You are on page 1of 97

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THIẾT KẾ DỰ ÁN (PDEC)

------------o0o------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ


(Final Design Report)

HỌC PHẦN: THIẾT KẾ DỰ ÁN I

Tên đề tà i dự á n nhó m: Sinh viên nă m nhấ t UEF gặ p khó khă n trong


việc quả n lí thờ i gian cá nhâ n
Tên giả ng viên: Nguyễn Thị Xuâ n Mai
Nă m họ c: 2022-2023 Họ c kỳ: 2B
Mã số lớ p: 222.SKI1107.B02
Tên nhó m: Bò Leo Rà o

Tp. HCM, thá ng 6 /2023

1
BÁO CÁO CUỐI KỲ
(Final Design Report)

HỌC PHẦN: THIẾT KẾ DỰ ÁN I

Chủ đề lớ p: Xâ y dự ng thương hiệu “Sinh viên toà n cầ u” cho sinh viên


Tên đề tà i Dự á n nhó m: Sinh viên nă m nhấ t UEF gặ p khó khă n trong việc quả n
lí thờ i gian cá nhâ n.
Mã số lớ p: 222.SKI1107.B02
Tên nhó m: 5-Bò Leo Rà o
Ngà y nộ p bá o cá o: 24/6/2023
Thà nh viên nhó m:

Tên thành viên Nhiệm vụ được phân công Đánh giá
mức độ hoàn
thành nhiệm
vụ (10pts
max)

Thạ ch Mỹ Tườ ng CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG 10


CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SỰ TỒN TẠI
& NHU CẦU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Lâ m Tườ ng Vy CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH CÁC GIẢI 10


PHÁP HIỆN CÓ

Trương Thị Hương CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH NGUYÊN 10


Thả o NHÂN CỦA VẤN ĐỀ

Nguyễn Thu Tuyền CHƯƠNG V. TẠO Ý TƯỞNG GIẢI 10


PHÁP

Nguyễn Ngọ c Bả o Li CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN 10

2
Họ c kỳ: 2B
Nă m họ c: 2022 – 2023
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG, HÌNH ẢNH

BẢ NG 1: Phầ n trăm quan tâm sinh viên UEF có gặ p phả i khó khă n trong việc quả n lí thờ i gian cá nhâ n............8
BẢ NG 2: sinh viên UEF chọ n giả i pháp........................................................................................................................9
BẢ NG 3: BẢNG CHO THẤY MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG VẤN ĐỀ.....................................................................10
Bả ng 4: Biểu đồ nguyên...............................................................................................................................................11

Biểu đồ 1: THỰC TRẠNG VIỆC LẬP KẾ HOCHJ CỦA SINH VIÊN (%) 12
Biểu đồ 2: THỂ HIỆN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA SINH VIÊN..........................................................13
Biểu đồ 3: ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VỀ VAI TRÒ CỦA NHÀ TRƯỜNG TRONG VIỆC ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN CHO SINH VIÊN.....................................................................14
MỤC LỤC
[Báo cáo Cuối kỳ PDI]
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG..............................................................................................................................5
1. Giới thiệu chung:..............................................................................................................................................5
2. Quy trình:..........................................................................................................................................................5
3. Brainwritting phát hiện vấn đề liên quan đến chủ đề lớp:................................................................................5
4. Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm tạm thời:........................................................................................6
5. Làm rõ vấn đề nhóm:........................................................................................................................................7
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SỰ TỒN TẠI & NHU CẦU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ......................................................8
A. Mô tả tổng hợp thông tin ý kiến các bên liên quan về thực trạng của vấn đề: (sử dụng bảng biểu, hình
ảnh để mô tả thông tin một cách tổng hợp và trực quan nếu có)............................................................................8
B. Tổ ng hợ p dữ liệu về các vấ n đề tương tự tìm đượ c: (sử dụ ng bả ng biểu, hình ả nh để mô tả thông tin
nếu có)..................................................................................................................................................................12
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP HIỆN CÓ..........................................................................................16
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ.................................................................................19
A. Phân tích các nguyên nhân....................................................................................................................19
B. Các tiêu chí đánh giá vấn đề.................................................................................................................20
C. Kết luận nguyên nhân...........................................................................................................................20
CHƯƠNG V: TẠO Ý TƯỞNG GIẢI PHÁP...............................................................................................................22
1. Nguyên nhân lựa chọn vấn đề “ Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian
cá nhân”:.......................................................................................................................................................22
2. Khảo sát để thiết lập những điều kiện tiên quyết mà giải pháp cần phải đáp ứng:..........................22

3
3. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp:.........................................................................................24
4. Mô tả giải pháp:...............................................................................................................................25
CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................27

TÓM TẮT BÁO CÁO


Thờ i gian là vố n quý củ a con ngườ i bở i vì mộ t khi nó đã qua đi
thì khô ng thể nà o lấ y lạ i. Mặ c dù thờ i gian là vô hình nhưng lạ i
vô giá từ ng giâ y từ ng phú t trô i qua đều trở nên quý giá hơn . Bở i
vì mộ t khi thờ i gian khi đã đi qua nà o có trở lạ i bao giờ . Nó
khô ng bao giờ chờ đợ i ai cả . Đặ c biệt trong xu thế xã hộ i ngà y
nay thì con ngườ i cà ng cố gắ ng chạ y đua theo thờ i gian. Sự phá t
triển vượ t bậ c củ a nền kinh tế toà n cầ u cũ ng như nền kinh tế
Việt Nam đã gâ y ra ả nh hưở ng khô ng nhỏ đố i vớ i việc sử dụ ng
quỹ thờ i gian vố n có củ a mỗ i ngườ i. Nhịp số ng con ngườ i cũ ng
dầ n trở nên hố i hả hơn trướ c sự phá t triển củ a toà n cầ u.Ai cũ ng
có mộ t khoả ng thờ i gian giố ng nhau mộ t ngà y 24 giờ , mộ t nă m
365 ngà y nhưng khô ng phả i ai cũ ng tậ n dụ ng tố t khoả ng thờ i
gian củ a mình. Đố i vớ i ngườ i chă m chỉ thì mộ t tuầ n chỉ có 7 ngà y
nhưng vớ i kẻ lườ i thì chỉ có 7 ngà y mai. Tuy thờ i gian quý giá
nhưng nhiều ngườ i lạ i khô ng biết tậ n dụ ng nó gâ y nên tình
trạ ng lã ng phí thờ i gian. Đặ c biệt là sinh viên Việt Nam hiện nay.
Nhiều sinh viên nghĩ mình cò n trẻ cò n nhiều thờ i gian nên
khô ng biết quý trọ ng lã ng phí thanh xuâ n lã ng phí thờ i gian mộ t
cá ch vô tộ i vạ .

4
Nhậ n thấ y tình trạ ng lã ng phí đang ngà y mộ t nhứ c nhố i củ a thế
hệ sinh viên Việt Nam hiện nay, nhó m chú ng em đã lự a chọ n đề
tà i nà y nhằ m chỉ rõ thự c trạ ng và đưa ra giả i phá p để hạ n chế
đượ c tình trạ ng nà y

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Giới thiệu chung:


Với chủ đề lớp “Xâ y dự ng thương hiệu “Sinh viên toà n cầ u” cho sinh viên. ”. Từ chủ
đề lớp, mỗi thành viên phân tích tổng hợp các thông tin những vấn đè có liên quan đến
chủ đề của lớp học và đưa ra ít nhất 3 vấn đề có liên quan đến chủ đề lớp. Với phương
pháp tư duy phản biện “Brain writing”, đánh giá hiện trạng của chúng em thông qua
môn học Thiết kế dự án 1.
Quá trình phát hiện vấn đề và đề xuất đề tài nhóm:
2. Quy trình:
-Bước 1: Đề xuất ý tưởng liên quan đến chủ đề lớp
Mỗi thành viên sẽ sử dụng kiến thức của bản thân, phát hiện những vấn đề xung
quanh trường học hoặc từ ý kiến của mọi người, từ đó mỗi người sẽ đề xuất ra 3 vấn
đề
-Bước 2: Thu thập thông tin cho ý tưởng cá nhân lựa chọn
Thu thập thông tin về hoạt động này để hiểu rõ hơn về vấn đề mình đã chọn và làm cơ
sở cho việc đề xuất ứng viên tạm thời cho nhóm.
-Bước 3: Đánh giá các đề tài dự án đề xuất
Nhóm trưởng sẽ đánh giá các ý tưởng của các bạn trong nhóm, của ai được cao điểm
nhất thì sẽ được lựa chọn để làm đề tài chính.
3. Brainwritting phát hiện vấn đề liên quan đến chủ đề lớp:
+ Thà nh viên 1: Lâ m Tườ ng Vy

5
 Sinh viên UEF không thể đọc các tài liệu chuyên nghành bằng tiếng Anh khi
học các môn chuyên ngành.
 Sinh viên UEF gặp khó khăn trong việc tham gia hội thảo quốc tế.
 Sinh viên UEF chưa tìm được phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bản
thân để nâng cao trình độ.
+ Thà nh viên 2: Nguyễn Dương Tấ n Phá t
 Sinh viên UEF bị tâm lý đám đông, ngại tiếp xúc xã hội.
 Sinh viên UEF ngại khó, chưa sẵn lòng bỏ thời gian tham gia hoạt động tình
nguyện.
 Sinh viên UEF bị tác động tâm lý bởi những thông tin mang tín tiêu cực
trong hoạt động xã hội.

+ Thà nh viên 3: Nguyễn Ngọ c Bả o Li


 Sinh viên các trường đại học chưa đủ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động nghiên cứu khoa học.
 Sinh viên các trường đại học gặp khó khăn trong việc lựa chọn đề tài NCKH.
 Sinh viên các trường đại học gặp khó khăn trong tìm kiếm và xử lí số liệu.
+ Thà nh viên 4: Thạ ch Mỹ Tườ ng
 Sinh viên UEF đi phượt chưa an toàn.
 Sinh viên UEF ngại đi những nơi xa ngoài thành phố.
 Sinh viên UEF gặp khó khăn trong tài chính.
+ Thà nh viên 5: Nguyễn Thu Tuyền
 Sinh viên UEF không có nhiều thời gian để tham gia hoạt động tình nguyện.
 Sinh viên UEF chưa thực sự hiểu về “tình nguyện”, còn thờ ơ, vô cảm trước
các vấn đề xã hội.
 Sinh viên UEF chưa thấy được lợi ích của hoạt động tình nguyện.
+ Thà nh viên 6: Trương Thị Hương Thả o

6
 Sinh viên chưa nghiêm túc tuân thủ các quy tắc của đoàn phượt.
 Sinh viên từ các tỉnh khác gặp khó khăn trong việc kết giao bạn mới tại
TP.HCM.
 Sinh viên UEF chưa trang bị đủ kiến thức, cẩm năng sống cho một chuyến đi
phượt an toàn.
4. Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm tạm thời:
Mỗi thành viên sau khi chọn ra một cấn đề ở phiếu 1-T1 sẽ tiến hành thu thập thông
tin về vấn đề mà mình chọn.
Mục đích của hoạt động này là để sinh viên hiểu rõ hơn về vấn đề mình đã chọn và làm
cơ sở cho việc đề xuất dự án nhóm.
+ Thà nh viên 1: Lâ m Tườ ng Vy
- Sinh viên UEF chưa tìm được phương pháp học tiếng Anh phù hợp với bản
thân để nâng cao trình độ.
+ Thà nh viên 2: Nguyễn Dương Tấ n Phá t
- Sinh viên UEF bị tâm lý đám đông, ngại tiếp xúc xã hội.

+ Thà nh viên 3: Nguyễn Ngọ c Bả o Li


- Sinh viên các trường đại học chưa đủ nhận thức về tầm quan trọng của hoạt
động nghiên cứu khoa học
+ Thà nh viên 4: Thạ ch Mỹ Tườ ng
- Sinh viên UEF, một số bạn chưa sắp xếp được thời gian biểu một cách khoa
học.
+ Thà nh viên 5: Nguyễn Thu Tuyền
- Sinh viên UEF không có nhiều thời gian để tham gia hoạt động tình nguyện.
+ Thà nh viên 6: Trương Thị Hương Thả o
- Sinh viên từ các tỉnh khác gặp khó khăn trong việc kết giao bạn mới tại
TP.HCM
5. Làm rõ vấn đề nhóm:
- Đố i tượ ng đề tà i nhó m: Sinh viên UEF nă m nhấ t
- Vấ n đề: Sinh viên UEF nă m nhấ t gặ p khó khă n trong việc quả n lí thờ i gian cá nhâ n
-Đến vớ i đề tà i nhó m trong khó a họ c lầ n nà y, nhó m 5 muố n đưa ra cá c giả i phá p tố i
ưu nhấ t giú p sinh viên UEF nă m nhấ t có thể dễ dà ng quả n lí đượ c thờ i gian cá nhâ n.

7
Để tiếp cậ n và là m rõ vấ n đề thì nhó m chú ng em đã thự c hiện khả o sá t bằ ng cá ch
khả o sá t vớ i nhiều đố i tượ ng khá c nhau: sinh viên, giả ng viên, nhâ n viên. Để có thêm
nhiều thô ng tin về thự c trạ ng và ý kiến về vấ n đề nà y.

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SỰ TỒN TẠI & NHU CẦU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

A. Mô tả tổng hợp thông tin ý kiến các bên liên quan về thực trạng của vấn
đề: (sử dụng bảng biểu, hình ảnh để mô tả thông tin một cách tổng hợp
và trực quan nếu có).

Câu 1: Theo anh/chị, sinh viên UEF có gặp phải khó khăn trong việc quản lí
thời gian cá nhân hay không?

8
Không
7%


93%

BẢNG 1: Phần trăm quan tâm sinh viên UEF có gặp phải khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân

Câu 2: Theo anh/chị, sinh viên UEF sẽ chọn giải pháp nào để khắc phục khó
khăn này?

9
Đặt deadline cho tất cả các công việc

Lập thời gian biểu rõ ràng

Tìm ra khung giờ "vàng" cho bản thân

Thực hiện những việc quan trọng nhất vào buổi sáng

Sắp xếp công việc hàng ngày dựa trên tầm quan trọng và tính khẩn cấp

0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 160% 180%

BẢNG 2: Sinh viên UEF chọn giải pháp

Câu 3: Theo anh/chị, sinh viên cảm thấy mức độ nghiêm trọng của việc
không quản lí thời gian cá nhân có nghiêm trọng không?

10
120.00%

100.00%

80.00%

60.00%

40.00%

20.00%

0.00%
Rất quan trọng Quan trọng Bình thường Không quan trọng

BẢNG 3: BẢNG CHO THẤY MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG VẤN ĐỀ

Câu 4: Theo anh/chị, sinh viên có suy nghĩ gì về khó khăn trên?

- Cần sắp xếp thời gian hợp lí.


- Do mới sinh viên năm nhất nên chưa biết ưu tiên công việc.
- Do môi trường mới nên khó sắp xếp.
- Không quá phức tạp nếu có thời gian biểu rõ ràng.
- Cần cải thiện cách quản lí quỹ thời gian để làm việc có năng suất hơn.
- Những việc quan trọng làm trước, ít quan trọng làm sau nhưng phải có
kế hoạch rõ ràng để công việc đúng tiến độ, không trì trệ.
- Kiểm soát thời gian hiệu quả sẽ giúp bạn giảm căng thẳng, tránh được
áp lực “deadline” và hoàn thành công việc một cách tốt nhất.
- Khi sắp xếp thời gian tốt, bạn sẽ dành được thời gian cho riêng cho
mình để làm những việc yêu thích.
Câu 5: Theo anh/chị, nguyên nhân dẫn đến việc sinh viên UEF khó khăn
trong việc quản lí thời gian cá nhân là gì?

11
Bảng 4: Biểu đồ nguyên

B. Tổng hợp dữ liệu về các vấn đề tương tự tìm được: (sử dụng bảng
biểu, hình ảnh để mô tả thông tin nếu có).
PHẦ N I. Để tìm hiểu và đánh giá về thực trạng quản lí thời gian của sinh viên, nhóm
Bò Leo Rào đã tìm được những thông tin tương tự và được kết quả như
sau:

1.

Sự quan tâm đối với vấn đề quản lý thời gian của sinh viên

12
Biểu đồ 1: Mứ c độ quan tâ m củ a sinh viên trườ ng ĐHGD đến vấ n đề quả n lý thờ i
gian ( Đơn vị: %)

Mứ c độ quan tâ m củ a sinh viên trườ ng ĐHGD đến vấ n đề quả n lý thờ i gian ( Đơn
vị: %) Biểu đồ 1 Phả n á nh mứ c độ quan tâ m củ a sinh viên trườ ng ĐHGD về vấ n đề
quả n lý thờ i gian cho thấ y đa số sinh viên quan tâ m đến quả n lý thờ i gian (chiếm
46,2%) nhưng bên cạ nh đó vẫ n cò n mộ t bộ phậ n nhỏ khô ng quan tâ m đến quả n lý
thờ i gian (chiếm 3,1%) họ cho rằ ng vấ n đề quả n lý thờ i gian khô ng giú p ích đượ c
gì trong quá trình là m việc củ a bả n thâ n “ Mình khô ng quan trọ ng việc sắ p xếp thờ i
gian bở i cô ng việc nà y tố n thờ i gian và khiến mình bị gò bó , khó chịu nên dẫ n đến
giả i quyết cá c cô ng việc khô ng hiệu quả ” (Sinh viên 1 – Nă m thứ ba, khoa Sư
phạ m). Kết quả tìm hiểu thự c tế cho thấ y phầ n lớ n sinh viên đã hình thà nh và nhậ n
thứ c đượ c tầ m quan trọ ng trong việc quả n lý thờ i gian là m việc, họ c tậ p củ a bả n
thâ n. “Quả n lý thờ i gian là mộ t vấ n đề vô cù ng quan trọ ng đố i vớ i em, vì nếu khô ng
sắ p xếp, lên lịch trình hợ p lý em sẽ khô ng thể quả n lý và giả i quyết hết cá c cô ng
việc phả i là m củ a mình.” (Sinh viên 2- Nă m thứ 2, khoa CKHGD). Nhìn chung hầ u
như phầ n lớ n sinh viên quan tâ m đến vấ n đề quả n lý thờ i gian.

2. Thực trạng lập kế hoạch quản lý thời gian của sinh viên:

13
Biểu đồ 1: THỰC TRẠNG VIỆC LẬP KẾ HOCHJ CỦA SINH VIÊN (%)

Từ bả ng số liệu cho thấ y phầ n lớ n sinh viên khô ng lên kế hoạ ch (chiếm 50%).
“Mình khô ng có thó i quen lên kế hoạ ch hay thờ i gian biểu (tứ c là lên cô ng việc trên
giấ y). Mình chủ yếu hình dung trong đầ u, sắ p xếp cá c cô ng việc theo trình tự việc
nà o cấ p thiết nhấ t thì mình sẽ là m trướ c. Nó i chung là là m thế nà o cho hoà n toà n
giả i quyết xong vấ n đề ấ y”. Kết quả trên cho thấ y mặ c dù sinh viên đã nhậ n thứ c
đượ c sự cầ n thiết và có sự hình dung về việc sắ p xếp, phâ n bổ thờ i gian cho cô ng
việc. Bên cạ nh đó , ta cũ ng thấ y số sinh viên lậ p kế hoạ ch (chiếm 23%) là khô ng
nhiều. Khô ng nhữ ng thế, mộ t số sinh viên lậ p kế hoạ ch nhưng khô ng thự c hiện hay
khô ng thự c hiện triệt để (chiếm 27%). “Bình thườ ng thì mình quả n lý theo lịch
trình có sẵ n”. Lậ p thờ i gian biểu chi tiết cho từ ng ngà y. Phầ n lớ n dà nh thờ i gian
họ c tậ p tạ i trườ ng và tham gia cá c câ u lạ c bộ . Mình có thó i quen lên kế hoạ ch, lậ p
thờ i gian biểu tuy nhiên chưa thể hiện triệt để do cá c tình huố ng độ t xuấ t, bấ t cậ p
tá c độ ng và o. VD: Chuyển đổ i lịch họ c, họ c bù , deadline,...và mình thấ y mình lên kế
hoạ ch khô ng khả thi”. Nhìn chung đa số sinh viên quan tâ m đến việc quả n lý thờ i
gian nhưng trá i lạ i phầ n lớ n sinh viên chưa có kỹ nă ng lậ p kế hoạ ch để quả n lý
thờ i gian củ a bả n thâ n nên dẫ n tớ i tình trạ ng sinh viên lậ p kế hoạ ch mà thự c hiện
khô ng hiệu quả .

3. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý thời gian của sinh viên:

14
Biểu đồ 2: THỂ HIỆN MỨC ĐỘ SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA SINH VIÊN

Kết quả thể hiện ở biểu đồ trên cho thấ y sinh viên Trườ ng ĐHGD đang sử dụ ng
thờ i gian cho nhiều hoạ t độ ng đa dạ ng khá c nhau. Trên thự c tế, theo khả o sá t
(Biểu đồ 4) cho thấ y số lượ ng sinh viên dà nh thờ i gian nhiều hơn 3 giờ cho việc
lướ t web, sử dụ ng mạ ng xã hộ i,... (chiếm 30,1%) so vớ i số lượ ng sinh viên dà nh
thờ i gian hơn 3 giờ cho việc tự họ c ở nhà (chiếm 11,55%). Điều nà y cho thấ y sinh
viên chưa đá nh giá khá ch quan về việc sử dụ ng thờ i gian củ a bả n thâ n. Kết quả
khả o sá t và phỏ ng vấ n trên cho thấ y kỹ nă ng quả n lý thờ i gian củ a nhiều sinh viên
chưa tố t dẫ n đến thờ i gian chưa đượ c sử dụ ng mộ t cá ch hiệu quả cho hoạ t độ ng
họ c tậ p. Điều nà y dẫ n đến tình trạ ng sinh viên cho rằ ng mình họ c quá nhiều nhưng
lạ i khô ng đạ t kết quả tố t.

4. Đánh giá của sinh viên về vai trò của nhà trường trong việc định
hướng, phát triển kỹ năng quản lý thời gian cho sinh viên:

Biểu đồ 3: ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VỀ VAI TRÒ CỦA NHÀ TRƯỜNG TRONG VIỆC ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

15
KỸ NĂNG QUẢN LÝ THỜI GIAN CHO SINH VIÊN

Theo kết quả phỏ ng vấ n, mộ t số sinh viên chia sẻ bả n thâ n nhậ n ra rằ ng nhà
trườ ng đã giú p bả n thâ n trong việc quả n lý thờ i gian “Em nhậ n thấ y là nhà trườ ng
đã giú p đỡ mình mộ t cá ch trự c tiếp ví dụ như cá c buổ i tọ a đà m về kỹ nă ng mềm
hay bằ ng cá ch giá n tiếp như giao bà i tậ p về nhà . Đầ u nă m, đầ u kỳ chú ng em có lịch
họ c rõ rà ng, thờ i gian tổ chứ c thi cử , thờ i gian đă ng ký họ c phầ n...”. Nhó m nghiên
cứ u cho rằ ng nhà trườ ng đã có có sự quan tâ m, định hướ ng cho sinh viên phá t
triển kỹ nă ng quả n lý thờ i gian gắ n vớ i định hướ ng hoạ t độ ng họ c tậ p và cá c hoạ t
độ ng khá c củ a sinh viên ở trườ ng. Tuy nhiên, nhữ ng buổ i trao đổ i kinh nghiệm,
nhữ ng nộ i dung giá o dụ c kỹ nă ng quả n lý thờ i gian cho sinh viên có tính chuyên
đề, chuyên sâ u cò n vắ ng bó ng mà chủ yếu đượ c tích hợ p trong cá c nộ i dung giá o
dụ c khá c, gắ n vớ i nhữ ng hoạ t độ ng cụ thể nên cò n mộ t bộ phậ n sinh viên cho rằ ng
nhà trườ ng khô ng giú p đỡ sinh viên phá t triển kỹ nă ng quả n lý thờ i gian.

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP HIỆN CÓ

Giả i phá p 1: Sắ p xếp cô ng việc hà ng ngà y dự a trên tầ m quan trọ ng và tính khẩ n cấ p
Bạ n có thể phâ n bổ cô ng việc thà nh ba hạ ng mụ c để biết việc nà o cầ n đượ c ưu tiên:
- Quan trọ ng và khẩ n cấ p
- Quan trọ ng nhưng khô ng khẩ n cấ p
- Khô ng quan trọ ng khô ng khẩ n cấ p
Điểm mạ nh:
+ Điều khô ng quan trọ ng sẽ ko thể đả o lộ n danh sá ch việc cầ n là m
Điểm yếu củ a giả i phá p:

16
+ Rố i loạ n trong cô ng việc
+ Lã ng phí thờ i gian và o nhữ ng việc ko quan trọ ng
+ Khô ng đả m bả o tgain cô ng việc

Giả i phá p 2: Khô ng dà nh dù chỉ 1 phú t để đọ c thô ng bá o từ mạ ng xã hộ i

Điểm mạ nh củ a giả i phá p:


+ Sử dụ ng tgian và o đù ng việc
+ Tă ng nă ng suấ t và phá t huy tá c dụ ng hiệu quả thờ i gian trì hoã n
Điểm yếu củ a giả i phá p:
+ Khô ng nắ m bắ t đc nhữ ng thô ng tin thự c tế đang xả y ra
+ Mấ t hứ ng thú trong cô ng việc
+ Danh sá ch mụ c tiêu đề ra chẳ ng bao giờ thự c hiện
+ Vô thứ c dù ng đt trong khi là m việc

Hướ ng phá t triển ý tưở ng củ a giả i phá p sắ p xếp cô ng việc hằ ng ngà y dự a trên tầ m
quan trọ ng và khẩ n cấ p có thể đượ c thự c hiện như sau:

- Xá c định mứ c độ tầ m quan trọ ng và khẩ n cấ p: Đầ u tiên, bạ n cầ n đá nh giá mứ c


độ tầ m quan trọ ng và khẩ n cấ p củ a cá c cô ng việc trong ngà y. Điều nà y có thể đượ c
thự c hiện bằ ng cá ch đặ t câ u hỏ i cho ngườ i sử dụ ng về mứ c độ ưu tiên củ a cô ng việc,
thờ i gian hoà n thà nh, và tá c độ ng củ a việc hoà n thà nh hay khô ng hoà n thà nh cô ng
việc đó .

- Xá c định mứ c độ ưu tiên: Dự a trên thô ng tin thu thậ p đượ c từ bướ c trên, bạ n
có thể xá c định mứ c độ ưu tiên cho mỗ i cô ng việc. Cô ng việc có mứ c độ tầ m quan
trọ ng cao và khẩ n cấ p sẽ đượ c xếp hạ ng cao hơn trong danh sá ch ưu tiên.

17
- Xâ y dự ng danh sá ch cô ng việc ưu tiên: Sử dụ ng thô ng tin về mứ c độ ưu tiên,
bạ n có thể xâ y dự ng danh sá ch cô ng việc ưu tiên cho ngà y đó . Đả m bả o sắ p xếp cô ng
việc theo thứ tự giả m dầ n củ a mứ c độ ưu tiên, vớ i cô ng việc quan trọ ng và khẩ n cấ p
nhấ t đượ c đặ t ở đầ u danh sá ch.

- Sử dụ ng phầ n mềm hoặ c ứ ng dụ ng hỗ trợ : Có nhiều phầ n mềm và ứ ng dụ ng


sắ p xếp cô ng việc có sẵ n để hỗ trợ quá trình nà y. Bạ n có thể sử dụ ng cá c cô ng cụ như
Microsoft Outlook, Google Calendar hoặ c cá c ứ ng dụ ng quả n lý cô ng việc khá c để tạ o
ra lịch trình và ghi chú cá c cô ng việc theo mứ c độ ưu tiên.

- Đá nh giá và điều chỉnh: Theo dõ i tiến trình và đá nh giá kết quả củ a việc sắ p
xếp cô ng việc theo mứ c độ tầ m quan trọ ng và khẩ n cấ p. Nếu cầ n thiết, điều chỉnh
danh sá ch cô ng việc ưu tiên để phù hợ p vớ i tình hình thự c tế.

- Tự quả n lý và tuâ n thủ : Để giả i phá p nà y thà nh cô ng, quan trọ ng là tự quả n lý
và tuâ n thủ lịch trình cô ng việc củ a chính bạ n.

Hướ ng phá t triển ý tưở ng củ a giả i phá p khô ng dà nh dù chỉ 1p để đọ c thô ng bá o từ


mạ ng xã hộ i có thể đượ c phá t triển theo cá c hướ ng sau:

- Xá c định mụ c tiêu và lợ i ích: Đầ u tiên, hã y xá c định rõ mụ c tiêu củ a việc tắ t


mạ ng xã hộ i và tă ng tậ p trung. Lợ i ích có thể là tă ng nă ng suấ t là m việc, cả i thiện
chấ t lượ ng cô ng việc, giả m stress và phâ n tá n tư duy. Điều nà y sẽ giú p bạ n tậ p trung
hơn và o cô ng việc cầ n là m và hoà n thà nh nhiệm vụ hiệu quả hơn.

- Lậ p kế hoạ ch và đặ t quy tắ c: Để thà nh cô ng, bạ n cầ n lậ p kế hoạ ch và đặ t ra


quy tắ c cụ thể để khô ng sử dụ ng mạ ng xã hộ i trong quá trình là m việc. Hã y đề ra mộ t
lịch trình là m việc cụ thể và xá c định thờ i gian mà bạ n sẽ tắ t mạ ng xã hộ i hoặ c sử
dụ ng chú ng chỉ khi cầ n thiết. Đồ ng thờ i, xem xét việc cà i đặ t ứ ng dụ ng chặ n truy cậ p
và o mạ ng xã hộ i trong thờ i gian là m việc.

18
- Tìm sự hỗ trợ từ đồ ng nghiệp: Hã y thô ng bá o ý định củ a bạ n vớ i đồ ng nghiệp
và nhó m là m việc. Cù ng nhau tạ o ra mộ t mô i trườ ng là m việc khô ng sử dụ ng mạ ng
xã hộ i và khuyến khích lẫ n nhau tuâ n thủ . Bằ ng cá ch chia sẻ lợ i ích và mụ c tiêu
chung, cá c thà nh viên nhó m có thể tạ o ra sự đồ ng thuậ n và cù ng nhau duy trì sự tậ p
trung.

- Tìm thay thế và cả i thiện mô i trườ ng là m việc: Để hạ n chế sự cá m dỗ sử dụ ng


mạ ng xã hộ i, tạ o ra mộ t mô i trườ ng là m việc tố t hơn bằ ng cá ch cả i thiện cá c yếu tố
khá c. Đả m bả o bạ n có mộ t khô ng gian là m việc thoả i má i, khô ng có xao lạ c từ tiếng
ồ n hoặ c nhữ ng điều khá c gâ y phâ n tâ m. Sử dụ ng cá c cô ng cụ quả n lý thờ i gian và
cô ng việc để tă ng hiệu suấ t là m việc và đả m bả o bạ n sẽ tậ p trung toà n bộ và o cô ng
việc bạ n là m.

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN CỦA VẤN ĐỀ

A. Phân tích các nguyên nhân


Để làm rõ lý do phát sinh vấn đề, mỗi thành viên phải liên tục nghiên cứu, đặt câu hỏi
“Tại sao?” để tìm ra cụ thể các nguyên nhân thực sự. Sau đó các thành viên luân phiên
điền các nguyên nhân vào giấy note càng nhiều ý tưởng càng tốt.
- Tại sao tôi không thể ưu tiên công việc quan trọng và khẩn cấp một cách hiệu quả?
- Tại sao tôi thường không hoàn thành công việc theo đúng thời hạn?
- Tại sao tôi dành quá nhiều thời gian cho các nhiệm vụ không quan trọng hoặc không
cần thiết?

19
- Tại sao tôi không có kế hoạch và mục tiêu rõ ràng cho các công việc của mình?
- Tại sao tôi thiếu khả năng ước lượng thời gian cần thiết cho mỗi công việc?
- Tại sao tôi bị phân tán và mất tập trung trong quá trình làm việc?
- Tại sao tôi không biết cách sử dụng công cụ và phương pháp quản lí thời gian hiệu
quả?
- Tại sao tôi cảm thấy căng thẳng và áp lực trong việc quản lí thời gian?
- Tại sao tôi không biết cách phân chia thời gian một cách hợp lý giữa công việc và cuộc
sống cá nhân?

Sau khi nhìn lại tổng thể các giấy note, bước tiếp theo là phân loại và tập hợp các
nguyên nhân liên quan đến nhau thành một nhóm và đặt tên cho từng nhóm. Cuối cùng
biểu đồ xương cá được thể hiện trên phiếu 5T-1 như sau:

B. Các tiêu chí đánh giá vấn đề.


Đầu tiên chúng ta cần xác định một số tiêu chí quan trọng để đánh giá và lựa chọn
nguyên nhân cụ thể của vấn đề quản lí thời gian cá nhân. Dưới đây là một số tiêu chí có
thể sử dụng:
1. Ưu tiên công việc: Đánh giá xem có sự ưu tiên đúng mức giữa các công việc khác
nhau hay không. Có thể xem xét mức độ quan trọng, ưu tiên, và khả năng ảnh
hưởng đến mục tiêu cá nhân.
20
2. Kỹ năng quản lí thời gian: Đánh giá khả năng quản lí thời gian hiện tại của bạn.
Xem xét việc bạn có kỹ năng tổ chức công việc, ưu tiên nhiệm vụ, lập lịch làm
việc, và khả năng ước tính thời gian cần thiết cho các hoạt động khác nhau.
3. Xác định mục tiêu: Đánh giá xem có sự phù hợp giữa mục tiêu cá nhân và cách
quản lí thời gian hiện tại của bạn hay không. Xem xét xem liệu bạn đã xác định rõ
ràng mục tiêu cá nhân và có kế hoạch cụ thể để đạt được chúng hay không.
4. Ôm quá nhiều việc trong một lần: Xem xét xem tại sao bạn ôm quá nhiều việc
trong một lần. Có thể bạn cảm thấy áp lực từ các deadline hoặc muốn hoàn thành
nhiều công việc cùng một lúc để tiết kiệm thời gian.
5. Định rõ ưu tiên: Đánh giá khả năng định rõ ưu tiên và tập trung vào các nhiệm vụ
quan trọng nhất. Xem xét xem liệu bạn có thể ưu tiên công việc theo mức độ quan
trọng và khả năng ảnh hưởng.

C. Kết luận nguyên nhân


Nguyên nhân cốt lõi vẫn đến từ việc sinh viên UEF năm nhất chưa có mục tiêu và định
hướng cụ thể cho việc quản lí thời gian cá nhân. Về việc chưa có mục tiêu rõ ràng và định
hướng cụ thể, có thể làm cho sinh viên mất đi sự ưu tiên trong việc phân chia thời gian và
quản lý công việc. Họ có thể không biết nên tập trung vào những gì và đặt mục tiêu gì là
quan trọng nhất, dẫn đến việc phân tán và không hiệu quả. Khi không có mục tiêu cụ thể,
sinh viên có thể thiếu động lực và mục đích trong việc quản lý thời gian. Điều này có thể
dẫn đến việc lười biếng, trì hoãn và khó khăn trong việc duy trì sự cam kết và nỗ lực.
Thiếu mục tiêu và định hướng cụ thể có thể dẫn đến việc sinh viên sử dụng thời gian một
cách không hiệu quả và lãng phí. Dẫn đến inh viên thường làm việc không có kế hoạch
chẳng hạn như không phân bổ thời gian làm bài tập các môn dẫn đến việc có nhiều môn
không đúng tiến độ và sinh viên phải chạy deadline ngày đêm thay vì tập trung vào việc
phát triển bản thân và hoàn thành công việc quan trọng. Dựa trên mặt thực tế sinh viên
vẫn chưa biết nhiều đến các mục tiêu và định hướng quản lí thời gian cá nhân. Nếu biết
thì đa số sinh viên vẫn không kiên nhẫn và kiên trì sắp xếp trong một thời gian dài dẫn
đến việc các giải pháp thì vẫn có nhưng không đạt kết quả cao.

21
CHƯƠNG V: TẠO Ý TƯỞNG GIẢI PHÁP
1. Nguyên nhân lựa chọn vấn đề “ Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí
thời gian cá nhân”:
Dự a trên chủ đề mà giả ng viên đã giao cho lớ p: “ Xâ y dự ng thương hiệu sinh viên
toà n cầ u”. Cá c thà nh viên trong nhó m đã tiến hà nh thả o luậ n và đề xuấ t ra nhiều vấ n
đề liên quan đến chủ đề củ a lớ p. Sau khi cù ng nhau chọ n lọ c và bầ u chọ n thì nhó m
đã quyết định chọ n và phâ n tích vấ n đề: “Xâ y dự ng thương hiệu sinh viên toà n cầ u”.
Đâ y là mộ t vấ n đề mà đa số cá c thà nh viên trong nhó m đều đá nh giá cao.
Nguyên nhâ n nhó m quyết định chọ n vấ n đề nà y để là m đề tà i củ a cả dự á n là do
vấ n đề đá p ứ ng mộ t số tiêu chí đá nh giá và lự a chọ n củ a mộ t số cá nhâ n nó i riêng và
củ a cả nhó m nó i chung:
 Có thể dễ dà ng thu thậ p thô ng tin cho vấ n đề nà y.
 Đề tà i có thể hoà n thà nh trong thờ i lượ ng củ a cả khó a họ c PD1.
 Mang lạ i sự hữ u ích khô ng chỉ cho trườ ng đạ i họ c UEF, mà cò n cho cả xã hộ i.
 Dễ dà ng tiếp cậ n, liên lạ c và phỏ ng vấ n vớ i cá c bên liên quan củ a vấ n đề để có
thể thu thậ p thô ng tin.
 Nhiều ngườ i xem việc khắ c phụ c vấ n đề nà y là rấ t cầ n thiết và thậ m chí muố n
tham gia giả i quyết vấ n đề nà y.
 Dễ sử dụ ng kinh nghiệm và kiến thứ c mà đã có sẵ n củ a cá c thà nh viên trong
nhó m
2. Khảo sát để thiết lập những điều kiện tiên quyết mà giải pháp cần phải đáp ứng:
Trướ c khi bắ t đầ u hình thà nh giả i phá p cho vấ n đề, nhó m đã tiến hà nh mộ t cuộ c
khả o sá t online vớ i mộ t số bạ n sinh viên UEF. Thô ng qua việc nghiên cứ u kết quả

22
củ a cá c cuộ c khả o sá t mà đã đượ c thu gom và ghi nhậ n trong cá c phiếu nhó m trướ c
phiếu [6T-1] kết hợ p vớ i việc bá m sá t vớ i nguyên nhâ n cụ thể mà nhó m đã bầ u chọ n
là nguyên nhâ n cố t lõ i “Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí
thời gian cá nhân”, nhó m đã thiết lậ p mộ t danh mụ c bao gồ m cá c điều kiện tiên
quyết mà giả i phá p phả i đá p ứ ng như sau:
a) Yếu tố thúc đẩy:
Nhữ ng yếu tố mà thú c đẩ y sự hình thà nh và sự vậ n hà nh củ a giả i phá p củ a
nhó m bắ t nguồ n chủ yếu đến từ nhữ ng mong muố n và nhu cầ u củ a cá c bạ n sinh
viên mà đã tham gia và o cá c cuộ c khả o sá t mà nhó m đã tạ o ra:
 Đặt ưu tiên công việc theo mức độ quan trọng và khẩn cấp để tăng
hiệu suất làm việc
 Ưu tiên nhiệm vụ quan trọng giúp tăng hiệu suất làm việc
 Lập thời gian biểu rõ ràng
 Sắp xếp công việc hàng ngày dựa trên tính quan trọng và tính khẩn
cấp
 Tạo lịch linh hoạt giúp tăng sự kiểm soát và linh hoạt trong quản lý
thời gian
 Loại bỏ công việc không cần thiết giúp giải phóng thời gian và tập
trung vào những công việc quan trọng
 Mục tiêu rõ ràng và kế hoạch giúp tập trung và tổ chức thời gian
 Áp dụng kỹ thuật như Pomodoro, phân chia công việc nhỏ hơn và sử
dụng công cụ quản lí thời gian
 Xác định công việc quan trọng và ưu tiên cao
b) Yếu tố rào cản:
Trong quá trình thiết lậ p cá c điều kiện tiên quyết cho giả i phá p, mỗ i thà nh viên
trong nhó m đã đưa ra và trình bà y về mộ t số yếu tố mà có thể gâ y khó khă n trong
việc phá t triển và thự c hiện giả i phá p:

23
 Khó khăn trong việc xác định ưu tiên và phân chia thời gian cũng như
khó khăn trong việc tuân thủ kế hoạch và tập trung vào công việc quan
trọng
 Khó từ chối công việc không quan trọng và xao lạc từ môi trường Khó
khăn trong việc tuân thủ lịch trình linh hoạt do mất kỷ luật hoặc khó
khăn trong việc tổ chức thời gian
 Khó khăn trong việc quyết định công việc nào cần được loại bỏ và khó
khăn trong việc từ chối các yêu cầu không cần thiết.
 Lãng phí thời gian cho những việc không quan trọng, không khẩn cấp
 Không đảm bảo thời gian công việc
 Thiếu sự rõ ràng về mục tiêu và khó bắt đầu từ đâu có thể gây rào cản
 Áp lực công việc khác và môi trường làm việc không thuận lợi có thể gây
rào cản
 Khó khăn trong việc từ chối công việc hoặc không quan trọng
c) Yếu tố ràng buộc:
Ngoà i nhữ ng yếu tố thú c đẩ y và nhữ ng yếu tố rà o cả n, nhó m đồ ng thờ i đã phá t
hiện ra mộ t số yếu tố rà ng buộ c cho giả i phá p. Nhữ ng yếu tố nà y đượ c nhó m đề ra
thô ng qua việc trả lờ i nhữ ng câ u hỏ i về giớ i hạ n củ a giả i phá p về địa điểm, mứ c độ
nghiêm trọ ng củ a giả i phá p đố i vớ i cá c bạ n sinh viên, mứ c độ hiệu quả củ a giả i phá p
trong việc khắ c phụ c vấ n đề. Sau đó , nhữ ng yếu tố đượ c tổ ng hợ p lạ i thà nh mộ t số
điều kiện rà ng buộ c chung như sau:

24
 Sự mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân hoặc yêu cầu ưu
tiên công việc khác nhau
 Không tốn quá nhiều thời gian
 Giảm căng thẳng và không áp lực
 Không mất qúa nhiều công sức
 Áp đạt từ người khác và sự mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống
 Yêu cầu công việc cố định hoặc can thiệp từ người khác trong việc xác
định thời gian làm việc.
 Từ chối hoặc đối mặt với sự áp đặt công việc không cần thiết từ người
khác. Áp lực thời gian và yêu cầu công việc khác
 Khó thích nghi với kỹ thuật mới và gặp khó khăn trong việc suy trì sự
tập trung
 Lượng công việc quan trọng quá nhiều
3. Đề xuất, đánh giá và lựa chọn giải pháp:
a) Đề xuất giải pháp:
Sau khi đã nghiên cứ u, thu thậ p thô ng tin cầ n thiết về đề tà i “Sinh viên năm nhất
UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân”, cá c thà nh viên trong
nhó m đã đưa ra và trình bà y nhữ ng giả i phá p mà bả n thâ n mỗ i thà nh viên đó đá nh
giá là tố i ưu nhấ t và hiệu quả nhấ t trong việc khắ c phụ c và giả i quyết triệt để vấ n đề
đó . Cá c giả i phá p đó bao gồ m:

Tên thành viên Giải pháp của thành viên

Lâ m Tườ ng Vy App Time Management

Thạ ch Mỹ Tườ ng Lậ p nên App The Plan

Nguyễn Thu Tuyền App The key to being busy

25
Nguyễn Ngọ c Bả o Li App illitiming

Trương Thị Hườ ng Thả o Time module app

Cá c giả i phá p nà y đều có nhữ ng ưu điểm, nhữ ng khuyết điểm, nhữ ng cơ hộ i, nhữ ng
thá ch thứ c riêng và đượ c mỗ i thà nh viên trong nhó m giả i thích và trình bà y chi tiết
trong phiếu [7P-1].

b) Đánh giá và lựa chọn giải pháp cuối cùng:


Sau khi đã có đượ c cá c đề xuấ t về giả i phá p củ a tấ t cả thà nh viên, nhó m đã tiến hà nh
đá nh giá và bầ u chọ n mộ t giả i phá p cuố i cù ng theo cá c tiêu chí đượ c trình bà y ở
phiếu [7T-2].
Các tiêu chí đánh giá mà giải pháp cần đạt được:
 Giải pháp sẽ thu hút sự chú ý của nhiều người.
 Giải pháp có thể thoả mãn tất cả các điều kiện ràng buộc
 Khi giải pháp được áp dụng sẽ mang lại nhiều đóng góp cho xã hội và
không vi phạm các chuẩn mực đạo đức
 Giải pháp có tính độc đáo và đặc biệt
 Giải pháp có thể được nhận diện và áp dụng với mức khả thi cao

Sau khi cá c thà nh viên đã đá nh giá cá c đề xuấ t về giả i phá p theo nhữ ng tiêu chí đượ c
đặ t ra và thả o luậ n vớ i nhau thì nhó m đã rú t ra đượ c giả i phá p đượ c xem xét và
đá nh giá là mang tính khả thi nhấ t và có thể giả i quyết triệt để nguyên nhâ n cố t lõ i
“Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân”
gâ y ra vấ n đề nhó m. Giả i phá p đượ c đề xuấ t bở i bạ n Lâ m Tườ ng Vy có tên là “App
Time Management” đượ c cả nhó m xem xét và đá nh giá là đá p ứ ng đượ c cả 5 tiêu
chí trên. Chính vì vậ y nhó m quyết định chọ n giả i phá p củ a Tườ ng Vy để là m nền tả ng
xâ y dự ng cho giả i phá p cuố i cù ng củ a nhó m.

26
4. Mô tả giải pháp:
a) Trình bày về giải pháp:
 Sơ lược về giải pháp:

Đặc điểm: vừ a là m App quả n lí thờ i gian hiệu quả phả i bắ t đầ u từ việc bạ n biết việc
đó quan trọ ng hay khô ng quan trọ ng, khẩ n cấ p hay khô ng khẩ n cấ p. App Time
Management sẽ giú p cho cuộ c số ng củ a bạ n dễ dà ng sắ p xếp cô ng việc hợ p lí. Ngoà i
ra, App Time Management cò n có thể thêm ghi chú và o từ ng cô ng việc, nhờ vậ y bạ n
có thể dễ dà ng tìm lạ i nhữ ng gì mình trướ c đó .
Vận hành: App Time Managament sử dụ ng như sau:
Bướ c 1: Và o ứ ng dụ ng Appstore hoặ c CH Play rồ i tả i ứ ng dụ ng Time Managament về
điện thoạ i
Bướ c 2: Đă ng ký tà i khoả n bằ ng số điện thoạ i (hoặ c Google, Facebook,…)
Buớ c 3: Tạ o lịch trình cô ng việc và họ c tậ p, và đá nh dấ u cá c cô ng việc có tính quan
trọ ng và khẩ n cấ p
Bướ c 4: Đặ t thờ i gian và lịch hẹn nộ p Dealine và bậ t thô ng bá o nhắ c nhở mỗ i ngà y
truớ c 15 phú t
Trong quá trình bạ n sử dụ ng app, app sẽ cậ p nhậ t thườ ng xuyên cá c thô ng bá o cô ng
việc đến bạ n trướ c 15 phú t. Giao diện đơn giả n, dễ sử dụ ng, bạ n có thể tự do sá ng
tạ o dao diện theo sở thích cá nhâ n. App đượ c cà i đặ t trên tấ t cả hệ điều hà nh và nó
hoà n toả n miễn phí, và app cò n đượ c sử dụ ng mọ i lú c mọ i nơi mà khô ng cầ n sử dụ ng
internet. Khuyến khích cá c bạ n sinh viên và cá c cô ng nhâ n viên chứ c sử dụ ng để giú p
ích cho việc quả n lí thờ i gian cũ ng như có thể sắ p xếp cô ng việc theo thứ tự rõ rà ng.
 Mô tả về giải pháp:
Tình trạ ng cá c bạ n sinh viên UEF khô ng quả n lí, nắ m bắ t đượ c thờ i gian cá nhâ n,
ả nh hưở ng đến quá trình họ c tậ p và cô ng việc cá nhâ n. Chính vì thế mà giả i phá p
“App Time Management” ra đờ i, nhằ m đá p ứ ng vớ i mong muố n khắ c phụ c hiện
trạ ng nà y củ a nhiều bạ n sinh viên.

b) Trình bày những điểm mạnh và những điểm yếu của giải pháp:
Điểm mạnh:

27
 Giảm 80% áp lực
 Giảm 70% căng thẳng
 Giảm 60% cho việc lãng phí thời gian
 Sử dụng được trên nhiều thiết bị, nền tàng
 Có nhiều ngôn ngữ cho tất cả ai muốnn sử dụng
 App không cần kết nối internet, có thể sử dụng khi cần

Điểm yếu:
 Phải trả thêm phí để sử dụng các tính năng cao cấp, không hiển thị
quảng cáo,.. => kén người dùng ( phí thích hợp với làm việc nhóm,
doanh nghiệp,...)
 Hiển thị quảng cáo gây khó chịu cho người dùng => tốn thời gian để bỏ
qua quảng cáo
 Chất lượng công việc kém
 Không đảm bảo thời gian công việc

CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN

Chủ đề lớp: Xâ y dự ng thương hiệu “Sinh viên toà n cầ u” cho sinh viên.
Quy trình phát hiện và giải quyết vấn đề gồm bảy bước:
+ Bước 1: Phát hiện vấn đề:
Mỗi thành viên trong nhóm đưa ra 3 vấn đề liên quan tới chủ đề lớp.
- Sau đó, mỗi thành viên chọn ra 1 vấn đề trong tập hợp các vấn đề chung của nhóm và
đi thu thập, khảo sát thông tin rồi đề xuất ra ứng cử viên cho vấn đề cá nhân đã chọn.
- Đánh giá lại các đề tài dự án của từng thành viên trong nhóm và chọn ra đề tài có dự
án tốt nhất.
- Vấn đề nhóm đã chọn: “Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời
gian cá nhân”.

+ Bước 2: Điều tra thực trạng vấn đề:


Nhóm tạo form khảo sát để chứng minh sự tồn tại của vấn đề thông qua các đối tượng
liên quan.

+ Bước 3: Khảo sát nhu cầu của các bên liên quan:
-Mỗi thành viên trong nhóm đề xuất 1 điểm mạnh, điểm yếu để đánh giá lại đề tài

28
nhóm tạm thời.
- Sau khi đưa ra những đánh giá về điểm mạnh và yếu, thì nhóm quyết định chọn đề tài
nhóm tạm thời là “Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
nhân”.
- Cuối cùng, nhóm đã khảo sát về thực trạng của vấn đề và nhu cầu mong muốn giải
pháp bằng cách phỏng vấn các đối tượng liên quan tại trường và gửi các form khảo sát về
nhóm rồi tổng hợp lại thông tin, cho ra số liệu cụ thể.

+ Bước 4: Điều tra các giải pháp hiện có:


Mỗi thành viên trong nhóm tìm những giải pháp khác nhau cùng với điểm mạnh và
yều của từng giải pháp, sau đó sẽ được tổng hợp và bàn bạc bởi thư kí nhóm.

+ Bước 5: Phân tích cấu trúc nguyên nhân của vấn đề:
Mỗi thành viên đưa ra các nguyên nhân khác nhau gây ra vấn đề nhóm. Nhóm đã sử
dụng phương pháp KJ để phân loại và nhóm các nguyên nhân thành 4 nhóm nguyên
nhân lớn và đặt tên cho nó. Thư ký đã tổng hợp và điền vào sơ đồ xương cá.

+ Bước 6: Lựa chọn nguyên nhân cụ thể của vấn đề:


- Mỗi thành viên tìm hiểu ý kiến của các bên liên quan về điều kiện thưc tế ràng buộc
giải pháp tương lai của mình.
- Nhóm thiết lập danh sách các điều kiện ràng buộc và điều kiện thỏa mãn cho giải pháp
của từng thành viên trước khi chọn giải pháp cuối cùng cho vấn đề.

+ Bước 7: Đề xuất đánh giá và lựa chọn giải pháp:


- Mỗi thành viên diễn giải cụ thể đề xuất ý tưởng giải pháp của mình (hình ảnh đơn
giản, dễ hiểu, nêu các đặc điểm, điểm mạnh, điểm yếu).
- Sau đó, nhóm đánh giá các giải pháp qua và thống nhất chọn ra giải pháp cuối cùng là:
“App Time Management”.
- Cuối cùng, cả nhóm đóng góp ý tưởng để hoàn thiện giải pháp một cách tốt nhất

Nhìn chung hiện nay phần lớn sinh viên không có hay không xác định được rõ ràng cho
mình mục tiêu đúng đắn. Đây là một trong những nguyên nhân hay mắc phải nhất dẫn
đến việc quản lí thời gian kém. Không xác định được mục tiêu nhất định, nghĩ tới đâu
làm đến đó. Vì vậy vấn đề quản lí thời gian hiện nay vẫn còn chưa khắc phục được.
Nhóm chúng em mong muốn ý tưởng giải pháp của mình có thể mang đến sự mới mẻ
trong việc quản lí thời gian, giúp các bạn sinh viên hiểu rõ hơn về tác hại của việc không
quản lí thời gian đúng cách.

Phân tích giải pháp:

29
Theo như nhóm bọn em đã nghiên cứu trên mạng hoặc là các phương tiện truyền thông
thì trên thị trường hiện tại thì cũng có rất nhiều cái giải pháp là những App quản lí thời
gian với vô số chức năng khác nhau, nhưng vẫn còn nhiều hạn chế. Đến với App của
chúng em, app sẽ cậ p nhậ t thườ ng xuyên cá c thô ng bá o cô ng việc đến ngườ i dù ng
trướ c 15 phú t. Giao diện đơn giả n, dễ sử dụ ng, ngườ i dù ng có thể tự do sá ng tạ o dao
diện theo sở thích cá nhâ n. App đượ c cà i đặ t trên tấ t cả hệ điều hà nh và nó hoà n
toả n miễn phí, sử dụ ng đượ c nhiều ngô n ngữ khá c nhau và app cò n đượ c sử dụ ng
mọ i lú c mọ i nơi mà khô ng cầ n sử dụ ng internet. Ngoà i ra, App Time Management
cò n giú p phâ n loạ i cô ng việc để giú p ngườ i dù ng là m việc theo trình tự có logic hơn.
App Time Management củ a nhó m sẽ đượ c là m ra vớ i nhữ ng chứ c nă ng dễ hiểu và
tiện nghi nhấ t cho ngườ i dù ng để có thể quả n lí thờ i gian dễ dà ng. Nhưng suy cho
cù ng, nó vẫ n cò n mộ t số khuyết điểm, như là vẫ n cò n nhiều quả ng cá o rá c khiến
ngườ i dù ng khó chịu, và vẫ n phả i trả phí nếu như muố n dù ng chuyên sâ u hơn. Thêm
và o đó chưa chắc sản phẩm được đã trọng dụng bởi người tiêu dùng, nên suy cho cùng,
độ rủi ro khi thương mại hoá sản phẩm còn rất cao.

Hướng tìm hiểu sau này của dự án:


Với App Time Management nhóm em có nguyện vọng rất lớn trong việc thực tế hoá sản
phẩm này, cho dù sản phẩm này còn nhiều khuyết điểm, nhóm sẽ không ngừng nghiên
cứu và đưa ra những cải tiến khác để biến những khuyết điểm đó thành ưu điểm cho sản
phẩm. Trong các giai đoạn sau nhóm sẽ cố gắng cải thiện tình trạng quảng cáo, và thêm
đó tính năn trồng cây trong thời gian rảnh của app/thời gian người dùng đang làm việc,
cùng nhiều chức năng thú vị hơn để tiếp cận người dùng. Cùng với tất cả các hy vọng của
chúng em vào dự án này, chúng em mong dự án chúng sẽ góp phần nào đó tạo thêm ý
tưởng cũng như động lực giúp các bạn khác tiếp tục đưa ra các giải pháp sáng tạo và tối
ưu hơn, từ đó giúp mọi người có một giải pháp quản lí thời gian tốt hơn và làm việc có
hiệu quả hơn.

30
TÀI LIỆU THAM KHẢO

https://muaban.net/blog/ky-nang-quan-ly-thoi-gian-95175/
https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf
https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf

https://unitrain.edu.vn/cung-luc-dieu-hanh-4-cong-ty-elon-musk-quan-ly-thoi-gian-the-nao/

https://phunumoi.net.vn/elon-musk-quan-ly-thoi-gian-ra-sao-tag176107/
https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf

https://www.uef.edu.vn/hoat-dong-quoc-te/tang-cuong-ky-nang-quan-ly-thoi-gian-va-giao-luu-quoc-te-cho-tan-sinh-
vien-nha-uef-17334

https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf

https://journal.hcmue.edu.vn/index.php/hcmuejos/article/viewFile/1704/1693

https://unica.vn/blog/8-cach-quan-ly-thoi-gian-ca-nhan

https://fastdo.vn/quan-ly-thoi-gian/

https://coffeehr.com.vn/quan-ly-thoi-gian/

PHỤ LỤC

PHẦN II. Các phiếu được thực hiện bởi nhóm 5:


1) Phiếu [1T-1] Brainwriting các vấn đề liên quan đến chủ đề lớp.

31
Phiếu [1T-2] Đánh giá các đề tài đề xuất.

32
[2T-1] Tổng hợp khảo sát thực trạng Đề tài nhóm

33
[3T-1]
[3T-1] Tổng Khảo
hợp kết quảsát ý kiến,
khảo nhucầu
sát nhu cầu của
giải các vấn
quyết bên đề
liên quan
của các bên liên
quan
Tên lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 05 Tên nhóm: Bò Leo Rào

Phiếu này dùng tập hợp được các thông tin, ý kiến của khách hàng và các bên liên
quan. Các dữ liệu này giúp nhóm hiểu được họ mong muốn hoặc khát khao giải
quyết điều gì, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc giải quyết vấn đề trong
tương lai.

Các thành viên Nội dung khảo sát Mức độ tham gia,
đóng góp cho
nhóm (Max
10pts)
1. Lâm Tường Vy Thói quen sử dụng thời gian 10

34
của sv?
Anh/chị thấy mức độ quan
trọng khi giải quyết vấn đề này
như thế nào?

2.Nguyễn Ngọc Bao Li Anh/chị thấy mức độ quan 10


trọng khi giải quyết vấn đề này
như thế nào?

3.Nguyên Thu Tuyền Anh/chị thấy mức độ quan 10


trọng khi giải quyết vấn đề này
như thế nào?

4.Thạch Mỹ Tường Anh/chị thấy mức độ quan 10


trọng khi giải quyết vấn đề này
như thế nào?

5.Nguyễn Thị Hương Anh/chị thấy mức độ quan 10


Thảo trọng khi giải quyết vấn đề này
như thế nào?

6.Nguyễn Dương Tấn Không nộp bài 0


Phát

Dự án nhóm Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí
thời gian cá nhân.

35
Minh họa: Điền các hạng mục của phương pháp thu thập thông tin (Đối
tượng/phương pháp/ thời gian/ địa điểm/ số lượng mẫu…). Sử dụng
các sơ đồ, biểu đồ hoặc hình ảnh của kết quả khảo sát để mô tả nhu cầu
của họ về việc giải quyết vấn đề.

Bảng 1:Anh/chị thấy mức độ quan trọng khi giải quyết vấn đề này như thế nào?

Mô tả: Phân tích các dữ liệu thu được từ điều tra, khảo sát. Kết luận về nhu cầu
giải quyết vấn đề từ các bên liên quan: Các bên liên quan có mong muốn vấn
đề được giải quyết hay không? Ở mức độ nào?
PHẦN III. - Phương pháp khảo sát: Phỏng vấn trực tiếp và khảo sát online các bên
liên quan đến vấn đề làm việc nhóm của sinh viên năm nhất UEF.
PHẦN IV. - Các bên liên quan gồm: các sinh viên năm nhất UEF.
PHẦN V. + Theo khảo sát của Tường Vy: Có 91.4% cho rằng giải quyết vấn đề
quản lí thời gian là rất cần thiết, 5,6% cho rằng cần thiết, 3% cho rằng
bình thường và 0% cho rằng không cần thiết.
PHẦN VI. + Khảo sát từ Thu Tuyền: 100% người khảo sát thấy vấn đền sinh
viên UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân là quan trọng
PHẦN VII. + Theo thu thập của Bảo Li có Có 30,8% cho rằng giải quyết vấn đề
này là rất quan trọng, 30,8% cho rằng quan trọng, 38,5% cho rằng bình
thường và 0% cho rằng không quan trọng.
PHẦN VIII. + Sau khảo sát Hương Thảo thu thập được 62,5% cho rằng sinh
viên UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân là quan trọng,
12,5% nghĩ rằng nó rất quan trong, 12,5% cho rằng đó là điều bình

36
thường, còn 12,5% cho rằng vấn đề này không quan trọng.
+ Từ form khảo sát của Mỹ Tường ta thấy rằng 50% giảng viên - sinh viên
qua khảo sát cho rằng vấn đề này là vô cùng quan trọng,
12,5% giảng viên - sinh viên sau khảo sát cho rằng vấn đề không quan trọng
lắm, 25% giảng viên - sinh viên được khảo sát cho rằng vấn đề này là vô cùng
bình thường, 12,5% giảng viên - sinh viên thông qua khảo sát cho rằng vấn đề
này không đáng để quan tâm. Nhìn tổng quan ta thấy 62,5% giảng viên - sinh
viên đều quan tâm đến việc quản lý thời gian là cần thiết cấp bách cần được
quan tâm chú trọng, 37,5% giảng viên - sinh viên không quan tâm đến vấn đề
quản lí thời gian.
- Kết quả: Từ những khảo sát trên ta có 48,6% cho rằng vấn đề này là
quan trọng, 25,7% là vô cùng quan trọng, 20% nghĩ rằng là bình thường,
chỉ có 5,7% cho rằng vấn đề không quan trọng. Từ đó ta thấy hiện nay
mọi người dần quan tâm hơn về vấn đề quản lí thời gian và mong muốn
vấn đề được giải quyết trên và đặt biệt sự ảnh hưởng của vấn đề trên
cũng tác động đến một phần nào đó đến giảng viên, gia đình của sinh
viên, cá nhân sinh viên năm nhất và đều mong muốn giải quyết được vấn
đề ở mức độ cấp thiết nhất.
Nguồn thông tin: Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.
- Lâm Tường Vy:
https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214
454.pdf
https://journal.hcmue.edu.vn/index.php/hcmuejos/article/viewFile/1704/1693
- Nguyễn Thu Tuyền:
https://veo.com.vn/tam-quan-trong-cua-viec-quan-ly-thoi-gian-trong-cong-
viec/#:~:text=Ki%E1%BB%83m%20so%C3%A1t%20th%E1%BB%9Di
%20gian%20hi%E1%BB%87u,vi%E1%BB%87c%20m%E1%BB%99t%20c
%C3%A1ch%20t%E1%BB%91t%20nh%E1%BA%A5t.&text=B%C3%AAn
%20c%E1%BA%A1nh%20%C4%91%C3%B3%2C%20b%E1%BA%A1n
%20c%C5%A9ng,%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c%20c%E1%BA%A3i
%20thi%E1%BB%87n%20%C4%91%C3%A1ng%20k%E1%BB%83.
- Nguyễn Ngọc Bảo Li:N/A
- Thạch Mỹ Tường:
https://docs.google.com/forms/d/1SUIuU2GVz7s7Sd4Kv057PFlRvk9DYoW0
i0NejLUi5lA/viewform?edit_requested=true

37
- Nguyễn Thị Thu Thảo:
https://unica.vn/blog/8-cach-quan-ly-thoi-gian-ca-nhan
https://fastdo.vn/quan-ly-thoi-gian/
https://coffeehr.com.vn/quan-ly-thoi-gian/

[5T-1] Phân tích và lựa chọn nguyên nhân của vấn đề

38
[6T-1] Thiết lập các điều kiện tiên quyết cho giải pháp

39
7T-1] Tạo Persona nhóm

40
[7T-2] Đánh giá các giải pháp đề xuất

41
[7T-3] Minh họa giải pháp cuối cùng

42
Các phiếu được thực hiện bởi cá nhân:

1. Nguyễn Ngọc Bảo Li:

Phiếu [1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm.

43
Phiếu [2P-1] Khảo sát thực trạng chứng minh sự tồn tại của vấn đề.

44
Phiếu [3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề

45
Phiếu [4P-1] Khảo sát và đánh giá các giải pháp hiện có trên thị trường.

46
Phiếu [7P-1] Đề xuất giải pháp cá nhân.

47
2. Lâm Tường Vy

Phiếu [1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm.

[1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất đề tài nhóm


Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Lâm Tường Vy

Phiếu này được sử dụng để thu thập thông tin về vấn đề mỗi cá nhân đã chọn.
Dựa vào các thông tin thu thập được, hãy đề xuất đề tài nhóm nghiên cứu tạm thời.

Chủ đề lớp: Xây dựng thương hiệu “ Sinh viên Vấn đề cá nhân đã chọn: Sinh viên
toàn cầu “ cho Sinh viên UEF bị tâm lý đám đông, ngại tiếp xúc
xã hội

Minh họa: Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh để thể hiện kết quả tìm kiếm
của bạn. Nêu tên từng hình ảnh, biểu đồ được sử dụng.

Mô tả: Giải thích chi tiết những thông tin bạn đã điều tra, tìm hiểu được về vấn đề cá

48
nhân đã chọn ở phần minh họa trên.
Sinh viên bị tâm lý đám đông và ngại tiếp xúc xã hội có thể trải qua những khó khăn và
lo lắng trong việc tương tác và giao tiếp với người khác trong một môi trường tập thể
lớn. Đây là một trạng thái tâm lý phổ biến, được gọi là "lo âu xã hội" hoặc "sợ xã hội".
Tính tự ti: Sinh viên có thể thiếu tự tin và tự hào về bản thân, điều này dẫn đến sự e ngại
và lo lắng khi tiếp xúc với người khác. Họ có thể sợ rằng mình sẽ không được chấp
nhận, bị phê phán hoặc bị xem là kém cỏi.
Thiếu kỹ năng giao tiếp xã hội: Một số sinh viên có thể thiếu kỹ năng giao tiếp xã hội
cần thiết để tương tác một cách tự tin và hiệu quả với người khác. Điều này có thể khiến
họ cảm thấy không thoải mái và lo lắng khi tham gia vào các hoạt động xã hội.
Kinh nghiệm tiêu cực trong quá khứ: Những trải nghiệm tiêu cực trong quá khứ như bị
bắt nạt, bị từ chối hoặc kỷ luật trong một tập thể có thể gây ra nỗi sợ hãi và lo lắng về
việc tái diễn những trải nghiệm tương tự trong tương lai.
Áp lực xã hội: Một số sinh viên có thể cảm thấy áp lực từ xã hội xung quanh, ví dụ như
mong muốn hoặc yêu cầu phải tham gia vào các hoạt động xã hội như dự tiệc, sự kiện
hay các nhóm học tập. Áp lực này có thể tạo ra một cảm giác bị áp đặt và không thoải
mái.
Tính bảo thủ và trầm lặng: Một số sinh viên có tính cách bảo thủ và trầm lặng hơn, thích
sự yên tĩnh và không thích tham gia vào nhóm đông người. Điều này có thể khiến họ
cảm thấy bất an và lo lắng khi phải đối mặt với môi trường đám đông hoặc tiếp xúc xã
hội

Đề xuất đề tài nhóm: Sau khi thu thập thông tin cần thiết, kết luận lại đề tài nghiên cứu,
đồng thời chỉ rõ 3 thành phần cơ bản trong đề tài đề xuất: ‘Đối tượng’, ‘Vấn đề hiện tại
của đối tượng’ và nơi vấn đề đang diễn ra

đề tài nhóm: (vấn đề bạn quan tâm giải quyết):


n UEF ngại tiếp xúc xã hội

Ví dụ: Đề tài đề xuất:

Nguồn thông tin: Liệt kê tất cả các nguồn sử dụng để thu thập thông tin.
[Tên tác giả (nếu có), năm (nếu có). Tên tài liệu tham khảo, <link đường dẫn tài liệu>,
thời gian trích dẫn].
[Tên tác giả, năm xuất bản. Tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản.]

49
Phiếu [2P-1] Khảo sát thực trạng chứng minh sự tồn tại của vấn đề.
[2P-1] Khảo sát thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề
Tên lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Lâm Tường Vy

Phiếu này dùng để mô tả thực trạng, chứng minh sự tồn tại của vấn đề.
Cá nhân thực hiện khảo sát và ghi lại ý kiến/ thông tin của các bên liên quan về đề tài
nhóm.

Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian cá
Đề tài nhóm
nhân

Giải thích cụ thể nội dung của cuộc điều tra (Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình
ảnh để thể hiện cuộc khảo sát của bạn để thu thập thông tin từ các bên liên quan đến vấn
đề). Vấn đề gì? Xảy ra ở đâu? Các bên liên quan là ai? Ý kiến của họ như thế nào? Thực
trạng của vấn đề (mức độ nghiêm trọng, cấp thiết) ra sao?

50
51
Kết luận: Nhận định của cá nhân về kết quả khảo sát về thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề
thuộc đề tài nhóm: Vấn đề có tồn tại hay không? Thực trạng của vấn đề có nghiêm
trọng/ cấp thiết không?
Qua khảo sát thấy được tình trạng chưa tìm được phương pháp gặp khó khăn trong
việc quản lý thời gian cá nhân của sinh viên UEF và thực trạng này đang rất nghiêm
trọng , những người được khảo sát mong muốn có giải pháp mới và bên cạnh đó những
giải pháp mới được những người được khảo sát chọn đó là hướng dẫn, khuyến khích
sinh viên lập thời gian biểu để sắp xếp thời gian hợp lý cho việc quản lý thời gian cá
nhân. Sinh viên cần quan tâm thiết lập và quản lý mục tiêu, lập kế hoạch học tập và các
hoạt động cá nhân hợp lý; tăng thời gian hữu ích, giảm bớt áp lực trong học tập và cuộc
sống; chủ động lĩnh hội, làm chủ tri thức, nâng cao sức sáng tạo và chủ động phát triển
bản thân. Kỹ năng quản lý thời gian là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với sinh viên
hiện nay. Sự bùng nổ thông tin cùng với sự phát triển đa dạng các mối quan hệ, các dạng
thức hoạt động dẫn đến sinh viên gặp khó khăn, mâu thuẫn giữa mục tiêu hoạt động với
việc thiếu hợp lý trong quản lý thời gian thực hiện hoạt động đó. Khi phải thực hiện rất
nhiều công việc học tập, làm việc, hoạt động bên ngoài, sinh viên cần quan tâm và cần
được phát triển kỹ năng quản lý thời gian để cân bằng được giữa việc học và các công
việc khác, giúp cho sinh viên có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, các công việc
hằng ngày cũng như tham gia các hoạt động theo nhu cầu và sở thích. Đây là yếu tố giúp
sinh viên nâng cao chất lượng học tập và các hoạt động khác trong trường đại học. Nhìn
chung, khảo sát cho thấy phần lớn sinh viên đã nhận thức về tầm quan trọng của việc
quản lý thời gian, nhưng bên cạnh đó một bộ phận sinh viên chưa sử dụng hiệu quả thời
gian do kỹ năng quản lý thời gian còn nhiều điểm hạn chế. Một số sinh viên còn lúng
túng trong việc xây dựng kế hoạch, kiên định thực hiện kế hoạch quản lý thời gian của
bản thân, chưa quan tâm đúng mức đến tự đánh giá và điều chỉnh, cải thiện việc sử dụng
thời gian của bản thân. Thực trạng đó đặt ra vấn đề cho nhà trường, cho các khoa

52
chuyên môn trong việc cần quan tâm hơn nữa và có những đinh hướng, xây dựng môi
trường với những tác động giáo dục tích cực để phát triển kỹ năng quản lý thời gian của
sinh việc.

53
Nêu và mô tả 1 ví dụ tương tự với vấn đề thuộc đề tài nhóm (trong nước hoặc trên thế
giới): (cùng 1 vấn đề hoặc tương tự ở trong 1 hoàn cảnh tương tự hoặc ở một hoàn
cảnh khác).

Mức độ quan tâm của sinh viên trường ĐHGD đến vấn đề quản lý thời gian ( Đơn
vị: %) Biểu đồ 1 Phản ánh mức độ quan tâm của sinh viên trường ĐHGD về vấn đề
quản lý thời gian cho thấy đa số sinh viên quan tâm đến quản lý thời gian (chiếm
46,2%) nhưng bên cạnh đó vẫn còn một bộ phận nhỏ không quan tâm đến quản lý
thời gian (chiếm 3,1%) họ cho rằng vấn đề quản lý thời gian không giúp ích được gì
trong quá trình làm việc của bản thân “ Mình không quan trọng việc sắp xếp thời
gian bởi công việc này tốn thời gian và khiến mình bị gò bó, khó chịu nên dẫn đến
giải quyết các công việc không hiệu quả” (Sinh viên 1 – Năm thứ ba, khoa Sư phạm).
Kết quả tìm hiểu thực tế cho thấy phần lớn sinh viên đã hình thành và nhận thức
được tầm quan trọng trong việc quản lý thời gian làm việc, học tập của bản thân.
“Quản lý thời gian là một vấn đề vô cùng quan trọng đối với em, vì nếu không sắp
xếp, lên lịch trình hợp lý em sẽ không thể quản lý và giải quyết hết các công việc phải
làm của mình.” (Sinh viên 2- Năm thứ 2, khoa CKHGD). Nhìn chung hầu như phần
lớn sinh viên quan tâm đến vấn đề quản lý thời gian.

Nguồn thông tin đã sử dụng:


https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf

54
Phiếu [3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề

Phiếu [4P-1] Khảo sát và đánh giá các giải pháp hiện có trên thị trường.
[4P-1] Khảo sát đánh giá các giải pháp hiện có
Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: ___5___ Tên thành viên: Lâm Tường Vy

Phiếu này dùng để khảo sát, phân tích ít nhất 2 giải pháp hiện có liên quan đến vấn đề
nhóm đang nghiên cứu. Tìm hiểu lý do tại sao vấn đề đó chưa được giải quyết triệt để.

Đề tài Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
nhóm nhân

Giải pháp hiện có trên thị trường: (Lưu ý không phải là giải pháp của cá nhân mình)

Giải pháp 1: Sắp xếp công việc Giải pháp 2: Không dành dù chỉ 1 phút
hàng ngày dựa trên tầm quan trọng để đọc thông báo từ mạng xã hội
và tính khẩn cấp

Hình ảnh giải


pháp (nếu có)

Mô tả tóm tắt: Phân bổ công việc thành bốn hạng Lúc làm việc thì nên tắt mạng xã hội (trừ
Giải pháp giải mục để biết việc nào cần được ưu khi đó là một phần của công việc).
quyết vấn đề tiên: Chuyện kiểm tra các like, comment mới
gi? + quan trọng và khẩn cấp từ bạn bè chỉ mang tính giải trí thôi,
+ khẩn cấp và không quan trọng không quan trọng, cũng chẳng gấp gáp,
+ quan trọng và không khẩn cấp nên hãy chỉ làm khi rảnh. Bạn sẽ không
+ không quan trọng, không khẩn thể nào tập trung làm việc khi mà

55
cấp Facebook, Instagram liên tục gửi thông
báo mời gọi sự chú ý của bạn.

Nguồn giải https://fastdo.vn/quan-ly-thoi-gian/ https://cloudoffice.com.vn/tin-tuc-su-


pháp (tác giả Mẹo quản lý thời gian để làm việc kien/7-meo-quan-ly-thoi-gian-hieu-qua-
giải pháp, ở hiệu quả hơn - Prudential de-lam-viec-tot-hon-song-nhieu-hon
đâu, link …): prudential.com.vn
https://www.prudential.com.vn ›
blog-nhip-song-khoe

Điểm mạnh: ■ không tốn chi phí ■ sử dụng thời gian vào đúng việc
(Mức độ, phạm
vị có thể giải
quyết được vấn ■ điều không quan trọng sẽ không ■ dễ thực hiện
đề) thể đảo lộn danh sách việc cần làm
Ít nhất 3
■ tăng năng suất và phát huy tác dụng
■ dễ thực hiện hiệu quả giảm thời gian trì hoãn

Điểm yếu: ■ rối loạn trong công việc ■ không nắm bắt những thông tin thực tế
(Giải pháp đang xảy ra dẫn đến sinh viên gặp vấn đề
chưa giải quyết khó khăn trong việc tiếp thu các kiến
được những ■ lãng phí thời gian vào những việc thức mới
điểm gì của không quan trọng
vấn đề)
Ít nhất 3 ■ mất hứng thú trong công việc
■ không đảm bảo thời gian công
việc
■ danh sách mục tiêu đề ra chẳng bao giờ
được thực hiện
■ chất lượng công việc kém

■ vô thức dùng điện thoại trong khi làm


việc

Phân tích chi  Sinh viên năm nhất thường  Với sự phát triển của mạng
tiết: được xem là đối tượng mới, internet hiện nay việc sinh viên
Giải thích rõ chưa có nhiều các kỹ năng phải tiếp cận thường xuyên với
các giải pháp mềm để nhận định được việc mạng internet và các mạng xã hội

56
nêu trên đối nào là quan trọng, việc nào nó là điều tất yếu
với vấn đề không quan trọng đòi hỏi
nhóm đang sinh viên năm 3 năm 4 thì áp
nghiên cứu và dụng được nên việc áp
đưa ra ý kiến dụng giải pháp này là không
cá nhân để giải khả thi. đòi hỏi sinh viên
quyết vấn đề. năm 3 năm 4 thì áp dụng
được

Phiếu [7P-1] Đề xuất giải pháp cá nhân.

57
58
3. Nguyễn Thu Tuyền
Phiếu [1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm.
[1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất đề tài nhóm

Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Nguyễn Thu Tuyền

Phiếu này được sử dụng để thu thập thông tin về vấn đề mỗi cá nhân đã chọn.
Dựa vào các thông tin thu thập được, hãy đề xuất ứng cử viên cho đề tài nhóm tạm thời.

Chủ đề lớp: Xây dựng thương hiệu Vấn đề cá nhân: Sinh viên UEF không có nhiều
“Sinh viên toàn cầu" cho sinh viên. thời gian để tham gia hoạt động tình nguyện.

Nguồn thông tin: Tên website, tên bài báo, đường link…
https://www.uef.edu.vn/tin-tuyen-sinh/sinh-vien-nha-uef-san-sang-vuot-ai-ky-thi-hoc-ky-2b-
nam-hoc-2019-2020-9002
https://www.uef.edu.vn/tin-tuc-su-kien/vua-thuc-tap-da-nhan-luong-cao-sinh-vien-uef-chung-
to-nang-luc-noi-troi-15769
Minh họa: Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh để thể hiện kết quả tìm kiếm của bạn.
Nêu tên từng hình ảnh, biểu đồ được sử dụng.
 Họ c tậ p

Sinh viên UEF chăm chú nghe giảng bài trong lớp học

 Đi làm và thực tập

59
Sinh viên UEF tại các doanh nghiệp

 Tham gia các hoạt động giải trí sau giờ học

Sinh viên UEF “bung xoã" sau các giờ học căng thẳng

60
Mô tả: Giải thích chi tiết những thông tin bạn đã điều tra, tìm hiểu được về vấn đề cá nhân đã
chọn.
 Với từ khoá “ không có thời gian để tham gia hoạt động tình nguyện” tìm kiếm trên
ứng dụng Google đẫ có 19.100.000 kết quả trong 0,53 giây.
 Báo News tìm việc đề cập đến bí kíp giúp bạn tham gia các hoạt động tình nguyện như
sau: Tình nguyện nói chung được coi là một hoạt động vị tha trong đó một cá nhân
hoặc nhóm cung cấp dịch vụ không mang lại lợi ích tài chính hoặc xã hội "nhằm mang
lại lợi ích cho người, nhóm hoặc tổ chức khác".
 Hoạt động tình nguyện có thể giúp bạn kết nối, giao lưu với nhiều người. Tham gia các
hoạt động tình nguyện bạn sẽ học hỏi các kỹ năng mới, thăng tiến sự nghiệp và thậm
chí cảm thấy hạnh phúc và khoẻ mạnh hơn. Việc cần phải làm đó là tìm cơ hội tình
nguyện phù hợp với bản thân.
 Trường học truyền đạt lại giá trị và ý nghĩa của các hoạt động thiện nguyện.
 Các nhà tuyển dụng ưu tiên những ứng tuyển có nhiều kinh nghiệm xã hội, hoạt động
nhóm tốt.
 Trường học khuyến khích sinh viên tham gia bằng cách có thêm những quyền lợi trong
quá trình học tập.

Ứng cử viên cho đề tài dự án tạm thời: Sau khi thu thập thông tin cần thiết, sinh viên chỉ rõ
ứng viên cho tạm thời bao gồm hai thành phần “Đối tượng” và “Vấn đề hiện tại của đối
tượng”.

Đề xuất đề tài nhóm:

SINH VIÊN NĂM NHẤT UEF KHÔNG CÓ THỜI GIAN ĐỂ THAM GIA TÌNH
NGUYỆN

61
Phiếu [2P-1] Khảo sát thực trạng chứng minh sự tồn tại của vấn đề.
[2P-1] Khảo sát thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề

Tên lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Nguyễn Thu Tuyền

Phiếu này dùng để mô tả thực trạng, chứng minh sự tồn tại của vấn đề.

Cá nhân thực hiện khảo sát và ghi lại ý kiến/ thông tin của các bên liên quan về đề tài
nhóm.

Đề tài Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lý thời gian cá
nhóm nhân.

Mô tả: Giải thích cụ thể nội dung của cuộc điều tra (Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc
hình ảnh để thể hiện cuộc khảo sát của bạn để thu thập thông tin từ các bên liên quan
đến vấn đề). Vấn đề gì? Xảy ra ở đâu? Các bên liên quan là ai? Ý kiến của họ như thế
nào? Thực trạng của vấn đề (mức độ nghiêm trọng, cấp thiết) ra sao?

 Vấn đề: Sinh viên không quản lý được thời gian cá nhân.
 Xảy ra ở: Đại học UEF
 Các bên liên quan: Sinh viên…
 Ý kiến của họ:

62
CÂU 1:

CÂU 2:

63
CÂU 3

CÂU 4:

64
CÂU 5:

Kết luận: Nhận định của cá nhân về kết quả khảo sát về thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề
thuộc đề tài nhóm: Vấn đề có tồn tại hay không? Thực trạng của vấn đề có nghiêm
trọng/ cấp thiết không?

Theo kết quả khảo sát về thực trạng của vấn đề thuộc đề tài nhóm thì tôi thấy vấn đề
này có tồn tại. Và thực trạng của vấn đề có tầm quan trọng và nghiêm trọng. Kỹ năng
quản lý thời gian là một yếu tố vô cùng quan trọng đối với sinh viên hiện nay. Sự
phát triển đa dạng các mối quan hệ, các dạng thức hoạt động dẫn đến sinh viên gặp
khó khăn, mâu thuẫn giữa mục tiêu hoạt động với việc thiếu hợp lý trong quản lý
thời gian thực hiện hoạt động đó. Khi phải thực hiện rất nhiều công việc học tập, làm
việc, hoạt động bên ngoài, sinh viên cần quan tâm và cần được phát triển kỹ năng
quản lý thời gian để cân bằng được giữa việc học và các công việc khác, giúp cho
sinh viên có thể thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập, các công việc hằng ngày cũng
như tham gia các hoạt động theo nhu cầu và sở thích. Nhìn chung, khảo sát cho thấy
phần lớn sinh viên đã nhận thức về tầm quan trọng của việc quản lý thời gian, nhưng
bên cạnh đó một bộ phận sinh viên chưa sử dụng hiệu quả thời gian do kỹ năng quản
lý thời gian còn nhiều điểm hạn chế. Một số sinh viên còn lúng túng trong việc xây
dựng kế hoạch, kiên định thực hiện kế hoạch quản lý thời gian của bản thân, chưa
quan tâm đúng mức đến tự đánh giá và điều chỉnh, cải thiện việc sử dụng thời gian

65
của bản thân.

Nêu và mô tả 1 ví dụ tương tự với vấn đề thuộc đề tài nhóm (trong nước hoặc trên thế
giới): (cùng 1 vấn đề hoặc tương tự ở trong 1 hoàn cảnh tương tự hoặc ở một hoàn
cảnh khác).

Một ví dụ về cách quản lý thời gian của Tỷ phú Bill Gate: Trong từ điển của ông
không có khái niệm “làm sau”, với ông tiền không thể mua được thời gian. Mỗi mục
tiêu của ông đều được ông định lượng thời gian thực hiện nhất định. Cụ thể ông đầu
tư ít nhất 10.000 giờ với chiếc máy tính của mình trước khi thành công. Đây là con
số lớn mà ít ai có thể kiên trì thực hiện được nếu không có một bản kế hoạch quản lý
thời gian và tinh thần kỷ luật cao để thực hiện nó.

Bạn lên kế hoạch trong ngày về hoạt động học tập, làm việc, vui chơi, nghỉ ngơi…và
thực hiện chúng theo đúng thứ tự, khung thời gian và hiệu quả trong mỗi hoạt
động. Kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả sẽ giúp quỹ thời gian bạn sử dụng có ý
nghĩa. Đo lường độ hiệu quả của việc quản lý thời gian ta dựa trên kết quả hoàn
thành chứ không dựa trên thời gian hoàn thành. Lợi ích của kỹ năng quản lý thời
gian: tính kỷ luật và thói quen, sự tập trung, thói quen lên kế hoạch cụ thể cho công
việc,

Nguồn thông tin đã sử dụng:

https://repository.vnu.edu.vn/bitstream/VNU_123/133528/1/KY_20211023214454.pdf

https://muaban.net/blog/ky-nang-quan-ly-thoi-gian-95175/

66
Phiếu [3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề
[3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề
Tên lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Họ và tên: Nguyễn Thu Tuyền

Phiếu này dùng để khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề thuộc đề tài nhóm của các bên liên
quan.
Đề tài Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
nhóm nhân.

Minh họa: Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh để thể hiện kết quả tìm kiếm
của bạn. Nêu tên từng hình ảnh, biểu đồ được sử dụng.

Phân tích các dữ liệu thu được từ điều tra, khảo sát. Kết luận về nhu cầu giải quyết vấn
đề từ các bên liên quan: Các bên liên quan có mong muốn vấn đề được giải quyết
hay không? Ở mức độ nào?

+ Phương pháp khảo sát: Khảo sát online các bên liên quan đến vấn đề học tập và làm

67
việc ở UEF.

+ Các bên liên quan đến vấn đề gồm: Sinh viên năm nhất UEF.

+ Theo như form khảo sát online thì 100% số người được khảo sát cảm thấy mức độ
quan trọng của việc không biết quản lý thời gian cá nhân. Không có kỹ năng quản lý
thời gian sẽ gián tiếp đưa ra những quyết định sài lầm khi không suy xét chín chắn.
Qua những số liệu đó ta có thể thấy rất nhiều người không có kế hoạch trong việc
quản lí thời gian cá nhân. Có thể dễ dàng thấy rằng đa số các bên liên quan đều
muốn giải quyết vấn đề. Nếu không nhanh giải quyết đưa ra những biện pháp, những
kế hoạch cụ thể nó sẽ để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng trong việc học tập và làm
việc, gây ra những tổn thất đối với sinh viên năm nhất.

+ Phần lớn sinh viên đã hình thành và nhận thức được tầm quan trọng trong việc quản
lý thời gian làm việc, học tập của bản thân. “Quản lý thời gian là một vấn đề vô cùng
quan trọng đối với em, vì nếu không sắp xếp, lên lịch trình hợp lý em sẽ không thể
quản lý và giải quyết hết các công việc phải làm của mình”. Kiểm soát thời gian hiệu
quả sẽ giúp bạn giảm căng thẳng, tránh được áp lực “deadline” và hoàn thành công
việc một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, bạn cũng sẽ có nhiều thời gian hơn để dành cho
gia đình, chăm sóc sức khỏe của chính mình, chất lượng cuộc sống của bạn sẽ được
cải thiện đáng kể.

+ Kết luận: Việc không có kế hoạch trong việc quản lí thời gian cá nhân là một vấn đề
quan trọng. Nó có thể để lại nhiều hậu quả và nhu cầu giải quyết vấn đề các bên liên
quan là không hề thấp. Vì vậy, chúng ta cần đưa ra những giải pháp, những hành
động để giúp đỡ sinh viên và cải thiện vấn đề này. Bạn càng có kỹ năng quản lý thời
gian thì sử dụng càng tốt. Sự hiệu quả được đánh giá dựa vào kết quả công việc làm
ra, không phải hoàn thiện chậm hay nhanh.

Nguồn thông tin:Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.

https://veo.com.vn/tam-quan-trong-cua-viec-quan-ly-thoi-gian-trong-cong-viec/
#:~:text=Ki%E1%BB%83m%20so%C3%A1t%20th%E1%BB%9Di%20gian%20hi
%E1%BB%87u,vi%E1%BB%87c%20m%E1%BB%99t%20c%C3%A1ch%20t
%E1%BB%91t%20nh%E1%BA%A5t.&text=B%C3%AAn%20c%E1%BA%A1nh
%20%C4%91%C3%B3%2C%20b%E1%BA%A1n%20c%C5%A9ng,
%C4%91%C6%B0%E1%BB%A3c%20c%E1%BA%A3i%20thi%E1%BB%87n
%20%C4%91%C3%A1ng%20k%E1%BB%83.

68
Phiếu [4P-1] Khảo sát và đánh giá các giải pháp hiện có trên thị trường.
[4P-1] Khảo sát đánh giá các giải pháp hiện có

Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Nguyễn Thu Tuyền

Phiếu này dùng để khảo sát, phân tích ít nhất 2 giải pháp hiện có liên quan đến vấn đề nhóm
đang nghiên cứu. Tìm hiểu lý do tại sao vấn đề đó chưa được giải quyết triệt để.

Đề tài Sinh viên năm nhất UEF gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân.
nhóm

Đánh giá giải pháp hiện có trên thị trường: (Lưu ý không phải là giải pháp của cá nhân
mình)

Giải pháp 1: Học từ chuyên gia. Giải pháp 2: Sử dụng công


cụ phần mềm quản lý thời
gian.

Hình ảnh
giải pháp
(nếu có)

Mô tả tóm Để nắm được cách quản lý thời gian hiệu quả bạn Công nghệ ngày càng phát
tắt: Giải cần biết được nghệ thuật quản lý thời gian. Khóa triển và được ứng dụng rất
pháp giải học “Nghệ thuật quản trị thời gian” của giảng nhiều vào công việc nên

69
quyết vấn viên Phan Văn Trường sẽ giúp bạn tối ưu thời gian việc sử dụng công nghệ
đề gi? một cách hiệu quả. trong việc quản lý thời gian
là cần thiết. Đây là một số
phần mềm miễn phí bạn có
thể tham khảo: Unica,
Evernote, Google Calendar

Nguồn https://www.youtube.com/watch?v=1AZHq6j9W1I https://unica.vn/blog/8-


giải pháp cach-quan-ly-thoi-gian-ca-
(tác giả nhan
giải pháp,
ở đâu,
link …):
Điểm ■ Học mọi lúc mọi nơi. ■ Nhắc nhở công việc mỗi
mạnh: ngày.
(Mức độ,
phạm vị ■ Có khá đầy đủ những tính
có thể ■ Mua một lần bạn được sở hữu khoá học trọn đời. năng cần thiết giúp bạn
giải quyết theo dõi công việc, thời
được vấn gian và có thể dùng để theo
đề) dõi việc học tập.
■ Bạn có thể xem đi xem lại cho đến khi thành
Ít nhất 3 thạo. ■ Phần mềm hoàn toàn
miễn phí, phù hợp với
những cá nhân muốn sử
dụng để quản lý thời gian.

Điểm ■ Yêu cầu kỹ năng quản lí thời gian và động lực ■ Dữ liệu liên quan có thể
yếu: học tập tự giác cao. bị đánh cắp trong quá trình
(Giải sử dụng.
pháp ■ Không thể điều chỉnh và theo dõi quá trình học
chưa giải trên từng người và không thể tương tác trực tiếp để ■ Có nhiều tính năng nâng
quyết hỗ trợ các bạn thực hành. cao bị hạn chế hoặc chỉ
được được dùng giới hạn trong
những ■ Học trực tuyến online không phù hợp với các một thời gian nhất định.
điểm gì thành phần học viên lớn tuổi không thành thạo máy
của vấn vi tính. ■ Sẽ có quảng cáo gây
đề) phiền toái trong quá trình
sử dụng.
Ít nhất 3

70
Phân tích - Giải thích: Việc tham gia khoá học với các - Giải thích: Việc sử dụng
chi tiết: chuyên gia là một ý kiến hay bởi vì các chuyên gia các phần mềm để quản lí
sẽ giúp cho bạn hiểu được sự quan trọng của thời thời gian là một ý kiến hay
gian trong cuộc sống. Biết được các yếu tố đang là bởi vì những tính năng hữu
kẻ cắp thời gian của bạn. Các chuyên gia sẽ chia sẽ ích giúp quản lý thời gian
Giải thích các kỹ thuật, nghệ thuật quản lý thời gian sao cho hiệu quả: sắp xếp lịch làm
rõ các hiệu quả từ góc nhìn của người doanh nhân. Thời việc với thời hạn rõ ràng;
giải pháp gian là vô cùng quan trọng. Bạn đang mất đi tài sản hẹn giờ; nhắc nhở qua
nêu trên vô cùng quý báu của mình nếu như không biết email. Giao diện đơn giản,
đối với quản lý thời gian. Song với đó là những mặt hạn dễ dùng, có thể tùy chỉnh
vấn đề chế khi tham gia khoá học với các chuyên gia đó theo nhu cầu sử dụng của
nhóm là: các bạn sinh viên phải tự giác trong việc học tập bạn. Cung cấp các mẫu có
đang để theo kịp quá trình giảng dạy online với các sẵn để giúp bạn nhanh
nghiên chuyên gia và những khoá học này chỉ áp dụng với chóng bắt đầu thực hiện
cứu và những người đã tiếp xúc với máy tính điện tử quen quản lý thời gian. Là ứng
đưa ra ý thuộc không phù hợp với những người lớn tuổi. dụng hoàn toàn miễn phí
kiến cá cho các bạn sinh viên. Giao
nhân để - Ý kiến cá nhân: giải pháp này không phù hợp diện dễ dàng sử dụng. Song
giải quyết với sinh viên năm nhất. Sinh viên năm nhất chưa với đó là những mặt hạn
vấn đề. đủ điều kiện và kinh nghiệm để tìm hiểu và đăng chế khi sử dụng phần mềm
ký một khoá học. Vì đây là thế hệ mới các bạn đó là: sẽ có quảng cáo gây
chưa có đủ kỷ năng mềm để phân loại. Giải pháp phiền toái trong quá trình
này thích hợp với các sinh viên năm 3,4. sử dụng, ứng dụng sử dụng
tiếng Anh nên sẽ khó cho
một số đối tượng người
dùng và chỉ có thể sử dụng
khi có kết nối mạng
Internet.

- Ý kiến cá nhân: giải pháp


trên có tính khả thi nhưng
chỉ mang tính tạm thời, có
thể chỉ giúp mọi người
quản lí thời gian nhưng
không đảm bảo mọi người
có thực hiện theo lịch trình
hay không.

71
Phiếu [7P-1] Đề xuất giải pháp cá nhân.

72
4.Trương Thị Hương Thảo
Phiếu [1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm.
[1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất đề tài nhóm

Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 5 Tên thành viên: Trương Thị Hương Thảo
Phiếu này được sử dụng để thu thập thông tin về vấn đề mỗi cá nhân đã chọn.

Dựa vào các thông tin thu thập được, hãy đề xuất đề tài nhóm nghiên cứu tạm thời.
Chủ đề lớp: Xây dựng thương Vấn đề cá nhân đã chọn: Sinh viên năm nhất UEF
hiệu “Sinh viên toàn cầu” cho từ các tỉnh khác gặp khó khăn trong việc kết giao
sinh viên bạn mới tại tp.HCM

Minh họa: Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh để thể hiện kết quả tìm kiếm
của bạn. Nêu tên từng hình ảnh, biểu đồ được sử dụng.

https://www.uef.edu.vn/tin-tuc-su-kien/truoc-kho-khan-chung-uefers-cung-nhau-co-
gang-de-thich-ung-11932

73
Mô tả: Giải thích chi tiết những thông tin bạn đã điều tra, tìm hiểu được về vấn đề cá
nhân đã chọn ở phần minh họa trên.

1. Với từ khoá :” Kết giao bạn mới” tìm kiếm trên ứng dụng Google đã có
10.897.000 kết quả trong vòng 0.36 giây. Đó là Một tình bạn đẹp sẽ mang lại
nhiều màu sắc hạnh phúc cho cuộc sống của bạn, giúp xoa dịu những cảm xúc
tiêu cực, căng thẳng cũng như nỗi cô đơn. Vì vậy, việc tìm hiểu các cách kết bạn
mới sẽ giúp bạn sớm tìm được một người thực sự có thể chia sẻ mọi khoảnh
khắc.
2. Báo Thanh niên đề cập đến bí kíp giúp bạn dễ dàng kết thân với người mới gặp
như sau: Để trở thành bạn bè thật sự của nhau, trước tiên cần phải bước qua giai
đoạn làm quen. Tiếp theo đó, đừng quên giữ liên lạc sau khi có ấn tượng tốt trong
ngày đầu tiên gặp mặt. Có thể mời họ đến cuộc hẹn tiếp theo để cùng trò chuyện,
từ đó giúp thấu hiểu nhau hơn. Đặc biệt, nếu muốn tạo ấn tượng tốt thì nên nhớ,
đừng quá tự đề cao chính mình.
3. Viện tâm lý Việt-Pháp cho rằng:Ai trong chúng ta cũng đều cảm thấy rằng mình
dễ kết bạn hơn khi còn nhỏ. Thậm chí khi đến tuổi trưởng thành, danh sách bạn
bè cũng sẽ giảm đi một chút (hoặc rất nhiều). Khi càng lớn, chúng ta càng cảm
thấy khó hơn trong việc kết bạn mới. Đây là cảm giác bình thường của những
người trưởng thành.

Đề xuất đề tài nhóm: Sau khi thu thập thông tin cần thiết, kết luận lại đề tài nghiên cứu,
đồng thời chỉ rõ 3 thành phần cơ bản trong đề tài đề xuất: ‘Đối tượng’, ‘Vấn đề hiện tại
của đối tượng’ và nơi vấn đề đang diễn ra

Đề xuất đề tài nhóm: (vấn đề bạn quan tâm giải quyết):

74
Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá nhân.

Nguồn thông tin: Liệt kê tất cả các nguồn sử dụng để thu thập thông tin.

Phiếu [2P-1] Khảo sát thực trạng chứng minh sự tồn tại của vấn đề.

[2P-1] Khảo sát thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề

Tên lớp:B02 Số thứ tự nhóm:5


Tên thành viên: Trương Thị Hương Thảo

Phiếu này dùng để mô tả thực trạng, chứng minh sự tồn tại của vấn đề.
Cá nhân thực hiện khảo sát và ghi lại ý kiến/ thông tin của các bên liên quan về đề tài nhóm.

Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
Đề tài nhân.
nhóm

Mô tả: Giải thích cụ thể nội dung của cuộc điều tra (Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình
ảnh để thể hiện cuộc khảo sát của bạn để thu thập thông tin từ các bên liên quan đến vấn đề).
Vấn đề gì? Xảy ra ở đâu? Các bên liên quan là ai? Ý kiến của họ như thế nào? Thực trạng của
vấn đề (mức độ nghiêm trọng, cấp thiết) ra sao?

75
76
77
Kết luận: Nhận định của cá nhân về kết quả khảo sát về thực trạng/ sự tồn tại của vấn đề thuộc
đề tài nhóm: Vấn đề có tồn tại hay không? Thực trạng của vấn đề có nghiêm trọng/ cấp thiết
không?
Việc không thể kiểm soát quỹ thời gian của bản thân, mất cân bằng giữa học tập và làm thêm,
gia đình và công việc đang dần trở thành một thực trạng phổ biến của các bạn sinh viên. Hiểu
được điều đó, ngày 20/10 vừa qua, Viện Quốc tế UEF đã tổ chức workshop “Phương pháp
quản lý thời gian ” với sự theo dõi của đông đảo sinh viên.
Thông qua chương trình, sinh viên có thể tiếp cận được nhiều thông tin bổ ích, về kỹ năng cũng
như những trải nghiệm, kinh nghiệm thực tế từ diễn giả. Qua đó, hy vọng các bạn có thể áp
dụng chúng vào quá trình học tập, trong cuộc sống để phát triển hơn từng ngày.

Nêu và mô tả 1 ví dụ tương tự với vấn đề thuộc đề tài nhóm (trong nước hoặc trên thế giới):
(cùng 1 vấn đề hoặc tương tự ở trong 1 hoàn cảnh tương tự hoặc ở một hoàn cảnh khác)

Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến không biết quản lí thời gian cá nhân . Nhưng chung quy lại
thì vẫn là do các bạn sinh viên chưa biết cách quản lí thời gian cá nhân một cách hợp lý. Bởi lẽ,
khi bước
chân vào cuộc sống đại học, sống xa gia đình, sinh viên phải đối mặt với rất nhiều khó khăn.

78
Nhất là việc tự
lập quản lý thời gian cá nhân. Nếu không quản lí thời gian thông minh, bạn sẽ dần sống trong
những chuỗi ngày như:sáng không làm gì, tối thì bù đầu bù cổ không thieeus việc để làm.Điều
này ảnh hưong rất xấu đến sức khỏe cũng như tinh thần của sinh viên. Không những thế nó còn
gián tiếp tạo nên gánh nặng và nỗi lo.

Nguồn thông tin đã sử dụng:


[Tên tác giả (nếu có), năm (nếu có). Tên tài liệu tham khảo, <link đường dẫn tài liệu>, thời
gian trích dẫn].
[Tên tác giả, năm xuất bản. Tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản.]
https://www.uef.edu.vn/hoat-dong-quoc-te/tang-cuong-ky-nang-quan-ly-thoi-gian-va-giao-luu-
quoc-te-cho-tan-sinh-vien-nha-uef-17334

Phiếu [3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề


[3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề
Tên lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 05 Họ và tên: Trương Thị Hương Thảo

Phiếu này dùng để khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề thuộc đề tài nhóm của các bên liên
quan.
Đề tài Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
nhóm nhân.

Minh họa: Sử dụng số liệu, bảng, biểu đồ hoặc hình ảnh để thể hiện kết quả tìm kiếm
của bạn. Nêu tên từng hình ảnh, biểu đồ được sử dụng.

79
Biểu đồ 1: Khảo sát mức độ quan trọng của vấn đề quản lí thời gian cá nhân.

Phân tích các dữ liệu thu được từ điều tra, khảo sát. Kết luận về nhu cầu giải quyết vấn
đề từ các bên liên quan: Các bên liên quan có mong muốn vấn đề được giải quyết
hay không? Ở mức độ nào?

Phân tích dữ liệu thu được từ điều tra khảo sát có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về nhu
cầu giải quyết vấn đề quản lí thời gian cá nhân của sinh viên UEF năm nhất. Dưới
đây là một phân tích cơ bản về kết luận có thể rút ra từ dữ liệu thu được:

1. Nhu cầu tăng cường hiệu suất làm việc: Có thể rằng các bên sinh viên UEF năm
nhất đang cảm thấy áp lực về việc quản lí thời gian cá nhân để tăng cường hiệu
suất làm việc. Điều này có thể xuất phát từ yêu cầu công việc ngày càng tăng,
thúc đẩy nhu cầu tìm kiếm các phương pháp quản lí thời gian hiệu quả.
2. Gia tăng stress và căng thẳng: Dữ liệu có thể cho thấy rằng các sinh viên UEF
năm nhất đang gặp phải căng thẳng và stress do không thể quản lí thời gian cá
nhân một cách hiệu quả. Điều này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần,
sức khỏe và sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống cá nhân.
3. Mong muốn cải thiện chất lượng cuộc sống: Một lý do quan trọng khác có thể là
mong muốn cải thiện chất lượng cuộc sống bằng cách quản lí thời gian cá nhân
tốt hơn. Các sinh viên UEF năm nhất có thể muốn dành thời gian cho gia đình, sở
thích cá nhân, sức khỏe và các hoạt động giải trí khác.
4. Khả năng đạt được mục tiêu cá nhân: Các sinh viên UEF năm nhất có thể cảm
thấy khó khăn trong việc đạt được các mục tiêu cá nhân do việc quản lí thời gian
không hiệu quả. Họ có thể mong muốn tìm hiểu về các phương pháp và công cụ

80
để tăng cường khả năng quản lí thời gian và đạt được những mục tiêu quan trọng
trong cuộc sống.
5. Nhu cầu học hỏi và phát triển cá nhân: Dữ liệu cũng có thể cho thấy sự mong
muốn của các bên liên quan trong việc học hỏi và phát triển kỹ năng quản lí thời
gian. Họ có thể tìm kiếm các khóa học, tài liệu, hoặc công cụ hỗ trợ để

Kết luận: Dữ liệu khảo sát cho thấy sinhviên UEF năm nhất có nhu cầu giải quyết vấn
đề quan lí thời gian cá nhân. Họ mong muốn tăng cường hiệu suất làm việc, giảm streess
, cải thiện chất lượng cuộc sống, đạt được mục tiêu cá nhân và phát triển kỹ năng quản lí
thời gian cá nhân

Nguồn thông tin:Liệt kê tất cả nguồn thông tin đã sử dụng.

[Tên tác giả (hoặc Nhóm tác giả), Tên bài khảo sát hoặc phỏng vấn, <đường dẫn để
tiếp cận tài liệu>, thời gian, địa điểm khảo sát]

https://unica.vn/blog/8-cach-quan-ly-thoi-gian-ca-nhan

https://fastdo.vn/quan-ly-thoi-gian/

https://coffeehr.com.vn/quan-ly-thoi-gian/

Phiếu [4P-1] Khảo sát và đánh giá các giải pháp hiện có trên thị trường.
[4P-1] Khảo sát đánh giá các giải pháp hiện có

Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 05 Tên thành viên: Trương Thị Hương Thảo

Phiếu này dùng để khảo sát, phân tích ít nhất 2 giải pháp hiện có liên quan đến vấn đề
nhóm đang nghiên cứu. Tìm hiểu lý do tại sao vấn đề đó chưa được giải quyết triệt để.

Đề tài
nhóm Sinh viên UEF năm nhất gặp khó khăn trong việc quản lí thời gian cá
nhân.

81
Đánh giá giải pháp hiện có trên thị trường: (Lưu ý không phải là giải pháp của cá nhân mình)

Giải pháp 1: Lập thời gian biểu Giải pháp 2: Sử dụng


phần mềm quản lí thời
gian
Hình ảnh giải
pháp (nếu có)

Mô tả tóm Lập thời gian biểu cá nhân là một giải pháp quản 1. Lựa chọn phần mềm
tắt: Giải pháp lý thời gian hiệu quả. Nó tập trung vào việc tổ phù hợp.
giải quyết chức công việc, ưu tiên nhiệm vụ quan trọng, và 2. Xác định mục tiêu và
vấn đề gi? tăng hiệu suất làm việc. Tuy nhiên, nó cũng đòi ưu tiên công việc.
hỏi sự linh hoạt và khả năng ước lượng thời gian 3. Tạo lịch làm việc hợp
chính xác, cũng như có thể gây áp lực khi không lý.
hoàn thành theo kế hoạch.

Nguồn giải link : link:


pháp (tác giả https://dtbd.moha.gov.vn/uploads/resources/admin https://fastdo.vn/quan-ly-
giải pháp, ở /chuyenvien/ChuyenDe10.pdf thoi-gian/
đâu, link …):
Điểm mạnh: 1. Tăng sự tổ chức. 1. Tăng cường sự tổ chức
(Mức độ, 2. Tăng khả năng ưu tiên công việc. và quản lý công việc.
phạm vị có 3. Tăng hiệu suất và thành công. 2. Giúp ưu tiên và sắp xếp
thể giải quyết 4. Tiết kiệm thời gian công việc hiệu quả.
được vấn đề) 3. Cung cấp khả năng
Ít nhất 3 theo dõi và đánh giá tiến
độ công việc.

Điểm yếu: .1. Sự cần thiết của sự linh hoạt. 1. Yêu cầu thời gian và
(Giải pháp 2. Khó khăn trong việc ước lượng thời gian. kiên nhẫn để tìm hiểu và
chưa giải 3. Có thể gây căng thẳng và áp lực khi không sử dụng phần mềm.
quyết được hoàn thành theo kế hoạch. 2. Cần duy trì và cập nhật
những điểm thông tin công việc đều
gì của vấn đặn trên phần mềm.
đề) 3. Không thể dự phòng

82
Ít nhất 3 hoàn toàn cho các tác
động bất ngờ hoặc thay
đổi không lường trước.

Phân tích 1. Tổ chức công việc: Lập thời gian biểu cá nhân Ưu điểm của sử dụng
chi tiết: giúp bạn tổ chức công việc một cách cụ thể và có phần mềm quản lý thời
hệ thống. gian:
Giải thích rõ
các giải pháp 2. Ưu tiên công việc: Bằng cách xác định mức độ 1. Tăng cường sự tổ chức
nêu trên đối quan trọng và ưu tiên công việc, bạn có thể tập và lập kế hoạch
với vấn đề trung vào những nhiệm vụ quan trọng nhất và đạt 2. Tiết kiệm thời gian và
nhóm đang được hiệu suất cao hơn. tăng năng suất làm việc
nghiên cứu 3. Đồng bộ và chia sẻ
và đưa ra ý 3. Tăng hiệu suất làm việc: Lập thời gian biểu cá thông tin trong nhóm
kiến cá nhân nhân giúp bạn sắp xếp công việc một cách hiệu
để giải quyết quả, đảm bảo tận dụng tối đa thời gian và tài Hạn chế của sử dụng phần
vấn đề. nguyên có sẵn để hoàn thành nhiệm vụ một cách mềm quản lý thời gian:
hiệu quả.
1. Yêu cầu sự quen thuộc
 Ý kiến cá nhân : và thích ứng với phần
Xác định ưu tiên: Đặt ra mục tiêu và công việc mềm
quan trọng, và ưu tiên thực hiện chúng trước. 2. Cần duy trì và cập nhật
2. Sử dụng công cụ quản lý thời gian: Sử dụng thông tin thường xuyên
ứng dụng hoặc phần mềm quản lý thời gian để lập 3. Giới hạn của phần mềm
thời gian biểu và theo dõi tiến độ công việc. trong việc đáp ứng nhu
3. Tạo ra thói quen: Thực hiện lập thời gian biểu cầu cụ thể
một cách đều đặn và tuân thủ theo nó để tạo ra
thói quen quản lý thời gian hiệu quả.  Ý kiến cá nhân :
1. Tìm phần mềm phù
hợp: Nghiên cứu và chọn
phần mềm dễ sử dụng và
đáp ứng nhu cầu của bạn.
2. Đặt mục tiêu và ưu tiên
công việc: Xác định
những công việc quan
trọng và ưu tiên theo thứ
tự.
3. Sử dụng phần mềm một
cách đều đặn: Cập nhật
thông tin và sử dụng tính

83
năng của phần mềm
thường xuyên.

Phiếu [7P-1] Đề xuất giải pháp cá nhân.

84
6.Thạch Mỹ Tường

85
Phiếu [1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất dự án nhóm:

[1P-1] Thu thập thông tin và đề xuất đề tài nhóm 5

Lớp: B02 Số thứ tự nhóm: 05 Tên thành viên: Thạch Mỹ


Tường

Phiếu này được sử dụng để thu thập thông tin về vấn đề mỗi cá nhân đã chọn.

Dựa vào các thông tin thu thập được, hãy đề xuất đề tài nhóm nghiên cứu tạm thời.

Chủ đề lớp: Vấn đề cá nhân đã chọn:


Sinh viên UEF, một số bạn chưa sắp xếp
Xây dựng thương hiệu “Sinh viên toàn cầu” được thời gian biểu một cách khoa học.
cho sinh viên.

Minh họa:

Mô tả: Sinh viên UEF, một số bạn chưa sắp xếp được thời gian biểu một cách khoa học.
Đó là một vấn đề vô cùng nan giải cho các bạn tân sinh viên và các sinh viên cũ. Họ

86
không thể sắp xếp được thời gian biểu hợp lý để cân bằng giữ việc học, làm việc, trải
nghiệm những thứ xung quanh nó dẫn đến những hậu quả như: nghỉ học, không tiếp thu
được các kiến thức, học không hiệu quả dẫn đến qua môn như không biết gì hoặc tệ hơn
nữa là rớt môn. Muốn xây dựng thương hiệu “Sinh viên toàn cầu” cho sinh viên thì ta
nên bắt đầu từ việc sắp xếp được thời gian biểu một cách khoa học. Để có thể tiếp thu
được kiến thức một cách hiệu quả và làm những hoạt động trải nghiệm khác.

Đề xuất đề tài nhóm: Sau khi thu thập thông tin cần thiết, kết luận lại đề tài nghiên cứu,
đồng thời chỉ rõ 3 thành phần cơ bản trong đề tài đề xuất: ‘Đối tượng’, ‘Vấn đề hiện tại
của đối tượng’ và nơi vấn đề đang diễn ra

đề tài nhóm: (vấn đề bạn quan tâm giải quyết):


EF, một số bạn chưa sắp xếp được thời gian biểu một cách khoa học.

Ví dụ: Đề tài đề xuất:

Nguồn thông tin: Liệt kê tất cả các nguồn sử dụng để thu thập thông tin.
[Tên tác giả (nếu có), năm (nếu có). Tên tài liệu tham khảo, <link đường dẫn tài liệu>,
thời gian trích dẫn].
[Tên tác giả, năm xuất bản. Tên sách, nhà xuất bản, nơi xuất bản.]

87
Phiếu [2P-1] Khảo sát thực trạng chứng minh sự tồn tại của vấn đề

88
89
[3P-1] Khảo sát nhu cầu giải quyết vấn đề

90
91
Phiếu [4P-1] Khảo sát và đánh giá các giải pháp hiện có trên thị trường.

92
93
Phiếu [7P-1] Đề xuất giải pháp cá nhân.

94
95
96
97

You might also like