Professional Documents
Culture Documents
Chương 7. Sự dẫn điện của dung dịch điện ly (P2)
Chương 7. Sự dẫn điện của dung dịch điện ly (P2)
DỊCH ĐIỆN LY
1. Các loại vật dẫn (loại 1 và loại 2)
2. Độ dẫn điện của dung dịch các chất điện ly
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện
4. Ứng dụng của phương pháp đo độ dẫn điện
5. Sự vận chuyển của ion trong điện trường. Số
vận chuyển
Các loại vật dẫn
üVật dẫn loại 1: dẫn điện bằng e
Ví dụ: các kim loại
e
e
Zn Cu
KCl
ZnSO4 CuSO4
• Vật bán dẫn có đặc điểm giữa chất dẫn điện và cách điện
• Độ dẫn tăng khi tăng nhiệt độ và khi có pha tạp
Độ dẫn điện của dung dịch các chất điện ly
ü Độ dẫn điện L: là độ dẫn điện tuyệt đối của vật dẫn
1
L= Ω!" hay 𝑆
R
L phụ thuộc vào khối lượng vật dẫn
Độ dẫn điện của dung dịch các chất điện ly
üĐộ dẫn điện riêng (χ- kappa)
1 1 ℓ
(
χ = = . Ω −1.cm−1
ρ R S
)
Độ dẫn điện riêng của dung dịch chất điện ly là độ dẫn của 1 cm3
dung dịch điện ly đặt giữa 2 bản điện cực có tiết diện 1 cm2 cách
nhau 1 cm.
S=1cm2
CM: nồng độ mol/lit của
V= 1cm3 chất điện ly
ℓ=1cm
1000 cm3 dd chứa CM mol chất tan có độ dẫn điện là 1000χ
-> Độ dẫn điện mol chất điện ly là:
1000 cm2
𝜆= 𝜒 (S. )
C! mol
Độ dẫn điện của dung dịch các chất điện ly
ü Độ dẫn điện đương lượng (λ- lam đa): là độ dẫn điện của 1
đương lượng gam chất điện ly đặt giữa 2 bản điện cực có
tiết diện 1 cm2 cách nhau 1 cm.
ℓ=1 cm
1000 cm3 dd chứa CN đương lượng gam có độ dẫn điện là 1000χ
-> Độ dẫn điện của 1 đương lượng gam chất điện ly là:
1000 cm2
𝜆= 𝜒 (S. )
C" đlg
Độ dẫn điện của dung dịch các chất điện ly
(b) (b)
𝐶 C
λ∞: Độ dẫn điện vô cũng loãng (C -> 0)
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện
Ảnh hưởng bởi nồng độ
Đối với chất điện ly yếu -> nồng độ ion bé, coi như dung
dịch vô cùng loãng:
𝜆# -> 𝜆#& và 𝜆$ -> 𝜆$&
(𝜆# + 𝜆$)𝛼CN (𝜆#& + 𝜆$&)𝛼CN 𝜆&𝛼CN
𝜒= = =
1000 1000 1000
1000𝜒
C' 𝜆
Tính được độ điện ly 𝛼= =
𝜆& 𝜆&
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ dẫn điện
Ảnh hưởng bởi nhiệt độ
Nhiệt độ tăng -> độ nhớt dd giảm, ion chuyển động nhanh hơn ->
độ dẫn điện tăng
𝑑𝜆 𝛽 Hệ số nhiệt độ
= 𝛽. 𝜆()
dt λ25: là độ dẫn điện đương lượng ở 250C
Rđl tượng trưng cho điện trở của dung Cầu Wheastone
dịch điện ly.
50—5000 Hz
Phương pháp đo độ dẫn điện
Thiết bị đo độ dẫn
1 ℓ
(
χ = . Ω −1.cm−1
R S
)
𝓵
𝑺 Hằng số bình B=
ℓ
S
(
cm−1 )
!
Ứng dụng của phép đo độ dẫn điện
1- Xác định độ dẫn điện vô cùng loãng (𝜆$ )
λ
λ∞ (a)- Chất điện ly mạnh
λ ∞ = λ +∞ + λ −∞
VD: Độ dẫn điện đương lượng của NH4Cl trong dung dịch vô
cùng loãng là 149,7 S.đlg-1.cm2. Độ dẫn điện vô cùng loãng của
OH- là 198 của Cl- là 76,3 S.đlg-1.cm2. Tính độ dẫn điện giới hạn
của dung dịch NH4OH.
Ứng dụng của phép đo độ dẫn điện
2- Xác định độ phân ly (α) và Kply
Biết λ∞ và đo λ ứng với nồng độ C ta sẽ suy ra được độ
phân ly α tương ứng ở nồng độ đó
VD: ở 25oC dùng một bình đo độ dẫn điện dung dịch KCl có χ
= 1,409.10-3 Ω-1.cm-1 thì điện trở R đo được là 523Ω. Cũng
dùng bình đó để đo dung dịch NH4OH 0,1N thì RNH4OH =
2030Ω. Tính χ, λ và α của dung dịch NH4OH này.
Ứng dụng của phép đo độ dẫn điện
3- Xác định độ tan của muối ít tan (S)
Sau 1 giây, ion chuyển động qua một tiết diện S (cm2) có vận
tốc vi sẽ đi được một quãng đường vi (cm) -> số lương lượng
ion chuyển trong 1s là
U
v% . S. C u% . E. S. C u% . ℓ . S. C
Số đương lượng = = =
1000 1000 1000
Sự vận chuyển của ion trong điện trường
Số vận chuyển (số tải ti)
Điện lượng do cation, anion vận chuyển
U U
u& . . S. c u& . . S. c
q& = ℓ .F q' = ℓ .F
1000 1000
t& + t' = 1
Sự vận chuyển của ion trong điện trường
Số vận chuyển (số tải ti)
Phương pháp Hittorf xác định số vận chuyển
Giả thiết:
• v- = 2v+
• Cả 2 ion đều phóng điện
• Bình điện phân chia làm
3 khu: anot, catot và
khu giữa
• Ban đầu mỗi khu có 4
đượng lượng gam chất
điện ly
Sự vận chuyển của ion trong điện trường
Số vận chuyển (số tải ti)
Phương pháp Hittorf xác định số vận chuyển
Khu catot Khu giữa Khu anot
Trước khi điện phân 4K 4A 4K 4A 4K 4A
Trong quá trình điện phân
- Vận chuyển đến +1K +2A
Không đổi
- Vận chuyển đi -2A -1K
- Phóng điện -3K -3A
Sau khi điện phân 2K 2A Không đổi 3K 3A
Độ giảm đương lượng gam Dnc=2 Không đổi Dna=1
∆n# ∆n#
t" = =
Δn( 1 v& u& t & ∆n# + ∆n$ ∆n
= = = =
Δn) 2 v' u' t ' ∆n$ ∆n$
t% = =
∆n# + ∆n$ ∆n
Dn: tổng số đương lượng gam giảm ở 2 khu
Sự vận chuyển của ion trong điện trường
Số vận chuyển (số tải ti)
Lưu ý:
• Các ion khi di chuyển kéo theo lớp vỏ hiđrat hoá -> gây sai số
về nồng độ do sự pha loãng
• Công thức tính chỉ đúng khi cả cation và anion đều phóng
điện (ví dụ HCl, CuCl2…)
• Nếu 1 trong 2 ion không phóng điện (ví dụ H2SO4 hoặc NaOH)
thì không tính được ∆n = ∆n9 + ∆n3 mà phải tính ∆n thông
qua một điện lượng kế mắc nối tiếp với bình điện phân