Professional Documents
Culture Documents
Tham vấn cá nhân
Tham vấn cá nhân
Em tên là X. Năm nay em 12 tuổi. Gia đình em có 4 người: Bố, mẹ, chị gái của em Hierarchy (N):hệ thống cấp bậc
và em. Chị em năm nay học lớp 10. Ở nhà, em thường bị so sánh với chị trong vấn Spontaneity (N):Tự phát => Học thuyết về thứ bậc nhu cầu
đề học tập vì em không có nhiều hứng thú với việc học. Trên lớp học, em không có
Prejudice (N): Định kiến
bạn bè thân thiết trong lớp vì bị nhóm bạn cũ tẩy chay. Với những bạn còn lại thì của Maslow giúp nhà tham vấn xác
Intimacy (N): Thân mật
em không cảm thấy phù hợp để chơi cùng. Em có 2 người bạn thân học khác lớp.
Proberty (N): Tự do định được thứ bậc nhu cầu hiện tại
Em cảm thấy ghét lớp học hiện tại của mình và muốn xin chuyển lớp để không cảm
Homeostasis (N): Cân bằng nội môi
thấy bị cô độc khi đi học. Nhưng yêu cầu của em đã không được chấp nhận. Em
Excretion (N): Bài tiết của thân chủ, từ đó xây dựng chiến
đã rất suy sụp và cảm thấy không còn động lực để đi học. Em thấy chán ghét và
đã có lúc em đã thấy hình ảnh của con dao xuất hiện trong đầu. Mẹ của em sau lược giúp đỡ thân chủ.
khi biết chuyện đã giới thiệu em tới văn phòng tham vấn để cải thiện tình trạng
của mình.
I. Khái niệm: 2. Lý thuyết các giai đoạn phát triển – Erik Erikson:
Tham vấn sẽ giúp cá nhân trong các tình trạng có vấn đề: => Nhà tham vấn cần phải hiểu rõ
- Thay đổi cảm xúc/ hvi/ snghi không hợp lí đặc điểm của các cơn khủng
- Tăng cường sức mạnh để đối phó với vấn đề đang gặp phải hoảng trong mỗi giai đoạn phát
triển lứa tuổi để giúp thân chủ xác
- Cải thiện mqh với những người xung quanh
định thân chủ đang ở trong cơ
- Tìm lại sự cân bằng & ý nghĩa cuộc sống khủng hoảng nào, để có thể ứng
- Tìm kiếm sự thích nghi xã hội phó hài hòa giữa nhu cầu cá nhân
và sự đáp ứng xã hội. Giúp họ vượt
- Đưa ra quyết định hợp lý
qua các cơn khủng hoảng từ lứa
=> Tham vấn cá nhân = quá trình trao đổi tương tác tích cực giữa NTV( ng đc đào tuổi trước, từ đó vạch ra chiến
tạo) – cá nhân ( ng có vđề mà họ ko tự giải quyết đc) để giúp họ thay đổi cảm lược trợ giúp họ chấp nhận và vượt
xúc, hvi, snghi và tìm ra giải pháp cho vđề đang tồn tại. qua giai đoạn khó khăn đểđương
đầu tốt hơn với cuộc sống.
(https://trangtamly.blog/2019/10/30/hoc-thuyet-ve-8-giai-doan-phat-trien-tam-ly-xa-hoi-cua-erikson/)
3. Thuyết phân tâm – S. Freud: * Quá trình phát triển nhân cách: S.Freud cho
Psychosexual (adj): Tâm lý
* Bản năng: Ông cho rằng con người được sinh ra rằng tâm lý con người phát triển qua các
Erogenous (adj): Nội sinh
giai đoạn khác nhau sau:
Procreation (N): Sinh sản với những bản năng thuộc về vô thức. Nó bao gồm: Bowel (N): Ruột
+ Giai đoạn môi miệng (oral stage): Sự Bladder (N): Bọng đái
Agrgression (N): Hiếu chiến
+ Bản năng sống: là sự đói khát, tình dục. thỏa mãn được thực hiện qua ăn uống, mút,
Instinct (N): Bản năng Genital (N): Cơ quan sinh dục
bú mẹ.
+ Bản năng chết: là những bản năng hướng tới sự Libido (N): Ham muốn tình dục
+ Giai đoạn hậu môn (anal stage): Sự thỏa
phá bỏ, tiêu diệt cuộc sống.
mãn được thực hiện qua sự đi đại tiện, tiểu
tiện.
* CẤU TRÚC CỦA NHÂN CÁCH: Ông cho rằng cấu
trúc của nhân cách gồm có 3 cấu thành: + Giai đoạn dương vật (phallic stage): Trong giai đoạn này có 3 mặt phát triển
chính: hứng thú tình dục, phát triển của siêu tôi, mở rộng phạm vi quá trình bảo vệ
+ Nó ( Id)
cái tôi.
+ Cái tôi ( Ego)
+ Giai đoạn tiểm ẩn (latance stage): Khi này trẻ học cách thăng hoa tình yêu đối
+ Cái siêu tôi ( Super Ego) với bố mẹ, được thể hiện bằng sự tôn kính.
Các cấu trúc này được hình thành và phát + Giai đoạn cơ quan sinh dục ngoài (genital stage): là giai đoạn tuổi thanh niên và
triển dần tới khi con người được 5 tuổi. sang tuổi trưởng thành, khi này cá nhân đã có thể nhận thức và ý thức hành vi ở
người lớn.
* Cơ chế phòng vệ: Được S.Freud phát hiện và
Mechanism (N): Cơ chế
hoàn thiện bởi một số nhà tâm lý học khác. Bao Kỹ thuật can thiệp:
Displacement (N): Dịch chuyển gồm:
Repression (N): Đàn áp * Sự đồng cảm: + Lắng nghe tích cực -> Thiết lập mqh chuyển dịch + giữ khoảng cách
+ Sự dồn nén: kiềm chế những lo lắng lại, che
Repression
Sublimation (N): Thăng hoa nhất định trong mqh TV.
giấu không để lộ ra ngoài.
Regression (N): Thoái bộ
+ SựDisplacement
phóng chiếu: chuyển những cảm xúc của * Sự chuyển dịch:
mình lên người khác. - Là quá trình những cảm xúc xung đột của TC – ng nào đó trong QK ( cha mẹ,
+Sự Denial
chối bỏ: từ chối, không chấp nhận những lo lắng sợ hãi đang tồn tại trong bản thân. người yêu,…) đc thể hiện ra với NTV.
+Sự thoái bộ: thoái lui về giai đoạn trước, có những hành vi thuộc lứa tuổi trước đó.
Regression - Để xử lý, NTV cần biết & giúp TC nhận thức hiện tg này.
+SựReaction
tạo lập Formation
hành động (phản ứng): chuyển những cảm xúc lo âu thành hành động. - Trong qtrinh TV,
CHUYỂN
+ Sự phá bỏ: chuyển những cảm xúc lo âu thành sự hung dữ.
Cảm xúc NTV- 1 NV trong QK DỊCH
+SựSublimation
thăng hoa: chuyển lo âu, sợ hãi thành các sản phẩm có ích cho xã hội.
NTV TC
+Sự Passive
mơ mộng:- thỏa mãn những mong muốn trong giấc mơ. NGƯỢC
agression
CHỨC NĂNG
* Phân tích giấc mơ: TÂM LÝ * Giải tỏa căng thẳng thần kinh 4. Cách tiếp cận thân chủ trọng tâm:
DREAM Mong muốn k đc thực hiện + Do tập nhiễm những cách ứng xử
trong thực tiễn
không phù hợp.
* Nhạy cảm với phản kháng/ chống đối từ tc: - Dựa trên quan điểm:
A. Bandura
- Làm mẫu
Mô hình tập nhiễm XH
Bày tỏ
• Bày tỏ cái tôi đúng với bản thân • Phát triển lý thuyết hvi tổng hợp
cái tôi - Kỹ thuật quản lý bản thân
TC đang trải nghiệm -> Lòng tin và sự tin tưởng của hai bên
+ Tạo lập ctrinh hđộng.
* Vai trò NTV: Giúp TC * Hạn chế:
- Mục đích cốt lõi: - Người củng cố có sự Tính áp đặt khá
- NTV/ mô hình mẫu thay lớn của NTV
+ Loại bỏ hvi/ đk gây ra hvi không thích nghi của TC đổi về
- Giáo viên định hướng
hvi
+ Giúp TC học đc những khuôn mẫu hvi có hqua hơn.
- Chuyên gia
Thay đổi hvi có vđề = tiếp thu kinh nghiệm mới.
7. Cách tiếp cận nhận thức: III. Quy trình tham vấn cá nhân:
3. Kỹ năng HỎI: - Tần suất: Hỏi vừa phải, từng câu & chú ý phản ứng của đtg.
- Thời điểm hỏi & loại hình câu hỏi: phù hợp từng gđoạn: mô tả -> khám phá giải
* Hỏi trong tham vấn:
pháp -> thực hiện giải pháp.
- Nêu vđề, khích lệ TC chia sẻ
-> khai phá thtin/ giúp TC tự nhận thức -
> thay đổi. 4. Kỹ năng PHẢN HỒI:
- Khám phá thông tin chi tiết * Phản hồi trong tham vấn:
- NTV & TC sáng tỏ mong muốn, dự định, = Truyền lại cxuc, snghi, hvi của TC
hướng đi gq vđề
→ Kiểm tra thông tin
=> Kỹ năng cơ bản, quan trọng
Thể hiện sự quan tâm, chú ý
Khích lệ TC nhận thức cxuc, snghi bản thân
* Các dạng câu hỏi được sd trong TV: → Thay đổi
- Đóng/ mở
- Hướng tới khai phá vđề
* Phàn hồi nội dung:
- Tăng năng lực, tập trung vào giải pháp
SD ngôn ngữ -> truyền tải những gì đã nghe đc từ TC:
- Trực tiếp/ Gián tiếp
- Nói lại nhưng k làm tđổi ý nghĩa.
- “ Tại sao/ Vì sao?
- Sd từ ngữ đồng nghĩa để nói lại ngắn gọn, ko mang tính kđịnh cá nhân.
* Cách thức hỏi: -> Niềm tin, - Diễn đạt lại, không suy diễn.
- Cho phép TC nhìn nhận vđề theo hướng mới nghị lực - Lắng nghe & tóm lược, không đưa lời khuyên về giải pháp.
gquyet vđề
- Tạo cơ hội TC snghi, xem xét quan điểm, các khía cạnh khác nhau
* Phàn hồi cảm xúc: 6. Kỹ năng TÓM LƯỢC:
Mô tả lại trạng thái cxuc htai của TC mà NTV nhận biết được qua quan sát của
* Trong tham vấn:
NTV/ lời nói của TC.
- Tập hợp lại một cách khai quát, ngắn gọn
• S. Cormier: quy trình phản hồi cảm xúc:
các thông tin TC đã trình bày/ những sk
+ XĐ cxuc của TC
diễn ra trong buổi nch/ trong toàn tiến
+ CHọn từ ngữ để truyền tải lại cảm xúc.
trình giúp đỡ.
• Biểu hiện:
+ Chú ý lắng nghe, quan sát cxuc = thái độ/ hvi/ lời nói. Ghi nhận mọi cảm * SD trong các trường hợp:
xúc: Tích cực/ Tiêu cực
+ Xđ cxuc dtg = qtam biểu cảm/ ý nghĩa cxuc sau hvi/ câu nói - Cbi chuyển chủ đề/ ND # khi thảo luận.
+ Sd từ ngữ biểu cảm để nói lại cxuc - Bđầu 1 cuộc thảo luận, nch tiếp theo.
+ Từ ngữ dạng thăm dò ( ko kđ ý kiến cá nhân) để ktra snghi, cảm nhận - Kthuc buổi nch giúp TC nắm rõ ND đã thảo
-> Tránh tạo tâm lý áp đặt luận
+ Trao đổi về cxuc của họ
- Sau khi TC trình bày vđề vs nhiều ttin
- TC bị tắc nghẽn khi thảo luận
5. Kỹ năng THẤU HIỂU:
( Carl Roger’s Term in Counselling & Therapy)
* Các bước thực hiện:
- Khả năng hòa cùng TC để hiểu
- Nhớ lại chủ đề/ thông tin đã trao đổi.
cxuc của họ, hiểu họ như 1 cá nhân
- Xác định thông tin chỉnh trong mỗi ND.
vs những cá tính độc đáo, quan
- Nhắc lại ngắn gọn chủ đề/ thông điệp = từ ngữ khác
điểm riêng.
Trong tâm lý học, khi nói đến 'cấu trúc' là nói đến cái gì?
- Một tập hợp các yếu tố đơn lẻ
- Trật tự sắp xếp, nguyên lý, qui tắc tổ chức giữa một tập hợp các yếu tố đơn lẻ
- Lịch sử, quá trình xây dựng, hình thành nên một tập hợp yếu tố đơn lẻ nào đó và
nguyên lý tổ chức, sắp xếp các yếu tố đó.
"Bản năng" trong tâm lý học, đặc biệt là phân tâm học, có đặc điểm
- Thuộc về vô thức, độc lập với ý chí của con người và khác với xung năng
(urge)
- Là một động lực, một cấu phần quan trọng cho sự phát triển và hình thành nhân
cách của con người
- Chịu sự kiểm duyệt của cái thực tế, ý thức và đạo đức (cái tôi và siêu tôi)
Cơ sở là thực tiễn xã hội chứ không phải là hành động xã hội. Hành động xã hội là
hành vi hướng tới người khác và là hành động có nhận thức chứ không phải là hành
vi tự nhiên/đơn thuần= phản ứng với một kích thích nào đó. Trong quá trình hoạt
động, con người phải nhận thức, thông qua hoạt động nhận thức, hiện thực xung
quanh và hiện thực của bản thân được phản ánh, trên cơ sở đó con người tỏ thái
độ, tình cảm và hành động. “Hoạt động nhận thức là quá trình tâm lý phản ánh
hiện thực khách quan và bản thân con người thông qua các cơ quan cảm giác và
dựa trên những hiểu biết vốn liếng kinh nghiệm đã có của bản thân”.