You are on page 1of 8

MOTIVATION TO LEAD AND LEADERSHIP SELF-EFFICACY QUESTIONNAIRE

(BẢNG HỎI VỀ ĐỘNG LỰC LÃNH ĐẠO VÀ SỰ TIN TƯỞNG VÀO NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO CỦA BẢN THÂN)

Hello, we are Nguyễn Trần Bình An, Nguyễn Anh Thơ, Đỗ Đỗ Quyên, Phạm Trà My - a group of second-year university students
from University of Languages and International Studies - Vietnam National University. We are doing a research on the topic
“Motivation to Lead and Leadership Self-Efficacy among University Students”. This following questionnaire is a part of our data
collection process, in which we need to collect university students’ self-evaluation on their Motivation to Lead and Leadership Self-
Efficacy. The questionnaire consists of 3 parts:
Part 1: Background Information
Part 2: Motivation to Lead, which has 27 items on a Likert scale of 1 (Strongly Disagree) to 5 (Strongly Agree)
Part 3: Leadership Self-Efficacy, which has 8 items on a Likert scale of 1 (Strongly Disagree) to 5 (Strongly Agree)
Please be assured that all of your information will be kept confidential. This questionnaire is also anonymous and intended for
research purposes only. For whatever reasons that may make you feel uncomfortable before or during your completing this
questionnaire, you can stop immediately.
After the survey, you will receive a small gift from us as a token of our gratitude for your participation. Please fill your email in the
corresponding blank.
We would be really grateful if you can devote a few minutes of your time to complete this questionnaire.
Many thanks!

Xin chào, chúng mình là Nguyễn Trần Bình An, Nguyễn Anh Thơ, Đỗ Đỗ Quyên, Phạm Trà My - một nhóm các sinh viên năm hai đến
từ Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội đang thực hiện một nghiên cứu với đề tài “Động Lực Lãnh Đạo và Sự Tin Tưởng Vào
Năng Lực Lãnh Đạo của Bản Thân ở Sinh Viên Đại Học”. Bảng câu hỏi dưới đây là một phần của quá trình thu thập dữ liệu của chúng
mình. Để thực hiện nghiên cứu này, chúng mình cần thu thập những đánh giá của sinh viên về Động Lực Lãnh Đạo và Sự Tin Tưởng
Vào Năng Lực Lãnh Đạo của Bản Thân của chính họ. Bảng câu hỏi gồm 3 phần:
Phần 1: Thông tin cá nhân
Phần 2: Động Lực Lãnh Đạo, gồm 27 câu được đo trên thang Likert từ 1 (Hoàn toàn không đồng ý) đến 5 (Hoàn toàn đồng ý)
Phần 3: Sự Tin Tưởng Vào Năng Lực Lãnh Đạo của Bản Thân, gồm 8 câu được đo trên thang Likert từ 1 đến 5

1
Hãy nhớ rằng tất cả những thông tin của bạn sẽ được giữ bí mật. Bảng câu hỏi này cũng sẽ được trả lời một cách ẩn danh và chỉ được
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Bạn có thể dừng việc hoàn thành bảng câu hỏi ngay lập tức vì bất kì lý do gì có thể khiến bạn
không thoải mái.
Sau cuộc khảo sát, chúng mình sẽ gửi bạn một phần quà như một lời cảm ơn. Vậy nên hãy điền email của bạn vào chỗ trống tương
ứng nhé.
Chúng mình sẽ rất cảm kích nếu các bạn có thể dành một vài phút để hoàn thành bảng câu hỏi này.
Chúng mình cảm ơn rất nhiều!

(The online version of this questionnaire/ Bản online của bảng hỏi này:)

2
Part 1: Background Information (Thông tin cá nhân)
Student code (Eg. 21040000): ______________________________________________

Class (Eg. QH21E19): ______________________________________________

Gmail (Eg. abcxyz@gmail.com): ______________________________________________

Phone number (Eg. 01234567890): ______________________________________________

1. What is your gender? (Giới tính của bạn là)

Female (Nữ)
Male (Nam)
Preferred not to mention (Không muốn nhắc đến)
2. What is your current year of university? (Hiện tại bạn đang học năm nào đại học?)

Freshman (Năm nhất) Sophomore (Năm hai) Junior (Năm ba) Senior (Năm cuối)

3. How many times have you led your group in class activities (discussions, projects, assignments, etc.) at university? (Bạn đã
lãnh đạo nhóm mấy lần trong các hoạt động ở lớp (thảo luận, dự án, bài tập…) ở đại học?)

Never (Chưa bao giờ) 1-5 6 - 10

11 - 15 More than 15 (Hơn 15)

4. How many leadership positions have you taken in your club or organizations at university? (Bạn đã đảm nhiệm bao nhiêu vị
trí lãnh đạo trong câu lạc bộ hay tổ chức của bạn ở trường đại học?)

Never (Chưa bao giờ) 1 2

3 More than 3 (Hơn 3)

3
Part 2: Motivation to Lead (Động lực lãnh đạo)
This part contains 27 statements that may or may not be characteristic or descriptive of you. Read each statement carefully
and tick (✔ ) the number that indicate the degree to which you agree with each statement. (Phần này bao gồm 27 câu. Hãy đọc
kỹ các câu và đánh dấu ✔ vào số thể hiện mức độ đồng ý của bạn với mỗi câu)

1 2 3 4 5
Strongly Disagree (Hoàn Disagree (Không đồng Neutral (Trung lập) Agree (Đồng ý) Strongly Agree (Hoàn
toàn không đồng ý) ý) toàn đồng ý)

Statements (Câu) 1 2 3 4 5

1. Most of the time, I prefer being a leader rather than a follower 4


when working in a group. (Trong hầu hết các trường hợp, tôi thích
làm lãnh đạo hơn là thành viên khi làm việc trong một nhóm).

2. I am the type of person who is not interested to lead others. (Tôi là 1


kiểu người không có hứng thú với việc lãnh đạo người khác)

3. I am definitely not a leader by nature. (Tôi chắc chắn không có tố 1


chất của một người lãnh đạo)

4. I am the type of person who likes to be in charge of others. (Tôi là 4


kiểu người thích đảm nhận người khác)

5. I believe I can contribute more to a group if I am a follower rather 1


than a leader. (Tôi tin tôi có thể đóng góp nhiều hơn cho nhóm nếu
tôi là thành viên hơn là lãnh đạo)

6. I usually want to be the leader in the groups that I work in. (Tôi 4
thường muốn trở thành lãnh đạo của nhóm mà tôi làm việc cùng)

7. I am the type who would actively support a leader but prefers not 2
to be appointed as leader. (Tôi là kiểu người sẽ tích cực hỗ trợ lãnh

4
đạo nhưng không thích việc được/bị bổ nhiệm làm lãnh đạo)

8. I have a tendency to take charge in most groups or teams that I 5


work in. (Tôi có xu hướng đảm đương hầu hết các nhóm hoặc đội
mà tôi làm việc cùng)

9. I am seldom reluctant to be the leader of a group. (Tôi hiếm khi 4


cảm thấy do dự khi trở thành lãnh đạo của nhóm)

10. I am only interested to lead a group if there are clear advantages 3


for me. (Tôi chỉ hứng thú với việc lãnh đạo một nhóm nếu như có
những ưu thế rõ ràng dành cho tôi)

11. I will never agree to lead if I cannot see any benefits from 3
accepting that role. (Tôi sẽ không bao giờ đồng ý lãnh đạo nếu tôi
không thể nhìn thấy bất kỳ lợi ích nào từ việc chấp nhận vai trò đó)

12. I would only agree to be a group leader if I know I can benefit from 3
that role. (Tôi sẽ chỉ đồng ý trở thành lãnh đạo nhóm nếu tôi biết
tôi có thể có lợi ích từ vai trò đó)

13. I would agree to lead others even if there are no special rewards 3
or benefits with that role. (Tôi sẽ đồng ý lãnh đạo người khác kể cả
khi không có phần thưởng đặc biệt hoặc lợi ích nào đến từ vai trò
đó)

14. I would want to know "what's in it for me" if I am going to agree to 4


lead a group. (Tôi muốn biết “tôi sẽ được điều gì” nếu tôi đồng ý
lãnh đạo một nhóm)

15. I never expect to get more privileges if I agree to lead a group. (Tôi 2
không bao giờ mong chờ việc có nhiều đặc quyền hơn nếu tôi đồng
ý lãnh đạo nhóm)

16. If I agree to lead a group, I would never expect any advantages or 2

5
special benefits. (Nếu tôi đồng ý lãnh đạo nhóm, tôi sẽ không bao
giờ mong đợi bất kỳ ưu thế hay lợi ích đặc biệt nào)

17. I have more of my own problems to worry about than to be 1


concerned about the rest of the group. (Tôi có nhiều vấn đề riêng
cần lo lắng hơn là quan tâm đến phần còn lại của nhóm)

18. Leading others is really more of a dirty job rather than an 1


honorable one. (Lãnh đạo người khác là một công việc gây khó chịu
và không ai muốn làm hơn là một công việc “đáng quý”)

19. I feel that I have a duty to lead others if I am asked. (Tôi cảm thấy 4
tôi có nghĩa vụ phải lãnh đạo người khác nếu được hỏi)

20. I agree to lead whenever I am asked or nominated by the other 4


members. (Tôi đồng ý lãnh đạo mỗi khi tôi được/bị hỏi hoặc bầu lên
bởi các thành viên khác)

21. I was taught to believe in the value of leading others. (Tôi được /bị 5
dạy là cần tin vào giá trị của việc lãnh đạo người khác)

22. It is appropriate for people to accept leadership roles or positions 5


when they are asked. (Việc chúng ta chấp nhận vai trò hoặc vị trí
lãnh đạo khi được hỏi là một việc phù hợp)

23. I have been taught that I should always volunteer to lead others if 4
I can. (Tôi đã được dạy rằng tôi luôn nên xung phong lãnh đạo
người khác nếu tôi có thể)

24. It is not right to decline leadership roles. (Việc từ chối vai trò lãnh 2
đạo là không đúng đắn)

25. It is an honor and privilege to be asked to lead. (Việc được/bị hỏi để 4


trở thành lãnh đạo là một vinh dự và đặc quyền)

6
26. People should volunteer to lead rather than wait for others to ask 3
or vote for them. (Chúng ta nên xung phong lãnh đạo hơn là chờ
người khác hỏi hoặc bầu chúng ta lên)

27. I would never agree to lead just because others voted for me. (Tôi 2
sẽ không bao giờ đồng ý lãnh đạo chỉ vì người khác bầu tôi lên)

Part 3: Leadership Self-Efficacy (Sự tin tưởng vào năng lực lãnh đạo của bản thân)
This part contains 08 statements that may or may not be characteristic or descriptive of you. Read each statement carefully
and tick (✔) the number that indicate the degree to which you agree with each statement. (Phần này bao gồm 08 câu. Hãy đọc
kỹ các câu và đánh dấu ✔ vào số thể hiện mức độ đồng ý của bạn với mỗi câu)

1 2 3 4 5
Strongly Disagree (Hoàn Disagree (Không đồng Neutral (Trung lập) Agree (Đồng ý) Strongly Agree (Hoàn
toàn không đồng ý) ý) toàn đồng ý)

Statements (Câu) 1 2 3 4 5

28. I know a lot more than most students about what it takes to be a 4
good leader. (Chúng ta nên xung phong lãnh đạo hơn là chờ người
khác hỏi hoặc bầu chúng ta lên)

29. I know what it takes to make a group accomplish its task. (Tôi biết 4
điều gì là cần thiết để giúp cho một nhóm hoàn thành công việc)

30. In general, I’m not very good at leading a group of my peers. (Nhìn 2
chung, tôi không giỏi lắm trong việc lãnh đạo một nhóm những
người trạc tuổi)

31. I am confident of my ability to influence a group I lead. (Tôi tự tin 5


về khả năng tạo ảnh hưởng lên nhóm mà tôi lãnh đạo)

7
32. I have no idea what it takes to keep a group running smoothly. (Tôi 1
không biết gì về những điều cần thiết để giữ cho nhóm vận hành
trơn tru)

33. I know how to encourage good group performance. (Tôi biết cách 5
thúc đẩy thành tích nhóm trở nên tốt)

34. I am able to allow most group members to contribute to the task 5


when leading a group. (Tôi có thể cho phép hầu hết các thành viên
trong nhóm đóng góp cho công việc khi lãnh đạo nhóm)

35. Overall, I doubt that I could lead a group successfully. (Nhìn 3


chung, tôi hoài nghi rằng tôi có thể lãnh đạo nhóm thành công)

THANK YOU FOR YOUR TIME. (CẢM ƠN VÌ ĐÃ DÀNH THỜI GIAN)

After completing this questionnaire, we would like to invite you for a 30-minute interview at a convenient time and venue. If you
have something to share about your motivation to lead and leadership self-efficacy, please check your inbox and reply to our
invitation. (Sau khi điền xong bảng hỏi này, chúng mình muốn mời bạn đến một buổi phỏng vấn 30 phút vào thời điểm và địa điểm
phù hợp. Nếu bạn muốn chia sẻ với chúng mình về động lực lãnh đạo và sự tự tin vào năng lực lãnh đạo của bạn, hãy cập nhật mail
và trả lời lời mời trong mail chúng mình gửi đến nhé)

You might also like