Professional Documents
Culture Documents
Chương 1-Tổng quan về TCQT & MNCs
Chương 1-Tổng quan về TCQT & MNCs
2
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
3 nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành thị trường tài
chính quốc tế:
▪ Nguyên nhân xuất phát từ cơ chế kinh tế các quốc gia
▪ Nguyên nhân xuất phát từ lịch sử phát triển các học
thuyết của thế giới
▪ Nguyên nhân xuất phát từ nhu cầu công ty
3
Nguyên nhân xuất phát từ Cơ chế kinh tế
Nền kinh tế đóng: là nền kinh tế không có hoạt động xuất
nhập khẩu, không có sự di chuyển dòng vốn với các nền kinh
tế khác.
Nền kinh tế mở: là nền kinh tế có hoạt động XNK, giao dịch
đầu tư – tài chính với các nền kinh tế khác, vượt ra khỏi biên
giới một quốc gia.
6
Số liệu về độ mở nền kinh tế các quốc gia 2019
Nước XNK/GDP Nước XNK/GDP
7
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế
8
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế
9
Lợi ích khi mở cửa thị trường tài chính
✓ Huy động được nguồn vốn nước ngoài khi thiếu hụt
nguồn vốn trong nước
✓ Tận dụng những cơ hội sinh lời cao, giảm thiểu rủi
ro thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế
10
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
11
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
Lý thuyết lợi thế so sánh
➢ Mỗi quốc gia có những thế mạnh riêng
➢ Lợi thế này không dễ dàng di chuyển → hướng tới sử
dụng lợi thế của mình để chuyên môn hóa sản xuất
làm tăng hiệu quả sản xuất.
➢ Các quốc gia sẽ chỉ tập trung vào sản xuất các sản
phẩm, dịch vụ có lợi thế → nhu cầu nhập khẩu các sản
phẩm, dịch vụ khác → hình thành và phát triển hoạt
động thương mại giữa các quốc gia
12
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
13
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Nhận biết nhu Sản xuất và Giới thiệu sản
cầu sản phẩm cung cấp sản phẩm tới thị
của thị trường phẩm cho thị trường nước
nội địa trường nội địa ngoài
- Hoạt động kinh doanh ở nước ngoài giảm do mất lợi thế
cạnh tranh
- Hoặc công ty làm khác biệt sản phẩm/mở rộng dòng sản
phẩm tại thị trường nước ngoài
14
Nguyên nhân xuất phát từ nhu cầu các công ty
15
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
16
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs)
17
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs)
❑ Khái niệm
“Các công ty đa quốc gia (MNCs) được định nghĩa
là những công ty tham gia vào một hình thức kinh
doanh quốc tế nào đó”
❑ Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của mọi MNCs là tối đa hóa giá trị
của toàn bộ công ty đa quốc gia (Cty mẹ) thông qua
các quyết định đầu tư và tài trợ quốc tế
18
Phương thức kinh doanh quốc tế của MNCs
19
Các vấn đề trong quản lý MNCs
❑ Vấn đề đại diện của MNCs
Vấn đề đại diện của MNCs là mâu thuẫn giữa các cổ
đông và người đại diện của họ - các nhà quản lý khi
bị lôi cuốn để phục vụ cho lợi ích của chính họ thay
vì lợi ích chung của các cổ đông.
Chi phí đại diện: là các chi phí để đảm bảo rằng các
nhà quản lý sẽ nỗ lực trong việc tối đa hóa tài sản của
cổ đông
20
Các vấn đề trong quản lý MNCs
24
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
E (CFj,t) = σ𝒎
𝒋=𝟏 𝑬 𝑪𝑭𝒋,𝒕 𝒙 𝑬 𝑺𝒋,𝒕
CFj, t :dòng tiền kỳ vọng theo loại tiền tệ j tại cuối thời kỳ t
Sj, t : tỷ giá hối đoái kỳ vọng của tiền tệ j vào cuối thời kỳ t.
25
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
26
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
Rủi ro kinh
tế quốc tế
Rủi ro đối
với dòng
tiền của
MNCs
Rủi ro Rủi ro tỷ
chính trị giá hối đoái
27
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT
28
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT
29
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)
Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh toán được sử
dụng trong thanh toán quốc tế:
- Ngoại tệ
- Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ: séc, hối phiếu,
thẻ thanh toán…
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ
phiếu…
- Vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà
nước
- Đồng tiền quốc gia do người nước ngoài nắm giữ
30
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)
Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể tham
gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh
thổ khác nhau
Non – Interbank
= 15%
Interbank
= 85%
Bank - Customer Customer – Customer
= 14% = 1%
Bank = 99%
32
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG NGOẠI HỐI
33
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
❑ Là thị trường phi tập trung: không giới hạn ở một vị trí địa lý cụ
thể mà được thực hiện trên toàn thế giới thông qua điện thoại,
telex, internet.
❑ Là thị trường hoạt động hiệu quả với khối lượng giao dịch lớn,
thông tin liên quan tỷ giá luôn được cập nhật liên tục và chính xác
chi phí giao dịch thấp→ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường là
không đáng kể
❑ Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội
nhất là đối với chính sách tiền tệ của các nước phát triển
34
Global Foreign Exchange Market
35
Global Foreign Exchange Market
Đồng tiền sử dụng nhiều nhất trong giao dịch ngoại hối là
đồng USD
36
Chức năng của Phục vụ thương mại quốc tế
37
38
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI
❑ Tỷ giá
❑ Đồng tiền yết giá – Đồng tiền định giá
❑ Ngân hàng yết giá – Ngân hàng hỏi giá
❑ Phương pháp yết tỷ giá
❑ Điểm tỷ giá
❑ Tỷ giá mua – tỷ giá bán
❑ Chênh lệch tỷ giá mua bán (Spread)
❑ Tỷ giá chéo
❑ Tỷ giá giao ngay
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ
◼ Khái niệm: Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền,
trong đó giá trị của đồng tiền này được xác định thông
qua số lượng của đồng tiền kia
◼ Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C): là đồng
tiền đứng trước trong tỷ giá và có số đơn vị cố định
bằng 1
◼ Đồng tiền định giá (Term Currency – T): là đồng tiền
đứng sau và có số đơn vị thay đổi
◼ Ngân hàng yết giá (Quoting Bank)
◼ Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank)
GLOBAL FOREIGN EXCHANGE MARKETS
Trên thế giới, tất cả các nước đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại
trừ Anh (GBP), Úc (AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR)
dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp.
43
ĐIỂM TỶ GIÁ
Spread
The Big Figure
Bid Offer/Ask
EUR/USD = 1.1 0 11 / 17
Pips
Điểm tỷ giá – Pips: là đơn vị thập phân cuối cùng của tỷ giá được
yết trong giao dịch ngoại hối
- 1 pip = 0,0001
44
GLOBAL FOREIGN EXCHANGE
MARKETS
45
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua USD
Bán USD
Kết quả KD
46
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
47
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua VND
Bán VND
Kết quả KD
48
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
49
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua USD
Bán USD
Kết quả KD
50
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
51
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua VND
Bán VND
Kết quả KD
52
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
53
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua USD
Bán USD
Kết quả KD
54
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
55
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua AUD
Bán AUD
Kết quả KD
56
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
57
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua USD
Bán USD
Kết quả KD
58
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
59
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
Mua AUD
Bán AUD
Kết quả KD
60
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?
61
TỶ GIÁ CHÉO
USD thường đóng vai trò là đồng tiền trung gian giữa 2 đồng
tiền trong tỷ giá chéo
62
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
Phương pháp xác định tỷ giá chéo giản đơn
USD là đồng yết giá USD vừa là đồng yết USD là đồng định giá
trong cả 2 tỷ giá giá, vừa là đồng định trong cả 2 tỷ giá
giá
USD/X= a – b X/USD= a – b X/USD= a – b
USD/Y = c – d USD/Y = c – d Y/USD = c – d
X/Y = c/b – d/a X/Y = a.c – b.d X/Y = a/d – b/c
63
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
64
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
65
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
66
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
67
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI
FOREX
OTC EXCHANGE
68
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU
71
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU
72
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU
Eurobank thường cho vay với lãi suất thấp và nhận tiền
gửi với lãi suất cao hơn ngân hàng nội địa vì:
✓ Eurobanks độc lập với quy chế kiểm soát của các chính
phủ do đó giảm chi phí pháp lý.
✓ Quy mô giao dịch lớn. Giá trị trung bình mỗi giao dịch
là 100 triệu USD đến 1000 triệu USD.
✓ Điều kiện tham gia thị trường dễ hơn NH nội địa.
✓ Không phải trả phí bảo hiểm tiền gửi
✓ Khách hàng có khả năng tài chính lớn, uy tín tốt nên rủi
ro vỡ nợ thấp
73
London Interbank Offered Rates (%)
(30/08/2019) USD EUR GBP JPY CHF
Lãi suất qua
đêm 2.08963 -0.46743 0.68038 -0.07700 -0.79620
Lãi suất 1
tuần 2.13663 -0.46586 0.68750 -0.07850 -0.83440
Lãi suất 1
tháng 2.08900 -0.48614 0.70800 -0.12567 -0.88560
Lãi suất 2
tháng 2.14963 -0.48700 0.74325 -0.11500 -0.88640
Lãi suất 3
tháng 2.13763 -0.47257 0.75925 -0.09200 -0.85540
Lãi suất 6
tháng 2.03650 -0.46029 0.78238 -0.04950 -0.85320
Lãi suất năm 1.97400 -0.40229 0.83550 0.03600 -0.75900
11/2019 Nguyễn Xuân Bảo Châu (Nguồn: Global-rates.com)
74
CÁC QUY ĐỊNH CHUẨN HÓA
76
Đạo luật chung Châu Âu - SEA
77
Hiệp ước Basel
78
Hiệp ước Basel
Basel II (26/06/2004)
• Phân loại tài sản rủi ro thêm 2 cấp độ 35% và 150%.
• Cung cấp các công cụ kiểm soát rủi ro tốt hơn Basel I.
• Gia tăng thông tin buộc các ngân hàng phải công bố.
Basel III
• Được ban hành năm 2010 và hoản chỉnh năm 2019
• Bổ sung thêm các biện pháp kiểm soát tính thanh khoản
79
Hiệp ước Basel
Basel 2 (2004) X X X
Basel 3 (2010) X X X X
80
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ
Cho vay hợp vốn là hình thức hai hay nhiều ngân hàng cùng
tham gia vào một hợp đồng cho vay, trong đó ngân hàng cho
vay chính thương thảo với khách hàng.
82
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
❑Trái phiếu nước ngoài: là các trái phiếu được phát hành
bởi những người không cư trú, được định danh bằng
đồng nội tệ, tại quốc gia có đồng tiền ghi trên trái phiếu
84
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ
Trái phiếu
chuyển đổi
85
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ
Niêm yết chéo chứng khoán là khi công ty niêm yết bổ sung
chứng khoán của mình tại một sở giao dịch chứng khoán
không thuộc quốc gia mà công ty đó hoạt động.
87
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ
Thị trường
cổ phiếu
quốc tế
88
Các thị trường cổ phiếu quốc tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương