You are on page 1of 45

Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).

1 Nguyễn Thị Thơm

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (TRADE IN SERVICES)

THẦY NGUYỄN QUANG MINH

LỚP: TMA412(GD1-HK2-2122).1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ


1. Mô tả môn học
2. Khái quát về ngành DV, thương mại DV quốc tế
● Trong nền kinh tế, cơ cấu kinh tế (phân chia theo ngành) gồm 3 ngành:
- Nông nghiệp: là ngành SX vật chất; các yếu tố đầu vào chủ yếu là lao động và các
điều kiện tự nhiên, sản phẩm đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người và nguyên
liệu cho SXCN.
- Công nghiệp: là ngành SX vật chất, bao gồm việc chế tạo, chế biến khai thác TNTN;
sp TLSX, hh phục vụ SX tiêu dùng của XH.
- Ngành DV: sp DV là vô hình, nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ SX, KD và đời sống
con người; đầu vào chủ yếu là lao động, sáng tạo, kỹ năng, chuyên môn của con
người.
● Trong lịch sử phát triển, CCKT đã chuyển dịch qua 4 GD
- NN-CN-DV (DV nhỏ nhất ít nhất)
- Khi KT phát triển hơn, CN đứng số 1: CN-NN-DV
- Khi KHCN ngày càng phát triển: CN-DV-NN
- Hiện nay, CMCN 4.0, quá trình TCH: DV-CN-NN (DV:VIP)
⇨ Từ lĩnh vực chiếm tỷ trọng thấp vương lên đứng đầu

Hiện nay, DV là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của thế giới: trung bình
65-67%;

⇨ gần 2/3 tổng GDP do DV làm ra


⇨ Phân tích: Tỷ trọng của lĩnh vực có xu hướng tăng liên tục (Năm 2015 -2019: tăng;
2020 giảm do COVID 19 - 2019: 64.5%; 2020: 60.2%), chiếm trung bình 65% qua
các năm.
⇨ CN ổn định tỷ trọng và giảm dần trước khi tăng lại năm 2020
⇨ NN giảm liên tục
● Tỷ trọng DV trong cơ cấu GDP ở các nhóm nước không giống nhau: ở các nước PT:
DV chiếm 70-80%; ở các nước đang PT: 40-60%.

“Các nước CN phát triển” (hàm ý CN) => “Các nước phát triển”

⇨ Từ năm 2000, DV đã chiếm khoảng 73% trong cơ cấu kinh tế Mỹ và tiếp tục tăng lên.

⇨ VN: thấp so với thế giới


● DV là ngành sử dụng LĐ lớn nhất trong nền KTTG với tỷ lệ trung bình >51%; ở các
nước PT >70%

1
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

⇨ ¾ LĐ làm việc trong lĩnh vực DV

● Trong TMQT, KNXNK và tỷ trọng XKDV trong cơ cấu TMQT có xu hướng tăng lên:
- 1995: đạt gần 1.300 tỷ USD; chiếm 20%
- 2019: đạt 6.000 tỷ USD; chiếm 25%
- 2020: suy giảm 20%, đạt 5.000 tỷ USD, chiếm hơn 20%
⇨ Du lịch quốc tế có giá trị XK lớn nhất nhưng 2020 doanh thu của lĩnh vực này giảm
chưa từng có >50%, gây thiệt hại nặng nề cho KT.

● Trong bối cảnh PT của CMCN 4.0 và dịch bệnh COVID 19, ngành DV và TMDV có
vị trí ngày càng quan trọng trong nền KT và TMQT.
● Việc nghiên cứu về DV có ý nghĩa quan trọng về lý luận và thực tiễn đối với VN hiện
nay.

3. Nội dung môn học: 5 CHƯƠNG


Chương 1: Khái quát về DV

- KN
- Phân loại
- Đặc điểm

Chương 2: TMDV và TMDVQT

- TMDV: KN, Đặc điểm; Vài trò…


- TMDVQT: KN; Đặc điểm; Các yếu tố ảnh hướng đến TMDVQT; Các biện pháp quản
lý TMDVQT…

Chương 3: TMDVQT theo quy định của WTO

- Khái niệm TMDV quốc tế


- Các nguyên tắc của Hiệp định GATS

Chương 4: Thị trường TMDVQT và sự phát triển của TMDV quốc tế

- Thị trường DVQT


- Tình hình và xu hướng phát triển của TMDV

Chương 5: TMDVQT của VN

- Khái quát về lĩnh vực DV của VN


- Hội nhập QT của VN trong lĩnh vực DV
- TMDVQT của VN

4. Mục tiêu môn học


● Trang bị kiến thức CB về DV, TMDV, DVQT, Hiệp định GATS cảu WTO; TMDVQT
của VN,…
● Hình thành kỹ năng về các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực DV; tư vấn chính
sách về DV, TMDVQT; kinh doanh trong lĩnh vực DV,…

2
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

5. Phương pháp nghiên cứu


● Bài giảng + thảo luận + thuyết trình + TL + tự đọc tài liệu
● Kết hợp với kiến thức của các môn học về kinh tế.
● Cập nhật thông tin, diễn biến tình hình kinh tế, chính trị trên thế giới.
● Liên hệ với thực tiễn, vận dụng vào ĐK thực tế của VN.

6. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá


● CC: 10%
● GK: 30% (Thuyết trình/ Tiểu luận)
● CK: 60% (Thi viết luận)
● ĐK dự thi: Tham dự >= 75% số giờ học trên lớp; Điểm CC và GK >=4

7. Tài liệu tham khảo

3
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Chương 2: MỘT SỐ ND CB VỀ DV & TMDVQT


3 phần: (1) Một số ND khái quát về DV; (2) TMDV; (3) TMDV QT

14/01/2022

I. Khái quát về DV
1. Khái niệm dịch vụ
- DV là những hoạt động mang tính xã hội nhằm đáp ứng những nhu cầu về SX, kinh
doanh và cuộc sống của con người.
- Lưu ý:
+ Về bản chất, DV là những sản phẩm do con người tạo ra để đáp ứng nhu cầu về SX,
kinh doanh và cuộc sống.
+ Quá trình SX (cung ứng) DV là những hđ của con người tác động đến đối tượng bị
tác động.
+ SP DV là sự thay đổi về điều kiện, trạng thái của con người hoặc đối tượng bị tác
động, hoặc tạo ra sản phẩm mới.
+ Quá trình SX DV có sự tương tác của 3 yếu tố: người cung ứng DV – cơ sở vật chất
– người tiêu dùng DV (đi học: thầy cô giáo – trường học/phòng bàn ghế/ trang thiết bị
- người học; bankers- trụ sở/ công nghệ/ chuyên môn- khách hàng)

2. Phân loại dịch vụ


2.1. Căn cứ theo tính chất của DV
- DV mang tính thương mại: là DV được cung ứng nhằm mục đích thu lợi nhuận, chủ
thể thực hiện chủ yếu là các tổ chức kinh doanh.
- DV phi thương mại: là những DV được cung ứng không nhằm mục đích thu lợi
nhuận; chủ thể thực hiện chủ yếu là NN (an ninh QP/ phòng bệnh/ phòng cháy chữa
cháy/ DV chăm sóc sức khỏe cho người dân)
VD:
+ DV của G cung ứng để thực hiện các chức năng quản lý nền kinh tế, quản lý XH
+ DV do các đoàn thể, tổ chức XH phi lợi nhuận cung ứng

2.2. Căn cứ vào mục tiêu của dịch vụ


- DV tiêu dùng: bán lẻ, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ cá nhân (y tế, giáo dục, giải trí,…
) là những DV phục vụ nhu cầu cs của các cá nhân.
- DV SX: vận tải, viễn thông, tài chính, tư vấn,…
- DV công: DV phòng bệnh, bảo vệ MT, DV quản lý NN, DV an ninh, DV phòng cháy
chữa cháy,…

2.3. Phân loại theo chủ thể thực hiện


- DV chính phủ: Là các DV do chính phủ thực hiện nhằm thực hiện chức năng phát
triển kinh tế, quản lý XH và cung ứng các DV thiết yếu của công dân.
VD: DV phòng chống dịch bệnh, DV an ninh trật tự, cấp thoát nước, vệ sinh môi
trường…

4
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- DV của các tổ chức XH: chủ yếu mang tính cộng đồng, vì mục đích nhân đạo, không
vì mục đích lợi nhuận
VD: DV chăm sóc sức khỏe, DV MT,..
- DV của các tổ chức kinh tế: Do DN KD cung ứng phục vụ SX, kinh doanh vì mục
đích thương mại.
VD: DV tài chính, DV thông tin, DV vận tải,…

2.4. Phân loại DV theo quy định của các HĐTM QT


- Phân loại DV theo Hiệp định GATS của WTO;
- Phân loại theo quy định của các tổ chức QT
- Phân loại theo các hiệp định thương mại QT
3. Đặc điểm của DV
3.1. Đặc điểm CB của DV là vô hình, phi vật chất, không thể nhìn thấy DV trước khi tiêu
dùng
- Hàng hóa được tạo ra chủ yếu từ các yếu tố vật chất làm nên sản phẩm hàng hóa luôn
tồn tại dưới dạng hình thái vật chất, hữu hình, có thể nhìn thấy, cầm nắm được.
- Sản phẩm DV được tạo ra chủ yếu từ hoạt động sử dụng chuyên môn, kỹ năng, chất
xám của con người nên không tồn tại dưới vật phẩm cụ thể mà vô hình, phi vật chất.
VD: DV giáo dục, y tế, giải trí, du lịch, DV ngân hàng,…
- NTD không thể nhìn thấy, cầm nắm được DV trước khi TD, họ chỉ cảm nhận được
chất lượng, giá trị sử dụng khi sử dụng DV (người bán: bán lời hứa thực hiện; người
mua: mua lòng tin đối với DV)
- Ý nghĩa của đặc điểm?
+ Đối với người cung ứng: phải coi trọng hoạt động MKT, tư vấn cho KH, XD thương
hiệu,… (cung cấp đầy đủ thông tin + tạo dựng thương hiệu => khiến người TD tin
tưởng khi SD dịch vụ)
+ Đối với NTD: cần tìm hiểu kỹ DV trước khi tiêu dùng để tránh rủi ro, hoặc tiêu
dùng DV không đúng kỳ vọng.

3.2. Quá trình cung ứng và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời, không qua các khâu trung
gian (SX không tách rời tiêu dùng)
- Trong SX hàng hóa: Quá trình SX – TD tách rời nhau, diễn ra qua nhiều khâu trung
gian, trong thời gian và không gian khác nhau.
- Trong cung ứng DV:
+ Việc cung ứng và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời về thời gian và không gian;
VD: đi xem chương trình biểu diễn tại nhà hát
+ Nhiều DV, quá trình cung ứng – TD đòi hỏi người SX và TD phải cùng có mặt ở
cùng thời gian và địa điểm.
+ Nhiều DV quá trình cung ứng – TD cần có sự tương tác trực tiếp giữa người cung
ứng và NTD ( NTD DV cùng tham gia quá trình SX DV)
VD: đi học phải có sự tương tác giữa giáo viên và hs, đi khám bệnh bác sỹ trực tiếp
khám cho bệnh nhân.
+ Sự phát triển của KHCN làm cho một số DV không còn tính truyền thống này:

5
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

VD: khám chữa bệnh từ xa, Internet Banking, Online courses…


- Ý nghĩa: Người cung ứng cần nghiên cứu kỹ cung-cầu thị trường, tăng cường áp dụng
công nghệ mới nhằm tăng khả năng thương mại hóa DV.
VD: gia sư online trong bối cảnh dịch bệnh, thương mại hóa khả năng học tập…

3.3. SP DV không thể lưu kho, dự trữ, vận chuyển


- Trong SX hàng hóa: sản phẩm SX ra có thể lưu kho, vận chuyển để tiêu thụ vào thời
gian, không gian khác nhau.
- Trong cung ứng DV: do SX và TD diễn ra đồng thời nên không thể SXDV hàng hoạt
để dự trữ, không thể lưu kho, không thể đầu cơ DV
- Phần lớn DV được tạo ra nhưng không tiêu dùng sẽ tự mất đi mà không thể cất trữ (
VD: xe ô tô 30 ghế mà chỉ có 10 hành khách, doanh thu mất đi; tương tự với việc
khách sạn bị trống phòng ở)
- Làm thế nào để đáp ứng khi nhu cầu DV tăng cao?
Người cung ứng không thể cất trữ dịch vụ, mà chỉ có thể chuẩn bị năng lực cung ứng
và khai thác hiệu quả cơ sở vật chất.
- Ý nghĩa đối với người cung ứng DV?
Cần nghiên cứu kỹ cung – cầu thị trường, có kế hoạch phù hợp để sử dụng hiệu quả
các nguồn lực đã đầu tư.

3.4. Chất lượng DV thường không đồng nhất, khó khăn trong việc duy trì sự ổn định của
chất lượng DV
- SP DV do cùng DN, hoặc cá nhân cung ứng nhưng chất lượng thường không hoàn
toàn giống nhau.
- Nguyên nhân:
+ Do tính vô hình của dịch vụ, nên khó có thể xây dựng các tiêu chuẩn, thông số cụ
thể làm cơ sở để chuẩn hóa chất lượng DV.
+ Quá trình SX-TD diễn ra đồng thời nên không thể kiểm tra chất lượng để loại bỏ
DV không đạt yêu cầu trước khi cung ứng.
+ Việc duy trì chất lượng DV phụ thuộc vào cá nhân người cung ứng (trình độ chuyên
môn, kỹ năng, các yếu tố chủ quan…) và cảm nhận, trải nghiệm của NTD.
+ Chất lượng DV còn phụ thuộc vào địa điểm, thời gian cung ứng.
(thậm chí phụ thuộc vào cảm nhận, trải nghiệm của NTD)
- Ý nghĩa: Để ổn định và nâng cao chất lượng DV cần coi trọng công tác tuyển dụng,
đào tạo, nâng cao tính chuyên nghiệp của nhân viên; coi trọng đánh giá, phản hồi của
KH
3.5. Trong cơ cấu giá trị của DV, hàm lượng tri thức, kỹ năng, trình độ chuyên môn của
NLĐ chiếm tỷ trọng lớn
- Trong SP HH: đầu vào của quá trình SX chủ yếu là yếu tố vật chất, hàm lượng chất
xám thường chiếm phần không lớn
- Trong sản phẩm DV: yếu tố đầu vào chủ yếu là kỹ năng, sự sáng tạo, trình độ chuyên
môn,… của NLĐ

6
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Ý nghĩa: Con người là yếu tố rất quan trọng trong cung ứng DV, cần coi trọng chất
lượng nguồn nhân lực
Yếu tố con người trong MKT DV (5P)
+ Product
+ Price
+ Place (phân phối)
+ Promotion
+ People (yếu tố cốt lõi)
3.6. Sự phát triển của KHCN làm cho SP DV có xu hướng ngày càng có tính chất của
hàng hóa
- Ngày càng có nhiều DV trong đó quá trình SX-TD tách rời nhau, SP có thể lưu trữ,
vận chuyển
- DV không chỉ tồn tại và SD đồng thời với quá trình SX mà có thể SD trong thời gian
dài (website, phần mềm máy tính, phim ảnh, ca nhạc,…)

21/01/2022

4. Vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế


4.1. Dịch vụ là ngành kinh tế quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của
thế giới, nhất là ở các nước phát triển
- Cơ cấu kinh tế ngành bao gồm 3 ngành
+ Nông nghiệp: là ngành SX vật chất; các yếu tố đầu vào chủ yếu là lao động và các
điều kiện tự nhiên, sản phẩm đáp ứng những nhu cầu cơ bản của con người và nguyên
liệu cho SXCN.
+ Công nghiệp: là ngành SX vật chất, bao gồm việc chế tạo, chế biến khai thác
TNTN; sp TLSX, hh phục vụ SX tiêu dùng của XH.
+ Ngành DV: sp DV là vô hình, nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ SX, KD và đời sống
con người; đầu vào chủ yếu là lao động, chất xám, kỹ năng, chuyên môn của con
người.

7
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Trong lịch sử phát triển, CCKT đã chuyển dịch qua 4 GD


+ (1) NN-CN-DV (DV nhỏ nhất ít nhất)
+ (2) Khi KT phát triển, KHCN hiện đại hơn hơn, CN đứng số 1: CN-NN-DV
+ (3) Khi KHCN ngày càng phát triển: CN-DV-NN
+ (4) Hiện nay, CMCN 4.0, quá trình TCH: DV-CN-NN (DV:VIP)
⇨ Từ lĩnh vực chiếm tỷ trọng thấp vương lên đứng đầu
⇨ Từ 55.2% năm 1995 đến 66.3% năm 2018
⇨ DV chiếm tỷ trọng lớn nhất, tạo ra GDP lớn nhất. Trái ngược với quan điểm nước nào
SX ra nhiều SP là nước giàu nhất.
⇨ Đóng góp nhiều nhất phải là ngành DV
- Hiện nay, DV là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của thế giới: trung
bình 65-67%; ở các nước PT DV chiếm 70-80%; ở các nước đang PT từ 40-60%
⇨ DV: 2/3 giá trị GDP toàn cầu năm 2018, NN: 5%

⇨ Ở các nước phát triển, DV chiếm phần cao nhất; đặc biệt dịch vụ vận tải bảo hiểm, tài
chính, du lịch.

⇨ Từ năm 2000, DV đã chiếm ¾ cơ cấu GDP của Mỹ, bây giờ chiếm gần 80%
⇨ NN: chưa đến 1%

⇨ DV chiếm tỷ trọng cao và ngày càng tiếp tục tăng thêm


● Một số nước đang phát triển:

⇨ Tỷ trọng DV thấp hơn nhiều so với nước phát triển.

⇨ DV của VN: tăng chậm và thấp so với GDP thế giới


⇨ Trong tiểu luận nên so sánh các nước trong khu vực & TG với VN
⇨ Đề ra biện pháp thúc đẩy

4.2. Dịch vụ đóng vai trò quan trọng đáp ứng các yếu tố phục vụ toàn bộ quá trình hoạt
động của nền kinh tế; đồng thời là khu vực tiêu thụ sản phẩm của nhiều ngành SX quan
trọng
- Toàn bộ hoạt động của nền kinh tế đều có vai trò của DV
VD:
+ DV cơ sở hạ tầng hỗ trợ hoạt động DN
+ Các DV phục vụ kinh doanh và chuyên môn giúp tăng năng suất và hiệu quả DN;
+ DV giáo dục, y tế góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
+ DN chính phủ nhằm xây dựng môi trường KD thuận lợi cho DN.
- Ngành DV là thị trường tiêu thụ chủ yếu của nhiều ngành SX CN, nhất là SX phương
tiện GTVT và SX thiết bị công nghệ cao.

8
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

4.3. DV là lĩnh vực sd LĐ lớn nhất của nền kinh tế và trong XH, mang lại thu nhập cao
cho NLĐ.
- DV là lĩnh vực cung ứng các yếu tố chủ yếu phục vụ phát triển KT-XH, quản lý nhà
nước và đáp ứng nhu cầu cơ bản hàng ngày của con người nên nhu cầu LĐ rất lớn.
- DV là lĩnh vực sử dụng lao động có trình độ đa dạng: từ LĐ có chuyên môn, kỹ năng
rất cao đến lao động phổ thông, nên có thể tạo cơ hội việc làm cho nhiều người.
⇨ Theo tỷ trọng LĐ trong ngành DV trên TG 2010-2019, LLLĐ chủ yếu ở trong lĩnh
vực DV, chưa tính đến LĐ tự do không thống kê được.
- Lượng vốn đầu tư để tạo ra việc làm trong nhiều loại hình DV không lớn, nên có thể
tạo cơ hội cho nhiều lao động (tự đi gia sư, chạy grab, đi cắt tóc).
- Thu nhập của LĐ trong lĩnh vực DV thường cao hơn các lĩnh vực khác trong nền kinh
tế.

4.4. DV góp phần quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, nâng cao hiệu
quả và giá trị gia tăng của sản phẩm hàng hóa

- Nhiều DV là đầu vào quan trọng của SX và kinh doanh, do vậy DV phát triển sẽ góp
phần giảm chi phí, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của DN và nền kinh tế.

VD: Dịch vụ đào tạo, dịch vụ R&D, DV tài chính, Logistics, DV thông tin,...

- Hàm lượng DV chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong giá trị hàng hóa, có ảnh hưởng
quyết định đến hiệu quả và năng lực cạnh tranh SX, kinh doanh.

VD: DV thiết kế sản phẩm; SX phần mềm máy tính, MKT, phân phối,...

4.5. DV đáp ứng những nhu cầu thiết yếu và góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống con
người.
- DV đáp ứng những nhu cầu cơ bản trong cuộc sống hàng ngày của mỗi cá nhân: Y tế,
giáo dục, di chuyển, cuộc sống hàng ngày…

9
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- DV góp phần quan trọng nâng cao chất lượng cuộc sống: DV du lịch, giải trí, chăm
sóc sức khỏe,…

II. THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ

1. Khái niệm thương mại DV: TMDV là việc mua bán, trao đổi về DV giữa cá nhân, tổ
chức vì mục đích thương mại

2. Đặc điểm của thương mại dịch vụ


2.1. Đối tượng thương mại DV khi các SP vô hình, phi vật chất, khó nhận biết sản phẩm
DV khi mua bán và quản lý TMDV
- Đối tượng của thương mại hàng hóa (TMHH) là các sp vật chất, hữu hình nên các chủ
thể thương mại (DN, NTD) và cơ quan quản lý NN có thể dễ dàng nhận biết SP về
SL, chất lượng, giá trị
- Đối tượng TMDV là các SP vô hình, phi vật chất, không nhìn thấy DV khi mua bán
- Đặc điểm này chi phối các đặc điểm khác của TMDV

2.2. Việc tiến hàng TMDV và quản lý TMDV phức tạp hơn, khó thực hiện hơn so với
TMHH
- Trong TMHH, quá trình SX và tiêu dùng tách rời nhau, hh có thể vận chuyển, lưu kho
nên việc mua bán có thể được thực hiện dễ dàng
- TMDV khó thực hiện hơn vì:
+ QT SX - Tiêu dùng DV diễn ra đồng thời, DV sẽ mất đi nếu không được tiêu
dùng ngay
+ Nhiều DV chỉ được thương mại hóa nếu có sự tương tác trực tiếp giữa người
cung ứng với NTD & thực hiện trong thời gian, không gian nhất định
+ Việc cân bằng cung cầu và duy trì sự ổn định chất lượng của DV luôn khó
khăn hơn so với hh

2.3. Trong TMDV không có sự quyền sở hữu đối tượng mua bán
- Trong TMHH có sự chuyển dịch quyền sở hữu hh từ người bán sang người mua
- Trong TMDV không có sự chuyển quyền sở hữu đối với DV; đối với phần lớn DV,
NTD chỉ được hưởng lợi ích trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV

So sánh TMHH và TMDV

TMHH TMDV

Đối tượng: SP vật chất, hữu hình SP phi vật chất, vô hình

Có sự chuyển giao quyền sở hữu khi mua -bán Không có

QT SX-TD tách rời nhau, qua nhiều trung gian QT SX gắn liền với TD, không qua trung
gian

10
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Không có tương tác trực tiếp giữa người SX và Nhiều DV cần có sự tương tác trực tiếp
NTD giữa người cung ứng và TD

15/02/2022

III. THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỐC TẾ (International Trade in Services)

1. Khái niệm:
Theo quy định của WTO, TMDVQT là việc cung ứng DV theo 4 phương thức (Mode of
supply)

(1) Cung ứng qua biên giới (Mode 1- Cross border supply)

- DV được cung ứng từ lãnh thổ của một nước đến lãnh thổ của nước khác
- VD: DV vận tải quốc tế, DV viễn thông, DV đào tạo trực tuyến,…

(2) Tiêu dùng ở nước ngoài (Mode 2- Consumption abroad)

- Là phương thức trong đó DV được cung ứng bên trong lãnh thổ của 1 nước cho NTD
nước ngoài (NTD của 1 nước di chuyển ra nước ngoài để tiêu dùng DV)
- VD: DLQT, du học, chữa bệnh ở nước ngoài,...

(3) Hiện diện thương mại (Mode 3 - Commercial presence)

- Nhà cung ứng DV của 1 nước di chuyển ra khỏi lãnh thổ QG và thành lập cơ sở kinh
doanh ở nước khác để cung ứng DV thông qua cơ sở đó.
- VD: DV phân phối, DV viễn thông, DV tài chính;...

(4) Hiện diện của thể nhân (Mode 4 – Presence of Natural Persons)

- Khái niệm: DV được cung ứng bởi nhà cung ứng DV của một nước thông qua sự hiện
diện tạm thời của thể nhân trên lãnh thổ của nước khác (cá nhân người cung ứng DV
di chuyển đến một nước khác để cung cấp DV ở nước đó)
- Ví dụ: XK lao động, Di chuyển của nhân viên trong các công ty FDI, Việc thuê
chuyên gia nước ngoài,..

2. Đặc điểm
2.1. Trong TMDVQT không nhất thiết phải có sự di chuyển của bản thân DV qua biên
giới quốc gia, mà có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau
- Trong TM hàng hóa phải có sự di chuyển của bản thân hàng hóa ra ngoài lãnh thổ
quốc gia
- Trong TMDV không nhất thiết phải có sự di chuyển của bản thân DV ra khỏi lãnh
thổ, mà có thể là sự di chuyển của người cung ứng, hoặc người tiêu dùng DV

11
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Ví dụ:

- Trong các phương thức cung ứng, Chỉ có Mode 1 có sự di chuyển của bản thân DV
qua biên giới quốc gia
- Mode 2 là sự di chuyển của người tiêu dùng DV
- Mode 3, mode 4 là sự di chuyển của người cung ứng DV (người cung ứng ở mode 3
và 4 khác nhau về địa vị pháp lý)

=> Như vậy, trong TMDVQT nhiều loại hình DV có sự di chuyển của người cung ứng, hoặc
người tiêu dùng ra ngoài lãnh thổ QG

=> Ý nghĩa: Tạo cơ hội cho nhiều DN, kể cả cá nhân có thể tham gia XK dV ngay ở trong
nước (XK tại chỗ), giúp giảm rủi ro và tăng lợi thế kinh doanh.

2.2. Mức độ tự do hoá TMDV hạn chế hơn so với thương mại hàng hoá cả về số nước cam
kết, lĩnh vực và mức độ cam kết.
- Trong TMHH, tất cả các nước đều cam kết mở cửa thị trường ở phạm vi rộng, mức độ
cao
- Trong TMDV, mỗi lĩnh vực DV có số nước cam kết mở cửa thị trường khác nhau,
nhất là trong các lĩnh vực: giáo dục, y tế, phân phối,..

- Nhiều DV thuộc độc quyền của nhà nước, không có sự tham gia của nước ngoài: phát
thanh; truyền hình, in ấn,...
- Như vậy, trên thị trường thế giới, tự do hoá TMDV diễn ra ở mức độ hạn chế hơn, hẹp
hơn so với TMHH

- Nhiều lĩnh vực thuộc độc quyền của nhà nước, hạn chế tối đa sự tham gia của DN
nước ngoài

VD: ở Việt Nam, các lĩnh vực DN nước ngoài không được tham gia của DN nước
ngoài: phát thanh, truyền hình, in ấn, xuất bản,…

=> Mục đích: đảm bảo ANQG, ổn định KT-XH, quyền lợi của NTD

=> Như vậy, trên thị trường thế giới, tự do hoá TMDV diễn ra ở mức độ hạn chế hơn, hẹp
hơn so với TMHH

2.3. Việc quản lý thương mại DV QT được thực hiện chủ yếu bằng các quy định áp dụng
bên trong lãnh thổ quốc gia (bảo hộ sau biên giới)
- Trong TM hàng hóa, các biện pháp quản lý XNK chủ yếu được áp dụng tại cửa
khẩu quốc gia
- Quản lý TMDV thực hiện bằng các quy định áp dụng bên trong lãnh thổ quốc gia
nhằm tác động vào chủ thể cung ứng nước ngoài, hoặc người tiêu dùng DV trong
nước.
- VD:

12
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

+ Mode 1: nước tiêu dùng DV quy định về điều kiện đối DV / nhà cung ứng
nước ngoài khi thâm nhập thị trường nội địa
+ Mode 3: Quy định về điều kiện thành lập và hoạt động đối với DN FDI: chi
nhánh, văn phòng đại diện, liên doanh, 100% vốn ĐTNN;
+ Mode 4: Yêu cầu về chuyên môn, bằng cấp đối với cá nhân người cung ứng
DV, hạn ngạch đối với lao động nước ngoài,… (bác sĩ Anh muốn vào Việt
Nam phải thỏa mãn yêu cầu nhất định của Việt Nam, eg. Chỉ được ở trong
nước theo thời hạn visa)

2.5. Một số đặc điểm khác


- Sự PT của TMDV QT bị hạn chế bởi nhiều yếu tố về không gian, ĐK thực hiện, văn
hóa, truyền thống,...

3. Những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của TMDV quốc tế


3.1. Sự phát triển của nền kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế thế giới đã tạo ra
khả năng cung ứng và nhu cầu ngày càng lớn về các loại hình DV
- Quy mô kinh tế thế giới mở rộng đã tạo ra nhu cầu ngày càng lớn về các loại hình
DV cơ bản phục vụ phát triển kinh tế: Vận tải, tài chính, thông tin,…

Kinh tế PT => lượng hàng hóa XK càng lớn => nhu cầu dịch vụ ngày càng PT, liên
quan đến vận tải (muốn XK phải có logistics), DV tài chính: đi vay, cho vay, thanh
toán, bảo hiểm,...; DV thông tin viễn thông cũng phát triển => THÚC ĐẨY TRAO
ĐỔI DV GIỮA CÁC NƯỚC.

Quy mô GDP thế giới (1980-2020); 1.000 tỷ USD (WB); năm 1980: GDP toàn cầu:
11.2 tỷ -2019: 87.5 tỷ USD; 2020: 84.7 do đại dịch. => tạo ra nhu cầu ngày càng cao

- QT chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng gia tăng tỷ trọng lĩnh vực DV đã tạo ra khả
năng cung ứng quy mô lớn và ngày càng đa dạng các loại hình DV, nhất là các DV về
CNTT

+ Cơ cấu kinh tế phân chia theo ngành, bao gồm 3 ngành:


● Dịch vụ (DV)
● Công nghiệp (CN)
● Nông nghiệp (NN)

- Cơ cấu kinh tế thế giới đã diễn ra sự dịch chuyển quan trọng:

● Nông nghiệp – Công nghiệp – Dịch vụ


● Công nghiệp – Nông nghiệp – Dịch vụ
● Công nghiệp – Dịch vụ - Nông nghiệp
● Dịch vụ - Công nghiệp – Nông nghiệp

13
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Hiện nay, DV là ngành chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của thế giới,
khoảng 67%; ở các nước phát triển tỷ lệ này từ 70 – 80%, thấp hơn ở các nước đang
phát triển.

3.2. Sự phát triển của thương mại hàng hóa góp phần quan trọng thúc đẩy TMDV phát
triển
- Giữa TMDV và TMHH có mối quan hệ chặt chẽ, không thể tách rời trong quá trình
phát triển
- TMHH phát triển tạo ra nhu cầu rất lớn đối với các loại hình DV phục vụ TMHH:
Logistic, thông tin, quảng cáo,…
- Hàm lượng yếu tố DV trong TMHH ngày càng lớn và có vai trò quan trọng, nhất là
các sản phẩm công nghệ cao (Ý tưởng, thiết kế thử nghiệm có tính quyết định hh bán
được hàng không).

3.3. Sự phát triển của KHCN dựa trên nền tảng Internet đã tạo ra nhiều DV mới có tốc độ
phát triển rất nhanh, đồng thời tạo điều kiện cho nhiều DV truyền thống có thể thương
mại hóa
- Sự phát triển của KHCN đã tạo ra những phương tiện, công nghệ hiện đại giúp cho
việc cung ứng và tiêu dùng DV ngày càng trở nên đơn giản, dễ dàng hơn
- Năm 2020 có hơn 4.8 tỷ người dùng Internet, chiếm gần 60% dân số thế giới và 3.6 tỷ
người dùng smartphone, chi phí DV Internet thấp , mọi người có thể sử dụng mọi lúc
mọi nơi.

- Ngày càng nhiều DV mới ra đời, có vai trò quan trọng trong SX, kinh doanh và cuộc
sống.

VD: DV quản lý SX, phát triển XH,…

- Nhiều mô hình kinh doanh hoàn toàn mới ra đời và ngày càng phổ biến trên thế giới.

VD: Trong lĩnh vực vận tải: Uber, Grab…; lĩnh vực du lịch Airbnb, pagoda,...

- Ngày càng nhiều DV truyền thống truyền thống có thể được thương mại hóa trên
phạm vi toàn cầu:

+ Lĩnh vực ngân hàng: Ngân hàng điện tử (E-banking)


+ Lĩnh vực GD-ĐT: học trực tuyến (E-learning)
+ Lĩnh vực y tế: khám chữa bệnh từ xa (Tele health)
+ Hội chợ, triển lãm trực tuyến; quảng cáo trực tuyến xuyên QG;
+ Làm việc từ xa

Ngày 18/02/2022

14
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

3.4. Xu thế tự do hóa thương mại và mở cửa thị trường DV trên TG góp phần thúc đẩy
TMDVQT phát triển.

Tự do hóa TMDV là gì ?

Nội dung của TD hoá TMDV:

- Các nước giảm bớt những hạn chế về tiếp cận thị trường đối với DV / nhà cung ứng DV
nước ngoài (VN: 13 hiệp định thương mại tự do)

- Các nước dành cho nhau nguyên tắc cạnh tranh công bằng: nguyên tắc MFN và NT.

Các cấp độ tự do hóa TM:

(1) Tự do hóa ™ đơn phương: Các QG chủ động, tự nguyện xóa bỏ rào cản ™ mà không
yêu cầu đối tác có những ưu đãi đáp lại
(2) Tự do hóa thương mại song phương: G 2 QG ký kết hiệp định TMTD trong đó dành
cho nhau những ưu đãi đb trong QHTM
(3) Tự do hóa thông qua hội nhập khu vực: Các nước trong cùng khu vực ký kết hiệp
định thiết lập khu vực TMTD.
(4) Tự do hóa ™ toàn cầu trong khuôn khổ WTO

Lợi ích của tự do hóa TMDV:

- Nâng cao sức cạnh tranh và nâng cao hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc gia cũng
như của doanh nghiệp. Lý giải:
● Mở cửa TT => DN cung ứng DV nước ngoài tự do xâm nhập TT trong nước => SP đa
dạng cạnh tranh quyết liệt nội địa => To survive, DN nội địa tự mình vươn lên SX SP
tốt với rẻ hơn;
● DNNN có DV chất lượng tốt hơn, P rẻ hơn => DN tiếp cận với đầu vào chi phí thấp
hơn => Nâng cao lợi thế cạnh tranh
● DN trong nước có thể hợp tác, liên kết với DN NN học hỏi được kinh nghiệm =>
nâng cao sức cạnh tranh... G cũng cần đưa ra chính sách phù hợp.
- Thúc đẩu chuyển giao CN, tăng cường sự LK, hợp tác giữa các nước góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh của các DN cung ứng DV trong nước
- Mang lại lợi ích cho người tiêu dùng DV: chủng loại DV đa dạng, chất lượng nâng
cao, giá DV giảm...

3.5. Thu nhập của người dân tăng lên, nhất là ở các nước phát triển, đã tạo ra nhu
cầu ngày càng lớn về DV cá nhân nhất là du lịch quốc tế
- Khi thu nhập tăng, tỷ trọng tiêu dùng DV có xu hướng lớn hơn tiêu dùng hàng hóa
vật chất => CS vật chất được đáp ứng => Đáp ứng nhu cầu về tinh thần
- Các loại hình DV cá nhân phát triển mạnh: Du lịch, giáo dục, giải trí, chăm sóc sức
khỏe,…
- Hiện nay, DLQT là lĩnh vực có KNXK lớn nhất trong TMDVQT

15
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Năm 2019:

- TG có 1.4 tỷ lượt người đi DL ra nước ngoài, Doanh thu DLQT đạt 1.460 tỷ USD,
tăng 3 lần so với năm 2000.
- TG có hơn 5 triệu du học sinh quốc tế (Tiêu dùng DV ở nước ngoài).
- Sự phát triển của DV, y tế, chăm sóc sức khỏe

4. Vai trò của thương mại dịch vụ quốc tế

4.1. TMDV cung ứng các yếu tố đầu vào phục vụ SX KD, góp phần nâng cao năng lực
cạnh tranh và hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc gia

- TMDV góp phần đảm bảo cung ứng các yếu tố đầu vào quan trọng nhất của nền kinh
tế: DV vận tải, DV tài chính, DV máy tính, DV thiết kế.... (giúp DN trong nước tiếp
cận với đầu vào giá rẻ... )
- Nguồn lao động NK góp phần đáp ứng nguồn nhân lực phát triển KT – XH đối với
các quốc gia:
● Các nước phát triển NK chủ yếu lao động phổ thông
● Các nước đang phát triển NK lao động có trình độ chuyên môn cao

● Cạnh tranh giữa DV trong nước và DV NK góp phần


● giảm chi phí SX, KD, nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả nền kinh tế và DN
● Ví dụ: DV vận tải, DV tài chính, DV CNTT,…

4.2. Thương mại DVQT giúp các quốc gia khai thác tiềm năng trong nước, đóng góp
vào GDP, nâng cao thu nhập và tạo cơ hội việc làm

- TMDV giúp các nước khai thác các điều kiện về văn hóa, lịch sử, cảnh quan thiên
nhiên để phát triển KT-XH
VD: Du lịch quốc tế: năm 2019 doanh thu DLQT trên thếngiới đạt 1.460 tỷ USD,
chiếm tỷ lệ rất cao trong doanh thu ngoại tệ của nhiều quốc gia; ngành DL thu hút
10% lao động

● Mỹ: không phải điểm đến đông nhất nhưng doanh thu thu được lớn nhất.
● Thái Lan: nền du lịch phát triển mạnh mẽ trong khu vực ASEAN

=> DLQT đóng góp phát triển XH, tạo công ăn việc làm

- XK DV đóng góp phần quan trọng trong nguồn thu ngoại tệ của QG, tạo nhiều cơ hội
việc làm cho người dân

VD: Ở Mỹ, XK DV chiếm 35% tổng KNXK, Mỹ là nước nhập siêu TMHH (khoảng
800 tỷ USD/năm) nhưng xuất siêu TMDV (hơn 250 tỷ USD/năm)

- Ở nhiều nước đang phát triển doanh thu DLQT, XKLĐ chiếm phần chủ yếu trong KN
XK

16
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Phillipin hàng năm có hơn 2 triệu lao động làm việc ở nước ngoài, ngoại tệ thu được
chiếm 10% tổng GDP.

4.3. Thương mại DV có vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy TM hàng hóa phát triển

Toàn bộ quá trình XNK hàng hóa đều có vai trò của DV:

- Trước khi tiến hành XNK: tư vấn, Marketing, nghiên cứu thị trường,..
- Khi thực hiện hợp đồng: Logistics, thông tin,…
- Sau giao hàng: thanh toán, bảo hành, bảo trì, chuyển giao công nghệ, đào tạo,…

Quần áo, giày dép, túi xách cần có dịch vụ thiết kế; nếu không có thiết kế tốt => bán rẻ/
không bán được (Yếu tố thương hiệu, kiểu dáng mang tính quyết định)

Hiện nay các sản phẩm công nghệ cao có tỷ lệ hàm lượng DV rất lớn đồng thời chỉ thương
mại hóa được khi có yếu tố DV

● Ví dụ: máy tính, điện thoại di động, thiết bị máy móc,...

4.4. TMDV quốc tế góp phần gia tăng và chuyển dịch cơ cấu dòng vốn đầu quốc tế trên
thế giới, nhất là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)

- FDI ?

- Từ năm 1990 đến nay, dòng vốn đầu tư quốc tế trên thế giới tăng trưởng nhanh chóng
- Cơ cấu lĩnh vực đầu tư đang chuyển dịch từ các ngành SX sang lĩnh vực DV, hiện
nay DV là lĩnh vực đầu tư lớn nhất

Cơ cấu vốn FDI phân chia theo lĩnh vực trên thế giới: Năm 2005: 50%; 2017: 64%

22/02/2022

Nguyên nhân gia tăng FDI vào DV:

- Trong phần lớn lĩnh vực DV, nhà cung ứng phải có sự hiện hiện ở nước ngoài (thông
qua FDI) để cung ứng DV.
- Chính sách khuyến khích thu hút vốn FDI vào lĩnh lực DV của các nước trên thế giới.
- Sự phát triển của xu thế tự do hóa thương mại DV đã tạo điều kiện thuận lợi cho FDI
trên thế giới
- Lĩnh vực DV mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư đã khuyến khích FDI vào lĩnh
vực DV

IV. Các biện pháp quản lý TMDVQT

1. Quản lý TMDV thực hiện chủ yếu bằng các quy định được áp dụng bên trong
lãnh thổ quốc gia (bảo hộ phía sau biên giới)

17
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Trong TMHH, các biện pháp quản lý XNK được áp dụng tại cửa khẩu quốc gia (thuế
quan, hạn ngạch...) => nộp thuế, hạn ngạch, kê khai, giám định kiểm dịch => sau đó
mới được đưa vào cửa khẩu QG
- TMDV hoàn toàn khác: Quản lý bằng cách quy định áp dụng bên trong lãnh thổ về
việc tham gia thị trường của DV/ Nhà cung ứng nước ngoài, hoặc khả năng được tiêu
dùng DV đối với NTD trong nước.=> khả năng được tiêu dùng, vì đối tượng TMDV
vô hình => quản lý bằng cách tác động vào nhà cung ứng NN và NTD trong nước.
VD: Dịch vụ giải trí - chương trình ca nhạc phát thanh, phần mềm ứng dụng => Các
nước không thể quản lý ở biên giới => Đặt ra tiêu chuẩn về an ninh/ QG/ văn hóa +
kiểm duyệt or else chấm dứt việc cung ứng. Chính phủ tác động vào NTD or Nhà
cung ứng: cấm nếu không đáp ứng an ninh QG/ không phù hợp tiêu chuẩn đạo đức
văn hóa. => BẢO HỘ PHÍA SAU BIÊN GIỚI

2. Quản lý giá DV:


- Mục đích quản lý giá: Góp phần bảo đảm sự ổn định của nền kinh tế và bảo vệ lợi ích
của NTD
- Những DV có sự quản lý về giá: DV có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế, có ảnh
hưởng lớn đến số lượng lớn NTD. Eg. Vận tải hàng công - monopoly => QG cần tác
động nếu không giá sẽ quá cao
- Hình thức quản lý: Quy định khung giá, quy định mức giá trần,…

3. Các quy định về ĐK tiếp cận thị trường, yêu cầu về chuyên môn đối với DV/ nhà
cung ứng DV nước ngoài
- Đối với Mode 1 Cung ứng qua biên giới: đảm bảo an ninh QG, phù hợp văn hóa dân
tộc, với đường lối chính sách của G các nước
- Đối với Mode 3 Hiện diện thương mại: Quy định về tiềm lực tài chính của DN, hình
thức DN được thành lập, mức góp vốn,…
- Đối với Mode 4 Hiện diện thể nhân: Yêu cầu về chuyên môn, bằng cấp chứng chỉ,
thời hạn lưu trú, tỷ lệ lao động nước ngoài trong DN FDI,…
4. Các biện pháp hạn chế định lượng đối với dịch vụ/ nhà cung ứng DV nước ngoài
- Hạn chế định lượng trong DV là 1 nước đưa ra những quy định nhằm giới hạn sự
tham gia của DNNN vào thị trường nội địa của mình
- Hình thức: Tùy từng lĩnh vực, có các hình thức khác nhau.

VD: Trong lĩnh vực NH: hạn chế số lượng NH được thành lập, loại hình DV được cung ứng...

- Lĩnh vực giải trí: thời lượng đối với phim NN,…

Một số quy định nhằm hạn chế đối với DV/nhà cung ứng DV NN

1, Hạn chế SL DN được thành lập

2, Hạn chế tỷ lệ vốn góp của NN

3, Hạn chế hình thức thành lập DN

18
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

4, Quy định hạn ngạch hoặc kiểm tra nhu cầu KT

5, Hạn chế SL LĐ nước ngoài được tuyển dụng

19
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

CHƯƠNG 3: TMDV THEO QUY ĐỊNH CỦA TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI
(WTO)

Nội dung:

I. Giới thiệu Hiệp định GATS của WTO


1. Bối cảnh ra đời của GATS
- Năm 1947, sau WWII, nền KTTG bị tàn phá nặng nề; nhằm khôi phục: Hiệp định
chung về TMHH ( Hiệp định GATT – General agreement on tarrif and trade) - tiền
thân của WTO, được 23 nước ký kết. (đưa ra cam kết về mở cửa TTHH nhằm phát
triển ™ và từ đó mở đường cho sự phục hồi và tăng trưởng KT)
- Những năm 1960, TMDV trên TG phát triển mạnh mẽ nhưng chưa có những thỏa
thuận QT điều chỉnh sự hạn chế sự PT của lĩnh vực này.
- Đầu những năm 1970, các nước thành viên GATT bắt đầu đàm phán mở cửa thị
trường DV.
- 1/1/1995, WTO được thành lập thay thế Hiệp định GATT; cùng ngày, Hiệp định
chung về TMDV (Hiệp định GATS – General agreement on trade in services) bắt đầu
có hiệu lực.

- Sự khác nhau giữa 2 hiệp định GATT và GATS:

+ GATT: điều chỉnh lĩnh vực TMHH (có hiệu lực từ 1947)
+ GATS: điều chỉnh lĩnh vực TMDV (có hiệu lực từ 1995)

Số lượng thành viên GATT/WTO: 1947: 23; 2019: 165= > SL member không ngừng gia tăng

2. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh của Hiệp định GATS


- Đối tượng của GATS: bao gồm các loại hình DV ở tất cả các lĩnh vực, trừ dịch vụ của
chính phủ (do cơ quan G thực thi liên quan đến HĐ quản lý NN - không mang tính thị
trường, có sự điều tiết của G => không thuộc đối tượng điều chỉnh của GATS).
- Phạm vi điều chỉnh: GATS chia lĩnh vực DV thành 12 ngành, mỗi ngành phân chia
thành các DV cụ thể

STT Ngành DV

1 Các DV kinh doanh: DV pháp lý, kiểm toán, DV máy tính, dịch vụ R&D,...

2 Các DV thông tin: bưu điện, chuyển phát nhanh, DV viễn thông, nghe nhìn,...

3 Các DV XD và kỹ thuật liên quan đến XD: thi công nhà cao tầng, XD công trình kỹ thuật
dân dụng…

4 Các DV phân phối: bán buôn bán lẻ, nhượng quyền thương mại (Franchising)

20
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

5 Các DV giáo dục: tiểu học, trung học, ĐH…

6 Các DV môi trường: xử lý nước, rác thải,..; DV vệ sinh,...

7 Các DV tài chính: DV bảo hiểm, DV ngân hàng, DV chứng khoán,...

8 DV y tế và XH

9 DV du lịch

10 DV giải trí, văn hóa, thể thao

11 DV vận tải

12 Các DV khác

3. Mục đích của Hiệp định GATS


- Tạo lập những nguyên tắc nhằm mở rộng thương mại dịch vụ quốc tế, thúc đẩy phát
triển kinh tế
- Đảm bảo đối xử công bằng giữa các thành viên trong TMDV
- Thúc đẩy tự do hóa TM DV thông qua đàm phán (nhân nhượng lẫn nhau)
- Tạo ĐK thuận lợi cho các nước phát triển tham gia lĩnh vực TMDV
II. Các nguyên tắc của Hiệp định GATS
1. Nguyên tắc nước được ưu đãi nhất (Quy chế tối huệ quốc) - MFN (Most
Favoured Nation)
- Ra đời vào khoảng TK 18, Mỹ giành cho Anh => mở rộng ra đến năm 1947 được đưa
vào Hiệp định GATS, now: quan trọng
- Nội dung: Bất kỳ điều kiện thuận lợi/ ưu đãi một nước thành viên dành cho DV/nhà
cung ứng DV của một nước thành viên khác phải dành cho tất cả thành viên còn lại.
(Nếu 1 thành viên dành sự đối xử với DN/ nhà cung ứng DV của 1 thành viên ntn thì
tất cả thành viên khác đều được đối xử giống như vậy)

- Mục đích: chống phân biệt đối xử, tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa DV/ nhà
cung cấp DV của các nước khi thâm nhập thị trường, từ đó tạo môi trường thuận lợi
thúc đẩy TMDV phát triển.
- Ngoại lệ:

+ Cam kết riêng của từng nước trong biểu cam kết mở cửa thị trường DV: mỗi
thành viên có 1 biểu cam kết riêng, DV nào có quy định hạn chế thì sẽ không
dành cho tất cả các thành viên với lý do được các thành viên khác chấp nhận.
+ Cam kết của các nước trong các FTA đã ký kết: trong các FTA, thường các
thành viên dành cho nhau ưu đãi rất cao về TMDV, WTO thừa nhận chỉ các
thành viên trong FTA được hưởng, các nước không là thành viên không được
hưởng.

21
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

2. Nguyên tắc đãi ngộ QG – NT (National Treatment)


- ND: Mỗi thành viên phải dành cho DV/ nhà cung ứng DV của thành viên khác sự đối
xử trên thị trường nội địa giống như dành cho DV/ nhà cung ứng DV trong nước.
(Bình đẳng giữa nội và ngoại)
- Mục đích: Tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa DV/ nhà cung cấp DV nước ngoài và
trong nước
- Phạm vi áp dụng: Áp dụng đối với lĩnh vực/ DV đã được mỗi nước đưa vào danh mục
cam kết cụ thể.

PHÂN BIỆT MFN VÀ NT?

MFN NT

Mục đích Chống phân biệt đối xử, tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng công bằng trên thị
trường.

Tính chất Tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng giữa Tạo cơ hội cạnh tranh bình đẳng
DV/ nhà cung ứng DV giữa các giữa DV/ nhà cung ứng DV nước
thành viên ngoài với DV/ nhà cung ứng trong
nước

Những cơ hội đối với VN khi thực hiện MFN và NT?

- Việt Nam được hưởng ưu đãi lâu dài, ổn định của các thành viên WTO điều này tạo
ĐK thuận lợi cho XKDV.
- Gia tăng cạnh tranh trong nước giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả của
nền kinh tế.
- Góp phần tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
- Người tiêu dùng được hưởng lợi do giá DV có xu hướng giảm, chất lượng được nâng
cao, NTD có nhiều sự lựa chọn hơn.

Những thách thức khi thực hiện MFN và NT?

- Một là, sức ép cạnh tranh ngày càng lớn ở thị trường trong nước cũng như trên thị
trường quốc tế;
- Hai là, gia tăng sự phụ thuộc của Việt Nam vào nền kinh tế, thị trường thế giới;
- Ba là, tốc độ phát triển mạnh mẽ của cuộc CMCN 4.0 dẫn đến những thay đổi nhanh
chóng về công nghệ trên thế giới, việc theo kịp xu hướng này là thách thức lớn đối
với VN.
- Bốn là, năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn thấp; thể chế kinh tế và môi trường
kinh doanh chưa hoàn thiện, nhất là các chính sách về bảo hộ quyền SHTT, bảo vệ
NTD, xử lý tranh chấp,…
3. Các nguyên tắc khác:

22
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Minh bạch hóa hệ thống chính sách;


- Nguyên tắc dành ưu đãi cho các nước đang phát triển;
- Nguyên tắc cam kết mở cửa thị trường

___________________________________________________________________________

22/02/2022

III.Các phương thức cung ứng DV (Modes of supply) của Hiệp định GATS
1. Cung ứng qua biên giới - Mode 1 – Cross Border Supply
- Là phương thức trong đó DV được cung ứng từ lãnh thổ một nước thành viên sang
lãnh thổ thành viên khác.
- Đặc điểm:
+ Chỉ có bản thân DV di chuyển ra khỏi lãnh thổ nước cung ứng, không có sự di
chuyển của người cung ứng và người tiêu dùng DV.
+ Việc quản lý TMDV theo phương thức này tương đối phức tạp và khó khăn
(bản thân dịch vụ phi vật chất, không thể kiểm soát ở cửa khẩu...)
+ Có tiềm năng phát triển rất lớn do sự phát triển của cuộc CMCN 4.0
VD: DV giáo dục trực tuyến (E-learning), vận tải quốc tế, thông tin, viễn
thông quốc tế,…
2. Tiêu dùng ở nước ngoài (Mode 2 – Consumption Abroad)
- Là hình thức cung ứng trong đó DV được cung ứng bên trong lãnh thổ của 1 nước cho
NTD nước ngoài
- Đặc điểm:
+ Có sự di chuyển của đối tượng tiêu dùng DV ra ngoài lãnh thổ QG để tiêu
dùng DV ở nước khác
+ Quy định của các nước đối với phương thức này tương đối thông thoáng so
với các phương thức khác

VD:

(1) Du lịch quốc tế : khách đi du lịch ra nước ngoài và sử dụng các DV ở nước ngoài
để phục vụ chuyến du lịch

(2) Du học nước ngoài

(3) Chăm só sức khỏe, chữa bệnh ở nước ngoài

(4) Đưa máy bay tàu biển ra nước ngoài sửa chữa bảo dưỡng

3. Hiện diện thương mại (Mode 3 – Commercial Presence)


- Nhà cung ứng DV của một nước di chuyển ra khỏi lãnh thổ và thành lập cơ sở cung
ứng DV ở nước khác để cung ứng DV thông qua cơ sở đó.
- Đặc điểm;
+ Có sự di chuyển của nhà cung ứng DV ra khỏi lãnh thổ QG để thành lập cơ sở
cung ứng DV ở nước ngoài

23
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

+ Hình thức hiện diện: thành lập DN liên doanh, DN 100% vốn nước ngoài; Văn
phòng đại diện; Chi nhánh;…
+ Là phương thức chịu sự quản lý chặt chẽ của các nước thông qua các quy định
có liên quan đến FDI

4. Hiện diện của thể nhân (Mode 4 – Presence of Natural Persons)


- Khái niệm: DV được cung ứng bởi nhà cung ứng DV của một nước thông qua sự hiện
diện tạm thời của thể nhân trên lãnh thổ của nước khác (cá nhân người cung ứng DV
di chuyển đến một nước khác để cung cấp DV ở nước đó)
- Đặc điểm:
+ Có sự di chuyển tạm thời của cá nhân người cung ứng ra nước ngoài để trực
tiếp cung ứng DV.
+ Có vai trò quan trọng đối với các nước đang phát triển (XK lao động).
Ví dụ: XK lao động, Di chuyển của nhân viên trong các công ty FDI, Việc thuê chuyên
gia nước ngoài,..

So sánh giữa các Mode theo đối tượng di chuyển

- Mode 1: đối tượng dịch chuyển là bản thân DV (DV thực sự dịch chuyển qua biên
giới)
- Mode 2: đối tượng dịch chuyển là người tiêu dùng DV
- Mode 3 và Mode 4: đối tượng dịch chuyển là nhà cung ứng DV (Mode 3 là pháp
nhân, Mode 4 là cá nhân).

(?) DV nào chỉ có thể cung ứng bằng một Mode ?

- DV vận tải - Mode 1


- DV du lịch - Mode 2
- DV XK lao động - Mode 4

(?) DV nào có thể cung ứng bằng nhiều Mode ?

- DV thông tin, viễn thông - Mode 1, 3


- DV giáo dục - Mode 1, 2, 3, 4

Mode 1: Cung ứng qua Mode 2: Tiêu dùng ở Mode 3: Hiện diện Mode 4: Hiện diện
biên giới nước ngoài thương mại của thể nhân

Bản chất/ DV được cung ứng từ Người tiêu dùng của Nhà cung ứng DV của Thể nhân của một
Khái lãnh thổ của một nước một nước di chuyển một nước thiết lập sự nước di chuyển sang
niệm này sang lãnh thổ của sang nước khác để tiêu hiện diện trên lãnh thổ nước khác để cung
một nước khác khác dùng DV của một nước khác để cấp dịch vụ
cung cấp DV

24
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Ví dụ Các tổ chức tư vấn về Du học nước ngoài; Thành lập các cơ sở Giáo viên của một
giáo dục online; Các cơ Học trao đổi, chuyển giáo dục ở nước ngoài nước ra nước ngoài
sở GD cung cấp khóa tiếp, khóa học mùa giảng dạy, cung cấp
Liên kết với các cơ sở
học online,… hè,… DV giáo dục
giáo dục nước sở tại

Ưu điểm + Không cần sự di Chất lượng tốt Chất lượng tốt, người Chất lượng tốt;
chuyển của người cung Hiệu quả cao học không cần di Người học không cần
ứng và người tiêu dùng chuyển di chuyển

+ Có thể lưu trữ Hiệu quả cao

Hạn chế + Khó kiểm soát chất Chi phí cao - Các thể nhân phải di Các thể nhân phải di
lượng Rào cản về ngôn ngữ, chuyển chuyển; Rào cản về
văn hóa văn hóa, ngôn ngữ
+ Người tiêu dùng khó - Rào cản về văn hóa,
lựa chọn ngôn ngữ

Quy mô + Hiện chiếm tỷ trọng + Hiện nay rất phát triển Ngày càng được quan Có nhiều tiềm năng
và tiềm nhỏ tâm do xu hướng toàn cầu
năng + Chiếm tỷ trọng lớn hóa và mở cửa hội
+ Có nhiều cơ hội phát Có triển vọng phát triển
nhất nhập quốc tế
triển

CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ

I. Khái quát về thị trường dịch vụ quốc tế


1. Khái niệm
- Thị trường DVQT là lĩnh vực diện ra các hoạt động mua bán trao đổi các loại hình DV giữa
người cung ứng và NTD DV của các nước trên thế giới
2. Các yếu tố cấu thành nên TT TMDV
2.1 Cầu DV (Demand)
- Nhu cầu (Needs): Là những mong muốn, nguyên vọng của con người về vật chất và tinh
thần để tồn tại và phát triển.
- Cầu thị trường về DV (Demand): Là lượng DV mà NTD muốn mua và có khả năng thanh
toán với các mức gía khác nhau vào những thời điểm nhất định.

Lưu ý: Cầu = Nhu cầu + Khả năng thanh toán


→ Khả năng thanh toán là điểm khác biệt giữa nhu cầu và cầu

- Đặc điểm của cầu DV:

25
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

(1) Thứ nhất, cầu DV tương đối nhạy cảm, dễ biến động do ảnh hưởng của tình hình KT,
thu nhập, yếu tố tự nhiên,…

Tác động của dịch bệnh COVID 19 đối với cầu DV du lịch quốc tế trên TG:

- GĐ 2010-2019:
+ lượt khách DLQT tăng trưởng liên tục, TB gần 4%/năm; 2019 đạt 1.410 triệu
lượt, tăng 50% so với 2010.
+ Doanh thu đạt 1.450 tỷ USD (chiếm 24% TMDV), tăng hơn 50% so với 2010
- Năm 2020:
+ SL khách du lịch: 420tr lượt, giảm 73% so với 2019
+ Chi tiêu: hơn 500 tỷ USD; giảm 65% so vưới 2019
- Dự báo sau 3-4 năm DLQT mới có thể phục hồi bằng mức năm 2019
(2) Thứ 2, một số dịch vụ có tính thời vụ rất cao, lượng cầu DV tập trung vào một số thời
điểm, một số tháng trong năm, do vậy việc đáp ứng cung - cầu luôn gặp khó khăn.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến cầu DV:
+ Giá DV: khi giá DV tăng lên, lượng cầu đối với DV có xu hướng giảm và
ngược lại. + Thu nhp ca ngi tiêu dùng: khi thu nhp tng,
+ Quy mô thị trường (số lượng NTD) chi tiêu cho DV có xu hng tng nhiu hn chi tiêu
cho tiêu dùng hàng hóa.
+ Tình hình và xu hướng phát triển của nền kinh tế
- Quy mô cầu thị trường DV quốc tế thể hiện chủ yếu qua kim ngạch NK DV của các
quốc gia
TQ chi tiêu cho du lch quc t nhiu nht. chim 1/5 toàn cu > M > c > Anh > Pháp

2.2 Cung DV

- Cung DV là lượng DV mà các nhà cung ứng có khả năng cung ứng và sẵn sàng cung
ứng ở các mức giá khác nhau trong những thời gian nhất định
- Ví dụ: Thị trường DV du lịch QT
- Yếu tố ảnh hưởng đến cung DV:
+ Giá bán của DV: khi P tăng cung DV có xu hướng tăng lên và ngược lại
+ Sự phát triển của KHCN có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng, chất lượng DV
được cung ứng.
+ Số lượng nhà cung ứng trên TT: khi có nhiều nhà cung ứng, lượng cung sẽ lớn
và ngược lại
- Quy mô cung DVQT thể hiện qua kim ngạch XKDV của các quốc
gia
Xu hng tiêu dùng DV; s thun tin; tit kim thi gian, chi phí, hn ch di chuyn; hn ch tip xúc trc tip.

26
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

01/03/2022

2.3. Giá cả của DV

- KN: Giá DV là biểu hiện bằng tiền giá trị của DV đồng thời thể hiện tổng hợp các
mối quan hệ giữa các nước và các yếu tố khác trên thị trường.
- Đặc điểm:
+ Giá DV luôn mang tính tổng hợp cao, thể hiện tất cả chi phí cấu thành DV
+ Việc xác định giá DV khó khăn và phức tạp hơn so với xác định giá của hàng
hóa (do tính vô hình của DV).
+ Giá DV phụ thuộc vào thương hiệu, uy tín, mức độ đáp ứng kỳ vọng của
NTD, hiệu quả hoạt động MKT của nhà cung ứng.
+ Giá DV có thể được gọi bằng các tên khác nhau tùy thuộc vào loại hình DV:
GD: học phí; Y tế: viện phí; Vận tải, bưu điện: Cước phí...
- Những yếu tố ảnh hưởng đến giá DV:
+ Giá trị và giá trị sử dụng của DV
+ Tình hình cung - cầu DV;
+ Mức độ cạnh tranh trên thị trường
+ Tình hình và xu hướng phát triển của nền kinh tế

27
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

+ Sự phát triển của KHCN: KHCN phát triển giúp tăng năng suất, giá thành
giảm, ngày càng có nhiều SP thay thế khiến giá DV có xu hướng giảm...

II. Tình hình phát triển TMDVQT


1. Quy mô thị trường DVQT ngày càng lớn, chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong
tổng KN TM TG.
- Các lĩnh vực của TMQT:
+ Thương mại hàng hóa
+ Thương mại dịch vụ
- Trong nhiều năm qua, tăng trưởng TMDV luôn cao hơn so với TMHH, gđ 2010-2019
đạt trung bình 5.2% (TMHH hơn 4.5%); năm 2020, TMDV suy giảm nhiều hơn
TMHH.

- Quy mô XKDV tăng nhanh và chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong tổng KNXK toàn
cầu:
+ Năm 1995: 1.300 tỷ USD, chiếm 20%
+ Năm 2019: 6.200 tỷ USD, chiếm 24.5%
+ Năm 2020: gần 5.000 tỷ USD (giảm 20% so với năm 2019), chiếm 22.5%
- Những yếu tố thúc đẩy TMDV phát triển? (đã học ở chương trước)

2. Cơ cấu TMDV chuyển dịch theo hướng giám tỷ trọng nhóm DV truyền thống, tỷ
trọng nhóm DV có hàm lượng CN cao tăng nhanh.
- Cơ cấu TMDVQT chia thành 3 nhóm: DV vận tải quốc tế, DV du lịch quốc tế, Các
DV khác

Tỷ trọng doanh thu DV vận tải giảm mạnh

● Năm 1980: 36.6%


● Năm 2019: 16.5%
● Năm 2020: 16.4%

Doanh thu DV du lịch có tốc độ tăng trưởng cao, chiếm tỷ trọng lớn và tương đối ổn
định:

● Năm 1980: 28.2%


● Năm 2019: 24%
● Năm 2020: 10.07%

28
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Những yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cơ cấu TMQT:

- Sự phát triển của KHCN đã thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ nhóm DV khác ngoài DV
du lịch và vận tải.
- Các DV có hàm lượng CN cao có nhu cầu ngày càng lớn, hiệu quả kinh doanh cao
hơn đã thúc đẩy xu hướng chuyển dịch KD trong lĩnh vực DV.
Hiện nay các công ty có doanh số lớn nhất, lợi nhuận cao nhất trên TG phần lớn
trong lĩnh vực DV
- Sự phát triển của ngành SX hàng hóa có hàm lượng CN cao làm tăng nhu cầu DV
tương thích.
- Những thay đổi trong thị hiếu, hành vi của NTD DV
3. Cơ cấu thị trường DV quốc tế
- TMDV tập trung chủ yếu ở các nước phát triển

+ XK: 5 nước XL lớn nhất chiếm 35% tổng XKDV thế giới; Mỹ là nước XKDV
lớn nhất, chiếm 14%
+ NK: 5 nước NK lớn nhất chiếm 32% tổng NKDV thế giới; Mỹ là nước lớn
nhất, chiếm 9,3%

KN và tỷ trọng XKDV của 10 nước top đầu 2020: Mỹ, Anh, Đức, TQ, Ireland, Pháp, Ấn Độ,
Singapore

Tại sao các nước phát triển chiếm tỷ trọng lớn nhất?

● Thứ nhất, ngành DV chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu KT của các nước
PT (trên 70%), do vậy tiềm năng phát triển TMDV rất lớn (Tỷ trọng dịch vụ
của Mỹ 2019: 77.7% trong tổng GDP)
● Thứ hai, chi phí đầu tư cho R&D của các nước PT rất lớn giúp các nước này
có năng lực cạnh tranh vượt trội trong các lĩnh vực DV, nhất là các DV có hàm
lượng CN cao.

29
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

● Thứ ba, mức thu nhập ở các nước PT rất cao khiến cầu về DV cá nhân không ngừng
tăng lên.
- Tỷ trọng TMDV của các nước đang PT có xu hướng tăng nhanh, trong đó TQ và Ấn
Độ xếp trong 10 QG XKDV lớn nhất
- Trên thị trường TMDV QT, nước Mỹ có kim ngạch XNK lớn nhất TG (chiếm gần
13%); Mỹ luôn xuất siêu trong lĩnh vực DVQT.

04/03/2022

III.TÌNH HÌNH XK 1 SỐ DV CHÍNH TRÊN TG:

1. Xuất khẩu DV vận tải quốc tế:


- Vận tải quốc tế là loại hình DV truyền thống có vai trò quan trọng đối với TMQT
- DV VT bao gồm các phương thức: vận tải biển, vận tải hàng không, các phương thức
vận tải; trong đó VT biển có doanh thu lớn nhất, VT hàng không có tốc độ tăng
trưởng nhanh nhất.
- Vận tải quốc tế có quy mô doanh thu lớn thứ 2 trong TMDV, nhưng tốc độ tăng
trưởng doanh thu thấp hơn các DV khác, tỷ trọng giảm liên tục
+ Năm 2005: 580 tỷ USD, chiếm 23%
+ Năm 2019: 1.050 tỷ USD; chiếm 16.5%
+ Năm 2020: 820 tỷ USD, chiếm 16,4%
- Cơ cấu XKDV vận tải
+ Vận tải biển; có vai trò quan trọng trong vận chuyển hàng hóa XNK; doanh
thu chiếm tỷ trọng lớn; tỷ trọng ổn định; 2020 đạt 390 tỷ USD, chiếm 46%
(năm 2019 chiếm 37%)
+ Vận tải hàng không: Doanh thu tăng trưởng nhanh, tỷ trọng lớn thứ 2; năm
2019 đạt gần 400 tỷ USD, chiếm 34%; năm 2020 giảm xuống còn 215 tỷ USD
(giảm 45% so với 2019), chiếm 26%
+ Các phương thức vận tải khác: năm 2020 đạt 250 tỷ USD, chiếm 28%
- Nguyên nhân DV vận tải tăng chậm:
+ Nhu cầu vận tải hàng hóa tăng chậm do sự suy giảm về nhu cầu vận tải
nguyên liệu trên thế giới
+ Cung năng lực vận tải trên TG vượt cầu làm cho cước phí vận tải có xu hướng
giảm

30
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

+ XK các dịch vụ khác có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn so với DV vận tải
+ Các nước có xu hướng tăng cường sử dụng DV VT của các nhà cung cấp nội
địa trong TMQT
+ Từ năm 2020 đến nay, cước phí vận tải biển có xu hướng tăng cao.
2. Xuất khẩu dịch vụ du lịch
2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến DLQT
- Sự phát triển của KTTG và gia tăng thu nhập của người dân

+ Trước đó tăng trưởng đều ổn định, 2020: COVID 19 => sụt giảm mạnh
- Dân số thế giới tăng lên, chất lượng cs được cải thiện và thay đổi về nhân khẩu học
trên TG (2020: 7.8 tỷ người; dự kiến 8.5 tỷ người năm 2030)
- Tác động thuận lợi của xu thế TCH:
+ Hình thành nhiều LK, tổ chức, Hiệp định QT về DL ở cấp độ song phương,
khu vực, như toàn cầu
+ Các QG có nhiều chính sách nới lỏng và cải tiến thủ tục nhập cảnh nhằm tạo
ĐK thuận lợi cho khách DL
+ ĐTQT trong lĩnh vực DL góp phần phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất
lượng DV ở các nước.

2.2. Doanh thu DLQT

- Doanh thu là tổng số tiền các QG thu được từ khách du lịch nước ngoài khi du khách
sử dụng dịch vụ, mua sắm hàng hóa trong thời gian du lịch
- Là nhóm DV có quy mô doanh thu lớn nhất, tăng trưởng liên tục, chiếm tỷ trọng lớn
và tương đối ổn định.
+ Năm 1980: 28%
+ Năm 2019: 24.5%
+ Năm 2020: 10.7%

31
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

3. XK DV Thông tin - Viễn thông - Máy tính:

4. Doanh thu DV chuyển quyền sử dụng các đối tượng SHTT


- SHTT: là SP do LĐ sáng tạo của con người tạo ra (SP LĐ trí óc của con
người)
- Đối tượng của SHTT:
+ Quyền tác giả (Copy Right): TP văn học, NT, âm nhạc, phần mềm máy
tính,...
+ Quyền sở hữu công nghiệp (Industrial Property Right): sáng chế, kiểu
dáng CN, nhãn hiệu hàng hóa,..
+ Quyền đối với vật nuôi và giống cây trồng

32
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Tại sao doanh thu chuyển quyền SHTT tăng nhanh?

- SHTT là công cụ cạnh tranh ngày càng quan trọng, là yếu tố quyết định đến phát triển
của QG và DN.
- Số lượng đối tượng SHTT được bảo hộ ngày càng lớn đã tạo tiền đề cho thương mại
về SHTT trên TG,
- Các quy định QT về bảo hộ SHTT trên TG ngày càng chặt chẽ đã thúc đẩy thương
mại về SHTT.

Data: Số lượng đăng ký bằng sáng chế trên TG (2010-2019); ĐVT: 1.000 - năm 2019:
3230; năm 2010: 2050

IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ QUỐC TẾ

1. TMDV dự báo sẽ trì trệ trong ngắn hạn, nhưng tiếp tục phát triển và chiếm tỷ trọng
lớn hơn trong TMQT, đặc biệt là ở các nước phát triển.

Nguyên nhân:

33
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- Vốn đầu tư vào ngành DV chủ yếu là yếu tố con người (sức sáng tạo, kỹ năng,
trình độ chuyên môn,...) ít bị phụ thuộc vào điều kiện vật chất và các yếu tố tự
nhiên nên tiềm năng phát triển gần như không có giới hạn.
- Nhu cầu DV phục vụ SX, kinh doanh và cuộc sống ngày càng tăng sẽ thúc đẩy
việc cung ứng và tiêu dùng DV.
+ Hoạt động SX, KD ngày càng được chuyên môn hóa đã thúc đẩy xu
hướng thuê ngoài (Outsourcing) như: DV R&D, phần mềm máy tính,
tư vấn, kiểm toán, DV quản lý,...
+ Mức sống người dân được nnag cao, nhu cầu chi tiêu cho DV có xu
hướng tăng nhiều hơn so với chi tiêu cho tiêu dùng hàng hóa.
+ Quy mô ds thế giới ngày càng lớn, thu nhập tăng lên sẽ khuyến khích
tiêu dùng các DV cá nhân
2. Cơ cấu TMDV tiếp tục dịch chuyển theo hướng gia tăng tỷ trọng các DV có hàm
lượng công nghệ cao, giảm tỷ trọng các DV truyền thống

- Doanh thu DV vận tải tiếp tục tăng lên, nhưng tỷ trọng vẫn duy trì ở mức thấp
- DLQT dự báo sẽ hồi phục và tăng trưởng trở lại sau 3-4 năm; sau dịch bệnh
Covid-19 DLQT sẽ hình thành nhiều xu hướng mới.

Số lượng khách DLQT năm 2020 giảm 75% so với 2019

159

34
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Những xu hướng mới của DLQT?

- DLQT sẽ có sự thay đổi toàn diện, từ nhận thức, sở thích, thói quen của du
khách, đến hoạt động kinh doanh của của DNDL và cách quản lý DL của NN
- Sức khỏe và sự an toàn của du khác sẽ được coi trọng hơn, an ninh ý tế ngày
càng được quan tâm
- Các thành tựu KHCN sẽ được ứng dụng ngày càng rộng rãi trong DLQT, nhất
là du lịch trực tuyến (Onlinetourism; E-tourism)
- E-tourism là gì? Lợi ích?: Là việc ứng dụng công nghệ số trong tất cả các quy
trình và chuỗi giá trị của du lịch, bao gồm khách DL và DN DL.
3. Xu hướng hội tụ giữa TMDV và TMHH
- Trước kia, SXHH và cung ứng DV là 2 lĩnh vực độc lập, tách rời nhau, ngày
nay trong chuỗi cung ứng toàn cầu lĩnh vực DV và SX có liên hệ ngày càng
chặt chẽ
- Sự phát triển của TMDV ngày càng gắn liền với sự phát triển của TM hàng
hóa, nhiều DV chỉ thương mại hoá được khi có sự phát triển của TMHH

VD. DV vận tải, bảo hiểm, logistics chỉ PT khi TMHH phát triển, khi có sự
lưu thông hàng hóa giữa các nước

- Trong TM hàng hoá, yếu tố của TMDV rất quan trọng và chiếm tỷ trọng ngày
càng lớn, TM hàng hoá luôn phải có TM DV mới có thể phát triển (thiết kế,
vận tải, thông tin, tư vấn, Marketing; bán máy tính, thực chất là bán DV trong
MT)

VD: Mua bán máy tính, Smartphone luôn kèm theo mua bán phần mềm; mua
bán thiết bị, máy móc luôn phải có các DV đào tạo, bảo hành, sửa chữa,...

- KHCN PT làm thay đổi tính chất truyền thống của DV, khiến DV có tính chất
hàng hóa nhiều hơn

35
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

4. Tự do hóa TMDV tiếp tục diễn ra ngày càng sâu rộng trên TG, nhưng bảo hộ vẫn
còn phổ biến
- Tự do hóa thương mại là gì ?
- Các cấp độ của tự do hoá thương mại.

5. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 sẽ thúc đẩy sự phát triển của nhiều DV có tiềm năng
rất lớn, đồng thời làm thay đổi cơ bản phương thức cung ứng và tiêu dùng DV
▪Cách mạng công nghiệp là gì ?
▪Các cuộc CMCN đã diễn ra:
-CMCN lần thứ nhất (cuối TK 18): Cơ khí hoá
-CMCN lần thứ hai (cuối TK 19): Động đốt trong và động cơ điện
-- CMCN lần thứ 3 (giữa TK 20): CN thông tin và tự động hoá
-CMCN lần thứ tư (4.0) bắt đầu từ cuối TK 20: IoT, AI, BigData,

Tác động của cuộc CMCN 4.0 đối với TMDV quốc tế

36
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Thứ 3, góp phần dịch chuyển cơ cấu TMDV theo hướng tăng nhanh tỷ trọng các DV có hàm
lượng công nghệ cao, giảm tỷ trọng các DV truyền thống:

37
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

38
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

CHƯƠNG 5: TMDVQT CỦA VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP KINH
TẾ QUỐC TẾ

I. Khái niệm và tiến trình hội nhập KTQT của Việt Nam
1. Khái niệm HNKTQT

2. Tiến trình hội nhập KTQT của VN

39
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

II. Những cơ hội và thách thức đối vơi TMDVQT của VN trong quá trình HN
KTQT
1. Những cơ hội:
- (1) Việt Nam có vị thế bình đẳng với các nước khi tham gia các quan hệ KTQT, đồng
thời nhận được hỗ trợ phát triển từ các tổ chức quốc tế
VD: Trong WTO, các thành viên phải dành cho nhau nguyên tắc MFN, NT, giải
quyết tranh chấp theo quy định; trong các liên kết khác các thành viên đều bình đẳng
- (2) Hàng hoá, DV của Việt Nam có điều kiện thuận lợi khi thâm nhập thị
trường thế giới, góp phần gia tăng kim ngạch XK, thúc đẩy phát triển kinh tế
- (3) Tạo môi trường thuận lợi để tăng cường thu hút vốn đầu tư, công nghệ,
trình độ quản lý tiên tiến của nước ngoài.
Why?
+ Khi tham gia các FTA, thị trường XK của VN được mở rộng sẽ khuyến khích
ĐTNN vào Việt Nam

+
- (4) Góp phần nâng cao hiệu quả, sức cạnh tranh của DN và của nền kinh tế,
thúc đẩy hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường.
- (5) Người tiêu dùng được hưởng lợi do giá hàng hoá, DV có xu hướng giảm,
chất lượng được nâng cao, người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn hơn
2.2. Những thách thức:

40
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Lưu ý thi kết thúc học phần


- Hình thức thi: Tự luận 60 phút
- Đề thi có 2 câu: Mỗi câu 2 phần: Nội dung học trên lớp + Có vận dụng, áp dụng nội
dung đã nghiên cứu vào thực tiễn.
- VD: Hãy phân tích đặc điểm của dịch vụ và cho biết ý nghĩa, việc nắm vững các ý
nghĩa đó (vai trò với người cung ứng/ người tiêu dùng)
- Đọc kỹ câu hỏi : Phân tích đặc điểm của dịch vụ, Gạch đầu dòng, Lập luận lý lẽ
phân tích lý giải + có số liệu minh chứng, nếu không có lập luận, ví dụ, minh chứng
thì chỉ 5 điểm.

III. Vai trò của DV trong nền kinh tế và tình hình xuất khẩu dịch vụ của VN

1. Vị trí lĩnh vực DV trong cơ cấu KT VN


- Trong thời kỳ nền kinh tế tập trung (trước 1990) lĩnh vực DV chưa được quan tâm
phát triển
- Sau 1990, DV được XĐ là lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế và có vai trò ngày càng
quan trọng
- Từ 2000 đến nay, tỷ trọng DV trong cơ cấu GDP có xu hướng tăng lên: từ 40% năm
2010 lên 42% năm 2019.

2010 -2020: VN tỷ trọng thấp hơn nhiều so với TG >> hạn chế

Cơ cấu LĐ trong LVDV: VN: thấp so với các nước khác

2. Tình hình XKDV của VN

2.1. Kim ngạch và tốc độ tăng trưởng XK

- Trong 10 năm gần đây, quy mô XKDV tăng liên tục, năm 2019 đạt hơn 20 tỷ USD,
tăng gấp gần 3 lần so với 2010, năm 2020 đạt 7,6 tỷ USD (giảm 65% so với 2019)
- Tốc độ tăng trưởng XKDV 10 băm qua đạt gần 10%, thấp hơn so với XK hh (hơn
16%)

41
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

- So với các nước ASEAN, quy mô XKDV của VN rất thấp. Quy mô XKDV thấp so
với các nước

2.2. Phương thức XK

- Mode 1: chủ yếu là DV vận tải, tài chính và viễn thông, tỷ trọng lớn thứ 2
- Mode 2: chủ yếu là DV du lịch, chiếm khoảng 60% doanh thu XKDV
- Mode 3: DV ngân hàng, DV phân phối,...
- Mode 4: chủ yếu XK LĐ

2.3. Thị trường XK

- Doanh thu DL quốc tế chủ yếu từ khách DL từ khu vực Châu Á; khách từ khu vực
Châu Âu, Bắc Mỹ chiếm tỷ trọng nhỏ
- Doanh thu các DV khác chủ yếu từ các doanh nghiệp FDI

3. Những hạn chế trong XKDV của VN


(1) Tốc độ tăng trưởng XKDV luôn thấp hơn XK hàng hóa (2006-2019)
(2) Kim ngạch XK thấp, tỷ trọng trong tổng KN XK có xu hướng ngày càng giảm

42
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

=> càng ngày càng giảm, trái ngược với xu hướng TG

(3) Quy mô xKDV chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng XK DV của thế giới: năm
2019, xếp thứ 55 thế giới, xếp thứ 6 trong ASEAN
(4) Cơ cấu XK chưa hợp ký và chậm được cải thiện, doanh thu các nhóm DV
truyền thống chiếm tỷ trọng lớn, các DV có giá trị gia tăng cao chiếm tỷ trọng
nhỏ và tăng chậm.
(5) KN nhập khẩu tăng nhanh hơn KN XK, cán cân ™ DV luôn nhập siêu, giá trị
nhập siêu có xu hướng tăng
- Giá trị nhập siêu tăng dần: 2008: 0,8 tỷ USD; 2019: 2,5 tỷ USD; 2020:
10, 2 tỷ USD
- Cơ cấu nhập siêu chủ yếu là DV vận tải: 2020 nhập siêu DV vận tải
gần 7 tỷ USD (chiếm 70%)

4. Giải pháp đẩy mạnh XK DV của VN trong bối cảnh mới:

- PT các ngành DV VN có lợi thế, nhất là DLQT và các DV có hàm lượng CN cao,
nhằm khai thác các lợi thế về tự nhiên và nguồn nhân lực của QG.
- Khuyến khích các DN đổi mới sáng tạo và tăng cường áp dụng KHCN để n/c chất
luowjgn DV truyền thống và PT các ngành DV mới
- N/c chất lượng nguồn nhân lực, ưu tiên công tác giáo dục- đào tạo, nhất là các ngành
KHCN STEM
- Tăng cường đầu tư phát triển khoa học - CN; hoàn thiện chính sách về bảo hộ quyền
SHTT

43
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

ÔN THI CUỐI KỲ

Câu hỏi: PT đặc điểm DV? Ý nghĩa của việc nghiên cứu những đặc điểm này

III. TMDQT mục 2. Yếu tố nào quan trọng nhất? Tại sao???=> Chỉ có 1 cái nhất, lý giải/ Có
thể đề chỉ hỏi 1 yếu tố, liệt kê thừa thì cũng không có điểm

III.3. Để đẩy mạnh XKDV, VN cần làm gì???

Chương 3. I đọc thêm

II. Hiểu các nguyên tắc ý nghĩaa

44
Thương mại dịch vụ TMA412(GD1-HK2-2122).1 Nguyễn Thị Thơm

Lưu ý: TRÁNH NHẦM LẪN: PHÂN TÍCH TMDV LẠI ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CHO
HÀNG HÓA

45

You might also like