You are on page 1of 82

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC


TẾ VÀ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
Giảng viên: Ths. Nguyễn Xuân Bảo Châu
NỘI DUNG CHƯƠNG

❑ TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ


❑ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
❑ CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

2
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

3 nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành thị trường tài
chính quốc tế:
▪ Nguyên nhân xuất phát từ cơ chế kinh tế các quốc gia
▪ Nguyên nhân xuất phát từ lịch sử phát triển các học
thuyết của thế giới
▪ Nguyên nhân xuất phát từ nhu cầu công ty

3
Nguyên nhân xuất phát từ Cơ chế kinh tế
Nền kinh tế đóng: là nền kinh tế không có hoạt động xuất
nhập khẩu, không có sự di chuyển dòng vốn với các nền kinh
tế khác.

Ưu điểm Hạn chế


- Xây dựng nền kinh tế tự chủ; - Tốc độ tăng trưởng kinh tế
- Khai thác tối đa nguồn lực chậm
trong nước để thỏa mãn nhu - Nền kinh tế dễ bị tụt hậu so
cầu nội địa; với các nền kinh tế khác
- Nền kinh tế ít bị ảnh hưởng - Các nguồn lực trong nước
bởi biến động xấu của kinh tế được khai thác không hiệu
thế giới → tốc độ phát triển quả
ổn định
4
Nguyên nhân xuất phát từ Cơ chế kinh tế

Nền kinh tế mở: là nền kinh tế có hoạt động XNK, giao dịch
đầu tư – tài chính với các nền kinh tế khác, vượt ra khỏi biên
giới một quốc gia.

Ưu điểm Hạn chế


- Tốc độ phát triển kinh tế cao. - Nền kinh tế chịu ảnh hưởng
- Thị trường mở rộng, hàng gián tiếp/trực tiếp từ biến
hóa đa dạng, đáp ứng tốt nhất động kinh tế thế giới.
nhu cầu người tiêu dùng. - Tốc độ phát triển kinh tế cao
- Tạo môi trường cạnh tranh, nhưng không ổn định.
kích thích sản xuất phát triển. - Nền kinh tế dễ rơi vào tình
trạng mất cân đối
5
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế

Theo quan điểm truyền thống


- Giá trị tham gia thương mại quốc tế của một quốc gia
- Tỷ lệ tổng giá trị xuất nhập khẩu trên tổng sản phẩm
quốc nội
Quốc gia nào có giá trị tham gia thương mại quốc tế
càng lớn thì mức độ mở cửa của nền kinh tế càng cao

6
Số liệu về độ mở nền kinh tế các quốc gia 2019
Nước XNK/GDP Nước XNK/GDP

Singapore 319,15 Anh 64,25

Malaysia 123,09 Pháp 64,52

Indonesia 37,30 Thụy sĩ 119,44

Thailand 110,30 Úc 45,69

Hàn quốc 76,71 Hongkong 352,82

Philippines 68,61 Vietnam 210,40

Trung Quốc 35,68 Mỹ 26,39

7
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế

Theo quan điểm hiện đại


- Bổ sung thêm những hàng hóa tiềm năng có thể
tham gia thương mại quốc tế
- Đánh giá thêm mức độ chu chuyển vốn quốc tế giữa
các quốc gia để đánh giá toàn diện mức độ mở cửa
của nền kinh tế

8
Xác định mức độ mở cửa của nền kinh tế

9
Lợi ích khi mở cửa thị trường tài chính
✓ Huy động được nguồn vốn nước ngoài khi thiếu hụt
nguồn vốn trong nước
✓ Tận dụng những cơ hội sinh lời cao, giảm thiểu rủi
ro thông qua đa dạng hóa danh mục đầu tư quốc tế

Trong nền kinh tế mở, có sự chu chuyển hàng hóa,


chu chuyển vốn mang tính quốc tế
→ Đó là nền tảng hình thành thị trường tài chính
quốc tế.

10
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết

▪ Lý thuyết lợi thế so sánh


▪ Lý thuyết thị trường không hoàn hảo
▪ Lý thuyết vòng đời sản phẩm

11
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
Lý thuyết lợi thế so sánh
➢ Mỗi quốc gia có những thế mạnh riêng
➢ Lợi thế này không dễ dàng di chuyển → hướng tới sử
dụng lợi thế của mình để chuyên môn hóa sản xuất
làm tăng hiệu quả sản xuất.
➢ Các quốc gia sẽ chỉ tập trung vào sản xuất các sản
phẩm, dịch vụ có lợi thế → nhu cầu nhập khẩu các sản
phẩm, dịch vụ khác → hình thành và phát triển hoạt
động thương mại giữa các quốc gia

12
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết

Lý thuyết thị trường không hoàn hảo


Đặc trưng của thị trường không hoàn hảo là sự bất dịch
chuyển của nguồn lực các quốc gia → làm phát sinh
chênh lệch chi phí sản xuất, chênh lệch giá cả hàng hóa
giữa các quốc gia…
➔ Để tìm kiếm lợi nhuận, các quốc gia đã gia tăng tìm
kiếm các thị trường tiêu thụ có giá cả hàng hóa cao hoặc
có chi phí sản xuất thấp → làm phát sinh luồng thương
mại giữa các quốc gia cũng như phát sinh luồng dịch
chuyển vốn giữa các quốc gia.

13
Nguyên nhân xuất phát từ Lịch sử các học thuyết
Lý thuyết vòng đời sản phẩm
Nhận biết nhu Sản xuất và Giới thiệu sản
cầu sản phẩm cung cấp sản phẩm tới thị
của thị trường phẩm cho thị trường nước
nội địa trường nội địa ngoài

Xuất khẩu sản Thành lập công Chịu sự cạnh tranh


phẩm ra thị ty con ở nước của các đối thủ
muốn xâm chiếm
trường nước ngoài để giảm thị trường nước
ngoài chi phí ngoài

- Hoạt động kinh doanh ở nước ngoài giảm do mất lợi thế
cạnh tranh
- Hoặc công ty làm khác biệt sản phẩm/mở rộng dòng sản
phẩm tại thị trường nước ngoài

14
Nguyên nhân xuất phát từ nhu cầu các công ty

• Tối đa hóa lợi nhuận thông qua mở


Thương mại
rộng sản xuất hàng hóa có lợi thế so
đầu tư
sánh

• Rủi ro thị trường: thông qua việc đa


Phòng ngừa dạnh hóa thị trường tiêu thụ, đa dạng
rủi ro hóa đầu tư
• Rủi ro tỷ giá

• Tận dụng nguồn lực sẵn có để đầu tư


Nhu cầu
kinh doanh chênh lệch giá thu lợi
đầu cơ
nhuận nhằm tối đa hóa giá trị công ty

15
KHÁI NIỆM TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Tài chính quốc tế là hệ thống các quan hệ kinh tế phát


sinh giữa chính phủ hoặc các tổ chức (chính phủ hay
phi chính phủ) với các chính phủ khác, các tổ chức
(của chính phủ hay phi chính phủ) khác, giữa các
công ty đa quốc gia với các tổ chức quốc tế gắn liền
với sự dịch chuyển hàng hóa và dòng vốn trên thế giới
theo những nguyên tắc nhất định.

16
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs)

❑ KHÁI NIỆM VÀ MỤC TIÊU CỦA MNCs


❑ CÁC VẤN ĐỀ TRONG QUẢN LÝ MNCs
❑ ĐỘNG CƠ VÀ PHƯƠNG THỨC THAM GIA
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ
❑ ĐỊNH GIÁ MNCs

17
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNCs)

❑ Khái niệm
“Các công ty đa quốc gia (MNCs) được định nghĩa
là những công ty tham gia vào một hình thức kinh
doanh quốc tế nào đó”
❑ Mục tiêu
Mục tiêu cơ bản của mọi MNCs là tối đa hóa giá trị
của toàn bộ công ty đa quốc gia (Cty mẹ) thông qua
các quyết định đầu tư và tài trợ quốc tế
18
Phương thức kinh doanh quốc tế của MNCs

• Thương mại quốc tế


• Cấp bằng sáng chế
• Nhượng quyền kinh doanh
• Liên doanh
• Thâu tóm và sáp nhập
• Thiết lập công ty con mới ở nước ngoài.

19
Các vấn đề trong quản lý MNCs
❑ Vấn đề đại diện của MNCs
Vấn đề đại diện của MNCs là mâu thuẫn giữa các cổ
đông và người đại diện của họ - các nhà quản lý khi
bị lôi cuốn để phục vụ cho lợi ích của chính họ thay
vì lợi ích chung của các cổ đông.

Chi phí đại diện: là các chi phí để đảm bảo rằng các
nhà quản lý sẽ nỗ lực trong việc tối đa hóa tài sản của
cổ đông
20
Các vấn đề trong quản lý MNCs

❑ Vấn đề đại diện của MNCs


Để ngăn ngừa vấn đề đại diện này, các công ty đa quốc gia
cần phải có chính sách quản lý, khen thưởng, kiểm soát thích
hợp với các công ty con ở nước ngoài:
- Khen thưởng bằng cổ phiếu của công ty đa quốc gia khi
các nhà quản lý công ty con đạt được mục tiêu
- Kỷ luật nếu các nhà quản lý công ty đa quốc gia đưa ra các
quyết định không đúng đắn, làm ảnh hưởng tới giá trị công
ty đa quốc gia hay làm giảm tài sản, lợi ích của cổ đông.
21
Các vấn đề trong quản lý MNCs
❑ Đạo luật Sarbanes – Oxley
Đạo luật yêu cầu các công ty đa quốc gia thực hiện qui trình
báo cáo nội bộ để cho ban giám đốc và hội đồng quản trị
giám sát tiến trình báo cáo tài chính một cách dễ dàng hơn.
➔Làm giảm khả năng các nhà quản lý công ty thao túng qui
trình báo cáo
➔Nâng cao độ chính xác của các thông tin tài chính cho nhà
đầu tư.
➔Đảm bảo tính minh bạch trong việc thực hiện báo cáo tài
chính
22
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

▪ Định giá dòng tiền MNCs trong một kỳ


▪ Định giá dòng tiền của MNCs qua nhiều kỳ
▪ Rủi ro đối với dòng tiền của MNCs

24
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Định giá dòng tiền MNCs trong một kỳ


Dòng tiền kỳ vọng mà công ty mẹ nhận được vào cuối kỳ t
sẽ bằng tổng các tích số của dòng tiền theo từng loại ngoại tệ
nhân với tỷ giá kỳ vọng giữa đồng ngoại tệ và đồng nội tệ
vào cuối kỳ t.

E (CFj,t) = σ𝒎
𝒋=𝟏 𝑬 𝑪𝑭𝒋,𝒕 𝒙 𝑬 𝑺𝒋,𝒕

CFj, t :dòng tiền kỳ vọng theo loại tiền tệ j tại cuối thời kỳ t
Sj, t : tỷ giá hối đoái kỳ vọng của tiền tệ j vào cuối thời kỳ t.

25
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Định giá dòng tiền của MNCs qua nhiều kỳ


• Xác định tổng dòng tiền kỳ vọng mà một công ty đa quốc
gia nhận được tại mỗi kỳ trong tương lai;
• Chiết khấu dòng tiền ước tính của mỗi kỳ tại chi phí vốn
trung bình trọng số (k);
• Tính tổng các dòng tiền đã được chiết khấu để xác định
giá trị của công ty đa quốc gia.
σ𝒎
𝑵 𝒋=𝟏 𝑬 𝑪𝑭𝒋,𝒕 𝒙 𝑬 𝑺𝒋,𝒕
V= σ𝒕=𝟏
𝟏+𝒌 𝒕

26
ĐỊNH GIÁ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Rủi ro kinh
tế quốc tế

Rủi ro đối
với dòng
tiền của
MNCs
Rủi ro Rủi ro tỷ
chính trị giá hối đoái

27
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT

❑ Thị trường ngoại hối


❑ Thị trường đồng tiền Châu Âu
❑ Thị trường tín dụng quốc tế
❑ Thị trường trái phiếu quốc tế
❑ Thị trường cổ phiếu quốc tế

28
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG TCQT

29
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)

Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh toán được sử
dụng trong thanh toán quốc tế:
- Ngoại tệ
- Các phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ: séc, hối phiếu,
thẻ thanh toán…
- Giấy tờ có giá bằng ngoại tệ: trái phiếu, kỳ phiếu, cổ
phiếu…
- Vàng tiêu chuẩn quốc tế, vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà
nước
- Đồng tiền quốc gia do người nước ngoài nắm giữ

30
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)

Thị trường ngoại hối là thị trường ở đó các chủ thể tham
gia mua bán các đồng tiền của các quốc gia và vùng lãnh
thổ khác nhau

Pháp lệnh ngoại hối 2013:


“Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán các
đồng tiền khác nhau nhằm mục đích tạo sự thuận tiện cho
hoạt động thương mại quốc tế hoặc các giao dịch tài
chính”
31
THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI (FOREX)
FOREX = 100%

Non – Interbank
= 15%
Interbank
= 85%
Bank - Customer Customer – Customer
= 14% = 1%

Bank = 99%
32
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ
TRƯỜNG NGOẠI HỐI

33
ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI

❑ Là thị trường phi tập trung: không giới hạn ở một vị trí địa lý cụ
thể mà được thực hiện trên toàn thế giới thông qua điện thoại,
telex, internet.
❑ Là thị trường hoạt động hiệu quả với khối lượng giao dịch lớn,
thông tin liên quan tỷ giá luôn được cập nhật liên tục và chính xác
chi phí giao dịch thấp→ chênh lệch tỷ giá giữa các thị trường là
không đáng kể
❑ Là thị trường nhạy cảm với các sự kiện kinh tế, chính trị, xã hội
nhất là đối với chính sách tiền tệ của các nước phát triển

34
Global Foreign Exchange Market

Là thị trường toàn cầu,


hoạt động liên tục 24/24

35
Global Foreign Exchange Market
Đồng tiền sử dụng nhiều nhất trong giao dịch ngoại hối là
đồng USD

36
Chức năng của Phục vụ thương mại quốc tế

Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế

CHỨC NĂNG Nơi phòng ngửa rủi ro tỷ giá

Nơi NHTW can thiệp lên tỷ giá

Nơi kinh doanh kiếm lời trên sự biến


động tỷ giá

37
38
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN TRONG KINH DOANH
NGOẠI HỐI
❑ Tỷ giá
❑ Đồng tiền yết giá – Đồng tiền định giá
❑ Ngân hàng yết giá – Ngân hàng hỏi giá
❑ Phương pháp yết tỷ giá
❑ Điểm tỷ giá
❑ Tỷ giá mua – tỷ giá bán
❑ Chênh lệch tỷ giá mua bán (Spread)
❑ Tỷ giá chéo
❑ Tỷ giá giao ngay
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỶ GIÁ
◼ Khái niệm: Tỷ giá là tỷ lệ trao đổi giữa 2 đồng tiền,
trong đó giá trị của đồng tiền này được xác định thông
qua số lượng của đồng tiền kia
◼ Đồng tiền yết giá (Commodity Currency – C): là đồng
tiền đứng trước trong tỷ giá và có số đơn vị cố định
bằng 1
◼ Đồng tiền định giá (Term Currency – T): là đồng tiền
đứng sau và có số đơn vị thay đổi
◼ Ngân hàng yết giá (Quoting Bank)
◼ Ngân hàng hỏi giá (Asking Bank)
GLOBAL FOREIGN EXCHANGE MARKETS

SWIFT Code Currency


USD US Dollar (Greenback)
EUR Euro
JPY Japan Yen (Yen)
GBP UK Sterling (Cable)
AUD Australia Dollar (Aussie)
CAD Canadian Dollar (Loonie)
VND Vietnam Dong
SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications)
42
PHƯƠNG PHÁP YẾT TỶ GIÁ

Price quotation (Trực tiếp) Volume quotation (Gián tiếp)


1 ngoại tệ = x nội tệ 1 nội tệ = y ngoại tệ
USD/CHF = 1,425 GBP/USD = 1,5743
USD: Đồng tiền yết giá GBP là đồng tiền yết giá
CHF: Đồng tiền định giá USD là đồng tiền định giá

Trên thế giới, tất cả các nước đều yết tỷ giá trực tiếp ngoại
trừ Anh (GBP), Úc (AUD), Newzeland (NZD), Euro (EUR)
dùng phương pháp yết tỷ giá gián tiếp.

43
ĐIỂM TỶ GIÁ
Spread
The Big Figure
Bid Offer/Ask

EUR/USD = 1.1 0 11 / 17
Pips

Điểm tỷ giá – Pips: là đơn vị thập phân cuối cùng của tỷ giá được
yết trong giao dịch ngoại hối
- 1 pip = 0,0001

44
GLOBAL FOREIGN EXCHANGE
MARKETS

EUR/USD = 1,1011 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD


USD/VND = 23.260 1 điểm có nghĩa là 1 VND
USD/JPY = 109,47 1 điểm có nghĩa là 0,01 JPY
NZD/USD = 0,6424 1 điểm có nghĩa là 0,0001 USD

45
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD VND (USD/VND)

Mua USD

Bán USD

Kết quả KD

46
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 1: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD VND (USD/VND)

Mua USD +1 -23.140 23.140

Bán USD -1 +23.260 23.260

Kết quả KD 0 +120

47
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
VND USD (USD/VND)

Mua VND

Bán VND

Kết quả KD

48
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 2: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
VND USD (USD/VND)

Mua VND +100.000 -4,2992 23.260

Bán VND -100.000 +4,3215 23.140

Kết quả KD 0 +0,0223

49
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD VND (USD/VND)

Mua USD

Bán USD

Kết quả KD

50
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 3: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 1 triệu
USD tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD VND (USD/VND)

Mua USD +1 -23.260 23.260

Bán USD -1 +23.140 23.140

Kết quả KD 0 -120

51
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD VND (USD/VND)

Mua VND

Bán VND

Kết quả KD

52
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 4: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 tỷ
VND tại tỷ giá thị trường USD/VND = 23.140-23.260. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
VND USD (USD/VND)

Mua VND +100.000 -4,3215 23.140

Bán VND -100.000 +4,2992 23.260

Kết quả KD 0 -0,0223

53
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD AUD (AUD/USD)

Mua USD

Bán USD

Kết quả KD

54
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 5: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD AUD (AUD/USD)

Mua USD +100 -145,8364 0,6857

Bán USD -100 +145,8789 0,6855

Kết quả KD 0 +0,0425

55
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
AUD USD (AUD/USD)

Mua AUD

Bán AUD

Kết quả KD

56
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 6: Nếu ngân hàng yết giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
AUD USD (AUD/USD)

Mua AUD +100 -68,55 0,6855

Bán AUD -100 +68,57 0,6857

Kết quả KD 0 +0,02

57
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD AUD (AUD/USD)

Mua USD

Bán USD

Kết quả KD

58
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 7: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
USD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
USD AUD (AUD/USD)

Mua USD +100 -145,8789 0,6855

Bán USD -100 +145,8364 0,6857

Kết quả KD 0 -0,0425

59
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
AUD USD (AUD/USD)

Mua AUD

Bán AUD

Kết quả KD

60
Lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
Ví dụ 8: Nếu ngân hàng hỏi giá vừa mua vừa bán 100 triệu
AUD tại tỷ giá thị trường AUD/USD = 0,6855-0.6857. Xác
định kết quả kinh doanh ngoại hối của ngân hàng này?

Luồng tiền (triệu) Tỷ giá


Chiều giao dịch
AUD USD (AUD/USD)

Mua AUD +100 -68,57 0,6857

Bán AUD -100 +68,55 0,6855

Kết quả KD 0 -0,02

61
TỶ GIÁ CHÉO

Tỷ giá chéo là tỷ giá giữa hai đồng tiền bất kỳ mà không có


USD

USD thường đóng vai trò là đồng tiền trung gian giữa 2 đồng
tiền trong tỷ giá chéo

62
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO
Phương pháp xác định tỷ giá chéo giản đơn

USD là đồng yết giá USD vừa là đồng yết USD là đồng định giá
trong cả 2 tỷ giá giá, vừa là đồng định trong cả 2 tỷ giá
giá
USD/X= a – b X/USD= a – b X/USD= a – b
USD/Y = c – d USD/Y = c – d Y/USD = c – d
X/Y = c/b – d/a X/Y = a.c – b.d X/Y = a/d – b/c

63
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

USD vừa là đồng định giá, vừa là đồng yết giá


Một ngân hàng yết tỷ giá như sau:
USD/VND = 23.140
EUR/USD = 1,1017
Xác định tỷ giá chéo EUR/VND.
➔ EUR/VND = 23.140 x 1,1017 = 25.493

64
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

USD là đồng định giá trong cả 2 tỷ giá:


Một ngân hàng yết tỷ giá như sau:
AUD/USD = 0,6765
EUR/USD = 1,1017
Xác định tỷ giá chéo EUR/AUD.
➔ EUR/AUD = 1,1017/0,6765 = 1,6363

65
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

USD là đồng yết giá trong cả 2 tỷ giá:


Một ngân hàng yết tỷ giá như sau:
USD/VND = 23.140
USD/SGP = 1,3676
Xác định tỷ giá chéo SGP/VND
➔ SGP/VND = 23.140/1,3676 = 16.920

66
XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ CHÉO

Phương pháp xác định tỷ giá chéo phức hợp:


USD/VND = 23.140 – 23.260
AUD/USD = 0,6855 – 0,6857
Tính tỷ giá mua và bán AUD/VND
➔SB(AUD/VND) = SB(AUD/USD) x SB(USD/VND)
= 23.140 x 0,6855 = 15.862,47
➔SO(AUD/VND) = SO(AUD/USD) x SO(USD/VND)
= 23.260 x 0,6857 = 15.949,38

67
GIAO DỊCH NGOẠI HỐI

FOREX

PRIMARY DERIVATIVE OPERATIONS


OPERATION

SPOT FORWARD SWAP OPTION FUTURE

OTC EXCHANGE
68
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU

Đồng tiền Châu Âu - Eurocurrency là tên gọi chung cho


các đồng tiền lưu hành tại các thị trường bên ngoài quốc
gia phát hành ra chúng. Các đồng tiền này thường là
đồng tiền mạnh, có tính thanh khoản cao như USD,
GPB, JPY, EURO...
Thị trường đồng tiền Châu Âu là thị trường mà ở đó các
ngân hàng nhận các khoản tiền gửi và cho vay các đồng
tiền lưu thông bên ngoài quốc gia phát hành ra nó.

71
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU

Eurobank là ngân hàng nhận ký gửi và cho vay ngắn


hạn các đồng tiền Eurocurrency mà không chịu sự chi
phối bởi chính sách và pháp luật của quốc gia đó.
✓ Mỹ: New York
✓ Châu Âu: London, Paris, Luxembour
✓ Châu Á: Tokyo, Hongkong, Singapore

72
THỊ TRƯỜNG ĐỒNG TIỀN CHÂU ÂU

Eurobank thường cho vay với lãi suất thấp và nhận tiền
gửi với lãi suất cao hơn ngân hàng nội địa vì:
✓ Eurobanks độc lập với quy chế kiểm soát của các chính
phủ do đó giảm chi phí pháp lý.
✓ Quy mô giao dịch lớn. Giá trị trung bình mỗi giao dịch
là 100 triệu USD đến 1000 triệu USD.
✓ Điều kiện tham gia thị trường dễ hơn NH nội địa.
✓ Không phải trả phí bảo hiểm tiền gửi
✓ Khách hàng có khả năng tài chính lớn, uy tín tốt nên rủi
ro vỡ nợ thấp

73
London Interbank Offered Rates (%)
(30/08/2019) USD EUR GBP JPY CHF
Lãi suất qua
đêm 2.08963 -0.46743 0.68038 -0.07700 -0.79620
Lãi suất 1
tuần 2.13663 -0.46586 0.68750 -0.07850 -0.83440
Lãi suất 1
tháng 2.08900 -0.48614 0.70800 -0.12567 -0.88560
Lãi suất 2
tháng 2.14963 -0.48700 0.74325 -0.11500 -0.88640
Lãi suất 3
tháng 2.13763 -0.47257 0.75925 -0.09200 -0.85540
Lãi suất 6
tháng 2.03650 -0.46029 0.78238 -0.04950 -0.85320
Lãi suất năm 1.97400 -0.40229 0.83550 0.03600 -0.75900
11/2019 Nguyễn Xuân Bảo Châu (Nguồn: Global-rates.com)
74
CÁC QUY ĐỊNH CHUẨN HÓA

Thị trường Eurocurrency không thuộc một quốc gia cụ thể


nào do đó không có cơ chế điều chỉnh cấp quốc gia cho thị
trường này mà được quy ước chung cho tất cả các quốc gia
tham gia thị trường.
❑ Đạo luật chung Châu Âu (SEA - Single European Act)
❑ Hiệp ước Basel

76
Đạo luật chung Châu Âu - SEA

• Lưu chuyển vốn tự do.


• Cung cấp các loại dịch vụ cho vay, cho thuê tài chính và
dịch vụ chứng khoán.
• Các quy định về cạnh tranh, sáp nhập và thuế là tương tự
nhau.
• Có quyền mở rộng sang bất kỳ quốc gia nào trong Châu Âu.
• Các ngân hàng ngoài Châu Âu gia nhập vào thị trường cũng
có các quyền hạn tương đương.

77
Hiệp ước Basel

Basel I (1988) CAR (Capital Adequacy Ratio)


• Vốn tối thiểu phải đảm bảo ở mức 8% trở lên.
• Quy định thống nhất phân loại vốn thành 3 cấp (tier).
• Phân loại tài sản dựa theo mức độ rủi ro thành 4 cấp với
các tỷ trọng rủi ro là 0%, 20%, 50%, 100% khi tính tổn tài
sản có điều chỉnh rủi ro (RWA).

78
Hiệp ước Basel

Basel II (26/06/2004)
• Phân loại tài sản rủi ro thêm 2 cấp độ 35% và 150%.
• Cung cấp các công cụ kiểm soát rủi ro tốt hơn Basel I.
• Gia tăng thông tin buộc các ngân hàng phải công bố.
Basel III
• Được ban hành năm 2010 và hoản chỉnh năm 2019
• Bổ sung thêm các biện pháp kiểm soát tính thanh khoản

79
Hiệp ước Basel

NỘI DUNG KIỂM SOÁT


Rủi ro tín Rủi ro thị Rủi ro hoạt Rủi ro thanh
dụng trường động khoản
Basel 1 (1988) X

Basel 1.1 (1996) X X

Basel 2 (2004) X X X

Basel 3 (2010) X X X X

80
THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG QUỐC TẾ

➢ Thị trường tín dụng quốc tế


Là nơi cung cấp các khoản vốn trung và dài hạn cho các
công ty đa quốc gia.
➢ Thị trường tín dụng Châu Âu (Eurocredit Market)
Là thị trường cung cấp các khoản tín dụng Châu Âu
Tín dụng Châu Âu (Eurocredit) là các khoản vay
trung hay dài hạn, được thực hiện bởi các Ngân hàng
Châu Âu với các MNCs hoặc các cơ quan của Chính
phủ.
81
Cho vay hợp vốn (Syndicated Loans)

Cho vay hợp vốn là hình thức hai hay nhiều ngân hàng cùng
tham gia vào một hợp đồng cho vay, trong đó ngân hàng cho
vay chính thương thảo với khách hàng.

Đặc điểm của khoản vay hợp vốn:


▪ Tăng độ lớn khoản vay
▪ Rủi ro tín dụng thấp
▪ Tăng xác suất chi trả và đảm bảo uy tín của bên đi vay
▪ Có thể vay bằng nhiều loại tiền tệ khác nhau
▪ Bên đi vay phải trả thêm phí ngoài lãi suất

82
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

❑Trái phiếu nước ngoài: là các trái phiếu được phát hành
bởi những người không cư trú, được định danh bằng
đồng nội tệ, tại quốc gia có đồng tiền ghi trên trái phiếu

❑Trái phiếu Châu Âu – Eurobond: là các trái phiếu


được phát hành bởi người không cư trú, được định danh
bằng đồng nội tệ bên ngoài quốc gia có đồng tiền ghi trên
trái phiếu

84
THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ

Trái phiếu có lãi


suất cố định
(Straights)
Trái phiếu có lãi
Trái phiếu Châu
suất thả nổi
Âu
(Fluctuation)

Trái phiếu
chuyển đổi

85
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ
Niêm yết chéo chứng khoán là khi công ty niêm yết bổ sung
chứng khoán của mình tại một sở giao dịch chứng khoán
không thuộc quốc gia mà công ty đó hoạt động.

Phát hành trực


tiếp cổ phiếu
Các hình thức
niêm yết chéo
chứng khoán Phát hành chứng
chỉ lưu ký
(Depositary Receipt
– DR)

87
THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU QUỐC TẾ

Thị trường
cổ phiếu
quốc tế

Thị trường Thị trường


sơ cấp thứ cấp

Thị trường Thị trường Thị trường


Phát hành Phát hành giao dịch đấu giá và tập trung và
cổ phiếu ra cổ phiểu định kỳ và thị trường thị trường
công chúng riêng lẻ thị trường các nhà phi tập
(Public (Private giao dịch buôn chứng trung
Offering) Placement) liên tục khoán

88
Các thị trường cổ phiếu quốc tế khu vực Châu Á – Thái Bình Dương

Giá trị vốn hóa (triệu


STT Sở Giao dịch chứng khoán
USD)
1 Japan Exchange Group Inc 6.134.102,2
2 Shanghai Stock Exchange 4.995.085,7
3 Hong Kong Exchange and Clearing 4.226.334,2
4 Shenzhen Stock Exchange 3.536.656,5
5 National Stock Exchange of India Limited 2.233.882,2
6 BSE India Limited 2.216.892,8
7 Korea Exchange 1.731.401,3
8 Australia Securities Exchange 1.434.080,6
9 Taiwan Stock Exchange 1.051.806,0
10 Singapore Exchange 785.359,6
11 The Stock Exchange of Thailand 525.303,8
12 Indonesia Stock Exchange 487.930,7
13 Bursa Malaysia 435.734,9
14 Philippine Stock Exchange 279.946,2
15
11/2019 Hochiminh Stock Exchange Nguyễn Xuân Bảo Châu 111.978,6
89

You might also like