Professional Documents
Culture Documents
Bài Tập Điện Trường
Bài Tập Điện Trường
2e. Vẽ các đường sức điện (nếu có) bên trong vỏ cầu, ở giữa hai mặt cầu và bên ngoài vỏ cầu
trên hình 3.1a. Trong mỗi vùng nêu trên, cần vẽ ít nhất 8 đường sức nếu điện trường ở đó khác
0
Bài 4. Phương trình của một đường sức trường
cho một tập hợp các điện tích
Có N điện tích q1 ,..., qN được phân bố trên trục Oz.
Chứng tỏ rằng phương trình của một đường sức
trường có dạng:
N
q cos
i i = cte , trong đó các góc i được xác định
i =1
trên sơ đồ bên.
Lưu ý:
Kinh nghiệm về bài toán tìm phương trình đường sức, căn cứ vào tính chất sau:
+ E luôn tiếp tuyến với đường sức tại mỗi điểm, nên E / /d r
(
+ Từ đó suy ra E d r = 0 )
Bài 5. (Môi trường điện môi không đồng nhất -Belarus)
Phần 1. Hằng số điện môi thay đổi
1a. Một tụ điện phẳng được làm từ hai bản kim loại phẳng diện tích S, đặt cách nhau một
khoảng h. Khoảng không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bằng hai lớp điện môi có chiều
dày giống nhau với các hằng số điện môi là 1 và 2 (hình 3.6a). Tìm điện dung của tụ điện
này.
Người ta đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế không đổi U 0 . Hãy tìm mật độ điện mặt trên các
bản tụ 0 và trên mặt phân cách hai lớp điện môi ' .
1b. Một tụ điện phẳng được làm từ hai bản kim loại phẳng diện tích S, đặt cách nhau một
khoảng h. Khoảng không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bằng hai lớp điện môi có chiều
dày giống nhau với các hằng số điện môi là 1 ở rìa trái và bằng 2 ở rìa phải. Hằng số điện
−1
môi thay đổi theo quy luật sau: ε(x) = (ax + b) (hình 3.6b)
i)Biểu diễn các thông số của quy luật này qua 1 và 2 .
iii)Người ta đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế không đổi U 0 . Bên trong lòng điện môi
sẽ xuất hiện các điện tích khối phân cực. Hãy tìm mật độ điện tích khối như một hàm
của tọa độ (x) .
Phần 2. Độ dẫn thay đổi.
2a. Một điện trở cấu tạo từ hai bản kim loại diện tích S đặt song song và cách nhau một khoảng
h. Khoảng không gian giữa hai bản được lấp đầy bằng hai lớp dày bằng nhau và được làm từ
các chất dẫn điện kém có điện trở suất 1 và 2 (hình 3.6c). Tìm giá trị của điện trở.
Người ta đặt vào hai bản kim loại một hiệu điện thế không đổi U 0 . Tìm mật độ điện mặt ' ở
trên mặt phân cách hai lớp điện môi. Bỏ qua các điện tích phân cực.
2b. Một điện trở cấu tạo từ hai bản kim loại diện tích S đặt song song và cách nhau một khoảng
h. Khoảng không gian giữa hai bản tụ được lấp đầy bằng chất có điện trở suất thay đổi tuyến
tính sao cho ở rìa trái giá trị của nó bằng 1 , còn ở rìa phải bằng 2 (hình 3.6d).
i)Viết biểu thức mô tả sự thay đổi của điện trở suất
ii)Tìm giá trị của điện trở.
iii)Người ta đặt vào hai bản kim loại một hiệu điện thế không đổi U 0 . Bên trong vật
chất sẽ xuất hiện các điện tích khối. Hãy tìm mật độ điện tích khối này như một hàm
của tọa độ (x) .
Đáp số
1a. C = 1 2 2 0 S
1 + 2 h
; ii) C = 1 2 2 0 S
1
1b.i) ( x) =
1 1 − 2 1 1 + 2 h
x+
h 1 2 1
1 + 2
2a. R = h ; ' = 2 0 U 0 2 − 1
2S h 2 + 1
k = ; x − 2 +y =
2
r1 k − 1 1 − k
2
một centimet khối, có nhiệt độ T = 105 K và bình luận.
1
kT 2
r
−
Đáp số. F (r ) = cte.e LD
, với LD = 0 2
2n0 q
4 0 r
.
(e)Một điện tích điểm q được đặt giữa hai tấm phẳng dẫn, rộng vô hạn được nối đất. Nếu z 0
là khoảng cách giữa q và tấm ở dưới. Tìm tổng điện tích cảm ứng của tấm trên theo z 0, q và l
, vơi l là khoảng cách giữa hai tấm như hình 1b.
Đáp số.
q 'q
a. A (r ) = 1 qi ; b. EB / A = 1 i j
N M N
0 z0
qi q j ' ' z0
c. E A/ B = 1 e. Qu = −q
N M
= EB / A ;d. − '; '( z ) = z 0 z l ;
4 0 i =1 j =1 ri − rj ' 0 l
'
l z l
0
Q
Đáp số:a. Ex = ; Ey = 0
7 0 R 2
2
b.Phương trình vùng an toàn: x = v − g 2 y 2
2g 2v
R v2 R2 v2
c. x = + − + R
2 g 4 g
Bài 14.
Mối liên hệ Lorentz-Lorentz
Hằng số điện môi ( ) của một môi trường điện môi được cho bởi cái gọi là mối liên hệ
( ) − 1 1
Lorentz-Lorentz: 0 = K ( ) , với n là một số, K là một hằng số vật liệu phụ thuộc
( ) + n 3
một cách rõ ràng vào tần số của điện trường tác dụng. Bạn tìm thấy sự liên hệ đó thông
qua các bước sau đây.
1. Một nguyên tử có thể được coi tương tự như một mô hình gồm một hình cầu đồng nhất
(đám mây electron) có bán kính R và điện tích tổng cộng -Ze và hạt nhân điện tích +Ze ở
tâm, với e là điện tích nguyên tố.
Biết khối lượng hạt nhân lớn hơn rất nhiều khối lượng electron me.
Trong một điện trường ngoài E0, đám mây elctron bị dịch chuyển
một đoạn nhỏ so với hạt nhân trong khi vẫn duy trì hình cầu. Tìm độ
dịch chuyển đó.
2. Nguyên tử được đặt trong một điện trường đồng nhất, điện trường
này biến thiên E (t ) = Acos(t ) . Tìm momen lưỡng cực cảm ứng của
nguyên tử.
3. Trong một môi trường có số nguyên tử trên một đơn vị thể tích là N (N là mật độ nguyên
tử), tìm độ phân cực P của môi trường.
4. Chú ý trong phần (3), điện trường là điện trường ngoài Eext. Xét một hình cầu nhỏ chứa
nhiều nguyên tử trong môi trường lớn. Điện trường toàn phần Etotal ở trong hình cầu gồm hai
sự đóng góp là từ bên trong hình cầu Eself và bên ngoài hình cầu là Eext. Cho rằng các điện
trường là đồng nhất bên ngoài hình cầu, tìm mối liên hệ giữa E ext và Etotal. Xác định n và K
trong mối liên hệ Lorentz-Lorentz.
5. Sử dụng kết quả ở phần (iv), giải thích rõ hiện tượng “Ảo ảnh”
Đáp số.
Bài 15 ( Lưu ý theo một số tài liệu nước ngoài, tích 0 mới gọi là hằng số điện môi, 0
hằng số điện môi trong chân không)
Thể tích giữa hai mặt cầu dẫn điện đồng tâm bán kính a và b (a<b) được lắp đầy một chất
điện môi không đồng nhất có hằng số điện môi = 1
1 + Kr
Trong đó 1 và K là những hằng số và r là tọa độ bán kính. Với D(r ) = 0 E (r ) . Một điện tích
Q được đặt vào mặt trong, trong khi mặt cầu ngoài nối đất. Hãy tìm:
a. điện cảm trong vùng a<r<b.
b.Điện dung của linh kiện.
c. Véc tơ độ phân cực P trong a<r<b.
d. Mật độ điện tích phân cực P tại r=a và r=b.
41 0 ( − 1 − Kr)Q
Đáp số a. D = Q 2 er ; b. C = ;c. Véc tơ phân cực điện môi P = 1 er
4 r 1 1 b 41r 2
a − b K ln a
Xét một tam giác đều ABC có cạnh 2a nằm trong mặt phẳng tờ giấy. Tâm của tam giác nằm
tại O. Các điện tích bằng nhau Q được giữ cố định tại các định A, B và C. Trong bài toán này,
ta giả thiết chuyển động chỉ diễn ra trong mặt phẳng tờ giấy (hình 3.3a)
1.Một điện tích thử q có cùng dấu với Q được đặt trên đường trung tuyến AD tại một điểm
dưới O một đoạn δ. Tìm lực F tác dụng lên điện tích thử.
2. Giả thiết δ ≪ a , hãy mô tả chuyển động của điện tích thử khi nó được thả ra.
3.Tìm lực F D tác dụng lên điện tích thử khi nó được đặt tại D như hình 3.3a.
4.Trong hình 3.3b, hãy đánh dấu các vị trí cân bằng của q khi nằm trong hệ. Giải thích.
5. O là vị trí cân bằng bền hay không bền khi ta dịch chuyển điện tích thử theo hướng OP?
Đường PQ song song với đáy BC (hình 3.3c). Hãy giải thích.
6.Các điện tích giống nhau được cố định tại các đỉnh A, B, C, D của hình
chữ nhật ABCD, O là tâm của hình chữ nhật. Trong hình 3.3d, hãy đánh
dấu gần đúng vị trí các điểm cân bằng của hệ đối với một điện tích có cùng
dấu với các điện tích ở đỉnh. Đường đứt đoạn chỉ là đường trợ giúp.
7. Có bao nhiêu vị trí cân bằng khả dĩ cho một hệ có N điện tích điểm đặt
ở đỉnh của một đa giác đều N cạnh?
Đáp số:
1.Lực điện tác dụng lên điện tích q:
3kqQ 6kqQ(a − 3 )
F = qE ( ) = − 3/2 ; Lực F hướng về O
(2a + 3 ) 2 3a 2 + (a − 3 ) 2
9 3
2.Lực tác dụng dạng lực hồi phục: F ( ) = −6kqQ
16a3
Do đó điện tích thử q sẽ dao động diều hòa quanh điểm O dọc trên đường thẳng trung tuyến
AD
xa O.
Do tính chất đối xứng, nên trên 3 đường trung tuyến của tam giác có 4 điểm cân bằng của
q(trong số đó có 3 điểm nằm trên mỗi đường trung tuyến riêng biệt cách đầu O một đoạn 0
, và 1 điểm tại O) trên hình 3.3Sb. Với 0 là nghiệm của phương trình
3kqQ 6kqQ(a − 3 0 )
F ( 0 ) = − 3/2 =0
(2a + 3 0 ) 2 3a 2 + (a − 3 0 ) 2
3 9
5.Với x<<a, lấy gần đúng ta được V ( x) = kQ (3 + x 2 ) (7)
4 16
Từ (7) ta thấy V(x) có dạng là thế năng của lực hồi phục, nên O là vị trí cân bằng bền.
6.Các vị trí cân bằng được đánh dấu trên hình 3.3Sd.
7.Hình đa giác đều N cạnh sẽ có N trục đối xứng, trên mỗi trục này sẽ tìm được một vị trí cân
bằng. Công thêm vị trí nữa ở tâm đa giác đều. Vậy có tổng N+1 vị trí cân bằng.
Bài 17. Động cơ đẩy bằng ion tĩnh điện (Trung Quốc)
Động cơ đẩy bằng ion điện được sử dụng trong các tàu vũ trụ để điều khiển quỹ đạo trong
không gian. Nguyên lý hoạt động được trình bày trên hình 3.4. Một dòng khí đẩy P được đưa
vào buồng C. Lưu lượng đưa vào R, được tính bằng số nguyên tử trong một đơn vị thời gian.
Các nguyên tử bị ion hóa bằng chùm electron bắn phá từ súng điện G. Ion dương sau đó được
tăng tốc từ cực lưới A đến cực lưới B nhờ hiệu điện thế V giữa chúng. Điện cực trung hòa N
phát ra các electron để trung hòa dòng ion, tránh cho con tàu khỏi tích điện âm.
Bài 19
Trong không gian giữa các vì sao có một đám mây được tạo bởi N hạt coi như các điện tích
điểm đặt trong chân không, mỗi hạt có điện tích −q (q 0), khối lượng m. Ở thời điểm ban đầu
(t = 0) các điện tích của đám mây đang đứng yên và phân bố đều trong một quả cầu bán kính
R. Giả thiết các điện tích không bức xạ năng lượng và bỏ qua hiệu ứng tương đối tính.
1. Do lực đẩy Cu-lông (Coulomb), đám mây bắt đầu dãn nở nhưng vẫn giữ được tính đối
xứng cầu. Giả thiết các hạt chỉ chuyển động theo phương bán kính và không vượt qua nhau.
Bỏ qua tác dụng của tất cả các lực khác.
a) Tìm phương trình vi phân mô tả chuyển động của lớp cầu có bán kính từ r0 đến r0 + dr ,
với r0 + dr R. Chứng minh rằng mật độ hạt trong không gian luôn đều trong quá trình đám
mây dãn nở.
b) Xét một điện tích của đám mây mà tại thời điểm t = 0 nó đang ở vị trí có bán kính R.
Tính thời gian để điện tích này chuyển động đến vị trí có bán kính 9R.
2. Ở thời điểm t = 0, xuất hiện một quả cầu điện môi mang điện tích dương có tâm trùng
với tâm của đám mây, bán kính R0 (R0 < R). Tại thời điểm nào đó, điện tích của quả cầu phân
3Nq
bố đều với mật độ = còn các điện tích âm của đám mây chỉ phân bố trong không gian
4 R03
từ R0 đến R với mật độ được giả thiết chỉ phụ thuộc vào khoảng cách r (tính từ tâm quả cầu
điện môi) theo quy luật ( r ) = A , 3 và không đổi, A là hệ số.
r
a) Tìm A theo , q, N , R0 , R.
b) Tính cường độ điện trường, điện thế ở trong và ngoài đám mây.
x
Cho biết: dx = x ( x − a ) + a ln x + x − a + C , với a, C là hằng số, 0 a x.
x−a
Bài 20.
Một miền không gian chỉ có trường điện từ gồm từ trường đều với véc tơ cảm ứng từ B
hướng theo trục Oz, điện trường tĩnh có các thành phần của véc tơ cường độ điện trường E
Bài 21.
Hai quả cầu nhỏ có khối lượng bằng nhau, mang điện tích lần lượt là 4q và – q (q > 0) được
đặt tại các điểm A, B trong chân không (Hình 3).
1. Xét một đường sức đi ra từ A. Gọi góc hợp bởi tiếp tuyến của 4q -
đường sức này (tại A) và đường thẳng nối hai điện tích là . Để đường + q-
A Hình 3 B
sức này đi tới B thì phải thỏa mãn điều kiện nào?
2. Gọi là khoảng thời gian tính từ thời điểm thả đồng thời hai quả cầu cách nhau một đoạn
r0 với vận tốc ban đầu bằng 0 đến thời điểm khoảng cách giữa hai quả cầu là r 0/3. Bỏ qua lực
hấp dẫn tác dụng lên các quả cầu.
a. Cho AB = r0. Nếu giữ cố định một quả cầu còn quả kia được thả cho chuyển động tự
do với vận tốc ban đầu bằng 0 thì sau thời gian 1 bằng bao nhiêu (tính theo ) để khoảng cách
giữa hai quả cầu là r0/3?
b. Cho AB = 2r0. Nếu thả đồng thời hai quả cầu với vận tốc ban đầu bằng 0 thì sau thời
gian 2 bằng bao nhiêu (tính theo ) để khoảng cách giữa hai quả cầu là 2r0/3?
Bài 22 (HSG QG 2022).
1.Cho một mặt tròn trong chân không, bán kính R, có điện tích phân bố đều với mật độ điện tích điện tích mặt
𝜎. Xuất phát từ công thức điện trường hoặc điện thế gây bởi điện tích điểm, xác định cường độ điện trường
tại điểm M nằm trên trục đi qua tâm và vuông góc với mặt tròn, cách tâm mặt một đoạn h. Nhận xét giá trị
cường độ điện trường trong trường hợp h << R.
2. Cho hai bản kim loại tròn, cùng bán kính R, đặt song song và đồng trục, cách nhau một khoảng d (d << R)
và được giữ cố định. Bản trên được nối với điểm có hiệu điện thế không đổi V(V >0)
so với đất, bản dưới được nối đất (Hình 3a). Không gian giữa hai bản là chân không.
Kim loại dẫn điện tốt, hằng số điện môi là 𝜖0
a) Tỉnh năng lượng điện trường trong không gian giữa hai bản và lực tương tác tĩnh
điện giữa hai bản theo R,d, 𝜖0 , V.
đó vt, và vs, tương ứng là tốc độ của đĩa ngay trước và ngay sau mỗi lần va chạm với các bản kim loại. Sau
nhiều lần va chạm, tốc độ vs sẽ tiến dẳn đến một giá trị không đổi vsgh. Giả thiết rằng, khi va chạm, toàn bộ bề
mặt của đĩa đồng thời chạm vào bản kim loại và sự trao đổi điện tích xảy ra một cách tức thời ở mỗi lần va
chạm.
Tìm vận tốc Vsgh theo m, r, d, k, 𝜖0 , V.
Bài 23. Đặt trong chân không một vòng dây mảnh, tròn, bán kính
z
R, tâm O, mang điện tích dương Q phân bố đều. Dựng trục Oz vuông
q
góc với mặt phẳng của vòng dây và hướng theo chiều vectơ cường độ C l
điện trường của vòng dây tại O (hình vẽ). Một lưỡng cực điện có vectơ -q
→ R 0
mômen lưỡng cực p và có khối lượng m chuyển động dọc theo trục Oz Q
→
mà chiều của p luôn trùng với chiều dương của trục 0z (Lưỡng cực
điện là một hệ thống gồm hai hạt mang điện tích cùng độ lớn q nhưng trái dấu, cách nhau
một khoảng cách l không đổi (l<<R), C là trung điểm của l. Vectơ mômen lưỡng cực điện là
vectơ hướng theo trục lưỡng cực, từ điện tích âm đến điện tích dương, có độ lớn p = ql, khối
lượng của lưỡng cực là khối lượng của hai hạt). Bỏ qua tác dụng của trọng lực.
1.Xác định tọa độ z0 của C khi lưỡng cực ở vị trí cân bằng bền và khi lưỡng cực ở vị trí cân
bằng không bền? Tính chu kì T của dao động nhỏ của lưỡng cực quanh vị trí cân bằng bền.
2.Giả sử lúc đầu điểm C nằm ở điểm O và vận tốc của lưỡng cực bằng không. Tính vận tốc
cực đại của lưỡng cực khi nó chuyển động trên trục Oz.
Đáp số:
1. z = r 2 , tại điểm đó thế năng cực tiểu, là cân bằng bền.
z = - r/ 2 , tại điểm đó thế năng cực đại, là cân bằng không bền.
2 kpQ
2. v max =
r.33 / 4 m
Bài 24. Một hạt mang điện - q (q > 0), khối lượng m chuyển động trong điện trường gây bởi
các ion dương. Các ion dương phân bố đều với mật độ điện tích trong vùng không gian
dạng khối trụ, bán kính R, trục đối xứng là xx' và đủ dài.