You are on page 1of 46

Thương mại dịch vụ - TMA412.

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ


quangminh.ftu@gmail.com

II. Mục đích nghiên cứu môn học

- Trang bị cho SV những kiến thức cơ bản về DV, thương mại DV quốc tế, thương
mại DVQT của Việt Nam,..
- Giúp SV hình thành kỹ năng tiến hành các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực
DV, tư vấn chính sách về TMDV quốc tế, Kinh doanh trong lĩnh vực DV,...
- Giúp SV hình thành thái độ và trách nhiệm nghề nghiệp

III. Phương pháp học tập

- Kết hợp giữa bài giảng trên lớp với thảo luận, viết tiểu luận, và tự đọc tài liệu
- Ghi chép nội dung bài giảng trên lớp
- Kết hợp với kiến thức của các môn học về kinh tế
- Cập nhật thông tin diễn biến tình hình kinh tế, chính trị thế giới
- Liên hệ với thực tiễn và vận dụng vào điều kiện thực tế của Việt Nam

IV. Phương pháp, hình thức đánh giá kết quả học tập

- CC: 10%, điểm danh, thái độ học tập


- GK: 30%, thuyết trình/ viết tiểu luận
- CK: 60%, viết luận 60’ (2-3 câu hỏi, mỗi câu 2 ý, 1 ý nhớ phân tích được nội
dung phân tích trên lớp, 1 ý vận dụng ý thứ nhất: vận dụng, liên hệ, tư duy nâng
cao)
- Điều kiện dự thi:
 Tham gia từ đủ 80% số giờ trên lớp
 Điểm chuyên cần và điểm KTGK đạt 4 điểm trở lên

pg. 1
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

V. Tài liệu tham khảo

1. Giáo trình

- Giáo trình “thương mại dịch vụ và Thị trường dịch vụ quốc tế, Nguyễn Quang
Minh, NXB Bách khoa, HN, 2017)

- Giáo trình Quan hệ kinh tế quốc tế, Bùi Thị Lý, NXB Giáo dục, 2009

2. Websites

- Tổ chức Thương mại thế giới: www.wto.org


- Trung tâm TMQT: www.trademap.org
- Ngân hàng thế giới: www.data.worlkbank.org
- Quỹ tiền tệ quốc tế: www.imf.org
- Website của Bộ, Ngành của Việt Nam

VI. Thuyết trình và viết tiểu luận môn học

1. Thuyết trình
- Mục đích: phát triển 4 kỹ năng (nghiên cứu, thuyết trình, làm việc nhóm, kỹ
thuật máy tính và sử dụng ngoại ngữ)
- Thuyết trình theo nhóm, mỗi nhóm có 4 SV
- Có 3 buổi thuyết trình, mỗi buổi có 4 nhóm, mỗi nhóm thuyết trình 20’ : warm
up, câu hỏi trắc nghiệm
- Chủ đề thuyết trình, ngày thuyết trình có quy định cụ thể gửi từng nhóm
- Sinh viên tự lập nhóm, cử nhóm trưởng, nhóm trưởng gửi danh sách nhóm để
giáo viên gửi đề tài, đề cương
2. Viết tiểu luận
- Mục đích: phát triển các kỹ năng nghiên cứu, làm việc theo nhóm, kỹ năng máy
tính, sử dụng ngoại ngữ
- Mỗi nhóm có 3-4 SV
- Chủ đề tiểu luận, quy định viết, ngày nộp sẽ gửi đến từng nhóm

pg. 2
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Sinh viên tự lập nhóm, cử nhóm trưởng, nhóm trưởng gửi danh sách nhóm để
giáo viên gửi đề tài, đề cương

pg. 3
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 1: NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ


1. Khái niệm và phân loại DV
1.1. Khái niệm
- DV là những hoạt động mang tính xã hội nhằm đáp ứng những nhu cầu về SX,
kinh doanh và cuộc sống của con người.
- Lưu ý:
o Về bản chất, DV là những sản phẩm do con người tạo ra
o Sản phẩm DV là sự thay đổi về điều kiện, trạng thái của con người, của đối
tượng bị tác động, hoặc tạo ra sản phẩm DV mới
o Quá trình cung ứng (SX, cung cấp) DV là lao động của con người để tạo ra
sản phẩm dịch vụ
o Quá trình cung ứng DV luôn có sự tương tác của 3 yếu tố: người cung ứng
DV – cơ sở vật chất – người tiêu dùng DV
1.2. Quá trình phát triển của ngành DV
- Phân loại cơ cấu KT: theo ngành, theo lãnh thổ, theo hình thức sở hữu,...
- Chuyển dịch cơ cấu KT: là sự thay đổi về vị trí, tỷ trọng và mối quan hệ giữa các
ngành trong nền kinh tế
- Cơ cấu KT theo ngành: là tổng hợp các ngành KT và mối quan hệ tỷ lệ giữa các
ngành, thể hiện vị trí và tỷ trọng của mỗi ngành trong tổng thể nền KT
o Cơ cấu ngành KT gồm 3 nhóm: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
 Nông nghiệp: là ngành SX vật chất, các yếu tố đầu vào chủ yếu là lao
động và các điều kiện tự nhiên, SP đáp ứng những nhu cầu cơ bản
 của con người và nguyên liệu cho SXCN
 Công nghiệp: là ngành SX vật chất, bao gồm việc chế tạo, chế biến, khai
thác tài nguyên thiên nhiên, SP là tư liệu SX, HH phục vụ SX tiêu dùng
của xã hội

pg. 4
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 Dịch vụ: SP là vô hình nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ SX, đời sống của
con người, đầu vào chủ yếu là kiến thức, kỹ năng, sự sáng tạo của con
người
- Bốn giai chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên thế giới:
o NN – CN – DV
o CN – NN – DV
o CN – DV – NN
o DV – CN – NN
 Ngành DV đang có hướng trở nên quan trọng nhất trong nền KT thế giới
 Quốc gia càng phát triển thì tỷ trọng ngành dịch vụ càng cao
1.3. Phân loại
a. Căn cứ theo tính chất của DV
- DV mang tính thương mại: là DV được cung ứng nhằm mục đích thu lợi nhuận,
chủ thể thực hiện chủ yếu là các tổ chức KD
- DV phi thương mại: là những DV được cung ứng không nhằm mục đích thu lợi
nhuận, chủ thể chủ yếu thực hiện là nhà nước
- DV do các đoàn thể, tổ chức XH phi lợi nhuận cung ứng
b. Căn cứ vào mục đích sử dụng
- DV phục vụ nhu cầu cá nhân: DV giải trí, khách sạn, du lịch, giặt là, thẩm mỹ,..
- DV phục vụ nhu cầu về nghề nghiệp: DV ngân hàng,, DV tư vấn , bảo hiểm, vận
tải, kế toán,..
- DV đáp ứng các nhu cầu xã hội: DV giáo dục, y tế, an ninh trật tự,...
c. Phân loại dịch vụ theo quá trình mua bán hàng hóa
- DV trước khi mua hàng: cung cấp thông tin, quảng cáo, chào hàng, các dịch vụ
hội chợ, triển lãm,..
- DV trong khi bán hàng: hướng dẫn lựa chọn, sử dụng, dịch vụ bảo quản, đóng
gói và vận chuyển sản phẩm, DV thanh toán,...

pg. 5
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- DV sau khi bán hàng: DV bảo hành, bảo trì, đào tạo, chuyển giao công nghệ, sửa
chữa, chăm sóc khách hàng,...
d. Phân loại theo chủ thể thực hiện
- DV của chính phủ (DV công): nhằm thực hiện chức năng phát triển KT, quản lý
XH và cung ứng các DV cơ bản của người dân
VD: DV phòng chống dịch bệnh, DV an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy,
DV cấp thoát nước, DV vệ sinh môi trường,...
- DV của các tổ chức XH: chủ yếu mang tính cộng đồng vì mục đích nhân đạo,
không vì mục đíc lợi nhuận
VD: DV chăm sóc sức khỏe, DV môi trường,...
- DV của các tổ chức kinh tế: do các DN kinh doanh cung ứng vì mục đích thương
mại
VD: DV tài chính, DV thông tin, DV vận tải,...
e. Phân loại DV theo quy định cùa các hiệp định TMQT và các tổ chức quốc tế
- Phân loại DV theo Hiệp định GATS của WTO
- Phân loại theo các hiệ định TMQT
- Phân loại theo quy định của các tổ chức quốc tế
2. Đặc điểm của dịch vụ
2.1. Đặc điểm cơ bản của DV là vô hình, phi vật chất, không thể nhìn thấy DV
trước khi tiêu dùng
- SP HH được tạo ra từ các yếu tố vật chất nên tồn tại dưới hình thái vật chất, hữu
hình: có trọng lượng, khối lượng, kích thước, màu sắc, cầm nắm được,...
- SP DV chủ yếu được tạo ra từ lao động của con người (kiến thức, sáng tạo, kĩ
năng, trình độ chuyên môn, tinh thần, thái độ,..) nên không tồn tại dưới vật phẩm
cụ thể, người tiêu dùng chỉ cảm nhận được lợi ích chất lượng sau khi tiêu dùng
DV
 Ý nghĩa của đặc điểm:
 Đối với người cung ứng cần coi trọng hoạt động MKT, xây dựng thương
hiệu,..

pg. 6
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 Đối với NTD: trước khi tiêu dùng cần tìm hiểu kỹ về DV và nhà cung
ứng DV để tránh rủi ro, hoặc tiêu dùng DV không đúng kỳ vọng
2.2. Quá trình cung ứng và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời, sản phẩm DV không
thể dự trữ, vận chuyển
- Trong SX HH: SX – TD tách rời nhau HH có thể được đóng gói, dự trữ, vận
chuyển
- Trong cung ứng DV:
o Việc cung ứng – tiêu dùng diễn ra đồng thời về thời gian và không gian
(quá trình SX đồng thời cũng là quá trình tiêu dùng)
VD: một chương trình biểu diễn nghệ thuật, một bài giảng, một cuộc
gọi,..
o DV không thể SX hàng loạt để dự trữ, vận chuyển, nhiều DV sẽ tự mất đi
nếu không được sử dụng
o Nhiều DV chỉ được tạo ra khi có sự tương tác trực tiếp giữa người cung
ứng và người tiêu dùng (người tiêu dùng đồng thời tham gia vào quá trình
SX DV cho chính mình)
 Ý nghĩa đối với người cung ứng:
 Nghiên cứu kỹ cung – cầu thị trường, linh hoạt trong kinh doanh để sử dụng
hiệu quả cơ sở vật chất đã đầu tư
 Tăng cường năng lực cung ứng để đáp ứng khi cầu thị trường DV tăng cao
 Tăng cường áp dụng công nghệ mới nhằm tăng khả năng thương mại hóa DV

2.3. Chất lượng DV thường không đồng nhất, khó duy trì sự ổn định chất lượng DV
- Đối với SX – HH: Sản phẩm được SX theo quy chuẩn nên chất lượng đồng
đều, dễ duy trì sự ổn định về chất lượng
- Đối với cung ứng DV: sản phẩm DV do cùng DN, hoặc cá nhân cung ứng
nhưng chất lượng có thể có thể không hoàn toàn giống nha, dễ bị thay đổi
- Nguyên nhân:

pg. 7
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

o Do tính vô hình của DV nên khó có thể xây dựng các tiêu chuẩn cụ thể làm
cơ sở để chuẩn hóa chất lượng DV
o Quá trình SX – TD diễn ra đồng thời nên không thể kiểm tra chất lượng để
loại bỏ những DV không đạt yêu câug trước khi cung ứng cho KH
o Chất lượng DV phụ thuộc thời gian, không gian cung ứng và các điều kiện
chủ quan của cá nhân người trực tiếp cung ứng (kiến thức, kỹ năng, thái
độ,..)
o Việc đánh giá chất lượng DV phụ thuộc nhiều vào cảm nhận chủ quan của
người tiêu dùng DV vì mỗi KH có kỳ vọng khác nhau
o Một số DV phải mất thời gian dài mới có thể đánh giá được chất lượng,
hiệu quả của DV
 Ý nghĩa đối với nhà cung ứng:
 Luôn lắng nghe đánh giá, ý kiến phản hồi của KH để không nghừng nâng cao
chất lượng DV
 Cần đa dạng hóa DV theo nhu cầu của KH, coi trọng việc cá thể hóa DV

pg. 8
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

2.4. Trong cơ cấu giá trị sản phẩm DV hàm lượng tri thức luôn chiếm tỷ trọng lớn
- Trong HH: yếu tố đầu vào chủ yếu liên quan đến vật chất, hàm lượng chất xám
thường chiếm tỷ trọng thấp.
- Trong sản phẩm DV: yếu tố đầu vào chủ yếu liên quan đến con người, như: kiến
thức, sự sáng tạo, kỹ năng, trình độ chuyên môn,... nên hàm lượng tri thức luôn
chiếm tỷ trọng lớn.
 Ý nghĩa đối với nhà cung ứng:
 Con người là yếu tố rất quan trọng trong chuỗi cung ứng DV, do vậy, cần coi
trọng chất lượng nguồn nhân lực.
 Tăng cường đào tạo chuyên môn, nâng cao tính chuyên nghiệp và thái độ của
người lao động.
2.5. Sự phát triển của KHCN làm cho sản phẩm DV có xu hướng ngày càng có tính
chất của hàng hóa
- Ngày càng có nhiều DV trong đó quá trình SX – tiêu dùng tách rời nhau, sản
phẩm DV có thể dự trữ, vận chuyển.
- DV không chỉ tồn tại và sử dụng đồng thời với quá trình SX mà có thể sử dụng
trong thời gian dài.
Câu hỏi: Đặc điểm nào quan trọng nhất? Vì sao?

pg. 9
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

3. Vai trò của DV trong nền kinh tế


3.1. Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu
GDP của nền kinh tế thế giới
- Cơ cấu ngành KT gồm 3 nhóm: nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ
- DV hiện nay là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cớ cáu kinh tế thế giới: trung
bình khoảng 65%.
- Tỷ trọng DV phụ thuộc vào trình độ phát triển của mỗi nước; ở các nước phát
triển, DV chiếm 70-80%; ở các nước đang PT từ 40-50%

Mức trung Nước thu Nước thu Nước thu Nước thu
bình của thế nhập cao nhập trung nhập trung nhập thấp
giới bình cao bình thấp
65,7 71,8 54,6 46,8 35,5
(Tỷ trọng dịch vụ trong GDP của các nhóm nước trên thế giới năm 2020, ĐVT:%)
3.2. DV là lĩnh vực quan trọng, nền tảng cho các ngành KT phát triển
- Toàn bộ hoạt động SX, kinh doanh đều có sự đóng góp quan trọng của DV. DV
phát triển sẽ tác động tích cực đến toàn bộ nền KT
VD: DV giáo dục, y tế góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực quốc gia.
DV tài chính, vận tải, thông tin, giúp vận hành và nâng cao hiệu quả nền kinh tế.
DV chính phủ đảm bảo xây dựng môi trường KD thuận lợi cho DN
- DV là thị trường tiêu thụ chủ yếu của nhiều ngành SX của nêng K

pg. 10
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

3.3. DV tạo nhiều cơ hội việc làm, mang lại thu nhập cao cho người lao động
- DV là lĩnh vực sử dụng lao động có trình độ đa dạng: từ lao động có kiến thức,
kỹ năng rất cao đến lao động phổ thông.
VD: DV vận tải, DV thương mại điện tử
- Lượng vốn đầu tư để tạo việc làm trong nhiều loại hình DV không lớn, nên có
thể tạo nhiều cơ hội việc làm.
- Thu nhập của lao động trong lĩnh vực DV thường cao hơn các lĩnh vực khác
trong nền kinh tế.
- Trên thế giới, DV là lĩnh vực sử dụng lao động lớn nhất trong nền kinh tế: năm
2019 chiếm hơn 50%; ở các nước phát triển, tỷ lệ này là 70-80%.
3.4. DV góp phần quan trọng nâng cao năng lực cạnh trạnh của nền kinh tế, nâng
cao giá trị gia tăng của HH
- DV là đầu vào quan trọng của toàn bộ nền kinh tế, do vậy DV phát triển sẽ làm
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
VD: DV ngân hàng, Logistic, DV thông tin, DV phân phối,..
- DV có vai trò quan trọng trong toàn bộ vòng đời của sản phẩm hàm lượng DV
chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong chuỗi giá trị gia tăng của HH.
VD: Chuỗi giá trí gia tăng của HH

pg. 11
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 2: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI


DỊCH VỤ QUỐC TẾ
1. Thương mại dịch vụ
1.1. Khái niệm thương mại DV
- Thương mại DV là lĩnh vực diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi về DV giữa
các tổ chức, cá nhân vì mục đích thương mại (lợi nhuận).
1.2. Đặc điểm của thương mại DV
a. Đối tượng của TMDV là sản phẩm vô hình, TMDV có tính lan tỏa và tác động
rất lớn
- Đối tượng của TMHH là sản phẩm vật chất, các chủ thể dễ nhận biết về số
lượng, chất lượng, thuận lợi trong quản lý,...
- Đối tương của TMDV là sản phẩm vô hình, các chủ thể khó nhận biết, người tiêu
dùng chỉ cảm nhận được chất lượng giá trị sau khi sử dụng.
- TMDV có tính lan tỏa rất lớn, tác động mạnh mẽ thúc đẩy phát triển mọi lĩnh
vực kinh tế, xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống.
VD: DV ngân hàng, DV vận tải,...
b. Việc TMDV phức tạp hơn, khó thực hiện hơn so với TMHH
- Sản phẩm HH có hình thái vật chất nên có thể vận chuyển, dự trữ, do vậy việc
mua bán diễn ra rất dễ dàng.
- Thương mại DV khó hơn, vì:
o Quá trình SX – TD diễn ra đồng thời, DV không thể vận chuyển, dự trữ nên
rất khó điều hòa cung – cầu thị trường.
o Nhiều DV chỉ có thể thương mại hóa khi có sự tương tác trực tiếp giữa 2 đối
tượng cung ứng và tiêu dùng.
o Nhiều DV không tiêu dùng sẽ tự mất đi mà không thể cất trữ, bảo quản để
tiêu dùng sau.
 Ý nghĩa của đặc điểm:

pg. 12
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 Người cung cấp cần nghiên cứu kỹ cung – cầu thị trường, xây dựng kế hoạch
KD linh hoạt để sử dụng hiệu quả các nguồn lực đã đầu tư, tăng cường áp
dụng KHCN để tăng khả năng thương mại hóa DV.
 Người tiêu dùng cần chủ động tìm hiểu để đáp ứng tốt nhất nhu cầu với chi
phí có lợi.
c. Thương mại DV là lĩnh vực có tiềm năng phát triển rất lớn
- Nền kinh tế, XH phát triển tạo ra nhu cầu ngày càng lớn đối với các loại hình
DV sẽ thúc đẩy ngành DV ngày càng mở rộng.
- Sự phát triển của internet làm xuất hiện ngày càng nhnieeuf DV mới, mô hình
KD mới có tốc độ tăng trưởng rất nhanh.
- Thu nhập của người dân tăng lên khiến nhu cầu DV cá nhân gia tăng, yêu cầu
chất lượng DV ngày càng cao hơn.
- TMDV phụ thuoocj vào yếu tố con người, ít phụ thuộc vào các yếu tố vật chất và
điều kiện tự nhiện, nênn tiềm năng phát triển gần như không có giới hạn.

d. Trong TMDV không có sự chuyển dịch quyền sở hữu đối tượng mua bán
- Trong TMHH có sự chuyển dịch quyền sở hữu HH từ người bán sang người
mua.
- Trong TMDV không có sự chuyển dịch quyền sở hữu DV
- Người tiêu dùng chỉ hưởng được lợi ích trong thời gian diễn ra việc cung ứng
dịch vụ: thuận lợi hóa hoạt động SX, KD, nâng cao chất lượng cuộc sống cá
nhân.
2. Thương mại DV quốc tế
2.1. Khái niệm
- Theo quy định của WTO , thương mại DVQT là việc cung ứng DV theo 4
phương thức:
o Cung ứng qua biên giới (Mode 1- - Cross border supply)
 Là phương thức trong đó DV được cung ứng từ lãnh thổ một nước đến
lãnh thổ của nước khác.

pg. 13
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

o Tiêu dùng ở nước ngoài (Mode 2 – Cosumption abroad)


 Là phương thức trong đó DV được cung ứng bên trong lãnh thổ của một
nước cho người tiêu dùng đến từ nước khác.
o Hiện diện thương mại (Mode 3 – Commercial presence)
 DV được cung ứng bởi nhà cung ứng dịch vụ của một nươics thông qua
sự hiện diện thương mại trên lãnh thổ của thành viên khác.
(Nhà cung ứng của một nước thành lập cơ sở thương mại cở nước khác để
cung ứng DV thông qua cơ sở đó)
o Hiện diện của thể nhân (Mode 4 – Presence of natural persons)
 DV được cung ứng bởi nhà cung ứng DV của một nước thông qua sự hiện
diện tạm thời của thể nhân trên lãnh thổ của nước khác.

VD: xuất khẩu lao động,..

2.2. Đặc điểm của TMDVQT


a. Trong TMDVQT không nhất thiết phải có sự di chuyển của bản thân DV quan
biên giới quốc gia
- Trong TMHH, phải có sự di chuyển của bản thân HH ra ngoài lãnh thổ quốc gia.
- TMDV có thể thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau: di chuyển bản thân
DV, hoặc di chuyển của người cung ứng, hoặc người tiêu dùng DV.
VD: trong các phương thức cung ứng DV:
Mode 1: sự di chuyển của bản thân DV
Mode 2: sự di chuyển của người tiêu dùng DV
Mode 3,4: sự di chuyển của người cung ứng DV
b. Mức độ tự do hóa TMDV hạn chế hơn so với TMHH
- Trong TMHH, hầu hết các nước đều cam kết mở cửa thị trường ở phạm vi rộng,
mức độ cao.
- TMDV được các nước quản lý chặt chẽ, việc mở cửa thị trường phụ thuộc vào
nhiều yếu tố: điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa,..

pg. 14
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Trong WTO, mỗi lĩnh vực DV có số lượng nước cam kết và mức độ cam kết
khác nhau.
c. Phương thức cung ứng và tiêu dùng DV luôn có sự thay đổi do tác động của
KHCN
- TMDV truyền thống luôn cần sự tương tác giữa người cung ứng – tiêu dùng DV
- Sự phát triển của Internet làm gia tăng nhanh chóng các loại hình DV cung ứng
theo Mode 1, giảm các DV cần sự tương tác giữa cung ứng – tiêu dùng.
- Tỷ trọng nhóm các DV truyền thống giảm xuống, các DV cung ứng theo Mode 1
tăng nhanh, ổn định hơn và chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
VD:
Doanh thu DV du lịch: kim ngạch tăng lên, nhưng tỷ trọng giảm nhanh, năm
1995 chiếm 24% năm 2019 chiếm 16,5%.
Doanh thu XK DV thông tin – viễn thông – máy tính tăng nhanh: năm 2005
đạt 125 tỷ USD (chiếm 4,7%) năm 2021 đạt 890 tỷ USD (tăng 7 lần) chiếm
15%.
Doanh thu XK DV về quyền sở hữu trí tuệ: năm 2005 đạt 140 tỷ USD chiếm
5,2%, năm 2021 đạt 450 tỷ USD chiếm 7,4%.
d. Quản lý TMDV quốc tế được thực hiện chủ yếu bằng các biện pháp áp dụng bên
trong lãnh thổ quốc gia
- Trong TMHH, các biện pháp quản lý XNK được áp dụng tại cửa khẩu quốc gia
thông qua thuế quan và phi thuế quan.
- Trong TMDV, thực hiện chủ yếu bằng các biện pháp áp dụng bên trong lãnh thổ
quốc gia nhằm tác động vào chủ theer cung ứng nước ngoài hoặc người tiêu
dùng trong nước.
VD: Đối với Mode 1: quy định về an ninh quốc gia, phù hợp với văn hoá dân
tộc, quy trình kiểm duyệt …
Đối với Mode 3: quy định về việc thành lập và hoạt động đối với DN có
vốn đầu tư nước ngoài

pg. 15
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

Đối với Mode 4: quy định đối với cá nhân người cung ứng DV nước ngoài
và DN trong nước có sử dụng lao động nước ngoài
2.3. Vai trò của TMDV
a. TMDVQT cung ứng các yếu tố đầu vào quan trọng phục vụ SX KD, góp phần
phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền KT
- TMDV đảm bảo cung ứng các yếu tố đầu vào quan trọng của nền kinh tế: DV
vận tải, DV tài chính, DV máy tính, DV R&D, …
- Lao động NK góp phần đáp ứng yêu câug nguồn nhân lực phát triển KT – XH
của các quốc gia.
- Cạnh tranh giữa DV trong nước và DV NK làm giảm giá DV, giúp giảm chi phí
SX, góp phần nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế.
b. TMDVQT giúp các quốc gia khai thác tiềm năng trong nước, đóng góp vào
GDP, tạo nhiều cơ hội việc làm
- TMDV giúp các nước khai thác hiệu quả các lợi thế về lao động, điều kiện tư
nhiên, văn hoá, lịch sử để phát triển KT – XH.
VD: Năm 2019, doanh thu DLQT trên thế giới đạt 1460 tỷ USD, chiếm
gần 7% tổng KN XNK toàn cầu.
Năm 2019, ngành du lịch sử dụng 320tr lao động, chiếm gần 10% tổng số
lao động trên thế giới.
- XK DV đóng phần quan trọng trong nguồn thu ngoại tệ, đóng góp vào GDP.
VD: ở Mỹ, năm 2022, XK DV đạt 9250 tỷ USD, chiếm 25% tổng kim ngạch
XK, Mỹ luôn nhập siêu về TMHH, nhưng xuất siêu về TMDV. (năm 2022, xuất
siêu gần 300 tỷ USD)
Ở Thái Lan, năm 2019, doanh thu DLQT đạt 60 tỷ USD, chiếm 605, tương
đương 12% tổng GDP.
Ở Philipin, năm 2019, có hơn 2,3 triệu lao động làm việc dở nước ngoài, doanh
thu 35 tỷ USD, chiếm gần 10% tổng GDP.
- XK lao động tạo nhiều cơ hội việc làm, nâng cao thu nhập góp phần thúc đẩy
phát triển KT - XH

pg. 16
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

c. TMDV góp phần thúc đẩy TMHH phát triển


- Toàn bộ quá trình XNKHH đều có vai trò của DV:
o Trước khi tiến hành XNK: giao dịch, quảng cáo, nghiên cứu thị trường, …
o Khi thực hiện hợp đồng: Logistics, bảo hiểm, thông tin, …
o Sau khi giao hàng: thanh toán, bảo trì, chuyển giao CN, …
 Hàng hoá ngày càng có nhiều yếu tố DV, trong đó các sản phẩm công
nghệ cao có tỷ lệ hàm lượng DV rất lớn.
VD: máy tính, điện thoại di động, thiết bị di động, …
 Xuất khẩu DV văn hoá (phim ảnh, nghệ thuật) góp phần thu hút khách du
lịch quốc tế, thúc đẩy XK hàng hoá.
d. TMDVQT góp phần gia tăng và chuyển dịch cơ cấu dòng vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài (FDI) trên thế giới
- Dòng vốn FDI vào các ngành kinh tế trên thế giới tăng nhanh, năm 2021 tăng 8
lần so với năm 1990.
- Cơ cấu đầu tư chuyển dịch từ các ngành SX vật chất sang lĩnh vực DV, hiện nay
DV là lĩnh vực thu hút vốn đầu tư lớn nhất (năm 2021 chiếm 51%)
- Nguyên nhân gia tăng FDI vào DV:
o Nhiều lĩnh vực DV nhà cung ứng phải có sự hiện diện ở nước ngoài (thông
qua FDI) để cung ứng DV.
o Đầu tư vào lĩnh vực DV ít phụ thuộc vào các yếu tố vật chất và điều kiện tự
nhiên nên phù hợp với năng lực của nhiều nhà đầu tư.
o Lĩnh vực DV mang thường có hiệu quả cao đã khuyến khích đầu tư vào lĩnh
vực DV.
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của TMDV quốc tế
3.1. Sự phát triển của nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới đã tạo ra
khả năng cung ứng và nhu cầu ngày càng lớn về các loại hình DV.
- Quy mô kinh tế thế giới ngày càng lớn đã tạo ra nhu cầu ngày càng cao về các
loại hình DV trong quá trình sản xuất kinh doanh.

pg. 17
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Quá trình chuyên môn hoá sản xuất, kinh doanh ngày càng sâu sắc, các doanh
nghiệp vào lĩnh vực cốt lõi, tăng cường DV thuê ngoài.
- Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã tạo ra khả năng cung ứng với quy mô ngày
càng lớn và đa dạng các loại hình DV, nhất là các DV công nghệ cao.
3.2. Sự phát triển của TM hàng hoá góp phần quan trọng trong thúc đẩy TMDV
phát triển
- Trước kia, TMHH và TMDV là 2 lĩnh vực tương đối tách biệt, ngày nay có mối
quan hệ chặt chẽ.
- TMHH phát triển khiến nhu cầu đối với các DN phục vụ XNK ngày càng lớn.
- Trong TMHH, hàm lượng yếu tố DV ngày càng lớn, nhất là đối với các sản
phẩm công nghệ cao.
VD: Đối với HH tiêu dung: ý tưởng, thiết kế, MKT, phân phối, …
Sản phẩm công nghệ cao: phần mềm ứng dụng, DV R&D, DV đào tạo, ….
Máy móc, thiết bị DV bảo hành, bảo trì, chuyển giao công nghệ, ….
- Trong chuỗi giá trị gia tăng của HH, yếu tố DV ngày càng quan trọng, chiếm tỷ
trọng rất lớn.
3.3. Sự phát triển của KHCN trên nền tảng Internet đã tác động sâu sắc, có tính
cách mạng đối với TMDV quốc tế
- Số người sử dụng Internet và các thiết bị công nghệ hiện đại gia tăng nhanh
chóng tạo tiền đề, cơ sở thúc đẩy TMDV quốc tế phát triển.
VD: Năm 2022, trên thế giớ có:
_ Hơn 3,3 tỷ người dùng Internet, chiếm 60% dân số.
_ Hơn 6,5 tỷ người dùng Smartphone, chiếm 83% dân số; năm 2016 có 3,6 tỷ
người dùng.
_ Hơn 4,6 tỷ người dùng các mạng xã hội, chiếm 57% dân số
_ Chi phí sử dụng Internet ngày càng rẻ, với mọi người đều có thể sử dụng mọi
lúc, mọi nơi.
- Đối với người tiêu dùng: dễ dàng tiếp cận DV, việc tiêu dùng thuận tiện hơn, chi
phí thấp hơn.

pg. 18
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Đối với nhà cung ứng: nhanh chóng tiếp cận KH, dễ dàng phát triển DV mới, tối
đa lợi thế kinh tế theo quy mô, xây dựng các mô hình kinh doanh hoàn toàn mới.
- Quy mô TMDV tăng nhanh hơn TMHH, TMDV chiếm tỷ trọng ngày càng cao
trong tổng giá trị TM toàn cầu.
- Cơ cấu TMDV thay đổi gia tăng tỷ trọng nhóm DV có hàm lượng công nghệ
cao, giảm tỷ trọng nhóm các DV truyền thống (vận tải, du lịch…)
- Phương thức cung ứng – tiêu dùng DV thay đổiL gia tăgn tỷ trọng Mode 1, giảm
tỷ trọng các Mode truyền thống
- Sự phát triển của Internet tạo cho nhiều DV truyền thống có thể được thương
mại hoá trên phạm vi toàn cầu.
VD:
_ Lĩnh vữc ngân hàng: ngân hàng điện tử (E – banking)
_ Lĩnh vực GD – ĐT: học trực tuyến (E – learning)
_ Lĩnh vực phân phối: thương mại điện tử
_ Lĩnh vực y tế: khám chữa bện từ xa (Telehealth)
_ Các DV hỗ trợ kinh doanh: quảng cáo, hội chợ, triển lãm trực tuyến, làm việc
từ xa, ….

Vai trò của CMCN 4.0 đến gia tăng quy mô TMDV quốc tế

thu thập
Phát hiện
Big data thông tin
nhu cầu
KH

xử lý thông đưa ra
AI tin nhanh chiến lược
và hiệu quả knih doanh

đưa DV đến
Gia tăng sức
IoT gần khách
tiêu thụ
hàng

pg. 19
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

pg. 20
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

3.4. Xu thế tự do hoá thương mại dịch vụ trên thế giới


- Tự do hoá TMDV là gì?
- Các cấp độ tự do TM:
o Tự do hoá thương mại đơn phương:
Các quốc gia chủ động, tự nguyện xoá bỏ các hạn chế TM nhưng không yêu
cầu đối tác có những ưu đãi đáp lại
o Tự do hoá thương mại song phương:
Chính phủ 2 quốc gia ký kết các thoả thuận thương mại trong đó dành cho
nhau những ưu đãi đặc biệt trong quan hệ thương mại
o Tự do hoá thông qua hội nhập khu vực:
Các nước trong cùng khu vực ký kết hiệp định thiết lập khu vực thương mại tự
do
o Tự do hoá thương mại toàn cầu trong khuôn khổ WTO:
 Biểu hiện của tự do hoá TM:
 Nhiều tổ chức liên kết kinh tế quốc tế có liên quan đến TMQT được hình
thành: WTO, WB, IMF, …
 Các hiệp định thương mại tự do tăng nhanh, năm 1995 có 23 FTA có hiệu
lực, năm 2022 có 185.
- Lợi ích của tự do hoá TM:
o Tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy XKDV
o Góp phần nâng cao hiệu quả của nền kinh tế
o Tăng thu hút vốn FDI, khuyến khích chuyển giao công nghệ góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
o Làm lợi cho người tiêu dùng, do: chủng loại DV ngày càng phong phú, chất
lượng được nâng cao, giá giảm.
3.5. Gia tăng dân số thế giới và thu nhập của người dân đã tạo ra nhu cầu ngày
càng lớn về DV tiêu dùng cá nhân

pg. 21
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Khi mà thu nhập tăng, tỷ trọng tiêu dùng DV có xu hướng lớn hơn tiêu dùng
hàng hoá vật chất
- Các loại hình TMDV cá nhân phát triển mạnh: du lịch, giáo dục, giải trí, chăm
sóc sức khoẻ, …
VD: năm 2019 trên thế giới:
_ có hơn 1,4 tỷ lượt khách du lịch quốc tế, chi tiêu 1,460 tỷ USD tăng 3 lần so
với năm 2000.
_ Có hơn 5 triệu du học sinh quốc tế
4. Các biện pháp quản lý thương mại DVQT
4.1. Quản lý TMDV thực hiện chủ yếu bằng cách quy định được áp dụng bên trong
lãnh thổ quốc gia
- Trong TMHH, các biện pháp quản lý hoạt động XNK được áp dụng tại cửa khẩu
quốc gia.
- Trong TMDV, được quản lý bằng các quy định áp dụng bên trong lãnh thổ quốc
gia liên quan đến việc tham gia thị trường của nhà cung ứng DV nước ngoài,
hoặc việc tiêu dùng DV của người tiêu dùng trong nước.
o Tuỳ thuiocj vào phương thức cung ứng DV, các nước được áp dụng các biện
pháp quản lý khác nhau.
VD: _ Mode 1: những quy định đối với DV nước ngoài: kiểm duyệt, ngăn
chặn, cấm, ….
_ Mode 2: quy định về việc mang ngoại tệ của công dân để chi tiêu ch các
nhu cầu ở nước ngoài
_ Mode 3: quy định về điểu kiện thành lập và hoạ động đối với doanh
nghiệp có vốn ĐTNN
_ Mode 4: yêu cầu đối với cá nhân người cung ứng DV nước ngoài và DN
trong nước có sử dụng lao động nước ngoài.
4.2. Quản lý giá dịch vụ
- Mục đích quản lý giá: góp phần đảm bảo ổn định của nền kinh tế và bảo vệ lợi
ích của người tiêu dùng

pg. 22
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Những DV có sự quản lý về giá: DV có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của
nền kinh tế, đến số lượng lới người tiêu dùng, ….
4.3. Quy định về điều kiện tiếp cận thị trường và các biện pháp phân biệt đối xử
- Quy định về tiếp cận thị trường là những quy định mà một nước đăt ra đối với
nhà ĐTNN phải đáp ứng mới đươc phép cung cấp DV
- Các biện pháp phân biệt đối xử: là những quy định có tính chất hạn chế kinh
doanh giữa nhà ĐTNN với nhà cung ững DV trong nước.
VD: _ Quy định về hình thức ĐT, phạm vi hoạt động, …
_ Yêu cầu về trình độ chuyên môn, bằng cấp của nhà cung ứng DV nước
ngoài.
_ Quy định thời hạn lưu trú của nhà cung ứng DVNN
4.4. Các biện pháp hạn chế định lượng đối với DV/ nhà cung ứng DV nước ngoài
- Hạn chế định lượng là việc một nước giới hạn sự tham gia của DN nước ngoài
vào thị trường nội địa của mình.
- Hình thức: tuỳ từng lĩnh vực, các nước có các quy định cụ thể
VD: _ Lĩnh vực phân phối: quy định số siêu thị nhà ĐTNN được thành lập ở
nước sở tại
_ Lĩnh vực NK lao động: cấp Quota cho DN sử dụng lao động nước
ngoài, tỷ lệ lao động nước ngàoi làm việc trong DN FDI, ….

pg. 23
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 3: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỐC TẾ THEO


QUY ĐỊNH CỦA WTO
I. Khái quát về Hiệp định GATS
1. Bối cảnh ra đời của Hiệp định GATS

Bối cảnh quốc tế

- 1947, Hiệp định về Thương mại HH – Hiệp định GATT (General agreement on
taiff and trade) được 23 nước ký kết
- Những năm 1960, cùng với sự phát triển TMHH thì TMDV cũng phát triển
mạnh nhưng chưa có thoả thuận quốc tế điều chỉnh đã hạn chế sự phát triển của
lĩnh vực này.
- Năm 1970, các nước thành viên GATT bắt đầu đàm phán nhằm mở cửa thị
trường DV
- 1/1/1995, Hiệp định chung về TMDV – Hiệp định GATS (General agreement on
trade in services) chính thức có hiệu lực.
- Hiệp định GATS có tính chất bắt buộc đối với tất cả 164 thành viên của WTO
- Sự khác nhau cơ bản giữa GATT và GATS

GATT GATS
- Điều chỉnh lĩnh vực TMHH - Điều chỉnh lĩnh vực TMDV
- Có hiệu lực từ năm 1947 - Có hiệu lực từ năm 1995

2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh của GATS


- Đối tượng: bao gồm các loại hình DV ở tất cả các loại hình DV ở tất cả các lĩnh
vực, trừ dịch vụ của chính phủ
- Phạm vi điều chỉnh: GATS chia lĩnh vực DV thành 12 ngành, mỗi ngành chia ra
các phân ngành (gồm 165 phân ngành) mỗi phân ngành chia thành các DV cụ
thể
Phân loại DV theo Hiệp định GATS

pg. 24
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Các DV KD: DV pháp lý, kiểm toán, kế toán, …


- Các DV thông tin bưu điện, chuyển phát nhanh, DV viễn thông, nghe nhìn, …
- Các DV XD và kỹ thuật liên quan đến XD: thi công nhà cao tầng, XD công trình
kỹ thuật dân dụng, ….
- Các DV phân phối: bán buôn, bán lẻ, nhượng quyền thương mại, …
- Các DV giáo dục
- Các DV môi trường
- Các DV tài chính
- Các DV y tế
- Các DV du lịch: nhà hàng, khách sạn, ….
- Các DV giải trí, văn hoá, thể thao
- Các DV vận tải: vận tải biển, hàng không, …
- Các DV khác

II. Các nguyên tắc của Hiệp định GATS


1. Nguyên tắc nước được ưu đãi nhất – MFN (Most Favoured Nation – quy
chế tối huệ quốc)
- Nội dung: bất kỳ điều kiện thuận lợi/ ưu đãi một thành viên dành cho DV/ nhà
cung ứng DV của một thành viên khác thì phải dành cho tất cả các thành viên
còn lại.
- Mục đích: chống phân biệt đối xử, tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa DV/ nhà
cung cấp DV của các nước khi thâm nhập thị trường
- Ngoại lệ:
o Cam kết riêng của từng nước trong biểu cam kết mở cửa thị trường DV
VD: thành viên được miễn thực hiện nghĩa vụ MFN đối với một số DV trong
một số năm
o Cam kết của các thành viên trong các FTA: thành viên FTA có thể cho nhau
hưởng ưu đãi ở mức cao hơn so với thành viên WTO không tham gia FTA
này.

pg. 25
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia – NT (National Treatment)


- Nội dung: mỗi nước ohair dành cho DV/ nhà cung cấp DV của các nước khác sự
đối xử trên thị trường nội địa giống như dành cho DV/ nhà cung ứng DV trong
nước. (DV/ nhà cung ứng DV được đối xử bình đẳng giống như DV/ nhà cung
ứng nội địa)
- Mục đích: tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa DV/ nhà cung cấp DV nước
ngoài với nước sở tại, góp phần thúc đẩy XKDV)
- Phạm vi áp dụng: áp dụng đối với những DV được mỗi nước liệt kê trong danh
mục cam kết khi gia nhập WTO
? Phân biệt MFN và NT
Giống nhau: chống phân biệt đối xử, tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng trên thị
trường => thúc đẩy mở rộng quan hệ quốc tế
Khác nhau:

MFN NT
- Tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng -Tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa
giữa DV của các thành viên DV nước ngoài với nhà cung ứng
DV trong nước

? Những cơ hội khi thực hiện MFN và NT


 DN được cạnh tranh bình đẳng trên thị trường quốc tế, toạ điều kiện
thuận lợi thúc đẩy XKDV
 Gia tăng cạnh tranh trong nước giúp nâng cao năng lực cạnh tranh trong
và hiệu quả của nền kinh tế
 Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
 Người tiêu dùng được hưởng lợi do giá DV giảm, chất lượng năng cao
và có nhiều sự lựa chọn

? Những thách thức khi thực hiện MFN và NT

pg. 26
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

3. Các nguyên tắc khác


- Minh bạch hoá hệ thống chính sách
- Nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển
- Nguyên tắc cam kết mở cửa thị trường
III. Các phương thức cung ứng DV (Modes of supply) theo các quy địnhcuaar
hiệp định GATS
1. Cung ứng qua biên giới (Mode 1)
- Là phương thức trong đó DV được cung ứng từ lãnh thổ một thành viên sang
lãnh thổ thành viên khác.
- Đặc điểm:
o Bản thân DV thực sự di chuyển ra lãnh thổ nước cung ứng
o Không có sự di chuyển của người cung ứng và người tiêu dùng
o Nước tiêu dùng khó quản lý DV về nội dung, chất lượng, sự phù hợp với quy
định
o Có tiềm năng phát triển rất lớn do sự phát triển của Internet
VD: DV vận tải quốc tế, DV thông tin, viễn thông quốc tế...
2. Tiêu dùng DV ở nước ngoài (Mode 2)
- Là hình thức trong đó DV được cung ứng bên trong lãnh thổ của một nước cho
người tiêu dùng nước ngoài.
- Đặc điểm:
o Có sự di chuyển của đối tượng tiêu dùng DV ra ngoài lãnh thổ quốc gia để
tiêu dùng DV ở nước khác.
o Chi phí tiêu dùng DV thường ở mức cao
o Ít bị hạn chế bởi các quy định của nước tiêu dùng DV
VD: _ Du lịch quốc tế: khách du lịch ra nước ngoài và sử dụng các DV đeer
phục vụ chuyến du lịch
_ DV chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh ở nước ngoài

pg. 27
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

_ Du học nước ngoài: người học đến quốc gia khác và tiêu dùng các
DV về học tập, lưu trú, sinh hoạt, …
3. Hiện diện thương mại (Mode 3 -Commercial presence)
- DV được cung ứng thông qua sự hiện diện thương mại của ngà cung ứng trong
lãnh thổ của người tiêu dùng DV
- Đặc điểm:
o Nhà cung ứng DV thành lập cơ sở nước ngoài để cung ứng DV
o Hình thức hiện diện: DN 100% vốn nước ngoài; DN liên doanh; chi nhánh
o Chịu sự quản lý chặt chẽ của nước tiêu dùng DV thông qua các quy định về
FDI
VD: _ Trong lĩnh vực DV phân phối: hiện nay nhiều DN phân phối nước
ngoài đã mở các siêu thị ở VN
_ Trong lĩnh vực thông tin truyền thông: tập đoàn Viettel của VN đã
thành lập DN ở nhiều nước trên thế giới
4. Hiện diện của thể nhân (Mode 4)
- DV được cung ứng bởi nhà cung ứng DV của một nước thông qua sự hiện diện
của thể nhân (cá nhân) trên lãnh thổ nước tiêu dùng DV
- Đặc điểm:
o Cá nhân người cung ứng DV di chuyển ra nước ngoài để cung ứng trong thời
gian nhất định
o Chịu sự quản lý chặt chẽ của nước tiêu dùng DV
VD: _ thương gia xúc tiến thương mại, đầu tư, …
_ Di chuyển của nhân viên trong các công ty FDI
_ việc thuê chuyên gia nước ngoài
So sánh các Mode theo đối tượng di chuyển
- Mode 1: đối tượng di chuyển là bản thân DV (DV thực sự dịch chuyển qua biên
giới)
- Mode 2: đối tượng dịch chuyển là người tiêu dùng DV

pg. 28
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Mode3,4: đối tượng dịch chuyển là nhà cung ứng DV (Mode 3 là pháp nhân,
Mode 4 là thể nhân)

So sánh các DV theo phương thức cung ứng:


Phần lớn DV đều có thể cung ứng theo các Mode khác nhau:
VD: _ DV viễn thông: Mode 1,2,3,4
_ DV giáo dục: Mode 1,2,3,4 (Mode 2 quan trọng và phổ biến nhất)

pg. 29
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ


I. Khái niệm và những yếu tố của thị trường DVQT
1. Khái niệm
- Thị trường DV quốc tế là lĩnh vực diễn ra các hoạt động mua bán, trao đổi các
loại hình DV giữa người cung ứng và tiêu dùng DV của các nước, phản ánh quan
hệ cung cầu về DV trên quy mô quốc tế
2. Các yếu tố của thị trường DV quốc tế
a. Cầu dịch vụ (Demand)
- Khái niệm nhu cầu (Needs): là những mong muốn, nguyện vòng của con người
về vật chất và tinh thần để tồn tại và phát triển
- Khái niệm về cầu dịch vụ (Demand): là lượng DV mà NTD muốn mua và có khả
năng thanh toán ở các mức giá khác nhau vào những thời điểm nhất định.
Cầu = nhu cầu + khả năng thanh toán

(khả năng thanh toán là sự khác biệt giữa cầu và nhu cầu)

- Đặc điểm của cầu DV:


o Cầu DV tương đối nhạy cảm, dễ biến động theo thời gian (trừ các DV thiết
yếu) do ảnh hưởng của tình hình kinh tế, thu nhập, ….
o Cầu về DV luôn có xu hướng tăng lên do sự phảt triển của SX, KD và gia
tăng thu nhập của người tiêu dùng
o Một số DV có tính thời vụ rất cao, lượng cầu DV tập trung vào một số thời
điểm trong năm
- Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu DV:
o Giá DV: khi giá DV tăng, lượng cầu đối với DV có xu hướng giảm xuống và
ngược lại.
o Thu nhập của người dân: khi thu nhập tăng, cầu DV có xu hướng tăng lên,
nhất là đối với cầu DV cá nhân.
o Quy mô thị trường (số lượng người tiêu dùng)

pg. 30
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

o Tình hình và xu hướng phảt triển của nền kinh tế


b. Cung dịch vụ
- Cung DV là lượng DV mà các nhà cung ứng có khả năng cung ứng cà sẵn sàng
cung ứng ở các mức giá khác nhau trong những thời gian nhất định
- Những yếu tố ảnh hưởng đến cung DV:
o Giá DV: khi giá tăng, cung ững DV có xu hướng tăng lên và ngược lại
o Số lượng nhà cung ứng trên thị trường: khi có nhiều nhà cung ứng, cung DV
sẽ lớn hơn, chất lượng được cải thiện, giá DV có xu hướng giảm, và ngược
lại.
o Sự phát triển của KHCN: chủng loại DV ngày càng phong phú, chất lượng
tốt hơn, giá cả DV giảm xuống
o Quy mô cung DV thể hiện qua kim ngạch XKDV của các nước
c. Giá DV
- Khái niệm: giá DV là biểu hiện bằng tiền giá trị của DV, đồng thời thể hiện tổng
hợp các mối quan hệ giữa cá nước và các yếu tố khác trên thị trường.
- Đặc điểm:
o Giá DV luôn mang tính tổng hợp cao, thể hiện tất cả các chi phí cấu thành giá
DV
o Việc xác định giá DV phức tạp hơn so với xác định giá hàng hoá
o Giá DV phụ thuộc nhiều vào thương hiệu, uy tín, hiệu quả hoạt động MKT
của nhà cung ứng.
II. Tình hình phát triển của thị trường DVQT
1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng
- Các lĩnh vực của TMQT:
o Thương mại về hàng hoá: phát triển sớm hơn, hiện nay có giá trị lớn nhất
nhưng tỷ trọng có xu hướng giảm, năm 2010: 80%; năm 2019: 76%
o Thương mại về dịch vụ:

pg. 31
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 phát triển muộn hơn, nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, chiếm tỷ
trọng ngày càng lớn. năm 1995: 2.600 tỷ USD, chiếm 20%; năm 2019:
12.500 tỷ USD chiếm 25%
 Thương mại DV có sự tập trung hoá rất cao, chủ yếu ở các nước phát
triển, 10 nước chiếm gần 50% tổng XNK DV trong đó Mỹ chiếm 13%.
- Năm 2021, tổng giá trị TMQT đạt gần 57.000 tỷ USD, tương đương 56% tổng
GDP toàn cầu
2. Cơ cấu TMDV chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nhóm DV truyền thống,
tăng tỷ trọng nhóm DV có hàm lượng công nghệ cao
- Cơ cấu TMDVQT chia thành 3 nhóm: DV vận tải quốc tế, DV du lịch quốc tế,
Các DV khác.
(1) DV vận tải quốc tế:
o Doanh thu tăng chậm chiếm tỷ trọng lớn nhưng có xu hướng giảm:
 năm 1980: 36,6%
 năm 2019: 16,5%.
(2) DV du lịch quốc tế
o Phát triển sớm, lĩnh vực DV truyền thống, doanh thu tăng trưởng ổn định,
trước năm 2019 chiếm tỷ trọng lớn:
 Năm 1980: 28,2%
 Năm 2019: 24,2%
 Năm 2020: giảm 65% chiếm 10,6%
(3) Nhóm DV khác:
o Các DV ngoài vận tải và du lịch xếp vào các nhóm DV khác
o Doanh thu nhóm DV khác tăng trưởng nhanh hơn và chiếm tỷ trọng ngày
càng cao:
 Năm 2010: 53%
 Năm 2019: 60%
 Năm 2020: hơn 70%

pg. 32
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

o Các DV có hàm lượng công nghệ cao (DV – TT- VT – MT, DV tài chính, DV
về SHTT…) tăng trưởng nhanh, tỷ trọng ngày càng lớn;
o Năm 2005, 3 DV này chiếm 18% (gần 480 tỷ USD), năm 2021, chiếm 33%
(hơn 1.950 tỷ USD)
- Những yếu tố ảnh hưởng đến cơ cấu TMDVQT:
o Sự phát triển của KHCN đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của DV có hàm
lượng công nghệ cao
3. Cơ cấu thị trường DV quốc tế
- TMDVQT tập trung chủ yếu ở các nước PT, 10 nước chiếm gần 50% TMDV
toàn cầu
o Về XK: 5 nước XK lớn nhất chiếm 38% tổng XKDV thế giới, Mỹ là nước
XKDV lớn nhất, chiếm 13,4%.
o Mỹ là nước có giá trị XKDV lớn nhất thế giới (chiếm hơn 13%); nước Mỹ
nhập siêu về thương mại hàng hoá, xuất siêu về TMDV
- Tại sao các nước phát triển chiếm tỷ trọng lớn?
o Thứ nhất, ngành DV chiếm tỷ trọng rất cao trong cơ cấu KT của các nước
phát triển, do vậy, tiềm năng phát triển TMDV rất lớn.
o Thứ hai, chi phí đầu tư cho R&D của các nước phát triển rất lớn giúp các
nước này có năng lực cạnh tranh vượt trội trong các lĩnh vực DV, nhất là các
DV có hàm lượng CN cao.

VD: Chi tiêu R&D trên thế giới

 Năm 2019, chi phí cho hoạt động R&D toàn cầu đạt 2.150 tỷ USD, tăng 3
lần so với năm 2010, chiếm 2,6% GDP toàn cầu,
 Mỹ là quốc gia có chi tiêu R&D lớn nhất thế giới, năm 2019 đạt 610 tỷ
USD, chiếm gần 30% toàn thế giới,
 Trung Quốc có tốc độ gia tăng lớn nhất, năm 2019 tăng gấp 3 lần so với
2009.

pg. 33
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 Isren có tỷ lệ chi tiêu R&D (GDP cao nhất thế giới) 5%


o Thứ ba, thu nhập ở các nước phát triển rất cao khiến cầu về DV cá nhân
không ngừng tăng lên.
III. Những xu hướng của thị trường DVQT
1. TMDV tiếp tục phát triển nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng lớn trong
thương mại quốc tế
- Nguyên nhân:
o Vốn đầu tư vào ngành DV chủ yếu là yếu tố con người (kiến thức, sự sáng
tạo, kỹ năng, …) ít bị phụ thuộc vào điều kiện vật chất và các yếu tố tự nhiên
nên tiềm năng phát triển gần như không giới hạn
o Các nước tập trung vào phát triển TMDV vì mang lại hiệu quả cao và góp
phần phát triển bền vững
o Nhu cầu DV phục vụ SX, KD ngày càng tăng sẽ thúc đẩy cung ứng – tiêu
dùng DV trên thế giới
o Quy mô dân số thế giới ngày càng lớn, thu nhập tăng lên sẽ khuyến khích
tiêu dùng các DV cá nhân.
2. Cơ cấu TMDV tiếp tục dịch chuyển theo hướng gia tăng tỷ trọng nhóm DV
có hàm lượng CN cao, tỷ trọng nhóm DV truyền thống giảm.
- Nhóm DV TT – VT – MT, DV tài chính, dự báo sẽ tăng trưởng với tốc độ nhạn
và chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
o Nguyên nhân: Nhóm DV này có nhu cầu rất lớn, vai trò ngày càng quan
trọng đối với phát triển KT - XH
- Doanh thu DV vận tải tiếp tục tăng lên, nhưng tỷ trọng duy trì ở mức thấp
- Du lịch quốc tế dự báo sẽ phục hồi và tăng trưởng trở lại sau dịch bệnh Covid –
19 du lịch quốc tế sẽ hình thành nhiều xu hướng mới.
3. Xu hướng hội tụ giữa TMDV với TM hàng hoá
Sự hội tụ giữa TMDV và TMHH thể hiện sự gia tăng tính tương hỗ và phụ
thuộc lẫn nhau:

pg. 34
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Sự phát triển của TMDV ngỳ càng gắn liền với sự phát triển của TMHH
VD: DV vận tải, bảo hiểm, logistic, MKT, ….
VD: DV internet, viễn thông, phần mềm, máy tính, … chỉ có thể phát triển khi
NTD có các thiết bị điện tử, ….
- Trong TM HH, yếu tố DV ngày càng quan trọng và chiếm tỷ trọng ngày càng
lớn, TMHH luôn phải có DV mới có thể phát triển
VD1: _ máy tính, Smartphone chủ yếu là chi phí về các DV tích hợp trong sản
phẩm và quá trình sử dụng
_ Mua bán thiết bị, máy móc luôn phải có DV đi kèm: bảo hành, bảo trì,
chuyển giao công nghệ, ….
_ Trong chuỗi giá trị của HHm DV giữ vai trò quan trọng, gắn liền với toàn
bộ vòng đời sản phẩm
4. Cuộc CM công nghiệp 4.0 có vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát
tiển của TMDVQT
o CMCN lần 1(cuối TK 18): động cơ hơi nước, cơ khó hoá
o CMCN lần 2 (cuối TK 19): động cơ điện, dây chuyền sản xuất
o CMCN lần 3 (cuối TK 20): máy vi tính, tự động hoá
o CMCN lần 4 (hiện nay): IoT, AI, BigData
- Đặc trưng của CMCN 4.0:
o Khoảng thời gian từ nghiên cứu đến ứng dụng rộng rãi thành tựu KHCN vào
SX, KD và cuộc sống ngày càng rút ngắn
o Số người sử dụng Internet và các thiết bị công nghệ hiện đại gia tăng nhanh
chóng tạo tiền đề thúc đẩy TMDV quốc tế
- Tác động của CMCN 4.0 đối với TMDV quốc tế:
o Thứ nhất, sự phát triển của KHCN dựa trên nền tảng internet thúc đẩy mở
rộng quy mô TMDV quốc tế
 Lý dọ:

pg. 35
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

 Ngày càng nhiều loại hình DV có thể thương mại hoá trên phạm vi
toàn cầu
 Người tiêu dùng, ngày càng có nhiều cơ hội tiếp cận DV, người cung
ứng dễ dàng đáp ứng nhu cầu của KH.
 Nhiều loại hình DV có hàm lượng công nghệ cao có tiềm năng phát
triển lớn, tốc độ tăng trưởng cao, ổn định.
o Thứ hai, làm chuyển dịch cơ cấu TMDV theo hướng gia tăng tỷ trọng các DV
có hàm lượng CN cao; giảm tỷ trọng các DV truyển thống.
o Thứ ba, làm thay đổi hành vi, thói quen truyền thống của người tiêu dùng DV
o Thứ tư, làm thay đổi phương thức cung ứng theo hướng gia tăng Mode 1,
giảm các Mode cần sự tương tác trực tiếp giữa người cung ứng – tiêu dùng.
VD: _ E comerce, E – banking, E – learning, ….
_ Hôi nghị trực tuyến, quảng cáo trực tuyến, hội chợ, triển lãm trực
tuyến, làm việc từ xa, … ngày càng phổ biến hơn
o Thứ năm, sản phẩm DV ngày càng đa dạng, chất lượng DV không ngừng
được nâng cao, giá dịch vụ có xu hướng giảm

pg. 36
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 5: XUẤT KHẨU MỘT SỐ DỊCH VỤ CHÍNH

TRÊN THẾ GIỚI


I. Khái niệm và đặc điểm của XKDV
1. Khái niệm XKDV
- XKDV là việc người cung ứng (thể nhân/ pháp nhân) của nước người cung ứng
DV sang cho người tiêu dùng nước khác theo 4 Mode:
o cung ứng DV từ lãnh thổ của nước người cung ứng đến lãnh thổ nước tiêu
dùng (Mode 1)
o Cung ứng bên trong lãnh thổ của nước cung ứng (Mode 2)
o Cung ứng bên trong lãnh thổ củ nước người tiêu dùng (Mode 3 + 4)
2. Đặc điểm XKDV
I.1. XKDV có thể được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau.
- Trong XK HH, bản thân HH thực sự di chuyển qua biên giới quốc gia
- Trong XKDV, không nhất thiết có sự di chuyển của bản thân DV qua biên giới
mà đối tượng di chuyển có thể là DV, có thể là nhà cung ứng, hoặc NTD DV
- Ví dụ:
o Mode 1: đối tượng di chuyển chỉ là bản thân DV
o Mode 2: đối tượng di chuyển là NTD DV nước ngoài
o Mode 3, 4: đối tượng di chuyển là NCU DV (Mode 3 là pháp nhân, Mode 4
là thể nhân)
I.2. XKDV mang lại hiệu quả và giá trị gia tăng cao đối với nền kinh tế, góp
phần phát triển bền vững
- Trong SX vật chất và XKHH, các yếu tố đầu vào chủ yếu là các tài nguyên thiên
nhiên không thể tái tạo và hữu hạn, giá trị gia tăng thường không cao, dễ gây tổn
hại môi trường.

pg. 37
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Đối với XKDV, yếu tố đầu vài chủ yếu là lao động của con người và sử dụng các
điều kiện tự nhiên, giá trị lịch sử, truyền thống dân tộc nên mang lại giá trị gia
tăgn cao.
- XKDV ít gây tổn hại đến môi trường, góp phần phát triển bền vững
VD: Trong lĩnh vực du lịch:
 Trong du lịch, tài nguyên DL là yếu tố quan trọng nhất để phát triển du
lịch của quốc gia
 Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá
trị văn hoá làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch
 Tài nguyên du lịch là loại tìa nguyên có thể tái tạo được, có thể khai
thác lâu dài mà không làm suy giảm giá trị, số lượng khi được đầu tư,
khai thác và bảo tồn hợp lý.
I.3. XKDV luôn bị hạn chế do những khác biệt về điều kiện kinh tế, chính
trị, văn hoá của các nước
- XKDV luôn phải đáp ứng những quy định chặt chẽ của nước tiêu dùng DV về
điều kiện tiếp cận thị trường và áp dụng nguyên tắc đối xử quốc gia
- XKDV bị hạn chế bởi các yếu tố phi kinh tế liên quan đến nước tiêu dùng DV
như phong tục tập quán, truyền thống văn hoá, ngôn ngữ, …
II. Tình hình XK một số DV trên thế giới
1. Xuất khẩu DV vận tải
1.1. Doanh thu
- Vận tải quốc tế là loại DV truyền thống có vai trò quan trọng đối với TMQT
- Trước năm 1990, VTQT có kim ngạch và tỷ trọng lớn nhất, năm 1985 chiếm hơn
35% tổng XKDV
- Từ giữa những năm 1990 đến nay tốc độ tăng trưởng thấp, tỷ trọng giảm: năm
2005: 23%; hiện nay: khoảng 16%
- Trên thế giới, 5 nước XKDV Vận tải lớn nhất chiếm 35%: Trung Quốc, Đức,
Pháp, Singapore, …; trong đó Trung Quốc là nước có KNXK lớn nhất, chiếm
khoảng 11%.

pg. 38
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

1.2. Cơ cấu DV vận tải


- Vận tải biển:
o Đặc điểm: chủ yếu vận chuyển hàng hoá, cước phí vận chuyển thấp, tương
đối an toàn, thận thiện với môi trường
o Doanh thu: chiếm tỷ trọng lớn, nhưng tỷ trọng có xu hướng giảm năm 2010:
47%, năm 2019: 39%
- Vận tải hàng không:
o Đặc điểm: sử dụng công nghệ cao, chuỷ yếu con người, tốc độ vận chuyển
nhanh, tiêu chuẩn an ninh, an toàn cao
o Tăng nhanh và ổn dịnhl tỷ trọng tăng lên, năm 2010: 33%; năm 2019: 27%;
năm 2020 giảm 50%, chiếm 24%
2. Xuất khẩu dịch vụ du lịch
2.1. Số lượng khách du lịch quốc tế (Arrival)
- Giai đoạn 2010 – 2019, số khách DLQT tăng trưởng liên tục, nhưng suy giảm
mạnh vào năm 2020
- 10 quốc gia dẫn đầu thu hút 40% số khách đến
2.2. Doanh thu du lịch quốc tế
- Doanh thu tăng trưởng liên tục, chiếm tỷ trọng lớn nhất và tương đối ổn định:
o Năm 2010: chiếm 28%
o Năm 2019: chiếm 24,5%
o Năm 2020, bị thiệt hại nặng nền do Covid 19 giảm 65% chiếm tỷ trọng
10,6%
o 10 nước có doanh thu lớn nhất năm 2022, chiếm hơn 45% thế giới
3. Xuất khẩu dịch vụ Thông tin – Viễn thông – Máy tính
- Là lĩnh vực có dung lượng thị trường và tiềm năng phát triển rất lớn do sự phát
triển của CNTT
- Tốc độ tăng trưởng cao, ổn định, doanh thu lớn nhất trong nhóm DV khác, chiếm
tỷ trọng ngày càng cao:

pg. 39
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

o Năm 2005: 2,3%


o Năm 2019: 11,2%
o Năm 2021: 14,7%
- Năm 2020, XKDV toàn cầu giảm gần 17% nhưng XKDV thông tin viễn thông
máy tính tăng trưởng gần 8%
Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển:
- Sự phát triển mạnh mẽ của CNTT trên nền tảng internet và các thiết bị điện tử đã
tạo ra ngày càng nhiều loại hình DV mới
- Người cung ứng dễ dàng tiếp cận khách hàng, người tiêu dùng có thể sử dụng
DV với chi phí hợp lý
- Vai trò ngày càng quan trọng của nhóm DV này đối với SX
4. Xuất khẩu DV về sở hữu trí tuệ (SHTT)
- SHTT là sản phẩm do lao động sáng tạo của con người tạo ra
- Đối tượng của SHTT:
o Quyền tác giả: tác phẩm văn học, nghệ thuật, ấm nhạc, phần mềm máy tính,

o Quyền sở hữu công nghiệp: sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng
hoá, …
o Quyền đối với vật nuôi và giống cây trồng
- Quyền SHTT: là các quyền của chủ thể đối với những tài sản trí tuệ do họ sáng
tạo ra, được nhà nước bảo hộ, chống lại sự xâm phạm bất hợp pháp
- Doanh thu
- Doanh thu DV về quyền SHTT:
o Năm 2010: 245 tỷ USD, chiếm 6%
o Năm 2020: hơn 290 tỷ USD, chiếm 7,8%
- Các quốc gia có doanh thu XK lớn nhất: Mỹ, Hà Lan, Nhật Bản, Đức, ….

Tại sao doanh thu DV về SHTT tăng nhanh?

pg. 40
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- SHTT có vai trò ngày càng quan trọng đối với việc ngân cao năng lực cạnh tranh
và hiệu quả của nền kinh tế và của DN
- Số lượng đối tượng SHTT được bảo hộ ngày càng lớn đã tạo tiền đề cho thương
mịa về SHTT trên thế giới
- Các quy định quốc tế về bảo hộ SHTT ngày càng chặt chẽ đã thúc đẩy thương
mại về SHTT
5. Xuất khẩu DV giáo dục
5.1. Các phương thức XK
Các Mode cung ứng DV giáo dục theo quy định của GATS

Phương thức Mô tả Ví dụ minh hoạ Quy mô/ tiềm


năng thị trường
Cung ứng qua DV được cung - Giáo dục từ
biên giới ứng qua lãnh thổ xa
quốc gia, không - Học trực
có sự di chuyển tuyến
của người cung - Tư vấn giáo
ứng và TD dục
Tiêu dùng ở Có sự di chuyển SV đến quốc gia Hiện tại là
nước ngoài của NTD đến khác để học tập phương thức phổ
nước của người biến nhất, có quy
cung ứng mô lớn nhất.
Hiện diện NCC thiết lập sự - Thành lập chi - Hiện tại quy
thương mại hiện diện TM ở nhánh, cơ sở mô nhỏ, có
quốc gia khác đào tạo ở tiềm năng phát
nước ngoài triển
- Liên kết đào - Nhiều hạn chế
tạo liên quan đến
quy định về

pg. 41
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

ĐTNN của
nước sở tại
Hiện diện thể Cá nhân tạm Giản viên, nhà - Hiện tại quy
nhân thời đến một nghiên cứu giảng mô rất nhỏ
nước khác để dạy và làm việc ở - Có tiềm năng
cung ứng DV nước ngoài phát triển

5.2. Tình hình XKDV giáo dục theo phương thức tiêu dùng ở nước ngoài
(Mode 2)
5.2.1. Số lượng sinh viên quốc tế
- Tăng trưởng ổn định, năm 2005, trên thế giới có hơn 2,8tr du học sinh; năm
2019: 6,2 triệu (tăng 2,3 lần)
- Các quốc gia có số SV quốc tế nhiều nhất là: Mỹ, Australia,
- 10 quốc gia có số SV quốc tế lớn nhất chiếm gần 80%, tương đương 3,4 triệu SV
- Mỹ là nước có số SV quốc tế lớn nhất thế giới, năm 2019, ở Mỹ có hơn 1,1 triệu
SV quốc tế, chiếm hơn 20%
5.2.2. Tình hình du học sinh Việt Nam học tập ở nước ngoài:
o Năm 2020, Việt Nam có gần 150 nghìn SV học tập ở nước ngoài tăng hơn
50% so với năm 2010, nhiều nhất trong các nước ASEAN.
o Các nước có số SV VN học tập nhiều nhất là Nhật Bản, Mỹ, Hàn Quốc, …
5.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến XKDV giáo dục
- Ngôn ngữ học tập: các nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính có lợi thế
trong XKDV giáo dục (Mỹ, Anh, Australia, …)
- Chất lượng đào tạo: chương trình đào tạo, phương pháp giảng dạy, cơ sở vật
chất, đội ngũ giảng viên, …
- Cơ hội nghiên cứu và trải nghiệm thực tế
- Chính sách hỗ trợ du học sinh: học bổng (của CP, của các trường, của các tổ
chức, ….) quy định cho vay học tập, chính sách trợ cấp, …
- Quy định về làm thêm cho SV và cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp

pg. 42
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

CHƯƠNG 6: THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỐC TẾ CỦA


VIỆT NAM
I. Khái niệm về lĩnh vực DV của Việt Nam
1. Sự phát triển lĩnh vực DV của Việt Nam
- Trước năm 1990:
o VN tập trung phát triển các ngành SX vật chất (công nghiệp, nông nghiệp)
nhằm đáp ứng nhu cầu cơ bản của nền knih tế và XH
o Ngành DV chưa phát triển, giữ vai trò thứ yếu, cơ cấu DV chủ yếu là các DV
cơ bản, như: giáo dục, y tế, …
o Tỷ trọng DV trong nền kinh tế rất thấp, khoảng 20%
- Từ năm 1990:
o Quá trình hội nhập KTQT, nhất là việc tham gia WTO, đã tạo động lực phát
triển ngành DV
o Tỷ trọng tăng nhanh, từ năm 2012 đến nay, DV chiếm tỷ trọng cao nhất trong
GDP, năm 2021 chiếm 41%
o Cơ cấu ngành DV ngày càng được hoàn thiện, trong đó các DV có hàm lượng
công nghệ cao phát triển nhanh
o Năng lực cạnh tranh ngày càng được nâng cao
o So sánh với các nước trong khu vực và thế giới, tỷ trọng DV trong nền kinh
tế Việt Nam còn rất thấp.
2. Lao động trong lĩnh vực DV
- Hiện nay, DV là lĩnh vực sử dụng lao động lớn nhất, nhưng tỷ trọng thấp hơn
mức trung bình của thế giới
II. Thương mại DVQT của Việt Nam
1. Xuất khẩu dịch vụ
1.1. Quy mô và tốc độ tăng trưởng XK

pg. 43
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Trước năm 2010. Giá trị XKDV của VN không đáng kể, chủ yếu là doanh thu từ
khahcs du lịch quốc tế
- Giai đoạn từ 2010 – 2019, quy mô XK tăng liên tục, năm 2019 đạt hơn 20 tỷ
USD (tăng 3 lần so với năm 2010)
- Năm 2020 giảm 52% so với năm 2019, năm 2021 tiếp tục suy giảm
1.2. Phương thức XK
- Mode 1: chủ yếu là DV vận tải, tài chính và viễn thông tỷ trọng lớn thứ 2
- Mode 2: chủ yếu là DV du lịch, chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng 60%) trong
tổng doanh thu XKDV
- Mode 3: DV ngân hàng, DV phân phối, ….
- Modde 4:
1.3. Cơ cấu dịch vụ xuất khẩu
- Trước 2019, doanh thu DLQT chiếm tỷ trọng lớn, trung bình gần 60%, năm
2020, 2021, 2022 suy giảm mạnh
- DV vận tải xếp thứ 2, tỷ trọng có xu hướng giảm, năm 2008: 33%, năm 2019:
19%
- XK các DV có hàm lượng công nghệ cao chiếm tỷ trọng nhỏ (khoảng 20%)
2. Nhập khẩu DV
- Từ 2011 – 2019, quy mô NK tăng liên tục, năm 2019 đạt 21.3 tỷ USD
- Năm 2020 và 2021 giảm nhẹ
- DV vận tải chiếm tỷ trọng lớn nhất, nhưng có xu hướng giảm
- Nhóm DV khác có xu hướng tăng nhanh
- DV du lịch quốc tế có tốc độ tăng nhanh nhất (năm 2019 chiếm 30%)
3. Những hạn chế trong TMDV của VN
3.1. Kim ngạch XK thấp, tốc độ tăng trưởng XKDV luôn thấp hơn XK hàng
hoá
Tốc độ tăng trưởng XKDV luôn thấp hơn và thiếu ổn định so với XK hàng
hoá, trong đó, năm 2020, XK DV giảm 60% nhưng XK hàng hoá tăng 20%

pg. 44
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

3.2. Quy mô XK rất nhỏ so với XK hàng hoá, tỷ trọng trong tổng KNXK
ngày càng giảm
- Quy mô rất nhỏ
- Tỷ trọng XKDV trong tổng KNXK ngày càng giảm:
- Năm 2016: 8,5%
- Năm 2019: 6,5%
- Năm 2021: 1,1% (trung bình thế giới là 22%)
3.3. Cơ cấu XK chưa hợp lý và chậm được cải thiện
- Doanh thu các nhóm DV truyền thống, như: vận tải, du lịch, xuất khẩu lao động,
… chiếm tỷ trọng lớn
- Doanh thu các DV có giá trị gia tăng cao, như: tài chính, TT – VT – MT, …
chiếm tỷ trọng nhỏ, tốc độ tăng trưởng thấp
3.4. Cán cân thương mại DV luôn nhập siêu, giá trị nhập siêu có xu hướng
tăng
- Giá trị nhập siêu gia tăng
o Năm 2006, cán cân thương mại cân bằng
o Năm 2008, nhập siêu 0.8 tỷ USD
o Năm 2019, hơn 2,5 tỷ USD
o Năm 2020, 10,2 tỷ USD
- Cơ cấu nhập siêu chủ yếu là DV vận tải.
4. Giải pháp đẩy mạnh XKDV của VN trong bối cảnh mới
- Phát triển các DV VN có lợi thế, nhất là DLQT và các DV có hàm lượng công
nghệ cao nhằm khai thác lợi thế tự nhiên quốc gia và nhu cầu thị trường thế giới.
- Hoàn thiện chính sách đổi mới sáng tạo quốc gia, khuyến khích doanh nghiệp áp
dụng KHCN để nâng cao chất lượng và phát triển các DV mới
- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, ưu tiên công tác giaod dục – đào tạo, nhất
là các ngành khoa học công nghệ STEM

pg. 45
Thương mại dịch vụ - TMA412.2

- Tăng cường đầu tư phát triển KH-CN, hoàn thiện chính sách về bả hộ quyền
SHTT

pg. 46

You might also like