Professional Documents
Culture Documents
1.2. Nguyên tắc, Các nguyên tắc hỗ trợ đồng nghiệp hiệu quả
điều kiện hỗ trợ
Dựa vào nhu cầu và có trọng tâm
đồng nghiệp
hiệu quả Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn
chuyên môn - Phân tích nội dung hỗ trợ phát triển đồng
nghiệp chuyên môn theo các tiêu chuẩn,
tiêu chí, cấp độ đạt được của các tiêu chí.
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo.
Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục
đạo đức, lối sống cho học sinh
Điều 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ
hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ
thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công
1.3.2. Các yêu cầu nghệ trong dạy học, giáo dục; Sử dụng được
ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công
thuộc lĩnh vực kiến nghệ thông tin, khai thác và sử dụng các thiết
bị công nghệ trong dạy học, giáo dục.
thức • Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng
dân tộc
• Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin,
khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ
trong dạy học, giáo dục
NỘI DUNG 2.
CÁC MÔ HÌNH, QUY TRÌNH HỖ
TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TRONG PHÁT
TRIỂN CHUYÊN MÔN
• Kết thúc nội dung này, GV có thể:
- Nêu được một số mô hình và phân tính được
các bước thực hiện mô hình hỗ trợ đồng
Mục tiêu nghiệp trong phát triển chuyên môn;
- Phân tích được quy trình hỗ trợ đồng nghiệp
trong pháp triển chuyên môn;
- Vận dụng được các mô hình hỗ trợ đồng
nghiệp vào hoạt động chuyên môn
Hoạt động 1:
Tìm hiểu các 1. Nhiệm vụ
mô hình hỗ Hãy nêu một số mô hình hỗ trợ đồng nghiệp
trợ đồng trong phát triển chuyên môn và phân tích các
bước thực hiện, ưu nhược điểm của mỗi mô
nghiệp trong hình. Lấy ví dụ minh họa trong thực tiễn của
cá nhân/nhóm.
phát triển
chuyên môn
Mô hình sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học
2.1. Một số mô
hình hỗ trợ đồng
• Bước 1. Xây dựng bài học minh họa
nghiệp trong • Bước 2. Tổ chức dạy học minh họa và dự giờ
phát triển • Bước 3. Phân tích bài học
chuyên môn • Bước 4. Vận dụng kết quả sinh hoạt chuyên môn
vào bài học hàng ngày
2.1. Một số mô hình hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn
2.1.2. Mô hình tổ chức nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
NCKHSPƯD
3. Vấn đề nghiên cứu Giáo viên (người nghiên cứu) xác định các vấn đề cần nghiên cứu (dưới dạng câu hỏi) và nêu các giả thuyết.
4. Thiết kế Giáo viên (người nghiên cứu) lựa chọn thiết kế phù hợp. Thiết kế bao gồm việc xác định nhóm thực nghiệm
và nhóm đối chứng (nếu cần), quy mô nhóm và thời gian thu thập dữ liệu.
5. Đo lường Giáo viên (người nghiên cứu) xây dựng công cụ đo lường và thu thập dữ liệu theo thiết kế nghiên cứu đảm
bảo độ tin cậy và độ giá trị.
6. Phân tích Giáo viên (người nghiên cứu) phân tích các dữ liệu thu được và giải thích để trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Giai đoạn này có thể sử dụng các công cụ thống kê.
7. Kết quả Giáo viên (người nghiên cứu) đưa ra câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu, đưa ra các kết luận và khuyến nghị.
2.1. Một số mô hình hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn
• 2.1.2. Mô hình tổ chức nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng
Bảng 2.2. Bảng so sánh NCKHSPƯD và sáng kiến kinh nghiệm
Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải bằng lý Xuất phát từ thực tiễn, được lý giải dựa trên các
lẽ mang tính chủ quan cá nhân. căn cứ mang tính khoa học.
Căn cứ
Tùy thuộc vào kinh nghiệm của mỗi cá Quy trình đơn giản mang tính khoa học, tính phổ
Quy trình nhân. biến quốc tế.
Mang tính định tính chủ quan nhiều hơn Mang tính định tính/ định lượng khách quan.
Kết quả
2.1. Một số mô hình hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn
• 2.1.3. Mô hình xây dựng cộng đồng học tập
c) Các bước thực hiện
1. Nhiệm vụ
Hãy nêu và phân tích quy trình hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên
môn. Lấy ví dụ minh họa trong thực tiễn của cá nhân/nhóm.
2.2. Quy trình hỗ trợ đồng
nghiệp trong phát triển • Hình 2.4. Quy trình hỗ trợ đồng nghiệp trong
phát triển chuyên môn
chuyên môn
Hình 2.5. Quy trình lập kế hoạch tổ chức hoạt động hỗ trợ
đồng nghiệp phát triển chuyên môn
Hoạt động 3: Thực hành vận dụng mô hình hỗ
trợ đồng nghiệp trong phát triển chuyên môn
1. Nhiệm vụ
Lực chọn một mô hình hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó vận dụng để thực hiện hỗ trợ
đồng nghiệp trong phát triển 1 nội dung chuyên môn cụ thể (như thiết kế kế
hoạch bài dạy phát triển PC, NL học sinh; giáo dục học sinh chưa ngoan, …)
NỘI DUNG 3.
3.1. Kĩ năng
chỉnh hoạt động giảng dạy phù hợp,
• Hỗ trợ đắc lực nhằm tìm ra nguyên nhân đích thực, động cơ,
lắng nghe
nhu cầu của GV,
• Tạo dựng sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau,
• Tạo môi trường an toàn, khai thác được những thông tin quan
trọng, hỗ trợ cho việc giải quyết các vấn đề liên quan đến nghề
nghiệp, chuyên môn → giúp GV được giải toả cảm xúc, giảm
căng thẳng, thoái mái hơn trong việc cung cấp thông tin→có
những hướng dẫn, tư vấn một cách hiệu quả hơn.
• Tăng cường mối quan hệ hợp tác giữa người hướng dẫn với
người được hướng dẫn
• Tạo bầu không khí thân thiện, cởi mở cho hoạt động giao tiếp.
❖ Cách thức phát triển kĩ năng lắng nghe tích cực
❖ Bắt đầu bằng gợi chuyện có liên quan đến nội dung.
❖ Nghe giáo viên trình bày và giữ im lặng đến mức cần thiết
❖ Sử dụng các câu hỏi, sự tóm tắt các thông tin để làm sáng
tỏ ý nghĩ, tâm trạng, thông tin mà giáo viên đang trình bày.
3.1. Kĩ năng
❖ Nhìn vào giáo viên nhưng sử dụng giao tiếp không lời để
bày tỏ sự thân thiện và cảm giác cởi mở, tin cậy; tỏ sự thấu
lắng nghe
cảm, hiểu những gì người khác nói thông qua cách phản
hội, ví dụ sử dụng từ “thế à”, “có phải như vậy không…” gật
đầu, thay đổi cường độ, nhịp độ giọng nói…
❖ Kiên trì nghe thân chủ nói và biểu lộ hết ý nghĩa, cảm
tưởng. Kềm chế những cảm giác tiêu cực không tranh luận,
không định kiến, phán xét tức thời, không ngắt lời.
❖ Sẵn sàng nghe và nhìn nhận những thông tin tiêu cực và
không phủ nhận hoặc đánh giá thấp những gì giáo viên
đang cố gắng nói.
Khái niệm: Phản hồi là việc đưa ra các hành động, lời
nói bằng cách hiểu của mình về nội dung đang trình
bày một cách cô đọng hoặc làm rõ hơn vấn đề mà giáo
viên THPT đang trình bày và được sự tán thành từ họ.
3.2. Kĩ năng • Kỹ năng phản hồi tích cực là kỹ năng người tiếp xúc
sẽ đưa ra những thông tin đơn cử về yếu tố địa thế
phản hồi căn cứ trên sự quan sát tỉ mỉ, từ đó nêu lên những
điểm tích cực và những điểm cần cải tổ. Phản hồi
tích cực được biểu lộ qua việc lắng nghe tích cực,
tóm tắt được những điểm chính trong câu truyện,
tích hợp tuyệt vời và hoàn hảo nhất giữa phản hồi
bằng ngôn từ và phi ngôn từ .
Phản hồi chia làm 3 loại:
• (1) Phản hồi nội dung: chính là việc tóm tắt
câu chuyện/ thông tin mà GV vừa chia sẻ, là lắng
nghe kỹ câu chuyện/thông tin của GV trước khi tóm
3.2. Kĩ năng
tắt; dùng ngôn ngữ của người hướng dẫn/hỗ trợ để
tóm gọn lại những gì GV đã nói với thái độ không
phản hồi
đánh giá.
• (2) Phản hồi cảm xúc: Đây là một trong những
kỹ năng khó trong quá trình hướng dẫn, hỗ trợ đồng
nghiệp. Bởi vì người hướng dẫn/hỗ trợ phải sử dụng
ngôn ngữ của mình để nói về những cảm xúc mà GV
đề cập đến trong câu chuyện của họ hoặc trong
thông tin họ đưa ra một cách trực tiếp hay gián tiếp.
• (3) Phản hồi ý nghĩa: được tiến hành sau khi
phản hồi nội dung và phản hồi cảm xúc. Mục tiêu của
phản hồi ý nghĩa là hiểu được ý nghĩa của những sự
kiện, những vấn đề đối với từng GV cụ thể; hiểu
được quan điểm, cách nhìn nhận của GV về bản
thân, về người khác, về cuộc sống….. Phản hồi ý
nghĩa có ba kiểu: Nêu ý nghĩa ẩn chứa, hiểu được
cách nhìn nhận, tóm tắt
3.2. Kĩ năng
Vai trò
- Chuyển tải mức độ hiểu và thấu cảm của đến GV.
phản hồi - Phản chiếu lại những gì đã nghe thấy, giúp cho GV nhìn
lại cảm xúc của mình.
- Giúp cho cả người hướng dẫn/hỗ trợ và người được
hướng dẫn/hỗ trợ nhìn lại cảm xúc của mình.
- Khám phá sâu hơn về những trải nghiệm của GV.
- Xác định được những khía cạnh quan trọng nhất trong
thông điệp của GV mà đôi khi GV không nhận thấy hoặc
cố gắng che đậy.
3.2. Kĩ năng
Cách thức phát triển kĩ năng phản hồi
(1) Phản hồi nội dung:
phản hồi • Nhắc lại các ý tưởng bằng ngôn ngữ của người
hướng dẫn, có thể thêm hoặc nhấn mạnh những ý
tưởng của người GV vừa chia sẻ. Hoặc có thể gợi
ý để giáo viên nói được hết những ý tưởng của
bản thân. Tóm tắt lại nội dung thông tin một cách
chính xác cho cả lớp lắng nghe.
• Thời điểm nên tóm tắt nội dung là: Khi có được
những thông tin nhất định và cần làm rõ thông tin;
trước đó là những câu hỏi mở, gợi mở, khuyến
khích; khi GV đưa quá nhiều thông tin, hay GV đã
nói quá nhiều hoặc nói chưa rõ ý.
Cách thức phát triển kĩ năng phản hồi
(2) Phản hồi cảm xúc: Người hướng dẫn quan sát các biểu hiện
về cảm xúc của giáo viên THPT để giúp họ miêu tả một cách
chính xác cảm xúc đó là gì và gọi tên được cảm xúc đó. Điều này
sẽ giúp giáo viên nhận được sự thấu cảm từ người hỗ trợ. Đồng
thời trong quá trình hỗ trợ, người hỗ trợ có thể phản hồi giáo viên
3.2. Kĩ năng
bằng các cảm xúc của bản thân khi giao tiếp cùng với họ, cảm xúc
này được thể hiện trên khuân mặt, cử chỉ, điệu bộ, hành vi (giao
tiếp phi ngôn ngữ).
phản hồi
• Quá trình phản hồi này có những điểm đặc trưng riêng:
• tập trung vào cảm xúc, không tập trung vào sự kiện, suy
nghĩ;
• có thể thông qua ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ; có thể
phản hồi cảm xúc về những gì đang diễn ra ngay lúc đó;
• phản hồi cảm xúc giúp GV tự bộc lộ bản thân mình ở mức
độ sâu hơn;
• gắn kết mối quan hệ giữa GV và chuyên viên TVHĐ;
• giúp GV hiểu hơn về cảm xúc của mình.
• Phản hồi cảm xúc thường được thực hiện qua hai bước:
• (1) Xác định cảm xúc của HS bằng cách nghe kỹ, đặt tên
cho cảm xúc.
• (2) Chỉ ra, đọc rõ những tình cảm ẩn chứa của GV
Cách thức phát triển kĩ năng phản
hồi
• (3) Phản hồi ý nghĩa: được tiến
hành sau khi phản hồi nội dung và
phản hồi cảm xúc. Mục tiêu của
3.2. Kĩ năng
phản hồi ý nghĩa là hiểu được ý
nghĩa của những sự kiện, những
phản hồi
vấn đề đối với từng GV cụ thể; hiểu
được quan điểm, cách nhìn nhận
của GV về bản thân, về người
khác, và về cuộc sống.
• Phản hồi ý nghĩa có ba kiểu: Nêu ý
nghĩa ẩn chứa, hiểu được cách
nhìn nhận của GV, tóm tắt.
3.3. Kĩ năng tạo động lực
động lực
thành công việc.
Thúc đẩy tính sáng tạo và năng lực làm việc
của GV.
Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của bản thân
Qui định cường độ hoạt động.
• Đối với nhà trường, động lực giúp tạo ra sự gắn
kết, giữ được người tài, tạp ra môi trường làm
việc vui vẻ, tích cực, hăng say và sáng tạo; tăng
hiệu quả dạy học và giáo dục.
Cách thức tạo động lực cho giáo viên
3.3. Kĩ năng
• Biện pháp kinh tế
• Phân tích công việc
3.4. Kĩ năng
• Xung đột là sự đối lập về những nhu cầu, giá trị
và lợi ích. Xung đột là quá trình trong đó một
giải quyết
bên nhận ra rằng quyền lợi của mình hoặc đối
lập hoặc bị ảnh hưởng tiêu cực bởi một bên
khác →Xung đột là một quá trình mà một bên
xung đột
nhận thấy quyền lợi của mình bị bên kia vi
phạm hoặc tác động
• Các loại xung đột: (1) Xung đột chức năng; (2)
Xung đột cảm xúc
• Các cấp độ của xung đột: Xung đột bên trong;
Xung đột liên cá nhân; Xung đột nhóm; Xung
đột tổ chức.
• Tác động: tích cực/ tiêu cực
3.4. Kĩ năng Chiến lược quản lí xung đột
giải quyết
• Chiến lược gián tiếp quản lý xung đột
trong nhà trường THPT
xung đột
• Tạo mục tiêu chung
• Sử dụng cẩp trên trực tiếp
• Giảm thiểu sự lệ thuộc lẫn nhau
Chiến lược quản lí xung đột
giải quyết
xung đột trong trường THPT
• Cạnh tranh
xung đột • Hợp tác
• Né tránh
• Nhượng bộ
• Thỏa hiệp
Các bước để giải quyết xung đột sau:
3.4. Kĩ năng (2) Xác định nhu cầu của các bên
3.5. Kĩ năng phát triển tiếp xúc giữa các cá nhân xuất phát
từ nhu cầu phối hợp hành động. Giao tiếp bao
giao tiếp gồm hàng loạt các hành động như trao đổi
thông tin, xây dựng hoạt động thống nhất, tri
giác và tìm hiểu người khác
Vai trò của giao tiếp sư phạm
• Với mục đích giảng dạy, giao tiếp sư phạm đảm
bảo sự tiếp xúc tâm lí với học sinh, hình thành động
3.5. Kĩ năng
cơ tích cực học tập, tạo bầu không khí tâm lí tập
thể trong nhận thức tìm tòi.
giao tiếp
• Với mục đích giáo dục, nhờ giao tiếp sư phạm mà
hình thành được mối quan hệ giáo dục, tạo nên
khuôn mẫu của lối sống, ảnh hưởng tới sự hình
thành các định hướng, các chuẩn mực, các kiểu
sống của cá nhân.
• Với mục đích phát triển nhân cách học sinh, giao
tiếp sư phạm đã tạo ra hoàn cảnh, tình huống tâm lí
kích thích việc tự học, tự giáo dục của học sinh,
khắc phục các yếu tố tâm lí kìm hãm sự phát triển
nhân cách học sinh trong quá trình giao tiếp.
Kỹ năng định hướng: Là khả năng dựa vào
sự biểu lộ bên ngoài như sắc thái biểu cảm,
Cách thức
âm điệu của lời nói, cử chỉ, hành động, điệu
bộ của GV mà người hỗ trợ phán đoán
tương đối chính xác trạng thái tâm lý bên
phát triển kĩ
trong của GV.
• Gồm 4 loại cơ bản:
năng giao
• KN phán đoán dựa trên nét mặt, thái
độ ...;
• KN chuyển từ nhận xét đánh giá bên
Cách thức
chính xác đồng thời xác định được vị thế của
giáo viên và học sinh trong quá trình giao tiếp.
• Vai trò: giúp người hỗ trợ có hành vi ứng xử phù
phát triển kĩ
hợp và biết xác định được vị trí của mình trong
quá trình giao tiếp, giúp nâng cao vai trò của
người hỗ trợ trong công tác bồi dưỡng/tập huấn.
năng giao • Phương pháp: tăng cường khả năng tương tác và
tiếp xúc nhiều lần với GV và biết cách nhập vai
tiếp
chân thực, không giả dối, chân thành và gần gũi
yêu thương. Biết xác định vị trí trong giao tiếp và
đặt mình vào vị trí của đối phương để đồng cảm
với đối tượng giao tiếp.
Cách thức phát triển kĩ năng giao tiếp
Khái niệm: là những phẩm chất và Kĩ năng làm việc nhóm là một kĩ
khả năng cho phép bạn làm việc hiệu năng phức tạp, để làm việc nhóm
quả trong một nhóm trên cơ sở vận hiệu quả, người hướng dẫn/hỗ trợ và
dụng những tri tức, kinh nghiệm phù GV được hỗ trợ cần có những kĩ
hợp với bối cảnh và điều kiện cụ thể năng cơ bản khác như Kĩ năng giao
nhằm phối hợp hiệu quả giữa các tiếp, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng phản
thành viên để giải quyết vấn đề nhằm hồi, kĩ năng giải quyết xung đột …
đạt mục tiêu chung của nhóm.
3.6. Kĩ năng làm việc nhóm
Vai trò
đồng nghiệp
• Đối với phương pháp
• Đối với đánh giá
• Đối với điều kiện thực hiện kế hoạch
Bước 1: Tìm hiểu nhu Bước 2: Xác định mục
cầu hỗ trợ của giáo tiêu hỗ trợ giáo viên
viên trong phát triển trong phát triển
kế hoạch hoạch
mới trong giáo dục mới giáo dục