng vừa hết 60 ml NaOH
1M. Cô cạn dung dịch khi trung hòa, thu được 3,76 g hỗn hợp muối khan. Vậy nồng độ mol/l của hai axit HCl
và H2SO4 là:
A. 1 và 0,75 B. 0,25 và 1 C. 0,25 và 0,75 D. 1 và 0,25
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Gọi a, b là nồng độ mol của HCl và H2SO4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,04a 0,04a 0,04a
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
0,04b 0,08b 0,04b

Câu 6. Khi đun nóng muối kali clorat, không có xúc tác, thì muối này bị phân hủy đồng thời theo hai phương
trình sau đây:
2KClO3 → 2KCl + 3O2 (1)
4KClO3 → 3KClO3 + KCl (2)
Biết rằng khi phân hủy hoàn toàn 73,5 gam kali clorat thì thu được 33,5 gam kali clorua. Vậy phần trăm khối
lượng KClO3 phân hủy theo (1) là:
A. 80,23% B. 83,25% C. 85,1% D. 66,67%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các phản ứng xảy ra:

CHỦ ĐỀ 8. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ NHÓM HALOGEN


Bài 1: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm
II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg =
24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)
A. Ca và Sr. B. Sr và Ba. C. Mg và Ca. D. Be và Mg.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Kim loại nhóm IIA, có mức oxi hóa = +2 trong hợp chất.
nH2 = 0,03 mol
Gọi X là kí hiệu chung của 2 kim loại
X + 2HCl → XCl2 + H2
0,03 ← 0,03 (mol)
⇒ M = 55,6
MCa = 40 < 55,67 < MSr = 88
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 2: Dung dịch A chứa 11,7g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51g AgNO 3 thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m:
A. 28,70g B. 43,05g C. 2,87g D. 4,31g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3


0,3 0,2 → 0,2 (Mol)
(Do AgNO3 dư, nên tính theo NaCl).
mAgCl = 0,2.(108 + 35,5) = 28,7 (g)
Bài 3: Có các nhận xét sau về clo và hợp chất của clo
1. Nước Gia-ven có khả năng tẩy mầu và sát khuẩn.
2. Cho giấy quì tím vào dung dịch nước clo thì quì tím chuyển mầu hồng sau đó lại mất mầu.
3. Trong phản ứng của HCl với MnO2 thì HCl đóng vai trò là chất bị khử.
4. Trong công nghiệp, Cl2 được điều chế bằng cách điện phân dung dịch NaCl(màng ngăn, điện cực trơ).
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Nhận xét đúng là: 1,2,4.

Bài 4: Có các hóa chất sau đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn: KCl, MgCl 2, FeCl2, FeCl3, AlCl3, NH4Cl,
(NH4)2SO4. Thuốc thử có thể dùng để nhận biết các hóa chất trên là
A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. Ba(NO3)2. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.

KC MgCl FeCl FeCl AlCl NH4C (NH4)2SO


l 2 2 3 3 l 4

Ba(OH) - ↓ ↓ ↓ ↓ ↑ mùi ↑ mùi


2 trắng trắng nâu keo khai khai + ↓
đỏ trắng trắng

MgCl2 +Ba(OH)2 → Mg(OH)2 + BaCl2


FeCl2 +Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2
2FeCl3 +3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
2AlCl3 +3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2NH4Cl + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaCl2
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 2NH3 + 2H2O + BaSO4
Bài 5: Cho phản ứng: KMnO4 + HCl (đặc) to→ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Hệ số cân bằng phản ứng là các số tối giản. Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là:
A. 16. B. 5. C. 10. D. 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O+ 5Cl2
Bài 6: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 dư thì thu được một kết tủa,
kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là :
A. brom. B. flo. C. clo. D. iot.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nAg = 0,01 (mol)
NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
0,01 ← 0,01 (mol)
AgX → Ag
0,01 ← 0,01 (mol)
MNaX = 1,03/0,01 = 103 ⇒ MX = 80 (Br)
Bài 7: Cho các phát biểu sau:
(1) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(2) Axit flohidric là axit yếu.
(3) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(4) Trong các hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa; -1 ; +1 ; +3 ; +5 và + 7.
(5) Tính khử của các ion halogen tăng dần theo thứ tự:
(6) Cho dung dịch AgNO3 vào các lọ đựng từng dung dịch loãng: NaF, NaCl, NaBr, NaI đều thấy có kết tủa
tách ra.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Khẳng định đúng là 1,2,3,5
(4): Flo chỉ có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
(6) AgF là dung dịch.
Bài 8: Cho các phản ứng sau:
a. 4HCl + MnO2 to→ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
b. 14HCl + K2Cr2O7 to→ 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
c. 16HCl + 2KMnO4 to→ 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
d. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
e. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Các phản ứng là a, b, c.

Bài 9: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Clo từ MnO2 và dung dịch HCl:

Khí Clo sinh ra thường lẫn hơi nước và khí hiđro clorua. Để thu được khí Clo khô thì bình (1) và bình (2) lần
lượt đựng
A. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch NaCl.
B. Dung dịch NaCl và dung dịch H2SO4 đặc.
C. Dung dịch H2SO4 đặc và dung dịch AgNO3.
D. Dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 10: Nếu lấy khối lượng KMnO4 , MnO2, KClO3 bằng nhau để cho tác dụng với dd HCl đặc, dư thì chất nào
cho nhiều Clo hơn?
A. MnO2 B. KClO3 C. KMnO4 D. cả 3 chất như nhau
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2+ 2MnCl2+ 2KCl+8H2O
m/15 → m/63,2
6HCl + KClO3 → 3Cl2+ KCl+3H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
m/122,5 → m/40,8
4HCl + MnO2 → Cl2+ MnCl2+ 2H2O
m/87 → m/87
So sánh thấy nếu lấy cùng 1 lượng các chất phản ứng với HCl thì KClO3 cho nhiều khí Cl2 nhất.
Bài 11: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Phần trăm về
khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11H , oxi là đồng vị 168H ) là giá trị nào sau đây
A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phần trăm đồng vị 35Cl = x, thì % đồng vị 37Cl = 100 - x
Ta có

vậy x = 75%.
Phần trăm khối lượng của 37Cl trong HClO4 =

Bài 12: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí
CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi a, b là số mol M2CO3 và M2SO3
M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2
a→ a (mol)
M2SO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + SO2
b→ b (mol)
Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500ml dung dịch NaOH 3M :
XO2 + NaOH → NaHXO3
1,5 ← 1,5 (mol)
Mhh = 174/1,5 = 116
⇒ 2M + 60 < 116 < 2M + 80 ⇒ 18 < M < 28 ⇒là Na
Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung
dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nHCl = 0,1 (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Ta có X + 2HCl → dung dịch Y + H2
0,1 0,05 (mol)
→ Kim loại còn phản ứng với nước : nOH- = 2.nH2 = 2.0,05 = 0,1 mol
Dung dịch sau phản ứng : Kim loại, Cl-: 0,1 mol, OH-: 0,1 mol
mdd = mKL + mCl + mOH- = 9,95 + 0,1.35,5 + 0,1.17 = 15,2 (gam)
Bài 14: Cho 12,1g hỗn hợp hai kim loại A, B có hoá trị (II) không đổi tác dụng với dung dịch HCl tạo ra 0,2
mol H2 . Hai kim loại đó là :
A. Ba và Cu B. Mg và Fe C. Mg và Zn D. Fe và Zn
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Gọi hai kim loại là M−
M− +2HCl → MCl2 + H2
0,2 ← 0,2 (mol)
MA < 60,5 < MB
⇒ A(Mg) và B là Zn
(A,B có hóa trị không đổi nên loại Fe, ý A Cu không phản ứng với HCl).
Bài 15: Cho các mệnh đề sau:
(a) Các halogen đều có số oxi hóa dương trong một số hợp chất.
(b) HI là axit mạnh nhất.
(c) Các halogen đều có tính khử mạnh.
(d) Iot có khả năng thăng hoa.
Số mệnh đề không đúng là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
a) Flo chỉ có số oxi hóa – 1.
c) Các halogen có tính oxi hóa mạnh.
Bài 16: Cho phản ứng:
NaX(rắn) + H2SO4 (đậm đặc) → NaHSO4 + HX(khí)
Các hiđro halogenua (HX) có thể điều chế theo phản ứng trên là:
A. HCl, HBr và HI B. HBr và HI C. HF và HCl D. HF, HCl, HBr và HI
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 17: Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kì liên tiếp) vào dung dịch
AgNO3 dư thì thu được 57,34g kết tủa.Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO 3. Công thức của hai muối

A. NaBr và NaI. B. NaF và NaCl. C. NaCl và NaBr. D. NaF, NaBr.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Đáp án A.
Hỗn hợp (NaX, NaY) = NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓+NaNO3
Ta có

⇒ M = 81,6 ⇒ X,Y lần lượt là Br (80) và I (127)


Bài 18: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO 4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8. D. 11
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
Bảo toàn khối lượng:
mFe + mCu2+ + mH+ = mhhKL + mH2 + mFe2+
m + 64.0,15 + 0,2 = 0,725m + 2.0,1 + 56.0,25
⇒ m = 16g
Bài 19: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp gồm Zn và Mg trong không khí thu được hỗn hợp oxit X. Hòa tan
hết X trong dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch axit hòa tan hết được X là :
A. 250 ml. B. 500 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Giả sử chỉ có Zn ⇒ nZn = 0,09 mol ⇒ nHCl = 0,18 ⇒ V = 180 ml
Nếu chỉ có Mg ⇒ nMg = 0,24 mol ⇒ nHCl = 0,48 ⇒ V = 480 ml
⇒ 180 ml < VHCl < 480 ml
Bài 20: Cho 0,03 mol hỗn hợp NaX và NaY ( X, Y là hai halogen thuộc chu kì kế tiếp – đều tạo kết tủa với
AgNO3) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 4,75 gam kết tủa. Công thức hai muối trên là:
A. NaBr, NaI. B. NaF, NaCl.
C. NaCl, NaBr. D. NaF, NaCl hoặc NaBr, NaI.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Gọi công thức chung của NaX và NaY là NaM.
NaM + AgNO3 → AgM↓ + NaNO3
0,03 → 0,03 (mol)
MAgM = 4,75/0,03 = 158,3 ⇒ M = 50,3 ⇒ X,Y lần lượt là Cl và Br.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 21: Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí
H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là :
A. 67,72. B. 46,42. C. 68,92 D. 47,02.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
nH2 = 0,6 mol;
⇒ nHCl = 2nH2 = 1,2 (mol)
mmuối = mKL + mgốc axit = 25,12 + 35,5.1,2 = 67,72 (g)
Bài 22: Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang
phải là:
A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HBr, HI, HCl. D. HI, HBr, HCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Độ âm điện giảm dần từ Cl > Br > I, nên độ phân cực giảm dần từ HCl đến HI.
Bài 23: Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác:
A. Tất cả muối AgX (X là halogen) đều không tan trong nước.
B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường.
C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit.
D. Các halogen (từ F2 đến I2) tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
AgF là muối tan trong nước.
Bài 24: Cho sơ đồ:
Cl2 + KOH → A + B + H2O ;
Cl2 + KOH to→ A + C + H2O
Công thức hoá học của A, B, C, lần lượt là :
A. KCl, KClO, KClO4. B. KClO3, KCl, KClO.
C. KCl, KClO, KClO3. D. KClO3, KClO4, KCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
3Cl2 + 6KOH to→ 5KCl + KClO3 + 3H2O
Bài 25: Dẫn 2 luồng khí clo đi qua 2 dung dịch KOH : Dung dịch thứ nhất loãng và nguội, dung dịch thứ 2 đậm
đặc và đun nóng ở 100oC. Nếu lượng muối KCl sinh ra trong 2 dung dịch bằng nhau thì tỉ lệ thể tích khí clo đi
qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là :
A. 1 : 3. B. 2 : 4. C. 4 : 4. D. 5 : 3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Lượng muối KCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau, giả sử là a mol.
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O (1)
a ←a
3Cl2 + 6KOH 5KCl + KClO3 + 3H2O (2)
3a/5 ←a
Tỉ lệ thể tích khí clo đi qua dung dịch thứ nhất và thứ 2 là =

Bài 26: Cho các chất sau : KOH (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), K2SO4 (6). Axit HCl tác dụng
được với các chất :
A. (1), (2), (4), (5). B. (3), (4), (5), (6). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (5).
Hướng dẫn giải:
Bài 27: Cho các chất sau : CuO (1), Zn (2), Ag (3), Al(OH) 3 (4), KMnO4 (5), PbS (6), MgCO3 (7), AgNO3 (8),
MnO2 (9), FeS (10). Axit HCl không tác dụng được với các chất
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (5), (6). D. (3), (6).
Hướng dẫn giải:
Bài 28: Cho các phản ứng :
(1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O to →
(3) MnO2 + HCl đặc to → (4) Cl2 + dung dịch H2S →
Các phản ứng tạo ra đơn chất là :
A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
O3 + 2KI +H2O → O2 + 2KOH + I2.
2F2 + 2H2O → O2 +4 HF
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
4Cl2 + H2S + 4H2O → H2SO4 + 8HCl.
Bài 29: Biết oxit cao nhất của nguyên tố X thuộc nhóm VIIA, có tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố là m X :
mO = 7,1 : 11,2. X là nguyên tố nào sau đây ?
A. Clo. B. Iot. C. Flo. D. Brom.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Oxit cao nhất của X có dạng: X2O7
mX : mO = 7,1 : 11,2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 30: Hai miếng sắt có khối lượng bằng nhau và bằng 2,8 gam. Một miếng cho tác dụng với Cl 2, một miếng
cho tác dụng với dung dịch HCl. Tổng khối lượng muối clorua thu được là :
A. 14,475 gam. B. 16,475 gam. C. 12,475 gam. D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nFe = 0,05 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,05 → 0,05
⇒ mFeCl2 = 0,05.(56 + 35,5.2) = 6,35g
2Fe +3Cl2 → 2FeCl3
0,05 0,05
⇒ mFeCl2 = 0,05.(56 + 35,5.3) = 8,125g
mMuối = 6,35 + 8,125 = 14,475 (g)
Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với HCl đặc, dư.(H%=90%). Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra vào 500 ml dung
dịch NaOH 4M thu được dung dịch A
Bài 31: Thể tích khí Cl2 thu được ở đktc sau phản ứng là:
A. 17,92 B.16,128 C.19,9 D.13,44
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Bài 32: Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, nồng độ mol các chất trong dung dịch A sau phản ứng
là bao nhiêu ?
A. 1,6M; 1,6M và 0,8M. B. 1,7M; 1,7M và 0,8 M.
C. 1,44M; 1,44M và 1,12 M. D. 1,44M ; 1,44M và 0,56M.
Hướng dẫn giải:
Bài 33: Sục khí clo vào dung dịch chứa NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 1,17 gam NaCl. Số
mol hỗn hợp NaBr và NaI có trong dung dịch đầu là :
A. 0,02 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol. D. Tất cả đều sai.
Hướng dẫn giải:
Bài 34: Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí clo
dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch, thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có
trong hỗn hợp X là :
A. 17,55 gam. B. 29,25 gam. C. 58,5 gam. D. Cả A, B, C đều sai.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi x, y là số mol NaCl và NaI trong hh X.
m(X) = m(NaCl) + m(NaI) = 58,5x + 150y = 104,25g (1)
Sục khí Cl2 dư vào dd A:
NaI + 1/2Cl2 → 1/2I2 + NaCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
y → y
mmuối= m(NaCl) = 58,5.(x+y) = 58,5g
→ x + y = 1mol (2)
Giải hệ PT (1), (2) ta được: x = 0,5mol và y = 0,5 mol
mNaCl = 0.5.58,5 = 29,25 (g)
Bài 35: Hoà tan 11,2 lít khí HCl (đktc) vào m gam dung dịch HCl 16%, thu được dung dịch HCl 20%. Giá trị
của m là :
A. 36,5. B. 182,5. C. 365,0. D. 224,0.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nHCl = 0,5 (mol), mHCl thêm vào = 0,5.36,5 = 18,25 (g)

→ mHCl (trong dung dịch 16%) = 0,16mdd


Sau khi thêm 11,2 lít khí Cl2.

→ mdd = 365 (g)


Bài 36: Hoà tan V lít khí HCl (đktc) vào 185,4 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch HCl 16,57%. Giá
trị của V là
A. 4,48. B. 8,96. C. 2,24. D. 6,72.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.

→ mHCl = 18,54 (g)


Gọi số mol HCl thêm vào = x (mol)

→ x= 0,4 (mol), VHCl = 0,4.22,4 = 8,96 (l)


Bài 37: Nồng mol/lít của dung dịch HBr 16,2% (d = 1,02 g/ml) là :
A. 2,04. B. 4,53. C. 0,204. D. 1,65.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
Bài 38: Hàng năm thế giới cần tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn clo. Nếu dùng muối ăn để điều chế clo thì cần bao
nhiêu tấn muối (Giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%) ?
A. 74 triệu tấn. B. 74,15 triệu tấn. C. 74,51 triệu tấn. D. 74,14 triệu tấn.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
2NaCl + 2H2O → Cl2 + H2 +2NaOH
90/71 ← 45/71 (mol)
mNaCl = 90/71.(23 + 35,5) = 74,15 (tấn)
Bài 39: Cho các phản ứng sau:
(1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
(3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 (4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 (6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3
(7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 (8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
Số phương trình hóa học viết đúng là :
A. 6. B. 7. C. 5. D. 8.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Các phương trình viết đúng là:
(1). Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
(2). Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
(7). HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
(4). Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
(8). PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
Các phản ứng viết sai là:
(3). Cl2 + 2NaF → 2NaCl + F2 vì tính oxi hóa của Cl2 yếu hơn Flo.
(5). F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2 vì Flo có tính oxi hóa rất mạnh nó oxi hóa được H2O.
(6). HF + AgNO3 → AgF + HNO3 vì AgF là chất tan.
Bài 40: Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl 2 và
O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của clo trong Y là
A. 40% B. 50% C. 60% D. 70%
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có mX + mY = mZ ⇒ 7,8 + mY = 19,7
mY = 11,9 (g)
Gọi nCl2 = x mol; nO2 = y mol
Ta có x + y = 5,6/22,4 = 0,25 mol (1)
mCl2 + mO2 = 71x + 32y = 11,9 (2)
Giải (1) và (2) ta có x = 0,1 (mol); y = 0,15(mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ V. NHÓM HALOGEN
%VO2 = 0,1/0,25 . 100% = 40%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ OXI, LƯU
HUỲNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Bài 1. Trong số những cấu hình electron dưới đây, cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của lưu huỳnh là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 3d1 B. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2
C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 D. 1s2 2s2 2p6 3s1 3p3 3d2
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 2. Có thể điều chế O2bằng cách phân huỷ KMnO4, KClO3, H2O2. Nếu lấy cùng một lượng các chất trên đem
phân huỷ hoàn toàn thì thể tích oxi trong cùng điều kiện thu được
A. Từ KMnO4 là lớn nhất B. Từ KClO3 là lớn nhất C. Từ H2O2 là lớn nhất D. bằng nhau
Hướng dẫn giải:
PTHH: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
2H2O2 2H2O + O2
KClO3 KCl + 3O2
⇒ Chọn B
Bài 3. Khoanh tròn vào 1 chữ A hoặc B, C, D trước câu trả lời đúng.
Dẫn khí H2S đi qua dung dịch hỗn hợp KMnO4 và H2SO4 nhận thấy dung dịch:
A. Không có sự biến đổi gì B. Thành dung dịch trong suốt, không màu
C. Dung dịch màu tím vẩn đục D. Màu tím của dung dịch chuyển sang không màu
và có kết tủa màu vàng
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn D
Bài 4. Khí oxi có lẫn hơi nước. Chất tốt nhất dùng để tách hơi nước khỏi oxi là:
A.Vôi sống (CaO) B. Đồng (II) sunfat khan (CuSO4)
C. Axit sunfuric đặc (H2SO4) D. Dung dịch natri hiđroxit (NaOH)
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 5. Cấu hình electron nào không đúng với cấu hình electron của anion X2-của các nguyên tố nhóm VIA?
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. [Ne] 3s23p6. D. [Ar] 4s24p6.
Hướng dẫn giải:
Cấu hình e của X là […]..s2…p4
⇒Anion X2- nhận thêm 2e có cấu hình là […]...s2…p6
⇒ Chọn A
Bài 6. O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. H2O. B. KOH. C. SO2. D. KI.
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 7. Ở trạng thái kích thích cao nhất, nguyên tử lưu huỳnh có thể có tối đa bao nhiêu electron độc thân?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 6.
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn D
Bài 8: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn B ( Khi tác dụng với phi kim, S thể hiện tính khử).
Bài 9: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. CO2 B. SO3 C. SO2 D. Cl2
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 10: Để phân biệt khí oxi và ozon, có thể dùng hóa chất là:
A. Hồ tinh bột. B. Đồng kim loại
C. Khí hiđro D. Dung dịch KI và hồ tinh bột
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn D
Bài 11: Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2 B. H2SO4 C. KHS D. Na2SO3
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C (S2- là số oxh thấp nhất của S nên chỉ thể hiện tính khử)
Bài 12: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O (2).
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
B. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.
C. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.
D. phản ứng (1): Br2là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Bài 13: X, Y là 2 nguyên tố liên tiếp nhau trong nhóm A. Cấu hình electron ngoài cùng của X là 2p 4. Vậy vị trí
của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn là
A. X thuộc chu kì 3, nhóm VA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
B. X thuộc chu kì 2, nhóm VA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA
C. X thuộc chu kì 2, nhóm VIA; Y thuộc chu kì 3, nhóm VIA.
D. X thuộc chu kì 2, nhóm IVA; Y thuộc chu kì 3, nhóm IVA
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 14: Câu nào sau đây không diễn tả đúng tính chất của các chất?
A. H2O và H2O2 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2O có tính oxi hóa yếu hơn.
B. H2SO3 và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa mạnh hơn
C. O2 và O3 cùng có tính oxi hóa, nhưng O3 có tính oxi hóa mạnh hơn.
D. H2S và H2SO4 cùng có tính oxi hóa, nhưng H2SO4 có tính oxi hóa yếu hơn
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn D ( H2S chỉ thể hiện tính khử)
Bài 15: Trong các câu sau đây câu nào không đúng:
A. dung dịch H2SO4 loãng là một axit mạnh.
B. Đơn chất lưu huỳnh chỉ thể hiện tính khử trong các phản ứng hoá học.
C. SO2 vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử.
D. Ion S2- chỉ thể hiện tính khử, không thể hiện tính oxi hoá
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn B
Bài 16: Trong phản ứng: 3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O. Lưu huỳnh đóng vai trò là
A. Chất khử B. Không là chất oxi hóa cũng không là chất khử
C. Là chất oxi hóa nhưng đồng thời cũng là chất khử D. Chất oxi hóa
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn C
Bài 17: Các hợp chất của dãy nào vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử:
A. H2SO4, H2S, HCl B. H2S, KMnO4, HI C. Cl2O7, SO3, CO2 D. H2O2, SO2, FeSO4
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn D ( H2S, HI chỉ thể hiện tính khử ; Cl2O7, SO3chỉ thể hiện tính oxi hóa).
Bài 18: Trong những chất sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
A. Ozon oxi hóa tất cả các kim loại kể cả Au và Pt B. Ozon oxi hóa Ag thành Ag2O
C. Ozon kém bền hơn oxi D. Ozon oxi hóa ion I-thành I2
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn A
Bài 19: Trong các câu sau, câu nào sai:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. Oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí
C. Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị
Hướng dẫn giải:
⇒ Chọn A( Khí oxi ít tan trong nước)
CHỦ ĐỀ 2. NHẬN BIẾT OXI, OZON, LƯU HUỲNH, SO2, SO3, H2S
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT, PHƯƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
Các bước làm một bài nhận biết:
- Trích mẫu thử.
- Dùng thuốc thử.
- Nêu hiện tượng.
- Viết phương trình phản ứng.
Lưu ý: Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó
ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục
sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sau
Bảng : Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí đó.
Hướng dẫn giải:
Dẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI (chứa sẵn một ít tinh bột) nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí
dẫn là ozon.
2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOH
I2 + hồ tinh bột → xanh
Khí còn lại không làm đổi màu là oxi.
Ví dụ 2: Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu: NaCl, HCl, Na 2SO4, Ba(NO3)2. Hãy nhận biết dung
dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là
HCl.
Cho vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng Na2SO4.
Na2SO4+ BaCl2 → NaCl + BaSO4↓
Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 (đã biết) vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch Ba(NO3)2
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓
Còn lại dung dịch NACl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ví dụ 3: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau:Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hướng dẫn giải:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2O
Ví dụ 4: Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt
các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết
phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn giải:
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch
còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO32 Kết luận

NaCl

K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓

Na2SO4 ↓ ↓

HCl ↑ ↑

Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 1. Có bốn lọ mất nhãn đựng bốn dung dịch K2SO3, K2SO4, (NH4)2SO3, (NH4)2SO4. Bằng phương pháp hóa
học, hãy nhận biết các dung dịch này.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử cho mỗi thí nghiệm.
- Lần lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử. Hai mẫu thử có khí bay ra K 2SO3, (NH4)2SO4 (nhóm 1) theo
phản ứng:
K2SO4 + 2HCl → 2KCl + H2O + SO2↑
(NH4)2SO3 + 2HCl → 2NH4Cl + SO2↑ +H2O
Hai mẫu thử còn lại không hiện tượng gì (nhóm 2).
- Nhỏ tiếp dung dịch NaOH lần lượt vào hai nhóm mẫu thử, mẫu thử có khí bay ra (NH 4)2SO3 (đối với nhóm 1)
và (NH4)2SO4 (đối với nhóm 2) theo phản ứng:
(NH4)2SO3 + 2NaOH → Na2SO3 + 2NH3↑ + 2H2O
(NH4)2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
Câu 2. Có bốn dung dịch A, B, C, D chứa các chất NaOH, HCl, H 2SO4, H2O (không theo thứ tự trên). Lần lượt
cho quỳ tím và dung dịch BaCl2 vào bốn dung dịch này và thấy:
A: làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng.
B: làm quỳ tím hỏa xanh và không tạo kết tủa.
C: không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa.
D: làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa.
Tìm A, B, C, D. Giải thích, viết phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- A làm quỳ tím hóa đỏ và tạo kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
- B làm quỳ tím hóa xanh và không tạo kết tủa là NaOH.
- C không đổi màu quỳ tím và không tạo kết tủa là H2O.
- D làm quỳ tím hóa đỏ và không tạo kết tủa là HCl.
Câu 3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các khí: CO2, SO2, SO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
- Cho qua dung dịch Br2 nhận biết SO2 do làm nhạt màu nâu của dung dịch brom:
Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Cho qua dung dịch BaCl2 nhận biết SO3 do tạo kết tủa màu trắng:
BaCl2 + SO3 + H2O → BaSO4↓ + 2HCl
- Còn lại là CO2.
Câu 4. Làm thế nào để tinh chế khí H2 trong hỗn hợp khí CO2 + H2.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Cho hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 thì CO2 bị giữ lại do phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Như vậy thu được H2.
Câu 5. Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau: Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, NaCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trên
- Mẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
- Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaCl
- Mẫu thử tạo khí có mùi trứng ung (trứng thối) là Na2S
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑
- Mẫu thử tạo khí mùi hắc là Na2SO3.
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2O
- Mẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3
K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑ + H2O
Chú ý: Nếu không nhận biết được bằng mùi khí H2S và SO2 thì có thể phân biệt ba khí bằng cách sau:
- Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch CuSO4 , khí tạo kết tảu màu đen là H2S.
H2S + CuSO4 → CuS↓(đen) + H2SO4
- Dẫn hai khí còn lại qua dung dịch nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
- Khí còn lại là CO2
Câu 6. Cho các dung dịch không màu của các chất sau: NaCl, K 2CO3. Na2SO4, HCl, Ba(NO3)2. Hãy phân biệt
các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết
phương trình hóa học nếu có.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Lấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch
còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sau:

NaCl K2CO3 Na2SO4 HCl Ba(NO3)2 Kết luận

NaCl

K2CO3 ↑ ↓ ↑,↓

Na2SO4 ↓ ↓
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
HCl ↑ ↑

Ba(NO3)2 ↓ ↓ 2↓

Nhận xét:
Ở dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaCl
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3:
K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ (1)
K2CO3 + Ba(NO3)2 → KNO3 + BaCO3↓ (2)
- Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4
Na2SO4 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaSO4↓ (3)
- Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl (phương trình (1)).
- Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch Ba(NO3)2 (phương trình (2) và (3)).
CHỦ ĐỀ 3. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG HÓA HỌC OXI, LƯU HUỲNH
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
- Cần nắm chắc các tính chất hóa học về oxi, ozon, lưu huỳnh, các hợp chất của chúng để thấy được mối quan
hệ giữa các chất
- Với những bài ẩn tên chất yêu cầu tìm chất phù hợp và viết phương trình cần lựa chọn các chât tương ứng với
các trạng thái oxi hóa của lưu huỳnh trong sơ đồ. Quá trình làm tăng trạng thái oxi hóa các nguyên tố lưu huỳnh
cầ lựa chọn cho tác dụng với chất có tính oxi hóa. Ngược lại quá trình làm giảm trạng thái oxi hóa của nguyên
tố lưu huỳnh cần lựa chọn cho tác dụng với chất có tính khử.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của các nguyên tố lưu huỳnh theo
sơ đồ sau:

Hướng dẫn giải:

Ví dụ 2: Viết các phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
KClO3 → O2 → O3 → O2 → ZnO → ZnSO4
FeS → H2S → S → SO2 → CaSO3 → CaSO4
Hướng dẫn giải:

a) 2KClO3 2KCl + 3O2

3O2 2O3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
O3 + 2Ag → Ag2O + O2
O2 + 2Zn → 2ZnO
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
b) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

2H2S + O2 thiếu 2S + 2H2O

S + O2 SO2
SO2 + CaO → CaSO3
CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2SO4 + SO2
Ví dụ 3: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Hướng dẫn giải:

S + O2 SO2

2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4

6H2SO4 đặc + 2Fe Fe2 (SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

S + H2 H2S↑ (A) (mùi trứng thối)

S + O2 SO2 (B)

S + Fe FeS (E)
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
(X)⇒ S, (D) ⇒ H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
(Y) ⇒ HBr, (Z) ⇒ H2SO4
FeS + 2HBr → FeBr2 + H2S↑
(G) ⇒ FeBr2 (A) ⇒ H2S
Hoặc FeS + H2SO4 → FeSO4+ H2S↑
(G)⇒ FeSO4 (A) ⇒ H2S
Ví dụ 4: Hoàn thành chuỗi các phản ứng sau, ghi rõ điều kiện nếu có:
ZnS → H2S → S → SO2 → SO3 → H2SO4 → HCl → Cl2 → KClO3 → O2
ZnS + 2HCl → ZnCl2 + H2S
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
2H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

S + O2 SO2

2SO2 + O2 2SO3
SO3+ H2O → H2SO4
H2SO4 đặc + NaCl tinh thể → NaHSO4 + HCl
4HCl + MnO2 → Cl2 + MnCl2 + 2H2O

3Cl2 + 6KHO 5KCl + KClO3 + 3H2O

2KClO3 2KCl + 3O2


Ví dụ 5. Viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi số oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh theo sơ đồ
sau:

Hướng dẫn giải:


+) S-2 → S0: 2H2S + O2 thiếu → 2S + 2H2O

+) S0 → S-2: H2 + S H2S↑

+) S0 → S+4: S + O2 S2
+) S+4 → S0: 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
+) S+4 → S+6: SO2+ Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

+) S+6 → S+4: Cu + 2H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O


+) S0 → S+6: S + 3F2 → SF6

+) S+6 → S0: 3Zn + 4H2SO4 đặc 3ZnSO4 + S + 4H2O


+) S-2 → S+6: H2S+ 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl

+) S+6 → S2-: 4Mg + 5H2SO4 đặc 4MgSO4 + H2S + 4H2O


Nhận xét: với dạng bài này cần lựa chọn các chât tương ứng cho phù hợp với các trạng thái oxi hóa của lưu
huỳnh trong sơ đồ. Quá trình làm tăng trạng thái oxi hóa các nguyên tố lưu huỳnh cầ lựa chọn cho tác dụng với
chất có tính oxi hóa. Ngược lại quá trình làm giảm trạng thái oxi hóa của nguyên tố lưu huỳnh cần lựa chọn cho
tác dụng với chất có tính khử.
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
FeS → H2S → S → SO2 → CaSO3 → CaSO4
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Đáp án:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S + O2thiếu ---V2O5→ 2S + 2H2O
SO2 + CaO → CaSO3
CaSO3 + H2SO4 → CaSO4 + SO2 + H2O
Câu 2. Xác định các chất và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS + A → B (khí) + C
B + CuSO4 → D↓ đen + E
B + F → G↓ vàng + H
C + J khí → L
L + KI → C + M + N
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
(A) (C) (B)
H2S + CuSO4 → CuS↓ + H2SO4
(D) (E)
2H2S + SO2 → 2S↓ + 2H2O
(F) (G) (H)
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
(J) (L)
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
(M) (N)
Câu 3. Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau:

Hướng dẫn giải:


Đáp án:
S + O2 → SO2 (A)

SO3 + H2O → H2SO4


6H2SO4(đ) + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 4. Viết phương trình phản ứng theo chuỗi biến hóa sau:
KMnO4 → Cl2 → NaClO3 → O2 → SO2 → SO3 → H2SO4
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
3Cl2 + 6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
2NaClO3 → 2NaCl + 3O2
O2 + S → SO2

SO3 + H2O → H2SO4


Câu 5. Cặp phản ứng nào sau đây cho thấy lưu huỳnh vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa?
A. S + H2 → H2S; S + Cu → CuS B. S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O; S + 2Na → Na2S
C. S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 3H2O; S + O2 → SO2 D. S+ 3F2 → SF6 ; S + O2 → SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6. Lưu huỳnh tác dụng với natri hidroxit đặc, nóng:
S + NaOH → Na2S + Na2SO3 + H2O
Trong phản ứng trên, tỷ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1 : 2 B. 1 : 1 C. 1 : 2 D. 2 : 1
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Câu 6.
3S + 6NaOH → 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O

Câu 7. Cho phương trình phản ứng hóa học:


H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử B. HI là chất oxi hóa
C. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI D. I2 khử H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 8. Cho các phương trình phản ứng hóa học sau:
1. SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O

3. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4


4. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
5. SO2 + H2O → H2SO3
SO2 là chất oxi hóa trong các phản ứng:
A. 1, 3, 5 B. 1, 3, 4 C. 1 D. 1, 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
CHỦ ĐỀ 4. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ OXI – OZON
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dựa trên phản ứng ozon hóa:
3O2 → 2O3: Phản ứng làm giảm số mol khí
2O3 → 3O2: Phản ứng làm tăng số mol khí
⇒Áp dụng giải bài toán bằng phương pháp tăng – giảm thể tích.
- Bài toán về điều chế oxi:
Trong phòng thí nghiệm, O2 được điều chế bằng cách nhiệt phân các chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như
KClO3, KMnO4,...
2KClO3 → 2KCl + 3O2
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Từ phản ứng ta thấy khối lượng giảm của chất rắn sau phản ứng chính là khối lượng O2 được giải phóng, vậy
vận dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta giải dạng này theo phương pháp tăng, giảm khối lượng.
mO2 = mchất rắn ban đầu - mchất rắn sau phản ứng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hỗn hợp khí B gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với H2 là 19,2. Tính % về thể tích mỗi khí trong B.
DB/H2 = 19,2 → MB = 19,2. 2 = 38,4
Áp dụng quy tắc đường chéo

Giả sử nO3 = y = 2 mol thì nO2 = x = 3 mol → nB = 2 + 3 = 5 mol


% về thể tích = % về số mol

→ %O2 = = 60%
% O3 = 100 – 60 = 40%
Ví dụ 2: Có hỗn hợp khí oxi và ozon. Sau một thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được một chất khí duy nhất
có thể tích tăng thêm 2%. Hãy xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí ban đầu. Biết các
thể tích khí đo được ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Đặt x và y lần lượt là số mol O2 và O3 trong hỗn hợp:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Số mol hỗn hợp khí trước khi phản ứng là: (x+ y) (mol)

Số mol phản ứng, số mol khí oxi là: (mol)

Số mol khí tăng so với ban đầu là: - (x + y)=0,5y


Ta có 0,5y ứng với 2% nên y ứng với 4%.
Vậy O3 chiếm 4% và O2 chiếm 96%.
Cách 2. Theo phương pháp tăng – giảm thể tích:
Theo phản ứng: 2O3 → 3O2
Nhận thấy: Cư 2 mol O3 phản ứng, làm hỗn hợp tăng 1 mol khí. Vậy khi hỗn hợp tăng 2% thì %V O3là 4% →
%VO2 chiếm 96%.
Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3.
Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
Cho 20,8 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam benzen (C6H6)
Hướng dẫn giải:
a) Gọi a, b lần lượt là số mol O2 và O3
Theo đề bài:

Suy ra: mo2 = 32a(gam); mo3=48b=48.1,5a=72a(gam)


Thành phần % khối lượng mỗi khí:
%O2 =

b) Phương trình phản ứng đốt cháy:


2C6H6+ 15O2 12CO2+ 6H2O (1)
(mol) x → 15x/2
C6H6 + 5O3 6CO2 + 3H2O (2)
(mol) y → 5y

Ta có: ×32+5y ×48=30,8 Hay 240x + 240y =20,8 ⇒ x+ y=


Từ (1) và (2) ⇒
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Ví dụ 4: Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu
tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Hướng dẫn giải:
Ta có: nI2=0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
(mol) 0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒nO3=0.08(mol)⇒ nO2=0,12-0,08=0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V =%n
Vậy:
%VO3 = %nO3 = (0,08/0,12).100% = 66,67%
%VO2 = %nO2 = 100% - 66,67% = 33,33%
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu
tím đen. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
A. 66,67% và 33,33% B. 56,4% và 43,6% C. 72% và 28% D. 52% và 48%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có: nI2 = 0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
(mol) 0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒ nO3 = 0,08(mol) ⇒ nO2 = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy:

Câu 2. Hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai,
thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g (nhiệt độ và áp suất ở 2 bình như nhau). Khối lượng oxi đã được ozon
hóa là:
A. 1,16g B. 1,26g C. 1,36g D. 2,26g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Khối lượng khác nhau ở 2 bình là do khối lượng oxi trong ozon:
→ nO3= nO(trong O3)= 0,42/16 = 0,02625 mol
Ta có: nO2(bị ozon hóa) = 3/2 nO3= 3/2. 0,02625 = 0,039375 mol
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
→ mO2(bị ozon hóa) = 0,039375.32 = 1,26g
Câu 3. Khi đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B. Tính thể tích khí B (ở đktc) được giải
phóng ?
A. 6,72l B. 3,36l C. 0,672l D. 0,448l
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Phương trình phản ứng:
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
Từ (1) ta thấy khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng thay đổi là do O2 thoát ra ở dạng khí (O2 là B).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 = 11,07 – 10,11 = 0,96g → nO2 = 0,96/32 = 0,03 mol
→ VO2 = 0,03 × 22,4 = 0,672l
Câu 4. Khi tầng Ozon bị thủng thì:
A. Cây xanh không quang hợp được B. Nhiệt độ của trái đất tăng lên
C. Tia tử ngoại sẽ xâm nhập vào trái đất, gây nên các căn bệnh ung thư
D. Không khí trên trái đất bị thoát ra ngoài vũ trụ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Câu 5. Để phân biệt được oxi và ozon người ta làm thí nghiệm nào sau đây?
A. Dẫn lần lượt hai khí qua nước
B. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch KI có tấm hố tinh bột
C. Dẫn lần lượt hại khí qua dung dịch thuốc tím
D. Dẫn lần lượt hai khí qua dung dịch nước vôi trong.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Câu 6. Khi đun nóng 126,4 gam kali pemanganat, thu được 6,72 lít khí oxi (đktc). Xác định độ phân hủy của
kali pemanganat và thành phần của chất rắn còn lại.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nO2 = 6,72/22,4 = 0,3
2KMnO4 --to→ K2MnO4 + MnO2+ O2↑ (1)
(mol) 0,6 0,3 0,3 ← 0,3
Từ (1) ⇒ mK2MnO4phản ứng = 0,6(mol)
⇒ mK2MnO4phản ứng = 0,6 ×158=94, 8(gam)
⇒ Độ phân hủy của KMnO4 là: (94,8/126,4) . 100 = 75%
Như vậy chất rắn thu được sau phản ứng gồm : KMnO4 dư, K2MnO4 và MnO2 , có khối lượng là:
mK2MnO4dư = 126, 4 – 94,8 =31,6 (gam)
mK2MnO4 =0,3.197 = 59,1(gam); mMnO2 = 0,3.87 = 26,1(gam)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Câu 7. Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối hơi so với oxi là 1,3.
a, Tính % về khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp.
b, Cho 20,8 gam hỗn hợp X có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam benzen (C6H6)
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Gọi a, b lần lượt là số mol O2 và O3
Theo đề bài:
dddX/O2 = 1,3 ⇒ MhhX = 1,3.32 = 41,6
Sử dụng phương pháp đường chéo:

Câu 8. Tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
A. 134,4g B. 124g C. 67,2g D. 181,6g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
(mol) 2,8 ← 4,2
Từ (1) ⇒ nO3 = 2,8(mol) ⇒ 2,8 . 48 = 134,4(gam)
CHỦ ĐỀ 5. SO2, H2S, SO3 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (2)
Lập tỉ lệ T = nNaOH / nSO2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3
T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH)2 /Ca(OH)2
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3↓ + H2O (1)
2SO2 + Ba(OH)2 → Ba(HSO3)2 (2)
Lập tỉ lệ T = nSO2 / nBa(OH)2
T ≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
1 < T < 2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3 ↓ và Ba(HSO3)2
T ≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3)2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,15 → 0,3
nSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CMNaOH = 0,15/0,2 = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:

→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g


mNa2SO3 = 0,05 . 126 = 6,3g
Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
nNa2SO3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
nNaHSO3 = nSO2 - nNa2SO3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hướng dẫn giải:

Cách 2: Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O


x mol → x mol → x mol
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2
x mol → x mol
tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2
Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO 3 và
Ba(HSO3)2
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3↓ + H2O
0,2 → 0,2 0,2
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3)2
0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1
nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần
nSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)
→ nBaSO3 còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol
Số mol 2 muối = số mol Ba(OH)2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3 còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Ví dụ 4: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH
đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3)2, mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối
n↓(1) = 21,7/217 = 0,1 mol
n↓(2) = 10,85/217 = 0,05 mol
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
0,05 ← 0,05
Ba(HSO3)2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ← 0,05
nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M
Cách 2: ∑n↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol
Ba(OH)2 → BaSO3
0,15 ← 0,15
→ a = 0,15/0,2 = 0,75M
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
nSO2 = 12,8/64 = 0,2 mol; nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol

Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng:


mNaHSO3 = 104.0,15 = 15,6g
mNa2SO3 = 126.0,05 = 6,3g
Câu 2. Dẫn V lít (đktc) khí SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được 12 gam muối KHSO3. Vậy V có giá
trị là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lít C. 4,48 lit D. 5,6 lit
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Các phương trình phản ứng xảy ra:
SO2 + KOH → KHSO3
0,1 0,1 0,1 mol
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,05 0,1 mol
Tổng số mol SO2 = 0,15 mol
→ V = 3,36 lit
Câu 3. Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,5M vậy khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu
được:
A. K2SO3 0,1M và KOH dư 0,4M B. KHSO3 0,1M
C. K2SO3 0,5M và KOH dư 0,5M D. KHSO3 0,1M và K2SO3 0,5M
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Xét tỉ lệ: nSO2 = 0,1mol; nKOH = 0,3mol. Tỉ lệ nKOH : nSO2 = 3
Nên KOH dư → phản ứng chỉ tạo muối trung hòa
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
0,1 0,1
nK2SO3 = nSO2 =0,1 mol ⇒ CMK2SO3 = 0,1/0,2 = 0,5M
nKOH(dư) = 0,3 – 0,1.2 = 0,1 mol
⇒ CMK2SO3 = CMKOH sau pư = 0,1/0,2 = 0,5M
Câu 4. Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
A. 150ml B. 250ml C. 300ml D. 450ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án:A
KOH + SO2 → KHSO3
0,3 0,3
VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít
Câu 5. Sục 6,72 lít SO2 ở đktc vào dung dịch brom rồi cho dung dịch thu được tác dụng với BaCl 2 dư, kết tủa
thu được có khối lượng (g) là:
A. 23,3 B. 34,95 C. 46,6 D. 69,9
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Phương trình phản ứng
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
0,3 0,3 mol
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
0,3 0,3 mol
mBaSO4 = 0,3 × 233 = 69,9g
Câu 6. Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Vậy muối
thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10% B. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
C. KHSO3 15% D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
nSO2= 0,06 mol

Câu 7. Dẫn a mol SO2 vào dung dịch chứa 1,5a mol KOH. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chỉ thu được muối axit B. Chỉ thu được muối trung hòa
C. Thu được cả 2 muối D. Thu được muối trung hòa và KOH dư.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C

Câu 8. Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V
A. 2,24l B. 1,12 l C. 11,2 l D. A & C
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, SO2 hết , nSO2 = nBaSO3
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ← 0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH)2 hết, SO2 dư nhưng không hòa tan hết kết tủa (kết tủa chỉ tan một phần)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1 ← 0,1
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
( 0,3 – 0,1)→ 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)
CHỦ ĐỀ 6. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ H2S VÀ MUỐI SUNFUA
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Chú ý:
- S phản ứng với kim loại tạo muối sunfua của kim loại với hóa trị thấp.
- S có số oxi hóa 0 là số oxi hóa trung gian nên S thể hiện cả tính khử và tính oxi hóa còn S2- có số oxi hóa -2
là số oxi hóa thấp nhất của S nên H2S chỉ có tính khử.
- Tính tan của muối sunfua trong nước và trong axit:
+ Một số muối sunfua tan được trong nước: muối sunfua của kim loại nhóm IA như Na2S, K2S.
+ Một số muối sunfua không tan trong nước nhưng tan trong axit: ZnS, FeS, MgS...
+ Một số muối sunfua không tan trong axit: muối sunfua của kim loại nặng như: CuS, PbS ...
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muôi này tác dụng với axit HCl dư, thu được
hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của
NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ
Hướng dẫn giải:
Phản ứng:
NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O (1)
(mol) 0,1 ← 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
(mol) 0,2 ← 0,2
SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O (3)
(mol) 0,1 0,2 ← 0,3
Ta có:

Từ (1) ⇒ nNaHSO3=0,1(mol)⇒ mNaHSO3=0,1×104=10,4(gam)


Từ (2) ⇒ nFeS=0,2(mol) ⇒ mFeS = 0,2 ×88 = 17,6 (gam)
Ví dụ 2. Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi trường kín không có không khí,
được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng:
2Al + 3S → Al2S3 (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
Al2S3 _+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (3)
Số mol Al=0,11 (mol); Số mol S=0,1275 (mol)
⇒ nAl dư =0,015 mol
Hỗn hợp A gồm Al dư và Al2S3
Vậy: mAl=0,025 × 27=0,675(gam)

Hỗn hợp khí B gồm H2 và H2S


VH2= 1,5×0,025×22,4=0,84(lít)
VH2S=0,1275 ×22,4=2,856 (lít)
Ví dụ 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc).
Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3) 2 (dư), thu được 23,9 gam kết tủa đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1)
(mol) x → x
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (2)
(mol) y → y
H2 S + Pb(NO3 ) 2 → PbS↓+ 2HNO3 (3)
(mol) 0,1 ←0,1
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và FeS
Ta có: nFeS =0,1(mol) và nkhí =0,11 (mol)
Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và H2 S
Từ (3) ⇒ nH2 = y = nPbS = 0,1 mol (*)
Từ (1), (2) ta có: x + y=0,11 (**)
Từ (*) và (**)⇒ x=0,01; y=0,1
Vậy: VH2 =0,01 ×22,4=1,224(lít) ; VH2S =22,4 ×0,1=2,24(lít)
c) Từ (1) ⇒ nFe =nH2=0,01 (mol) ⇒ mFe = 0,01 ×56=0,56 (gam)
Từ (2) ⇒ nFeS = nH2S=0,1(mol) ⇒s mFeS = 0,1 ×88=8,8(gam)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ví dụ 4. Đun nóng hỗn hợp 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HC1 thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Biết H = 100%).
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (X).
Biết rằng cần phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng
độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A
Ta có: nFe =0,1(mol); nS =0,05 (mol)
Phản ứng: Fe + S FeS (1)
(mol) 0,05 ←0,05 → 0,05
Từ (1) ⇒ nFe : nS =1 : 1 và nFe = 0,1 ; nS=0,05 ⇒ Sau phản ứng (1) thì Fe còn dư
Fedư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)
(mol) 0,05 → 0,1 0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (3)
(mol) 0,05 → 0,1 0,05
Từ (2), (3) ⇒ nH2= nH2S=0,05(mol)⇒%V H2S=50%
Ta có: nNaOH = 0,125 × 0,1=0,0125 (mol)
Phản ứng: HCl dư + NaOH → NaCl + H2 O (4)
(mol) 0,0125 ←0,0125
Từ (2), (3), (4) ⇒ ∑nHCl =0,1 +0,1 + 0,0125= 0,2125 (mol)
Vậy :

Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3 ) 2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Trả lời:
nY = 0,11 mol , nPbS = 0,1 mol
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01 ← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ←0,1
H2S + Pb(NO3) 2 → PbS↓ + 2HNO3
0,1 ← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. H2S bị oxi hóa thành lưu huỳnh màu vàng khi:
1) Dẫn khí H2S qua dung dịch FeCl3
2) Để dung dịch H2S ngoài trời
3) Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi
A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 2 và 3 D. 1, 2 và 3
Hướng dẫn giải:
Đáp án: D
Các phương trình phản ứng xảy ra:
H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S↓ + 2HCl
2H2S + O2 → 2S↓ + 2H2O
Câu 2. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. H2S chỉ có tính oxi hóa B. H2S chỉ có tính khử
C H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử tùy vào chất phản ứng với nó
D. H2S không có tính oxi hóa, cũng không có tính khử.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Do số oxi hóa của S trong H2S là -2, đây là số oxi hóa thấp nhất. Nên H 2S chỉ có khả năng nhường e → thể hiện
tính khử
Câu 3. Dẫn a mol khí H2S vào dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được muối trung hòa thì:
A. a/b > 2 B. b/a > 2 C. b/a ≥ 2 D. 1 < b/a < 2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Xét phương trình phản ứng: 2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O → b/a ≥ 2
Câu 4. H2S bị oxi hóa thành khí SO2 khi:
A. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao và có dự oxi B. Đốt khí H2S ở nhiệt độ cao.
C. Đốt khí H2S ở điều kiện thiếu oxi D. Cho H2S đi qua dung dịch Ca(OH)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Câu 5. Cho a gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeCO3 với số mol bằng nhau vào một bình kín chứa lượng dự oxi. Áp
suất trong bình là p1 atm. Đun nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa bình và nhiệt độ ban đầu, áp suất
khí trong bình lúc này là p 2 atm, khối lượng chất rắn thu được là b gam. Biết rằng thể tích chất rắn trong bình
trước và sau phản ứng là không đáng kể. Hãy xác định các tỉ số p1/p2 và a/b.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Trong a gam hỗn hợp gồm x mol FeCO3 và x mol FeS2
Các phương trình phản ứng đốt cháy:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Câu 6. Cho 20,8 gam hỗn hợp FeS và FeS2 vào bình kín chứa không khí dư. Nung nóng bình để phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Sau phản ứng ta thấy số mol khí trong bình giảm 0,15 mol. Thành phần % theo khối lượng của
hỗn hợp FeS và FeS2 là:
A. 42,3 và 57,7% B. 50% và 50% C. 42,3% và 59,4% D. 30% và 70%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Các phản ứng xảy ra:
4FeS + 7O2 → 2Fe2O3 + 4SO2
4x 7x 4x
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
4y 11y 8y
Số mol khí giảm = số mol khí pư – số mol khí tạo thành
→ 7x + 11y – (4x + 8y) = 0,15 ↔ 3x + 3y = 0,15 (1)
Theo đề bài: 88 × 4x + 120 × 4y = 20,8 (2)
→ x = y = 0,025
%FeS = (88 × 4x)/20,8 × 100% = 42,3%
Câu 7. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
m (g) 0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
→ %PbS (đã bị đốt cháy) = (3,125.10-3 m.239.100% )/m = 74,69%
CHỦ ĐỀ 7. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC H2SO4
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1/ Axit H2SO4 có tính axit mạnh (tương tự như HCl)
+) Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
(M đứng trước H2, n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại)
+) Tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo thành muối và H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2 O
Fe3O4+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
+) Tác dụng với muối tọa thành muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
2/ Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
+ Với kim loại:

(m là hóa trị cao nhất của M; Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội)
+ Với phi kim
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2↑ + 2H2O
2P + 2H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2↑ + H2O
C + H2SO4 đặc → CO2↑ + SO2↑ + H2O
- Với hợp chất có tính khử
+) Các hợp chất Fe2+ → Fe3+

+) Các hợp chất S-1, S-2 → S+4


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Phản ứng:
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 10H2O
2Fe(OH) 2 + 4H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O
2FeS2+ 14H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3+ 15SO2 ↑+ 14H2O
3/ Cách tính nhanh số mol anion SO42- tạo muối và số mol H2SO4 tham gia phản ứng trong phản ứng oxi –
hóa khử
Không phụ thuộc vào bản chất và số lượng các kim loại, ta luôn có các bán phản ứng khử:

(a là số electron mà S+6nhận vào để tạo ra sản phẩm khử X)


Chú ý: nSO4-2tạo muối =

nH2SO4phản ứng phản ứng = 2nSO2 + 4ns + 5nH2S


(Hai biểu thức trên chỉ áp dụng nếu hỗn hợp ban đầu là các kim loại)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Chia 75,2 gam hỗn hợp X gồm FexOy và Fe thành hại phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong V ml dung
dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung địch H 2SO4 đặc, nóng (dư)
thấy có 3,36 lít khí SO2 (đktc) thoát ra.
a) Xác định công thức oxit sắt.
b) Tính giá tri của V.
Hướng dẫn giải:
Xác định công thức oxit sắt
+) Phần 1: Tác dụng với HCl:
Phản ứng:
FexOy + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2O
(mol) a 2a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
(mol) b 2b b
Ta có : nH2 = b = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
+) Phần 2: Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Ta có:

⇒ (3x – 2y)a + 0,15 =0,3 ⇒ (3x – 2y)a=0,15 (1)


Mặt khác:
(56x + 16y)a + 56 × 0,05=37,6 ⇒ (56x+ 16y)a=34,8 (2) Giải (1) và (2), ta được:

⇒ Công thức của oxit sắt là Fe3O4


b) Ta có: a=

⇒ nHCl = 2ya + 2b = 2(4 × 0,15 + 0,15) = 1,5 (mol) ⇒ Vdd HCl=1500 ml


Ví dụ 2: Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra
0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S.
a)Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: nH2SO4 phản ứng = 2nSO2+4ns+5nH2S= 2×0,15 + 4×0,1 + 5×0,05=0,95 (mol)

b)
⇒ mmuối = mkim loại + mSO42-tạo muối =30 + 0,65 ×96=92,4 (gam)
Ví dụ 3: Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO 2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nFe =0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:

⇒ mmuối =400×0,1=40 (gam)


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ví dụ 4. Hòa tan hết 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng,
thu được dung dịch có khôi lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) hỗn hợp khí CO 2 và SO2. Tính số mol axit
còn dư và giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Ta có:

Phản ứng:
2FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 ↑ + 2CO2 ↑+ 4H2 O
(mol) x 4x 0,5x x
2FeS + 10 H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 ↑+ 10H2 O
(mol) y 5yx 4,5y
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

⇒ nH2SO4 dư = 2,4 – (4×0,2 + 5 ×0,3) =0,5 (mol)


Vậy: m = 64 ×(0,5 × 0,2 + 4,5 × 0,3)+ 44 × 0,2 - 49,2 = 52 (gam)
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc khôi
lượng muối thu được là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: nNaOH = 0,2 × 1 = 0,2(mol); nH2SO4 = 0,15 mol
Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
(mol) 0,15 ← 0,15 → 0,15
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O
(mol) 0,05 → 0,05
⇒ nNaHSO4 dư = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol)
⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNaSO4 = 120 × 0,1 + 142 × 0,05=19,1(gam)
Câu 2. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch A).
a, Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b, Cho 20 ml dung dịch A vào dung dịch BaCl4 dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
c, Để trung hòa 20ml dung dịch KOH thì cần 10ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Câu 3. Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%.
a) Tính a
b) Thêm 10 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5 M vào dung dịch thu được ở trên lọc kết tủa thêm tiếp 50 ml dung dịch
NaOH 0,8 M vào nước lọc rồi cho bay hơi thu được 6,44 gam chất rắn X. Xác định công thức của X.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a. Khi hòa tan SO3 vào dung dịch xảy ra phản ứng: SO3 + H2O → H2SO4
Khối lượng của H2SO4:

Số mol Ba(OH)2 là x= 0,01.0,5 = 0,005 mol;


Số mol NaOH là z = 0,05.0,8 = 0,04 mol.
Khi thêm các dung dịch trên ta có phản ứng:
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O (1)
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (2)
Theo phương trình phản ứng (1) và (2) x + z/2 = 0,025 = y
⇒ H2SO4 phản ứng hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa BaSO4 thì trong dung dịch chỉ còn Na2SO4 với số mol là: 0,02 mol.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Cho bay hơi dung dịch thu được Na2SO4.nH2O (X).
Vậy MX = 6,44/0,02 = 322g
MX = (2.23 + 96 + 18n) = 322 → n = 10
Vậy X là Na2SO4.10H2O
Câu 4. Cho 14,2 gam hỗn hợp A gồm ba kim loại Al, Fe và M vào dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 8,96 lít
H2 (54oC; 1,2 atm), dung dịch B và 3,2 gam rắn C. Hòa tan toàn bộ rắn C vào dung dịch H 2SO4 đậm đặc nóng
thoát ra V lít khí E (có mùi hắc) (đktc).
a) Xác định kim loại M (biết V lít khí E làm mất màu vừa đủ 50ml dung dịch Br2 1M).
b) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a, Vì Al và Fe tác dụng với H2SO4 loãng nên rắn C là kim loại M không phản ứng với H2SO4 loãng.

Câu 5. Khi pha loãng H2SO4 cần làm như sau:


A. Cho từ từ H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều B. Cho từ từ nước vào H2SO4 đặc và khuấy đều
C. Cho nước và axit đồng thời D. Lấy 2 phần nước pha với một phần axit.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
H2SO4 đậm đặc rất háo nước. Khi tan vào nước tỏa ra một nhiệt lượng lớn. Nếu cho H 2O vào axit khi đó nước
sẽ sôi tức thời và bắn tung tóe ra ngoài mang theo axit, sẽ gây bỏng. Do đó, phải cho H 2SO4 vào nước và khuấy
từ từ để nhiệt tản dần khắp dung dịch
Câu 6. Cho phương trình phản ứng hóa học:
H2SO4 đặc + 8HI → 4I2 + H2S + 4H2O
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử B. HI là chất oxi hóa
C. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI D. I2 khử H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Câu 7. Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 10% thu được
2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:
A. 101,48g B. 101,68g C. 97,80g D. 88,20g
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B
Ta có: nH2SO4 = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
→ mH2SO4 = 0,1 × 98 = 9,8g → mdd H2SO4 = (9,8×100)/10 = 98g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 = mdd sau phản ứng + mH2
→ mdd sau phản ứng = mhỗn hợp KL + mdd H2SO4 - mH2 = 3,68 + 98 – 0,1 × 2 = 101,48g
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung
dịch Y và 8,96 lít SO2 (đktc)
a, Tính phần trăm khối lượng của oxi trong hỗn hợp X.
b, Tính khôi lượng muối thu được trong dung dịch Y
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3
Phản ứng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Và mmuối = 400(0,4 – 0,05) = 140 (gam)
CHỦ ĐỀ 8. HIỆU SUẤT PHẢN ỨNG TỔNG HỢP SO3, O3
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Trên thực tế hầu hết các phản ứng hóa học xảy ra không hoàn toàn, nghĩa là hiệu suất phản ứng (H%) dưới
100%.
Hiệu suất phản ứng được tính như sau:

Trừ trường hợp đề yêu cầu cụ thể tính hiệu suất phản ứng theo chất nào thì ta phải tính theo chất ấy. Còn khi ta
biết lượng của nhiều chất tham gia phản ứng, để tính hiệu suất chung của phản ứng, ta phải:
So sánh tỉ lệ mol của các chất này theo đề cho và theo phản ứng.
- Nếu tỉ lệ mol so sánh là như nhau, thì hiệu suất phản ứng tính theo chất tham gia vào cũng cho cùng một kết
quả.
- Nếu tỉ lệ mol so sánh là khác nhau, thì hiệu suất phản ứng không được tính theo chất luôn luônắn (ngay cả khi
ta giả sử chất kia phản ứng hết).
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình kín có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%. Tính
hiệu suất của phản ứng trên.
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:
Tổng số mol khí trước phản ứng là: 3 + 2 = 5 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng là: 5 – x
Phản ứng: 2SO2 + O2 ↔ 2SO3

Ví dụ 2: Điều chế khí O2 , người ta nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. Nếu tiến hành nhiệt phân 4,9 gam
KClO3 thì khối lượng oxi thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng là 75%.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Ví dụ 3: Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol O 2 và 2a mol SO2 ở 100oC, 10atm (có mặt xúc tác
V2O5). Nung nóng bình một thời gian, sau đó làm nguội bình tới 100oC C. Áp suất trong bình lúc đó là P.
Thiết lập biểu thức tính Pp và tỉ khối (d) so với hiđro của hỗn hợp khí trong bình sau phản ứng theo hiệu suất
phản ứng H. Hỏi P và d có giá trị trong khoảng nào?
Hướng dẫn giải:
Số mol hỗn hợp SO2 và O2: a + 2a = 3a (mol)
Phản ứng: 2SO2 + O2 → 2SO3
Số mol SO2 tham gia phản ứng: 2ah (mol)
Theo tỉ lệ phản ứng nhận thấy:
Cứ 2(mol) SO2 phản ứng,làm số mol hỗn hợp giảm 1 (mol)
Vậy khi 2ah (mol) SO2 phản ứng, làm số mol hỗn hợp giảm: ah (mol)
⇒ Số mol hỗn hợp sau phản ứng: 3a – ah = a(3 – h) (mol)
Áp dụng công thức: PV= nRT cho hỗn hợp ban đầu và hỗn hợp sau phản ứng, ta có:

+) Khi h = 0 ⇒ P = 10 atm
+) Khi h = 1 ⇒ P = 20/3 atm
Do đó: 20/3 < P < 10
Khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp sau phản ứng:

+) Khi h = 0 ⇒ d = 80/3
+) Khi h = 1 ⇒ d = 40
Vậy giới hạn của tỉ khối d: 80/3 < d < 40
Ví dụ 4: Một bình kín đựng oxi ở nhiệt độ toC có áp suất P1 (atm), sau khi phóng tia lửa điện để chuyển oxi
thành ozon bình được đưa về nhiệt độ ban dầu, áp suất khí trong bình lúc này là P 2. Tiếp tục dẫn khí trong bình
qua dung dịch KI (dư) thu được dung dịch A và 2,2848 lít khí (đktc).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
a, Tính hiệu suất của quá trình ozon hóa. Biết rằng để trung hòa dung dịch A cần dùng 150ml dung dịch
H2SO4 0,08M.
b,Tính P2 theo P1.
Hướng dẫn giải:
a,Phương trình phản ứng:

b, Theo phương trình trạng thái khí lí tưởng. Nếu phản ứng xảy ra ở điều kiện nhiệt độ và thể tích không đổi thì
ta có:

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG


Câu 1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol SO 2, a mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5, áp suất và
nhiệt độ trong bình là P atm và t oC. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về t oC, áp suất
trong bình lúc này là P. Lập biểu thức P’ theo P và H (hiệu suất phản ứng). Hỏi P’ có giá trị trong khoảng nào?
Biết ở toC các chất đều ở thể tích khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Câu 2. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa a mol SO2 , a mol O2 và một ít bột xúc tác V2O5; áp suất
và nhiệt độ trong bình là P atm và toC. Nung nóng bình một thời gian, sau đó đưa nhiệt độ bình về t oC, áp suất
trong bình lúc này là P’. Lập biểu thức P theo P và h (hiệu suất phản ứng). Hỏi P’ có giá trị trong khoảng nào,
biết rằng ở toC các chất đều ở thế khí.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 3. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS 2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu
m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. 473 m3 B. 547 m3 C. 324 m3 D. 284m3
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Phản ứng đốt cháy pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑
4 8 mol
Các phản ứng chuyển SO2 thành H2SO4
2SO2 + O2 → 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4
Lượng FeS2 có trong 800 tấn quặng: 800 - (800. 0,25) = 600 tấn = 6.105 (kg)
Số mol FeS2 = 6.105/ 120 = 5.103 kmol
Số mol FeS2 thực tế chuyển thành SO2: 5.103 .95%= 4750 (kmol)
Theo các phương trình phản ứng ta có số mol SO2 bằng số mol H2SO4 và bằng 2 lần số mol FeS2 đã phản ứng:
4750.2 = 9500 (kmol)
Lượng H2SO4 được tạo thành: 98. 9500 = 931000(kg)
Thể tích của dung dịch H2SO4 93%: 931000/(1,83 ×0,93) = 547 m3
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 80 gam pirit sắt trong không khí thu được chất rắn A và khí B. Lượng chất rắn A tác
dụng vừa đủ với 200g H2SO4 29,4%. Độ nguyên chất của quặng là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 95%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
Phương trình phản ứng
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
0,4 0,2 0,8 mol
nH2SO4 = (200 ×29,4)/(100×98) = 0,6 mol
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,2 0,6 mol
mFeS2 = 0,4 × 120 = 48g; %FeS2 = 48/80 × 100% = 60%
Câu 5. Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,95 m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69% B. 95,00% C. 25,31% D. 64,68%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: A
m (g) 0,95m (g) → hh (PbO và PbS dư) + SO2
Áp dụng ĐLBTKH ta có:
mO = m – 0,95m = 0,05m (g) → nO = 3,125.10-3m (mol)
Ta có: nPbS phản ứng = nPbO = nO = 3,125.10-3m (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

Câu 6. Trộn 3 mol SO2 với 2 mol O2, cho hỗn hợp vào bình xin có chứa sẵn chất xúc tác, bật tia lửa điện để
phản ứng xảy ra. Sau phản ứng, đưa bình về điều kiện ban đầu thì thấy áp suất trong bình giảm đi 10%, Vậy
hiệu suất của phản ứng trên là:
A. 90% B. 60,67% C. 33,33% D. 50,2%
Hướng dẫn giải:
Đáp án: C
Gọi x là số mol oxi đã phản ứng, ta có:
Tổng số mol khí trước phản ứng là: 3 + 2 = 5 mol
Tổng số mol khí sau phản ứng là: 5 – x

CHỦ ĐỀ 9. BÀI TẬP VỀ HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH


A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
1. Bài tập về SO2, H2S, SO3 hoặc H2SO4 phản ứng với dung dịch kiềm
Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2)

Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2
SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)
2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)

Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
0,15 → 0,3
NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CM (NaOH) = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = 1,25 < ; 2
→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol → x mol x
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
y mol → 2y mol y

→ mNaHSO3sub> = 0,15. 104 = 15,6g


mNa2O3 = 0,05 . 126 = 6,3g
Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2
n Na2O3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
n NaHSO3 = nSO2 - n Na2O3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hướng dẫn giải:
NSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol
1 < T = 1,5 < 2
→ tạo 2 muối
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
a mol → a mol a
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
b mol → 2b b
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g


mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Cách 2:
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
x mol → x mol → x mol
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
x mol → x mol
tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2
Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO 3 và
Ba(HSO3) 2
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,2 → 0,2 0,2
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1
NBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần
NSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)
→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol
Số mol 2 muối = số mol Ba(OH) 2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
MBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Ví dụ 4: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V
Hướng dẫn giải:
Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ←0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)
a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
( 0,3 – 0,1) → 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ví dụ 5: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH
đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a
Hướng dẫn giải:
Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3) 2, mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối
n↓(1) = = 0,1 mol
n↓(2) = = 0,05 mol
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
0,05 ←0,05
Ba(HSO3) 2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ←0,05
nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol


Ba(OH) 2 → BaSO3
0,15 ←0,15
→ a = 0,75M
Ví dụ 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H 2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc
khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ta có: nNaOH =0,2 × 1=0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol
Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
(mol) 0,15← 0,15 → 0,15
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O
(mol) 0,05 → 0,05
⇒ nNaHSO4dư = 0,15 – 0,05 =0,1 (mol)
⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNa2SO4=120 ×0,1 + 142×0,05=19,1(gam)
Ví dụ 7. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch
A).
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Cho 20 ml dung dịch A vào dung dịch BaCl2 dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Để trung hòa 20ml dung dịch KOH thì cần 10ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nSO3 = 80/80 = 1
SO3 + H2O → H2SO4 (1)
(mol) 1 → 1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Từ (1) ⇒

Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)
(mol) 0,04 → 0,04
Ta có:

Từ (2) ⇒nBaSO4= 0,04(mol) ⇒ mBaSO4=0,04 × 233=9,32 (gam)


Ta có:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3)


(mol) 0,04 ← 0,02
Từ (3) ⇒ nKOH = 0,04 (mol) ⇒

2. Bài tập về S, H2S và muối sunfua


Chú ý:
- S phản ứng với kim loại tạo muối sunfua của kim loại với hóa trị thấp.
- Tính tan của muối sunfua trong nước và trong axit.
Ví dụ 1. Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muôi này tác dụng với axit HCl dư, thu được
hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của
NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ
Hướng dẫn giải:
Phản ứng:
NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O (1)
(mol) 0,1 ← 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ (2)
(mol) 0,2 ← 0,2
SO2+ 2H2S → 3S↓ + 2H2O (3)
(mol) 0,1 0,2 ← 0,3
Ta có:

Từ (1) ⇒ nNaHSO3=0,1(mol)⇒ mNaHSO3=0,1×104=10,4(gam)


Từ (2) ⇒ nFeS=0,2(mol) ⇒ mFeS = 0,2 ×88 = 17,6 (gam)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Ví dụ 2. Đun nóng một hỗn hợp bột gồm 2,97 gam Al và 4,08 gam S trong môi trường kín không có không khí,
được sản phẩm là hỗn hợp rắn A. Ngâm A trong dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí B.
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng.
b) Xác định thành phần định tính và khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
c) Xác định thành phần định tính và thể tích các chất trong hỗn hợp khí B ở điều kiện tiêu chuẩn.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng:
2Al + 3S → Al2S3 (1)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (2)
Al2S3 _+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (3)
Số mol Al=0,11 (mol); Số mol S=0,1275 (mol)
⇒ nAl dư =0,015 mol
Hỗn hợp A gồm Al dư và Al2S3
Vậy: mAl=0,025 × 27=0,675(gam)

Hỗn hợp khí B gồm H2 và H2S


VH2= 1,5×0,025×22,4=0,84(lít)
VH2S=0,1275 ×22,4=2,856 (lít)
Ví dụ 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc).
Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3) 2 (dư), thu được 23,9 gam kết tủa đen.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng đã xảy ra.
b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu (đktc)?
c) Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Các phản ứng xảy ra:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (1)
(mol) x → x
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (2)
(mol) y → y
H2 S + Pb(NO3 ) 2 → PbS↓+ 2HNO3 (3)
(mol) 0,1 ←0,1
Gọi x và y lần lượt là số mol của Fe và FeS
Ta có: nFeS =0,1(mol) và nkhí =0,11 (mol)
Hỗn hợp khí thu được gồm H2 và H2 S
Từ (3) ⇒ nH2 = y = nPbS = 0,1 mol (*)
Từ (1), (2) ta có: x + y=0,11 (**)
Từ (*) và (**)⇒ x=0,01; y=0,1
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Vậy: VH2 =0,01 ×22,4=1,224(lít) ; VH2S =22,4 ×0,1=2,24(lít)
c) Từ (1) ⇒ nFe =nH2=0,01 (mol) ⇒ mFe = 0,01 ×56=0,56 (gam)
Từ (2) ⇒ nFeS = nH2S=0,1(mol) ⇒s mFeS = 0,1 ×88=8,8(gam)
Ví dụ 4. Đun nóng hỗn hợp 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X
phản ứng hoàn toàn với 500ml dung dịch HC1 thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B. Biết H = 100%).
Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp (X).
Biết rằng cần phải dùng 125 ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng
độ mol/l của dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải:
Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A
Ta có: nFe =0,1(mol); nS =0,05 (mol)
Phản ứng: Fe + S FeS (1)
(mol) 0,05 ←0,05 → 0,05
Từ (1) ⇒ nFe : nS =1 : 1 và nFe = 0,1 ; nS=0,05 ⇒ Sau phản ứng (1) thì Fe còn dư
Fedư + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑ (2)
(mol) 0,05 → 0,1 0,05
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2 S ↑ (3)
(mol) 0,05 → 0,1 0,05
Từ (2), (3) ⇒ nH2= nH2S=0,05(mol)⇒%V H2S=50%
Ta có: nNaOH = 0,125 × 0,1=0,0125 (mol)
Phản ứng: HCl dư + NaOH → NaCl + H2 O (4)
(mol) 0,0125 ←0,0125
Từ (2), (3), (4) ⇒ ∑nHCl =0,1 +0,1 + 0,0125= 0,2125 (mol)
Vậy :

Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí
Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3 ) 2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.
a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m
Trả lời:
nY = 0,11 mol , nPbS = 0,1 mol
Fe + HCl → FeCl2 + H2
0,01 ← (0,11-0,1)
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 ←0,1
H2S + Pb(NO3) 2 → PbS↓ + 2HNO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
0,1 ← 0,1
→ VH2S = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít
VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít
m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g
3)Bài tập về Axit Sunfuric H2SO4
*Cần nhớ:
Axit H2SO4 có tính axit mạnh (tương tự như HCl)
+) Tác dụng với kim loại tạo thành muối sunfat và H2
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 ↑
(M đứng trước H2, n là số oxi hóa thấp nhất của kim loại)
+) Tác dụng với oxit bazơ , bazơ tạo thành muối và H2O
FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2 O
Fe3O4+ 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2 (SO4)3 + 4H2O
Fe(OH)2 + 2H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
+) Tác dụng với muối tọa thành muối mới và axit mới
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl
FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
Axit H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh
Với kim loại:

M: Fe → ZN M2
(SO4)m + SO2 ↑+ H2O
(m là hóa trị cao nhất của M; Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội)
Với phi kim
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2↑ + 2H2O
2P + 2H2SO4 đặc → H3PO4 + SO2↑ + H2O
C + H2SO4 đặc → CO2↑ + SO2↑ + H2O
Với hợp chất có tính khử
+) Các hợp chất Fe2+ → Fe3+
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

+) Các hợp chất S-1, S-2 → S+4

Phản ứng:
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 10H2O
2Fe(OH) 2 + 4H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+ 6H2O
2FeS2+ 14H2SO4 → 3Fe2 (SO4)3+ 15SO2 ↑+ 14H2O
3Cách tính nhanh số mol anion SO42- tạo muối và số mol H2SO4 tham gia phản ứng trong phản ứng oxi – hóa
khử
Không phụ thuộc vào bản chất và số lượng các kim loại, ta luôn có các bán phản ứng khử:

(a là số electron mà S+6nhận vào để tạo ra sản phẩm khử X)

Chú ý: nSO-24 tạo muối =


nH2SO4phản ứng phản ứng = 2nSO2 + 4ns + 5nH2
(Hai biểu thức trên chỉ áp dụng nếu hỗn hợp ban đầu là các kim loại)
Ví dụ 1:Chia 75,2 gam hỗn hợp X gồm FeXOY và Fe thành hại phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 trong V ml
dung dịch HCl 1M (vừa đủ) thu được 1,12 lít H 2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung địch H 2SO4 đặc, nóng
(dư) thấy có 3,36 lít khí SO2 (đktc) thoát ra.
a) Xác định công thức oxit sắt.
b) Tính giá tri của V.
Hướng dẫn giải:
Xác định công thức oxit sắt
+) Phần 1: Tác dụng với HCl:
Phản ứng:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Fex O Y + 2yHCl → xFeCl2y/x + yH2 O
(mol) a 2a
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
(mol) b 2b b
Ta có : nH2 = b = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
+) Phần 2: Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng
Ta có:

⇒ (3x – 2y)a + 0,15 =0,3 ⇒ (3x – 2y)a=0,15 (1)


Mặt khác:
(56x + 16y)a + 56 × 0,05=37,6 ⇒ (56x+ 16y)a=34,8 (2) Giải (1) và (2), ta được:

⇒ Công thức của oxit sắt là Fe3O4


b) Ta có: a=

⇒ nHCl = 2ya + 2b=2(4×0,15 +0,15) =1,5 (mol) ⇒ Vdd HCl=1500 ml


Ví dụ 2: Hòa tan hết 30 gam hỗn hợp gồm một số kim loại trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư), thấy thoát ra
0,15 mol SO2; 0,1 mol S và 0,05 mol H2S.
a)Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: nH2SO4 phản ứng = 2nSO2+4ns+5nH2S= 2×0,15 + 4×0,1 + 5×0,05=0,95 (mol)

b)
⇒ mmuối = mkì +mSO42-tạo muối =30 + 0,65 ×96=92,4 (gam)
Ví dụ 3: Để 11,2 gam bột sắt ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X
trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO 2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử
duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nFe =0,2 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố, ta có:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH

⇒ mmuối =400×0,1=40 (gam)


Ví dụ 4. Hòa tan hết 49,6 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FeS trong 24 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng,
thu được dung dịch có khôi lượng giảm m gam và 36,96 lít (đktc) hỗn hợp khí CO 2 và SO2. Tính số mol axit
còn dư và giá trị của m.
Hướng dẫn giải:
Ta có: ban đầu =

Phản ứng:
2FeCO3 + 4 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + SO2 ↑+2CO2 ↑+ 4H2 O
(mol) x 4x 0,5x x
2FeS +10 H2SO4 → Fe2 (SO4)3 + 9SO2 ↑+ 10H2 O
(mol) y 5yx 4,5y
Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

⇒ NH2SO4 dư = 2,4 – (4×0,2 + 5 ×0,3) =0,5 (mol)


Vậy: m=64×(0,5 ×0,2 + 4,5×0,3)+44×0,2-49,2=52 (gam)
CHỦ ĐỀ 10. BÀI TẬP VỀ SO2, H2S, SO3 HOẶC H2SO4 PHẢN ỨNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài toán 1: SO2 + NaOH hoặc KOH
SO2 + NaOH → NaHSO3 (1)
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O (2)

Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối NaHSO3 (muối axit)
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Na2 SO3 (muối trung hòa)
Bài toán 2: SO2 + Ba(OH) 2 /Ca(OH) 2
SO2 + Ba(OH) 2 → BaSO3 ↓+ H2 O (1)
2SO2 + Ba(OH) 2 → Ba(HSO3) 2 (2)

Lập tỉ lệ T =
T≤ 1 → chỉ xảy ra phản ứng (1) tức tạo muối BaSO3 ↓
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
1<T<2 → xảy ra cả (1) và (2) tức tạo 2 muối BaSO3↓ và Ba(HSO3)2
T≥ 2 → chỉ xảy ra phản ứng (2) tức tạo muối Ba(HSO3) 2 (muối tan, không tạo kết tủa)
Ví dụ 1 : Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Tính a biết sau phản ứng chỉ thu
được muối trung hòa.
Hướng dẫn giải:
Vì đề cho chỉ tạo muối trung hòa nên chỉ xảy ra phản ứng
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
0,15 → 0,3
NSO2 = 0,15 mol , VNaOH = 200 ml = 0,2 lít
→ a = CM (NaOH) = 0,75M
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau
phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nSO2 = 0,2 mol
nNaOH = 0,25.1 = 0,25 mol
1 < T = 1,25 < 2
→ Tạo 2 muối NaHSO3 và Na2 SO3
PTHH:
SO2 + NaOH → NaHSO3
x mol → x mol x
SO2 + 2NaOH → Na2 SO3 + H2 O
y mol → 2y mol y

→ mNaHSO3 = 0,15. 104 = 15,6g


mNa2O3 = 0,05 . 126 = 6,3g
Nhận xét : Có thể nhẩm nhanh trắc nghiệm: số mol 2 muối = số mol SO2
n Na2O3 = nNaOH - nSO2 = 0,25 – 0,2 = 0,05 mol
n NaHSO3 = nSO2 - n Na2O3 = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol
Ví dụ 3: Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 2M. Tính khối lượng muối thu được
Hướng dẫn giải:
NSO2 = 0,3 mol; nBa(OH)2 = 0,2 mol
1 < T= 1,5 < 2
→ tạo 2 muối
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
a mol → a mol a
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
b mol → 2b b

→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g


mBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Cách 2:
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
x mol → x mol → x mol
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
x mol → x mol
tạo kết tủa, khi dư SO2, kết tủa bị hòa tan, để hòa tan hết kết tủa nSO2 ít nhất = 2x= 2nBa(OH)2
Nếu lượng SO2 không đủ để hòa tan hết kết tủa, thì kết tủa chỉ bị tan một phần tức tồn tại 2 muối BaSO 3 và
Ba(HSO3) 2
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,2 → 0,2 0,2
BaSO3 + SO2dư + H2O → Ba(HSO3) 2
0,1 ← (0,3-0,2) → 0,1
NBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Cách 3: Nhẩm trắc nghiệm: để hòa tan hết kết tủa nSO2 = 2nBa(OH)2 , nếu lượng kết tủa chỉ bị tan một phần
NSO2 = 2nBa(OH)2 - nkết tủa (vì tỉ lệ số mol hòa tan kết tủa là 1:1)
→ nBaSO3còn lại = 2nBa(OH)2 - nSO2 = 2.0,2 – 0,3 = 0,1 mol
Số mol 2 muối = số mol Ba(OH) 2 → nBa(HSO3)2 = nBa(OH)2 - nBaSO3còn lại = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
→ mBaSO3 = 0,1 . 217 = 12,7g
MBa(HSO3)2 = 0,1.299 = 29,9g
Ví dụ 4: Hấp thụ V lít SO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 21,7g kết tủa. Tính V
Hướng dẫn giải:
Trường hợp 1: Ba(OH) 2dư, SO2 hết , nSO2 = n BaSO3
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 ←0,1
→ VSO2 = 0,1. 22,4 = 2,24 lít
Trường hợp 2: Ba(OH) 2hết, SO2dư nhưng không hòa tan hết kết tủa ( kế t tủa chỉ tan một phần)
a(OH) 2 + SO2 → BaSO3↓+ H2O
0,1 0,1 ←0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
( 0,3 – 0,1) → 0,4
→ nSO2 = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol
→ VSO2 = 0,5. 22,4 = 11,2lít
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
(tính nhanh nSO2 = 2nBa(OH)2 - n↓ = 2. 0,3 – 0,1 = 0,5 mol)
Ví dụ 5: Dẫn khí SO2 qua 200 ml dung dịch Ba(OH) 2 aM thu được 21,7 g kết tủa, thêm tiếp dung dịch NaOH
đến dư vào lại thu thêm 10,85 gam kết tủa nữa. Tính a
Hướng dẫn giải:
Thêm NaOH lại thu thêm kết tủa, chứng tỏ trong dung dịch tồn tại muối Ba(HSO3) 2, mà vẫn có kết tủa
→ tồn tại 2 muối
n↓(1) = = 0,1 mol
n↓(2) = = 0,05 mol
Ba(OH) 2 + SO2 → BaSO3 ↓+ H2O
0,1 0,1
Ba(OH) 2 + 2SO2 → Ba(HSO3) 2
0,05 ←0,05
Ba(HSO3) 2 + 2NaOH → BaSO3 ↓ + Na2SO3 + 2H2O
0,05 ←0,05
nBa(OH)2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol → a = = 0,75M

Cách 2: ↓ = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol


Ba(OH) 2 → BaSO3
0,15 ←0,15
→ a = 0,75M
Ví dụ 6. Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 150ml dung dich H 2SO4 1M. Hỏi sau khi phản ứng kết thúc
khôi lượng muối thu được là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
Ta có: nNaOH =0,2 × 1=0,2(mol); nH2SO4= 0,15 mol
Phản ứng: NaOH + H2SO4 → NaHSO4 + H2O
(mol) 0,15← 0,15 → 0,15
NaOH + NaHSO4 → Na2SO4 + H2O
(mol) 0,05 → 0,05
⇒ nNaHSO4dư = 0,15 – 0,05 =0,1 (mol)
⇒ mmuối = mNaHSO4 + mNa2SO4=120 ×0,1 + 142×0,05=19,1(gam)
Ví dụ 7. Cho 80 gam SO3 vào một cốc nước sau đó thêm nước vào đến vạch 0,5 lít thì dừng (gọi là dung dịch
A).
a) Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Cho 20 ml dung dịch A vào dung dịch BaCl2 dư. Hãy tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Để trung hòa 20ml dung dịch KOH thì cần 10ml dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch KOH.
Hướng dẫn giải:
Ta có: nSO3 = 80/80 = 1
SO3 + H2O → H2SO4 (1)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
(mol) 1 → 1
Từ (1) ⇒

Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓+ 2HCl (2)
(mol) 0,04 → 0,04
Ta có:

Từ (2) ⇒nBaSO4= 0,04(mol) ⇒ mBaSO4=0,04 × 233=9,32 (gam)


Ta có:

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O (3)


(mol) 0,04 ← 0,02
Từ (3) ⇒ nKOH = 0,04 (mol) ⇒

CHỦ ĐỀ 11. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ OXI – LƯU HUỲNH


Bài 1: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO 4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Trừ BaSO4
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + 2H2O + SO2
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Bài 2:Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H 2, O2, Hg, H2SO4 loãng,
Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
S + O2 SO2
S + 3F2 → SF6
3S + 4HNO3 → 3SO2 + 4NO + 2H2O
S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
Bài 3:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm
các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4. B. 8,7. C. 9,1. D. 10.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu → CuO
a → a (mol)
2Al → Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g
Bài 4:Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín.
Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là
A. 8,0 gam. B. 11,2 gam. C. 5,6 gam. D. 4,8 gam
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8 g
Bài 5:Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H 2SO4 dư, dặc, nóng, thu được 0,035 mol SO 2.
Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
x → 3x (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
y → 2y (mol)
0,07 ← 0,035 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)


Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Bài 6:Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
A. 2:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 2:3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
3S + 6KOH → 2K2S + K2SO3 + 3H2O.
Bài 7:Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O 2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch
FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4.
2NaOH + H2S → Na2S + H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Bài 8:Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt
phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
A. 8 B. 6. C. 5. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H 2SO4 dư, dặc, nóng với lần lượt các chất:
Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa là +3).
Sử dụng thông tin sau trả lời câu hỏi 9, 10
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 5,6
lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất).
Bài 9:Khối lượng Al có trong hỗn hợp là
A. 2,7 gam. B. 5,4 gam C. 8,1 gam. D. 6,75 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 10:Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
A.33,2 g B. 57,2g C. 81 gam. D. 76,5 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)


3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
m muối = mKl + M gốc axit. ne/2
= 3,92 + 96. 0,25 = 33,2 g
Bài 11:Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 2 và 2. D. 5 và 5.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Bài 12:Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch
Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,02 g D. 16,725
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nS = nSO2=0,14 mol
nBa(0H)2= 0,2.0,5 = 0,1 (mol)
nSO2/nBa(OH)2=0,14/0,1=1,4
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Tạo 2 muối Ba(HSO3)2 và BaSO3
nBaSO3= 2nBa(OH)2 -nSO2 = 0,2-0,14 = 0,06
mBaSO3=0,06.(137+32+48)=13,02(g)
Bài 13:Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
là:
A. 15,6g và 5,3g B. 18g và 6,3g C. 15,6g và 6,3g D. Kết quả khác
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 1.0,25 = 0,25 (mol)
nNaOH/nSO2=0,25/0,2=1,25(g)
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
aaa
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,25
Giải ra ta có a = 0,15, b = 0,05 mol
mNa2SO3=0,05.(46+32+48)=6,3)g
mNaHSO3=0,15.(23+1+32+48)=15,6(g)
Bài 14:Cho sơ đồ phản ứng sau:

Các chất X, Y lần lượt là:


A. SO2, hơi S. B. H2S, hơi S. C. H2S, SO2. D. SO2,H2S.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Bài 15:Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO 2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa
39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là
A. 0,5 B. 0,6 C. 0,4 D. 0,3
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nSO2 = 0,3 (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol
x+y = 0,3 (1)
120x +158y = 39,8 (2)
⇒ x=0,2; y=0,1
⇒ nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)
Bài 16:Cho các ứng dụng:
(1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt.
(2) Được dùng để chữa sâu răng.
(3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
(4) Bảo quản trái cây chín.
Số ứng dụng của ozon là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải: Đáp án B.
Bài 17:Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H 2 (khi đun nóng) thu được
khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là
A. lưu huỳnh. B. cacbon. C. photpho. D. nitơ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
S + O2 SO2
S + H2 H2S
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Bài 18:Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thị hết X vào 2 lít
dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy
xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2 B. 12,6 C. 18,0 D. 24,0
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
nBa(OH)2 = 0,1.2 = 0,2 (mol); = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2nBa(OH)2 -nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Bài 19:Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi
muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu?
A. Na2SO3 và 24,2g B.Na2SO3 và 25,2g
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
C. NaHSO315g và Na2SO3 26,2g D.Na2SO3 và 23,2g
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Bảo toàn e: nCu = = 0,2 (mol)
nNaOH = 2.0,2 = 0,4 (mol)
nNaOH/nSO2=0,4/0,2=2
Tạo muối Na2SO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
0,2 0,4 0,2
mNa2SO3=0,4.(23.2+32+48)=25,2(g)
Bài 20:Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là
A. CO2. B. SO3. C. Cl2. D. SO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Bài 21:Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO 4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không
tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Các chất: Pt, CuS, BaSO4, NaHSO4
Sử dụng thông tin trả lời câu hỏi 22, 23
Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít CO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml).
Bài 22:Tính khối lượng muối thu được
A. 3,16 g B. 4,8g C. 7,96 g D. 9,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Bài 23:Vậy muối thu được và nồng độ % tương ứng là:
A. K2SO3 10% B. K2SO3 15,93% và KHSO3 24,91%
C. KHSO3 15% D. KHSO3 24,19% và K2SO3 15,93%
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Tạo K2SO3 và KHSO3
SO2 + KOH → KHSO3
aaa
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,06
a+ 2b = 0,08
Giải ra ta có a = 0,04 , b = 0,02 mol

Bài 24:Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe 2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H 2SO4 đặc,
nóng, tạo khí là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 +2H2O
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl(k)
Bài 25:Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với
H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Sử dụng thông tin, trả lời câu hỏi 26, 27
Cho m gam một hỗn hợp Na 2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 2M dư thì thu được 2,24 lít hỗn
hợp khí X (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27.
Bài 26:Giá trị của m là:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
A. 11,6 gam B. 11,7 gam C. 61,1 gam D. 6,11 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Bài 27:Thể tích axit đã dùng là:
A. 200ml B. 100ml C. 30ml D. 50ml
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
MX = 27.2 = 54, nX = 0,1
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2
a a (mol)
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2
b b (mol)
Ta có a + b = 0,1
44a + 64b = 0,1.54
⇒ a = b = 0,05 (mol)
m = 0,05. (106 + 126)=11,6 (g)
nH2SO4 = nkhí = 0,1 ⇒ V = 0,05 (lít)
Bài 28:Thêm 3 gam MnO2 vào 197 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO 3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng
hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 152 gam. Khối lượng KCl trong 197 gam X là:
A. 74,50 gam. B. 13,75 gam. C. 122,50 gam. D. 37,25 gam.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bảo toàn khối lượng: = 3 + 197 – 152 = 48 (gam)
nO2 = 1,5 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 197 – 1.122,5 = 74,5 (gam)
Bài 29:Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối.
Giá trị của m là
A. 18,9 B. 25,2 C. 20,8 D. 23,0
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
nSO2 = 0,2 (mol); nNaOH = 2.0,15 = 0,3 (mol)
nNaOH/nSO2=0,3/0,2=1,5
Tạo Na2SO3 và NaHSO3
SO2 + NaOH → NaHSO3
aaa
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
b 2b b
a+ b = 0,2
a+ 2b = 0,3
Giải ra ta có a = b = 0,1 mol
mNa2SO3=0,1.(46+32+48)=12,6(g)
mNaHSO3=0,1.(23+1+32+48)=10,4(g)
⇒ m = 23 (gam)
Bài 30:Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO 3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3.
Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
2KClO3 2KCl + 3O2
100/122,5 120/49 (mol)
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
100/158 25/79 (mol)
2KNO3 → 2KNO2 + O2
100/101 50/101(mol)
2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
100/170 5/17(mol)
Bài 31:Cho phương trình hoá học: P + H 2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất
khử lần lượt là
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 7 và 9. D. 7 và 7.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B.
2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O
Bài 32:Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na 2CO3, tổng số chất vừa tác dụng với dung dịch
H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Các chất CuO, Mg, KOH, Na2CO3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VI. OXI – LƯU HUỲNH
Bài 33:Đun nóng 4,8 gam bột magie với 4,8 gam bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí, thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X vào dung dịch HCl dư, thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của Y so với
H2 là
A. 9 B. 13 C. 26 D. 5
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Mg + S → MgS
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,15 9mol)
nH2S = nMgS = nS = 0,15 mol; nH2 = nMg (dư) = 0,2 – 0,15 =0,05 (mol)

Bài 34:Kim loại nào sau đây khi tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc, đun
nóng thu được một loại muối?
A. Cu. B. Cr. C. Fe. D. Mg.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng, Fe, Cr + H2SO4 loãng cho muối hóa trị II, + H 2SO4 đặc cho muối hóa trị
III.
Bài 35:Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí), thu được
chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải:
Đáp án C.
Mg + S → MgS
nMg = 0,2 (mol); nS =0,3 (mol) ⇒ S dư; nMgS = 0,2 (mol)
MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑
⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 (lít)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Bài 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau ở nhiệt độ cao:
3Fe + 4H2 O → Fe2 O4 + 4H2 ↑
Cân bằng phản ứng sẽ dịch chuyển theo chiều nào khi.
a) Tăng nồng độ của H2
b) Giảm nồng độ của H2O
Hướng dẫn giải:
Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nồng độ H2
Cân bằng cũng dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm nồng độ H2O
Bài 2. Xét các hệ cân băng sau:
C(r)+ H2O(k) CO(k)+ H(k)); ΔH= 131kJ (1)
CO(k)+ H2(k) CO2(k) + H2(k) ; ΔH= - 42kJ (2)
Các cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi trong một các điều kiện sau:
Tăng nhiệt độ.
Thêm lượng hơi nước vào.
Lấy bớt H2 ra.
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống.
Dùng chất xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Thêm lượng hơi nước: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
Thêm khí H2 vào: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch
Tăng áp suất chung bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống không làm chuyển dịch cân bằng
Dùng chất xúc tác: không làm chuyển dịch cân bằng
Bài 3. Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào, giải thích,
khi:
Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
Thêm khí trơ Ar trong 2 trường hợp: Giữ áp suất không đổi và giữ thể tích không đổi.
Thêm xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học: 2NO2 ⇋ N2 O4 ΔH= -58,04kJ ΔH<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
a) Khi tăng nhiệt độ, phản ứng thu nhiệt nên cân bằng được chuyển dịch sang trái. Tăng áp suất, cân bằng được
chuyển dịch sang phải để tạo thành số moi khí nhỏ hơn.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
b) Khi thêm Ar trong trường hợp giữ áp suất không đổi nghĩa là tăng thể tích của hệ, cân bằng không chuyển
dịch.
Khi thêm Ar trong trường hợp giữ thể tích không đổi nghĩa là tăng áp suất của hệ nhưng do K p = const nên cân
bằng không chuyển dịch.
c) Khi thêm chất xúc tác, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không chuyển dịch cân bằng.
Bài 4. Tại sao khi làm than để đun bếp người ta lại làm các lỗ rỗng (gọi là than tổ ong), hay khi cần đun bếp
cho lửa cháy to thì chẻ nhỏ củi, trong khi cần cháy lâu, lửa nhỏ thì người ta lại dùng thanh củi lớn?
Hướng dẫn giải:
Phản ứng cháy của than và củi là phản ứng của chất rắn (than, củi) với chất khí (oxi trong không khí) là phản
ứng dị thể. Nên để tăng tốc độ phản ứng cần tăng diện tích bề mặt. Để tăng khả năng cháy của than và củi
người ta tăng diện tích bề mặt của than và củi, khi muốn thanh củi cháy chậm lại người ta dùng thanh củi to để
giảm diện tích bề mặt.
Bài 5. Hãy giải thích vì sao người ta thực hiện các quá trình sản xuất trong các trường hợp sau:
a) Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang)..
b) Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 - 950oC để sản xuất vôi sống miệng lò hở.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng).
Hướng dẫn giải:
a) Phản ứng trong lò cao:
C + O2( k) → CO2 (k )
C + CO2 (k) → 2CO (k)
FeO + CO (k) → Fe + CO2 (k) ΔH> 0
Dùng không khí nén, nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang). Tăng nồng dộ khí oxi và
tăng nhiệt độ để tăng tốc độ phản ứng thuận.
b) Phản ứng nung vôi: CaCO3 → CaO + CO2 (k) ΔH> 0
Nung đá vôi ở nhiệt độ cao ≈ 900 — 950 oC để sản xuất vôi sống. Yếu tố nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng hóa
học. Miệng lò hở để giảm áp suất của khí CO2 để chuyển dịch cân bằng.
c) Nghiền nguyên liệu trước khi đưa vào lò nung để sản xuất clanhke (trong sản xuất xi măng). Tăng diện tích
tiếp xúc giữa nguyên liệu và nhiệt độ cao, tăng tốc độ phản ứng.
Bài 6. Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Hãy giải thích tại sao người ta thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac ở khoảng 400 oC đến 500oC, dưới áp suất
cao (100 - 150atm, thực tế càng cao càng tốt) và dùng sắt hoạt hóa xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học tổng hợp amoniac là:
N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 với ΔH= -92KJ
Đặc điểm của phản ứng tổng hợp NH 3 là sau phản ứng có sự giảm số mol so với ban đầu, phản ứng tỏa nhiệt.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển sang chiều thuận, nên phản ứng thực hiện ở áp suất càng cao càng tốt. Do
phản ứng tỏa nhiệt cho nên về nguyên tắc cân bằng sẽ chuyển sang chiều thuận khi giảm nhiệt độ, tuy nhiên khi
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
nhiệt độ thấp thì tốc độ phản ứng lại chậm nên hiệu quả kinh tế thấp. Do đó, người ta dung hòa hai xu hướng
trên ở nhiệt độ 400 – 450oC. Chất xúc tác nhằm mục đích tăng tốc độ của phản ứng.
CHỦ ĐỀ 2. BÀI TOÁN VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho phản ứng: X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu tăng nồng độ chất Y lên 4 lần và nồng độ chất X giảm đi 2 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao
nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X].[Y]2=kab2 (với a, b là nồng độ chất X, Y).

Vsau = =8.kab2
Vậy tốc độ tăng lên 8 lần
Ví dụ 2. Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Hướng dẫn giải:
Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)
Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .
⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần
Ví dụ 3. Tốc độ của phản ứng tăng bao nhiêu lần nếu tăng nhiệt độ từ 200 oC đến 240oC, biết rằng khi tăng 10oC
thì tốc độ phản ứng tăng 2 lần.
Hướng dẫn giải:
Gọi V200 là tốc độ phản ứng ở 200oC
Ta có: V210= 2.V200
V220= 2V210=4V200
V230=2V220=8V200
V240=2V230=16V200
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 16 lần
Ví dụ 4. Cho phản ứng: A+ 2B → C
Nồng độ ban đầu các chất: [A] = 0,3M; [B] = 0,5M. Hằng số tốc độ k = 0,4
a) Tính tốc độ phản ứng lúc ban đầu.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
b) Tĩnh tốc độ phản ứng tại thời điểm t khi nồng độ A giảm 0,1 mol/l.
Hướng dẫn giải:
a) Tốc độ ban đầu:
Vban đầu = k.[A].[B]2= 0,4.[0,3].[0,5] 2 =0,3 mol/ls
b) Tốc độ tại thời điểm t
Khi nồng độ A giảm 0,1 mol/lít thì B giảm 0,2 mol/l theo phản ứng tỉ lệ 1 : 2
Nồng độ tại thời điểm t:
[A’] = 0,3 – 0,1 =0,2 (mol/l)
[B’]=0,5 -0,2 =0,3 (mol/l)
V= k.[A’].[B’] 2= 0,4.[0,2].[0,3] 2=0,0072 mol/ls
B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Câu 1. Cho phản ứng A + 2B → C
Cho biết nồng độ ban đầu của A là 0,8M, của B là 0,9M và hằng số tốc độ k = 0,3. Hãy tính tốc độ phản ứng
khi nồng độ chất A giảm 0,2M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có [A] giảm 0,2M thì theo phương trình:
A + 2B → C
0,2 → 0,4 → 0,2
⇒ [B] giảm 0,4
Nồng độ còn lại của các chất: [A] = 0,8 – 0,2 = 0,6M
[B] = 0,9 – 0,4 = 0,5M
Tốc độ phản ứng: v = k.[A].[B]2 = 0,3 x 0,6 x (0,5)2 = 0,045
Câu 2. Cho phản ứng hóa học có dạng: A + B → C.
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi:
a. Nồng độ A tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ B.
b. Nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A.
c. Nồng độ của cả hai chất đều tăng lên 2 lần.
d. Nồng độ của chất này tăng lên 2 lần, nồng độ của chất kia giảm đi 2 lần.
e. Tăng áp suất lên 2 lần đối với hỗn hợp phản ứng, coi đây là phản ứng của các chất khí
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Ta có: v = k.[A].[B]
a, Khi [A] tăng 2 lần thì : va = k.[2A].[B] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
b, Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
c, Khi [A] và [B] đều tăng 2 lần: vc = k.[2A].[2B] = 4k.[A].[B] = av
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần.
d, Nồng độ của chất này tằng 2 lần, nồng độ của chất kia giảm 2 lần, do đó tốc độ phản ứng không thay đổi.
e, Khi tăng áp suất 2 lần (tương ứng với việc giảm thể tích 2 lần) nghĩa là tăng nồng độ của mỗi phản ứng lên 2
lần, do đó tốc độ phản ứng tăng lên 4 lần
Câu 3. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất
đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Tốc độ phản ứng: v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)
Câu 4. Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br 2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của
phản ứng trên tính theo Br2 là 4.104 mol (l.s). Tính giá trị của a.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 5. Cho chất xúc tác Mn2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tính
tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 6. Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol. Sau 20 giây phản ứng, nồng độ của chất đó là
0,020 mol. Hãy tính tốc độ trung bình của phản ứng này trong thời gian đã cho.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:

Câu 7. Cho phản ứng hóa học: H2(k) + I2(k) ⇋ 2HI(k)


Công thức tính tốc độ của phản ứng trên là v = k [H2] [I2]. Tốc độ của phản ứng hoa học trên sẽ tăng bao nhiêu
lần khi tăng áp suất chung của hệ lên 3 lần?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
v = k[3H2][3I2] = 9.K.[H2].[I2]. Như vậy tốc độ phản ứng tăng 9 lần.
Câu 8. Cho phản ứng hóa học: 2NO(k) + O2(k) → 2NO2(k)
Tốc độ phản ứng hóa học trên được tính theo công thức y = k [NO] 2[O2]. Hỏi ở nhiệt độ không đổi, áp suất
chung của hệ đã tăng bao nhiêu lần khi tốc độ của phản ứng tăng 64 lần?
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Đặt x là số lần tăng của áp suất. Theo bài ra ta có v2/v1 = 64 = x3 → x = 4.
CHỦ ĐỀ 3. CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Xác định nồng độ, áp suất tại thời điểm cân bằng
Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào định luật tác dụng khối lượng cho các cân bằng thông qua mối quan hệ giữa nồng độ cân bằng với
hằng số cân bằng nồng độ hay quan hệ giữa áp suất riêng phần tại thời điểm cân bằng với hằng số cân bằng áp
suất.
- Trong dung dịch tồn tại cân bằng: aA + bB cC + dD
KC =

- Phản ứng xảy ra trong pha khí: aA (k) + bB (k) cC (k) + dD (k)
Hằng số cân bằng tính theo nồng độ: KC =

Hằng số cân bằng tính theo áp suất: KP =

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cân bằng của phản ứng khử CO2 bằng C: C(r) + CO2 (k) ⇋ 2CO(k)
Xảy ra ở 1000K với hằng số cân bằng KP =

a) Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng, biết áp suất chung của hệ là 2,5atm.
b) Muốn thu được hỗn hợp khí có tì khối hơi so với H2 là 18 thì áp suất chung của hệ là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a) Ta có cân bằng C(r) + CO2 (k) 2CO (k) Kp
Ta có:Pco+Pco2 =2,5 và Kp =
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
⇒ pCO = 2,071 atm; Pco2= 0,429 atm
Trong hệ cùng điều kiện nhiệt độ và thể tích ⇒ tỉ lệ về áp suất bằng tỉ lệ về số mol hay tỉ lệ về thể tích riêng.
Vậy hỗn hợp lúc cân bằng chứa:

và CO2 chiếm 16,16%


b) Khi khối lượng mol trung bình của hỗn hợp CO và CO 2 là 18.2=36 thì số mol CO và CO2 bằng nhau nên ta
có Pco= Pco2= 0,5P
Suy ra Kp =

Ví dụ 2: Người ta tiến hành phản ứng: PC15 ⇋ PC13 + Cl2 trong một bình kín có dung tích không đổi ở nhiệt độ
xác định. Nếu cho vào bình 0,5 mol PCl5 thì áp suất đầu là 1,5 atm. Khi cân bằng được thiết lập, áp suất đo
được bằng 1,75 atm
a) Tính độ phân li và áp suất riêng của từng cấu tử.
b) Thiết lập biểu thức liên hệ giữa độ phân li và áp suất chung của hệ.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: PCl5 ⇋ PCl3 + Cl2 (1)
Ban đầu: x
Phản ứng: αx αx αx
Cân bằng: x(1 – α) αx αx
Tổng số mol hỗn hợp khí tại thời điểm cân bằng: n= x (1 + α)
Trong cùng điều kiện nhiệt độ, thể tích hỗn hợp phản ứng không đổi nên tỉ số mol bằng tỉ lệ áp suất.
Vậy ta có:

Áp suất riêng phần của PCl5 :

Áp suất riêng phần của PCl3 = áp suất riêng phần của Cl2:

b) Theo cân bằng (1) trong hệ có thể tích và nhiệt độ không đổi thì:
PS = PT × (1 + α)
Ví dụ 3: Trong một bình kín có dung tích không đổi, người ta thực hiện phản ứng:
Ở nhiệt độ thí nghiệm, khi phản ứng đạt tới cân bằng, ta có:P N2= 0,38atm, PH2= 0,4atm, PNH3= 2atm. Hãy tính
Kp.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Hút bớt H2 ra khỏi bình một lượng cho đến khi áp suất riêng phần cửa N 2 ở trạng thái cân bằng mới là 0,45atm
thì dừng lại. Tính áp suất riêng phần của H 2 và NH3 ở trạng thái cân bằng mới, biết rằng nhiệt độ của phản ứng
không đổi.
Hướng dẫn giải:
Cân bằng: N2 + 3H2 ⇋ 2NH3 (1)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =

Khi hút bớt H2 theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng thì cân bằng (1) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch (chống
lại sự giảm nồng độ hay áp suất riêng phần của H2). Do đó áp suất của N2 tăng là: 0,45 – 0,38 = 0,07 (atm), do
đó áp suất riêng của NH3 giảm đi bằng 2 lần áp suất của N2 tăng: 0,07×2=0,14 (atm)
Vậy áp suất riêng phần của NH3 tại thời điểm cân bằng mới là:
2 – 0,14 = 1,86 (atm)
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (1):
Kp =

2. Xác định sư chuyển dịch cân bằng


Lý thuyết và Phương pháp giải
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng: “ Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một
tác động bên ngoài, như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều làm giảm tác
đọng bên ngoài.”
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Xét cân bằng sau trong một bình kín:
CaCO3(rắn) CaO(rắn) + CO2(khí) ΔH=178kJ
Ở 820oc hằng số cân bằng KC = 4,28.10-3.
a) Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt ?
b) Khi phản ứng đang ở trạng thái cân bằng, nếu biến đổi một trong những điều kiện sau đây thì hằng số cân
bằng KC biến đổi như thê nào? Giải thích.
+) Giảm nhiệt độ của phản ứng xuống.
+) Thêm khi CO2 vào.
+) Tăng dung tích của bình phản ứng lên.
+) Lấy bớt một lượng CaCO3 ra.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng: CaCO3(rắn) CaO2 + CO2(khí) ΔH=178kJ
a) Phản ứng thu nhiệt vì ΔH> 0
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
b) KC = [CO2]
+) Khi giảm nhiệt độ của phản ứng xuống thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch (chiều tỏa nhiệt)
để đến trạng thái cân bằng mới và ở trạng thái cân bằng mới này thì nồng độ CO 2 giảm ⇒ KC giảm +) Khi thêm
khí CO2 vào ⇒ Nồng độ CO2 tăng ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nhưng ở trạng thái cân bằng mới
nồng độ CO2 không thay đổi KC không đổi.
+) Khi tăng dung tích của bình phản ứng lên ⇒ Áp suất của hệ giảm (nồng độ CO 2 giảm) ⇒ Cân bằng
chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng nồng độ CO 2 nhưng chỉ tăng đến khi nồng độ CO 2 trước khi dung tích
của bình lên thì dừng lại và cân bằng thiết lập ⇒ KC không đổi.
+) Lấy bớt một lượng CaCO3 ra thì hệ cân bằng không chuyển dịch ⇒ KC không đổi.
Ví dụ 2: Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4 ΔH= -58,04kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào, giải thích,
khi:
a) Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
b) Thêm xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4 ΔH = -58,04kJ ΔH<0 là phản ứng tỏa nhiệt.
a) Khi tăng nhiệt độ, phản ứng thu nhiệt nên cân bằng được chuyển dịch sang trái.
Tăng áp suất, cân bằng được chuyển dịch sang phải để tạo thành số moi khí nhỏ hơn.
b) Khi thêm chất xúc tác, chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không chuyển dịch cân bằng.
3. Xác định hằng số cân bằng
Lý thuyết và Phương pháp giải
-Với phản ứng dạng : aA + bB cC + dD
Hằng số cân bằng: K =

Ví dụ minh họa
Ví dụ 1 . Cho biết phản ứng thuận nghịch sau:
H2(k) + I2(k) 2HI(k)
Nồng độ các chất lúc cân bằng ở nhiệt độ 430oC như sau:
[H2 ]=[I2]= 0,107M; [HI]= 0,768M
Tìm hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 430oC
Hướng dẫn giải:
Biếu thức tính hằng số cân bằng: KC =

Thay các giá trị [HI]= 0,786M; [H2]=[I2]=0,107M


Vậy: KC =
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG

Ví dụ 2. Nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,03 mol/l. Khi đạt đến cân bằng, nồng độ của HI là 0,04 mol/l
a) Tính nồng độ cân bằng của H2 và I2
b) Tính nồng độ cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI
Hướng dẫn giải:
Nồng độ của H2 và I2 ban đầu đề là 0,03 mol/l. Chúng phản ứng với nhau theo
phương trình:
H2 + I2 → 2HI
a) Lúc cân bằng: Nồng độ HI là 0,04mol/l. Như vậy đã có:
0,02 mol/l phản ứng với 0,02 mol/l I2
⇒Nồng độ cân bằng của H2 và I2 là:
[H2]=[I2]=0,03 – 0,02 =0,01 (mol/l)
b) Hằng số cân bằng K của phản ứng tổng hợp HI.
c) KC =

B. BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG


Câu 1. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
2NaHCO3 (r) ⇋ Na2CO3 (r) + CO2(k) + H2O (k) ΔH = 129kJ
Có thể dùng những biện pháp gì để chuyển hóa nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Nhận thấy chiều thuận của phản ứng có ΔH = 129kJ > 0: thu nhiệt và có số mol khí tăng lên.
Vây biện pháp để cân bằng chuyển dịch hoàn toàn theo chiều thuận là
- Đun nóng (tăng nhiệt độ).
- Giảm áp suất bằng cách thực hiện phản ứng trong bình hở.
Câu 2. Cho phản ứng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k) ΔH < 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào khi:
a) Tăng nồng độ SO2
b) Giảm nồng độ O2
c) Giảm áp suất
d) Tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
a) Khi tăng nồng độ SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận nghĩa là chiều làm giảm nồng độ SO2.
b) Khi giảm nồng độ O2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tạo ra O2.
c) Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiều tăng số mol khí.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
d) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch nghĩa là chiêu phản ứng thu nhiệt.
Câu 3. Sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau:
2N2(k) + 3H2(k) ⇋ 2NH3(k) ΔH = -92kJ
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra amoniac nhiều hơn khi thực hiện. những biện pháp kĩ thuật
nào? Giải thích.
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Để thu được nhiều amoniac, hiệu quả kinh tế cao có thể dùng các biện pháp kĩ thuật sau đây:
- Tăng nồng độ N2 và H2.
- Tăng áp suất chung của hệ lên khoảng 100 atm, vì phản ứng thuận có sự giảm thể tích khí.
- Dùng nhiệt độ phản ứng thích hợp khoảng 400 - 450 oC và chất xúc tác để tăng tốc độ phản ứng tạo thành
NH3. Chú ý rằng chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
- Tận dụng nhiệt của phản ứng sinh ra để sấy nóng hỗn hợp N2 và H2.
- Tách NH3 ra khỏi hỗn hợp cân bằng và sử dụng lại N2 và H2 còn dư.
Câu 4. Sự tăng áp suất ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng của các phản ứng hóa học sau:
a) 3O2 (k) ⇋ 2O3 (k)
b) H2(k) + Br2(k) ⇋ 2HBr(k)
c) N2O4(k) ⇋ 2NO2(k)
Hướng dẫn giải:
Đáp án:
Để đánh giá tác động của áp suất cần so sánh sự biến đổi của thể tích khí trước và sau phản ứng. Nếu sau phản
ứng có sự giảm thể tích thì áp suất tăng làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận và ngược lại, áp suất không
có ảnh hưởng tới cân bằng của các phản ứng không thay đổi thể tích khí.
3O2 (k) ⇋ 2O3 (k)
Phản ứng (a) có sự giảm thể tích, cân bằng chuyển theo chiều thuận khi áp suất tăng.
H2(k) + Br2(k) ⇋ 2HBr(k)
Phản ứng (b) không có sự thay đổi thể tích, cân bằng không phụ thuộc vào áp suất.
c) N2O4(k) ⇋ 2NO2(k)
Phản ứng (c) có sự tăng thể tích, cân bằng chuyển theo chiều nghịch khi áp suất tăng.
Câu 5. Cho phản ứng: CO (k) + Cl2 (k) ⇋ COCl2 (k) được thực hiện trong bình kín ở nhiệt độ không đổi, nồng
độ ban đầu của CO và Cl2 bằng nhau và bằng 0,4M.
a) Tính hằng số cân bằng của phản ứng biết rằng khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì chỉ còn 50% lượng CO ban
đầu.
b) Sau khi cân bằng được thiết lập ta thêm 0,1 mol CO vào 1 lít hỗn hợp. Tính nồng độ các chất lúc cân bằng
mới được thiết lập.
Hướng dẫn giải:
Câu 6. Cho cân bằng hóa học sau:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
2SO2(k) + O2 (k) ⇋ 2SO3 (k); ΔH < 0
Để cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch thì:
A. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ, giảm nồng độ O2 B. Giảm áp suất, tăng nhiệt độ, lấy SO2 ra khỏi hệ
C. Lấy SO3 ra liên tục D. Không dùng xúc tác nữa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B.
Câu 7. Phát biểu nào về chất xúc tác là không đúng?
A. Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng
B. Chất xúc tác làm giảm thời gian đạt tới cân bằng của phản ứng
C. Chất xúc tác được hoàn nguyên sau phản ứng
D. Chất xúc làm cho phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận.
Hướng dẫn giải:
Câu 8. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
A2(k) + B2(k) ⇋ 2AB(k); ΔH > 0
Để cân bằng dịch chuyển sang chiều thuận thì:
A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất B. Tăng nhiệt độ, giữ nguyên áp suất
C. Giảm nhiệt độ, tăng áp suất D. Nhiệt độ và áp suất đều tăng
Hướng dẫn giải:
Đáp án: B. Phản ứng thu nhiệt theo chiều thuận
Do số mol không thay đổi nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
CHỦ ĐỀ 4. ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
Bài 1:Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac.
N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k)
Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận.
A. giảm đi 2 lần. B. tăng lên 2 lần. C. tăng lên 8 lần. D. tăng lên 6 lần.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
vt = k. [N2].[H2]3 (k là hằng số tốc độ phản ứng được xác định bằng thực nghiệm)
→ Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần thì vt’= k. [N2].[2H2]3 = 8vt
→ Tốc độ phản ứng tăng lên 8 lần
Bài 2:Xét cân bằng. N2O4 (k) ⇌ 2NO2 (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu tăng
nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2
A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 4,5 lần. D. giảm 3 lần
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Vt = k[N2O4], Vn = k[NO2]2
ở trạng thái cân bằng. Vt = Vn
Nên khi tăng nồng độ của N2O4 lên 9 lần thì nồng độ của NO2 tăng 3 lần
Bài 3:Thực hiện phản ứng sau trong bình kín. H2(k) + Br2(k) → 2HBr (k)
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,048 mol/l. Tốc độ trung bình
của phản ứng tính theo Br2 trong khoảng thời gian trên là.
A. 8.10-4 mol/(l.s) B. 6.10-4 mol/(l.s) C. 4.10-4 mol/(l.s) D. 2.10-4 mol/(l.s)
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị
thời gian.
t= 2 phút = 120 giây ; CM bđ (Br2) = 0,072 mol/l ; CM sau(Br2) = 0,048 mol/l
→ CM pứ (Br2) = 0,072 - 0,048 = 0,024 mol/s ; Vtb =0,024/120 = 2.10-4 mol/(l.s)
Bài 4:Cho ba mẫu đá vôi (100% CaCO 3) có cùng khối lượng. mẫu 1 dạng khối, mẫu 2 dạng viên nhỏ, mẫu 3
dạng bột mịn vào ba cốc đựng cùng thể tích dung dịch HCl (dư, cùng nồng độ, ở điều kiện thường). Thời gian
để đá vôi tan hết trong ba cốc tương ứng là t1, t2, t3 giây. So sánh nào sau đây đúng?
A. t3<t2<t1 B. t1<t2<t1 C. t1=t2=t3 D. t2<t1<t3
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Sử dụng yếu tố diện tích tiếp xúc, diện tích tiếp xúc càng lớn, thời gian càng nhỏ.
Bài 5:Cho các cân bằng.
(1) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
(2) 2NO (k) + O2 (k) ⇌ 2NO2 (k)
(3) CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2 (k)
(4) CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k)
(5) 3Fe (r) + 4H2O (k) ⇌ Fe3O4 (r) + 4H2 (k)
Các cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất là .
A. (1), (4). B. (1), (5). C. (2), (3), (5). D. (2), (3).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tổng số mol phân tử khí của chất tham gia phản ứng lớn hơn tổng số
mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2NO (k) + O2 (k) ⇌ 2NO2 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
(3) CO(k) + Cl2(k) ⇌ COCl2 (k)
2 mol phân tử khí 1 mol phân tử khí
Bài 6:Cho các phản ứng.
(1) H2 (k) + I2 (k) ⇌ 2HI (k)
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
(3) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
(4) N2O4 (k)⇌ 2NO2 (k)
Các phản ứng chuyển dịch theo chiều nghịch khi ta giảm áp suất của hệ là .
A. (2), (3). B. (2), (4). C. (3), (4). D. (1), (2).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol chất phân tử khí của chất tham gia phản
ứng lớn hơn tổng số mol phân tử khí của sản phẩm.
(2) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
3 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
(3) 3H2 (k) + N2 (k) ⇌ 2NH3 (k)
4 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
Bài 7:Phản ứng . 2SO2 + O2 ⇌ 2SO3 ΔH < 0. Khi giảm nhiệt độ và khi giảm áp suất thì cân bằng của phản ứng
trên chuyển dịch tương ứng là .
A. Thuận và thuận. B. Thuận và nghịch. C. Nghịch và nghịch. D. Nghịch và thuận.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Giảm áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Bài 8:Cho cân bằng hóa học. 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu
đúng là.
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi giảm áp suất, Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Giảm nồng độ SO3, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ SO3 (chiều thuận).
Bài 9:Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng .
4NH3 (k) + 3O2 (k) ⇌ 2N2 (k) + 6H2O (h) ΔH < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi .
A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm chất xúc tác. C. Tăng áp suất. D. Loại bỏ hơi nước.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Phản ứng tỏa nhiệt, nên khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng số mol phân tử khí (chiều nghịch).
Bài 10:Cho phương trình hoá học .
N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH > 0
Hãy cho biết cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hoá học trên ?
A. Nhiệt độ và nồng độ. B. Áp suất và nồng độ.
C. Nồng độ và chất xúc tác. D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Chất xúc tác và áp suất không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng (do số mol phân tử khí ở hai vế là bằng
nhau).
Bài 11:Cho 5 gam kẽm viên vào cốc đựng 50 ml dung dịch H 2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25oC). Trường hợp
nào tốc độ phản ứng không đổi ?
A. Thay 5 gam kẽm viên bằng 5 gam kẽm bột.
B. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng từ 25oC đến 50oC. D. Thêm chất xúc tác.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải Đáp án D.
Bài 12:Cho các phát biểu sau .
(1) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau.
(2) Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch.
(3) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoàn toàn.
(4) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, lượng các chất sẽ không đổi.
(5) Khi phản ứng thuận nghịch đạt trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(6) Sự chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch 2NO2 ⇌ N2O4 không phụ thuộc sự thay đổi áp suất.
Số phát biểu sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Các phát biểu sai. 1, 2, 4.
Bài 13:Cho cân bằng (trong bình kín) sau .
CO (k) + H2O (k)⇌ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Trong các yếu tố. (1) tăng nhiệt độ ; (2) thêm một lượng hơi nước ; (3) thêm một lượng H 2 ; (4) tăng áp suất
chung của hệ ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là .
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Tổng số mol phân tử khí ở hai vế là bằng nhau, nên áp suất không ảnh hưởng tới cân bằng.
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Bài 14:Cho Fe (hạt) phản ứng với dung dịch HCl 1M. Thay đổi các yếu tố sau.
(1) Thêm vào hệ một lượng nhỏ dung dịch CuSO4.
(2) Thêm dung dịch HCl 1M lên thể tích gấp đôi.
(3) Nghiền nhỏ hạt sắt thành bột sắt.
(4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi.
Có bao nhiêu cách thay đổi tốc độ phản ứng?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Các yếu tố 1, 3, 4.
Bài 15:Khi phản ứng . N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) đạt đến trạng thái cân bằng thì hỗn hợp khí thu được có
thành phần. 1,5 mol NH3, 2 mol N2 và 3 mol H2. Vậy số mol ban đầu của H2 là.
A. 3 mol B. 4 mol C. 5,25 mol D. 4,5 mol
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Cân bằng 2 3 1,5 (mol)
phản ứng 0,75 2,25 1,5
ban đầu 2,75 5,25 0
Bài 16:Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac
N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)
Khi tăng nồng độ của hidro lên 3 lần, tốc độ phản ứng thuận
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
A. tăng lên 9 lần. B. giảm đi 3 lần. C. tăng lên 27 lần. D. giảm đi 27 lần
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Vt = k.[N2].[H2]3
Khi tăng nồng độ H2 lên 3 lần v = k.[N2].[3H2]3= 27vt
Bài 17:Hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín.
CO (k) + H2O (k) ⇌ CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm khí H2 vào hệ. B. tăng áp suất chung của hệ.
C. cho chất xúc tác vào hệ. D. giảm nhiệt độ của hệ.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Thêm H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất, cân bằng không chuyển dịch (do số mol phân tử khí ở hai vế là như nhau).
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng.
Bài 18:Cho cân bằng hoá học .
PCl5(k) ⇌ PCl3(k)+Cl2(k) ΔH > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Thêm PCl3, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Thêm Cl2, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol phân tử khí (chiều nghịch)
PCl5(k) ⇌ PCl3(k)+Cl2(k) ΔH > 0
1 mol phân tử khí 2 mol phân tử khí
Bài 19:Cho cân bằng hoá học sau. 2SO 2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k); ΔH < 0. Cho các biện pháp. (1) tăng nhiệt độ,
(2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ
SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều
thuận?
A. (2), (3), (4), (6). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (4), (5). D. (2), (3), (5).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
Đáp án D.
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch (do phản ứng tỏa nhiệt).
Chất xúc tác không làm chuyển dịch cân bằng hóa học.
Sử dụng thông tin trả lời cầu hỏi 20,21
Ở một nhiệt độ nhất định, phản ứng thuận nghịch N 2(k)+3H2(k)⇌ 2NH3(k) đạt trạng thái cân bằng khi nồng độ
của các chất như sau. [H2] = 2,0 mol/lít. [N2] = 0,01 mol/lít. [NH3] = 0,4 mol/lít.
Bài 20:Hằng số cân bằng ở nhiệt độ đó là?
A. 2. B. 3 C. 5 D. 7
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.
Bài 21:Nồng độ ban đầu của H2 là.
A. 2,6 M. B. 1,3 M. C. 3,6 M D. 5,6 M.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A.

N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k)


Cân bằng 0,01 2 0,4 (M)
phản ứng 0,2 0,6 0,4
ban đầu 0,21 2,6 0
Bài 22:Cho phản ứng . N2 + O2⇌ 2 NO có KC= 36. Biết rằng nồng độ ban đầu của N 2 và O2 đều bằng 0,01
mol/l.Hiệu suất của phản ứng tạo NO là .
A. 75% B. 80% C. 50% D. 40%
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
N2 + O2 ⇌ 2 NO
Ban đầu 0,01 0,01 (M)
Phản ứng x x 2x
Cân bằng 0,01-x 0,01-x 2x

⇒ x = 0,0075
H% =

Bài 23:Cho các cân bằng sau .


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VII. TỐC ĐỘ VÀ CÂN BẰNG
(1) 2HI (k)⇌ H2 (k) + I2 (k)
(2) CaCO3 (r) ⇌ CaO (r) + CO2 (k)
(3) FeO (r) + CO (k) ⇌ Fe (r) + CO2 (k)
(4) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k)
Khi tăng áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là .
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi tổng số mol phân tử khí của sản phẩm lớn hơn
tổng số mol phân tử khí của các chất tham gia.
Cân bằng. 2.
Bài 24:Phản ứng N2 + 3H2 ⇌ 2NH3, ΔH< 0. Cho một số yếu tố . (1) tăng áp suất, (2) tăng nhiệt độ, (3) tăng
nồng độ N2 và H2, (4) tăng nồng độ NH3, (5) tăng lượng xúc tác. Các yếu tố làm tăng hiệu suất của phản ứng
nói trên là .
A. (2), (4). B. (1), (3). C. (2), (5). D. (3), (5).
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B
Tăng áp suất và tăng nồng độ H2, N2 làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, làm tăng hiệu suất của phản
ứng.
Bài 25:Cho cân bằng . 2SO2 (k) + O2 (k) ⇌ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với
H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là .
A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải:
Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Tỉ khối so với H2 giảm ⇒ M trung bình giảm, tổng số mol khí tăng ⇒ Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch ⇒ chiều thuận là phản ứng tỏa nhiệt.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ 1. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 1)
Câu 1: Số electron tối đa của các phân lớp s, p, d, f lần lượt là?
A. 1; 3; 5; 7. B. 1; 2; 3; 4. C. 2; 6; 10; 14. D. 2; 4; 6; 8.
Câu 2: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là
A. electron, nơtron, proton. B. electron, proton. C. nơtron, electron. D. proton, nơtron.
Câu 3: Nguyên tử O (Z = 8) nhận thêm 2e thì cấu hình e tương ứng của nó là
A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p4.
Câu 4: Cho cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1. Hỏi Al thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố d. B. Nguyên tố s. C. Nguyên tố f. D. Nguyên tố p.
39 40 K 41 K
Câu 5: Trong tự nhiên Kali có ba đồng vị: 19 K (x1 = 93,258%); 19 (x2 %); 19 (x3 %). Biết nguyên tử khối
trung bình của kali là 39,13. Giá trị của x2 và x3 lần lượt là
A. 0,484% và 6,258%. B. 0,012% và 6,73% .
C. 0,484% và 6,73%. D. 0,012% và 6,258%.
Câu 6: Ở trạng thái cơ bản S (Z = 16) có bao nhiêu electron ở phân lớp ngoài cùng?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 7: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, trong đó đồng vị chiếm 35Cl 75% về số đồng vị. Phần
trăm khối lượng của 35Cl trong KClO4 là (cho nguyên tử khối: K=39, O=16)
A. 21,43%. B. 7,55%. C. 18,95%. D. 64,29%.
Câu 8: Số e tối đa trong phân lớp p là
A. 2. B. 10. C. 6. D. 14.
Câu 9: Nguyên tử Na (Z = 11) bị mất đi 1e thì cấu hình e tương ứng của nó là
A. 1s22s22p63s23p64s1. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s3.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có số hạt nơtron nhỏ nhất ?
19 F 40 Ca 39 K 41 Sc
A. 9 B. 20 C. 19 D. 21
Câu 11: Ở trạng thái cơ bản,cấu hình electron nguyên tử nitơ (Z = 7) có bao nhiêu phân lớp?
A. 3. B. 5. C. 1. D. 2.
24 Mg
25 Mg 35 Cl 37 Cl
Câu 12: Cho Mg có hai đồng vị 12 ; 12 . Cho Clo có hai đồng vị 17 ; 17 . Hỏi có tối đa bao nhiêu
công thức dạng MgCl2?
A. 6. B. 4. C. 8. D. 12.
63 Cu 65 Cu
Câu 13: Đồng có hai đồng vị 29 và 29 chúng khác nhau về
A. Cấu hình electron. B. Số electron. C. Số proton. D. Số khối.
Câu 14: Nguyên tử Ca (Z = 20) có số e ở lớp ngoài cùng là
A. 6. B. 2. C. 10. D. 8.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 15: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 115. Ngoài ra số khối của X là 80. Số lớp
electron và số electron lớp ngoài của X cùng lần lượt là
A. 3 & 7. B. 4 & 7. C. 4 & 1. D. 3 & 5.
Câu 16: Chọn câu phát biểu sai?
A. Trong 1 nguyên tử số proton = số electron = số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron.
C. Số proton bằng số electron.
D. Tổng số proton và số electron được gọi là số khối.
Câu 17: Cho nguyên tử nguyên tố X có 12 proton và 12 nơtron. Kí hiệu nguyên tử đúng của X là?
12 X 24 X 24 X
12 X
A. 24 B. 12 C. 24 D. 12
Câu 18: Các hạt cấu tạo nên nguyên tử của hầu hết các nguyên tố là
A. proton, nơtron. B. electron, proton.
C. nơtron, electron. D. electron, nơtron, proton.
Câu 19: Cho cấu hình electron của Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 . Hỏi Fe thuộc loại nguyên tố gì?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố d. C. Nguyên tố f. D. Nguyên tố p.
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố R có 3 lớp e, lớp ngoài cùng có 5e. Vậy số hiệu nguyên tử của nguyên tố R

A. 19. B. 16. C. 14. D. 15.
Câu 21: Một nguyên tố X có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị
thứ nhất có 44 nơtron. Đồng vị thứ hai có nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố X là
A. 78,90. B. 79,20. C. 79,92. D. 80,5.
63 Cu 65 Cu
Câu 22: Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29 và 29 . Nguyên tử khối trung bình của
đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị là
A. 27%. B. 50%. C. 73%. D. 54%.
Câu 23: Có các nguyên tố hóa học: Cr (Z = 24), Fe (Z = 26), P (Z = 15), Al (Z = 13). Nguyên tố mà nguyên tử
của nó có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là
A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P.
Câu 24: Cấu hình electron nào sau đây là của kim loại
A. 1s22s22p63s23p5 . B. 1s22s22p63s23p4 . C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s2.
Câu 25: Nguyên tử natri có 11 electron ở vỏ nguyên tử và 12 nơtron trong hạt nhân. Tỉ số khối lượng giữa hạt
nhân và nguyên tử natri là
A. ≈ 1,0. B. ≈ 2,1. C. ≈ 0,92. D. ≈ 1,1.
Câu 26. Trong nguyên tử, hạt không mang điện là
A. nơtron và proton B. proton C. electron D. nơtron
Câu 27. Ion có 18 electron và 16 proton mang điện tích là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. 16+. B. 2−. C. 18−. D. 2+.
Câu 28. Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho
biết
A. số khối A B. số hiệu nguyên tử Z
C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z
Câu 29. Một nguyên tố hoá học có thể có nhiều nguyên tử có khối lượng khác nhau vì lí do nào dưới đây?
A. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số proton.
B. Hạt nhân có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
C. Hạt nhân có cùng số nơtron nhưng khác nhau về số electron.
D. Hạt nhân có cùng số proton và số electron.
Câu 30. Trên vỏ nguyên tử, các electron chuyển động xung quanh hạt nhân................ Hãy chọn cụm từ thích
hợp đối với chỗ trống ở trên.
A. với vận tốc rất lớn trên những quỹ đạo xác định B. với vận tốc rất lớn không theo quỹ đạo xác định
C. một cách tự do
D. với vận tốc rất lớn có quỹ đạo hình elip hay hình tròn
Hướng dẫn giải:
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. B
Cấu hình electron của Oxi: 1s22s22p4.
Sau khi O nhận thêm 2e được ion có cấu hình electron là: 1s22s22p6.
Câu 4. D
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp p.
Câu 5. A
Câu 6. D
Cấu hình electron của S là: [Ne]3s23p4 → Số electron ở phân lớp ngoài cùng là 4.
Câu 7. C
Nguyên tử khối trung bình của Cl là :

Giả sử có 1 mol KClO4 → Số mol Cl = 1; số mol 35Cl là 0,75.


Phần trăm khối lượng của 35Cl trong KClO4 là

Câu 8. C
Câu 9. C
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Cấu hình electron của Na là [Ne]3s1. → Cấu hình electron của Na khi mất 1 electron là : 1s22s22p6.
Câu 10. A
Số nơtron của F là 19 – 9 = 10.
Số nơtron của Ca, K và Sc đều là 20.
Câu 11. A
Cấu hình electron của N là: 1s22s22p3. Vậy cấu hình electron nguyên tử N gồm 3 phân lớp.
Câu 12. A
Các công thức có thể có là: 24Mg35Cl2; 24Mg37Cl2; 24Mg35Cl37Cl; 25Mg35Cl2; 25Mg37Cl2; 25Mg35Cl37Cl;
Câu 13. D
Câu 14. B
Cấu hình electron nguyên tử Ca là: [Ar]4s2. Vậy số e lớp ngoài cùng là 2.
Câu 15. B
Gọi số proton, nơtron và electron trong X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có hệ phương trình:

Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ar]3d104s24p5. Vậy X có 4 lớp electron và 7electron lớp ngoài cùng.
Câu 16. D
Số khối bằng tổng số hạt proton và số nơtron.
Câu 17. B
Số khối A = 12 + 12 = 24.
Số hiệu nguyên tử Z = số proton = 12.
Kí hiệu nguyên tử là

Câu 18. D
Câu 19. B
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng điến vào phân lớp d.
Câu 20. D
Cấu hình electron của R là [Ne]3s23p3.
Vậy số hiệu nguyên tử của R = số electron của R = 15.
Câu 21. C
Số khối của đồng vị thứ nhất là: 79
Số khối của đồng vị thứ hai là: 79 + 2 = 81.
Một cách gần đúng, coi số khối xấp xỉ nguyên tử khối.
Nguyên tử khối trung bình của X là:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Câu 22. A
Gọi x và y lần lượt là % số nguyên tử của hai đồng vị và .
Ta có:

Câu 23.
Ta có cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố là:
Cr: [Ar]3d54s1 → 1e lớp ngoài cùng.
Fe: [Ar]3d64s2 → 2e lớp ngoài cùng.
P: [Ne]3s23p3→ 5e lớp ngoài cùng.
Al: [Ne]3s23p1→ 3e lớp ngoài cùng.
Nguyên tố có số electron lớp ngoài cùng lớn nhất ở trạng thái cơ bản là P.
Câu 24. D
Nguyên tử có 1,2, 3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Ta có cấu hình e: 1s22s22p63s2 → 2 e lớp ngoài cùng.
Câu 25. A
Nguyên tử Na có 11 electron ở lớp vỏ nguyên tử, 11 proton và 12 nơtron trong hạt nhân.
Vì me ≈ 9,1. 10-31 kg và mn ≈ mp ≈ 1,67.10-27 kg.
me << mn và mp.
Như vậy, coi như khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân.
Câu 26. D
Câu 27. B
Ion có số electron > số proton → mang điện tích âm.
Số đơn vị điện tích âm là 18 – 16 = 2.
Vậy ion mang điện tích 2-.
Câu 28. D
Câu 29. B
Sự khác nhau về số nơtron tạo ra các đồng vị của cùng một nguyên tố.
Câu 30. B.
Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân với vận tốc lớn và không theo quỹ đạo xác định.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 1 - Đề 2)
Câu 1. Cho nguyên tố X, nguyên tử của nó có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p63d54s2. X thuộc nguyên tố
A. s . B. f. C. d. D. p.
235 Cu
Câu 2. Hạt nhân nguyên tử 92 có số nơtron là
A. 143. B. 145. C. 235. D. 92.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3: Trong tự nhiên, Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, trong đó đồng vị chiếm 35Cl 75% về số đồng vị. Nguyên
tử khối trung bình của Cl là
A. 35,54. B. 35,50. C. 36,5. D. 35,6.
1 H 2 H 35 Cl 37 Cl
Câu 4: Có các đồng vị sau 1 ; 1 ; 17 ; 17 . Có thể tạo ra số phân tử hiđroclorua HCl là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 5: Các electron của nguyên tử nguyên tố R được phân bố trên 4 lớp, lớp ngoài cùng có 2 electron, số phân
lớp có chứa electron của R là 6. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố R có thể là giá trị nào
A. 19. B. 34. C. 28. D. 20.
Câu 6. Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở các phân lớp p là 9. Nguyên tố A là
A. 15P. B. 17Cl. C. 14Si. D. 16S.
Câu 7: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là
247 M 151 M 192 M 96 M
A. 96 B. 96 C. 96 D. 247
12 X 24 Y 25 Z
Câu 8: Cho 3 nguyên tử: 6 ; 12 ; 12 . Các nguyên tử nào là đồng vị của nhau?
A. X, Y và Z. B. Y và Z. C. X và Z. D. X và Y.
40
Câu 9: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: Ar (99,6%); 38 Ar (0,063%); 36 Ar (0,337%).
Nguyên tử khối trung bình của Ar là
A. 39,99. B. 39,87. C. 38,89. D. 38,52.
Câu 10: Tổng số khối của 2 đồng vị X, Y là 72 trong đó có 38 hạt không mang điện. X, Y là các đồng vị của
nguyên tố
A. 17Cl. B. không xác định được . C. 16S. D. 19K .
Câu 11: Tổng số hạt (e, p, n) trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M 2+sub> lớn hơn số hạt trong
X2− là 8 hạt. % khối lượng của M có trong hợp chất là
A. 44,44%. B. 71,43%. C. 28,57%. D. 55,56%.
Câu 12: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
A. số electron. B. điện tích hạt nhân.
C. số nơtron. D. số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 13: Cation X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kết luận sai là
A. X là nguyên tố kim loại. B. hạt nhân nguyên tử X có 11 proton.
C. lớp ngoài cùng của X có 5 electron. D. X nằm ở chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
Câu 14. Nguyên tử M có 7 electron ở phân lớp 3d. Số hạt mang điện của nguyên tử M là
A. 29. B. 54. C. 27. D. 25.
Câu 15. Các phân lớp có trong lớp M là
A. 3s; 3p; 3d. B. 3s; 3p; 3d; 3f. C. 4s; 4p; 4d; 4f. D. 2s; 2p.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 16: Khối lượng riêng của kim loại canxi là 1,55 g/cm 3. Khối lượng mol của nguyên tử canxi là 40 g/mol.
Trong tinh thể canxi, các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng.
Bán kính nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,196 nm. B. 0,185 nm. C. 0,168 nm. D. 0,155nm.
Câu 17: Trong nguyên tử hạt mang điện tích âm là
A. electron. B. proton . C. notron . D. electron và proton.
Câu 18: Tổng số hạt của nguyên tử X là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Số
khối của nguyên tử X là
A. 155. B. 66. C. 122. D. 108.
27 Al
Câu 19: Trong nguyên tử 13 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
A. 14 hạt. B. 13 hạt . C. 27 hạt. D. 12 hạt.
Câu 20: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron, khối lượng của 1 nguyên tử photpho là
A. 31u. B. 30g. C. 46u. D. 31g.
40 Ca
Câu 21: Cho nguyên tử 20 . Trong nguyên tử Ca có:
A. 20p, 20e và 40n. B. 40e, 20p và 20n. C. 20e, 40p và 20n. D. 20p, 20e và 20n.
Câu 22: Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là
A. proton. B. nơtron và electron. C. nơtron. D. electron.
Câu 23. Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tố kim loại
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p4. C. 1s2. D. 1s22s22p6 .
Câu 24: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là
A. 2, 6, 10, 14. B. 2, 6, 8, 18. C. 2, 4, 6, 8. D. 2, 8, 18, 32.
Câu 25: Y là nguyên tố d có 4 lớp electron và có 3 electron ở mức năng lượng cao nhất. Số hiệu nguyên tử của
nguyên tố Y là
A. 33. B. 21. C. 23. D. 31.
Câu 26: Nguyên tử khối trung bình của Vanadi (V) là 50,94. V có hai đồng vị, trong đó 50V chiếm 6%. Số khối
đồng vị thứ hai là
A. 49. B. 51 C. 52. D. 50.
Câu 27: Số electron tối đa trong lớp 2 là
A. 8 B. 18 C. 32 D. 2
39 Y
Câu 28: Cho kí hiệu nguyên tử 19 . Phát biểu đúng là
A. Trong nhân có 38 hạt mang điện. B. Số hiệu nguyên tử là 39.
C. K+ có 3 lớp electron. D. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 2.
Câu 29: Trong các cấu hình electron dưới đây cấu hình không đúng là
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p63d54s2 C. 1s22s22p63s23p54s2 D. 1s22s22p63s2.
Câu 30: Một ion có 18 electron và 19 protron mang điện tích là
A. 18-. B. 1+. C. 1-. D. 19+.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Hướng dẫn giải:
Câu 1. C
Theo trật tự phân mức năng lượng, electron cuối cùng được điền vào phân lớp d.
X thuộc nguyên tố d.
Câu 2. A
Số n = 235 – 92 = 143.
Câu 3. B
Nguyên tử khối trung bình của Cl là :

Câu 4. C
Có thể tạo ra các phân tử là:

Câu 5. D
Cấu hình electron của R là: 1s22s22p63s23p64s2
→ Số đơn vị điện tích hạt nhân của R bằng số electron = 20.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử A là: 1s22s22p63s23p3 → A là P.
Câu 7. A
Số khối của M là A = 96 + 151 = 247.
Số hiệu nguyên tử M là z = số p = 96.
Kí hiệu nguyên tử M là:

.
Câu 8. B
Y và Z có cùng số p là 12 nên là đồng vị của nhau.
Câu 9. A
Nguyên tử khối trung bình của Ar là:

Câu 10. A
Gọi số proton và nơtron của X là px và nx; proton và nơtron của Y là py và ny.
Trong đó px = py = p.
Theo bài ra ta có:

.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Vậy X và Y là đồng vị của Cl.
Câu 11. D
Gọi số proton, nơtron và electron tron M lần lượt là pM, nM và eM.
số proton, nơtron và electron tron X lần lượt là px, nx và ex.
Trong đó pM = eM và px = e x.
Có tổng số hạt trong phân tử MX là 108 → 2pM + nM + 2pX + nX = 108 (1)
Trong MX, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
→ 2pM + 2pX – (nM + nX ) = 36 (2)
Từ (1) và (2) có pM + pX = 36 và nM + nX = 36 (1‘)
Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 → pM + nM – pX - nX = 8 (3)
Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2− là 8 hạt
→ 2pM + nM – 2 - (2px + nX + 2) = 8 → 2pM + nM -2px – nX = 12 (4)
Từ (3) và (4) có pM – pX = 4 và nM – nX = 4 (2’)
Từ (1‘) (2’) có pM= 20 ; pX = 16; nM= 20 và nX = 16.
Coi khối lượng nguyên tử xấp xỉ số khối có:
MM = 20 + 20 = 40; MX = 16 + 16 = 32.
% khối lượng của M có trong hợp chất là

Câu 12. C
Câu 13. C
Cấu hình electron của ion X+ là 1s22s22p6
→ Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s1
X có 1 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
Câu 14. B
Cấu hình electron nguyên tử M là: 1s22s22p63s23p63d74s2
→Trong M, Số electron = số proton = 27.
Số hạt mang điện của M là 27.2 = 54.
Câu 15. A
Lớp M là lớp thứ 3. Các phân lớp có trong lớp thứ 3 là: 3s; 3p; 3d.
Câu 16. A

→ R = 1,96.10-8 (cm) = 0,196nm.


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 17. A
Câu 18. D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron trong X lần lượt là: p, n và e.
Theo bài ra ta có:

Số khối của X là 47 + 61 = 108.


Câu 19. D
Số hạt mang điện trong Al = số p + số e = 2z = 13.2 =26.
Số hạt không mang điện trong Al = số nơtron = A – z = 27 – 13 = 14.
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26 – 14 = 12.
Câu 20. A
Khối lượng P là 15u + 16u + 15. 0,00055u = 31u.
Câu 21. D
Số p = số e = z = 20.
Số n = A – z = 40 – 20 = 20.
Câu 22. D
Câu 23. A
Nguyên tử có 1,2,3 electron lớp ngoài cùng là nguyên tử của nguyên tố kim loại trừ H, He, Bo.
A. 1s22s22p63s2 → 2 e lớp ngoài cùng → là kim loại.
C. 1s2 → 2 e lớp ngoài cùng, chu kỳ 1 → là khí hiếm He.
Câu 24. A
Câu 25. C
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p63d34s2
→ Số electron của Y là 23 → Số hiệu nguyên tử Y là 23.
Câu 26. B
Gọi số khối của đồng vị thứ 2 là x. Ta có:

Câu 27. A
Số electron tối đa trong lớp thứ 2 là 2.22 = 8.
Câu 28. C
Từ kí hiệu nguyên tử xác đinh được số khối A = 39, số p = số e = z = 19.
A sai vì số hạt mang điện trong hạt nhân = số p = 19.
B sai vì số hiệu nguyên tử = 19.
C đúng vì cấu hình electron của K+ là 1s22s22p63s23p6 → có 3 lớp e.
D sai vì số n = 39 – 19 = 20 hơn số proton là 1.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 29. C
Phân lớp 3p chưa bão hòa.
Câu 30. B
Ion có số proton lớn hơn số electron nên mang điện tích dương.
Số đơn vị điện tích của ion là 19 – 18 = 1.
Vậy điện tích của ion là 1+.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 3)
Câu 1. Liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung, gọi là
A. Liên kết ion. B.Liên kết cộng hoá trị. C.Liên kết kim loại. D.Liên kết hiđro.
Câu 2. Liên kết hoá học giữa H và O trong phân tử H2O là liên kết
(Cho độ âm điện H và O lần lượt là 2,2 và 3,44)
A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro.
C. cộng hoá trị phân cực. D. ion
Câu 3. Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử của các nguyên tố:
A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
C. tăng theo chiều tăng của tính kim loại. D. A và C đều đúng.
Câu 4. Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố R là 36. Số hạt mang điện gấp đôi hạt không mang điện. R

A. 12Mg. B. 20Ca. C. 30Zn. D. 13Al.
Câu 5. Nguyên tử các nguyên tố thuộc nhóm VA có số electron lớp ngoài cùng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 1.
Câu 6. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 18, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hoá học là
A. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. Ô số 18, chu kì 3, nhóm VA.
C. Ô số 18, chu kì 4, nhóm IIA. D. Ô số 18, chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 7. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA. Công thức oxit cao nhất của R và công thức hợp chất khí với hiđro của
R là
A. R2O5 và RH . B. RO2 và RH4. C. R2O7 và RH. D. RO3 và RH2.
Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố R có 3 electron thuộc phân lớp 3d. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần
hoàn là vị trí nào sau đây
A. Ô số 23 chu kì 4 nhóm V B. B. Ô số 25 chu kì 4 nhóm VII B.
C. Ô số 24 chu kì 4 nhóm VI B. D. tất cả đều sai.
Câu 9. Có những tính chất sau đây của nguyên tố:
(1) Hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với oxi;
(2) Bán kính nguyên tử;
(3) Tính kim loại – phi kim;
(4) Tính axit – bazơ của hợp chất hiđroxit.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Trong các tính chất trên, số tính chất biến đổi tuần hoàn trong một nhóm A là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 10. Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron
lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 11. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải

A. Li, Na, O, F. B. F, Na, O, Li. C. F, O, Li, Na. D. F, Li, O, Na.
Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
C. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
D. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
Câu 13. Anion đơn nguyên tử Xn- có tổng số hạt mang điện là 18. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học là
A. Ô thứ 16, chu kỳ 3, nhóm VIA. B. Ô thứ 9, chu kỳ 2, nhóm VIIA.
C. Ô thứ 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. D. Ô thứ 8, chu kỳ 2, nhóm VIA.
Câu 14. Hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb. Tổng số
electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Biết X không phải là khí hiếm. Vậy Y và X lần lượt là
A. K và Br. B. Ca và Br. C. K và S. D. Ca và S.
Câu 15. Chỉ ra nội dung sai khi nói về ion :
A. Ion là phần tử mang điện. B. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
Câu 16: Trong tự nhiên Brom có hai đồng vị là 79Br và 81Br. Biết nguyên tử khối trung bình của Brom là 79,91.
Phần trăm khối lượng đồng vị 81Br trong muối KBrO3 là ( biết Br (K = 39), O (M = 16))
A. 87, 02%. B. 26,45%. C. 22,08%. D. 28,02%.
Câu 17: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là
25, trong đó X có số proton nhở hơn Y. Hai nguyên tố X và Y lần lượt là
A. Mg và Al. B. Al và Mg. C. F và Cl. D. Cl và F.
Câu 18: A, T là hai nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng
BTTH, có tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của A và T là 64 (trong đó zA < zT). Cấu hình electron của
nguyên tử A và T lần lượt là
A. [Ne]3s2 và [Ar]4s2. B. [Ar]3s2 và [Ne]4s2.
C. [He]2s22p3 và [Ar]3d104s2. D. Cả A và C.
Câu 19: Cho 1,2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng với HCl thu được 0,672 lít khí
(đktc). Kim loại đó là
A. Be. B. Mg. C. Ca. D. Ba.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 20: Oxit cao nhất cuả nguyên tố R là RO2, trong hợp chất khí của R với hiđro có 25% hiđro về khối lượng.
R là
A. C. B. Si. C. N. D. S.
Câu 21: E là một nguyên tố có công thức hợp chất khí với H và oxit có hóa trị cao nhất của E lần lượt là: EHa
và E2Ob có 2a + 3b = 21. % khối lượng của O trong hiđroxit có hóa trị cao nhất của E là 65,306%. Nguyên tố E

A. Ni. B. P. C. S. D. As.
Câu 22: Cho 8,5 gam hỗn hợp hai kim loại A, B thuộc hai chu kì liên tiếp ở nhóm IA vào nước thu được 3,36
lít khí H2. Hai kim loại A và B là
A. Li và Na. B. Na và K. C. Li và K. D. K và Rb.
Câu 23: Cho các phát biểu sau về các nguyên tố nhóm A, hãy chọn phát biểu sai ?
A. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp s hoặc p.
B. Số thứ tự nhóm nhóm A bằng số electron ngoài cùng.
C. Electron hóa trị bằng electron ngoài cùng.
D. Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp d hoặc f.
Câu 24: Tổng số electron trong ion 17Cl− là:
A. 17. B. 36. C. 35. D. 18.
Câu 25: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. O (oxi). B. F (flo). C. Cl (clo). D. Na (natri).
Câu 26: Cation M+ có cấu hình electron 1s22s22p6. Vậy M là nguyên tố:
A. Ở chu kỳ 3, nhóm IIIA. B. Ở chu kỳ 2, nhóm IIIA.
C. Ở chu kỳ 3, nhóm IA. D. Ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 27: Trong số các nguyên tử sau, chọn nguyên tử có số nơtron nhỏ nhất.

A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Cho biết nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của A là
A. 1s22s22p63s23p5. B. 1s22s22p63s23p8. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 29: Tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Hóa trị cao nhất với oxi. B. Tính kim loại và tính phi kim.
C. Nguyên tử khối. D. Số electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 30: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron
hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. kim loại và kim loại. B. kim loại và khí hiếm.
C. phi kim và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. B
Câu 2. C
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Nguyên tử oxi có độ âm điện lớn hơn nhiều so với nguyên tử hiđro.
Ngoài ra, xét liên kết H – O, có hiệu độ âm điện 1,24
→ Liên kết cộng hóa trị phân cực
Câu 3. D
Câu 4. A
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e.
Ta có:

Vậy R là Mg.
Câu 5. C
Số electron lớp ngoài cùng = STT nhóm A = 5.
Câu 6. A
Cấu hình electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p6
X ở ô số 18 (z = 18), chu kỳ 3 (có 3 lớp e), nhóm VIIIA (8 electron lớp ngoài cùng, nguyên tố p).
Câu 7. D
R thuộc nhóm VIA → Hóa trị của R trong oxit cao nhất là VI, hóa trị của R trong hợp chất khí với H là II.
→ Công thức oxit cao nhất của R và công thức
hợp chất khi với hiđro lần lượt là RO3 và RH2.
Câu 8. A
Cấu hình electron của nguyên tử R là: 1s22s22p63s23p63d34s2
R thuộc chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị và nguyên tố d. Nguyên tử R có 23
electron vậy R thuộc ô số 23.
Câu 9. C
Trong một nhóm A, các tính chất 1, 3, 4 biến đổi tuần hoàn .
Câu 10. B
Giả sử số proton, số nơtron, số electron của nguyên tố trên lần lượt là p; n và e.
Trong đó: p =e =z.
Ta có hpt:

Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1


Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p
Câu 11. C
Ta có:
Li: [He]2s1 → Li ở chu kỳ 2, nhóm IA.
O: [He]2s22s4→ O ở chu kỳ 2, nhóm VIA.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
F: [He]2s22s5→ F ở chu kỳ 2, nhóm VIIA.
Na: [He]3s1 → Na ở chu kỳ 3, nhóm IA.
Có Li và Na ở cùng nhóm IA, ZNa > ZLi nên bán kính nguyên tử Na > Li.
Có Li, O và F cùng thuộc chu kỳ 2, ZLi > ZO > ZF nên bán kính nguyên tử Li > O > F.
Chiều tăng bán kính nguyên tử là: F < O < Li < Na.
Câu 12. D
A sai vì trong nguyên tử, số p = số e.
B sai vì nguyên tử có cùng số proton thuộc cùng nguyên tố hóa học.
C sai vì không phải nguyên tử nào cũng có số p = số n.
D đúng vì M có cấu hình electron nguyên tử: [Ne]3s1 nên thuộc chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 13. D
Vì X có Z < 18 : 2= 9
Câu 14. B
X và Y có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 4pa và 4sb
a + b = 7.
Mà X không phải là khí hiếm → a = 5, b = 2.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
→ X có số hiệu nguyên tử = số electron = 35 → X là Br.
Cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s2
→ Y có số hiệu nguyên tử = số electron = 20 → Y là Ca.
Câu 15. B
Ion âm gọi là anion, ion dương gọi là cation.
Câu 16. C
Gọi % số nguyên tử của mỗi đồng vị 79Br và 81Br là x và y. Ta có:

Giả sử có 1 mol KBrO3, số mol 81Br = 0,455 mol

Câu 17. A
Gọi số proton của X và Y lần lượt là px và Py.
Theo bài ra ta có:

Vậy X là Mg còn Y là Al.


Câu 18. A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Tổng số hạt mang điện trong A và T là 64 nên:
2ZA + 2ZT = 64 → ZA + ZT = 32 (1). Vậy A và T thuộc các chu kỳ nhỏ
hay ZA + 8 = ZT (2)
Từ (1) và (2) → ZA = 12 và ZT = 20.
Vậy cấu hình electron nguyên tử của A và T lần lượt là: [Ne]3s2 và [Ar]4s2.
Câu 19. C
Gọi kim loại cần tìm là M

Vậy MM = 1,2 : 0,03 = 40. Do đó M là Ca.


Câu 20. A
Oxit cao nhất của R là RO2 nên R thuộc nhóm IVA. Công thức hợp chất khí của R là RH4.

→MR = 12. Vậy R là C.


Câu 21. B
Từ công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với H ta có: a + b = 8.
Theo bài ra: 2a + 3b = 21
→ a = 3 và b = 5.
Vậy E thuộc nhóm VA.
Trường hợp 1: Công thức hiđroxit tương ứng của E là: H3EO4

Trường hợp 2: Công thức hiđroxit tương ứng là HEO3

Câu 22. B
Đặt hai kim loại tương ứng với một kim loại là M
(giả sử MA < MB → MA < MM < MA)

MM = 8,5 : 0,3 = 28,33. Vậy hai kim loại là Na (M = 23) và K (M = 39).


Câu 23. D
Câu 24. D
Trong nguyên tử Cl, số e = số p = z = 17.
Ta có: Cl + 1e → Cl-
Vậy số electron của Cl- là 17 + 1 = 18.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 25. B
Phi kim mạnh nhất là Flo (F).
Câu 26. C
M → M+ + 1e
Vậy cấu hình e của M là 1s22s22p63s1. Do đó M ở chu kỳ 3, nhóm IA.
Câu 27. A
A: số n = 235 – 92 = 143
B: số n = 239 – 93 = 146
C: số n = 239 – 94 = 145.
D: số n = 243 – 95 = 148.
Câu 28. A
A ở chu kỳ 3 nên có 3 lớp electron; A thuộc nhóm VIIA nên số electron lớp ngoài cùng là 7.
Cấu hình electron của A là 1s22s22p63s23p5.
Câu 29. C
Câu 30. C
Ta có cấu hình electron của Y là 1s22s22p63s23p64s1 → Y là kim loại.
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5 → X là phi kim.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì I (Bài số 2 - Đề 4)
Câu 1. Nguyên tố M có 7 electron hóa trị, biết M là phi kim thuộc chu kì 4. Cấu hình electron của nguyên tử M

A. 1s22s22p63s23p63d104s24p5. B. 1s22s22p63s23p63d54s5.
C. 1s22s22p63s23p64s24p5. D. 1s22s22p63s23p64s24p2.
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân
nguyên tử
A. Tính kim loại và tính phi kim giảm. B. Tính kim loại và tính phi kim tăng.
C. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. D. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
Câu 3. Chọn phát biểu đúng: Trong một nhóm A, đi từ trên xuống thì
A. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit mạnh dần, tính axit giảm dần.
B. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit yếu dần, tính axit mạnh dần.
C. Tính bazơ tăng dần, đồng thời tính axit giảm dần.
D. Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng mạnh dần, đồng thời tính axit mạnh dần.
Câu 4. Anion X- có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 2, nhóm IVA. B. Chu kì 3, nhóm IVA.
C. Chu kì 3, nhóm VIIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 5. A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng nhóm A và ở 2 chu kì 2 và 3 trong bảng tuần hoàn. Số đơn vị điện tích
hạt nhân của A và B chênh lệch nhau là
A. 12. B. 6. C. 8. D. 10.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Chu kỳ 2 và 3 mỗi chu kỳ gồm 8 nguyên tố.
Câu 6. Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5, trong hợp chất với hiđro R chiếm 82,35% về khối lượng.
Nguyên tố R là
A. S. B. As. C. P. D. N.
Câu 7. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là RO3. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là
A. RH4. B. RH3. C. RH2. D. RH5.
Câu 8. Nguyên tử A có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3. Ion A3- có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s2. B. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p6.
Câu 9. Nguyên tố có Z = 19 thuộc chu kì
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 10. Bảng tuần hoàn có:
A. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn. B. 3 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
C. 4 chu kì nhỏ; 3 chu kì lớn. D. 4 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn.
Câu 11. Nguyên tố X có Z = 18 thuộc loại nguyên tố nào sau đây?
A. Kim loại. B. Phi kim. C. Khí hiếm. D. á kim.
Câu 12. Chu kì 3 có bao nhiêu nguyên tố?
A. 18. B. 8. C. 2. D. 32.
Câu 13. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử S (Z = 16) là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p 4. Hãy chỉ ra câu sai khi
nói về nguyên tử X?
A. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron.
C. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. D. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
Câu 15. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Khối các nguyên tố d gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B.
B. Khối nguyên tố f gồm các nguyên tố xếp hai hàng cuối bảng.
C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B. D. Bảng tuần hoàn gồm 16 cột.
Câu 16. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 23 có vị trí trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm VB. B. Chu kỳ 3, nhóm IIIA.
C. Chu kỳ 3, nhóm III B. D. Chu kỳ 4, nhóm IIIA.
Câu 17. Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc
A. Chu kì 2, nhóm IIIA. B. Chu kì 3, nhóm IIA.
C. Chu kì 2, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IVA.
Câu 18. Hai nguyên tố X và Y kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt
nhân là 39. X và Y là (biết X đứng trước Y)
A. 24Cr và 15P. B. 8O và 17Cl. C. 12Mg và 13Al. D. 19K và 20Ca.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Câu 19. Trong tự nhiên Hiđro có hai đồng vị bền là và , nguyên tử khối trung bình của H là 1,008.

% số nguyên tử của và lần lượt là


A. 99,20 và 0,8. B. 0,80 và 99,20. C. 20,08 và 79,02. D. 33,33 và 66,67.
Câu 20. Trong tự nhiên X có hai đồng vị là X1 và X2 (trong đó X1 chiếm 73% số nguyên tử). Biết X1 có số khối
là 35, X2 hơn X1 là 2 nơtron. Nguyên tử khối trung bình của X là
A. 35,54. B. 36,54. C. 36,56. D. 35,45.
Câu 21. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và
trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 15 : 8, biết R có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là
ns2np2. Giá trị a là
A. 75,00%. B. 87,50%. C. 82,35%. D. 94,12%.
Câu 22. Cho 1,2 gam kim loại M khi tan hết trong dung dịch HCl giải phóng 1,12 lít khí H 2ở đktc. Kim loại M

A. C. B. Mg. C. Ca. D. Na.
Câu 23. Nguyên tử Fe ở 200C có khối lượng riêng là 7,87g/cm3, với giả thiết trong tinh thể nguyên tử sắt là
những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Cho khối lượng nguyên
tử của Fe là 55,847. Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là

A. B. C. D.
Câu 24. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là
A. electron, proton. B. nơtron, electron.
C. proton, nơtron. D. electron, pronton, nơtron.
Câu 25. Độ âm điện là
A. Khả năng nhường electron của nguyên tử cho nguyên tử khác.
B. Khả năng tham gia phản ứng mạnh hay yếu.
C. Khả năng nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác.
D. Khả năng hút electron của nguyên tử trong phân tử.

Câu 26. Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị bền: còn cacbon có 2 đồng vị bền .
Số lượng phân tử CO2 tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 10. B. 12. C. 11. D. 13.

Câu 27. Trong tự nhiên Cu có hai đồng vị: . Khối lượng nguyên tử trung bình của là
63,54. Thành phần % về khối lượng của trong CuBr2 là giá trị nào dưới đây? Biết MBr= 80
A. 20,57 %. B. 27,00%. C. 32,33%. D. 34,18 %.
Câu 28. Cặp nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự nhau nhất?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. Cl và O. B. K và Be.
C. Na và Mg. D. Cl và Br.
Câu 29. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg ( Z = 12) là
A. 1s22s23s23p6 . B. 1s22s22p43s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p63s1.
Câu 30. Nguyên tố X có Z = 15. Số electron lớp ngoài cùng của X là
A. 1. B. 5. C. 3. D. 7.
Hướng dẫn giải:
Câu 1. A
M có 7electron hóa trị, lại là phi kim nên M thuộc nhóm VIIA, có 7electron lớp ngoài cùng.
M thuộc chu kỳ 4 nên có 4 lớp electron.
Cấu hình electron của M là: 1s22s22p63s23p63d104s24p5.
Câu 2. D
Câu 3. A
Câu 4. C
Ta có: X + 1e → X-
Cấu hình electron của X là [Ne]3s23p5. Vậy X ở chu kỳ 3, nhóm VIIA.
Câu 5. C
Câu 6. D
Hợp chất khí với H của R có dạng: RH3
Ta có:

Câu 7. C
R thuộc nhóm VIA, công thức hợp chất khí của R là RH2.
Câu 8. D
Ta có: A +3e → A3-
Vậy cấu hình electron của ion A3- là: 1s22s22p63s23p6.
Câu 9. D
Ta có cấu hình electron: [Ar]4s1. Vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4.
Câu 10. B
Câu 11. C
Ta có cấu hình electron nguyên tử X:1s22s22p63s23p6.
X có 8 electron lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.
Câu 12. B
Chu kỳ 3 là chu kỳ nhỏ, có 8 nguyên tố.
Câu 13. A
Cấu hình electron nguyên tử S là: [Ne]3s23p4. Vậy S có 6 electron lớp ngoài cùng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 14. A
Cấu hình electron nguyên tử X là: [Ne]3s23p4. Vậy X ở nhóm VIA.
Câu 15. D
Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B. Riêng nhóm VIIIB gồm 3 cột.
Câu 16. A
Cấu hình electron của X là: [Ar]3d34s2
Vậy X ở chu kỳ 4 do có 4 lớp electron, nhóm VB do 5 electron hóa trị, nguyên tố d.
Câu 17. C
Gọi số số proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e.
Trong đó p = e.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 13 vậy 2p + n = 13 (1)

Từ (1) và (2) có: 3,7 ≤ p ≤ 4,3


Vậy p = 4 thỏa mãn → số e của X là 4.
Cấu hình electron của X là 1s22s2. Vậy X ở chu kỳ 2, nhóm IIA.
Câu 18. D
Gọi ZX và ZY lần lượt là số hiệu nguyên tử của X và Y. Theo bài ra ta có:
ZX + ZY = 39 (1)
Lại có X và Y thuộc cùng chu kỳ, X đứng trước Y nên ZX + 1 = ZY (2)
Từ (1) và (2) ta có: ZX = 19 và ZY = 20. Vậy X và Y là K và Ca.
Câu 19. A

Giải phương trình được x = 99,2%.


Câu 20. A
% số nguyên tử của đồng vị X2 là 100 – 73 = 27%
Số khối X2 = 35 + 2 = 37.
Nguyên tử khối trung bình của X là:

Câu 21. B
R có 4 electron lớp ngoài cùng, e cuối cùng điền vào phân lớp np → R thuộc nhóm IVA
→ Hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R lần lượt là RO2, RH4.
Ta có:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Câu 22. B

Vậy n = 2, M = 24, kim loại là Mg thỏa mãn.


Câu 23. A
Thể tích của 1 mol Fe là: 55,847 : 7,87 = 7,096 cm3
Thể tích của một nguyên tử Fe là:

Bán kính gần đúng của nguyên tử Fe là:

Câu 24. D
Câu 25. D
Câu 26. B
Với 12C lần lượt có các phân tử CO2 là: 12C16O16O; 12C17O17O; 12C18O18O; 12C16O17O; 12C16O18O ;12C17O18O.
Tương tự với 13C cũng có 6 phân tử CO2 được lập thành.
Câu 27. A
Gọi phần trăm đồng vị 63Cu = x, thì % đồng vị 65Cu = 100 - x
Ta có

Câu 28. D
Cl và Br thuộc cùng nhóm VIIA, nên có tính chất hóa học tương tự nhau.
Câu 29. C
Câu 30. B
Cấu hình electron nguyên tử X là [Ne]3s23p3. Vậy X có 5electron lớp ngoài cùng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
CHỦ ĐỀ 2. KIỂM TRA HỌC KÌ I
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Kí hiệu nào trong số các kí hiệu sau là sai?
A. 2s, 4f B. 1p, 2d C. 2p, 3d D. 1s, 2p

Câu 2: Số hạt p, n, e trong ion lần lượt là:


A. 20, 19, 18 B. 18, 18, 20 C. 20, 20, 18 D. 20, 20, 20
Câu 3: Cho 3 nguyên tố X (Z = 14), Y (Z = 17), Z (Z = 15). Dãy các nguyên tố có bán kính nguyên tử tăng dần
là:
A. X, Y, Z B. Z, Y, X C. X, Z, Y D. Y, Z, X
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là:
A. 27 B. 26 C. 28 D. 29
Câu 5: Số oxi hóa của nitơ trong các hợp chất HNO3, NO, N2O, NH3 theo thứ tự là
A. -5, -2, +1, -3. B. +5, +2, +1, -3 C. +5, +2, +1, +3. D. +5, +2, -1, -3
Câu 6: Nguyên tố X có hai đồng vị, đồng vị thứ nhất 35X chiếm 75%. Nguyên tử khối trung bình của X là 35,5.
Đồng vị thứ hai là:
A. 34X B. 36X C. 37X D. 38X
Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
Cho các nguyên tố sau: X (Z = 12); Y (Z = 34); G (Z = 22); H (Z = 29)
a) Viết cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố trên. (1,0 điểm)
b) Xác định vị trí của 2 nguyên tố X, G trong bảng tuần hoàn. Giải thích? (1,0 điểm)
c) Cho biết tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm). Giải thích? (0,5 điểm)
Câu 2: (1,5 điểm)
Cho các phân tử sau: KCl, H2O, N2 và Na2O.
Biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là: H = 1, N = 7, O = 8, Na = 11, Cl = 17, K = 19.
a) Xác định loại liên kết hoá học trong các phân tử trên (liên kết ion, liên kết cộng hoá trị phân cực hay liên
kết cộng hoá trị không cực)? (0,5 điểm)
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử chứa liên kết cộng hoá trị. (1,0 điểm)
Câu 3: (3,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 500 dung dịch HCl 2,5M (d =1,1g/ml) thu được
13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch B
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)
b) Tính C% các chất trong dung dịch B. (1,0 điểm)
c) Thực hiện oxi hoá hỗn hợp A với lượng như trên ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn
X gồm Al2O3 và Fe3O4. Hoà tan hết hỗn hợp X bằng dung dịch HCl được dùng dư 10% so với lượng cần thiết
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
thu được dung dịch Y. Tính thể tích dung dịch KOH 5M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng
kết tủa không đổi. (0,5 điểm)
(Cho H = 1, O = 16, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. B
Không có phân lớp 2d.
Câu 2. C
Số hạt p = z = 20
Số hạt n = A – z = 40 – 20 = 20.
Số hạt e = 20 – 2 = 18
Câu 3. D
Ta có X, Y, Z thuộc cùng chu kỳ, ZX < ZZ < ZY
→ Bán kính nguyên tử: Y < Z < X.
Câu 4. A
Gọi số hạt proton, nơtron, electron trong X lần lượt là p, n và e (trong đó p = e)
Theo bài ra có: 2p + n = 40 và 2p – n = 12.
Giải hệ phương trình được p = 13 và n = 14.
Số khối A = 13 + 14 = 27.
Câu 5. B
+) HNO3: Gọi số oxi hóa của N là x có:
(+1) + x + (-2).3 = 0 → x = + 5.
+) NO: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x +(-2) = 0 → x = +2.
+) N2O: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x.2 +(-2) = 0 → x = +1
+) NH3: Gọi số oxi hóa của N là x có:
x +(+1).3 = 0 → x = -3.
Câu 6. C
Gọi nguyên tử khối trung bình của đồng vị thứ 2 là x

Phần tự luận
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử (đầy đủ) của 4 nguyên tố. (1,0 điểm)
X (Z = 12): 1s22s22p63s2
Y (Z = 34): 1s22s22p63s23p63d104s24p4
G (Z = 22): 1s22s22p63s23p63d24s2
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
H (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
b) Vị trí của X, G trong bảng tuần hoàn. (1,0 điểm)
X: - Ô: 12 (vì Z = 12)
- Chu kì: 3 (vì có 3 lớp e)
- Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
G: - Ô: 22 (vì Z = 22)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IVB (vì là nguyên tố d và có 4 electron hoá trị)
c) Tính chất của 2 nguyên tố Y, H (kim loại, phi kim hay khí hiếm).
Giải thích. (0,5 điểm)
- Y là phi kim, vì có 6e lớp ngoài cùng.
- H là kim loại vì có 1e lớp ngoài cùng.
Câu 2: (1,5 điểm)
a) Xác định loại liên kết: (0,5 điểm)
KCl: Liên kết ion
H2O: Liên kết cộng hoá trị phân cực
N2: Liên kết cộng hoá trị không phân cực
Na2O: Liên kết ion
b) Viết CT electron và công thức cấu tạo của phân tử chứa liên kết cộng hoá trị: N 2 và H2O (1,0 điểm)

Câu 3: (3,0 điểm)

Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al


Hệ pt:

Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,3 mol


%Fe = 50,91% và %Al = 49,09%
b. Dung dịch sau phản ứng gồm: FeCl2 0,15 mol; AlCl3 0,3 mol
HCl dư: 1,25 - (2x + 3y) = 0,05 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH = 16,5 + 500 . 1,1 – 0,6 x 2 = 565,3g
C%FeCl2 = 3,37%; C%AlCl3 = 7,08%; C%HCl = 0,32%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
c. PTHH:

Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần tối thiểu là vừa đủ để hoà tan hết Al(OH) 3. Tổng số mol KOH là: 0,13
+ 0,1 + 0,3 + 0,9 + 0,3 = 1,73 mol
Thể tích dung dịch KOH là: 1,73 : 5 = 0,346 lít = 346 ml
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lit
khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. Zn (65) B. Mg (24) C. Fe (56) D. Ca (40)
Câu 3: Anion X có phân lớp ngoài cùng là 3p6. Nguyên tố X thuộc:
A. nhóm IIA, chu kì 4 B. nhóm VIIA, chu kì 3 C. nhóm VIIIA, chu kì 3 D. nhóm VIA, chu kì 3
Câu 4: Trong tự nhiên nguyên tố clo có hai đồng vị 35Cl và 37Cl, nguyên tử khối trung bình của Cl là 35,48. Số
nguyên tử đồng vị 35Cl có trong 200 nguyên tử clo là?
A. 132 B. 48 C. 76 D. 152
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
Câu 6: Nhóm hợp chất nào sau đây chỉ có liên kết ion:
A. Na2O, CO, BaO. B. BaO, CaCl2, BaF2. C. CS2, H2O, HF. D. CaO, CH4, NH3.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
A. 56 B. 30 C. 26 D. 24
Câu 8: Phát biểu nào sau đây sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion. B. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị D. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung.
Câu 9: Trong phản ứng hóa học: Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2. Cl2 đóng vai trò:
A. chất bị khử B. chất bị oxi hóa
C. chất vừa bị oxi hóa, vừa bị khử D. chất không bị oxi hóa, không bị khử.
Câu 10: Cation R+ có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3p6. Cấu hình electron đầy đủ của R là:
A. 1s22s22p63s23p6 B. 1s22s22p63s23p5 C. 1s22s22p63s23p63d1 D. 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Biết nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn.
a) Viết cấu hình electron và xác định số đơn vị điện tích hạt nhân của R?
b) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của oxit bậc cao, của hiđroxit và hợp chất khí với hiđro của
R?
Câu 2: (2 điểm)
Cân bằng PTHH của các phản ứng oxi hoá- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron (xác định chất khử,
chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hóa).
a) Cu + H2SO4 đ, n → CuSO4 + SO2 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NH4NO3 + H2O
Câu 3: (1 điểm)
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất
thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
Học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. A
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton và nơtron.
Câu 2. D

MM = 6 : 0,15 = 40.
Vậy kim loại M là Ca.
Câu 3. B
Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p5
Vậy X thuộc chu kỳ 3 do có 3 lớp electron, nhóm VII A do có 7 e lớp ngoài cùng, nguyên tố p.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4. D
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 35Cl và 37Cl lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100.
Theo bài ra ta có:

Giải hệ phương trình được x = 76 và y = 24.


Số nguyên tử 35Cl có trong 200 nguyên tử Cl là

Câu 5. C
N và Si thuộc cùng nhóm IV A có ZN < ZSi → Bán kính Si > N.
Si và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có ZMg < ZSi → bán kính Mg > Si.
Có K và Na thuộc cùng nhóm IA có Z Na < ZK → bán kính K > Na. Có Na và Mg thuộc cùng chu kỳ 3 có Z Na <
ZMg → bán kính Na > Mg. Vậy bán kính K > Mg.
Chiều giảm dần bán kính: K > Mg > Si > Mg.
Câu 6. B
Các hợp chất BaO; CaCl2 và BaF2 tạo nên bởi kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là hợp chất ion.
Câu 7. C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
Câu 8. B
Điện hóa trị bằng điện tích ion.
Câu 9. A
Clo có số oxi hóa giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl2 là chất oxi hóa hay chất bị khử.
Câu 10. D
R → R+ + 1e
Cấu hình electron của R là 1s22s22p63s23p64s1
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
a. Viết cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3 , Z+ = 15+
b. CTPT R2O5, H3RO4, RH3 (HS ghi R là P cũng được)
- Viết công thức cấu tạo 3 chất trên.
P2O5 :
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

H3PO4:

PH3:

Câu 2: (2 điểm)
Mỗi phản ứng 1 điểm
a) Cu + 2 H2SO4 đ,n → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Cu: Chất khử
H2SO4 đ,n: Chất oxi hóa
Cu0 → Cu2+ + 2e quá trình oxi hóa
S+6 + 2e → S+4 quá trình khử
b) 11Al + 42 HNO3 → 11 Al(NO3)3 + 3 NO + 3 NH4NO3 + 15 H2O
Al: chất khử
HNO3: chất oxi hóa
Al0 → Al3+ + 3e quá trình oxi hóa
2N+5 + 11e → N+2 + N-3 quá trình khử
Câu 3: (1 điểm)
Ứng với công thức RH4 ⇒ CT oxit bậc cao là RO2
%O = 53,3% ⇒ %R = 46,7%
Lập tỉ lệ

⇒ MR = 28 , R là nguyên tố Si
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn.
A. Chu kì 2, ô 7 B. Chu kì 3 ô 17 C. Chu kì 3 ô 16 D. Chu kì 3, ô 15
Câu 2: Tính chất phi kim của các nguyên tố trong dãy N - P - As - Sb - Bi (nhóm VA) biến đổi theo chiều:
A. Tăng B. Không thay đổi C. Vừa giảm vừa tăng. D. Giảm
Câu 3: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là
A. NaCl và MgO B. HCl và MgO C. N2 và NaCl D. N2 và HCl
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu
hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. ion. B. Cộng hoá trị. C. Kim loại. D. Cho nhận
Câu 5: Cho biết cấu hình electron của nguyên tố A là 1s 22s22p63s23p4 và cấu hình electron của nguyên tố B là
1s22s22p63s1. Phát biểu đúng là
A. Nguyên tố A là KL, nguyên tố B là PK B. Nguyên tố A là PK, nguyên tố B là KL.
C. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là PK D. Nguyên tố A, nguyên tố B đều là KL.
Câu 6: Hợp chất của một nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R chiếm 40% khối lượng R. R là:
A. N (M = 14) B. Se (M = 79). C. S (M = 32) D. Ca (M = 40)
Câu 7: Cho phương trình phản ứng hóa học sau:
8Fe + 30HNO3 → 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O. Trong phản ứng trên chất khử là:
A. Fe B. HNO3 C. Fe(NO3)3 D. N2O
Câu 8: Nguyên tố X có Z = 20. Vị trí của X trong hệ thống hoàn:
A. Tất cả đều sai B. Chu kì 3, nhóm IA
C. Chu kì 4, nhóm IIA D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 9: Trong các phân tử sau, phân tử có liên kết ba giữa hai nguyên tử là:
A. Khí flo. B. Khí cacbonic. C. Khí hyđrô. D. Khí nitơ.
Câu 10: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các phân tử và ion sau: SO42-, H2SO4, H2SO3 lần lượt là
A. -2, +4, +6. B. +6, +4, +6. C. +6, +6, +4. D. +4, +6, +6.
Câu 11: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không phải là phản ứng oxy hóa khử.
A. Fe + 2HCl → FeCl2 B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
C. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl3 D. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Câu 12: Trong phản ứng hoá học sau: 3Cl2 + 6KOH → KClO3 + 5KCl + 3H2O. Cl2 đóng vai trò là gì?
A. Chỉ là chất oxi hoá B. Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử
C. Chỉ là chất khử.
D. Không phải là chất oxi hoá, không phải là chất khử
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
Khi cho 0,9g một kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì được 0,504 lít H2 (đkct). Tìm kim loại X.
Câu 2: (2 điểm)
Cho PTH Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO2 + H2O
a) Cân bằng PTHH trên?
b) Tính thể tích khí NO2 thu được ở đktc khi cho 13g Zn tác dụng với 400ml HNO3 2,5M.
Đáp án và Thang điểm
Câu 1. D
Gọi số hạt proton, nơtron và electron của X lần lượt là p, n và e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 46 và 2p – n = 14.
Giải hệ phương trình ta được: p = 15 và n = 16.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Vậy X ở ô 15. Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p3. Vậy X ở chu kỳ 3.
Câu 2. D
Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới (chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) tính phi kim của các
nguyên tố giảm dần.
Câu 3. D
Phân tử N2 và HCl được cấu tạo nên từ các phi kim do đó liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị.
Câu 4. A
X có 1 e lớp ngoài cùng do đó X là kim loại điển hình.
Y có 7 e lớp ngoài cùng do đó Y là phi kim điển hình.
Vậy liên kết giữa nguyên tử X và Y là liên kết ion.
Câu 5. B
A có 6 e ở lớp ngoài cùng do đó A là phi kim.
B có 1 e ở lớp ngoài cùng do đó B là kim loại.
Câu 6. C
Oxit cao nhất của R có dạng RO3.
Theo bài ra có:

→ R = 32. Vậy R là lưu huỳnh (S).


Câu 7. A
Số oxi hóa của Fe tăng từ 0 lên +3 sau phản ứng. Vậy Fe là chất khử.
Câu 8. C
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p64s1.
Vậy X ở chu kỳ 4, nhóm IIA.
Câu 9. D
Ta có CTCT của các chất:
F – F; O = C = O; H – H; N ≡ N.
Vậy chỉ có phân tử chỉ có liên kết ba giữa hai nguyên tử là N2.
Câu 10. C
SO42-: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
x + (-2).4 = -2. Vậy x = +6.
H2SO4: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
(+1).2 + x + (-2).4 = 0. Vậy x = +6.
H2SO3: Gọi số oxi hóa S là x ta có:
(+1).2 + x + (-2).3 = 0. Vậy x = +4.
Câu 11. D
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Phản ứng này không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố sau phản ứng nên không là phản ứng oxi hóa –
khử.
Câu 12. B
Clo có số oxi hóa tăng từ 0 lên +5 và giảm từ 0 xuống -1 sau phản ứng nên Cl 2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa
vừa đóng vai trò là chất khử.
Phần tự luận
Câu 1: (2 điểm)
nH2 = 0,504/22,4 = 0,0225 mol

Theo pt: nX = nH2 = 0,0225 mol

Vậy X là Ca.
Câu 2: (2 điểm)
a. Cân bằng PTHH
Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
b. Số mol của Zn là 13/65 = 0,2 mol
Số mol của HNO3 là 0,4.2,5 = 1 mol

Ta có tỉ lệ: ⇒Zn phản ứng hết


⇒ Số mol NO2 = 2. nZn = 2.0,2= 0,4 mol.
VNO2 = 0,4. 22,4 = 8,96 lit
Đề kiểm tra Học kì I Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4
Phần trắc nghiệm
Câu 1: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Proton và electron. B. Proton và nơtron.
C. Proton, nơtron và electron. D. Nơtron và electron.
Câu 2: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1s22s22p63s23p4 B. 1s22s22p63s23p2
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p2 D. 1s22s22p63s23p6
Câu 3: Hợp chất X tạo ra oxit cao nhất có công thức là AO 2.Trong hợp chất khí với hiđro A chiếm 75% về khối
lượng. Nguyên tố A là:
A. C (M = 12) B. Si (M = 28) C. S (M = 32) D. Cl (M = 35,5)
Câu 4: Nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 5 có số lớp electron là:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 5: Các nguyên tố 16X, 13Y, 9Z, 8T xếp theo thứ tự tính phi kim tăng dần là:
A. Y, X, Z, T B. Y, X, T, Z. C. Y, T, Z, X. D. X, T, Y, Z.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 6: Hiđro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2H trong 10 ml nước (biết
trong nước chỉ có đồng vị 1H và 2H; khối lượng riêng của nước là 1 g/ml).
A. 5,35. 1020 B. 5,35. 1021 C. 5,35. 1022 D. 5,35. 1023
Câu 7: Chọn cấu hình electron đúng của ion Fe3+ (Z = 26)
A. 1s22s22p63s23p63d5 B. 1s22s22p63s23p63d6
C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thì
thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. Hai kim loại đó là (Biết Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85, Cs = 133).
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Câu 9: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị là 11B (81%) và 10B (19%). Nguyên tử khối trung bình của Bo là:
A. 81 B. 19 C. 10,18 D. 10,81
Câu 10: Hợp chất A được tạo thành từ ion M+ và ion X2- (được tạo ra từ các nguyên tố M và X tương ứng).
Trong phân tử A có tổng số các hạt cơ bản là 92, trong đó số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt. Số khối
của M lớn hơn của X là 7. Nguyên tố M là:
A. Li B. Na C. K D. H
Câu 11: Chất nào sau đây chỉ chứa các liên kết cộng hóa trị?
A. CaCl2. B. Na2O C. KCl D. H2S
Câu 12: Cho dãy chất sau: NH3 , N2O , N2 , HNO3. Số oxi hóa của nitơ trong các chất lần lượt là:
A. -3, 0, +1, +5 B. +3, +1, 0, +6 C. -3, +1, 0, +5 D. -3, +1, +2, +5
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 16 hạt. Tìm số p, e, n và số khối của nguyên tử nguyên tố X.
Câu 2: (3 điểm)
a/ Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố X, Y, T, Q trong các trường hợp sau: (1 điểm)
- X có Z = 20.
- Nguyên tử Y có tổng số electron trên phân lớp p là 9.
- Q có Z = 29.
- T có cấu hình electron ion T2-: 1s22s22p6.
b/ Xác định vị trí của nguyên tố X, Q trong bảng tuần hoàn. Giải thích. (1 điểm)
c/ Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố X, Y. Giải thích. (1 điểm).
Câu 3: (3 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Al vào 750 ml dung dịch HCl 1,6M (D = 1,1g/ml)
thu được 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B.
a/ Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A. (1,5 điểm)
b/ Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B. (1 điểm)
c/ Nhỏ từ từ dung dịch KOH 15% vào dung dịch B đến khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi, lọc lấy
kết tủa đem nung ngoài không khí được m gam chất rắn. Tính khối lượng dung dịch KOH và m? (0,5 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
(Cho M của các nguyên tố: Al = 27, Fe = 56, O = 16, H = 1, Cl = 35,5)
Đáp án và Thang điểm
Phần trắc nghiệm
Câu 1. C
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là proton, nơtron và electron.
Câu 2. B
X ở chu kỳ 3 nên X có 3 lớp electron; X thuộc nhóm IVA nên X có 4 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình
electron của nguyên tử X là: 1s22s22p63s23p2
Câu 3. A
Hợp chất khí với H của A có dạng AH4. Theo bài ra ta có:

→ MA = 12. Vậy A là Cacbon.


Câu 4. C
STT chu kỳ = số lớp electron.
Câu 5. B
Z và T thuộc cùng chu kỳ, có ZZ > ZT → tính phi kim Z > T.
X và Y thuộc cùng chu kỳ, có ZX > ZY → tính phi kim X > Y.
T và X thuộc cùng nhóm, có ZX > ZT → tính phi kim của T > X.
Chiều tăng tính phi kim là: Y < X < T < Z.
Câu 6. B
Gọi % số nguyên tử của hai đồng vị 1H và 2H lần lượt là x và y
Ta có x + y = 100.
Ta lại có:

Câu 7. A
Cấu hình electron của Fe là: 1s22s22p63s23p63d64s2
→ Cấu hình electron của Fe3+ là 1s22s22p63s23p63d5
Câu 8. A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Câu 9. D
Nguyên tử khối trung bình của Bo là:

Câu 10. B
Hợp chất A có dạng: M2X
Gọi các hạt proton, nơtron và electron của M trong A lần lượt là pM, nM và eM.
các hạt proton, nơtron và electron của X trong A lần lượt là pX, nX và eX.
Tổng các hạt cơ bản trong A bằng 92
→ 4pM + 2nM + 2pX + nX = 92 (1)
Trong A, số hạt mang điện bằng 65,22% tổng số hạt nên:

→ 2pM + PX = 30 (2)
Thay (2) vào (1) được 2nM + nX = 32 (3)
Số khối của M lớn hơn số khối của X là 7
→ pM + nM – pX – nX = 7 (4).
Lấy (2) + (3) – (4) ta được: pM + nM = 23.
Vậy M là Na.
Câu 11. D
H2S tạo nên từ hai nguyên tố phi kim → phân tử chứa liên kết cộng hóa trị.
Câu 12. C
Số oxi hóa của N trong NH3, N2O , N2 , HNO3 lần lượt là -3, +1, 0, +5.
Phần tự luận
Câu 1: (1 điểm)

Câu 2: (3 điểm)
a) Cấu hình electron nguyên tử: (1 điểm)
X (Z = 20): 1s22s22p63s23p64s2
Y: 1s22s22p63s23p3
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Q (Z = 29): 1s22s22p63s23p63d104s1
T: 1s22s22p4
b) Vị trí của X, Q trong bảng tuần hoàn: (1 điểm)
X: - Ô: 20 (vì Z = 20)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IIA (vì là nguyên tố s và có 2 electron lớp ngoài cùng)
Q: - Ô: 29 (vì Z = 29)
- Chu kì: 4 (vì có 4 lớp e)
- Nhóm: IB (vì là nguyên tố d và có 1 electron hoá trị)
c) Tính chất: (1 điểm)
* X - là kim loại vì có 2e lớp ngoài cùng.
- Hóa trị cao nhất với oxi là II, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro: không có vì là kim loại
- Công thức oxit cao nhất XO ⇒ là oxit bazo; CT hiđroxit tương ứng X(OH)2
⇒ là bazo
* Y - là phi kim vì có 5e lớp ngoài cùng.
- Hóa trị cao nhất với oxi là V, Hoá trị trong hợp chất khí với hiđro là III
- Công thức oxit cao nhất X2O5 ⇒ là oxit axit; CT hiđroxit tương ứng H3XO4
⇒ là axit
- CT hợp chất khí với hiđro là YH3.
Câu 3: (3 điểm)

Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe và Al


Hệ pt:
Giải hệ được: x = 0,15 mol; y = 0,2 mol
⇒ %Fe = 60,87% và %Al = 39,13%
b. Dd sau phản ứng gồm: FeCl2 0,15 mol; AlCl3 0,2 mol; HCl dư: 1,2 - (2x + 3y) = 0,3 mol
mdd B = mA + mdd HCl – mH2 = 13,8 + 750.1,1 – 0,45.2 = 837,9g
C%FeCl2 = 2,27%; C%AlCl3 = 3,19%; C%HCl = 1,31%
c. PTHH:
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Để lượng kết tủa không đổi thì KOH cần vừa đủ để hoà tan hết Al(OH)3
⇒ Tổng số mol KOH là: 0,3 + 0,3 + 0,6 + 0,2 = 1,4 mol
⇒ Khối lượng dung dịch KOH là: (1,4.56.100) : 15 = 522,67 gam.
⇒ mrắn = 0,075.160 = 12 gam.
CHỦ ĐỀ 3. KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ II
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 1)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion Cl-. D. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. Ag, CaCO3, CuO. B. FeS, BaSO4, KOH. C. AgNO3, (NH4)2CO3, Cu. D. Mg(HCO3)2,
AgNO3, CuO.
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Câu 4: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối
Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là
A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Fe.
Câu 5: Khi cho dung dịch AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ cho kết tủa màu vàng đậm nhất?
A. Dung dịch HI. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HBr. D. Dung dịch HF.
Câu 6: Trong phản ứng: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO, clo đóng vai trò
A. không là chất oxi hóa, không là chất khử. B. là chất oxi hóa.
C. là chất khử. D. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HF không được bảo quản trong bình làm bằng chất liệu nào?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. Nhựa. B. Gốm sứ. C. Thủy tinh. D. Polime.
Câu 8: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư thu được bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 7,84 lít.
Câu 9: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc) là
A. 0,56 lít. B. 5,6 lít. C. 2,24 lít. D. 0,112 lít.
Câu 10: Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl2, hiện tượng thu được là
A. quỳ tím chuyển sang màu đỏ. B. quỳ tím không chuyển màu.
C. quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu. D. quỳ tím chuyển sang màu xanh.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt các dd sau chứa trong các
lọ riêng biệt mất nhãn: MgCl2, KBr, KCl.
Câu 2 ( 2 điểm): Cho m gam hỗn hợp G gồm: CaCO 3 và Al vào một lượng vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 8,96 lít khí B ở đktc. Cô cạn A thu được 37,8 gam muối khan.
1/ Xác định % khối lượng của các chất trong G.
2/ Tính CM của các chất trong A.
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 5,965gam hỗn hợp A gồm: NaX, NaY (X,Y là hai halogen liên tiếp, nguyên tử khối của
X < Y) vào dung dịch AgNO3 dư. Kết thúc phản ứng thu được 1,435gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X, Y.
Câu 4 ( 1 điểm): Sục V lít Cl2 ở đktc vào 100ml dung dịch C gồm: NaF 1M; NaBr 3M và KI 2M thu được
dung dịch D. Cô cạn D thu được 41,1 gam chất rắn khan E. Xác định V.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án D D B D A D C C B C

Câu 1: Tính axit của HF yếu hơn tính axit của HCl. Chọn đáp án D.
Câu 2: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là Mg(HCO3)2, AgNO3, CuO.
Chọn đáp án D.
Câu 3: Điều chế clo trong PTN bằng cách cho axit HCl đặc tác dụng với chất oxi hóa mạnh như MnO2 rắn hoặc
KMnO4 rắn … Chọn đáp án B.
Câu 4: Chọn đáp án D. PTHH minh họa:
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (X)
Fe + 2HCl → FeCl2 (Y) + H2
Fe + 2FeCl3 (X) → 3FeCl2 (Y).
Câu 5: Ta có: AgF (dung dịch); AgCl (kết tủa trắng); AgBr (kết tủa vàng); AgI (kết tủa vàng đậm).
Chọn đáp án A.
Câu 6: Vậy Cl2 vừa đóng vai trò là chất oxi hóa, vừa đóng vai trò là chất khử.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Axit HF có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh nên không thể đựng trong bình thủy tinh.
Chọn đáp án C.
Câu 8:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,2 → 0,3 (mol)
V = 0,3.22,4 = 6,72 lít. Chọn đáp án C
Câu 9:
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
0,1 → 0,25 (mol)
V = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Chọn đáp án B.
Câu 10: Khi cho mẩu quỳ tím ẩm vào bình đựng khí Cl 2 có phản ứng: Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO. Phản ứng
sinh ra hai axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Tuy nhiên HClO có tính oxi hóa mạnh có thể phá hủy các hợp
chất màu. Vậy hiện tượng thu được là quỳ tím chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử. (0,5 điểm)
Dùng dd NaOH nhận ra MgCl2 nhờ kết tủa trắng (0,5 điểm)
PTHH: MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓) + 2NaCl.
Dùng dd AgNO3 nhận ra KCl (kết tủa trắng), KBr (kết tủa vàng nhạt). (0,5 điểm)
PTHH: (0,5 điểm)
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3
AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3.
(viết đúng mỗi PTHH 0,25 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
1. Gọi số mol CaCO3 = x; số mol Al = y; tính số mol khí = 0,4 mol. (0,25 điểm)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (0,5 điểm)
x → x (mol)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
y → 1,5y (mol)
(mỗi PTHH đúng 0,25 điểm)
Lập hệ: (0,25 điểm)

Giải hệ: x = 0,1; y = 0,2


Tính được %mCaCO3 = 64,935%; %mAl = 35,065%.
2. Tính số mol HCl pư = 0,8 mol và tính V = 0,4 lít. (0,25 điểm)
Tính số mol các chất tan trong A: CaCl2 0,1 mol và AlCl3 = 0,2 mol. (0,25 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Tính được: CMCaCl2 = 0,1:0,4 = 0,25M; CMAlCl3 = 0,2:0,4 = 0,5M. (0,25 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm):
Trường hợp 1: X là Flo và Y là Clo. Ta có PTHH: (0,25 điểm)
Tính được số mol AgCl = 0,01 mol
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 (0,5 điểm)
0,01 ← 0,01 (mol)
→ mNaCl = 0,01.58,5 = 0,585 < 5,965 (thỏa mãn) (0,25 điểm)
Trường hợp 2: X khác F gọi X, Y là E (điều kiện: 35,5 < ME < 127). Ta có PTHH: (0,25 điểm)
NaE + AgNO3 → AgE + NaNO3
Ta có số mol NaE = số mol AgE (0,5 điểm)

Giải PT → ME < 0 (loại). (0,25 điểm)


Câu 4 ( 1 điểm):
Các pư có thể xảy ra theo thứ tự: (0,25 điểm)
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 (1)
0,1← 0,2 → 0,2 (mol)
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 (2)
0,3 → 0,3 (mol)
npư: x → 2x → 2x (mol)
Số mol các chất: NaF 0,1 mol; NaBr 0,3 mol; KI 0,2 mol
- Giả sử Cl2 phản ứng vừa đủ ở phản ứng 1. (0,25 điểm)
Theo pư 1: Chất rắn E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaBr 0,3 mol
m1 = 0,1.42 + 0,2.74,5 + 0,3.103 = 50 gam.
- Giả sử Cl2 phản ứng vừa đủ ở phản ứng 2. (0,25 điểm)
Theo phản ứng 1,2: Chất rắn E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaCl 0,3 mol
m2 = 0,1.42 + 0,2.74,5 + 0,3.58,5 = 36,65 gam.
Nhận xét: m2 < mE < m1 → Pư 2 mới xảy ra 1 phần
Gọi số mol Cl2 pư ở 2 là x mol: Theo pư 1,2: (0,25 điểm)
- E gồm: NaF 0,1 mol; KCl 0,2 mol; NaCl 2x mol; NaBr (0,3-2x) mol
Ptr: 0,1.42 + 0,2.74,5 + 2x.58,5 + (0,3-2x).103 = 41,1 x = 0,1
- Số mol Cl2 đã dùng = 0,1+x = 0,2 mol → V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 1 - Đề 2)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố halogen là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 2: X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của X, oxi chiếm 61,202%
về khối lượng. Nguyên tố X là?
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 3: Dẫn khí clo vào nước xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Hiện tượng vật lý. B. Hiện tượng hóa học.
C. Vừa xảy ra hiện tượng vật lý, vừa xảy ra hiện tượng hóa học.
D. Không có hiện tượng nào xảy ra.
Câu 4: Cho 0,2 gam một muối canxi halogen (A) tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thì thấy thu
được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Công thức của muối A là
A. CaF2. B. CaCl2. C. CaBr2. D. CaI2.
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng về tính oxi hóa của Br2?
A. Tính oxi hóa của brom mạnh hơn flo nhưng yếu hơn clo.
B. Tính oxi hóa của brom mạnh hơn clo nhưng yếu hơn iot.
C. Tính oxi hóa của brom mạnh hơn iot nhưng yếu hơn clo.
D. Tính oxi hóa của brom mạnh hơn flo nhưng yếu hơn iot.
Câu 6: Clorua vôi thu được khi cho clo phản ứng với
A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. KOH. D. H2O.
Câu 7: Cho 0,25 mol MnO2 tác dụng với lượng dư HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí clo thu được ở đktc là?
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 5,6 lít. D. 6,72 lít.
Câu 8: Cho 1,15 gam Na tác dụng vừa đủ với halogen (X2) thu được 5,15 gam muối. Nguyên tố halogen X là
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
Câu 9: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđroclorua, ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho khí này hòa tan trong nước. B. Oxi hóa khí này bằng MnO2.
C. Oxi hóa khí này bằng KMnO4. D. Cho khí này tác dụng với H2SO4 loãng.
Câu 10: Nguyên tố X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5. Nguyên tố X có đặc điểm nào sau đây?
A. X thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X là kim loại có 7 electron lớp ngoài cùng.
C. X có 17 nơtron trong nguyên tử. D. X là flo.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Viết các phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Sắt tác dụng với clo
b/ Flo tác dụng với nước
c/ CuO tác dụng với dd HCl
d/ Điều chế clorua vôi.
Câu 2 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau chứa trong các lọ riêng biệt mất
nhãn: KCl, BaCl2, NaI. Viết phương trình hóa học xảy ra.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 2,92 gam hỗn hợp A gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với 200 ml ddHCl 1M. Sau phản
ứng thu được dung dịch B và 1,232 lít khí (đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong A và khối lượng HCl đã
tham gia phản ứng.
Câu 4 ( 1 điểm): ): Một muối được tạo bởi kim loại hóa trị II và phi kim hóa trị I. Hòa tan m gam muối này vào
nước và chia dung dịch làm hai phần bằng nhau:
- Phần I: Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 có dư thì được 2,87 gam kết tủa.
- Phần II : Nhúng một thanh sắt vào dung dịch muối, sau một thời gian phản ứng kết thúc khối lượng thanh sắt
tăng lên 0,08 gam.
Tìm công thức phân tử của muối.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án D B C C C A C C A A

Câu 1: Các nguyên tố halogen có 7e lớp ngoài cùng. Chọn đáp án D.


Câu 2: Oxit cao nhất của X là X2O7.

→ Mx = 35,5. Vậy X là Clo. Chọn đáp án B.


Câu 3: Dẫn khí clo vào nước xảy ra các hiện tượng sau:
- Hiện tượng vật lý: một phần khí clo hòa tan vào nước.
- Hiện tượng hóa học: một phần khí clo phản ứng với nước theo PTHH:
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
Chọn đáp án C.
Câu 4: Gọi công thức của muối là CaX2. Ta có PTHH:
CaX2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgX

Giải PT được MX= 80. Vậy X là Br. Chọn đáp án C.


Câu 5: Tính oxi hóa của brom mạnh hơn iot nhưng yếu hơn clo. Chọn đáp án C.
Câu 6: Clorua vôi thu được khi cho clo phản ứng với sữa vôi (Ca(OH)2), ở 30ºC. Chọn đáp án A.
Câu 7:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
0,25 → 0,25 (mol)
V = 0,25.22,4 = 5,6 lít. Chọn đáp án C.
Câu 8:
2Na + X2 → 2NaX
0,05 → 0,05 (mol)
MNaX = 5,15 : 0,05 = 103 => MX =80. Vậy X là Br. Chọn đáp án C.
Câu 9: Muốn điều chế axit clohiđric từ khí hiđroclorua, ta có thể cho khí này hòa tan trong nước.
Chọn đáp án A.
Câu 10: X thuộc ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Chọn đáp án A.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng mỗi PTHH 0,5 điểm. Thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ ½ số điểm của mỗi PT.
a/ 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
b/ 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
c/ CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
d/ Cl2 + Ca(OH)2 (sữa) → CaOCl2 + H2O
Câu 2 ( 2 điểm):
Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử (0,5 điểm)
Dùng dd H2SO4 loãng nhận ra BaCl2 nhờ kết tủa trắng BaSO4 (0,5 điểm)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
Cho dd AgNO3 lần lượt vào 2 mẫu thử còn lại (0,5 điểm)
Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa vàng là NaI, kết tủa trắng là KCl
AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 (0,5 điểm)
AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3
Câu 3 ( 2 điểm):
HS viết được 2 PTHH mỗi PT 0,25 điểm (0,5 điểm)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
y → 2y → y (mol)
Gọi số mol Fe = x; số mol Mg = y;
Tính được số mol khí = 0,055 mol, số mol HCl = 0,2.
Theo PTHH có nHCl pư = 2nkhí = 0,11, vậy HCl dư, (0,5 điểm)
Lập hệ: (0,5 điểm)

Giải hệ: x = 0,05; y = 0,005 và tính %mFe = 95,89%; %mMg = 4,11%


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Tính số mol HCl pư = 0,11 mol và tính m axit phản ứng = 4,015 gam (0,5 điểm)
Câu 4 ( 1 điểm):
Gọi công thức phân tử muối của kim loại M hóa trị II và phi kim X hóa trị I là MX2. (0,25 điểm)
MX2 + 2AgNO3 → 2AgX↓ + M(NO3)2
MX2 + Fe → M↓ + FeX2
Dựa vào phương trình phản ứng rút ra: (0,25 điểm)

Vì X là phi kim hóa trị I và muối AgX là kết tủa → X là nguyên tố halogen trừ F. (0,25 điểm)
Nguyên tố halogen:

Cl Br I

MX : 35,5 80 127

MM : 64 66,5 69,1

chọn loại loại

Chọn MX = 35,5 → X là Cl và MM = 64 → M là Cu (0,25 điểm)


Công thức phân tử muối là CuCl2.
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 3)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Với số mol lấy bằng nhau, phương trình hoá học nào dưới đây điều chế được nhiều oxi hơn?
A. 2KClO3 -xt, tº→ 2KCl +3O2. B. 2KMnO4 -tº→ K2MnO4 + MnO2 + O2.
C. 2H2O2 -xt→ 2H2O + O2. D. 2KNO3 -tº→ 2KNO2 + O2.
Câu 2: Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn là
A. ZnS. B. ZnS và S. C. ZnS và Zn. D. ZnS, Zn và S.
Câu 3: Nhận định nào sau đây là sai?
A. SO2 làm đỏ quỳ ẩm. B. SO2 làm mất màu nước Br2.
C. SO2 là chất khí, màu vàng lục. D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng.
Câu 4: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là
A. CO2 và SO2. B. SO3 và CO2. C. SO2. D. CO2.
Câu 5: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím. B. dung dịch muối Mg2+
C. dung dịch chứa ion Ba2+ D. thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2
Câu 6: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít
khí H2 (đktc). Giá trị của V là
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít.
Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí
SO2 (đktc).Kim loại đã dùng là
A. Mg. B. Cu. C. Zn. D. Fe.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh là
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 9: Dãy chất gồm các chất vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử là
A. H2S, SO2. B. SO2, H2SO4. C. F2, SO2. D. S, SO2.
Câu 10: Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl. B. H2SO4 đặc, nóng C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
a/ Lưu huỳnh tác dụng với H2.
b/ Cho Fe2O3 vào H2SO4 đặc
c/ Đốt bột nhôm trong bình khí oxi
d/ Cho CaSO3 vào H2SO4 loãng
Câu 2 ( 2 điểm): Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm: Fe và Al 2O3 bằng một lượng vừa đủ 612,5 gam dung dịch
H2SO4 8% thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 64,6 gam hỗn hợp muối khan.
1/ Xác định % khối lượng các chất trong X.
2/ Tính C% các chất tan trong Y.
Câu 3 ( 2 điểm): Sục từ từ 3,36 lít SO 2 (ở đktc) vào dung dịch chứa 11,2gam KOH. Kết thúc phản ứng thu
được dung dịch chứa m gam muối. Tính giá trị của m.
Câu 4 ( 1 điểm): Chia m gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành hai phần bằng nhau.
+ Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với Cl2 thấy có 6,72 lít khí Cl2 ở đktc phản ứng.
+ Cho phần 2 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được dung dịch Y và V lít khí SO 2 là sản phẩm khử
duy nhất ở đktc. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa nung đến khối lượng
không đổi thấy thu được 20 gam chất rắn.
Tính giá trị của m.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án A C C A C C C A D D

Câu 1: Đáp án A
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

Câu 2:
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol. Chọn đáp án C.
Câu 3: SO2 chất khí, không màu. Chọn đáp án C.
Câu 4:
2FeCO3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
Chọn đáp án A.
Câu 5: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba 2+.
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
0,2 0,2
V = 0,2. 22,4 = 4,48 lít. Chọn đáp án C.
Câu 7: Áp dụng định luật bảo toàn electron có nKL = nkhí = 0,0125 mol.
Mkl = 0,8125 : 0,0125 = 65. Vậy kim loại là Zn. Chọn đáp án C.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh là ns2np4. Chọn đáp án A.
Câu 9: S, SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử. Chọn đáp án D
Câu 10: Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội. Chọn đáp án D
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng mỗi PTHH được 0,5 điểm, không cân bằng trừ ½ số điểm mỗi PT
a/ H2 + S → H2S
b/ Fe2O3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
c/ 4Al + 3O2 → 2Al2O3
d/ CaSO3 + H2SO4 loãng → CaSO4 + SO2 + H2O
Câu 2 ( 2 điểm):
Theo bài ra có PTHH: (0,25 điểm)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
x 3x x (mol)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (0,25 điểm)
y y y (mol)

→ naxit = 0,5 mol. (0,25 điểm)


Gọi số mol Al2O3 và Fe lần lượt là x, y
Theo bài ra có hệ phương trình: (0,25 điểm)

Giải hệ được x = 0,1 mol; y = 0,2 mol

Tính số mol H2 = 0,2 mol


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mdd Y = mdd axit + mX - mkhí = 612,5 + 21,4 – 0,4 = 633,5 gam (0,25 điểm)

Câu 3 ( 2 điểm):
Tính được số mol SO2 = 0,15; số mol KOH = 0,2. (0,25 điểm)
Đặt (0,25 điểm)

→ sau phản ứng thu được 2 muối.


PTHH:
SO2 + KOH → KHSO3 (0,25 điểm)
x x x (mol)
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (0,25 điểm)
y 2y y (mol)
Theo bài ra có HPT: (0,25 điểm)

Giải hệ được x = 0,1, y = 0,05 (0,25 điểm)


→ m = 19,9 gam (0,25 điểm)
Câu 4 ( 1 điểm):
Gọi số mol Fe; Cu trong mỗi phần là a và b (mol) (0,25 điểm)
Phần 1: Áp dụng bảo toàn electron (hoặc viết PTHH) → 3a + 2b = 0,6
Phần 2: (0,25 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
2Fe + 6H2SO4 đ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
a 0,5a (mol)
Cu + 2H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b b (mol)
Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
0,5a a (mol)
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
b b (mol)
2Fe(OH)3 →(tº) Fe2O3 + 3H2O
a 0,5a (mol)
Cu(OH)2 →(tº) CuO + H2O
b b
Chất rắn sau nung gồm Fe2O3: 0,5a mol và CuO: b mol (0,25 điểm)
→ 80a + 80b = 20
Giải hệ → a = 0,1; b = 0,15 → m = 2.(56.0,1 + 64.0,15) = 30.4 gam (0,25 điểm)
Đề kiểm tra 45 phút Hóa 10 Học kì II (Bài số 2 - Đề 4)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Oxi không phản ứng trực tiếp với chất nào sau đây?
A. Crom. B. Flo. C. Cacbon. D. Lưu huỳnh.
Câu 2: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
A. Al. B. Fe. C. Hg. D. Cu.
Câu 3: Trong các oxit sau oxit nào không có tính khử?
A. CO. B. SO2. C. SO3. D. FeO.
Câu 4: Dẫn 2,24 lít khí H2S vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch chứa chất tan là
A. hai muối NaHS và Na2S. B. NaHS.
C. Na2S. D. Na2S và NaOH.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?
A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 6: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
A. H2S và CO2. B. H2S và SO2. C. SO3 và CO2. D. SO2 và CO2.
Câu 7: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng,
vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 8: Cho 5,4 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V
lít SO2 duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lít. B. 3,36 lít. C. 11,2 lít. D. 8,96 lít.
Câu 9: Dãy chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. Cl2, O3, S, SO2. B. SO2, S, Cl2, Br2. C. Na, F2, S, H2S. D. Br2, O2, Ca, H2SO4.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của lưu huỳnh là
A. 2s22p4. B. 3s23p4. C. 3s23p3. D. 3s23p6.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Dẫn ra phương trình hóa học chứng minh SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải
thích ngắn gọn.
Câu 2 ( 2 điểm): Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các chất sau, chứa trong các lọ mất nhãn bằng phương
pháp hóa học: BaCl2; HCl; Na2SO4.
Câu 3 ( 2 điểm): Dẫn từ từ 2,24 lít SO2 (ở đktc) vào 80 ml dung dịch Ba(OH) 2 1M. Kết thúc phản ứng thu được
m gam kết tủa. Tính m?
Câu 4 ( 1 điểm): Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.
+ TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.
+ TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy
nhất ở đktc.
Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án B C C C C D B D B B

Câu 1: Oxi không phản ứng trực tiếp với flo. Chọn đáp án B.
Câu 2: Thủy ngân tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường. Chọn đáp án C.
Câu 3: S trong SO3 có số oxi hóa cao nhất là +6 do đó SO3 không có tính khử. Chọn đáp án C.
Câu 4:

Sau phản ứng thu được Na2S, hai chất tham gia phản ứng hết. Chọn đáp án C.
Câu 5:
Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol.
Áp dụng ĐL bảo toàn khối lượng có m = mX + maxit - mkhí = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam. Chọn đáp án C.
Câu 6:
C12H22O11 -H2SO4 đặc→ 12C + 11H2O
C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
Chọn đáp án D.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 7: Chất vừa tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng là CuO,
Mg, KOH, Na2CO3. Chọn đáp án B.
Câu 8: Áp dụng định luật bảo toàn electron có

→ V = 0,4 . 22,4 = 8,96 lít. Chọn đáp án D.


Câu 9: Dãy gồm các chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là SO2, S, Cl2, Br2. Chọn đáp án B.
Câu 10: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của lưu huỳnh là 3s23p4. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):

Số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 +6 nên SO2 thể hiện tính khử

Số oxi hóa của S trong SO2 giảm từ +4 0 nên SO2 thể hiện tính oxi hóa.
Câu 2 ( 2 điểm):
Đánh STT các lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. (0,5 điểm)
Dùng Ba(OH)2 phân biệt được Na2SO4 (hiện tượng: kết tủa trắng) Còn lại HCl; BaCl 2 không hiện tượng. (0,5
điểm)
Còn lại HCl; BaCl2 dùng Na2SO4 vừa nhận ra ở trên, xuất hiện kết tủa trắng → BaCl 2; không hiện tượng → HCl
(0,5 điểm)
PTHH: (0,5 điểm)
Na2SO4 + Ba(OH)2 →2NaOH + BaSO4(↓)
BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
Câu 3 ( 2 điểm):
Tính được: nSO2=0,1mol, nBa(OH)2=0,08 mol (0,5 điểm)
Đặt

PTHH:
Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2 (0,25 điểm)
x 2x x (mol)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O (0,25 điểm)
y y y (mol)
Theo bài ra ta có hpt: (0,5 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Giải hệ được x = 0,02mol, y = 0,06mol. (0,5 điểm)
→ m kết tủa = mBaSO3= 0,06. 217 = 13,02 gam
nên sau phản ứng tạo 2 muối Ba(HSO3)2 (x mol) và BaSO3 (y mol).
Câu 4 ( 1 điểm):
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c (mol); (0,25 điểm)
Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 (1)
Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 (2)
Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol) (0,25 điểm)
→ k(a + b + c) = 0,16 (3)
lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k(3a + 2b + 2c) = 0,42 (4)
Lấy (3)/(4)
→ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 (5)
Từ (1), (2), (5) Giải hệ => a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01 (0,25 điểm)

CHỦ ĐỀ 4. KIỂM TRA HỌC KÌ II


Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 1
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Cl2 không phản ứng trực tiếp được với chất nào sau đây?
A. O2. B. H2. C. Cu. D. NaOH.
Câu 2: Trong các halogen sau, halogen nào có tính khử yếu nhất?
A. Flo. B. Clo. C. Brom. D. Iot.
Câu 3: Cho 4,35 gam MnO2 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl đặc, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (ở đktc)

A. 0,56 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 0,112 lít.
Câu 4: Nguyên tố lưu huỳnh không có khả năng thể hiện số oxi hóa là
A. +4. B. +6. C. 0. D. +5.
Câu 5: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng?
A. CuO. B. NaOH. C. Fe. D. Ag.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách
A. nhiệt phân KMnO4. B. nhiệt phân K2MnO4.
C. điện phân nước. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Câu 7: Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào dung dịch nước vôi trong, dư. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 10 gam. B. 11 gam. C. 12 gam. D. 13 gam.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 8: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?
A. Fe. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc).
Giá trị của V là
A. 0,224. B. 0,336. C. 0,112. D. 0,448.
Câu 10: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k)⇔2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu
đúng là
A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1/ Cho Cl2 tác dụng với KOH ở nhiệt độ 90ºC.
2/ Cho S tác dụng với O2
3/ Cho dd HCl tác dụng với KOH
4/ Cho FeO tác dụng với H2SO4 đặc.
Câu 2 ( 1 điểm): ): Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là 0,012 mol/lít,
sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là a mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br 2 là 4.10-
5
mol/(l.s). Tính giá trị của a.
Câu 3( 2 điểm): Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu
được 2,24 lít khí H2 (ở đktc).
a/ Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính nồng độ % các muối có trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 4 ( 2 điểm): Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm Fe xOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng
(dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn
hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/1 câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án A A B D D A C C A B

Câu 1: Cl2 không phản ứng trực tiếp được với O2. Chọn đáp án A.
Câu 2: Halogen có tính khử yếu nhất là Flo. Chọn đáp án A.
Câu 3:
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O
0,05 0,05 (mol)
→ V = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án B.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4: Nguyên tố S không có khả năng thể hiện số oxi hóa là +5. Chọn đáp án D.
Câu 5: Ag không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. Chọn đáp án D.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO4. Chọn đáp án A.
Câu 7:
SO2 + Ca(OH)2 dư → CaSO3 + H2O
0,1 0,1 (mol)
→ m ↓ = 0,1. 120 = 12 gam. Chọn đáp án C.
Câu 8:
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 6H2O. Chọn đáp án C
Câu 9: Áp dụng định luật bảo toàn e có nkhí = nZn = 0,01 → Vkhí = 0,01.22,4 = 0,224 lít. Chọn đáp án A.
Câu 10: Phát biểu đúng là: Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
HS viết đúng mỗi PT 0,5 điểm, thiếu cân bằng trừ 1/2 số điểm mỗi PT
1/ 3Cl2 + 6KOH →(90ºC) 5KCl + KClO3 + 3H2O
2/ S + O2 → SO2
3/ HCl + KOH → KCl + H2O
4/ 2FeO + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Câu 2 ( 1 điểm):
Áp dụng công thức: (0,5 điểm)

=4.10-5
Giải PT được a = 0,01 (thỏa mãn) hoặc a = 0,014 > 0,012 (loại) (0,5 điểm)
Câu 3 ( 3 điểm):
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,25 điểm)
x 1,5x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,25 điểm)
y y (mol)
Tính mol khí H2 = 0,1 mol, gọi số mol Al và Zn lần lượt là x, y (0,25 điểm)
Lập hệ:(0,25 điểm)

Giải hệ được x = 0,04 mol; y = 0,04 mol


tính %mAl =
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA

%mZn = 100 – 29,35 = 70,65%


Tính được số mol HCl = 0,2 mol; mdd HCl = 73 (gam) (0,25 điểm)
→ m dd sau pư = m dd HCl + m kim loại – mkhí = 3,68 + 73 – 0,2 = 76,48 gam
C%AlCl3 = (0,25 điểm)

C%ZnCl2 =

Câu 4 ( 2 điểm):
Tính được số mol SO2 bằng 0,0225 mol. (0,25 điểm)
Quy đổi hỗn hợp ban đầu thành: Fe, Cu và O2.
Khối lượng X bằng 2,44g → 56x + 64y + 32z = 2,44 (1) (0,25 điểm)
Ta có các quá trình: (0,25 điểm)
Fe → Fe3+ + 3e
x 3x (mol)
Cu → Cu2+ + 2e
y 2y (mol)
O2 + 4e → 2O2-
z 4z (mol)
S+6 + 2e→ S+4
0,045 0,0225 (mol)
→ 3x + 2y = 4z + 0,045 (2) (0,25 điểm)
mmuối = 6,6 gam → 200x + 160y = 6,6 (3) (0,25 điểm)
Giải hệ được: x = 0,025; y = 0,01; z = 0,0125 (0,25 điểm)
→ %mCu = 26,23% . (0,25 điểm)
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 2
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Các halogen có tính chất hóa học cơ bản là
A. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. tính khử.
C. tính kim loại. D. tính oxi hóa.
Câu 2: Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Khối lượng khí thoát ra là:
A.7,1 gam. B. 17,75 gam. C. 14,2 gam. D. 21,6 gam.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3: Khi cho dd AgNO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây sẽ không cho kết tủa?
A. Dung dịch NaI. B. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NaBr. D. Dung dịch NaF.
Câu 4: Khối lượng của 3,36 lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4,8 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 2,4 gam.
Câu 5: Cho 2,8 gam sắt tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh sản phẩm thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn là
A. FeS. B. FeS và S. C. FeS và Fe D. FeS, Fe và S.
Câu 6: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt CO2 và SO2?
A. nước brom. B. CaO. C. dung dịch Ba(OH)2. D. dung dịch NaOH.
Câu 7: Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, BaCl2. B. CuO, NaCl, CuS.
C. BaCl2, Na2CO3, FeS. D. BaSO3, Na2CO3, FeS.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là
A. ns2np4. B. ns2np5. C. ns2np3. D. (n-1)d10ns2np4.
Câu 9: Khi cho Al vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl. B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 loãng. D. H2SO4 đặc, nguội.
Câu 10: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :
CO(k) + H2O(k)⇔CO2+H2(k) ΔH<0
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H 2; (4) tăng áp suất
chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.
Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4).
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm): Bằng phương pháp hóa học (Không dùng chất chỉ thị) hãy phân biệt 3 chất sau: KCl; H 2SO4;
K2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn.
Câu 2 ( 1 điểm): Thực hiện phản ứng sau trong bình kín: H 2 (k) + Br2 (k) → 2HBr (k). Lúc đầu nồng độ hơi
Br2 là 0,072 mol/l. Sau 2 phút, nồng độ hơi Br 2 còn lại là 0,048 mol/l. Tính tốc độ trung bình của phản ứng tính
theo Br2 trong khoảng thời gian trên.
Câu 3 ( 2 điểm): Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl
loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau
phản ứng.
Câu 4 ( 2 điểm): Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư),
sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch
KMnO4 0,1M. Tính giá trị của m.
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án D B D A C A D B D C

Câu 1: Các halogen có tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa. Chọn đáp án D.
Câu 2: Áp dụng ĐL bảo toàn e có 5.nKMnO4 = 2.nClo → nClo = 0,25 mol → m.nClo = 0,25.71 = 17,75g. Chọn
đáp án B.
Câu 3: AgNO3 + NaF → không phản ứng. Chọn đáp án D.
Câu 4: nkhí = 0,15 mol → mkhí = 0,15.32 = 4,8 gam. Chọn đáp án A.
Câu 5:
Fe + S → FeS
0,05 0,01
→ Sau phản ứng thu được Fe dư và FeS. Chọn đáp án C.
Câu 6: Có thể dùng nước brom để phân biệt CO2 và SO2. Chọn đáp án A.
Câu 7: BaSO3, Na2CO3, FeS đều phản ứng với dd H2SO4 loãng và dd HCl. Chọn đáp án D.
Câu 8: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là ns2np5. Chọn đáp án B.
Câu 9: Al + HSO4 đặc, nguội → không phản ứng. Chọn đáp án D.
Câu 10: Các yếu tố làm thay đổi cân bằng của hệ là: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm
một lượng H2. Chọn đáp án C
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm):
-Đánh số thứ tự từng lọ, trích mẫu thử (0,5 điểm)
-Dùng dd BaCl2 nhận ra H2SO4 và K2SO4 do tạo kết tủa trắng. Không hiện tượng: KCl (0,5 điểm)
PTHH:
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
BaCl2 + K2SO4 BaSO4 + 2KCl
Lưu ý: HS dùng AgNO3 ngay từ đầu không cho điểm vì Ag2SO4 ít tan
-Dùng dd Na2CO3 nhận ra H2SO4 do có hiện tượng sủi bọt khí (0,5 điểm)
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Không hiện tượng: K2SO4
Câu 2 ( 1 điểm):
Đổi 2 phút = 120 giây. (0,5 điểm)
Áp dụng công thức:

Tính được (0,5 điểm)

Câu 3 ( 2 điểm):
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,25 điểm)
x x (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,25 điểm)
y y (mol)
Tính được số mol khí H2 = 0,05 mol, gọi số mol Mg và Zn lần lượt là x, y
Lập hệ:

Giải hệ được x = 0,02 mol; y = 0,03 mol (0,25 điểm)


→%mMg =

%mZn = 100 – 19,75 = 80,25%


Tính nMgCl2 = 0,02; nZnCl2 = 0,03 (0,25 điểm)
Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.

Câu 4 ( 2 điểm):
Chỉ thu được dung dịch X → Cu tan hết. (0,5 điểm)
PTHH:
Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O (0,25 điểm)
0,02 0,02 0,02 (mol)
Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 (0,25 điểm)
x x 2x (mol)
→nFeSO4 = 2x + 0,02 mol (0,5 điểm)
Áp dụng định luật bảo toàn e có: nFeSO4 = 5.nKMnO4
→ 2x + 0,02 = 0,05 → x = 0,015
m = 0,015.64 = 0,96g (0,5 điểm)
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 3
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không là đặc điểm chung của tất cả các halogen?
A. Liên kết trong phân tử halogen (X2) không bền lắm.
B. Các nguyên tố halogen đều có các số oxi hóa -1; +1; +3; +5; +7 trong các hợp chất.
C. Halogen là các phi kim điển hình.
D. Trong phản ứng hóa học, nguyên tử halogen dễ thu thêm 1 electron.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 2: Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5?
A. Nhóm kim loại kiềm. B. Nhóm khí hiếm.
C.Nhóm halogen. D. Nhóm oxi – lưu huỳnh.
Câu 3: Cho các phương trình hóa học sau:
(a) O2 + 4Ag → 2Ag2O
(b) F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2
(c) H2S + FeCl2 → FeS + 2HCl
(d) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Số phương trình hóa học viết đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 4: Trong PTN oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
A. CaCO3. B. KMnO4. C. BaSO4. D. Na2O.
Câu 5: Các số oxi hóa phổ biến của S trong hợp chất là
A. -2, 0, +2, +4. B. -2, 0, +4, +6. C. -2, +2, +4. D. -2, +4, +6.
Câu 6: Dãy các muối sunfua tan trong nước là
A. CuS; FeS; ZnS. B. PbS; Ag2S; K2S. C. FeS; ZnS; Na2S. D. BaS; K2S; Na2S.
Câu 7: Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng
làm chất tẩy màu. Khí X là
A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3.
Câu 8: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dd H2SO4 loãng và dd HCl?
A. Na. B. Al. C. Mg. D. Cu.
Câu 9: Phản ứng nào sau đây là sai?
A. 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O.
B. Fe2O3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
C. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → FeSO4 + 2H2O .
D. Fe2O3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇔ 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng
hoá học không bị chuyển dịch khi
A. thay đổi áp suất của hệ. B. thay đổi nồng độ N2.
C. thay đổi nhiệt độ. D. thêm chất xúc tác Fe.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Cho phản ứng sau : HCOOH + Br2 → 2HBr + CO2
Lúc đầu nồng độ hơi Br2 0,04 mol/l. Sau 100 giây, nồng độ hơi Br2 còn lại là 0,012 mol/l. Tính tốc độ trung
bình của phản ứng theo Br2 trong khoảng thời gian 100 giây?
Câu 2 ( 2 điểm): Sục từ từ 2,24 lít SO2 (ở đktc) vào 200ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính
m?
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 3 ( 2 điểm): Cho 4,65 gam hỗn hợp A gồm MgX 2 và MgY2 (X, Y là 2 nguyên tố halogen ở 2 chu kỳ kế
tiếp, MX < MY) phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 dư, thu được 11,05 gam kết tủa. Xác định hai nguyên tố X,
Y và tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp A?
Câu 4 ( 2 điểm): Cho 15,7 gam hỗn hợp X gồm: Na2CO3, Al2O3 vào 100g dung dịch H2SO4 a% dư đến phản
ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chứa và 2,24 lít khí Y (ở đktc).
a. Xác định % khối lượng của từng chất trong X?
b. Trung hòa X cần 100 ml NaOH 0,5M. Xác định a?
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án B C B B D D C D B D

Câu 1: F chỉ có số o xi hóa -1 trong các hợp chất. Chọn đáp án B.


Câu 2: Các nguyên tố ở nhóm halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Chọn đáp án C.
Câu 3: Phương trình hóa học viết đúng là: (d) HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3. Chọn đáp án B.
Câu 4: Trong PTN oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân KMnO4. Chọn đáp án B.
Câu 5: Các số oxi hóa phổ biến của S trong hợp chất là -2, +4, +6. Chọn đáp án D.
Câu 6: Các muối sunfua BaS; K2S; Na2S tan trong nước. Chọn đáp án D.
Câu 7: Khí SO2 tan trong nước tạo ra dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm
chất tẩy màu.Chọn đáp án C.
Câu 8: Cu không tác dụng với dd H2SO4 loãng và dd HCl. Chọn đáp án D.
Câu 9: Phản ứng sai là: Fe2O3 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O. Chọn đáp án B.
Câu 10: Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi thêm chất xúc tác Fe. Chọn đáp án D.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm):
Áp dụng công thức: (0,5 điểm)

Tính được (0,5 điểm)

Câu 2 ( 2 điểm):
Tính được: nSO2 = 0,1mol, nKOH = 0,17mol (0,25 điểm)
Đặt: (0,25 điểm)

→ sau pư tạo 2 muối KHSO3 (x mol), K2SO3 (y mol)


SO2 + KOH → KHSO3 (0,25 điểm)
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
x x x (mol)
SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O (0,25 điểm)
y 2y y (mol)
Lập hệ: (0,25 điểm)

Giải hệ được: x = 0,03, y = 0,07 (0,25 điểm)


→ m = mKHSO3 + mK2SO3 = 14,66 gam. (0,25 điểm)
Câu 3 ( 2 điểm):
TH1: X là F và Y là Cl. Tính được nAgCl ~ 0,077 mol. (0,5 điểm)
PTHH: MgCl2 + 2AgNO3→2AgCl + Mg(NO3)2
0,0385 ← 0,077 (mol)
⇒mMgCl2 = 0,0385. 95 = 3,6575 (0,5 điểm)
⇒mMgF2 = 0,9925g (thỏa mãn)
TH2: X khác F gọi X, Y là R (điều kiện: 35,5 < MR < 127). Ta có PTHH: (0,5 điểm)
MgR2 + 2AgNO3 → 2AgR + Mg(NO3)2
nMgR2=

nAgR=

Có nAgR= 2nMgR2⇒

⇒MR = 57,75
⇒ X là Cl; Y là Br
Câu 4 ( 2 điểm):
Tính được số mol CO2 bằng 0,1.
Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O
0,1 0,1 0,1 (mol)
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
0,05 0,15
→ m Na2CO3 = 106.0,1 = 10,6g


%m Al2O3 = 100 – 67,52 = 32,48%
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Tính được nAl2O3 = 0,05
Dựa vào PTHH tính đc nH2SO4 phản ứng = 0,25 mol
Phản ứng trung hòa X:
2NaOH + H2SO4 dư → Na2SO4 + 2H2O
0,05 0,025
Tổng nH2SO4 = 0,275 mol
mH2SO4=26,95g → a=26,95%
Đề kiểm tra Học kì II Hóa học 10_ĐỀ SỐ 4
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: Mn = 55, O = 16, Mg = 24, Fe=56, H = 1, Ag = 108, K = 39, Cl = 35,5,
F = 19, Br = 80, I = 127, S = 32, Zn = 65, Cu = 64, Al = 27.
Câu 1: X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong oxit cao nhất của X, X chiếm 38,789%
về khối lượng. Nguyên tố X là?
A. F. B. Cl. C. Br. D. I.
Câu 2: Dung dịch axit nào sau đây được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh?
A. HCl. B. HBr. C. HF. D. H2SO4.
Câu 3: Cho 0,515 gam muối natri halogenua tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được 0,94 kết tủa. Công
thức phân tử của muối là
A. NaF. B. NaCl. C. NaBr. D. NaI.
Câu 4: Nguyên tố oxi trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa khác với các hợp chất còn lại?
A. K2O. B. H2O2. C. H2SO3. D. NaClO3
Câu 5: Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào dưới đây?
A. F2. B. Fe. C. Mg. D. H2.
Câu 6: Dẫn 2,24 lít SO2 (đktc) vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 29,9 gam. B. 21,7 gam. C. 20,8 gam. D. 26,2 gam.
Câu 7: Hòa tan hết 9 gam Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít.
Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
A. Cu và CuO. B. Fe và Fe2O3.
C. C và CO2. D. S và SO2.
Câu 9: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học?
A. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. B. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch ZnCl2. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
Câu 10: Cho cân bằng hoá học: PCl5(k) ⇔ PCl3(k) + Cl2(k); Δ H > 0
Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
C. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. D. tăng áp suất của hệ phản ứng.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm): Trong thiên nhiên H2S là khí độc được sinh ra do nhiều nguồn như: Do hợp chất hữu cơ (rau,
cỏ, xác động vật ...) thối rữa mà thành; các vết nứt núi lửa; hầm lò khai thác than; … . Em hãy giải thích tại sao
H2S không bị tích tụ trong khí quyển (nguyên nhân chính) và viết phương trình minh họa.
Câu 2 ( 2 điểm): Cho hỗn hợp X gồm 1,2 gam Mg và 1,35 Al phản ứng hoàn toàn với một lượng khí Cl 2 dư.
Kết thúc phản ứng thấy thu được m gam muối. Tính m và thể tích khí Cl 2 ở đktc cần dùng để phản ứng hết với
lượng kim loại trên.
Câu 3 ( 3 điểm): Nung một hỗn hợp gồm có 2,97g Al và 4,08g S trong môi trường kín không có không khí đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với HCl dư, thu được hỗn hợp khí
B.
a/ Hãy viết các PTHH xảy ra.
b/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B.
Câu 4 ( 4 điểm): Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong
dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí SO 2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối
sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Đáp án và hướng dẫn giải
I. Trắc nghiệm ( 0,3 điểm/câu)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đáp án B C C B A B D B C B

Câu 1: Oxit cao nhất của X là X2O7. Ta có:

→MX = 35,5. Vậy X là Clo. Chọn đáp án B.


Câu 2: Dung dịch axit HF được ứng dụng để khắc chữ lên thủy tinh. Chọn đáp án C.
Câu 3: NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3
Có nNaX = nAgX ⇔

→ MX = 80. Vậy muối là NaBr. Chọn đáp án C.


Câu 4: Nguyên tố oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1. Chọn đáp án B.
Câu 5: Chọn đáp án A.

Câu 6:
SO2 + Ba(OH)2 dư → BaSO3 + H2O
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
0,1 0,1 (mol)
→ m ↓ = 0,1.217 = 21,7 gam. Chọn đáp án B.
Câu 7:
2Fe(OH)2 + 4H2SO4đ → Fe2(SO4)3 + SO2 +6 H2O
0,1 0,05
→Vkhí = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Chọn đáp án D.
Câu 8: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất Fe và Fe2O3. Chọn đáp án B.
Câu 9: H2S + ZnCl2 → không phản ứng. Chọn đáp án C.
Câu 10: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. Chọn đáp án B.
II. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1 ( 1 điểm):
Nguyên nhân H2S không tích tụ trong khí quyển: H 2S bị oxi hóa bởi O2 trong không khí ở điều kiện thường
thành S không độc. (0,5 điểm)
2H2S + O2 → 2S + 2H2sO (0,5 điểm)
Câu 2 ( 2 điểm):
Tính được: Mg (0,05 mol); Al (0,05 mol) (0,5 điểm)
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 (0,25 điểm)
0,05 0,075 0,05 (mol)
Mg + Cl2 → MgCl2 (0,25 điểm)
0,05 0,05 0,05 (mol)
m = 0,05. 133,5 + 0,05. 95 = 11,425 gam (0,5 điểm)
V = (0,075+ 0,05).22,4 = 2,8 lít. (0,5 điểm)
Câu 3 ( 3 điểm):
Tính được nAl = 0,11 (mol), nS = 0,1275 (mol) (0,5 điểm)
PTHH:
2Al + 3S → Al2S3 (0,5 điểm)
0,11 0,1275 (mol)
Dựa vào tỉ lệ số mol xác định được chất rắn A sau phản ứng gồm: Al dư (0,025 mol); Al2S3 (0,0425 mol)
Cho A vào HCl có các phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (0,5 điểm)
0,025 0,0375 (mol)
Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S (0,5 điểm)
0,0425 0,1275 (mol)
Với chất khí ở cùng đk tº và p, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol (0,5 điểm)

%VH2S = 100 – 22,72 = 77,28%. (0,5 điểm)


CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP HÓA HỌC 10 CHUYÊN ĐỀ VIII. KIỂM TRA
Câu 4 ( 4 điểm):
Tính được nSO2 = 0,0075mol
Gọi CuO (a mol), CT oxit sắt là FexOy (b mol)
Theo khối lượng ta có: 80a + b.(56x+16y) = 5,08 (1)
Sử dụng bảo toàn e hoặc viết PTHH: b.(3x-2y) = 0,015 (2)
Theo khối lượng muối sunfat: 160a+ 200.bx = 12,2 (3)
Giải hệ ta có a = 0,02, bx = 0,045, by = 0,06
→ x/y=3/4 nên công thức của oxit là Fe3O4
Tính được mCuO=1,6 g →

%mFe3O4 = 100 – 31,5 = 68,5%.

You might also like