Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án Bài 3 - c8
Đáp Án Bài 3 - c8
I.LÝ THUYẾT
1. Định nghĩa
Hai mặt phẳng gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 90
( ) ⊥ ( ) ( ( ) , ( ) ) = 90
α
- Điều kiện để hai mặt phẳng vuông góc: Nếu một mặt phẳng a
chứa một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng khác thì
hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau.
a ( )
( ) ⊥ ( ) β
a ⊥ ( )
- Tính chất của hai mặt phẳng vuông góc: Nếu hai mặt phẳng α
vuông góc với nhau thì bất kì đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng a
này mà vuông góc với giao tuyến đều vuông góc với mặt phẳng kia.
( ) ⊥ ( )
( ) ( ) = a ⊥ ( ) β
a ( ) , a ⊥
- Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với mặt α β
a
phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông góc với mặt phẳng thứ ba.
( ) ( ) = a
( ) ⊥ ( P ) a ⊥ ( P )
( ) ⊥ ( P )
P
3. Hình lăng trụ đứng, Hình hộp chữ nhật, Hình lập phương
B C
A' D'
B C
Câu 2: Cho hình chóp S. ABCD có ( SAB ) , ( SAD ) cùng vuông với đáy . Đáy là hình chữ nhật ABCD
với AB = a, AD = a 2, SA = a Gọi M là trung điểm của AD. Chứng minh ( SAC ) ⊥ ( SMB ) .
Câu 3: Cho hình chóp S. ABC, đáy là tam giác cân tại A. Hình chiếu của S trên ( ABC ) là trung điểm
H của BC. Trong SAC, kẻ đường cao CI . Chứng minh: ( IBC ) ⊥ ( SAC )
Câu 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, tam giác SAB cân tại S và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi H là trung điểm của AB. Biết SA = SB = a 2.
a) Chứng minh rằng SH ⊥ ( ABCD ) .
b) Chứng minh ( SAD ) ⊥ ( SAB )
c) Chứng minh ( SAD ) ⊥ ( SBC )
Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Mặt bên SAD là tam giác cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi M là trung điểm CD. Chứng minh BM ⊥ SC
HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
BẢNG ĐÁP ÁN
16.D 17.C 18.A 19.A 20.B 21.D 22.B 23.D 24.B 25.D
26.B 27.C 28.B 29.D 30.B 31.D 32.C
GIẢI CHI TIẾT HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
Câu 1: Vì O là tâm của hình thoi nên O là trung điểm của AC và BD . S
Vì SAC và SAD cân tại S , có O là trung điểm của AC và BD nên
SO ⊥ AC và SO ⊥ BD .
SO ⊥ AC
Ta có: SO ⊥ ( ABCD )
SO ⊥ BD
A
AC ⊥ SO D
Ta có: AC ⊥ ( SBD )
AC ⊥ BD B
O
C
AC ( SAC )
Xét ( SAC ) và ( SBD ) có: ( SAC ) ⊥ ( SBD ) (đpcm)
AC ⊥ ( SBD )
Câu 2: a) Chứng minh ( SBC ) ⊥ ( SAB )
BC ⊥ AB S
Ta có: BC ⊥ ( SAB )
BC ⊥ SA
BC ( SBC )
Lại có: ( SBC ) ⊥ ( SAB ) (đpcm)
BC ⊥ ( SAB )
b) Chứng minh ( SBM ) ⊥ ( SAC ) M
A // // C
Vì tam giác ABC vuông cân tại B có M là trung điểm AC nên
/ /
BM ⊥ AC
BM ⊥ SA B
Ta có: BM ⊥ ( SAC )
BM ⊥ AC
BM ( SBM )
Lại có: ( SBM ) ⊥ ( SAC ) (đpcm).
BM ⊥ ( SAC )
BD ( SBD )
+) ( SAC ) ⊥ ( SBD ) (đpcm)
BD ⊥ ( SAC )
Câu 4: a) Chứng minh ( ABCD ) ⊥ ( SBD ) S
Gọi O là giao điểm của AC và BD .
Hình thoi ABCD có AC ⊥ BD và O là trung điểm của AC, BD .
AC ⊥ BD
Ta có: AC ⊥ ( SBD ) a
AC ⊥ SO ( v× SAC c©n t¹i S nªn AC ⊥ SO ) a a
AC ( ABCD )
A D
Lại có: ( ABCD ) ⊥ ( SBD ) (đpcm)
AC ⊥ ( SBD )
O
B
b) Chứng minh SBD vuông. a C
Đặt AO = x
Vì AOB vuông tại O nên OB2 = AB2 − OA2 = a2 − x2
Vì SOA vuông tại O nên: SO2 = SA2 − OA2 = a2 − x2
Do đó OD 2 = OB 2 = SO 2 ( = a 2 − x 2 ) OD = OB = OS
1
SBD có trung tuyến SO = BD SBD vuông tại S (đpcm)
2
BC ⊥ AB
Câu 5: Ta có: BC ⊥ ( SAB ) BC ⊥ AH
BC ⊥ SA S
AH ⊥ BC
- AH ⊥ ( SBC ) AH ⊥ SC
AH ⊥ SB
K
CD ⊥ AD
- CD ⊥ ( SAD ) CD ⊥ AK
CD ⊥ SA H
AK ⊥ SD A
- AK ⊥ ( SCD ) AK ⊥ SC D
AK ⊥ CD
SC ⊥ AK B
Ta có: SC ⊥ ( AHK ) C
SC ⊥ AH
SC ( SAC )
Mà ( SAC ) ⊥ ( AHK ) (đpcm)
SC ⊥ ( AHK )
B
b) Chứng minh ( SBC ) ⊥ ( AHK ) .
S
Vì BC ⊥ ( SAB ) , mà AH ( SAB ) BC ⊥ AH
AH ⊥ BC
Ta có: AH ⊥ ( SBC ) K
AH ⊥ SB
AH ( AHK )
Khi đó ( AHK ) ⊥ ( SBC ) (đpcm)
AH ⊥ ( SBC ) H
A E C
c) Chứng minh ( SAD ) ⊥ ( SAC )
Gọi E là hình chiếu của B lên AC
Xét SBC , áp dụng định lý Menelauyt ta có :
B
KS DC HB DC KC HS
. . =1 = . (*)
KC DB HS DB KS HB
D
AC
Ta tính
AE
AE AB 2
+) Xét ABC vuông tại B , theo hệ thức lượng ta có : AB 2 = AE. AC = (1)
AC AC 2
HB AB 2
=
SB 2 HS SA2
+) Xét SAB vuông tại A , theo hệ thức lượng ta có : SB
= ( 2)
HS = SA
2
HB AB 2
SB SB 2
KC AC 2
=
2
KC AC 2
+) Xét SAC vuông tại A , theo hệ thức lượng ta có : SC SC2 = ( 3)
KS SA KS SA2
=
SC SC 2
AC AC 2 AC 2 SA2 KC HS
Từ (1) , ( 2 ) , ( 3) suy ra : = = . = . (**)
AE AB 2 SA2 AB 2 KS HB
DC AC
Từ (*) , (**) suy ra: = DA//BE DA ⊥ AC
DB AE
DA ⊥ AC
Ta có: DA ⊥ ( SAC )
DA ⊥ SA ( do SA ⊥ ( ABC ) )
DA ( SAD )
Lại có ( SAD ) ⊥ ( SAC ) (đpcm)
DA ⊥ ( SAC )
Câu 7: a) ( SAC ) ⊥ ( SBD )
S
Ta có: ABCD là hình thoi
AC ⊥ BD
- Mà SA ⊥ BD (do SA ⊥ ( ABCD ) ) a 6
BD ⊥ ( SAC ) (*) 2 H
2 2
AB 3 a 3
Dễ thấy tam giác ABD đều AO = = AC = a 3
2 2
2
a 6
( ) 3a 2
2
SC = SA + AC =
2
+ a 3
2
=
2 2
Kẻ BH ⊥ SC
- Mà SC ⊥ BD (do ( * ) )
SC ⊥ ( BHD ) SC ⊥ HD
HC BC 2 + SC 2 − SB 2 a 2
Xét tam giác SBC ta có: cos C = = HC =
BC 2 BC.SC 2
a 2
HB = BC 2 − HC 2 =
2
a 2
- Chứng minh tương tự ta có: HD =
2
BD
HB = HD = Tam giác BHD vuông tại H BHD = 90o
2
( SBC ) ( SCD ) = SC
Ta có: BH ⊥ SC ( SBC ) ⊥ ( SCD )
DH ⊥ SC
Câu 8: Kẻ SK ⊥ AC
( SAC ) ⊥ ( ABC )
S
- Mà ta lại có:
AC = ( SAC ) ( ABC )
SK ⊥ ( ABC ) SK ⊥ BC
- Mà BC ⊥ AC (tam giác ABC vuông tại C )
BC ⊥ ( SAC )
( SBC ) ⊥ ( SAC ) A B
K
C
Câu 9: a) Kẻ SK ⊥ AC
( SAC ) ⊥ ( ABC )
S
- Mà ta lại có:
AC = ( SAC ) ( ABC )
SK ⊥ ( ABC ) SK ⊥ AB
- Mà AB ⊥ AC (tam giác ABC vuông tại A )
AB ⊥ ( SAC )
( SAB ) ⊥ ( SAC ) C B
b) Ta có: AB ⊥ ( SAC ) K
Mà SC ( SAC ) AB ⊥ SC
- Mà SC ⊥ SA
A
SC ⊥ ( SAB )
- Lại có: SC ( SBC ) ( SBC ) ⊥ ( SAB )
( ABC ) ⊥ ( BCD ) A
Câu 10: a) Ta có: ( ABD ) ⊥ ( BCD ) AB ⊥ ( BCD ) (*)
AB = ( ABC ) ( ABD )
b) Từ (*) AB ⊥ CD
- Mà BE ⊥ CD
CD ⊥ ( ABE ) ( ADC ) ⊥ ( ABE )
B D
Cũng từ (*) AB ⊥ DF K
- Mà DF ⊥ BC
F
DF ⊥ ( ABC ) DF ⊥ AC E
- Mà DK ⊥ AC C
AC ⊥ ( DKF ) ( ADC ) ⊥ ( DKF )
Câu 11: a) Ta có: ABCD là hình vuông
AC ⊥ BD S
- Mà SO ⊥ BD (do SO ⊥ ( ABCD ) )
- Nên BD ⊥ ( SAC )
( SBD ) ⊥ ( SAC ) (*)
b) Ta có: SI ⊥ AB (do tam giác SAB cân tại S có SI a
2
là đường trung tuyến) A a
IJ ∥ AD I a
D
- Mà IJ ⊥ AB (do )
AD ⊥ AB O a
J
AB ⊥ ( SIJ ) ( SAB ) ⊥ ( SIJ ) B a
C
c) Ta có:
2
S
a a 2
2
a 3
SA = SB = SO + OB = +
2 2
=
2 2 2
2
a 3 a 2 a 2
SI = SA − IA =
2 2
− =
2 2 2 a
2
a 2 A a
- Chứng minh tương tự: SJ = SI = D
2 I a
+ Mà IJ = AB = a O a
J
SJ = SI =
IJ
Tam giác SIJ vuông tại
B a
C
2
S SI ⊥ SJ
+ Mà SJ ⊥ AB (do AB ⊥ ( SIJ ) )
SJ ⊥ ( SAB ) ( SCD ) ⊥ ( SAB )
BD ⊥ AC ( do ABCD là hìnhthoi )
Câu 12: a) • Ta có
BD ⊥ SA ( do SA ⊥ ( ABCD ) )
S
BD ⊥ ( SAC )
- Mà BD ( SBD )
H
( SBD ) ⊥ ( SAC ) a 6
2
b) Trong tam giác SAC , hạ OH ⊥ SC B C
SC ⊥ OH a
SC ⊥ BD ( do BD ⊥ ( SAC ) )
O
- Ta có
OH , BD ( HBD ) A a D
OH BD = O
SC ⊥ ( HBD )
SC ⊥ HB, SC ⊥ HD
• Vì ABCD là hình thoi có góc A = 60o nên các tam giác ABD và CBD là tam giác đều cạnh a
a 3
AO = ; AC = 2 AO = a 3
2
2
a 6 3a 2
-Xét tam giác SAC vuông tại A : SC = SA + AC =
2 2
+ 3a =
2
2 2
OH OC SA.OC a 6 a 3 2 a
-Ta có HCO ACS ( g − g ) = OH = = . . =
SA SC SC 2 2 3a 2 2
a
-Tam giác HBD có trung tuyến là OH và OH = OB = OD =
2
Tam giác HBD vuông tại H
( SBC ) ⊥ ( SDC )
Câu 13: • Ta có tứ giác AA ' C ' C là hình bình hành
- Do AA ' ⊥ AC nên AA ' C ' C là hình chữ nhật
- Ngoài ra AA ' = AC nên AA ' C ' C là hình vuông
AC ' ⊥ A ' C (1) (2 đường chéo của hình vuông thì vuông góc)
AD ⊥ AC ( do ACD vuông ) A' D'
• Ta có
AD ⊥ AA '
AD ⊥ ( AA ' C ' C ) B' C'
- Mà A ' D '/ / AD
A ' D ' ⊥ ( AA ' C ' C )
A ' D ' ⊥ AC ' ( 2 )
A
D
- Từ (1) và ( 2 )
B
AC ' ⊥ ( A ' D ' C )
C
B C
b) • Ta có AD / / BC AD ⊥ ( A ' B ' BA ) AD ⊥ A ' B ( 3)
- Từ (1) và ( 3 ) A ' B ⊥ ( AB ' C ' D )
A ' B ⊥ AC ' ( 4 )
BD ⊥ AC ( do ABCD là hv )
• Có
BD ⊥ AA '
BD ⊥ ( A ' AC ) BD ⊥ AC ' ( 5 )
-Từ ( 4 ) và ( 5 ) AC ' ⊥ ( A ' BD )
Câu 16: •Hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' trở thành lăng trụ tứ giác đều khi và chỉ khi đáy là tứ giác
đều(hình vuông) và các mặt bên là hình chữ nhật. Chọn D.
AC ⊥ BD ( do ABCDlà hv )
A' D'
Câu 17: •Ta có
AC ⊥ BB ' ( do BB ' ⊥ ( ABCD ) )
B' C'
AC ⊥ ( BB ' D ' D ) ( B ' BD ') .
Chọn C.
A D
B C
AD ⊥ AB ( do ABCD là hv ) A' D'
Câu 18: • Ta có
AD ⊥ AA '
AD ⊥ ( A ' B ' BA ) AD ⊥ A ' B (1) B' C'
BC ⊥ AB
Câu 23: Ta có: BC ⊥ ( SAB ) BC ⊥ AH đáp án A đúng
SA ⊥ BC
AH ⊥ SB
Ta có: AH ⊥ ( SBC ) AH ⊥ SC
AH ⊥ BC ( Do BC ⊥ ( SAB ) )
Mà SC ⊥ AK SC ⊥ ( AHK ) ( SBC ) ⊥ ( AHK ) đáp án B đúng
SC ⊥ ( AHK )
Ta có: SC ⊥ AI đáp án C đúng
AI ( AHK )
Vậy đáp án D sai.
Chọn D.
Câu 24: Ta có: D đối xứng A qua BC ABCD là hình thoi nên
BC ⊥ AD
BC ⊥ AD
Ta có: BC ⊥ ( SAD ) BC ⊥ SA
BC ⊥ SD
Mà IH ⊥ SA SA ⊥ ( HCB ) SA ⊥ BH đáp án A đúng
Ta có: AI là đường cao ABC
a 3 3a 2
AI = AD = 2 AI = a 3 SA = AD 2 + SD 2 =
2 2
IH AI AI .SD a BC
Ta lại có: AHI ~ ADS = IH = = =
SD AS AS 2 2
Tam giác HBC có trung tuyến IH bằng nửa cạnh đáy nên BHC vuông tại H
BH ⊥ HC đáp án D đúng
SA ⊥ BH
Ta có: BH ⊥ ( SAC ) ( SAB ) ⊥ ( SAC ) đáp án C đúng
BH ⊥ HC
Vậy đáp án B sai. Chọn B.
Câu 25: Gọi I là trung điểm của BC AI ⊥ BC
Mà BC ⊥ SA BC ⊥ ( SAI )
Giả sử gọi H ' là hình chiếu của A lên SI
AH ' ⊥ SI AH ' ⊥ ( SBC ) H ' H H SI .
Chọn D.
( SBC ) ⊥ ( ABC )
Câu 26: Ta có: ( SAC ) ⊥ ( ABC ) SC ⊥ ( ABC ) đáp án A đúng
SC = ( SBC ) ( SAC )
và đáp án C đúng
Dựng đường cao BK của tam giác ABC thì BK ⊥ AC
Mà BK ⊥ SA (Do SA ⊥ ( ABC ) BK )
BK ⊥ ( SAC ) đáp án D đúng
Chọn B.
Câu 27: Hai mặt phẳng cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì có
thể song song hoặc trùng nhau
Đáp án A sai.
Qua một đường thẳng cho trước có vô số mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho
trước
Đáp án B sai.
Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng vuông
góc với mặt phẳng thứ ba
Đáp án D sai.
Chọn C.
Câu 28: Để mặt phẳng ( P ) vuông góc với mặt phẳng ( Q ) thì đường thẳng a nằm trên mặt phẳng
(P) phải vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau thuộc mặt phẳng ( Q )
Đáp án B sai.
Chọn B.
Câu 29: Lăng trụ đều là lăng trụ đúng có đáy là đa giác đều nên
-Đáy là đa giác đều
-Các cạnh bên là các đường cao (Do là lăng trụ đứng)
-Các mặt bên là các hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông
góc với đáy
-Các mặt bên chưa chắc đã là hình vuông vì chiều cao lăng trụ và
độ dài cạnh đa giác đáy có thể khác nhau
Đáp án D sai . Chọn D.
Câu 30: Giả sử các mặt ABCD , ADD ' A ' , ABB ' A ' là những hình vuông
A B
ABCD là hình vuông AB = BC = CD = DA (1)
ADD ' A ' là hình vuông AD = DD ' = D ' A ' = A ' A (2)
D C
ABB ' A ' là hình vuông AB = BB ' = B ' A ' = A ' A (3)
Từ (1),(2) và (3) Tất cả các cạnh của hình hộp này bằng
A' B'
nhau
AA ' ⊥ AB
Lại có : AA ' ⊥ ( ABCD )
AA ' ⊥ AD D' C'
ABCD. A ' B ' C ' D ' là hình lập phương
Đáp án B đúng . Chọn B.
Câu 31: Ta thấy đáp án D chính là định lý tính chất của hai mặt phẳng vuông góc : Nếu hai mặt
phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thằng nằm trong mặt phẳng này mà vuông góc
với giao tuyến của 2 mặt phẳng đều sẽ vuông góc với mặt phẳng kia .
Chọn D.
Câu 32: Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với mặt phẳng thứ ba thì giao tuyến của chúng
vuông góc với mặt phẳng thứ ba
Đáp án A sai.
Qua một đường thẳng có vô số mặt phẳng vuông góc với đường thẳng cho trước .
Đáp án B sai.
Qua một điểm có vô số mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng cho trước.
Đáp án D sai.
Chọn C.
A' C'
B'
Các mặt bên của hình lăng
Là hình lăng trụ có các trụ đứng là hình chữ nhật,
cạnh bên vuông góc với A vuông góc với mặt đáy.
C
mặt đáy.
B
B C
A D
A' D'
B C
A D
Là hình hộp chữ nhật Các mặt là hình vuông
có tất cả các cạnh bên bằng nhau.
B' C'
bằng nhau
A' D'
Câu 1: Cho lăng trụ đều ABCDA ' B ' C ' D ' có cạnh đáy AB a . Cạnh bên bằng 2a .
Tính độ dài đường chéo A ' C
Câu 2: Cho hình hộp đứng ABCDA ' B ' C ' D ' có đáy là hình thoi. Biết rằng AB BD a , A ' C 2a .
Tính tổng diện tích các mặt của hình hộp
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCDA ' B ' C ' D ' có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2 2 .
Cho độ dài AA ' 4 . Tính góc giữa đường thẳng A ' C và mặt phẳng AA ' B ' B
Câu 4: Cho hình lăng trụ ABC. A ' B ' C ' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Cạnh bên CC ' vuông góc
với đáy và CC ' a.
a) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh A ' AI B ' BCC '
b) Gọi M là trung điểm của BB '. Chứng minh BC ' AM .
Câu 5: Cho hình lăng trụ đứng ABC. A ' B ' C ' có đáy là tam giác ABC vuông cân tại A, BC 2CC ' .
Gọi I , K lần lượt là trung điểm của BC và A ' I . Chứng minh
a) B ' C ' A ' AI b) AK A ' BC
Câu 6: Cho hình lập phương ABCD. ABC D. Chứng minh rằng:
a) ABC D BCDA b) AC ABD
Câu 7: Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC. A ' B ' C ' có tất cả các cạnh đều bằng a, cosin góc giữa hai
đường thẳng AB ' và BC ' bằng
1 2 1 3
A. B. C. D.
4 4 2 4
Câu 8: Hình hộp ABCD. A B C D trở thành hình lăng trụ tứ giác đều khi phải thêm các điều kiện nào sau đây?
A. Tất cả các cạnh đáy bằng nhau và cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
B. Cạnh bên bằng cạnh đáy và cạnh bên vuông góc với mặt đáy.
C. Có một mặt bên vuông góc với mặt đáy và đáy là hình vuông.
D. Các mặt bên là hình chữ nhật và mặt đáy là hình vuông.
Câu 9: Trong các khẳng định sau về lăng trụ đều, khẳng định nào sai ?
A. Đáy là đa giác đều.
B. Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
C. Các cạnh bên là những đường cao.
D. Các mặt bên là những hình vuông.
Câu 10: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương.
B. Nếu hình hộp có ba mặt chung một đỉnh là hình vuông thì nó là hình lập phương.
C. Nếu hình hộp có bốn đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương.
D. Nếu hình hộp có sáu mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương.
Câu 11: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng ?
A. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này sẽ vuông góc
với mặt phẳng kia.
B. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
D. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này và vuông góc
với giao tuyến của hai mặt phẳng sẽ vuông góc với mặt phẳng kia.
BẢNG ĐÁP ÁN
8.D 9.D 10.B 11.D
Tìm giao tuyến (đoạn chung) là
Từ điểm M còn lại của (P) (thường là điểm trên cao) hạ vuông góc xuống mặt (Q)
Tiếp tục hạ vuông góc xuống giao tuyến
Nối về với điểm M . Góc nằm trên giao tuyến
Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD). Đáy là hình chữ nhật với
AB a , AD 2a .Biết SA 2a , hãy:
a) Tính góc giữa (SCD) và (ABCD)
b) Tính góc giữa (SBC) và (ABCD)
c) Tính góc giữa (SBD) và (ABCD)
Câu 2: Cho hình chóp S.ABC có SAB , SAC cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. Cho ABC đều cạnh a
3a
và SA . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC )
2
Câu 3: Cho hình lăng trụ đứng ABCA’B’C’ có đáy là tam giác ABC vuông tại A với AB a , AC a 3 .
Biết A ' B a 2 .Tính góc giữa ( A ' BC ) và ( ABC ) .
Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc (ABCD), SA a 2 . Đáy là hình thang vuông tại A và D
và AB 2 a , AD DC a . Tính góc giữa (SBC) và (ABC)
Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a . Tam giác SAB là tam giác vuông cân tại S
và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy . Tính góc giữa mặt phẳng SCD và ABCD
Câu 6: Cho hình chóp S.ABC có tam giác SAB đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
Tam giác ABC vuông tại A với BC a 5 . Tính góc giữa mặt phẳng (SBC) và mặt đáy
Câu 7: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Tính góc giữa mặt bên
và mặt đáy của hình chóp.
Câu 8: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a , cạnh bên bằng 2a .Tính góc giữa mặt bên
(SBC) và mặt phẳng đáy
Câu 9: (Xem HD Giải ở cuối) Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a . Tam giác
ABC đều, hình chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác
ABC. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng (ABCD) góc 30 . Tính độ dài SH và góc giữa hai mặt phẳng
(SCD) và (ABCD).
Câu 10: (Xem HD Giải ở cuối) Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' có hình chiếu vuông góc của A ' lên
ABCD trùng với tâm O của hình chữ nhật ABCD . Biết rằng AD a, CD 2a và góc giữa A ' D ' DA
và ABCD bằng 45 . Tính diện tích tam giác A ' AC
Câu 9: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a . Tam giác ABC đều, hình chiếu
vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng (ABCD) trùng với trọng tâm của tam giác ABC. Đường thẳng SD
hợp với mặt phẳng (ABCD) góc 30 . Tính độ dài SH và góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD).
🔓 Lời giải:
Tính SH
Có SH ABCD
- Mà
SD, ABCD 300 và DH là hình chiếu của SD trên ABCD
SD, ABCD 300
SD, DH SDH
Ta có: H là trọng tâm tam giác ABC S
- Mà BO là đường trung tuyến
2 2 AB 3 2 a 3 a 3
BH BO . .
3 3 2 3 2 3 A a 30o
D
a 3 a 3 2a 3 a O
DH BD BH 2 BO BH 2. H
2 3 3 60o a
SH
Tam giác SDH vuông tại H tan SDH B a
DH
C
3 3
arctan 2
SH 2a a 3 2 SCH
Tam giác SCH vuông tại H tan SCH
CH 3 3
3 3
arctan 2
SCD , ABCD SCH
3
Câu 10: Cho hình hộp ABCD. A ' B ' C ' D ' có hình chiếu vuông góc của A ' lên ABCD trùng với tâm O của
hình chữ nhật ABCD . Biết rằng AD a , CD 2a và góc giữa A ' D ' DA và ABCD bằng 45 . Tính
diện tích tam giác A ' AC
🔓 Lời giải:
Xác định: A ' D ' DA và ABCD
A' D'
- A ' D ' DA ABCD AD
- Từ A ' hạ A ' O ABCD tại O
- Tiếp tục kẻ OH AD tại H B'
C'
A ' D ' DA , ABCD
A ' HO
A H a
Chứng minh: D
2a
A ' O AD do A ' O ABCD 2a
- Có: AD A ' OH O
OH AD B a C
AD A ' H
A ' D ' DA ABCD AD
- Như vậy ta có: A ' H AD , A ' H A ' D ' DA
OH AD , OH ABCD
A ' D ' DA , ABCD A ' H , OH
A ' HO 450
2a
2
Có ABCD là hình chữ nhật AC AB 2 BC 2 a2 a 5
OH DO 1 1 1
Ta có: OH ∥ AB AD OH AB .2a a
AB DB 2 2 2
A ' O
Tam giác A ' OH vuông tại O tan A ' HO
OH
A ' O OH .tan
A ' HO a tan 45 a
0
A ' O. AC a. a 5 a 2 5
Diện tích tam giác A ' AC : S A ' AC
2 2 2
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Câu 1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông
góc với mặt đáy (tham khảo hình vẽ bên). Góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và
( ABCD ) bằng
Câu 2: Cho hình chóp S . ABC có SA ⊥ ( ABC ) và AB ⊥ BC . Góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC )
là góc
A. SCA . B. SIA ( I là trung điểm BC ).
C. SBA . D. SCB .
Câu 3: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa hai
mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng
Câu 5: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SB vuông góc với đáy. Góc nào sau
đây là góc giữa hai mặt phẳng ( SAC ) và mặt phẳng ( ABC ) ?
Câu 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I , cạnh bên SA vuông góc với đáy. Số đo
góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD ) là số đo của góc nào dưới đây ?
Câu 8: Cho hình chóp O. ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, OB = OC = a . Biết góc giữa hai mặt
phẳng ( ABC ) và ( OBC ) bằng 45o . Tính độ dài cạnh OA
a 2 a 3a
A. . B. a . C. . D.
2 2 2
Câu 9: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và AB = a 2 . Biết SA ⊥ ( ABC )
và SA = a . Góc giữa ( SBC ) và ( ABC ) bằng
A. 900 . B. 300 C. 450 . D. 600 .
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc đáy ABCD, SA = a . Đáy là hình chữ nhật với
AB = a , AC = a 2 . Tính góc giữa (SCD) và đáy
A. = 30o B. = 60o C. = 45o D. = 90o
Câu 11: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy . Đáy là tam giác vuông cân tại B với AB = a .
Cho góc giữa SC và đáy bằng 60o . Tính góc giữa mặt SBC và đáy.
6
A. tanSBA = tan = 6 B. tanSBA = tan =
2
2
C. tanSCA = tan = 1 D. tanSCA = tan =
2
Câu 12: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và AB = a 2 . Biết
SA ⊥ ( ABC ) và SA = a . Góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC ) bằng
A. 30 . B. 45 . C. 60 . D. 90 .
Câu 13: Cho hình chóp S. ABCD với đáy ABCD là hình vuông có cạnh 2a , SA = a 6 và vuông góc với
đáy. Góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) bằng?
A. 900 . B. 300 . C. 450 . D. 600 .
Câu 14: Cho tứ diện ABCD có AD ⊥ ( BCD ) và AD = a . Biết BCD là tam giác đều cạnh 2a . Tính
góc giữa hai mặt phẳng ( ABC ) và (BCD) .
A. 45 B. 30 C. 60 D. 90
Câu 15: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành, cạnh bên SA ⊥ ( ABCD) . Biết diện
tích của tam giác SBD là 2 và góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và ( ABCD) là 60 . Tính diện tích đáy
ABCD .
A. S ABCD = 2 B. S ABCD = 4 C. S ABCD = 1 D. S ABCD = 3
Câu 16: Cho hình chóp đều S.ABC có M là trung điểm của BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC)
là góc nào sau đây?
A. SMA B. SMB C. SMC D. SCB
Câu 17: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , SA = SB = SC = SD = 2a.
Gọi là góc giữa mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
2
A. tan = . B. tan = 3. C. tan = 2. D. tan = 2.
2
Câu 18: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 , số đo góc giữa
mặt bên và mặt đáy bằng
A. 450 . B. 600 . C. 300 . D. 750 .
Câu 19: Cho hình chóp đều S. ABCD có cạnh đáy bằng a , chiều cao bằng 2a . Gọi là góc giữa mặt
phẳng ( SAB ) và mặt phẳng ( ABCD ) . Tính tan .
1
A. tan = . B. tan = 1 . C. tan = 4 . D. tan = 3
4
Câu 20: Cho hình chóp đều S. ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Góc tạo bởi mặt bên và mặt
đáy của hình chóp là . Tính tan .
15 14
A. 14 . B. . C. . D. 15 .
2 2
3
Câu 21: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD với O là tâm của đáy và chiều cao SO = AB . Tính góc
2
giữa mặt phẳng ( SAB ) và mặt phẳng đáy.
A. 90 . B. 60 . C. 30 . D. 45 .
Câu 22: Cho lăng trụ ABC. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A ,
AB = a 2; AA = AB = AC = 2a . Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng ( ACC A ) và ( ABC ) .
A. 2. B. 6. C. 3. D. 5.
Câu 23: Cho hình chóp S . ABC , SA ⊥ ( ABC ) , có đáy ABC là tam giác biết AB = AC = a , ACB = 60 .
Góc mặt phẳng ( SBC ) và đáy là 30 . Tính diện tích tam giác SBC .
a2 a2 3 a2 3 a 3
A. . B. . C. . D. .
2 2 4 2
Câu 24: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Đường thẳng SO vuông góc
a 3
với mặt phẳng đáy và SO = . Tính góc giữa ( SCD ) và ( ABCD )
2
A. 90o B. 45o C. 60o D. 30o
Câu 25: Cho hình chóp S . ABC có SA vuông góc với đáy ( ABC ) . H là hình chiếu vuông góc của A lên BC .
Góc giữa mặt bên ( SBC ) và mặt đáy ( ABC ) là
Câu 26: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , biết AD = 2a , AB = BC = a
a 6
, cạnh SA vuông góc với đáy và SA = . Gọi E là trung điểm của AD , tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBE )
2
và ( ABCD ) .
A. 60 . B. 90 . C. 30 . D. 45 .
Câu 27: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc BAD = 60 , SA = SB = SD = a.
Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). Khi đó:
5
A. tan = 5 B. tan = 2 2 C. tan = D. = 45
5
Câu 28: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB = AD = 2a , CD = a .
3 15a
Gọi I là trung điểm của cạnh AD , biết hai mặt phẳng ( SBI ) , ( SCI ) cùng vuông góc với đáy và SI = .
5
Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) , ( ABCD ) .
A. 60o . B. 30o . C. 36o . D. 45o .
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.C 3.C 4.B 5.D 6.A 7.D 8.A 9.C 10.C
11.A 12.B 13.D 14.B 15.A 16.A 17.D 18.B 19.C 20.A
21.B 22.B 23.A 24.C 25.C 26.A 27.B 28.A
GIẢI CHI TIẾT BTVN
GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG
Câu 1: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông,
SA vuông góc với mặt đáy (tham khảo hình vẽ bên).
Góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng
CD = ( SCD ) ( ABCD )
SA ⊥ ( ABCD )
AD ⊥ CD A
D
( SD, AD ) hay SDA là góc cần tìm. Chọn A.
B C
Câu 2: Cho hình chóp S . ABC có SA ⊥ ( ABC ) và AB ⊥ BC . Góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và
( ABC ) là góc
A. SCA . B. SIA ( I là trung điểm BC ).
C. SBA . D. SCB .
🔓 Lời giải: S
Câu 3: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA vuông góc với mặt đáy. Góc giữa hai
mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) bằng
A. Góc SCB . B. Góc ASD . C. Góc SDA . D. Góc SCA .
🔓 Lời giải: S
Xác định góc giữa ( SCD ) và ( ABCD )
CD = ( SCD ) ( ABCD )
SA ⊥ ( ABCD )
A
AD ⊥ CD D
🔓 Lời giải:
Xác định góc giữa ( SBC ) và ( ABC ) S
BC = ( SBC ) ( ABC )
SA ⊥ ( ABC )
AB ⊥ BC (tam giác ABC vuông tại B
( SB, AB ) hay SBA là góc cần tìm.
A B
Chọn B. C
Câu 5: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A, SB vuông góc với đáy. Góc nào
sau đây là góc giữa hai mặt phẳng ( SAC ) và mặt phẳng ( ABC ) ?
A. BAC . B. SCA . C. SBA . D. SAB .
🔓 Lời giải:
Xác định góc giữa ( SAC ) và ( ABC ) S
AC = ( SAC ) ( ABC )
SB ⊥ ( ABC )
BA ⊥ AC (tam giác ABC vuông tại B
B
( SA, BA) hay SAB là góc cần tìm.
A
Chọn D. C
Câu 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I , cạnh bên SA vuông góc với đáy.
Số đo góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD ) là số đo của góc nào dưới đây ?
🔓 Lời giải:
Xác định góc giữa ( SBC ) và ( ABC ) S
BC = ( SBC ) ( ABC )
SA ⊥ ( ABC )
a 3
AB ⊥ BC (tam giác ABC vuông cân tại B )
( SB, AB ) hay SBA là góc cần tìm.
a
- Tam giác SAB vuông tại A A B
SA a 3 a
tan SBA = = = 3 SBA = 60o . Chọn D.
AB a C
Câu 8: Cho hình chóp O. ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc, OB = OC = a . Biết góc giữa hai
mặt phẳng ( ABC ) và ( OBC ) bằng 45o . Tính độ dài cạnh OA
a 2 a 3a
A. . B. a . C. . D.
2 2 2
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa hai mặt phẳng ( ABC ) và ( OBC )
OA ⊥ OB
- Giả thiết cho OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau
OA ⊥ OC A
- Thêm vào đó OB, OC ( OBC ) OA ⊥ ( OBC )
- Ta có BC là giao tuyến của hai mặt phẳng ( ABC ) và ( OBC )
- Vì OA ⊥ ( OBC ) nên từ O ta hạ đường vuông góc xuống giao tuyến BC được
OH , rồi ta nối AH a
C
- Khi đó ( ( ABC ) ; ( OBC ) ) = OHA = 45 O
1 1 1 a2 a 2
2
= 2
+ 2
OH 2
= OH =
OH a a 2 2
a 2 a 2
• Vậy OA = tan 45. =
2 2
Chọn A.
Câu 9: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A và AB = a 2 . Biết
SA ⊥ ( ABC ) và SA = a . Góc giữa ( SBC ) và ( ABC ) bằng
A. 900 . B. 300 C. 450 . D. 600 .
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC ) S
- Ta có BC là giao tuyến của hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC )
- Vì SA ⊥ ( ABC ) , nên từ A hạ đường vuông góc xuống giao
a
tuyến BC được AH , rồi ta nối HS
- Khi đó ( ( SBC ) ; ( ABC ) ) = SHA
• Xét tam giác vuông cân ABC , có AB = AC = a 2 A C
1 1 1
- Do AH là đường cao trong ABC nên: 2
= 2
+ a 2
AH AB AC 2 H
1 1 1
= + AH 2 = a 2 AH = a
( ) ( )
AH 2 2 2 B
a 2 a 2
• Vì SA ⊥ ( ABC ) SA ⊥ AH SAH vuông tại A
SA a
- Áp dụng công thức lượng giác: tan SHA = = = 1 SHA = 45
AH a
Chọn C.
Câu 10: Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc đáy ABCD, SA = a . Đáy là hình chữ nhật với
AB = a , AC = a 2 . Tính góc giữa (SCD) và đáy
A. = 30o B. = 60o C. = 45o D. = 90o
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa ( SCD ) và ( ABCD )
- CD là giao tuyến của hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD )
S
Chọn C.
Câu 11: Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy . Đáy là tam giác vuông cân tại B với AB = a .
Cho góc giữa SC và đáy bằng 60o . Tính góc giữa mặt SBC và đáy.
6
A. tanSBA = tan = 6 B. tanSBA = tan =
2
2
C. tanSCA = tan = 1 D. tanSCA = tan =
2
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa SC và ( ABC )
- Ta có C là điểm chung giữa SC và ( ABC ) S
- SA ⊥ ( ABC ) nên ta nối A với điểm chung C được
BC được AM
- Nối SM , ta được ( ( SBC ) ; ( ABC ) ) = SMA A C
Câu 13: Cho hình chóp S. ABCD với đáy ABCD là hình vuông có cạnh 2a , SA = a 6 và vuông góc
với đáy. Góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) bằng?
A. 900 . B. 300 . C. 450 . D. 600 .
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) S
BD ( SBD )
- Ta có BD là giao tuyến giữa ( SBD ) và
BD ( ABCD )
( ABCD )
- Do SA ⊥ ( ABCD ) , nên kẻ AO vuông góc với giao tuyến BD a 6
🔓 Lời giải:
• Xác định góc giữa ( SBD ) và ( ABCD )
BD ( SBD )
S
- Ta có BD là giao tuyến giữa ( SBD ) và ( ABCD )
BD ( ABCD )
- Do SA ⊥ ( ABCD ) , nên kẻ AO vuông góc với giao tuyến BD
Câu 17: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a , SA = SB = SC = SD = 2a.
Gọi là góc giữa mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) . Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
2
A. tan = . B. tan = 3. C. tan = 2. D. tan = 2.
2
🔓 Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD .
- Do hình chóp S. ABCD có SA = SB = SC = SD
SO ⊥ ( ABCD )
S
- Do SO ⊥ ( ABCD ) SO ⊥ OM B
2a
C
SO
Xét SMO vuông tại O có: tan = (1)
OM
AD 2a
OD = 2 = 2 = a 2
Lại có: ABCD là hình vuông cạnh 2a
OM = AD = 2a = a
2 2
( 2a ) ( )
2
- Khi đó: SO = SD2 − OD2 = − a 2 =a 2
2
SO a 2
Thay vào (1) ta được: tan = = = 2
OM a
Chọn D.
Câu 18: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 , số đo góc
giữa mặt bên và mặt đáy bằng
A. 450 . B. 600 . C. 300 . D. 750 .
🔓 Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD .
- Do hình chóp S. ABCD đều. SO ⊥ ( ABCD ) và ABCD là hình vuông
S
🔓 Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD .
- Do hình chóp S. ABCD đều SO ⊥ ( ABCD ) và ABCD là hình vuông S
- Do SO ⊥ ( ABCD ) SO ⊥ OM và SO = 2a O M
SO
Xét SMO vuông tại O có: tan = (1) B
a C
OM
AD a
Lại có: ABCD là hình vuông cạnh a OM = =
2 2
SO 2a
Thay vào (1) ta được: tan = = = 4 . Chọn C.
OM a
2
Câu 20: Cho hình chóp đều S. ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Góc tạo bởi mặt bên và
mặt đáy của hình chóp là . Tính tan .
15 14
A. 14 . B. . C. . D. 15 .
2 2
🔓 Lời giải:
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD . S
- Do hình chóp S. ABCD đều SO ⊥ ( ABCD ) và ABCD là hình vuông
Gọi M là trung điểm của đoạn CD .
- Do ABCD là hình vuông OM ⊥ CD
( SCD ) ( ABCD ) = CD
2a
Khi đó: SO ⊥ ( ABCD )
OM ⊥ CD
A D
Góc giữa hai mặt phẳng ( SCD ) và ( ABCD ) là = SMO .
O M
- Do SO ⊥ ( ABCD ) SO ⊥ OM
B C
SO a
Xét SMO vuông tại O có: tan = (1)
OM
AD a a 2
OD = = =
Lại có: ABCD là hình vuông cạnh a 2 2 2
OM = AD = a
2 2
2
a 2 a 14
- Khi đó: SO = SD − OD = ( 2a ) − =
2 2 2
2 2
a 14
SO
Thay vào (1) ta được: tan = = 2 = 14 . Chọn A.
OM a
2
3
Câu 21: Cho hình chóp tứ giác đều S. ABCD với O là tâm của đáy và chiều cao SO = AB . Tính
2
góc giữa mặt phẳng ( SAB ) và mặt phẳng đáy.
A. 90 . B. 60 . C. 30 . D. 45 .
🔓 Lời giải:
Do hình chóp S. ABCD đều có O là tâm của đáy S
SO ⊥ ( ABCD ) và ABCD là hình vuông
- Gọi M là trung điểm của đoạn AB .
- Do ABCD là hình vuông OM ⊥ AB
( SAB ) ( ABCD ) = AB
Khi đó: SO ⊥ ( ABCD ) a 3
OM ⊥ AB 2
D
A
Góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( ABCD ) là = SMO . M O
B C
a
a 3
Đặt AB = a SO = . Do SO ⊥ ( ABCD ) SO ⊥ OM
2
SO
Xét SMO vuông tại O có: tan = (1)
OM
AD a
Lại có: ABCD là hình vuông cạnh a OM = =
2 2
a 3
SO
Thay vào (1) ta được: tan = = 2 = 3 = 600 . Chọn B.
OM a
2
Câu 22: Cho lăng trụ ABC. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A ,
AB = a 2; AA = AB = AC = 2a . Tính tan của góc giữa hai mặt phẳng ( ACC A ) và ( ABC ) .
A. 2. B. 6. C. 3. D. 5.
🔓 Lời giải:
Nhận thấy: ( ABC ) // ( ABC )
Góc giữa 2 mặt phẳng ( ACC A ) và ( ABC ) là góc giữa 2 mặt phẳng ( ACC A ) và ( ABC ) .
Gọi H là trung điểm BC H là tâm đường tròn ngoại tiếp ABC
- Do tứ diện AABC có AA = AB = AC AH ⊥ ( ABC )
Lấy G là trung điểm của AC GH // AB A' B'
- Do AB ⊥ AC GH ⊥ AC
( AAC ) ( ABC ) = AC
Khi đó: AH ⊥ ( ABC )
2a C'
GH ⊥ AC
Góc giữa ( ACC A ) và ( ABC ) là AGH A B
- Do ABC vuông cân tại A AB = AC = a 2 G H
a 2
AB a 2
GH = = (tính chất đường trung bình) C
2 2
Lại có: BC = AB 2 = a 2. 2 = 2a
BC 2a
BH = = =a
2 2
Xét tam giác ABH vuông tại H có: AH = AB 2 − BH 2 = ( 2a ) − ( a ) =a 3
2 2
AH a 3
- Khi đó: xét AGH vuông tại G có: tan AGH = = = 6
GH a 2
2
Chọn B.
Câu 23: Cho hình chóp S . ABC , SA ⊥ ( ABC ) , có đáy ABC là tam giác biết AB = AC = a , ACB = 60
. Góc mặt phẳng ( SBC ) và đáy là 30 . Tính diện tích tam giác SBC .
a2 a2 3 a2 3 a 3
A. . B. . C. . D. .
2 2 4 2
🔓 Lời giải:
Gọi M là trung điểm của BC
AB = AC = a S
Ta có: ABC là tam giác đều
ACB = 60
0
3 3
AM = AB = a
2 2
Ta có: AB = AC SAB = SAC SB = SC SBC cân tại
S SM ⊥ BC A C
Mà AM ⊥ BC (do ABC đều)
a
BC ⊥ ( SAM ) ( ( SBC ) ; ( ABC ) ) = SMA = 300 M
3 B
a
AM
Xét SAM vuông tại A SM = = 2 0 =a
cos AMS cos 30
1 1 a2
Vậy diện tích tam giác SBC là SSBC = .SM .BC = .a.a = .
2 2 2
Chọn A.
Câu 24: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Đường thẳng SO vuông
a 3
góc với mặt phẳng đáy và SO = . Tính góc giữa ( SCD ) và ( ABCD )
2
A. 90o B. 45o C. 60o D. 30o
🔓 Lời giải:
Gọi M là trung điểm của CD
Ta có: ABCD là hình vuông tâm O và SO ⊥ ( ABCD ) S . ABCD là
S
hình chóp tứ giác đều SC = SD SCD cân tại S SM ⊥ CD
Lại có: O, M lần lượt là trung điểm của
OM / / BC OM ⊥ CD
BD, CD BC a
OM = = A a 3 D
2 2
( SOM ) ⊥ CD ( ( SCD ) ; ( ABCD ) ) = SMO
2
a
Xét tam giác SOM vuông tại O M
a 3
SO B C
O SMO = arctan = arctan 2 = arctan 3 = 600.
OM a
2
Chọn C.
Câu 25: Cho hình chóp S . ABC có SA vuông góc với đáy ( ABC ) . H là hình chiếu vuông góc của A
lên BC . Góc giữa mặt bên ( SBC ) và mặt đáy ( ABC ) là
A. SAH . B. SBA . C. SHA . D. ASH .
🔓 Lời giải:
S
SA ⊥ ( ABC ) SA ⊥ BC
Ta có: BC ⊥ ( SAH ) ( ( SBC ) ; ( ABC ) ) = SHA.
AH ⊥ BC
Chọn C.
C
A
Câu 26: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B , biết AD = 2a ,
a 6
AB = BC = a , cạnh SA vuông góc với đáy và SA = . Gọi E là trung điểm của AD , tính góc giữa
2
hai mặt phẳng ( SBE ) và ( ABCD ) .
A. 60 . B. 90 . C. 30 . D. 45 .
🔓 Lời giải:
Gọi M là trung điểm của BE
AD 2a S
Ta có: E là trung điểm của AD AE = = = a = AB ABE
2 2
AM ⊥ BE
a 6
vuông cân tại A BE 2 AB 2
AM = = = a 2
2 2 2 E
Mà SA ⊥ BE ( SAM ) ⊥ BE ( ( SBE ) ; ( ABCD ) ) = SMA A 2a D
Xét tam giác SAM vuông tại a
M
a 6
B a C
SA
A SMA = arctan = arctan 2 = arctan 3 = 600.
AM a 2
2
Chọn A.
Câu 27: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm I, cạnh a, góc BAD = 60 ,
SA = SB = SD = a. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng (SBD) và (ABCD). Khi đó:
5
A. tan = 5 B. tan = 2 2 C. tan = D. = 45
5
🔓 Lời giải:
Ta có: SB = SD = a SBD cân tại S SI là đường cao tam
S
giác SBD SI ⊥ BD
Mà ABCD là hình thoi nên
AI ⊥ BD BD ⊥ ( SAI ) = ( ( SBD ) ; ( ABCD ) ) = SIA
a a
Gọi H là hình chiếu của S lên ( ABCD )
Ta có: AB = AD (do ABCD là hình thoi) và BAD = 600 a
A D
BAD là tam giác đều
Mà SA = SB = SD = a S.ABD là tứ diện đều H là trọng tâm
a H
tam giác ABD
I
3 3
AH = AB = a
3 3
B C
HI = 3 AB = 3 a
6 6
2
3 6
Áp dụng định lý Py ta go cho SAH vuông tại H SH = SA − AH = a − a =
2
a 2 2
3 3
6
a
SH
Xét tam giác SIH vuông tại H tan HIS = = 3 = 2 2. Chọn B.
HI 3
a
6
Câu 28: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , AB = AD = 2a ,
CD = a . Gọi I là trung điểm của cạnh AD , biết hai mặt phẳng ( SBI ) , ( SCI ) cùng vuông góc với đáy
3 15a
và SI = . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ) , ( ABCD ) .
5
A. 60o . B. 30o . C. 36o . D. 45o .
🔓 Lời giải:
( SBI ) ⊥ ( ABCD ) S
Ta có: ( SCI ) ⊥ ( ABCD ) SI ⊥ ( ABCD )
( SBI ) ( SCI ) = SI
Kẻ IH ⊥ CD tại H , ta có: 3 15a
A 2a E B
BC ⊥ IH
BC ⊥ ( SIH ) ( ( SBC ) ; ( ABCD ) ) = SHI
5
BC ⊥ SI 2a
I
Gọi E là trung điểm của AB EC = AD = 2a và
CE ⊥ AB
H
Áp dụng định lý Pytago cho D a C
CBE BC = CE 2 + EB 2 = ( 2a ) + a2 = a 5
2
1 1 3
Ta có: S IBC = S ABCD − S ABI − SCDI = 3a 2 − .a.2a − .a.a = a 2
2 2 2
1 3 3a 2 3a 2 3a 5
IH .BC = a 2 IH = = =
2 2 BC 5a 5
3a 15
SI
Xét SHI vuông tại I tan SHI = = 5 = 3 SHI = arctan 3 = 600. Chọn A.
IH 3a 5
5
Tìm 2 đường thẳng nằm trong 2 mặt phẳng cùng vuông góc với giao tuyến chung
của 2 mặt phẳng
Tìm 2 đường thẳng lần lượt vuông góc với 2 mặt phẳng và tính góc giữa 2 đường
thẳng đó
Câu 1: Cho tứ diện ABCD có tam giác ABC đều cạnh 2a , tam giác DBC vuông cân tại D với AD a 7 .
Tính góc giữa ABC và DBC
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với đáy , SA a . Đáy là hình vuông cạnh a .
Tính góc giữa mặt phẳng SBC và SCD .
Câu 3: Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A ' B ' C ' D ' có đáy ABCD là hình
vuông cạnh a 2 , cạnh bên AA ' a (minh họa như hình vẽ). Góc giữa
hai mặt phẳng ( A ' BD ) và (C ' BD ) bằng bao nhiêu độ?
Câu 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB a , cạnh bên SA vuông góc với
đáy và SA a . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAD ) và ( SBC )
Câu 5: Cho hình chóp đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a . Tính góc giữa SAB và SCD
Câu 6: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a . Mặt bên SAB là tam giác đều và
nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SAB và SCD .
Khi đó tan bằng:
Câu 7: (Xem HD Giải ở cuối) Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a , cạnh
bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA a 2 . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên
SB, SD . Số đo của góc tạo bởi mặt phẳng AHK và ABCD bằng
Câu 7: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a , cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy và SA a 2 . Gọi H , K lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD . Số đo của
góc tạo bởi mặt phẳng AHK và ABCD bằng
🔓 Lời giải:
Nhắc lại: Góc giữa 2 mặt phẳng là góc được tạo bởi hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt
phẳng đó.
BC AB S
Ta có: BC SAB BC AH
BC SA K
- Mà AH SB AH SBC AH SC H a 2
Chứng minh tương tự: AK SC a
AH SC a A D
- Ta có: SC AHK
AK SC O a
- Mà SA ABCD (giả thiết) B a C
AHK , ABCD
SC , SA
ASC
Có ABCD là hình vuông AC AB 2 a 2
AC a 2
Tam giác SAC vuông tại A tan
ASC 1
ASC 45o
SA a 2
AHK , ABCD
ASC 450 (đpcm)
Câu 1: Cho hình chóp đều S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, SA ( ABCD ) . Góc giữa hai mặt
phẳng ( SAB ) và ( SCD ) bằng góc nào sau đây?
A. ASD
B. BSC C.
ASC
D. BSD
Câu 2: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB a , cạnh bên SA vuông góc với
đáy và SA a . Góc giữa hai mặt phẳng ( SAD ) và ( SBC ) bằng
A. 45 B. 30 C. 60 D. 90
Câu 3: Cho hình chóp S. ABC có SA ( ABC ) , tam giác ABC đều, AB a 3 . Gọi là góc giữa
hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) . Giá trị của cos là
3 3 1 1
A. B. C. D.
2 2 2 2
Câu 4: Cho hình lập phương ABCD. A ' B ' C ' D ' có cạnh bằng a . Số đo của góc giữa hai mặt phẳng
( BA ' C ) và ( DA ' C ) là
A. 90 B. 60 C. 30 D. 45
Câu 5: Cho hình chóp S. ABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) , biết AB AC a, BC a 3 .
Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC )
A. 120 B. 60 C. 150 D. 30
Câu 6: Cho tứ diện đều ABCD . Tính côsin của góc tạo bởi hai mặt phẳng ABC và BCD .
2 2 2 1
A. B. C. D. 2 2
3 3 3
Câu 7: Cho hình chóp đều S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , biết các cạnh bên tạo với
đáy một góc 60 . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ( SAC ) và ( SCD ) khi đó tan bằng
2 3 21 21 3
A. B. C. D.
3 3 7 2
SCA
Câu 8: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A , AB a . Biết SBA 90 ,
SA a 3 . Tính là góc tạo bởi hai mặt phẳng SAB và SAC .
A. 90 B. 30 C. 45 D. 60
Câu 10: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi tâm O , đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng
a 6
ABCD Biết AB SB a , SO . Tìm số đo của góc giữa hai mặt phẳng SAB và SAD .
3
A. 30 B. 45 C. 90 D. 60
Câu 11: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , tam giác đều SAB nằm trong mặt phẳng
vuông góc với đáy. Gọi H , K lần lượt là trung điểm của AB,CD . Ta có tan của góc tạo bởi hai mặt phẳng
( SAB ) và ( SCD ) bằng
2 2 3 3 3
A. B. C. D.
3 3 3 2
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.A 3.D 4.B 5.B 6.C 7.A 8.D 10.C 11.B
BÀI LUYỆN TẬP THÊM
Câu 1: Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng
đáy, AB = BC = a và SA = a . Góc giữa hai mặt phẳng ( SAC ) và ( SBC ) là
A. 60 . B. 90 . C. 30 . D. 45 .
Câu 2: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a , cạnh SA vuông góc với đáy và SA = a . Tính
góc giữa mp ( SBC ) và mp ( SDC ) .
A. 120 . B. 90 . C. 30 . D. 60
Câu 3: Cho hình chóp S . ABC có SC ⊥ ( ABC ) và tam giác ABC vuông tại B . Biết AB = a , AC = a 3 ,
SC = 2a 6 . sin của góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) , ( SAC ) bằng:
2 3 5
A. . B. . C. 1 . D. .
3 13 7
Câu 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , cạnh bên SA vuông góc
với mặt phẳng đáy và SA = a 2 . Cho biết AB = 2 AD = 2DC = 2a . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBA )
và ( SBC ) .
A. 900 B. 30 C. 45 D. 60
Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB = a, BC = 2a . Cạnh bên SA vuông
góc với đáy và SA = a . Tính góc giữa ( SBC ) và ( SCD )
10 2 5 2 5 10
A. arcsin
5
C. arccos
5
D. arccos
5
B. arcsin
5
. . . .
Câu 6: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A . Mặt bên ( SBC ) là tam giác cân tại S ,
đường cao SH = a 3 ( H BC ), BC = 3a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy ABC. Gọi là góc giữa
hai mặt phẳng ( SBC ) và ( ABC ) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
A. = 600 . B. = 450 . C. cos = . D. = 300 .
3
Câu 7: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , AB = AC = a , SBA = SCA = 90 .
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên ( ABC ) và SH = a 2 . Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng
( SAB ) và ( SAC )
3 1 1
A. . B. . C. 1 . D. .
2 3 2
Câu 8: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , tâm O và SA vuông góc với mặt
phẳng ( ABCD ) , AC = SA = a 3 . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( SAD ) , khi đó cos2 bằng
4 2 5 1 2
A. . B. C. . D. .
5 5 5 5
Câu 9: Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , ABC = 600 , tam giác SBC là tam
giác đều có cạnh bằng 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng
( SAC ) và ( ABC ) . Mệnh đề nào sau đây đúng?
3 1
A. = 600 . B. tan = 2 3 . C. tan =
. D. tan =
6 2
Câu 10: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA ⊥ ( ABCD ) , SA = x . Xác định x để
hai mặt phẳng ( SBC ) và ( SCD ) hợp với nhau góc 60 .
3a a
A. x = 2a . B. x = a . C. x = . D. x =
2 2
Câu 11: Cho hình chóp S . ABC có SA = SB = SC = a , ASB = ASC = 60o ; BSC = 90o , gọi là góc giữa
hai mặt phẳng ( SAC ) và ( ABC ) . Khi đó sin bằng:
1 1 2 1
A. . B. . C. . D. .
2 3 3 2 3
Câu 12: Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , mặt bên SBC là tam giác cân tại S ,
SB = 2a , ( SBC ) ⊥ ( ABC ) . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng ( SAB ) và ( SAC ) , tính cos .
3 4 3 2
A. cos = − . B. cos = . C. cos = . D. cos = .
7 7 7 7
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A 2.D 3.B 4.D 5.D 6.D 7.B 8.C 9.B 10.B
11.C 12.C
Câu 1: Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B , cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng
đáy, AB BC a và SA a . Góc giữa hai mặt phẳng SAC và SBC là
A. 60 . B. 90 . C. 30 . D. 45 .
🔓 Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AC
Mà tam giác ABC vuông cân tại B
S
BM AC
1 1 2 a 2
BM AC a a2
2 2 2 a
Kẻ MH SC
H
Do SA ABC SA BM
SA BM M C
A
Ta có: BM SAC BM SC
AC BM a a
Lại có MH SC SC BMH SC BH
Ta có: B
- SAC SBC SC
- Trong mặt phẳng SAC có MH SC
- Trong mặt phẳng SBC có BH SC
SAC , SBC MH
, BH BHM
SA BC
Ta có: BC SAB BC SB
AB BC
Tam giác SAB vuông tại A SB 2 SA2 AB 2 a 2 a 2 2a 2
Xét tam giác SBC vuông tại B có: BH SC
1 1 1 1 1 3
2
2 2
2 2 2
BH SB BC 2a a 2a
a 6
BH
3
a 2
BM 2 3
Xét tam giác BHM vuông tại M có: sin BHM
BH a 6 2
3
60 . Chọn A.
BHM
Câu 2: Cho hình chóp SABCD có đáy là hình vuông cạnh a , cạnh SA vuông góc với đáy và SA a .
Tính góc giữa mp SBC và mp SDC .
A. 120 . B. 90 . C. 30 . D. 60
🔓 Lời giải:
Ta có: SB SA2 AB 2 a 2 a 2 a 2 ; SD SA2 AD 2 a 2 a 2 a 2
SB SD
SC chung
Xét tam giác SBC và SCD có: SB SD
S
BC CD
SBC SCD
Kẻ BH SC DH SC
Ta có: +) SBC SCD SC a
H
+)Trong mặt phẳng SBC có BH SC
A D
+)Trong mặt phẳng SCD có DH SC
SBC , SCD BH , DH B a C
SA BC
Ta có: BC SAB BC SB
AB BC
Xét tam giác SBC vuông tại B có: BH SC
1 1 1 1 1 3 a 6
2 2 BH
2 2 2 2
BH SB BC a 2 a 2a 3
a 6
Do SBC SDC BH DH
3
BD là đường chéo hình vuông ABCD cạnh a BD a 2
2 2
a 6 a 6
2
a 2
BH DH BD
2 2 2
3 3 1
Xét tam giác BHD có: cos BHD
2 BH .DH a 6 a 6 2
2. .
3 3
120 .
BHD
Vậy
SBC , SCD 180o 120o 60 .
Chọn D.
Câu 3: Cho hình chóp S. ABC có SC ABC và tam giác ABC vuông tại B . Biết AB a ,
AC a 3 , SC 2a 6 . sin của góc giữa hai mặt phẳng SAB , SAC bằng:
2 3 5
A. . B. . C. 1. D. .
3 13 7
🔓 Lời giải:
Kẻ BM AC , MH SA
SC BM
Ta có: BM SAC BM SA S
AC BM
Lại có MH SA SA BMH BH SA
Ta có: +) SAB SAC SA
2a 6
- Trong mặt phẳng SAB có BH SA H
- Trong mặt phẳng SAC có MH SA
a 3M
SAB , SAC BH
, MH BHM C A
SC AB a 2 a
Ta có: AB SBC AB SB
BC AB
B
Tam giác SBC vuông tại C
a 2
2 2
SB 2 SC 2 BC 2 2a 6 26a 2
Xét tam giác SAB vuông tại B có: BH SA
1 1 1 1 1 27 26
2
2 2
2
2 2
BH a
BH SB AB 26a a 26a 27
Xét tam giác ABC vuông tại B có BM AC
1 1 1 1 1 3 2
2 BM a
2 2 2 2 2
BM AB BC a a 2 2a 3
2
a
BM
Xét tam giác BHM vuông tại M có: sin BHM 3 3 .
BH 26 13
a
27
Chọn B.
Câu 4: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D , cạnh bên SA vuông
góc với mặt phẳng đáy và SA a 2 . Cho biết AB 2 AD 2 DC 2a . Tính góc giữa hai mặt phẳng
SBA và SBC .
A. 900 B. 30 C. 45 D. 60
🔓 Lời giải:
Gọi M là trung điểm của AB AM a AD DC
AM / / DC S
Mà
A D 90
AMCD là hình vuông
a 2
CM AB H
CM a
M
AB CM A a a B
Ta có: CM SAB
SA CM do SA ABCD
a
CM SB
Kẻ MH SB SB CMH SB CH D a C
Ta có:
+) SBA SBC SB
+) Trong mặt phẳng SBA có MH SB
+) Trong mặt phẳng SBC có CH SB
SBA , SBC MH
, CH MHC
chung
Xét 2 tam giác vuông BMH và BSA có SBA
BMH BSA g.g
BM MH
BS SA
BM .SA
MH
BS
a 2
2
2a a 6
2
Xét tam giác SAB vuông tại A BS SA2 AB 2
a.a 2 a 3
MH
a 6 3
MC a
Xét tam giác MHC vuông tại M có: tan MHC 3
MH a 3
3
60 . Chọn D.
MHC
Câu 5: Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật AB a, BC 2 a . Cạnh bên SA vuông
góc với đáy và SA a . Tính góc giữa SBC và SCD
10 2 5 2 5 10
A. arcsin . B. arcsin . C. arccos . D. arccos .
5 5 5 5
🔓 Lời giải:
Vẽ AH SB H SB và AK SD K SD S
BC AB Do ABCD là hcn
Ta có: BC SAB K
BC SA Do SA ABCD H
a
- Mà AH SAB nên AH BC
- Mà AH SB nên AH SBC 2a
D
Chứng minh tương tự ta được: AK SCD a A
SBC , SCD
AH , AK HAK B C
Tính HAK
Tam giác SAB vuông tại A có AH là đường cao:
- SB SA2 AB 2 a 2 a 2 a 2
SA. AB a. a a
- SA. AB AH . SB AH
SB a 2 2
2 2
SA a a
- SA2 SH . SB SH
SB a 2 2
2a a
Chứng minh tương tự với tam giác SAD vuông tại A có AK là đường cao, ta có: SD a 5, AK , SK
5 5
Tính HK
BSD
HSK
Ta có:
BD AB AD a 2a a 5
2 2 2 2
SB 2 SD 2 BD 2
- Mà theo định lý cos trong tam giác SBD : cos BSD
2SB. SD
a 2 a 5 a 5
2 2 2
cos BSD 1
cos HSK
2a 2. a 5 10
Theo định lý cos trong tam giác SHK :
2 2
a a a a 1 a2 a
HK SH SK 2 SH . SK .cos HSK
2 2 2
2. . . HK
2 5 2 5 10 2 2
Theo định lý cos trong tam giác AHK :
2 2 2
a 2a a
AH AK HK
2 2 2 10
cos HAK 2 5 2
2 AH . AK a 2a 5
2. .
2 5
10
SBC , SCD arccos . Chọn D.
5
Câu 6: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A . Mặt bên SBC là tam giác cân tại S ,
đường cao SH a 3 ( H BC ), BC 3a . Cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy ABC. Gọi là góc giữa
hai mặt phẳng SBC và ABC . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
A. 600 . B. 450 . C. cos . D. 300 .
3
🔓 Lời giải:
Tam giác SBC cân tại S có SH là đường cao
SH cũng là đường trung tuyến
S
H là trung điểm BC
SA BC Do SA ABC
Ta có BC SAH
SH BC
AH BC
a 3
BC SBC ABC
A
Ta có: AH BC B
SH BC 3a
H
SBC , ABC
SH , AH SHA C
Tính SHA
Do AH vừa là đường cao AH BC , vừa là đường trung tuyến ( H là trung điểm BC ) của tam
giác vuông ABC
BC 3a
Tam giác ABC vuông cân tại A AB
2 2
2 2
3a 3a 3a
Tam giác BHA vuông tại H AH AB HB 2
2 2
2
2
3a
AH 3 30o
Tam giác SHA vuông tại A cos SHA 2 SHA
SH a 3 2
SBC , ABC 30o
Chọn D.
SCA
Câu 7: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , AB AC a , SBA 90 .
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên ABC và SH a 2 . Tính côsin góc giữa hai mặt phẳng
SAB và SAC
3 1 1
A. . B. . C. 1. D. .
2 3 2
🔓 Lời giải:
Để đơn giản tính toán, đặt a 1
Gọi K là trung điểm BC AK BC (tam giác ABC vuông cân tại A )
SH AB Do SH ABC S
Ta có:
SB AB Do SBA 90
o
AB SHB AB HB
Chứng minh tương tự ta được: AC HC J
Nhận xét: hai tam giác vuông AHB và AHC bằng nhau theo a 2
a
trường hợp ch-cgv
HB HC H đường trung trực của BC
A I C
A, H , K thẳng hàng a K
H
HI SB B
Kẻ
HJ SC
HI SB
- Ta có: HI SAB
HI AB Do AB SHB
- Chứng minh tương tự ta được: HJ SAC
SAB , SAC
HI , HJ IHJ
Tính IHJ
Nhận xét: hai tam giác vuông SHB và SHC bằng nhau theo trường hợp ch-cgv (*) HI HJ
Tam giác ABH vuông tại B có BK là đường cao:
1 1 1
- 2
2
BK AB BH 2
AB a 1
- Mà BC AB 2 2
BK
2 2 2
1 1
2 1 2
1 BH 1
BH BH 2
Tam giác SHB vuông tại H có HI là đường cao:
1 1 1 1 1 3 6
- 2 HI
2 2 2 2
HI SH BH 2 1 2 3
2
2
- SB SH 2 BH 2 12 3
2
2
2
SH 2
- SH 2 SI . SB SI
SB 3 3
SB SC SI SJ
Do (*) IJ ∥ BC (định lý Thales đảo)
SI SJ SB SC
2
. 2
SI IJ SI . BC 3 2 2
IJ
SB BC SB 3 3
Theo định lý cos trong tam giác HIJ :
2 2 2
6 6 2 2
3 3 3 1
2 2 2
HI HJ IJ 1
- cos IHJ cos SAB , SAC . Chọn B.
2 HI . HJ 6 6 3 3
2. .
3 3
Câu 8: Cho hình chóp S . ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , tâm O và SA vuông góc với mặt
phẳng ABCD , AC SA a 3 . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SBD và SAD , khi đó cos 2
bằng
4 2 5 1 2
A. . B. C. . D. .
5 5 5 5
🔓 Lời giải:
1 a 3
Ta có: AC a 3 AO AC ABD là tam giác đều cạnh a
2 2
3
Gọi M là trung điểm của AD BM AD và BM a S
2
Mà SA ABCD SA BM BM SAD BM SD
Gọi N là hình chiếu của M lên SD MN SD SD MNB a 3
Mà SAD SBD SD
SBD ; SAD MNB a B
Áp dụng định lý Py ta go cho tam giác SAD vuông tại A A N
a
2
SD SA AD 2 2
3a a 2a
2
M O
2 4 4
BD SD SB 1
2 2 2
Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác SBD cos SDB
2.BD.SD 4
15 a
Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác DNB NB DN 2 DB 2 2 DN .DB.cos NDB
4
MN NB MB 5
2 2 2
Áp dụng định lý hàm cos cho tam giác MNB cos MNB
2.MN .NB 5
2
2 5 1 . Chọn C.
Vậy cos cos MNB 2
5 5
Câu 9: Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A ,
ABC 600 , tam giác SBC là tam
giác đều có cạnh bằng 2a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng
SAC và ABC . Mệnh đề nào sau đây đúng?
3 1
A. 600 . B. tan 2 3 . C. tan . D. tan
6 2
🔓 Lời giải:
Gọi H là trung điểm của BC SH BC SH ABC
Gọi K là trung điểm AC HK / / AB HK AC
AC HK
Ta có: AC SHK AC SK
AC SH
Do đó SAC ; ABC
SK , HK SKH
Xét tam giác vuông ABC có:
1 a
AB BC.cos
ABC a HK AB
2 2
2a 3
Xét tam giác đều SBC cạnh 2a SH a 3
2
SH 2 3.
Xét tam giác vuông SHK , có tan tan SKH
HK
Chọn B.
Câu 10: Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA ABCD , SA x . Xác định x để
hai mặt phẳng SBC và SCD hợp với nhau góc 60 .
3a a
A. x 2a . B. x a . C. x . D. x
2 2
🔓 Lời giải:
AC BD
Ta có: BD SAC SC BD
BD SA S
Dựng OK SC K CS SC BKD
SBC ; SDC BKD x
Mà SBC SDC SC
SBC ; SDC 180 BKD
0 A
K D
Ta có: BC SAB SBC vuông tại B có đường cao BK
O a
SB.BC x a
2 2
BK a. a B a C
SB 2 BC 2 x 2 2a 2
300 BK OB
Trường hợp 1: BKD 600 BKO a 2 L
sin 300
600 BK OB a 2 a x a x a .
0 BKO
2 2
Trường hợp 2: BKD 120
sin 600 3 x 2 2a 2
Chọn B.
Câu 11: Cho hình chóp S. ABC có SA SB SC a ,
ASB 90o , gọi là góc
ASC 60o ; BSC
giữa hai mặt phẳng SAC và ABC . Khi đó sin bằng:
1 1 2 1
A. . B. . C. . D. .
2 3 3 2 3
🔓 Lời giải:
Xác định góc giữa hai mặt phằng SAC và ABC
- Xét SAB có SA SB;
ASB 600 SAB đều AB a S
SN a 2 : a 3
SMN vuông tại N sin SMN
2
SM 2 2 3
2
Vậy sin
3
Chọn C.
Câu 12: Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác đều cạnh a , mặt bên SBC là tam giác cân tại S ,
SB 2a , SBC ABC . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng SAB và SAC , tính cos .
3 4 3 2
A. cos . B. cos . C. cos . D. cos .
7 7 7 7
🔓 Lời giải: S
Xác định góc giữa hai mặt phằng SAB và SAC
- Kẻ AH BC , do SBC cân tại S H là trung điểm của BC
SBC ABC 2a K
- Ta có: SH ABC 2a
SBC ABC BC
Kẻ CK SA B A
SB SC 2a
CSA
H
- Xét SAB SAC c.c.c do SA chung BSA a
AB AC a
C
SB SC 2a
SKC 900 hay BK SA
- Xét SBK SCK c.g.c do SK chung SKB
BSA CSA
SAB SAC SA
Xét CK SA; CK SAC SAB , SAC
BK , CK BKC
BK SA; BK SAB
Tính cos cos BKC
2
a a 15
2a
2
- Tính SH SB BH
2 2
2 2
a 3
- Xét ABC đều cạnh a Độ dài chiều cao AH
2
2 2
a 15 a 3 3a 2
SA SH AH
2 2
2 2 2
- Tính diện tích S SAC , áp dụng công thức Hê – rông ta có:
3a 2 3a 2 7
SSAC p p SC p SA p AC p p 2a p p a
2 8
Với p
SC SA AC a 6 3 2
2 4
Tính CK
1 2S a 14
- Ta có: S SAC CK .SA CK SAC
2 SA 4
a 14
BK CK (Do SBK SCK )
4
BK 2 CK 2 BC 2 3
Xét trong BCK : cos BKC
2.BK .CK 7
3
Vậy cos
7
Chọn C.