Professional Documents
Culture Documents
x= f(t)=f(t+nT) (2)
II. Dao động điều hòa
- Là dao động tuần hoàn trtong đó dại lượng x cần khảo sát biến
thiên theo qui luật hình sin hoặc cosin
x= A×sin(ωt-φ) hoặc x= A×cos(ωt-φ) (3)
Trong đó:
+ A là biên độ cực đại
+ x là li độ tại thời điểm t
+ ω là tần số góc
+ (ωt-φ) pha dao động
+ φ là pha ban đầu
Từ (1) (2) (3) =>
𝟐𝝅
T= và ω=2𝝅𝐟
𝝎
1. Dao động của của chất điểm chuyển động tròn đều
Chất điểm M chuyển động tròn
đều trên đường tròn tâm O bán
kính a với vận tốc góc ω
Xét chuyển động của hình chiếu
của M trên OX ta có
X = ON=OM×cos(θ) = a×cos(ωt-φ)
Tương tự trên trục OY ta có
Y= a×sin(ωt-φ)
Chuyển động của hình chiếu của một chất điểm chuyển
động tròn đều là một dao động điều hòa
3. Biểu thức toán học của dao động điều hòa
Các dao động điều hóa có thể được biểu diễn dưới dạng
một hàm số lượng giác:
X= asin(ωt-φ) = acosφsin(ωt) - asinφcos(ωt) (4)
A B
X= Asin(ωt) + Bcos(ωt) (5)
Có thể đưa (5) về dạng (4) bằng cách đặt:
𝐵
Tgφ= - ; 𝑎 = 𝐴 2 + 𝐵2
𝐴
Các dao động điều hóa có thể được biểu diễn dưới dạng
một hàm số phức:
X= a𝑒 𝑖(ω𝑡−φ) hoặc X=C𝑒 𝑖ω𝑡
C =a𝑒 −𝑖φ là biên độ phức (chứa cả biên độ a và pha ban đầu φ)
4. Phương trình của dao động điều hòa
Giả sử có dao động điều hòa
X= asin(ωt-φ) (*)
𝑑𝑥 𝑑𝑣
Ta có v = ; 𝑎=
𝑑𝑡 𝑑𝑡
d2x
=> = −ω2x
dt2
Chứn minh:
𝑑2 𝑥 𝑑2 𝑥
ĐL2=> F=ma=m 2 => có phương trình: 𝑚 2 = −𝑘𝑥
𝑑𝑡 𝑑𝑡
𝒌 𝑑 2𝑥
Đặt ω= => = −ω2𝑥 (*)
𝒎 𝑑𝑡2
Phương trình sẽ có nghiệm là: x = A cos(ωt +φ)
với A là độ dời cực đại = dao động là điều hòa với chu kỳ và
tần số như trên
Năng lượng của con lắc lò xo
𝑚𝑣2 1 2
Wđ= +Wt= kx
2 2
𝑚𝑣2 1 2
Cơ năng: W=Wđ+Wt= + kx
2 2
Cơ năng không thay đổi trong quá trình dao động và chỉ có
sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng.
Nếu Wđ=Wđmax=> Wt=0, Wt=Wtmax=> Wđ=0
W=Wđmax=Wtmax
hay:
Chứng minh trọng lực không ảnh hưởng đến chu kỳ của
con lắc lò xo khi nó dao động theo phương thẳng đứng
7. Con lắc đơn
𝐠 𝐥
Tần số ω= chu kỳ T= 2𝛑
𝐥 𝐠
III. Tổng hợp dao động
3.1 Nguyên lý chồng chất: nếu một chất điểm tham gia vào
nhiều dao động được biểu diễn bởi các vectơ 𝑣1, 𝑣2…𝑣𝑛 thì
chất điểm đó có dao động tổng hợp được biểu diễn bởi một
vectơ là tổng hình học của các vectơ trên, nghĩa là:
𝑣Ԧ = 𝑣1 + 𝑣2 + 𝑣𝑛
3.2 Tổng hợp 2 dao động cùng phương cùng chu kỳ
dao động thứ nhất: x1= A1cos(ωt + φ1)
dao động thứ hai: x2= A2cos(ωt + φ2)
dao động tổng hợp:
x = x1 + x2= A1cos(ωt + φ1) + A2cos(ωt + φ2)=
A1.cos(ωt).cosφ1 +A1.sin(ωt).sinφ1+A2.cos(ωt).cosφ2+ A2.sin(ωt).sinφ2
Phương trình này có dạng: X= Acos(ωt) +Bsin(ωt)
A=A1cosφ1 +A2cosφ2; B=A1sinφ1+ A2.sinφ2
Dao động tổng hợp cũng là một dao động điều hòa có tần số
bằng tần số của dao động thành phần
3.3 Tổng hợp 2 dao động có chu kỳ khác nhau một giá trị
nhỏ-Hiện tượng phách
dao động thứ nhất: x1= A1cos(ω1t + φ1)
dao động thứ hai: x2= A2cos(ω2t + φ2)
∆ω=ω1-ω2«ω1.ω2
dao động tổng hợp:
x = x1 + x2= A1cos(ω1t + φ1) + A2cos(ω2t + φ2)=
∆ω ∆φ
= 2A1cos( t- )cos(ω𝑡 − φ) + (A2-A1)cos(ω2t-φ2)
2 2
ω1+ω2 φ1+φ2
∆ω=ω1-ω2; ∆φ=φ1-φ2; ω = ; φ=
2 2
Dao động tổng hợp gồm 2 dao động:
∆ω ∆φ
Không điều hòa: 2A1cos( t- )cos(ω𝑡 − φ) (*)
2 2
Điều hòa tần số ω2: (A2-A1)cos(ω2t-φ2) (**)
Vì ω1≈ω2 nên (*) được coi như một dao động điều hòa với tần
∆ω ∆φ ∆ω
số ω và biên độ 2A1cos( t- ) thay đổi chậm (với tần số )
2 2 2
(A2-A1)cos(ω2t-φ2) (1) Hiện tượng biên độ cực đại của
dao động biến thiên tuần hoàn
với tần số thấp hơn nhiều so với
tần số của dao động là hiện
tượng phách
∆ω ∆φ
2A1cos( t- ) cos ω𝑡 − φ (2)
2 2
Xét trong thời gian ngắn, có thể coi
∆ω ∆φ
( t- ) không đổi và dao động
2 2
tổng hợp có thể biến đổi về dạng:
X= Asin(ωt-φ)+ Bcos(ωt-φ) (*)
Trong đó:
∆ω ∆φ
A=(A1- A2) sin( t- ) (1)+(2)
2 2
∆ω ∆φ
B=(A1+ A2) cos( t- )
2 2
Biên độ cực đại của dao động:
a2=A2+B2 = 𝐴12 + 𝐴22 + 2𝐴1𝐴2cos(∆ωt-∆φ) (**)
(*) và (**) => dao tổng hợp động là dao động điều hòa có:
ω1+ω2
Tần số góc ω =
2
Biên độ biến thiên tuần hoàn với tần số góc: ∆ω=ω1-ω2, chu kỳ
2π 𝑇1𝑇2
τ= =
∆ω 𝑇2−𝑇1
Biên độ có 1 cực đại A2+B2 và 1 cực tiểu A2-B2
3.3 Tổng hợp 2 dao động vuông góc cùng tần số
Chọn trục tọa độ sao cho 1 dao động theo phương ox, dao
động còn lại theo phương oy và pha ban đầu của dao động
1=0; dao động 2=φ
Khi đó dao động thành phần là:
x=acos(ωt); y=bcos(ωt-φ)
<=>
𝑥
= cos(ωt) (1)
𝑎
𝑦
= cos(ωt-φ) (2)
𝑏
Khử biến t bằng cách bình phương 2 vế của (1) và (2) =>
𝑥2 𝑦2 𝑥𝑦
+ -2 cos(φ)= sin2(φ) (3)
𝑎2 𝑏2 𝑎𝑏
Quỹ đạo chuyển động là một hình elip (=> dao động tổng
hợp là dao động elip)
y y y y
b b
a a
x x x x
φ=(2n+1)π φ=2nπ
Hiệu số φ bất kỳ 𝑥 𝑦 𝑥 𝑦
( − )2 = 0 ( + )2 = 0
𝑎 𝑏 𝑎 𝑏
y
y
x x
π π
φ=(2n+1) (a≠ 𝑏) φ=(2n+1) (a= 𝑏)
2 2
𝑥 𝑦 2 𝑥 𝑦 2
( + ) =1 ( + ) =1
𝑎 𝑏 𝑎 𝑏
IV. Dao động tắt dần đơn giản
Giả sử chất lỏng tác dụng lên vật nặng một lực cản làm dập tắt dao
động Fd tỉ lệ với vận tốc của chuyển động:
ĐL 2 Newton =>
Dạng sóng
22
SÓNG DỌC
Sự dịch chuyển của mọi phần tử dao động, ví dụ, các phân
tử không khí; lò xo song song với hướng truyền sóng.
23
HÀM SÓNG, PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN SÓNG
Hàm sóng: là một hàm của tọa độ và thời gian, nó cho biết
trạng thái dao động của phần tử vật chất trong không gian tại
một thời điểm.
K U 0
K và U được truyền dọc theo sợi dây. Ví
dụ hình bên cho thấy sóng mang năng
lượng tới những vị trí mà ban đầu
K=U=0
29
CÔNG SUẤT TRUYỀN TRÊN SỢI DÂY
Động
kineticnăng củaassociated
dK dK
energy phần tử dmwith
của string
sợi dây được cho
element withbởi
mass dm
1 dy
dK dm u 2
u ym cos kx t
2 dt
(u là vận tốc của phần tử dây dao động)
1
dK dx - ym cos2 kx t
2
2
dK 1 dx 1
- y m cos kx t v 2 ym2 cos2 kx t
2 2
dt 2 dt 2
dK 1 1
v 2 2
y
m cos 2
kx t avg
v 2 2
ym
dt avg 2 4
Với
fordao độngharmonic
simple đơn giản Kavg U avg
điều hòaoscillator Công suất TB:
1
dK dU dK Pavg v 2 ym2
Pavg 2 2
dt avg dt avg dt avg
30
NGUYÊN LÝ CHỒNG CHẬP SÓNG
y ' x, t y1 x, t y2 x, t
Sóng chồng lên nhau không làm thay đổi hành trình của nhau
31
GIAO THOA CỦA SÓNG TRÊN SỢI DÂY
y ' x, t y1 x, t y2 x, t
ym sin kx t ym sin kx t
1 1
sin sin 2sin cos
2 2
kx t
kx t
Độ dời
amplitude
1
y ' x, t 2 ym cos
2
y ' x, t 0 if
y ' x, t 2 ym sin kx t if 0
SÓNG DỪNG (SÓNG ĐỨNG)
wave 1
wave 2
nodes
antinodes
kx t Sóng đứng:
(a) Sợi dây buộc một (b) sợi dây được thả
đầu: lỏng ở cuối ta có phản
phản xạ “cứng” xạ “mềm”:
nút ở cuối bụng sóng phải ở
xung tới và xung cuối sợi dây
phản xạ phải trái 2a Xung tới và phản
dấu để triệt tiêu tại xạ phải giống nhau để
nút đảm bảo chúng tăng
cường lẫn nhau
16-
Fig. 16-21 36
Sóng đứng và cộng hưởng
Đối với một sợi dây bị kẹp ở hai
đầu, sóng dừng xảy ra cộng hưởng
khi ở cả hai đầu có nút. Các chế độ
dao động khác không ở tần số cộng
hưởng không tạo ra sóng dừng
mạnh.
Bước sóng cộng hưởng thỏa thỏa mãn:
39
Giải: a)Theo phương trình truyền sóng, độ dời X
của một điểm cách nguồn một khoảng y, tại thời
điểm t, là:
X = a.coscω(t - y/u)
Thay số vào ta có:
41
a) Bước sóng X cho bởi công thức :
X = uT= 15.1,2= 18m.
b) Phương trình dao động của điểm cách tâm sóng một
đoạn y có dạng :
42
c. Hiệu pha giữa hai điểm cách nhau một đoạn
Δy sẽ bằng:
Δ φ = -2π Δ y/λ = -1,1π
43
SÓNG ÂM
Là sóng cơ học lan truyền trong môi trường rắn, lỏng,
khí và không lan truyền trong chân không.
Chú ý:
- Trong môi trường không đàn hồi (VD không khí) thì
chỉ có sóng dọc lan truyền (song âm là sóng dọc).
- Sóng âm không truyền trong chân không bởi vì
trong chân không không có môi trường vật chất để
có thể có được sự biến đồi tuần hoàn về mật độ
cũng như áp suất môi trường.
44
Một số khái niệm:
1. Âm nghe thấy: là sóng âm thuộc dải tần có thể
nghe được bởi tai người (16 Hz đến 20000
Hz) Âm thanh được tạo ra bằng rất nhiều
cách, qua nhạc cụ, qua giọng hát. . .
2. Hạ âm : có tần số nằm dưới dải nghe thấy bởi
tai người (nhỏ hơn 16 Hz).
3. Siêu âm: có tần số cao hơn dải nghe thấy bởi
tai người (tần số lớn hơn 20.000Hz).
Sự biến thiên áp suất trong sóng âm
47
CM: lớp khí mỏng có chiều dài ΔX và tiết diện A trong một
ống khí đang ở trạng thái cân bằng. => V = AΔx
Module khối:
49
Vận tốc truyền âm
Độ biến thiên áp suất liên quan đến độ biến thiên thể tích và
modul khối:
51
Theo định luật Newton thứ hai viết dưới dạng xung lực:
Công suất này có chứa hàm sin2, có giá trị trung bình =1/2. Do
đó công suất truyền âm có giá trị trung bình:
54
Cường độ sóng âm là công suất truyền âm trên một đơn vị
diện tích mặt cắt:
55
Mức cường độ âm ở thang Decibels
Mức cường độ âm, được tính qua công thức:
56
Ứng dụng của sóng âm
- Truyền thông tin
- Làm sạch
- Tạo ảnh các bộ phận trong cơ thể (chẩn đoán bệnh)
- Dò đường, đo khoảng cách
- Dò tìm khuyết tật sản phẩm
- Hàn siêu âm
57