You are on page 1of 19

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ

Thời gian: 150’

Câu 1. Lấy 01 ví dụ các công ty trong lĩnh vực TMĐT theo đuổi chiến lược, yêu cầu giái
thích
- Cost Leadership (Dẫn đầu về giá)
- Product differentiation (Khác biệt hóa sản phẩm)
- Focus (tập trung)
Câu 2.
Chiến lược S.O là gì? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược này
(dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm S là
gì, O là gì)
Chiến lược S.T là gì? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược này
(dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm S là
gì, T là gì)
Chiến lược W.O là gì ? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược
này (dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm W
là gì, O là gì)
Câu 3. Trình bày lợi thế cạnh tranh của các cặp công ty sau (Chia lớp thành các số từ 1 –
5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn cặp 5)
1. Amazon vs Alibaba’
2. Amazon vs Walmart
3. Telio vs Vinshop
4. Lazada vs Tiki
5. Lalamove vs Ahamove
Câu 4: Truy cập website của ……………… các doanh nghiệp này theo đuổi chiến lược
kinh doanh gì ? Đưa các ví dụ minh chứng cụ thể cho chiến lược doanh nghiệp chọn.
(Chia lớp thành các số từ 1 – 5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn
cặp 5)
1. pricepline/skyscanner
2. booking/agoda
3. vietnamwork/careerbuilder
4. Lazada / tiki
5. traveloka/tripadvisor

Câu 5: Sử dụng Business canvas model để trực quan hóa mô hình kinh doanh của công
ty (Chia lớp thành các số từ 1 – 5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn
cặp 5):
1. Bachhoaviet
2. Telio
3. Vinshop
4. Kilo
5. Vigo
Câu 6: Ma trận BCG là gì? sử dụng ma trận BCG, phân tích các sản phẩm của một trong
các tập đoàn sau đây (chọn 1 công ty và phân tích kỹ) (Chia lớp thành các số từ 1 – 5
(chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn cặp 5)
1. Alibaba
2. Amazon
3. Booking.com
4. Agoda.com
5. VNPay

Bài làm
Câu 1. Lấy 01 ví dụ các công ty trong lĩnh vực TMĐT theo đuổi chiến lược, yêu cầu giái
thích
- Cost Leadership (Dẫn đầu về giá): Shopee

Shopee theo đuổi chiến lược dẫn đầu về giá bằng cách cung cấp các sản phẩm với mức
giá cạnh tranh hơn so với các đối thủ cạnh tranh. Công ty đạt được điều này bằng cách
hợp tác với các nhà cung cấp lớn để đàm phán giá tốt hơn. Shopee cũng sử dụng các
chương trình khuyến mãi và giảm giá thường xuyên để thu hút khách hàng.

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách Shopee sử dụng chiến lược dẫn đầu về giá:

● Shopee thường xuyên tổ chức các chương trình khuyến mãi và giảm giá lớn, chẳng
hạn như "12.12 Ngày Độc Thân" và "6.6 Ngày Siêu Mua Sắm".
● Shopee cung cấp các mã giảm giá và phiếu mua hàng cho khách hàng mới và
khách hàng hiện tại.
● Shopee hợp tác với các nhà cung cấp để cung cấp các sản phẩm với giá ưu đãi.

- Product differentiation (Khác biệt hóa sản phẩm) Tiki

Tiki theo đuổi chiến lược khác biệt hóa sản phẩm bằng cách tập trung vào các sản phẩm
chất lượng cao, có nguồn gốc từ các thương hiệu uy tín. Công ty cũng cung cấp nhiều
dịch vụ bổ sung cho khách hàng, chẳng hạn như giao hàng nhanh chóng, dịch vụ chăm
sóc khách hàng tận tình và chính sách đổi trả linh hoạt.

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách Tiki sử dụng chiến lược khác biệt hóa sản phẩm:
● Tiki chỉ bán các sản phẩm chất lượng cao, có nguồn gốc từ các thương hiệu uy tín.
● Tiki cung cấp nhiều dịch vụ bổ sung cho khách hàng, chẳng hạn như giao hàng
nhanh chóng, dịch vụ chăm sóc khách hàng tận tình và chính sách đổi trả linh
hoạt.
● Tiki đầu tư vào nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới để đáp ứng nhu cầu của
khách hàng.

- Focus (tập trung) Lazada

Lazada theo đuổi chiến lược tập trung bằng cách tập trung vào thị trường ngách là các sản
phẩm và dịch vụ dành cho phụ nữ. Công ty cung cấp một danh mục sản phẩm rộng lớn
dành cho phụ nữ, bao gồm quần áo, giày dép, mỹ phẩm, đồ trang sức và đồ gia dụng.
Lazada cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung cho phụ nữ, chẳng hạn như blog và tạp chí
dành cho phụ nữ.

Chiến lược tập trung của Lazada đã giúp công ty thu hút được nhiều khách hàng nữ.
Công ty đã được khách hàng nữ đánh giá cao về danh mục sản phẩm đa dạng, giá cả cạnh
tranh và dịch vụ khách hàng tốt.

Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách Lazada sử dụng chiến lược tập trung:

● Lazada tập trung vào thị trường ngách là các sản phẩm và dịch vụ dành cho phụ
nữ.
● Lazada cung cấp một danh mục sản phẩm rộng lớn dành cho phụ nữ.
● Lazada cung cấp các dịch vụ bổ sung cho phụ nữ, chẳng hạn như blog và tạp chí
dành cho phụ nữ.
Câu 2.
- Chiến lược S.O là gì? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược
này (dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm S
là gì, O là gì)
● Chiến lược S.O: là một chiến lược kinh doanh sử dụng các điểm mạnh của một
công ty để tận dụng các cơ hội có sẵn
● Amazon
○ Điểm mạnh:
■ Là một doanh nghiệp bán lẻ trực tuyến hàng đầu, thương hiệu dễ
nhận biết
■ Tập trung bán mọi thứ trực tuyến nên không cần phải mất phí duy trì
các cửa hàng bán lẻ
■ Không ngừng sáng tạo ra sản phẩm, công nghệ, dịch vụ mới
■ Danh mục sản phẩm phong phú
■ Trang web dễ truy cập, dễ khai thác thông tin, giao dịch tự động
○ Cơ hội:
■ Xu hướng mua hàng trực tuyến ngày càng tăng mạnh
■ Hợp tác với các nhà bán lẻ trực tuyến khác, mở rộng thị phần
■ Tiếp tục đầu tư vào hệ thống chăm sóc khách hàng, duy trì sự hài
lòng của họ về sản phẩm đồng thời thu hút được các khách hàng mới
○ Chiến lược S.O:
■ Tăng cường mục tiêu chiến lược ở các nước đang phát triển – nơi có
nhiều cơ hội tăng trưởng
■ Có khả năng cạnh tranh với các nhà bán lẻ lớn và thu hút kháchhàng
với thương hiệu
■ Tăng tính nhận diện thương hiệu và sự tin tưởng của khách hàng
bằng các tiếp thị, quảng cáo và bằng truyền miệng từ nhữngngười
khách đã sử dụng dịch vụ của Amazon
- Chiến lược S.T là gì? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược
này (dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm S
là gì, T là gì)
● Chiến lược S.T: là một chiến lược kinh doanh sử dụng các điểm mạnh của một
công ty để giảm thiểu hoặc loại bỏ các mối đe dọa có sẵn
● Điểm mạnh:
○ Danh tiếng
○ Lòng trung thành của khách hàng
○ Chất lượng sản phẩm
○ Đóng gói sản phẩm
○ Sự ổn định tài chính
○ Lợi thế kinh tế theo quy mô
● Thách thức:
○ Thị trường cạnh tranh gay gắt, có nhiều đối thủ mạnh
○ Sự trung thành của khách hàng đối với DN không cao
○ Tạo sự khó khăn trong công tác và thời gian vận chuyển
○ Khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng và mở rộng quy mô thị phần của
DN
○ Chưa tạo được lòng tin tuyệt đối của NTD đối với việc mua sắm tại DN
● Chiến lược S.T:
○ Nâng cao hình ảnh thưởng hiệu qua chất lượng sản phẩm, chú trọng vào
hình thức bảo quản sản phẩm.
○ Xây dựng đội ngũ các nhà quản trị có kinh nghiệm, chú trọng việc quản lý,
tổ chức nguồn nhân lực.
○ Cần mở rộng các kho chứa sản phẩm để tránh tình trạng thời gian vận
chuyển lâu, phí vận chuyển có giá cao và quan tâm đến việc đóng gói sản
phẩm.
- Chiến lược W.O là gì ? Lấy 01 ví dụ của các doanh nghiệp TMĐT sử dụng chiến lược
này (dùng ví dụ của công ty hoạt động trên thị trường hiện tại và cần phân tích rõ điểm W
là gì, O là gì) Sendo

● Chiến lược W.O: là một chiến lược kinh doanh sử dụng các điểm yếu của một
công ty để tận dụng các cơ hội có sẵn
● Điểm yếu:
○ Có thương hiệu và uy tín chưa mạnh mẽ so với các đối thủ khác, như
Shopee, Lazada, Tiki, v.v.
○ Có chất lượng dịch vụ giao hàng chưa cao, do phụ thuộc vào các đối tác
vận chuyển bên ngoài.
○ Có nền tảng kỹ thuật số chưa hiện đại và tiện lợi, do thiếu đầu tư và đổi
mới.
○ Có đội ngũ nhân viên chưa đủ chuyên môn và kinh nghiệm, do thiếu đào
tạo và phát triển.
● Cơ hội:
○ Nhu cầu mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng Việt Nam đang tăng cao,
đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19.
○ Thị trường TMĐT Việt Nam đang cạnh tranh khốc liệt, với sự xuất hiện
của nhiều đối thủ lớn, như Shopee, Lazada, Tiki, v.v.
○ Có nhiều nguồn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư trong và ngoài nước, như SBI
Group, SoftBank Ventures Asia, Daiwa PI Partners, v.v.
○ Có nhiều xu hướng và nhu cầu mới của khách hàng, như mua sắm xanh,
mua sắm trải nghiệm, mua sắm thông minh, v.v.
Câu 3. Trình bày lợi thế cạnh tranh của các cặp công ty sau (Chia lớp thành các số từ 1 –
5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn cặp 5)
1. Amazon vs Alibaba’
2. Amazon vs Walmart
3. Telio vs Vinshop
4. Lazada vs Tiki
5. Lalamove vs Ahamove

1. Amazon vs Alibaba
Amazon có một số lợi thế cạnh tranh so với Alibaba, bao gồm:
● Tầm phủ toàn cầu: Amazon hiện hoạt động ở hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ,
giúp công ty tiếp cận với một lượng lớn khách hàng tiềm năng trên toàn thế giới.
Alibaba, mặt khác, chủ yếu tập trung vào thị trường Trung Quốc.
● Danh mục sản phẩm đa dạng: Amazon cung cấp một danh mục sản phẩm rộng
lớn, bao gồm sách, điện tử, thời trang, đồ gia dụng, đồ nội thất, thực phẩm, và hơn
thế nữa. Alibaba chủ yếu tập trung vào các sản phẩm tiêu dùng.
● Công nghệ tiên tiến: Amazon đã rót một lượng tiền khổng lồ vào phát triển các
phần mềm tin học nên không khó hiểu khi công nghệ và AI chính là thế mạnh của
amazon. AI đã đóng góp lớn trong 3 sản phẩm công nghệ đỉnh cao của
AmazonAmazon Necho – Trợ lý ảo Alexa, cửa hàng Amazon go,...
● Hệ sinh thái khép kín: Amazon sở hữu một hệ sinh thái khép kín bao gồm các dịch
vụ như Amazon Web Services (AWS), Amazon Prime, và Amazon Kindle. Điều
này giúp công ty tạo ra nhiều nguồn doanh thu và tăng cường lợi thế cạnh tranh.
Alibaba cũng sở hữu một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các nền tảng thương
mại điện tử, dịch vụ tài chính, dịch vụ đám mây,... Điều này giúp Alibaba cung
cấp cho khách hàng một trải nghiệm mua sắm và kinh doanh toàn diện.
● Alibaba là địa chỉ trung gian kết nối giữa người mua và người bán trên trang
TMĐT, thì Amazon lại là nơi bán trực tiếp cho người tiêu dùng từ các sản phẩm
mới cho đến các sản phẩm đã qua sử dụng.
● Tại Amazon nếu khách hàng không hài lòng về bất cứ điều gì thì có thể gửi email
trực tiếp cho CEO Jeff Bezos để than phiền. Còn ở Alibaba, KH chỉ có thể khiếu
nại qua chủ gian hàng.
2. Amazon vs Walmart

● Amazon có lợi thế về mạng lưới phân phối, dữ liệu khách hàng, và công nghệ.
Walmart có lợi thế về mạng lưới cửa hàng, giá cả cạnh tranh, và dòng sản phẩm đa
dạng.
● Lợi thế cạnh tranh của Amazon giúp công ty thu hút khách hàng ở các thị trường
lớn, chẳng hạn như Hoa Kỳ và các quốc gia châu Âu. Lợi thế cạnh tranh của
Walmart giúp công ty thu hút khách hàng ở các thị trường nhỏ hơn, chẳng hạn như
các thị trấn và khu vực nông thôn.
● Dù Walmart đã có hơn 2.000 cửa hàng vào thời điểm Amazon ra mắt vào năm
1996, tuy nhiên, Walmart tham gia khá muộn vào thị trường thương mại điện tử.
● Trong những năm gần đây, Amazon đang mở rộng mạng lưới cửa hàng thực tế của
mình. Điều này giúp công ty thu hút thêm khách hàng ở các thị trường nhỏ hơn.
Walmart cũng đang đầu tư vào công nghệ, chẳng hạn như trí tuệ nhân tạo (AI), để
cải thiện trải nghiệm mua sắm của khách hàng.
● Walmart+ cung cấp cho những khách hàng những khoản tiết kiệm độc đáo mà
Amazon không thể hoặc không thể ở cùng mức độ, chẳng hạn như khí đốt và hàng
tạp hóa, hai lĩnh vực bị ảnh hưởng đặc biệt bởi lạm phát
3. Telio vs Vinshop
Telio có một số lợi thế cạnh tranh chính so với VinShop, bao gồm:

● Hỗ trợ của VNG: Telio được hậu thuẫn bởi VNG, một công ty công nghệ hàng
đầu Việt Nam. VNG có nguồn lực tài chính và công nghệ mạnh mẽ, giúp Telio
phát triển nhanh chóng.
● Mạng lưới đối tác rộng lớn: Telio có một mạng lưới đối tác rộng lớn, bao gồm các
nhà sản xuất, nhà phân phối, và cửa hàng tạp hóa. Điều này giúp Telio cung cấp
cho khách hàng của mình một danh mục sản phẩm đa dạng và giá cả cạnh tranh.
● Công nghệ tiên tiến: Telio sử dụng công nghệ tiên tiến, chẳng hạn như trí tuệ nhân
tạo (AI), để cải thiện trải nghiệm mua sắm của khách hàng.

VinShop cũng có một số lợi thế cạnh tranh chính so với Telio, bao gồm:

● Hỗ trợ của Vingroup: VinShop được hậu thuẫn bởi Vingroup, một tập đoàn kinh tế
đa ngành lớn nhất Việt Nam. Vingroup có nguồn lực tài chính và kinh nghiệm
kinh doanh phong phú, giúp VinShop phát triển nhanh chóng.
● Mạng lưới cửa hàng rộng lớn: VinShop có một mạng lưới cửa hàng rộng lớn tại
các thành phố lớn và thị trấn trên cả nước. Điều này giúp VinShop tiếp cận với
nhiều khách hàng hơn.
● Chính sách hỗ trợ hấp dẫn: VinShop cung cấp các chính sách hỗ trợ hấp dẫn cho
các cửa hàng tạp hóa, chẳng hạn như hỗ trợ vốn, hỗ trợ đào tạo, và hỗ trợ
marketing.
4. Lazada vs Tiki

Lazada có một số lợi thế cạnh tranh chính so với Tiki, bao gồm:

● Sự hậu thuẫn của Alibaba: Lazada được hậu thuẫn bởi Alibaba, một tập đoàn
thương mại điện tử lớn nhất thế giới. Alibaba có nguồn lực tài chính và công nghệ
mạnh mẽ, giúp Lazada phát triển nhanh chóng.
● Mạng lưới đối tác rộng lớn: Lazada có một mạng lưới đối tác rộng lớn, bao gồm
các nhà sản xuất, nhà phân phối, và thương nhân điện tử. Điều này giúp Lazada
cung cấp cho khách hàng của mình một danh mục sản phẩm đa dạng và giá cả
cạnh tranh.
● Chiến lược marketing mạnh mẽ: Lazada đã đầu tư mạnh mẽ vào chiến lược
marketing, giúp công ty tiếp cận với nhiều khách hàng hơn.

Tiki cũng có một số lợi thế cạnh tranh chính so với Lazada, bao gồm:

● Tiềm lực nội địa: Tiki là một công ty nội địa, hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của người
tiêu dùng Việt Nam.
● Dịch vụ khách hàng tốt: Tiki được biết đến với dịch vụ khách hàng tốt, giúp công
ty giữ chân khách hàng.
● Trải nghiệm mua sắm thú vị: Tiki cung cấp cho khách hàng của mình một trải
nghiệm mua sắm thú vị, bao gồm các chương trình khuyến mãi, quà tặng, và các
hoạt động tương tác trên mạng xã hội

Lĩnh vực Lợi thế cạnh tranh của Lazada Lợi thế cạnh tranh của Tiki
Lazada có danh mục sản phẩm đa Tiki tập trung vào các sản phẩm chất
Số lượng sản
dạng hơn, bao gồm hơn 100 triệu sản lượng cao, bao gồm hơn 6 triệu sản
phẩm
phẩm từ hơn 2 triệu nhà bán hàng. phẩm từ hơn 150.000 nhà bán hàng.
Lazada thường có giá cả cạnh tranh
hơn, do công ty có nguồn lực tài Tiki có chính sách giá cả linh hoạt,
Giá cả
chính mạnh mẽ và mạng lưới đối tác giúp khách hàng tiết kiệm chi phí.
rộng lớn.
Lazada có đội ngũ dịch vụ khách Tiki được biết đến với dịch vụ khách
Dịch vụ
hàng đông đảo và chuyên nghiệp, hàng tốt, giúp khách hàng cảm thấy hài
khách hàng
sẵn sàng hỗ trợ khách hàng 24/7. lòng khi mua sắm.
Lazada thường xuyên có các chương Tiki cung cấp cho khách hàng một trải
trình khuyến mãi, quà tặng, và các nghiệm mua sắm toàn diện, bao gồm
Trải nghiệm
hoạt động tương tác trên mạng xã các tính năng như xem trước sản phẩm,
mua sắm
hội, giúp khách hàng cảm thấy thú vị so sánh sản phẩm, và mua sắm theo
khi mua sắm. danh mục.

5. Lalamove vs Ahamove

Lalamove có một số lợi thế cạnh tranh chính so với Ahamove, bao gồm:

● Mạng lưới đối tác tài xế rộng lớn: Lalamove có một mạng lưới đối tác tài xế rộng
lớn, bao gồm hơn 200.000 tài xế tại hơn 50 thành phố và tỉnh thành trên cả nước.
Điều này giúp Lalamove có thể đáp ứng nhu cầu giao hàng của khách hàng ở
nhiều khu vực khác nhau.
● Dịch vụ giao hàng đa dạng: Lalamove cung cấp nhiều loại hình dịch vụ giao hàng,
bao gồm giao hàng ngay, giao hàng trong ngày, và giao hàng theo yêu cầu. Điều
này giúp Lalamove đáp ứng nhu cầu của nhiều loại khách hàng khác nhau.
● Chính sách giá cả linh hoạt: Lalamove có chính sách giá cả linh hoạt, giúp khách
hàng tiết kiệm chi phí.
Ahamove cũng có một số lợi thế cạnh tranh chính so với Lalamove, bao gồm:

● Giá cả cạnh tranh: Ahamove thường có giá cả cạnh tranh hơn so với Lalamove, do
công ty có chi phí vận hành thấp hơn.
● Dịch vụ khách hàng tốt: Ahamove được biết đến với dịch vụ khách hàng tốt, giúp
khách hàng cảm thấy hài lòng khi sử dụng dịch vụ.
● Trải nghiệm sử dụng ứng dụng tốt: Ahamove có giao diện ứng dụng đơn giản và
dễ sử dụng, giúp khách hàng dễ dàng đặt hàng và theo dõi đơn hàng.

Lợi thế cạnh tranh của


Lĩnh vực Lợi thế cạnh tranh của Ahamove
Lalamove
Lalamove có mạng lưới đối
Ahamove có mạng lưới đối tác tài xế
tác tài xế rộng lớn hơn, bao
Mạng lưới đối tác nhỏ hơn, bao gồm hơn 100.000 tài
gồm hơn 200.000 tài xế tại
tài xế xế tại hơn 30 thành phố và tỉnh thành
hơn 50 thành phố và tỉnh
trên cả nước.
thành trên cả nước.

Lalamove cung cấp nhiều


loại hình dịch vụ giao hàng, Ahamove chủ yếu cung cấp dịch vụ
Dịch vụ giao hàng bao gồm giao hàng ngay, giao hàng ngay và giao hàng trong
giao hàng trong ngày, và ngày.
giao hàng theo yêu cầu.

Lalamove thường có giá cả


Ahamove thường có giá cả cạnh
cao hơn so với Ahamove,
Giá cả tranh hơn so với Lalamove, do công
do công ty có chi phí vận
ty có chi phí vận hành thấp hơn.
hành cao hơn.
Lalamove có đội ngũ dịch
Ahamove có đội ngũ dịch vụ khách
vụ khách hàng đông đảo và
Dịch vụ khách hàng hàng nhỏ hơn, nhưng được biết đến
chuyên nghiệp, sẵn sàng hỗ
với dịch vụ khách hàng tốt.
trợ khách hàng 24/7.
Ahamove có giao diện ứng
dụng đơn giản và dễ sử Lalamove có giao diện ứng dụng
Trải nghiệm sử
dụng, giúp khách hàng dễ phức tạp hơn, nhưng cung cấp nhiều
dụng ứng dụng
dàng đặt hàng và theo dõi tính năng hơn.
đơn hàng.
Câu 4: Truy cập website của ……………… các doanh nghiệp này theo đuổi chiến lược
kinh doanh gì ? Đưa các ví dụ minh chứng cụ thể cho chiến lược doanh nghiệp chọn.
(Chia lớp thành các số từ 1 – 5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn
cặp 5)
1. pricepline/skyscanner
2. booking/agoda
3. vietnamwork/careerbuilder
4. Lazada / tiki
5. traveloka/tripadvisor
1. pricepline/skyscanner
● Priceline: chiến lược đa dạng hóa
○ Priceline.com là một công ty du lịch trực tuyến, cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ du lịch đa dạng, bao gồm vé máy bay, khách sạn, thuê xe, tour du
lịch,...
○ Ngoài du lịch, Priceline.com còn mở rộng sang các lĩnh vực khác như đặt
phòng nhà hàng, mua sắm, dịch vụ tài chính,...
● Skyscanner: chiến lược về giá
○ Cho phép so sánh giá thông minh, giúp khách hàng tìm được giá vé tốt
nhất. Skyscanner sử dụng các thuật toán phức tạp để thu thập và phân
tích dữ liệu giá vé từ các hãng hàng không và đại lý du lịch. Sau đó, công
ty hiển thị cho khách hàng một bảng giá tổng hợp, bao gồm giá vé từ các
hãng hàng không khác nhau, giá vé khuyến mãi, và giá vé ngày thường
○ Tìm kiếm theo ngân sách: Khách hàng có thể đặt ra ngân sách tối đa cho
chuyến bay. Skyscanner sẽ hiển thị cho khách hàng các chuyến bay phù
hợp với ngân sách đó.
2. booking/agoda
● Booking: CL giá thấp
○ Booking.com thường có giá phòng thấp hơn vào cuối tuần
○ Booking.com thường có các chương trình khuyến mãi hấp dẫn, giúp
khách hàng tiết kiệm chi phí
○ Booking.com sẽ thông báo cho khách hàng nếu giá phòng của một khách
sạn giảm xuống.
● Agoda: CL Đa dạng hóa
● Khách sạn: Agoda có danh mục khách sạn đa dạng, bao gồm các khách
sạn từ bình dân đến cao cấp.
● Nhà nghỉ: Agoda cung cấp dịch vụ đặt phòng cho các nhà nghỉ, bao gồm
các nhà nghỉ bình dân và nhà nghỉ cao cấp.
● Căn hộ: Agoda cung cấp dịch vụ đặt phòng cho các căn hộ, bao gồm các
căn hộ bình dân và căn hộ cao cấp.
● Biệt thự: Agoda cung cấp dịch vụ đặt phòng cho các biệt thự, bao gồm
các biệt thự bình dân và biệt thự cao cấp.
3. vietnamwork/careerbuilder
● Vietnamwork: chiến lược tập trung
○ Tệp khách hàng của VietnamWorks bao gồm các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEs) tại Việt Nam. Cụ thể, tệp khách hàng của VietnamWorks bao
gồm các doanh nghiệp trong các lĩnh vực sau:
■ Công nghệ: Công nghệ thông tin, phần mềm, dịch vụ internet,...
■ Sản xuất: Sản xuất, chế biến, lắp ráp,...
■ Thương mại: Bán lẻ, bán buôn, thương mại điện tử,...
■ Dịch vụ: Dịch vụ tài chính, dịch vụ khách hàng, dịch vụ du lịch,...
○ Một số thông tin cụ thể về tệp khách hàng của VietnamWorks:
■ Số lượng doanh nghiệp: Theo số liệu của VietnamWorks, tính đến
tháng 12 năm 2023, VietnamWorks có hơn 200.000 doanh nghiệp
đăng tuyển trên nền tảng của mình. Trong đó, hơn 90% doanh
nghiệp là SMEs.
■ Quy mô doanh nghiệp: Tỷ lệ doanh nghiệp có quy mô từ 10 đến
200 nhân viên chiếm khoảng 95% tổng số doanh nghiệp đăng
tuyển trên VietnamWorks.
■ Lĩnh vực hoạt động: Các lĩnh vực hoạt động phổ biến của các
doanh nghiệp đăng tuyển trên VietnamWorks bao gồm công nghệ,
sản xuất, thương mại, và dịch vụ.
■ Vị trí tuyển dụng: Các vị trí tuyển dụng phổ biến của các doanh
nghiệp đăng tuyển trên VietnamWorks bao gồm lãnh đạo, quản lý,
và nhân viên.
● Careerbuilder: chiến lược khác biệt hóa
○ Careerbuilder cho phép người sử dụng tìm công việc dựa theo mức
lương mong muốn cùng với số năm kinh nghiệm trong công việc với chức
năng Vietnam salary
○ Với Career builder, ứng viên có thể tham khảo các lộ trình công việc dành
riêng cho từng người
○ CareerBuilder cung cấp các công cụ sau:
■ Máy đánh giá hồ sơ xin việc: Máy đánh giá hồ sơ xin việc giúp
người tìm việc đánh giá hồ sơ của mình và nhận được các đề xuất
cải thiện.
■ Bộ câu hỏi phỏng vấn: Bộ câu hỏi phỏng vấn giúp người tìm việc
chuẩn bị cho phỏng vấn.
■ Lớp học trực tuyến về phát triển nghề nghiệp: Lớp học trực tuyến
về phát triển nghề nghiệp giúp người tìm việc phát triển kỹ năng và
kiến thức nghề nghiệp.

4. Lazada / tiki
● Lazada: Khác biệt hóa
○ So với các công ty, tập đoàn lớn thì điểm khác biệt lớn nhất của Lazada
chính là tốc độ
■ Đầu tiên là tốc độ triển khai sản phẩm mới. Sản phẩm ở đây là dịch
vụ cung cấp cho người dùng, nhà bán hàng hoặc tính năng mới trên
sàn giúp nâng cao trải nghiệm người dùng. Thông thường, thời gian
để sản phẩm ra mắt thị trường chỉ mất 1 tháng, thậm chí ngắn hơn.
Điều này có nghĩa là tốc độ xử lý bài toán kinh doanh hay tài chính
phải rất nhanh
■ Thứ hai là tốc độ trong việc thử và sai để học và hoàn thiện mô hình
nhanh hơn. Ở công ty công nghệ có cái hay ở việc “fail quick, learn
fast” – một thuận lợi rất lớn cho những người không có nền tảng
công nghệ như mình. Một điều rất may mắn nữa là ở Lazada, mọi
người rất rộng lượng với những điều như vậy
■ Thứ ba là tốc độ tác động về mặt kinh doanh khi đưa ra quyết định.
Ở Lazada, khi mình đưa ra quyết định vào hôm nay thì chỉ đến mai
hoặc tuần sau là đã thấy được kết quả. Thị trường phản hồi rất
nhanh, nhanh một cách chóng mặt và mình phải mất một thời gian
dài để thích nghi với điều đó
● Tiki:
5. traveloka/tripadvisor
● Traveloka: CL giá thấp
○ Với sự rõ ràng về mức giá niêm yết, Traveloka luôn mang đến sự tin
tưởng rất lớn cho khách hàng. Tất cả mức giá trên website đều là mức
giá cuối cùng và khách hàng sẽ không phải trả bất kì khoản phí nào. Hàng
tháng, Traveloka còn thường xuyên thực hiện các chương trình giảm giá
từ 10% – 30% để giảm bớt gánh nặng chi phí vé máy bay, phòng khách
sạn và thu hút nhiều khách hàng mới
○ Đối với đặt vé quốc tế, Traveloka khuyến nghị vé khứ hồi tiết kiệm tới 40%
giá vé với nhãn “Combo thông minh” dành cho một số hãng hàng không
● Tripadvisor: Đa dạng hóa
● Ứng dụng TripAdvisor cung cấp cho người dùng thông tin và đánh giá
○ Khách sạn: TripAdvisor cung cấp danh sách và đánh giá về các
khách sạn trên toàn thế giới. Người dùng có thể tìm kiếm khách
sạn theo tiêu chí như vị trí, giá cả, loại phòng, tiện nghi, và các
đánh giá của khách hàng.
○ Nhà hàng: TripAdvisor cung cấp danh sách và đánh giá về các nhà
hàng trên toàn thế giới. Người dùng có thể tìm kiếm nhà hàng theo
tiêu chí như loại hình ẩm thực, giá cả, vị trí, và các đánh giá của
khách hàng.
○ Hoạt động: TripAdvisor cung cấp danh sách và đánh giá về các
hoạt động du lịch, chẳng hạn như tham quan, mua sắm, và vui chơi
giải trí. Người dùng có thể tìm kiếm hoạt động theo tiêu chí như
loại hình hoạt động, giá cả, thời gian, và các đánh giá của khách
hàng.
○ Đánh giá: Người dùng có thể viết đánh giá về các địa điểm du lịch,
nhà hàng, quán bar, và các hoạt động khác mà họ đã trải nghiệm.
○ Mạng xã hội: TripAdvisor cung cấp mạng xã hội cho phép người
dùng chia sẻ thông tin và đánh giá của họ với những người khác.
● Ngoài ra, TripAdvisor cũng cung cấp các sản phẩm bổ sung sau:
○ TripAdvisor Plus: TripAdvisor Plus là gói thành viên trả phí cung
cấp cho người dùng các lợi ích, chẳng hạn như giá phòng giảm,
quyền truy cập sớm vào các ưu đãi, và bảo hiểm du lịch.
○ TripAdvisor Experiences: TripAdvisor Experiences là dịch vụ đặt
tour và hoạt động du lịch.
○ TripAdvisor Rental Cars: TripAdvisor Rental Cars là dịch vụ đặt xe
cho thuê.

Câu 5: Sử dụng Business canvas model để trực quan hóa mô hình kinh doanh của công
ty (Chia lớp thành các số từ 1 – 5 (chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn
cặp 5):
1. Bachhoaviet
2. Telio
3. Vinshop
4. Kilo
5. Vigo

1. Bachhoaviet:

Key Partners Key activities Value Customer Customer segment


Các nhà cung Tìm nguồn cung và Propositions Relation Phân khúc của
cấp hàng hóa, mua sắm, Quản lý Sự lựa chọn đa Mạng lưới cửa Bachhoaviet được chia
Các đối tác vận chuỗi cung ứng, dạng các sản hàng, Trang dựa trên nhân khẩu
chuyển và Hoạt động cửa phẩm chất web và ứng học, hành vi mua sắm,
logistics, Các hàng, Marketing và lượng cao, Giá dụng di động, sở thích và thói quen
đối tác tài chính bán hàng, cả cạnh tranh, Mạng xã hội,
gồm: VCB, Vị trí thuận tiện, Chương trình
Vietinbank, Dịch vụ khách khách hàng
ACB, Các đối hàng tuyệt vời, thân thiết.
tác công nghệ Cam kết bền
Key resources Channels
gồm: FPT, vững
Mạng lưới cửa Kênh truyền
Viettel, VNPT, hàng, Chuỗi cung thống, Kênh
ứng, Nhân lực giàu bán lẻ hiện đại,
kinh nghiệm, Sự tín Kênh trực tuyến
nhiệm thương hiệu,
Nguồn lực tài chính
Cost Structure Key revenue
Chi phí hàng hóa bán ra chiếm Doanh thu từ bán hàng hóa chiếm khoảng 90% tổng
khoảng 80% tổng chi phí, Chi phí doanh thu, Doanh thu từ dịch vụ và Doanh thu từ cho
bán hàng và tiếp thị chiếm khoảng thuê chiếm khoảng 10%.
10% tổng chi phí, Chi phí chung và
chi phí quản lý chiếm khoảng 10%
tổng chi phí.

2. Telio:

Key Partners Key activities Value Customer Customer segment


Nhà khai thác Phát triển và cung Propositions Relation Phân khúc khách
mạng di động, cấp các sản phẩm Các dịch vụ viễn Các sản phẩm hàng Theo quy mô
Nhà cung cấp và dịch vụ viễn thông đáng tin và dịch vụ viễn doanh nghiệp, vị trí,
cơ sở hạ tầng thông, Quản lý và cậy và giá cả thông sáng tạo và theo nhu cầu
viễn thông, Các bảo trì mạng viễn phải chăng, Các và hỗ trợ khách
đối tác công thông, Cung cấp hỗ sản phẩm và hàng, thu thập
nghệ, Các đối trợ khách hàng, dịch vụ viễn phản hồi từ
tác kênh Marketing và bán thông sáng tạo, khách hàng để
hàng Hỗ trợ khách giúp cải thiện
hàng tuyệt vời sản phẩm và
dịch vụ của
mình.
Key resources Channels
Mạng viễn thông, Kênh trực
Công nghệ, Nhân tuyến, Kênh
viên bán hàng trực
tiếp, Kênh đại lý

Cost Structure Key revenue


Chi phí hàng hóa bán ra chiếm Doanh thu từ dịch vụ viễn thông chiếm khoảng 90% tổng
khoảng 80% tổng chi phí, Chi phí doanh thu, Doanh thu từ bán thiết bị di động và Doanh
bán hàng và tiếp thị chiếm khoảng thu từ cho thuê mạng lưới chiếm khoảng 10%.
10% tổng chi phí, Chi phí chung và
chi phí quản lý chiếm khoảng 10%
tổng chi phí.
3. Vinshop:

Key Partners Key activities Value Customer Customer segment


Nhà cung cấp Tìm kiếm và lựa Propositions Relation VinShop phân khúc
sản phẩm, Đối chọn nhà cung cấp, Sản phẩm đa Chương trình khách hàng của mình
tác công nghệ, Phát triển và quản lý dạng và chất chăm sóc theo các tiêu chí gồm
Đối tác tài hệ thống bán lẻ, lượng cao, Giá khách hàng, vị trí, nhu cầu và hành
chính Cung cấp dịch vụ cả cạnh tranh, Dịch vụ tư vấn vi
khách hàng Trải nghiệm sản phẩm, Dịch
mua sắm tiện vụ hậu mãi
lợi
Key resources Channels
Hệ thống bán lẻ, Cửa hàng bán
Nhân viên, Dữ liệu lẻ truyền thống,
khách hàng Kênh bán lẻ
trực tuyến,
Kênh bán hàng
trực tiếp

Cost Structure Key revenue


Chi phí hàng hóa bán ra chiếm Doanh thu từ bán hàng chiếm khoảng 90% tổng doanh
khoảng 70% tổng chi phí, Chi phí thu, Doanh thu từ hoa hồng chiếm khoảng 5% và Doanh
bán hàng và tiếp thị chiếm khoảng thu từ dịch vụ chiếm khoảng 5%.
15% tổng chi phí, Chi phí chung và
chi phí quản lý chiếm khoảng 15%
tổng chi phí.

4. Kilo:

Key Partners Key activities Value Customer Customer segment


Nhà cung cấp Tìm kiếm và phát Propositions Relation KILO phân khúc
nguyên liệu, triển sản phẩm, Sản Thiết kế đẹp, Chương trình khách hàng của mình
Nhà cung cấp xuất và kiểm soát Chất lượng cao, chăm sóc theo các tiêu chí gồm
dịch vụ chất lượng, Tiếp thị Thân thiện với khách hàng, vị trí, nhu cầu và hành
logistics, Đối và bán hàng môi trường Dịch vụ khách vi
tác phân phối hàng, Cộng
đồng khách
hàng
Key resources Channels
Nhân viên, Sở hữu Kênh bán lẻ
trí tuệ, Danh tiếng truyền thống,
thương hiệu Kênh bán lẻ
trực tuyến,
Kênh bán hàng
trực tiếp

Cost Structure Key revenue


Chi phí hàng hóa bán ra chiếm Doanh thu từ bán hàng chiếm khoảng 90% tổng doanh
khoảng 60% tổng chi phí, Chi phí thu, Doanh thu từ hoa hồng chiếm khoảng 5% và Doanh
bán hàng và tiếp thị chiếm khoảng thu từ dịch vụ chiếm khoảng 5%.
20% tổng chi phí, Chi phí chung và
chi phí quản lý chiếm khoảng 20%
tổng chi phí.

5. Vigo:

Key Partners Key activities Value Customer Customer segment


Các nhà cung Phát triển và quản lý Propositions Relation VIGO phân khúc
cấp dịch vụ nền tảng công nghệ, Dịch vụ logistics Chương trình khách hàng của mình
logistics, Các Cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chăm sóc theo các tiêu chí gồm
đối tác công logistics toàn diện, tiện lợi và hiệu khách hàng, vị trí, nhu cầu và hành
nghệ, Các đối Cung cấp dịch vụ quả, Giá cả Dịch vụ khách vi
tác tài chính chăm sóc khách cạnh tranh và hàng trực
hàng tận tâm linh hoạt, Dịch tuyến, Cộng
vụ chăm sóc đồng khách
khách hàng tận hàng trực tuyến
tâm và chuyên
Key resources Channels
nghiệp
Nền tảng công nghệ Kênh trực tiếp,
tiên tiến, Đội ngũ Kênh trực
nhân viên chuyên tuyến, Kênh
nghiệp và giàu kinh gián tiếp
nghiệm, Dữ liệu
khách hàng và thị
trường
Cost Structure Key revenue
Chi phí hàng hóa bán ra chiếm Doanh thu từ bán hàng chiếm khoảng 90% tổng doanh
khoảng 60% tổng chi phí, Chi phí thu, Doanh thu từ hoa hồng chiếm khoảng 5% và Doanh
bán hàng và tiếp thị chiếm khoảng thu từ dịch vụ chiếm khoảng 5%.
20% tổng chi phí, Chi phí chung và
chi phí quản lý chiếm khoảng 20%
tổng chi phí.

Câu 6: Ma trận BCG là gì? sử dụng ma trận BCG, phân tích các sản phẩm của một trong
các tập đoàn sau đây (chọn 1 công ty và phân tích kỹ) (Chia lớp thành các số từ 1 – 5
(chia theo danh sách lớp), tất cả số 1 chọn 1 – số 5 chọn cặp 5)
1. Alibaba
2. Amazon
3. Booking.com
4. Agoda.com
5. VNPay

Ma trận BCG là một công cụ phân tích kinh doanh được sử dụng để đánh giá các sản
phẩm hoặc danh mục sản phẩm của một công ty dựa trên hai yếu tố: tốc độ tăng trưởng
của thị trường và tỷ trọng thị phần của công ty trong thị trường đó.
1. Alibaba:
- Các sản phẩm Taobao, Tmall, Alipay, Alibaba Cloud có Tốc độ tăng trưởng thị
trường cao và tỷ trọng thị phần cao nên được phân loại là các sản phẩm ngôi sao.
- Các sản phẩm Lazada, AliExpress, Ant Financial có Tốc độ tăng trưởng thị trường
cao và tỷ trọng thị phần thấp nên được phân loại là các sản phẩm dấu hỏi.
- Youku Tudou có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần cao nên
được phân loại là sản phẩm bò sữa.
- Alibaba Video có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần thấp nên
được phân loại là sản phẩm con chó.
2. Amazon:
- Các sản phẩm Amazon Web Services (AWS), Amazon Prime, Amazon Echo,
Amazon Kindle và Amazon Advertising có Tốc độ tăng trưởng thị trường cao và
tỷ trọng thị phần cao nên được phân loại là các sản phẩm ngôi sao.
- Các sản phẩm Amazon Fresh và Amazon Go có Tốc độ tăng trưởng thị trường cao
và tỷ trọng thị phần thấp nên được phân loại là các sản phẩm dấu hỏi.
- Amazon Prime Video và Amazon Music có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và
tỷ trọng thị phần cao nên được phân loại là sản phẩm bò sữa.
- Amazon Studios có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần thấp
nên được phân loại là sản phẩm con chó.

3. Booking.com:
- Sản phẩm chủ lực của Booking.com là dịch vụ đặt phòng khách sạn và các sản
phẩm bổ trợ gồm dịch vụ đặt phòng nhà nghỉ, căn hộ, villa, homestay,... Dịch vụ
này có tốc độ tăng trưởng của thị trường cao và thị phần tương đối cao, thuộc
nhóm sản phẩm ngôi sao.
- Booking.com liên tục tung ra các sản phẩm mới, bao gồm các dịch vụ đặt vé máy
bay, vé tàu, vé xe,... Các sản phẩm này có tốc độ tăng trưởng của thị trường cao
nhưng thị phần tương đối thấp, thuộc nhóm sản phẩm dấu chấm hỏi.
- Những sản phẩm Booking.com for Business, Booking.com Genius và
Booking.com Pay có tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần tương
đối cao nên thuộc nhóm sản phẩm bò sữa.
- Những sản phẩm Booking.com for Groups, Booking.com Experiences,
Booking.com Experiences có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị
phần thấp nên được phân loại là sản phẩm con chó.

4. Agoda.com:
- Sản phẩm chủ lực của Agoda.com là dịch vụ đặt phòng khách sạn và các sản phẩm
bổ trợ gồm dịch vụ đặt phòng nhà nghỉ, căn hộ, villa, homestay,... Dịch vụ này có
tốc độ tăng trưởng của thị trường cao và thị phần tương đối cao, thuộc nhóm sản
phẩm ngôi sao.
- Agoda.com liên tục tung ra các sản phẩm mới, bao gồm các dịch vụ đặt vé máy
bay, vé tàu, vé xe,... Các sản phẩm này có tốc độ tăng trưởng của thị trường cao
nhưng thị phần tương đối thấp, thuộc nhóm sản phẩm dấu chấm hỏi.
- Những sản phẩm Agoda for Business và Agoda Rewards có tốc độ tăng trưởng thị
trường thấp và tỷ trọng thị phần tương đối cao nên thuộc nhóm sản phẩm bò sữa.
- Những sản phẩm Agoda for Groups, Agoda Experience và Agoda Places có Tốc
độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần thấp nên được phân loại là sản
phẩm con chó.
5. VNPay:
- Các sản phẩm VNPay QR, VNPay App, VNPay Plus có Tốc độ tăng trưởng thị
trường cao và tỷ trọng thị phần cao nên được phân loại là các sản phẩm ngôi sao.
- Các sản phẩm VNPay Paylater, VNPay Paynow và VNPay Gift Card có Tốc độ
tăng trưởng thị trường cao và tỷ trọng thị phần thấp nên được phân loại là các sản
phẩm dấu hỏi.
- VNPay Merchant, VNPay Payment Gateway có Tốc độ tăng trưởng thị trường
thấp và tỷ trọng thị phần cao nên được phân loại là sản phẩm bò sữa.
- VNPay E-Voucher có Tốc độ tăng trưởng thị trường thấp và tỷ trọng thị phần thấp
nên được phân loại là sản phẩm con chó.

You might also like