Professional Documents
Culture Documents
(Giáo viên đặt những câu hỏi lý thuyết cho học sinh trả lời)
(Học sinh tiến hành thảo luận nhóm 2 người và trả lời câu hỏi)
HOẠT ĐỘNG CỦA KIẾN THỨC CẦN ĐẠT YÊU CẦU CẦN ĐẠT
NGƯỜI DẠY VÀ NGƯỜI (Xét trên 3 phương diện:
HỌC kỹ năng, kiến thức, thái độ)
Hoạt động 1:
Gv: Hướng dẫn HS tìm 1. Khái niệm: - Kiến thức:Trình bày
hiểu và nêu suy nghĩ của được khái niệm văn nghị
mình về: - Nghị luận xã hội là những luận xã hội và nghị luận về
Thế nào là văn nghị luận bài văn bàn về xã hội, một hiện tượng đời sống.
xã hội? chính trị, đời sống… Nó - Kỹ năng: Phân tích và
Nghị luận về một hiện gồm tất cả những vấn đề về tổng hợp thông tin. Năng
tượng đời sống là gì? tư tưởng, đạo lí, một lối lực tự chủ và tự tìm hiểu.
Hs: Suy nghĩ và đứng lên sống đẹp, một hiện tượng - Thái độ:Nghiêm túc, tích
phát biểu ý kiến tích cực hoặc tiêu cực cực trong hoạt động tham
Gv: Nhận xét, đánh giá trong cuộc sống hàng ngày, gia trả lời câu hỏi.
vấn đề thiên nhiên, môi
trường,…
- Nghị luận về một hiện
tượng đời sống là bàn bạc
về một hiện tượng đang
diễn ra trong thực tế đời
sống xã hội mang tính chất
thời sự, thu hút sự quan
tâm của nhiều người. Đó
có thể là một hiện tượng tốt
hoặc xấu, đáng khen hoặc
đáng chê.
Hoạt động 2:
Gv: Trình bày hiểu biết - Kiến thức: Trình bày
2. Cách làm bài văn nghị được cách làm bài văn nghị
của em về cách làm bài
luận về một hiện tượng luận về một hiện tượng đời
nghị luận về một hiện
đời sống. sống xã hội.
tượng đời sống?
Hs: Suy nghĩ và trình bày - Kỹ năng: Kĩ năng đọc
- Bài nghị luận về một hiện
Gv: Nhận xét, đánh giá. hiểu và phân tích (đề bài);
tượng đời sống cần có các
năng lực tự chủ và tự tìm
nội dung:
hiểu.
+ Nêu rõ hiện tượng
- Thái độ: Tích cực trong
+ Phân tích các mặt đúng -
hoạt động tham gia trả lời
sai, lợi - hại
câu hỏi.
+ Chỉ ra nguyên nhân và
bày tỏ thái độ
+ Ý kiến của người viết về
hiện tượng xã hội đó.
- Diễn đạt cần chuẩn xác,
mạch lạc; có thể sử dụng
một số phép tu từ và yếu tố
biểu cảm, nhất là phần nêu
cảm nghĩ riêng.
Hoạt động 3:
Giáo viên tổ chức cho học - Kiến thức: Hiểu và lập
3. Tìm hiểu đề và lập dàn
sinh thảo luận nhóm (làm được dàn ý của một bài văn
ý
việc theo nhóm nhỏ 2 nghị luận xã hội về một
người). a/ Tìm hiểu đề hiện tượng đời sống.
Yêu cầu: học sinh làm việc - Vấn đề nghị luận: cách sử - Kỹ năng:Hợp tác trong
theo nhóm, đọc câu hỏi và dụng thời gian của thanh hoạt độngthảo luận nhóm
suy nghĩ trả lời trong vòng niên hiện nay. tìm ra câu trả lời
10 phút. - Tìm ý: Kỹ năng lắng nghe và đưa
Gv: Các em thảo luận và + Sử dụng thời gian hợp lý ra ý kiến
nêu cho cô dàn ý của một và tích cực (hiện tượng - Thái độ: Tôn trọng ý kiến
bài văn nghị luận xã hội về Nguyễn Hữu Ân). của mọi người.
một hiện tượng đời sống là + Phê phán một vài hiện
như thế nào? tượng tiêu cực trong lối
Hs: Suy nghĩ, thảo luận và sống lãng phí thời gian của
phát biểu ý kiến. thanh niên, học sinh.
Gv:Gọi đại diện các nhóm +Thao tác lập luận: phân
trả lời, các nhóm khác theo tích, bình luận, bác bỏ.
dõi, nhận xét. b/Lập dàn ý
- Mở bài:
Giới thiệu vấn đề nghị
luận: cách sử dụng thời
gian của thanh niên hiện
nay.
- Thân bài:
+ Nêu hiện tượng Nguyễn
Hữu Ân đã dàng hết thời
gian của mình cho những
bệnh nhân ung thu giai
đoạn cuối.
+ Ý nghĩa của hiện tượng
Nguyễn Hữu Ân: thể hiện
hành động sống có ý nghĩa
tích cực đối với đời sống
xã hội, ca ngợi nghị lực
khó khăn vươn lên, tấm
lòng tương thân tương ái
của thanh niên (phong trào
“Hiến máu nhân đạo”,
“Tiếp sức mùa thi của học
sinh, sinh viên”
+ Bình luận: phê phán hiện
tượng tiêu cực trong lối
sống lãng phí thời gian của
thanh niên, học sinh hiện
nay.
- Kết bài:
+ Cần có lối sống tích cực,
nghị lực vượt khó vươn
lên, tinh thần tương thân
Hoạt động 4: tương ái.
Hướng dẫn học sinh làm
bài một phần luyện tập. Luyện tập - Kiến thức: Hiểu được
Phần còn lại yêu cầu học Bài tập 1: cách làm bài tập về dạng
sinh tự tìm hiểu và về nhà a.Trong văn bản trên, bàn văn nghị luận đã học
hoàn thiện về hiện tượng nhiều thanh - Kỹ năng:Phát hiện và giải
Bài tập 1: giáo viên đưa ra niên, sinh viên Việt Nam quyết vấn đề sáng tạo,
các gợi ý cho học sinh làm du học nước ngoài dành năng lực tự chủ và tự tìm
bài quá nhiều thời gian cho hiểu
- Lãnh tụ NAQ bàn về hiện việc chơi bời, giải trí mà -Thái độ: Nghiêm túc
tương gì trong đời sống? chưa chăm chỉ học tập, rèn
-Tác giả đã sử dụng những luyện để khi trở về góp
thao tác lập luận nào? phần xây dựng đất nước.
Hiện tượng ấy diễn ra vào
những năm đầu của thế kỉ
XX
b.Tác giả đã sử dụng các
thao tác lập luận:
+ Phân tích: Thanh niên
du học mãi chơi bời,
thanh niên trong nước
“không làm gì cả”, họsống
“già cỗi”, thiếu tổchức, rất
nguy hại cho tương lai đất
nước..
+ So sánh: nêu hiện tượng
thanh niên, sinh viên
Trung Hoa du học chăm
chỉ, cần cù.+ Bác bỏ: “Thế
thì thanh niên của ta đang
làm gì? Nói ra thì buồn,
buồn lắm: Họ không làm gì
cả”.
c. Nghệ thuật diễn đạt của
văn bản:
-Dùng từ, nêu dẫn chứng
xác đáng, cụ thể,
-Kết hợp nhuần nhuyễn các
kiểu câu trần thuật, câu
hỏi, câu cảm than
d. Rút ra bài học cho bản
thân: Xác định lí tưởng,
cách sống; mục đích, thái
Hoạt động 5: độ học tập đúng đắn.
Giao bài tập về nhà, chuẩn - Kiến thức: Chuẩn bị nội
bị nội dung buổi tranh biện dung bài theo đề bài: Suy
trong giai đoạn 2. nghĩ về “Đừng sống theo
Đề bài: Suy nghĩ về “Đừng điều ta ước muốn, hãy sống
sống theo điều ta ước theo điều ta có thể.’’
muốn, hãy sống theo điều - Kỹ năng: Kĩ năng đọc
ta có thể.’’ hiểu và phân tích (đề bài);
năng lực tự chủ và tự tìm
hiểu
- Thái độ: Nghiêm túc với
nhiệm vụ được giao
GIAI ĐOẠN 2: BÁO CÁO THỰC HÀNH LÝ THUYẾT VÀ KIỂM TRA NĂNG
LỰC
(Tổ chức lớp thành 2 nhóm “đồng tình” và “phản đối, cho đại diện nhóm lên tiến
hành tranh biện)
(Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra luận điểm bảo vệ quan điểm)
VD: Sau này khi chúng ta Kĩ năng bảo vệ luận điểm.
(HS) Làm rõ ý nghĩa của trưởng thành có được công Kĩ năng nghe.
câu “Điều ta ước muốn” và việc ổn định bên cạnh
“điều ta có thể”. Đưa ra những người dám đương Kĩ năng lập luận sắc bén.
những luận điểm để bảo vệ đầu với những thử thách
ý kiến, mỗi luận điểm cần khó khăn thì có những Kĩ năng tranh biện.
ví dụ minh họa. người lại chỉ muốn ở yên
một chỗ an nhàn không Kĩ năng làm việc nhóm.
biết vươn lên để thay đổi.
Thái độ:
(HS) Hết phiên 1, hai
nhóm sẽ đổi lại cho nhau Tôn trọng ý kiến người
về ý kiến đồng tình hay + Sống thỏa mãn với cuộc khác.
không đồng tình và tiếp tục sống, không cầu tiến.
tranh luận (không trùng ý Không muốn thay đổi hay Không chen lời, cướp lời.
với phiên 1). phát triển dẫn đến bản thân
Chú ý lắng nghe.
bị thụt lùi, dần dần bị đào
thải. Ngữ điệu có nhấn nhá, vừa
phải. Không quá to, quá
VD: Trong công việc nếu
nhỏ.
chúng ta lúc nào cũng chỉ
bằng lòng thỏa mãn không Có trách nhiệm với nhóm,
có ý muốn vươn lên thì tích cực tham gia tranh
chúng ta sẽ bị người khác biện, phát biểu.
vượt qua và bản thân bị tụt
lại phía sau. Tham gia tranh biện một
cách nghiêm túc, hiểu đúng
+"Điều có thể"chính là ý của đề. Không xuyên
vạch giới hạn khả năng con tạc,...
người. Nếu chỉ dừng ở
vạch giới hạn này con
người mãi không thể phát
triển.
=>Kết luận
-Đồng tình :
(Giáo viên nhận xét bài kiểm tra, chữa bài và tiến hành khảo sát)
(Học sinh làm bài khảo sát đánh giá phương pháp học)
2. Dàn ý
1, Mở bài
2, Thân bài
a, Giải thích
- Đọc sách.
d, Bài học
– Bài học nhận thức:
3, Kết bài
1. Ưu điểm
a, Về nội dung:
b, Về kĩ năng:
2. Nhược điểm
a, Về nội dung:
- Một số bài viết chưa xác
định được kiểu đề.
b, Về kĩ năng: