Professional Documents
Culture Documents
Lab2 Bao Cao TN VLBD Lab2
Lab2 Bao Cao TN VLBD Lab2
MỤC TIÊU:
CHUẨN BỊ:
➢ Chuẩn bị bài prelab
➢ Xem lại cách sử dụng các dụng cụ đo VOM, oscilloscope, máy phát sóng
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D1, dùng VOM ở chế độ đo mA kết nối D1 và
R1. Dùng 1 VOM ở chế độ đo điện áp đo điện áp vào Vin, một VOM khác đo điện áp 2 đầu
diode. Nếu như thiếu VOM thì có thể dùng 1 VOM đo điện áp Vin rồi sau đó đo điện áp
trên diode.
Kiểm tra
Chỉnh điện áp Vin về vị trí nhỏ nhất, bật nguồn. Tăng dần Vin và ghi các giá trị đo:
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
ID (mA) 1,38 3,31 5,27 7,22 9,19 11,15 13,12 15,09 17,07
VD (V) 0.59 0,640 0,66 0,673 0,685 0,694 0,702 0,707 0,713
Vẽ đặc tuyến thuận của diode
Xá
Xác định điện áp ngưỡng của diode D:
0,64V
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
ID2 (mA) 0,24 2,12 4,06 6,01 7,96 9,91 11,88 13,84 15,8
VD2 (V) 1,735 1,837 1,876 1,904 1,925 1,944 1,960 1,975 1,988
Điện áp ngưỡng của D2: 1,904
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
ID3 (mA) 0 1,28 3,14 4,94 6,85 8,94 10,86 12,80 14,72
VD3 (V) 1,989 2,646 2,733 2,796 2,855 2,909 2,955 2,998 3,035
Điện áp ngưỡng của D3: 2,733V
THÍ NGHIỆM 2
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện thay đổi 0-20V vào diode D8 và điện trở R2 như hình vẽ,. Dùng 1 VOM
ở chế độ đo điện áp đo điện áp trên R2 (VR2), một VOM khác đo điện áp 2 đầu diode VD.
Kiểm tra
Tăng dần Vin, quan sát VD và ghi các giá trị đo được vào bảng sau:
Điện trở của diode trong miền ngược lầ rất lớn. 10KΩ(sai số không đáng kể)
Dòng điện ngược bão hòa Is bằng bao nhiêu? (Gợi ý: dựa vào công thức liên hệ giữa ID, IS,
VD ta tính được Is, chú ý dấu của VD)
IS =2μA
Dùng dòng điện ngược bão hòa Is đã có, kiểm chứng lại dòng điện thuận theo lý thuyết của
diode D1 với bảng đo đã thực hiện ở trên, coi nhiệt độ phòng là 30oC.
Gợi ý: Chép lại bảng số liệu đo được ở miền thuận của diode D ở thí nghiệm 1 vào 2 hàng
ID (mA) và VD (V). Hàng ID(theory) được tính theo công thức lý thuyết dựa vào Is đã tính
phía trên và hàng VD (V). Sau đó so sánh ID(theory) và ID (mA) (thực tế đo ở bài 1).
Vin (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
ID (mA) 1,38 3,31 5,27 7,22 9,19 11,15 13,12 15,09 17,07
VD (V) 0,59 0,64 0,66 0,673 0,685 0,694 0,702 0,707 0,713
ID(theory)
THÍ NGHIỆM 3
Mục tiêu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần
số 1Khz, biên độ 4Vp-p.
Dùng kênh 1 của dao động ký đo dạng sóng ngõ vào, kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.
Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích
- Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra nhỏ hơn giá trị đỉnh của sóng ngõ vào là do ở diode có sự sụt
áp. Khi sự sút áp này lớn hơn điện áp ngưỡng của diode thì diode mới dẫn điện.
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối máy phát sóng vào D1 và R1 như sau. Chỉnh máy phát sóng chọn ngõ ra là sine, tần
số 1Khz, biên độ 4Vp-p.
Dùng kênh 2 đo dạng sóng hai đầu R1, lưu ý tháo probe kênh 1 ra khỏi mạch.
Kiểm tra
Chỉnh máy phát sóng phát ra sóng sine, tần số 1Khz, biên độ 4Vp-p. Quan sát kênh 1 dao
động ký để có dạng sóng chính xác.
Giá trị đỉnh của sóng ngõ ra là bao nhiêu? Giải thích
- Nguyên nhân sóng ngõ ra có giá trị đỉnh thấp hơn sóng ngõ vào và thấp hơn giá trị đỉnh của
sóng ngõ ra trong trường hợp chỉnh lưu bán kì là do trong mỗi bán kì, giữa hai đầu chỉnh lưu
cầu đều phải có sụt áp lớn hơn hai lần điện áp ngưỡng của mỗi diode thì diode mới dẫn, cho
nên
Vout ≈ Vin - 2VON
Mục tiêu
Yêu cầu
Kết nối nguồn điện 0-20V vào mạch, chỉnh điện áp về 0V. Dùng VOM ở chế độ đo mA kết
nối R3 và D9. Dùng 2 VOM đo điện áp vào và điện áp ra.
Tăng dần điện áp vào, ghi nhận điện áp trên Zener và dòng điện qua Zener như bảng sau
Vi (V) 2 4 6 8 10 12 14 16 18
Vdz 1,983 3,93 5,152 5,187 5,198 5,208 5,217 5,224 5,231
Iz 0,5µA 14,4µA 1,46 4,94 8,28 11,81 15,33 18,93 21,64
mA mA mA mA mA mA mA
Xác định dòng ổn áp tối thiểu, cách làm như thế nào?
IZ min ≈ 1, 46mA
- Dòng ổn áp tối thiểu
-
Điện áp
VZ ≈ 5,152V
IZ min
- Cách làm: dùng ổn áp tối thiểu được xác định tại khoảng thời điểm mà khi Vi
IZ
đang tăng mà tăng một khoảng lớn từ μA lên mA
Quan sát sự thay đổi của Volt kế và Miliampe kế khi có tải và không có tải, giải thích sự thay
đổi đó.
Quan sát: Số chỉ trên Miliampe kế tăng nhưng chỉ số trên Volt kế lại không nhiều. Nguyên nhân: là do
với điều kiện của thí nghiệm này, diode zener đã đạt trạng thái ổn áp do dòng điện đã đạt giá trị ổn áp tối
thiểu nên điện áp giữa hai đầu diode zener ổn định ở mức điện áp áp. Đối với Miliampe kế thì Miliampe
kế lúc này đang hiển thị cường độ dòng điện trong cả mạch, tức là là tổng của cả dòng điện qua diode
zener và tải nên lúc này Miliampe kế hiển thị giá trị lớn hơn ban đầu khi chỉ có dòng điện qua diode zener
Giảm Vin cho đến khi mạch không còn ổn áp. Mạch không còn ổn áp khi nào?
Khi điện áp qua Zenner bị sụt áp dưới mức điện áp phân cực nghịch của Zenner, cụ thể trong bài này là
5,1 V.
Vin = 15,20 V
(
Suy ra: V ¿ = Iz+
R4 )
V̇ ż
× R3 +V z
Vì V ¿ là hàm đồng biến với Iz và các thành phần còn lại là không đổi nên với điều kiện là:
diode zener ổn áp là ngay khi đạt giá trị điện áp V z nên điện áp V ¿ nhỏ nhất để diode zener
vẫn ổn áp theo lý thuyết: ( Iz lúc này là Iz min )
(
V ¿ = 1.46 × 10−3 +
322)
5 ,6
×554+ 5.6=16.04 V
Giá trị Vin theo lý thuyết sẽ cao hơn so với giá trị Vin thực tế.