Professional Documents
Culture Documents
CHUONG 2 - CAC GIAI DOAN DAM PHAN HOP DONG (Chuyen Sang Word)
CHUONG 2 - CAC GIAI DOAN DAM PHAN HOP DONG (Chuyen Sang Word)
Ngạn ngữ phương Tây: “Khi anh không có kế hoạch làm gì, tức là anh đang
chuẩn bị kế hoạch cho thất bại”.
Binh sỹ phải được luyện tập: đổ mồ hôi trên thao trường để bớt đổ máu ở chiến
trường.
Một cuộc thi tài cự ly ngắn ở Olympic chỉ mất 10 giây, nhưng vận động viên phải
luyện tập nhiều năm trời.
Người chuẩn bị kỹ hơn sẽ có nhiều khả năng thành công hơn: vốn liếng, chất
lượng, cơ hội, sự phát triển.
1.1.1. Đánh giá lại điểm mạnh, điểm yếu của chính mình
✔ Nhu cầu: “Về kỹ thuật thực hiện được, về kinh tế hợp lý”.
✔ Quyền: Trong cuộc đàm phán sắp tới mình là chủ hay là khách? Vậy ai là
người có quyền đưa ra quyết định?
✔ Thế: Kiểm tra lại tiềm lực tài chính, mối quan hệ, uy tín, ảnh hưởng của mình
và của đối tác. Ai có thế hơn?
✔ Lực: Kiểm tra lại lực lượng của mình: Họ là ai? Năng lực thế nào? Chuẩn bị
ra sao? (Có thể so sánh với đối tác nếu có thông tin).
✔ Thời gian: có đứng về phía mình không?
Tôn Tử - Nhà Binh pháp Trung Quốc: “biết người, biết mình, trăm trận mới có
thể không thua”.
1
Francis Bacon – Nhà triết học Anh: “Làm việc với ai, cần biết thói quen của họ
để dẫn đường cho mình, biết mục đích của họ để khuyến dụ, biết nhược điểm
của họ để có thể uy hiếp, biết ưu thế của họ để có thể kiềm chế”.
✔ Nghiên cứu các điểm mạnh, điểm yếu của đối tác.
✔ Nghiên cứu động cơ và thành ý của đối tác. Nghiên cứu đoàn đàm phán và
phong cách đàm phán của đối tác, thói quen của đối tác.
✔ Nghiên cứu các yếu tố chi phối đàm phán như thời gian, ưu thế...
✔ Có 05 nguồn:
✔ Trực tiếp: gián điệp kinh tế, cử người săn tin.
✔ Cơ quan ngoại giao của cả hai phía, báo chí…
✔ Các bên liên quan: kế toán, tư vấn, dịch vụ bổ trợ khác của nước sở tại.
✔ Khách hàng của đối tác, đối thủ cạnh tranh của đối tác.
✔ Thậm chí thông tin chính thức của đối tác phát hành: xuất bản phẩm, tài liệu
tập huấn nhân viên...
Ý nghĩa
✔ Xác định mục tiêu đàm phán là xác định mức kỳ vọng đối với nội dung của yếu
của đàm phán, thường bao gồm các yêu cầu kỹ thuật, tiêu chuẩn khảo hạch
và nghiệm thu, yêu cầu bồi dưỡng kỹ thuật, mức giá…
2
1.2.1.2. Căn cứ để đề ra các mục tiêu
✔ Mục tiêu xâm nhập thị trường, tìm kiếm hợp tác, tăng doanh thu, bán nhiều
hàng…
✔ Nên xác định mục tiêu ở 3 cấp độ sau
✔ Mục tiêu trung bình (mục tiêu kỳ vọng, phải giữ đến cùng, bất đắc dĩ mới
bỏ).
✔ Mục tiêu thấp nhất (tối thiểu đế có thể đàm phán thành, nếu không thà từ bỏ
bàn đàm phán).
✔ Chia mục tiêu tổng thể thành các mục tiêu con, lấy các mục tiêu con làm cơ sở
xác định nhiệm vụ cụ thể của mỗi giai đoạn…
✔ Lên giá đích: Giá đích là giá ta sẽ trả cho cái ta đòi hỏi trong đàm phán. Đây là
mức giá hợp lý theo tính toán của ta để đổi lại cái ta nhận được nếu đàm phán đi
đến thoả thuận được ký kết và thực hiện.
✔ Xác định phạm vi đàm phán: Phạm vi ở đây có thể hiểu là giới hạn tối thiểu về
lợi nhuận và ta có thể chấp nhận trong khi xem xét các đề nghị của đối phương
– nhà đàm phán thường gọi là: “đường chân tường” (bottom line).
✔ Định hướng đàm phán: Xây dựng các mục tiêu giúp nhà đàm phán trong việc
quyết định các thoả hiệp, các nhượng bộ trong quá trình đàm phán.
✔ Đàm phán trên một khung mục tiêu cụ thể giúp tiết kiệm thời gian đàm phán,
nhanh chóng đi đến thoả thuận.
✔ Kiểm tra mức độ hoàn thành công tác đàm phán, giúp nhà đàm phán có lợi thế
trong quá trình đàm phán.
✔ Xây dựng các mục tiêu đàm phán giúp ngăn chặn ký kết những thoả thuận bất
cẩn, gây thiệt hại.
✔ Có thể thay đổi linh hoạt.
3
1.3. Chuẩn bị kế hoạch đàm phán
1.3.1. Lập kế hoạch đàm phán
Lập kế hoạch đàm phán là công việc chuẩn bị trực tiếp cho việc đàm phán như tổ chức
thu thập và xử lý thông tin, xây dựng chương trình đàm phán, chỉ định nhân sự, phân
công nhiệm vụ, luyện tập việc thực hiện các chiến thuật đàm phán cụ thể.
Kế hoạch đàm phán cần được xây dựng kỹ lưỡng và chi tiết, nhưng linh
hoạt.
4
1.3.5. Ý nghĩa
✔ Theo bạn, việc lập kế hoạch hoàn chỉnh có lợi ích gì?
✔ Kế hoạch đàm phán tốt giúp nhân viên đàm phán vững vàng làm việc,
1.4.2. Có đối sách thích hợp với những phong cách đàm phán tương thích
✔ Phân loại đối tác và các ứng phó: (xem file sau)
5
1.5. Thành lập đoàn đàm phán
1.5.1. Thành phần và cơ cấu đoàn đàm phán
✔ Tiêu chuẩn: chiến lược, tổ chức, kiến thức chuyên môn, kỹ năng làm việc tập
thể, tính cách, hiểu biết lễ nghi trong giao tiếp quốc tế… (Nếu thiếu hoặc chưa
đủ mặt nào thì tổ chức bồi dưỡng thích hợp).
✔ Số lượng thành viên phải đủ lớn nhưng không quá lớn để không bị phân tán và
đảm nhận tốt vai trò của mình: tương xứng đối tác – có thể chia làm 2 nhóm.
Phân công rõ vai trò và nhiệm vụ của từng thành viên phù hợp với sở trường
của mỗi người.
6
✔ Có tài tổ chức, giỏi phát huy năng lực tập thể.
✔ Có nguồn thông tin thông suốt phối được với các bên liên quan: lãnh đạo,
thành viên, thậm chí với đối tác.
7
1.6.5. Tài liệu liên quan tới việc cuộc đàm phán
✔ Xác định nội dung, những thông tin kỹ thuật Xác định phạm vi thông tin và giới
hạn các thông tin chiến lược.
✔ Hạn chế công bố bí mật sống còn của ‘phía mình’ trước khi chưa đàm phán
thành công.
✔ Phân công người biên soạn, hiệu đính.
✔ Chuẩn bị in ấn và chuyển cho đối tác tại thời điểm đàm phán.
Ý nghĩa:
2.1. Nhập đề
✔ 04 nội dung cần khẳng định
✔ Giới thiệu bản thân và đồng nghiệp.
✔ Nhấn mạnh tầm quan trọng của vấn đề đàm
✔ phán.
✔ Trình bày mối quan tâm của mình về vấn đề đàm phán và những gì có liên
quan.
8
✔ Nêu chương trình nghị sự…
-Thảo luận chi tiết về hạng mục cụ thể của buổi đàm phán, kiểm
tra các tài liệu cụ thể đã bàn bạc hôm trước.
08:00 -09:45 Đọc và sửa các tài liệu đánh máy (kết quả từ hôm qua).
Trưởng đoàn dặn dò, giao nhiệm cho các thành viên.
-Tiến hành đàm phán (khai mạc, giới thiệu tài liệu đã phát, thỏa
10:00 – 12:00 thuận chương trình làm việc…).
- Các bước trao đổi, thương lượng các hạng mục đã định.
12:45 – 14:00 Ăn trưa
- Tiếp tục đàm phán (tóm tắt công việc và thỏa thuận buổi sáng,
14:00 – 17:00 thỏa thuận chương trình làm việc buổi chiều & tiếp tục đàm
phán.
Đưa tài liệu cho thư ký và nhân viên đánh máy hoàn tất công
19:00 - TỐI
việc trong ngày và chuẩn bị tài liệu cho ngày hôm sau.
Các hạng mục ngày hôm sau? Thiếu sót? Rút kinh nghiệm?
9
✔ Kinh nghiệm và tác phong thế nào? Sự kỳ vọng của đối phương là gì?
3.1. Đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác trình bày
✔ Trước hết phải đưa ra được những yêu cầu của mình nhưng phải có giới hạn và
phù hợp với đối phương.
✔ Cần phải lắng nghe những ý kiến của đối tác nhằm tìm hiểu xem phản ứng của
họ như thế nào về những yêu cầu của mình.
✔ Lưu ý khi đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác… ->
✔ Lưu ý khi đưa ra yêu cầu và lắng nghe đối tác:
+ Không bao giờ chấp nhận một đề nghị đầu tiên mà phải luôn yêu cầu những đề
nghị tốt hơn. + Không đưa ra đề nghị đầu tiên tốt nhất và kiên trì bảo vệ.
10
✔ Báo giá trước: lợi thế ảnh hưởng nối tiếp mãi cuộc đàm phán; bất lợi: đối tác
điều chỉnh giá hợp lý.
✔ Trả giá sau: lợi thế biết được mốc cao nhất của đối phương để ứng phó thích
hợp, nhưng bị động.
✔ Cần chú ý tới loại giá (cấu thành của giá) và phương thức thanh toán, các chi
phí vận chuyển và các chi phí phụ trội khác, thuế, tỷ giá, lãi suất chậm trả...
✔ Điều chỉnh hợp lý hoặc yêu cầu bên kia điều chỉnh hợp lý: bằng chứng thuyết
phục, ý kiến bên thứ ba.
3.3.3. Nhượng bộ
Nhượng bộ là sự thay đổi một quan điểm trước đó mà bạn đã giữ và bảo vệ một
cách công khai. Nhượng bộ là cái bắt buộc phải có và luôn được trông đợi trong
đàm phán.
Cuộc đàm phán thành công phải luôn có sự nhượng bộ từ các bên tham gia nhưng
phải luôn giảm thiểu sự nhượng bộ xuống càng ít càng tốt.
✔ Cần tỉnh táo tự trả lời câu hỏi sau đây trước khi muố nhượng bộ:
✔ Khi nào?
✔ Bao nhiêu?
✔ Đổi lại cái gì?
11
3.3.3.2.Trong khi nhượng bộ Cần cân nhắc thật kỹ các khía cạnh sau
✔ Cho bên kia thấy phía ta nhượng bộ là thành ý, và đó là nhượng bộ quan trọng.
✔ Lấy phương án thay thế mà giá trị ngang nhau đổi lấy sự thay đổi lập trường
của đối phương.
✔ Lấy nhượng bộ đổi lấy sự nhượng bộ tương ứng.
✔ Nhượng bộ nhỏ.
✔ Nhượng bộ có điều kiện.
✔ Nhượng bộ có lý do.
✔ Diễn đạt bằng chính những từ ngữ và thành ngữ mà bên kia sử dụng.
12
✔ Cần tham vấn chuyên gia.
✔ Tra cứu lại tài liệu và xem xét lại vấn đề kỹ thuật.
✔ Thỉnh thị ý kiến cấp trên.
✔ Gặp trở ngại khó khăn, có thể lâm vào thế bế tắt.
4.1.2. Những vấn đề cần lưu ý khi tạm hoãn việc đàm phán
✔ Tìm lý do hợp lý, hoặc nói thẳng lý do thực chất.
✔ Cần giải thích hoặc trao đổi lại các nội dung còn bất đồng.
✔ Chất vấn hoặc yêu cầu được biết thêm lý do và thông tin từ bên kia, nếu họ chủ
động tạm hoãn.
✔ Khẳng định những nội dung đã thống nhất.
✔ Thông báo hoặc cùng thống nhất với đối tác để định lại thời gian, địa điểm tái
lập cuộc đàm phán lần sau.
13
✔ Đưa ra những tiêu chuẩn khách quan.
✔ Áp dụng nhu đạo.
✔ Thay thế cán bộ đàm phán (thận trọng).
✔ Tập trung vào nhân vật chủ chốt.
14
5.4. Ký kết hợp đồng
Những vấn đề cần lưu ý khi muốn kết thúc:
✔ Ghi lại tất cả những điều đã được thỏa thuận vào lúc kết thúc thương lượng.
Nên đọc lại bất kỳ ghi chú nào, bao trùm phần đầu của cuộc đàm phán.
✔ Cần xác nhận lại các điều khoản đã được nhất trí. Không được bỏ sót bất kỳ
vấn đề nào trước khi ký kết hợp đồng, tập trung vào các nội dung quan trọng.
✔ Nếu còn những điều kiện, điều khoản nào chưa rõ thì phải giải thích cho đối tác
hoặc yêu cầu đối tác giải thích rõ trước khi chính thức ký kết hợp đồng.
6.2. Những nội dung cần kiểm điểm, rút kinh nghiệm
✔ Có hài lòng không ? Vì sao?
✔ Các bên lắng nghe như thế nào? Ai nói nhiều nhất?
✔ Ai là người đàm phán hiệu quả nhất?
✔ Ai nhường nhịn nhất? Tại sao?
✔ Chiến lược, hành động nào hữu hiệu nhất? Hành động nào cản trở cuộc
đàm phán?
✔ Đã tin cậy bên kia chưa? Tại sao?
✔ Thời gian sử dụng như thế nào? Có thể sử dụng tốt hơn không?
✔ Giải pháp sáng tạo có được đề nghị không? Điều gì xảy ra với chúng?
✔ Các bên có hiểu lẫn nhau không?
✔ Chuẩn thích đáng chưa? Sự ảnh hưởng của nó như nào?
✔ Lý lẽ nào mạnh mẽ nhất bên kia nêu ra?
✔ Bên kia tiếp thu ý kiến và lý lẽ như thế nào? Những điểm cơ bản nào học
được trong lần đàm phán này? Sẽ làm gì khác trong lần đàm phán tới?
15