You are on page 1of 11

Câu 1:Trình bày đặc trưng phổ biến nền KTTT?

Sinh viên cần làm gì để thích ứng


với nền KTTT định hướng XHCN hiện nay.
1 Đặc trưng
- Thứ nhất, có sự đa dạng của các chủ thể kinh tế, nhiều hình thức sở hữu. Các
chủ thể kinh tế bình đẳng trước pháp luật
VD: Trong lĩnh vực ngân hàng thì có ngân hàng nhà nước( agribank), ngân hàng
liên doanh( sacombank, techcombank), ngân hàng tư nhân ( Vpbank),..  sự đa
dạng của các chủ thể kinh tế dẫn đến sự cạnh tranh Nền kinh tế phát triển. Các
chủ thể kinh tế đều bình đẳng trước pháp luật và đều chịu các quy luật khách quan
của thị trường
- Thứ hai, thị trường đóng vai trò quyết định trong việc phân bổ các nguồn lực
xã hội thông qua các hoạt động của thị trường bộ phận : thị trường lao động,thị
trường dịch vụ,thị trường tài chính
VD: Khi covid xảy ra Kte thế giới khó khăn hơn thị trường hàng hóa và dịch vụ
đình trệ, thị trường bất động sản đóng băng chủ đầu tư có xu hướng dịch chuyển
vốn sang các nước, các khu vực an toàn
- Thứ ba, giá cả được hình thành theo nguyên tắc thị trường, cạnh tranh vừa là
môi trường vừa là động lực thúc đẩy KTTT phát triển
VD: các quy luật thị trường như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung
cầu,… giúp hình thành mức giá cả thị trường
- Thứ tư, là nền kinh tế mở ,thị trường trong nước quan hệ mật thiết với thị
trường quốc tế
VD: nước ta xuất khẩu gạo, vải, … ra nước ngoài và nhập các linh kiện điện tử từ
nước ngoài
2 Liên hệ
- Tích cực học tập ,cập nhật kiến thức , nâng cao kiến thức chuyên môn ngành
nghề của mình ,có nền tảng vững chắc  khả năng cạnh tranh trong nền
KTTT
- Học tập tốt các môn lý luận góp phần hoàn thiện bản thân
- Có tư duy chủ động ,sáng tạo ,nhạy bén để thích nghi với sự thay đổi nhanh
chóng của nền KTTT
- Nâng cao trình độ ngoại ngữ,tin học để có thể học tập,tìm kiếm đa dạng
thông tin,trao đổi giao lưu với bạn bè quốc tế  thích ứng với nền KTTT
định hướng xhcn ở vn
- Rèn luyện kỹ năng mềm: kỹ năng giao tiếp,giao tiếp với bệnh nhân,người
nhà bệnh nhân,với đồng nghiệp ,kỹ năng tổng hợp thông tin ,khả năng
nghiên cứu để tạo ra nhiều giá trị hơn phục vụ bệnh nhân và cộng dồng.
- Mở rộng mạng lưới mqh trong và ngoài đại học -> mở rộng cơ hội tìm kiếm
việc làm,hợp tác ,trao đổi thông tin với mọi người trong nền KTTT
- Theo dõi thị trường ,nắm bắt xu thế kinh tế  giúp bản thân nắm bắt được
cơ hội và hiểu rõ hơn về năng lực cần thiết và cách thích ứng .
- Phát huy tốt những ưu thế của bản thân ,hoàn thiện các phẩm chất,kỹ
năng :kỹ năng làm việc,quản lý thời gian ..để tham gia đáp ứng nhu cầu của
nhà tuyển dụng . Đồng thời ko ngừng học hỏi,năng động sáng tạo để tiếp thu
những cái mới.
- Cần có lập trường vững vàng ,có ý thức trách nhiệm của công dân
- Chấp hành nghiêm chỉnh mọi đường lối của đảng ,chính sách pháp luật của
nhà nước
- Rèn luyện lối sống lành mạnh,giản dị , trung thực,khiêm nhường ,trách
nhiệm cao trong công việc,có lương tâm đạo đức nghề nghiệp ,tình yêu
thương con người ,tận tuỵ hết lòng vì người bệnh .
Câu 2:Tại sao sức lao động được coi là hàng hoá đặc biệt? liên hệ phẩm chất ,năng
lực cần có của bản thân để đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường hàng hoá sức lao
động của VN hiện nay?
a)
Sức lao động là hàng hoá thông thường và có 2 thuộc tính : giá trị và giá trị SD nhx
tính đặc biệt cũng nằm ở 2 thuộc tính này
- Giá trị:
+ Giá trị của hàng hoá sức lao động do số lượng lao động xã hội cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao động quyết định.
+ SLĐ là một năng lực tồn tại trong mỗi con người,để tái sx sức lao động thì người
LĐ cần hao phí 1 lượng TLSH.Như vậy TGLDXHCT để tái sản xuất sld
TGLDXHCT để sản xuất ra những TLSH nuôi sống bản thân công nhân ,gia
đình ,nói cách khác giá trị hàng hoá sld đc do gián tiếp bằng giá trị của nhx TLSH
để tái sản xuất sld
+ hàng hoá sld dc coi là hàng hoá đặc biệt vì nó còn bao hàm cả yếu tố tinh
thần,lịch sử
 Giá trị hàng hoá sld do nhx bộ phận sau hợp thành
• Giá trị tư liệu sinh hoạt (vật chất, tinh thần) để nuôi sống công nhân.
• Chi phí đào tạo công nhân
• Giá trị những tư liệu sinh hoạt (vật chất và tinh thần) cần thiết cho gia đình
công nhân.
- Giá trị sử dụng:
Giá trị sd của hàng hoá slđ
+ nhằm mục đích thoả mãn nhu cầu của người mua (chủ tư bản)
+ được thể hiện trong quá trình tiêu dùng sld,tức là quá trình lao động của người
công nhân
+ quá trình sử dụng hàng hoá sld khác với sử dụng hàng hoá thông thường ở chỗ:
 Đối với hàng hoá thông thường ,sau quá trình sử dụng thì giá trị lẫn giá trị sd
của nó đều biến mất theo thời gian
 Đối với hàng hoá slđ
Quá trình lao động đồng thời là quá trình sản xuất hàng hoá, trong đó sức lao động
tạo ra một giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân nó.
Hàng hoá sức lao động có những đăc điểm riêng biệt, là nguồn gốc tạo ra giá trị
thặng dư, là chìa khoá để giải quyết mâu thuẫn của công thức chung của tư bản.
 Như vậy giá trị sd của hàng hoá slđ cũng có chất đặc biệt: nó là nguồn gốc
sinh ra giá trị,tức là nó có thể tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân .
VD: sản xuất 1 chiếc áo
- Ngoài giá trị vải,công cụ,nguyên vật liệu sản xuất ra 1 chiếc áo thành
phẩm:chiếc áo ,nó còn mang chính giá trị sức lao động của người lao động  giá
trị hàng hoá tăng lên .Và bên cạnh giá trị của nhx yếu tố đã tiêu hao còn có 1 yếu tố
tăng lên : giá trị thặng dư – vai trò của của giá trị sd hàng hoá sức lao động.
Câu 3: Trình bày vai trò tích cực của CNTB? Liên hệ vai trò của CNTB với ngành
y.
-Vai trò tích cực của chủ nghĩa tư bản
1 Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển nhanh chóng
+Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản đã làm cho lực lượng sản xuất phát triển
mạnh mẽ với trình độ kỹ thuật và công nghệ ngày càng cao: từ kỹ thuật thủ công
lên kỹ thuật cơ khí, sang tự động hóa, tin hóa,...
Vd:việc chuyển đổi từ dệt thủ công ( sản lượng ít,cần nhiều slđ) dệt sd công nghệ
cao( sản lượng cao,ko cần nhiều slđ)

+ Cùng với sự phát triển của kỹ thuật và công nghệ là quá trình giải phóng sức lao
động, nâng cao hiệu quả khám phá và chinh phục tự nhiên con người.
VD: con người sd sức gió ,nước,mặt trời để tạo ra nguồn năng lượng phục vụ đời
sống lân sản xuất : điện năng lượng mặt trời

2 Chuyển nền sản xuất nhỏ thành sản xuất lớn hiện đại.
+Sự ra đời của CNTB đã thúc đẩy chuyển kinh tế hàng hóa giản đơn lên kinh tế
hàng hóa TBCN phát triển, chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất tập trung
quy mô lớn, hiện đại, năng xuất cao.
+Dưới tác động của quy luật của nền kinh tế thị trường, chủ nghĩa tư bản đã kích
thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động tạo ra khối lượng sản phẩm hàng
hóa khổng lồ phong phú.
Vd: chuyển từ quy mô trồng rau nhỏ hộ gia đình  quy mô trồng rau lớn trong
nhà kính ,có sự hỗ trợ của máy móc ( tự điều chỉnh dc độ ẩm,nhiệt độ) trồng
được nhiều loại rau ,ko phụ thuộc vào thời tiết
3 Thực hiện xã hội hoá sản xuất.
Chủ nghĩa tư bản đã thúc đẩy nền sản xuất hàng hóa phát triển mạnh mẽ ,quá trình
xã hội hoá sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu. Đó là sự phát triển của phân
công lao động xã hội; sản xuất tập trung quy mô lớn, hợp lý; mối liên hệ kinh tế
giữa các đơn vị, ngành, lĩnh vực giữa các quốc gia ngày càng chặt chẽ… quá
trình sản xuất xã hội thống nhất.
VD :sự hợp tác giữa các doanh nghiệp cùng ngành,chia sẻ về công nghệ,cách thức
quản lý : sự sát nhập công ty sũa vinamik và GTNfoods giữ thương hiệu sữa VN
Liên hệ
Những tác động của những vai trò, giới hạn trên đối với sự phát triển lĩnh vực y
tế:
- Tạo điều kiện thuận cho việc đầu tư vào các cơ sở y tế mới .Doanh nghiệp tư
nhân và nhà đầu tư tư bản thường đống vai trò chủ đạo trong việc cung cấp
vốn và công nghệ cần thiết cho ngành y
- Thúc đẩy sự phát triển ,nâng cao tiến bộ khoa học và công nghệ dịch vụ y tế :
thúc đẩy và chế tạo ra các loại máy hiện đại giúp đạt được những tiến bộ mới
trong chẩn đoán ,diều trị và chăm sóc sức khoẻ cho người bệnh
- Thúc đẩy cạnh tranh giữa các nhà cung cấp dv y tế ( phòng khám ,hiệu thuốc
) tạo ra sự lựa chọn và đa dạng hoá cho người dân
- Khích lệ sự sáng tạo ,khám phá trong ngành y . Cung cấp cơ hội kinh doanh
và các khoản đầu tư mới tạo động lực cho sự phát triển công nghệ y tế ,quy
trình mới và phương pháp điều trị tiên tiến hơn
- Sự hợp tác giữa các nước, các tổ chức đối với VN trong phát triển đào tạo,
chuyển giao kỹ thuật
VD: Trường Y Hải Dương cử cán bộ giảng viên được đi đào tạo tại các nước:
Australia, Ấn độ, Thái Lan,hợp tác đào tạo với Đại học Quốc gia Điều dưỡng
Nhật Bản…
- Yêu cầu trong việc sử dụng ngoại ngữ ,cntt thành thạo để thích ứng với sự
phát triển nhanh chóng.
Đối với XH
- Tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế : chính sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp giúp thúc đẩy sự sáng tạo và cải tiến công nghệ  nâng cao sản xuất
và thu nhập xh
- Tạo công việc làm cho người ld ,đồng thời tạo ra thu nhập cho họ+ gia đình
họ
- Khuyến khích sự sáng tạo và đổi mới ,tìm ra các giải pháp mới ,tăng cường
năng lực sản xuất và cải tiến chất lượng sản phẩm để thu hút khách hàng
Câu 4
1 Đặc trưng
- Nền KTTT định hướng XHCN ở VN thực hiện phân phối công bằng
+ Phân phối đầu vào: yếu tố sản xuất,tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều kiện
phát triển của mọi chủ thể kinh tế
+ Phân phối đầu ra : dựa vào kết quả lao động,hiệu quả kinh tế,mức đóng góp vốn
và thông qua hệ thống an sinh xã hội,phúc lợi xã hội .
- Bị chi phối và quyết định bởi QHSH về TLSX
- Là nền KT nhiều thành phần với sự đa dạng hoá các thành phần sở hữu 
đa dạng các loại hình phân phối  + thúc đẩy tăng trưởng KT,tiến bộ XH
+ cải thiện và nâng cao đời sống mọi tầng lớp
nhân dân.
+ bảo đảm công bằng XH trong SD các nguồn lực
KT ,đóng góp của họ trong quá trình lao động,sản xuất,kinh doanh.
- Nền KTTT định hướng XHCN ở VN có 3 hình thức phân phối chủ yếu
+ Phân phối theo kết quả lao động (Phổ biến nhất )
+ Phân phối theo hiệu quả kinh tế
+ Phân phối theo phúc lợi
 Hình thức phân phối phản ánh định hướng XHCN của nền KTTT
2Liên hệ
- Cung cấp nhiều cơ hội việc làm : nền KTTT tạo ra nhiều công ty,doanh
nghiệp, tổ chức ,mở ra nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên .SV có thể tìm
kiếm các cv phù hợp với khả năng và ngành học của mình ,từ đó tích luỹ
kinh nghiệm .học hỏi kỹ năng mềm ,phát triển kiến thức chuyên môn
- Kích thích sv luôn phải sáng tạo,học tập ,cập nhật kiến thức mới sao cho phù
hợp từng thời điểm . Trong ngành y 1 bệnh nhx trên nhiều bn khác nhau 
có các triệu chứng khác nhau  thường xuyên cập nhật kiến thức
- Thúc đẩy học tập và nghiên cứu : nền KTTT cung cấp đầy đủ nguồn lực và
tiện ích cần thiết cho việc học tập và nghiên cứu của sv  các doanh nghiệp
có nhu cầu tuyển dụng nhân sự có chuyên môn cao  thúc đẩy sv rèn luyện
và nâng cao trình độ
- Nền KTTT giúp mở rộng mạng lưới quan hệ : các sự kiện ,hội thảo,triển lãm
 gặp gỡ những người trong cùng lĩnh vực ,những người đã thành công
trong lĩnh vực đó  mở rộng mạng lưới mqh hợp tác đồng thời học dc các
kỹ năng ,kinh nghiệm ,kiến thức
- KTTT phát triển sẽ có nhiều tấm gương thành công -> truyền cảm hứng cho
sinh viên dũng cảm theo đuổi ước mơ của mik.
Câu 5:Trình bày vai trò của lợi ích KT đối với các chủ thể KT trong điều kiện nền
KTTT?Để đảm bảo lợi ích chính đáng của bản thân anh/chị cần làm gì khi tham gia
thị trường lao động
 Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế - xã hội
1. Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh tế - xã
hội.
• Con người tiến hành các hoạt động kinh tế trước hết là để thỏa mãn các nhu
cầu vật chất, nâng cao phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất của
mình.
+ Trong nền kinh tế thị trường, phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật
chất tùy thuộc vào mức thu nhập.
VD: khi nghỉ lễ những người có mức thu nhập cao, ổn định có thể lựa chọn đi du
lịch ở những nơi đắt đỏ trong khi những người có thu nhập thấp, sinh viên mới ra
trường thì lựa chọn những nơi ít tốn kém hơn hoặc là không đi
+ Mọi chủ thể kinh tế đều phải hành động đề nâng cao thu nhập của mình.
VD: sinh viên mới ra trường phải tích cực làm việc, trau dồi kỹ năng để có thể nâng
cao mức thu nhập của mình
• Về khía cạnh kinh tế, tất cả các chủ thể kinh tế đều hành động trước hết vì lợi
ích chính đáng của mình.
+ Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất trước hết phụ thuộc vào
quy mô và trình độ phát triển của nền kinh tế
VD: trong nền KT đang phát triển thì phương thức sản xuất chủ yếu tập chung vào
sản xuất thực phẩm, may mặc, vật liệu xây dựng, máy móc,… nhưng khi nền kinh
tế phát triển cao hơn thì PTSX chủ yếu tập trung vào phát triển các ngành dịch vụ
+ Vì lợi ích chính đáng của mình, người lao động phải tích cực lao động sản xuất,
nâng cao tay nghề, cải tiến công cụ lao động; chủ doanh nghiệp phải tìm cách nâng
cao chất lượng sản phẩm, mẫu mã…, đáp ứng các nhu cầu thị hiếu của khách hàng
 Có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, của nền KT và
nâng cao đời sống cho người dân
2. Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác.
+ Phương thức và mức độ thỏa mãn các nhu cầu vật chất còn phụ thuộc vào địa vị
của con người trong hệ thống quan hệ sản xuất xã hội.  Do đó, các chủ thể kinh tế
phải đấu tranh với nhau để thực hiện quyền làm chủ tư liệu sản xuất  cội nguồn
sâu xa của các cuộc đấu tranh giữa các giai cấp trong lịch sử - một động lực quan
trọng của tiến bộ xã hội.
VD: trong một xã hội công bằng và phát triển, tất cả mọi người, bất kể địa vị xã hội
nào đều có thể tiếp cận và nhận được chất lượng chăm sóc y tế như nhau. Nhưng
trong một xã hội mà địa vị xã hội quyết định quyền tiếp cận y tế, những người có
địa vị cao và giàu có có thể tiếp cận các dịch vụ y tế tốt hơn so với những người
thuộc tầng lớp thấp hơn
+ Lợi ích kinh tế được thực hiện sẽ tạo điều kiện vật chất cho sự hình thành và thực
hiện lợi ích chính trị, lợi ích xã hội, lợi ích văn hóa của các chủ thể xã hội.
 Lợi ích kinh tế mang tính khách quan và là động lực mạnh mẽ để phát triển
kinh tế - xã hội.
 Để đảm bảo lợi ích chính đáng của bản thân anh chị cần làm gì khi tham gia
thị trường lao động :
1. Nắm vững thông tin: Tìm hiểu về thị trường lao động, các ngành nghề, và mức
lương trung bình để có cái nhìn tổng quan về tình hình và cơ hội việc làm.
2. Nâng cao kỹ năng: Điều này có thể bao gồm việc học hỏi, tham gia các khóa đào
tạo, hoặc tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực của mình  tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường lao động.
3. Xây dựng mạng lưới: Tạo và duy trì mối quan hệ xã hội và chuyên môn trong
ngành nghề của mình. Điều này có thể giúp bạn tìm kiếm thông tin về cơ hội việc
làm, giao lưu kinh nghiệm, và mở rộng mạng lưới liên kết
4. Tìm hiểu về quyền lợi lao động: Nắm rõ các quyền lợi và chính sách lao động áp
dụng trong quốc gia hoặc khu vực mà bạn đang làm việc.  Giúp bạn biết và bảo
vệ quyền lợi của mình trong quá trình làm việc.
5. Định giá bản thân: Đánh giá và định giá bản thân một cách công bằng và tự tin.
Đừng sợ thương lượng và đề xuất mức lương và điều kiện làm việc phù hợp với giá
trị và kỹ năng của bạn.
6. Theo dõi và cập nhật: Theo dõi thị trường lao động, các xu hướng và thay đổi
trong ngành nghề của mình. Cập nhật kiến thức và kỹ năng để luôn đáp ứng được
yêu cầu của thị trường.

Câu 6 Trình bày vai trò của CMCN đối với sự phát triển sản xuất xã hội ?Liên hệ
thực tiễn HDH,CNH ở VN hiện nay.
hệ thực tiễn quá trình CNH, HDH ở VN hiện nay
 Vai trò của các mạng công nghiệp :
- Một là , thúc đẩy sự phát triển LLSX
+ Tư liệu lao động :
• Tài sản cố định thường xuyên được đổi mới, quá trình tập trung sản xuất
được đẩy nhanh.: máy móc thường xuyên đổi mới
+ Đối tượng lao động : Cách mạng công nghiệp đã đưa sản xuất của con người
vượt quá những giới hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc vào sản
xuất các nguồn năng lượng truyền thống mất đi nguồn NL truyền thống: nhân
công rẻ, dồi dào, sở hữu nhiều tài nguyên
Vd: nguồn NL mới: NL Mặt trời,điện hạt nhân
+ Nguồn nhân lực : Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển nguồn nhân
lực
VD : năng lực của người LĐ ngày càng cao  đáp ứng nhu cầu của XH
+ Ứng dụng các thành tựu KHCN : Phát triển nhiều ngành kinh tế và những
ngành mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa. Các thành tựu
được ứng dụng để tối ưu hóa quá trình sản xuất, phân phối , trao đổi…
- Hai là, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
+ Sở hữu: Đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng cốt đồng thời phát
huy sức mạnh và ưu thế tối đa của sở hữu nhà nước và khu vực kinh tế nhà nước
+ Hoàn thiện thể chế KTTT: Tạo điều kiện thuận lợi cho hội nhập kinh tế và
trao đổi thành tựu khoa học công nghệ giữa các nước thông qua: internet, trí tuệ
nhân tạo….
+ Phân phối: Nâng cao NSLĐ, giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập, cải
thiện đời sống của người dân. Giúp cho việc phân phối và tiêu dung trở nên dễ
dàng và nhanh chóng, thay đổi đời sống xã hội con người.
+ Tổ chức quản lý: Rút ra những bài học kinh nghiệm của các nước đi trước để
hạn chế sai lầm, thất bại trong quá trình phát triển. Tạo điều kiện để mở rộng quan
hệ đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế….
- Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị toàn diện:
+ Nhà nước: Tối ưu hóa hệ thống giám sát và điều hành xã hội theo mô hình “
chính phủ điện tử”, “đồ thị thông minh”…
+ Doanh nghiệp : tạp ra các phần mềm để kết nối các doanh nghiệp, ….

- Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.


+ Tư liệu lao động:
• Máy móc ra đời thay thế cho lao động thủ công, sự ra đời của máy tính điện
tử, chuyển nền sản xuất sang giai đoạn tự động hóa, tài sản cố định thường xuyên
được đổi mới, quá trình tập hóa sản xuất được đẩy nhanh.
• Đặt ra những đòi hỏi về chất lượng nguồn nhân lực, tạo điều kiện để phát
triển nguồn nhân lực.
+ Đối tượng lao động:
• Cách mạng công nghiệp đã đưa sản xuất của con người vượt quá những giới
hạn về tài nguyên thiên nhiên cũng như sự phụ thuộc của sản xuất vào các nguồn
năng lượng truyền thống.
• Làm mất đi những lợi thế sản xuất truyền thống: nhân công rẻ, dồi dào, sở
hữu nhiều tài nguyên.
+Thành tựu: công nghệ thông tin, công nghệ số, công nghệ điều khiển, công nghệ
sinh học.
- Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
+ Sự biến đổi về sở hữu tư liệu sản xuất: Sở hữu tư nhân không còn đủ khả năng
đáp ứng nhu cầu của sản xuất và yêu cầu cải tiến kỹ thuật, buộc các nước phải điều
chỉnh chế độ sở hữu, thực hiện đa dạng hóa sở hữu, lấy sở hữu tư nhân làm nòng
cốt đồng thời phát huy sức mạnh và ưu thế tối đa của sở hữu nhà nước.
+ Đặt ra những yêu cầu hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, tạo điều kiện thuận
lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế và trao đổi thành tựu khoa học – công nghệ giữa
các nước, nâng cao năng suất lao động, làm giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu
nhập và cải thiện đời sống của người dân.
+ Tạo điều kiện để tiếp thu, trao đổi kinh nghiệm tổ chức, quản lý kinh tế - xã hội
giữa các nước.
- Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển.
+ Việc quản trị và điều hành của nhà nước phải được thực hiện thông qua hạ tầng
số và internet, người dân được tham gia rộng rãi hơn vào việc hoạch định chính
sách. Đồng thời, các cơ quan công quyền có thể dựa trên hạ tầng công nghệ số để
tối ưu hóa hệ thống giám sát và điều hành xã hội theo mô hình “ chính phủ điện
tử”, “đô thị thông minh”…
+ Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
cũng đặt ra những thách thức vô cùng lớn đối với các doanh nghiệp.
* Liên hệ thực tiễn công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở VN hiện nay.
- Chủ trương, đường lối phát triển CNH, HĐH ở VN: là quá trình chuyển đổi nền
sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa
chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tạo ra năng suất lao động cao.
- Thành tựu đạt được trong quá trình CNH, HĐH ở VN:
+ Thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển.
+ Quan hệ sản xuất đổi mới, thể chế kinh tế thị trường dần hoàn thiện.
+ Đổi mới phương thức quản trị phát triển.
- Hạn chế của quá trình CNH, HĐH ở VN: Đổi mới chưa đồng bộ và toàn diện,
dẫn đến một số chỉ tiêu kinh tế chua đạt được : VN chưa đạt được mục tiêu trở
thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hoá vào năm 2020
- xã hội chưa đạt được theo kế hoạch nhiều chỉ tiêu, tiêu chí trong mục tiêu phấn
đấu để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại là không đạt được.
- Mục tiêu của quá trình CNH, HĐH ở VN:
+ Đến năm 2030, VN phấn đầu hoàn thành mục tiêu CNH, HĐH, cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại, thuộc nhóm 03 nước dẫn đầu khu vực
ASEAN về công nghiệp, trong đó một số ngành công nghiệp có sức cạnh tranh
quốc tế và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.
+ Tầm nhìn đến năm 2045, VN trở thành nước công nghiệp phát triển hiện đại

You might also like