Professional Documents
Culture Documents
Nền móng-Thiết kế móng băng
Nền móng-Thiết kế móng băng
NỀN MÓNG
Đề tài: 11A
MSSV: 2014577
MỤC LỤC
1. MẶT BẰNG VÀ SỐ LIỆU TÍNH TOÁN ..................................................................... 3
2.1. Xác định chiều dài móng băng (L) và chiều cao dầm móng (h) .......................... 5
2.2. Xác định lực và moment tác dụng tại trọng tâm đáy móng ................................ 5
2.4.2. Kiểm tra cường độ đất nền tại đáy móng ..................................................... 10
4. XÁC ĐỊNH NỘI LỰC (M, Q) TRONG DẦM MÓNG BĂNG ................................ 20
1
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
2
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
Hồ sơ địa chất 11A: Công trình Trường Mầm non Cầu Khởi (xã Cầu Khởi, huyện Dương
Minh Châu, tỉnh Tây Ninh)
3
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
1 1 1 1
𝑙𝑏 = ( ÷ ) 𝑙3 = ( ÷ ) × 5.5 = (1.1 ÷ 1.83)(𝑚) => Chọn 𝑙𝑏 = 1.4 (𝑚)
5 3 5 3
2.2. Xác định lực và moment tác dụng tại trọng tâm đáy móng
* Khoảng cách từ điểm đặt lực đến trọng tâm đáy móng
l 17.3
d1 = − la = − 1.6 = 7.05 (m)
2 2
5
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
l 17.3
d2 = − la − l1 = − 1.6 − 6.1 = 0.95 (m)
2 2
l 17.3
d3 = − lb − l3 = − 1.4 − 5.5 = 1.75 (m)
2 2
l 17.3
d4 = − lb = − 1.4 = 7.25 (m)
2 2
* Tổng hợp lực và tổng moment quán tính tác dụng tại trọng tâm đáy móng
- Tổng hợp lực dọc tác dụng tại trọng tâm đáy móng
𝑁 𝑡𝑡 = 𝑁1𝑡𝑡 + 𝑁2𝑡𝑡 + 𝑁3𝑡𝑡 + 𝑁4𝑡𝑡 = 281.5 + 506.7 + 619.3 + 394.1 = 1801.6 (kN)
- Tổng hợp moment quán tính tác dụng tại trọng tâm đáy móng (chọn chiều dương cùng
chiều kim đồng hồ)
∑ 𝑀𝑖𝑡𝑡 = 𝑀1𝑡𝑡 + 𝑀2𝑡𝑡 + 𝑀3𝑡𝑡 − 𝑀4𝑡𝑡 = 49.5 + 89.1 + 99 − 79.2 = 158.4 (kNm)
∑ 𝐻𝑖𝑡𝑡 × ℎ = (𝐻1𝑡𝑡 + 𝐻2𝑡𝑡 + 𝐻3𝑡𝑡 − 𝐻4𝑡𝑡 ) × ℎ = (50.5 + 70.7 + 90.9 − 101) × 0.8
= 88.88 (𝑘𝑁𝑚)
Vậy tổng moment quán tính: 𝑀𝑡𝑡 = 158.4 + 88.88 + 1475.06 = 1722.34 (kNm)
- Tổng hợp lực theo phương ngang tác dụng tại trọng tâm đáy móng:
𝐻 𝑡𝑡 = 𝐻1𝑡𝑡 + 𝐻2𝑡𝑡 + 𝐻3𝑡𝑡 − 𝐻4𝑡𝑡 = 50.5 + 70.7 + 90.9 − 101 = 111.1 (kN)
- Bảng tổng hợp lực và moment quán tính tác dụng tại trọng tâm đáy móng
𝑁 𝑡𝑡 1801.6 (kN)
𝑀𝑡𝑡 1722.34 (kNm)
𝐻 𝑡𝑡 111.1 (kN)
6
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Giá trị tiêu chuẩn của lực dọc, lực ngang và moment quán tính tác dụng tại trọng tâm đáy
móng
Dựa vào hố khoan HK1 của địa chất 11A, chọn chiều sâu đặt móng trên nền đất sét pha,
xám trắng-vàng nâu thuộc lớp đất số 1. Ta chọn:
Số liệu địa chất được thể hiện trong hình bên dưới:
7
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝑡𝑐
𝑝𝑡𝑏 ≤ 𝑅𝑡𝑐
𝑡𝑐
{𝑝𝑚𝑎𝑥 ≤ 1.2𝑅𝑡𝑐
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑖𝑛 ≥0
𝑡𝑐 𝑡𝑐 𝑡𝑐
Với 𝑝𝑡𝑏 , 𝑝𝑚𝑎𝑥 , 𝑝𝑚𝑖𝑛 lần lượt áp lực tiêu chuẩn trung bình, cực đại và cực tiểu.
Trong đó:
- m1, m2 lần lượt là hệ số điều kiện làm việc của nền đất và hệ số điều kiện làm việc của nhà
hoặc công trình có tác dụng qua lại với nền. Lấy m1=1 và m2=1
- A, B, D là các hệ số không thứ nguyên phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong
𝜑𝐼𝐼 .
𝐴 = 0.2615
′
Với 𝜑𝐼𝐼 = 13°03 => {𝐵 = 2.06075
𝐷 = 4.56175
- 𝛾𝐼𝐼∗ là trọng lượng thể tích đất nằm trên độ sâu đặt móng: 𝛾𝐼𝐼∗ = 19.7 (kN/m3)
- 𝑐𝐼𝐼 là trị tính toán lực dính của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng: 𝑐𝐼𝐼 = 34.8 (kN/m2)
- 𝛾𝐼𝐼 là trọng lượng thể tích nằm dưới độ sâu đặt móng. Do dưới độ sâu đặt móng băng có
mực nước ngầm nên tiến hành tính:
𝜑𝐼𝐼 13°03
Kb=𝑏. tan (45° + ) = 1. tan (45° + ) = 1.258 (m)
2 2
8
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
Rtc
II = 1 × (0.2615 × 1 × 11.63 + 2.06075 × 2.5 × 19.7 + 34.8 × 4.56175)
= 263.282 (kN/m2)
𝑡𝑐 𝑁 𝑡𝑐
* Với điều kiện 𝑝𝑡𝑏 ≤ 𝑅𝑡𝑐 + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 ≤ 𝑅𝐼𝐼𝑡𝑐
𝐹
𝑁 𝑡𝑐 1566.61
𝐹 = 𝑡𝑐 = = 7.52 (𝑚2 )
𝑅𝐼𝐼 − 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 263.282 − 22 × 2.5
𝐹 7.52
𝑏≥ = = 0.435 (𝑚)
𝐿 17.3
- Chọn b=1.5 (m)
𝑡𝑐 𝑁 𝑡𝑐 1566.61
- 𝑝𝑡𝑏 = + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 = + 22 × 2.5 = 115.37 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝐹 1.5×17.3
= 264.6 (kN/m2)
13°03
𝐾𝑏 = 1.5 (𝑡𝑎𝑛45° + ) = 1.89
2
Với { 19.7×0.2+10.1×(1.89−0.2)
𝛾𝐼𝐼 = = 11.12 (𝑘𝑁/𝑚3 )
1.89
𝑡𝑐
* Áp lực tiêu chuẩn cực đại: 𝑝𝑚𝑎𝑥 ≤ 1.2𝑅𝑡𝑐 (Thỏa điều kiện)
Vậy kích thước móng 1.5x17.3 (m) đã chọn thỏa điều kiện ổn định
9
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Dựa vào phương trình sức chịu tải cực hạn của nền đất dưới đáy móng băng của Terzaghi:
(Các hệ số được tra trong phụ lục Bảng 2)
𝑞𝑢𝑙𝑡 = 𝑐. 𝑁𝑐 + 𝛾 ∗ . 𝐷𝑓 . 𝑁𝑞 + 0.5. 𝛾. 𝑏. 𝑁𝛾
𝑁𝑐 = 9.43
Với 𝜑𝐼 = 12°17 ta có {𝑁𝑞 = 3.05
′
𝑁𝛾 = 1.77
𝑞𝑢𝑙𝑡 = 𝑐. 𝑁𝑐 + 𝛾 ∗ . 𝐷𝑓 . 𝑁𝑞 + 0.5. 𝛾. 𝑏. 𝑁𝛾
= 31 × 9.43 + 19.7 × 2.5 × 3.05 + 0.5 × 11.12 × 1.5 × 1.77
= 457.301 (𝑘𝑁⁄𝑚2 )
𝑞𝑢𝑙𝑡 457.301
- Hệ số an toàn: 𝐹𝑆 = 𝑡𝑡 = = 3.102 ≥ [𝐹𝑆] = (2 ÷ 3)
𝑝𝑚𝑎𝑥 147.44
Vậy kích thước móng 1.5x17.3 (m) đã chọn thỏa điều kiện về trình sức chịu tải cực
hạn của nền đất dưới đáy móng băng của Terzaghi.
* Kiểm tra cường độ đất nền dưới đáy móng theo TCVN 9362:2012
Trong đó:
- 𝑏̅, 𝑙 ̅ lần lượt là bề rộng và chiều dài tính đổi của móng xác định theo công thức:
10
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝑡𝑡
𝑀đ𝑥 0
𝑒𝑏 = = =0
𝑁đ𝑡𝑡 3228.85
Với { 𝑡𝑡
𝑀đ𝑦 1722.34
𝑒𝑙 = = = 0.53
𝑁đ𝑡𝑡 3228.85
- AI, BI, DI là các hệ số không thứ nguyên xác định theo công thức:
- 𝜆𝛾 , 𝜆𝑞 , 𝜆𝑐 là các hệ số sức chịu tải phụ thuộc vào trị tính toán của góc ma sát trong 𝜑𝐼 của
đất nền:
11
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- 𝑛𝛾 , 𝑛𝑞 , 𝑛𝑐 là các hệ số ảnh hưởng của tỷ số các cạnh đế móng hình chữ nhật:
0.25 0.25
𝑛𝛾 = 1 + =1+ = 1.02
𝑛 10.83
1.5 1.5
𝑛𝑞 = 1 + =1+ = 1.14
𝑛 10.83
0.3 0.3
{ 𝑛𝑐 = 1 + 𝑛 = 1 + 10.83 = 1.03
𝑙̅ 16.24
Với 𝑛 = ̅ = = 10.83
𝑏 1.5
- 𝛾𝐼∗ là trị tính toán trọng lượng thể tích đất nằm trên độ sâu đặt móng: 𝛾𝐼∗ = 19.7 (kN/m3)
- 𝛾𝐼 là trị tính toán trọng lượng thể tích đất nằm dưới độ sâu đặt móng: 𝛾𝐼 = 11.12 (kN/m3)
- 𝑐𝐼 = 31 (kN/m2)
=> Cường độ đất nền dưới đáy móng theo TCVN 9362:2012
𝜙 = 1.5 × 16.24 × (0.82 × 1.5 × 11.12 + 3.42 × 2.5 × 19.7 + 10.28 × 31)
= 12199.31 (𝑘𝑁)
𝜙
* Điều kiện sức chịu tải của nền: 𝑁 𝑡𝑡 ≤
𝑘𝑡𝑐
12
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
Vậy kích thước móng 1.5 x 17.3 (m) thỏa điều kiện cường độ đất nền theo TCVN
9362:2012
∑ 𝐹𝑐ℎố𝑛𝑔 𝑡𝑟ượ𝑡
* Kiểm tra hệ số an toàn trượt: 𝐹𝑆𝑡𝑟ượ𝑡 = ∑ 𝐹𝑔â𝑦 𝑡𝑟ượ𝑡
≥ [FS]trượt
𝑁 𝑡𝑡 1801.6
𝑡𝑡
- 𝜎 = 𝑝𝑡𝑏 = + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 = + 22 × 2.5 = 124.43 (kN/m2)
𝐹 1.5×17.3
- Tổng lực gây trượt: ∑ 𝐹𝑔â𝑦 𝑡𝑟ượ𝑡 = 𝐻𝑥𝑡𝑡 + 𝐸𝑎 × 𝑏 = 𝐻𝑥𝑡𝑡 = 111.10 (𝑘𝑁) 0
1507.49
𝐹𝑆𝑡𝑟ượ𝑡 = = 13.57 ≥ [𝐹𝑆]𝑡𝑟ượ𝑡 = (1.2 ÷ 1.5)
111.10
Vậy kích thước của móng đã chọn thỏa điều kiện ổn định trượt
13
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝑁 𝑡𝑐 1566.61
𝑝𝑔𝑙 = + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 − 𝛾 ∗ . 𝐷𝑓 = + 22 × 2.5 − 19.7 × 2.5 = 66.12 (kN/m2)
𝐹 1.5×17.3
𝜎 𝑧,𝑏𝑡 2
1𝑖 = 𝛾𝑖 × ℎ𝑖 (𝑘𝑁/𝑚 )
Trong đó: hi được tính từ mặt đất tự nhiên đến giữa lớp phân tố thứ i
- Lớp phân tố 1 có bề dày lớp phân tố là 0.2 (m), thuộc lớp đất 2, trên MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎11 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.1 = 51.22 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 2 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 2, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎12 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 0.3 = 56.22 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 3 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 2, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎13 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 0.9 = 62.28 (𝑘𝑁/𝑚2 )
14
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Lớp phân tố 4 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 3, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎14 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 1.2 + 9.9 × 0.3 = 68.28 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 5 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 3, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎15 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 1.2 + 9.9 × 0.9 = 74.22 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 6 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 3, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎16 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 1.2 + 9.9 × 1.5 = 80.16 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 7 có bề dày lớp phân tố là 0.6 (m), thuộc lớp đất 3, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎17 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 1.2 + 9.9 × 2.1 = 86.10 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Lớp phân tố 8 có bề dày lớp phân tố là 0.7 (m), thuộc lớp đất 3, dưới MNN:
𝑧,𝑏𝑡
𝜎18 = 19.7 × 2.5 + 19.7 × 0.2 + 10.1 × 1.2 + 9.9 × 2.45 = 89.565 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑙 𝑧
Trong đó: 𝑘0 ∈ ( ; ), với z được tính từ đáy móng đến giữa lớp phân tố thứ i. Các hệ
𝑏 𝑏
số k0 được tra trong giáo trình Cơ học đất của PGT.TS. Võ Phán-ThS. Phan Lưu Minh
Phượng, trang 69.
𝑙 17.3
- Với b=1.5 (m), l=17.3 (m) => = = 11.533 và 𝑝𝑔𝑙 = 66.12 (𝑘𝑁/𝑚2 ) ta có
𝑏 1.5
15
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Vùng nền H được tính từ đáy móng đến độ sâu z khi thỏa điều kiện:
𝑝
𝜎𝑧𝑏𝑡 ≥ 5𝜎𝑧
- Tại lớp phân tố thứ 8, ứng suất do trọng lượng bản thân và ứng suất do tải ngoài gây ra
𝑧,𝑏𝑡 𝑧,𝑝
lần lượt là 𝜎18 = 89.565 (kN/m2), 𝜎28 = 15.80 (kN/m2)
𝑧,𝑏𝑡
𝜎18 89.565
=> 𝑧,𝑝 = = 5.67 ≥ 5 (Thỏa điều kiện)
𝜎28 15.80
(𝑒1𝑖 − 𝑒2𝑖 )
𝑠𝑖 = × ℎ𝑖
1 + 𝑒1𝑖
16
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Lớp phân tố thứ 1 đến lớp phân tố thứ 3 thuộc lớp đất 2. Với độ sâu từ 2.5 (m) đến 3.9
(m), ta có kết quả thí nghiệm nén lún dựa theo HK4-2:
0.75
0.7
0.65
0.6
0.55
y = -0.000000000262283x3 + 0.000000470870394x2 - 0.000363816179585x +
0.5 0.711983989834851
0.45
0.4
0 100 200 300 400 500 600 700 800 900
P (kN/m2)
17
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Lớp phân tố thứ 4 đến lớp phân tố thứ 8 thuộc lớp đất 3. Với độ sâu từ 3.9 (m) đến 7 (m),
ta có kết quả thí nghiệm nén lún của dựa theo hố khoan HK1-3:
Ta có bảng tính lún cho các lớp phân tố thứ 4 đến thứ 8: (e1i và e2i được nội suy bằng
hàm FORECAST.LINEAR trong exel)
- Độ lún ổn định của nền đất theo phương pháp cộng lớp phân tố là:
8
Vậy kích thước móng đã chọn thỏa điều kiện độ lún ổn định
18
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Dựa vào điều kiện bản không đặt cốt đai (mục 6.2.3.4-TCVN 5574:2018), ta có:
- Trong đó vế phải lấy không lớn hơn 2.5𝑅𝑏 𝑏ℎ𝑜 và không nhỏ hơn 𝜑𝑏3 (1 + 𝜑𝑛 )𝑅𝑏𝑡 𝑏ℎ0
𝜑𝑛 xét ảnh hưởng của lực dọc kéo, nén; trong bản móng không có lực dọc nên lấy 𝜑𝑛 = 0
- Áp dụng công thức trên vào tính toán chiều cao bản móng ta có được:
19
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
-Áp lực ròng cực đại tác dụng lên đáy móng:
𝑡𝑡
𝑁 𝑡𝑡 6. 𝑀𝑡𝑡 1801.6 6 × 1722.34
𝑝max (𝑛𝑒𝑡) = + = + = 92.44 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝐹 𝑏. 𝐿2 1.5 × 17.3 1.5 × 17.32
- Xét 1m bề rộng bản móng thì lực cắt gây ra tại mép cột là:
𝑡𝑡 𝑏 − 𝑏𝑏 1.5 − 0.4
𝑄 ≥ 𝑝max(𝑛𝑒𝑡) × × 1𝑚 = 92.44 × × 1 = 50.842 (𝑘𝑁)
2 2
𝑄 50.842
=> ℎ𝑏0 ≥ = = 0.094 (𝑚) = 94 (𝑚𝑚)
0.6×𝑅𝑏𝑡×𝑏 0.6×0.9×103 ×1
* Sử dụng phần mềm SAP2000 để tính nội lực trong dầm móng băng:
- Khai báo tải trọng (𝑁𝑖𝑡𝑡 , 𝑀𝑖𝑡𝑡 , 𝐻𝑖𝑡𝑡 ) tại các nút là các chân cột (bỏ qua tải trọng 𝐻𝑖𝑡𝑡 )
20
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Nền đất dưới đáy móng được khai báo bằng các lò xo có độ cứng Ki
𝑝𝑔𝑙 66.12
𝐶𝑧 = = = 3889.41 (𝑘𝑁/𝑚3 )
0.5 × 𝑆 0.5 × 0.034
- Độ cứng lò xo ở biên:
𝑎 0.1
𝐾1 = 𝐾𝑛 = 𝐶𝑧 × 𝑏 × = 3889.41 × 1.5 × = 291.71 (𝑘𝑁/𝑚)
2 2
- Độ cứng lò xo ở giữa các nhịp:
Trong đó a=0.1 (m) là khoảng cách giữa các lò xo. Thực hiện chạy nội lực trong SAP2000
ta có biểu đồ nội lực bao gồm moment và lực cắt như sau:
Biểu đồ Moment
21
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
22
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Tính điều kiện lò xo chịu lực lớn nhất so với sức chịu tải của TTGH II
𝑅𝑖,𝑚𝑎𝑥
𝑡𝑐
𝑝𝑚𝑎𝑥 = + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 ≤ 1.2 × 𝑅𝐼𝐼𝑡𝑐
𝑛. 𝑎. 𝑏
23
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Giá trị lực lớn nhất tại lò xo vị trí 105 có 𝑅𝑚𝑎𝑥 = 13.199 (𝑘𝑁)
𝑡𝑐
𝑅𝑖,𝑚𝑎𝑥 13.199
𝑝𝑚𝑎𝑥 = + 𝛾𝑡𝑏 . 𝐷𝑓 = + 22 × 2.5 = 131.52 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑛. 𝑎. 𝑏 1.15 × 0.1 × 1.5
24
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Thanh thép số 1 là thép dọc chịu moment căng thớ trên trong dầm móng băng. Lấy giá trị
moment căng thớ trên (ở giữa nhịp) để tính toán cốt thép, cánh móng chịu nén do moment
nên thép sẽ được tính toán với tiết diện chữ T lật ngược (do bê tông chịu nén tốt).
- Dựa vào biểu đồ moment, dầm móng băng căng thớ trên tại mặt cắt 2-2 và mặt cắt 5-5.
25
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Xét mặt cắt 2-2 ta có moment căng thớ trên lớn nhất là M=153.11 (kN.m)
ℎ𝑓′ 0.2
𝑀𝑓 = 𝛾𝑏 . 𝑅𝑏 . 𝑏𝑓′ . ℎ𝑓′ . (ℎ0 − ) = 1 × (11.5 × 103 ) × 1.5 × 0.2 × (0.73 − )
2 2
= 2173.5 (𝑘𝑁. 𝑚)
- Với 𝑀𝑓 ≥ 𝑀 => Trục trung hòa đi qua cánh, ta tiến hành tính toán với tiết diện hình chữ
nhật lớn có bxh=1.5 x 0.8 (m)
0.8 0.8
𝜉𝑅 = = = 0.583
𝑅 ⁄𝐸 260/(2 × 105 )
1+ 𝑠 𝑠 1+
𝜀𝑏2 0.0035
𝑀 153.11
𝛼𝑚 = 2 = ( = 0.0167
𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 11.5 × 103 ) × 1.5 × 0.732
26
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝐴𝑠 8.13 × 10−4
𝜇= = × 100 = 0.28 (%)
𝑏𝑏 . ℎ0 0.4 × 0.73
2 16 2 18
∑ 𝑎𝑖 . 𝐴𝑠𝑖 2 × 16 × (50 + 2 ) + 2 × 18 × (50 + 2 )
𝑎𝑏ố 𝑡𝑟í = = = 58.56 (𝑚𝑚)
∑ 𝐴𝑠𝑖 2 × 162 + 2 × 182
=> 𝑅𝑠 . 𝐴𝑠 < 𝑅𝑏 . 𝑏𝑓′ . ℎ𝑓′ . Trục trung hòa vẫn đi qua cánh, ta tính toán với tiết diện hình chữ
nhật lớn.
𝜉 0.0185
𝛼𝑚 = 𝜉. (1 − ) = 0.0185 × (1 − ) = 0.0183
2 2
27
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Xét mặt cắt 5-5 ta có moment căng thớ trên lớn nhất là M=74.12 (kN.m)
ℎ𝑓′ 0.2
𝑀𝑓 = 𝛾𝑏 . 𝑅𝑏 . 𝑏𝑓′ . ℎ𝑓′ . (ℎ0 − ) = 1 × (11.5 × 103 ) × 1.5 × 0.2 × (0.73 − )
2 2
= 2173.5 (𝑘𝑁. 𝑚)
- Với 𝑀𝑓 ≥ 𝑀 => Trục trung hòa đi qua cánh, ta tiến hành tính toán với tiết diện hình chữ
nhật lớn có bxh=1.5 x 0.8 (m)
0.8 0.8
𝜉𝑅 = = = 0.583
𝑅𝑠 ⁄𝐸𝑠 260/(2 × 105 )
1+ 1+
𝜀𝑏2 0.0035
𝑀 74.12
𝛼𝑚 = = = 0.0081
𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ02 (11.5 × 103 ) × 1.5 × 0.732
𝐴𝑠 3.923 × 10−4
𝜇= = × 100 = 0.134 (%)
𝑏𝑏 . ℎ0 0.4 × 0.73
28
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
2 16
∑ 𝑎𝑖 . 𝐴𝑠𝑖 2 × 16 × (50 + 2 )
𝑎𝑏ố 𝑡𝑟í = = = 58 (𝑚𝑚)
∑ 𝐴𝑠𝑖 2 × 162
=> 𝑅𝑠 . 𝐴𝑠 < 𝑅𝑏 . 𝑏𝑓′ . ℎ𝑓′ . Trục trung hòa vẫn đi qua cánh, ta tính toán với tiết diện hình chữ
nhật lớn.
𝑅𝑠 . 𝐴𝑠 260 × 402.12
𝜉= = = 0.0082 < 𝜉𝑅 = 0.583
𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 𝑏ố𝑡𝑟í 11.5 × 1500 × 742
𝜉 0.0082
𝛼𝑚 = 𝜉. (1 − ) = 0.0082 × (1 − ) = 0.0082
2 2
[𝑀] = 𝛼𝑚 . 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ02 𝑏ố 𝑡𝑟í = 0.0082 × (11.5 × 103 ) × 1.5 × 0.7422 = 77.88 (𝑘𝑁. 𝑚)
29
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Thanh thép số 2 là thép dọc chịu moment căng thớ dưới trong dầm móng băng. Lấy giá
trị moment căng thớ dưới của dầm móng băng (ở chân cột) để tính toán cốt thép, cánh móng
băng chịu kéo do moment nên thép sẽ được tính toán với tiết diện hình chữ nhật bbxh=0.4
x 0.8 (m) (do bê tông chịu kéo kém).
- Dựa vào biểu đồ moment, dầm móng băng căng thớ dưới tại các mặt cắt 1-1; 3-3; 4-4 và
6-6.
* Xét mặt cắt 4-4 có moment căng thớ dưới lớn nhất là M=641.85 (kN.m)
0.8 0.8
𝜉𝑅 = = = 0.583
𝑅𝑠 ⁄𝐸𝑠 260/(2 × 105 )
1+ 1+
𝜀𝑏2 0.0035
𝑀 641.85
𝛼𝑚 = 2 = ( = 0.262
𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0 11.5 × 103 ) × 0.4 × 0.732
30
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝐴𝑠 4.003377 × 10−3
𝜇= = × 100 = 1.37 (%)
𝑏𝑏 . ℎ0 0.4 × 0.73
∑ 𝑎𝑖 . 𝐴𝑠𝑖
𝑎𝑏ố 𝑡𝑟í =
∑ 𝐴𝑠𝑖
22 28 28
2 × 222 × (50 + ) + 2 × 282 × (50 + ) + 4 × 282 × (50 + 28 + 25 + )
= 2 2 2
2 2
2 × 22 + 2 × 28 + 4 × 28 2
= 92.79 (𝑚𝑚)
𝜉 0.356
𝛼𝑚 = 𝜉. (1 − ) = 0.356 × (1 − ) = 0.293
2 2
[𝑀] = 𝛼𝑚 . 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ02 𝑏ố 𝑡𝑟í = 0.293 × (11.5 × 103 ) × 0.4 × 0.7072 = 673.67 (𝑘𝑁. 𝑚)
31
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Quy trình tính toán tương tự như mặt cắt 4-4, ta có được những mặt cắt còn lại được thống
kê trong bảng dưới đây:
- Tại các mặt cắt điều thỏa điều kiện hạn chế 𝜉𝑖 ≤ 𝜉𝑅 = 0.583
- Hàm lượng cốt thép tại các mặt cắt đều thỏa yêu cầu, tiết diện hợp lý:
- Các tiết diện thép được chọn để bố trí đều thỏa khả năng chịu lực:
32
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Thanh thép số 3 là thép đai chịu lực cắt trong dầm móng băng, được tính theo mục 8.1.3
của TCVN 5574:2018. Lấy giá trị lực cắt lớn nhất Qmax trong dầm móng băng (2 bên chân
cột) để tính toán cốt đai với tiết diện hình chữ nhật bbxh=0.4x0.8 (m).
- Dựa vào biểu đồ lực cắt ta có giá trị lực cắt lớn nhất tại mặt cắt 4-4 với Qmax=422.90 (kN).
- Kiểm tra điều kiện tính toán cấu kiện bê tông cốt thép theo dải bê tông giữa các tiết diện
nghiêng.
𝑄 ≤ 𝜑𝑏1 . 𝑅𝑏 . 𝑏. ℎ0
Trong đó 𝜑𝑏1 là hệ số kể đến ảnh hưởng của đặc điểm trạng thái ứng suất bê tông trong dải
nghiêng, lấy 𝜑𝑏1 = 0.3.
- Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông khi không có cốt đai:
𝑄𝑏,1 = 0.5 × 𝑅𝑏𝑡 . 𝑏. ℎ0 = 0.5 × (0.9 × 103 ) × 0.4 × 0.73 = 131.4 (𝑘𝑁)
=> Vì 𝑄𝑏,1 = 131.4 (𝑘𝑁) < 𝑄 = 422.90 (𝑘𝑁) nên cần phải tính cốt đai chịu lực cắt
- Chọn cốt đai sử dụng có số nhánh đai n=2, đường kính ∅10:
33
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝜋 × 102
𝐴𝑠𝑤 = 𝑛 × 𝑎𝑠𝑤 =2× = 157.08 (𝑚𝑚2 )
4
- Khoảng cách đai lớn nhất:
- Khoảng cách cấu tạo của cốt đai (Trong những điều kiện bê tông phải đặt cốt ngang để
chịu cắt):
- Lực trong cốt thép ngang trên một đơn vị chiều dài cấu kiện:
* Kiểm tra khả năng chịu lực cắt của cấu kiện:
- Chiều dài nguy hiểm nhất của hình chiếu tiết diện nghiêng C:
= 1124.7(𝑚𝑚)
34
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
- Khả năng chịu cắt của cấu kiện sau khi rải cốt đai là:
=> 𝑄 = 422.90 (𝑘𝑁) ≤ [𝑄] = 454.61 (𝑘𝑁). Cấu kiện đạt yêu cầu, đủ khả năng chịu cắt.
- Đối với đoạn giữa nhịp ta rải cốt đai theo điều kiện cấu tạo bê tông cốt thép mà lực cắt
tính toán chỉ do mỗi bê tông chịu:
- Thanh thép số 4 là thanh thép chịu uốn trong moment cánh móng băng.
𝑡𝑡
𝑁 𝑡𝑡 6. 𝑀𝑡𝑡 1801.6 6 × 1722.34
𝑝max (𝑛𝑒𝑡) = + 2
= + 2
= 92.44 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝐹 𝑏. 𝐿 1.5 × 17.3 1.5 × 17.3
35
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
1 𝑡𝑡 1
𝑀𝐼−𝐼 = . 𝑝max(𝑛𝑒𝑡) . (𝑏 − 𝑏𝑏 )2 × 1𝑚 = × 92.44 × (1.5 − 0.4)2 × 1𝑚
8 8
= 13.98 (𝑘𝑁. 𝑚)
𝑀𝐼−𝐼 13.98
𝐴𝑠1 ≈ = = 1.8104 × 10−5 (𝑚2 ) = 181.04 (𝑚𝑚2 )
𝜁. 𝑅𝑠 . ℎ𝑏0 0.9 × (260 × 103 ) × 0.33
𝐴𝑠1 181.04
- Số thanh thép: 𝑛𝑠 = = = 1.6
𝐴𝑠 113.1
- Khoảng cách rải giữa các thanh thép trong 1m bản cánh móng:
1000
@= = 200 (𝑚𝑚)
5
- Thanh thép số 5 là thanh thép cấu tạo nhằm giữ cho thanh thép chịu lực.
- Thanh thép số 6 là cốt giá, thép cấu tạo, giữ cho thanh thép số 3 ổn định không bị phình
ngang khi dầm có chiều cao lớn.
36
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝑅𝑠 .𝐴𝑠
- Chiều dài neo cơ sở: 𝐿0,𝑎𝑛 = (Mục 10.3.5.4 TCVN 5574:2018)
𝑅𝑏𝑜𝑛𝑑.𝑢𝑠
Trong đó:
As và us lần lượt là diên tích tiết diện ngang của thanh cốt thép được neo và chu vi tiết
diện của nó, được xác định theo đường kính danh nghĩa của thanh cốt thép;
Rbond là cường độ bám dính tính toán của cốt thép với bê tông, với giả thiết là độ
bám dính này phân bố đều theo chiều dài neo, và được xác định theo công thức:
𝑅𝑏𝑜𝑛𝑑 = 𝜂1 . 𝜂2 . 𝑅𝑏𝑡
Trong đó:
Trong đó:
𝐴𝑠,𝑐𝑎𝑙 , 𝐴𝑠,𝑒𝑓 : là diện tích tiết diện ngang của cốt thép lần lượt theo tính toán và theo
thực tế
𝜋 × 0.0162
𝑅𝑠 . 𝐴𝑠 (260 × 103 ) ×
𝐿0,𝑎𝑛 = = 4 = 0.578 (𝑚)
𝑅𝑏𝑜𝑛𝑑 . 𝑢𝑠 1800 × (𝜋 × 0.016)
𝐴𝑠,𝑐𝑎𝑙
- Chiều dài nối thép: 𝐿𝑙𝑎𝑝 = 𝛼. 𝐿0,𝑎𝑛 . = 1.2 × 0.587 × 1 = 0.704 (𝑚)
𝐴𝑠,𝑒𝑓
37
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
𝜋 × 0.0222
𝑅𝑠 . 𝐴𝑠 (260 × 103 ) ×
𝐿0,𝑎𝑛 = = 4 = 0.794 (𝑚)
𝑅𝑏𝑜𝑛𝑑 . 𝑢𝑠 1800 × (𝜋 × 0.022)
𝐴𝑠,𝑐𝑎𝑙
- Chiều dài nối thép: 𝐿𝑙𝑎𝑝 = 𝛼. 𝐿0,𝑎𝑛 . = 1.2 × 0.794 × 1 = 0.953 (𝑚)
𝐴𝑠,𝑒𝑓
38
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
1
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
* Ghi chú:
- Chọn thép cột ∅25, chiều dài neo thép từ cổ móng băng lấy bằng 40d = 1 (m)
2
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
PHỤ LỤC
1
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577
THIẾT KẾ MÓNG BĂNG GVHD: TS. Lê Trọng Nghĩa
2
SVTH: Huỳnh Phúc Thiện MSSV: 2014577