Professional Documents
Culture Documents
+ Cùng với sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ là quá trình giải phóng sức lao
động, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục tự nhiên con người.
VD: con người sd sức gió ,nước,mặt trời để tạo ra nguồn năng lượng phục vụ đời
sống lân sản xuất : điện năng lượng mặt trời
2 Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại.
+Sự ra đời của CNTB đã thúc đẩy chuyển kinh tế hàng hóa giản đơn lên kinh tế
hàng hóa TBCN phát triển, chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất tập trung
quy mô lớn, hiện đại, năng xuất cao.
+Dưới tác động của quy luật của nền kinh tế thị trường, chủ nghĩa tư bản đã kích
thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng sản phẩm hàng
hóa khổng lồ phong phú.
Vd: chuyển từ quy mô trồng rau nhỏ hộ gia đình quy mô trồng rau lớn trong
nhà kính ,có sự hỗ trợ của máy móc ( tự điều chỉnh dc độ ẩm,nhiệt độ) trồng
được nhiều loại rau ,ko phụ thuộc vào thời tiết
3 Thực hiện xã hội hoá sản xuất.
Chủ nghĩa tư bản đã thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa phát triển mạnh mẽ ,quá trình
xã hội hoá sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là sự phát triển của phân
công lao động xã hội; sản xuất tập trung quy mô lớn, hợp lý; mối liên hệ kinh tế
giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ… quá
trình sản xuất xã hội thống nhất.
VD :sự hợp tác giữa các doanh nghiệp cùng ngành,chia sẻ về công nghệ,cách thức
quản lý : sự sát nhập công ty sũa vinamik và GTNfoods giữ thương hiệu sữa VN
Liên hệ
Những tác động của những vai trò, giới hạn trên đối với sự phát triển lĩnh vực y
tế:
- Tạo điều kiện thuận cho việc đầu tư vào các cơ sở y tế mới .Doanh nghiệp tư
nhân và nhà đầu tư tư bản thường đống vai trò chủ đạo trong việc cung cấp
vốn và công nghệ cần thiết cho ngành y
- Thúc đẩy sự phát triển ,nâng cao tiến bộ khoa học và công nghệ dịch vụ y tế :
thúc đẩy và chế tạo ra các loại máy hiện đại giúp đạt được những tiến bộ mới
trong chẩn đoán ,diều trị và chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh
- Thúc đẩy cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dv y tế ( phòng khám ,hiệu thuốc
) tạo ra sự lựa chọn và đa dạng hoá cho người dân
- Khích lệ sự sáng tạo ,khám phá trong ngành y . Cung cấp cơ hội kinh doanh
và các khoản đầu tư mới tạo động lực cho sự phát triển công nghệ y tế ,quy
trình mới và phương pháp điều trị tiên tiến hơn
- Sự hợp tác giữa các nước, các tổ chức đối với VN trong phát triển đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật
VD: Trường Y Hải Dương cử cán bộ giảng viên được đi đào tạo tại các nước:
Australia, Ấn độ, Thái Lan,hợp tác đào tạo với Đại học Quốc gia Điều dưỡng
Nhật Bản…
- Yêu cầu trong việc sử dụng ngoại ngữ ,cntt thành thạo để thích ứng với sự
phát triển nhanh chóng.
Đối với XH
- Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế : chính sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp giúp thúc đẩy sự sáng tạo và cải tiến công nghệ nâng cao sản xuất
và thu nhập xh
- Tạo công việc làm cho người ld ,đồng thời tạo ra thu nhập cho họ+ gia đình
họ
- Khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới ,tìm ra các giải pháp mới ,tăng cường
năng lực sản xuất và cải tiến chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng
Câu 4
1 Đặc trưng
- Nền KTTT định hướng XHCN ở VN thực hiện phân phối công bằng
+ Phân phối đầu vào: yếu tố sản xuất,tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện
phát triển của mọi chủ thể kinh tế
+ Phân phối đầu ra : dựa vào kết quả lao động,hiệu quả kinh tế,mức đóng góp vốn
và thông qua hệ thống an sinh xã hội,phúc lợi xã hội .
- Bị chi phối và quyết định bởi QHSH về TLSX
- Là nền KT nhiều thành phần với sự đa dạng hoá các thành phần sở hữu
đa dạng các loại hình phân phối + thúc đẩy tăng trưởng KT,tiến bộ XH
+ cải thiện và nâng cao đời sống mọi tầng lớp
nhân dân.
+ bảo đảm công bằng XH trong SD các nguồn lực
KT ,đóng góp của họ trong quá trình lao động,sản xuất,kinh doanh.
- Nền KTTT định hướng XHCN ở VN có 3 hình thức phân phối chủ yếu
+ Phân phối theo kết quả lao động (Phổ biến nhất )
+ Phân phối theo hiệu quả kinh tế
+ Phân phối theo phúc lợi
Hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT
2Liên hệ
- Cung cấp nhiều cơ hội việc làm : nền KTTT tạo ra nhiều công ty,doanh
nghiệp, tổ chức ,mở ra nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên .SV có thể tìm
kiếm các cv phù hợp với khả năng và ngành học của mình ,từ đó tích luỹ
kinh nghiệm .học hỏi kỹ năng mềm ,phát triển kiến thức chuyên môn
- Kích thích sv luôn phải sáng tạo,học tập ,cập nhật kiến thức mới sao cho phù
hợp từng thời điểm . Trong ngành y 1 bệnh nhx trên nhiều bn khác nhau
có các triệu chứng khác nhau thường xuyên cập nhật kiến thức
- Thúc đẩy học tập và nghiên cứu : nền KTTT cung cấp đầy đủ nguồn lực và
tiện ích cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu của sv các doanh nghiệp
có nhu cầu tuyển dụng nhân sự có chuyên môn cao thúc đẩy sv rèn luyện
và nâng cao trình độ
- Nền KTTT giúp mở rộng mạng lưới quan hệ : các sự kiện ,hội thảo,triển lãm
gặp gỡ những người trong cùng lĩnh vực ,những người đã thành công
trong lĩnh vực đó mở rộng mạng lưới mqh hợp tác đồng thời học dc các
kỹ năng ,kinh nghiệm ,kiến thức
- KTTT phát triển sẽ có nhiều tấm gương thành công -> truyền cảm hứng cho
sinh viên dũng cảm theo đuổi ước mơ của mik.
Câu 5:Trình bày vai trò của lợi ích KT đối với các chủ thể KT trong điều kiện nền
KTTT?Để đảm bảo lợi ích chính đáng của bản thân anh/chị cần làm gì khi tham gia
thị trường lao động
Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
1. Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã
hội.
• Con người tiến hành các hoạt động kinh tế trước hết là để thỏa mãn các nhu
cầu vật chất, nâng cao phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất của
mình.
+ Trong nền kinh tế thị trường, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật
chất tùy thuộc vào mức thu nhập.
VD: khi nghỉ lễ những người có mức thu nhập cao, ổn định có thể lựa chọn đi du
lịch ở những nơi đắt đỏ trong khi những người có thu nhập thấp, sinh viên mới ra
trường thì lựa chọn những nơi ít tốn kém hơn hoặc là không đi
+ Mọi chủ thể kinh tế đều phải hành động đề nâng cao thu nhập của mình.
VD: sinh viên mới ra trường phải tích cực làm việc, trau dồi kỹ năng để có thể nâng
cao mức thu nhập của mình
• Về khía cạnh kinh tế, tất cả các chủ thể kinh tế đều hành động trước hết vì lợi
ích chính đáng của mình.
+ Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất trước hết phụ thuộc vào
quy mô và trình độ phát triển của nền kinh tế
VD: trong nền KT đang phát triển thì phương thức sản xuất chủ yếu tập chung vào
sản xuất thực phẩm, may mặc, vật liệu xây dựng, máy móc,… nhưng khi nền kinh
tế phát triển cao hơn thì PTSX chủ yếu tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ
+ Vì lợi ích chính đáng của mình, người lao động phải tích cực lao động sản xuất,
nâng cao tay nghề, cải tiến công cụ lao động; chủ doanh nghiệp phải tìm cách nâng
cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã…, đáp ứng các nhu cầu thị hiếu của khách hàng
Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, của nền KT và
nâng cao đời sống cho người dân
2. Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
+ Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ thuộc vào địa vị
của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội. Do đó, các chủ thể kinh tế
phải đấu tranh với nhau để thực hiện quyền làm chủ tư liệu sản xuất cội nguồn
sâu xa của các cuộc đấu tranh giữa các giai cấp trong lịch sử - một động lực quan
trọng của tiến bộ xã hội.
VD: trong một xã hội công bằng và phát triển, tất cả mọi người, bất kể địa vị xã hội
nào đều có thể tiếp cận và nhận được chất lượng chăm sóc y tế như nhau. Nhưng
trong một xã hội mà địa vị xã hội quyết định quyền tiếp cận y tế, những người có
địa vị cao và giàu có có thể tiếp cận các dịch vụ y tế tốt hơn so với những người
thuộc tầng lớp thấp hơn
+ Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình thành và thực
hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội.
Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển
kinh tế - xã hội.
Để đảm bảo lợi ích chính đáng của bản thân anh chị cần làm gì khi tham gia
thị trường lao động :
1. Nắm vững thông tin: Tìm hiểu về thị trường lao động, các ngành nghề, và mức
lương trung bình để có cái nhìn tổng quan về tình hình và cơ hội việc làm.
2. Nâng cao kỹ năng: Điều này có thể bao gồm việc học hỏi, tham gia các khóa đào
tạo, hoặc tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường lao động.
3. Xây dựng mạng lưới: Tạo và duy trì mối quan hệ xã hội và chuyên môn trong
ngành nghề của mình. Điều này có thể giúp bạn tìm kiếm thông tin về cơ hội việc
làm, giao lưu kinh nghiệm, và mở rộng mạng lưới liên kết
4. Tìm hiểu về quyền lợi lao động: Nắm rõ các quyền lợi và chính sách lao động áp
dụng trong quốc gia hoặc khu vực mà bạn đang làm việc. Giúp bạn biết và bảo
vệ quyền lợi của mình trong quá trình làm việc.
5. Định giá bản thân: Đánh giá và định giá bản thân một cách công bằng và tự tin.
Đừng sợ thương lượng và đề xuất mức lương và điều kiện làm việc phù hợp với giá
trị và kỹ năng của bạn.
6. Theo dõi và cập nhật: Theo dõi thị trường lao động, các xu hướng và thay đổi
trong ngành nghề của mình. Cập nhật kiến thức và kỹ năng để luôn đáp ứng được
yêu cầu của thị trường.
Câu 6 Trình bày vai trò của CMCN đối với sự phát triển sản xuất xã hội ?Liên hệ
thực tiễn HDH,CNH ở VN hiện nay.
hệ thực tiễn quá trình CNH, HDH ở VN hiện nay
Vai trò của các mạng công nghiệp :
- Một là , thúc đẩy sự phát triển LLSX
+ Tư liệu lao động :
• Tài sản cố định thường xuyên được đổi mới, quá trình tập trung sản xuất
được đẩy nhanh.: máy móc thường xuyên đổi mới
+ Đối tượng lao động : Cách mạng công nghiệp đã đưa sản xuất của con người
vượt quá những giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc vào sản
xuất các nguồn năng lượng truyền thống mất đi nguồn NL truyền thống: nhân
công rẻ, dồi dào, sở hữu nhiều tài nguyên
Vd: nguồn NL mới: NL Mặt trời,điện hạt nhân
+ Nguồn nhân lực : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân
lực
VD : năng lực của người LĐ ngày càng cao đáp ứng nhu cầu của XH
+ Ứng dụng các thành tựu KHCN : Phát triển nhiều ngành kinh tế và những
ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa. Các thành tựu
được ứng dụng để tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối , trao đổi…
- Hai là, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
+ Sở hữu: Đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng cốt đồng thời phát
huy sức mạnh và ưu thế tối đa của sở hữu nhà nước và khu vực kinh tế nhà nước
+ Hoàn thiện thể chế KTTT: Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế và
trao đổi thành tựu khoa học công nghệ giữa các nước thông qua: internet, trí tuệ
nhân tạo….
+ Phân phối: Nâng cao NSLĐ, giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống của người dân. Giúp cho việc phân phối và tiêu dung trở nên dễ
dàng và nhanh chóng, thay đổi đời sống xã hội con người.
+ Tổ chức quản lý: Rút ra những bài học kinh nghiệm của các nước đi trước để
hạn chế sai lầm, thất bại trong quá trình phát triển. Tạo điều kiện để mở rộng quan
hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế….
- Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị toàn diện:
+ Nhà nước: Tối ưu hóa hệ thống giám sát và điều hành xã hội theo mô hình “
chính phủ điện tử”, “đồ thị thông minh”…
+ Doanh nghiệp : tạp ra các phần mềm để kết nối các doanh nghiệp, ….