You are on page 1of 160

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
(1) n .25 n 1
Tính lim
35 n  2
A. 0 B. 1
C. -1 D. Không tồn tại giới hạn

Câu 2 Tailieuchuan.vn

Tính lim   2  3  n 


1 1 1 1
5 5 5 5 
1 4 1 1
A. B. C. D.
5 5 4 3

Câu 3 Tailieuchuan.vn
x 1
lim bằng
x 1 x 1
A. +∞. B. −∞. C. 1 . D. 0

Câu 4 Tailieuchuan.vn
2 x2  6
Tính lim  a b (a, b nguyên). Khi đó giá trị của P  a  b bằng
x 3 x 3

Câu 5 Tailieuchuan.vn

x3  1  a 2  x  a 1
Có bao nhiêu giá trị a > 0 sao lim  .
x a x a
3 3
3
A. 0 . B. 2 . C. 4 . D. 1 .

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức bậc ba y  f ( x ) có đồ thị như hình vẽ:
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. Hàm số f(x) đồng biến trên (1;+∞).
B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−∞;−2).
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−2;1).

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f '( x)  ( x  1) 2 ( x  1)3 (2  x) . Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới
đây?
A. (2;+∞). B. (1;2). C. (−∞;−1). D. (−1;1).

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?
x 1 1
A. y   x 3  3 x  1 . B. y  . C. y  x  cos 2 x D. y  x 4  x 2
2x 1 2

Câu 9 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số y  x3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên
3
của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên ?
A. Vô số. B. 5. C. 7. D. 6

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó
để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó không phải là vợ chồng?
Câu 11 Tailieuchuan.vn
( x  3)( x  2)
Cho biểu thức f ( x)  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của x thỏa mãn bất
x2 1
phương trình f ( x)  1 ?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12 Tailieuchuan.vn

Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình ( x  1) x( x  2)  0 là


A. x = −2. B. x = 0. C. x = 1. D. x = 2.

Câu 13 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số g ( x)   6 x 2  96 
2015
. Tính g′(0).

A. g′(0) = 2015. B. g′(0) = 2014. C. g′(0) = 1. D. g′(0) = 0.

Câu 14 Tailieuchuan.vn
x 1
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng 
x 1 9
1 16 1 4 1 1 1 4
A. y   x  và y   x  B. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9
1 4 1 4 1 16 1 16
C. y   x  và y   x  D. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y  f ( x ) liên trục trên , f '( x)  0 có đúng hai nghiệm x  1; x  2 . Hàm số

g ( x)  f  x 2  4 x  m  , có bao nhiêu giá trị nguyên của m  [21; 21] để phương trình g '( x)  0 có

nhiều nghiệm nhất?


A. 27 B. 43 C. 5 D. 26

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi
hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.
Câu 17 Tailieuchuan.vn
50 x  15 f (39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f (41) .
40  x 2015 2
A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015

Câu 18 Tailieuchuan.vn
ax 2  bx  4 x  1
Biết hàm số f ( x)   liên tục trên . Tính giá trị của biểu thức P  a  3b .
 2ax  2b x 1

A. P = −4 B. P = 5 C. P = 4 D. P = −5

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Một nhóm có 10 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1
bạn nam là

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh
nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
A. 80640 B. 604800 C. 226800 D. 210000

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục
theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo
được chia hết cho 3.
1 5 5 7
A. B. C. D.
3 18 8 24

Câu 22 Tailieuchuan.vn

Chu kì của hàm số y  sin  x  .cos  x  là kπ. Giá trị của k là


2 2
5  5  

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là
C53 .C61.C51 C53 .C61 .5! C53 .C61 .5! C53 .C61.C51
A. B. C. D.
65 65 56 56

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a .
a 6
SA  , SA  ( ABCD) . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD )
2
Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1  u2  1; un  un 1  un 2 với n ≥ 3. Số
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho tứ giác ABCD biết 4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng và góc nhỏ nhất bằng 30∘.
Tìm các góc còn lại?
A. 75∘, 120∘, 65∘. B. 72∘, 114∘, 156∘. C. 70∘; 110∘; 150∘ D. 80∘; 110∘; 135∘.

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1,
C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.

Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục
như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ..., S50 (tham khảo hình vẽ). Tổng S =
S1 + S2 +... + S50 bằng
a 2  250  1 a 2  250  1 a 2  249  1 a2
A. B. C. D.
249 250 248 250

Câu 28 Tailieuchuan.vn
x 3x
Tìm chu kỳ tuần hoàn của hàm số f ( x)  sin  2 cos .
2 2

A. 5π B. 4π C. D. 2π
2

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).

Câu 30 Tailieuchuan.vn
(1  2sin x) cos x
Cho phương trình:  3 . Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
(1  2sin x)(1  sin x)
(2021 ; 2021 ) ?

A. 6036 B. 6066 C. 6063 D. 6630

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  2 x3  3x 2  5 tại giao điểm của đồ thị với trục tung
Oy có dạng y  a.x  b . Tính a  b

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA ⊥ (ABCD), SA=
a 6
. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
3
A. 35∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 30∘

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA  ( ABC ), SA  3a, AB  10a, BC  14a, AC  6a . Gọi M là trung điểm
3
AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN  AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
5
3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .
5

Câu 34 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a 3 , tam giác ABC đều

 
cạnh có độ dài bằng a. Gọi   AB,  SBC  , khi đó sinα bằng:

3 15 5 15
A. . B. . C. . D. .
5 3 3 5

Câu 35 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Khoảng cách
giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:
a a 3
A. B. a 3 C. D. a 2
3 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có đường cao bằng a 2 . Biết SA vuông góc
với đáy và SB tạo với đáy một góc 30∘. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khoảng cách
m n m n
từ G đến mặt phẳng (SBC) bằng a , trong đó m ,n, p là các số nguyên dương và là
p p
phân số tối giản. Khi đó m  2n  p bằng

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có SA  ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA  a ,
AD  2a, AB  a 3 . Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng
3a 7 2a 5 3a 2 a 3
A. B. . C. D.
7 5 2 2

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Cho tập hợp X = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau
đôi một lấy từ X?

Câu 39 Tailieuchuan.vn
MA NC 1
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho   .
AD CB 3
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện
ABCD cắt bởi mặt phắng ( P ) là

A. Một hình bình hành


B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
D. Một tam giác.

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy
điểm P sao cho BP  2 PD . Gọi I là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng ( MNP ) . Tính
IP
tỷ số .
IN
3 2 1
A. . B. . C. . D. 2 .
2 3 2

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).
5
A. R = 5. B. R = 3. C. R  . D. R  10 .
2

Câu 42 Tailieuchuan.vn

 3 x 2  5 x  3, khi : x  2
Cho hàm số f ( x)   . Tìm m ∈ R để hàm số f ( x) có đạo hàm trên R.
mx  2 , khi : x  2
5 m

Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Biết rằng a  b  4 và lim  


hữu hạn. Tính giới hạn L  lim  
a b b a
 3 
 
x 1 1  x
 1 x   1 x 1 x 
x 1 3

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình x 2  y 2  2mx  4(m  2) y  6  m  0 . Tìm điều kiện đế phương trình này là
phương trình đường tròn
m  2 m  2
A.  B. 1  m  2 C.  D. 1  m  2
m  1 m  1

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x3  mx 2  9 x  9m tiếp xúc với trục
hoành. Tổng các phần tử của S bằng

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau
Số cân (x) 30 31 32 33 34 35 36
Tần số (n) 3 5 6 8 12 11 4
Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34

Câu 47 Tailieuchuan.vn
 x 2  y 2  xy  7
Hệ phương trình  2 2 có tất cả các nghiệm là
 x  y  xy  3
A. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (−1;2); (x;y) = (2;−1).
B. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1).
C. (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
D. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).

Câu 48 Tailieuchuan.vn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên không dương của tham số m để phương trình 2 x  m  x  1 có
nghiệm duy nhất?
A. 4 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .

Câu 49 Tailieuchuan.vn

Cho hình lập phương ABCD. A BC  D có các cạnh đều bằng a 2 . Gọi  là góc giữa hai mặt

phẳng  AB D  và  BAC   . Khi đó sin  


m n
, với m, n, p  . Tính P  m.n. p
p

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi
khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là
50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiều cao mô hình không quá 1,5 mét
B. Chiều cao mô hình lớn hơn 2 mét
C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét.
D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn
thảm như là vĩnh biệt, tưởng như không còn công cụ nào có thể thay thế nó, không còn nơi nào
được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra
hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…
[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần không nhỏ trong thời khóa biểu của
nhiều người, nếu không nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung
niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua
ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hôm vào
quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái
tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa
đã cùng nô nức khen ngon.[...]
[3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng
mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.
Khi không dùng nữa, người ta thấy nó ôi thôi vô vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một
ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa
mình không trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội,
nhưng không nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái
“con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao
vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ
lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn
mình bên ngoài. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành công, và thanh bình đúng như
những gì y nói. Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.
[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cô gái ấy xạo, ở ngoài nào
có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cô ấy là rất thật?
Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái
sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con
người.
Ngày nay, có lẽ công việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ
đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã
giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai
của bạn có phải là dạng ngoan ngoãn không, họ có đọc sách không? có nấu ăn không? viết có
đúng chính tả không... Những gì người ta thể hiện trên Facebook, dù là khoe khoang hay che đậy,
xét cho cùng đều là “thật” hết. Nghĩ cũng hay, khi con người đã quá đông, phương tiện liên lạc
quá dễ và quá rẻ, những thứ để mị nhau quá nhiều, thì lại cũng chính con người sinh ra một công
cụ để lộ mình nhiều nhất, là Facebook.
[5] Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và
dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào
phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc
ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra
càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng càng dễ bị tổn thương.
Nếu chuyện uống nước nhiều hay ít, uống nước gì, chuyện mặc quần áo gì, mặc ít hay mặc
nhiều…, mỗi chúng ta đều có thể dễ dàng tự quyết dễ dàng, thì chuyện dùng Facebook ra sao
cũng là một hành vi mà người trưởng thành có thể điều tiết, hoàn toàn tùy nghi, không ai ép,
chẳng cần chốc chốc lại kêu ca và oán trách, nói nó đã phá hủy đời ta.
[6] Nhà xa, mỗi lần lên phố lại phải lên danh sách, tuần tự ghé đâu rồi ghé đâu…
Đầu tiên tạt qua thăm bạn cũ; ở cùng thành phố mà chỉ vì dễ dàng thấy nhau trên mạng nên cũng
không còn nhu cầu phải gặp nhau. Nhưng cũng chính vì dõi nhau trên mạng hàng ngày, những
hỏi han căn bản như “khỏe không?”, “giờ đang làm gì?”, “đang sống với ai?”… không còn cần
nữa. Cũng không còn tình trạng phải qua người này mới biết được thông tin sống-chết căn bản
của những người quen còn lại. Người ta có thì giờ để nói với nhau sâu hơn về những chuyện khác
– những phần chìm của tảng băng mà cái chóp nhiều khi chỉ là những dòng vu vơ trên Facebook,
phải gặp nhau mới có thể nói ra cho hết, bằng lời. Sau khi đã nhìn tận mắt những nếp chân chim
trên mặt nhau, khi ra về, ai nấy gật gù nghĩ, gặp nhau ngoài đời thế có phải tốt hơn trên mạng biết
bao nhiêu! Không ai ghi nhận giùm, chính những trao đổi bằng công nghệ trước đó đã khiến cho
những cuộc gặp ngoài đời thêm thực chất; và những chào hỏi trên mạng mỗi ngày đã xây đắp một
cái nền vững chắc, không hề ảo, cho những quan hệ người với người, xét ra còn tốt hơn chán vạn
lần cả mười năm bằn bặt không biết tin nhau, trong lòng vẫn lưu một hình ảnh sai lệch về nhau vì
đã thành lạc hậu!
[7] Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.
Viết bài này vì hôm qua nghe được bạn tôi dạy con: chị không cấm con dùng Facebook mà dạy
cháu dùng nó như một cách luyện ý chí: chỉ lấy thông tin và chia sẻ những thứ tốt lành, không để
cái thói tò mò và ganh tị cuốn đi, càng bớt nói về bản thân thì càng đỡ khổ. Và nhất là, chị nói, ở
cái thời đại này đời người sẽ không còn dài như trước nữa, nên dành thời gian cho những màn
hình vừa phải thôi, để mắt còn nhìn tận mặt những thứ xung quanh: nhìn cây cỏ, phố phường,
nhìn bạn bè, và nhìn mẹ.
(Bài tập luyện với Facebook, Phan Thị Vàng Anh)

Câu 51 Tailieuchuan.vn
Bài đọc trên bàn luận về vấn đề gì?
A. Sự ra đời, hình thành và phát triển của Facebook.
B. Sự chiếm lĩnh của Facebook trong đời sống của người trẻ thời hiện đại.
C. Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho người sử dụng.
D. Bài học cho người trẻ khi sử dụng ứng dụng Facebook.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] của bài đọc trên?
A. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng đang làm mưa làm gió, ảnh hưởng sâu sắc
đến đời sống người trẻ hiện đại.
B. Từ khi Facebook xuất hiện, ứng dụng Yahoo 360 không còn hoạt động và bị quên lãng.
C. Facebook đã từng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người trẻ trên toàn cầu.
D. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc
sống của con người.

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận nào dưới đây không nổi bật trong ngữ liệu trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. So sánh

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, tại sao Facebook lại là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt?
A. Vì Facebook quá nhiều thứ độc hại. Chính vì vậy con người cần sáng suốt để đưa mình vào
vùng an toàn, tránh dùng Facebook thường xuyên để rèn luyện cho mình một tâm thế sáng
suốt.
B. Vì Facebook là thế giới ảo, chỉ là trò giải trí tinh thần. Chính vì vậy, con người cần phân
định thật giả đúng sai để bản thân trở nên sáng suốt, không ganh tị về những điều không có
thật.
C. Vì Facebook là nơi để kết giao bạn bè, có nhiều bạn tốt và nhiều người xấu. Chính vì vậy,
mỗi người cần rèn luyện bản thân để sáng suốt trong cách chọn bạn và tránh những rắc rối
không đáng có.
D. Vì người ta thường phô những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói
sân si khi trông thấy người khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu,
giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự
sáng suốt.
Câu 55 Tailieuchuan.vn
Từ câu văn dưới đây, chúng ta rút ra được điều gì?
“Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.”
(Chọn đáp án đúng nhất)
A. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt trái vì vậy cần sáng suốt để tránh xa những
mặt trái và dung nạp những điều tốt.
B. Các tiện ích trong cuộc sống đều có hai mặt, bởi vậy hãy là người dùng sáng suốt, rèn luyện
ý chí để phân biệt lợi, hại, làm chủ các tiện ích và đưa chúng phục vụ chúng ta một cách tốt
nhất.
C. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những phải trái đúng sai, con người cần chấp nhận
những đánh đổi được mất khi đưa các tiện ích vào trong cuộc sống của mình.
D. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để tránh rắc rối không
đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh hơn.

Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm
1200 trước Công nguyên. Các thương nhân Hy Lạp, Phoenicia, Carthage và Etruscan đã mang
mèo nhà đến miền nam châu Âu. Vào cuối thời kỳ Đế quốc Tây La Mã (thế kỷ thứ V), dòng mèo
nhà Ai Cập đã đến một cảng biển Baltic ở miền bắc nước Đức.
Trong quá trình thuần hóa, mèo không trải qua nhiều thay đổi nên vẫn có khả năng sống sót
khi trở lại môi trường hoang dã. Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
cao. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang. Việc lai tạo giữa các loài mèo trong nước và các
loài mèo khác cũng có thể xảy ra, tạo thành các giống lai như mèo Kellas ở Scotland. [...]
Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh sáng bằng 1/6 mức
độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do mắt mèo có màng
trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm
của mắt với ánh sáng mờ. Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ. Mèo nhà có đồng tử
dạng khe (ti hí), cho phép nó tập trung ánh sáng chói mà không bị hội chứng “quang sai màu”
(hiện tượng thấu kính không hội tụ được tất cả các màu vào cùng một điểm). Khi ánh sáng yếu,
đồng tử của mèo mở rộng để che phần lớn bề mặt lộ ra của mắt.
Thính giác của mèo nhà nhạy bén nhất trong dải tần từ 500 Hz đến 32 kHz. Chúng có thể phát
hiện dải tần số cực rộng từ 55 Hz đến 79 kHz. Mèo có thể nghe được khoảng 10,5 quãng 8, trong
khi con người và chó có thể nghe được khoảng 9 quãng 8. Độ nhạy thính giác của nó được tăng
cường nhờ tai ngoài lớn và có thể di động được. Loa tai giúp khuếch đại âm thanh nên mèo có thể
phát hiện vị trí của tiếng ồn. Mèo có thể phát hiện siêu âm do con mồi là loài gặm nhấm tạo nên.
Nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng, mèo có khả năng nhận thức không gian xã hội để xác
định vị trí của chủ nhân dựa trên việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
Bên cạnh đó, mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này của chúng phát triển
tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con người). Vì thế, chúng
có thể cảm nhận được một số mùi hương mà con người không thể cảm nhận. Mèo nhạy cảm với
các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol mà chúng sử dụng để giao tiếp
thông qua việc phun nước tiểu và đánh dấu bằng các tuyến mùi. Nhiều con mèo cũng phản ứng
mạnh mẽ với thực vật có chứa nepetalactone, đặc biệt là cỏ bạc hà, vì chúng có thể phát hiện ra
chất đó với ít hơn một phần tỷ. Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
Mèo có tương đối ít nụ vị giác so với con người (trên dưới 470 so với hơn 9.000 trên lưỡi
người). Mèo nhà và mèo hoang có chung một đột biến gen thụ thể vị giác, khiến vị giác ngọt của
chúng không liên kết với các phân tử đường nên không có khả năng cảm nhận vị ngọt. Thay vào
đó, vị giác của chúng phản ứng tốt với axit, axit amin như protein và vị đắng. Mèo cũng có sở
thích về nhiệt độ riêng biệt đối với thức ăn. Chúng thích thức ăn có nhiệt độ khoảng 38°C, tương
tự như nhiệt độ của thịt tươi và thường từ chối thức ăn được làm lạnh hoặc để trong tủ lạnh (điều
này báo hiệu cho mèo rằng, "con mồi" đã chết từ lâu và do đó có thể là chất độc hoặc đang phân
hủy).
Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác, mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là
trên khuôn mặt của chúng. Chúng cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí
của các vật thể trong bóng tối bằng cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng
không khí; chúng cũng kích hoạt phản xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.
Mèo hoang hoạt động cả ngày lẫn đêm, mặc dù chúng có xu hướng hoạt động nhiều hơn một
chút vào ban đêm. Thời gian hoạt động của mèo khá linh hoạt và đa dạng, có nghĩa là mèo nhà có
thể hoạt động tích cực hơn vào buổi sáng và tối, như một phản ứng để được tương tác nhiều hơn
với con người. Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc
biệt là khi chúng trưởng thành. Thời lượng giấc ngủ hàng ngày của mèo khác nhau, thường là 12-
16 giờ, trung bình là 13-14 giờ. Một số con mèo có thể ngủ tới 20 giờ. Thuật ngữ "mèo ngủ trưa"
để chỉ một giấc ngủ ngắn đề cập đến xu hướng ngủ (rất nhẹ) của mèo trong một khoảng thời gian
ngắn.
(Đôi nét về loài mèo, Võ Văn Sự, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 27/12/2022)

Câu 56 Tailieuchuan.vn
Đâu là đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo?
A. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ V.
B. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ V.
C. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.
D. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, tại sao mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng?
A. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang nên tạo ra các giống mèo dễ thuần chủng.
B. Mèo có nhiều đặc điểm để thuần hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh
cao.
C. Mèo là loài dễ thích nghi nên ở môi trường hoang dã hay được nuôi dưỡng thì chúng đều
sống tốt.
D. Mèo là loài động vật lành tính, hiền lành, trung thành, dễ thuần hóa.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung đúng khi nói về khứu giác của loài mèo?
A. Khứu giác của mèo có bề mặt niêm mạc rộng gấp 3 lần so với con người.
B. Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
C. Mèo có thể phát hiện được chủ nhân dựa vào việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
D. Khoảng 70-80% loài mèo không bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Theo bài đọc, nhờ đâu mà thị giác của mèo phát triển mạnh?
A. Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này giúp
mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
B. Đồng tử nhỏ giúp mèo dễ thích nghi với ánh sáng mờ, nhờ đó mà thị giác phát triển mạnh
đặc biệt vào ban đêm.
C. Đồng tử được cấu tạo đặc biệt cho phép mắt mèo dẹt ngang thành một đường thẳng dài
trong ánh sáng yếu và mở rộng hoàn toàn trong ánh sáng mờ để tiếp nhận tối đa ánh sáng tới
mắt.
D. Màng nháy mắt của mèo có chức năng làm ướt mắt và tiếp nhận các ánh sáng đi qua, kể cả
những loại ánh sáng yếu nhất.
Câu 60 Tailieuchuan.vn
Thông tin nào KHÔNG được suy ra từ bài đọc trên?
A. Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
B. Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
C. Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
D. Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh

Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
[1] Ở Việt Nam, nghệ thuật, hơn những lĩnh vực khác, là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân
dân. Như ta đã thấy ở sự phát triển văn học, dân tộc này có khiếu thưởng thức cái thanh và cái
đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là không sâu sắc về phương diện nghệ
thuật. Linh mục Ca-di-e-rơ (Cadiere) viết rằng: các ngôi chùa nhỏ bé của họ, những căn nhà thấp
và tối của họ đều được trang trí cẩn thận. Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với
những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự
rực rỡ của ánh sáng. Trong nhà, các cây cột được kiên bóng lóng lánh trong màu sắc tự nhiên của
nó, hay rực sáng bởi sơn mài và vàng; vách, của, dầm nhà, đồ gỗ được chạm những đường lượn
tinh vi, những cành lá nhẹ nhàng, hay được xoi lộng cẩn thận; những món đồ mĩ nghệ nhỏ tinh tế
và quý giá, biết tạo một dáng vẻ thẩm mĩ cho những đồ vật thông thường nhất bằng kim loại, gỗ
hay tre, tô điểm cho chúng bằng những thú trang trí, biến chúng thành một cái gì đó còn hơn là
một đồ dùng. Đặc biệt đồ nữ trang được chế tác với một sự tinh tế và đa dạng vô song. [...]
[2] Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực. Họ loại bỏ tính chất
nhục dục khỏi các tác phẩm của mình. Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
hình hài dễ bị hư nát. Đối với họ, người luôn luôn thực hiện công trình của mình trong một không
khí siêu phàm, thì tinh thần là tất cả. Họ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong mọi tác phẩm cái
tinh thần vô hình của mọi vật.
Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con nai thể hiện tuổi thọ, cây tre
là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể hiện hạnh phúc, v.v.
[3] Trong tranh dân gian, nghệ thuật được quan niệm là sự cổ vũ lao động, đạo hiếu, đức hạnh. Ở
các chùa chiền, ta thấy tái hiện những cảnh tra tấn của âm phủ trong nhiều nhà, người ta treo
tranh diễn tả cảnh sinh hoạt của học trò, nhà nông tiều phu và người đánh cá. Những gương con
hiếu, tôi trung và bạn chung thuỷ được tái hiện dưới những hình thức cổ truyền.
[4] Người Việt Nam không xử lí tất cả những mô típ này, như linh mục Ca-đi-e-rơ đã nói, với sự
tự do của một nghệ sĩ đứng trước hiện thực, có thể nắm được hàng nghìn vẻ của sinh vật, và tận
dụng được mọi lợi thế bất ngờ mà sự ngẫu nhiên hoặc việc chú trọng nghiên cứu mang lại cho họ.
Tất cả những chủ đề mà họ làm nảy ra từ gỗ hay họ đổ khuôn đúc, đều được cách điệu hóa trong
các tư thế, với những động tác ước lệ.
Nhưng những nghệ sĩ có tài đã biết cách, trong những giới hạn đó, tạo cho các mô típ cổ truyền
một sức mạnh bên trong và một chiều sâu làm cho tác phẩm của họ trở thành độc đáo.
(Nguyễn Văn Huyên, Văn minh Việt Nam, Đỗ Trọng Quang dịch, NXB Hội nhà văn - Công ti văn
hóa và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, tr. 303)

Câu 61 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của bài đọc này là gì?
A. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm trong tín ngưỡng của người Việt.
B. Đề nghị khôi phục và bảo tồn vẻ đẹp văn hóa truyền thống của người Việt.
C. Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến tư tưởng nghệ thuật truyền thống của người Việt.
D. Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống của người Việt.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là gì?
A. Làm toát lên vẻ đẹp hình thức của mọi vật.
B. Làm toát lên cái tinh thần của mọi vật.
C. Tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực
D. Lãng mạn hóa các tác phẩm nghệ thuật.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, loài nào sau đây biểu hiện cho sự hạnh phúc?
A. Con hạc và con nai. B. Cây tre. C. Cây mận. D. Cây cúc.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Từ “mô típ” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A. Giá trị vật chất của tác phẩm nghệ thuật.
B. Giá trị tinh thần của tác phẩm nghệ thuật.
C. Yếu tố duy nhất trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
D. Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là gì?
A. So sánh B. Phân tích C. Chứng minh D. Bác bỏ
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!

Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi


Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn
Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi


Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời...

Cho tới chừ đây, tới chừ đây


Tôi mơ qua cửa khám bao ngày
Tôi thu tất cả trong thầm lặng
Như cánh chim buồn nhớ gió mây.

Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh


Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
(Nhớ đồng, Tố Hữu, SGK Ngữ Văn 11 nâng cao)

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở với những chi tiết đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở.
B. Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm khao khát tự do của tác giả.
C. Nỗi nhớ những ngày tháng tự do và niềm khát khao độc lập cháy bỏng.
D. Khát khao độc lập và niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ đầu được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốC.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Đâu là nhận xét đúng về từ “tôi” được xuất hiện trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba
của đoạn thơ trên?
A. Từ “tôi” trong hai khổ thơ nhấn mạnh tính cá thể của nhà thơ và khẳng định bản thân mình
với những cá tính riêng biệt.
B. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” của tuổi trẻ nhiệt huyết đầy khát khao cống hiến.
Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái “tôi” điềm đạm, lặng lẽ của tuổi trưởng thành.
C. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ
thơ thứ ba là cái “tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình.
D. Từ “tôi” trong hai khổ thơ đều nhấn mạnh cái “tôi” yêu đời, khát khao cống hiến sức trẻ cho
cách mạng và đã gặp được chân lý của cuộc đời.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” nổi bật nhất với biện pháp tu từ nào dưới đây?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hành nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu
quả.
A. phơi B. điều hành C. mạch máu D. giải phóng
Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Những vườn xung quanh, hoa đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang:
"Bên ấy chưa nhặt lá mai à?".
A. hoa B. trụi C. thủng D. nhành

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết
luôn nhớ về cha với những hành động dản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam
là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.
A. tưởng nhớ B. dản dị C. hòa đồng D. hết mực

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ hình thể, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
A. khẩu ngữ B. hình thể C. thính giác D. phát biểu

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa
nhập với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời
mưa, mất điện, tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửA...
A. hòa nhập B. tình huống C. mất điện D. nhặt củi

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Quy ước B. Quy định C. Quy mô D. Quy chuẩn
Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại.
A. những ngôi nhà nhỏ bé B. đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
C. một miền kí ức đã rời xa D. một bọc trăm trứng

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Lặng câm B. Lặng im C. Lặng thinh D. Lặng lờ

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào sau đây có thể thơ KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên) B. Ánh trăng (Nguyễn Duy)
C. Quê hương (Tế Hanh) D. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bình bát B. Bình phẩm C. Bình luận D. Phê bình

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sẽ tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập trung vào bản thân. _____ bạn chưa ở nơi mình muốn _____ bạn
đang làm tốt hơn trước đây, đó là điều đáng tự hào.
A. Có thể - nhưng B. Cho dù - vẫn C. Bất kể - thế nhưng D. Nếu - thì

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Phiên chất vấn Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan có 26 đại biểu chất
vấn, 3 đại biểu _____.
A. tranh cãi B. tranh cử C. tranh luận D. tranh chấp

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Truyện thơ dân gian mang các đặc điểm của văn học dân gian: sáng tác _____ (lúc đầu, có thể do
một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân gian hoá), phương thức lưu truyền chủ yếu bằng con
đường truyền miệng (với các dân tộc sớm có chữ viết thì truyện còn được lưu truyền bằng văn
bản chữ dân tộc), mang tính _____ (yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá, thường kết
hợp với các hình thức diễn xướng).
A. cá nhân / nguyên hợp. B. tập thể / dị bản.
C. cá nhân / dị bản. D. tập thể / nguyên hợp.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người kể chuyện bao giờ cũng kể câu chuyện từ ______ nhất định, được hiểu là vị trí để quan
sát, trần thuật, đánh giá.
A. cảm quan B. điểm nhìn C. thế giới quan D. giọng điệu

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Dù sao chúng ta cũng không thể ngăn mình lớn lên, và trưởng thành không có nghĩa sẽ ít bị tổn
thương hơn, mà chính là biết chấp nhận sự thương tổn. Chấp nhận nó, không phải để _____ trong
niềm đau mà để _____ nó và tiếp tục bước vào cuộc đời rộng lớn một cách an nhiên và chân
thành như em từng sống.
A. tổn thương / bỏ mặc B. chìm đắm / khôi phục
C. gục ngã / vượt qua D. đầu hàng / cảm hóa

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lý của
nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là
bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm
ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ”
nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ,
mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say,
hiệu quả hơn.
(Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)
Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?
A. Phê phán cách sáng tạo những ngôn ngữ vô bổ của giới trẻ đang làm mất đi sự trong sáng
của Tiếng Việt.
B. Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi
cho sự sáng tạo của giới trẻ.
C. Ca ngợi sự sáng tạo của giới trẻ trong ngôn ngữ đã làm giàu thêm, phong phú thêm kho
tàng ngôn ngữ của Tiếng Việt.
D. Không đồng tình với việc giới trẻ xem ngôn ngữ như một loại trò chơi để mua vui và giải trí
trong cuộc sống.

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Cho đoạn thơ:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều,
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu
(Trích Tràng giang, Huy Cận, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.29)
Đâu là cách hiểu đúng về cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên?
A. Vẽ nên không gian rộng lớn với bầu trời cao vời vợi được quan sát từ điểm nhìn của dòng
sông, qua đó ca ngợi vẻ đẹp mênh mông của thiên nhiên Việt Nam.
B. Ẩn dụ cho chiều sâu trong tâm hồn của người trí thức với những lo toan, buồn bã trước cảnh
nước mất nhà tan.
C. Vẽ nên sự rộng lớn của không gian khi được mở rộng ra ba chiều: cao, sâu, rộng và làm nổi
bật hình ảnh con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
D. Khắc họa hình ảnh con người bị chìm vào trong cái vô định, hố sâu của không gian, thời
gian và không tìm ra lối thoát.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết nào dưới đây có tác dụng thúc đẩy cốt
truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo?
A. Cái lò gạch cũ B. Bát cháo hành của Thị Nở
C. Tiếng chửi của Chí Phèo D. Chí Phèo vào tù

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo nào sau đây?
A. Cảm thương cho số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng
tháng Tám.
B. Tình cảm xót thương của tác giả đối với những phận người nghèo khổ, có cuộc sống quẩn
quanh, bế tắc.
C. Trân trọng những ước mơ nhỏ bé của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. Phát hiện ra những phẩm chất tốt đẹp đằng sau cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân
nghèo.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI
mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
“Al yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì
vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc
dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có Al mạnh sẽ có khả năng
học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn
hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra
lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính
tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới –
Công ti cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.
C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm
nhiều việc.
D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
nhiều việc.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân
thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc
được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.
[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.
“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi
vã.
“Nhà” trong ký ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà
chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.
“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái
xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể
đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển
Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc
xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà
ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn
khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi
đầu của sự bất hạnh.
[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng
bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình
yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là
phần mềm.
[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào,
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”
B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản
D. Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. Ước lệ tượng trưng, đòn bẩy B. Vẽ mây nẩy trăng, ước lệ tượng trưng
C. Đòn bẩy, tả cảnh ngụ tình D. Vẽ mây nẩy trăng, sóng đôi

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà
Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã
bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn,
ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay,
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người
bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ
chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men
Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thú bình lọ màu
men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men
đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời
rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ
thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại
một cái Tết Hà Nội.
(Trích Một người Hà Nội, Nguyễn Khải, SGK Ngữ văn nâng cao tập 2, NXB Giáo dục, tr.78, 79)
Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kỳ ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ -
thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một
năm.
B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian
chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây.
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền
(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)
Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau.
B. Mối quan hệ độc lập không liên quan đến nhau.
C. Mối quan hệ gần gũi, có sự tương thích với nhau.
D. Mối quan hệ đối kháng, cạnh tranh với nhau.
Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
(Trích Sóng, Xuân Quỳnh)
Dòng nào dưới đây chứa những biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ?
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa, đối lập
B. Nói quá, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
C. Liệt kê, ẩn dụ, so sánh, đối lập
D. Liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh
biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông
bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời,
nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một
cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một
tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri
(Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng
thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai
bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp
phố thị, với những cây đa, cây của 3) cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít;
từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê
xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông, Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào?
A. Ở thượng nguồn B. Khi ra giữa đồng bằng Huế
C. Trong lòng thành phố Huế D. Ở ngoại vi thành phố Huế

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12)
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái
nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu
trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những
cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật
là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một
tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về
không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời
gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như
thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở
đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào
Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
A. Giải thích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. Bình luận

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:
Mẹ ở đâu chiều nay
Nhặt lá về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm nếp
Mà thơm suốt đường con.

Ôi mùi vị quê hương


Con quên làm sao được
Mẹ già và đất nước
Chia đều nỗi nhớ thương.
(Trích Gặp lá cơm nếp, Thanh Thảo)
Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của
người mẹ.
D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi. C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Đâu là ngành công nghiệp mũi nhọn trong công nghiệp của Nhật Bản?
A. Ngành dệt. B. Công nghiệp chế tạo.
C. Sản xuất điện tử. D. Công trình công cộng.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là:
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo
thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện, chế tạo máy, cơ khí.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức
đổi mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho đa số vùng phía Tây của Trung Quốc không sản xuất nông nghiệp?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Địa hình cao và đồ sộ.
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. Giao thông vận tải không phát triển.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Vị trí nằm liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương.
B. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương
C. Nằm trong vĩ độ cao nên khí hậu biến đổi khác thường.
D. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu về Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm

Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014


Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5

Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4


Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm?
A. Cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động, năm 2014 nhập siêu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 1990 là cao nhất 52,2.
C. Cán cân xuất nhập khẩu nhìn chung là tăng mạnh.
D. Năm 1990 đến năm 2004 giảm sâu xuống còn 65,7.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ sau:
Hãy chọn nội dung chính của biểu đồ tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của
Hoa Kỳ năm 1990 - 2010?
A. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
D. Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm 1990 - 2010.

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Mắt không có tật là mắt:
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết
C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải
nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu?
A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong
khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Một đoạn dây dẫn dài l  0, 5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
B một góc   450 . Biết cảm ứng từ B  2.103 T và dây dẫn chịu lực từ F  4.10 2 N . Cường độ
dòng điện trong dây dẫn là:
A. 40 A B. 40 2 A C. 80 A D. 80 2 A

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được
công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để
nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:
A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận
tốc ban đầu của hạt là v = 2.105m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là:
A. 0 B. 6,4.10−15T C. 6,4.10−14T D. 1,2.10−15T

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt
độ 200C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước
là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị
nguyên là bao nhiêu W?

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy,
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao
nhiêu phần trăm?
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8%

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản
được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 =
4.104V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là:

A. VB = −2.103(V); VC = 2.103(V) B. VB =2.103(V); VC = −2.103(V)


C. VB = 1,5.103(V); VC = −2.103(V) D. VB = −1,5.103(V); VC = 2.103(V)

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là
A. giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời
B. quân đội liên tiếp thua trận trên chiến trường
C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng
D. mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
A. các nước phương Tây B. Mĩ, Anh và Liên Xô
C. các nước Đông Âu D. Anh và Pháp.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát
từ lí do nào sau đây?
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh
B. Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á.
C. Liên Xô theo đuổi chính sách phân hóa Pháp-Mĩ
D. Liên Xô phải tuân thủ nội dung Hội nghị Ianta.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Kinh tế hướng nội
C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế D. Kinh tế hướng ngoại

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
D. Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là?
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt thống trị đối
với các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác thống
trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp
quốc?
A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng
B. Đại hội đồng quyết định, Hội đồng Bảo an thông qua sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực.
C. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
D. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Nội dung nào không đúng khi giải thích nhận định: “Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở
ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất.
B. Từ đây, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và
hội nhập.
C. Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hòa bình, ổn định
D. Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
B. Coi trong việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc té bằng biện pháp hòa bình

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa
D. là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới sang
thời kì cận đại.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về
hình thức sinh sản được nhắc đến?

I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá
thể mẹ.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân.
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang.
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người?
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm
cơ thể phát triển nhanh hơn.
Câu 133 Tailieuchuan.vn
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
thuốc.

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.
C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.
D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.

Câu 138 Tailieuchuan.vn

Một gen có chiều dài 1360 A . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T;
có X = 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng
làm khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm
A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’.
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch
2 của gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit
loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450oC – 500oC, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).


V2 O5 ,t
2SO2 ( g)  O2 ( g)  2SO3 ( g)  r H298  198, 4 kJ

Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Câu 142 Tailieuchuan.vn
Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg 2 , NH 4 , SO 42 . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất

A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Câu 147 Tailieuchuan.vn
Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
1. A 2. C 3. A 4. 7 5. D 6. A 7. B 8. C 9. C 10.
9/10
11. C 12. A 13. D 14. A 15. D 16. 17. C 18. A 19. 20. D
48/125 3265757
21. A 22. 5/2 23. A 24. 60 25. C 26. C 27. A 28. B 29. 1/3 30. C
31. 5 32. D 33. 5 34. D 35. B 36. -11 37. B 38. 39. B 40. B
3000
41. C 42. 43. 1 44. A 45. 0 46. C 47. D 48. B 49. 12 50. C
17/800

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. C 52. D 53. A 54. D 55. B 56. C 57. B 58. B 59. A 60. D
61. D 62. B 63. D 64. D 65. C 66. B 67. B 68. C 69. A 70. A
71. B 72. A 73. B 74. B 75. C 76. C 77. B 78. D 79. C 80. A
81. A 82. C 83. D 84. B 85. C 86. B 87. C 88. B 89. A 90. D
91. D 92. C 93. D 94. B 95. A 96. D 97. C 98. B 99. B 100. D

PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. A 102. C 103. B 104. B 105. D 106. C 107. A 108. B 109. A 110. C
111. C 112. C 113. A 114. B 115. B 116. C 117. A 118. 119. A 120. A
931
121. C 122. A 123. B 124. D 125. C 126. C 127. D 128. C 129. C 130. C
131. B 132. D 133. A 134. D 135. C 136. D 137. D 138. A 139. B 140. 10
141. C 142. B 143. B 144. C 145. A 146. B 147. A 148. D 149. B 150. 74
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
(1) n .25 n 1
Tính lim
35 n  2
A. 0 B. 1
C. -1 D. Không tồn tại giới hạn
Phương pháp giải
Cho hai dãy số  un  ,  vn  . Nếu un  vn với mọi n và lim vn  0 thì lim un  0 .

Lời giải
(1) n .25n 1 25n 1
Ta có:  5n2
35 n  2 3
25 n 1 (1) n .25n 1
Mà lim  0 nên lim 0
35 n  2 35n  2

Câu 2 Tailieuchuan.vn

Tính lim   2  3  n 


1 1 1 1
5 5 5 5 
1 4 1 1
A. B. C. D.
5 5 4 3
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm cấp số nhân
Bước 2: Sử dụng công thức tổng cấp số nhân lùi vô hạn
Dãy số có giới hạn hữu hạn
Lời giải
1 1 1 1
lim   2  3  n 
5 5 5 5 

1  1 1 1 
 lim  1   2  n1  
5  5 5 5 

1 1 1
 . 
5 1 1 4
5

Câu 3 Tailieuchuan.vn
x 1
lim bằng
x 1 x 1
A. +∞. B. −∞. C. 1 . D. 0
Phương pháp giải
Lời giải
Đặt f ( x)  x  1; g ( x)  x  1 . Ta có lim f ( x)  2; lim g ( x)  0; g ( x)  0 khi x→1+
x 1 x 1

x 1
Vậy lim   .

x 1 x 1

Câu 4 Tailieuchuan.vn
2 x2  6
Tính lim  a b (a, b nguyên). Khi đó giá trị của P  a  b bằng
x 3 x 3

Phương pháp giải


- Sử dụng biểu thức liên hợp hoặc dùng máy tính.
Lời giải

2 x2  6 2  x 2  3
Ta có lim  lim  lim 2( x  3)  4 3 .
x 3 x  3 x 3 x  3 x 3

Suy ra a = 4, b = 3. Vậy P = a + b = 7.

Câu 5 Tailieuchuan.vn

x3  1  a 2  x  a 1
Có bao nhiêu giá trị a > 0 sao lim  .
x a x a
3 3
3
A. 0 . B. 2 . C. 4 . D. 1 .
Phương pháp giải
- Khử (x - a) ở tử và mẫu sau đó thay x = a vào.
Lời giải
x3  1  a 2  x  a
Có lim
x a x3  a3
x  x 2  a 2   ( x  a)
 lim
x a x3  a3
x( x  a )  1 1
 lim 
x a x 2  ax  a 2 3
2a 2  1 1
 
3a 2 3
 a  1.
Thử lại thấy thỏa mãn.
Mà a > 0
Vậy có 1 giá trị của a

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức bậc ba y  f ( x ) có đồ thị như hình vẽ:

Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?


A. Hàm số f(x) đồng biến trên (1;+∞).
B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−∞;−2).
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−2;1).
Phương pháp giải
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Lời giải
Trên khoảng (1;+∞), đồ thị hàm số có hướng “đi lên” nên hàm số đồng biến.
=> Chọn A
Trên khoảng (−∞;−2), đồ thị hàm số có hướng “đi lên” nên hàm số đồng biến.
=> Loại B
Trên khoảng (0;+∞), đồ thị hàm số có hướng “đi xuống rồi đi lên” nên hàm số không đồng biến
cũng không nghịch biến.
=> Loại C
Trên khoảng (−2;1), đồ thị hàm số có hướng “đi lên rồi đi xuống” nên hàm số không đồng biến
cũng không nghịch biến.
=> Loại D

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f '( x)  ( x  1) 2 ( x  1)3 (2  x) . Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới
đây?
A. (2;+∞). B. (1;2). C. (−∞;−1). D. (−1;1).
Phương pháp giải
Bước 1: Giải phương trình f '( x)  0 tìm nghiệm bội lẻ.
Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Lời giải
Bước 1: Giải phương trình f '( x)  0 tìm nghiệm bội lẻ.

 x  1
Ta có f '( x)  0   x  1
 x  2

Vì x = −1 là nghiệm bộ 2 của phương trình nên x = −1 không là điểm cực trị.


Bước 2: Lập bảng biến thiên và tìm khoảng đồng biến.
Ta có bảng biến thiên:
x  -1 1 2 

f ' x - 0 - 0 + 0 -

 f  2
f  x
f 1 

=> Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1;2)

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?
x 1 1
A. y   x 3  3 x  1 . B. y  . C. y  x  cos 2 x D. y  x 4  x 2
2x 1 2
Phương pháp giải
Hàm số y  f ( x ) đồng biến trên R  f '( x)  0, x  R và chỉ bằng 0 tại hữu hạn điểm.
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Lời giải
1
Xét hàm số y  x  cos 2 x có y '  1  sin 2 x  0 x  nên đồng biến trên .
2
Câu 9 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số y  x3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên
3
của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên ?
A. Vô số. B. 5. C. 7. D. 6
Phương pháp giải
- Để hàm số y  f ( x ) đồng biến trên thì f '( x)  0, x  và bằng 0 tại hữu hạn điểm.
a  0
- Sử dụng: ax 2  bx  c  0 x   .
  0
Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số
Lời giải
1
Ta có: y  x3  (m  1) x 2  (4m  9) x  2022  y '  x 2  2(m  1) x  4m  9 .
3
Hàm số đã cho đồng biến trên
 x 2  2(m  1) x  4m  9  0 x 

1  0
 (luôn đúng)
 '  0
 (m  1) 2  (4m  9)  0.

 m 2  2m  8  0
 2  m  4
Mà m ∈ Z ⇒ m ∈ {−2;−1;0;1;2;3;4}.
Vậy có 7 giá trị của m thỏa mãn.

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó
để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó không phải là vợ chồng?
Phương pháp giải
- Xác định số phần tử không gian mẫu: nΩ
- Xác định biến cố và số kết quả có thể có, từ đó tính xác suất của biến cố
Lời giải
Chọn 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng
Số phần tử của không gian mẫu là: n  C101 .C101  100
A: “2 người được chọn không là vợ chồng”
Bước 1: Chọn ra 1 nam: C101  10

Bước 2: “Chọn ra 1 nữ không phải là vợ của nam đã chọn” : C91  9


 nA  9.10  90

90 9
 PA   .
100 10

Câu 11 Tailieuchuan.vn
( x  3)( x  2)
Cho biểu thức f ( x)  . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của x thỏa mãn bất
x2 1
phương trình f ( x)  1 ?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4
Phương pháp giải
- Biến đổi f ( x) về làm xuất hiện tích, thương các nhị thức bậc nhất.
- Tìm nghiệm của các nhị thức bậc nhất xuất hiện trong f ( x) và xắp sếp theo thứ tự tăng dần.
- Lập bảng xét dấu của f ( x) và kết luận.
Dấu của nhị thức bậc nhất
Lời giải
( x  3)( x  2) x2  x  6 x5
Ta có 1  f ( x)  1   1   .
x 1
2
x 1
2
( x  1)( x  1)

Phương trình x  5  0  x  5; x  1  0  x  1 và x  1  0  x  1 .


Bảng xét dấu

Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng 1  f ( x)  0  x  (5; 1)  (1; ).
Vậy có tất cả 3 giá trị nguyên âm của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 12 Tailieuchuan.vn

Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình ( x  1) x( x  2)  0 là


A. x = −2. B. x = 0. C. x = 1. D. x = 2.
Phương pháp giải
- Giải bất phương trình đã cho kèm theo điều kiện xác định.
Dấu của nhị thức bậc nhất
Lời giải
Điều kiện: x( x  2)  0
Đặt f ( x)  x( x  2) .
Phương trình x  0 và x  2  0  x  2 .
Bảng xét dấu:

x  0
Dựa vào bảng xét dấu, ta thấy rằng f ( x)  0   .
 x  2
x  0
- Nếu f ( x)  0   thì bất phương trình trở thành 0  0 (đúng).
 x  2
x  0
- Nếu  thì f ( x)  0 nên bất phương trình tương đương x  1  0  x  1 .
 x  2
x  0
Kết hợp  ta được x  1 .
 x  2
Vậy bất phương trình có tập nghiệm S  {2}  {0}  [1; ) .
Do đó nghiệm nguyên nhỏ nhất của bất phương trình là x  2 .

Câu 13 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số g ( x)   6 x 2  96 
2015
. Tính g′(0).

A. g′(0) = 2015. B. g′(0) = 2014. C. g′(0) = 1. D. g′(0) = 0.


Phương pháp giải
Tính đạo hàm g′(x)
=> g′(0) =?
Lời giải
Với mọi x  , g '( x)  2015  6 x 2  96 
2014
(12 x) .

Suy ra g′(0) = 0.

Câu 14 Tailieuchuan.vn
x 1
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng 
x 1 9
1 16 1 4 1 1 1 4
A. y   x  và y   x  B. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9
1 4 1 4 1 16 1 16
C. y   x  và y   x  D. y   x  và y   x 
9 9 9 9 9 9 9 9
Phương pháp giải
Phương pháp viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số
Lời giải
Gọi M  x0 ; y0  là tọa độ tiếp điểm. Ta có:

1 1 1 x  4
f '  x0   k         x0  1  9   0
2
.
 x0  1  x0  2
2
9 9

+ Với x0  4 ta có y0  , phương trình tiếp tuyến tại  4;  là


4 4
3 3  
1 4 1 16
y   ( x  4)   y   x  .
9 3 9 9

+ Với x0  2 ta có y0  , phương trình tiếp tuyến tại  2;  là


2 2
3  3
1 2 1 4
y   ( x  2)   y   x  .
9 3 9 9

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y  f ( x ) liên trục trên , f '( x)  0 có đúng hai nghiệm x  1; x  2 . Hàm số

g ( x)  f  x 2  4 x  m  , có bao nhiêu giá trị nguyên của m  [21; 21] để phương trình g '( x)  0 có

nhiều nghiệm nhất?


A. 27 B. 43 C. 5 D. 26
Phương pháp giải
Bước 1: Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp để tính g x : g x  u x .gu .
Bước 2: Biện luận nghiệm của g '( x)  0
u ( x )  1
có đúng hai nghiệm thì f '  u  x    0 có nhiều nghiệm nhất khi  đều có tối đa nghiệm.
u ( x )  2
Bước 3: Biện luận nghiệm của phương trình bậc hai để tìm điều kiện của m.
Bước 4: Đếm các giá trị của m
Số các số nguyên từ m đến n là: n - m +1 số.
Lời giải
Bước 1:
f '(1)  f '(2)  0
g ( x)  f  x 2  4 x  m 

g '( x)  (2 x  4). f '  x 2  4 x  m 

Bước 2:
g '( x)  0

 x  2

 f '  x  4 x  m   0 (1)
2

(1) có tối đa nghiệm khi và chỉ khi cả 2 phương trình


 x2  4 x  m  1
 2 đều có 2 nghiệm.
 x  4 x  m  2

Bước 3:
x 2  4 x  m  1 có 2 nghiệm khi và chỉ khi
 '  m  5  0  m  5
x 2  4 x  m  2 có 2 nghiệm khi và chỉ khi
 '  m  6  0  m  6
Vậy m  5
Bước 4:
Mà m  [21; 21] nên m là các số nguyên từ -4 đến 21.
Số các giá trị của m là 21 - (-4) + 1 = 26.

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi
hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất và khái niệm biến cố đối.
Lời giải
Gọi Ak là biến cố: “Hạt thứ k nảy mầm”, trong đó k ∈ {1;2;3}
Để có 2 hạt nảy mầm, ta chia thành 3 khả năng:
Trường hợp 1: Hạt thứ 1 và hạt thứ 2 nảy mầm, hạt thứ 3 không nảy mầm.
Trường hợp 2: Hạt thứ 2 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 1 không nảy mầm.
Trường hợp 3: Hạt thứ 1 và hạt thứ 3 nảy mầm, hạt thứ 2 không nảy mầm.
Vậy xác suất cần tính là:
48
P  P A A A  P A A A  P A A A  3.0,82.(1  0,8) 
 1 2 3  1 2 3  1 2 3 125

Câu 17 Tailieuchuan.vn
50 x  15 f (39) 1
Cho hàm số f ( x)  . Tính A   . f (41) .
40  x 2015 2
A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015
Phương pháp giải
Tính: f ( x); f ( x)  f (39); f (41) rồi thay vào A.
Lời giải
2015
Ta có. y( x)   f (39)  2015 .
(40  x) 2
4030
f ( x)   f (41)  4030
(40  x)3

Khi đó, A = 1 + 2015 = 2016.

Câu 18 Tailieuchuan.vn
ax 2  bx  4 x  1
Biết hàm số f ( x)   liên tục trên . Tính giá trị của biểu thức P  a  3b .
 2ax  2b x 1

A. P = −4 B. P = 5 C. P = 4 D. P = −5
Phương pháp giải
- Hàm số y  f ( x ) được gọi là liên tục trên khoảng K và x0  K nếu:

lim f ( x)  lim f ( x)  f  x0 
x  x0 x  x0

Hàm số liên tục trên khoảng, đoạn


Lời giải
Ta có trên mỗi khoảng (−∞;1), (1;+∞), hàm số f ( x) là hàm đa thức nên f ( x) liên tục trên mỗi
khoảng (−∞;1), (1;+∞).
Ta có:
lim f ( x)  lim  ax 2  bx  4   a  b  4
x 1 x 1

lim f ( x)  lim(2 ax  2b)  2a  2b


x 1 
x 1

f (1)  a  b  4

Để hàm số f ( x) liên tục trên thì f ( x) liên tục tại


x  1  lim f ( x)  lim f ( x)  f (1)
x 1 x 1

 a  b  4  2a  2b  a  3b  4

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Một nhóm có 10 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1
bạn nam là
Phương pháp giải
Bước 1: Tìm số cách chọn 10 bạn bất kì trong nhóm.
Bước 2: Tìm số cách chọn 10 bạn sao cho không có bạn nam nào.
Bước 3: Tìm số cách chọn thỏa mãn yêu cầu bài toán và kết luận.
Lời giải
Nhóm đó có tất cả 10 + 15 = 25 bạn.
Số cách chọn 10 bạn trong số 25 bạn là: C25
10
.

Số cách chọn 10 bạn sao cho không có bạn nam nào là: C1510 .
Vậy số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1 bạn nam là:
10
C25  C15
10
 3265757 .

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh
nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
A. 80640 B. 604800 C. 226800 D. 210000
Phương pháp giải
-TH 1: Lập 1 số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 1.
-TH 2: Lập số tự nhiên có các chữ số khác nhau có dạng 10bcde .
+Tính số cách chèn thêm chữ số 1 vào 10bcde .
Chỉnh hợp
Lời giải
Số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh nhau, các chữ số
còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
Khi đó trừ đi 2 chữ số 1 thì còn lại 5 chữ số khác nhau và khác 1.
TH 1: Lập một số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 1. (trường hợp này a ≠
0)
Gọi số cần lập là abcde
Chọn một chữ số vào vị trí của a có 8 cách (a ∈ {2;3;4;5;6;7;8;9})
Chọn bốn chữ số còn lại có A84 cách (b,c,d,e ∈ {0;2;3;4;5;6;7;8;9}∖{a})

Vậy có 8. A84 = 13440 số

Với mỗi số lập được có 6 chỗ có thể chèn chữ số 1 nên có C62 cách chèn chữ số 1.

Có 13440. C62 = 201600 số.

TH 2: (trường hợp này a = 0) Lập số tự nhiên có các chữ số khác nhau có dạng 10bcde có A84 số
Chèn thêm chữ số 1 có 5 cách, đó là các ô trống giữa 0_b_c_d_e_
Có 5. A84 = 8400 số
Kết luận: 201600 + 8400 = 210000 số.

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục
theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo
được chia hết cho 3.
1 5 5 7
A. B. C. D.
3 18 8 24
Phương pháp giải
Bước 1: Xác định đúng không gian mẫu là số lượng các số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra.
Bước 2: Chia trường hợp để số đó có thể chia hết cho 3.
+ TH1: : Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1.
+ TH2: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 2.
+ TH3: Chữ số hàng trăm chia hết cho 3.
Biến cố và xác suất của biến cố
Lời giải
Số lượng chữ số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra là: n(Ω) = 63 = 216 số.
TH1: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 1. Khi đó tổng hai chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia 3
dư 2.
⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;1), (1;4), (2;3), (2;6), (5;6), (5;3), (4;4)
Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 1 và 4 ⇔2 cách chọn.
⇒ Tổng số cách chọn của TH1 là: 2 × 12 = 24 cách chọn.
TH2: Chữ số hàng trăm chia 3 dư 2. Khi đó tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia 3 dư
1.
⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;3), (1;6), (2;2), (2;5), (3;4), (4;6); (5;5)
Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 2 và 5 ⇔2 cách chọn.
⇒ Tổng số cách chọn của TH2 là: 2 × 12 = 24 cách chọn.
TH3: Chữ số hàng trăm chia hết cho 3. Khi đó tổng chữ số hàng chục và hàng đơn vị phải chia
hết cho 3.
⇒ Các cặp số hàng chục và hàng đơn vị thỏa mãn là: (1;5), (1;2), (2;4), (3;3), (4;5), (6;6), (6;3)
Với các cặp số khác nhau thì ta có 2 cách xếp ⇒12 cách chọn cho cặp hàng chục và hàng đơn vị.
Mặt khác ta có 2 chữ số hàng trăm thỏa mãn là: 3 và 6 ⇔2 cách chọn.
⇒Tổng số cách chọn của TH3 là: 2 × 12=24 cách chọn.
=>Ta có tất cả: 24 + 24 + 24 = 72 cách chọn hay 60 số có 3 chữ số chia hết cho 3 được tạo thành
bằng cách gieo viên xúc xắc đồng chất 3 lần.
72 1
⇒ Xác suất cần tìm là: P   .
216 3

Cách 2:
Số các số tự nhiên có 3 chữ số có thể tạo ra là: n(Ω) = 63 = 216 số.
Một số có 3 chữ số chia hết cho 3 thì tổng của các chữ số phải chia hết cho 3
=> Chia 3 trường hợp:
TH1: Gieo được 3 số chia hết cho 3
=> Các số cùng thuộc tập hợp {3;6} => Có 2.2.2 = 8 số
TH2: Gieo được 3 số chia 3 dư 1
=> Các số cùng thuộc tập hợp {1;4} => Có 8 số
TH3: Gieo được 3 số chia 3 dư 2
=> Các số cùng thuộc tập hợp {2;5}=> Có 8 số.
TH4: Gieo được 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2
+ Có 2 cách chọn số chia hết cho 3, 2 cách chọn số chia 3 dư 1 và 2 cách chọn số chia 3 dư 2.
+ Có 3! Cách sắp xếp các số đã được chọn
=> Có 2.2.2.3! = 48 số.
72 1
⇒ Xác suất cần tìm là: P   .
216 3

Câu 22 Tailieuchuan.vn

Chu kì của hàm số y  sin  x  .cos  x  là kπ. Giá trị của k là


2 2
5  5  
Phương pháp giải
2
Hàm số A.sin(ax  b) ( A.a  0) là một hàm số tuần hoàn chu kì T 
|a|

Lời giải
2  2  1 4 
y  sin  x  .cos  x   sin  x 
5  5  2 5 
2 2 5
Hàm số trên có chu kì là T   
|a| 4 2
5

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là
C53 .C61.C51 C53 .C61 .5! C53 .C61 .5! C53 .C61.C51
A. B. C. D.
65 65 56 56
Phương pháp giải
Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
| A|
 P( A)  .
||

Lời giải
Ta có mỗi học sinh có 6 cách chọn quầy phục vụ nên n()  65
Gọi A là biến cố thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh để vào cùng một quầy C53 .

Sau đó chọn 1 quầy trong 6 quầy để các em vào là C61

Còn 2 học sinh còn lại có C51 cách chọn quầy để vào cùng.

Nên n( A)  C53 .C61.C51


C53 .C61.C51
Vậy P( A)  .
65

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a .
a 6
SA  , SA  ( ABCD) . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD )
2
Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.
Phương pháp giải
- Gọi O là giao của AC và BD
- Quy góc giữ hai mặt phẳng về góc giữa hai đường thẳng.
Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng
Lời giải

Gọi O là giao của AC và BD


Ta có AB = AD ⇒ SB = SD
⇒ ΔSBD cân tại S
O là trung điểm của BD (ABCD là hình vuông )
AO ⊥ BD ⇒ SO ⊥ BD (định lý 3 đường vuông góc)
Ta có
 SO  ( SBD)
 BD  ( ABCD )

 BD  ( SBD)  ( ABCD)
 SO  BD

 AO  BD
 Góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) là góc giữa SO và BD và bằng SOA

a 2 a 6
Xét SOA vuông tại A , có OA  , SA 
2 2

a 6
SA
SOA  tan  tan 2  3
OA a 2
2
Vậy góc giữa ( SBD ) và ( ABCD ) bằng  60 .

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1  u2  1; un  un 1  un 2 với n ≥ 3. Số
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144
Phương pháp giải
Lập dãy số.
Lời giải
Ta có: u11 = 89

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho tứ giác ABCD biết 4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng và góc nhỏ nhất bằng 30∘.
Tìm các góc còn lại?
A. 75∘, 120∘, 65∘. B. 72∘, 114∘, 156∘. C. 70∘; 110∘; 150∘ D. 80∘; 110∘; 135∘.
Phương pháp giải
4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng nên: u1 + u2 + u3 + u4 = 360
Lời giải
Ta có: u1 + u2 + u3 + u4 = 360 ⇔ 30 + 30 + d + 30 + 2d + 30 + 3d = 360 ⇔ d = 40.
Vậy u2 = 70; u3 = 110; u4 = 150.

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1,
C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.
Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục
như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ..., S50 (tham khảo hình vẽ). Tổng S =
S1 + S2 +... + S50 bằng
a 2  250  1 a 2  250  1 a 2  249  1 a2
A. B. C. D.
249 250 248 250
Phương pháp giải
Lời giải
Diện tích hình vuông thứ nhất là S1  a 2 .

a 2 1
Cạnh hình vuông thứ hai là: a2  nên diện tích hình vuông thứ hai là S2  a22  S1
2 2
1
Tiếp tục quá trình trên, ta được: Diện tích các hình vuông lập thành cấp số nhân với S1  a 2 , q  .
2

Vậy S 

S1 1  q50   a 2
2 50
.
1
1 q 2 49

Câu 28 Tailieuchuan.vn
x 3x
Tìm chu kỳ tuần hoàn của hàm số f ( x)  sin  2 cos .
2 2

A. 5π B. 4π C. D. 2π
2
Phương pháp giải
2
-Hàm số y  k .sin(ax  b) có chu kỳ là T 
|a|
2
-Hàm số y  k .cos(ax  b) có chu kỳ là T 
|a|

-Hàm số y  f ( x ) có chu kỳ T1 ; hàm số y  g ( x ) có chu kỳ T2 thì chu kỳ của hàm số


y  a. f ( x)  b.g ( x) là T bằng bội chung nhỏ nhất của T1 và T2 .

Lời giải
x 2
Chu kỳ tuần hoàn của hàm số y  sin là T1   4
2 1
2

3x 2 4
Chu kỳ tuần hoàn của hàm số y  cos là T2  
2 3 3
2

Vậy chu kỳ tuần hoàn của hàm số ban đầu là T  4 .

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).
Phương pháp giải
- Trong tam giác SOD dựng MH // SO, H ∈ OD
- Xác định góc giữa BM và mặt phẳng (ABCD)
- Tính góc
Lời giải

Trong tam giác SOD dựng MH / / SO, H  OD ta có MH  ( ABCD) .

Vậy góc tạo bởi BM và mặt phẳng ( ABCD ) là MBH .

1 1 1 a 2
Ta có MH  SO  SD 2  OD 2  4 a 2  2a 2  .
2 2 2 2

3 3 3a 2
BH  BD  2a 2  .
4 4 2
MH 1
Vậy tan MBH   .
BH 3
Câu 30 Tailieuchuan.vn
(1  2sin x) cos x
Cho phương trình:  3 . Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
(1  2sin x)(1  sin x)
(2021 ; 2021 ) ?

A. 6036 B. 6066 C. 6063 D. 6630


Phương pháp giải
Lời giải
sin x  1

ĐK:  1
sin x   2

(1  2sin x) cos x
 3
(1  2sin x)(1  sin x)

 cos x  sin 2 x  3  3 sin x  2 3 sin x  2 3 sin 2 x

 cos x  sin 2 x  3 sin x  3 cos 2 x

   
 cos x  3 sin x  sin 2 x  3 cos 2 x  sin   x   sin  2 x  
6   3

  k 2
 x   18  3

 x    k 2 (Loai )
 2
 k 2
Kết hợp với điều kiện ta có x   
18 3
x  (2021 ; 2021 ) nên:

 k 2 1 k2
2021     2021  2021     2021
18 3 18 3
 3031, 42  k  3031,58.k   k  {3031; 3030;;3031}

Vậy có 3031 - (-3031) + 1 = 6063 nghiệm thỏa mãn.

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y  2 x3  3x 2  5 tại giao điểm của đồ thị với trục tung
Oy có dạng y  a.x  b . Tính a  b
Phương pháp giải
Sử dụng đạo hàm để viết phương trình tiếp tuyến y  y x   x  x0   y0
0

Lời giải
Giao điểm của đồ thị với trục là tung A(0; 5)
Ta có y  6 x 2  6 x  k  y x   0
0

Phương trình tiếp tuyến là: y  y x   x  x0   y0  5


0

 y  5

Vậy a  0; b  5  a  b  5

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA ⊥ (ABCD), SA=
a 6
. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
3
A. 35∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 30∘
Phương pháp giải
Xác định hình chiếu vuông góc của đường thẳng SC lên mặt phẳng (ABCD)
Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Tính góc theo công thức lượng giác (tanα) trong tam giác
Bài toán về góc giữa đường thẳng và mặt phẳng
Lời giải

Do SA ⊥ (ABCD)

 ( SC;( ABCD))  SCA

Xét hình vuông ABCD : AC  a 2


a 6
SA a 3
tan SCA   3 
AC a 2 3
 SCA  30
Chọn D

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA  ( ABC ), SA  3a, AB  10a, BC  14a, AC  6a . Gọi M là trung điểm
3
AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN  AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
5
3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .
5
Phương pháp giải
Bước 1: Chọn mặt phẳng song song chứa SM và song song với CN. Từ đó quy đổi khoảng cách
giữa 2 đường thẳng chéo nhau thành khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng.
Bước 2: Tính khoảng cách từ chân đường cao đến mặt phẳng chứa SM, sử dụng hệ thức lượng và
lượng giác
Bước 3: Tính khoảng cách yêu cầu đề bài
Lời giải

Ta có
AB 2  AC 2  BC 2 1
cos BAC    BAC  120
2 AB.BC 2
3
AN  AB  6a
5
1
AM  AC  3a
2
Gọi E là trung điểm AN ⇒ ME / /NC (EM là đường trung bình của ΔANC)
Kẻ SF vuông góc với EM
 NC / / EM
  NC / /( SEM ) mà SM ⊂ (SEM) ⇒ d(CN,SM) = d(N,(SEM))
 EM  ( SEM )
AN ∩ (SEM) = E
d ( N , ( SEM )) AE
   1  d ( N , ( SEM ))  d ( A, ( SEM ))
d ( A, ( SEM )) EN

Kẻ AH vuông góc với SF ⇒ d(A,(SEM)) = AH


+) AE = 3a => Tam giác AME cân tại A => EAF  60
3a
+) AF  AE.cos EAF 
2

1 1 1 3a 5
+) 2
 2
 2
 AH 
AH AS AF 5

3a 5
 d ( SM , CN ) 
5
Vậy k = 5

Câu 34 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a 3 , tam giác ABC đều

 
cạnh có độ dài bằng a. Gọi   AB,  SBC  , khi đó sinα bằng:

3 15 5 15
A. . B. . C. . D. .
5 3 3 5
Phương pháp giải
Bước 1: Gọi I là trung điểm của BC. Kẻ AH  SI , H  SI .

 
  AB,  SBC   ( AB, BH )  ABH .

AH a 15 15
Bước 2: Tính AI , AH .sin    :a  .
AB 5 5
Lời giải
Gọi I là trung điểm của BC. Kẻ AH  SI , H  SI .
Vì tam giác ABC đều nên AI  BC . Lại có SA  BC nên BC  ( SAI ) .
Suy ra BC  AH . Vì AH  SI nên AH  ( SBC )

 
  AB,  SBC   ( AB, BH )  ABH

a 3
Ta có AI là đường cao trong tam giác đều nên AI  ; AH là đường cao trong tam giác vuông
2
a 3
a 3.
SA. AI 2 a 15
nên AH    .
SA  AI
2 2
a 3
2 5
(a 3) 2   
 2 

AH a 15 15
Tam giác AHB vuông tại H nên sin    :a 
AB 5 5

Câu 35 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Khoảng cách
giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:
a a 3
A. B. a 3 C. D. a 2
3 3
Phương pháp giải
- Gọi O là tâm của đáy
- Đưa về tính khoảng cách từ O đến (SAB)
- Gọi I là trung điểm của AB.
- Tính OH.
Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song
Thể tích và tỉ số thể tích của khối chóp
Lời giải

 SO  ABCD

Gọi O là tâm của đáy  
 SO  a 3

Vì CD / /(SAB)  d (CD, ( SAB))  d (C , ( SAB))


d (C , ( SAB)) CA
Vì CO  ( SAB)  { A}   2
d (O, ( SAB)) OA
 d (C , ( SAB))  2d (O, ( SAB))

OI  AB

Gọi I là trung điểm của AB   BC
OI  2  a

Trong (SOI), kẻ OH vuông góc với SI, dễ dàng chứng minh được OH vuông góc với (SAB)
SO.OI a 3
 d (O, ( SAB))  OH  
SO 2  OI 2 2

Vậy d (CD, ( SAB))  a 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có đường cao bằng a 2 . Biết SA vuông góc
với đáy và SB tạo với đáy một góc 30∘. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khoảng cách
m n m n
từ G đến mặt phẳng (SBC) bằng a , trong đó m ,n, p là các số nguyên dương và là
p p
phân số tối giản. Khi đó m  2n  p bằng
Phương pháp giải
Bước 1: Gọi I là trung điểm BC. Tính AB, GI.
Bước 2: Tính SA và SI.
Bước 3: Trong (SAI): kẻ GH ⊥ SI (H ∈ SI). Chứng minh GH ⊥ (SBC).
Bước 4: Tính d(G,(SBC)) = GH và kết luận.
Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng
Lời giải

Gọi I là trung điểm BC.


Theo đề, ta có AI  a 2 .
2 6 1 a 2
 AB  a và GI  AI  .
3 3 3
Ta có A,B lần lượt là hình chiếu của điểm S, B lên mặt phẳng ( ABC ) .

 Góc giữa SB và đáy bằng ( SB, AB)  SBA .

2 6 3 2 2
Ta có SA  AB.tan 30  a.  a.
3 3 3

8a 2 a 26
Tam giác SAI vuông tại A : SI  SA2  AI 2   2a 2  .
9 3
Trong ( SAI ) : kẻ GH  SI ( H  SI ) .
GH  SI

Ta có GH  BC ( do BC  ( SAI ))
 Trong ( SBC ) : SI  BC  I

⇒ GH ⊥ (SBC).
⇒ d(G,(SBC)) = GH.
Ta có (g.g).
2 2 a 2
a.
GH GI SA.GI 3 3  2 26 a.
   GH  
SA SI SI a 26 39
3
⇒ m = 2, n = 26, p = 39.
Vậy m − 2n + p = 2 − 2.26 + 39 = −11.

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có SA  ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA  a ,
AD  2a, AB  a 3 . Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng

3a 7 2a 5 3a 2 a 3
A. B. . C. D.
7 5 2 2
Phương pháp giải
Bước 1: Chứng minh CD ⊥ (SAD), AB // (SCD)
Bước 2: Sử dụng tính chất sau
Nếu AB//(α) thì d(B,(α)) = d(A,(α)).
Bước 3: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách
1 1 1
Trong tam giác ABC vuông tại A có đường cao AH thì: 2
 2

AH AB AC 2
Lời giải
Bước 1:
Kẻ AH ⊥ SD
CD  AD 
  CD  ( SAD)
CD  SA 

⇒ CD ⊥ AH
Mà AH ⊥ SD nên AH ⊥ (SCD)
⇒ AH = d(A,(SCD))
AB//CD ⇒ AB//(SCD)
Bước 2:
⇒ d(B,(SCD)) = d(A,(SCD)) = AH
Bước 3:
Xét tam giác vuông SAD có đường cao AH, ta có:
1 1 1
2
 2
AH SA AD 2
1 1 5
 2
 2  2
a 4a 4a

2a 5
 AH 
5

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Cho tập hợp X = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau
đôi một lấy từ X?
Phương pháp giải
Bước 1: Xét e = 0 và e ≠ 0
Bước 2: Kết hợp cả 2 trường hợp
Lời giải
Gọi số có 5 chữ số là abcde (a  0)
+) Xét e = 0, khi đó số cách chọn số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau đôi một lấy từ X là A74
+) Xét e ≠ 0, khi đó số cách chọn số e là 3 cách. Số cách chọn a là 6 cách, số cách chọn 3 số còn
lại là A63

=> Có 3.6. A63 cách chọn trong trường hợp này.

Kết hợp cả 2 trường hợp ta được: A74 + 3.6. A63 = 3000 số.

Câu 39 Tailieuchuan.vn
MA NC 1
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho   .
AD CB 3
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện
ABCD cắt bởi mặt phắng ( P ) là

A. Một hình bình hành


B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
D. Một tam giác.
Phương pháp giải
Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E.
Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F.
Lời giải
Qua M kẻ đường thẳng song song với CD cắt AC tại E.
Qua N, kẻ đường thẳng song song với CD cắt BD tại F.
Khi đó ME // NF // CD và (P) ≡ (MENF).
 NF BN 2
 CD  BC  3
Ta có   NF  2ME.
 ME  AM  1
 CD AD 3

Vậy thiết diện của ABCD cắt bởi (P) là hình thang MENF, trong đó đáy lớn NF gấp 2 lần đáy
nhỏ ME.

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy
điểm P sao cho BP  2 PD . Gọi I là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng ( MNP ) . Tính
IP
tỷ số .
IN
3 2 1
A. . B. . C. . D. 2 .
2 3 2
Phương pháp giải
- Gọi I = NP ∩ CD
- Trong tam giác BCD kẻ PK // NC, K ∈ IC.
- Sử dụng Ta-let để tính tỷ lệ.
Phương pháp xác định thiết diện của hình chóp
Lời giải
Gọi I = NP ∩ CD
 I  NP  ( MNP)
Vì   I  CD  ( MNP).
 I  CD
Trong tam giác BCD kẻ PK // NC, K ∈ IC.
PK DP 1
  
BC DB 3
PK 2
Mà BC = 2NC  
NC 3
IP PK 2
  
IN NC 3

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).
5
A. R = 5. B. R = 3. C. R  . D. R  10 .
2
Phương pháp giải
Chỉ ra tam giác ABC vuông tại B từ đó tìm bán kính R.
Lời giải
 BA  (3;0) AC (3  0) 2  (0  4) 2 5
Ta có   BA  BC  R    .
 BC  (0; 4) 2 2 2

Câu 42 Tailieuchuan.vn

 3 x 2  5 x  3, khi : x  2
Cho hàm số f ( x)   . Tìm m ∈ R để hàm số f ( x) có đạo hàm trên R.
mx  2 , khi : x  2
5 m

Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b


Phương pháp giải
- Đạo hàm của hàm số cho bởi nhiều công thức
- Áp dụng điều kiện để hàm số y  f (x) có đạo hàm tại điểm x  x0 :

f x  f x  f 'x0 
 
0  
0

Lời giải
 6x  5
  , khi : x  2
Ta có: f ( x)   2 3x 2  5 x  3
5mx 4 , khi : x  2

6.2  5 17
f 2  
  2 3.22  5.2  3 10

f 2  5m.24  80m


 

Hàm số có đạo hàm tại x  2  f 2  f 2  f (2)



     

17
  80m
10
17
m .
800

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Biết rằng a  b  4 và lim  


hữu hạn. Tính giới hạn L  lim  
a b b a
   
x 1 1  x 1 x  x 1 1  x 1 x 
 
3 3

Phương pháp giải


 a b  a  ax  ax 2  b
Biểu diễn lim     lim
x 1 1  x
 1  x3  x1 (1  x) 1  x  x 2 

Vì mẫu thức tiến tới 0, để cả biểu thức có giới hạn hữu hạn thì tử thức cũng phải tiến tới 0
=> Tìm được biểu thức liên hệ a và b.
Kết hợp với giả thiết tìm a và b.
=> Tìm được giá trị của L.
Lời giải
 a b  a  ax  ax 2  b a  ax  ax 2  b
Ta có lim     lim  lim .
x 1 1  x
 1  x3  x1 1  x3 
x 1 (1  x) 1  x  x 2

Khi đó lim  
a b
 3 
hữu hạn  a  a.1  a.12  b  0  3a  b  0.
x 1 1  x 1 x 

a  b  4 a  1  a b 
Vậy ta có    L   lim   
3a  b  0 b  3 x 1 1  x
 1  x3 
x2  x  2 ( x  2)
  lim   lim 1.

x 1 (1  x) 1  x  x 2
 x 1 1  x  x 2

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình x 2  y 2  2mx  4(m  2) y  6  m  0 . Tìm điều kiện đế phương trình này là
phương trình đường tròn
m  2 m  2
A.  B. 1  m  2 C.  D. 1  m  2
m  1 m  1
Phương pháp giải
- Biến đổi về dạng ( x  a) 2  ( y  b) 2  c
- Cho c > 0 và giải bất phương trình.
Phương trình đường tròn
Lời giải
x 2  y 2  2mx  4(m  2) y  6  m  0

 ( x  m) 2  [ y  2(m  2)]2  m  6  m 2  4(m  2) 2

 ( x  m) 2  [ y  2(m  2)]2  5m 2  15m  10

Phương trình trên là phương trình đường tròn khi và chỉ khi
m  2
5m2  15m  10  0  m2  3m  2  0  
m  1

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y  x3  mx 2  9 x  9m tiếp xúc với trục
hoành. Tổng các phần tử của S bằng
Phương pháp giải
Tìm điều kiện của tham số để đồ thị hàm số có tiếp tuyến thỏa mãn điều kiện nào đó
Lời giải
 x3  mx 2  9 x  9m  0 (1)
Hoành độ tiếp điểm là nghiệm của hệ phương trình 
3x  2mx  9  0 (2)
2

Ta có: (1)  ( x  3)( x  3)( x  m)  0


Với x = 3, thay vào (2) ta được m = −3
Với x = −3, thay vào (2) ta được m = 3
Với x = −m, thay vào (2) ta được m = ±3
Vậy S = 3; −3. Tổng các phần tử của S bằng 0.

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau
Số cân (x) 30 31 32 33 34 35 36
Tần số (n) 3 5 6 8 12 11 4
Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc tính trung bình cộng của bảng tần số trong thống kê
Lời giải
Ta có số trung bình cộng của bảng số liệu là
3.30  5.31  6.32  8.33  12.34  35.11  36.4
X  33, 43 (kg)
49

Câu 47 Tailieuchuan.vn
 x 2  y 2  xy  7
Hệ phương trình  có tất cả các nghiệm là
 x  y  xy  3
2 2

A. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (−1;2); (x;y) = (2;−1).


B. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1).
C. (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
D. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
Phương pháp giải
Lời giải

 x  y  xy  7
2 2
 x2  y 2  5
 2 
 x  y  xy  3  xy  2
2

( x  y ) 2  2 xy  5

 xy  2
( x  y)2  9  x  y  3

 xy  2
x  y  3
Với  thì (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1)
 xy  2
 x  y  3
Với  thì (x;y) =(−1;−2); (x;y) =(−2;−1)
 xy  2

Câu 48 Tailieuchuan.vn

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên không dương của tham số m để phương trình 2 x  m  x  1 có
nghiệm duy nhất?
A. 4 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .
Phương pháp giải
- Bình phương hai vế
- Biện luận m để phương trình bậc 2 có nghiệm thỏa mãn điều kiện bài toán.
Phương trình chứa căn cơ bản
Lời giải
Ta có:
x 1  0
2x  m  x 1  
2 x  m  ( x  1)
2

x  1
 2 .
 x  4 x  1  m  0 (*)
Phương trình có nghiệm duy nhất khi hệ có nghiệm duy nhất.
Xét x 2  4 x  1  m  0;  '  3  m
TH1: Δ′ = 0 ⇔ m = −3 thì có nghiệm kép x = 2 ≥ 1.
TH2: Δ′ > 0 ⇔ m > −3 thì phương trình có nghiệm duy nhất khi có 2 nghiệm thỏa
x1  1  x2   x1  1 x2  1  0

 x1 x2   x1  x2   1  0

 1  m  4  1  0  m  2.
m không dương nên m ∈ {−1;0}.
Kết hợp 2 trường hợp ta có: m ∈ {−3;−1;0}.

Câu 49 Tailieuchuan.vn

Cho hình lập phương ABCD. A BC  D có các cạnh đều bằng a 2 . Gọi  là góc giữa hai mặt

phẳng  AB D  và  BAC   . Khi đó sin  


m n
, với m, n, p  . Tính P  m.n. p
p

Phương pháp giải


Bước 1: Xác định góc α.
Bước 2: Tính sinα.
Bước 3: Xác định m, n, p và tính P.
Lời giải

Gọi I  AC   B D và K  A B  AB  .
 IK   AB D    BAC   .

Ta có sin  
 
d A , AB D 
.

d A , IK 
Ta có ABCD. A BC  D là hình lập phương.
 AC   A B  BC  .

 Tam giác A BC  đều.

 KA I  60.

AC  A B2  BC 2 2a 2  2a 2


Ta có A I  A K  IK    a.
2 2 2
 Tam giác A IK đều.
Gọi M là trung điểm IK.
2
a
 
   2
 d A , IK  A M  A I  IM  a    
2
a 3
2
. 2 2

Gọi H là hình chiếu của A lên  AB D  .

 
Khi đó d A ,  AB D   A H .

Tứ diện A AB  D  có A B , A A, A D đôi một vuông góc với nhau.


1 1 1 1 1 1 1 3
  2
  2   2   2  2  2  2  2 .
AH AA AB AD 2a 2a 2a 2a

a 6
 A H  .
3
 
a 6
d A ,  AB D 
Vì vậy sin   3 2 2.
d  A , IK  a 3 3
2
Khi đó m  n  2, p  3 .
Vậy P  m.n. p  2.2.3  12 .

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi
khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là
50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiều cao mô hình không quá 1,5 mét
B. Chiều cao mô hình lớn hơn 2 mét
C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét.
D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.
Phương pháp giải
- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R1 = 50 cm.
- Gọi R2, R3,…, Rn lần lượt là bán kính của các khối cầu R2, R3,…, Rn nằm nằm ngay trên khối
cầu dưới cùng.
- Biểu diễn Ri theo R1
Lời giải
- Gọi bán kính khối cầu dưới cùng là R1 = 50 cm.
- Gọi R2, R3,…, Rn lần lượt là bán kính của các khối cầu R2, R3,…, Rn nằm nằm ngay trên khối
cầu dưới cùng.
R1 R R R R
Ta có R2  , R3  2  1 ,, Rn  n 1  n11
2 2 4 2 2
Gọi hn là chiều cao của mô hình gồm có n khối cầu chồng lên nhau.
Ta có
hn  2 R1  2 R2  2 R3  2 Rn

 1 1 1 
 2  R1  R1  R1  n 1 R1 
 2 4 2 

 1 1 1 
 2 R1 1    n 1 
 2 4 2 

  1 1 1 
Suy ra chiều cao mô hình là h  lim hn  lim  2 R1 1    n1  
n  n 
2 4 2 
1 1 1 1 1
Xét dãy số 1; ; ;; n 1
; n ; là một cấp số nhân có u1  1 và công bội q  nên là dãy cấp số
2 4 2 2 2
nhân lùi vô hạn. Do đó
1 1 1 1 1
1   n 1  n   2
2 4 2 2 1
1
2
Suy ra h  2 R1.2  200 cm . Vậy chiều cao mô hình nhỏ hơn 200 cm.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn
thảm như là vĩnh biệt, tưởng như không còn công cụ nào có thể thay thế nó, không còn nơi nào
được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra
hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…
[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần không nhỏ trong thời khóa biểu của
nhiều người, nếu không nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung
niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua
ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hôm vào
quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái
tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa
đã cùng nô nức khen ngon.[...]
[3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng
mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.
Khi không dùng nữa, người ta thấy nó ôi thôi vô vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một
ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa
mình không trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội,
nhưng không nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái
“con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao
vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ
lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn
mình bên ngoài. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành công, và thanh bình đúng như
những gì y nói. Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.
[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cô gái ấy xạo, ở ngoài nào
có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cô ấy là rất thật?
Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái
sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con
người.
Ngày nay, có lẽ công việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ
đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã
giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai
của bạn có phải là dạng ngoan ngoãn không, họ có đọc sách không? có nấu ăn không? viết có
đúng chính tả không... Những gì người ta thể hiện trên Facebook, dù là khoe khoang hay che đậy,
xét cho cùng đều là “thật” hết. Nghĩ cũng hay, khi con người đã quá đông, phương tiện liên lạc
quá dễ và quá rẻ, những thứ để mị nhau quá nhiều, thì lại cũng chính con người sinh ra một công
cụ để lộ mình nhiều nhất, là Facebook.
[5] Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và
dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào
phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc
ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra
càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng càng dễ bị tổn thương.
Nếu chuyện uống nước nhiều hay ít, uống nước gì, chuyện mặc quần áo gì, mặc ít hay mặc
nhiều…, mỗi chúng ta đều có thể dễ dàng tự quyết dễ dàng, thì chuyện dùng Facebook ra sao
cũng là một hành vi mà người trưởng thành có thể điều tiết, hoàn toàn tùy nghi, không ai ép,
chẳng cần chốc chốc lại kêu ca và oán trách, nói nó đã phá hủy đời ta.
[6] Nhà xa, mỗi lần lên phố lại phải lên danh sách, tuần tự ghé đâu rồi ghé đâu…
Đầu tiên tạt qua thăm bạn cũ; ở cùng thành phố mà chỉ vì dễ dàng thấy nhau trên mạng nên cũng
không còn nhu cầu phải gặp nhau. Nhưng cũng chính vì dõi nhau trên mạng hàng ngày, những
hỏi han căn bản như “khỏe không?”, “giờ đang làm gì?”, “đang sống với ai?”… không còn cần
nữa. Cũng không còn tình trạng phải qua người này mới biết được thông tin sống-chết căn bản
của những người quen còn lại. Người ta có thì giờ để nói với nhau sâu hơn về những chuyện khác
– những phần chìm của tảng băng mà cái chóp nhiều khi chỉ là những dòng vu vơ trên Facebook,
phải gặp nhau mới có thể nói ra cho hết, bằng lời. Sau khi đã nhìn tận mắt những nếp chân chim
trên mặt nhau, khi ra về, ai nấy gật gù nghĩ, gặp nhau ngoài đời thế có phải tốt hơn trên mạng biết
bao nhiêu! Không ai ghi nhận giùm, chính những trao đổi bằng công nghệ trước đó đã khiến cho
những cuộc gặp ngoài đời thêm thực chất; và những chào hỏi trên mạng mỗi ngày đã xây đắp một
cái nền vững chắc, không hề ảo, cho những quan hệ người với người, xét ra còn tốt hơn chán vạn
lần cả mười năm bằn bặt không biết tin nhau, trong lòng vẫn lưu một hình ảnh sai lệch về nhau vì
đã thành lạc hậu!
[7] Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.
Viết bài này vì hôm qua nghe được bạn tôi dạy con: chị không cấm con dùng Facebook mà dạy
cháu dùng nó như một cách luyện ý chí: chỉ lấy thông tin và chia sẻ những thứ tốt lành, không để
cái thói tò mò và ganh tị cuốn đi, càng bớt nói về bản thân thì càng đỡ khổ. Và nhất là, chị nói, ở
cái thời đại này đời người sẽ không còn dài như trước nữa, nên dành thời gian cho những màn
hình vừa phải thôi, để mắt còn nhìn tận mặt những thứ xung quanh: nhìn cây cỏ, phố phường,
nhìn bạn bè, và nhìn mẹ.
(Bài tập luyện với Facebook, Phan Thị Vàng Anh)

Câu 51 Tailieuchuan.vn
Bài đọc trên bàn luận về vấn đề gì?
A. Sự ra đời, hình thành và phát triển của Facebook.
B. Sự chiếm lĩnh của Facebook trong đời sống của người trẻ thời hiện đại.
C. Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho người sử dụng.
D. Bài học cho người trẻ khi sử dụng ứng dụng Facebook.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn bộ ngữ liệu.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Bài đọc trên bản luận về sự Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho
người sử dụng.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì văn bản không đi trình bày về sự ra đời, hình thành, phát triển của ứng dụng
Facebook mà chủ yếu chỉ nói về ảnh hưởng của Facebook và bài học khi dùng ứng dụng này.
+ Đáp án B sai vì nó chỉ trình bày về một phần nội dung của văn bản, không bao trùm nội dung
toàn văn bản.
+ Đáp án C đúng vì nó nêu rõ hai yếu tố chính của văn bản đó là ảnh hưởng của Facebook trong
đời sống con người (ảnh hưởng tích cực, ảnh hưởng tiêu cực) và những lưu ý khi sử dụng
Facebook để mỗi người có thể rèn luyện bản thân mình trở nên tốt hơn.
+ Đáp án D sai vì nó chỉ nói về bài học mà chưa đề cập đến những ảnh hưởng của Facebook
trong đời sống con người (tác giả đã dành rất nhiều đoạn để viết về điều này).

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] của bài đọc trên?
A. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng đang làm mưa làm gió, ảnh hưởng sâu sắc
đến đời sống người trẻ hiện đại.
B. Từ khi Facebook xuất hiện, ứng dụng Yahoo 360 không còn hoạt động và bị quên lãng.
C. Facebook đã từng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người trẻ trên toàn cầu.
D. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc
sống của con người.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn [1] và [2] .
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] là Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng
dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Phân tích, loại trừ:
- Đáp án A sai vì Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng ảnh hưởng sâu sắc đến đời
sống người trẻ hiện đại nhưng Yahoo 360 đã ngừng hoạt động nhiều năm trước và sử dụng từ
“đang” ở đây không hợp lý.
- Đáp án B sai vì tác giả đã trình bày Yahoo 360 đã kết thúc từ vài năm trước, sau đó Facebook
mới xuất hiện nên ý kiến “Từ khi Facebook xuất hiện, Yahoo 360 bị quên lãng” là sai.
- Đáp án C sai vì hiện tại, Facebook vẫn tồn tại và ảnh hưởng đến cuộc sống của con người, dùng
từ “đã” là không chính xác.
- Đáp án D đúng vì cả hai ứng dụng trên đều có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc sống của
con người (Yahoo 360 thuộc về quá khứ và Facebook vẫn đang tồn tại).

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận nào dưới đây không nổi bật trong ngữ liệu trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. So sánh
Phương pháp giải
Căn cứ vào các thao tác lập luận đã học
Thao tác lập luận
Lời giải
- Các thao tác lập luận nổi bật xuất hiện trong ngữ liệu trên:
+ Bác bỏ: tác giả đã bác bỏ ý kiến cho rằng Facebook là không thật với hàng loạt những lập luận
như “Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào?”[...]
+ Chứng minh: tác giả đưa ra hàng loạt những dẫn chứng để chứng minh cho luận điểm Facebook
đang ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống của mỗi người “Facebook được dùng với người, dùng với
mình, thí dụ như có hôm vào quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ
muốn hét lên vì thích, thì cái tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa
cầm lên mà bạn bè gần xa đã cùng nô nức khen ngon.[...]
+ So sánh: tác giả so sánh Facebook với nước lọc, Facebook với quần áo để làm rõ luận điểm sử
dụng Facebook như thế nào là do ý thức của mỗi người “Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì
cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường
xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều
cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có
người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng
càng dễ bị tổn thương”.
=> Thao tác lập luận không nổi bật trong ngữ liệu trên là giải thích.

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, tại sao Facebook lại là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt?
A. Vì Facebook quá nhiều thứ độc hại. Chính vì vậy con người cần sáng suốt để đưa mình vào
vùng an toàn, tránh dùng Facebook thường xuyên để rèn luyện cho mình một tâm thế sáng
suốt.
B. Vì Facebook là thế giới ảo, chỉ là trò giải trí tinh thần. Chính vì vậy, con người cần phân
định thật giả đúng sai để bản thân trở nên sáng suốt, không ganh tị về những điều không có
thật.
C. Vì Facebook là nơi để kết giao bạn bè, có nhiều bạn tốt và nhiều người xấu. Chính vì vậy,
mỗi người cần rèn luyện bản thân để sáng suốt trong cách chọn bạn và tránh những rắc rối
không đáng có.
D. Vì người ta thường phô những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói
sân si khi trông thấy người khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu,
giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự
sáng suốt.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung lập luận của tác giả
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Theo tác giả, Facebook là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt vì người ta thường phô
những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói sân si khi trông thấy người
khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu, giúp con người biết rèn luyện
bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự sáng suốt.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì tác giả trong bài không nhấn mạnh và không cho rằng Facebook quá nhiều thứ
độc hại.
+ Đáp án B sai vì tác giả không hoàn toàn khẳng định Facebook là thế giới ảo, trong bài đọc, tác
giả vẫn cho rằng ứng dụng này mang những giá trị “thật” nhất định.
+ Đáp án C sai vì tác giả không đề cập đến vấn đề chọn bạn trong bài đọc.
+ Đáp án D đúng vì tác giả đã lập luận trong bài: “Người ta kể ra rất nhiều cái tội, nhưng không
nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. [...] Khi ghen tị, chẳng
ai nhớ lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác
hẳn mình bên ngoài.” [...] Và khẳng định “Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.”
=> Sự ghen tị xuất phát từ thói sân si của mỗi người khi trông thấy người khác hơn mình. Chính
vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu, giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định
đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự sáng suốt.

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Từ câu văn dưới đây, chúng ta rút ra được điều gì?
“Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.”
(Chọn đáp án đúng nhất)
A. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt trái vì vậy cần sáng suốt để tránh xa những
mặt trái và dung nạp những điều tốt.
B. Các tiện ích trong cuộc sống đều có hai mặt, bởi vậy hãy là người dùng sáng suốt, rèn luyện
ý chí để phân biệt lợi, hại, làm chủ các tiện ích và đưa chúng phục vụ chúng ta một cách tốt
nhất.
C. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những phải trái đúng sai, con người cần chấp nhận
những đánh đổi được mất khi đưa các tiện ích vào trong cuộc sống của mình.
D. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để tránh rắc rối không
đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh hơn.
Phương pháp giải
Căn cứ vào câu văn trên và nội dung đoạn cuối văn bản.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Câu văn “Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái
não mình.” cho rằng các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để
tránh rắc rối không đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh
hơn.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đáp án này nêu chưa đầy đủ ý kiến được suy ra từ câu văn. Chúng ta khi tiếp
nhận những tiện ích, khó mà tránh xa được những điều xấu nếu như không rèn luyện cho mình ý
chí vững vàng.
+ Đáp án B đúng vì các tiện ích đều có hai mặt, chỉ khi rèn luyện bản thân chúng ta mới làm chủ
mọi thứ và sử dụng các tiện ích một cách tối ưu nhất.
+ Đáp án C sai vì tác giả không hướng đến việc chấp nhận mà hướng đến rèn luyện ý chí con
người.
+ Đáp án D sai vì các tiện ích làm cho cuộc sống của chúng ta hiện đại và thuận lợi hơn, vì vậy
cần biết đón nhận và làm chủ được chúng.

Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm
1200 trước Công nguyên. Các thương nhân Hy Lạp, Phoenicia, Carthage và Etruscan đã mang
mèo nhà đến miền nam châu Âu. Vào cuối thời kỳ Đế quốc Tây La Mã (thế kỷ thứ V), dòng mèo
nhà Ai Cập đã đến một cảng biển Baltic ở miền bắc nước Đức.
Trong quá trình thuần hóa, mèo không trải qua nhiều thay đổi nên vẫn có khả năng sống sót
khi trở lại môi trường hoang dã. Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
cao. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang. Việc lai tạo giữa các loài mèo trong nước và các
loài mèo khác cũng có thể xảy ra, tạo thành các giống lai như mèo Kellas ở Scotland. [...]
Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh sáng bằng 1/6 mức
độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do mắt mèo có màng
trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm
của mắt với ánh sáng mờ. Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ. Mèo nhà có đồng tử
dạng khe (ti hí), cho phép nó tập trung ánh sáng chói mà không bị hội chứng “quang sai màu”
(hiện tượng thấu kính không hội tụ được tất cả các màu vào cùng một điểm). Khi ánh sáng yếu,
đồng tử của mèo mở rộng để che phần lớn bề mặt lộ ra của mắt.
Thính giác của mèo nhà nhạy bén nhất trong dải tần từ 500 Hz đến 32 kHz. Chúng có thể phát
hiện dải tần số cực rộng từ 55 Hz đến 79 kHz. Mèo có thể nghe được khoảng 10,5 quãng 8, trong
khi con người và chó có thể nghe được khoảng 9 quãng 8. Độ nhạy thính giác của nó được tăng
cường nhờ tai ngoài lớn và có thể di động được. Loa tai giúp khuếch đại âm thanh nên mèo có thể
phát hiện vị trí của tiếng ồn. Mèo có thể phát hiện siêu âm do con mồi là loài gặm nhấm tạo nên.
Nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng, mèo có khả năng nhận thức không gian xã hội để xác
định vị trí của chủ nhân dựa trên việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
Bên cạnh đó, mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này của chúng phát triển
tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con người). Vì thế, chúng
có thể cảm nhận được một số mùi hương mà con người không thể cảm nhận. Mèo nhạy cảm với
các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol mà chúng sử dụng để giao tiếp
thông qua việc phun nước tiểu và đánh dấu bằng các tuyến mùi. Nhiều con mèo cũng phản ứng
mạnh mẽ với thực vật có chứa nepetalactone, đặc biệt là cỏ bạc hà, vì chúng có thể phát hiện ra
chất đó với ít hơn một phần tỷ. Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
Mèo có tương đối ít nụ vị giác so với con người (trên dưới 470 so với hơn 9.000 trên lưỡi
người). Mèo nhà và mèo hoang có chung một đột biến gen thụ thể vị giác, khiến vị giác ngọt của
chúng không liên kết với các phân tử đường nên không có khả năng cảm nhận vị ngọt. Thay vào
đó, vị giác của chúng phản ứng tốt với axit, axit amin như protein và vị đắng. Mèo cũng có sở
thích về nhiệt độ riêng biệt đối với thức ăn. Chúng thích thức ăn có nhiệt độ khoảng 38°C, tương
tự như nhiệt độ của thịt tươi và thường từ chối thức ăn được làm lạnh hoặc để trong tủ lạnh (điều
này báo hiệu cho mèo rằng, "con mồi" đã chết từ lâu và do đó có thể là chất độc hoặc đang phân
hủy).
Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác, mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là
trên khuôn mặt của chúng. Chúng cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí
của các vật thể trong bóng tối bằng cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng
không khí; chúng cũng kích hoạt phản xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.
Mèo hoang hoạt động cả ngày lẫn đêm, mặc dù chúng có xu hướng hoạt động nhiều hơn một
chút vào ban đêm. Thời gian hoạt động của mèo khá linh hoạt và đa dạng, có nghĩa là mèo nhà có
thể hoạt động tích cực hơn vào buổi sáng và tối, như một phản ứng để được tương tác nhiều hơn
với con người. Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc
biệt là khi chúng trưởng thành. Thời lượng giấc ngủ hàng ngày của mèo khác nhau, thường là 12-
16 giờ, trung bình là 13-14 giờ. Một số con mèo có thể ngủ tới 20 giờ. Thuật ngữ "mèo ngủ trưa"
để chỉ một giấc ngủ ngắn đề cập đến xu hướng ngủ (rất nhẹ) của mèo trong một khoảng thời gian
ngắn.
(Đôi nét về loài mèo, Võ Văn Sự, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 27/12/2022)

Câu 56 Tailieuchuan.vn
Đâu là đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo?
A. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ V.
B. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ V.
C. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.
D. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung phần đầu bài đọc.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Câu đầu của bài đọc có đề cập: Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo
nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm 1200 trước Công nguyên.
=> Đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo là Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và
vào thế kỉ XII trước Công nguyên.
Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, tại sao mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng?
A. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang nên tạo ra các giống mèo dễ thuần chủng.
B. Mèo có nhiều đặc điểm để thuần hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh
cao.
C. Mèo là loài dễ thích nghi nên ở môi trường hoang dã hay được nuôi dưỡng thì chúng đều
sống tốt.
D. Mèo là loài động vật lành tính, hiền lành, trung thành, dễ thuần hóa.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung chính của đoạn văn thứ hai trong văn bản để chọn đáp án đúng nhất.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Trong văn bản, tác giả đã đề cập: Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
cao.
=> Mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng vì chúng có nhiều đặc điểm để thuần
hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh cao.
- Các ý A, C, D không được tác giả đề cập đến trong văn bản khi nói về đặc điểm mèo sớm được
thuần hóa và nuôi dưỡng.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung đúng khi nói về khứu giác của loài mèo?
A. Khứu giác của mèo có bề mặt niêm mạc rộng gấp 3 lần so với con người.
B. Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
C. Mèo có thể phát hiện được chủ nhân dựa vào việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
D. Khoảng 70-80% loài mèo không bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Nội dung đúng khi nói về khứu giác loài mèo là: Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone
như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đoạn trích trình bày mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này
của chúng phát triển tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con
người).
+ Đáp án B đúng vì văn bản có trình bày mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-
mercapto-3-methylbutan-1-ol.
+ Đáp án C sai vì ý này trình bày về thính giác, không liên quan đến câu hỏi về khứu giác.
+ Đáp án D sai vì đoạn trích trình bày “Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi
nepetalactone.”

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Theo bài đọc, nhờ đâu mà thị giác của mèo phát triển mạnh?
A. Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này giúp
mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
B. Đồng tử nhỏ giúp mèo dễ thích nghi với ánh sáng mờ, nhờ đó mà thị giác phát triển mạnh
đặc biệt vào ban đêm.
C. Đồng tử được cấu tạo đặc biệt cho phép mắt mèo dẹt ngang thành một đường thẳng dài
trong ánh sáng yếu và mở rộng hoàn toàn trong ánh sáng mờ để tiếp nhận tối đa ánh sáng tới
mắt.
D. Màng nháy mắt của mèo có chức năng làm ướt mắt và tiếp nhận các ánh sáng đi qua, kể cả
những loại ánh sáng yếu nhất.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Bài đọc có đề cập: Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh
sáng bằng 1/6 mức độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do
mắt mèo có màng trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm
tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng mờ.
=> Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này
giúp mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A đúng vì đoạn trích có trình bày “Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời [...]. Điều này
một phần là do mắt mèo có màng trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại
mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm của mắt với ánh sáng mờ.”
+ Đáp án B sai vì đoạn trích có trình bày “Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ.” ->
phương án “Đồng tử nhỏ” là sai.
+ Đáp án C sai vì mắt mèo thường thu hẹp thành một đường thẳng đứng chứ không phải “dẹt
ngang”, vả lại ý này không được đề cập trong bài đọc.
+ Đáp án D sai vì do ý này không được đề cập trong bài đọc.

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Thông tin nào KHÔNG được suy ra từ bài đọc trên?
A. Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
B. Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
C. Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
D. Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung của đoạn trích
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Nội dung KHÔNG được suy ra từ bài đọc là: Các giác quan của mèo như thính giác, thị
giác, vị giác phát triển rất mạnh.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A: Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc nói rằng “Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách
ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc biệt là khi chúng trưởng thành.”
+ Đáp án B: Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc nói rằng “Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác,
mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là trên khuôn mặt của chúng. Chúng
cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí của các vật thể trong bóng tối bằng
cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng không khí; chúng cũng kích hoạt phản
xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.”
+ Đáp án C: Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
→ Ý kiến trên được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc đã cung cấp thông tin này trong đoạn đầu của
bài đọc.
+ Đáp án D: Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh
→ Ý kiến trên không được suy ra từ văn bản. Vì bài đọc có trình bày thính giác, thị giác phát
triển rất mạnh nhưng vị giác của mèo thì phát triển yếu.
Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
[1] Ở Việt Nam, nghệ thuật, hơn những lĩnh vực khác, là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân
dân. Như ta đã thấy ở sự phát triển văn học, dân tộc này có khiếu thưởng thức cái thanh và cái
đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là không sâu sắc về phương diện nghệ
thuật. Linh mục Ca-di-e-rơ (Cadiere) viết rằng: các ngôi chùa nhỏ bé của họ, những căn nhà thấp
và tối của họ đều được trang trí cẩn thận. Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với
những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự
rực rỡ của ánh sáng. Trong nhà, các cây cột được kiên bóng lóng lánh trong màu sắc tự nhiên của
nó, hay rực sáng bởi sơn mài và vàng; vách, của, dầm nhà, đồ gỗ được chạm những đường lượn
tinh vi, những cành lá nhẹ nhàng, hay được xoi lộng cẩn thận; những món đồ mĩ nghệ nhỏ tinh tế
và quý giá, biết tạo một dáng vẻ thẩm mĩ cho những đồ vật thông thường nhất bằng kim loại, gỗ
hay tre, tô điểm cho chúng bằng những thú trang trí, biến chúng thành một cái gì đó còn hơn là
một đồ dùng. Đặc biệt đồ nữ trang được chế tác với một sự tinh tế và đa dạng vô song. [...]
[2] Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực. Họ loại bỏ tính chất
nhục dục khỏi các tác phẩm của mình. Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
hình hài dễ bị hư nát. Đối với họ, người luôn luôn thực hiện công trình của mình trong một không
khí siêu phàm, thì tinh thần là tất cả. Họ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong mọi tác phẩm cái
tinh thần vô hình của mọi vật.
Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con nai thể hiện tuổi thọ, cây tre
là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể hiện hạnh phúc, v.v.
[3] Trong tranh dân gian, nghệ thuật được quan niệm là sự cổ vũ lao động, đạo hiếu, đức hạnh. Ở
các chùa chiền, ta thấy tái hiện những cảnh tra tấn của âm phủ trong nhiều nhà, người ta treo
tranh diễn tả cảnh sinh hoạt của học trò, nhà nông tiều phu và người đánh cá. Những gương con
hiếu, tôi trung và bạn chung thuỷ được tái hiện dưới những hình thức cổ truyền.
[4] Người Việt Nam không xử lí tất cả những mô típ này, như linh mục Ca-đi-e-rơ đã nói, với sự
tự do của một nghệ sĩ đứng trước hiện thực, có thể nắm được hàng nghìn vẻ của sinh vật, và tận
dụng được mọi lợi thế bất ngờ mà sự ngẫu nhiên hoặc việc chú trọng nghiên cứu mang lại cho họ.
Tất cả những chủ đề mà họ làm nảy ra từ gỗ hay họ đổ khuôn đúc, đều được cách điệu hóa trong
các tư thế, với những động tác ước lệ.
Nhưng những nghệ sĩ có tài đã biết cách, trong những giới hạn đó, tạo cho các mô típ cổ truyền
một sức mạnh bên trong và một chiều sâu làm cho tác phẩm của họ trở thành độc đáo.
(Nguyễn Văn Huyên, Văn minh Việt Nam, Đỗ Trọng Quang dịch, NXB Hội nhà văn - Công ti văn
hóa và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, tr. 303)

Câu 61 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của bài đọc này là gì?
A. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm trong tín ngưỡng của người Việt.
B. Đề nghị khôi phục và bảo tồn vẻ đẹp văn hóa truyền thống của người Việt.
C. Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến tư tưởng nghệ thuật truyền thống của người Việt.
D. Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống của người Việt.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Nội dung chính của bài đọc này là: Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống
của người Việt.
- Bài đọc đã trình bày rất rõ ràng “nghệ thuật là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân dân”,
sau đó đã trích những cứ liệu để đưa ra nhận định về thiên hướng thẩm mĩ của người Việt. Trong
ngữ liệu trên, tác giả không trình bày ưu nhược điểm, đề nghị bảo tồn hay liệt kê những yếu tố
ảnh hưởng đến nghệ thuật truyền thống của người Việt.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là gì?
A. Làm toát lên vẻ đẹp hình thức của mọi vật.
B. Làm toát lên cái tinh thần của mọi vật.
C. Tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực
D. Lãng mạn hóa các tác phẩm nghệ thuật.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Ở đoạn văn thứ nhất, tác giả đã trình bày: Nghệ thuật Việt Nam là biểu hiện sâu sắc nhất
của tâm tính nhân dân.
- Ở đoạn văn thứ hai, tác giả đã trình bày: Người nghệ sĩ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong
mọi tác phẩm cái tinh thần vô hình của mọi vật.
=> Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là làm toát lên cái tinh thần
của mọi vật.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đoạn trích có trình bày “Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
hình hài dễ bị hư nát.”.
+ Đáp án B: Đây là đáp án đúng.
+ Đáp án C sai vì đoạn trích có trình bày “Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác
và đầy đủ hiện thực”.
+ Đáp án D sai vì ý này không được đề cập trong bài đọc.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, loài nào sau đây biểu hiện cho sự hạnh phúc?
A. Con hạc và con nai. B. Cây tre. C. Cây mận. D. Cây cúc.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung bài đọc.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
Trong bài đọc đã trình bày: Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con
nai thể hiện tuổi thọ, cây tre là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể
hiện hạnh phúc, v.v.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Từ “mô típ” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A. Giá trị vật chất của tác phẩm nghệ thuật.
B. Giá trị tinh thần của tác phẩm nghệ thuật.
C. Yếu tố duy nhất trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
D. Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn cuối và phân tích, loại trừ.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ “mô típ” trong văn bản có nghĩa là Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ
thuật.
- Từ ngữ này được dùng để chỉ sự lặp đi lại của cốt truyện hay đề tài, mang tính ước lệ và biểu
trưng nghệ thuật, có thể chuyển thành khuôn dạng và kiểu trong tiếng Việt, nhằm chỉ những
thành tố, bộ phận nhỏ hoặc lớn đã được hình thành bền vững và sử dụng nhiều trong tác phẩm
văn học.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì đoạn trích có trình bày “Tạo cho văn bản cổ truyền một sức mạnh bên trong và
một chiều sâu”. Đây là những giá trị tinh thần và nó không phù hợp với đáp án nói về giá trị vật
chất.
+ Đáp án B sai vì “mô típ” là một yếu tố của văn chương, chứ không phải là một giá trị nào đó.
+ Đáp án C sai vì tác phẩm nghệ thuật rất đa dạng về yếu tố, không có loại nào là “duy nhất” cả.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là gì?
A. So sánh B. Phân tích C. Chứng minh D. Bác bỏ
Phương pháp giải
Đọc kĩ đoạn [1] văn bản và nhớ lại các thao tác lập luận đã học
Thao tác lập luận
Lời giải
- Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là: chứng minh.
- Trong đoạn trích này, tác giả đã đưa ra nhận định về khiếu thẩm mĩ của người Việt “dân tộc này
có khiếu thưởng thức cái thanh và cái đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là
không sâu sắc về phương diện nghệ thuật.” Sau đó tác giả đưa hàng loạt các cứ liệu để làm sáng
tỏ nhận định trên:
+ Trích dẫn câu nói của linh mục Ca-đi-e-rơ.
+ Liệt kê những chi tiết về việc biến những đồ vật thông thường thành những đồ trang trí đẹp của
người Việt.

Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!

Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi


Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn
Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi


Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời...

Cho tới chừ đây, tới chừ đây


Tôi mơ qua cửa khám bao ngày
Tôi thu tất cả trong thầm lặng
Như cánh chim buồn nhớ gió mây.

Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh


Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
(Nhớ đồng, Tố Hữu, SGK Ngữ Văn 11 nâng cao)

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở với những chi tiết đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở.
B. Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm khao khát tự do của tác giả.
C. Nỗi nhớ những ngày tháng tự do và niềm khát khao độc lập cháy bỏng.
D. Khát khao độc lập và niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn bộ bài đọc.
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Nội dung chính của đoạn thơ trên là: Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm
khao khát tự do của tác giả.
- Phân tích, suy luận:
+ Đáp án A sai vì đoạn thơ không có chi tiết nào nói về quê nghèo của tác giả.
+ Đáp án B đúng vì ba khổ thơ đầu thể hiện nỗi nhớ những bước đường hoạt động và sự chuyển
biến về ý thức cách mạng và hai khổ thơ cuối thể hiện niềm khao khát tự do của tác giả.
+ Đáp án C sai vì đoạn thơ có trình bày về niềm khát khao độc lập nhưng không đề cập đến nỗi
nhớ về những ngày tháng tự do.
+ Đáp án D sai vì phương án này có ý đúng nhưng chưa đủ. Đoạn thơ có thể hiện niềm khát khao
độc lập nhưng không thể hiện niềm say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng mà chỉ là
nỗi nhớ của tác giả trong những bước đường cách mạng đã qua.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ đầu được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốC.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn thơ
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
Phân tích, suy luận:
- Từ “hồn thân” có thể hiểu là từ ngữ nói về những người đã khuất nhưng có mối quan hệ thân
thiết với tác giả, tác giả đã từng gặp, từng tiếp xúc, từng thân quen.
- Những “hồn” đó có các đặc điểm:
+ Quen dãi gió dầm mưa
+ Chất phác, hiền như đất
+ Thiệt thà khoai sắn tình quê
=> Những đặc điểm trên khiến ta liên tưởng đến người chiến sĩ trong chiến đấu và người nông
dân trong lao động sản xuất quen dãi gió dầm mưa với những phẩm chất chất phác, thật thà cùng
với những món quà quê khoai sắn ngọt bùi. Từ đó có thể suy ra, đối tượng được tác giả gọi là
“hồn thân” ở đây là những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Đâu là nhận xét đúng về từ “tôi” được xuất hiện trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba
của đoạn thơ trên?
A. Từ “tôi” trong hai khổ thơ nhấn mạnh tính cá thể của nhà thơ và khẳng định bản thân mình
với những cá tính riêng biệt.
B. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” của tuổi trẻ nhiệt huyết đầy khát khao cống hiến.
Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái “tôi” điềm đạm, lặng lẽ của tuổi trưởng thành.
C. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ
thơ thứ ba là cái “tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình.
D. Từ “tôi” trong hai khổ thơ đều nhấn mạnh cái “tôi” yêu đời, khát khao cống hiến sức trẻ cho
cách mạng và đã gặp được chân lý của cuộc đời.
Phương pháp giải
- Căn cứ vào nội dung hai đoạn thơ
- Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử của dân tộc trong giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám
Nội dung/ Thông điệp
Lời giải
- Từ “tôi” ở khổ thơ thứ hai và thứ ba có sự khác biệt:
+ “Tôi” ở khổ thơ thứ hai là cái “tôi” đang tìm kiếm lý tưởng của đời mình. Đứng trước nhiều lựa
chọn, không biết đi đâu, về đâu, băn khoăn rồi lại chán nản. Đó là một cái tôi đang chìm trong
đen tối, buồn tủi bởi chưa tìm được con đường cách mạng đúng đắn. Đó cũng chính là tâm trạng
chung của những tri thức yêu nước đương thời bất lực trước thời cuộc.
+ “Tôi” ở khổ thơ thứ ba là “tôi” khi đã tìm ra chân lý của đời mình, tìm thấy lý tưởng của cộng
sản, đang phấn đấu, thực hiện nó và không còn sự bâng khuâng, mất phương hướng như nhiều trí
thức đương thời. Đó là một cái tôi đầy vui vẻ, yêu đời, tràn ngập niềm tin vào cuộc sống ẩn sau
hình ảnh “con chim cà lơi”.
=> Như vậy, đáp án đầy đủ và chính xác nhất phù hợp với lời giải ở trên là từ “tôi” trong khổ
thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái
“tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” nổi bật nhất với biện pháp tu từ nào dưới đây?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Phương pháp giải
Căn cứ vào ngữ cảnh bài thơ và nhớ lại các biện pháp tu từ đã học.
Biện pháp tu từ
Lời giải
- Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” trong đoạn thơ trên nổi bật nhất với biện pháp ẩn dụ:
“cánh chim buồn nhớ gió mây” ẩn dụ cho hình ảnh người thanh niên khao khát tự do, gợi lên tình
cảnh của tác giả. Như một con chim bị nhốt trong lồng, tác giả đang mong muốn được tự do, nhớ
đến những ngày tháng tự do trước kia của mình, khao khát được quay trở lại đó, được đi theo
chân lý của mình như con chim tung cánh bay giữa bầu trời tự do với gió mây, với trời xanh.
=> Biện pháp ẩn dụ giúp cho bài thơ trở nên sinh động, giàu giá trị ngôn ngữ và thể hiện được rõ
nét hình ảnh người thanh niên yêu nước khao khát tự do và cống hiến cho dân tộc.
- Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” có sử dụng các biện pháp tu từ khác như nhân hóa
(chim buồn nhớ gió mây), hoán dụ (lấy bộ phận “cánh chim” để nói về chú chim khao khát tự do)
nhưng những biện pháp tu từ này không nổi bật và không để lại nhiều giá trị biểu đạt như biện
pháp ẩn dụ.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả
Phương pháp giải
Căn cứ vào các phương thức biểu đạt đã được học
Phương thức biểu đạt
Lời giải
- Phương thức biểu đạt của đoạn thơ là: Biểu cảm
- Đoạn thơ nói về nỗi nhớ bước đường cách mạng và lòng khao khát tự do của tác giả. Những vần
thơ thể hiện rõ nét những cung bậc cảm xúc của tác giả với cách mạng, với quê hương, đất nước
qua hàng loạt những hình ảnh và từ ngữ đặc sắc.

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hành nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu
quả.
A. phơi B. điều hành C. mạch máu D. giải phóng
Phương pháp giải
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: điều hành
+ Điều hành: hướng dẫn cho mọi hoạt động chung diễn ra theo một đường lối, chủ trương nhất
định (điều hành công việc, giám đốc điều hành).
+ Nhiệt độ cơ thể: nhiệt độ trong cơ thể sống của cá voi; để thay đổi nhiệt độ cơ thể, làm cho nó
ổn định, không quá chênh lệch, người ta thường dùng từ “điều hòa” (làm cho trở thành có chừng
mực và đều đặn, không có tình trạng quá chênh lệch).
-> Từ “điều hành” + “nhiệt độ cơ thể” trong trường hợp này không hợp lý về nghĩa, đây là cách
viết sai do nhầm lẫn bởi sự trùng nhau về tiếng đầu trong từ ngữ. Như vậy, từ “điều hòa” là từ
phù hợp để thế vào vị trí trên.
=> Sửa lại:
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hòa nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu quả.

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Những vườn xung quanh, hoa đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang:
"Bên ấy chưa nhặt lá mai à?".
A. hoa B. trụi C. thủng D. nhành
Phương pháp giải
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là hoa.
- “Hoa” và “lá” đều là những bộ phận của cây, thường mọc độc lập trên các cành cây và không
bao chứa nhau (chỉ có cành cây hoặc cây bao chứa lá và hoa).
-> Do đó, “Hoa” + “trụi lá” là không hợp lí, ở đây chỉ có thể là “cành” + “trụi lá” hoặc tên của
loài cây + “trụi lá”. Quan sát câu văn sau, ta thấy có sự hiện diện của “mai” (tên của loài cây
này), vậy có thể dùng tên loài cây để thay thế cho từ “hoa”.
=> Sửa lại:
Những vườn xung quanh, mai đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang: "Bên
ấy chưa nhặt lá mai à?".

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết
luôn nhớ về cha với những hành động dản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam
là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.
A. tưởng nhớ B. dản dị C. hòa đồng D. hết mực
Phương pháp giải
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: dản dị
+ “dản dị”: không có nghĩa
+ “giản dị”: đơn giản một cách tự nhiên, trong phong cách sống.
-> Đây là lỗi sai về chính tả do cách phát âm của một bộ phận tiếng Bắc thường phát âm “d” và
“gi” như nhau nên rất dễ nhầm lẫn về hai âm tiết này.
=> Sửa lại:
Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết
luôn nhớ về cha với những hành động giản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam
là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ hình thể, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
A. khẩu ngữ B. hình thể C. thính giác D. phát biểu
Phương pháp giải
Căn cứ vào ngữ pháp, ngữ nghĩa, logic, phong cách
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là hình thể.
+ Câu trên đưa ra thông tin khái niệm về ngôn ngữ nói, ngôn ngữ nói phát ra còn được gọi là
khẩu ngữ, được người khác tiếp nhận bằng thính giác, nó phải là ngôn ngữ âm thanh chứ không
phải là ngôn ngữ hình thể.
+ Ngôn ngữ hình thể là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ, không được thực hiện bằng lời nói
mà được thực hiện thông qua những chuyển động của cơ thể.
-> Sửa lại:
Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa
nhập với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời
mưa, mất điện, tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửA...
A. hòa nhập B. tình huống C. mất điện D. nhặt củi
Phương pháp giải
Căn cứ vào lỗi sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dạng bài tìm lỗi sai
Lời giải
- Từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách trong câu trên là: mất điện
+ Câu văn trên trình bày nội dung về việc cha mẹ dạy con những kĩ năng sống cần thiết bằng cách
dành thời gian đưa con đi cắm trại. Trong đó có liệt kê những tình huống phát sinh trong tự nhiên,
từ ngữ “mất điện” không phù hợp trong những từ ngữ được liệt kê ở đây.
+ “Mất điện” là tình huống phát sinh trong cuộc sống thường ngày, không phải phát sinh trong tự
nhiên.
-> Có thể bỏ từ “mất điện” để câu văn hợp logic hơn.
=> Sửa lại:
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa nhập
với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời mưa,
tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửa...

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Quy ước B. Quy định C. Quy mô D. Quy chuẩn
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ Quy ước: những điều quy định thỏa thuận với nhau về một vấn đề nào đó, cần phải làm theo.
+ Quy định: định ra để phải theo, phải thực hiện trong công việc, trong hoạt động cụ thể.
+ Quy mô: độ rộng lớn về khuôn khổ hay về mặt tổ chức.
+ Quy chuẩn: những quy cách, tiêu chuẩn đã được định ra.
- Có thể thấy, các từ quy ước, quy định, quy chuẩn đều có liên quan đến những quy định của một
tổ chức nào đó và phải làm theo.
- Từ quy mô lại có nghĩa khác biệt, nó chỉ về độ rộng lớn về khuôn khổ hay về mặt tổ chức
=> Từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: Quy mô.

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại.
A. những ngôi nhà nhỏ bé B. đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
C. một miền kí ức đã rời xa D. một bọc trăm trứng
Phương pháp giải
Căn cứ vào kiến thức phần cụm từ
Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải
Phân tích, loại trừ:
- những ngôi nhà nhỏ bé, một miền kí ức đã rời xa, một bọc trăm trứng đều là cụm danh từ.
Phụ trước Trung tâm Phụ sau
những ngôi nhà nhỏ bé
một miền kí ức đã rời xa
một bọc trăm trứng
- đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa là cụm động từ.
Phụ trước Trung tâm Phụ sau
đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
=> Cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại là: đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Lặng câm B. Lặng im C. Lặng thinh D. Lặng lờ
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ Lặng câm: chỉ sự im lặng, không nói một lời.
+ Lặng im: không phát ra một tiếng nói, một âm thanh nào cả.
+ Lặng thinh: im lặng, không nói gì, không lên tiếng.
+ Lặng lờ: (chuyển động) êm nhẹ, từ từ, chậm chạp và lặng lẽ, đến mức như không có một chút
tiếng động nào.
- Các từ lặng câm, lặng im, lặng thinh đều là những động từ chỉ sự im lặng tuyệt đối, không phát
ra tiếng động.
- Từ lặng lờ là từ ngữ chỉ những chuyển động từ từ, êm nhẹ, nó chỉ sự yên lặng nhưng không
tuyệt đối mà chỉ mang tính chất tương đối, tức là vẫn phát ra âm thanh dù rất nhẹ.
-> Từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: lặng lờ.

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào sau đây có thể thơ KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên) B. Ánh trăng (Nguyễn Duy)
C. Quê hương (Tế Hanh) D. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về tác giả, tác phẩm văn học
Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải
Trong bốn tác phẩm nêu trên:
- Ông đồ (Vũ Đình Liên), Ánh trăng (Nguyễn Duy), Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải) đều là các
bài thơ thuộc thể loại thơ năm chữ.
- Quê hương (Tế Hanh) thuộc thể thơ tám chữ.
-> Tác phẩm KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại là: Quê hương (Tế Hanh).

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bình bát B. Bình phẩm C. Bình luận D. Phê bình
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa, từ loại,…
Dạng bài tìm từ khác loại
Lời giải
- Phân tích nghĩa của từ:
+ Bình bát: loài cây thuộc họ na, vỏ quả không có mắt rõ như na, thịt trắng hay hồng, ăn được.
+ Bình phẩm: phân tích và bày tỏ ý khen chê, đánh giá, thường về một người nào đó.
+ Bình luận: phân tích và nhận định về tình hình, vấn đề nào đó.
+ Phê bình: phân tích, nhận xét và đánh giá vấn đề hoặc đối tượng nào đó.
- Có thể thấy, các từ bình phẩm, bình luận, phê bình đều là những động từ nhận xét, đánh giá về
đối tượng nào đó.
- Từ “bình bát” là danh từ chỉ một loại quả ăn được.
=> Từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại là: bình bát.

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sẽ tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập trung vào bản thân. _____ bạn chưa ở nơi mình muốn _____ bạn
đang làm tốt hơn trước đây, đó là điều đáng tự hào.
A. Có thể - nhưng B. Cho dù - vẫn C. Bất kể - thế nhưng D. Nếu - thì
Phương pháp giải
Căn cứ hiểu biết về ngữ nghĩa của từ và xét trong ngữ cảnh của câu
Dạng bài điền từ
Lời giải
Phân tích nghĩa câu văn:
- Câu văn trên thể hiện góc nhìn của tác giả về quan điểm rèn luyện bản thân để trở nên tốt hơn.
- Câu văn thứ hai có cấu trúc gồm hai mệnh đề, nhằm chỉ sự tương phản giữa điều kiện chưa
mong muốn và kết quả bất ngờ dựa vào thái độ của bản thân mỗi người.
- Câu văn có ý nghĩa là: Hoàn cảnh không như mình mong muốn, nhưng mọi người vẫn có thể tự
hào về bản thân khi tự mình rèn luyện và cố gắng.
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
+ Đáp án A: Từ “có thể” được dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ chỉ khả năng khách quan của
một sự việc nào đó. Từ “nhưng” được dùng để bắt đầu một mệnh đề chính biểu thị điều sắp nêu
ra ngược lại với ý do điều vừa nói đến có thể gợi ra. Khi dùng cặp quan hệ từ này, ta có thể hiểu ý
của câu: Hoàn cảnh không như mình mong muốn, nhưng mọi người vẫn có thể tự hào về
bản thân khi tự mình rèn luyện và cố gắng.
+ Đáp án B: Từ “vẫn”: nghĩa là tiếp tục, tiếp diễn như trước của hành động, trạng thái, tính chất
nào đó mà không có gì thay đổi, vào thời điểm nói đến. Nội dung câu văn lại nhấn mạnh sự bất
ngờ về sự cố gắng và thái độ nhìn nhận vấn đề của con người. Do đó, từ “vẫn” không phù hợp.
+ Đáp án C: Từ “bất kể” được dùng để chỉ sự bỏ qua hay không quan tâm đến một điều kiện hay
một hạn chế nào đó hoặc chỉ một điều kiện chung chung mang tính chất lựa chọn. Trong câu văn
trên, hoàn cảnh đã hiện ra rất rõ ràng, cụ thể và không mang tính lựa chọn (chưa ở nơi mình
muốn). Do đó, từ “bất kể” không phù hợp.
+ Đáp án D: Quan hệ từ “Nếu - thì” dùng để chỉ mối quan hệ giữa điều kiện - kết quả. Hai vế
trong câu văn trên lại mang quan hệ tương phản chứ không mang quan hệ điều kiện - kết quả.
=> Từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu văn trên là: có thể - nhưng

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Phiên chất vấn Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan có 26 đại biểu chất
vấn, 3 đại biểu _____.
A. tranh cãi B. tranh cử C. tranh luận D. tranh chấp
Phương pháp giải
Phân tích ngữ nghĩa của các từ đã cho
Dạng bài điền từ
Lời giải
- Từ cần điền vào chỗ trống là tranh luận.
- “tranh luận” được hiểu là bàn bạc, làm sáng tỏ vấn đề và tìm ra lẽ phải. Câu văn đang nói về
phiên chất vấn của các đại biểu, vì vậy đáp án “tranh luận” rất phù hợp trong ngữ cảnh này.
- Phân tích các đáp án:
+ “tranh cãi”: bàn cãi gay gắt để phân định phải trái đúng sai. -> Đây là một phiên chất vấn cấp
cao của các bộ trưởng, từ ngữ này không phù hợp trong hoàn cảnh trên.
+ “tranh cử”: ra ứng cử trong một cuộc vận động bầu cử. -> Đây là một phiên chất vấn, không
phải cuộc bầu cử nên dùng từ này không phù hợp.
+ “tranh chấp”: đấu tranh giằng co khi có ý kiến bất đồng, thường là trong vấn đề quyền lợi giữa
hai bên. -> Đây là phiên chất vấn lắng nghe ý kiến, làm rõ vấn đề, không liên quan đến quyền lợi
của các bên vì vậy dùng từ “tranh chấp” không phù hợp.

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Truyện thơ dân gian mang các đặc điểm của văn học dân gian: sáng tác _____ (lúc đầu, có thể do
một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân gian hoá), phương thức lưu truyền chủ yếu bằng con
đường truyền miệng (với các dân tộc sớm có chữ viết thì truyện còn được lưu truyền bằng văn
bản chữ dân tộc), mang tính _____ (yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá, thường kết
hợp với các hình thức diễn xướng).
A. cá nhân / nguyên hợp. B. tập thể / dị bản.
C. cá nhân / dị bản. D. tập thể / nguyên hợp.
Phương pháp giải
- Căn cứ vào nghĩa của từ và nhớ lại kiến thức văn học dân gian
- Căn cứ vào phần nghĩa chú thích thêm trong dấu ngoặc đơn
Dạng bài điền từ
Lời giải
- Câu văn trên trình bày những đặc điểm của truyện thơ dân gian. Những đặc điểm này cũng
chính là các đặc điểm của văn học dân gian nói chung.
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
- Chỗ trống (1) được chú thích (lúc đầu có thể do một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân
gian hóa), cụm từ “dân gian hóa” ở đây được hiểu là “tập thể”. -> Loại đáp án A và C.
- Chỗ trống (2) được chú thích (tính gì đó mà yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá,
thường kết hợp với các hình thức diễn xướng). Chú thích này không liên quan đến tính “dị bản”
(dị bản là có những bản tác phẩm đó nhưng khác đi vài chi tiết hoặc nội dung). -> Loại đáp án B.
Từ đây có thể khẳng định đó chính là tính nguyên hợp.
=> Cặp từ thích hợp để điền vào các chỗ trống trên là tập thể / nguyên hợp.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người kể chuyện bao giờ cũng kể câu chuyện từ ______ nhất định, được hiểu là vị trí để quan
sát, trần thuật, đánh giá.
A. cảm quan B. điểm nhìn C. thế giới quan D. giọng điệu
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ và ngữ cảnh trong câu
Dạng bài điền từ
Lời giải
- Từ cần điền vào chỗ trống là điểm nhìn.
- “điểm nhìn” được hiểu là điểm xuất phát khi xem xét, nhìn nhận vấn đề. Vế sau của câu đã giải
thích rất rõ (vị trí để quan sát, trần thuật, đánh giá).
- Các từ “cảm quan”, “thế giới quan”, “giọng điệu” thế vào chỗ trống thoạt xem thì có phần phù
hợp với vế đầu của câu nhưng lại không tương thích với vế sau của câu.

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Dù sao chúng ta cũng không thể ngăn mình lớn lên, và trưởng thành không có nghĩa sẽ ít bị tổn
thương hơn, mà chính là biết chấp nhận sự thương tổn. Chấp nhận nó, không phải để _____ trong
niềm đau mà để _____ nó và tiếp tục bước vào cuộc đời rộng lớn một cách an nhiên và chân
thành như em từng sống.
A. tổn thương / bỏ mặc B. chìm đắm / khôi phục
C. gục ngã / vượt qua D. đầu hàng / cảm hóa
Phương pháp giải
Căn cứ vào hiểu biết về nghĩa của từ, suy luận logic, ngữ nghĩa của từ.
Dạng bài điền từ
Lời giải
Phân tích nghĩa câu văn:
- Những câu văn trên thể hiện góc nhìn của tác giả về quan điểm chấp nhận sự tổn thương và
chân thành với cuộc sống.
- Câu văn thứ hai có nội dung bác bỏ quan điểm sống yếu đuối, tiêu cực và khẳng định một quan
điểm sống mới mẻ, tích cực, đầy lạc quan.
- Câu văn có ý nghĩa là: Chấp nhận tổn thương không phải để sự tổn thương đó chi phối mình mà
mình phải là người tự đi qua được thương tổn để sống một cuộc đời an nhiên.
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
+ Đáp án A: Từ “bỏ mặc” mang ý nghĩa không ngó ngàng tới, không để ý tới. Khi dùng cặp từ
“tổn thương / bỏ mặc”, câu văn có nghĩa là: Chấp nhận những thương tổn, không phải để tự
làm cho mình tổn thương mà chúng ta biết bỏ mặc tổn thương để hướng về một cuộc đời
rộng lớn, an nhiên.
+ Đáp án B, Từ “khôi phục” nghĩa là làm cho có lại, sống lại một vấn đề nào đó. Nội dung câu
văn lại nhấn mạnh phải vượt qua, bỏ qua tổn thương chứ không phải khôi phục những tổn thương
đó. Do đó, cặp từ “chìm đắm / khôi phục” không phù hợp.
+ Đáp án C: Từ “gục ngã” nghĩa là đầu hàng, không thể gượng dậy trước những biến cố nào đó.
Từ “vượt qua” mang ý nghĩa di chuyển qua nơi có khó khăn, trở ngại để đến một nơi khác. Khi
dùng cặp từ này, ta có thể hiểu ý nghĩa của câu: Chấp nhận tổn thương không phải là chúng ta
đầu hàng tổn thương mà mình phải là người tự đi qua được thương tổn để sống một cuộc
đời an nhiên.
+ Đáp án D: Từ “cảm hóa” có ý nghĩa làm cho đối tượng xúc động mà nghe theo và chuyển biến
theo hướng tốt. Từ này không phù hợp khi đứng cạnh với “nó” (thương tổn) vì “tổn thương” là
yếu tố vô tri, dùng từ “cảm hóa” là không hợp lý. Do đó cặp từ đầu hàng / cảm hóa không phù
hợp.
–> Xét các đáp án trên, loại ngay được đáp án B và D. Xét đáp án A và C, ta thấy từ ngữ “bỏ
mặc” mang tính chất tiêu cực và từ ngữ “tổn thương” bị lặp lại nhiều lần làm cho cách diễn đạt
chưa trôi chảy. Chính vì vậy, cặp từ “gục ngã / vượt qua” là phù hợp nhất.
=> Từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu văn trên là: gục ngã / vượt qua.

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lý của
nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là
bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm
ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ”
nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ,
mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say,
hiệu quả hơn.
(Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)
Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?
A. Phê phán cách sáng tạo những ngôn ngữ vô bổ của giới trẻ đang làm mất đi sự trong sáng
của Tiếng Việt.
B. Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi
cho sự sáng tạo của giới trẻ.
C. Ca ngợi sự sáng tạo của giới trẻ trong ngôn ngữ đã làm giàu thêm, phong phú thêm kho
tàng ngôn ngữ của Tiếng Việt.
D. Không đồng tình với việc giới trẻ xem ngôn ngữ như một loại trò chơi để mua vui và giải trí
trong cuộc sống.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Quan điểm của người viết được thể hiện trong đoạn trích trên là: Xem việc giới trẻ sáng tạo ra
một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi cho sự sáng tạo của giới trẻ.
- Căn cứ vào nội dung đoạn trích: “Chuyện giới trẻ tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng
cũng là bình thường.” [...]“Nó hoàn toàn không vô bổ, mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp
giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say, hiệu quả hơn.”
- Trong đoạn trích trên, tác giả không thể hiện quan điểm phê phán, ca ngợi hay không đồng tình
mà chỉ xem việc giới trẻ sáng tạo từ ngữ mới là chuyện bình thường. Vì vậy các đáp án A, C, D
không chính xác.
Câu 87 Tailieuchuan.vn
Cho đoạn thơ:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều,
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu
(Trích Tràng giang, Huy Cận, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.29)
Đâu là cách hiểu đúng về cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên?
A. Vẽ nên không gian rộng lớn với bầu trời cao vời vợi được quan sát từ điểm nhìn của dòng
sông, qua đó ca ngợi vẻ đẹp mênh mông của thiên nhiên Việt Nam.
B. Ẩn dụ cho chiều sâu trong tâm hồn của người trí thức với những lo toan, buồn bã trước cảnh
nước mất nhà tan.
C. Vẽ nên sự rộng lớn của không gian khi được mở rộng ra ba chiều: cao, sâu, rộng và làm nổi
bật hình ảnh con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
D. Khắc họa hình ảnh con người bị chìm vào trong cái vô định, hố sâu của không gian, thời
gian và không tìm ra lối thoát.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên được hiểu là không gian được mở rộng ra ba
chiều: cao, sâu, rộng, nhấn mạnh sự mênh mông của không gian và làm nổi bật hình ảnh
con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
- “Sâu chót vót” là một trong những từ thể hiện rõ cách kết hợp từ đầy độc đáo, sáng tạo của Huy
Cận trong việc làm sáng tỏ tâm tư, tình cảm của mình. Cụm từ này được tác giả sử dụng để miêu
tả bầu trời xanh, cao, rộng. Từ “sâu” gợi lên một độ cao, gợi lên cái hun hút, thăm thẳm của bầu
trời hoàng hôn hay nó chính là biểu tượng cho vũ trụ bao la, rộng lớn, rợn ngợp; kết hợp với tính
từ “chót vót” càng làm tăng thêm sự cao, xa vời vợi, thăm thẳm của bầu trời. Đứng trước khung
cảnh tráng lệ, mênh mông ấy, con người càng trở lên nhỏ bé, cô đơn, mơ hồ với nỗi niềm “bâng
khuâng” khó tả trước một không gian rộng lớn.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì đáp án có đề cập đến không gian rộng lớn của bầu trời nhưng chưa nhấn mạnh
hình ảnh con người nhỏ bé trước thiên nhiên.
+ Đáp án B sai vì có thể cụm từ ẩn dụ cho chiều sâu tâm tưởng của chủ thể trữ tình nhưng đáp án
lại chưa đề cập đến không gian rộng lớn được tạo lên từ cụm từ đặc sắc này.
+ Đáp án C đúng vì nó nêu rõ hai yếu tố chính của cụm từ (làm nổi bật không gian bao la và sự
nhỏ bé của con người).
+ Đáp án D sai vì nó phản ánh chưa chính xác về tác dụng của cụm từ trong đoạn thơ. Chủ thể trữ
tình vẫn đứng ở một vị trí nhất định bên dòng sông để quan sát thiên nhiên và suy nghĩ về thời
cuộc, ý kiến “hình ảnh con người bị chìm vào hố sâu không lối thoát” phản ánh chưa chính xác
hoàn cảnh của bài thơ.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết nào dưới đây có tác dụng thúc đẩy cốt
truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo?
A. Cái lò gạch cũ B. Bát cháo hành của Thị Nở
C. Tiếng chửi của Chí Phèo D. Chí Phèo vào tù
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết bát cháo hành của Thị Nở có tác dụng thúc
đẩy cốt truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
- Bát cháo hành - vị thuốc giải độc cuộc đời Chí:
+ Chính bát cháo đã gợi thức phần lương tri ngủ quên trong lốt “con quỷ dữ làng Vũ Đại”. Từ ăn
năn, hối hận, Chí bỗng thấy thèm lương thiện, thèm trở về cuộc sống ngày trước. Bát cháo hành
dẫn đường cho hi vọng hoàn lương.
+ Nhưng bát cháo hành cũng là chi tiết đẩy bi kịch của Chí lên đến đỉnh điểm. Sau năm ngày ở
với Chí, Thị Nở bỗng nhớ ra mình còn bà cô và quyết quay về xin ý kiến. Thị bị bà cô xỉa xói vào
mặt và khi quay lại nhà Chí Phèo, thị cũng chửi lại bằng tất cả những lời của bà cô và vùng vằng
bỏ về. Chí níu kéo nhưng bị Thị xô đẩy, Chí rơi xuống hố sâu của tuyệt vọng.
=> Một chi tiết nhưng lại mang hai tầng nghĩa, một sáng một tối, một hạnh phúc ngập tràn, một bi
kịch đau thương tột cùng. Vừa có tác dụng thúc đẩy cốt truyện phát triển và vừa mở ra bước
ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì cái lò gạch cũ là chi tiết tạo nên kết cấu vòng tròn cho tác phẩm và là hiện thân
cho bi kịch đau đớn của Chí Phèo. Nó không có tác dụng sâu sắc trong việc thúc đẩy cốt truyện
phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
+ Đáp án C sai vì tiếng chửi là chi tiết thể hiện niềm uất hận của Chí Phèo và nỗi cô đơn cùng cực
của Chí giữa xã hội không coi Chí là người. Nó không mang ý nghĩa thúc đẩy cốt truyện phát
triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.
+ Đáp án D sai vì Chí Phèo vào tù là chi tiết phản ánh sự bất công của xã hội đương thời và đánh
dấu cho con đường tha hóa của Chí. Chi tiết này không thể hiện rõ ràng sự thúc đẩy cốt truyện
phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo.

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo nào sau đây?
A. Cảm thương cho số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng
tháng Tám.
B. Tình cảm xót thương của tác giả đối với những phận người nghèo khổ, có cuộc sống quẩn
quanh, bế tắc.
C. Trân trọng những ước mơ nhỏ bé của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. Phát hiện ra những phẩm chất tốt đẹp đằng sau cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân
nghèo.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo: Cảm thương cho
số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng tháng Tám.
- Văn bản Hai đứa trẻ khai thác đời sống của người dân ở một phố huyện nghèo với cuộc sống
quẩn quanh, bế tắc, không khai thác về đề tài người nông dân vì vậy đáp án trên không thuộc
phản ánh của tác phẩm này.
- Các đáp án B, C, D đều là những giá trị nhân đạo có trong tác phẩm.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI
mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
“Al yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì
vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc
dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có Al mạnh sẽ có khả năng
học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn
hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra
lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính
tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới –
Công ti cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.
C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm
nhiều việc.
D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
nhiều việc.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Nội dung chính của đoạn trích trên là: Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong
tương lai AI có thể thay con người làm nhiều việc.
- Đoạn trích đã trình bày 2 ý:
+ Chia AI thành 2 nhóm (phân loại AI).
+ Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có AI mạnh sẽ có khả năng học hỏi khi chúng vận hành
và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ… (dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
nhiều việc).
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A: Đây là đáp sai vì đoạn trích không có nội dung nào trình bày sự ra đời, tồn tại, phát
triển của trí tuệ nhân tạo AI.
+ Đáp án B: Đây là đáp án sai vì đoạn trích không trình bày sự đa dạng của AI mà chỉ phân loại
AI làm 2 loại và cũng không khẳng định AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống mà chỉ dự đoán AI có
thể thay con người làm nhiều việC.
+ Đáp án C: Đây là đáp án sai vì đoạn trích khẳng định AI có thể thay con người làm nhiều việc
chứ không phải là “không thể thay con người làm nhiều việc”.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân
thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc
được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.
[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.
“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi
vã.
“Nhà” trong ký ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà
chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.
“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái
xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể
đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển
Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc
xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà
ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn
khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi
đầu của sự bất hạnh.
[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng
bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình
yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là
phần mềm.
[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào,
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”
B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản
D. Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung toàn đoạn trích, phân tích, lý giải.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng: Nêu ra
một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó.
- Tác giả đã đưa ra ý kiến của người bạn (“Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”), sau đó dùng các
thao tá bác bỏ, bình luận để bàn về ý kiến trên:
+ Bình yên không phải là khi được ra khỏi nhà mà bình yên là khi được ở trong tổ ấm của mình.
+ Muốn tổ ấm của mình bình yên thì bản thân mỗi người phải trực tiếp tham gia vào quá trình
thiết lập nó.
- Các đáp án A, B, C không phù hợp vì nó phản ánh chưa chính xác tính chất của vấn đề nghị
luận trong đoạn trích trên.

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. Ước lệ tượng trưng, đòn bẩy B. Vẽ mây nẩy trăng, ước lệ tượng trưng
C. Đòn bẩy, tả cảnh ngụ tình D. Vẽ mây nẩy trăng, sóng đôi
Phương pháp giải
Căn cứ vào các thủ pháp nghệ thuật được Nguyễn Du sử dụng khi miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân
và Thúy Kiều.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn thơ trên là: ước lệ tượng trưng, vẽ mây nẩy
trăng (hay còn gọi là đòn bẩy).
+ Ước lệ tượng trưng: dùng những vẻ đẹp của thiên nhiên (trăng, hoa, ngọc, mây, tuyết, thu thủy,
xuân sơn, hoa, liễu) để nói về vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều.
+ Vẽ mây nẩy trăng hay còn gọi là đòn bẩy: miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân như một điểm tựa, bệ
phóng để làm nổi bật vẻ đẹp Thúy Kiều. Vì Thúy Vân xuất hiện trước, đã đẹp tuyệt vời nhưng
Kiều xuất hiện sau lại hơn hẳn Thúy Vân về tài lẫn sắc.
+ Sóng đôi: miêu tả vẻ đẹp Thúy Vân đặt cạnh Thúy Kiều để làm nổi bật vẻ đẹp của hai cô gái,
đặc biệt là Thúy Kiều.
=> Thủ pháp tả cảnh ngụ tình (là bút pháp bằng việc miêu tả cảnh vật thiên nhiên hoặc cuộc
sống xung quanh để từ đó khắc hoạ tâm trạng, suy nghĩ và cảm xúc của chủ thể trữ tình) không có
trong đoạn thơ trên.

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà
Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã
bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn,
ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay,
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người
bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ
chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men
Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thú bình lọ màu
men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men
đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời
rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ
thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại
một cái Tết Hà Nội.
(Trích Một người Hà Nội, Nguyễn Khải, SGK Ngữ văn nâng cao tập 2, NXB Giáo dục, tr.78, 79)
Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kỳ ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, suy nghĩ về hình ảnh bát thủy tiên men đỏ.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Hình ảnh bát thủy tiên men đỏ trong đoạn trích trên có ý nghĩa mang đậm những giá trị
truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
- Chiếc bát thủy tinh men đỏ được nhắc đến trong đoạn trích với những chi tiết tỉ mỉ, được thiết
kế theo phong cách xưa và nhân vật cô Hiền đang cẩn thận lau chùi, chăm sóc nó. Điều đó thể
hiện cô Hiền rất trân trọng, giữ gìn cái bát như đang giữ gìn chính truyền thống tốt đẹp của người
Hà Nội.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì đoạn trích không có nội dung nào đề cập đến tình hình chính trị, kinh tế của đất
nước.
+ Đáp án B sai vì ý này chưa đầy đủ và không mang nhiều giá trị khi nói về ý nghĩa của sự vật
được nhắc tới.
+ Đáp án C sai vì hình ảnh bát thủy tiên men đỏ từ thời xưa không đủ và không phổ biến để trở
thành hình ảnh đại diện cho văn hóa cổ truyền Hà Nội.

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ -
thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một
năm.
B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian
chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây.
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, tìm hiểu thêm dụng ý của nhà thơ.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ - thu
mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông, đây là ngụ ý của tác giả
khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian chiến đấu và chiến thắng
của đất nước.
- Thiên nhiên đất trời bắt đầu từ mùa xuân và kết thúc bằng mùa đông, nhưng tác giả không chọn
cách sắp xếp như thế bởi những lí do sau:
+ Mùa đông là mùa của giá lạnh, khi nghĩ tới mùa đông người ta thường nghĩ tới không khí se sắt
và một chút đượm buồn khi đêm dài hơn ngày. Bởi vậy Tố Hữu đã chọn mùa đông khởi đầu
giống như nước ta bắt đầu với những ngày tháng chiến tranh lửa đạn gian nan.
+ Nhân dân ta đã cùng nhau đi qua mùa xuân ấm áp, mùa hè rực rỡ và sang đến mùa thu hòa
bình. Mùa thu được ưu ái đặt sau cùng như cái đích đến hạnh phúc. Bởi soi chiếu vào lịch sử
nước ta, mùa thu là mùa của những sự kiện chiến thắng vẻ vang. Đó là mùa của Cách mạng tháng
Tám thành công (19/8/1945) đã mở ra một kỉ nguyên mới, đã làm cho những con người bế tắc
tìm thấy lối ra cho quê hương mình; đó còn là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại đã đọc bản
Tuyên ngôn khai sinh ra nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Có thể nói, mùa thu là mùa
chiến thắng của đất nước ta.
=> Đi từ mùa đông sang mùa thu là chúng ta đã đi từ những nỗi đau, những mất mát đi tới những
chiến thắng vẻ vang, hào hùng, khẳng định tầm vóc của đất nước bé nhỏ mà không chịu khuất
phục trước đế quốc xâm lăng.
- Các ý còn lại không phù hợp với câu hỏi vì đặt vào hoàn cảnh lịch sử của đất nước, những tình
cảm của tác giả với cách mạng, những đáp án này hoàn toàn không phù hợp.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền
(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)
Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau.
B. Mối quan hệ độc lập không liên quan đến nhau.
C. Mối quan hệ gần gũi, có sự tương thích với nhau.
D. Mối quan hệ đối kháng, cạnh tranh với nhau.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung, phân tích, lý giải và các biện pháp tu từ đã được học.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào
nhau:
+ Chiều mộng hòa trên nhánh duyên.
+ Cây me – cặp chim chuyền (Cây me ríu rít cặp chim chuyền).
+ Trời xanh – lá (Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá).
- Dựa trên các hình ảnh “cặp chim chuyền” ríu rít trên cây me;
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án B và D sai vì các sự vật không thể hiện mối quan hệ độc lập và đối kháng.
+ Đáp án C là đáp án chưa nói đầy đủ mối quan hệ bao chứa, hòa quyện của các sự vật trong đoạn
thơ.

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
(Trích Sóng, Xuân Quỳnh)
Dòng nào dưới đây chứa những biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ?
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa, đối lập
B. Nói quá, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
C. Liệt kê, ẩn dụ, so sánh, đối lập
D. Liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn trích
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Các biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ trên là: liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập.
+ Liệt kê các trạng thái của sóng (dữ dội, dịu êm, ồn ào, lặng lẽ).
+ Ẩn dụ hình ảnh “sông” và “sóng” cho chủ thể trữ tình cô gái và chàng trai.
+ Nhân hóa “sông không hiểu mình” và “sóng tìm ra tận bể”.
+ Đối lập: khắc họa các trạng thái đối lập của sóng (dữ dội >< dịu êm; ồn ào >< lặng lẽ).
- Phân tích, loại trừ: Đáp án A, B, C sai vì đoạn thơ không có các biện pháp hoán dụ, nói quá, so
sánh.

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh
biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông
bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời,
nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một
cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một
tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri
(Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng
thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai
bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp
phố thị, với những cây đa, cây của 3) cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít;
từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê
xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông, Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào?
A. Ở thượng nguồn B. Khi ra giữa đồng bằng Huế
C. Trong lòng thành phố Huế D. Ở ngoại vi thành phố Huế
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn trích, dựa vào bố cục văn bản và nhớ lại trình tự các đoạn trích miêu tả
sông Hương của văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương trong lòng thành phố Huế.
- Căn cứ vào các chi tiết được nhắc tới trong đoạn trích: nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố,
nhắc đến các địa danh trong thành phố Huế như Cồn Giã Viên, Cồn Hến, đặc biệt chú ý câu văn
khẳng định sông Hương nằm ngay giữa lòng thành phố yêu quý của mình.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12)
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nghĩa của từ.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không
định hình và khó diễn tả bằng lời:
+ Tính từ “chơi vơi” gợi nên sự trơ trọi giữa khoảng trống rộng, không biết bấu víu vào đâu.
+ Động từ “nhớ” khi kết hợp cùng tính từ “chơi vơi” sẽ tạo thành nỗi nhớ khắc khoải, không định
hình và khó diễn tả bằng lời.
- Phân tích, loại trừ:
+ Đáp án A sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ nhung.
+ Đáp án C sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ tiếc.
+ Đáp án D sai vì nó mang sắc thái của nỗi nhớ cồn cào.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái
nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu
trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những
cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật
là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một
tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về
không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời
gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như
thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở
đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào
Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
A. Giải thích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. Bình luận
Phương pháp giải
Đọc kĩ văn bản và rút ra thông điệp qua sự cảm nhận của nhân vật chú chó.
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là chứng minh.
- Tác giả đã đưa ra luận điểm “Bài Thu vịnh của Nguyễn Khuyến mang cái hồn của cảnh vật mùa
thu hơn cả” và trích dẫn những lí lẽ, bằng chứng để chứng minh cho ý kiến trên:
+ Tác giả đã trích dẫn những câu thơ tiêu biểu để làm bằng chứng cho ý kiến trên (Song thưa để
mặc bóng trăng vào/ Một tiếng trên không ngỗng nước nào / Mấy chùm trước giậu hoa năm
ngoái / Nước biếc trông như tầng khói phủ)
+ Tác giả đưa ra những lí lẽ của mình để phân tích các bằng chứng làm nổi bật giá trị của tác
phẩm thơ và phục vụ cho luận điểm mà tác giả đưa ra.
=> Các thao tác giải thích, bác bỏ, bình luận không nổi bật trong đoạn trích trên.
Câu 100 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:
Mẹ ở đâu chiều nay
Nhặt lá về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm nếp
Mà thơm suốt đường con.

Ôi mùi vị quê hương


Con quên làm sao được
Mẹ già và đất nước
Chia đều nỗi nhớ thương.
(Trích Gặp lá cơm nếp, Thanh Thảo)
Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của
người mẹ.
D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
Phương pháp giải
Căn cứ vào nội dung đoạn thơ
Dạng bài đọc hiểu tác phẩm văn học
Lời giải
- Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm của tác giả đối với mẹ già và đất nước là: Niềm nhớ
thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.
- Niềm nhớ thương và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước thể hiện rõ nét qua các câu thơ
“Con quên làm sao được… Chia đều nỗi nhớ thương”. Đó là tình cảm thiêng liêng của người con
dành cho cội nguồn, cho dân tộc, cho người mẹ kính yêu đã sinh ra và yêu thương mình.
- Phương pháp loại trừ các đáp án:
+ Đáp án A: Có đề cập đến sự biết ơn của tác giả dành cho mẹ và đất nước nhưng không nói đến
nỗi nhớ của tác giả.
+ Đáp án B: Nói đúng về thái độ trân trọng của tác giả nhưng cũng chưa đề cập đến nỗi nhớ xuất
hiện trong đoạn thơ.
+ Đáp án C: Có đề cập đến thái độ tri ân và nỗi nhớ thương của tác giả nhưng đoạn thơ trên
không có chi tiết nào nói về sự giàu có của quê hương. Đoạn thơ chỉ đơn thuần nói về một mùi vị
bình dị đã khiến tác giả dạt dào nhớ mẹ, nhớ quê hương.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi. C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Liên bang Nga
Liên Bang Nga
Lời giải
Sông Von-ga chảy bên trong đồng bằng Đông Âu. Đây là dòng sông được coi là biểu tượng của
nước Nga.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Đâu là ngành công nghiệp mũi nhọn trong công nghiệp của Nhật Bản?
A. Ngành dệt. B. Công nghiệp chế tạo.
C. Sản xuất điện tử. D. Công trình công cộng.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Nhật Bản.
Các ngành kinh tế
Lời giải
Ngành sản xuất điện tử: Sản phẩm tin học, vi mạch và chất bán dẫn, vật liệu truyền thông và
robot đây chính là ngành mũi nhọn trong công nghiệp Nhật Bản.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là:
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc
Nông nghiệp
Lời giải
Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là: Lúa gạo, mía, chè, bông.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo
thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện, chế tạo máy, cơ khí.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc
Kinh tế Trung Quốc
Lời giải
Sự phát triển của ngành công nghiệp góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo thành công
tàu vũ trụ đó là ngành điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức
đổi mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.
Phương pháp giải
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản
Lời giải
Đặc tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức đổi mới của người lao
động là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển. Tài nguyên được
coi là quan trọng nhất của Nhật Bản chính là “con người”.

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho đa số vùng phía Tây của Trung Quốc không sản xuất nông nghiệp?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Địa hình cao và đồ sộ.
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. Giao thông vận tải không phát triển.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc.
Nông nghiệp
Lời giải
Nguyên nhân chính là điều kiện tự nhiên không thuận lợi đáp án C là đáp án đầy đủ nhất bao gồm
khí hậu khắc nghiệt và địa hình cao và đồ sộ. Giao thông vận tải có thể góp phần vào khó khăn
trong việc phát triển nông nghiệp, nhưng không phải là nguyên nhân chính như yếu tố điều kiện
tự nhiên.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Trung Quốc.
Dân cư
Lời giải
Vùng phía Đông là vùng có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu mỡ, nông nghiệp trù
phú và đó chính là điều kiện giúp vùng phía Đông tập trung nhiều dân cư.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Vị trí nằm liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương.
B. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương
C. Nằm trong vĩ độ cao nên khí hậu biến đổi khác thường.
D. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.
Phương pháp giải
Dựa vào lý thuyết về Nhật Bản.
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản
Lời giải
Loại đáp án A vì Nhật Bản không nằm liền kề vành đai lửa. Mà nguyên nhân chính là nằm trong
vành đai lửa Thái Bình Dương.
Đáp án C và D chưa được chính xác và đúng hoàn toàn.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu về Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4
Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm?
A. Cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động, năm 2014 nhập siêu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 1990 là cao nhất 52,2.
C. Cán cân xuất nhập khẩu nhìn chung là tăng mạnh.
D. Năm 1990 đến năm 2004 giảm sâu xuống còn 65,7.
Phương pháp giải
Dựa vào bảng số liệu, áp dụng công thức tính cán cân xuất nhập khẩu = Xuất - Nhập
Tự nhiên dân cư và xã hội Nhât Bản
Lời giải
Cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014
CCXNK 52,2 107,2 99,7 111,2 65,7 -142,9
- Nhận xét chung: Cán cân nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm có sự biến động và đến năm
2014 cán cân ở mức âm (nhập siêu).
+ Năm 1995 tăng 107,2 đến năm 2000 giảm năm 2004 tăng mạnh ( xuất siêu) đạt giá trị cao nhất,
nhưng sau đó năm 2010 lại giảm xuống đến năm 2014 giảm sâu đạt giá trị âm (nhập siêu).

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ sau:

Hãy chọn nội dung chính của biểu đồ tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của
Hoa Kỳ năm 1990 - 2010?
A. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
D. Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm 1990 - 2010.
Phương pháp giải
Dựa vào biểu đồ và đề bài đã cho. Chú ý vào các dấu hiệu nhận biết biểu đồ.
Kinh tế Hoa Kì
Lời giải
- Bước 1: quan sát ta thấy có 2 biểu đồ tròn khác nhau về bán kính, số liệu trong biểu đồ có đơn
vị là %. Đề bài cho nội dung là Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ
năm 1990 - 2010.
- Bước 2: Đọc kĩ các đáp án.
+ Đáp án A có từ “chuyển dịch” => loại vì đây thích hợp với biểu đồ miền hơn là biểu đồ tròn.
+ Đáp án B có từ “tốc độ tăng trưởng” => loại vì thích hợp với biểu đồ đường.
+ Đáp án D => loại vì số liệu có đơn vị là % nhưng ở đây là tên thể hiện số liệu thô (tuyệt đối
chưa xử lý).
=> Đáp án cần chọn là C từ khoá “quy mô, cơ cấu”

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Mắt không có tật là mắt:
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết
C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới
Phương pháp giải
Áp dụng lý thuyết về các tật của mắt
Lời giải
Mắt không có tật là mắt khi không điều tiết thì tiêu điểm của mắt nằm ngay trên màng lưới

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải
nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu?
A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A
Phương pháp giải
Công thức tính điện tích của pin: q = It
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích
Lời giải
Công thức tính điện tích của pin: q = It
Điện tích được bảo toàn nên ta có: I1t1 = I2t2
 2  4 I 2  I 2  0,5 A

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường
Phương pháp giải
Xác định điện trở và công suất của đèn theo công thức
U
R ; P  UI
I
Lời giải
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A
ta có khi mắc bóng vào hiệu điện thế 12V thì đèn mới hoạt động bình thường.
U 12
Điện trở của bóng đèn dây tóc là: R    9, 6()
I 1, 25

Công suất của đèn khi hoạt động bình thường là: P  UI  12.1, 25  15(W )

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong
khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A
Phương pháp giải
q
Áp dụng công thức tính cường độ dòng điện: I 
t
Lời giải
q 1,5
Cường độ dòng điện của tia sét này là: I    30000( A)
t 5.105

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Một đoạn dây dẫn dài l  0, 5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ
B một góc   450 . Biết cảm ứng từ B  2.103 T và dây dẫn chịu lực từ F  4.10 2 N . Cường độ
dòng điện trong dây dẫn là:
A. 40 A B. 40 2 A C. 80 A D. 80 2 A
Phương pháp giải
Áp dụng công thức tính lực từ trong dây dẫn thẳng dài: F  IBl sin 
Lời giải
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là:
F
F  IBl sin   I 
Bl sin 

4.102
I   40 2( A)
2.103.0,5.sin 450

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được
công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để
nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:
A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2
Phương pháp giải
Pci
Áp dụng công thức tính hiệu suất: H  .100%
Ptp

Lời giải
Cứ 1m2 bề mặt pin nhận được công suất trung bình 4000W
⇒ S (m2) bề mặt pin nhận được công suất trung bình Ptp = 4000.S (W)
Công suất có ích: Pci = 1000MW = 1000.106W=109W
Hiệu suất của pin:
Pci 109
H .100%  .100%  10%
Ptp 4000.S

109 109
  0,1  S   2,5.106 m 2
4000.S 4000.0,1

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận
tốc ban đầu của hạt là v = 2.105m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là:
A. 0 B. 6,4.10−15T C. 6,4.10−14T D. 1,2.10−15T
Phương pháp giải
Công thức tính lực Lorenxo: F  q vB sin 

Lời giải
Độ lớn lực Lorenxo tác dụng lên electron là: F  q vB sin 

Do electron bay dọc theo đường sức từ nên B / / v    0


⇒F=0

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt
độ 200C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước
là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị
nguyên là bao nhiêu W?
Phương pháp giải
Vận dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt
Vận dụng công thức tính công suất
Lời giải
Nhiệt lượng cung cấp để đun nước bằng nhiệt lượng nước thu vào để sôi.
⇒ A = Qthu
⇔ 90%Pt = mcΔt0
mct 1,5.4190.80
P   P  931 W
90%t 90%.10.60

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy,
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao
nhiêu phần trăm?
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8%
Phương pháp giải
Xác định số bóng đèn cần dùng
U
Áp dụng công thức định luật Ôm: I 
R
Lời giải
Số bóng đèn cần dùng để mạch sáng bình thường là:
U 240
n   40 bóng
Ud 6

U d2 62
Điện trở mỗi bóng đèn là: Rd    4
Pd 9

Nếu có một bóng bị cháy thì tổng điện trở của các bóng còn lại là: R  39R d  156
U 240
Dòng điện qua mỗi đèn là: I    1,54 A
R 156
Công suất tiêu thụ của mỗi bóng khi đó là: P  I 2 Rd  9, 47W
9, 47  9
Nghĩa là tăng lên so với trước: 100%  5, 2%
9

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản
được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 =
4.104V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là:

A. VB = −2.103(V); VC = 2.103(V) B. VB =2.103(V); VC = −2.103(V)


C. VB = 1,5.103(V); VC = −2.103(V) D. VB = −1,5.103(V); VC = 2.103(V)
Phương pháp giải
Áp dụng công thức liên hệ giữa điện thế và điện trường: UAB = Ed = VA − VB
Lời giải
Ta có mốc điện thế tại A ⇒VA = 0
Ta có:
UAB = E1d1 = VA − VB
→VB = VA − E1d1 = 0 − 4.104.0,05 = −2.103V
UCB = E2d2 = VC − VB
→VC = E2d2 + VB = 5.104.0,08 − 2.103 = 2.103V

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là
A. giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời
B. quân đội liên tiếp thua trận trên chiến trường
C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng
D. mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về cách mạng tháng Hai Nga
Lời giải
Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là mâu thuẫn giữa các
dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
A. các nước phương Tây B. Mĩ, Anh và Liên Xô
C. các nước Đông Âu D. Anh và Pháp.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về hội nghị Ianta.
Lời giải
Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của các nước phương Tây.
Câu 123 Tailieuchuan.vn
Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát
từ lí do nào sau đây?
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh
B. Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á.
C. Liên Xô theo đuổi chính sách phân hóa Pháp-Mĩ
D. Liên Xô phải tuân thủ nội dung Hội nghị Ianta.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về Liên Xô
Lời giải
Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát
từ lí do Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Kinh tế hướng nội
C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế D. Kinh tế hướng ngoại
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về các nước ASEAN
Lời giải
Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược Kinh tế hướng ngoại.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
D. Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc
Lời giải
Nội dung của đường lối cải cách, mở cửa ở Trung Quốc là:
- Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
- Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc.
Đáp án C: Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế không phải là nội dung đường
lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là?
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt thống trị đối
với các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác thống
trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về trật tự hai cực Ianta
Lời giải
Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp
quốc?
A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng
B. Đại hội đồng quyết định, Hội đồng Bảo an thông qua sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực.
C. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
D. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về Liên hợp quốc
Lời giải
Nội dung phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp quốc là
Hội động Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Nội dung nào không đúng khi giải thích nhận định: “Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở
ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất.
B. Từ đây, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và
hội nhập.
C. Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hòa bình, ổn định
D. Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về ASEAN
Lời giải
Nội dung đúng khi giải thích về nhận định: Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các
nước Đông Nam Á”, bởi vì:
- Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ chức
thống nhất.
- Từ đầy, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và hội
nhập.
- Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong việc
giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.
Nội dung: Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu
vực Đông Nam Á hòa bình, ổn định không đúng.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
B. Coi trong việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc té bằng biện pháp hòa bình
Phương pháp giải
Xem lại nội dung về Liên hợp quốc
Lời giải
Một trong 5 nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn.
Tuy nhiên, nguyên tắc này có một số điểm hạn chế, ví dụ như các nước lớn lợi dụng nguyên tắc
này để can thiệp vào một số nước …

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa
D. là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới sang
thời kì cận đại.
Phương pháp giải
Xem lại ý nghĩa của cách mạng tháng Mười Nga
Lời giải
Đáp án A loại, tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới,
quốc tế cộng sản đã được thành lập từ trước đó.
Đáp án B loại, tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư
bản, vì mới thành lập nên chưa thể cân bằng về lực lược được.
Đáp án D loại là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới
sang thời kì hiện đại chứ không phải là cận đại.
Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là cổ vũ mạnh
mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa. Đáp án C đúng.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về
hình thức sinh sản được nhắc đến?
I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá
thể mẹ.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân.
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang.
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III.
Phương pháp giải
Quan sát hình và xác định hình thức sinh sản ở động vật
Lời giải
Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá thể
mẹ
Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ
thể mới.
Sinh sản bằng cách nảy chồi có ở Bọt biển, Ruột khoang.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân. => Sai
→ Không có giảm phân.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người?
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm
cơ thể phát triển nhanh hơn.
Phương pháp giải
Tuổi dậy thì là một thời gian phát triển và tăng trưởng tương đối dài. Đây là thời gian phát triển
cả về thể chất, tâm lý và đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của thanh thiếu
niên.
Lời giải
Một số thay đổi ở người khi đến tuồi dậy thì:
- Nữ:
+ Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
+ Thân hình trở nên cân đối, mềm mại, có những đường cong thuôn dần do lớp mỡ dưới da phát
triển, đặc biệt ở một số vùng như ngực, mông.
+ Hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
- Nam:
+ Do tác dụng của hormone sinh dục nam (testossteron) phối hợp với các hormone tăng trưởng
khác, cơ thể phát triển nhanh hơn.
+ Khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
=> D không đúng, hormone sinh dục nam là testossteron.

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyếtn hệ tuần hoàn
Lời giải
Hệ tuần hoàn hở là một dạng hệ tuần hoàn, thường xuất hiện ở đa số các loài thân mềm (trừ
mực ống, bạch tuộc và chân khớp), đây là hệ tuần hoàn không có mao mạch. Gọi là "hở" bởi
máu có thể thoát ra khỏi hệ thống tuần hoàn.
Máu sẽ được tim bơm vào một khoang chính gọi là khoang cơ thể bao xung quanh các cơ quan,
cho phép các mô trao đổi chất trực tiếp với máu và sau đó máu sẽ quay lại tim bằng hệ thống
mạch góp.

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết tiêu hóa
Lời giải
- Tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
- Cả tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
- Kết quả của quá trình tiêu hóa đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất
đơn giản.
- Cả 2 hình thức tiêu hóa đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh
dưỡng trong thức ăn.
=> Cả 4 đáp án đều đúng.

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
thuốc.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết các bệnh về hô hấp.
Lời giải
Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại không chỉ gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người
hút thuốc lá mà còn gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải khói thuốc lá do người
khác hút.
=> Chọn C

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.
C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.
D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết quá trình nhân đôi ADN
Lời giải
- Phát biểu A đúng, ở mạch khuôn có chiều 5’ → 3’ do ngược chiều với chiều hoạt động của
enzim ADN-polimeraza nên mạch mới được tổng hợp một cách gián đoạn, gồm nhiều đoạn
okazaki, mỗi đoạn Okazaki cần một đoạn mồi.
- Phát biểu B đúng vì enzim ADN- pilimeraza không tự tổng hợp được mạch polinucleotit mới
nếu không có gốc 3’OH tự do, do đó cần đoạn mồi là một đoạn poliribonucleotit do enzim ARN-
polmeraza tổng hợp nên.
- Phát biểu C đúng vì mỗi đơn vị tái bản gồm 2 chạc chữ Y,các enzim ở mỗi chạc hoạt động
ngược chiều nhau. Ở chạc thứ nhất nếu mạch khuôn này là mạch có mạch bổ sung được tổng hợp
gián đoạn thì ở chạc thứ hai, mạch khuôn kia lại là mạch có mạch bổ sung với nó được tổng hợp
gián đoạn. Do đó ở cả 2 mạch khuôn đều có sự hoạt động của enzim ligaza.
- Phát biểu D sai vì tổng hợp mạch này cũng cần có đoạn mồi.

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
Phương pháp giải
Dựa vào nguyên tắc bổ sung
Lời giải
Gen có hai mạch nhưng chỉ có một mạch được dùng làm khuôn để tổng hợp mARN, đó là mạch
gốc.
Phân tử mARN có trình tự các đơn phân bổ sung với mạch gốc và có chiều ngược với mạch gốc.
Mạch gốc của gen là 3'ATGXTAG5' thì mARN là 5'UAXGAUX3'.
=> Vậy đáp án D đúng.

Câu 138 Tailieuchuan.vn

Một gen có chiều dài 1360 A . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T;
có X = 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.
Phương pháp giải
Tính tổng số nu => Từng nu mạch 2 => Số nu từng loại của gen.
Lời giải
1360
- Tổng số nucleotit của mạch 2 là = = 400
3, 4
=> A2 + T2 + G2 + X2 = 400.
- Theo bài ra ta có A2 = 2T2; G2 = A2 + T2 = 3T2; X2 = 4T2.
=> A2 + T2 + G2 + X2 = 2T2 + T2 + 3T2 + 4T2 = 10T2 = 400.
=> T2 = 400/10 = 40.
- Số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 2 là:
T2 = 40; A2 = 40 × 2 = 80; G2 = 40 × 3 = 120; X2 = 40 × 4 = 160.
- Số nucleotit mỗi loại của gen
Agen = Tgen = A2 + T2 = 80 + 40 = 120.
Ggen = Xgen = G2 + X2 = 120 + 160 = 280.
=> Đáp án A.

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng
làm khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm
A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’.
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’.
Phương pháp giải
Xem lại lý thuyết phiên mã
Lời giải
Đáp án B. Vì enzim ARNpolimemraza chỉ sử dụng mạch có chiều 3’-> 5’ làm khuôn mẫu cho
quá trình tổnghợp mạch mới.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch
2 của gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit
loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?
Phương pháp giải
Dựa vào dữ liệu bài cho
Lời giải
A1 – X1 = 10%; T1 – X1 = 30%; X2 – G2 = 20%. => G1 – X1 = 20%.
G1 – X1 = 20%.
=> A1 + T1 + G1 – 3X1 = 60%. => 100% - 4X1 = 60%. => X1 = 40% : 4 = 10%.
Đáp án: 10%

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450oC – 500oC, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
V2 O5 ,t 
 2SO3 ( g)  r H298  198, 4 kJ
2SO2 ( g)  O2 ( g) 

Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Phương pháp giải
Các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
Tăng hiệu suất tổng hợp SO3 tức là cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Cách giải:
A. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của SO2, tức
cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ, tức là
chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
D. Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất, chuyển
dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2 mol).
Lời giải
Đáp án A: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án B: Khi tăng nồng độ khí SO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của
SO2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án C: Khi tăng nhiệt độ của phản ứng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt
độ, tức là chiều thu nhiệt là chiều nghịch, như vậy không làm tăng tổng hợp SO3.
Đáp án D: Khi làm tăng áp suất của phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất,
chuyển dịch từ vế nhiều mol khí hơn sang vế ít mol khí hơn là chiều từ trái sang phải (3 mol > 2
mol).

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.
Phương pháp giải
Tìm số mol của SO2, cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron rồi tìm ra mối
quan hệ giữa số mol và M của kim loại.
Lời giải
0 1 6 n 4
M  H S O4  M  SO4 n  S O2  H 2O
2 2

0 n
1 2 M  2 M  2ne
n  2 S6  2e  2 S4

Cân bằng phương trình hoá học:


0 1 6 n 4
2 M  2n H S O4  M  SO4 n  n S O2  2nH 2O
2 2

0, 26
 0,13 (mol)
n
0, 26
Ta có: M .  2,34  M  9n  n  3, M  27 (Al).
n

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg 2 , NH 4 , SO 42 . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.
Phương pháp giải
Phương pháp bảo toàn điện tích và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch.
Lời giải
Phần một: Khi cho 3 ion Mg 2 , NH 4 , SO 42 tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 g kết tủa thì
đó là kết tủa Mg(OH)2 và phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:
Mg 2  2OH   Mg(OH) 2 

nMg(OH)2  0,1 mol  nMg2  0,1 mol

Phần hai: Khi đun nóng 3 ion Mg 2 , NH 4 , SO 42 với NaOH thu được 3,36 lít khí (đktc) là khí NH3,
phản ứng diễn ra theo phương trình ion rút gọn sau:
NH 4  OH   NH 3   H 2 O

nNH3  0,15 mol  nNH   0,15 mol


4

Vì hai phần bằng nhau, bảo toàn điện tích các ion trong dung dịch:
2.nMg2  nNH  2.nSO2  nSO2  0,175 mol
4 4 4

Khối lượng của dung dịch X là:


mX  mMg 2  mNH   mSO2  (0,1.24  0,15.18  0,175.96).2  43,8 g .
4 4

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.
Phương pháp giải
Phương trình ion thu gọn.
Lời giải
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí nên (2) và (3) sẽ
là HI hoặc Na2CO3.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
+ Giả sử (2) là Na2CO3 thì phản ứng hết với các chất.
+ Giả sử (2) là HI thì (4) ZnCl2.
Vậy (1) là AgNO3, (2) là HI, (3) là Na2CO3, (4) là ZnCl2.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.
Phương pháp giải
Bài toán SO2 tác dụng với dung dịch kiềm.
Lời giải
Ta có: nSO  0, 05 mol, nBaSO  0, 03 mol
2 3

Vì nBaSO  nSO nên kết tủa bị hoà tan một phần.


3 2

⇒ 0,1.C.2 – 0,05 = 0,03 ⇒ C = 0,4.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất

A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Phương pháp giải
Phương trình ion rút gọn.
Lời giải
Sử dụng nước vôi trong – Ca(OH)2 vừa cung cấp gốc -OH để tạo kết tủa với ion Fe2+ theo
phương trình: Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2, vừa là một hoá chất rẻ tiền dễ kiếm.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.
Phương pháp giải
Phương trình hoá học điều chế axetilen từ đất đèn.
Lời giải
nC2 H 2  0, 23 mol.

Phương trình phản ứng: CaC2  2H 2O  Ca(OH) 2  C 2 H 2


Từ phương trình ta có: nCaC  nC H  0, 23 mol
2 2 2

 mCaC2  0, 23.64  14, 72 gam

Vì hiệu suất phản ứng là 95% và có lẫn 10% tạp chất nên lượng CaC 2 cần dùng là
mCaC2  14, 72 : 95% : 90%  17, 22 gam

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.
Phương pháp giải
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
Lời giải
Sắp xếp kim loại từ cuối dãy đến đầu dãy là theo chiều tăng dần độ hoạt động hoá học kim loại.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.
Phương pháp giải
Bảo toàn nguyên tố O.
Lời giải
nCO2  0,15 mol  nC  nCO2  0,15 mol

mhh  mC  mH  mH  2, 4  0,15.12  0, 6 (gam)  nH  0, 6 mol

Bảo toàn nguyên tố O: 2.nO  2.nCO  nH O  nO  0, 45 mol


2 2 2 2

 VO2  0, 45.22, 4  10, 08 ( L)


Câu 150 Tailieuchuan.vn
Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
Phương pháp giải
Đặt ẩn số mol của Mg và Al, tìm số mol theo phương trình bảo toàn electron và phương trình
khối lượng hỗn hợp.
Lời giải
 Mg Cl 2
   Muối + oxit
 Al O 2

Gọi số mol của Cl2 là x mol, số mol của O2 là y mol.


Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mMg + mAl + mCl2 + mO2 = mmuối + moxit ⇒ mCl2 + mO2 = 74,1 – 9,6 – 16,2 = 48,3 gam
⇒ 71x + 32y = 48,3 (1)
Phản ứng của Mg, Al với Cl2 và O2 là phản ứng oxi hoá khử.
Theo phương pháp bảo toàn electron: 2x + 4y = 0,4.2 + 0,6.3 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 mol; y = 0,4 mol.
 %m Cl2  74%.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI

You might also like