Professional Documents
Culture Documents
DX Carboxylic
Alkane Alkene Alkyne Arene Alcohol …
halogen acid
Carboxylic acid
Ester
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
C6H5CH(CH3)2
C6H5OH
C6H5COOH
CH3CHO
CH≡C-CH2-CH3
Câu 2: (SGK – Cánh Diều) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
CaCO3
CO
CH3COONa
C6H5CH3
CH3CH2CH2CN
CH3CH2SCH3
CH3C≡CCH2NH2
Câu 3: (SGK – CTST) Viết tên nhóm chức tương ứng để hoàn thành bảng dưới đây:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức
Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Cho các chất formic acid, acetic acid và methyl formate như sau:
H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
a) Khoanh vào nhóm nguyên tử tạo thành nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester có trong phân
tử các chất trên.
b) Giải thích vì sao formic acid và methyl formate có thể thể hiện được tính chất hoá học đặc
trưng của nhóm chức aldehyde.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Cho các chất: H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi –88,5 oC, 100 oC
và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại
mạch carbon như ở hình dưới:
CH3–CH2–CH2–CH3 (1); CH3–CH(CH3)–CH3 (2);
(3); (4).
Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân
nhánh và chất nào có mạch vòng.
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Người ta thường dùng chất gì để loại bỏ vết sơn móng tay hay vết mực
bút bi dây trên áo? Chất đó là chất vô cơ hay chất hữu cơ? Có thể dùng nước để rửa các vết
màu này không? Vì sao?
Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Cho dãy chuyển hoá sau:
CaO CaC2 C2H2 CH3CHO
Calcium oxide calcium carbide acetylene acetaldehyde
Trong các chuyển hoá trên, chuyển hoá nào được thực hiện bằng phản ứng hoá học:
a) giữa hai chất vô cơ?
b) giữa hai chất hữu cơ?
c) giữa chất vô cơ và chất hữu cơ?
Câu 9: (SGK – Cánh Diều) Cho phản ứng:
a) Chất lỏng không màu trong ống chữ U là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí
nghiệm trên.
b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẫn đục?
c) Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane?
Câu 11: (SBT – CTST) Chỉ ra các nhóm chức trong các hợp chất hữu cơ sau:
(1) CH3CH2OH; (2) CH3NHCH2CH3; (3) CH3OCH2CH3;
(4) H-CH=O; (5) CH3CH2CH2NH2; (6) CH3CH2CH2COOH.
Câu 12: (SBT – CTST) Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biền đổi
sinh hoá của hệ thần kinh trung ương. Hãy chỉ ra các nhóm chức trong glutamic acid, biết rằng
glutamic acid có công thức cấu tạo như hình sau.
c) Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Dựa
vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm
chức carboxyl.
d) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là CH 4O được cho như
hình bên dưới. Chất này thường được dùng trong công nghiệp để làm chất chống đông, làm
dung môi trong nước rửa kính xe, chất tẩy rửa sơn, mực in máy photocopy và làm nhiên liệu
cho các bếp lò loại nhỏ,... Hãy cho biết dựa vào peak nào có thể dự đoán được (X) là một
alcohol.
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3
C6H5CH(CH3)2
C6H5OH
C6H5COOH
CH3CHO
CH≡C-CH2-CH3
Giải:
Chất Hydrocarbon Dẫn xuất hydrocarbon
CH3-CH2-CH=CH-CH2-CH3 x
C6H5CH(CH3)2 x
C6H5OH x
C6H5COOH x
CH3CHO x
CH≡C-CH2-CH3 x
Câu 2: (SGK – Cánh Diều) Hoàn thành bảng sau (đánh dấu “x” vào ô tương ứng):
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
CaCO3
CO
CH3COONa
C6H5CH3
CH3CH2CH2CN
CH3CH2SCH3
CH3C≡CCH2NH2
Giải:
Chất Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
CaCO3 x
CO x
CH3COONa x
C6H5CH3 x
CH3CH2CH2CN x
CH3CH2SCH3 x
CH3C≡CCH2NH2 x
Câu 3: (SGK – CTST) Viết tên nhóm chức tương ứng để hoàn thành bảng dưới đây:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức
Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Cho các chất formic acid, acetic acid và methyl formate như sau:
H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
a) Khoanh vào nhóm nguyên tử tạo thành nhóm chức acid hoặc nhóm chức ester có trong phân
tử các chất trên.
b) Giải thích vì sao formic acid và methyl formate có thể thể hiện được tính chất hoá học đặc
trưng của nhóm chức aldehyde.
Giải:
a) H–COOH; CH3–COOH; HCOO–CH3.
b) Do trong phân tử formic acid và methyl formate có nhóm chức aldehyde (H–COOH;
HCOO–CH3.) nên chúng thể hiện được tính chất của một aldehyde.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Cho các chất: H2O, LiF, C2H6 và các giá trị nhiệt độ sôi –88,5 oC, 100 oC
và 1 676 oC. Hãy cho biết nhiệt độ sôi của mỗi chất và giải thích sự khác nhau đó.
Giải:
Chất H2O C2H6 LiF
Giải thích:
- LiF là hợp chất ion; C2H6 và H2O là hợp chất cộng hoá trị do đó LiF có nhiệt độ sôi lớn nhất.
- Trong hai hợp chất C2H6 và H2O thì chỉ có H2O tạo được liên kết hydrogen, do đó nhiệt độ sôi
của H2O cao hơn của C2H6.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Sự kết hợp của bốn nguyên tử carbon với nhau có thể hình thành các loại
mạch carbon như ở hình dưới:
CH3–CH2–CH2–CH3 (1); CH3–CH(CH3)–CH3 (2);
(3); (4).
Hãy chỉ ra chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh, chất nào có mạch carbon hở phân
nhánh và chất nào có mạch vòng.
Giải:
- Mạch carbon hở không phân nhánh: CH3–CH2–CH2–CH3
- Mạch carbon hở phân nhánh: CH3–CH(CH3)–CH3
a) Chất lỏng không màu trong ống chữ U là chất gì? Cho biết vai trò của nước đá trong thí
nghiệm trên.
b) Vì sao sau khi đốt alkane một thời gian thì thấy nước vôi trong vẫn đục?
c) Thí nghiệm này chứng tỏ những nguyên tố nào có mặt trong alkane?
Giải:
a) Chất lỏng trong ống chữ U là nước. Do trong thành phần của alkane có hydrogen, khi đốt
cháy tạo thành nước (hơi). Hơi nước gặp lạnh bị ngưng tụ tạo thành chất lỏng không màu.
Nước đá có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ hơi nước.
b) Trong thành phần của alkane có carbon, khi bị đốt cháy tạo thành khí carbon dioxide. Khí
carbon dioxide phản ứng với nước vôi trong tạo thành CaCO 3 không tan, làm vẩn đục nước vôi
trong: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
c) Thí nghiệm trên tạo thành H 2O và CO2, chứng tỏ trong thành phần của alkane bị đốt cháy có
chứa các nguyên tố C và H.
Câu 11: (SBT – CTST) Chỉ ra các nhóm chức trong các hợp chất hữu cơ sau:
(1) CH3CH2OH; (2) CH3NHCH2CH3; (3) CH3OCH2CH3;
(4) H-CH=O; (5) CH3CH2CH2NH2; (6) CH3CH2CH2COOH.
Giải:
Chất Nhóm chức Chất Nhóm chức
Câu 12: (SBT – CTST) Glutamic acid là một trong 20 amino acid cần thiết cho cơ thể, giữ vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể, xây dựng cấu trúc protein và trong các biền đổi
sinh hoá của hệ thần kinh trung ương. Hãy chỉ ra các nhóm chức trong glutamic acid, biết rằng
glutamic acid có công thức cấu tạo như hình sau.
Giải:
- Nhóm chức trong glutamic acid: –NH2; –COOH
Câu 13: (SBT – CTST)
a) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C 2H4O2 như hình bên
dưới. Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer
trong công nghiệp sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất
và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy xác định
peak nào có thể chứng minh nhóm chức –COOH có trong (Y).
b) Ethanol (CH3CH2OH) và dimethyl ether (CH3OCH3) là 2 chất có cùng công thức C2H6O.
Ethanol hiện diện trong đồ uống có cồn, nếu sử dụng nhiều sẽ gây hại cho sức khoẻ. Dimethyl
ether được sử dụng làm chất đẩy trong các sản phẩm bình xịt (keo xịt tóc, keo xịt diệt côn
trùng,…). Quan sát phổ hồng ngoại sau đây và cho biết phổ này tương ứng với chất nào trong 2
chất nêu trên. Giải thích.
c) Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Dựa
vào phổ hồng ngoại, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm
chức carboxyl.
d) Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (X) có công thức phân tử là CH 4O được cho như
hình bên dưới. Chất này thường được dùng trong công nghiệp để làm chất chống đông, làm
dung môi trong nước rửa kính xe, chất tẩy rửa sơn, mực in máy photocopy và làm nhiên liệu
cho các bếp lò loại nhỏ,... Hãy cho biết dựa vào peak nào có thể dự đoán được (X) là một
alcohol.
Giải:
a) Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 – 3 000 cm –1 có sự hiện diện của
nhóm –OH và peak D khoảng 1 700 cm –1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, có thể dựa
vào peak A và D giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của nhóm chức – COOH
trong hợp chất đã nêu.
b) Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở vùng 3314 cm–1 có sự hiện diện của nhóm –OH. Như vậy, giúp
dự đoán phổ hồng ngoại này tương ứng với hợp chất ethanol.
c) Dựa vào phổ IR, nhận thấy ở trong khoảng 3 300 – 2 500 cm –1 có sự hiện diện của nhóm –
OH và ở peak 1 715 cm–1 có sự hiện diện của nhóm C=O. Như vậy, dựa vào hai giá trị trên có
thể giúp dự đoán hợp chất này có nhóm chức carboxyl trong phân tử.
d) Dựa vào phổ IR, nhận thấy peak A ở trong khoảng 3 300 – 3 000 cm –1 có sự hiện diện của
nhóm –OH. Như vậy, peak A giúp dự đoán phổ hồng ngoại này có sự xuất hiện của alcohol
trong hợp chất đã nêu.
Câu 14: (SBT – KNTT) Hãy giải thích:
a) Tại sao liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị?
b) Tại sao các phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi và ít tan trong nước?
c) Tại sao phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm?
Giải:
a) Liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị vì loại nguyên tố cấu
thành hợp chất hữu cơ chủ yếu là các nguyên tố phi kim (C, H, O, N,...).
b) Phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi (nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ
sôi thấp) do liên kết giữa các các phân tử hợp chất hữu cơ (các phân tử cộng hoá trị) là liên kết
hydrogen hoặc tương tác van der Waals kém bền. Phần nhiều các phân tử hợp chất hữu cơ ít tan
trong nước vì là các hydrocarbon không phân cực hoặc các hợp chất chứa nhóm chức mang gốc
hydrocarbon lớn không phân cực.
c) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm do trong phân tử
hợp chất hữu cơ có nhiều nhóm cấu trúc tương tự, có khả năng phản ứng tương tự, Ví dụ: Phân
tử methane có bốn liên kết C–H tương tự, nên có thể thế lần lượt các nhóm này (bằng chlorine
chẳng hạn) tạo nhiều sản phẩm gồm CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3 và CCl4.
Câu 15: (SBT – KNTT) Sử dụng bảng phụ lục, sách giáo khoa Hóa học 11, xác định và giải thích trong
mỗi phổ hồng ngoại dưới đây, phổ nào tương ứng với cấu trúc của một ketone, một alcohol,
một carboxylic acid, một amine bậc nhất (–NH2), hay một amine bậc hai (–NH–).
Giải:
–1
a) Tín hiệu mạnh tại 1 700 cm tương ứng với tín hiệu nhóm (C=O) của một ketone.
b) Tín hiệu rộng rõ nét trong khoảng 2 200 – 3 600 cm –1 đặc trưng cho nhóm –OH của một
carboxylic acid. Tín hiệu tại 1 700 cm –1 cũng khẳng định sự tồn tại nhóm C=O của một
carboxylic acid.
c) Tín hiệu ở khoảng 3 400 cm–1 tương ứng với cấu trúc liên kết N–H của một amine bậc hai.
d) Hai tín hiệu tại 3 350 và 3 450 cm –1 tương ứng với các vạch đối xứng và bất đối các liên kết
N–H của một nhóm NH2 nên đây là phổ của một amine bậc nhất.
e) Tín hiệu mạnh tại 1 700 cm–1 tương ứng với tín hiệu nhóm (C=O) của một ketone.
g) Khoảng tín hiệu trong khoảng 3 200 và 3 600 cm–1 đặc trưng cho một alcohol.
1.2.1. Dạng toán xác định nhóm chức dựa vào phổ IR
a) Kiến thức cần năm
Tính hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Hợp chất Liên kết Số sóng (cm–1)
b) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (hình dưới) và cho biết số sóng hấp
thụ đặc trưng của liên kết O–H, liên kết C–H và liên kết C–O nằm trong khoảng nào?
Câu 2: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại của chất
sau:
Câu 3: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O (ketone) trên phổ hồng ngoại:
Câu 4: (SGK – KNTT) Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:
Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, hãy dự đoán nhóm chức có trong phân tử X.
Câu 5: (SGK – CTST) Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào
phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Câu 6: (SBT – Cánh Diều) Phổ IR của chất A được cho như hình dưới:
Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH 2CH2OH (1); CH3CH2CHO
(2); CH3COOCH3 (3).
Câu 8: (SGK – Cánh Diều)
a) Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm –1, 2860 cm–1, 2668 cm–1
và 1712 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH 3COOCH2CH3 (A),
CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH=CHCH2OH (C)?
b) Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc
carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2 690 cm –1 và 1 715 cm–1;
B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm –1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm –1. Cho biết
nhóm chức có trong phân tử mỗi chất A, B và D.
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO2 và H2O.
a) Trình bày phương pháp nhận ra sự có mặt của CO2 và H2O trong sản phẩm cháy.
b) Những nguyên tố nào chắc chắn có mặt trong chất A? Nguyên tố nào có thể có trong thành
phần chất A? Cần thêm dữ kiện nào để chắc chắn điều này?
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm –1. Nhóm chức nào có thể có trong phân tử
chất A?
Câu 10: (SBT – KNTT) Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau:
Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau: khoảng 1 650 cm –1; khoảng 1 715
cm–1; < 3 000 cm–1; khoảng 3 100 cm–1; khoảng 2 200 – 3 600 cm–1. Xác định các nhóm cấu
trúc hình thành năm tín hiệu này.
c) Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy quan sát phổ hồng ngoại của ethanol (hình dưới) và cho biết số sóng hấp
thụ đặc trưng của liên kết O–H, liên kết C–H và liên kết C–O nằm trong khoảng nào?
Giải:
- Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H nằm trong khoảng 3 500 – 3 200 cm–1.
- Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết C–H nằm trong khoảng 3 000 cm–1.
- Số sóng hấp thụ đặc trưng liên kết C–O nằm trong khoảng 1 100 – 1 000 cm–1.
Câu 2: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm –OH trên phổ hồng ngoại của chất
sau:
Giải:
Số sóng hấp thụ đặc trưng của liên kết O–H nằm trong khoảng 3 500 – 3 200 cm–1.
Câu 3: (SGK – KNTT) Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C=O (ketone) trên phổ hồng ngoại:
Giải:
Số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C═O là 1688 cm 1 .
Câu 4: (SGK – KNTT) Chất X có công thức phân tử là C5H10O và có phổ hồng ngoại như sau:
Dựa vào Bảng phụ lục và phổ hồng ngoại, hãy dự đoán nhóm chức có trong phân tử X.
Giải:
Nhóm chức có trong X là: –CHO
Tín hiệu ở 1700 cm 1 là tín hiệu dặc trưng của liên kết C=O, các tín hiệu ở 2900 cm 1 và 2785
cm 1 là các tín hiệu đặc trưng của liên kết C–H trong nhóm –CHO.
Câu 5: (SGK – CTST) Hợp chất Y có công thức phân tử C 4H8O, là một hợp chất dễ bay hơi. Dựa vào
phổ IR dưới đây, hãy cho biết peak nào giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Giải:
Peak có số sóng 1720 giúp dự đoán được trong Y có nhóm chức aldehyde.
Câu 6: (SBT – Cánh Diều) Phổ IR của chất A được cho như hình dưới:
A có thể là chất nào trong số các chất sau:
1) CH3CH2COOH; 2) CH3CH2CH2CHO;
3) CH3CH2-NH-CH2CH3; 4) CH3COCH2CH3.
Giải thích.
Giải:
A là chất (3) do trên phổ IR của A có hấp thụ ở 3281 cm 1 , là tín hiệu đặc trưng cho liên kết –
NH– trong phân tử amine; đồng thời không có hấp thụ trong vùng 1750 – 1670 cm 1 , là tín
hiệu đặc trưng cho hấp thụ của liên kết C=O trong các phân tử carboxylic acid (chất (1)),
aldehyde (chất (2)) hay ketone (chất (4)).
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Cho phổ IR của ba chất hữu cơ như hình dưới đây:
Hãy cho biết mỗi hình ứng với chất nào trong các chất sau: HOCH 2CH2OH (1); CH3CH2CHO
(2); CH3COOCH3 (3).
Giải:
(a) 2828 cm 1 (C-H) và 1733 cm 1 (C=O) –CHO CH3CH2CHO (2)
(b) 3350 cm 1 O–H HOCH2CH2OH (1)
(c) 1748 cm 1 C=O CH3COOCH3 (3)
Câu 8: (SGK – Cánh Diều)
a) Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2971 cm –1, 2860 cm–1, 2668 cm–1
và 1712 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là chất nào trong số các chất CH 3COOCH2CH3 (A),
CH3CH2CH2COOH (B), HOCH2CH=CHCH2OH (C)?
b) Phân tử của mỗi chất A, B và D chứa một trong các nhóm chức: alcohol, ketone hoặc
carboxylic acid. Biết rằng trên phổ IR, A cho các hấp thụ đặc trưng ở 2 690 cm –1 và 1 715 cm–1;
B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm –1 còn D cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm –1. Cho biết
nhóm chức có trong phân tử mỗi chất A, B và D.
Giải:
a) 2 971 cm 1 (OH) và 1712 cm 1 (C=O) –COOH CH3CH2CH2COOH (B).
b) A có nhóm chức carboxylic acid do 1 715 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết C=O; tín
hiệu 2 690 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của liên kết O–H trong nhóm –COOH.
B có nhóm chức alcohol do B chỉ có hấp thụ đặc trưng ở 3 348 cm 1 là tín hiệu đặc trưng của
nhóm –OH alcohol.
D có nhóm chức ketone vì cho hấp thụ đặc trưng ở 1 740 cm 1 .
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Đốt cháy hoàn toàn chất A tạo thành CO2 và H2O.
a) Trình bày phương pháp nhận ra sự có mặt của CO2 và H2O trong sản phẩm cháy.
b) Những nguyên tố nào chắc chắn có mặt trong chất A? Nguyên tố nào có thể có trong thành
phần chất A? Cần thêm dữ kiện nào để chắc chắn điều này?
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm –1. Nhóm chức nào có thể có trong phân tử
chất A?
Giải:
a) Dẫn sản phẩm cháy qua ống chứa Cu(OH) 2 khan (màu trắng), sự xuất hiện của
Cu(OH)2.5H2O (màu xanh) chứng tỏ trong sản phẩm cháy có H 2O. Tiếp tục dẫn sản phẩm cháy
qua ống nước vôi trong (chứa Ca(OH) 2), sự xuất hiện của CaCO 3 (khiến nước vôi trong vẩn
đục) chứng tỏ trong sản phẩm cháy có CO2.
b) Nguyên tố chắc chắn có mặt trong chất A là C và H. Nguyên tố có thể có trong chất A là O.
Để biết chắc chắn có hay không có O trong chất A, cần so sánh lượng oxygen dùng để đốt cháy
chất A và lượng oxygen có trong sản phẩm cháy (CO2 và H2O): Nếu tổng khối lượng oxygen có
trong sản phẩm cháy lớn hơn khối lượng oxygen dùng đốt cháy chất A cho phép kết luận trong
chất A có oxygen; nếu lượng oxygen bằng nhau thì trong chất A không có oxygen.
c) Trên phổ IR của A thấy có hấp thụ ở 1 720 cm 1 chứng tỏ trong phân tử chất A có thể có
nhóm chức carboxylic acid hoặc ester hoặc ketone hoặc aldehyde.
Câu 10: (SBT – KNTT) Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau:
Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau: khoảng 1 650 cm –1; khoảng 1 715
cm–1; < 3 000 cm–1; khoảng 3 100 cm–1; khoảng 2 200 – 3 600 cm–1. Xác định các nhóm cấu
trúc hình thành năm tín hiệu này.
Giải:
Năm tín hiệu trên phổ tương ứng với các nhóm cấu trúc sau đây:
1) Liên kết C=C (~ 1 650 cm–1);
2) Liên kết C=O của nhóm carboxylic acid (~ 1 715 cm–1);
3) Liên kết ;
4) Liên kết ;
5) Liên kết O–H của nhóm carboxylic acid (2 200 – 3 600 cm–1).
Câu 2: (SBT – KNTT) Xét phản ứng quang hợp: 6CO2 + 6H2O C6H12O6 + 6O2
Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
A. CO2. B. H2O. C. C6H12O6. D. O2.
Câu 3: (SBT – CTST) Trong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ phải luôn có nguyên tố
A. carbon và hydrogen. B. carbon.
C. carbon, hydrogen và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 4: (SBT – Cánh Diều) Chất nào dưới đây không là chất hữu cơ?
A. Acetic acid. B. Methane.
C. Ammonium nitrate. D. Ethanol.
Câu 5: (SGK – KNTT) Cho các chất sau đây: C6H12O6, C12H22O11, C2H2, CO2, CaCO3. Số hợp chất
hữu cơ có mặt trong dãy trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6: (SGK – CTST) Cho dãy các chất sau: Na 2CO3, BaCl2, MgSO4, CH3COONa, C2H5Br, CaO,
CHCl3, HCOOH. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất hữu cơ lần lượt là
A. 3 và 5. B. 4 và 4. C. 2 và 6. D. 5 và 3.
Câu 7: (SBT – KNTT) Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2=CH2, CH3CH=O, Na2CO3, CH3COONa,
H2NCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8: (SBT – CTST) Cho các chất sau: NaCl, H2SO4, CH4, CH2=CH2, HCOONa, CH3-CH2-OH,
CH3-CH=O, KOH, Ba(NO3)2, CO2, Al4C3, KCN. Số chất thuộc hợp chất vô cơ và hợp chất chất
hữu cơ lần lượt là
A. 7 và 5. B. 5 và 7. C. 6 và 6. D. 8 và 4.
Câu 9: (SBT – KNTT) Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hóa trị?
A. CH3CH2OH. B. CH3CH=O. C. CHCH. D. CH3COONa,
Câu 10: (SBT – KNTT) Trong các chất sau đây, chất nào dễ cháy nhất?
A. CO2. B. C2H5OH. C. Na2CO3. D. N2.
Câu 11: (SBT – CTST) Phản ứng hoá học của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra
A. chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
B. nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
C. nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. chậm, hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Câu 12: (SBT – CTST) Liên kết hóa học trong hợp chất hữu cơ thường là
A. liên kết cộng hoá trị. B. liên kết kim loại. C. liên kết hydrogen. D. liên kết ion.
Câu 13: (SBT – CTST) Các hợp chất hữu cơ thường có
A. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
B. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, tan nhiều trong nước và các dung môi hữu cơ.
C. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan hoặc ít tan trong nước, tan nhiều trong các
dung môi hữu cơ.
D. nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp, không tan trong nước.
Câu 14: (SBT – KNTT) Cho các hợp chất sau: CH 4; NH3; C2H2; CCl4; C2H4; C6H6. Số hợp chất thuộc
loại hydrocarbon là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 15: (SBT – CTST) Hydrocarbon là hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố gồm
A. carbon và hydrogen. B. hydrogen và oxygen.
C. carbon và oxygen. D. carbon và nitrogen.
Câu 16: (SBT – CTST) Cho các chất sau: CH3CH2CH3, CH3NH2, CH2=CHCH3, CH2=CH-COOH,
CH2=CH-CH=CH2, CH3 OH, CHCH, C 6H5OH, HCHO, CH3COOCH3, H2NCH2COOH. Số
chất thuộc hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên lần lượt là
A. 3 và 8. B. 8 và 3. C. 7 và 4. D. 4 và 7.
Câu 17: (SGK – Cánh Diều) Cho dãy các hợp chất: C3H6 (1), C7H6O2 (2), CCl4 (3), C18H38 (4),
C6H5NH2 (5) và C4H4S (6). Số chất thuộc hydrocarbon và dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên
lần lượt là
A. 3 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 5. D. 4 và 2.
Câu 18: (SBT – KNTT) Nhóm chức là..(1).. gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu
cơ. Cụm từ thích hợp điền vào (1) trong phát biểu trên là
A. nguyên tử. B. phân tử.
C. nhóm nguyên tử. D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Câu 19: (SBT – KNTT) Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu
về
A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ. B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ.
C. cấu tạo hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Câu 20: Ethanol có công thức cấu tạo là C 2H5OH, tính chất đặc trưng của ethanol là tác dụng với kim
loại hoạt động như Na, K, không tác dụng với dung dịch NaOH, KOH. Hợp chất hữu cơ X có
cùng nhóm chức với ethanol, X không thể là chất nào sau đây?
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH2=CHCH2OH. D. CH3CHO.
Câu 21: (SGK – KNTT) Glutamic acid là một chất dẫn truyền thần kinh, giúp phòng ngừa và điều trị
các triệu chứng suy nhược thần kinh do thiếu hụt glutamic acid như mất ngủ, nhức đầu, ù tai,
chóng mặt,… Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOOC-CH 2-CH2-CH(NH2)-COOH. Các
nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là
A. NH2. B. CH2. C. COOH. D. NH2 và COOH.
Câu 22: (SGK – Cánh Diều) Các hợp chất CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO và C6H13CHO có một số
tính chất giống nhau (bị oxi hoá thành carboxylic acid, bị khử thành alcohol,…). Nhóm các
nguyên tử có trong thành phần của những chất trên đã làm cho chúng có tính chất giống nhau là
A. CH. B. CHO. C. OH. D. CH3.
Câu 23: (SBT – Cánh Diều) Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2
817 cm–1 và 1 731 cm–1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?
A. CH3C(O)CH2CH3. B. CH2=CHCH2CH2OH.
C. CH3CH2CH2CHO. D. CH3CH=CHCH2OH.
Câu 24: (SBT – Cánh Diều) Phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ nào dưới đây không có hấp thụ ở
vùng 1 750 – 1 600 cm–1?
A. Alcohol. B. Ketone. C. Ester. D. Aldehyde.
Câu 25: Phổ IR của một hợp chất hữu cơ có các tín hiệu hấp thụ ở 2 9171 cm –1, 2 860 cm–1, 2 688 cm–1
và 792 cm–1. Hợp chất hữu cơ này là
A. CH3CH2CH2COOH. B. CH3CH2CH2CH2OH.
C. CH3COOCH2CH3. D. HOCH2CH=CHCH2OH.
Câu 26: Dựa vào phổ IR của hợp chất X có công thức CH3COCH3 dưới đây:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B D A C D C D B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D C D D A C C C B
Chưng cất là phương pháp Chất lỏng cần tách được Để tách các chất lỏng
tách chất dựa vào sự khác chuyển sang pha hơi, ra khỏi hỗn hợp các
nhau về nhiệt độ sôi của rồi làm lạnh cho hơi chất có nhiệt độ sôi
Chưng cất
các chất trong hỗn hợp ở ngưng tụ, thu lấy chất khác nhau, nhằm thu
một áp suất nhất định. lỏng ở khoảng nhiệt độ được chất lỏng tinh
thích hợp. khiết hơn.
Chiết là phương pháp tách Chiết lỏng – lỏng: Chiết lỏng – lỏng:
biệt và tinh chế hỗn hợp thường dùng để tách Tách chất hữu cơ ở
các chất dựa vào sự hòa các chất hữu cơ hòa tan dạng nhũ tương hoặc
tan khác nhau của chúng trong nước. huyền phù trong nước.
trong hai môi trường
Chiết Chiết lỏng – rắn: dùng Chiết lỏng – rắn:
không trộn lẫn vào nhau.
dung môi lỏng hòa tan ngâm rượu thuốc,
chất hữu cơ để tách phân tích thổ nhưỡng,
chúng ra khỏi hỗn hợp phân tích dư lượng
rắn. thuốc bảo vệ thực vật
trong nông sản.
Kết tinh Kết tinh là phương pháp - Hòa tan chất rắn lẫn Dùng để tách và tinh
tách biệt và tinh chế hỗn tạp chất vào dung môi chế chất rắn.
hợp các chất rắn dựa vào để tạo dung dịch bão
độ tan khác nhau và sự hòa ở nhiệt độ cao.
thay đổi độ tan của chúng
- Lọc nóng loại bỏ chất
theo nhiệt độ.
không tan.
- Để nguội và làm lạnh
dung dịch thu được,
chất cần tinh chế sẽ kết
tinh.
- Lọc để thu được chất
rắn.
- Là phương pháp tách biệt - Sử dụng các cột thủy Dùng để tách các chất
và tinh chế hỗn hợp các tinh có chứa các chất hữu cơ có hàm lượng
chất dựa vào sự phân bố hấp phụ dạng bột (pha nhỏ và khó tách ra
khác nhau của chúng giữa tĩnh). khỏi nhau.
hai pha động và pha tĩnh.
- Cho hỗn hợp cần tách
+ Pha động là dung môi và lên cột sắc kí.
Sắc kí cột dung dịch mẫu chất cần
- Cho dung môi thích
tách di chuyển qua cột.
hợp chảy liên tục qua
+ Pha tĩnh là một chất rắn cột sắc kí.
có diện tích bề mặt lớn, có
- Loại bỏ dung môi để
khả năng hấp phụ khác
thu được chất cần tách.
nhau các chất trong hỗn
hợp cần tách.
c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở hình trên.
d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và
sau khi lắc.
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong
dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình dưới).
a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù
hợp.
b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như mong muốn. Yếu tố
nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng này?
c) Cần làm gì để có thể có được chất rắn kết tinh từ dung dịch thu được ở trường hợp b).
d) Cho biết tên của phương pháp đã sử dụng để tinh chế chất rắn ở trên.
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Benzene thương mại (ts = 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa
than đá chứa 3 – 5% thiophene (t s = 842 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách
chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng
giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene
thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để
tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lân
bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương
mại để thu lấy benzene tinh khiết?
b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ
được tạp chất?
c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa
benzene nhiều lần với nước?
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết
làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Câu 17: (SBT – Cánh Diều) Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun
sôi hoa hòe với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít
nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam
hoa hòe?
b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung
dịch chiết 100 gam hoa hòe ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết
tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm
đi?
Câu 18: (SBT – Cánh Diều) Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm×80 cm×5 cm, ở giữa có đặt
tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lớp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo
một lớp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 – 80 gam hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 –
40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 – 72 giờ (tuỳ
từng loại hoa), người ta thay lớp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu.
a) Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa.
b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên.
c) Đề xuất một phương pháp khác đề lấy được tinh dầu hoa.
Câu 19: (SBT – KNTT) Để tách đường saccharose (succrose, C12H22O11) từ nước mía (đã làm sạch tạp
chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tinh lại. Nhược điểm của việc đun
nóng nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường
đặc có thể bị caramel hóa (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hóa
(chuyển thành carbon màu đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel
hóa và than hóa này.
Câu 20: (SBT – KNTT) Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-
butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hỗn hợp dung dịch HCl và
chiết phân dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào
phần còn lại và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch
C. Xác định các chất được chuyển vào các dung dịch A, B và C.
2.3. Đáp án – Hng dn chi tit
Câu 1: (SGK – KNTT) Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách
biệt và tinh chế nào?
a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
b) Nấu rượu uống.
c) Ngâm rượu thuốc.
d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
Giải:
- Bản chất cách làm a) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm b) thuộc loại phương pháp chưng cất.
- Bản chất cách làm c) thuộc loại phương pháp chiết.
- Bản chất cách làm d) thuộc loại phương pháp kết tinh.
Câu 2: (SGK – CTST) Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm benzene và
aniline. Cho biết nhiệt độ sôi của benzene là 80,1 oC, aniline là 184,1 oC.
Giải:
Do nhiệt độ sôi của 2 chất khác nhau nên có thể dung phương pháp chưng cất để tách riêng 2
chất.
Đun hỗn hợp trong bình chưng cất thì hơi benzene sẽ bay hơi trước vì nhiệt độ sôi của
benzene nhỏ hơn aniline, hơi benzene được dẫn qua ống sinh hàn để chuyển thành lỏng.
Câu 3: (SGK – CTST) Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện
tượng gì?
Giải:
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng kết tinh.
Câu 4: (SGK – CTST) Cây neem (cây thường xanh Ấn Độ) hay còn gọi là cây nim, sầu đâu (tên khoa
học Azadirachta indica) được người Ấn Độ dùng hơn 4000 năm nay để làm đẹp và chữa bệnh.
Các chiết xuất từ lá neem có thể ức chế sự sao chép của virus Dengue, kháng virus nên có tác
dụng điều trị bệnh sốt xuất huyết hiệu quả. Người ta hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào
nồi đun kĩ, lọc lấy nước để sử dụng. Hãy cho biết cách làm trên thuộc loại phương pháp tách và
tinh chế nào?
Giải:
- Hái một ít lá neem tươi, rửa sạch, cho vào nồi đun kĩ: áp dụng phương pháp chiết.
- Lọc lấy nước để sử dụng: áp dụng phương pháp lọc.
Câu 5: (SGK – Cánh Diều) Để có được một số hoạt chất từ thảo dược sử dụng để bồi bổ cơ thể hoặc
chữa bệnh, người ta có thể lấy thảo dược đem “sắc thuốc” hoặc “ngâm rượu thuốc”. Phương
pháp nào đã được sử dụng để thu được hoạt chất trong các trường hợp này? Vì sao khi ngâm
"rượu thuốc" không cần đun nóng, nhưng khi "sắc thuốc" cần đun nóng thảo dược trong nước?
Giải:
Phương pháp đã được sử dụng để thu được hoạt chất trong các trường hợp này là phương pháp
chiết.
Khi ngâm "rượu thuốc" không cần đun nóng vì rượu là dung môi hữu cơ giúp dược liệu trong
thuốc được chiết ra , khi "sắc thuốc" cần đun nóng thảo dược trong nước vì ở nhiệt độ cao một
số loại dược liệu có cấu tạo rắn chắc và khó chiết suất mới có thể được chiết ra.
Câu 6: (SGK – Cánh Diều) Nước ép mía là dung dịch chưa bão hoà với thành phần chất tan chủ yếu
là đường (còn gọi là đường kính, saccharose). Cần sử dụng phương pháp nào để thu được
đường kính từ nước mía?
Giải:
Cần sử dụng phương pháp kết tinh để thu được đường kính từ nước mía.
Câu 7: (SGK – Cánh Diều) Trình bày phương pháp:
a) Thu lấy rượu (dung dịch ethyl alcohol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men.
b) Thu lấy tinh dầu cam từ vỏ cam.
Giải:
a) Phương pháp thu lấy rượu (dung dịch ethyl alcohol) có lẫn trong cơm rượu sau khi lên men:
Phương pháp chưng cất phân đoạn.
b) Phương pháp thu tinh dầu từ vỏ cam: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước; Ngoài ra,
sau khi chưng cất thu được hỗn hợp tinh dầu có lẫn nước, sử dụng tiếp phương pháp chiết để
thu tinh dầu nguyên chất.
Câu 8: (SBT – CTST) Để thực hiện tách sắc tố từ lá cây và tách các nhóm sắc tố bằng phương pháp
hoá học, người ta làm như sau:
- Giai đoạn 1: Sử dụng lá tươi đã loại bỏ cuồng lá và gân chính. Sau đó cắt nhỏ cho vào cối sứ,
nghiền nát thật nhuyễn với một ít acetone, sau đó tiếp tục thêm acetone, khuấy đều, lọc qua
phễu lọc vào một bình chứa, thu được một hỗn hợp sắc tố màu xanh lục.
- Giai đoạn 2: Lắy một lượng benzene gấp đôi lượng dịch vừa thu được, cho vào bình, lắc đều,
rồi để yên. Vài phút sau quan sát thấy dung dịch màu phân thành 2 lớp:
+ Lớp dưới có màu vàng là màu của carotenoid hoà tan trong benzene.
+ Lớp trên có màu xanh lục là màu của diệp lục hoà tan trong acetone.
Hãy cho biết trong 2 giai đoạn của quy trình trên, người ta đã sử dụng phương pháp tách nào?
Giải:
- Giai đoạn 1: Phương pháp chiết lỏng – rắn.
- Giai đoạn 2: Phương pháp chiết lỏng – lỏng.
Câu 9: (SBT – KNTT) Phương pháp sắc kí giấy được áp dụng để xét nghiệm độ tinh khiết của các hóa
chất trong dược khoa, phát hiện thuốc trừ sâu, thuốc diệt côn trùng trong thức ăn,... Sự tách các
chất bằng phương pháp sắc kí giấy dựa chủ yếu trên sự khác nhau về sự phân bố của của các
chất trên giấy (cellulose) tẩm nước. Loại chất nào sẽ đi chuyển nhanh và loại chất nào sẽ di
chuyển chậm trên pha tĩnh là cellulose này?
Giải:
Cellulose là một hợp chất phân cực, hấp phụ tốt các chất phân cực, nên các chất càng kém phân
cực sẽ di chuyển càng nhanh và càng phân cực sẽ di chuyển càng chậm trên pha tĩnh này.
Câu 10: (SGK – Cánh Diều) Ethyl iodide có khối lượng riêng là 1,94 g/mL và có nhiệt độ sôi là 72 °C.
Ethanol có khối lượng riêng là 0,789 g/mL và có nhiệt độ sôi là 78 °C. Ethanol tan trong nước
còn ethyl iodide kém tan trong nước nhưng tan được trong ethanol. Ethyl iodide thường được
điều chế từ ethanol và sản phẩm thu được thường bị lẫn ethanol. Đề xuất phương pháp tinh chế
ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol.
Giải:
Sử dụng phương pháp chiết.
Chiết ethyl iodide từ hỗn hợp của chất này với ethanol với dung môi là nước (nước hòa tan
ethanol và không hòa tan ethyl iodide). Vì ethanol và nước có khối lượng riêng nhỏ hơn ethyl
iodide nên khi dùng phễu chiết, ethyl iodide là lớp phía dưới sẽ tách ra trước.
Câu 11: (SGK – Cánh Diều) Hình dưới đây mô phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương
pháp chưng cát lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g/mL.
c) Mô tả cách làm để tách riêng phần nước và phần hữu cơ từ dụng cụ ở hình trên.
d) Giải thích sự khác nhau về màu sắc của lớp nước và lớp hữu cơ trong dụng cụ trên trước và
sau khi lắc.
Giải:
a) Phương pháp sử dụng để thu lấy iodine từ dung dịch iodine trong nước là phương pháp chiết
lỏng – lỏng.
b) Dụng cụ sử dụng là phễu chiết.
c) Cách làm: Mở khoá phễu chiết, lần lượt thu lấy phần nước và phần hữu cơ riêng biệt.
d) Iodine tan tốt trong hexane hơn nên trong hexane, nồng độ iodine cao hơn và tạo thành dung
dịch có màu tím.
Câu 15: (SBT – Cánh Diều) Để tinh chế chất hữu cơ rắn chứa tạp chất, người ta hoà tan chất rắn trong
dung môi thích hợp rồi lọc bỏ tạp chất không tan (Hình dưới).
a) Đưa các chú thích trên hình (đã cho trong khung) vào các vị trí (A, B, C, D, E, F) cho phù
hợp.
b) Để yên nước lọc một thời gian nhưng chưa thấy chất rắn kết tinh như mong muốn. Yếu tố
nào có thể là nguyên nhân của hiện tượng này?
c) Cần làm gì để có thể có được chất rắn kết tinh từ dung dịch thu được ở trường hợp b).
d) Cho biết tên của phương pháp đã sử dụng để tinh chế chất rắn ở trên.
Giải:
a) Dung dịch ban đầu: F; Giấy lọc: A; Phễu lọc: B; Bình lọc: C; Nước lọc: D; Tạp chất: E.
b) Chất rắn chưa kết tinh có thể do dung dịch nước lọc chưa đạt đến nồng độ mặt ấy quá bão
hoà tại nhiệt độ phòng.
c) Làm lạnh dung dịch nước lọc và để yên để chất rắn kết tinh. Nếu không thấy kết tinh, cần cô
đuổi một phần dung môi, sau đó để nguội cho kết tinh.
d) Phương pháp kết tinh lại.
Câu 16: (SBT – Cánh Diều) Benzene thương mại (ts = 80,1 °C) thu được từ quá trình chưng cất nhựa
than đá chứa 3 – 5% thiophene (t s = 842 °C). Thiophene được loại khỏi benzene bằng cách
chiết với dung dịch sulfuric acid đậm đặc. Quá trình tinh chế này dựa trên cơ sở là phản ứng
giữa sulfuric acid với thiophene xảy ra dễ dàng hơn nhiều so với benzene. Khi lắc benzene
thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, chỉ thiophene phản ứng với sulfuric acid để
tạo thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid. Chiết lấy lớp benzene, rửa nhiều lân
bằng nước rồi làm khô bằng CuSO4 khan và đem chưng cất thu lấy benzene tinh khiết.
a) Benzene thương mại lẫn tạp chất gì? Vì sao không tiến hành chưng cất ngay benzene thương
mại để thu lấy benzene tinh khiết?
b) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc thì loại bỏ
được tạp chất?
c) Vì sao sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc lại phải rửa
benzene nhiều lần với nước?
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách nào? Dự đoán hiện tượng xảy ra và cho biết
làm sao để biết nước đã không còn trong benzene sau khi được xử lí.
Giải:
a) Tạp chất có lẫn trong benzene thương mại là thiophene. Không chưng cất ngay benzene
thương mại vì thiophene (ts = 84,2 °C) cũng bay hơi cùng benzene (t s = 80,1 °C) nên khó tách
khỏi nhau.
b) Xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc, tạp chất thiophene sẽ tạo
thành thiophene-2-sulfonic acid tan trong sulfuric acid còn benzene không tan trong dung dịch
sulfuric acid đậm đặc nên loại bỏ được thiophene bằng phương pháp chiết.
c) Sau khi xử lí benzene thương mại với dung dịch sulfuric acid đậm đặc phải rửa benzene
nhiều lần với nước để loại bỏ lượng nhỏ sulfuric acid còn lẫn trong benzene.
d) Nước lẫn trong benzene được loại bỏ bằng cách cho qua CuSO 4 khan để trong hút nước.
CuSO4 khan có màu trắng, khi hút nước tạo CuSO 4.5H2O có màu xanh. Khi CuSO4 khan không
còn chuyển sang màu xanh thì không còn nước trong benzene.
Câu 17: (SBT – Cánh Diều) Một mẫu hoa hòe được xác định có hàm lượng rutin là 26%. Người ta đun
sôi hoa hòe với nước (100 °C) để chiết lấy rutin. Biết độ tan của rutin là 5,2 gam trong 1 lít
nước ở 100 °C và là 0,125 gam trong 1 lít nước ở 25 °C.
a) Cần dùng thể tích nước tối thiểu là bao nhiêu để chiết được lượng rutin có trong 100 gam
hoa hòe?
b) Giả thiết rằng toàn bộ lượng rutin trong hoa hòe đã tan vào nước khi chiết. Làm nguội dung
dịch chiết 100 gam hoa hòe ở trên từ 100 °C xuống 25 °C thì thu được bao nhiêu gam rutin kết
tinh?
c) Vì sao khi sử dụng lượng nước lớn hơn thì khối lượng rutin thu được khi kết tinh lại giảm
đi?
Giải:
a) Một mẫu hoa hoè được xác định có hàm lượng rutin là 26% 100 gam hoa hoè chứa 26
gam rutin. Thể tích nước cần dùng để hoà tan hết lượng rutin ở 100 °C là: 26:15,2 = 5 (L)
b) 5 lít nước ở 25 °C chứa 5.0,125 = 0,625 (gam) rutin. Lượng rutin thu được khi để kết tinh là:
26 – 0,625 = 25,375 (gam).
c) Khi tăng lượng nước, lượng rutin hoà tan trong dung dịch ở 25 °C tăng lên nên lượng rutin
kết tinh bị giảm đi.
Câu 18: (SBT – Cánh Diều) Chuẩn bị các khuôn gỗ có kích thước 58 cm×80 cm×5 cm, ở giữa có đặt
tấm thuỷ tinh được quét mỡ lợn cả hai mặt, mỗi lớp dày 3 mm. Đặt lên trên bề mặt chất béo
một lớp lụa mỏng rồi rải lên trên 30 – 80 gam hoa tươi khô ráo, không bị dập nát. Khoảng 30 –
40 khuôn gỗ được xếp chồng lên nhau rồi để trong phòng kín. Sau khoảng 24 – 72 giờ (tuỳ
từng loại hoa), người ta thay lớp hoa mới cho đến khi lớp chất béo bão hoà tinh dầu.
a) Từ thông tin trên, hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để lấy tinh dầu từ hoa.
b) Cho biết vai trò của chất béo (mỡ lợn) trong quy trình thực hiện ở trên.
c) Đề xuất một phương pháp khác đề lấy được tinh dầu hoa.
Giải:
a) Phương pháp đã sử dụng để thu lấy tinh dầu là phương pháp chiết.
b) Mỡ lợn (chất béo) đóng vai trò dung môi chiết.
c) Có thể sử dụng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước để thu lấy tinh dầu (cho hoa cắt
nhỏ vào bình chưng cất, thêm nước rồi đun nóng và thu lấy hỗn hợp nước lẫn tinh dầu. Sau đó
dùng phễu chiết, chiết riêng lấy phần tinh dầu không tan trong nước).
Câu 19: (SBT – KNTT) Để tách đường saccharose (succrose, C12H22O11) từ nước mía (đã làm sạch tạp
chất rắn và tạp chất màu), người ta dùng phương pháp kết tinh lại. Nhược điểm của việc đun
nóng nước đường để bay hơi nước và kết tinh đường là ở nhiệt độ cao, dung dịch nước đường
đặc có thể bị caramel hóa (chuyển qua màu vàng nâu và có mùi đặc trưng) hoặc than hóa
(chuyển thành carbon màu đen). Đề xuất biện pháp kết tinh đường tránh hiện tượng caramel
hóa và than hóa này.
Giải:
Để tránh hiện tượng caramel hoá hoặc than hoá, người ta có thể sử dụng biện pháp kết tinh lại
dưới áp suất thấp (nhiệt độ sôi phụ thuộc áp suất bề mặt, khi áp suất thấp, nước bay hơi ở nhiệt
độ thấp hơn và như vậy quá trình kết tinh lại sẽ diễn ra ở nhiệt độ thấp, không xây ra hiện
tượng caramel hoá hoặc than hoá).
Người ta cũng có thể sử đụng mầm kết tinh để kết tinh đường từ dung dịch đậm đặc ở điều kiện
thường.
Câu 20: (SBT – KNTT) Một học sinh muốn tách một hỗn hợp gồm benzoic acid, naphthalene và n-
butylamine hoà tan trong ether. Đầu tiên, bạn học sinh thêm vào hỗn hợp dung dịch HCl và
chiết phân dung dịch nước thì thu được dung dịch A. Sau đó, bạn thêm dung dịch NaOH vào
phần còn lại và chiết phần dung dịch nước thì thu được dung dịch B. Phần còn lại là dung dịch
C. Xác định các chất được chuyển vào các dung dịch A, B và C.
Giải:
Dung dịch A chứa n-butylamine do chất này có nhóm -NH 2 có tính base (tương tự NH3) phản
ứng với acid tạo muối (đạng ion) tan tốt trong nước.
n-C4H9NH2 + HCl n-C4H9NH3Cl
Dung dịch B chứa benzoic acid do chất này có nhóm –COOH có tính acid (tương tự
CH3COOH) phản ứng với base tạo muối (dạng ion) tan tột trong nước.
C6H5COOH + NaOH C6H5COONa + H2O
Dung dịch C chứa naphthalene tan trong ether do chất này không phân cực, gần như không tan
trong nước.
2.4. Bài tp vn dng phn trc nghim
Câu 1: Nấu rượu uống thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 2: Phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước được dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi cao và
không tan trong nước. Không thực hiện được phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước cho
quá trình nào sau đây?
A. Tinh dầu bưởi. B. Rượu. C. Tinh dầu sả chanh. D. Tinh dầu tràm.
Câu 3: (SBT – CTST) Phương pháp chưng cất dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 4: (SBT – CTST) Nhiệt độ sôi của rượu (thành phần chính là ethanol) là 78 °C và của nước là
100 °C. Phương pháp nào có thể tách rượu ra khỏi nước?
A. Cô cạn. B. Lọc. C. Bay hơi. D. Chưng cất.
Câu 5: (SBT – Cánh Diều) Tính chất vật lí nào sau đây được quan tâm khi tách hai chất lỏng tan vào
nhau bằng phương pháp chưng cất?
A. Nhiệt độ sôi của chất. B. Nhiệt độ nóng chảy của chất.
C. Tính tan của chất trong nước. D. Màu sắc của chất.
Câu 6: Chất lỏng cần tách được chuyển sang pha hơi, rồi làm lạnh cho hơi ngưng tụ, thu lấy chất lỏng
ở khoảng nhiệt độ thích hợp đây là cách tiến hành của phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 7: (SBT – Cánh Diều) Một học sinh tiến hành chưng cất để tách CHCl3, (ts = 61 °C) ra khỏi
CHCl2CHCl2 (ts = 146 °C) bằng bộ dụng cụ như ở hình dưới:
Khi bắt đầu thu nhận CHCl3 vào bình hứng thì nhiệt độ tại vị trí nào trong hình đang là 61 °C?
A. Vị trí X. B. Vị trí Y. C. Vị trí Z. D. Vị trí T.
Câu 8: (SBT – Cánh Diều) Hỗn hợp X gồm các alkane: pentane (ts = 36,1 °C), heptane (ts = 98,4 °C),
octane (ts = 125,7 °C) và nonane (ts = 150,8 °C). Có thể tách riêng các chất đó một cách thuận
lợi bằng phương pháp nào sau đây?
A. Kết tinh. B. Chưng cất. C. Sắc kí. D. Chiết.
Câu 9: (SBT – KNTT) Trong quá trình chưng cất dầu thô, người ta thu được nhiều phân đoạn dầu mỏ
trong đó có xăng (thành phần chính là hỗn hợp các hydrocarbon có số nguyên tử C từ 4 đến 12,
nhiệt độ sôi khoảng từ 40 °C đến 200 °C) và dầu hỏa (thành phần chính là hỗn hợp các
hydrocarbon có số nguyên tử C từ 12 đến 16, nhiệt độ sôi khoảng từ 200 °C đền 250 °C). Sản
phẩm thu được ở 150 °C đến 200 °C là
A. xăng. B. dầu hỏa. C. xăng và dầu hỏa. D. dầu hỏa và xăng.
Câu 10: (SBT – CTST) Để tách benzene (nhiệt độ sôi là 80 °C) và acetic acid (nhiệt độ sôi là 118 °C)
ra khỏi nhau, có thể dùng phương pháp
A. chưng cất ở áp suất thấp. B. chưng cất ở áp suất thường.
C. chiết bằng dung môi hexane. D. chiết bằng dung môi ethanol.
Câu 11: (SBT – Cánh Diều) Pent-1-ene và dipentyl ether đồng thời được sinh ra khi đun nóng pentan-
1-ol với dung dịch H2SO4 đặc. Biết rằng nhiệt độ sôi của pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl
ether lần lượt là 137,8 °C; 30,0 °C và 186,8 °C. Từ hỗn hợp phản ứng, các chất được tách khỏi
nhau bằng phương pháp chưng cất. Các phân đoạn thu được (theo thứ tự từ trước đến sau)
trong quá trình chưng cất lần lượt là
A. pentan-1-ol, pent-1-ene và dipentyl ether. B. pent-1-ene, pentan-1-ol và dipentyl ether.
C. dipentyl ether, pent-1-ene và pentan-1-ol. D. pent-1-ene, dipentyl ether và pentan-1-ol.
Câu 12: (SGK – KNTT) Thí nghiệm chưng cất ethanol từ dung dịch ethanol – nước được thực hiện như
sau:
- Bước 1: Cho 60 mL rượu được nấu thủ công vào bình cầu có nhánh (chú ý chất lỏng trong
bình không vượt quá 2/3 thể tích bình), thêm vài viên đá bọt. Lắp dụng cụ như hình dưới đây:
- Bước 2: Đun nóng từ từ đến khi hỗn hợp sôi, quan sát nhiệt độ trên nhiệt kế thấy tăng dần, khi
nhiệt độ trên nhiệt kế ổn định, đó chính là nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước. Khi nhiệt
độ bắt đầu tăng trở lại thì tắt nguồn nhiệt, ngừng chưng cất.
Cho các phát biểu sau:
(1) Nhiệt độ sôi của ethanol thấp hơn nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước.
(2) Nhiệt độ sôi của hỗn hợp ethanol và nước thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
(3) Độ cồn của sản phẩm sẽ lớn hơn so với rượu ban đầu. Do sản phẩm thu được tinh khiết hơn
lẫn ít nước hơn rượu ban đầu.
(4) Bình hứng thu được nước nguyên chất.
(5) Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (5)
(4) sai do bình hứng thu được hỗn hợp ethanol và nước.
Câu 13: (SBT – KNTT) Chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hoà tan chất cần tách
chuyển sang pha lỏng (gọi là dịch chiết) và chất này được tách ra khỏi hỗn hợp các chất còn lại.
Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được
A. chất cần tách. B. các chất còn lại. C. hỗn hợp ban đầu. D. hợp chất khí.
Câu 14: (SBT – KNTT) Thêm benzene vào ống nghiệm đựng dung dịch nước bromine. Sau một thời
gian quan sát thấy màu đỏ nâu của bromine
A. chủ yếu trong lớp nước. B. chủ yếu trong lớp benzene.
C. phân bố đồng đều ở hai lớp. D. bị mất màu hoàn toàn.
Câu 15: (SBT – CTST) Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?
A. Nước và dầu ăn. B. Bột mì và nước. C. Cát và nước. D. Nước và rượu.
Câu 16: Phương pháp dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn?
A. Chiết lỏng – lỏng. B. Chiết lỏng – rắn.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 17: (Đề MH - 2019) Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau.
C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.
Câu 18: Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải thuộc loại phản ứng
tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 19: (SGK – KNTT) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước ép cà rốt được thực hiện như sau:
- Bước 1: Cho khoảng 20 mL nước ép cà rốt vào phễu chiết. Thêm tiếp khoảng 20 mL hexane,
lắc đều khoảng 2 phút.
- Bước 2: Để yên phễu chiết trên giá thí nghiệm khoảng 5 phút để chất lỏng tách thành hai lớp.
- Bước 3: Mở khoá phễu chiết cho phần nước ở dưới chảy xuống, còn lại phần dung dịch β-
carotene hoà tan trong hexane.
Cho các phát biểu sau:
(1) Trước khi chiết lớp hexane trong phễu không có màu; sau khi chiết lớp hexane trong phễu
có màu vàng cam.
(2) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – lỏng.
(3) Thí nghiệm tách β-carotene từ nước cà rốt dựa theo nguyên tắc chiết lỏng – rắn.
(4) Dùng dung môi là hexane có khả năng hoà tan β-carotene nhưng không tan trong nước và
có nhiệt độ sôi thấp để chiết.
(5) Phễu chiết tách thành hai lớp, lớp bên trên là β-carotene hoà tan trong hexane, lớp dưới là
nước.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Phát biểu đúng: (1), (2), (4) và (5)
Câu 20: Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 21: Phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay
đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ là phương pháp?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 22: Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất..(1).. dựa vào độ tan khác nhau
và sự thay đổi độ tan của chúng theo..(2).. Từ hoặc cụm từ ở (1) và (2) lần lượt là
A. lỏng – thời gian. B. rắn – nhiệt độ. C. lỏng – nhiệt độ. D. rắn – thời gian.
Câu 23: Làm đường từ mía thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 24: (SGK – KNTT) Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường
đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ
thành đường trắng, người ta làm như sau:
- Bước 1: Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu
được dung dịch trong suốt không màu.
- Bước 2: Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.
(2) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.
(3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
(4) Có thể thay than hoạt tính bắng nước chlorine.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1) và (2)
Câu 25: Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?
A. Khi để lâu, mật ong bị oxi hóa trong không khí tạo kết tủa.
B. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh tinh bột.
C. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
D. Khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường sucrose.
Câu 26: (SBT – KNTT) Dung môi thích hợp được lựa chọn trong phương pháp kết tinh thường là dung
môi trong đó độ tan của chất cần tinh chế
A. không thay đổi khi thay đổi nhiệt độ của dung dịch.
B. tăng nhanh khi tăng nhiệt độ, tan kém ở nhiệt độ thường.
C. giảm nhanh khi tăng nhiệt độ, tan tốt ở nhiệt độ thường.
D. lớn ở nhiệt độ thường và nhỏ ở nhiệt độ cao.
Câu 27: (SBT – KNTT) Xét ba yêu cầu: (a) không hòa tan tạp chất; (b) không có tương tác hóa học với
chất kết tinh; (c) dễ bay hơi, dễ kiếm, rẻ tiền. Trong ba yêu cầu này, có bao nhiêu yêu cầu là
cần thiết đối với dung môi được lựa chọn trong phương pháp kết tinh?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 28: (SBT – CTST) Phương pháp kết tinh dùng để tách các chất
A. có nhiệt độ sôi khác nhau. B. có nguyên tử khối khác nhau.
C. có độ tan khác nhau. D. có khối lượng riêng khác nhau.
Câu 29: (SBT – CTST) Phương pháp kết tinh được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Làm đường cát, đường phèn từ mía.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.
C. Nấu rượu để uống.
D. Ngâm rượu thuốc.
Câu 30: (SBT – Cánh Diều) Sử dụng phương pháp kết tinh lại để tinh chế chất rắn. Hợp chất cần kết
tinh lại cần có tính chất nào dưới đây để việc kết tinh lại được thuận lợi?
A. Tan trong dung môi phân cực, không tan trong dung môi không phân cực.
B. Tan tốt trong cả dung dịch nóng và lạnh.
C. Ít tan trong cả dung dịch nóng và lạnh.
D. Tan tốt trong dung dịch nóng, ít tan trong dung dịch lạnh.
Câu 31: Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau
đây?
A. Pha động. B. Pha lỏng. C. Pha tĩnh. D. Pha rắn.
Câu 32: Sắc kí cột là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau
của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh. Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt..(1).., có
khả năng..(2).. khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách. Từ hoặc cụm từ ở (1) và (2) lần lượt
là
A. bé – hấp thụ. B. lớn – hấp thụ. C. lớn – hấp phụ. D. bé – hấp phụ.
Câu 33: (SBT – Cánh Diều) Việc tách các chất ra khỏi nhau bằng phương pháp sắc kí dựa trên đặc tính
nào sau đây của chất?
A. Phân tử khối. B. Nhiệt độ sôi.
C. Khả năng hấp phụ và hoà tan. D. Nhiệt độ nóng chảy.
Câu 34: Phương pháp dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
Câu 35: (SBT – KNTT) Trong phương pháp sắc kí, hỗn hợp lỏng hoặc khí của các chất cần tách là pha
động. Pha động tiếp xúc liên tục với pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt rất lớn, có khả
năng hấp phụ..(1).. với các chất trong hỗn hợp cần tách, khiến cho các chất trong hỗn hợp di
chuyển với tốc độ..(2).. và tách ra khỏi nhau. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống (1) và (2)
lần lượt là
A. (1) giống nhau và (2) giống nhau. B. (1) khác nhau và (2) khác nhau.
C. (1) khác nhau và (2) giống nhau. D. (1) giống nhau và (2) khác nhau.
Câu 36: Sau khi chưng cất cây sả bằng hơi nước, người ta dùng phương pháp chiết để tách riêng lớp
tinh dầu ra khỏi nước. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hỗn hợp thu được tách thành hai lớp.
B. Tinh dầu nặng hơn nước nên nằm phía dưới.
C. Lớp trên là tinh dầu sả, lớp dưới là nước.
D. Khối lượng riêng của tinh dầu sả nhẹ hơn nước.
Câu 37: (SBT – Cánh Diều) Ngâm củ nghệ với ethanol nóng, sau đó lọc bỏ phần bã, lấy dung dịch đem
cô để làm bay hơi bớt dung môi. Phần dung dịch còn lại sau khi cô được làm lạnh, để yên một
thời gian rồi lọc lấy kết tủa curcumin màu vàng. Từ mô tả ở trên, hãy cho biết, người ta đã sử
dụng các kĩ thuật tinh chế nào để lấy được curcumin từ củ nghệ?
A. Chiết, chưng cất và kết tinh. B. Chiết và kết tinh.
C. Chưng chất và kết tinh. D. Chưng cất, kết tinh và sắc kí.
Câu 38: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Chiết lỏng – lỏng dùng để tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
B. Phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản người ta dùng chiết lỏng – rắn.
C. Sắc kí cột dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau.
D. Phương pháp kết tinh dùng để tách và tinh chế chất lỏng.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(1) Sử dụng phương pháp kết tinh để làm đường cát, đường phèn từ nước mía.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất
thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1), (2), (3) và (4)
Câu 40: Cho các phát biểu sau:
(1) Ngâm hoa quả làm xiro thuộc phương pháp chiết.
(2) Làm đường từ mía thuộc phương pháp chưng cất.
(3) Nấu rượu uống thuộc phương pháp kết tinh.
(4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.
(5) Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chưng cất.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Phát biểu đúng: (1) và (4)
(2) sai: Làm đường từ mía thuộc phương pháp kết tinh.
(3) sai: Nấu rượu uống thuộc phương pháp chưng cất.
(5) sai: Để phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết.
2.5. Đáp án – Hng dn chi tit phn trc nghim
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A D A A B B A B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B C A B A B C B C C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C B C A C B D C A D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C C D B B B D C A
Tổng quát: M M+ + e
Trong đó: + Mảnh ion [M+] được gọi là mảnh ion phân tử.
+ Hợp chất đơn giản: mảnh có giá trị m/z lớn nhất ứng với mảnh ion phân tử [M+]
và có giá trị bằng phân tử khối của chất nghiên cứu.
C4H10 C2H5
HOCH2CH2OH CH3O
C6H6 CH
CHCl2COOH CHOCl
Câu 2: (SGK – KNTT) Viết công thức đơn giản nhất của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử
sau:
a) C3H8; b) C3H6O2;
c) C4H10O; d) C4H8O2.
Giải:
Hợp chất Công thức đơn giản nhất
C3H8 C3H8
C3H6O2 C3H6O2
C4H10O C4H10O
C4H8O2 C2H4O
Câu 3: (SGK – KNTT) Khi nghiên cứu thành phần hóa học của tinh dầu quế, người ta thu được nhiều
hợp chất hữu cơ trong đó có cinnamaldehyde và o-methoxycinnamaldehyde với công thức cấu
tạo:
Hãy viết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất của các hợp chất này.
Giải:
Cinnamaldehyde o-methoxycinnamaldehyde
Công thức phân tử C9H8O C10H10O2
Câu 4: (SGK – Cánh Diều) Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm khối lượng
các nguyên tố có trong hợp chất X như sau: carbon là 52,17%; hydrogen là 13,04%; còn lại là
oxygen. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất X.
Giải:
Đặt CTPT X: CxHyOz
Câu 9: (SBT – CTST) Hai hợp chất (A) và (B) đều có dạng công thức là (CH 2)n. Phổ MS của hai hợp
chất này được cho trong hình sau:
Xác định công thức phân tử của (A) và (B). Biết mảnh [M +] của chất (A) có cường độ tương
đối lớn nhất, mảnh [M+] của chất (B) có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của A là: 28.
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của B là: 42.
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Hợp chất Y có công thức thực nghiệm là CH2O.
a) Trong thành phần của Y có những nguyên tố nào?
b) Sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của Y là 60. Xác định công thức phân tử của
Y.
c) Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng nào?
Giải:
a) Trong thành phần của Y có các nguyên tố C, H và O.
b) CTPT của Y: (CH2O)n = 60
c) Nếu Y là một ester thì trên phổ IR, Y có hấp thụ đặc trưng ở vùng gần 1720 cm 1 .
Câu 11: (SBT – KNTT) Một hợp chất hữu cơ A chứa 32% C, 4% H và 64% O về khối lượng. Biết một
phân tử A có 6 nguyên tử oxygen, công thức phân tử của A là
A. C2H3O3. B. C4H6O6. C. C6H12O6. D. C6H4O6.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHyOz
CTPT Y: C4H8
Câu 15: (SBT – CTST) Acetylene là một hydrocarbon được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxygen-
acetylene (khi tác dụng với oxygen) để hàn hay cắt kim loại. Hãy lập công thức phân tử của
acetylene, biết kết quả phân tích nguyên tố của acetylene có 7,69% H về khối lượng. Phân tử
khối của acetylene gấp 13 lần phân tử khối của hydrogen.
Giải:
Đặt CTPT acetylene: CxHy
Giải:
Đặt CTPT X: CxHy
Giải:
Đặt CTPT Y: CxHy
CTPT Y: C2H4
Câu 20: (SBT – CTST) Naphthalene là một hydrocarbon đóng vai trò quan trọng để tổng hợp các sản
phẩm sử dụng trong sản xuất thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ và nhựa tổng hợp.
Naphthalene là nguồn nguyên liệu chính cho carbaryl, sử dụng như một dạng thuốc trừ sâu nói
chung. Lập công thức phân tử của naphthalene, biết kết quả phân tích nguyên tố của
naphthalene có 93,75% C về khối lượng. Khối lượng mol phân tử của naphthalene được xác
định trên phổ khối lượng tương ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
Đặt CTPT naphthalene: CxHy
CTĐGN naphthalene là: C5H4 CTPT naphthalene: (C5H4)n
- Từ phổ khối lượng xác định được phân tử khối của naphthalene là: 128.
Hãy lập công thức phân tử của camphor theo các bước:
- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.
- Xác định phân tử khối.
- Xác định công thức phân tử của camphor.
Giải:
Đặt CTPT camphor: CxHyOz
CTPT Y: C2H5O2N
Câu 24: (SGK – CTST) Aniline là hợp chất quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm và sản xuất
polymer. Kết quả phân tích nguyên tố của aniline như sau: 77,42% C; 7,53% H về khối lượng,
còn lại là nitrogen. Phân tử khối của aniline được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với
peak có cường độ tương đối mạnh nhất.
Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của methyl salicylate.
Giải:
Đặt CTPT methyl salicylate: CxHyOz
CTPT X: C2H6O
Câu 29: (SGK – Cánh Diều) Safrol là một chất có trong tinh dầu xá xị (hay gù hương), được dùng làm
hương liệu trong thực phẩm. Phổ MS của safrol cho thấy chất này có phân tử khối là 162. Kết
quả phân tích nguyên tố cho thấy thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố carbon,
hydrogen và oxygen có trong safrol lần lượt là: 74,07%; 6,18% và 19,75%. Xác định công thức
đơn giản nhất và công thức phân tử của safrol.
Giải:
Đặt CTPT safrol: CxHyOz
Câu 31: (SBT – CTST) Thuốc nổ TNT (2,4,6-trinitrotoluene) là hợp chất hữu cơ được điều chế bằng
phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc trong điều kiện đun nóng. Hãy
lập công thức phân tử của TNT, biết kết quả phân tích nguyên tố của TNT có 37,00% C; 2,20%
H; 42,29% O về khối lượng; còn lại là N. Phân tử khối của TNT gấp khoảng 2,91 lần phân tử
khối của benzene (C6H6).
Giải:
Đặt CTPT TNT: CxHyOzNt
Câu 32: (SBT – KNTT) Một mẫu aspirin được xác định là có chứa 60,00% carbon, 4,44% hydrogen và
35,56% oxygen về khối lượng. Phổ khối lượng của aspirin như hình sau đây:
m/z Cường độ tương đối (%) m/z Cường độ tương đối (%)
29 19 31 100
31 100 59 50
60 38 90 16
Xác định công thức phân tử của A và B. Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất.
Giải:
A B
Câu 35: (SBT – Cánh Diều) CFC (chlorofluorocarbon) là kí hiệu chung chỉ nhóm các hợp chất hữu cơ
mà trong phân tử có chứa ba loại nguyên tố Cl, F và C. Ưu điểm của chúng là rất bền, không
cháy, không mùi, không độc, không gây ra sự ăn mòn, dễ bay hơi,… nên được dùng làm chất
sinh hàn trong tủ lạnh, điều hoà không khí, dùng trong các bình xịt để tạo bọt xốp,…
Tuy nhiên, do có nhược điểm lớn là phá huỷ tầng ozone bảo vệ Trái Đất nên từ những năm
1990, CFC bị hạn chế sử dụng theo các quy định của các công ước về bảo vệ môi trường và
chống biến đổi khí hậu.
Freon-12 là một loại chất CFC được sử dụng khá phố biến, có chứa 31,40% fluorine và 58,68%
chlorine về khối lượng. Công thức phân tử của freon-12 là
A. CCl3F. B. CCl2F2. C. CClF3. D. C2Cl4F2.
Giải:
- Đặt CTPT CFC: CxClyFz
Câu 37: (SBT – Cánh Diều) Tỉ lệ về khối lượng giữa carbon và hydrogen trong phân tử hydrocarbon A
là 9: 2. Trong cùng điều kiện áp suất, nhiệt độ, hai thể tích bằng nhau của khí A và khí CO 2 có
khối lượng bằng nhau. Xác định công thức thực nghiệm và công thức phân tử của A.
Giải:
Đặt CTPT A: CxHy
Chọn:
Câu 38: (SBT – CTST) Phenol là hợp chất hữu cơ được sử dụng để sản xuất chất kích thích tăng trưởng
ở thực vật, kích thích tố thực vật 2,4-D cũng như chất diệt cỏ dại. Hãy lập công thức phân tử
của phenol, biết kết quả phân tích nguyên tố của phenol có m C: mH: mO = 36: 3: 8. Phân tử khối
của phenol lớn hơn methane 78 đơn vị.
Giải:
- Đặt CTPT phenol: CxHyOz
b) Dựa vào phổ IR bên hãy cho biết có thể xác định được nhóm chức carboxyl có trong acetic
acid từ peak nào?
Giải:
a) Đặt CTPT acetic acid: CxHyOz
Mặt khác, khi phân tích hàm lượng các nguyên tố trong A xác định được nguyên tố carbon
chiếm 90% về khối lượng. Công thức phân tử của A là
A. C9H12. B. C9H20. C. C7H4O2. D. C7H7.
Câu 29: Kết quả phổ khối MS của acetone được cho trong bảng sau:
m/z Cường độ tương đối (%)
58 62
43 100
15 22
B D B A B A B B B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B B C A D A A A A A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C D A D A B D C A D
c) Tính chất của chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học. Các nguyên tử
trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.
4.1.2. Công thức cấu tạo
a) Khái niệm
Công thức cấu tạo biểu diễn cách liên kết và thứ tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
b) Cách biểu diễn cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
CTCT đầy đủ là CTCT biểu Viết gộp carbon và các Chỉ biểu diễn liên kết giữa
nguyên tử carbon với nhóm
nguyên tử liên kết trực tiếp
diễn tất cả các nguyên tử và chức. Mỗi đầu một đoạn thẳng
với nguyên tử carbon đó
liên kết trong phân tử. hoặc điểm gấp khúc ứng với
thành một nhóm nguyên tử.
một nguyên tử carbon.
CH3–CH2–CH2–CH3
CH3–CH(CH3)–CH3
CH3–CH=CH–CH3
CH3–CH2–CH2–OH
Đồng phân
CH3–CH2–CH2–CH2–CH3 CH3–CH(CH3)–CH2–CH3
mạch carbon
Đồng phân
CH3–CH2–CH2–OH CH3–O–CH2–CH3
nhóm chức
- Đồng phân lập thể: đồng phân hình học và đồng phân quang học.
- Đồng phân hình học xuất hiện khi: abC=Ccd (Với a ≠ b và c ≠ d).
- Ví dụ:
4.1.4. Đồng đẳng
- Khái niệm: Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn
kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành
một dãy đồng đẳng.
- Ví dụ:
Dãy đồng đẳng Công thức chung Một số hợp chất tiêu biểu
a) Chất nào trong số các chất trên là đồng phân của nhau? Chúng thuộc loại đồng phân gì (đồng
phân nhóm chức, đồng phân vị trí nhóm chức hay đồng phân mạch carbon)?
b) Eugenol và methyl eugenol có thuộc cùng dãy đồng đẳng không? Vì sao?
Giải:
a) Eugenol và chavibetol là đồng phân của nhau. Chúng thuộc đồng phân vị trí nhóm chức.
b) Eugenol và methyl eugenol thuộc cùng một dãy đồng đẳng do chúng có cấu tạo tương tự
nhau, phân tử hơn kém nhau 1 nhóm –CH2.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân tử của các chất sau:
CH3CH3; CH3CH2OH; CH3CHO, CH3COOH.
Giải:
Chất CTCT đầy đủ Công thức khung phân tử
CH3CH3
CH3CH2OH
CH3CHO
CH3COOH
Câu 6: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo mạch hở các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân
tử sau: a) C3H8O; b) C4H8.
Giải:
a) CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(OH)–CH3; CH3–CH2–O–CH3.
b) CH2=CH–CH2–CH3; CH3–CH=CH–CH3.
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C 3H6O.
Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong môi phân tử chất đó.
Giải:
Aldehyde: CH3–CH2–CHO (Propanal)
Ketone: CH3–CO–CH3 (Aceton/propanone)
Câu 8: (SGK – KNTT) Viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở có cùng công thức phân tử
C3H8O.
Giải:
CH3–CH2–CH2–OH; CH3–CH(OH)–CH3; CH3–CH2–O–CH3.
Câu 9: (SBT – Cánh Diều) Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức
phân tử C4H10O. Trong các hợp chất này, hãy chỉ ra:
a) Các chất là đồng phân về nhóm chức.
b) Các chất là đồng phân về vị trí nhóm chức.
c) Các chất là đồng phân về mạch carbon.
Giải:
(1) CH3CH2CH2CH2OH; (2) CH3CH(CH3)CH2OH;
(3) CH3CH2CH(OH)CH3; (4) CH3C(CH3)2OH;
(5) CH3CH2CH2OCH3; (6) CH3CH(CH3)OCH3;
(7) CH3CH2OCH2CH3.
a) Các chất là đồng phân nhóm chức alcohol: (1), (2), (3) và (4); các chất là đồng phân nhóm
chức ether: (5), (6) và (7).
b) Các chất là đồng phân vị trí nhóm chức: (1) và (3); (5) và (7).
c) Các chất là đồng phân mạch carbon: (1) và (2); (5) và (6).
Câu 10: Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: CH 2Cl2 (một chất), C2H4O2 (ba
chất), C2H4Cl2 (hai chất).
Giải:
CH2Cl2: Сl–СН2–Cl
C2H4O2: CH3–COOH; HO–CH2–CHO; H–COO–CH3
C2H4Cl2: CH3–CHCl2 ; Сl–СН2–CH2–Cl
4.2.2. Dạng toán tổng hợp
a) Bài tp vn dng
Câu 1: (SGK – CTST) Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu diễn cùng một chất?
c)
Câu 4: (SBT – CTST) Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:
a) ; b)
Câu 6: (SBT – CTST) Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ
các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol.
Hãy biểu diễn công thức đó.
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
a) CH2Br–CH2Br; b) CH2=CH2;
c) (CH3)2CHOH; d) HCH=O.
Câu 8: (SGK – CTST) Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
(A) ; (B) ;
(C) ; (D)
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
a) Hãy viết lại công thức phân tử tương ứng với mỗi chất.
b) Hãy chỉ ra các chất là đồng đẳng của benzene (C6H6)?
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử
Câu 11: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:
Câu 12: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Câu 13: (SGK – CTST) Ethene có công thức cấu tạo là CH 2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất
kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng
này.
Câu 14: (SGK – CTST) Hãy cho biết các chất: CH 2=CH2, CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3 có thuộc
cùng dãy đồng đẳng không? Giải thích.
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a); (CH3)2CHCH2CH2OH (b); CH3CH2CH2OH (c);
(CH3)3COH (d); (CH3)2CHOH (e); HOCH2CH2OH (f);
(CH3)2CHCH2OH (g).
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Câu 16: (SBT – CTST) Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3: CH3COCH3; CH3CH2COOH;
CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Câu 17: (SGK – CTST) Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH),
butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên.
b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Câu 18: (SGK – CTST) Cho các chất có công thức cấu tạo: CH 3CHO (A), CH3COOH (B),
CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất nào
trong các chất trên có tính chất hoá học tương tự nhau? Vì sao?
Câu 19: (SGK – KNTT) Hợp chất A có công thức phân tử C 3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả
như hình dưới:
c)
Giải:
a) CH3–CH2–CH2–CH3 (Mạch hở không phân nhánh)
b) CH3–CH(CH3)–CH3 (Mạch hở phân nhánh)
c) (Mạch vòng)
Câu 4: (SBT – CTST) Hãy cho biết dạng mạch carbon tương ứng với các chất sau:
Giải:
- Mạch hở, không phân nhánh: (A) và (E);
- Mạch hở, có nhánh: (C) và (B);
- Mạch vòng: (D) và (F.
Câu 5: (SGK – CTST) Viết công thức khung phân tử của những hợp chất hữu cơ sau:
a) ; b)
Giải:
a) ; b)
Câu 6: (SBT – CTST) Citronellol là hợp chất được sử dụng tạo mùi hương tự nhiên có nguồn gốc từ
các loại thực vật như hoa hồng, phong lữ hoặc sả, có công thức cấu tạo đầy đủ như sau:
Trên thực tế, người ta dùng dạng công thức khung phân tử để biểu diễn cấu tạo của citronellol.
Hãy biểu diễn công thức đó.
Giải:
Câu 7: (SGK – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
a) CH2Br–CH2Br; b) CH2=CH2;
c) (CH3)2CHOH; d) HCH=O.
Giải:
Chất CH2Br–CH2Br CH2=CH2 (CH3)2CHOH HCH=O
CTCT đầy đủ
Câu 8: (SGK – CTST) Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau:
(A) ; (B) ;
(C) ; (D)
a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên.
b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Giải:
a)
A) ; B)
C) ; D)
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau:
a) Hãy viết lại công thức phân tử tương ứng với mỗi chất.
b) Hãy chỉ ra các chất là đồng đẳng của benzene (C6H6)?
Giải:
a) (1) C8H8; (2) C7H8; (3) C9H12; (4) C8H10; (5) C10H12.
b) Chất đồng đẳng benzene: (2), (3) và (4)
Câu 10: (SBT – Cánh Diều) Điền các thông tin thích hợp vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử
Giải:
Tên nhóm Công thức khung
Tên chất hữu cơ Công thức cấu tạo thu gọn
chức phân tử
Carboxylic
Pentanoic acid CH3CH2CH2CH2COOH
acid
Câu 11: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo thu gọn của những hợp chất hữu cơ sau:
Giải:
A) CH≡C-CH=CH2; B) HO-CH2[CHOH]4-CH=O;
C) CH3CH(NH2)COOH; D) C6H2Br3NH2.
Câu 12: (SBT – CTST) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của những hợp chất hữu cơ sau:
Giải:
Câu 13: (SGK – CTST) Ethene có công thức cấu tạo là CH 2=CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất
kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng
này.
Giải:
Công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng:
CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3; CH2=CH–CH2–CH2–CH3.
Công thức chung của dãy đồng đẳng: CnH2n (n 2).
Câu 14: (SGK – CTST) Hãy cho biết các chất: CH 2=CH2, CH2=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH3 có thuộc
cùng dãy đồng đẳng không? Giải thích.
Giải:
Các chất trên có thuộc cùng dãy đồng đẳng vì chúng đều chứa 1 liên kết đôi C=C (cấu tạo
tương tự nhau), các chất hơn kém nhau 1 hoặc nhiều nhóm CH2.
Câu 15: (SBT – CTST) Cho các chất sau:
CH3CH2OH (a); (CH3)2CHCH2CH2OH (b); CH3CH2CH2OH (c);
(CH3)3COH (d); (CH3)2CHOH (e); HOCH2CH2OH (f);
(CH3)2CHCH2OH (g).
Những chất nào thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH (methanol)?
Giải:
(a), (b), (c), (d) và (e) là những chất thuộc dãy đồng đẳng của CH3OH.
Câu 16: (SBT – CTST) Chất nào sau đây là đồng phân của CH3COOCH3: CH3COCH3; CH3CH2COOH;
CH3OH; C2H5OCH3? Giải thích.
Giải:
CH3COOCH3 và CH3CH2COOH, Vì 2 chất này đều có công thức phân tử là C3H6O2.
Câu 17: (SGK – CTST) Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan-1-ol (CH3CH2CH2OH),
butan-1-ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên.
b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Giải:
a) Công thức cấu tạo của các chất trên hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2.
b) Công thức chung cho các chất trên: CnH2n+1 OH (n 1).
Câu 18: (SGK – CTST) Cho các chất có công thức cấu tạo: CH 3CHO (A), CH3COOH (B),
CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất nào
trong các chất trên có tính chất hoá học tương tự nhau? Vì sao?
Giải:
Những chất có tính chất hoá học tương tự nhau:
A và D: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung
CnH2n+1CHO.
B và F: thuộc cùng dãy đồng đẳng vì hơn kém nhau nhóm CH2, có công thức chung
CnH2n+1COOH.
Câu 19: (SGK – KNTT) Hợp chất A có công thức phân tử C 3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả
như hình dưới:
(1); (2);
(3); (4).
A. Công thức (1). B. Công thức (2) và công thức (3).
C. Công thức (4). D. Công thức (1) và công thức (3).
Câu 6: Chất có mạch carbon mạch vòng là
A. CH3–CH2–CH2–CH3. B. CH3–CH(CH3) –CH3.
C. CH3–CH2–CH3. D. .
Câu 7: Chất X có công thức cấu tạo dạng khung phân tử như sau:
A. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về mạch carbon.
B. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất đồng phân về vị trí nhóm chức.
C. Biểu diễn cấu tạo hoá học của hai chất thuộc cùng dãy đồng đẳng.
D. Biểu diễn cấu tạo hoá học của cùng một chất.
Câu 11: Đồng phân là những chất khác nhau có cùng
A. khối lượng phân tử. B. công thức phân tử.
C. công thức đơn giản nhất. D. thành phần nguyên tố.
Câu 12: (SBT – Cánh Diều) Chọn phát biểu đúng về bốn chất (đều có phân tử khối là 60) sau đây.
CH3CH2CH2OH (1); CH3COOH (2);
NH2CH2CH2NH2 (3); (CH3)2CHOH (4).
A. Chất (1) và chất (4) là đồng phân của nhau.
B. Chất (1), chất (2) và chất (4) là đồng phân của nhau.
C. Chất (1) và chất (2) là đồng phân của nhau.
D. Cả bốn chất đều là đồng phân của nhau.
Câu 13: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào là đồng phân của nhau?
A. C2H5OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. CH3CH2CH2OH, C2H5OH. D. C4H10, C6H6.
Câu 14: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau?
A. CH3-CH2-OH; CH3-CHO. B. CH3-CH2-COOH: HCOO-CH2-CH3.
C. CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3. D. CH3-O-CH3; CH3-CH2-OH.
Câu 15: Hai hợp chất là CH3CH2CH2OH và CH3CH2OCH3 là loại đồng phân cấu tạo nào?
A. Đồng phân vị trí nhóm chức. B. Đồng phân vị trí nối đôi.
C. Đồng phân nhóm chức. D. Đồng phân mạch carbon.
Câu 16: Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau?
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C B C D D C A A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A A A C C C B C D
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
A B D B B A B B C D
a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện.
b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.
Câu 12: (SBT – CTST) Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sắc kí cột sau:
Câu 15: (SBT – CTST) Formic acid là một dung dịch khử trùng mạnh được dùng để làm sạch trong
công nghiệp hoặc trong hộ gia đình. Hãy lập công thức phân tử của formic acid, biết kết quả
phân tích nguyên tố của hợp chất này có 26,09% C; 69,57% O về khối lượng, còn lại là H.
Khối lượng mol phân tử của formic acid được xác định trên phổ khối lượng tương ứng với peak
có cường độ tương đối xấp xỉ 60%.
Câu 7: (SBT – CTST) Người ta thực hiện chiết xuất tinh dầu hồi trong phòng thí nghiệm như sau:
- Giai đoạn 1 (xử lí nguyên liệu): Sau khi lấy về, quả hồi phải được xử lí sơ bộ nhằm loại bỏ
các tạp chất cơ học chứa lẫn như lá, cành vụn, vỏ cây, đất cát. (không nên loại bỏ cuồng của
quả hồi vì cuồng quả hồi có chứa một hàm lượng tinh dầu khá cao, từ 5,49% – 6,01%).
- Giai đoạn 2 (cán dập): Sau khi xử lí, nguyên liệu quả hồi dùng để chưng cất nên được cán
dập.
- Giai đoạn 3: Chiết xuất tinh dầu hồi dựa trên cơ sở nhiệt độ sôi khác nhau giữa tinh dầu và
nước có trong nguyên liệu.
- Giai đoạn 4: Tinh dầu hồi thu được ở giai đoạn 3 vẫn còn lẫn một ít nước, dù không đáng kể
nhưng sẽ làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng của tinh dầu hồi. Do đó, sau khi hoàn thành giai
đoạn 3, tinh dầu hồi phải được khử nước bằng cách để lắng yên một ngày đêm trong phễu, sau
đó tiến hành tách bỏ lớp nước phía dưới. Để dễ dàng hơn cho quá trình phân lớp, có thể cho
thêm một ít muối ăn để làm tăng tỉ trọng của nước còn lẫn trong tinh dầu. Sau khi tách bỏ lớp
nước phía dưới, lớp tinh dầu còn lại phía trên phễu vẫn còn chứa lẫn một lượng nước rất ít và
sẽ được khử bỏ bằng cách xử lí với Na2SO4 khan.
Hãy cho biết phương pháp tách và tinh chế nào được sử dụng ở giai đoạn 3 và giai đoạn 4 trong
quy trình trên.
Giải:
Phương pháp tách và tinh chế được sử dụng ở giai đoạn 3: phương pháp chưng cất.
Phương pháp tách và tinh chế được sử dụng ở giai đoạn 4: phương pháp chiết.
Câu 8: (SBT – CTST) Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách nào trong các thí nghiệm
sau:
a) Quá trình làm muối ăn từ nước biển.
b) Quá trình làm đường phèn từ nước mía.
c) Nấu rượu sau khi ủ men rượu từ tinh bột hoặc cellulose.
Giải:
a) Phương pháp kết tinh.
b) Phương pháp kết tinh.
c) Phương pháp chưng cất.
Câu 9: (SBT – CTST) Cho quy trình thực hiện thí nghiệm sau:
Bước 1: Cân chính xác 1 gam benzoic acid thô, sau đó cho vào bình định mức dung tích 280
mL.
Bước 2: Cho từ từ nước sôi vào bình định mức và lắc đều cho đến khi benzoic acid tan hết.
Bước 3: Tiến hành lọc nóng dung dịch ở bước 2. Sử dụng giấy lọc và phẫu lọc để loại bỏ các
tạp chất không tan trong benzoic acid thô.
Buớc 4: Lọc lạnh dung dịch ở bước 3, sau đó làm lạnh dung dịch bằng nước lạnh hoặc nước đá
rồi tiến hành lọc lạnh. Tiếp theo sử dụng máy hút chân không để hút chân không thì thu được
benzoic acid được giữ lại trên giấy lọc.
Bước 5: Cân mẫu benzoic acid trên giấy lọc vừa thu được ở bước 4.
Hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp tách và tinh chế nào trong thí nghiệm trên.
Giải:
Phương pháp kết tinh.
Câu 10: (SGK – CTST) Khi chưng cất dung dịch ethanol và nước (hình dưới):
a) Mô tả quá trình kết tinh lại mà học sinh trên đã thực hiện.
b) Giải thích vì sao sau khi kết tinh lại thì chất rắn ban đầu lại sạch hơn.
Giải:
a) Thêm dần nước nóng vào cốc chứa chất rắn chưa tinh khiết đến khi chất rắn tan hoàn toàn.
Để nguội dung dịch để tạo thành kết tủa. Lọc lấy tinh thể chất rắn bằng phễu lọc có lót giấy lọc.
b) Sau khi kết tinh lại, một số chất bẩn tan vào dung dịch. Do nồng độ chất bẩn chưa đạt đến
nồng độ quá bão hoà nên chất bẩn không kết tinh lại và bị lọc bỏ khỏi chất rắn kết tinh. Vì thế,
chất rắn ban đầu trở nên sạch hơn.
Câu 12: (SBT – CTST) Quan sát hình mô phỏng thí nghiệm sắc kí cột sau:
Giải:
Đặt CTPT diethyl ether: CxHyOz
A B B A C D C D D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D A B D D A A B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
C C A B B C D B C D
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
C C C B C A B C D B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
C B B A B A C A A B
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
D A D A D D C C D A