You are on page 1of 95

CHƯƠNG 3.

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ


I. BÀI 10. HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ 2
1.1. Lí thuyết cần nắm.............................................................................................................2
1.2. Bài tập vận dụng phần tự luận..........................................................................................3
1.2.1. Dạng toán tổng hợp..........................................................................................................3
1.2.1. Dạng toán xác định nhóm chức dựa vào phổ IR................................................................13
1.3. Bài tập vận dụng phần trắc nghiệm................................................................................20
II. BÀI 11. PHƯƠNG PHÁP TÁCH BIỆT VÀ TINH CHẾ HỢP CHẤT H ỮU C Ơ 23
2.1. Lí thuyết cần nắm...........................................................................................................23
2.2. Bài tập vận dụng phần tự luận........................................................................................24
2.3. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết.......................................................................................... 28
2.4. Bài tập vận dụng phần trắc nghiệm................................................................................34
2.5. Đáp án – Hướng dẫn chi tiết phần trắc nghiệm..............................................................39
III. BÀI 12. CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ 40
3.1. Lí thuyết cần nắm...........................................................................................................40
3.2. Bài tập vận dụng phần tự luận........................................................................................40
3.2.1. Dạng toán lập công thức đơn giản nhất – công thức phân tử...............................................40
3.3. Bài tập vận dụng phần trắc nghiệm................................................................................55
IV. BÀI 13. CÔNG THỨC CẤU TẠO HỢP CHẤT HỮU CƠ 59
4.1. Lí thuyết cần nắm...........................................................................................................59
4.2. Bài tập vận dụng phần tự luận........................................................................................61
4.2.1. Dạng toán đồng phân - Viết công thức cấu tạo của các chất................................................61
4.2.2. Dạng toán tổng hợp........................................................................................................64
4.3. Bài tập vận dụng phần trắc nghiệm................................................................................73
V. ĐỀ ÔN TẬP TỔNG HỢP 77
5.1. Phần tự luận...................................................................................................................77
5.2. Phần trắc nghiệm...........................................................................................................85
CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
I. BÀI 10. HP CHT HU C VÀ HÓA HC HU C
1.1. Lí thuyt cn nm
1.1.1. Hợp chất hữu cơ – Hóa học hữu cơ
a) Khái niệm
- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ một số các hợp chất như carbon monoxide,
carbon dioxide, muối carbonate, cyanide, carbide,…).
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
b) Đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ
- Thành phần nguyên tố: Nhất thiết phải chứa nguyên tố carbon, thường có H, O, N,…
- Đặc điểm liên kết: Liên kết hóa học trong các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hóa trị.
- Tính chất vật lí: Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp,
không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
- Tính chất hóa học: Đa số các hợp chất hữu cơ dễ cháy, thường kém bền với nhiệt nên dễ bị
phân hủy bởi nhiệt. Phản ứng của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn và
không theo một hướng nhất định nên tạo thành hỗn hợp các sản phẩm.
1.1.2. Phân loại hợp chất hữu cơ
Hợp chất hữu cơ

Hydrocarbon Dẫn xuất hydrocarbon


(hợp chất được tạo thành chỉ từ hai nguyên (hợp chất mà trong phân tử ngoài nguyên tố
tố carbon và hydrogen) C còn có các nguyên tố khác: O, N, S,…)

DX Carboxylic
Alkane Alkene Alkyne Arene Alcohol …
halogen acid

CH4 CH2=CH2 CHCH C6H6 CH3Cl C2H5OH CH3COOH …

1.1.3. Nhóm chức và phổ hồng ngoại (IR)


a) Khái niệm
Nhóm chức là nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử gây ra những tính chất hoá học
đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Hợp chất Ví dụ Nhóm chức

Alcohol, phenol CH3OH, C2H5OH; C6H5OH,… –OH

Ether CH3–O–CH3, CH3–O–CH2–CH3,… –O–

Amine bậc I CH3–NH2, CH3–CH2–NH2,… –NH2

Amine bậc II CH3–NH–CH3 –NH–

Amine bậc III

Aldehyde H–CHO, CH3–CHO,… –CHO


Ketone

Carboxylic acid

Ester

b) Xác định nhóm chức bằng phổ hồng ngoại (IR)


Phương pháp phổ hồng ngoại (IR) là phương pháp vật lí rất quan trong và phổ biến để nghiên
cứu cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
Mỗi liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho
liên kết đó.
Ví dụ: Trên phổ IR của butanal (CH3CH2CH2CHO) ở hình dưới đây:

Tín hiệu đặc trưng của nhóm –CHO:


+ Tín hiệu ở 1 731 cm–1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C=O;
+ Tín hiệu ở 2 827 cm–1 và 2 725 cm–1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong
nhóm –CHO.
1.2. Bài tp vn dng phn t lun
1.2.1. Dạng toán tổng hợp
a) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – KNTT) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hydrocarbon Dẫn xuất hydrocarbon

CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

C6H5CH(CH3)2

C6H5OH

C6H5COOH

CH3CHO

CH≡C-CH2-CH3

Câu 2: (SGK – Cánh Diều) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ

CaCO3

CO

CH3COONa

C6H5CH3

CH3CH2CH2CN

CH3CH2SCH3

CH3C≡CCH2NH2

Câu 3: (SGK – CTST) Viết tên nhóm chức tương ứng để hoàn thành bảng dưới đây:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức

C2H5–O–C2H5 ..?.. CH3–CO–CH2–CH3 ..?..

C6H5–NH2 ..?.. CH3OH ..?..

C2H5–CHO ..?.. CH3COOC2H5 ..?..

C2H5–COOH ..?.. H-CHO ..?..

Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Cho các chất formic acid, acetic acid và methyl formate như sau:
H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
a) Khoanh vào nhóm nguyên tử tạo thành nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester có trong phân
tử các chất trên.
b) Giải thích vì sao formic acid và methyl formate có thể thể hiện được tính chất hoá học đặc
trưng của nhóm chức aldehyde.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Cho các chất: H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi –88,5 oC, 100 oC
và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại
mạch carbon như ở hình dưới:
CH3–CH2–CH2–CH3 (1); CH3–CH(CH3)–CH3 (2);

(3); (4).
Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân
nhánh và chất nào có mạch vòng.
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực
bút bi dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết
màu này không? Vì sao?
Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Cho dãy chuyển hoá sau:
CaO CaC2 C2H2 CH3CHO
Calcium oxide calcium carbide acetylene acetaldehyde
Trong các chuyển hoá trên, chuyển hoá nào được thực hiện bằng phản ứng hoá học:
a) giữa hai chất vô cơ?
b) giữa hai chất hữu cơ?
c) giữa chất vô cơ và chất hữu cơ?
Câu 9: (SGK – Cánh Diều) Cho phản ứng:

CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O


a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên?
b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ
hỗn hợp phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định chất đó
là CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH được không? Vì sao?
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Thực hiện thí nghiệm đốt cháy hỗn hợp alkane lỏng (C 10 – C15) như mô tả
trong hình dưới:

a) Chất lỏng không màu trong ống chữ U là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí
nghiệm trên.
b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẫn đục?
c) Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane?
Câu 11: (SBT – CTST) Chỉ ra các nhóm chức trong các hợp chất hữu cơ sau:
(1) CH3CH2OH; (2) CH3NHCH2CH3; (3) CH3OCH2CH3;
(4) H-CH=O; (5) CH3CH2CH2NH2; (6) CH3CH2CH2COOH.
Câu 12: (SBT – CTST) Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biền đổi
sinh hoá của hệ thần kinh trung ương. Hãy chỉ ra các nhóm chức trong glutamic acid, biết rằng
glutamic acid có công thức cấu tạo như hình sau.

Câu 13: (SBT – CTST)


a) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C 2H4O2 như hình bên
dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer
trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất
và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy xác định
peak nào có thể chứng minh nhóm chức –COOH có trong (Y).
b) Ethanol (CH3CH2OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) là 2 chất có cùng công thức C2H6O.
Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ. Dimethyl
ether được sử dụng làm chất đẩy trong các sản phẩm bình xịt (keo xịt tóc, keo xịt diệt côn
trùng,…). Quan sát phổ hồng ngoại sau đây và cho biết phổ này tương ứng với chất nào trong 2
chất nêu trên. Giải thích.

c) Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Dựa
vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm
chức carboxyl.

d) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là CH 4O được cho như
hình bên dưới. Chất này thường được dùng trong công nghiệp để làm chất chống đông, làm
dung môi trong nước rửa kính xe, chất tẩy rửa sơn, mực in máy photocopy và làm nhiên liệu
cho các bếp lò loại nhỏ,... Hãy cho biết dựa vào peak nào có thể dự đoán được (X) là một
alcohol.

Câu 14: (SBT – KNTT) Hãy giải thích:


a) Tại sao liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị?
b) Tại sao các phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi và ít tan trong nước?
c) Tại sao phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm?
Câu 15: (SBT – KNTT) Sử dụng bảng phụ lục, sách giáo khoa Hóa học 11, xác định và giải thích trong
mỗi phổ hồng ngoại dưới đây, phổ nào tương ứng với cấu trúc của một ketone, một alcohol,
một carboxylic acid, một amine bậc nhất (–NH2), hay một amine bậc hai (–NH–).

b) Đáp án – Hng dn chi tit


Câu 1: (SGK – KNTT) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hydrocarbon Dẫn xuất hydrocarbon

CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3

C6H5CH(CH3)2

C6H5OH

C6H5COOH

CH3CHO

CH≡C-CH2-CH3

Giải:
Chất Hydrocarbon Dẫn xuất hydrocarbon
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 x

C6H5CH(CH3)2 x

C6H5OH x

C6H5COOH x

CH3CHO x

CH≡C-CH2-CH3 x

Câu 2: (SGK – Cánh Diều) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ

CaCO3

CO

CH3COONa

C6H5CH3

CH3CH2CH2CN

CH3CH2SCH3

CH3C≡CCH2NH2

Giải:
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ

CaCO3 x

CO x

CH3COONa x

C6H5CH3 x

CH3CH2CH2CN x

CH3CH2SCH3 x

CH3C≡CCH2NH2 x

Câu 3: (SGK – CTST) Viết tên nhóm chức tương ứng để hoàn thành bảng dưới đây:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức

C2H5–O–C2H5 ..?.. CH3–CO–CH2–CH3 ..?..

C6H5–NH2 ..?.. CH3OH ..?..

C2H5–CHO ..?.. CH3COOC2H5 ..?..

C2H5–COOH ..?.. H-CHO ..?..


Giải:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức

C2H5–O–C2H5 ether CH3–CO–CH2–CH3 ether

C6H5–NH2 amine CH3OH alcohol

C2H5–CHO aldehyde CH3COOC2H5 ester

C2H5–COOH carboxylic acid H-CHO aldehyde

Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Cho các chất formic acid, acetic acid và methyl formate như sau:
H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
a) Khoanh vào nhóm nguyên tử tạo thành nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester có trong phân
tử các chất trên.
b) Giải thích vì sao formic acid và methyl formate có thể thể hiện được tính chất hoá học đặc
trưng của nhóm chức aldehyde.
Giải:
a) H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
b) Do trong phân tử formic acid và methyl formate có nhóm chức aldehyde (H–COOH;
HCOO–CH3.) nên chúng thể hiện được tính chất của một aldehyde.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Cho các chất: H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi –88,5 oC, 100 oC
và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.
Giải:
Chất H2O C2H6 LiF

Nhiệt độ sôi 100 oC –88,5 oC 1 676 oC

Giải thích:
- LiF là hợp chất ion; C2H6 và H2O là hợp chất cộng hoá trị do đó LiF có nhiệt độ sôi lớn nhất.
- Trong hai hợp chất C2H6 và H2O thì chỉ có H2O tạo được liên kết hydrogen, do đó nhiệt độ sôi
của H2O cao hơn của C2H6.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại
mạch carbon như ở hình dưới:
CH3–CH2–CH2–CH3 (1); CH3–CH(CH3)–CH3 (2);

(3); (4).
Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân
nhánh và chất nào có mạch vòng.
Giải:
- Mạch carbon hở không phân nhánh: CH3–CH2–CH2–CH3
- Mạch carbon hở phân nhánh: CH3–CH(CH3)–CH3

- Mạch carbon vòng: và


Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực
bút bi dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết
màu này không? Vì sao?
Giải:
Người ta thường dùng các chất hữu cơ (hexane, acetone, ethalnol, chloroform,...) để loại bỏ vết
sơn móng tay hay vết mực bút bi dây trên áo. Không thể dùng nước để rửa các vết màu này, vì
chúng không tan nước mà chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Cho dãy chuyển hoá sau:
CaO CaC2 C2H2 CH3CHO
Calcium oxide calcium carbide acetylene acetaldehyde
Trong các chuyển hoá trên, chuyển hoá nào được thực hiện bằng phản ứng hoá học:
a) giữa hai chất vô cơ?
b) giữa hai chất hữu cơ?
c) giữa chất vô cơ và chất hữu cơ?
Giải:
a) giữa hai chất vô cơ: CaO CaC2
b) giữa hai chất hữu cơ: C2H2 CH3CHO
c) giữa chất vô cơ và chất hữu cơ: CaC2 C2H2
Câu 9: (SGK – Cánh Diều) Cho phản ứng:

CH3COOH + CH3CH2OH CH3COOC2H5 + H2O


a) Có những nhóm chức nào trong phân tử mỗi chất hữu cơ ở phản ứng trên?
b) Sau khi tiến hành phản ứng một thời gian, người ta tách được một chất hữu cơ tinh khiết từ
hỗn hợp phản ứng. Có thể ghi và sử dụng phổ hồng ngoại của chất lỏng này để xác định chất đó
là CH3COOCH2CH3 hay CH3COOH hoặc CH3CH2OH được không? Vì sao?
Giải:
a) Trong hợp chất CH3COOH có nhóm chức –COOH.
Trong hợp chất CH3CH2OH có nhóm chức –OH.
Trong hợp chất CH3COOC2H5 có nhóm chức –COO–.
b) Có thể sử dụng phổ hồng ngoại để xác định chất đó là CH 3COOCH2CH3 hay CH3COOH
hoặc CH3CH2OH. Do mỗi chất này có các nhóm chức khác nhau mà mỗi liên kết trong phân tử
hợp chất hữu cơ hấp thụ một vài bức xạ hồng ngoại đặc trưng cho liên kết đó.
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Thực hiện thí nghiệm đốt cháy hỗn hợp alkane lỏng (C 10 – C15) như mô tả
trong hình dưới:

a) Chất lỏng không màu trong ống chữ U là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí
nghiệm trên.
b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẫn đục?
c) Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane?
Giải:
a) Chất lỏng trong ống chữ U là nước. Do trong thành phần của alkane có hydrogen, khi đốt
cháy tạo thành nước (hơi). Hơi nước gặp lạnh bị ngưng tụ tạo thành chất lỏng không màu.
Nước đá có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ hơi nước.
b) Trong thành phần của alkane có carbon, khi bị đốt cháy tạo thành khí carbon dioxide. Khí
carbon dioxide phản ứng với nước vôi trong tạo thành CaCO 3 không tan, làm vẩn đục nước vôi
trong: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
c) Thí nghiệm trên tạo thành H 2O và CO2, chứng tỏ trong thành phần của alkane bị đốt cháy có
chứa các nguyên tố C và H.
Câu 11: (SBT – CTST) Chỉ ra các nhóm chức trong các hợp chất hữu cơ sau:
(1) CH3CH2OH; (2) CH3NHCH2CH3; (3) CH3OCH2CH3;
(4) H-CH=O; (5) CH3CH2CH2NH2; (6) CH3CH2CH2COOH.
Giải:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức

(1) CH3CH2OH Alcohol (4) H-CH=O Aldehyde

(2) CH3NHCH2CH3 Amine (5) CH3CH2CH2NH2 Amine

(3) CH3OCH2CH3 Ether (6) CH3CH2CH2COOH Carboxylic acid

Câu 12: (SBT – CTST) Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biền đổi
sinh hoá của hệ thần kinh trung ương. Hãy chỉ ra các nhóm chức trong glutamic acid, biết rằng
glutamic acid có công thức cấu tạo như hình sau.

Giải:
- Nhóm chức trong glutamic acid: –NH2; –COOH
Câu 13: (SBT – CTST)
a) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C 2H4O2 như hình bên
dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer
trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất
và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy xác định
peak nào có thể chứng minh nhóm chức –COOH có trong (Y).
b) Ethanol (CH3CH2OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) là 2 chất có cùng công thức C2H6O.
Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ. Dimethyl
ether được sử dụng làm chất đẩy trong các sản phẩm bình xịt (keo xịt tóc, keo xịt diệt côn
trùng,…). Quan sát phổ hồng ngoại sau đây và cho biết phổ này tương ứng với chất nào trong 2
chất nêu trên. Giải thích.

c) Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Dựa
vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm
chức carboxyl.

d) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là CH 4O được cho như
hình bên dưới. Chất này thường được dùng trong công nghiệp để làm chất chống đông, làm
dung môi trong nước rửa kính xe, chất tẩy rửa sơn, mực in máy photocopy và làm nhiên liệu
cho các bếp lò loại nhỏ,... Hãy cho biết dựa vào peak nào có thể dự đoán được (X) là một
alcohol.

Giải:
a) Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 – 3 000 cm –1 có sự hiện diện của
nhóm –OH và peak D khoảng 1 700 cm –1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, có thể dựa
vào peak A và D giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của nhóm chức – COOH
trong hợp chất đã nêu.
b) Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở vùng 3314 cm–1 có sự hiện diện của nhóm –OH. Như vậy, giúp
dự đoán phổ hồng ngoại này tương ứng với hợp chất ethanol.
c) Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở trong khoảng 3 300 – 2 500 cm –1 có sự hiện diện của nhóm –
OH và ở peak 1 715 cm–1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, dựa vào hai giá trị trên có
thể giúp dự đoán hợp chất này có nhóm chức carboxyl trong phân tử.
d) Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 – 3 000 cm –1 có sự hiện diện của
nhóm –OH. Như vậy, peak A giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của alcohol
trong hợp chất đã nêu.
Câu 14: (SBT – KNTT) Hãy giải thích:
a) Tại sao liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị?
b) Tại sao các phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi và ít tan trong nước?
c) Tại sao phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm?
Giải:
a) Liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị vì loại nguyên tố cấu
thành hợp chất hữu cơ chủ yếu là các nguyên tố phi kim (C, H, O, N,...).
b) Phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi (nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp) do liên kết giữa các các phân tử hợp chất hữu cơ (các phân tử cộng hoá trị) là liên kết
hydrogen hoặc tương tác van der Waals kém bền. Phần nhiều các phân tử hợp chất hữu cơ ít tan
trong nước vì là các hydrocarbon không phân cực hoặc các hợp chất chứa nhóm chức mang gốc
hydrocarbon lớn không phân cực.
c) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm do trong phân tử
hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm cấu trúc tương tự, có khả năng phản ứng tương tự, Ví dụ: Phân
tử methane có bốn liên kết C–H tương tự, nên có thể thế lần lượt các nhóm này (bằng chlorine
chẳng hạn) tạo nhiều sản phẩm gồm CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 và CCl4.
Câu 15: (SBT – KNTT) Sử dụng bảng phụ lục, sách giáo khoa Hóa học 11, xác định và giải thích trong
mỗi phổ hồng ngoại dưới đây, phổ nào tương ứng với cấu trúc của một ketone, một alcohol,
một carboxylic acid, một amine bậc nhất (–NH2), hay một amine bậc hai (–NH–).
Giải:
–1
a) Tín hiệu mạnh tại 1 700 cm tương ứng với tín hiệu nhóm (C=O) của một ketone.
b) Tín hiệu rộng rõ nét trong khoảng 2 200 – 3 600 cm –1 đặc trưng cho nhóm –OH của một
carboxylic acid. Tín hiệu tại 1 700 cm –1 cũng khẳng định sự tồn tại nhóm C=O của một
carboxylic acid.
c) Tín hiệu ở khoảng 3 400 cm–1 tương ứng với cấu trúc liên kết N–H của một amine bậc hai.
d) Hai tín hiệu tại 3 350 và 3 450 cm –1 tương ứng với các vạch đối xứng và bất đối các liên kết
N–H của một nhóm NH2 nên đây là phổ của một amine bậc nhất.
e) Tín hiệu mạnh tại 1 700 cm–1 tương ứng với tín hiệu nhóm (C=O) của một ketone.
g) Khoảng tín hiệu trong khoảng 3 200 và 3 600 cm–1 đặc trưng cho một alcohol.
1.2.1. Dạng toán xác định nhóm chức dựa vào phổ IR
a) Kiến thức cần năm
Tính hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Hợp chất Liên kết Số sóng (cm–1)

Alcohol O–H 3 600 – 3 300

C=O 1 740 – 1 720


Aldehyde
C–H 2 900 – 2 700

C=O 1 725 – 1 700


Carboxylic acid
O–H 3 300 – 2 500

C=O 1 750 – 1 735


Ester
C–O 1 300 – 1 000

Ketone C=O 1 725 – 1 700

Amine N–H 3 500 – 3 300

b) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (hình dưới) và cho biết số sóng hấp
thụ đặc trưng của liên kết O–H, liên kết C–H và liên kết C–O nằm trong khoảng nào?

Câu 2: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại của chất
sau:

Câu 3: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O (ketone) trên phổ hồng ngoại:

Câu 4: (SGK – KNTT) Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, hãy dự đoán nhóm chức có trong phân tử X.
Câu 5: (SGK – CTST) Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào
phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Câu 6: (SBT – Cánh Diều) Phổ IR của chất A được cho như hình dưới:

A có thể là chất nào trong số các chất sau:


1) CH3CH2COOH; 2) CH3CH2CH2CHO;
3) CH3CH2-NH-CH2CH3; 4) CH3COCH2CH3.
Giải thích.
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây:

Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH 2CH2OH (1); CH3CH2CHO
(2); CH3COOCH3 (3).
Câu 8: (SGK – Cánh Diều)
a) Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm –1, 2860 cm–1, 2668 cm–1
và 1712 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH 3COOCH2CH3 (A),
CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH=CHCH2OH (C)?
b) Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc
carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2 690 cm –1 và 1 715 cm–1;
B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm –1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm –1. Cho biết
nhóm chức có trong phân tử mỗi chất A, B và D.
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO2 và H2O.
a) Trình bày phương pháp nhận ra sự có mặt của CO2 và H2O trong sản phẩm cháy.
b) Những nguyên tố nào chắc chắn có mặt trong chất A? Nguyên tố nào có thể có trong thành
phần chất A? Cần thêm dữ kiện nào để chắc chắn điều này?
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm –1. Nhóm chức nào có thể có trong phân tử
chất A?
Câu 10: (SBT – KNTT) Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau:

Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau: khoảng 1 650 cm –1; khoảng 1 715
cm–1; < 3 000 cm–1; khoảng 3 100 cm–1; khoảng 2 200 – 3 600 cm–1. Xác định các nhóm cấu
trúc hình thành năm tín hiệu này.
c) Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (hình dưới) và cho biết số sóng hấp
thụ đặc trưng của liên kết O–H, liên kết C–H và liên kết C–O nằm trong khoảng nào?

Giải:
- Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H nằm trong khoảng 3 500 – 3 200 cm–1.
- Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết C–H nằm trong khoảng 3 000 cm–1.
- Số sóng hấp thụ đặc trưng liên kết C–O nằm trong khoảng 1 100 – 1 000 cm–1.
Câu 2: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại của chất
sau:

Giải:
Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H nằm trong khoảng 3 500 – 3 200 cm–1.
Câu 3: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O (ketone) trên phổ hồng ngoại:
Giải:
Số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C═O là 1688 cm 1 .
Câu 4: (SGK – KNTT) Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:

Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, hãy dự đoán nhóm chức có trong phân tử X.
Giải:
Nhóm chức có trong X là: –CHO
Tín hiệu ở 1700 cm 1 là tín hiệu dặc trưng của liên kết C=O, các tín hiệu ở 2900 cm 1 và 2785
cm 1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong nhóm –CHO.
Câu 5: (SGK – CTST) Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào
phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.

Giải:
Peak có số sóng 1720 giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Câu 6: (SBT – Cánh Diều) Phổ IR của chất A được cho như hình dưới:
A có thể là chất nào trong số các chất sau:
1) CH3CH2COOH; 2) CH3CH2CH2CHO;
3) CH3CH2-NH-CH2CH3; 4) CH3COCH2CH3.
Giải thích.
Giải:
A là chất (3) do trên phổ IR của A có hấp thụ ở 3281 cm 1 , là tín hiệu đặc trưng cho liên kết –
NH– trong phân tử amine; đồng thời không có hấp thụ trong vùng 1750 – 1670 cm 1 , là tín
hiệu đặc trưng cho hấp thụ của liên kết C=O trong các phân tử carboxylic acid (chất (1)),
aldehyde (chất (2)) hay ketone (chất (4)).
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây:

Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH 2CH2OH (1); CH3CH2CHO
(2); CH3COOCH3 (3).
Giải:
(a) 2828 cm 1 (C-H) và 1733 cm 1 (C=O) –CHO CH3CH2CHO (2)
(b) 3350 cm 1 O–H HOCH2CH2OH (1)
(c) 1748 cm 1 C=O CH3COOCH3 (3)
Câu 8: (SGK – Cánh Diều)
a) Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm –1, 2860 cm–1, 2668 cm–1
và 1712 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH 3COOCH2CH3 (A),
CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH=CHCH2OH (C)?
b) Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc
carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2 690 cm –1 và 1 715 cm–1;
B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm –1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm –1. Cho biết
nhóm chức có trong phân tử mỗi chất A, B và D.
Giải:
a) 2 971 cm 1 (OH) và 1712 cm 1 (C=O) –COOH CH3CH2CH2COOH (B).
b) A có nhóm chức carboxylic acid do 1 715 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C=O; tín
hiệu 2 690 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O–H trong nhóm –COOH.
B có nhóm chức alcohol do B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của
nhóm –OH alcohol.
D có nhóm chức ketone vì cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm 1 .
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO2 và H2O.
a) Trình bày phương pháp nhận ra sự có mặt của CO2 và H2O trong sản phẩm cháy.
b) Những nguyên tố nào chắc chắn có mặt trong chất A? Nguyên tố nào có thể có trong thành
phần chất A? Cần thêm dữ kiện nào để chắc chắn điều này?
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm –1. Nhóm chức nào có thể có trong phân tử
chất A?
Giải:
a) Dẫn sản phẩm cháy qua ống chứa Cu(OH) 2 khan (màu trắng), sự xuất hiện của
Cu(OH)2.5H2O (màu xanh) chứng tỏ trong sản phẩm cháy có H 2O. Tiếp tục dẫn sản phẩm cháy
qua ống nước vôi trong (chứa Ca(OH) 2), sự xuất hiện của CaCO 3 (khiến nước vôi trong vẩn
đục) chứng tỏ trong sản phẩm cháy có CO2.
b) Nguyên tố chắc chắn có mặt trong chất A là C và H. Nguyên tố có thể có trong chất A là O.
Để biết chắc chắn có hay không có O trong chất A, cần so sánh lượng oxygen dùng để đốt cháy
chất A và lượng oxygen có trong sản phẩm cháy (CO2 và H2O): Nếu tổng khối lượng oxygen có
trong sản phẩm cháy lớn hơn khối lượng oxygen dùng đốt cháy chất A cho phép kết luận trong
chất A có oxygen; nếu lượng oxygen bằng nhau thì trong chất A không có oxygen.
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm 1 chứng tỏ trong phân tử chất A có thể có
nhóm chức carboxylic acid hoặc ester hoặc ketone hoặc aldehyde.
Câu 10: (SBT – KNTT) Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau:

Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau: khoảng 1 650 cm –1; khoảng 1 715
cm–1; < 3 000 cm–1; khoảng 3 100 cm–1; khoảng 2 200 – 3 600 cm–1. Xác định các nhóm cấu
trúc hình thành năm tín hiệu này.
Giải:
Năm tín hiệu trên phổ tương ứng với các nhóm cấu trúc sau đây:
1) Liên kết C=C (~ 1 650 cm–1);
2) Liên kết C=O của nhóm carboxylic acid (~ 1 715 cm–1);

3) Liên kết ;

4) Liên kết ;
5) Liên kết O–H của nhóm carboxylic acid (2 200 – 3 600 cm–1).

1.3. Bài tp vn dng phn trc nghim


Câu 1: (SBT – KNTT) Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của..(1).. (trừ các oxide của carbon, muối
carbonate, cyanide, carbide,...). Từ thích hợp điền vào (1) trong định nghĩa trên là
A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.

Câu 2: (SBT – KNTT) Xét phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. H2O. C. C6H12O6. D. O2.
Câu 3: (SBT – CTST) Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon và hydrogen. B. carbon.
C. carbon, hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?
A. Acetic acid. B. Methane.
C. Ammonium nitrate. D. Ethanol.
Câu 5: (SGK – KNTT) Cho các chất sau đây: C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3. Số hợp chất
hữu cơ có mặt trong dãy trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: (SGK – CTST) Cho dãy các chất sau: Na 2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO,
CHCl3, HCOOH. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất hữu cơ lần lượt là
A. 3 và 5. B. 4 và 4. C. 2 và 6. D. 5 và 3.
Câu 7: (SBT – KNTT) Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2=CH2, CH3CH=O, Na2CO3, CH3COONa,
H2NCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: (SBT – CTST) Cho các chất sau: NaCl, H2SO4, CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3-CH2-OH,
CH3-CH=O, KOH, Ba(NO3)2, CO2, Al4C3, KCN. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất
hữu cơ lần lượt là
A. 7 và 5. B. 5 và 7. C. 6 và 6. D. 8 và 4.
Câu 9: (SBT – KNTT) Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?
A. CH3CH2OH. B. CH3CH=O. C. CHCH. D. CH3COONa,
Câu 10: (SBT – KNTT) Trong các chất sau đây, chất nào dễ cháy nhất?
A. CO2. B. C2H5OH. C. Na2CO3. D. N2.
Câu 11: (SBT – CTST) Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
A. chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
C. nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 12: (SBT – CTST) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết kim loại. C. liên kết hydrogen. D. liên kết ion.
Câu 13: (SBT – CTST) Các hợp chất hữu cơ thường có
A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.
C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước.
Câu 14: (SBT – KNTT) Cho các hợp chất sau: CH 4; NH3; C2H2; CCl4; C2H4; C6H6. Số hợp chất thuộc
loại hydrocarbon là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: (SBT – CTST) Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen. B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 16: (SBT – CTST) Cho các chất sau: CH3CH2CH3, CH3NH2, CH2=CHCH3, CH2=CH-COOH,
CH2=CH-CH=CH2, CH3 OH, CHCH, C 6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2NCH2COOH. Số
chất thuộc hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên lần lượt là
A. 3 và 8. B. 8 và 3. C. 7 và 4. D. 4 và 7.
Câu 17: (SGK – Cánh Diều) Cho dãy các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4),
C6H5NH2 (5) và C4H4S (6). Số chất thuộc hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên
lần lượt là
A. 3 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 4 và 2.
Câu 18: (SBT – KNTT) Nhóm chức là..(1).. gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu
cơ. Cụm từ thích hợp điền vào (1) trong phát biểu trên là
A. nguyên tử. B. phân tử.
C. nhóm nguyên tử. D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Câu 19: (SBT – KNTT) Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu
về
A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ. B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
C. cấu tạo hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 20: Ethanol có công thức cấu tạo là C 2H5OH, tính chất đặc trưng của ethanol là tác dụng với kim
loại hoạt động như Na, K, không tác dụng với dung dịch NaOH, KOH. Hợp chất hữu cơ X có
cùng nhóm chức với ethanol, X không thể là chất nào sau đây?
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH2=CHCH2OH. D. CH3CHO.
Câu 21: (SGK – KNTT) Glutamic acid là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp phòng ngừa và điều trị
các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt glutamic acid như mất ngủ, nhức đầu, ù tai,
chóng mặt,… Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOOC-CH 2-CH2-CH(NH2)-COOH. Các
nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là
A. NH2. B. CH2. C. COOH. D. NH2 và COOH.
Câu 22: (SGK – Cánh Diều) Các hợp chất CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C6H13CHO có một số
tính chất giống nhau (bị oxi hoá thành carboxylic acid, bị khử thành alcohol,…). Nhóm các
nguyên tử có trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau là
A. CH. B. CHO. C. OH. D. CH3.
Câu 23: (SBT – Cánh Diều) Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2
817 cm–1 và 1 731 cm–1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. CH3C(O)CH2CH3. B. CH2=CHCH2CH2OH.
C. CH3CH2CH2CHO. D. CH3CH=CHCH2OH.
Câu 24: (SBT – Cánh Diều) Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở
vùng 1 750 – 1 600 cm–1?
A. Alcohol. B. Ketone. C. Ester. D. Aldehyde.
Câu 25: Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 9171 cm –1, 2 860 cm–1, 2 688 cm–1
và 792 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là
A. CH3CH2CH2COOH. B. CH3CH2CH2CH2OH.
C. CH3COOCH2CH3. D. HOCH2CH=CHCH2OH.
Câu 26: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây:

Hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?


A. A. B. B. C. C. D. D.
Câu 27: Dựa vào phổ IR của hợp chất X thuộc loại este có công thức CH3COOCH3 dưới đây:

Hãy chỉ ra peak nào giúp dự đoán X có nhóm C=O?


A. A. B. B. C. C. D. D.
Câu 28: (SBT – KNTT) Biết rằng hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơn, hydrocarbon không no có
chứa liên kết bội và hydrocarbon thơm có chứa vòng benzene. Xét các chất sau: CH 4; CH3Cl;

CH3CH2OH; CH3COOH; CH2=CH2; CH≡CH; ;


Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Số hydrocarbon bằng 5. B. Số dẫn xuất hydrocarbon bằng 3.
C. Số hydrocarbon no bằng 2. D. Số hydrocarbon không no bằng 3.
Câu 29: (SBT – KNTT) Xét các chất sau:
CH3–CH2–OH; CH2OH–CH2OH; CH2OH–CHOH–CH2OH;
CH3–CH(OH)–COOH; H2N[CH2]6NH2; HOOC–[CH2]6–CH(NH2)–COOH;
HOOC[CH2]3COOH.
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Số hợp chất hữu cơ đa chức (có 2 nhóm chức giống nhau trở lên) bằng 4.
B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức (có 2 nhóm chức khác nhau trở lên) bằng 2.
C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3.
D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3.
Câu 30: (SBT – Cánh Diều) Cho các phát biểu sau
(a) Nguyên tố carbon và hydrogen luôn có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ.
(b) Hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử chỉ gồm các nguyên tố carbon và hydrogen là
hydrocarbon.
(c) Hợp chất hữu cơ là hợp chất của carbon (trừ CO, CO 2, các muối carbonate, các hợp chất
cyanide, các carbide,…).
(d) Phổ hồng ngoại cho phép xác định cả loại nhóm chức và số lượng nhóm chức đó có trong
phân tử hữu cơ.
(e) Phổ hồng ngoại cho phép xác định loại nhóm chức có trong phân tử hữu cơ.
(g) Một hydrocarbon và một hợp chất ion có khối lượng phân tử gần bằng nhau thì hydrocarbon
tan trong nước ít hơn và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với hợp chất ion.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Chọn C
Phát biểu đúng: (b), (c), (e) và (g)
a) sai. Nguyên tố hydrogen không nhất thiết có mặt trong thành phần hợp chất hữu cơ (CCl4).
d) sai. Phổ hồng ngoại không cho phép xác định số lượng nhóm chức.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

C B D A C D C D B D

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

C D C D D A C C C B

II. BÀI 11. PHNG PHÁP TÁCH BIT VÀ TINH CH HP CHT HU C


2.1. Lí thuyt cn nm
Phương
Nguyên tắc Cách tiến hành Ứng dụng
pháp

Chưng cất là phương pháp Chất lỏng cần tách được Để tách các chất lỏng
tách chất dựa vào sự khác chuyển sang pha hơi, ra khỏi hỗn hợp các
nhau về nhiệt độ sôi của rồi làm lạnh cho hơi chất có nhiệt độ sôi
Chưng cất
các chất trong hỗn hợp ở ngưng tụ, thu lấy chất khác nhau, nhằm thu
một áp suất nhất định. lỏng ở khoảng nhiệt độ được chất lỏng tinh
thích hợp. khiết hơn.

Chiết là phương pháp tách Chiết lỏng – lỏng: Chiết lỏng – lỏng:
biệt và tinh chế hỗn hợp thường dùng để tách Tách chất hữu cơ ở
các chất dựa vào sự hòa các chất hữu cơ hòa tan dạng nhũ tương hoặc
tan khác nhau của chúng trong nước. huyền phù trong nước.
trong hai môi trường
Chiết Chiết lỏng – rắn: dùng Chiết lỏng – rắn:
không trộn lẫn vào nhau.
dung môi lỏng hòa tan ngâm rượu thuốc,
chất hữu cơ để tách phân tích thổ nhưỡng,
chúng ra khỏi hỗn hợp phân tích dư lượng
rắn. thuốc bảo vệ thực vật
trong nông sản.

Kết tinh Kết tinh là phương pháp - Hòa tan chất rắn lẫn Dùng để tách và tinh
tách biệt và tinh chế hỗn tạp chất vào dung môi chế chất rắn.
hợp các chất rắn dựa vào để tạo dung dịch bão
độ tan khác nhau và sự hòa ở nhiệt độ cao.
thay đổi độ tan của chúng
- Lọc nóng loại bỏ chất
theo nhiệt độ.
không tan.
- Để nguội và làm lạnh
dung dịch thu được,
chất cần tinh chế sẽ kết
tinh.
- Lọc để thu được chất
rắn.

- Là phương pháp tách biệt - Sử dụng các cột thủy Dùng để tách các chất
và tinh chế hỗn hợp các tinh có chứa các chất hữu cơ có hàm lượng
chất dựa vào sự phân bố hấp phụ dạng bột (pha nhỏ và khó tách ra
khác nhau của chúng giữa tĩnh). khỏi nhau.
hai pha động và pha tĩnh.
- Cho hỗn hợp cần tách
+ Pha động là dung môi và lên cột sắc kí.
Sắc kí cột dung dịch mẫu chất cần
- Cho dung môi thích
tách di chuyển qua cột.
hợp chảy liên tục qua
+ Pha tĩnh là một chất rắn cột sắc kí.
có diện tích bề mặt lớn, có
- Loại bỏ dung môi để
khả năng hấp phụ khác
thu được chất cần tách.
nhau các chất trong hỗn
hợp cần tách.

2.2. Bài tp vn dng phn t lun


Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách
biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Giải:
- Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.
- Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.
Câu 2: (SGK – CTST) Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm benzene và
aniline. Cho biết nhiệt độ sôi của benzene là 80,1 oC, aniline là 184,1 oC.
Câu 3: (SGK – CTST) Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện
tượng gì?
Câu 4: (SGK – CTST) Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa
học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh.
Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của virus Dengue, kháng virus nên có tác
dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào
nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và
tinh chế nào?
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Để có được một số hoạt chất từ thảo dược sử dụng để bồi bổ cơ thể hoặc
chữa bệnh, người ta có thể lấy thảo dược đem “sắc thuốc” hoặc “ngâm rượu thuốc”. Phương
pháp nào đã được sử dụng để thu được hoạt chất trong các trường hợp này? Vì sao khi ngâm
"rượu thuốc" không cần đun nóng, nhưng khi "sắc thuốc" cần đun nóng thảo dược trong nước?
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Nước ép mía là dung dịch chưa bão hoà với thành phần chất tan chủ yếu
là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được
đường kính từ nước mía?
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Trình bày phương pháp:
a) Thu lấy rượu (dung dịch ethyl alcohol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men.
b) Thu lấy tinh dầu cam từ vỏ cam.
Câu 8: (SBT – CTST) Để thực hiện tách sắc tố từ lá cây và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp
hoá học, người ta làm như sau:
- Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuồng lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ,
nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua
phễu lọc vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
- Giai đoạn 2: Lắy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều,
rồi để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
+ Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.
+ Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.
Hãy cho biết trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp tách nào?
Câu 9: (SBT – KNTT) Phương pháp sắc kí giấy được áp dụng để xét nghiệm độ tinh khiết của các hóa
chất trong dược khoa, phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn,... Sự tách các
chất bằng phương pháp sắc kí giấy dựa chủ yếu trên sự khác nhau về sự phân bố của của các
chất trên giấy (cellulose) tẩm nước. Loại chất nào sẽ đi chuyển nhanh và loại chất nào sẽ di
chuyển chậm trên pha tĩnh là cellulose này?
Câu 10: (SGK – Cánh Diều) Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g/mL và có nhiệt độ sôi là 72 °C.
Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g/mL và có nhiệt độ sôi là 78 °C. Ethanol tan trong nước
còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được
điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế
ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.
Câu 11: (SGK – Cánh Diều) Hình dưới đây mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương
pháp chưng cát lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g/mL.

Hình: Mô hình thiết bị để tách tinh dầu


a) Tinh dầu nằm ở phần nào (A hay B)?
b) Phương pháp để tách A và B ra khỏi nhau là phương pháp gì?
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Vì sao phải cô lập và tinh chế các hợp chất hoá học? Kể tên một số
phương pháp được dùng tinh chế chất hữu cơ mà em biết. Tìm hiểu và nêu ví dụ minh họa về
việc áp dụng các phương pháp này để tinh chế chất hoá học trong đời sống.
Câu 13: (SGK – Cánh Diều) Hình dưới đây mô tả dụng cụ dùng để tách các chất lỏng ra khỏi nhau:

Hình: Dụng cụ tách các chất lỏng ra khỏi nhau


a) Phương pháp nào đã được sử dụng để tách các chất ra khỏi nhau trong trường hợp này?
b) Tên của các quá trình chuyển trạng thái của các chất từ vị trí A sang vị trí B, từ vị trí B sang
vị trí C là gì?
c) Thành phần các chất ở các vị trí A và C có giống nhau không? Vì sao?
Câu 14: (SBT – Cánh Diều) Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào
dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung
môi để thu lấy iodine.
a) Phương pháp nào đã được sử dụng đề thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong
quy trình được mô tả ở trên?
b) Hình dưới đây mô tả hiện tượng xảy ra trong dụng cụ dùng thu lấy iodine trong thí nghiệm
trên. Cho biết tên của dụng cụ này.

c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở hình trên.
d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và
sau khi lắc.
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong
dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình dưới).
a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù
hợp.
b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như mong muốn. Yếu tố
nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng này?
c) Cần làm gì để có thể có được chất rắn kết tinh từ dung dịch thu được ở trường hợp b).
d) Cho biết tên của phương pháp đã sử dụng để tinh chế chất rắn ở trên.
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Benzene thương mại (ts = 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa
than đá chứa 3 – 5% thiophene (t s = 842 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách
chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng
giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene
thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để
tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lân
bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương
mại để thu lấy benzene tinh khiết?
b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ
được tạp chất?
c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa
benzene nhiều lần với nước?
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết
làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Câu 17: (SBT – Cánh Diều) Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun
sôi hoa hòe với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít
nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam
hoa hòe?
b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung
dịch chiết 100 gam hoa hòe ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết
tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm
đi?
Câu 18: (SBT – Cánh Diều) Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm×80 cm×5 cm, ở giữa có đặt
tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lớp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo
một lớp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 – 80 gam hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 –
40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 – 72 giờ (tuỳ
từng loại hoa), người ta thay lớp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu.
a) Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa.
b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên.
c) Đề xuất một phương pháp khác đề lấy được tinh dầu hoa.
Câu 19: (SBT – KNTT) Để tách đường saccharose (succrose, C12H22O11) từ nước mía (đã làm sạch tạp
chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tinh lại. Nhược điểm của việc đun
nóng nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường
đặc có thể bị caramel hóa (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hóa
(chuyển thành carbon màu đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel
hóa và than hóa này.
Câu 20: (SBT – KNTT) Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-
butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hỗn hợp dung dịch HCl và
chiết phân dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào
phần còn lại và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch
C. Xác định các chất được chuyển vào các dung dịch A, B và C.
2.3. Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách
biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Giải:
- Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.
- Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.
Câu 2: (SGK – CTST) Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm benzene và
aniline. Cho biết nhiệt độ sôi của benzene là 80,1 oC, aniline là 184,1 oC.
Giải:
Do nhiệt độ sôi của 2 chất khác nhau nên có thể dung phương pháp chưng cất để tách riêng 2
chất.
Đun hỗn hợp trong bình chưng cất thì hơi benzene sẽ bay hơi trước vì nhiệt độ sôi của
benzene nhỏ hơn aniline, hơi benzene được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏng.
Câu 3: (SGK – CTST) Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện
tượng gì?
Giải:
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng kết tinh.
Câu 4: (SGK – CTST) Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa
học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh.
Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của virus Dengue, kháng virus nên có tác
dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào
nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và
tinh chế nào?
Giải:
- Hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ: áp dụng phương pháp chiết.
- Lọc lấy nước để sử dụng: áp dụng phương pháp lọc.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Để có được một số hoạt chất từ thảo dược sử dụng để bồi bổ cơ thể hoặc
chữa bệnh, người ta có thể lấy thảo dược đem “sắc thuốc” hoặc “ngâm rượu thuốc”. Phương
pháp nào đã được sử dụng để thu được hoạt chất trong các trường hợp này? Vì sao khi ngâm
"rượu thuốc" không cần đun nóng, nhưng khi "sắc thuốc" cần đun nóng thảo dược trong nước?
Giải:
Phương pháp đã được sử dụng để thu được hoạt chất trong các trường hợp này là phương pháp
chiết.
Khi ngâm "rượu thuốc" không cần đun nóng vì rượu là dung môi hữu cơ giúp dược liệu trong
thuốc được chiết ra , khi "sắc thuốc" cần đun nóng thảo dược trong nước vì ở nhiệt độ cao một
số loại dược liệu có cấu tạo rắn chắc và khó chiết suất mới có thể được chiết ra.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Nước ép mía là dung dịch chưa bão hoà với thành phần chất tan chủ yếu
là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được
đường kính từ nước mía?
Giải:
Cần sử dụng phương pháp kết tinh để thu được đường kính từ nước mía.
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Trình bày phương pháp:
a) Thu lấy rượu (dung dịch ethyl alcohol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men.
b) Thu lấy tinh dầu cam từ vỏ cam.
Giải:
a) Phương pháp thu lấy rượu (dung dịch ethyl alcohol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men:
Phương pháp chưng cất phân đoạn.
b) Phương pháp thu tinh dầu từ vỏ cam: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước; Ngoài ra,
sau khi chưng cất thu được hỗn hợp tinh dầu có lẫn nước, sử dụng tiếp phương pháp chiết để
thu tinh dầu nguyên chất.
Câu 8: (SBT – CTST) Để thực hiện tách sắc tố từ lá cây và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp
hoá học, người ta làm như sau:
- Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuồng lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ,
nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua
phễu lọc vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
- Giai đoạn 2: Lắy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều,
rồi để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
+ Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.
+ Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.
Hãy cho biết trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp tách nào?
Giải:
- Giai đoạn 1: Phương pháp chiết lỏng – rắn.
- Giai đoạn 2: Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Câu 9: (SBT – KNTT) Phương pháp sắc kí giấy được áp dụng để xét nghiệm độ tinh khiết của các hóa
chất trong dược khoa, phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn,... Sự tách các
chất bằng phương pháp sắc kí giấy dựa chủ yếu trên sự khác nhau về sự phân bố của của các
chất trên giấy (cellulose) tẩm nước. Loại chất nào sẽ đi chuyển nhanh và loại chất nào sẽ di
chuyển chậm trên pha tĩnh là cellulose này?
Giải:
Cellulose là một hợp chất phân cực, hấp phụ tốt các chất phân cực, nên các chất càng kém phân
cực sẽ di chuyển càng nhanh và càng phân cực sẽ di chuyển càng chậm trên pha tĩnh này.
Câu 10: (SGK – Cánh Diều) Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g/mL và có nhiệt độ sôi là 72 °C.
Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g/mL và có nhiệt độ sôi là 78 °C. Ethanol tan trong nước
còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được
điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế
ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.
Giải:
Sử dụng phương pháp chiết.
Chiết ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol với dung môi là nước (nước hòa tan
ethanol và không hòa tan ethyl iodide). Vì ethanol và nước có khối lượng riêng nhỏ hơn ethyl
iodide nên khi dùng phễu chiết, ethyl iodide là lớp phía dưới sẽ tách ra trước.
Câu 11: (SGK – Cánh Diều) Hình dưới đây mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương
pháp chưng cát lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g/mL.

Hình: Mô hình thiết bị để tách tinh dầu


a) Tinh dầu nằm ở phần nào (A hay B)?
b) Phương pháp để tách A và B ra khỏi nhau là phương pháp gì?
Giải:
a) Tinh dầu nằm ở phần (A) do tinh dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên nước.
b) Phương pháp để tách A và B ra khỏi nhau là phương pháp chiết.
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Vì sao phải cô lập và tinh chế các hợp chất hoá học? Kể tên một số
phương pháp được dùng tinh chế chất hữu cơ mà em biết. Tìm hiểu và nêu ví dụ minh họa về
việc áp dụng các phương pháp này để tinh chế chất hoá học trong đời sống.
Giải:
Các hợp chất hoá học có sẵn trong tự nhiên hoặc tạo thành trong các phản ứng hoá học thường
không ở dạng tinh khiết mà lẫn với chất khác. Cô lập và tinh chế nhằm có được chất mong
muốn ở dạng tinh khiết.
Một số phương pháp dùng tinh chế chất hữu cơ: phương pháp kết tinh, phương pháp chiết,
phương pháp chưng cất, phương pháp sắc kí,...
Ví dụ:
+ Để có được đường saccharose, người ta lấy nước ép mía đem cô đặc rồi kết tinh để được
tinh thể đường.
+ Để có được rượu (dung dịch ethanol) từ hỗn hợp lên men của “cơm rượu”, người ta tiến
hành chưng cất lấy rượu khỏi phần “bã rượu”.
+ Để có được các hoạt chất từ thảo mộc để chữa bệnh, người ta lấy thảo mộc ngâm rượu
uống (chiết các hoạt chất tan vào rượu) hoặc đun sôi với nước.
Câu 13: (SGK – Cánh Diều) Hình dưới đây mô tả dụng cụ dùng để tách các chất lỏng ra khỏi nhau:
Hình: Dụng cụ tách các chất lỏng ra khỏi nhau
a) Phương pháp nào đã được sử dụng để tách các chất ra khỏi nhau trong trường hợp này?
b) Tên của các quá trình chuyển trạng thái của các chất từ vị trí A sang vị trí B, từ vị trí B sang
vị trí C là gì?
c) Thành phần các chất ở các vị trí A và C có giống nhau không? Vì sao?
Giải:
a) Phương pháp chưng cất.
b) Quá trình chuyển trạng thái của các chất:
+ Từ vị trí A sang vị trí B là bay hơi.
+ Từ vị trí B sang vị trí C là ngưng tụ.
c) Thành phần các chất ở các vị trí A và C không giống nhau. Vì vị trí A chứa hỗn hợp chất
lỏng, vị trí C chứa chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
Câu 14: (SBT – Cánh Diều) Thêm hexane (một hydrocarbon trong phân tử có 6 nguyên tử carbon) vào
dung dịch iodine trong nước, lắc đều rồi để yên. Sau đó thu lấy lớp hữu cơ, làm bay hơi dung
môi để thu lấy iodine.
a) Phương pháp nào đã được sử dụng đề thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước trong
quy trình được mô tả ở trên?
b) Hình dưới đây mô tả hiện tượng xảy ra trong dụng cụ dùng thu lấy iodine trong thí nghiệm
trên. Cho biết tên của dụng cụ này.

c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở hình trên.
d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và
sau khi lắc.
Giải:
a) Phương pháp sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước là phương pháp chiết
lỏng – lỏng.
b) Dụng cụ sử dụng là phễu chiết.
c) Cách làm: Mở khoá phễu chiết, lần lượt thu lấy phần nước và phần hữu cơ riêng biệt.
d) Iodine tan tốt trong hexane hơn nên trong hexane, nồng độ iodine cao hơn và tạo thành dung
dịch có màu tím.
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong
dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình dưới).

a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù
hợp.
b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như mong muốn. Yếu tố
nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng này?
c) Cần làm gì để có thể có được chất rắn kết tinh từ dung dịch thu được ở trường hợp b).
d) Cho biết tên của phương pháp đã sử dụng để tinh chế chất rắn ở trên.
Giải:
a) Dung dịch ban đầu: F; Giấy lọc: A; Phễu lọc: B; Bình lọc: C; Nước lọc: D; Tạp chất: E.
b) Chất rắn chưa kết tinh có thể do dung dịch nước lọc chưa đạt đến nồng độ mặt ấy quá bão
hoà tại nhiệt độ phòng.
c) Làm lạnh dung dịch nước lọc và để yên để chất rắn kết tinh. Nếu không thấy kết tinh, cần cô
đuổi một phần dung môi, sau đó để nguội cho kết tinh.
d) Phương pháp kết tinh lại.
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Benzene thương mại (ts = 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa
than đá chứa 3 – 5% thiophene (t s = 842 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách
chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng
giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene
thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để
tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lân
bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương
mại để thu lấy benzene tinh khiết?
b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ
được tạp chất?
c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa
benzene nhiều lần với nước?
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết
làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Giải:
a) Tạp chất có lẫn trong benzene thương mại là thiophene. Không chưng cất ngay benzene
thương mại vì thiophene (ts = 84,2 °C) cũng bay hơi cùng benzene (t s = 80,1 °C) nên khó tách
khỏi nhau.
b) Xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, tạp chất thiophene sẽ tạo
thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid còn benzene không tan trong dung dịch
sulfuric acid đậm đặc nên loại bỏ được thiophene bằng phương pháp chiết.
c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc phải rửa benzene
nhiều lần với nước để loại bỏ lượng nhỏ sulfuric acid còn lẫn trong benzene.
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua CuSO 4 khan để trong hút nước.
CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO 4.5H2O có màu xanh. Khi CuSO4 khan không
còn chuyển sang màu xanh thì không còn nước trong benzene.
Câu 17: (SBT – Cánh Diều) Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun
sôi hoa hòe với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít
nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam
hoa hòe?
b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung
dịch chiết 100 gam hoa hòe ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết
tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm
đi?
Giải:
a) Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26% 100 gam hoa hoè chứa 26
gam rutin. Thể tích nước cần dùng để hoà tan hết lượng rutin ở 100 °C là: 26:15,2 = 5 (L)
b) 5 lít nước ở 25 °C chứa 5.0,125 = 0,625 (gam) rutin. Lượng rutin thu được khi để kết tinh là:
26 – 0,625 = 25,375 (gam).
c) Khi tăng lượng nước, lượng rutin hoà tan trong dung dịch ở 25 °C tăng lên nên lượng rutin
kết tinh bị giảm đi.
Câu 18: (SBT – Cánh Diều) Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm×80 cm×5 cm, ở giữa có đặt
tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lớp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo
một lớp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 – 80 gam hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 –
40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 – 72 giờ (tuỳ
từng loại hoa), người ta thay lớp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu.
a) Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa.
b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên.
c) Đề xuất một phương pháp khác đề lấy được tinh dầu hoa.
Giải:
a) Phương pháp đã sử dụng để thu lấy tinh dầu là phương pháp chiết.
b) Mỡ lợn (chất béo) đóng vai trò dung môi chiết.
c) Có thể sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để thu lấy tinh dầu (cho hoa cắt
nhỏ vào bình chưng cất, thêm nước rồi đun nóng và thu lấy hỗn hợp nước lẫn tinh dầu. Sau đó
dùng phễu chiết, chiết riêng lấy phần tinh dầu không tan trong nước).
Câu 19: (SBT – KNTT) Để tách đường saccharose (succrose, C12H22O11) từ nước mía (đã làm sạch tạp
chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tinh lại. Nhược điểm của việc đun
nóng nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường
đặc có thể bị caramel hóa (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hóa
(chuyển thành carbon màu đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel
hóa và than hóa này.
Giải:
Để tránh hiện tượng caramel hoá hoặc than hoá, người ta có thể sử dụng biện pháp kết tinh lại
dưới áp suất thấp (nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất bề mặt, khi áp suất thấp, nước bay hơi ở nhiệt
độ thấp hơn và như vậy quá trình kết tinh lại sẽ diễn ra ở nhiệt độ thấp, không xây ra hiện
tượng caramel hoá hoặc than hoá).
Người ta cũng có thể sử đụng mầm kết tinh để kết tinh đường từ dung dịch đậm đặc ở điều kiện
thường.
Câu 20: (SBT – KNTT) Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-
butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hỗn hợp dung dịch HCl và
chiết phân dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào
phần còn lại và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch
C. Xác định các chất được chuyển vào các dung dịch A, B và C.
Giải:
Dung dịch A chứa n-butylamine do chất này có nhóm -NH 2 có tính base (tương tự NH3) phản
ứng với acid tạo muối (đạng ion) tan tốt trong nước.
n-C4H9NH2 + HCl n-C4H9NH3Cl
Dung dịch B chứa benzoic acid do chất này có nhóm –COOH có tính acid (tương tự
CH3COOH) phản ứng với base tạo muối (dạng ion) tan tột trong nước.
C6H5COOH + NaOH C6H5COONa + H2O
Dung dịch C chứa naphthalene tan trong ether do chất này không phân cực, gần như không tan
trong nước.
2.4. Bài tp vn dng phn trc nghim
Câu 1: Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 2: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và
không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho
quá trình nào sau đây?
A. Tinh dầu bưởi. B. Rượu. C. Tinh dầu sả chanh. D. Tinh dầu tràm.
Câu 3: (SBT – CTST) Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 4: (SBT – CTST) Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 °C và của nước là
100 °C. Phương pháp nào có thể tách rượu ra khỏi nước?
A. Cô cạn. B. Lọc. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào
nhau bằng phương pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất.
C. Tính tan của chất trong nước. D. Màu sắc của chất.
Câu 6: Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng
ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 7: (SBT – Cánh Diều) Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl3, (ts = 61 °C) ra khỏi
CHCl2CHCl2 (ts = 146 °C) bằng bộ dụng cụ như ở hình dưới:
Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 61 °C?
A. Vị trí X. B. Vị trí Y. C. Vị trí Z. D. Vị trí T.
Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1 °C), heptane (ts = 98,4 °C),
octane (ts = 125,7 °C) và nonane (ts = 150,8 °C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận
lợi bằng phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
Câu 9: (SBT – KNTT) Trong quá trình chưng cất dầu thô, người ta thu được nhiều phân đoạn dầu mỏ
trong đó có xăng (thành phần chính là hỗn hợp các hydrocarbon có số nguyên tử C từ 4 đến 12,
nhiệt độ sôi khoảng từ 40 °C đến 200 °C) và dầu hỏa (thành phần chính là hỗn hợp các
hydrocarbon có số nguyên tử C từ 12 đến 16, nhiệt độ sôi khoảng từ 200 °C đền 250 °C). Sản
phẩm thu được ở 150 °C đến 200 °C là
A. xăng. B. dầu hỏa. C. xăng và dầu hỏa. D. dầu hỏa và xăng.
Câu 10: (SBT – CTST) Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C)
ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
A. chưng cất ở áp suất thấp. B. chưng cất ở áp suất thường.
C. chiết bằng dung môi hexane. D. chiết bằng dung môi ethanol.
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-
1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl
ether lần lượt là 137,8 °C; 30,0 °C và 186,8 °C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi
nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau)
trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether. B. pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol. D. pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol.
Câu 12: (SGK – KNTT) Thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước được thực hiện như
sau:
- Bước 1: Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong
bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt. Lắp dụng cụ như hình dưới đây:

- Bước 2: Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi
nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt
độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(2) Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
(3) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu. Do sản phẩm thu được tinh khiết hơn
lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.
(4) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(5) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (5)
(4) sai do bình hứng thu được hỗn hợp ethanol và nước.
Câu 13: (SBT – KNTT) Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách
chuyển sang pha lỏng (gọi là dịch chiết) và chất này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại.
Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được
A. chất cần tách. B. các chất còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. D. hợp chất khí.
Câu 14: (SBT – KNTT) Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời
gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine
A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene.
C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn.
Câu 15: (SBT – CTST) Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 16: Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 17: (Đề MH - 2019) Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để

A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.
Câu 18: Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng
tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 19: (SGK – KNTT) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước ép cà rốt được thực hiện như sau:
- Bước 1: Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane,
lắc đều khoảng 2 phút.
- Bước 2: Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
- Bước 3: Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-
carotene hoà tan trong hexane.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu; sau khi chiết lớp hexane trong phễu
có màu vàng cam.
(2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.
(3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.
(4) Dùng dung môi là hexane có khả năng hoà tan β-carotene nhưng không tan trong nước và
có nhiệt độ sôi thấp để chiết.
(5) Phễu chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là β-carotene hoà tan trong hexane, lớp dưới là
nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phát biểu đúng: (1), (2), (4) và (5)
Câu 20: Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 21: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay
đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 22: Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất..(1).. dựa vào độ tan khác nhau
và sự thay đổi độ tan của chúng theo..(2).. Từ hoặc cụm từ ở (1) và (2) lần lượt là
A. lỏng – thời gian. B. rắn – nhiệt độ. C. lỏng – nhiệt độ. D. rắn – thời gian.
Câu 23: Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 24: (SGK – KNTT) Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường
đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ
thành đường trắng, người ta làm như sau:
- Bước 1: Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu
được dung dịch trong suốt không màu.
- Bước 2: Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.
(2) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.
(3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
(4) Có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1) và (2)
Câu 25: Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?
A. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa.
B. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột.
C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose.
Câu 26: (SBT – KNTT) Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung
môi trong đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 27: (SBT – KNTT) Xét ba yêu cầu: (a) không hòa tan tạp chất; (b) không có tương tác hóa học với
chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là
cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 28: (SBT – CTST) Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 29: (SBT – CTST) Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 30: (SBT – Cánh Diều) Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết
tinh lại cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 31: Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau
đây?
A. Pha động. B. Pha lỏng. C. Pha tĩnh. D. Pha rắn.
Câu 32: Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau
của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt..(1).., có
khả năng..(2).. khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách. Từ hoặc cụm từ ở (1) và (2) lần lượt

A. bé – hấp thụ. B. lớn – hấp thụ. C. lớn – hấp phụ. D. bé – hấp phụ.
Câu 33: (SBT – Cánh Diều) Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính
nào sau đây của chất?
A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 34: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 35: (SBT – KNTT) Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha
động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả
năng hấp phụ..(1).. với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di
chuyển với tốc độ..(2).. và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2)
lần lượt là
A. (1) giống nhau và (2) giống nhau. B. (1) khác nhau và (2) khác nhau.
C. (1) khác nhau và (2) giống nhau. D. (1) giống nhau và (2) khác nhau.
Câu 36: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp
tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp.
B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dưới.
C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nước.
D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn nước.
Câu 37: (SBT – Cánh Diều) Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem
cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một
thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử
dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng chất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
B. Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.
C. Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.
D. Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất
thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (4)
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Ngâm hoa quả làm xiro thuộc phương pháp chiết.
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1) và (4)
(2) sai: Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.
(3) sai: Nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.
(5) sai: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết.
2.5. Đáp án – Hng dn chi tit phn trc nghim
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A B A D A A B B A B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B C A B A B C B C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C B C A C B D C A D

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C C C D B B B D C A

Câu 12: Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (5)


(4) sai do bình hứng thu được hỗn hợp ethanol và nước.
Câu 19: Phát biểu đúng: (1), (2), (4) và (5)
Câu 24: Phát biểu đúng: (1) và (2)
Câu 39: Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (4)
Câu 40: Phát biểu đúng: (1) và (4)
(2) sai: Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.
(3) sai: Nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.
(5) sai: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết.
III. BÀI 12. CÔNG THC PHÂN T HP CHT HU C
3.1. Lí thuyt cn nm
3.1.1. Công thức phân tử
a) Công thức phân tử
Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
Ví dụ: khí propane: C3H8; khí butane: C4H10;…
b) Công thức đơn giản nhất (công thức nguyên, công thức thực nghiệm)
Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các loại nguyên tố trong phân
tử hợp chất hữu cơ.
Ví dụ: CTPT: C2H4O2 Công thức đơn giản nhất là CH2O.
3.1.2. Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ
a) Xác định phân tử khối bằng phương pháp phổ khối lượng (MS)

Tổng quát: M M+ + e
Trong đó: + Mảnh ion [M+] được gọi là mảnh ion phân tử.
+ Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+]
và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu.

Ví dụ: Phổ MS (hình bên) của ethanol (C 2H6O) có


peak ion phân tử [C2H6O+] có giá trị m/z = 46.

b) Lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ


+ Bước 1: Đặt công thức phân tử: CxHyOz.
+ Bước 2: Thiết lập công thức đơn giản nhất (lập tỉ lệ x : y : z).
Công thức đơn giản nhất: CpHqOr
+ Bước 3: Mối quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất
CxHyOz = (CpHqOr)n
Khi biết phân tử khối, xác định n, từ đó suy ra công thức phân tử.
3.2. Bài tp vn dng phn t lun
3.2.1. Dạng toán lập công thức đơn giản nhất – công thức phân tử
Câu 1: (SGK – Cánh Diều) Hãy xác định công thức đơn giản nhất của các hợp chất có công thức dưới
đây:
a) C4H10 (butane); b) HOCH2CH2OH (ethane-1,2-diol);
c) C6H6 (benzene); d) CHCl2COOH (dichloroethanoic acid).
Giải:
Hợp chất Công thức đơn giản nhất

C4H10 C2H5

HOCH2CH2OH CH3O

C6H6 CH

CHCl2COOH CHOCl

Câu 2: (SGK – KNTT) Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử
sau:
a) C3H8; b) C3H6O2;
c) C4H10O; d) C4H8O2.
Giải:
Hợp chất Công thức đơn giản nhất

C3H8 C3H8

C3H6O2 C3H6O2

C4H10O C4H10O

C4H8O2 C2H4O

Câu 3: (SGK – KNTT) Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều
hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu
tạo:

Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Giải:
Cinnamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde
Công thức phân tử C9H8O C10H10O2

Công thức đơn giản nhất C9H8O C5H5O

Câu 4: (SGK – Cánh Diều) Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là
oxygen. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất X.
Giải:
Đặt CTPT X: CxHyOz

CTĐGN X là: C2H6O


Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Glyoxal có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố là: 41,4% C;
3,4% H và 55,2% O. Công thức nào dưới đây phù hợp với công thức thực nghiệm của glyoxal?
A. CHO. B. CH2O. C. CH2O2. D. C2H6O.
Giải:
Đặt CTPT glyoxal: CxHyOz

CTĐGN glyoxal là: CHO


Câu 6: (SGK – KNTT) Hãy gán các chất hữu cơ sau: C 6H6, C3H8O, C4H8O2 vào các phổ khối lượng
tương ứng dưới đây.

Hình: Phổ khối lượng của một số hợp chất hữu cơ


Giải:
Phổ (a) ứng với chất C3H8O (M = 60).
Phổ (b) ứng với chất C6H6 (M = 78).
Phổ (c) ứng với chất C4H8O2 (M = 88).
Câu 7: (SGK – CTST) Quan sát hình dưới đây:
Xác định giá trị phân tử khối của naphtalene và phenol. Biết phân tử khối tương ứng với peak
có cường độ tương đối lớn nhất hiển thị trên phổ khối lượng.
Giải:
- Phân tử khối của naphthalene là: 128;
- Phân tử khối của phenol là: 94.
Câu 8: (SGK – Cánh Diều) Xác định công thức phân tử của propene, biết rằng propene có công thức
đơn giản nhất là CH2 (xác định từ phân tích nguyên tố) và phân tử khối là 42.
Giải:
CTPT propene: (CH2)n

Câu 9: (SBT – CTST) Hai hợp chất (A) và (B) đều có dạng công thức là (CH 2)n. Phổ MS của hai hợp
chất này được cho trong hình sau:

Xác định công thức phân tử của (A) và (B). Biết mảnh [M +] của chất (A) có cường độ tương
đối lớn nhất, mảnh [M+] của chất (B) có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của A là: 28.

- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của B là: 42.
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.
a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của
Y.
c) Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Giải:
a) Trong thành phần của Y có các nguyên tố C, H và O.
b) CTPT của Y: (CH2O)n = 60

c) Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng gần 1720 cm 1 .
Câu 11: (SBT – KNTT) Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một
phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là
A. C2H3O3. B. C4H6O6. C. C6H12O6. D. C6H4O6.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHyOz

CTĐGN A là: C2H3O3 CTPT A là: C4H6O6


Câu 12: (SBT – KNTT) Phân tích định lượng Atabrine, một loại thuốc chống sốt rét, người ta xác định
được chất này chứa 69,1% carbon, 7,5% hydrogen, 10,5% nitrogen, 8,9% chlorine và 4,0%
oxygen về khối lượng. Hãy xác định công thức thực nghiệm của Atabrine.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHyOzNtClh

CTĐGN Atabrine là: C23H30ON3Cl


Câu 13: (SGK – KNTT) Hợp chất hữu cơ A có chứa carbon, hydrogen, oxygen, nitrogen. Thành phần
phần trăm khối lượng của nguyên tố carbon, hydrogen, nitrogen lần lượt là 34,29%, 6,67%,
13,33%. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản nhất. Xác định công thức phân tử
của A.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHyOzNt

CTĐGN A là: C3H7O3N CTPT A: C3H7O3N


Câu 14: (SGK – Cánh Diều) Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy trong hợp chất Y, carbon chiếm
85,7% còn hydrogen chiếm 14,3% về khối lượng.
a) Y là hydrocarbon hay dẫn xuất của hydrocarbon?
b) Xác định công thức đơn giản nhất của Y.
c) Biết Y có phân tử khối là 56, xác định công thức phân tử của Y.
Giải:
a) Vì 85,7% + 14,3% = 100% Y chỉ có nguyên tố carbon và hydrogen (Y là
hydrocarbon).
b) Đặt CTPT Y: CxHy

CTĐGN Y là: CH2 CTPT Y: (CH2)n

CTPT Y: C4H8
Câu 15: (SBT – CTST) Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen-
acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của
acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử
khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.
Giải:
Đặt CTPT acetylene: CxHy

CTĐGN acetylene là: CH CTPT acetylene: (CH)n

CTPT acetylene: C2H2


Câu 16: (SBT – CTST) Buta-1,3-diene là một hydrocarbon được dùng nhiều nhất trong sản xuất cao su.
Hãy lập công thức phân tử của buta-1,3-diene, biết kết quả phân tích nguyên tố của buta-1,3-
diene có %C/%H = 8. Phân tử khối của của buta-1,3-diene gấp 1,6875 phân tử khối của
oxygen.
Giải:
Đặt CTPT buta-1,3-diene: CxHy

CTĐGN buta-1,3-diene là: C2H3 CTPT buta-1,3-diene: (C2H3)n

CTPT buta-1,3-diene: C4H6


Câu 17: (SBT – CTST) Formaldehyde trong dung dịch (khoảng 40% theo thể tích hoặc 37% theo khối
lượng) được gọi là fomon hay formalin, được sử dụng nhiều trong y khoa với tác dụng diệt
khuẩn; là dung môi giúp bảo vệ các mẫu thí nghiệm hay các cơ quan trong cơ thể con người,…
Hãy lập công thức phân tử của formaldehyde, biết kết quả phân tích nguyên tố của hợp chất
này có 40% C về khối lượng và %H/%O = 0,125. Khối lượng mol phân tử của formaldehyde
được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
Đặt CTPT formaldehyde: CxHyOz

CTĐGN formaldehyde là: CH2O CTPT formaldehyde: (CH2O)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của formaldehyde là: 30.

CTPT formaldehyde: CH2O


Câu 18: (SBT – CTST) Trong ruộng lúa, ao, hồ,... thường chứa các vật thể hữu cơ. Khi các vật thể hữu
cơ đó bị phân huỷ trong điều kiện không có oxygen sinh ra hydrocarbon (X) ở thể khí. Người ta
đã lợi dụng hiện tượng này để làm các hầm biogas trong chăn nuôi gia súc, tạo khí (X) sử dụng
đun nấu hoặc chạy máy,… Hãy lập công thức phân tử của (X), biết kết quả phân tích nguyên tố
của (X) có 25% H về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết
quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

Giải:
Đặt CTPT X: CxHy

CTĐGN X là: CH4 CTPT X: (CH4)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của X là: 16.
CTPT X: CH4
Câu 19: (SBT – CTST) Hydrocarbon (Y) có tác dụng kích thích các tế bào thực vật tăng trưởng nên
được sử dụng vào mục đích kích thích sự ra hoa, quả chín ở các loại cây ăn trái. Hãy lập công
thức phân tử của (Y), biết kết quả phân tích nguyên tố của (Y) có 85,71% C về khối lượng.
Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion
phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

Giải:
Đặt CTPT Y: CxHy

CTĐGN Y là: CH2 CTPT Y: (CH2)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của Y là: 28.

CTPT Y: C2H4
Câu 20: (SBT – CTST) Naphthalene là một hydrocarbon đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các sản
phẩm sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ và nhựa tổng hợp.
Naphthalene là nguồn nguyên liệu chính cho carbaryl, sử dụng như một dạng thuốc trừ sâu nói
chung. Lập công thức phân tử của naphthalene, biết kết quả phân tích nguyên tố của
naphthalene có 93,75% C về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của naphthalene được xác
định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

Giải:
Đặt CTPT naphthalene: CxHy
CTĐGN naphthalene là: C5H4 CTPT naphthalene: (C5H4)n
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của naphthalene là: 128.

CTPT naphthalene: C10H8


Câu 21: (SGK – KNTT) Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong
suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng
các nguyên tố trong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và 10,53% oxygen.
Từ phổ khối lượng của camphor xác định được giá trị m/z của peak [M+] bằng 152.

Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định công thức phân tử của camphor.
Giải:
Đặt CTPT camphor: CxHyOz

CTĐGN camphor là: C10H16O CTPT camphor: (C10H16O)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của camphor là: 152.

CTPT camphor: C10H16O


Câu 22: (SGK – CTST) Phân tích nguyên tố của hợp chất benzaldehyde cho kết quả: 79,25% C; 5,66%
H và 15,09% O về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả
phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây:

Hãy xác định công thức phân tử của benzaldehyde.


Giải:
Đặt CTPT benzaldehyde: CxHyOz

CTĐGN benzaldehyde là: C7H6O CTPT benzaldehyde: (C7H6O)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của camphor là: 106.

CTPT benzaldehyde: C7H6O


Câu 23: (SGK – CTST) Một hợp chất hữu cơ Y có 32% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại
là O. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak
ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

Hình: Phổ khối lượng của Y


Lập công thức phân tử của Y.
Giải:
Đặt CTPT Y: CxHyOzNt

CTĐGN Y là: C2H5O2N CTPT Y: (C2H5O2N)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của Y là: 75.

CTPT Y: C2H5O2N
Câu 24: (SGK – CTST) Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất
polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng,
còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với
peak có cường độ tương đối mạnh nhất.

Hình: Phổ khối lượng của aniline


Lập công thức phân tử của aniline.
Giải:
Đặt CTPT aniline: CxHyNt

CTĐGN aniline là: C6H7N CTPT aniline: (C6H7N)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của aniline là: 75.

CTPT aniline: C6H7N


Câu 25: (SBT – Cánh Diều) Methyl salicylate thường có mặt trong thành phần của một số thuốc giảm
đau, thuốc xoa bóp, cao dán dùng điều trị đau lưng, căng cơ, bong gân,… Thành phần phần
trăm về khối lượng các nguyên tố trong phân tử methyl salicylate như sau: 63,16% C; 5,26% H
và 31,58% O. Phổ MS của methyl salicylate được cho như hình dưới đây:

Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của methyl salicylate.
Giải:
Đặt CTPT methyl salicylate: CxHyOz

CTĐGN methyl salicylate là: C8H8O3 CTPT methyl salicylate: (C8H8O3)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của camphor là: 152.

CTPT methyl salicylate: C8H8O3


Câu 26: (SGK – KNTT) Eugenol là thành phần chính trong tinh dầu đinh hương hoặc tỉnh dầu hương
nhu. Chất này được sử dụng làm chất diệt nấm, dẫn dụ côn trùng. Phân tích phần trăm khối
lượng các nguyên tố cho thấy, eugenol có 73,17% carbon; 7,31% hydrogen, còn lại là oxygen.
Lập công thức phân tử của eugendol, biết răng kết quả phân tích phổ khối lượng cho thấy phân
tử khối của eugenol là 164.
Giải:
Đặt CTPT eugenol: CxHyOz

CTĐGN eugenol là: C5H6O CTPT eugenol: (C5H6O)n


CTPT eugenol: C10H12O2
Câu 27: (SGK – CTST) Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ trong phòng thí
nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quả
phân tích nguyên tố của acetone như sau: 62,07% C; 27,59% O về khối lượng, còn lại là
hydrogen. Phân tử khối của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân
tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. Lập công thức phân tử của acetone.
Giải:
Đặt CTPT acetone: CxHyOz

CTĐGN acetone là: C3H6O CTPT acetone: (C3H6O)n

CTPT acetone: C3H6O


Câu 28: (SGK – CTST) Chất hữu cơ X được sử dụng khá rộng rãi trong ngành y tế với tác dụng chống
vi khuẩn, vi sinh vật. Kết quả phân tích nguyên tố của X như sau: 52,17% C; 13,04% H về khối
lượng, còn lại là oxygen. Phân tử khối của X được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng
với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 46. Lập công thức phân tử của X.
Giải:
Đặt CTPT X: CxHyOz

CTĐGN X là: C2H6O CTPT X: (C2H6O)n

CTPT X: C2H6O
Câu 29: (SGK – Cánh Diều) Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm
hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết
quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon,
hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là: 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức
đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.
Giải:
Đặt CTPT safrol: CxHyOz

CTĐGN safrol là: C5H5O CTPT safrol: (C5H5O)n

CTPT safrol: C10H10O2


Câu 30: (SBT – CTST) Glycine là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo ra protein và các chất quan
trọng khác như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của glycine, biết kết quả phân
tích nguyên tố của glycine có 32,00% C; 6,67% H; 18,67% N về khối lượng, còn lại là O. Phân
tử khối của glycine là 75.
Giải:
Đặt CTPT glycine: CxHyOzNt
CTĐGN glycine là: C2H5O2N CTPT glycine: (C2H5O2N)n

Câu 31: (SBT – CTST) Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng
phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Hãy
lập công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20%
H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử
khối của benzene (C6H6).
Giải:
Đặt CTPT TNT: CxHyOzNt

CTĐGN TNT là: C7H5O6N3 CTPT TNT: (C7H5O6N3)n

Câu 32: (SBT – KNTT) Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và
35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây:

Xác định công thức phân tử của Aspirin.


Giải:
Đặt CTPT aspirin: CxHyOz

CTĐGN aspirin là: C9H8O4 CTPT aspirin: (C9H8O4)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của aspirin là: 138.

CTPT aspirin: C9H8O4


Câu 33: (SGK – KNTT) Retinol là vitamin A, có nguồn gốc động vật, có vai trò hỗ trợ thị giác của mắt
còn vitamin C giúp tăng khả năng miễn dịch của cơ thể. Để xác định công thức phân tử của các
hợp chất này, người ta đã tiến hành phân tích nguyên tố và đo phổ khối lượng. Kết quả khảo sát
được trình bày trong bảng sau:
Hợp chất %C %H %O Giá trị m/z của peak ion phân tử (M+)

Vitamin C 40,90 4,55 54,55 176


Vitamin A 83,92 10,49 5,59 286

Hãy lập công thức phân tử của vitamin A và vitamin C.


Giải:
- Đặt CTPT vitamin C: CxHyOz

CTĐGN vitamin C là: C20H30O CTPT vitamin C: (C20H30O)n

CTPT vitamin C: C20H30O


- Đặt CTPT vitamin A: CxHyOz

CTĐGN vitamin A là: C3H4O3 CTPT vitamin A: (C3H4O3)n

CTPT vitamin A: C6H8O6


Câu 34: (SGK – Cánh Diều) Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH 2O. Phổ MS
cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
Chất A Chất B

m/z Cường độ tương đối (%) m/z Cường độ tương đối (%)

29 19 31 100

31 100 59 50

60 38 90 16

Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
A B

CTĐGN: CH2O CTPT: (CH2O)n CTĐGN: CH2O CTPT: (CH2O)n

60 = (12 + 1.2 + 16).n ⇒ n = 2 90 = (12 + 1.2 + 16).n ⇒ n = 3


Công thức phân tử của A là C2H4O2. Công thức phân tử của B là C3H6O3.

Câu 35: (SBT – Cánh Diều) CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ
mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không
cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,… nên được dùng làm chất
sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,…
Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm
1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và
chống biến đổi khí hậu.
Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phố biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68%
chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
A. CCl3F. B. CCl2F2. C. CClF3. D. C2Cl4F2.
Giải:
- Đặt CTPT CFC: CxClyFz

CTĐGN CFC là: CF2Cl2 CTPT CFC: CF2Cl2


Câu 36: (SBT – Cánh Diều) Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần
của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen.
a) Xác định công thức thực nghiệm của X.
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30. Xác định công thức phân tử của
X.
Giải:
a) Đặt CTPT X: CxHy
nC = 0,06 mol; nH = 0,18 mol

Câu 37: (SBT – Cánh Diều) Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A
là 9: 2. Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO 2 có
khối lượng bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHy
Chọn:

CTĐGN A là: C3H8 CTPT A là: (C3H8)n

Câu 38: (SBT – CTST) Phenol là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng trưởng
ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Hãy lập công thức phân tử
của phenol, biết kết quả phân tích nguyên tố của phenol có m C: mH: mO = 36: 3: 8. Phân tử khối
của phenol lớn hơn methane 78 đơn vị.
Giải:
- Đặt CTPT phenol: CxHyOz

CTĐGN phenol là: C6H6O CTPT phenol: (C6H6O)n

CTPT phenol: C6H6O


Câu 39: (SBT – Cánh Diều) Lindane hay hexachlorane là chất có tác dụng trừ sâu mạnh, từng được sử
dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy,…). Tuy nhiên, do là
chất độc phân huỷ rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexachlorane đã bị đưa vào phụ
lục cấm sản xuất và sử dụng của Công ước Stockhoim về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân
huỷ và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới. Thành phần phần trăm khối lượng của các
nguyên tố có trong hexachlorane là: 24,78% C; 2,08% H và 73,14% Cl. Dựa vào phổ MS, xác
định được phân tử khối của hexachlorane là 288 (ứng với 35Cl) hoặc 300 (ứng với 37Cl). Trong
tự nhiên, 35Cl chiếm 75,77% số lượng nguyên tử còn 37Cl chiếm 24,23% số lượng nguyên tử.
a) Xác định công thức thực nghiệm của hexachlorane.
b) Xác định công thức phân tử của hexachlorane.
Giải:
- Đặt CTPT hexachlorane: CxHyClz

CTĐGN hexachlorane là: CHCl CTPT hexachlorane: (CHCl)n


- Trường hợp 1:

CTPT hexachlorane: C6H6Cl6


- Trường hợp 1:

CTPT hexachlorane: C6H6Cl6


Câu 40: (SBT – CTST) Acetic acid được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp
khác nhau như tạo ra polymer ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất
hoá học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm.
a) Lập công thức phân tử của acetic acid, biết kết quả phân tích nguyên tố acetic acid có 40%
C; 53,33% O về khối lượng; còn lại là H. Phân tử khối của acetic acid được xác định trên phổ
khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.

b) Dựa vào phổ IR bên hãy cho biết có thể xác định được nhóm chức carboxyl có trong acetic
acid từ peak nào?
Giải:
a) Đặt CTPT acetic acid: CxHyOz

CTĐGN acetic acid là: CH2O CTPT acetic acid: (CH2O)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của acetic acid là: 60.

CTPT acetic acid: C2H4O2


b) Trên phổ IR của acetic acid, peak C (khoảng 1 700 cm –1) giúp dự đoán được trong hợp chất
này có nhóm chức C=O và peak A nằm trong khoảng 3 300 – 3 000 cm -1 giúp dự đoán được
trong hợp chất này có nhóm chức O–H. Dựa vào hai giá trị trên, ta có thể dự đoán hợp chất này
có nhóm chức carboxyl trong phân tử.
3.3. Bài tp vn dng phn trc nghim
Câu 1: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?
A. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân
tử.
B. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên
tố trong phân tử.
C. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố
trong phân tử.
D. Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.
Câu 2: (SBT – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có thể có phân tử khối khác nhau.
B. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm có phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân
tử của chúng như nhau.
C. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm thì thành phần các nguyên tố trong phân tử của
chúng giống nhau.
D. Hai chất có cùng công thức thực nghiệm luôn có cùng công thức phân tử.
Câu 3: Cho chất acetylene (C2H2) và benzene (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:
A. Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
B. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.
C. Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.
D. Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.
Câu 4: Chất X có công thức phân tử C 6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của
X?
A. C3H5O2. B. C6H10O4. C. C3H10O2. D. C12H20O8.
Câu 5: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH3O. Công thức phân tử nào sau đây ứng với X?
A. C3H9O3. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. CH3O.
Câu 6: (SBT – KNTT) Công thức phân tử của methyl formate và glucose lần lượt là C 2H4O2 và
C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của hai chất này là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C4H8O4. D. C6H12O6.
Câu 7: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Công thức phân tử là
A. C2H4O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O.
Câu 8: Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
A. 2: 4: 2. B. 1: 2: 1. C. 2: 4: 1. D. 1: 2: 2.
Câu 9: Vitamin A (retinol) có công thức phân tử C20H30O, công thức đơn giản nhất của vitamin A là
A. C2H3O. B. C20H30O. C. C4H6O. D. C4H6O2.
Câu 10: Chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản với C2H2?
A. CH4. B. C6H6. C. C2H4. D. C3H6.
Câu 11: Phân tích chất hữu cơ X chứa C, H, O ta có: nC: nH: nO = 1: 3: 1. Công thức đơn giản nhất của X

A. C6H12O4. B. CH3O. C. C3H6O2. D. C3H6O.
Câu 12: Dãy các chất nào sau đây có cùng công thức đơn giản nhất?
A. CH4, C2H6, C3H8. B. C2H4O2, C6H12O6, C3H6O3.
C. C6H12O6, C4H8O2, C3H6O. D. CH4, C2H4, C3H4.
Câu 13: (SBT – Cánh Diều) Phổ MS của chất Y cho thấy Y có phân tử khối bằng 60. Công thức phân
tử nào dưới đây không phù hợp với Y?
A. C3H8O. B. C2H4O2. C. C3H7F. D. C2H8N2.
Câu 14: (SBT – Cánh Diều) Sau khi biết công thức thực nghiệm, có thể xác định công thức phân tử của
hợp chất hữu cơ dựa trên đặc điểm nào sau đây?
A. Phân tử khối của chất.
B. Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử chất.
C. Khi lượng các sản phẩm thu được khi đốt cháy hoàn toàn một lượng chất xác định.
D. Các hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của chất.
Câu 15: Công thức phân tử không thể cho ta biết
A. số lượng các nguyên tố trong hợp chất. B. tỉ lệ giữa các nguyên tố trong hợp chất.
C. hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất. D. cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.
Câu 16: (SBT – KNTT) Công thức phân tử cho biết thông tin nào sau đây về phân tử hợp chất hữu cơ?
A. Thành phần nguyên tố.
B. Thành phần nguyên tố và tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
D. Tỉ lệ số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố và trật tự liên kết giữa các nguyên tử.
Câu 17: Để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ, người ta sử dụng phổ khối lượng MS, trong đó
phân tử khối của chất là giá trị m/z của
A. peak [M+] lớn nhất. B. peak [M+] nhỏ nhất.
C. peak xuất hiện nhiều nhất. D. nhóm peak xuất hiện nhiều nhất.
Câu 18: (SBT – KNTT) Trong phương pháp phổ khối lượng, đối với các hợp chất đơn giản, thường
mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M +] và giá trị này bằng giá trị..(1).. của
chất nghiên cứu. Cụm từ thích hợp điền vào (1) là
A. phân tử khối. B. nguyên tử khối. C. điện tích ion. D. khối lượng.
Câu 19: Từ phổ MS của acetone, người ta xác định được ion phân tử [M +] có giá trị m/z bằng 58. Vậy,
phân tử khối của acetone là
A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 20: Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân tử [C 6H6+] có giá trị m/z bằng 78.
Vậy,
phân tử khối của benzene là
A. 78. B. 79. C. 77. D. 76.
Câu 21: (SBT – Cánh Diều) Acetic acid có công thức phân tử là C 2H4O2. Kết luận nào dưới đây là
đúng?
A. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH 2O và có khối lượng riêng lớn gấp 30 lần so với
hydrogen ở cùng điều kiện (nhiệt độ, áp suất).
B. Acetic acid có công thức phân tử là CH 2O và có tỉ khối hơi so với hydrogen ở cùng điều
kiện (nhiệt độ, áp suất) là 30.
C. Acetic acid có công thức thực nghiệm là CH2O và có phân tử khối là 60.
D. Acetic acid có công thức thực nghiệm là (CH2O)2 và có phân tử khối là 60.
Câu 22: Cho phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Giá trị m/z của mảnh ion phân tử là


A. 43. B. 58. C. 71. D. 142.
Câu 23: Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ:

Hợp chất hữu cơ A có thể là


A. C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2.
Câu 24: Tỉ khối hơi của chất X so với hydrogen bằng 44. Phân tử khối của X là
A. 44. B. 46. C. 22. D. 88.
Câu 25: Thể tích của 1,5 gam chất X bằng thể tích của 0,8 gam khí oxygen (đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Phân tử khối của X là
A. 60. B. 30. C. 120. D. 32.
Câu 26: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với không khí là 0,5517. Công thức phân tử của
X là
A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 27: Cho hai hợp chất hữu cơ là aniline (C 6H7N) và 2-aminopyridine (C5H6N2) và hình ảnh phổ khối
như hình vẽ:

Phát biểu nào sau đây không chính xác?


A. Phổ khối lượng ở hình (a) tương ứng với phân tử aniline.
B. Mảnh ion phân tử ở hình (b) có giá trị m/z là 94.
C. Phổ khối lượng ở hình (b) tương ứng với phân tử 2-aminopyridine.
D. Phân tử khối của hai hợp chất hữu cơ A và B bằng nhau.
Câu 28: Cho phổ khối lượng của hydrocarbon A như hình vẽ:

Mặt khác, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong A xác định được nguyên tố carbon
chiếm 90% về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C9H12. B. C9H20. C. C7H4O2. D. C7H7.
Câu 29: Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
m/z Cường độ tương đối (%)

58 62

43 100

15 22

Phân tử khối của acetone là


A. 58. B. 57. C. 59. D. 56.
Câu 30: (SBT – KNTT) Hình dưới đây là phổ khối lượng của phân tử benzene.
Phân tử khối của benzene bằng
A. 76. B. 77. C. 78. D. 79.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

B D B A B A B B B B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B B C A D A A A A A

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C D A D A B D C A D

IV. BÀI 13. CÔNG THC CU TO HP CHT HU C


4.1. Lí thuyt cn nm
4.1.1. Thuyết cấu tạo hóa học
a) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo
một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó sẽ
tạo ra chất khác.
b) Trong hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị IV. Các nguyên tử carbon không những liên kết
với nguyên tử của nguyên tố khác mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch
carbon gồm: mạch vòng, mạch hở phân nhánh, mạch hở không phân nhánh.

CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3


CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C(CH3)2 – CH3

Mạch hở không phân


Mạch hở phân nhánh Mạch vòng
nhánh

c) Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử
trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
4.1.2. Công thức cấu tạo
a) Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
b) Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ

CTCT đầy đủ CTCT thu gọn Công thức khung phân tử

CTCT đầy đủ là CTCT biểu Viết gộp carbon và các Chỉ biểu diễn liên kết giữa
nguyên tử carbon với nhóm
nguyên tử liên kết trực tiếp
diễn tất cả các nguyên tử và chức. Mỗi đầu một đoạn thẳng
với nguyên tử carbon đó
liên kết trong phân tử. hoặc điểm gấp khúc ứng với
thành một nhóm nguyên tử.
một nguyên tử carbon.

CH3–CH2–CH2–CH3

CH3–CH(CH3)–CH3

CH3–CH=CH–CH3

CH3–CH2–CH2–OH

4.1.3. Đồng phân


a) Khái niệm
Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng
phân của nhau.
b) Phân loại

Đồng phân cấu tạo

Đồng phân
CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 CH3–CH(CH3)–CH2–CH3
mạch carbon

Đồng phân vị CH3–CH2–CH2–CH2–OH CH3–CH2–CH(OH)–CH3


trí nhóm
chức CH2=CH–CH2–CH2–CH3 CH3–CH=CH–CH2–CH3

Đồng phân
CH3–CH2–CH2–OH CH3–O–CH2–CH3
nhóm chức

- Đồng phân lập thể: đồng phân hình học và đồng phân quang học.
- Đồng phân hình học xuất hiện khi: abC=Ccd (Với a ≠ b và c ≠ d).
- Ví dụ:
4.1.4. Đồng đẳng
- Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành
một dãy đồng đẳng.
- Ví dụ:
Dãy đồng đẳng Công thức chung Một số hợp chất tiêu biểu

Alkane CnH2n+2 (n 1) CH4, C2H6, C3H8,…

Alcohol no, đơn chức, mạch hở CnH2n+2 O (n 1) CH3OH, C2H5OH, C3H7OH,…

Aldehyde no, đơn chức, mạch hở CnH2n O (n 1) HCHO, CH3CHO, C2H5CHO,…

4.2. Bài tp vn dng phn t lun


4.2.1. Dạng toán đồng phân - Viết công thức cấu tạo của các chất
a) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – CTST) Hãy nhóm các chất hữu cơ sau theo loại đồng phân cấu tạo.
(A) CH3–CH2–CH2–CH2–OH; (B) CH3–CH(CH3)–CH2–OH;
(C) CH3–O–CH2–CH2–CH3; (D) CH3–O–CH(CH3)2;
(E) CH3–CH(OH)–CH2–CH3; (F) CH3–C(CH3)OH–CH3;
(G) CH3–CH2–O–CH2–CH3.
Câu 2: (SGK – CTST) Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau:
CH3–COOH (Acetic acid); H–COO–CH3 (Methyl formate)
Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C 2H4O, nhưng acetic acid có tính chất khác
với methyl formate.
Câu 3: (SGK – CTST)
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH 3COOCH3). Viết công thức cấu tạo
của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử
carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì
sao?
Câu 4: (SGK – CTST) Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành
phần của nhiều loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất
vanillin (chất tạo hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá;
methyl eugenol là chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể “lôi kéo”
một số loại côn trùng có hại tập trung lại một khu vực rồi tiêu diệt đề bảo vệ mùa màng.
Eugenol, chavibetol và methyl eugenol có công thức cấu tạo như sau:
a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì (đồng
phân nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao?
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân tử của các chất sau:
CH3CH3; CH3CH2OH; CH3CHO, CH3COOH.
Câu 6: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo mạch hở các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử sau: a) C3H8O; b) C4H8.
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C 3H6O.
Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong môi phân tử chất đó.
Câu 8: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H8O.
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức
phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Câu 10: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH 2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba
chất), C2H4Cl2 (hai chất).
b) Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – CTST) Hãy nhóm các chất hữu cơ sau theo loại đồng phân cấu tạo.
(A) CH3–CH2–CH2–CH2–OH; (B) CH3–CH(CH3)–CH2–OH;
(C) CH3–O–CH2–CH2–CH3; (D) CH3–O–CH(CH3)2;
(E) CH3–CH(OH)–CH2–CH3; (F) CH3–C(CH3)OH–CH3;
(G) CH3–CH2–O–CH2–CH3.
Giải:
- Đồng phân mạch carbon: (A) và (B); (E) và (F); (C) và (D).
- Đồng phân loại nhóm chức: (A); (B); (E); (F) và (C); (D); (G).
- Đồng phân vị trí nhóm chức: (A) và (E); (B) và (F).
Câu 2: (SGK – CTST) Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau:
CH3–COOH (Acetic acid); H–COO–CH3 (Methyl formate)
Giải thích vì sao mặc dù cùng có công thức phân tử C 2H4O, nhưng acetic acid có tính chất khác
với methyl formate.
Giải:
Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (loại nguyên tố, số lượng nguyên tử)
và cấu tạo hoá học (trật tự liên kết của các nguyên tử với nhau).
Do đó dù có cùng công thức phân tử C 2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl
formate do cấu tạo hoá học khác nhau.
Câu 3: (SGK – CTST)
a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH 3COOCH3). Viết công thức cấu tạo
của Z.
b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử
carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì
sao?
Giải:
a) Công thức cấu tạo của Z: CH3–CH2–COOH.
b) Số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có
trong phân tử Z nên công thức cấu tạo của X, Y: HCOOH; CH3–COOH.
c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng do hai chất
này có nhóm chức khác nhau.
Câu 4: (SGK – CTST) Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành
phần của nhiều loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất
vanillin (chất tạo hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá;
methyl eugenol là chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể “lôi kéo”
một số loại côn trùng có hại tập trung lại một khu vực rồi tiêu diệt đề bảo vệ mùa màng.
Eugenol, chavibetol và methyl eugenol có công thức cấu tạo như sau:

a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì (đồng
phân nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao?
Giải:
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân của nhau. Chúng thuộc đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có cấu tạo tương tự
nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nhóm –CH2.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân tử của các chất sau:
CH3CH3; CH3CH2OH; CH3CHO, CH3COOH.
Giải:
Chất CTCT đầy đủ Công thức khung phân tử

CH3CH3

CH3CH2OH

CH3CHO

CH3COOH

Câu 6: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo mạch hở các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử sau: a) C3H8O; b) C4H8.
Giải:
a) CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(OH)–CH3; CH3–CH2–O–CH3.
b) CH2=CH–CH2–CH3; CH3–CH=CH–CH3.
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C 3H6O.
Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong môi phân tử chất đó.
Giải:
Aldehyde: CH3–CH2–CHO (Propanal)
Ketone: CH3–CO–CH3 (Aceton/propanone)
Câu 8: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H8O.
Giải:
CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(OH)–CH3; CH3–CH2–O–CH3.
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức
phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Giải:
(1) CH3CH2CH2CH2OH; (2) CH3CH(CH3)CH2OH;
(3) CH3CH2CH(OH)CH3; (4) CH3C(CH3)2OH;
(5) CH3CH2CH2OCH3; (6) CH3CH(CH3)OCH3;
(7) CH3CH2OCH2CH3.
a) Các chất là đồng phân nhóm chức alcohol: (1), (2), (3) và (4); các chất là đồng phân nhóm
chức ether: (5), (6) và (7).
b) Các chất là đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (3); (5) và (7).
c) Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (2); (5) và (6).
Câu 10: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH 2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba
chất), C2H4Cl2 (hai chất).
Giải:
CH2Cl2: Сl–СН2–Cl
C2H4O2: CH3–COOH; HO–CH2–CHO; H–COO–CH3
C2H4Cl2: CH3–CHCl2 ; Сl–СН2–CH2–Cl
4.2.2. Dạng toán tổng hợp
a) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – CTST) Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?

(1) ; (2) ; (3)

(4) ; (5) ; (6)


Câu 2: (SGK – CTST) Cho các chất dưới đây:
(1) ; (2) ; (3)
Trong các chất trên:
a) Chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh?
b) Chất nào có mạch carbon hở phân nhánh?
c) Chất nào có mạch vòng?
Câu 3: (SGK – KNTT) Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau
đây.
a) CH3–CH2–CH2–CH3;
b) CH3–CH(CH3)–CH3;

c)
Câu 4: (SBT – CTST) Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:

Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:

a) ; b)
Câu 6: (SBT – CTST) Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ
các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol.
Hãy biểu diễn công thức đó.
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
a) CH2Br–CH2Br; b) CH2=CH2;
c) (CH3)2CHOH; d) HCH=O.
Câu 8: (SGK – CTST) Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:

(A) ; (B) ;

(C) ; (D)
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

a) Hãy viết lại công thức phân tử tương ứng với mỗi chất.
b) Hãy chỉ ra các chất là đồng đẳng của benzene (C6H6)?
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử

Alkene But-2-ene CH3CH=CHCH3

Alcohol Butan-1-ol CH3CH2CH2CH2OH ..(1)..

..(2).. Propanal CH3CH2CHO ..(3)..

..(4).. Pentanoic acid ..(5)..

..(6).. Ethyl propanoate ..(7)..

..(8).. Pentylamine CH3CH2CH2CH2CH2NH2 ..(9)..

Câu 11: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:

Câu 12: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Câu 13: (SGK – CTST) Ethene có công thức cấu tạo là CH 2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất
kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng
này.
Câu 14: (SGK – CTST) Hãy cho biết các chất: CH 2=CH2, CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3 có thuộc
cùng dãy đồng đẳng không? Giải thích.
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a); (CH3)2CHCH2CH2OH (b); CH3CH2CH2OH (c);
(CH3)3COH (d); (CH3)2CHOH (e); HOCH2CH2OH (f);
(CH3)2CHCH2OH (g).
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Câu 16: (SBT – CTST) Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3: CH3COCH3; CH3CH2COOH;
CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Câu 17: (SGK – CTST) Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH),
butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên.
b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Câu 18: (SGK – CTST) Cho các chất có công thức cấu tạo: CH 3CHO (A), CH3COOH (B),
CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất nào
trong các chất trên có tính chất hoá học tương tự nhau? Vì sao?
Câu 19: (SGK – KNTT) Hợp chất A có công thức phân tử C 3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả
như hình dưới:

Hãy xác định công thức cấu tạo của A.


Câu 20: (SBT – KNTT)
a) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các
hợp chất có công thức phân tử C5H12 và C4H8.
b) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các
hợp chất có công thức phân tử C4H10O.
b) Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – CTST) Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?

(1) ; (2) ; (3)

(4) ; (5) ; (6)


Giải:
Công thức cấu tạo 1, 3 biểu diễn cùng một chất;
Công thức cấu tạo 2, 4 biểu diễn cùng một chất;
Công thức cấu tạo 5, 6 biểu diễn cùng một chất.
Câu 2: (SGK – CTST) Cho các chất dưới đây:

(1) ; (2) ; (3)


Trong các chất trên:
a) Chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh?
b) Chất nào có mạch carbon hở phân nhánh?
c) Chất nào có mạch vòng?
Giải:
a) Chất có mạch carbon hở không phân nhánh: (1)
b) Chất có mạch carbon hở phân nhánh: (2)
c) Chất có mạch vòng: (3)
Câu 3: (SGK – KNTT) Hãy cho biết có loại mạch carbon nào trong công thức cấu tạo của các chất sau
đây.
a) CH3–CH2–CH2–CH3;
b) CH3–CH(CH3)–CH3;

c)
Giải:
a) CH3–CH2–CH2–CH3 (Mạch hở không phân nhánh)
b) CH3–CH(CH3)–CH3 (Mạch hở phân nhánh)

c) (Mạch vòng)
Câu 4: (SBT – CTST) Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Giải:
- Mạch hở, không phân nhánh: (A) và (E);
- Mạch hở, có nhánh: (C) và (B);
- Mạch vòng: (D) và (F.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:

a) ; b)
Giải:
a) ; b)
Câu 6: (SBT – CTST) Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ
các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:

Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol.
Hãy biểu diễn công thức đó.
Giải:

Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
a) CH2Br–CH2Br; b) CH2=CH2;
c) (CH3)2CHOH; d) HCH=O.
Giải:
Chất CH2Br–CH2Br CH2=CH2 (CH3)2CHOH HCH=O
CTCT đầy đủ

Câu 8: (SGK – CTST) Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:

(A) ; (B) ;

(C) ; (D)
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Giải:
a)

A) ; B)

C) ; D)
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:

a) Hãy viết lại công thức phân tử tương ứng với mỗi chất.
b) Hãy chỉ ra các chất là đồng đẳng của benzene (C6H6)?
Giải:
a) (1) C8H8; (2) C7H8; (3) C9H12; (4) C8H10; (5) C10H12.
b) Chất đồng đẳng benzene: (2), (3) và (4)
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử

Alkene But-2-ene CH3CH=CHCH3

Alcohol Butan-1-ol CH3CH2CH2CH2OH ..(1)..

..(2).. Propanal CH3CH2CHO ..(3)..


..(4).. Pentanoic acid ..(5)..

..(6).. Ethyl propanoate ..(7)..

..(8).. Pentylamine CH3CH2CH2CH2CH2NH2 ..(9)..

Giải:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử

Alkene But-2-ene CH3CH=CHCH3

Alcohol Butan-1-ol CH3CH2CH2CH2OH

Aldehyde Propanal CH3CH2CHO

Carboxylic
Pentanoic acid CH3CH2CH2CH2COOH
acid

Ester Ethyl propanoate CH3CH2COOCH2CH3

Amine Pentylamine CH3CH2CH2CH2CH2NH2

Câu 11: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:

Giải:
A) CH≡C-CH=CH2; B) HO-CH2[CHOH]4-CH=O;
C) CH3CH(NH2)COOH; D) C6H2Br3NH2.
Câu 12: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:

Giải:
Câu 13: (SGK – CTST) Ethene có công thức cấu tạo là CH 2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất
kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng
này.
Giải:
Công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng:
CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.
Công thức chung của dãy đồng đẳng: CnH2n (n 2).
Câu 14: (SGK – CTST) Hãy cho biết các chất: CH 2=CH2, CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3 có thuộc
cùng dãy đồng đẳng không? Giải thích.
Giải:
Các chất trên có thuộc cùng dãy đồng đẳng vì chúng đều chứa 1 liên kết đôi C=C (cấu tạo
tương tự nhau), các chất hơn kém nhau 1 hoặc nhiều nhóm CH2.
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a); (CH3)2CHCH2CH2OH (b); CH3CH2CH2OH (c);
(CH3)3COH (d); (CH3)2CHOH (e); HOCH2CH2OH (f);
(CH3)2CHCH2OH (g).
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Giải:
(a), (b), (c), (d) và (e) là những chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH.
Câu 16: (SBT – CTST) Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3: CH3COCH3; CH3CH2COOH;
CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Giải:
CH3COOCH3 và CH3CH2COOH, Vì 2 chất này đều có công thức phân tử là C3H6O2.
Câu 17: (SGK – CTST) Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH),
butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên.
b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Giải:
a) Công thức cấu tạo của các chất trên hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
b) Công thức chung cho các chất trên: CnH2n+1 OH (n 1).
Câu 18: (SGK – CTST) Cho các chất có công thức cấu tạo: CH 3CHO (A), CH3COOH (B),
CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất nào
trong các chất trên có tính chất hoá học tương tự nhau? Vì sao?
Giải:
Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau:
A và D: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung
CnH2n+1CHO.
B và F: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung
CnH2n+1COOH.
Câu 19: (SGK – KNTT) Hợp chất A có công thức phân tử C 3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả
như hình dưới:

Hãy xác định công thức cấu tạo của A.


Giải:
Công thức cấu tạo của A là CH3-CH2-CHO.
Nhóm chức có trong A là –CHO. Tín hiệu ở 1740 cm 1 là tín hiệu dặc trưng của liên kết C=O,
tín hiệu ở 2710 cm 1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong nhóm –CHO.
Câu 20: (SBT – KNTT)
a) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các
hợp chất có công thức phân tử C5H12 và C4H8.
b) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể có của các
hợp chất có công thức phân tử C4H10O.
Giải:
a)
- C5H12 có các đồng phân về mạch carbon:
CH3CH2CH2CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2CH3; (CH3)4C.
C4H8 có các đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí liên kết π của hydrocarbon chưa no,
mạch hở, phân tử có 1 liên kết C=C và đồng phân về mạch carbon của hydrocarbon no, mạch
vòng:

CH2=CHCH2CH3; CH3CH=CHCH3; CH2=C(CH3)2; ;


b) C4H10O có các đồng phân về loại nhóm chức (alcohol và ether). Mạch carbon và vị trí nhóm
chức:
CH3CH2CH2CH2OH; CH3CH2CH(OH)CH3; (CH3)3COH; CH3CH(CH3)CH2OH;
CH3OCH2CH2CH3; CH3OCH(CH3)2; CH3CH2OCH2CH3.
4.3. Bài tp vn dng phn trc nghim
Câu 1: Một trong những luận điểm của thuyết cấu tạo hoá học do Butlerov đề xuất năm 1862 có nội
dung là:
A. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử mà chỉ phụ thuộc vào cấu
tạo hoá học.
B. Tính chất của các chất không phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Tính chất của các chất chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà không phụ thuộc vào cấu
tạo
hoá học.
D. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
Câu 2: Nguyên tử carbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành các dạng mạch carbon là
A. mạch vòng, mạch hở phân nhánh.
B. mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh.
C. mạch vòng, mạch hở không phân nhánh, mạch hở phân nhánh.
D. mạch hở phân nhánh.
Câu 3: Theo thuyết cấu tạo hóa học, chất nào sau đây là sai về hóa trị của carbon?
A. CH3-CH=O. B. CH3-O-CH-CH3.
C. CH3-CH(CH3)-CH3. D. CH3Cl.
Câu 4: Cấu tạo hoá học là
A. số lượng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
B. các loại liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
C. biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử.
D. bản chất liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Công thức nào dưới đây biểu diễn đúng cấu tạo hoá học của chất?

(1); (2);

(3); (4).
A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 6: Chất có mạch carbon mạch vòng là
A. CH3–CH2–CH2–CH3. B. CH3–CH(CH3) –CH3.

C. CH3–CH2–CH3. D. .
Câu 7: Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau:

Công thức phân tử của X là


A. C4H10. B. C4H8. C. C4H6. D. C3H6.
Câu 8: Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau:
Công thức phân tử của X là
A. C5H10O. B. C5H12O. C. C5H8O. D. C4H10O.
Câu 9: Một hợp chất X có công thức cấu tạo:

Số nguyên tử carbon và hydrogen trong X lần lượt là


A. 7, 14. B. 7, 12. C. 6, 12. D. 6, 14.
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Nhận xét nào sau đây về hai công thức cấu tạo dưới đây là đúng?

A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
Câu 11: Đồng phân là những chất khác nhau có cùng
A. khối lượng phân tử. B. công thức phân tử.
C. công thức đơn giản nhất. D. thành phần nguyên tố.
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Chọn phát biểu đúng về bốn chất (đều có phân tử khối là 60) sau đây.
CH3CH2CH2OH (1); CH3COOH (2);
NH2CH2CH2NH2 (3); (CH3)2CHOH (4).
A. Chất (1) và chất (4) là đồng phân của nhau.
B. Chất (1), chất (2) và chất (4) là đồng phân của nhau.
C. Chất (1) và chất (2) là đồng phân của nhau.
D. Cả bốn chất đều là đồng phân của nhau.
Câu 13: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 14: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. CH3-CH2-OH; CH3-CHO. B. CH3-CH2-COOH: HCOO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3. D. CH3-O-CH3; CH3-CH2-OH.
Câu 15: Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào?
A. Đồng phân vị trí nhóm chức. B. Đồng phân vị trí nối đôi.
C. Đồng phân nhóm chức. D. Đồng phân mạch carbon.
Câu 16: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau?

A. (I), (II). B. (I), (III). C. (II), (III). D. (I), (II), (III).


Câu 17: (Đề TSĐH A - 2008) Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-
CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 18: Cho các chất sau: CH3-O-CH3 (1); C2H5OH (2); CH3CH2CH2OH (3); CH3CH(OH)CH3 (4);
CH3CH(OH)CH2CH3 (5); CH3-OH (6). Những cặp chất nào là đồng phân của nhau?
A. (1) và (3); (2) và (5). B. 1) và (2); (3) và (4).
C. (1) và (4); (3) và (5). D. (1) và (5); (2) và (4).
Câu 19: Số đồng phân cấu tạo có thể có của C5H12 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: (SBT – Cánh Diều) Số đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6Br2 là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: Đồng đẳng là những chất có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém
nhau một hoặc nhiều nhóm
A. CH2. B. CH3. C. OH. D. NH2.
Câu 22: (Đề MH – 2021) Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng?
A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C2H6. C. C2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4.
Câu 23: Cặp chất có thể là đồng đẳng kế tiếp của nhau là
A. CH3OH; C2H6O2. B. C2H6O; C3H6O. C. C2H6O2; C3H8O3. D. CH4O; C2H6O.
Câu 24: Công thức C6H6 thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. CnH2n–8 (n 7). B. CnH2n–6 (n 6). C. CnH2n–6 (n 7). D. CnH2n (n 6).
Câu 25: Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. C2H5OH, CH2=CHCH2OH. B. C2H6, CH4, C4H10.
C. CH3COCH3, CH3CHO. D. C2H4, C3H6, C4H6.
Câu 26: Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất
đồng đẳng của nhau là
A. Y, T. B. X, Z, T. C. X, Z. D. Y, Z.
Câu 27: (SBT – Cánh Diều) Methanol, ethanol, propanol, butanol thuộc cùng một dãy đồng đẳng. Phát
biểu nào sau đây về các hợp chất này là đúng?
A. Các hợp chất này có tính chất vật lí tương tự nhau và có tính chất hoá học biến đổi theo quy
luật.
B. Các hợp chất này có tính chất hoá học tương tự nhau và có tính chất vật lí biến đổi theo quy
luật.
C. Các hợp chất này có cùng công thức phân tử nhưng có các tính chất vật lí, tính chất hoá học
khác nhau.
D. Các hợp chất này có các tính chất vật lí và tính chất hoá học tương tự nhau.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.
B. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
C. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
D. Sự tổ hợp liên kết σ với liên kết π tạo thành liên kết đôi hoặc liên kết ba.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.
B. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phân phân tử và cấu tạo hoá học.
C. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.
D. Hoá trị của carbon trong các hợp chất hữu cơ là không đổi.
Câu 30: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất
định.
B. Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH 2-, do đó tính chất
hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.
C. Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các
chất đồng đẳng của nhau.
D. Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Câu 31: (SBT – KNTT) Cấu tạo hóa học là..(1).. giữa các nguyên tử trong phân tử. Cụm từ thích hợp
điền vào (1) là
A. thứ tự liên kết. B. phản ứng. C. liên kết. D. tỉ lệ số lượng.
Câu 32: (SBT – KNTT) Có 4 loại cấu tạo mạch phân tử: (a) mạch hở không phân nhánh; (b) mạch hở
phân nhánh; (c) mạch vòng không phân nhánh và (d) mạch vòng phân nhánh. Trong phân tử
hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon có thể liên kết với chính nó hình thành bao nhiêu loại
mạch?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 33: (SBT – KNTT) Trong các yếu tố: (a) thành phần nguyên tố; (b) số lượng nguyên tử mỗi
nguyên tố và (c) thứ tự liên kết của các nguyên tử trong phân tử, thì tính chất của phân từ hợp
chất hữu cơ phụ thuộc vào các yếu tố
A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c). D. (a), (b) và (c).
Câu 34: (SBT – KNTT) Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi
là các chất
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau. D. đồng khối của nhau.
Câu 35: (SBT – KNTT) Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất
A. đồng phân của nhau. B. đồng đẳng của nhau.
C. đồng vị của nhau. D. đồng khối của nhau.
Câu 36: (SBT – KNTT) Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?
A. HOCH2CH2OH. B. C2H6O2. C. CH3O. D. CnH3nOn.
Câu 37: (SBT – KNTT) Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3CH=CH2 và CH3CH2CH2CH3.
B. CH2=CH-CH=CH2 và CH3 CCH.
C. CH3CH2CH2CH3 và (CH3)2CHCH3.
D. CH2=CH-CH=CH2 và CH2=C(CH3)-CH=CH2.
Câu 38: (SBT – KNTT) Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH và CH3CH2CH2CH2OH. B. CH3CH2OH và HOCH2CH2OH.
C. CH3CH2CHO và CH3COCH2CH3. D. CH3COOH và CH3COOCH3.
Câu 39: (SBT – KNTT) Cặp chất nào dưới đây là đồng phân loại nhóm chức?
A. CH3OCH3 và CH3CH2CH2OH. B. CH3COOH và HCOOCH3.
C. CH2=CH-CH3 và CH2=C(CH3)CH3. D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Câu 40: (SBT – KNTT) Cặp chất nào dưới đây là đồng phân vị trí nhóm chức?
A. CH3OCH2CH3 và CH3CH2CH2OH.
B. CH3COCH3 và CH3CH2CH=O.
C. CHCCH 2CH3 và CH3CH=CH-CH=CH2CH3.
D. CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3.
Câu 41: (SBT – CTST) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Đồng đẳng là những chất có tỉ lệ thành phần nguyên tử trong phân tử giống nhau.
B. Đồng đẳng là những chất mà phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
C. Đồng đẳng là những chất có cấu tạo hoá học tương tự nhau nên có tính chất hoá học cơ bản
giống nhau, nhưng phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2.
D. Các hydrocarbon đều là đồng đẳng.
Câu 42: (SBT – CTST) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đồng phân?
A. Những hợp chất có thành phần hoá học tương tự nhưng có cấu tạo khác nhau là những chất
đồng phân.
B. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo tương tự nhau là những chất đồng phân.
C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.
D. Những chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau gọi là những chất
đồng phân.
Câu 43: (SBT – CTST) Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH4, CH3CH3. B. CH3OCH3, CH3CH=O.
C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH3.
Câu 44: (SBT – CTST) Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH2OH, C2H4(OH)2.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

D C B C D D C A A D

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

B A A A C C C B C D

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

A B D B B A B B C D

V. ĐỀ ÔN TẬP TỔNG HỢP


5.1. Phn t lun
a. Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – KNTT) Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong
phân tử trong dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
Câu 2: (SGK – CTST) Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
a) CH2=CH2; b) CH2=CH–CH3;
c) CH3–CH2–CH2–CH3; d) CH3–CH(CH3)–CH3;
e) CH3–CH2–OH; g) CH3–O–CH3.
Câu 3: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng
với công thức phân tử C4H10O.
Câu 4: (SGK – KNTT) Viết các công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử như sau:
C4H10; C2H6O.
Câu 6: (SBT – KNTT) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể
có của các hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl và C8H10 (hydrocarbon thơm).
Câu 7: (SBT – CTST) Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau:
- Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ
các tạp chất cơ học chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát. (không nên loại bỏ cuồng của
quả hồi vì cuồng quả hồi có chứa một hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% – 6,01%).
- Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán
dập.
- Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và
nước có trong nguyên liệu.
- Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể
nhưng sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai
đoạn 3, tinh dầu hồi phải được khử nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau
đó tiến hành tách bỏ lớp nước phía dưới. Để dễ dàng hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho
thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu. Sau khi tách bỏ lớp
nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít và
sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na2SO4 khan.
Hãy cho biết phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong
quy trình trên.
Câu 8: (SBT – CTST) Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm
sau:
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển.
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía.
c) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose.
Câu 9: (SBT – CTST) Cho quy trình thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cân chính xác 1 gam benzoic acid thô, sau đó cho vào bình định mức dung tích 280
mL.
Bước 2: Cho từ từ nước sôi vào bình định mức và lắc đều cho đến khi benzoic acid tan hết.
Bước 3: Tiến hành lọc nóng dung dịch ở bước 2. Sử dụng giấy lọc và phẫu lọc để loại bỏ các
tạp chất không tan trong benzoic acid thô.
Buớc 4: Lọc lạnh dung dịch ở bước 3, sau đó làm lạnh dung dịch bằng nước lạnh hoặc nước đá
rồi tiến hành lọc lạnh. Tiếp theo sử dụng máy hút chân không để hút chân không thì thu được
benzoic acid được giữ lại trên giấy lọc.
Bước 5: Cân mẫu benzoic acid trên giấy lọc vừa thu được ở bước 4.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách và tinh chế nào trong thí nghiệm trên.
Câu 10: (SGK – CTST) Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (hình dưới):
Hình: Hệ thống chưng cất đơn giản ở áp suất thường
1. Chất nào sẽ chuyển thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ
yếu chất nào? Biết nhiệt độ sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3 oC và 100 °C.
2. Giải thích vì sao trên ống sinh hàn, đầu nước vào và đầu nước ra phải đặt đúng vị trí như
hình vẽ mà không được đặt ngược lại?
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Một học sinh tiến hành kết tinh lại để tinh chế một chất hữu cơ rắn có
nhiễm chất bẩn và vẽ lại quá trình tiến hành như ở hình dưới.

a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện.
b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.
Câu 12: (SBT – CTST) Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sắc kí cột sau:

Hãy cho biết trong điều kiện thí nghiệm:


a) Chất nào bị hấp phụ mạnh nhất? Chất nào bị hấp phụ kém nhất?
b) Chất nào hoà tan tốt hơn trong dung môi?
Câu 13: (SBT – CTST) Glycerol là hợp chất dùng làm dược phẩm để giảm cân, cải thiện hoạt động tập
thể dục, giúp cơ thể bù lượng nước bị mất trong suốt thời gian bị tiêu chảy và nôn mửa cũng
như làm giảm áp lực bên trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp. Dựa vào phổ IR dưới đây,
hãy cho biết peak nào có thể xác định được nhóm chức –OH có trong hợp chất (X).
Câu 14: (SBT – CTST) Diethyl ether là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó
cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hãy lập công thức phân tử của diethyl ether, biết kết quả
phân tích nguyên tố của hợp chất này có 64,86% C; 13,51% H về khối lượng; còn lại là O.
Khối lượng mol phân tử của diethyl ether được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với
peak có giá trị m/z lớn nhất.

Câu 15: (SBT – CTST) Formic acid là một dung dịch khử trùng mạnh được dùng để làm sạch trong
công nghiệp hoặc trong hộ gia đình. Hãy lập công thức phân tử của formic acid, biết kết quả
phân tích nguyên tố của hợp chất này có 26,09% C; 69,57% O về khối lượng, còn lại là H.
Khối lượng mol phân tử của formic acid được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak
có cường độ tương đối xấp xỉ 60%.

b. Đáp án – Hng dn chi tit


Câu 1: (SGK – KNTT) Viết công thức phân tử của các chất có từ 3 đến 5 nguyên tử carbon trong
phân tử trong dãy đồng đẳng của acetylene (C2H2).
Giải:
Dãy đồng đẳng của acetylene: C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.
Câu 2: (SGK – CTST) Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau?
a) CH2=CH2; b) CH2=CH–CH3;
c) CH3–CH2–CH2–CH3; d) CH3–CH(CH3)–CH3;
e) CH3–CH2–OH; g) CH3–O–CH3.
Giải:
- Những chất là đồng đẳng của nhau: (a) và (b).
- Những chất là đồng phân của nhau: (c) và (d); (e) và (g)
Câu 3: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo dạng thu gọn có thể có của các hợp chất hữu cơ ứng
với công thức phân tử C4H10O.
Giải:
Alcohol:
CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH(CH3)-CH2-OH;
CH3-CH2-CH(OH)-CH3; (CH3)3C(OH).
Ether:
CH3-CH2-CH2-O-CH3; CH3-CH(CH3)-O-CH3;
CH3-CH2-O-CH2-CH3.
Câu 4: (SGK – KNTT) Viết các công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất có công thức phân tử C5H12.
Giải:
CH3CH2CH2CH2CH3; CH3CH(CH3)CH2CH3; CH3C(CH3)2CH3.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của các chất có công thức phân tử như sau:
C4H10; C2H6O.
Giải:
C4H10: CH3CH2CH2CH3; CH3CH(CH3)CH3.
C2H6O: CH3CH2OH; CH3OCH3.
Câu 6: (SBT – KNTT) Xác định loại đồng phân cấu tạo có thể có và viết các đồng phân cấu tạo có thể
có của các hợp chất có công thức phân tử C4H9Cl và C8H10 (hydrocarbon thơm).
Giải:
a) C4H9Cl có đồng phân cấu tạo về mạch carbon và vị trí nhóm thế (–Cl) trên mạch.
CH3-CH2-CH2-CH2-Cl; CH3-CH(CH3)-CH2-Cl;
CH3-CH2-CHCl-CH3; CH3-C(CH3)ClCH3.
b) C8H10 (hydrocarbon thơm) có đồng phân về vị trí tương đối của các nhóm thế trên vòng
benzene.

Câu 7: (SBT – CTST) Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau:
- Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ
các tạp chất cơ học chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát. (không nên loại bỏ cuồng của
quả hồi vì cuồng quả hồi có chứa một hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% – 6,01%).
- Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán
dập.
- Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và
nước có trong nguyên liệu.
- Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể
nhưng sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai
đoạn 3, tinh dầu hồi phải được khử nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau
đó tiến hành tách bỏ lớp nước phía dưới. Để dễ dàng hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho
thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu. Sau khi tách bỏ lớp
nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít và
sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na2SO4 khan.
Hãy cho biết phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong
quy trình trên.
Giải:
Phương pháp tách và tinh chế được sử dụng ở giai đoạn 3: phương pháp chưng cất.
Phương pháp tách và tinh chế được sử dụng ở giai đoạn 4: phương pháp chiết.
Câu 8: (SBT – CTST) Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm
sau:
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển.
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía.
c) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose.
Giải:
a) Phương pháp kết tinh.
b) Phương pháp kết tinh.
c) Phương pháp chưng cất.
Câu 9: (SBT – CTST) Cho quy trình thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cân chính xác 1 gam benzoic acid thô, sau đó cho vào bình định mức dung tích 280
mL.
Bước 2: Cho từ từ nước sôi vào bình định mức và lắc đều cho đến khi benzoic acid tan hết.
Bước 3: Tiến hành lọc nóng dung dịch ở bước 2. Sử dụng giấy lọc và phẫu lọc để loại bỏ các
tạp chất không tan trong benzoic acid thô.
Buớc 4: Lọc lạnh dung dịch ở bước 3, sau đó làm lạnh dung dịch bằng nước lạnh hoặc nước đá
rồi tiến hành lọc lạnh. Tiếp theo sử dụng máy hút chân không để hút chân không thì thu được
benzoic acid được giữ lại trên giấy lọc.
Bước 5: Cân mẫu benzoic acid trên giấy lọc vừa thu được ở bước 4.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách và tinh chế nào trong thí nghiệm trên.
Giải:
Phương pháp kết tinh.
Câu 10: (SGK – CTST) Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (hình dưới):

Hình: Hệ thống chưng cất đơn giản ở áp suất thường


1. Chất nào sẽ chuyển thành hơi sớm hơn? Khi gặp lạnh, hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ
yếu chất nào? Biết nhiệt độ sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3 oC và 100 °C.
2. Giải thích vì sao trên ống sinh hàn, đầu nước vào và đầu nước ra phải đặt đúng vị trí như
hình vẽ mà không được đặt ngược lại?
Giải:
Dựa vào nhiệt độ sôi của ethanol và nước xác định được:
+ Ethanol sẽ chuyển thành hơi sớm hơn;
+ Khi gặp lạnh hơi ngưng tụ thành chất lỏng chứa chủ yếu ethanol.
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Một học sinh tiến hành kết tinh lại để tinh chế một chất hữu cơ rắn có
nhiễm chất bẩn và vẽ lại quá trình tiến hành như ở hình dưới.

a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện.
b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.
Giải:
a) Thêm dần nước nóng vào cốc chứa chất rắn chưa tinh khiết đến khi chất rắn tan hoàn toàn.
Để nguội dung dịch để tạo thành kết tủa. Lọc lấy tinh thể chất rắn bằng phễu lọc có lót giấy lọc.
b) Sau khi kết tinh lại, một số chất bẩn tan vào dung dịch. Do nồng độ chất bẩn chưa đạt đến
nồng độ quá bão hoà nên chất bẩn không kết tinh lại và bị lọc bỏ khỏi chất rắn kết tinh. Vì thế,
chất rắn ban đầu trở nên sạch hơn.
Câu 12: (SBT – CTST) Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sắc kí cột sau:

Hãy cho biết trong điều kiện thí nghiệm:


a) Chất nào bị hấp phụ mạnh nhất? Chất nào bị hấp phụ kém nhất?
b) Chất nào hoà tan tốt hơn trong dung môi?
Giải:
a) Chất a bị hấp phụ mạnh nhất; Chất c bị hấp phụ kém nhất.
b) Chất c hòa tan tốt trong dung môi hơn chất a và chất b.
Câu 13: (SBT – CTST) Glycerol là hợp chất dùng làm dược phẩm để giảm cân, cải thiện hoạt động tập
thể dục, giúp cơ thể bù lượng nước bị mất trong suốt thời gian bị tiêu chảy và nôn mửa cũng
như làm giảm áp lực bên trong mắt ở những người bị tăng nhãn áp. Dựa vào phổ IR dưới đây,
hãy cho biết peak nào có thể xác định được nhóm chức –OH có trong hợp chất (X).
Giải:
Số sóng (peak) đặc trưng của nhóm chức OH nằm trong khoảng 3600 – 3300 (cm–1).
Peak đặc trưng với số sóng tương ứng của nhóm –OH trên phổ IR của X là A.
Câu 14: (SBT – CTST) Diethyl ether là hợp chất dùng làm thuốc gây mê toàn thân theo đường thở. Nó
cũng có tác dụng giảm đau và giãn cơ. Hãy lập công thức phân tử của diethyl ether, biết kết quả
phân tích nguyên tố của hợp chất này có 64,86% C; 13,51% H về khối lượng; còn lại là O.
Khối lượng mol phân tử của diethyl ether được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với
peak có giá trị m/z lớn nhất.

Giải:
Đặt CTPT diethyl ether: CxHyOz

CTĐGN diethyl ether là: CH2 CTPT diethyl ether: (CH2)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của diethyl ether là: 74.

CTPT diethyl ether: C4H10O


Câu 15: (SBT – CTST) Formic acid là một dung dịch khử trùng mạnh được dùng để làm sạch trong
công nghiệp hoặc trong hộ gia đình. Hãy lập công thức phân tử của formic acid, biết kết quả
phân tích nguyên tố của hợp chất này có 26,09% C; 69,57% O về khối lượng, còn lại là H.
Khối lượng mol phân tử của formic acid được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak
có cường độ tương đối xấp xỉ 60%.
Giải:
Đặt CTPT formic acid: CxHyOz

CTĐGN formic acid là: CH2O2 CTPT formic acid: (CH2O2)n


- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của formic acid là: 46.

CTPT formic acid: CH2O2


5.2. Phn trc nghim
Câu 1: (SBT – KNTT) Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các..(1).. Cụm từ thích
hợp điền vào (1) trong định nghĩa trên là
A. hợp chất hữu cơ. B. hợp chất vô cơ.
C. hợp chất thiên nhiên. D. hợp chất phức.
Câu 2: (SGK – CTST) Cho dãy các hợp chất sau: (1) CaCl2; (2) CH2=CHCl; (3) C6H5CHO; (4) CaC2;
(5) Al(OH)3; (6) CuSO4; (7) Ba(NO3)2. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất hữu cơ
lần lượt là
A. 3 và 4. B. 5 và 2. C. 1 và 6. D. 4 và 3.
Câu 3: (SGK – CTST) Cho dãy các hợp chất hữu cơ sau: CH 3COONa, C2H5Br, C2H6, CHCl3,
HCOOH, C6H6. Số chất thuộc hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên lần lượt là
A. 3 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 4 và 2.
Câu 4: (SBT – KNTT) Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố
nào sau đây?
A. C và H. B. C, H và O. C. C, H và N. D. C, H, O và N.
Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Trường hợp nào dưới đây khoanh đúng nhóm chức carboxylic acid của
ethanoic acid?
A. CH3COOH. B. CH3COOH. C. CH3COOH. D. CH3COOH.
Câu 6: Liên kết hoá học chủ yếu giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ là
A. liên kết hydrogen. B. tương tác Van der waals.
C. liên kết ion. D. liên kết cộng hoá trị.
Câu 7: Đặc điểm của phản ứng hoá học giữa các hợp chất hữu cơ thường
A. xảy ra nhanh, thu được nhiều sản phẩm. B. xảy ra chậm, theo một hướng duy nhất.
C. xảy ra chậm, thu được nhiều sản phẩm. D. xảy ra nhanh, theo nhiều hướng.
Câu 8: Nhóm chức là nguyên tử hay nhóm nguyên tử gây ra
A. tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
B. tính chất hoá học không đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
C. tính chất vật lí đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
D. tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất hữu cơ.
Câu 9: Butanal là một aldehyde có công thức cấu tạo là CH3CH2CH2CHO có tính chất đặc trưng là tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo lớp silver (Ag) bám trên ống nghiệm. Chất nào sau đây có
tính chất tương tự butanal?
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CH2CH2CH3. D. CH3CHO.
Câu 10: (SBT – KNTT) Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau:

X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?


A. Alcohol. B. Aldehyde. C. Amine. D. Carboxyl.
Câu 11: Phương pháp chưng cất dùng để tách biệt các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 12: (SBT – KNTT) Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí (ở
một áp suất nhất định) nào sau đây của các chất trong hỗn hợp?
A. Nhiệt độ sôi. B. Nhiệt độ nóng chảy. C. Độ tan. D. Màu sắc.
Câu 13: (SBT – CTST) Cho hỗn hợp các alkane có mạch carbon thẳng sau: pentane (sôi ở 36 °C),
heptane (sôi ở 98 °C), octane (sôi ở 126 °C) và nonane (sôi ở 151°C). Có thể tách riêng các
chất đó bằng cách nào sau đây?
A. Chiết. B. Kết tinh. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 14: Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất
lỏng tinh khiết hơn là phương pháp nào sau đây?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 15: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 16: (SBT – CTST) Phương pháp nào không dùng để tách và tinh chế các chất hữu cơ?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Phương pháp cô cạn.
Câu 17: (SBT – CTST) Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau
A. về kích thước phân tử.
B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.
C. về khả năng bay hơi.
D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Câu 18: Phương pháp chiết nào sau đây thường dùng để tách các chất hữu cơ hòa tan trong nước?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn. C. Chiết rắn – rắn. D. Chiết lỏng – khí.
Câu 19: (SBT – CTST) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau thường dùng phương pháp
A. chưng cất. B. chiết. C. kết tinh. D. sắc kí.
Câu 20: (SBT – CTST) Để tách các chất từ một hỗn hợp lỏng không đồng nhất thường dùng phương
pháp
A. chưng cất. B. chiết. C. kết tinh. D. sắc kí.
Câu 21: (SBT – CTST) Để tinh chế các chất rắn tan ra khỏi dung dịch thường dùng phương pháp
A. chưng cất. B. chiết. C. kết tinh. D. sắc kí.
Câu 22: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử
chất hữu cơ, người ta dùng
A. công thức đơn giản nhất. B. công thức cấu tạo.
C. công thức phân tử. D. công thức tổng quát.
Câu 23: Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau:

Công thức phân tử của X là


A. C4H10O. B. C4H8O. C. C5H10O. D. C5H8O.
Câu 24: Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau:

Công thức phân tử của X là


A. C9H10. B. C9H12. C. C9H14. D. C9H8.
Câu 25: Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?
A. CH3CH2CH2CH2OH, C2H5OH. B. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH3.
C. CH3CH2CH2OH, CH3CH(OH)CH2CH3. D. CH3CH(OH)CH3, C2H5OH.
Câu 26: (Đề TSCĐ - 2011) Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2.
C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
Câu 27: Cho các chất sau:
CH3CH2CH2CH3 (1); CH2=CH-CH2-CH3 (2); CH3-CH=CH-CH3 (3);
CH2=CH-CH=CH2; (4); (CH3)2CH-CH2CH3 (5); CH2=C(CH3)-CH3 (6);
CH2=C(CH3)CH2CH3 (7).
Các chất là đồng phân của nhau là
A. (2), 3) và (7). B. (1), (4) và (5). C. (2), (6) và (7). D. (2), (3)và (6).
Câu 28: Cho các chất sau: CH2 =CHCCH (1); CH 2=CHCl (2); CH3CH=C(CH3)2 (3);
CH3CH=CHCH=CH2 (4); CH2=CHCH=CH2 (5); CH3CH=CHBr (6). Chất nào sau đây có đồng
phân hình học?
A. 2, 4, 5, 6. B. 4, 6. C. 2, 4, 6. D. 1, 3, 4.
Câu 29: Số đồng phân có thể có của C3H8O là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30: Số đồng phân mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C4H9Cl là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 31: Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau
một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
A. đồng phân. B. đồng vị. C. đồng đẳng. D. đồng khối.
Câu 32: Cặp chất nào sau đây có thể đồng đẳng của nhau?
A. CH4; C2H4. B. C2H4; C3H8. C. C2H2; C4H6. D. CH4O; C2H4O.
Câu 33: Chất nào sau đây là đồng đẳng của CH3COOCH3?
A. CH3CH2–CH2–COOH B. CH3CH(CH3)COOH
C. HCOOCH3 D. HO–CH2–CH2–CHO
Câu 34: Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2 (n 1)?
A. CH4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12. B. CH4, C3H8, C4H10, C5H12.
C. C4H10, C6H12, C5H12. D. C2H4, C2H2, C3H8, C4H10, C6H12.
Câu 35: Cho các chất sau đây:
(I) CH3-CH(OH)-CH3; (II) CH3-CH2-OH; (III) CH3-CH2-CH2-OH;
(IV) CH3-CH2-CH2-O-CH3; (V) CH3-CH2-CH2-CH2-OH; (VI) CH3-OH
Các chất đồng đẳng của nhau là
A. I, II và VI. B. I, III và IV. C. II, III, V và VI. D. I, II, III, IV.
Câu 36: (SGK – KNTT) Trong các dãy chất sau đây, dãy nào gồm các chất là đồng đẳng của nhau?
A. CH3–CH2–OH và CH3–CH2–CH2–OH. B. CH3–O–CH3 và CH3–CH2–OH.
C. CH4, C2H6 và C4H8. D. CH4 và C3H6.
Câu 37: (SBT – KNTT) Cho các cp cht sau: (a) CHCH và CH 2=C=CH2
; (b) CHCH và CH
3CH2 CCH; (c) CH 3CH2OH và (CH3)2CHCH2OH; (d) C6H5OH và C6H4(OH)2; (e)

HCH=O và CH3COCH3. Số cặp chất là đồng đẳng của nhau là


A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 38: (SBT – KNTT) Cho các cp cht sau: (a) CHCH và CH 3 CCH; (b) (CH 3)2C=CH2 và

CH3CH2CH=CH2; (c) CH3CH2CH=O và CH3COCH3; (d) CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3;


(e) CH2=CHCH2CH3 và CH2=CH-CH=CH2. Số cặp chất là đồng phân của nhau là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 39: Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
A. CH3COOH. B. C6H6. C. C2H4Cl2. D. C2H5OH.
Câu 40: Công thức phân tử cho biết
A. tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
B. số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
C. thành phần định tính các nguyên tố.
D. tỉ lệ khối lượng mỗi nguyên tử trong phân tử.
Câu 41: Phổ khối lượng dùng để xác định
A. công thức phân tử hợp chất hữu cơ.
B. thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ.
C. nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất.
D. khối lượng riêng của các chất.
Câu 42: (SBT – KNTT) Công thức nào sau đây là công thức phân tử của acetic acid?
A. CH3COOH. B. C2H4O2. C. CH2O. D. CxHyOz.
Câu 43: Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH 2O. Tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30.
Công thức phân tử của X là
A. CH2O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2.
Câu 44: Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân tử [C 2H5O+] có giá trị m/z bằng 46.
Vậy, phân tử khối của ethanol là
A. 46. B. 47. C. 45. D. 48.
Câu 45: Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH 2Cl và có tỉ khối hơi so với helium bằng 24,75.
Công thức phân tử của Z là
A. CH2Cl. B. C2H4Cl2. C. C2H6Cl. D. C3H9Cl3.
Câu 46: Một hydrocarbon X ở thể khí có tỉ khối hơi so với hydrogen là 15. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. CH4. C. C2H4. D. C2H2.
Câu 47: (SBT – KNTT) Hình dưới đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid?

Phân tử khối của acetic acid bằng


A. 43. B. 45. C. 60. D. 29.
Câu 48: (SBT – CTST) Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
A. CH3COOH, HCOOCH3. B. CH3COOH, HCOOH.
C. CH3OH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3OCH2CH3.
Câu 49: (SBT – CTST) Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH4, CH3CH2CH2CH3. B. CH3OCH3, CH3CH2OH.
C. HCHO, CH3COOH. D. HOCH2CH2OH, C3H5(OH)3.
Câu 50: (SBT – KNTT) Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) CH 4; (2) CH3OH; (3) CH2=CH2; (4) CH2OH-
CHOH-CH2 OH; (5) CHCH; (6) CH 3CH=O; (7) CH3COOH; (8) HOOC[CH2]4COOH; (9)

C6H6 (benzene); (10) H2NCH2COOH; (11) CH2OH[CHOH]4CH=O.


Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Có hai hợp chất hữu cơ đa chức và hai hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. Có hai hợp chất thuộc loại alcohol và ba hợp chất thuộc loại carboxylic acid.
C. Có bốn hợp chất thuộc loại hydrocarbon, trong đó có hai hydrocarbon không no.
D. Có bảy hợp chất thuộc loại dẫn xuất của hydrocarbon, trong đó ba hợp chất đơn chức.
Câu 51: (SBT – KNTT) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. CH4, CH2=CH2 và CHCH là nhng hydrocarbon.
B. CH3OH và HOCH2CH2OH là những alcohol.
C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid.
D. CH3CH=O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Câu 52: (SBT – KNTT) Nhận xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng?
A. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.
B. Liên kết hóa học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.
D. Các phản ứng hóa học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác
nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.
Câu 53: (SBT – Cánh Diều) Vì sao có thể dựa vào nhóm chức để phân loại các hợp chất hữu cơ?
A. Vì biết được nhóm chức thì biết được thành phần các nguyên tố hoá học có trong phân tử
hợp chất hữu cơ.
B. Vì nhóm chức không bị biến đổi khi phân tử hữu cơ tham gia phản ứng.
C. Vì nhóm chức tham gia vào các phản ứng trong cơ thể sống.
D. Vì nhóm chức gây ra các phản ứng hoá học đặc trưng cho phân tử hữu cơ.
Câu 54: (SBT – Cánh Diều) Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định theo thành phần phần trăm về khối
lượng của các nguyên tố có trong phân tử chất đó.
B. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ hồng ngoại của chất đó.
C. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua phổ khối lượng của chất đó.
D. Công thức thực nghiệm của chất có thể được xác định qua các phản ứng hoá học đặc trưng
của chất đó.
Câu 55: (SBT – Cánh Diều) Nhận xét nào sau đây là đúng về hai công thức cấu tạo CH3CH2CH(CH3)2,
và CH3CH2CH2CH2CH3?
A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
Câu 56: (SBT – KNTT) Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Người ta có thể chiết tách các chất hữu cơ hữu ích từ thuốc Bắc bằng cách ngâm thuốc Bắc
trong dung dịch ethanol.
B. Sau khi ép cây mía và làm sạch các chất bẩn rắn cũng như chất bẩn màu, người ta thu được
dung dịch nước đường. Cô cạn nước đường ở áp suất thấp sẽ tách được đường.
C. Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta thu được lớp tinh dầu (chứa terpene) nổi
trên mặt nước. Dùng phương pháp chiết sẽ tách riêng được lớp tinh dầu.
D. Để tách ethanol (ethylic alcohol) từ hỗn hợp với nước và bã rượu. Dùng kĩ thuật lọc tách sẽ
tách riêng được ethanol ra khỏi hỗn hợp này.
Câu 57: (SGK – KNTT) Quá trình nấu rượu gạo thủ công được thực hiện như sau:
- Gạo được nấu chín, để nguội, rắc men, ủ kín 3 – 5 ngày, thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm
nước, ethanol và bã rượu.
- Đun nóng hỗn hợp trên đến nhiệt độ sôi, hơi bay ra đi vào đường ống dẫn. Hỗn hợp hơi trong
đường ống được làm lạnh sẽ hoá lỏng và chảy vào bình hứng (Hình dưới). Quá trình này gọi là
chưng cất rượu.
Cho các phát biểu sau
(1) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước giảm dần.
(2) Ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn nước sẽ bay hơi ra trước rồi được ngưng tụ và lấy ở bình
hứng.
(3) Vại trò của thùng nước lạnh là để ngưng tụ ethanol.
(4) Trong quá trình chưng cất, tỉ lệ ethanol/nước tăng dần
(5) Men đóng vai trò làm chất xúc tác cho quá trình lên men.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 58: (SBT – KNTT) Cho các phát biểu sau:
(1) Cấu tạo hóa học là trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
(2) Cấu tạo hóa học khác nhau tạo ra các chất khác nhau.
(3) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon luôn có hóa trị bốn.
(4) Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử carbon chỉ liên kết với nguyên tử của nguyên
tố khác.
(5) Tính chất vật lí và tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử
và cấu tạo hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 59: (SBT – KNTT) Cho các phát biểu sau:
(1) Công thức cấu tạo biểu diễn kiểu liên kết và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử.
(2) Chất đồng phân có cùng công thức phân tử nhưng có thể khác nhau về loại nhóm chức,
mạch carbon, vị trí liên kết π hoặc vị trí nhóm chức.
(3) Chất đồng đẳng có cấu tạo và tính chất tương tự, nhưng thành phần phân tử khác nhau một
hay nhiều nhóm CH2.
Số phát biểu đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 60: (SBT – KNTT) Cho các phát biểu sau:
(1) Phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa carbon.
(2) Liên kết chủ yếu trong phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết ion.
(3) Hợp chất hữu cơ thường khó nóng chảy và khó bay hơi.
(4) Hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước.
(5) Phân ứng của các hợp chất hữu cơ thường chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng
nhất định.
(6) Các hợp chất hữu cơ thường khó cháy và khó bị phân huỷ dưới tác dụng của nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4 C. 5. D. 6.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

A B B A C D C D D B

11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

A A D A B D D A A B

21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

C C A B B C D B C D

31 32 33 34 35 36 37 38 39 40

C C C B C A B C D B

41 42 43 44 45 46 47 48 49 50

C B B A B A C A A B

51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

D A D A D D C C D A

Câu 57: Chọn C


Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (5)
Câu 58: Chọn C
Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (5)
Câu 60: Chọn A
Phát biểu đúng: (1), (4) và (5).

You might also like