Professional Documents
Culture Documents
Đa 2017
Đa 2017
H B
A
x 0,25
Do AHB vuông H suy ra AH AB2 BH 2 16m
ĐiỀU kiện để hai vật chạm nhau là thời gian chuyển động như nhau 0,25
AH 16
t 4s
v1 4
BH 12 0,25
Suy ra v 2 3m / s
t 4
b
y y
C
H B H B
C
A A
x x
TH1 TH 2
Hai vật chạm nhau tại C
Đặt AH=a=16 m; BH=b=12 m
TH 1: Nếu hai vật chạm nhau tại C ngoài AH
AC=v1t; BC= v2t; HC= (v 2 t) 2 -b 2
Do AC=AH+HC v1t=a+ (v 2 t) 2 -b 2
0,25
(v12 -v22 )t 2 -2av1t+a 2 +b2 =0 (*)
Hai vật chạm nhau lên pt (*)có nghiệm
b 0,25
' (av1 )2 (v12 -v22 )(a 2 +b 2 ) 0 v 2 v1 2, 4 m/s
a 2 +b 2
Khi đó (*) là 10,24t2-128t+400=0 có nghiệm là t=6,25 s và tính được AC= v1t=25 m; 0,25
BC=v2t=15 m
1
Xét ΔBHC vuông tại H
BH 12 4 0,25
cos HBC= BHC 36,87o
BC 15 5
TH 2: Giả sử hai vật chạm nhau tại C trong đoạn AH
BC BH
v2 v1 mà BC>BH; AC<AH suy ra v2 v1 3 m/s >2,4 m/s
AC AH
Do đó vận tốc nhỏ nhất v2 của vật (2) là 2,4 m/s và góc nhỏ nhất hướng chuyển động vật 0,25
(2) và BH là BHC 36,87 o
R CM .R CN
Điện trở toàn mạch là RAB=Rđ+R+RCB = Rđ+R+
R CM R CN
(20 x) x 100 20 x x 2
R AB 3 2
20 20 0,25
2
UAB 240
Cường độ dòng mạch chính là I=
R AB 100 20 x x 2
240 (20 x) x 12(20 x) x
Suy ra U BC I.R BC . =UCM=UCN 0,25
100 20 x x 2
20 100 20 x x 2
Cường độ dòng điện qua Ampe kế A1 là
UCB 12(20 x) x 12 x
I1 =
R CM (100 20 x x )(20 x) (100 20 x x 2 )
2
240 720
Số chỉ Vôn kế là UV= UAB-URđ=12- 3 12
100 20 x x 2
100 20 x x 2 0,25
Pd
Cường độ dòng điện định mức của đèn I d 2A
Ud
0,25
U 240
Cường độ dòng điện qua đèn là dòng mạch chính I= AB 1, 2A
R AB 100 20 x x 2
Do I<Iđ nên đèn sáng yếu hơn bình thường
c 240 x1 18,94
Để đèn sáng bình thường I=Iđ suy ra 2A 0,25
100 20 x x x1 1, 06
2
Mà biến trở con chạy có điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài tức là
x CN x CN
R MN MN 20 20 0,25
Suy ra CN≈ 1,06 cm hoặc CN≈ 18,94 cm hay vị trí con chạy C cách điểm N khoảng 1,06
cm hoặc 18,96 cm
3
50 20 x 1
tăng; tăng đẫn đến tăng suy ra I1 giảm, số chỉ A1 giảm.
6x 6 I1
1 (100 20 x x 2 ) 50 x
Xét số chỉ của A2 ta có = do đó khi x giảm thì
I2 12(20 x) 6(20 x) 12
50 x 1 0,25
giảm; giảm đẫn đến giảm suy ra I2 tăng, số chỉ A2 tăng
6(20 x) 12 I2
720
Xét số chỉ của Vôn kế bằng: UV= 12
100 20 x x 2
Đặt f(x)=100+20x-x2= -(x-10)2+200 do 0 ≤ x ≤20 nên f(x)>0
720
Nếu x giảm từ 20 Ω về 10 Ω thì f(x) tăng do đó giảm suy ra số chỉ Vôn 0,25
100 20 x x 2
kế tăng.
720
Nếu x giảm từ 10 Ω về 0 Ω thì f(x) giảm do đó tăng suy ra số chỉ Vôn
100 20 x x 2
kế giảm. 0,25
Câu IV 1 Hình vẽ H. vẽ
(2,5)
S I 0,25
Δ O F’
F J
S’
Hai tia ló (1) và (2) cắt nhau nên ảnh thu được là S’ thật. Thầu kính là thấu kính hội tụ . 0,25
Do tia ló (1) đi qua F’ nên tia tới từ S phải // Δ. Từ I dựng đường thẳng d // Δ thì S thuộc 0,25
đường này.
Do tia tới quang tâm truyền thẳng nên tia sáng từ S tới O qua S’. Từ S’ kẻ đường thẳng
m đi qua O thì S phải thuộc đường này. 0,25
Giao của hai đường thẳng d và m là S cần tìm
(Nối S với J cắt Δ tại F là tiêu điểm của thấu kính)
2.
a S I
Δ O F’ N
M
F J (2)
S’
Ta có tiêu cự thấu kính f=OF’
Khoảng cách từ OM=d; khoảng cách ON=d’=60 cm.
Xét hai tam giác vuông đồng dạng ΔOMS và ΔONS’ 0,25
NS' ON ON OJ 1
Ta có do MS=OI, NS’=JO suy ra
MS OM OM OI 3
d' 1 0,25
d=OM=3d'=180 cm
d 3
1 1 1 1 1 1 0,25
Ta có f=45 cm
f d d' f 180 60
4
2 Khi dịch chuyển S lại gần thấu kính một khoảng a mà tính chất ảnh không đổi tức
b. là ảnh S’ vẫn là ảnh thật. Mà S dịch chuyển trên đường thẳng song song Δ nên 0,25
khoảng cách MS không đổi, NS’ tăng gấp đôi so với ban đầu tức là ở vị trí mới
N S' N S' NS' 1 2
N1S' 2.NS' suy ra 1 1 2.
MS NS MS 3 3
N S' d' 2
1 1 (1)
MS d1 3
1 1 1
(2) 0,25
45 d1 d1'
Giải hệ (1), (2) suy ra d1 =112,5 cm <d
Vậy S dịch lại gần thấu kính một khoảng a=d-d1=180-112,5=67,5 cm 0,25
Câu V - Muốn tính được khối lượng riêng của một hòn đá nhỏ ta phải tính được khối lượng m
(1,0) và thể tích V của nó.
- Bước 1: Dùng lực kế treo viên đá ngoài không khí, đọc số chỉ của lực kế ta xác định 0,25
P1
được trọng lượng P1 của vật ngoài không khí, khối lượng của vật là m=
10
- Bước 2: Dùng lực kế treo viên đá chìm hoàn toàn trong nước đọc số chỉ của lực kế ta 0,25
xác định được trọng lượng P2 của vật trong nước. Do trong nước vật chịu tác dụng của
lực đẩy Ác-si-mét nên lực đẩy Ác-si-mét FA= P1 –P2
- Bước 3: Phân tích, do FA=V. do trong đó trọng lượng riêng của hòn đá do=10 Do
FA P P 0,25
hay FA=V. 10.Do V= 1 2
10.D o 10.D o
m P1 P1
Suy ra khối lượng riêng của viên đá D= Do
V 10 P1 P2 P1 P2 0,25
10.Do
Chú ý:
+ Thiếu hoặc sai đơn đơn vị trừ 0,25 điểm/lỗi, toàn bài không quá 0,50 đ;
+ Điểm toàn bài là điểm của các câu không làm tròn;
+ Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương.
---------HẾT---------