You are on page 1of 492

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ

NĂNG LỰC

vectorstock.com/2046785

Ths Nguyễn Thanh Tú


eBook Collection

ĐỀ THI THAM KHẢO KỲ THI ĐÁNH GIÁ


NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
NĂM 2024 (CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT) - ĐỀ 1-9
(Đề thi được cập nhật liên tục bởi đội ngũ
Dạy Kèm Quy Nhơn)
WORD VERSION | 2024 EDITION
ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL
TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo


Phát triển kênh bởi
Ths Nguyễn Thanh Tú
Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật :
Nguyen Thanh Tu Group

Hỗ trợ trực tuyến


Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon
Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ SỐ 1

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4271
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
Hình vẽ dưới đây mô tả số người nhiễm Covid-19 đang được điều trị ở Việt Nam tính từ ngày
23/01/2020 đến ngày 13/02/2021.

Hỏi từ ngày 16/06/2020 đến ngày 27/01/2021, ngày nào Việt Nam có số người được điều trị
Covid-19 nhiều nhất?
A. 16/11/2020. B. 17/08/2020. C. 23/07/2020 D. 13/02/2021

Câu 2 Tailieuchuan.vn
1
Một vật rơi tự do theo phương thẳng đứng có quãng đường dịch chuyển S (t ) = gt 2 với t là thời
2
gian tính bằng giây (s) kể từ lúc vật bắt đầu rơi, S là quãng đường tính bằng mét (m), g =
9,8m/s2. Vận tốc tức thời của vật tại thời điểm t = 4s là
A. 156, 8 m/s. B. 78, 4 m/s. C. 19, 6 m/s. D. 39, 2 m/s.

Câu 3 Tailieuchuan.vn
Phương trình log 3 (3 x + 6) = 4 có nghiệm là
58 10
A. x = 25 . B. x = . C. x = 2 . D. x = .
3 3

Câu 4 Tailieuchuan.vn
 y 2 + | y |= 0
Hệ phương trình sau có bao nhiêu nghiệm?  2 2
 y + x − 8x = 0
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 5 Tailieuchuan.vn
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, gọi M , N , P theo thứ tự là các điểm biểu diễn các số phức z1 = 3 −
2i, z2 = 5 − 10i, z3 = 10 + 3i. Tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là
A. (5;−3). B. (6;−3). C. (−3;6). D. (6;−2).

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua điểm M(2;−3;4) và vuông góc với trục Oy có
phương trình là
A. y = 3. B. x = 2 C. z = 4 D. y = −3

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M(1;2;3). Tìm tọa độ điểm M′ đối xứng với M qua trục Oz.
A. M′(1;−2;3) B. M′(−1;2;−3) C. M′(−1;−2;3) D. M′(−1;−2;−3)

Câu 8 Tailieuchuan.vn
2 5
Bất phương trình > có số nghiệm nguyên thuộc đoạn [0;10] là
x +1 x − 2
A. 2 B. 3 C. 8 D. 9

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Số nghiệm của phương trình sin x + 3 cos x = 2sin 2 x thuộc khoảng (0;2π) là
A. 1 B. 4 C. 8 D. 5

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Một người làm việc cho một công ty. Theo hợp đồng trong năm đầu tiên, tháng lương thứ nhất là
6 triệu đồng và lương tháng sau cao hơn tháng trước là 200 ngàn đồng. Hỏi theo hợp đồng tháng
thứ 7 người đó nhận được lương là bao nhiêu?
A. 7,0 triệu B. 7,3 triệu C. 7,2 triệu D. 7,4 triệu

Câu 11 Tailieuchuan.vn
1
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x ) = 2
trên khoảng (2; +∞) là
x − 2x
ln( x − 2) + ln x ln x − ln( x − 2) ln( x − 2) − ln x
A. +C . B. +C . C. +C . D. ln( x − 2) − ln x + C .
2 2 2

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f ( x) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Tìm điều kiện của tham số m để m < f ( x ) + x 2 với mọi x ∈ (1; 2) .


A. m ≤ f (2) + 4 B. m < f (1) + 1 C. m < f (2) + 4 D. m ≤ f (1) + 1

Câu 13 Tailieuchuan.vn
Một chất điểm chuyển động thẳng với vận tốc v(t) = 2t + 3(m/s), với t là thời gian tính bằng
giây (s) từ lúc chất điểm bắt đầu chuyển động. Tính quãng đường chất điểm đi được trong khoảng
thời gian từ giây thứ nhất đến giây thứ năm.
A. 24m B. 36m C. 30m D. 40m

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Một thiết bị trong năm 2021 được định giá 100 triệu đồng. Trong 5 năm tiếp theo, mỗi năm giá trị
thiết bị giảm 6 % so với năm trước và từ năm thứ 6 trở đi, mỗi năm giá trị thiết bị giảm 10 % so
với năm trước. Hỏi bắt đầu từ năm nào thì giá trị thiết bị nhỏ hơn 50 triệu đồng?
A. 2032. B. 2029. C. 2031. D. 2030.

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Tập nghiệm của bất phương trình log 2 (3 x − 2) > log 2 (2 x + 1) là
3 3

2  2 
A.  ;3  B. (3; +∞) C. (−∞;3) D.  ; 2 
3  3 

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Cho ( H ) là hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x và y = x 2 . Thể tích của khối tròn xoay tạo
thành khi quay hình ( H ) quanh trục O x bằng
3π 3 9 9π
A. B. C. D.
10 10 70 70

Câu 17 Tailieuchuan.vn
Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y = 2 x 2 − mx + m đồng biến trên khoảng (1; +∞) là
A. (−∞; 4] B. (−∞; 2] C. [2; +∞) D. [4; +∞)

Câu 18 Tailieuchuan.vn
Phương trình (3+2i)z − (4+9i) = 2−5i có nghiệm là
A. z = i B. z = 2i C. z = 1 D. z = 2

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Xét các số phức z thỏa mãn | z + 2 + i |=| z + i | . Tập hợp điểm biểu diễn các số phức z là đường
thẳng có phương trình
A. x − y + 1 = 0 B. x + y + 1 = 0 C. x + 1 = 0 D. 2 x + 2 y + 3 = 0

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Trên mặt phẳng tọa độOxy, cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là A(2;3),B(5;0) và C(−1;0).
Tìm tọa độ điểm M thuộc cạnh BC sao cho diện tích tam giác MAB bằng hai lần diện tích tam
giác MAC
A. (0;0) B. (1;0) C. (2;0) D. (3;0)

Câu 21 Tailieuchuan.vn

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( Cm ) : x 2 + y 2 − 6 x − 2my + 6m − 16 = 0, với m là tham số
thựC. Khi m thay đổi, bán kính đường tròn ( Cm ) đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
9
A. 5 B. 4 C. 3 D.
2

Câu 22 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng ( P) đi qua hai điểm M (3;1; −1), N (2; −1; 4) và vuông góc với
mặt phẳng (Q) : 2 x − y + 3z + 75 = 0 có phương trình là
A. x − 13 y − 5 z − 5 = 0 . B. x − 13 y − 5 z + 5 = 0 .
C. x + 13 y − 5 z + 5 = 0 . D. x + 13 y − 5 z + 15 = 0 .

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Cho khối nón có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 12π . Hỏi thể tích của khối
nón đã cho bằng bao nhiêu?
A. 3 7π B. 9 7π C. 15π D. 5π

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Tháp nước Hàng Đậu là một di tích kiến trúc cổ của Thủ đô Hà Nội, được xây dựng vào cuối thế
kỉ XIX. Tháp được thiết kế gồm thân tháp có dạng hình trụ và phần mái phía trên dạng hình nón.
Không gian bên trong toàn bộ tháp được minh họa theo hình vẽ với đường kính đáy hình trụ và
đường kính đáy của hình nón đều bằng 19 m, chiều cao hình trụ 20 m, chiều cao hình nón là 5 m.

Thể tích của toàn bộ không gian bên trong tháp nước Hàng Đậu gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 5667m3 B. 3070m3 C. 6140m3 D. 7084m3

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Cho lăng trụ ABC.A′B′C′ có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C. Gọi M là trung điểm của
cạnhAB. Biết rằng A′CM là tam giác đều cạnh a và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt
phẳng đáy (minh họa như hình vẽ). Thể tích của khối lăng trụ ABC.A′B′C′ bằng
3a 3 3a 3 3a3
A. 3a 3 B. C. D.
4 6 2

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi điểm M là điểm thuộc cạnh SD sao
2
cho SM = SD (minh họa như hình vẽ). Mặt phẳng chứa AM và song song với BD cắt
3
SK
cạnh SC tại K. Tỷ số bằng
SC

1 2 1 3
A. B. C. D.
3 3 2 4

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz , cho mặt cầu ( C ) : ( x + 1) 2 + ( y − 3) 2 + ( z − 2)2 = 1 và hai điểm
A ( 2;1;0 ) , B ( 0; 2; 0 ) . Khi điểm S thay đổi trên mặt cầu ( C ) , thể tích của khối chóp S.OAB có giá

trị lớn nhất bằng bao nhiêu?


A. 6 B. 4 C. 2 D. 1

Câu 28 Tailieuchuan.vn
x = t

Trong không gian Oxyz , gọi d ′ là hình chiếu vuông góc của đường thẳng d :  y = t trên mặt
z = t

phẳng ( Oxy ) . Phương trình tham số của đường thẳng d ′ là

x = t x = t x = 0 x = 0
   
A.  y = 0 B.  y = t C.  y = t D.  y = 0
z = t z = 0 z = t z = t
   

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Đề mẫu ĐGNL HN 2021
29 2 9 3
Hàm số y = f ( x ) có đạo hàm f ′ ( x ) = x 3 − x + x + , ∀x ∈ R . Gọi S là tập hợp các điểm cực
8 4 8
tiểu của hàm số g ( x ) = f ( 2 x + 1) − x3 . Tổng giá trị các phần tử của S bằng
−1 1
A. B. C. 2 D. 1
2 2

Câu 30 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(4;0;4) và B(2;4;0). Điểm M di động trên tia Oz,
điểm N di động trên tia Oy. Đường gấp khúc AMNB có độ dài nhỏ nhất bằng bao nhiêu? (Kết
quả làm tròn đến hàng phần chục).
A. 10,1 B. 11,3 C. 9,9 D. 10,0

Câu 31 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số f ( x) = x 3 + mx 2 + ( m 2 − 4 ) x + 1. . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm
3
số y = f(|x|) có đúng 3 điểm cực trị?
A. 5 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 32 Tailieuchuan.vn

Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2 − mx + 3 = 2 x − 1 có hai nghiệm phân biệt là
A. 4 B. 5 C. 1 D. Vô số.
Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f ( x) xác định và có đạo hàm trên khoảng ( 0; +∞ ) . Biết rằng
4
2 xf ′ ( x ) = f ( x ) + x 2 , ∀x ∈ ( 0; +∞ ) và f (1) = 2 . Tính  f ( x ) dx .
1

73 133 182 91
A. B. C. D.
6 9 9 6

Câu 34 Tailieuchuan.vn
Một ngân hàng đề thi có 20 hạng mục, mỗi hạng mục có 10 câu hỏi. Đề thi có 20 câu hỏi tương
ứng 20 hạng mục sao cho mỗi hạng mục có đúng 1 câu hỏi. Máy tính chọn từ ngân hàng ngẫu
nhiên 2 đề thi thỏa mãn tiêu chí trên. Tìm xác suất để 2 đề thi có ít nhất 3 câu hỏi trùng nhau.
(Kết quả làm tròn đến hàng phần nghìn.)
A. 0,167 B. 0,593 C. 0,190 D. 0,323

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Lấy M , N lần lượt là trung điểm các
cạnh SB, SD; K là giao điểm của mặt phẳng ( AMN ) và SC . Gọi V1 là thể tích của khối chóp
V1
S . AMKN , V2 là thể tích của khối đa diện lồi AMKNBCD . Tính .
V2
1 1 1 2
A. B. C. D.
5 4 3 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn
x+2
Cho hàm số y = có đồ thị là (C). Tiếp tuyến tại điểm M(2;4) có hệ số góc bằng bao nhiêu?
x −1

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm f ′ ( x ) = x ( x + 2) 2 ( x 2 − x − 2 ) , ∀x ∈ R . Hàm số f ( x ) có n điểm cực
trị. Tìm n .

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x + 2y + z − 1 = 0. Khoảng cách từ gốc tọa
độ O đến mặt phẳng (P) bằng bao nhiêu?
Chỉ điền số nguyên, phân số dạng a/b
Câu 39 Tailieuchuan.vn
Một nhóm gồm 2 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 2 học sinh lớp 12 xếp thành hai hàng
ngang để chụp ảnh, mỗi hàng 3 người. Gọi n là số cách xếp sao cho 2 học sinh lớp 10 đứng ở
hàng phía trước và 2 học sinh lớp 12 đứng ở hàng phía sau. Tính n.

Câu 40 Tailieuchuan.vn
f ( x) − 2 f ( x) − 2
Cho đa thức f ( x ) thỏa mãn lim = 12 . Tính lim
x →1 x −1 x →1
(x 2
)
− 1  f ( x ) + 1

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Một vật được ném lên trên cao và độ cao của nó so với mặt đất được cho bởi công
thức h(t ) = 3 + 10t − 2t 2 (m) , với t là thời gian tính bằng giây (s) kể từ lúc bắt đầu ném. Độ cao cực
đại mà vật đó có thể đạt được so với mặt đất bằng bao nhiêu mét?
Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Câu 42 Tailieuchuan.vn
1
Gọi k là số giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 3 − x 2 + ( m 2 − 8m + 16 ) x − 31 có cực trị.
3
Tìm k.

Câu 43 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x) có đồ thị như hình vẽ. Biết các miền A và B có diện tích lần lượt là 4 và 1.
2
Tính  4 xf ( x 2 ) dx
1
Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x) có bảng biến thiên như sau:

Phương trình f ( x 2 − 1) + 1 = 0 có bao nhiêu nghiệm thực?

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Biết rằng tập hợp điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn |(1+i)z+5−i| = 1 là đường tròn
tâm I(a;b). Tính a+b.

Câu 46 Tailieuchuan.vn

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′ có đáy ABCD là hình vuông cạnh a 2 , cạnh
bên AA′=a (minh họa như hình vẽ). Góc giữa hai mặt phẳng (A′BD) và (C′BD) bằng bao nhiêu
độ?

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, gọi M′ là điểm đối xứng củ a điểm M(2;0;1) qua đường
x y + 2 z −1
thẳng ∆ : = = . Tính khoảng cách từ điểm M′ đến mặt phẳng (Oxy).
1 2 1

Câu 48 Tailieuchuan.vn
Xét các số thực không âm a, b thỏa mãn 2a + b ≤ log 2 ( 2a + b ) + 1 . Giá trị nhỏ nhất của a 2 + b2 bằng
bao nhiêu?
Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A′B′C′ có độ dài cạnh đáy AB = 8, cạnh bên bằng 6 (minh
họa như hình vẽ). Gọi M là trung điểm của cạnh A′C′. Khoảng cách từ B′ đến mặt
phẳng (ABM) bằng bao nhiêu?

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Người ta cần chế tạo các món quà lưu niệm bằng đồng có dạng khối chóp tứ giác đều, được mạ
vàng bốn mặt bên và có thể tích bằng 16cm3. Diện tích mạ vàng nhỏ nhất của khối chóp bằng bao
nhiêu cm2? (Kết quả làm tròn đến hàng đơn vị.)

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ôi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức”
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Trả lời các câu hỏi: 51 - 55
Câu 51
Trong câu (3), cụm từ “con sóng” thể hiện biện pháp tu từ nghệ thuật nào?
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. Hoán dụ D. So sánh

Câu 52
Những câu thơ nào cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ phương diện thời
gian?
A. Câu 4, 6 B. Câu 2, 3 C. Câu 1, 5 D. Câu 2, 5

Câu 53
Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh nỗi nhớ trong tình yêu từ
phương diện không gian?
A. Câu 5, 6 B. Câu 4, 5 C. Câu 4, 6 D. Câu 1, 2

Câu 54
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ trong tình yêu B. Niềm tin trong tình yêu
C. Nỗi buồn trong tình yêu D. Niềm vui trong tình yêu

Câu 55
Cụm từ “con sóng” được lặp lại 3 lần trong đoạn thơ nhấn mạnh nội dung gì?
A. Nỗi nhớ đắm say, buồn bã B. Nỗi nhớ đằm thắm, thiết tha
C. Nỗi nhớ cuồng nhiệt, sôi nổi D. Nỗi nhớ mông lung, vô định
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Giữa các dân tộc, chúng ta không thể tự hào là nền văn hóa của ta đồ sộ, có những cống hiến lớn
lao cho nhân loại, hay có những đặc sắc nổi bật. Ở một số dân tộc, hoặc là một tôn giáo, hoặc là
một trường phái triết học, một ngành khoa học, một nền âm nhạc, hội họa,... phát triển rất cao,
ảnh hưởng phổ biến và lâu dài đến toàn bộ văn hóa, thành đặc sắc văn hóa của dân tộc đó, thành
thiên hướng văn hóa của dân tộc đó. Ở ta, thần thoại không phong phú - hay là có nhưng một thời
gian nào đó đã mất hứng thú lưu truyền? Tôn giáo hay triết học cũng đều không phát triển. Người
Việt Nam không có tâm lí kiền thành (cung kính, thành khẩn), cuồng tín tôn giáo, mà cũng không
say mê tranh biện triết học. Các tôn giáo đều có mặt, nhưng thường là biến thành một lối thờ
cúng, ít ai quan tâm đến giáo lí. Không có một ngành khoa học, kĩ thuật, giả khoa học (các bộ
môn bề ngoài giống như khoa học, nhưng không phải là khoa học) nào phát triển đến thành có
truyền thống. Âm nhạc, hội họa, kiến trúc đều không phát triển đến tuyệt kĩ (khéo léo đến cực
đỉnh). Trong các ngành nghệ thuật, cái phát triển nhất là thơ ca. Hầu như người nào cũng có thể,
cũng có dịp làm dăm ba câu thơ. Nhưng số nhà thơ để lại nhiều tác phẩm thì không có.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, NXB Giáo dục Việt Nam, Ngữ văn 12, tập một,
2014)
Trả lời các câu hỏi: 56 - 60
Câu 56
Theo tác giả đoạn trích, người Việt Nam có “sở trường” nhất ở ngành nghệ thuật nào?
A. Âm nhạc B. Kiến trúc C. Thơ ca D. Hội họa

Câu 57
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Câu 58
Theo lập luận của tác giả, văn hóa Việt Nam thể hiện rõ nhất đặc điểm nào dưới đây?
A. Không có lĩnh vực nào bị cấm đoán
B. Không có lĩnh vực nào phát triển đến đỉnh cao
C. Không có lĩnh vực nào bị kỳ thị
D. Không có tôn giáo nào phát triển đến đỉnh cao

Câu 59
Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A. Văn hóa Việt Nam B. Kiến trúc Việt Nam
C. Khoa học Việt Nam D. Tôn giáo Việt Nam

Câu 60
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Giải thích B. Phân tích C. Chứng minh D. Bình luận

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Các loài động vật sống dưới nước có những chiến thuật tự vệ khác nhau. Trong các rặng san hô
của vùng biển nhiệt đới, có loài cá có vẻ ngoài như một trái bóng. Bình thường, chúng chỉ to bằng
bàn tay con người. Nhưng trong cơ thể chúng có một túi khí nhỏ, khi gặp kẻ thù, trong nháy mắt,
túi khí phình to như một trái bóng. Lúc này, thể tích toàn thân của chúng tăng lên gấp 20 lần, đủ
để các con cá lớn không nuốt nổi. Còn cá nóc gai có bề ngoài giống với cá nóc thường, chỉ có
điều, ngoài da của chúng có rất nhiều gai nhọn. Khi bị tấn công, cá nóc gai nhanh chóng hớp vài
ngụm không khí hoặc nước vào bụng, mình chúng phồng to và những chiếc gai nhọn lúc này sẽ
dựng đứng lên tua tủa như lông nhím đủ để kẻ thù phải e ngại, lùi bước. Một số loài động vật
khác còn học được "phép phân thân". Điển hình trong số này là loài hải sâm và loài cua. Khi bị
tấn công, hải sâm nhanh chóng đẩy toàn bộ phần nội tạng vừa dài vừa dính ra khỏi cơ thể, bản
thân chúng thì nhờ vào lực phản hồi để bắn mình ra xa, trốn thoát. Sau khi bị mất cơ quan nội
tạng, tính mạng của chúng không hề bị nguy hiểm. Chỉ sau 50 ngày, chúng lại tái sinh cơ quan
nội tạng mới. Loài cua cũng vậy, khi gặp nguy hiểm, chúng cũng nhanh chóng tự ngắt càng hoặc
chân để đánh lừa con mồi và bảo toàn mạng sống. Những cơ quan này sau đó sẽ lại tái sinh.
(Trần Thuật Bành - Trần Thiện Dư, Bí ẩn sinh tồn ở sinh vật, NXB Thanh niên, 20033, trang 185
- 187)
Trả lời các câu hỏi: 61 - 65
Câu 61
Theo đoạn trích, ý nào sau đây KHÔNG nói đến cách thức để tự vệ của một số loài động vật
sống dưới nước?
A. Bắn mình ra xa để trốn thoát
B. Những chiếc gai nhọn dựng đứng lên tua tủa
C. Đánh lừa con mồi
D. Làm cho thể tích cơ thể to lên
Câu 62
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A. Cá nóc gai có nhiều gai nhọn ngoài da còn cá nóc thường thì không có.
B. Hải sâm vẫn sống được sau khi bị mất nội tạng.
C. Nhờ lực phản hồi của nước,, những chiếc gai nhọn của cá nóc dựng đứng lên tua tủa.
D. Sau khi cua bị mất càng và chân, càng và chân của nó sẽ mọc lại.

Câu 63
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. Quy nạp B. Diễn dịch C. Tổng - phân - hợp D. Tổng hợp

Câu 64
Từ “lúc này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng chỉ khoảng thời gian nào?
A. Lúc túi khí nhỏ của con cá sắp phình to
B. Lúc cơ thể con cá tăng lên gấp 20 lần
C. Lúc con cá bắt đầu gặp kẻ thù
D. Lúc túi khí của con cá đã phình to

Câu 65
Từ “chúng” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích được dùng để nói về loài nào?
A. Hải sâm B. Cá nóc thường C. Cua D. Hải sâm và cua

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới, Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp
dẫn của nhiều luồng di cư. Luồng thứ nhất bao gồm những thành phần tinh hoa của đất nước. Họ
là những người có năng lực, học vấn và vốn liếng, được tuyển dụng hoặc tự tìm đến chốn kinh kỳ
để phát triển và thi thố với đời. Luồng thứ hai là những người dân cùng khổ từ các vùng nông
thôn,, do lao dịch, thuế má, thất bát, dịch bệnh và bóc lột, bị đẩy đến tình trạng bần cùng. Họ đổ
về Thăng Long tìm cơ hội thay đổi cuộc đời và tạo nên những khu cư trú tồi tàn của người lao
động vùng ngoại ô. Luồng di cư thứ ba là của những người nước ngoài đủ mọi thành phần sắc tộc
và chủng tộc, từ những thương nhân, nhà truyền giáo, nhà ngoại giao cho đến những người lao
động nghèo hèn. Họ di chuyển vào thành phố lớn để tìm kiếm cơ hội phát triển sự nghiệp hoặc
chỉ đơn giản là để tìm kế sinh nhai. Bên cạnh luồng di cư đến thành phố, cũng có luồng di cư ra
khỏi thành phố dù là tự nguyện hay cưỡng bức. Đặc biệt, các cuộc chiến tranh binh lửa, xung đột
và cướp bóc đẫm máu thường là nguyên nhân làm cho số lượng cư dân khu vực đô thị giảm đi
nhanh chóng. Chính sách của nhà nước ở mỗi thời kỳ cũng khuyến khích hoặc ngăn chặn các
luồng di dân vào thành phố làm cho dân số khu vực đô thị thay đổi thất thường. Tuy nhiên, hiện
tượng nổi bật của các biến động dân số khu vực đô thị chính là các dòng di cư.
(Nguyễn Văn Chính, Cấu trúc và giải cấu trúc bản sắc VH HN, Khoa Lịch sử: Một chặng đường
nghiên cứu (2006 - 2011), NXB Thế giới, 2011, T163 - 192)
Trả lời các câu hỏi: 66 - 70
Câu 66
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Di cư là một hiện tượng nổi bật của các biến động dân số ở Thăng Long - Hà Nội.
B. Thăng Long - Hà Nội luôn luôn là một điểm đến hấp dẫn.
C. Có ba luồng di cư cơ bản vào đô thị Thăng Long - Hà Nội.
D. Thăng Long - Hà Nội cũng giống như nhiều đô thị trên thế giới.

Câu 67
Theo đoạn trích, nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng biến động không
bình thường?
A. Quá trình di cư đến Hà Nội của những người lao động bần cùng
B. Việc di cư và lưu trú ở Hà Nội cho thành phần tinh hoa của đất nước
C. Chính sách di cư của nhà nước ở mỗi thời kỳ
D. Sự di cư đến Hà Nội của những người đa sắc tộc, đa chủng tộc

Câu 68
Theo đoạn trích, luồng di cư của những đối tượng nào tạo nên những đặc trưng riêng về
mặt cư trú?
A. người di cư ra khỏi thành phố
B. tầng lớp tinh hoa
C. người nông thôn
D. tầng lớp lao động

Câu 69
Theo đoạn trích, luồng di cư của đối tượng nào đa dạng hơn cả về thành phần?
A. những người dân cùng khổ từ các vùng nông thôn
B. những người nước ngoài
C. những người nông dân
D. những thành phần tinh hoa của đất nước

Câu 70
Từ "tinh hoa" (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. học giỏi B. giàu có C. thông minh D. tài giỏi

Câu 71
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Những thói quen tốt, cho dù rất nhỏ song cũng có thể thiết lập cho trẻ một nhân cách đẹp và tâm
hồn nhạy cảm.
A. nhạy cảm B. thói quen C. cho dù D. thiết lập

Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, các họa sĩ, nhà điêu khắc đã trân
trọng, nâng niu cái đẹp thiên phú của những người phụ nữ và đưa chúng lên một tầm cao hơn, đó
là vẻ đẹp của cái nết - cốt lõi của tâm hồn đức hạnh người phụ nữ Việt Nam.
A. cốt lõi B. cái đẹp C. chúng D. đức hạnh

Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Ai đã từng đặt chân đến Việt Nam dù chỉ một lần thôi chắc chắn cũng đều bị thu hút bởi những
vẻ đẹp choáng ngợp của cảnh sắc non nước và nền văn hóa lâu đời giàu bản sắc dân tộc.
A. choáng ngợp B. chỉ một lần thôi C. bị thu hút D. và

Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Dù viết về phong tục hay con người, trong tác phẩm của Kim Lân, ta vẫn thấy thấp thoáng cuộc
sống con người của làng quê Việt Nam nghèo khổ, thiếu thốn mà vẫn yêu đời, thật thà chất phác
mà thông thái, hóm hỉnh.
A. chất phác B. yêu đời C. thông thái D. thiếu thốn
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách.
Đọc bài thơ Chiều tối, chúng ta không chỉ cảm nhận được dòng suy tư riêng tư của Người, mà
còn hiểu được sâu sắc dòng tâm trạng của Nguyễn Ái Quốc trong bước lưu chuyển của vũ trụ,
cuộc sống.
A. Người B. Nguyễn Ái Quốc C. chúng ta D. dòng suy tư

Câu 76
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. nhút nhát B. e dè C. dè dặt D. rụt rè

Câu 77
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. xanh rì B. đỏ ối C. vàng nhạt D. tím ngắt

Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. Bóp nát B. Vo tròn C. Cắt cụt D. Đập tan

Câu 79
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Chí Phèo B. Hai đứa trẻ C. Chữ người tử tù D. Số đỏ

Câu 80
Tác giả nào KHÔNG thuộc phong trào thơ mới 1932 – 1945?
A. Tản Đà B. Xuân Diệu C. Huy Cận D. Hàn Mặc Tử

Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Vòng tuần hoàn của nước là sự tồn tại và vận động của nước ______ các trạng thái khác nhau
trên mặt đất, ______ lòng đất và bầu khí quyển của Trái Đất.
A. nhờ/ dưới B. theo/ dưới C. dưới/ trong D. qua/ trong
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
______ hai loại khay chính là khay lá lan và chân cao, khay trà thời Nguyễn còn một số loại tạo
dáng rất đặc biệt theo kiểu các khối hình học được uốn nắn lại cho mềm mại, ______ mô phỏng
hình hoa quả thực vật, tạo nên sự giao hòa giữa con người với thiên nhiên.
A. Cùng với/ và B. Ngoài/ hoặc C. Bên cạnh/ để D. Trừ/ cũng như

Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Trong điều kiện của một thành phố, chúng ta có thể quan sát các nhóm cư dân và lối sống của họ
như là những ______ diện mạo văn hóa của thành phố mà ta hình dung như một ______ tổng
thể.
A. nhân tố cấu thành/ hệ thống B. yếu tố cấu thành/ cấu trúc
C. thành tố/ cấu trúc D. bộ phận cấu thành/ hệ thống

Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
______ sông Hương đã sống một nửa cuộc đời như một cô gái Di-gan phóng khoáng và man dại.
A. Giữa lòng Trường Sơn B. Giữa dòng Trường Sơn
C. Giữa rừng Trường Sơn D. Trong rừng Trường Sơn

Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Xét về mặt thể loại văn học, ở nước ta ______ có truyền thống lâu đời.
A. phóng sự B. tùy bút C. thơ ca D. kịch nói

Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong hoàn cảnh đề lao, người ta sống bằng tàn nhẫn, bằng lừa lọc, tính cách dịu dàng và lòng
biết giá người, biết trọng người ngay của viên quan coi ngục này là một thanh âm trong trẻo chen
vào giữa một bản đàn mà nhạc luật đều hỗn loạn xô bồ.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
những người có tâm điền (lòng dạ con người) tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ quay
quắt.
Ngục quan lấy làm nghĩ ngợi về câu nói ban chiều của thầy thơ lại: “Có lẽ lão bát này, cũng là
một người khá đây. Có lẽ, hắn cũng như mình, chọn nhầm nghề mất rồi. Một kẻ biết kính mến
khí phách, một kẻ biết tiếc, biết trọng người có tài, hẳn không phải là kẻ xấu hay là vô tình. Ta
muốn biệt đãi ông Huấn Cao, ta muốn cho ông ta đỡ cực trong những ngày cuối cùng còn lại,
nhưng chỉ sợ tên bát phẩm thơ lại này đem cáo giác với quan trên thì khó mà ở yên. Để mai ta dò
ý tứ hắn lần nữa xem sao rồi sẽ liệu…”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11 tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của đoạn trích là gì?
A. Từ ngữ được lựa chọn giàu tính tạo hình
B. Lựa chọn tình huống tiêu biểu
C. Lựa chọn sự kiện, tình tiết tiêu biểu
D. Phân tích tâm lý sắc sảo

Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Bạn bước vào rạp chiếu bóng cùng với vài người bạn […]. Có điều gì đó rất thần bí đang diễn
rA. Bạn có ấn tượng tưởng như mình đang thấy một hình ảnh chuyển động, song nó chỉ là một ảo
ảnh. Hình ảnh chuyển động liên tục mà bạn trông thấy đó bao gồm hàng ngàn những ảnh tĩnh có
tên gọi là khuôn hình, giữa chúng khác nhau rất ít, được chiếu lên màn ảnh trong một chuỗi tiếp
nối rất nhanh. Mắt chúng ta bỏ qua những khoảng cách mà chỉ nhìn thấy những ánh sáng liên tục
từ một chuỗi những hình ảnh tĩnh […]. Vậy cái gì đã khiến một bộ phim chuyển động? Chẳng ai
đưa ra được câu trả lời đầy đủ. Nhiều người suy đoán rằng sở dĩ có hiệu quả đó là do “sự đeo bám
dai dẳng của thị giác” theo chiều hướng một hình ảnh lưu lại ngắn ngủi trên con ngươi mắt. Tuy
nhiên, nếu đó đúng là nguyên nhân chính, thì chúng ta sẽ thấy nhòe nhoẹt rối mắt những tấm ảnh
bất động, lộ sáng nhiều lần chứ không phải là hành động trôi chảy. Hiện thời các nhà nghiên cứu
tin rằng đã có hai quá trình tâm lí tham dự vào chuyển động của phim ảnh: Sự hội tụ ánh sáng cực
hạn và sự chuyển động rõ rệt”.
(David Borwell & Kristin Thompson, Nghệ thuật điện ảnh, NXB Giáo dục, 2008)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
C. Phong cách ngôn ngữ báo chí D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong anh và em hôm nay
Đều có một phần Đất Nước
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hòa nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn, to lớn
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng…
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước (Trích trường ca Mặt đường khát vọng), Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Tác giả viết hoa từ Đất Nước với dụng ý gì?
A. Thể hiện thái độ trang trọng B. Thể hiện thái độ thân mật
C. Thể hiện thái độ chân thành D. Thể hiện thái độ với tên riêng

Câu 89
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa,
(Anh Thơ, Chiều xuân, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa”?
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Hoán dụ D. Nhân hóa

Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra đứng
giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu cháy
nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên. Việt
ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho ba má,
đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch bịch
phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình rõ
như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai."
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật chị Chiến?
A. Dũng cảm, bất khuất, không sợ hi sinh B. Yêu thương, nhường nhịn, tình cảm
C. Đảm đang, tháo vát, chu đáo D. Dịu dàng, duyên dáng, ý tứ

Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao nhiêu
cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả chồng
cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn mình
thì… Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt… Biết rằng chúng nó có nuôi
nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo đã
rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta mới
lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được… Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo
lắng được cho con… May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó
yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được."
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Đoạn trích thể hiện thái độ gì của nhân vật bà cụ Tứ với “người vợ nhặt”?
A. Phê phán, trách móc B. Chia sẻ, thông cảm
C. Lạc quan, tin tưởng D. Bất lực, buông xuôi

Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã có
bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng ít có
loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh
nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ
nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác
chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành
được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao
hơn đầu người, cành lá xum xuê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác
không giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng.
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã… Cứ thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn
tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng…”
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Hình tượng cây xà nu trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây?
A. Nỗi đau thương của người Tây Nguyên B. Tình yêu thương của người Tây Nguyên
C. Sức sống bất diệt của người Tây Nguyên D. Sức sống bất diệt của cây xà nu

Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Hùng vĩ của Sông Đà không phải chỉ có thác đá. Mà nó còn là những cảnh đá bờ sông, dựng
vách thành, mặt sông chỗ ấy chỉ lúc đúng ngọ mới có mặt trời. Có chỗ vách đá thành chẹt lòng
Sông Đà như một cái yết hầu. Đứng bên này bờ nhẹ tay ném hòn đá qua bên kia vách. Có quãng
con nai con hổ đã có lần vọt từ bờ này sang bờ kia..."
(Nguyễn Tuân, Người lái đò Sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Bút pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là?
A. Chọn chi tiết, hình ảnh ấn tượng B. Tạo tình huống độc đáo
C. Tạo hình, dựng cảnh ấn tượng D. Sử dụng từ ngữ độc đáo

Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng.
Thôn Đoài thì nhớ thôn Đông,
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?"
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Hình ảnh “giàn giầu”, “hàng cau” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì
dưới đây?
A. Sự tích trầu cau về tình yêu của người Việt B. Tục ăn trầu xưa của người Việt
C. Hình ảnh làng quê của người Việt D. Sự say đắm trong tình yêu của người Việt

Câu 95
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Mong các chú cách mạng thông cảm cho, đám đàn bà hàng chài ở thuyền chúng tôi cần phải có
người đàn ông để chèo chống khi phong ba, để cùng làm ăn nuôi nấng đặng một sắp con nhà nào
cũng trên dưới chục đứa. Ông trời sinh ra người đàn bà là để đẻ con, rồi nuôi con cho đến khi
khôn lớn cho nên phải gánh lấy cái khổ. Đàn bà ở thuyền chúng tôi phải sống cho con chứ không
thể sống cho mình như ở trên đất được! Mong các chú lượng tình cho cái sự lạc hậu. Các chú
đừng bắt tôi bỏ nó! - Lần đầu tiên trên khuôn mặt xấu xí của mụ chợt ửng sáng lên như một nụ
cười - vả lại, ở trên thuyền cũng có lúc vợ chồng con cái chúng tôi sống hòa thuận, vui vẻ.”
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)
Đoạn trích do nhân vật nào trong tác phẩm kể lại?
A. Nhân vật chánh án Đẩu B. Nhân vật người đàn bà thuyền chài
C. Nhân vật người đàn ông thuyền chài D. Nhân vật nghệ sĩ Phùng

Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta đi ta nhớ những ngày
Mình đây ta đó, đắng cay ngọt bùi…
Thương nhau, chia củ sắn lùi
Bát cơm sẻ nửa, chăn sui đắp cùng.
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Địu con lên rẫy, bẻ từng bắp ngô.
Nhớ sao lớp học i tờ
Đồng khuya đuốc sáng những giờ liên hoan
Nhớ sao ngày tháng cơ quan
Gian nan đời vẫn ca vang núi đèo.
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều
Chày đêm nện cối đều đều suối xa…
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Những kỉ niệm về kháng chiến trong đoạn thơ là kỉ niệm của ai?
A. Của người dân Việt Bắc B. Của người cán bộ cách mạng về xuôi
C. Của bà mẹ Việt Bắc D. Của cô gái Việt Bắc

Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt
được nữa, không thể được!
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là tôi
toàn vẹn.
Đế Thích: Thế ông ngỡ tất cả mọi người đều được là mình toàn vẹn cả ư? Ngay cả tôi đây. Ở bên
ngoài, tôi đâu có được sống theo những điều tôi nghĩ bên trong. Mà cả Ngọc Hoàng nữa, chính
người lắm khi cũng phải khuôn ép mình cho xứng với danh vị Ngọc Hoàng. Dưới đất, trên trời
đều thế cả, nữa là ông. Ông đã bị gạch tên khỏi sổ Nam Tào. Thân thể thật của ông đã tan rữa
trong bùn đất, còn chút hình thù gì của ông đâu!”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam,
2014)
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Phân tích, chứng minh B. Phân tích, miêu tả
C. Suy tư, triết lí D. Suy tư, cảm phục

Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có hề
gì? Trời có của riêng nhà nào? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao: đời là tất cả nhưng chẳng là
ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ: "Chắc nó trừ
mình ra!". Không ai lên tiếng cả. Tức thật! Ờ! Thế này thì tức thật! Tức chết đi được mất! Đã thế,
hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra điều. Mẹ kiếp! Thế
có phí rượu không? Thế thì có khổ hắn không? Không biết đứa chết mẹ nào lại đẻ ra thân hắn cho
hắn khổ đến nông nỗi này?..."
(Nam Cao, Chí Phèo, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Cách kể trong đoạn trích có tác dụng gì?
A. Gây kịch tính, căng thẳng B. Gây cảm xúc căm giận
C. Tạo sự chia sẻ, thông cảm D. Tạo thái độ mỉa mai
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Thế mà hơn 80 năm nay, bọn thực dân Pháp lợi dụng lá cờ tự do, bình đẳng, bác ái, đến cướp đất
nước ta, áp bức đồng bào ta. Hành động của chúng trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa.
Về chính trị, chúng tuyệt đối không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào.
Chúng thi hành những luật pháp dã man. Chúng lập ba chế độ khác nhau ở Trung, Nam, Bắc để
ngăn cản việc thống nhất nước nhà của ta, để ngăn cản dân tộc ta đoàn kết.
Chúng lập ra nhà tù nhiều hơn trường học. Chúng thẳng tay chém giết những người yêu nước
thương nòi của ta. Chúng tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu.”
(Hồ Chí Minh, Tuyên ngôn độc lập, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: "Chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong những bể máu"?
A. Liệt kê B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ

Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân, Đất Nước của ca dao thần thoại
Dạy anh biết "yêu em từ thuở trong nôi"
Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu”
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Trích trường ca Mặt đường khát vọng, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn thơ là gì?
A. Tư tưởng Đất Nước - Nhân dân
B. Tư tưởng Đất Nước - Chống giặc ngoại xâm
C. Tư tưởng Đất Nước - Nghĩa tình
D. Tư tưởng Đất Nước - Tình yêu
HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là
A. Phát triển quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
B. Giải quyết các tranh chấp bằng hòa bình
C. Giúp đỡ các quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
D. Duy trì hòa bình an ninh thế giới

Câu 102
Sự kiện đánh dấu Chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước trở thành hệ thống thế giới?
A. sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
B. sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
C. sự ra đời của các nước Dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. sự ra đời của các nước ở Á, Phi, Mĩ-La-tinh sau chiến tranh.

Câu 103
Sự kiện tháng 2-1972, Tổng thống Mĩ R. Níchxơn sang thăm Trung Quốc có tác động như thế
nào đến cuối kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam?
A. Cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam bị cô lập với phong trào cách mạng thế giới
B. Hạn chế sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam
C. Cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam có cơ hội giải quyết theo con đường hòa bình
D. Việt Nam trở thành con bài để các nước lớn thương lượng với nhau

Câu 104
Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp nền kinh tế Việt Nam
A. Phát triển nhanh, cân đối
B. Phát triển đều khắp ở nhiều lĩnh vực.
C. Không phụ thuộc vào chính quốc.
D. Cơ bản vẫn nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 105
Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo
A. Nhân đạo. B. Đời sống nhân dân. C. Người cùng khổ. D. Thanh niên.
Câu 106
Điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là gì?
A. Vai trò lãnh đạo của Đảng và sự hình thành liên minh công nông.
B. Đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
C. Đảng kiên định trong quá trình đấu tranh.
D. Sự hình thành khối liên minh công nông vững chắc.

Câu 107
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập
trong bối cảnh
A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.
B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.
C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.
D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.

Câu 108
Tháng 9-1940, ở Đông Dương đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Phát xít Nhật vào Đông Dương
B. Pháp kí với Nhật hiệp định phòng thủ chung Đông Dương
C. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương
D. Nhật đầu hàng hoàn toàn quân Đồng minh

Câu 109
Mục tiêu cơ bản của kế hoạch Nava do Pháp - Mĩ đề ra và thực hiện từ năm 1953 ở Việt Nam là
A. Xoay chuyển cục diện chiến tranh
B. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ
C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh trong danh dự
D. Buộc Việt Nam phải ngồi vào bàn đàm phán kết thúc chiến tranh

Câu 110
Điểm yếu cơ bản nào trong kế hoạch quân sự Na-va mà thực dân Pháp không thể giải quyết
được?
A. mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
B. thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường
C. không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh
D. thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quá ngắn (18 tháng)

Câu 111
Liên minh châu Âu – EU là
A. Là liên kết kinh tế khu vực nhỏ nhất trên thế giới
B. Là lãnh thổ có sự phát triển đồng đều giữa các vùng
C. Là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
D. Là một trung tâm dịch vụ lớn nhất trên thế giới.

Câu 112
Vị trí địa lý nước ta có ý nghĩa rất quan trọng cho sự phát triển
A. nền nông nghiệp có sự phân hóa sản phầm theo miền
B. nền nông nghiệp nhiệt đới
C. nền nông nghiệp ôn đới
D. nền nông nghiệp nhiêt đới và cận nhiệt

Câu 113
Hiện tượng sạt lở đường bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở bờ biển .
A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ
C. Đồng bằng sông Cửu long D. Nam Bộ

Câu 114
Loại hình nào sau đây không khuyến khích phát triển ồ ạt ở khu bảo tồn thiên nhiên
A. Du lịch sinh thái.
B. Phục vụ nghiên cứu khoa học.
C. Quản lí môi trường và giáo dục.
D. Bảo vệ và duy trì các loài động thực vật trong điều kiện tự nhiên.

Câu 115
Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lúa cả nước năm 2000 – 2015
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Biểu đồ thích hợp thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 –
2015:
A. Cột. B. Đường. C. Miền. D. Tròn.

Câu 116
Hạn chế lớn nhất về các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu của nước ta là
A. thuế xuất khẩu cao.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. chất lượng sản phẩm chưa cao.

Câu 117
Dựa vào atlat trang 9 hãy cho biết tại sao khu vực Ninh Thuận, Bình Thuận lại khô nóng nhất cả
nước?
A. Gió mùa Tây Nam khô nóng
B. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc
C. Vị trí nằm song song với hướng gió cùng hiệu ứng phơn
D. Do khu vực Ninh Thuận và Bình Thuận ít chịu ảnh hưởng của biển.

Câu 118
Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là
A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.
B. phần lớn diện tích đất phù sa không được bồi đắp hằng năm.
C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa rộng.
D. đất ở nhiều nơi bị bạc màu.
Câu 119
Đồng bằng sông Cửu Long không tiếp giáp với
A. Đông Nam Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Tây Nguyên. D. Campuchia.

Câu 120
Cho biểu đồ sau;

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây ?


A. Cơ cấu công nghiệp theo ngành nước ta giai đoạn 2010 - 2020
B. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 - 2020
C. Quy mô và cơ cấu GDP theo ngành kinh tế giai đoạn 2010 -2020
D. Tốc độ tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2010 – 2020

Câu 121
Cáp quang dùng để truyền internet gồm có phần lõi và phần vỏ. Chiết suất của phần lõi và phần
vỏ cần thỏa mãn điều kiện gì?
A. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn chiết suất phần vỏ.
B. Chiết suất phần lõi cần lớn hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
C. Chiết suất phần lõi cần nhỏ hơn hoặc bằng chiết suất phần vỏ.
D. Chiết suất phần lõi không liên quan gì đến chiết suất phần vỏ.

Câu 122
Cho đồ thị mô tả sự phụ thuộc của động năng cực đại của electron quang điện vào tần số của bức
xạ điện từ chiếu tới cho một số kim loại khác nhau. Nếu sử dụng bức xạ điện từ kích thích có
bước sóng 240nm thì có bao nhiêu kim loại trong số các kim loại trên xảy ra hiện tượng quang
điện?

A. 5 B. 2 C. 3 D. 1

Câu 123
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua hệ hai khe I-âng, người ta gắn một máy đo cường độ
sáng tại một vị trí cố định trên màn. Ban đầu, ta thu được vân sáng tại vị trí đặt máy đo. Di
chuyển từ từ màn ảnh cùng với máy đo ra xa hai khe theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa
hai khe. Sự phụ thuộc của cường độ ánh sáng (I) do bởi máy đo theo khoảng cách L màn đã dịch
chuyển so với vị trí ban đầu được biểu diễn như đồ thị trong hình vẽ. Khoảng cách giữa màn và
hai khe I-âng lúc đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 2,0m B. 3,0m C. 4,0m D. 5,0m

Câu 124
Trong mạch dao động LC lý tưởng, đại lượng nào không thỏa mãn phương trình vi phân
1
dạng x′′+ω2x = 0, với ω = .
LC
A. Điện tích q trên mỗi bản tụ. B. Năng lượng tụ điện.
C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm. D. Hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm.

Câu 125
Trong công nghệ bán dẫn, một trong những phương pháp để chế tạo bán dẫn pha tạp là chiếu xạ
bán dẫn tinh khiết silic bởi chùm nơtron nhiệt. Nơtron nhiệt bị bắt giữ lại bởi 30
14 Si (chiếm
chừng 3% trong silic tinh khiết) tạo thành một hạt nhân không bền. Hạt nhân đó phóng xạ β− và
trở thành hạt nhân bền X. Hạt nhân X là:
A. 1227 Mg B. 1431 Si C. 30
13 Al D. 1531 P

Câu 126
Một chiếc micro được nối với dao động kí điện tử để ghi nhận âm thanh phát ra từ chiếc còi của
xe cứu thương đang chạy trên đường. Màn hình dao động kí như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là
đúng?

A. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì chu kỳ tăng dần.


B. Xe cứu thương đang chạy lại gần vì tần số giảm dần.
C. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì biên độ giảm dần.
D. Xe cứu thương đang chạy ra xa vì pha tăng dần.

Câu 127

Xét một con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ. Mốc thế năng được chọn tại vị trí thấp nhất
của vật nặng. Khi lực căng của dây treo có độ lớn bằng trọng lực của vật thì tỉ số giữa thế năng và
 Wt 
động năng của vật   bằng bao nhiêu?
 Wd 
A. 2 B. 1 C. 3 D. 0
Câu 128
Cho hai đoạn mạch X và Y là các đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh. Nếu mắc đoạn
mạch X vào hiệu điện thế xoay chiều u=U0cos(ωt)thì cường độ dòng điện qua mạch lệch
π
pha so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ trên X khi đó
6
là P1 = 250 3W . Nếu mắc nối tiếp hai đoạn mạch X và Y rồi nối vào hiệu điện thế xoay chiều như
trường hợp trước thì điện áp giữa hai đầu của đoạn mạch X và đoạn mạch Y vuông pha với nhau.
Công suất tiêu thụ trên X lúc này là P2 = 90 3W . Công suất tiêu thụ trên Y bằng bao nhiêu W?
A. 120W B. 90W C. 150W D. 100W

Câu 129
Một dây dẫn điện thẳng được đặt vuông góc với mặt phẳng như hình vẽ. Đường sức từ quay
ngược chiều kim đồng hồ. Chiều của dòng điện là:

A. đi vào mặt phẳng. B. đi ra khỏi mặt phẳng.


C. quay theo chiều kim đồng hồ. D. quay ngược chiều kim đồng hồ.

Câu 130
Cho các đồ thị như hình vẽ. Đồ thị nào biểu diễn định luật Ohm cho điện trở của một vật rắn kim
loại ở nhiệt độ không đổi?
A. (2) B. (1) C. (3) D. (4)

Câu 131
Hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen. Cho 6,8 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, thu được 24,0 gam kết tủa. Mặt khác, cho 6,8 gam X phản ứng với Br2 trong
dung dịch. Số mol Br2 phản ứng tối đa là (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C
=12; N = 14; O = 16; Br = 80; Ag =108)
A. 0,40. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,35.

Câu 132
Đồng sunfat ngậm nước hay còn gọi là đá xanh có công thức hóa học CuSO4.5H2O thường được
ứng dụng làm chất sát khuẩn, diệt nấm, diệt cỏ và thuốc trừ sâu... Khi nung nóng, CuSO4.5H2O
mất dần khối lượng. Đồ thị sau đây biểu diễn độ giảm khối lượng của CuSO4.5H2O khi tăng nhiệt
độ nung.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H =1; O = 16; S = 32; Cu = 64.)
Thành phần gần nhất của chất rắn sau khi nhiệt độ đạt đến 200°C là
A. CuSO4.H2O. B. CuSO4.4H2O. C. CuSO4. D. CuO.

Câu 133
Một lọ đựng dung dịch Na2SO3 (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ Na2SO3 trong X được xác
định như sau:
Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 0,5M và HC1 2,5M vào 5 ml dung dịch X thu
được 0,233 gam kết tủa trắng.
Thí nghiệm 2: thêm từ từ dung dịch nước brom vào 5 ml dung dịch X cho tới khi dung dịch có
màu vàng nhạt bền, thêm tiếp 10 ml dung dịch Y thì thu được 0,699 gam kết tủa trắng.
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; Na=23; S=32; Cl=35,5; Br=80; Ba =
137.)
Nồng độ Na2SO3 trong dung dịch X là
A. 0,8M. B. 0,2M. C. 0,6M. D. 0,4M.

Câu 134
Axit glutamic (C5H9NO4) là nguyên liệu để sinh vật tổng hợp protein. Cho 0,15 mol axit glutamic
vào 200 ml dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Cho lượng dư NaOH vào dung dịch X.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,55. B. 0,35. C. 0,50. D. 0,15.

Câu 135
Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: cho vào bình cầu 12 ml axit axetic; 15 ml etanol và 1,5 ml dung dịch H2SO4 đặc.
Bước 2: lắc đều, lắp ống sinh hàn đồng thời đun sôi nhẹ trong khoảng 2,5 giờ.
Bước 3: để nguội rồi thêm vào bình cầu 10 ml dung dịch NaCl bão hòa.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sau bước 2, trong bình cầu xảy ra phản ứng xà phòng hóa.
B. Sau bước 3, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp.
C. Dung dịch NaCl bão hòa được thêm vào để phản ứng đạt hiệu suất cao hơn.
D. Trong phản ứng giữa axit axetic với etanol, H2O tạo nên từ nguyên tử H trong nhóm COOH
của axit và nhóm OH của ancol.

Câu 136
Cho các polime: tơ nitron, xenlulozơ, polibutađien, tơ lapsan. Polime thiên nhiên là
A. Xenlulozơ. B. Tơ lapsan. C. Tơ nitron. D. Polibutadien.

Câu 137
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp chất rắn X gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Hỗn hợp khí thu được cho
lội qua nước lạnh thu được dung dịch Y và 168 ml khí Z không màu (ở điều kiện tiêu chuẩn).
Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa 9,35 gam một muối.
Phần trăm khối lượng AgNO3 trong X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; N=14; O=16; Na=23; Cu= 64; Ag=108)
A. 42,86 %. B. 40,41%. C. 57,56 %. D. 57,14 %.

Câu 138
Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là
A. KCl. B. K2SO4. C. NH3. D. CH3COOH.

Câu 139
NH3 là chất đầu quan trọng trong công nghiệp hóa chất, được sản xuất theo phương pháp Haber-
Bosch, sử dụng phản ứng trực tiếp giữa H2 và N2:
N 2( k ) + 3 H 2( k )  2 NH 3( k ) ( ∆H < 0)

Tại điều kiện tỉ lệ mol giữa N2 và H2 là 1:3, nhiệt độ 450°C, áp suất 200 atm, xúc tác là sắt (Fe)
dạng bột mịn, phản ứng tổng hợp NH3 cho hiệu suất khoảng 25%.
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp NH3?
A. Giảm nhiệt độ làm giảm tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac
B. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniae
C. Tăng áp suất làm tăng hiệu suất tổng hợp amoniac
D. Xúc tác Fe làm tăng tốc độ phản ứng tổng hợp amoniac

Câu 140
Cho 35,04 gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 560 ml dung dịch NaOH
1,0M, thu được a gam hỗn hợp Y gồm hai ancol no, mạch hở và b gam hỗn hợp muối Z (phân tử
các muối chỉ chứa một nhóm chức). Đun nóng a gam Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 6,64
gam hỗn hợp T gồm ba ete. Hóa hơi hoàn toàn lượng T nói trên, thu được thể tích hơi bằng thể
tích của 3,36 gam N2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của b bằng bao nhiêu? (Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12;
N=14; O = 16; Na=23; S = 32)
A. 44,21 gam. B. 49,87 gam. C. 45,76 gam. D. 41,89 gam.

Câu 141
Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật?
A. Có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch tán
qua bề mặt trao đổi khí.
B. Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí CO2 và O2 để các khí đó khuếch
tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp CO2 và O2 dễ dàng khuếch tán qua.
D. Bề mặt trao đổi khí rộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

Câu 142
Hội chứng Down bị gây ra bởi đột biến nhiễm sắc thể số bao nhiêu?
A. Nhiễm sắc thể số 19
B. Nhiễm sắc thể số 21
C. Nhiễm sắc thể số 20
D. Nhiễm sắc thể số 23

Câu 143
Hiện tượng rắn lột xác để lớn lên là thuộc kiểu phát triển nào?
A. Phát triển qua biến thái hoàn toàn
B. Phát triển qua biến thái không hoàn toàn
C. Phát triển không qua biến thái
D. Phát triển không qua biến thái vào giai đoạn đầu, sau đó đến thời điểm lột xác là phát triển
qua biến thái không hoàn toàn.

Câu 144
Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây bắp cải (loài Brassica 2n=18) với cây cải củ (loài
Raphanus 2n=18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu
nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi nhiễm sắc thể tạo thành các thể song
nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này?
(1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm
sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4

Câu 145
Loại hormone nào tác động đến ống sinh tinh và kích thích phát triển ống sinh tinh và sản sinh
tinh trùng?
A. GnRH B. LH C. Testosteron D. FSH

Câu 146
Theo Đacuyn, nguyên nhân làm cho sinh giới ngày càng đa dạng, phong phú là?
A. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên cơ thể sinh vật ngày càng ít.
B. Điều kiện ngoại cảnh không ngừng biến đổi nên sự xuất hiện các biến dị ở sinh vật ngày
càng nhiều.
C. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho các
thế hệ sau.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động lên cơ thể sinh vật thông qua hai đặc tính là biến dị và di truyền.

Câu 147
Đâu là bất lợi khi kích thước quần thể vượt quá mức tối đa?
A. Quan hệ hỗ trợ giữa những cá thể trong quần thể tăng,
B. Quan hệ cạnh tranh giữa những cá thể trong quần thể giảm
C. Mức ô nhiễm môi trường cao và mất cân bằng sinh học.
D. Khả năng truyền dịch bệnh giảm

Câu 148
Dựa vào kiến thức sinh học, chọn chính xác mối quan hệ giữa chim cốc biển và chim điên chân
đỏ, biết chim cốc biển cướp thức ăn từ miệng của chim điên chân đỏ, bằng những hành động khác
biệt.
A. Cạnh tranh khác loài
B. Sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Ký sinh
D. Hợp tác

Câu 149
Chu trình sinh địa hóa của một hệ sinh thái có liên quan đến yếu tố vô cơ cũng như hữu cơ của hệ
sinh thái đó, trong các chu trình đó đặc điểm nào sau đây hoàn toàn không được nhắc tới?
A. Sự chuyển hóa các chất hữu cơ thành vô cơ và ngược lại.
B. Con đường vật chất từ ngoài vào cơ thể.
C. Con đường vật chất từ trong cơ thể ra môi trường.
D. Chu trình năng lượng trong hệ sinh thái.

Câu 150
Ở một loài thực vật có 2n = 36. Số nhóm gen liên kết của loài là?
Đáp án là: ________

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


1. B 2. D 3. A 4. C 5. B 6. D 7. C 8. A 9. B 10. C
11. C 12. D 13. B 14. D 15. A 16. A 17. A 18. D 19. B 20. B
21. C 22. B 23. A 24. C 25. D 26. C 27. C 28. B 29. B 30. D
31. C 32. A 33. B 34. D 35. A 36. -3 37. 3 38. 1/3 39. 72 40. 2
41. 31/2 42. 1 43. 6 44. 6 45. 1 46. 90 47. 3 48. 1/5 49. 2 50. 831

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. A 52. A 53. D 54. A 55. C 56. C 57. D 58. B 59. A 60. C
61. C 62. C 63. B 64. D 65. A 66. A 67. C 68. A 69. B 70. D
71. D 72. D 73. A 74. C 75. B 76. A 77. C 78. B 79. D 80. A
81. D 82. C 83. B 84. A 85. C 86. D 87. B 88. A 89. A 90. C
91. B 92. C 93. C 94. A 95. D 96. B 97. C 98. C 99. D 100. A

PHẦN 3: KHOA HỌC


101. D 102. C 103. A 104. D 105. C 106. A 107. B 108. A 109. C 110. A
111. C 112. B 113. B 114. A 115. B 116. B 117. C 118. D 119. C 120. B
121. A 122. C 123. A 124. B 125. D 126. C 127. A 128. A 129. B 130. C
131. D 132. A 133. D 134. C 135. B 136. A 137. B 138. B 139. B 140. C
141. A 142. B 143. B 144. A 145. C 146. D 147. C 148. A 149. D 150. 18
ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCMOL1
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông 2024

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có mấy vùng có tỉ số giới tính thấp hơn tỉ số giới tính của toàn quốc?

A. 3 vùng. B. 1 vùng. C. 2 vùng. D. 4 vùng.

Câu 2 Tailieuchuan.vn
Phương trình log4(x − 1) = 3 có nghiệm là
A. x = 63. B. x = 80. C. x = 65. D. x = 82.

Câu 3 Tailieuchuan.vn
Từ một ngân hàng đề gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu
tạo thành các đề thi. Biết rằng trong một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý
thuyết và 1câu hỏi bài tập. Từ ngân hàng đề đó có thể tạo được bao nhiêu đề thi thỏa mãn yêu cầu
trên?
A. 60. B. 100. C. 36. D. 96.

Câu 4 Tailieuchuan.vn
1
Tập nghiệm của bất phương trình 5 x+1 − > 0 là
5
A. S = (1; +∞ ) . B. S = ( −∞ ; −2 ) . C. S = ( −1; +∞ ) . D. S = ( −2; +∞ ) .

Câu 5 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz cho hai điểm M(3;−3;0), N(4;10;−8). Độ dài đoạn thẳng MN bằng
A. 226 . B. 282 . C. 178 . D. 3 26

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Xét các điểm A, B, C trong mặt phẳng tọa độ theo thứ tự biểu diễn lần lượt các số phức z1=2−2i,
z2 = 3 + i và z3 = 2i. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Tam giác ABC cân tại A. B. Ba điểm A, B, C thẳng hàng.
C. Tam giác ABC là tam giác vuông cân. D. Tam giác ABC đều.

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = x 3 + 6 x 2 + 3 ( m + 2 ) x − m − 6 với m là tham số thực. Điều kiện của m để hàm số có
hai điểm cực trị x1 , x2 thỏa mãn x1 < −1 < x2 là
A. m > −1 . B. m > 1 . C. m < 1 . D. m < −1 .

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x) xác định trên ℝ \{0} , liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến
thiên như sau:

Tập hợp các giá trị của tham số m để phương trình f ( x) = m có ba nghiệm thực phân biệt là
A. (−1;2). B. [−1;2]. C. (−∞;2]. D. (−1;2].

Câu 9 Tailieuchuan.vn
1
Một vật rơi tự do theo phương trình s = gt 2 (m), trong đó g = 9,8 m/s2 là gia tốc trọng
2
trường. Vận tốc tức thời của chuyển động tại thời điểm t = 6s là:
A. 49 m/s2. B. 78,4 m/s2. C. 58,8 m/s2. D. 39,2 m/s2.

Câu 10 Tailieuchuan.vn
x −1
Họ các nguyên hàm của hàm số y = là
x2
1 1 1 1
A. ln | x | + + C. B. e x + + C C. ln x + + C. D. ln | x | − + C .
x x x x

Câu 11 Tailieuchuan.vn
Cho hình nón tròn xoay có đường cao h = 2 cm , bán kính đáy r = 2 cm . Thể tích khối nón được
tạo thành bởi hình nón đó bằng
8 8 8 4
A. π cm 3 . B. π cm 3 . C. π cm 3 . D. π cm 3 .
5 7 3 3

Câu 12 Tailieuchuan.vn
m 3
Với điểu kiện nào của tham số m thì hàm số y = x − ( m + 1) x 2 + ( m − 2 ) x − 3m nghịch biến trên
3
R?
1 1
A. m < 0 . B. − ≤ m < 0 . C. m ≤ − . D. m > 0 .
4 4

Câu 13 Tailieuchuan.vn
Hình chóp S.ABC có đáy là tam giác SBC vuông cân tại S, SB = 2a và khoảng cách từ A đến mặt
phẳng (SBC) bằng a. Thể tích V của khối chóp S.ABC là

4 4 3 2 3
A. a 3 B. a C. a D. a 3
5 3 3

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Một ô tô đang chạy với vận tốc 12 m/s thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó, ô tô chuyển động
chậm dần đều với vận tốc v(t) = −6t + 12, trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc
bắt đầu đạp phanh. Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển bao nhiêu mét?
A. 22 m. B. 2, 2 m. C. 12 m. D. 1,2 m.

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz cho hai điểm A ( −6; −3;8 ) và B ( −1;1;3) . Tọa độ điểm A′ đối xứng với A
qua B là
A. A′ ( −4; −5; −2 ) . B. A′ ( −4; −5; 2 ) . C. A′ ( 4;5; −2 ) . D. A′ ( 4; −5; 2 ) .

Câu 16 Tailieuchuan.vn
x = 2 + t

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:  y = −3 + 2t . Phương trình đường thẳng d′ là hình
 z = 1 + 3t

chiếu vuông góc của d lên mặt phẳng (Oyz) là
x = 2 + t x =0 x=0  x = 2+t
   
A. d′:  y = 0 B. d′:  y = 3 + 2t C. d′:  y = −3 + 2t D. d′:  y = −3 + 2t
z = 0 z =0  z = 1 + 3t  z=0
   

Câu 17 Tailieuchuan.vn
Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt phẳng đi qua hai điểm A ( −2; 2;1) , B ( 2;1; 2 ) và
song song với trục tọa độ Ox ?
A. x − 4 z + 6 = 0 . B. − y − 2 z + 5 = 0 . C. − y − z + 3 = 0 . D. x + 4 y − 6 = 0 .

Câu 18 Tailieuchuan.vn
ln 3
Phương trình ln ( x + 1) = t có nghiệm dương duy nhất x = f ( t ) , ∀t > 0 thì 0
f 2 ( t ) dt bằng

A. ln3 . B. −ln3 . C. 8 + ln3 . D. 2 − ln3 .

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong hệ tọa độ Oxyz , cho mặt cầu ( S ) : ( x − 1)2 + y 2 + ( z + 1) 2 = 5 và mặt phẳng ( P ) :
2 x − y − 2 z − 1 = 0 . Khoảng cách từ tâm mặt cầu đến mặt phẳng ( P ) là

1
A. . B. 1 . C. 3 . D. 2 .
3
Câu 20 Tailieuchuan.vn
Tổng các nghiệm của phương trình x + 2 = 2 x − 2 bằng
2 20 1
A. . B. . C. . D. 6 .
3 3 2

Câu 21 Tailieuchuan.vn

Hàm số y = ( m + 1) x 2 − 2 ( m + 1) x + 4 có tập xác định là D = R khi

A. −1 < m < 3 . B. m > −1 . C. −1 ≤ m ≤ 3 . D. −1 < m ≤ 3 .

Câu 22 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z thỏa mãn (1 − i ) z = 3 + i . Điểm biểu diễn số phức z trên mặt phẳng tọa độ là

A. D ( 2; 2 ) . B. B ( 2; −1) . C. C (1; 2 ) . D. A (1;1) .

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng Oxy, tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z 2 + ( z ) 2 = 0 là
A. đường phân giác của góc phần tư thứ nhất và thứ ba.
B. các đường phân giác của các góc tạo bởi hai trục tọa độ.
C. trục hoành và trục tung.
D. trục hoành.

Câu 24 Tailieuchuan.vn
 π 
Phương trình 2 3 cos 2 x − 3 = 0 có bao nhiêu nghiệm trong khoảng  −π ; ?
 2 

A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Cho ( Cα ) : x 2 + y 2 − 2 xcosα − 2 ysinα + cos2α = 0 (với α ≠ kπ ). Để ( Cα ) có bán kính lớn nhất thì
π 3π π
A. α = + kπ ( k ∈ Z ) . B. α = + kπ ( k ∈ Z ) . C. α = + kπ ( k ∈ Z ) . D.
4 2 2

α= + kπ ( k ∈ Z ) .
4
Câu 26 Tailieuchuan.vn
Một người dự định sẽ mua xe Honda SH với giá 82.990.000 đồng. Người đó gửi tiết kiệm vào
ngân hàng với số tiền 70.000.000 đồng với lãi suất 0,6%/tháng. Biết rằng nếu không rút tiền ra
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi tháng, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn ban đầu để tính lãi cho
tháng tiếp theo. Do sức ép thị trường nên mỗi tháng loại xe Honda SH giảm 200.000 đồng. Vậy
sau bao lâu người đó sẽ đủ tiền mua xe máy?

A. 19 tháng. B. 23 tháng. C. 21 tháng. D. 24 tháng.

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Cho khối lăng trụ đứng tam giác ABC.A′B′C′ có đáy là một tam giác vuông cân tại A, AB = AC =
2a, góc giữa BC′ và mặt phẳng (ABC) bằng 30∘. Thể tích khối lăng trụ ABC.A′B′C′ là

8 6 3 2 6 3 4 6 3 8 6 3
A. a B. a C. a D. a
3 3 3 9

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Lấy điểm I thuộc đoạn SC sao cho SI =
2
SC . Mặt phẳng (α ) đi qua A, B và I chia khối chóp đã cho thành hai phần có thể tích lần lượt
3
V2
là V1 ,V2 với V1 < V2 . Tỉ số bằng
V1
4 9 5 9
A. . B. . C. . D. .
5 4 4 5

Câu 29 Tailieuchuan.vn
x y −1 z
Trong không gian Oxyz , cho đường thẳng Δ : = = và hai điểm A (1; 2; −5 ) , B ( −1;0; 2 ) .
1 1 1
Biết điểm M thuộc Δ sao cho biểu thức T = MA − MB đạt giá trị lớn nhất là Tmax . Khi đó, Tmax
bằng
A. 57 . B. 6 5 . C. 2 6 . D. 3 .

Câu 30 Tailieuchuan.vn
Một khúc gỗ hình trụ có chiều cao 1 m, đường kính đáy 12 cm. Người ta bỏ đi 4 tấm gỗ để được
một khối lăng trụ đều nội tiếp trong khối trụ. Tổng thể tích 4 tấm gỗ bị cưa đi là (xem mạch cưa
không đáng kể)

A. 1800 (π − 4 ) cm3 . B. 7200 (π − 2 ) cm3 . C. 3600 (π − 2 ) cm3 . D. 900 (π − 4 ) cm3 .

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Số nghiệm của phương trình ( x − 2 ) 2 x + 7 = x 2 − 4 là

A. 2 . B. 0 . C. 1 . D. 3 .
Câu 32 Tailieuchuan.vn
Một công ty thực hiện việc trả lương cho các kĩ sư theo phương thức sau: Mức lương của quý làm
việc đầu tiên cho công ty là 32,6 triệu đồng/quý, và kể từ quý làm việc thứ hai, mức lương sẽ
được tăng thêm 0,6 triệu đồng mỗi quý. Tổng số tiền lương một kĩ sư nhận được sau 2 năm làm
việc cho công ty đó là
A. 147, 2 triệu đồng. B. 149, 6 triệu đồng. C. 277,6 triệu đồng. D. 280 triệu đồng.

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(1;4). Đường thẳng (d) đi qua A, cắt trục hoành tại
điểm B(xB>0) và cắt trục tung tại điểm C(yC>0). Giá trị nhỏ nhất của diện tích tam giác OBC là
A. 10. B. 12. C. 8. D. 6.

Câu 34 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số y = x3 + 3 x 2 + mx + m − 2 với m là tham số thực, có đồ thị là ( Cm ) . Điều kiện của m


để ( Cm ) có các điểm cực đại và cực tiểu nằm về hai phía đối với trục hoành là

A. m ≤ 3 . B. m ≤ 2 . C. m < 2 . D. m < 3 .

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz , cho m ặt phẳng ( P) : x + 2 y + 2z + 4 = 0 và m ặt c ầu

( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 2 x − 2 y − 2 z − 1 = 0 . Tọa độ điểm M trên ( S ) sao cho d ( M , ( P ) ) đạt giá trị nhỏ

nhất là
1 1 1 5 7 7
A. M  ; − ; −  . B. M (1; −2;1) . C. M  ; ;  . D. M (1;1;3) .
3 3 3 3 3 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số y = f ( x) liên tục trên ℝ và hàm số y = g ( x ) = xf ( x 2 ) có đổ thị trên đoạn [0; +∞] như
hình vẽ:
4
5
Biết diện tích miền gạch chéo là S = , tính tích phân I =  f ( x)dx .
2 1

Câu 37 Tailieuchuan.vn

Cho các số phức z thỏa mãn z − 1 = 2 . Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn các số phức

w = 1 + 3i ( z + 2 ) là một đường tròn. Tìm bán kính đường tròn đó.

Câu 38 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số f ( x ) = ( m − 2 ) x3 + x 2 − ( m + 1) x + 1 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nằm
trong khoảng ( −20; 20 ) để hàm số y = f ( x ) có đúng ba điểm cực trị?

Câu 39 Tailieuchuan.vn
4
Cho hình chóp S. ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A cạnh AB = AC = 2 và thể tích bằng .
3
Tính chiều cao h của hình chóp đã cho.

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Một quả bóng cầu thủ sút lên rồi rơi xuống theo quỹ đạo là parabol. Biết rằng ban đầu quả bóng
được sút lên từ độ cao 1 m sau đó 1 giây nó đạt độ cao 10 m và 3,5 giây nó ở độ cao 6,25 m. Độ
cao lớn nhất mà quả bóng đạt được là bao nhiêu mét?

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P) : 2 x − 2 y + z + 3 = 0 và điểm A(1; −2;3) .
Tính khoảng cách d từ A đến ( P) .

Câu 42 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số f ( x) có đạo hàm là f ′ ( x) = x ( x − 1) 2 ( x − 2)3 ( x − 3)5 . Hàm số f ( x) có bao nhiêu điểm
cực trị?

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Cho hình phẳng ( H ) giới hạn bởi đồ thị hàm số y = 3 x 2 + 2 x + 1 và các đường thẳng y = 0, x = −1 ,
x = 1 . Tính diện tích S của hình phẳng ( H ) .

Câu 44 Tailieuchuan.vn

Người ta ghép 5 khối lập phương cạnh 3 để được khối hộp chữ thập như hình dưới.

Tính diện tích toàn phần Stp của khối chữ thập đó.

Câu 45 Tailieuchuan.vn
f ( x) − 3 f ( x) − 3
Cho biết lim x →1 2
= 5 . Tính lim x →1 .
x −1 ( x − 1) ( f ( x ) − 1)

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Một túi có 14 viên bi gồm 5 viên bi màu trắng được đánh số từ 1 đến 5; 4 viên bi màu đỏ được
đánh số từ 1 đến 4; 3 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 3 và 2 viên màu vàng được đánh số
từ 1 đến 2. Có bao nhiêu cách chọn 3 viên bi từng đôi một khác số?
Câu 47 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số y = x 3 − 2 x 2 + ( m − 1) x + 2m có đồ thị là ( Cm ) . Giá trị m bằng bao nhiêu để tiếp tuyến
có hệ số góc nhỏ nhất của đồ thị ( Cm ) vuông góc với đường thẳng Δ : y = 3x + 2023 ?

Câu 48 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

f ( x 2 − 1) + 1 = 0
Phương trình có bao nhiêu nghiệm thực?

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Cho hình hộp chữ nhột ABCD. A ' B ' C ' D ' có AB = AA ' = 1 , đường chéo A ' C hợp với mặt đáy
ABCD một góc α thỏa mãn cot α = 2 . Tính thể tích khối hộp đã cho.

Câu 50 Tailieuchuan.vn
2
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương (x;y) thỏa mãn 1 ≤ x ≤ 10 và x + x − 9 ≥ 3 ?
y y

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) Rời khỏi kinh thành, sông Hương chếch về hướng chính bắc, ôm lấy đảo Cồn Hến quanh
năm mơ màng trong sương khói, đang xa dần thành phố để lưu luyến ra đi giữa màu xanh biếc
của tre trúc và của những vườn cau vùng ngoại ô Vĩ Dạ. (2) Và rồi, như sực nhớ lại một điều gì
chưa kịp nói, nó đột ngột đổi dòng, rẽ ngoặt sang hướng đông tây để gặp lại thành phố lần cuối ở
góc thị trấn Bao Vinh xưa cổ. (3) Đối với Huế, nơi đây chính là chỗ chia tay dõi xa ngoài mười
dặm trường đình. (4) Riêng với sông Hương, vốn đang xuôi chảy giữa cánh đồng phù sa êm ái
của nó, khúc quanh này thực bất ngờ biết bao. (5) Có một cái gì rất lạ với tự nhiên và rất giống
con người ở đây; và để nhân cách hóa nó lên, tôi gọi đấy là nỗi vương vấn, cả một chút lẳng lơ
kín đáo của tình yêu.(6) Và giống như nàng Kiều trong đêm tình tự, ở ngã rẽ này, sông Hương đã
chí tình trở lại tìm Kim Trọng của nó, để nói một lời thề trước khi về biển cả: "Còn non, còn
nước, còn dài, còn về, còn nhớ...”. (7) Lời thề ấy vang vọng khắp lưu vực sông Hương thành
giọng hò dân gian; ấy là tấm lòng người dân nơi Châu Hóa xưa mãi mãi chung tình với quê
hương xứ sở.
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2014)
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Câu văn nào trong đoạn trích trên không sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (4). D. Câu (6).

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Trong đoạn trích trên, câu văn nào cho thấy trước khi rời khỏi kinh thành, sông Hương chảy trôi
trong nỗi ưu tư, vương vấn?
A. Câu (1). B. Câu (2). C. Câu (3). D. Câu (4).

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Trong đoạn trích trên, việc tác giả so sánh sông Hương với nàng Kiều có tác dụng gì?
A. Tô đậm vẻ đẹp thi ca của dòng sông.
B. Nhấn mạnh tình cảm sâu nặng của sông Hương dành cho Huế.
C. Làm nổi bật vẻ đẹp trữ tình, lãng mạn của sông Hương.
D. Khắc họa vẻ đẹp mĩ lệ của sông Hương dưới góc độ cảnh sắc thiên nhiên.

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Sông Hương nổi bật ở nét đẹp hùng vĩ, man dại.
B. Sông Hương là dòng sông của thi ca và đậm đà bản sắc văn hóa Huế.
C. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình thủy chung, son sắt.
D. Sông Hương mang vẻ đẹp của một người tình dịu dàng, đằm thắm.

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Thành phần phụ chú được in đậm, gạch chân trong đoạn trích nhấn mạnh nội dung gì?
A. Vẻ trữ tình, quyến rũ của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn.
B. Vẻ trầm mặc, u hoài của sông Hương khi ở vùng đồng bằng ngoại ô thành phố Huế.
C. Vẻ hùng vĩ, man dại của sông Hương khi ở vùng thượng nguồn.
D. Vẻ mềm mại, dịu dàng của sông Hương khi chảy trong thành phố Huế.

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
Bài học về việc đón nhận thành công luôn thật dễ hiểu và dễ thực hiện. Nhưng đối mặt với thất
bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ dàng. Với tất cả mọi người, thất bại - nhất là
thất bại trong các mối quan hệ - thường vẫn tạo ra những tổn thương sâu sắc. Điều này càng trở
nên nặng nề đối với các bạn trẻ. Nhưng bạn có biết rằng tất cả chúng ta đều có quyền được
khóc? Vậy nên nếu bạn đang cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình được khóc. Hãy
để những giọt nước mắt ấm nồng xoa dịu trái tim đang thổn thức của bạn. Và hãy tin rằng ở đâu
đó, có một người nào đó vẫn đang sẵn lòng kề vai cho bạn tựa, muốn được ôm bạn vào lòng và
lau khô những giọt nước mắt của bạn... Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa… Vì
thế, hãy tin ngày mai nắng sẽ lên, và cuộc đời lại sẽ ươm hồng những ước mơ của bạn, một khi
bạn còn giữ trong lòng ánh sáng của niềm tin.
(Theo Hạt giống tâm hồn dành cho tuổi teen, tập 2 - Nhiều tác giả, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí
Minh, 2012, tr.02)
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả. B. Nghị luận. C.Tự sự. D. Biểu cảm.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, nếu bạn cảm thấy cô đơn, tuyệt vọng thì hãy cho phép mình làm điều gì?
A. Tin vào tương lai. B. Chia sẻ cùng bạn bè. C. Ngắm cầu vồng. D. Khóc.
Câu 58 Tailieuchuan.vn
Vì sao tác giả lại cho rằng “đối mặt với thất bại, nhất là thất bại đầu đời, lại là điều không hề dễ
dàng”?
A. Vì thử thách đầu đời thường luôn thành công.
B. Vì con người không bao giờ chuẩn bị tâm lí cho những thất bại.
C. Vì thất bại đầu đời mang sức tổn thương nhiều nhất, dễ khiến con người gục ngã, bi quan.
D. Vì chúng ta luôn cô đơn, không có ai để chia sẻ.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Trong đoạn trích có câu văn “Muốn nhìn thấy cầu vồng, ta phải đi qua cơn mưa.”. Đâu là ý nghĩa
phù hợp nhất khi đặt câu văn trong ngữ cảnh của đoạn?
A. Muốn được yêu thương cần phải có niềm tin vào cuộc sống.
B. Muốn được bình yên cần có sự thanh thản trong tâm hồn.
C. Muốn thành công, được hưởng những điều tốt đẹp phải trải qua vất vả, thất bại.
D. Muốn nhìn thấy cầu vồng phải đợi khi hết mưa hoàn toàn.

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Thông điệp được tác giả đưa ra ở cuối đoạn trích trên là gì?
A. Hãy biết cảm thông, chia sẻ.
B. Hãy biết dũng cảm đối mặt với khó khăn.
C. Hãy nỗ lực vượt qua khó khăn.
D. Hãy có niềm tin vào cuộc sống.

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất Nước là nơi ta hò hẹn
Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”
Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”
Thời gian đằng đẵng
Không gian mênh mông
Đất Nước là nơi dân mình đoàn tụ.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, SGK Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục
Việt Nam, 2014)
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Đoạn trích được trích trong tập thơ nào?
A. Ngôi nhà có ngọn lửa ấm. B. Đất ngoại ô.
C. Mặt đường khát vọng. D. Thơ Nguyễn Khoa Điềm.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Câu thơ nào trong đoạn trích trên có vận dụng chất liệu văn học dân gian?
A. Đất là nơi anh đến trường.
B. Đất là nơi “con chim phượng hoàng bay về hòn núi bạc”.
C. Đất Nước là nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm.
D. Nước là nơi “con cá ngư ông móng nước biển khơi”.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Đất Nước là nơi có khung cảnh yên bình.
B. Đất Nước là nơi ta lớn lên, học tập và sinh hoạt.
C. Đất Nước là nơi gắn với những kỉ niệm riêng tư.
D. Đất Nước là nơi gắn với tình cảm gia đình.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Đất Nước trong đoạn trích trên được định nghĩa bằng cách nào?
A. Định nghĩa thông qua cái nhìn văn hóa.
B. Định nghĩa bằng cách tách hai thành tố.
C. Định nghĩa thông qua những điều gần gũi nhất.
D. Định nghĩa bằng cách viện dẫn các sự kiện lịch sử.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Hai câu thơ in đậm trong đoạn trích đã nêu lên cảm nhận về Đất Nước trên bình diện nào?
A. Văn hóa. B. Lịch sử. C. Văn học. D. Địa lí.

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế để giảm nghèo cái đã, việc môi
trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự hủy hoại môi trường sẽ cao hơn
nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia. Không thể chỉ đơn thuần quan tâm
thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn phải thường trực đặt ra câu hỏi tăng trưởng như thế nào. Chẳng
thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và
“xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều chỉnh tổng sản phẩm sau khi
đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản xuất. “Xanh”, nghĩa là phải
chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác gắn với sự hủy hoại môi
trường sống của con người khi tính GDP.
(Môi trường và phát triển – Tương Lai, báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn, dẫn theo Ngữ văn 12,
tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Câu 66 Tailieuchuan.vn
Trong đoạn trích trên, ngày nay khi nói đến mức tăng trưởng của một quốc gia, người ta đề xuất
sử dụng chỉ số mới nào?
A. Chỉ số GNH (chỉ số hạnh phúc quốc gia).
B. Chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”.
C. Chỉ số GDP (tổng sản phẩm quốc nội).
D. Chỉ số HDI (chỉ số phát triển con người quốc gia).

Câu 67 Tailieuchuan.vn
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích trên là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Khái niệm “thuần” trong chỉ số Tổng sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh” được nhắc đến
trong đoạn trích trên có liên quan đến vấn đề nào sau đây?
A. Tài nguyên của đất nước được sử dụng để tạo nên tổng sản phẩm quốc gia.
B. Chất lượng sản phẩm làm ra gắn với thương hiệu quốc gia.
C. Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm.
D. Mức độ gây tác động xấu đến môi trường thiên nhiên trong quá trình tạo nên tổng sản phẩm
quốc gia.
Câu 69 Tailieuchuan.vn
Đoạn trích trên bàn về vấn đề gì?
A. Cần chú ý tới chất lượng sản phẩm nội địa để nâng tầm thương hiệu quốc gia.
B. Cần quy chuẩn hoá các trường hợp, tiêu chí để hàng hóa được coi là hàng hóa của Việt
Nam.
C. Cần chú ý tới số lượng tài nguyên quốc gia và mức độ ảnh hưởng đến môi trường thiên
nhiên khi tính tổng sản phẩm quốc nội.
D. Cần xem trọng chỉ số hạnh phúc quốc dân hơn chỉ số tổng sản phẩm quốc gia.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận chính của đoạn trích trên là gì?
A. Bình luận. B. Chứng minh. C. So sánh. D. Giải thích.

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Nhân tố nào không thuộc hoạt động giao tiếp?
A. Nhân vật giao tiếp. B. Công cụ giao tiếp.
C. Nội dung giao tiếp. D. Chức năng giao tiếp.

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Vị đại sứ đặc mệnh toàn quyền của Vương quốc Bỉ đã tiếp kiến Thủ tướng Chính phủ nước ta
và trình quốc thư.
A. đại sứ đặc mệnh toàn quyền. B. tiếp kiến.
C. trình. D. quốc thư.

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Đa phần giới trẻ hiện nay bàng quang với các vấn đề chính trị xã hội.
A. Đa phần. B. giới trẻ. C. bàng quang. D. chính trị xã hội.

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Biên bản vụ tai nạn giao thông đã ghi rất rõ vụ va chạm xảy ra tại nút giao thị xã vào lúc hoàng
hôn ngày Tết dương lịch năm nay.
A. Biên bản. B. va chạm. C. nút giao. D. hoàng hôn.

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Sông Hồng và sông Cửu Long là hai con sông lớn, một chảy qua miền Bắc, một chảy qua miền
Nam, nhưng đều phát nguồn từ cao nguyên Tây Tạng.
A. chảy qua. B. nhưng. C. phát nguồn. D. cao nguyên.

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. hào hoa. B. hào hiệp. C. hào phóng. D. hào phú.

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tẩn mẩn. B. chập chững. C. loạng choạng. D. vẹo vọ.

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Trong các từ sau đây, từ nào là từ tượng hình?
A. móm mém. B. vui vẻ. C. xót xa. D. ái ngại.

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Đâu KHÔNG phải là một trong những quy luật chung của quá trình văn học?
A. Quy luật văn học gắn bó với đời sống.
B. Quy luật kế thừa và cách tân.
C. Quy luật cá thể hóa và đại chúng hóa.
D. Quy luật bảo lưu và tiếp biến.

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Hai bộ phận chủ yếu của văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm
1945 là gì?
A. Văn học dân gian và văn học viết.
B. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nôm.
C. Văn học thuần Việt và văn học chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây.
D. Văn học công khai và văn học không công khai.

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Ông trời nhiều khi chơi ác, đem đày ải những cái thuần khiết vào giữa một đống cặn bã. Và
những người có tâm điền tốt và thẳng thắn, lại phải ăn đời ở kiếp với lũ /…/.
A. quay quắt. B. quắt queo. C. quay cuồng. D. ngông cuồng.

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Hắn rút dao ra, xông vào. Bá Kiến ngồi nhỏm dậy, Chí Phèo đã văng dao tới rồi. Bá Kiến chỉ kịp
kêu một tiếng. Chí Phèo vừa chém /…/ vừa kêu làng thật to.
A. túi bụi. B. tới tấp. C. lia lịa. D. dồn dập.

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Việc tự nguyện giao nộp vũ khí tự chế là một /…/ đáng mừng, thể hiện những chuyển biến tích
cực trong nhận thức của người dân.
A. kí hiệu. B. dấu hiệu. C. tín hiệu. D. ám hiệu.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Cụm từ in đậm trong câu “Dường như vật duy nhất vẫn bình tĩnh, phớt lờ mọi biến động chung
là chiếc kim đồng hồ.” là
A. thành phần phụ chú. B. thành phần tình thái.
C. thành phần cảm thán. D. thành phần gọi - đáp.

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Trường hợp nào sau đây mắc lỗi về ngữ pháp?
A. Nhờ tác phẩm này mà ông ta rất nổi tiếng từ thời trước Cách mạng.
B. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng này mà ông sống mãi trong lòng bạn đọc.
C. Nhờ tác phẩm rất nổi tiếng của ông từ thời trước Cách mạng tháng Tám.
D. Nhờ Cách mạng tháng Tám mà ông có được tác phẩm nổi tiếng này.

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thêm một tuổi đời, vậy là cái tuổi ba mươi đâu còn xa nữa. Vài năm nữa thôi mình sẽ trở
thành một chị cán bộ già dặn đứng đắn. Nghĩ đến đó mình thoáng thấy buồn. Tuổi xuân của mình
đã qua đi trong lửa khói, chiến tranh đã cướp mất hạnh phúc trong tình yêu và tuổi trẻ. Ai lại
không tha thiết với mùa xuân, ai lại không muốn cái sáng ngời trong đôi mắt và trên đôi môi
căng mọng khi cuộc đời còn ở tuổi hai mươi? Nhưng… tuổi hai mươi của thời đại này đã phải
dẹp lại những ước mơ hạnh phúc mà lẽ ra họ phải có…
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm – NXB Hội Nhà Văn, 2005)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn in đậm ở đoạn trích trên?
A. Phép điệp, câu hỏi tu từ. B. Nhân hóa, câu hỏi tu từ.
C. So sánh, câu hỏi tu từ. D. Ẩn dụ, câu hỏi tu từ.

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Trường hợp nào sau đây là điển cố?
A. Chó chui gầm chạn. B. Cao chạy xa bay.
C. Mật ngọt chết ruồi. D. Lá thắm chỉ hồng.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nàng rằng: Phận gái chữ tòng,
Chàng đi thiếp cũng một lòng xin đi
Từ rằng “Tâm phúc tương tri,
Sao chưa thoát khỏi nữ nhi thường tình?
Bao giờ mười vạn tinh binh,
Tiếng chiêng dậy đất bóng tinh rợp đường.
Làm cho rõ mặt phi thường,
Bấy giờ ta sẽ rước nàng nghi gia.
(Nguyễn Du, Chí khí anh hùng, trích Truyện Kiều, Ngữ văn 10, tập 2, NXB Giáo dục)
Lời của Thuý Kiều trong văn bản trên gợi nhớ đến câu nói gì theo quan niệm phong kiến?
A. Tại gia tòng phụ, xuất giá tòng phu, phu tử tòng tử.
B. Quân tử chi đạo, tạo đoan hồ phu phụ, cập kì chí dã, sát hồ Thiên Địa.
C. Phu giả, phù dã; thê giả, tề dã.
D. Nam bất ngôn nội, nữ bất ngôn ngoại.

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Rồi hóng mát thuở ngày trường,
Hoè lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên còn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp đòi phương.
(Nguyễn Trãi, Cảnh ngày hè, Ngữ văn 10, tập 1, NXB Giáo dục)
Hiệu quả nghệ thuật của từ láy “lao xao”, “dắng dỏi” là gì?
A. Gợi lên âm thanh làm cho bức tranh ngày hè thêm ấm áp, thơ mộng.
B. Gợi lên màu sắc làm cho bức tranh ngày hè thêm tự nhiên, rực rỡ.
C. Gợi lên hình ảnh thiên nhiên làm cho bức tranh ngày hè thêm tươi đẹp.
D. Gợi lên hình ảnh con người làm cho bức tranh ngày hè thêm sinh động.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Múa giáo non sông trải mấy thu,
Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.
Công danh nam tử còn vương nợ,
Luống thẹn tai nghe chuyện Vũ hầu.
(Phạm Ngũ Lão, Tỏ lòng, Ngữ văn 10, tập một, NXB Giáo dục)
Câu thơ “Ba quân khí mạnh nuốt trôi trâu.” sử dụng biệp pháp nghệ thuật gì?
A. So sánh, phóng đại. B. Hoán dụ, phóng đại.
C. Nhân hóa, hoán dụ. D. Điệp từ, nhân hóa.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó?
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Trần Tế Xương, Vịnh khoa thi hương, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Nét nổi bật nhất về nghệ thuật của hai câu thơ sau là gì?
“Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm oẹ quan trường miệng thét loa.”
A. Đảo ngữ. B. Cách gieo vần.
C. Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian. D. Lấy động tả tĩnh.

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bãi cát, bãi cát dài ơi!
Tính sao đây? Đường bằng mờ mịt,
Đường ghê sợ còn nhiều, đâu ít?
Hãy nghe ta hát khúc “đường cùng”,
Phía bắc núi Bắc, núi muôn trùng,
Phía nam núi Nam, sóng dào dạt.
Anh đứng làm chi trên bãi cát?
(Cao Bá Quát, Bài ca ngắn đi trên bãi cát, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Hình ảnh “đường cùng” được sử dụng trong bài thơ mang ý nghĩa ẩn dụ gì?
A. Đường rộng rãi cho nhiều người đi.
B. Đường không còn chỗ đi tiếp nữa.
C. Hoàn cảnh thuận lợi, nhiều cơ hội tốt.
D. Hoàn cảnh khó khăn, bế tắc.

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Quyện điểu quy lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không;
Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn, lô dĩ hồng.
(Hồ Chí Minh, Chiều tối, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục)
Hình ảnh “quyện điểu”, “cô vân” được sử dụng trong đoạn trích có liên hệ với nội dung gì dưới
đây?
A. Cánh chim hân hoan khi được về rừng.
B. Chòm mây trôi nhẹ nhàng, thơ mộng.
C. Người tù mệt mỏi, cô đơn sau ngày dài chuyển lao.
D. Người tù khỏe khoắn, lạc quan sau ngày dài chuyển lao.

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Vũ Như Tô (đầy hi vọng) - Dẫn ta ra mắt An Hòa Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho
người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm cho đất
nước, đem hết tài ra xây cho giống nòi một tòa đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước,
tranh tinh xảo với hóa công. Vậy thì ta có tội gì? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại
nước? Không, không, Nguyễn Hoằng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các ngươi sẽ
cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở…
(Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Qua lời nói của nhân vật Vũ Như Tô, hình tượng Cửu Trùng Đài mang ý nghĩa gì?
A. Một công trình kiến trúc tuyệt tác.
B. Một chốn xa hoa, đi ngược lại với lợi ích của người lao động.
C. Một nơi thể hiện quyền lực, là chốn ăn chơi.
D. Một nơi hiện thân cho số phận mong manh của cái đẹp.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả thuốc sơn đen;
đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào tâm hồn ngây
thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ khắc của
ngày tàn.
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục)
Đoạn trích thể hiện phẩm chất gì của nhân vật Liên?
A. Giàu cảm xúc, nhạy cảm. B. Ngây thơ, yêu cuộc sống.
C. Nhân hậu, giàu tình thương cảm. D. Yêu đời, khao khát cuộc sống tốt đẹp.

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Em ơi em!
Hãy nhìn rất xa
Vào bốn ngàn năm Đất Nước
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
Con gái, con trai bằng tuổi chúng ta
Cần cù làm lụng
Khi có giặc người con trai ra trận
Người con gái trở về nuôi cái cùng con
Ngày giặc đến nhà thì đàn bà cũng đánh
Nhiều người đã trở thành anh hùng
Nhiều anh hùng cả anh và em đều nhớ
Những em biết không
Có biết bao người con gái, con trai
Trong bốn ngàn lớp người giống ta lứa tuổi
Họ đã sống và chết
Giản dị và bình tâm
Không ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước.
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích là gì?
A. Trang trọng, bi tráng. B. Bi tráng, suy tư.
C. Suy tư, trữ tình. D. Trữ tình, trang trọng.

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Bà Hoa nhìn theo ngón tay chỉ, thấy nấm mộ trước mặt cỏ chưa xanh khắp, còn loang lổ
những mẩu đất vàng khè, rất khó coi; lại nhìn kĩ phía trên bất giác giật mình. Rõ ràng có một
vòng hoa, hoa trắng hoa hồng xen lẫn nhau, nằm khoanh trên nấm mộ khum khum.
Cả hai bà, mắt lòa từ lâu rồi, nhưng nhìn những cánh hoa trắng hoa hồng kia thì còn thấy rõ.
Hoa không nhiều lắm, xếp thành vòng tròn tròn, không lấy gì làm đẹp, nhưng cũng chỉnh tề. Bà
Hoa vội nhìn về phía mộ con mình và những nấm mộ khác xung quanh, chỉ thấy lác đác vài nụ
hoa bé tí, trăng trắng, xanh xanh. Bà ta bỗng thấy lòng trống trải, không thỏa, nhưng rồi cũng
không muốn suy nghĩ thêm. Bà kia bước lại gần mộ con mình, nhìn kĩ một lượt, rồi nói một mình:
"Hoa không có gốc, không phải từ dưới đất mọc lên! Ai đã đến đây? Trẻ con không thể đến chơi.
Bà con họ hàng nhất định là không ai đến rồi!... Thế này là thế nào?”.
(Lỗ Tấn, Thuốc, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014)
Hình tượng vòng hoa trên mộ Hạ Du trong đoạn trích biểu tượng cho điều gì dưới đây?
A. Niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách mạng Trung Quốc của tác giả và sự u mê về cách
mạng, chính trị của người dân Trung Hoa thời bấy giờ.
B. Sự u mê về cách mạng, chính trị của người dân thời bấy giờ và thực trạng xã hội vừa đen tối
lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ.
C. Thực trạng xã hội vừa đen tối lại vừa tàn bạo của đất nước Trung Hoa cũ và tấm lòng trân
trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du của tác giả.
D. Tấm lòng trân trọng dành cho chiến sĩ Hạ Du và niềm tin mãnh liệt vào tương lai của cách
mạng Trung Quốc của tác giả.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
Câu thơ trên miêu tả bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người ở chiến khu Việt Bắc vào mùa
nào?
A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thuyền tôi trôi trên Sông Đà. Cảnh ven sông ở đây lặng tờ. Hình như từ đời Trần đời Lê,
quãng sông này cũng lặng tờ đến thế mà thôi. Thuyền tôi trôi qua một nương ngô nhú lên mấy lá
ngô non đầu mùa. Mà tịnh không một bóng người. Cỏ gianh đồi núi đang ra những nõn búp. Một
đàn hươu cúi đầu ngốn búp cỏ gianh đẫm sương đêm. Bờ sông hoang dại như một bờ tiền sử. Bờ
sông hồn nhiên như một nỗi niềm cổ tích tuổi xưa. Chao ôi, thấy thèm được giật mình vì một
tiếng còi xúp-lê của một chuyến xe lửa đầu tiên đường sắt Phú Thọ - Yên Bái - Lai Châu.
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục)
Vẻ đẹp của dòng sông Đà được thể hiện như thế nào trong văn bản?
A. Vui tươi, tràn đầy sức sống. B. Hùng bạo, dữ dội.
C. Thâm trầm, tĩnh lặng. D. Thơ mộng, trữ tình.

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tầm thường, nhưng đúng là của anh ta, sẽ sống hòa thuận được với thân anh ta, chúng sinh ra
là để sống với nhau. Vả lại, còn… còn chị vợ anh ta nữa… chị ta thật đáng thương!
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba, da hàng thịt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục)
Đoạn trích trên là lời của nhân vật nào?
A. Trương Ba. B. Người con trai của Trương Ba.
C. Người con dâu của Trương Ba. D. Đứa cháu gái của Trương Ba.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn lên 2 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây
dẫn này thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi. B. Tăng 1,5 lần. C. Giảm 2 lần. D. Tăng 2 lần.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Một dây dẫn uốn thành vòng tròn được đặt trên một mặt phẳng như hình vẽ. Cho dòng điện chạy
qua dây dẫn. Cảm ứng từ tại tâm của dây dẫn có đặc điểm gì?

A. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên trái.
B. Phương thuộc mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều hướng sang bên phải.
C. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi vào mặt phẳng.
D. Phương vuông góc với mặt phẳng chứa dây dẫn, chiều đi ra khỏi mặt phẳng.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng
chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ
A. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
B. ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ nếu Mặt Trời lên cao và dài hơn bóng của cọc cắm trên
bờ nếu Mặt Trời xuống thấp.
C. dài hơn bóng của cọc cắm trên bờ.
D. bằng với bóng của cọc cắm trên bờ.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Một con lắc đơn có chiều dài l1 dao động điều hòa với chu kỳ T1 . Một con lắc đơn khác có chiều
dài l2 dao động điều hòa với chu kỳ T2 . Chu kỳ dao động của con lắc đơn có độ dài l = l1 + l2 là T
được tính bằng biểu thức
1 T1 + T2 T1T2
A. T = T12 + T22 . B. T = . C. T = . D. T = T12 + T22 .
2 2 2
T +T
1 2
2

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt một chất lỏng với hai nguồn O1, O2 có cùng phương
trình dao động là u0 = acosωt, bước sóng là λ. Khoảng cách giữa 2 điểm dao động với biên độ cực
đại trên đoạn O1O2 bằng
λ
A. kλ (với k = 1,2,3,...). B. 2 (với k = 1,2,3,...).
λ λ
(2k + 1) k
C. 2 (với k = 1,2,3,...). D. 2 (với k = 1,2,3,...).

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Công suất bức xạ toàn phần của Mặt Trời là P = 3,9.1026 W. Phản ứng hạt nhân trong lòng Mặt
Trời là phản ứng tổng hợp hiđrô thành heli và lượng heli tạo thành trong một năm (365 ngày) là
1,945.1019 kg. Khối lượng hidro tiêu thụ một năm trên Mặt Trời xấp xỉ bằng
A. 3,89.1019 kg. B. 1,945.1019 kg.
C. 1,958.1019 kg. D. 0,9725.1019 kg.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Cho hai mạch dao động lí tưởng L1C1 và L2C2. Trong hệ trục tọa độ vuông góc qOi, đường (1) là
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 1, đường (2) là
đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa điện tích và dòng điện của mạch dao động thứ 2 (hình vẽ). Biết
điện áp cực đại hai bản tụ trong hai mạch dao động là bằng nhau. Tỉ số độ tự cảm của mạch thứ 1
so với mạch thứ 2 là
1 1
A. 256. B. C. D. 64.
256 64

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Trong thí nghiệm giao thoa áng sáng dùng khe Young, khoảng cách 2 khe là a = 1mm, khoảng
cách từ hai khe tới màn D = 2m. Chiếu bằng sáng trắng có bước sóng thỏa mãn 0,40µm ≤ λ ≤
0,75µm. Khoảng cách gần nhất từ nơi có hai vạch màu đơn sắc khác nhau trùng nhau đến vân
trung tâm ở trên màn là
A. 1,6 mm. B. 1,5 mm. C. 2,4 mm. D. 3,0 mm.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Hãy cho biết nếu chiếu lên bề mặt kim
loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là λ1 = 0,45 μm và λ2 = 0,55 μm. Hãy cho biết bức xạ
nào có khả năng gây ra hiện tượng quang điện đối với kim loại này?
A. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.
B. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ1 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
C. Chỉ có bức xạ có bước sóng λ2 là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.
D. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos ωt ( V) (trong đó U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch
gồm điện trở thuần R , tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp.
Cho U = y (đo bằng V ). R = y (đo bằng Ω ) và độ tự cảm L thay đổi được. Khi cho độ tự cảm
L thay đổi thì đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm U L (đường 1), điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu tụ điện U C (đường 2) và công suất tiêu thụ trung bình của đoạn mạch P
(đường 3) phụ thuộc vào cảm kháng như hình vẽ. Biết tại giá trị x1 thì U C và P đạt cực đại; tại
giá trị x2 thì U L đạt cực đại. Giá trị của R bằng bao nhiêu?
Câu 111 Tailieuchuan.vn
Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành động mạch và mao mạch. B. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
C. Qua thành mao mạch. D. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Nước được vận chuyển trong thân chủ yếu qua
A. mạch rây hoặc mạch gỗ. B. khí khổng.
C. mạch gỗ. D. mạch rây.

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Hoocmôn nào sau đây có tác động kích thích sự nở hoa ở thực vật?
A. Êtilen. B. Axit abxixic. C. Gibêrelin. D. Florigen.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Đối với nhân bản vô tính ở động vật, sau khi thu được phôi bằng phương pháp tách một phôi
thành nhiều phần, sau đó cho mỗi phần phát triển thành một phôi riêng biệt, người ta có thể tạo ra
các cá thể khác nhau. Theo lí thuyết, đặc điểm của những cá thể này là
A. khác nhau về giới tính.
B. có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau.
C. có kiểu gen khác nhau nhưng có kiểu hình hoàn toàn giống nhau.
D. không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 115 Tailieuchuan.vn
Sử dụng tia tử ngoại gây đột biến gen thì cần tác động vào pha nào của chu kì thế bào?
A. Pha S. B. Kì trung gian. C. Pha G1. D. Pha G2.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Nhân tố nào sau đây làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các cơ chế cách li.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đây là phương pháp đấu tranh
sinh học dựa vào
A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể.
C. cạnh tranh cùng loài. D. khống chế sinh học.

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Cho các nhóm sinh vật trong một hệ sinh thái như sau:
I. Cỏ
II. Chuột
III. Lúa
IV. Rắn
V. Diều hâu
Các nhóm sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp I của hệ sinh thái này là
A. I và V. B. III và IV. C. I và III. D.II và IV.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Khi nói về bệnh ung thư ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu
tính.
B. Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
C. Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
D. Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính.
Câu 120 Tailieuchuan.vn
Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình
thường. Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp. Về mặt lí thuyết, hãy tính xác
suất để cặp vợ chồng sinh con trai và bình thường.

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
“Trong cuộc cách mạng tư sản dân quyền, vô sản giai cấp và nông dân là hai động lực chính,
nhưng vô sản có cầm quyền lãnh đạo thì cách mạng mới thắng lợi được.
Sự cốt yếu của tư sản dân quyền cách mạng thì một mặt là phải tranh đấu để đánh đổ các di tích
phong kiến, đánh đổ các cách bóc lột theo lối tiền tư bản và để thực hành thổ địa cách mạng cho
triệt để, một mặt nữa là tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập. Hai mặt tranh đấu có liên lạc mật thiết với nhau, vì có đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
mới phá được cái giai cấp địa chủ và làm cách mạng thổ địa được thắng lợi; mà có phá tan được
chế độ phong kiến thì mới đánh đổ được đế quốc chủ nghĩa.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam,Văn kiện Đảng toàn tập, tập 7,NXB Chính trị Quốc gia 2000, trang
97-98)
Một trong những hạn chế cơ bản của Luận cương Chính trị (10 – 1930) so với Cương lĩnh Chính
trị (2 – 1930) là gì?
A. Luận cương chưa xác định đúng mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa, còn nặng về đấu
tranh giai cấp hơn đấu tranh chống đế quốc.
B. Luận cương xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu nhưng chưa có phương
pháp đấu tranh cụ thể.
C. Luận cương chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng Việt Nam, chỉ coi công nông là
lực lượng cách mạng chính.
D. Luận cương còn nặng về đấu tranh giai cấp, chưa phát huy được đầy đủ yếu tố dân tộc, khả
năng cách mạng từ giai cấp khác.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Bước phát triển mới về lý luận của Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Hội nghị lần thứ 8
Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 – 1941) được thể hiện qua chủ
trương nào sau đây?
A. Xác định phương châm phải kết hợp tổng khởi nghĩa và tổng tiến công giành thắng lợi trên
cả nước.
B. Khẳng định nhiệm vụ trước mắt giải phóng dân tộc và quyền dân tộc tự quyết của các nước
Đông Dương.
C. Đề cao nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc và hợp nhất các nước Đông Dương để giải
quyết vấn đề dân tộc.
D. Đề ra chủ trương tiên quyết phải hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trên cả
nước.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Sự kiện nào sau đây là biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây trong những năm 70 của thế kỉ
XX?
A. Hiệp định đối tác chiến lược tiến bộ và toàn diện xuyên Thái Bình Dương được kí kết.
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mĩ và Liên Xô được kí kết.
C. Hiệp định về cở sở giữa quan hệ Đông Á và Tây Á được kí kết.
D. Hiệp ước về việc thủ tiêu toàn bộ hệ thống tên lửa của Mĩ và Liên Xô được kí kết.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Mĩ và chính quyền Sài Gòn khi xây
dựng hệ thống “Ấp chiến lược”?
A. Nhằm kìm kẹp, kiểm soát dân, tách biệt nhân dân khỏi cách mạng.
B. Đẩy lực lượng quân giải phóng vào thế bị động trên chiến trường.
C. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng với bên ngoài.
D. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ ngụy.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ những năm cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, Nhật Bản chuyển
sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?
A. Nhiều cuộc đấu tranh nổ ra của giai cấp nông dân nhằm chống lại sự bóc lột của tư sản.
B. Nền kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản, giai cấp tư sản chiếm ưu thế
trong xã hội.
C. Sự hình thành của các công ti độc quyền trong nước và việc đẩy mạnh chiến tranh xâm lược
thuộc địa.
D. Việc ứng dụng những thành quả của cuộc cách mạng công nghiệp ở Nhật đạt được nhiều
thành tựu.
Câu 126 Tailieuchuan.vn
Sắp xếp thông tin của cột I với cột II sau đây để xác định đúng tiến trình Pháp xâm lược Việt
Nam từ năm 1858 đến năm 1884:
I II
1 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì (Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên).
2 Pháp tấn công vào cửa biển Thuận An, buộc triều Nguyễn đầu hàng.
3 Pháp đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì (Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long).
4 Pháp tấn công vào bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng).
5 Triều đình Huế đình chiến, kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
6 Pháp đánh chiếm các tỉnh Bắc Kì.
A. 4, 3, 1, 6, 2, 5. B. 2, 3, 6, 1, 4, 5. C. 2, 3, 5, 6, 4, 1. D. 4, 6, 3, 2, 1, 5.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Đường lối ngoại giao trong thời kì đổi mới đất nước ta từ năm 1986 đến nay là gì?
A. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác với tất cả các nước.
B. Thận trọng trong mối quan hệ với Trung Quốc và các nước ASEAN.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Tăng cường mối quan hệ mật thiết với các nước ASEAN.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 – 1929) trong bối
cảnh lịch sử thế nào?
A. Trật tự thế giới mới dần được hình thành sau chiến tranh.
B. Chủ nghĩa phát xít được hình thành và bao trùm trên toàn thế giới.
C. Quân phiệt Nhật Bản bắt đầu xâm lược Đông Dương.
D. Nền kinh tế các nước tư bản rơi vào khủng hoảng.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 129 đến câu 130:
“Nhiệm vụ sắp tới của chúng ta là nắm vững thời cơ lịch sử, mở nhiều chiến dịch tổng hợp liên
tiếp, đánh những trận quyết định, kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, hoàn thành
cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, tiến tới thống nhất Tổ quốC. Hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân thì tất yếu sẽ đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội. Trong khi
thực hiện nhiệm vụ này, chúng ta sẽ cùng với và giúp đỡ hai nước Lào và Campuchia anh em tiến
lên.”
(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 36,NXB Chính trị Quốc gia 2004,trang
5-6)

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Kết quả đạt được từ chiến dịch Hồ Chí Minh (năm 1975) có điểm gì khác so với chiến dịch Điện
Biên Phủ (năm 1954)?
A. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện để quân ta giành thắng lợi cuối cùng.
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch quân sự của địch, buộc địch phải kí hiệp định và rút quân về
nước.
C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc, kết thúc cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc
và bảo vệ Tổ quốc.
D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện thuận lợi để hoàn thành cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Nội dung nào sau đây phản ánh đúng “sự chỉ đạo chiến lược tài tình, sắc sảo của Đảng” về nghệ
thuật quân sự trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975 của quân dân Việt Nam?
A. Tập trung mọi lực lượng để tiêu diệt địch ở những điểm trọng yếu vùng miền núi và nông
thôn.
B. Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở thành thị kết hợp với đánh địch trên cả ba vùng chiến
lượC.
C. Kết hợp giữa tiến công chiến lược của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng nhân
dân.
D. Thực hiện hiệu quả phương châm “đánh chắc, tiến chắc” kết hợp với lực lượng vũ trang ba
thứ quân.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được thể hiện rõ rệt nhất qua các thành phần nào của thiên nhiên
nước ta?
A. Địa hình và thuỷ văn. B. Thổ nhưỡng và khí hậu.
C. Khí hậu và sinh vật. D. Thuỷ văn và sinh vật.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Hai vấn đề quan trọng nhất trong bảo vệ môi trường ở nước ta là
A. tình trạng mất cân bằng sinh thái và ô nhiễm môi trường.
B. tình trạng ô nhiễm môi trường và xâm nhập mặn.
C. tình trạng mất cân bằng sinh thái và thiếu nước vào mùa khô.
D. tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán.

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Ngành nào dưới đây không thuộc ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta?
A. Công nghiệp đóng tàu.
B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
D. Công nghiệp năng lượng.

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, các cây được chuyên môn hoá sản xuất là
A. đỗ trọng, chè. B. cao su, cam. C. dừa, thuốc lá. D. đay, mía.

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Biện pháp hàng đầu để phát triển cơ sở hạ tầng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. đẩy mạnh hệ thống sân bay, đặc biệt là sân bay quốc tế.
B. đầu tư trang thiết bị hiện đại cho các ngành kinh tế biển.
C. xây dựng nhà máy điện nguyên tử.
D. phát triển các tuyến đường ngang nối các cảng nước sâu với các vùng khác.

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có giá trị
sản xuất từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng?
A. Bắc Giang, Biên Hoà. B. Hạ Long, TP. Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Vũng Tàu. D. Hải Phòng, Thủ Dầu Một.

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ về lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo nhóm tuổi của nước ta giai đoạn
2005 - 2020:
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
B. Tốc độ tăng trưởng lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
C. Chuyển dịch cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.
D. Quy mô và cơ cấu lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên.

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Ngọc trai được nuôi nhiều ở các đảo nào sau đây của Nhật Bản?
A. Hôcaiđô, Kiuxiu. B. Hônsu, Hôcaiđô. C. Xicôcư, Hônsu. D. Kiuxiu, Xicôcư.

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Các quốc gia nào sau đây là thành viên của Liên minh châu Âu (EU) và thuộc khu vực Tây Âu?
A. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. B. Lítva, Ba Lan.
C. Thụy Điển, Rumani. D. Đức, Đan Mạch.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Mặt hàng chủ yếu nào sau đây giúp kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng nhanh chóng trong
những năm gần đây?
A. Gỗ và sản phẩm gỗ. B. Điện thoại các loại và linh kiện.
C. Gạo. D. Dệt, may.
Câu 141 Tailieuchuan.vn
Trong công nhiệp HNO3 được điều chế bằng cách
A. hấp thụ đồng thời khí NO2 và O2 vào H2O.
B. cho dung dung dịch HCl phản ứng với dung dịch KNO3.
C. hấp thụ khí N2 vào H2O.
D. cho O2 phản ứng với khí NH3.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3 thu được 30,87 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,56 mol H2. Giá trị của
a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108; N = 14.)
A. 0,56. B. 0,49. C. 0,77. D. 0,35.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có công thức phân tử là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ
dung dịch NaOH thu được 1 chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu
được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. Công thức phân tử của X là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23.)
A. C5H7O4NNa2. B. C5H9O4N. C. C4H5O4NNa2. D. C3H6O4N.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?
A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat).
C. Poli(vinyl clorua). D. Nilon – 6,6.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung
dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe bị ăn mòn trước là
A. II, III và IV. B. I, II và III.
C. I, III và IV. D. I, II, và IV.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào
nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54
gam kết tủa. Giá trị của a là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: O = 16; Na = 23; Cu = 64; Ba = 137; S = 32.)
A. 0,08. B. 0,06. C. 0,12. D. 0,10.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Hòa tan hết 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,9 mol
H2SO4 (đặc, nóng), thu được V lít hỗn hợp khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc) và
dung dịch Y. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; O = 16; Na = 23; Fe = 56; S = 32.)
A. 7,84. B. 4,48. C. 6,72. D. 5,60.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaCO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (2), (3), (6). B. (3), (4), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). D. (1), (2), (5), (6).

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho):
X(C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O
T +4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → ( NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3
Z + HCl → CH2O2 + NaCl
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X có phản ứng tráng gương và làm mất màu brom.
B. T là axit fomic.
C. Y có phân tử khối là 68.
D. X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử). Đem đốt cháy
m gam X cần vừa đủ 0,46 mol O2. Thủy phân m gam X trong 70 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ) thì thu được 7,06 gam hỗn hợp muối Y và một ancol Z no, đơn chức, mạch hở. Đem đốt hoàn
toàn hỗn hợp muối Y thì cần 5,6 lít (đktc) khí O2. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối
lớn hơn trong X là (đáp án làm tròn đến số thập phân số 3)
(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Na = 23.)

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


1. A 2. C 3. D 4. D 5. D 6. C 7. C 8. A 9. C 10. A
11. C 12. C 13. C 14. C 15. C 16. C 17. C 18. A 19. B 20. B
21. C 22. C 23. B 24. D 25. C 26. C 27. C 28. C 29. A 30. C
31. A 32. C 33. C 34. D 35. A 36. 5 37. 4 38. 37 39. 2 40. 13
41. 4 42. 3 43. 4 44. 66 45. 5 46. 190 47. 2 48. 4 49. 1 50. 10

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. C 52. A 53. B 54. C 55. D 56. B 57. D 58. C 59. C 60. D
61. C 62. C 63. B 64. B 65. D 66. B 67. B 68. A 69. C 70. A
71. D 72. B 73. C 74. D 75. C 76. D 77. A 78. A 79. C 80. D
81. A 82. A 83. C 84. B 85. C 86. A 87. D 88. A 89. A 90. A
91. A 92. D 93. C 94. A 95. A 96. C 97. D 98. B 99. D 100. A

PHẦN 3: KHOA HỌC

101. D 102. C 103. A 104. D 105. D 106. C 107. C 108. C 109. B 110. 60Ω
111. C 112. C 113. D 114. B 115. A 116. C 117. D 118. C 119. C 120. 37,5
121. D 122. B 123. B 124. B 125. C 126. A 127. A 128. D 129. C 130. C
131. C 132. A 133. A 134. A 135. D 136. D 137. A 138. C 139. A 140. B
150.
141. A 142. D 143. A 144. D 145. C 146. A 147. C 148. A 149. A
59,893
ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4272
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [−10;10] để hàm
1
số y = x 3 − 2 x 2 + mx − 3 đồng biến trên (2;6)?
3
A. 4. B. 5. C. 7. D. 6.

Câu 2 Tailieuchuan.vn
b
1
Cho hai số thực a, b ∈  0;  thỏa mãn
π
 2  cos
a
2
x
dx = 8 . Giá trị của tan a − tan b bằng

1 1
A. 8 B. − C. -8 D.
8 8

Câu 3 Tailieuchuan.vn
9 3 3
 x
Biết  g   dx = 5 và  h( x) dx = 16 . Tính   h ( x ) − 6 g ( x )  dx
3 3 1 1

A. 6 B. -6 C. -3 D. 3

Câu 4 Tailieuchuan.vn

Trong không gian Oxyz, cho các điểm A(1,0,0); B(1,0,6) và điểm C thỏa mãn AC (0,4,0). Tính
khoảng cách từ trung điểm I của BC đến đường thẳng OA.
13
A. 2 13 B. 13 C. 2 3 D.
2

Câu 5 ailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, A(2;0;1), B(1;−1;2) và mặt phẳng (P): 2x + 2y + z + 1 = 0.
Mặt phẳng (Q) chứa A, B và vuông góc với mặt phẳng (P). Mặt phẳng (Q) có phương trình là:
A. −3x + 3y + 6 = 0 B. −3x + 3y − 6 = 0 C. 3x + 3y + 6 = 0 D. 3x + z + 6 = 0

Câu 6 Tailieuchuan.vn
5 − 2 x − 2− x a a
Cho 4 x + 4 − x = 7 . Khi đó biểu thức P = x +1 1− x
= với là phân số tối giản và
3+ 2 + 2 b b
a ∈ N , b ∈ N * . Tính tổng a + b .
A. 8. B. 11. C. 17. D. 4.

Câu 7 Tailieuchuan.vn
 2 x3 − 3 x 2 + 1 
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương ( x, y ) thỏa mãn log 7   = 14 x + 3 y − 7 ( x + 1)
2

 6 xy + 1 + 2 x + 3 y 
đồng thời 1 < x < 2023
A. 1347. B. 1348. C. 1346. D. 673.

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Trong một công ty công nghệ, nhà tuyển dụng đề xuất 2 phương án trả lương cho nhân viên A
như sau:
+) Phương án 1: Nhân viên thử việc trong 6 tháng đầu và nhận được 48 triệu đồng, kể từ tháng
tiếp theo mức lương tăng 500 nghìn đồng mỗi tháng.
+) Phương án 2: Nhân viên thử việc trong 3 tháng đầu và nhận được 36 triệu đồng, kể từ quý tiếp
theo, mức lương thăng thêm 1 triệu mỗi quý.
Nhân viên A dự định làm tại công ty trong vòng 1 năm 6 tháng, theo em người nhân viên A nên
chọn phương án nào là tối ưu nhất:
A. Phương án 1 B. Phương án 2
C. 2 phương án như nhau D. Không có phương án nào

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Gọi N, P, Q theo thứ tự là trung điểm của các
cạnh BC, CC’, C’D’. Tìm diện tích thiết diện tạo bởi mặt phẳng (NPQ) cắt hình lập phương.
a2 3 a2 3 3a 2 3 a2 3
A. B. C. D.
4 6 4 2

Câu 10 Tailieuchuan.vn
x +1
Tập nghiệm của bất phương trình sau − 3 ≤ 2x + 1 ?
3
A. x > −2, 2 B. x ≥ −3 C. x ≥ −2, 2 D. x < 2

Câu 11 Tailieuchuan.vn
Cho 2 số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 − 1 + i = 2, z2 − 2 − 5i = 1 . Giá trị lớn nhất của z1 + z2 bằng?
A. 8 B. −3 + 37 C. 3 + 37 D. 2

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn | z − 1 − i |=| z + 2 + 2i | là đường thẳng nào?
A. 3 x − y + 3 = 0 B. x + 3 y + 3 = 0 C. −3 x + y + 3 = 0 D. x + y + 3 = 0

Câu 13 Tailieuchuan.vn
Gọi z1 và z2 là hai nghiệm của phương trình 2 z 2 + 6 z + 5 = 0 trong đó z2 có phần ảo âm. Điểm
nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức z1 + 3 z2 ?
A. Q (6;1) . B. M ( −6;1) . C. N (−1; −6) . D. P (−6; −1) .

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Gọi (H) là hình được giới hạn bởi nhánh parabol y = 2 x 2 (với x ≥ 0 ), đường thẳng y = − x + 3 và
trục hoành. Thể tích của khối tròn xoay tạo bởi hình (H) khi quay quanh trục Ox bằng
52π 17π 51π 53π
A. V = B. V = C. V = D. V =
15 5 17 17

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành và SA vuông góc với mặt phẳng đáy.
Biết AB = 2a, AD = 2a, 
ABC = 45° và góc giữa hai mặt phẳng ( SBC ), ( SCD ) bằng 30° . Thể tích
khối chóp đã cho bằng?
3a3 2a 3
A. 3a 3 . B. a 3 . C. . D. .
4 3

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều ABC. A ' B ' C ' có tất cả các cạnh bằng a .
a3 3 a3 3
A. V = a 3 . B. V = . C. V = . D. V = 3a 3 .
4 2

Câu 17 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho 4 điểm A(1;1), B(2;−3), C(−1;3); D(a;b). Tọa độ điểm D
để ABCD là hình bình hành là:
A. (2;−7) B. (−2;7) C. (1;1) D. (2;7)
Câu 18 Tailieuchuan.vn
x +1 y z − 2
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d : = = và mặt phẳng
1 2 1
( P ) : x − 2 y − 2 z − 7 = 0 và điểm A(1;1;3) . Đường thẳng ∆ đi qua A cắt d và mặt phẳng ( P ) lần
lượt tại M và N sao cho M là trung điểm của AN, biết rằng ∆ có một vectơ chỉ phương

u = ( a; b; 6) . Khi đó giá trị của T = 14a − 5b bằng:

A. T = 63 . B. T = 81 . C. T = 72 . D. T = −81 .

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : ( x − 1) 2 + ( y + 2) 2 + ( z + 1) 2 = 9 và mặt phẳng
(α ) : 2 x − y + 2 z − 5 = 0 . Phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua tâm của ( S ) và vuông
góc với (α ) là
x −1 y + 2 z + 1 x +1 y − 2 z −1
A. = = . B. = = .
2 −1 2 2 −1 2
x + 2 y −1 z + 2 x − 2 y +1 z − 2
C. = = . D. = = .
1 −2 −1 1 −2 −1

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 + 4 x − 6 y + 2m = 0 ( m là tham số) và đường
 x = 4 + 2t

thẳng ∆ :  y = 3 + t . Biết đường thẳng ∆ cắt mặt cầu ( S ) tại hai điểm phân biệt A,B sao cho
 z = 3 + 2t

AB = 8 . Giá trị của m là
A. m = 6 . B. m = 12 . C. m = −12 . D. m = −6 .

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình cos 2 x + m cos x + (m − 1) = 0 có nghiệm khi m thỏa mãn điều kiện:
A. m ≥ 3 B. m ∈ R C. m ≥ 2 D. m ≥ 0

Câu 22 Tailieuchuan.vn
Hệ phương trình sau có tất cả bao nhiêu nghiệm?
 2 1
( x + 2 y ) + (2 x − y ) 2 = 10


 x + 2y = 3
 2 x − y

A. 2 B. 8 C. 4 D. 6

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho đường tròn (C) : x 2 + y 2 + 4 x + 4 y + 6 = 0 có bán kính R , tâm I và
đường thẳng ∆ : x + my − 2m + 3 = 0 ( m là tham số thực). Tìm m để ∆ cắt (C) tại 2 điểm phân biệt
sao cho diện tích ∆IAB đạt giá trị lớn nhất.
m = 0 m = 1
8
A.  B. m = 0 C. m = D. 
m = 8 15 m = 8
 15  15

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A′B′C′D′, biết đáy ABCD là hình vuông. Tính góc
giữa A′Cvà BD.

A. 90∘. B. 30∘. C. 60∘. D. 45∘.

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Giả sử các nghiệm của phương trình x 2 + px + q = 0 là bình phương các nghiệm của phương trình
x 2 + mx + n = 0 . Mệnh đề nào sau đây đúng?
2
 p m
A.   = B. p = m 2 + n 2 C. p = 2n − m 2 D. p + q = m + n
q n
Câu 26 Tailieuchuan.vn
50 x + 15 f '(39) 1
Cho hàm số f ( x ) = . Tính A = − . f ''(41) .
40 − x 2015 2
A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Số điểm cực trị của hàm số y = x ( x 2 − 4 )( − x 2 + 3 x − 2 ) là:

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Trong một nhà máy sản xuất nước ngọt ta có số liệu
Số công nhân Số chai nước sản xuất được trong một ngày
15 500 - 700
60 800 - 1100
40 1200 - 1500
45 1600 - 2000
Nhóm công nhân sản xuất được nhiều chai nước ngọt nhất trong 1 ngày là nhóm có bao nhiêu
người?
A. 15 B. 60 C. 40 D. 45

Câu 29 Tailieuchuan.vn
x−m −1
Tìm số thực dương m thỏa mãn giá trị nhỏ nhất của hàm số y = trên đoạn [1;2] bằng .
mx + 1 3
A. m = 1. B. m = 2. C. m = 4. D. m = 3.

Câu 30 Tailieuchuan.vn
2023
Cho f(x) là hàm số liên tục trên ℝ thỏa mãn f (3 − x ) + f ( x ) = 0 . Tính I = 
−2020
f ( x)dx .

A. 2023 B. 3 C. 0 D. −3

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Ông A gửi 400 triệu đồng vào ngân hàng với lãi suất 5,9%/ 1 năm. Biết rằng nếu không rút tiền ra
khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm, số tiền lãi sẽ được nhập vào vốn để tính lãi cho năm tiếp
theo. Giả sử lãi suất không thay đổi và Ông A không rút tiền trong thời gian gửi, Hỏi sau ít nhất
bao nhiêu năm thì Ông A có được số tiền nhiều hơn 700 triệu đồng ( kể cả tiền gốc và lãi) ?
A. 10 năm B. 9,5 năm C. 8 năm D. 9 năm

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số
có tổng là một số chẵn bằng
11 1 265 12
A. B. C. D.
23 2 529 23

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Tính thể tích của khối cầu đi qua
các đỉnh của lăng trụ.
1 3 π 3
A.
18 3
( 4a 2
+ 3b 2 ) B.
18 3
( 4a 2
+ 3b 2 )
π 3 π 3
C.
18 3
( 4a 2
+ b2 ) D.
18 2
( 4a 2
+ 3b 2 )

Câu 34 Tailieuchuan.vn
Cho khối nón đỉnh S có đường cao bằng 3a. SA, SB là hai đường sinh của khối nón. Khoảng cách
từ tâm đường tròn đáy đến mặt phẳng (SAB) bằng a và diện tích tam giác SAB bằng 3a2. Tính
thể tích khối nón.
145π a 3 145π a 3 145π a 3 145π a 3
A. B. C. D.
48 72 54 36

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Hỏi có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số y = x 4 + 2mx 2 + 2m 2 + 3m − 4 có 7 điểm
cực trị?
A. 1 B. 2 C. 0 D. 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn
f ( x ) − 16 f ( x) − 16
Cho hàm số f ( x ) xác định trên R thỏa mãn lim = 24 . Tính lim
x →1 x −1 x →1 ( x − 1)( 2 f ( x ) + 4 + 6)

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho điểm A(0; −1) và parabol ( P ) : y = x 2 . Biết đường thẳng d : y = ax + b là một tiếp tuyến của
( P ) và đi qua điểm A( a > 0) . Tính 5a − 3b ?

Câu 38 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên R và có đồ thị như trong hình bên. Tích phân 
0
f '( x) dx bằng

Câu 39 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số bậc bốn y = f ( x) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Số nghiệm thực phân biệt
của phương trình f ( f ( x )) = 0 là
Câu 40 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z thỏa mãn ( z − 2 + i )( z − 2 − i ) = 25 . Biết tập hợp các điểm M biểu diễn số phức
w = 2 z − 2 + 3i là đường tròn tâm I (a; b) và bán kính c . Giá trị của a + b + c là

Câu 41 Tailieuchuan.vn
a
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA = , tam giác ABC đều cạnh bằng a . Góc
2
tạo bởi giữa phẳng ( SBC ) và ( ABC ) bằng bao nhiêu độ?

Câu 42 Tailieuchuan.vn
Biết mặt phẳng (α ) : 3 x + ay + bz + d = 0 đi qua điểm M(3;1;3) và cắt các trục Ox, Oy, Oz lần lượt
tại A, B, C sao cho M là trực tâm ∆ABC . Tính a − b + d ?

Câu 43 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [ −10;10] sao cho ứng với mỗi a , tồn tại số thực b ≥ a thỏa
mãn 4 a = 2b + b và đoạn [a;b] chứa không quá 5 số nguyên?

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O cạnh 1. Cạnh bên SA vuông góc với

đáy, góc SBD = 60 . Thể tích khối chóp đã cho bằng?


Câu 45 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(3;1;5) và B(2;3; 4) . Mặt cầu (S) tâm I(a; b; c) thuộc đường
x + 5 y + 1 z −1
thẳng d : = = và đi qua 2 điểm A và B
2 3 −1
Tính S = a 2 + b 2 + c 2 ?

Câu 46 Tailieuchuan.vn
3
Cho hàm số y = x − 3 x + 2 có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm A(1;1) là:

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x ) có đạo hàm là f '( x ) = ( x 2 + 9 x )( x 2 − 9 ) , với mọi x ∈ ℝ . Có bao nhiêu giá trị
( )
nguyên của tham số m để hàm số g ( x) = f x 3 + 3 x + 2m − m 2 có không quá 6 điểm cực trị?

Câu 48 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm A(1;1;3), B(-1;3;2) và C(-1;2;3). Biết phương trình mặt cầu
2 2 2
nhận đường tròn ngoại tiếp ΔABC làm đường tròn lớn có dạng (S): ( x − a ) + ( y − b) + ( z − c) = d .
Tính S = 3a + 6(b + c ) − 2d ?

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Lớp 12A có 22 học sinh gồm 15 nam và 7 nữ. Cần chọn và phân công 4 học sinh lao động trong
đó 1 bạn lau bảng, 1 bạn lau bàn và 2 bạn quét nhà. Có bao nhiêu cách chọn và phân công sao cho
trong 4 học sinh đó có ít nhất 1 bạn nữ.

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Cho 2 số phức z1 = m + i và z2 = m + (m + 2)i ( m là tham số thực). Có bao nhiêu giá trị dương của
tham số m để z1 z2 là một số thuần ảo

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng theo
gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy quả
thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía vào
tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái giờ
khắc của ngày tàn.
(Trích Hai đứa trẻ - Thạch Lam, SGK Ngữ Văn 11, tập 1, NXB GD 2014)
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Miêu tả

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An
B. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya và đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong
bóng tối.
C. Bức tranh thiên nhiên phố huyện với vẻ đẹp trầm buồn, tĩnh lặng, rất đỗi thơ mộng lúc
chiều tà và tâm hồn tinh tế, nhạy cảm của Liên.
D. Hiện thực buồn tẻ, tù đọng của tác phẩm càng nặng nề vì Liên đã ý thức được đầy đủ và sâu
sắc về cuộc sống đó.

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
“Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn.”
A. So sánh B. Nhân hoá C. Lặp cấu trúc D. Điệp ngữ

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Đặc sắc về nghệ thuật tả cảnh trong đoạn trích trên được biểu hiện như thế nào?
A. Dùng ánh sáng để gợi tả bóng tối.
B. Dùng động tả tĩnh.
C. Sử dụng nghệ thuật tương phản làm đòn bẩy.
D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Xét theo cấu tạo, câu văn sau thuộc kiểu câu gì?
Đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê ngấm vào tâm hồn thơ ngây
của chị.
A. Câu đơn B. Câu đặc biệt C. Câu ghép D. Câu rút gọn

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
NƠI DỰA
Người đàn bà nào dắt đứa nhỏ đi trên đường kia ?
Khuôn mặt trẻ đẹp chìm vào những miền xa nào.
Đứa bé đang lẫm chẫm muốn chạy lên, hai chân nó cứ ném về phía trước, bàn tay hoa hoa một
điệu múa kì lạ.
Và cái miệng líu lo không thành lời, hát một bài hát chưa từng có.
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.
Người chiến sĩ nào đỡ bà cụ trên đường kia?
Đôi mắt anh có cái ánh riêng của đôi mắt đã nhiều lần nhìn vào cái chết.
Bà cụ lưng còng tựa trên cánh tay anh bước từng bước run rẩy.
Trên khuôn mặt già nua, không biết bao nhiêu nếp nhăn đan vào nhau, mỗi nếp nhăn chứa đựng
bao nỗi cực nhọc gắng gỏi một đời.
Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua
những thử thách.
(Nguyễn Đình Thi, Tia nắng, NXB Văn học, Hà Nội, 1983)
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Hãy chỉ ra nghịch lí trong hai câu được in đậm trong đoạn trích trên:
Ai biết đâu, đứa bé bước còn chưa vững lại chính là nơi dựa cho người đàn bà kia sống.

Ai biết đâu, bà cụ bước không còn vững lại chính là nơi dựa cho người chiến sĩ kia đi qua những
thử thách.
A. Người yếu đuối tìm nơi dựa ở người vững mạnh.
B. Người cùng cảnh ngộ tìm đến nhau để dựa vào.
C. Người khoẻ mạnh lại dựa vào những người yếu đuối hơn.
D. Người khoẻ mạnh dựa vào nhau để vững mạnh hơn.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Qua đoạn trích trên, anh/ chị hiểu thế nào là nơi dựa của mỗi con người trong cuộc đời?
A. Nơi dựa vĩnh cửu B. Nơi dựa vật chất
C. Nơi dựa tinh thần D. Nơi dựa tạm thời

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Xác định các dạng của phép điệp trong đoạn trích trên.
A. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ vòng
B. Điệp ngữ, điệp cấu trúc
C. Điệp từ, điệp ngữ nối tiếp
D. Điệp từ, điệp cấu trúc, điệp ngữ cách quãng

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Hãy chỉ ra đoạn trích trên có bao nhiêu từ láy?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua”
Thời Chiến Quốc, Tề Trang Công bị Thôi Trữ là quan đại phu nước Tề giết chết. Thôi Trữ lệnh
cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che giấu sự thật. Thái
sử Bá không chịu, kiên quyết viết rằng: “Thôi Trữ giết vua Quang (tức Tề Trang Công)”. Thôi
Trữ nổi giận, giết chết Thái sử Bá.
Thái sử Bá có ba người em trai là Trọng, Thúc, Quý. Trọng và Thúc được gọi đến và cũng chép
vào sách sử câu chữ đúng như người anh đã viết. Thôi Trữ lại giết Trọng và Thúc. Còn lại Quý
cũng cầm lấy thẻ sách viết đúng như câu của ba người anh.
Thôi Trữ cầm sách xem, hỏi Quý: “Ba người anh của nhà ngươi đều vì câu này mà bị giết chết, lẽ
nào ngươi không biết quý tiếc mạng sống của mình sao?”.
Quý ung dung đáp rằng: “Viết đúng sự thật là chức trách của quan chép sử. Nếu vì cầu sống mà
làm chuyện sai trái, vậy thần thà chết còn hơn!”.
Thôi Trữ nghe xong đành trả lại thẻ sách cho Quý và không giết ông nữa.
Quý cầm thẻ sách ra ngoài, khi sắp đến Sử quản thì gặp Nam sử Thị. Quý hỏi ông tại sao phải đến
đây, Nam sử Thị đáp: “Tôi nghe nói rằng anh em nhà ông vì kiên quyết viết đúng sự thật mà đều
bị giết chết cả, lo rằng không có người viết lại việc này đúng sự thật nữa, vì vậy tôi vội cầm thẻ
sách đến đây”. Quý liền đưa thẻ sách đang cầm trong tay cho Nam sử Thị xem, lúc này Nam sử
Thị mới yên tâm ra về.
(Theo Khổng Tử, Xuân Thu tam truyện, Tập 4, NXB Thành phố Hồ Chí Minh, 2002, tr:170)

Câu 61 Tailieuchuan.vn
Chỉ ra phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
A. Biểu cảm. B. Tự sự. C. Nghị luận. D. Miêu tả.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Các anh em nhà Thái sử Bá đã làm gì khi Thôi Trữ ra lệnh viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt
rét”?
A. Nghe theo lệnh của Thôi Trữ.
B. Phản đối kịch liệt và tố cáo sự giả dối của Thôi Trữ.
C. Không nghe theo Thôi Trữ và kiên quyết viết đúng sự thật.
D. Xin từ chức và không màng chuyện sử sách.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Xét theo mục đích nói, câu văn dưới đây thuộc kiểu câu gì?
Thôi Trữ lệnh cho Thái sử Bá (quan chép sử) viết: “Tề Trang Công chết do bị sốt rét”, để che
giấu sự thật.
A. Nghi vấn. B. Cầu khiến. C. Cảm thán. D. Trần thuật.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Điều gì không thể suy ra từ đoạn văn trên?
A. Sứ mệnh của người chép sử phải cung cấp sự thật về lịch sử và hướng mình tới những phẩm
chất tốt đẹp, nhân văn.
B. Trước muôn vàn ngã rẽ của cuộc đời, chúng ta cần suy nghĩ chín chắn, lựa chọn cẩn thận để
đưa ra những quyết định đúng đắn nhất.
C. Trung thực là phẩm chất không thể thiếu của các nhà sử học.
D. Người có tự trọng và đạo đức nghề nghiệp là người luôn trung thực với chính mình.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Nhan đề thích hợp nhất cho đoạn trích trên là gì?
A. Tấm lòng cao cả. B. Sự vô cảm.
C. Đạo đức nghề nghiệp. D. Bản lĩnh sống.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Sự sống và cái chết
Chúng ta hãy về thăm Trái Đất cách đây 3 tỉ năm: các bạn sẽ chỉ gặp các vi khuẩn và vi khuẩn
cổ sinh. Các sinh vật lúc đó chưa tiến hoá nhiều và cũng chưa đa dạng. Ngược trở lại 500 triệu
năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số tảo, bọt biển, rêu và nấm,
một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể. Du hành ngược về 140 triệu năm, thì
toàn bộ thế giới nhỏ bé này vẫn ở đó để đón tiếp bạn (trừ loài bọ ba thuỳ), nhưng hơn thế, các bạn
còn được chiêm ngưỡng cảnh tượng đa sắc của hoa và những cánh bướm tung tăng, được nghe
tiếng vo ve của ong tiếng chim hót ru, thích thú với sự phát triển của các loại cá trong biển, và
loáng thoáng thấy những động vật có vú nhỏ nhoi len lỏi trong rừng rậm. Nhưng khủng long ăn
thịt và thằn lằn tiền sử lảng vảng trong khung cảnh sẽ làm bạn sợ cứng người.(...)
Các loài tiến hoá và tự hoàn thiện dần bởi vì chúng phải đấu tranh để sinh tồn và bởi vì cái
chết đang chờ chúng ở cuối con đường. Cái chết cho phép sự sống tiến lên. Nó là một phần không
thể tách rời của sự sống. Nó nằm trong trật tự của vạn vật. Gần như lúc nào cũng vậy, trước cái
chết và sự đe dọa tuyệt chủng, sự sống đã chứng tỏ một sức đề kháng mãnh liệt và bật dậy bằng
cách thể hiện một sức sáng tạo mới để tìm lời giải cho các vấn đề gặp phải. Tình hình hoàn toàn
khác với các vật vô sinh: sở dĩ các hạt cơ bản và các nguyên tử không tiến hoá, chính là bởi vì
chúng không cần đấu tranh sinh tồn, vì chúng không bị đe dọa tuyệt chủng, và bởi vì chúng
không phải tuân theo chọn lọc tự nhiên. Một hạt ánh sáng được tạo ra 300.000 năm sau Bích
Beng (Big Bang) có chính xác các đặc điểm của một hạt ánh sáng sinh ra ngày nay, 13,7 tỉ năm
sau vụ nổ khởi thuỷ.
(Trịnh Xuân Thuận, Từ điển yêu thích bầu trời và các vì sao, NXB Tri thức, Hà Nội, 2017, tr. 591
– 592)

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Xác định phong cách sáng tác của đoạn trích trên?
A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Báo chí. D. Khoa học.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
Ngược trở lại 500 triệu năm: bạn vẫn thấy hai dạng vi khuẩn, nhưng bạn cũng còn thấy vô số
tảo, bọt biển, rêu và nấm, một ít sâu bọ, bọ ba thuỳ, tôm, cua và động vật nhuyễn thể.
A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. Liệt kê. D. Câu hỏi tu từ.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Theo đoạn trích, việc tác giả tưởng tượng ra một chuyến “du hành” ngược thời gian có ý nghĩa
gì?
A. Nhắc nhở mỗi người không được quên đi quá khứ của mình.
B. Cung cấp tri thức về sinh học cho người đọc nắm rõ.
C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành sự sống, sự đa dạng của các loài sinh vật
trên Trái Đất của hàng trăm triệu năm về trước.
D. Bồi đắp thêm tình yêu đối với thiên nhiên, sinh vật.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Thông tin nào dưới đây không xuất hiện trong đoạn trích trên?
A. Sự xuất hiện của sự sống trên Trái Đất theo chiều dọc và chiều ngang.
B. Sự đa dạng sự sống của các loài sinh vật trên Trái Đất từ hàng trăm triệu năm trước.
C. Sự tiến hóa và tuyệt chủng của các loài động, thực vật trên Trái Đất.
D. Sự khác nhau của các loài sinh vật và các vật vô sinh.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì từ đoạn trích trên?
Chọn đáp án không đúng:
A. Trái Đất đã mất rất nhiều thời gian để được đa dạng như ngày hôm nay, vì vậy chúng ta cần
chung tay bảo vệ Trái đất.
B. Hãy bảo vệ các sinh vật trên Trái đất vì chúng làm cho Trái đất đa dạng và đẹp đẽ hơn.
C. Tình yêu thương sẽ giúp thu hẹp khoảng cách giữa con người và làm cho Trái đất tốt đẹp
hơn.
D. Cái chết là một phần của sự sống, cuộc sống này hữu hạn. Do đó, con người cần sống một
cuộc đời có ích.
Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Chủ đề có một vai trò rất quan trọng. Nó thể hiện bản sắc tư duy, chiều sâu tư tưởng, khả năng đi
sâu vào bản chất đời sống của nhà văn. Chính nó đã bước đầu tạo ra tầm khái quátrộng lớn của
tác phẩm đối với hiện thực xã hội, từ đó tác phẩm tác động sâu sắc vào nhận thức tư tưởng của
người đọc.
A. đi sâu B. khái quát C. tác động D. nhận thức

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Một tác phẩm thật giá trị, phải vượt lên trên tất cả bờ cõi và giới hạn, phải là tác phẩm chung cho
cả loài người. Nó chan chứa một cái gì đó lớn lao, mạnh mẽ vừa đau đớn vừa phấn khởi. Nó ca
tụng lòng yêu thương, tình bác ái, sự công bình. Nó làm người gần người hơn.
A. vượt lên B. chan chứa C. phấn khởi D. ca tụng

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách.
Tình huống là một lát cắt của sự sống, là một khoảnh khắc diễn ra có phần bất ngờ nhưng cái
quan trọng là sẽ chi phối nhiều điều trong cuộc sống con người.
A. lát cắt B. khoảnh khắc C. bất ngờ D. chi phối

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
"Nam Cao đã mạnh dạn đi theo một lối đi riêng, nghĩa là không đếm xỉa gì đến sở thích của độc
giả. Nhưng năng khiếu của ông đã đem đến cho văn chương một lối văn mới sâu xa, chua chát và
tàn nhẫn, thứ tàn nhẫn của con người biết tin ở tài năng của mình, thiên chức của mình”
A. mạnh dạn B. năng khiếu C. lối văn D. thiên chức

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
“Đối với tôi văn chương không phải là cách đem đến cho người đọc sự thoát li hay sự quên; trái
lại văn chương là một thứ khí giới thanh cao và đắc lực mà chúng ta có, để vừa tôn vinh và thay
đổi một cái thế giới giả dối, tàn ác, vừa làm cho lòng người đọc thêm trong sạch và phong phú
hơn…”
A. thoát li B. thanh cao C. tôn vinh D. trong sạch

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Một canh B. Hai canh C. Canh năm D. Ba canh

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. tôi B. ta C. mày D. bao nhiêu

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. nếu B. tại C. vì D. do

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. đã B. rất C. sắp D. từng

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. ôi B. than ôi C. này D. trời ơi

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Nhân tài trẻ cần ______ chiếm lĩnh đỉnh cao trí tuệ, góp sức xây dựng đất nước hùng cường.”
A. Ước mơ B. Mong muốn C. Khát khao D. Thích thú

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Gặp mặt, ______ học sinh đoạt giải Olympic và Khoa học kỹ thuật quốc tế”.
A. Khen thưởng B. Tán tụng C. Ca tụng D. Tuyên dương
Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“______ giá trị văn hóa, sức mạnh con người Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc, hội nhập quốc tế”
A. Phát tán B. Phát huy C. Phát triển D. Tuyên truyền

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Theo Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, từ đêm 26 đến ngày 28/12, trên nhiều
vùng biển có gió đông bắc mạnh đến cấp 7, giật cấp 8-9, sóng biển cao từ 4-6m. Cảnh báo, toàn
bộ tàu thuyền và các hoạt động trên nhiều vùng biển đều có nguy cơ cao ________ tác động của
gió mạnh, sóng lớn và mưa dông.”
A. Được B. Nhận C. Chịu D. Hưởng

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Chiều 26/12, tại Hà Nội, Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia tổ chức Lễ trao giải thưởng báo
chí tuyên truyền về an toàn giao thông năm 2022; phát động giải thưởng năm 2023…. Giải Nhất
thể loại Báo hình đã được _______ cho các loạt phóng sự điều tra "Xe dù, bến cóc" của nhóm
tác giả: Lưu Thoan, Thúy Nga, Văn Bình, Tiến Thành của Truyền hình Thông tấn, Thông tấn xã
Việt Nam.”
A. Đưa B. Trao C. Giao D. Chuyển

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cuối năm nay, Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức được thành lập, theo đó các quốc gia
thành viên phải thực hiện cam kết về tự do luân chuyển lao động. Việc lưu chuyển lao động trong
khu vực là một yêu cầu tất yếu để tạo điều kiện thúc đẩy cho quá trình hợp tác và lưu thông
thương mại giữa các nước. Như vậy, trong một cộng đồng gồm 660 triệu dân, các nhân sự có
chuyên môn cao có thể tự do luân chuyển công việc từ quốc gia này tới bất kỳ quốc gia nào khác
trong khối. Đây vừa tạo ra cơ hội lớn nhưng cũng đặt ra không ít thách thức cho lực lượng lao
động Việt Nam trong công cuộc cạnh tranh khắc nghiệt với lao động trong khu vực.
(Báo Giáo Dục và Thời Đại, số 86, ngày 10/04/2015)
Xác định thao tác lập luận chủ yếu của đoạn trích trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Phân tích

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi
Nhà nước ba năm mở một khoa,
Trường Nam thi lẫn với trường Hà.
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ,
Ậm ọe quan trường miệng thét loa.
Lọng cắm rợp trời quan sứ đến,
Váy lê quét đất mụ đầm ra.
Nhân tài đất Bắc nào ai đó,
Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà.
(Trần Tế Xương - Vịnh khoa thi hương)
Chỉ ra biện pháp tu từ trong câu luận (câu 5 và câu 6)?
A. Nhân hóa B. Liệt kê C. Tương phản D. Hoán dụ

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Chúng ta cần suy nghĩ thêm về những yêu cầu cơ bản trong việc giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt. Tôi nghĩ rằng cơ bản nhất là phải qua việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt và chuẩn hóa
nó từng bước, một cách rất thận trọng và vững chắc, mà phát triển tốt tư duy của con người, con
người Việt Nam ta: tư duy chính trị, tư duy kinh tế, tư duy nghệ thuật, tư duy khoa học.....Đó là
một điểm rất quan trọng trong phương pháp tư tưởng của chúng ta. Giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Việt và chuẩn hóa nó là để phục vụ sự phát triển của tư duy, sự phát triển của sự nghiệp xã
hội chủ nghĩa của chúng ta. Nếu không như thế, thì không thể hiểu được công việc này có ích chỗ
nào, cần thiết chỗ nào”
[Phạm Văn Đồng, trích trong Chuẩn hóa chính tả và nghệ thuật NXB GD, 1983]
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là:
A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Xem ảnh sau và trả lời câu hỏi dưới đây:
Bức ảnh trên gửi đến người xem thông điệp gì?
A. Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng nhất.
B. Công nghệ rất quan trọng trong cuộc sống.
C. Sự vô tâm đang dần giết chết đi tình yêu thương của con người.
D. Bạn bè cần giúp đỡ nhau khi khó khăn.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ta đã lớn lên rồi trong khói lửa
Chúng nó chẳng còn mong được nữa
Chặn bàn chân một dân tộc anh hùng
Những bàn chân từ than bụi, lầy bùn
Đã bước dưới mặt trời cách mạng.
Những bàn chân của Hóc Môn, Ba Tơ, Cao Lạng
Lừng lẫy Điện Biên, chấn động địa cầu
Những bàn chân đã vùng dậy đạp đầu
Lũ chúa đất xuống bùn đen vạn kiếp!
Ta đi tới, trên đường ta bước tiếp,
Rắn như thép, vững như đồng.
Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp
Cao như núi, dài như sông
Chí ta lớn như biển Đông trước mặt!
Ta đi tới, không thể nào chia cắt
Mục Nam quan đến bãi Cà Mau
Trời ta chỉ một trên đầu
Bắc nam liền một biển
Lòng ta không giới tuyến
Lòng ta chung một cụ Hồ
Lòng ta chung một Thủ đô
Lòng ta chung một cơ đồ Việt Nam!
(Tố Hữu, Ta đi tới, trích Thơ Tố Hữu, NXB Giáo dục, 2003)
Theo em, nhân vật trữ tình “ta” trong đoạn trích trên là ai?
A. Tác giả B. Quân Giặc
C. Quân dân ta D. Tất cả các đáp án trên

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
19.5.1970
Được thư mẹ... Mẹ của con ơi, mỗi dòng chữ, mỗi lời nói của mẹ thấm nặng yêu thương, như
những dòng máu chảy về trái tim khao khát nhớ thương của con. Ôi! Có ai hiểu lòng con ao ước
được về sống giữa gia đình, dù chỉ là giây lát đến mức nào không? Con vẫn hiểu điều đó từ lúc
bước chân lên chiếc ô tô đưa con vào con đường bom đạn. Nhưng con vẫn ra đi vì lí tưởng. Ba
năm qua, trên từng chặng đường con bước, trong muôn vàn âm thanh hỗn hợp của chiến trường,
bao giờ cũng có một âm thanh dịu dàng tha thiết mà sao có một âm lượng cao hơn tất cả mọi đạn
bom sấm sét vang lên trong lòng con. Đó là tiếng nói của miền Bắc yêu thương, của mẹ, của ba,
của em, của tất cả. Từ hàng lim xào xạc bên đường Đại La, từ tiếng sóng sông Hồng dào dạt vỗ
đến cả âm thanh hỗn tạp của cuộc sống Thủ đô vẫn vang vọng trong con không một phút nào
nguôi cả.
(Nhật kí Đặng Thùy Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhớ bản sương giăng, nhớ đèo mây phủ
Nơi nào qua, lòng lại chẳng yêu thương?
Khi ta ở, chỉ là nơi đất ở
Khi ta đi, đất đã hóa tâm hồn!
Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Tình yêu ta như cánh kiến hoa vàng,
Như xuân đến chim rừng lông trở biếc
Tình yêu làm đất lạ hóa quê hương”
(Chế Lan Viên, Tiếng hát con tàu, Ngữ văn 12 nâng cao, tập một, NXB Giáo dục, Hà Nội, 2008)
Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
A. Điệp từ, câu hỏi tu từ B. Đối lập, tương phản
C. Nhân hoá, so sánh D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hãy nhìn dòng người đang cuộn chảy trên đường phố trong cái ngột ngạt của trưa hè nóng bức,
ai cũng nghẹt thở vì chất thải của động cơ xe máy, ô tô cho dù khẩu trang che kín mũi miệng.
Hậu quả sẽ ra sao với sức khỏe con người? Khó mà lường được. Nhưng trước mắt thì vẫn cứ phải
tồn tại bằng cách thở hít vào phổi cái khói bụi độc hại đó để mà bươn chải với cuộc mưu sinh. Ai
đó mong có dịp về nông thôn để được hít thở không khí trong lành, sẽ khó tránh khỏi cảm giác
thất vọng. Sự “trong lành” mà họ trông đợi đang bị hủy hoại nghiêm trọng bởi chất thải công
nghiệp, chất thải vô tội vạ của làng nghề, chất thải từ “mạnh ai nấy được” trong nuôi trong thủy
sản,...Sông Cầu tiếp nhận thêm ít nhất 180 000 tấn phân hóa học, 1500 tấn thuốc trừ sâu! Lưu vực
sông Nhuệ, sông Đáy bị nước thải xối thắng trực tiếp làm nước sông đen ngòm và đang bốc mùi.
Sông Thị Vải trong lưu vực sông Đồng Nai đã có đoạn bị chết kéo dài sau khu vực hợp lưu Suối
Cả, Đồng Nai đến khu công nghiệp Mĩ Xuân… Trở lại với chuyện thường ngày ở cái vạch dừng
xe trên phố. Trong cái nóng thiêu đốt, tiếng gầm gào của các loại động cơ ô tô, xe máy làm cho
bầu không khí càng thêm ngột ngạt. Rồi đây, “dân giàu” lên thêm, ô tô càng nhiều thêm, nơi cái
vạch dừng xe của cái đường phố không thể mở rộng hơn để tương thích với sự phát triển đó sẽ
càng thêm ngột ngạt và nghẹt thở. Ở một số nước nghèo, bức xúc là chuyện tăng trưởng kinh tế
để giảm nghèo cái đã, việc môi trường, tính sau. Người ta quên mất rằng, cái giá phải trả cho sự
hủy hoại môi trường sẽ cao hơn nhiều cho những sản phẩm có được của sự tăng trưởng kia.
Không thể chỉ đơn thuần quan tâm thúc đẩy sự tăng trưởng mà còn thường trực đặt ra câu hỏi
tăng trưởng như thế nào. Chẳng thế mà người ta khuyến cáo sử dụng chỉ số mới mang tên Tổng
sản phẩm quốc gia “thuần” và “xanh”, chứ không chỉ sử dụng GDP. “Thuần” là đòi hỏi phải điều
chỉnh tổng sản phẩm sau khi đã khấu trừ các tài sản của đất nước bị hao hụt trong quá trình sản
xuất. “Xanh”, nghĩa là phải chú ý đến mức tiêu hao nguồn tài nguyên thiên nhiên đã bị khai thác
gắn với sự hủy hoại môi trường sống của con người khi tính GDP.”
(Báo điện tử Nguoidaibieu.com.vn)
Nội dung chính của đoạn trích là gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Sự phát triển một cách chóng mặt của nền kinh tế các nước trên thế giới.
B. Tăng trưởng kinh tế ảnh hưởng đến môi trường sống của con người.
C. Ô nhiễm môi trường trong thời đại mới.
D. Vấn đề bức xúc ở các nước nghèo về việc chỉ tập trung phát triển kinh tế, không quan tâm
môi trường.

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tây Bắc ư? Có riêng gì Tây Bắc
Khi lòng ta đã hoá những con tàu
Khi Tổ quốc bốn bề lên tiếng hát
Tâm hồn ta là Tây Bắc, chứ còn đâu”
(Tiếng hát con tàu - Chế Lan Viên)
Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ:
A. hiện đại. B. trung đại. C. dân gian. D. thơ Mới.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Đâu Thị Nở , đâu Chí Phèo
Đâu làng Vũ Đại đói nghèo Nam Cao
Vẫn vườn chuối gió lao xao
Sông Châu vẫn chảy nôn nao mạn thuyền
Ả ngớ ngẩn
Gã khùng điên
Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người
Vườn sông trăng nở nụ cười
Phút giây tan chảy vàng mười trong nhau
Giữa đời vàng lẫn với thau
Lòng tin còn chút về sau để dành
Tình yêu nên vị cháo hành
Đời chung bát vỡ thơm lành lứa đôi
(Trăng nở nụ cười - Lê Đình Cánh)
Câu thơ “Khi tình yêu đến bỗng nhiên thành người” có ý nghĩa gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Con người chỉ thực sự được sống khi có tình yêu.
B. Tình yêu làm cho con người trở nên thực sự người hơn.
C. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người.
D. Tình yêu có sức mạnh cảm hóa con người, làm cho con người trở nên thực sự người hơn.

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa
Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa...
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa!

Con lại lần theo lối sỏi quen


Đến bên thang gác, đứng nhìn lên
Chuông ôi chuông nhỏ còn reo nữa?
Phòng lặng, rèm buông, tắt ánh đèn!
(Tố Hữu, Bác ơi!, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngôn tứ tuyệt. B. Lục bát.
C. Thơ 7 chữ. D. Thơ 6 chữ.

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
Bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
Bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Từ “thập thững” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có vai trò gì trong việc thể hiện
hình ảnh người bà?
A. Gợi tả dáng vẻ già nua, tần tảo, bước thấp bước cao trong cuộc sống mưu sinh khó nhọc.
B. Diễn tả tâm trạng thấp thỏm, lo âu của bà khi sợ cháu phải ở nhà một mình.
C. Nhấn mạnh sự cam chịu, vẻ đẹp giàu đức hi sinh của bà dành cho cháu.
D. Ca ngợi tấm lòng bao dung, nhân hậu của bà trước sự vô tâm của người cháu.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!
Con đi bộ đội, mẹ ở lại nhà
Giặc Pháp, Mĩ còn giết người, cướp của trên đất ta
Đuổi hết nó đi, con sẽ về trông mẹ.”
(Nông Quốc Chấn, Dọn về làng, Ngữ văn 12, tập một NXB Giáo dục Việt Nam, 2021)
Hình ảnh “mặt trời” trong câu thơ “Mặt trời lên! Sáng rõ rồi mẹ ạ!” mang ý nghĩa biểu tượng
gì?
A. Ánh sáng mặt trời đã mang đến niềm vui cho con người giữa những ngày đông rét mướt, u
ám.
B. Mặt trời mang đến ánh sáng tươi mới, khiến cả không gian như bừng sáng, báo hiệu một
ngày mới ấm áp.
C. Cuộc kháng chiến, cách mạng đã thắng lợi mang đến nhiều sự thay đổi và niềm vui tràn
ngập lòng người.
D. Sự thắng lợi của chế độ quân chủ, của cách mạng dân tộc kéo con người bước qua tăm tối,
đón nhận ánh sáng mới.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chữ và tiếng trong thơ phải còn có một giá trị khác, ngoài giá trị ý niệm. Người làm thơ chọn
chữ và tiếng không những vì ý nghĩa của nó, cái nghĩa thế nào là thế ấy, đóng lại trong một khung
sắt. Điều kỳ diệu của thơ là mỗi tiếng, mỗi chữ, ngoài cái nghĩa của nó, ngoài công dụng gọi tên
sự vật, bỗng tự phá tung mở rộng ra, gọi đến chung quanh nó những cảm xúc, những hình ảnh
không ngờ, tỏa ra chung quanh nó một vùng ánh sáng động đậy. Sức mạnh nhất của câu thơ là ở
sức gợi ấy. Câu thơ hay, có cái gì làm rung những chiếc cốc kia trên bàn, làm lay động ánh trăng
kia trên bờ đê. “Chim hôm thoi thót về rừng..”. Chúng ta đọc mà thấy rõ buổi chiều như hơi thở
tắt dần, câu thơ không còn là một ý, một bức ảnh gắng gượng chụp lại cảnh chiều, nó đã bao phủ
một vầng linh động truyền sang lòng ta cái nhịp phập phồng của buổi chiều. Mỗi chữ như một
ngọn nến đang cháy, những ngọn nến ấy xếp bên nhau thành một vùng sáng chung. Ánh sáng
không những ở đầu ngọn nến, nó ở tất cả chung quanh những ngọn nến. Ý thơ không những trong
những chữ, nó vây bọc chung quanh. Người xưa nói: Thi tại ngôn ngoại.”
(Trích Mấy ý nghĩ về thơ. Tuyển tác phẩm văn học Nguyễn Đình Thi. Tiểu luận-Bút kí. NXB Văn
học, Hà Nội, 2001)
Xác định thao tác lập luận chính của đoạn trích trên.
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. Bình luận

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Viên quản ngục vốn đã tin được thầy thơ lại, cho lính gọi lên, kể rõ tâm sự mình. Thầy thơ lại
cảm động nghe xong chuyện, nói: “Dạ bẩm, ngài cứ yên tâm, đã có tôi” rồi chạy xuống phía trại
giam ông Huấn, đấm cửa buồng giam, hớt hơ hớt hải kể cho tử tù nghe rõ nỗi lòng viên quản
ngục, và ngập ngừng bảo luôn cho ông Huấn biết việc về kinh chịu án tử hình. Ông Huấn Cao
lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: “Về báo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính canh về trại nghỉ, thì
đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực. Ta nhất sinh không vì
vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới viết có hai bộ tứ bình
và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm lòng biệt nhỡn liên tài
của các ngươi. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có những sở thích cao quý
như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ”.
(Ngữ văn 11, tập 1, trang 113, NXBGD 2014)
“Tấm lòng biệt nhỡn liên tài” nghĩa là gì? Chọn ý đúng nhất:
A. Cái nhìn thể hiện sự yêu mến đối với người tài.
B. Cái nhìn thể hiện sự tự hào đặc biệt đối với người tài.
C. Cái nhìn thể hiện sự kính trọng đặc biệt đối với người tài.
D. Cái nhìn thể hiện sự thân thiết đặc biệt đối với người tài.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Trong các trường hợp truyền ánh sáng như hình vẽ, trường hợp nào có hiện tượng phản xạ toàn
phần:

A. trường hợp 1 B. trường hợp 2 C. trường hợp 3 D. trường hợp 4

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Có hai thanh kim loại M và N bề ngoài giống hệt nhau. Khi đặt chúng gần nhau như hình thì
chúng hút nhau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra?

A. Đó là hai nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực khác tên
B. M là thanh sắt, N là thanh nam châm
C. M là thanh nam châm, N là thanh sắt
D. Đó là hai thanh nam châm mà hai đầu gần nhau là hai cực Bắc

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Các bác sĩ chuyên ngành chẩn đoán hình ảnh cho biết phóng xạ có khả năng phá hủy cơ thể ở cấp
độ tế bào và phân tử, làm hư hại phân tử AND. Các tế bào có AND bị hư hại sẽ chết đi hoặc diễn
ra quá trình sửa chữa. Ở các cấp độ khác nhau cơ thể chúng ta sẽ bị ảnh hưởng khác nhau. Hãy
sắp xếp theo thứ tự giảm dần về khả năng đâm xuyên của các tia phóng xạ?
A. α − β − γ B. α − γ − β C. γ − β − α D. γ − α − β

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Trong lò phản ứng PWR, người ta tiến hành bắn một nơtrơn chậm vào hạt nhân Urani đã được
làm giàu (Urani tự nhiên chỉ chứa 0, 7% 92
235
U , được làm giàu là tăng hàm lượng đến 3% 92
235
U ) làm
235
92 U chuyển sang trạng thái kích thích và phân hạch thành hạt 95
39 Y và X, đồng thời tạo ra 3
nơtron. Hạt nhân X sinh ra là:
A. 138
53 I B. 138
54 Xe C. 140
52 Te D. 140
51 Sb

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N / m , vật nhỏ có khối lượng 200 g và điện
tích 100 µ C . Người ta giữ vật sao cho lò xo giảm 4, 5 cm , tại thời điểm t = 0 truyền cho vật tốc độ
2
25 15( cm / s) hướng xuống, đến thời điểm t = ( s) , người ta đặt điện trường đều hướng lên có
12
cường độ 0,12MeV. Biên độ dao động lúc sau của vật trong điện trường là:
A. 7cm B. 18cm C. 12,5cm D. 13cm

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo
dừng m1 về quỹ đạo m2 thì bán kính giảm 27r0 với r1 là bán kính Bo, đồng thời động năng của
electron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60r0 B. 50r0 C. 40r0 D. 30r0

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Khi chiếu bức xạ điện từ có bước sóng λ1 thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron quang điện
là v1. Giảm bước sóng đi một nửa thì vận tốc ban đầu cực đại các êlectron quang điện là v2. Mối
liên hệ nào sau đây đúng?
A. v1 = 2.v2 B. v2 = 2.v1
2hc 2hc
C. v22 − v12 = D. v12 − v22 =
m.λ m.λ

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Hạt α có khối lượng 4,0013u (với 1u = 1,66055.10−27kg) được gia tốc trong máy xích clotron với
cảm ứng từ của từ trường có độ lớn B = 1T. Đến vòng cuối, quỹ đạo của hạt có bán kính R=1m.
Động năng của hạt khi đó là:
A. 48,1MeV B. 12,05MeV C. 16,5MeV D. 39,7MeV

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm; khoảng cách
từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Nguồn S phát ra ánh sáng trắng có bước
sóng từ 0,4μm đến 0,76μm. Bước sóng lớn nhất của bức xạ cho vân sáng tại điểm M trên màn
cách vân trung tâm một khoảng 1,95 mm là:
A. 0,56μm B. 0,65μm C. 0,48μm D. 0,72μm

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Mạch điện X (gồm 3 phần tử R1 , L1 , C1 mắc nối tiếp ) có tần số góc khi cộng hưởng là
ω1 = 94ra d / s và mạch điện Y (gồm 3 phần tử R2 , L2 , C2 mắc nối tiếp) có tần số góc khi cộng
hưởng là ω2 = 76ra d / s . Biết L1 = 2 L2 . Mắc nối tiếp 2 mạch X và Y với nhau thì tần số góc khi
cộng hưởng có giá trị gần nhất là bao nhiêu?

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khi thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (oxi
chiếm 20% thể tích không khí), thu được 8,96 lít khi CO2 (ở 0oC, 1 atm) và 9,9 gam nướC. Thể
tích không khí (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khi thiên nhiên trên là
A. 75,6 lít. B. 78,4 lít. C. 76,5 lít. D. 84,0 lít.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Cho hai bình như nhau, bình A chứa 1 lít axit clohiđric 2M; bình B chứa 1 lít axit axetic 2M được
bịt kín bởi hai bóng cao su như nhau. Hai mẫu Mg khối lượng như nhau được thả xuống cùng
một lúc. Kết quả sau 1 phút và sau 10 phút (phản ứng đã kết thúc) được thể hiện ở bình dưới đây?

Nhận định nào sau đây không đúng?


A. Cả hai phản ứng ở hai bình đều có phương trình ion thu gọn là Mg + 2H+ → Mg2+ + H2.
B. Sau 10 phút, khí thoát ra ở cả hai bình đều bằng nhau.
C. Sau 1 phút, khí thoát ra ở bình đựng HCl nhanh hơn so với bình đựng CH3COOH.
D. Khi thay Mg bằng Fe thì vẫn cho hiện tượng tương tự.
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 chưa rõ nồng độ. Để xác định nồng độ các chất trong X ta
thực hiện thí nghiệm sau:
TN1: Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 dư vào 60 ml dung dịch X thu được 9 gam kết tủa trắng.
TN2: Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 0,1 M vào 60 ml dung dịch X thu được 0,112 lít CO2 (ở
0oC, 1 atm).
Nồng độ mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là
A. 0,25 M và 1,25 M. B. 1,25 M và 0,25 M. C. 2,5 M và 0,5 M. D. 0,5 M và 2,5 M.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Dung dịch X chứa 0,02 mol HNCH2COOH; 0,03 mol HCOOC6H5 và 0,05 mol ClH3N-
CH2COOH. Để tác dụng hết với dung dịch X cần tối đa V ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng
thu được dung dịch Y. Giá trị của V là
A. 400. B. 360. C. 220. D. 180.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat.
Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống
thứ hai.
Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp.
B. Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
C. Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm.
D. Sau bước 3 đều thu được sản phẩm giống nhau ở hai ống nghiệm.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Cho một đoạn mạch của polime sau:

Monome nào dưới đây được sử dụng để điều chế polime trên?
A. 2-metyl buta-1,3-đien. B. 2-metyl buta-2-en.
C. buta-1,3-đien. D. 2-metyl buta-1-en.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Hòa tan 16,24 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O (không còn
sản phẩm khử nào khác) có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 18,18. Thể tích NO và N2O (ở 0oC, 1
atm) thu được lần lượt là
A. 1,724 lít và 0,448 lít. B. 2,240 lít và 6,720 lít.
C. 2,016 lít và 1,680 lít. D. 0,672 lít và 2,016 lít.

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Cho dãy các chất: NH4Cl, ZnCl2, NaCl, MgCl2, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Sản phẩm của phản ứng được tạo ra qua các hình bên dưới theo hình bên dưới:

Vai trò của X là


A. làm tăng năng lượng hoạt hoá của chất tham gia phản ứng.
B. làm giảm năng lượng hoạt hoá của các chất tham gia phản ứng.
C. chất xúc tác.
D. làm tăng nồng độ của chất tham gia phản ứng.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


X, Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng, T là este 2 chức tạo bởi X, Y và ancol no, mạch hở
Z. Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T thì thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam H2O. Mặt
khác, đun nóng 8,58 gam dung dịch E với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 17,28 gam Ag.
Khối lượng (gam) chất rắn thu được khi cho 12,87 gam E phản ứng với 200 ml dung dịch NaOH
1M là
Đáp án: _________ gam

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Căn cứ vào bề mặt trao đổi khí thì có thể phân chia hô hấp ở động vật thành 4 hình thức chủ yếu:
hô hấp thông qua bề mặt cơ thể, hô hấp qua hệ thống ống khí, hô hấp dùng mang, hô hấp phổi.
Nhận định nào dưới đây không chính xác về hình thức hô hấp ở một số loài động vật?
A. Lưỡng cư hô hấp bằng da.
B. Loài hô hấp được như ống khí hoặc khí quản thuộc lớp cá.
C. Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí.
D. Các loài thuộc lớp bò sát, chim, thú hô hấp bằng phổi.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Hạn chế của sinh sản hữu tính là?
A. Tạo ra thế hệ con cháu không đa dạng về mặt di truyền
B. Gặp trường hợp môi trường bất lợi, quần thể có thể diệt vong
C. Các cá thể dễ gặp gỡ nhau để giao phối cả kể trong trường hợp mật độ quần thể thấp
D. Các cá thể cái gặp bất lợi khi mang thai, sinh đẻ.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây chính xác về sự sinh trưởng và phát triển của một số loài động vật?
I. Chim là loài có sự phát triển không qua biến thái
II. Ếch là loài có sự phát triển qua biến thái không hoàn toàn
III. Cào cào là loài có sự phát triển qua không qua biến thái hoàn toàn
IV. Ong là loài có sự phát triển qua biến thái hoàn toàn
A. I, II B. II, IV C. I, III, IV D. I, IV

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Ở châu chấu có 2n = 24, số sợi nhiễm sắc thể trong tế bào ở pha G2 là?
A. 12 B. 24 C. 48 D. 72

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Trong hệ gen phân mảnh của sinh vật nhân chuẩn, nhận xét đúng về số exon và intron là?
A. Số exon = số intron + 2 B. Số exon = số intron + 1
C. Số exon = số intron - 2 D. Số exon = số intron - 1

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây không chính xác khi nói về học thuyết tiến hóa Dacuyn?
I. Có sự tích lũy những biến dị có lợi nhưng không có sự đào thải những biến dị có hại
II. Chưa làm rõ được cơ chế phát sinh các biến dị và cơ chế di truyền của các biến dị
III. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính
trạng
IV. Từ học thuyết tiến hóa Dacuyn, có thể hiểu biết đầy đủ về các nhân tố tiến hóa.
A. I, II B. II, III, IV C. II, III D. I, IV

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Ở cây giao phấn, tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không gây hiện tượng thoái hóa khi cơ thể ban đầu
có kiểu gen?
A. Đồng hợp lặn. B. Đồng hợp về các gen trội có lợi.
C. Đồng hợp. D. Dị hợp

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Điều nào dưới đây là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự biến đổi số lượng cá thể của quần thể?
I. Mức tử vong.
II. Mức sinh sản.
III. Mức xuất cư và nhập cư.
IV. Mức cạnh tranh.
A. I, II, IV B. IV C. I, II, III D. III, IV

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây chính xác về bậc dinh dưỡng cấp 3?
A. Là sinh vật ăn sinh vật sản xuất B. Là sinh vật tiêu thụ bậc 3
C. Là sinh vật tự dưỡng D. Là sinh vật tiêu thụ bậc 2

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây có quả tròn, vị
ngọt dị hợp hai cặp gen (P) lai với cây có quả tròn, vị chua được Fi có 4 loại kiểu hình, trong đó
kiểu hình quả bầu dục, vị chua chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen là?
Đáp án là: _________ %

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Ngày 10 – 10 – 1954 là ngày diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Việt Nam?
A. Quân đội Việt Nam tiếp quản thủ đô Hà Nội
B. Trung ương Đảng, Chính phủ ra mắt nhân dân Thủ đô
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
D. Pháp rút quân khỏi miền Nam

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Đầu những năm 30 của thế kỉ XX, tình hình thế giới có điều kiện gì thuận lợi cho cách mạng Việt
Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên cầm quyền.
B. Quốc tế Cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII.
C. Chủ nghĩa phát xít lên nắm chính quyền ở một số nước.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương được thành lập.

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Nội dung căn bản nhất trong quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm
80 của thế kỷ XX là
A. sự đối đầu căng thẳng, đỉnh cao là Chiến tranh lạnh.
B. chủ nghĩa khủng bố và chủ nghĩa li khai bùng phát.
C. xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
D. chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh thế giới mới.

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, ở Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc có sự hiện diện của
quân đội nước nào?
A. Trung Hoa Dân Quốc, Pháp B. Nhật Bản, Trung Hoa Dân Quốc
C. Anh, Pháp D. Trung Hoa Dân Quốc, Mĩ
Câu 135 Tailieuchuan.vn
Việt Nam đã vận dụng mô hình nào từ chính sách kinh tế mới (NEP) của Liên Xô vào công cuộc
đổi mới ở Việt Nam?
A. Kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự điều tiết của nhà nước
B. Kinh tế thị trường và có sự tham gia hoạt động kinh doanh của nhà nước
C. Kinh tế nhiều thành phần vận hành theo quy luật của thị trường
D. Kinh tế quan liêu, bao cấp

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải là điểm tương đồng giữa cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội ngày 6-1-1946 và
ngày 25-4-1976?
A. Đều nhằm lật đổ chính quyền cũ ở địa phương
B. Đều là các cuộc vận động chính trị để làm thất bại âm mưu chia rẽ, lật đổ của kẻ thù
C. Đều tạo cơ sở pháp lý và nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế
D. Đều diễn ra sau một thời gian dài đất nước bị chia cắt

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Báo Đỏ là cơ quan ngôn luận của Đảng nào?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. An Nam Cộng sản đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng. D. Đông Dương cộng sản liên đoàn.

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Sự chia cắt của Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên phản ánh vấn đề gì trong quan hệ quốc tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sự đối đầu Đông - Tây, chiến tranh lạnh
B. Chiến lược toàn cầu của Hoa Kì
C. Sự phát triển mạnh của các lực lượng dân tộc ở các nước thuộc địa
D. Sự cạnh tranh phạm vi ảnh hưởng giữa các nước tư bản

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây không phải đường lối đối ngoại của Trung Quốc từ năm 1978?
A. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Inđônêxia,…
B. Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ
tranh chấp quốc tế.
C. Ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Hội nghị Ianta được triệu tập vào thời điểm nào của cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945)?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn ác liệt
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc
D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Tỉnh/thành phố nào ở nước ta có hai di sản văn hóa thế giới?
A. Quảng Trị. B. Quảng Ninh. C. Quảng Nam. D. Quảng Bình.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Liên minh châu Âu thời gian ban đầu (1957) có bao nhiêu thành viên?
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Nông nghiệp của Trung Quốc tập trung ở phía Đông là vì
A. nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm.
B. dịch vụ nông nghiệp phát triển.
C. điều kiện tự nhiên thuận lợi ( đất, khí hậu,..).
D. giao thông thuận lợi, kinh tế phát triển.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Sản lượng lúa nước ta tăng nhanh là do
A. diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh.
B. áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh.
C. thị trường đầu ra ổn dịnh hơn.
D. ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất.
Câu 145 Tailieuchuan.vn
Tại sao cần phải quản lí, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên đất?
A. Tài nguyên đất là hữu hạn và có ý nghĩa trực tiếp đến con người
B. Tài nguyên đất là tư liệu sản xuất chính trong nông nghiệp
C. Hiện nay tài nguyên đất đang bị suy thoái nghiêm trọng
D. Đất vốn đã ít, nên cần được bảo vệ và sử dụng hợp lí

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Biển Đông và gió mùa Đông Bắc đã làm cho miền Bắc nước ta
A. không trở thành hoang mạc như các vùng ở cùng vĩ độ: Tây Nam Á, Bắc Phi.
B. thời tiết thay đổi nhiều, mưa nhiều, gió bão cũng nhiều hơn các vùng khác.
C. có mùa đông lạnh kéo dài, gây nhiều tổn hại cho cây trồng, vật nuôi.
D. có khí hậu điều hòa mang tính hải dương thuận lợi cho sản xuất.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Theo “quy luật” chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng
sông Cửu Long. Vậy “quy luật” ở trong câu trên là
A. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn thức ăn .
B. ngành chăn nuôi gắn liền với thị trường.
C. ngành chăn nuôi gắn liền với nguồn lao động.
D. ngành chăn nuôi gắn liền với dịch vụ.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ về về khối lượng hàng hóa vận chuyển của một số ngành vận tải nước ta giai đoạn
2010 – 2019:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô khối lượng hàng hóa.
B. Chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa.
C. Tốc độ tăng trưởng khối lượng hàng hóa.
D. Cơ cấu khối lượng hàng hóa.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho miền Trung thường xuyên xảy ra trình trạng lũ đột ngột?
A. Mùa mưa kéo dài, cường độ lớn. B. Sông ngắn, dốc, mưa cường độ lớn.
C. Thường xuyên ảnh hưởng của bão. D. Diện tích rừng đầu nguồn suy giảm.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Ý nào sau đây không đúng khi nói về giải pháp để đẩy mạnh công nghiệp hóa của vùng Bắc
Trung Bộ?
A. Thường xuyên đối phó khắc phục thiên tai (bão)
B. Phát huy thế mạnh sẵn có của vùng
C. Thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài
D. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


1. C 2. C 3. A 4. B 5. A 6. B 7. B 8. B 9. C 10. C
11. A 12. A 13. D 14. A 15. D 16. B 17. B 18. B 19. A 20. D
21. B 22. C 23. A 24. A 25. C 26. C 27. A 28. D 29. B 30. C
31. A 32. A 33. B 34. B 35. A 36. 2 37. 13 38. 5 39. 10 40. 17
49.
41. 30 42. -21 43. 11 44. 1/3 45. 53 46. 0 47. 5 48. 22 50. 1
71400

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. D 52. C 53. A 54. D 55. C 56. B 57. C 58. C 59. D 60. C
61. B 62. C 63. D 64. B 65. C 66. D 67. C 68. C 69. A 70. C
71. A 72. B 73. B 74. B 75. C 76. C 77. D 78. A 79. B 80. C
81. C 82. D 83. B 84. C 85. B 86. D 87. C 88. D 89. C 90. C
91. A 92. D 93. B 94. A 95. D 96. C 97. A 98. C 99. D 100. C

PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. D 102. D 103. A 104. A 105. D 106. C 107. C 108. B 109. B 110. 88
120.
111. A 112. A 113. A 114. B 115. D 116. A 117. C 118. D 119. C
389/25
121. B 122. D 123. D 124. C 125. B 126. D 127. B 128. C 129. D 130. 36
131. A 132. A 133. A 134. B 135. A 136. A 137. B 138. A 139. C 140. C
141. C 142. B 143. C 144. B 145. A 146. A 147. A 148. C 149. B 150. A
ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4273
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
(−1)n .25n +1
Tính lim
35n + 2
A. 0 B. 1
C. -1 D. Không tồn tại giới hạn

Câu 2 Tailieuchuan.vn
1 1 1 1 
Tính lim  + 2
+ 3 +…+ n 
5 5 5 5 
1 4 1 1
A. B. C. D.
5 5 4 3

Câu 3 Tailieuchuan.vn
x +1
lim bằng
x →1+ x −1
A. +∞. B. −∞. C. 1 . D. 0

Câu 4 Tailieuchuan.vn
2 x2 − 6
Tính lim = a b (a, b nguyên). Khi đó giá trị của P = a + b bằng
x→ 3 x − 3

Câu 5 Tailieuchuan.vn
x 3 − (1 + a 2 ) x + a 1
Có bao nhiêu giá trị a > 0 sao lim 3 3
= .
x →a x −a 3
A. 0 . B. 2 . C. 4 . D. 1 .

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức bậc ba y = f ( x) có đồ thị như hình vẽ:
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. Hàm số f(x) đồng biến trên (1;+∞).
B. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−∞;−2).
C. Hàm số f(x) đồng biến trên (0;+∞).
D. Hàm số f(x) nghịch biến trên (−2;1).

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f(x) có đạo hàm f '( x) = ( x + 1) 2 ( x − 1)3 (2 − x) . Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới
đây?
A. (2;+∞). B. (1;2). C. (−∞;−1). D. (−1;1).

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên R?
−x −1 1
A. y = − x 3 + 3 x + 1 . B. y = . C. y = x − cos 2 x D. y = x 4 + x 2
2x −1 2

Câu 9 Tailieuchuan.vn
1
Cho hàm số y = x3 + ( m + 1) x 2 + (4m + 9) x + 2022 (với m là tham số). Có bao nhiêu giá trị nguyên
3
của tham số m để hàm số đã cho đồng biến trên ℝ ?
A. Vô số. B. 5. C. 7. D. 6

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Có 10 cặp vợ chồng tham dự Hội Nghị. Chọn ngẫu nhiên 1 nam, 1 nữ trong 10 cặp vợ chồng đó
để mời phát biểu ý kiến. Tính xác suất để 2 người đó không phải là vợ chồng?
Câu 11 Tailieuchuan.vn
( x − 3)( x + 2)
Cho biểu thức f ( x) = . Hỏi có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên âm của x thỏa mãn bất
x2 − 1
phương trình f ( x ) < 1 ?
A. 1. B. 2 C. 3 D. 4

Câu 12 Tailieuchuan.vn

Nghiệm nguyên nhỏ nhất thỏa mãn bất phương trình ( x − 1) x( x + 2) ≥ 0 là


A. x = −2. B. x = 0. C. x = 1. D. x = 2.

Câu 13 Tailieuchuan.vn
2015
Cho hàm số g ( x) = ( −6 x 2 + 96 ) . Tính g′(0).

A. g′(0) = 2015. B. g′(0) = 2014. C. g′(0) = 1. D. g′(0) = 0.

Câu 14 Tailieuchuan.vn
x 1
Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = , biết hệ số góc của tiếp tuyến bằng −
x −1 9
1 16 1 4 1 1 1 4
A. y = − x + và y = − x + B. y = − x + và y = − x +
9 9 9 9 9 9 9 9
1 4 1 4 1 16 1 16
C. y = − x − và y = − x + D. y = − x + và y = − x −
9 9 9 9 9 9 9 9

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x ) liên trục trên ℝ, f '( x ) = 0 có đúng hai nghiệm x = 1; x = 2 . Hàm số
( )
g ( x ) = f x 2 + 4 x − m , có bao nhiêu giá trị nguyên của m ∈ [ −21; 21] để phương trình g '( x ) = 0 có

nhiều nghiệm nhất?


A. 27 B. 43 C. 5 D. 26

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Gieo 3 hạt giống phân biệt và quan sát sự nảy mầm của từng hạt. Biết xác suất nảy mầm của mỗi
hạt là 0,8. Tính xác suất để trong 3 hạt đúng 2 hạt nảy mầm.
Câu 17 Tailieuchuan.vn
50 x + 15 f ′(39) 1
Cho hàm số f ( x ) = . Tính A = − . f ′′(41) .
40 − x 2015 2
A. A = −2014 B. A = −2015 C. A = 2016 D. A = 2015

Câu 18 Tailieuchuan.vn
ax 2 + bx − 4 x ≤ 1
Biết hàm số f ( x) =  liên tục trên ℝ . Tính giá trị của biểu thức P = a − 3b .
 2ax − 2b x >1

A. P = −4 B. P = 5 C. P = 4 D. P = −5

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Một nhóm có 10 bạn nam và 15 bạn nữ. Số cách chọn ra từ nhóm đó 10 bạn sao cho có ít nhất 1
bạn nam là

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số trong đó chữ số 1 xuất hiện đúng 2 lần không đứng cạnh
nhau, các chữ số còn lại xuất hiện đúng 1 lần.
A. 80640 B. 604800 C. 226800 D. 210000

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Xác định một số tự nhiên có 3 chữ số bằng cách gieo viên xúc xắc 6 mặt đồng chất 3 lần liên tục
theo thứ tự điền số từ hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Tính xác xuất để số tự nhiên gieo
được chia hết cho 3.
1 5 5 7
A. B. C. D.
3 18 8 24

Câu 22 Tailieuchuan.vn
2 2
Chu kì của hàm số y = sin  x  .cos  x  là kπ. Giá trị của k là
5   5  

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để
có 3 học sinh cùng vào một quầy và 2 học sinh còn lại vào một quầy khác là
C53 .C61 .C51 C53 .C61 .5! C53 .C61 .5! C53 .C61 .C51
A. B. C. D.
65 65 56 56

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông có cạnh bằng a .
a 6
SA = , SA ⊥ ( ABCD ) . Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ( ABCD )
2
Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b.

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Dãy số Phi-bô-na-xi là dãy số (un) được xác định như sau: u1 = u2 = 1; un = un −1 + un − 2 với n ≥ 3. Số
hạng thứ 11 của dãy số Phi-bô-na-xi là
A. 44 B. 55 C. 89 D. 144

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho tứ giác ABCD biết 4 góc của tứ giác lập thành một cấp số cộng và góc nhỏ nhất bằng 30∘.
Tìm các góc còn lại?
A. 75∘, 120∘, 65∘. B. 72∘, 114∘, 156∘. C. 70∘; 110∘; 150∘ D. 80∘; 110∘; 135∘.

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Cho hình vuông ABCD có các cạnh bằng a và có diện tích bằng S1. Nối bốn trung điểm A1, B1,
C1, D1 theo thứ tự của bốn cạnh AB, BC, CD, DA ta được hình vuông thứ hai có diện tích S2.

Tiếp tục quá trình trên ta được hình vuông thứ ba là A2B2C2D2 có diện tích S3 … và cứ tiếp tục
như thế ta được các hình vuông lần lượt có diện tích S4, S5, ..., S50 (tham khảo hình vẽ). Tổng S =
S1 + S2 +... + S50 bằng
a 2 ( 250 − 1) a 2 ( 250 − 1) a 2 ( 249 − 1) a2
A. B. C. D.
2 49 250 248 250

Câu 28 Tailieuchuan.vn
x 3x
Tìm chu kỳ tuần hoàn của hàm số f ( x) = sin + 2 cos .
2 2
π
A. 5π B. 4π C. D. 2π
2

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).

Câu 30 Tailieuchuan.vn
(1 − 2sin x) cos x
Cho phương trình: = 3 . Phương trình có bao nhiêu nghiệm trên khoảng
(1 + 2sin x)(1 − sin x)
(−2021π ; 2021π ) ?

A. 6036 B. 6066 C. 6063 D. 6630

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = 2 x 3 + 3 x 2 − 5 tại giao điểm của đồ thị với trục tung
Oy có dạng y = a.x + b . Tính a − b

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. SA ⊥ (ABCD), SA=
a 6
. Tính góc giữa SC và mặt phẳng (ABCD)
3
A. 35∘ B. 45∘ C. 60∘ D. 30∘

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ ( ABC ), SA = 3a, AB = 10 a, BC = 14 a, AC = 6 a . Gọi M là trung điểm
3
AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN = AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
5
3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .
5

Câu 34 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), SA = a 3 , tam giác ABC đều
cạnh có độ dài bằng a. Gọi α =  ( )
AB, ( SBC ) , khi đó sinα bằng:

3 15 5 15
A. . B. . C. . D. .
5 3 3 5

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và chiều cao bằng a 3 . Khoảng cách
giữa đường thẳng CD và mặt phẳng (SAB) bằng:
a a 3
A. B. a 3 C. D. a 2
3 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều có đường cao bằng a 2 . Biết SA vuông góc
với đáy và SB tạo với đáy một góc 30∘. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABC. Khoảng cách
m n m n
từ G đến mặt phẳng (SBC) bằng a , trong đó m ,n, p là các số nguyên dương và là
p p
phân số tối giản. Khi đó m − 2n + p bằng

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ ( ABCD ) , đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết SA = a ,
AD = 2 a, AB = a 3 . Khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng ( SCD ) bằng
3a 7 2a 5 3a 2 a 3
A. B. . C. D.
7 5 2 2

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Cho tập hợp X = {0;1;2;3;4;5;6;7}. Có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 5 chữ số khác nhau
đôi một lấy từ X?

Câu 39 Tailieuchuan.vn
MA NC 1
Cho tứ diện ABCD, trên các cạnh AD, BC theo thứ tự lấy các điểm M, N sao cho = = .
AD CB 3
Gọi ( P ) là mặt phẳng chứa đường thẳng MN và song song với CD . Khi đó thiết diện của tứ diện
ABCD cắt bởi mặt phắng ( P ) là

A. Một hình bình hành


B. Một hình thang với đáy lớn gấp 2 lần đáy nhỏ
C. Một hình thang với đáy lớn gấp 3 lần đáy nhỏ.
D. Một tam giác.

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD, hai điểm M, N lần lượt là trung điểm của AC, BC. Trên đoạn thẳng BD lấy
điểm P sao cho BP = 2 PD . Gọi I là giao điểm của đường thẳng CD và mặt phẳng ( MNP ) . Tính
IP
tỷ số .
IN
3 2 1
A. . B. . C. . D. 2 .
2 3 2

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Tìm bán kính R của đường tròn đi qua ba điểm A(0;4), B(3;4), C(3;0).
5
A. R = 5. B. R = 3. C. R = . D. R = 10 .
2

Câu 42 Tailieuchuan.vn
 3 x 2 + 5 x + 3, khi : x ≥ 2
Cho hàm số f ( x) =  5
. Tìm m ∈ R để hàm số f ( x ) có đạo hàm trên R.
mx + 2 , khi : x < 2
m

Chỉ điền số nguyên hoặc phân số dạng a/b

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Biết rằng a + b = 4 và lim  


hữu hạn. Tính giới hạn L = lim  
a b b a
− 3 
− 
x →1 1 − x 1 x →1 1 − x 3 1
 − x   − x 

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình x 2 + y 2 − 2mx − 4(m − 2) y + 6 − m = 0 . Tìm điều kiện đế phương trình này là
phương trình đường tròn
m > 2 m ≥ 2
A.  B. 1 < m < 2 C.  D. 1 ≤ m ≤ 2
m < 1 m ≤ 1

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 + mx 2 − 9 x − 9m tiếp xúc với trục
hoành. Tổng các phần tử của S bằng

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau
Số cân (x) 30 31 32 33 34 35 36
Tần số (n) 3 5 6 8 12 11 4
Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34

Câu 47 Tailieuchuan.vn
 x 2 + y 2 + xy = 7
Hệ phương trình  2 2
có tất cả các nghiệm là
 x + y − xy = 3
A. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (−1;2); (x;y) = (2;−1).
B. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1).
C. (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).
D. (x;y) = (−1;−2); (x;y) = (−2;−1); (x;y) = (1;2); (x;y) = (2;1).

Câu 48 Tailieuchuan.vn
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên không dương của tham số m để phương trình 2 x + m = x − 1 có
nghiệm duy nhất?
A. 4 . B. 3 . C. 1 . D. 2 .

Câu 49 Tailieuchuan.vn

Cho hình lập phương ABCD. A′ B ′C ′ D ′ có các cạnh đều bằng a 2 . Gọi α là góc giữa hai mặt
m n
phẳng ( AB′ D ′ ) và ( BA′C ′ ) . Khi đó sin α = , với m, n, p ∈ ℤ . Tính P = m.n. p
p

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Một mô hình gồm các khối cầu xếp chồng lên nhau tạo thành một cột thẳng đứng. Biết rằng mỗi
khối cầu có bán kính gấp đôi khối cầu nằm ngay trên nó và bán kính khối cầu dưới cùng là
50 cm. Hỏi mệnh đề nào sau đây là đúng nhất?
A. Chiều cao mô hình không quá 1,5 mét
B. Chiều cao mô hình lớn hơn 2 mét
C. Chiều cao mô hình dưới 2 mét.
D. Mô hình có thể đạt được chiều cao tùy ý.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
[1] Nhớ cách đây 5 năm, khi Yahoo 360 đóng cửa, các nhóm blogger gặp nhau chia tay, buồn
thảm như là vĩnh biệt, tưởng như không còn công cụ nào có thể thay thế nó, không còn nơi nào
được như nó, để mọi người tới trút vào hoặc chia sẻ với nhau, từ những bức ảnh cái cây mới ra
hoa, đến những ghi chép đầy tâm trạng mà “chỉ có đối phương mới hiểu”…
[2] Thế rồi Facebook ra đời, và giờ thì nó chiếm một phần không nhỏ trong thời khóa biểu của
nhiều người, nếu không nói là của đa số người thành thị. Thiếu niên dùng, thanh niên dùng, trung
niên dùng, và cả các cụ già cũng dùng. Bạn bè cũ tìm lại nhau, người yêu cũ thỉnh thoảng đảo qua
ngó vào đời sống nhau. Facebook được dùng với người, dùng với mình, thí dụ như có hôm vào
quán, thấy bưng ra một món ăn trang trí đẹp như tranh khiến chỉ muốn hét lên vì thích, thì cái
tiếng thét ấy bèn được chuyển hóa ngay thành một cái ảnh, đũa chưa cầm lên mà bạn bè gần xa
đã cùng nô nức khen ngon.[...]
[3] Đã có những người đầu hàng, đã có những người nghiện nặng, cũng có những người chừng
mực, và cả những người nhất định từ chối không dùng Facebook, hoặc không dùng nữa.
Khi không dùng nữa, người ta thấy nó ôi thôi vô vàn tác hại: làm nát tinh tươm thì giờ của một
ngày, bị lôi kéo vào những chuyện cãi nhau mệt mỏi, bị người khác khoe những ảnh thời xưa
mình không trang điểm và ăn mặc buồn cười, chỉ muốn quên đi… Người ta kể ra rất nhiều cái tội,
nhưng không nói ra một trong những lý do quan trọng: nó khiến ta trầm cảm vì ganh tị. Sao cái
“con” đáng ghét ấy nó ngày càng xinh? Sao mùa hè này nhà nó có tiền đi chơi nước ngoài? Sao
vợ anh ta đẹp thế? Sao công việc kinh doanh của hắn thành công thế?... Khi ghen tị, chẳng ai nhớ
lại chính mình mỗi khi đưa ảnh lên mạng đều phải chọn những cái đẹp nhất, thậm chí khác hẳn
mình bên ngoài. Khi ghen tị, ta tin là kẻ kia đang giàu, đẹp, thành công, và thanh bình đúng như
những gì y nói. Facebook chính là một công cụ để rèn sáng suốt.
[4] Nhiều người vẫn bảo, ở trên Facebook người ta không thật, người ta là người khác mất rồi.
Nhưng thế nào là “thật”? Làm sao bạn biết cái người ngồi trước mặt bạn đây, với những dòng chữ
người kia gõ khi không có bạn, cái nào “thật” hơn cái nào? Bạn nói cái cô gái ấy xạo, ở ngoài nào
có đẹp như trên hình; nhưng bạn có biết, cái ước mơ được đẹp như trên hình của cô ấy là rất thật?
Bạn bảo cái chị kia bịp bợm, tiếng Anh vớ va vớ vẩn mà sểnh ra là dùng ngoại ngữ…; ờ, thì cái
sự “bịp” ấy nó cũng chính là con người của chị ấy, nó cũng là một sự phản ánh rất “thật” một con
người.
Ngày nay, có lẽ công việc của cán bộ các phòng nhân sự, các bà mẹ chồng tương lai đã được đỡ
đần nhiều, khi qua Facebook, ít nhất việc hỏi han để “nắm hoàn cảnh” của đối tượng cũng đã
giảm đi quá nửa. Bạn có thể âm thầm mà lờ mờ biết được nhân viên của bạn, con dâu tương lai
của bạn có phải là dạng ngoan ngoãn không, họ có đọc sách không? có nấu ăn không? viết có
đúng chính tả không... Những gì người ta thể hiện trên Facebook, dù là khoe khoang hay che đậy,
xét cho cùng đều là “thật” hết. Nghĩ cũng hay, khi con người đã quá đông, phương tiện liên lạc
quá dễ và quá rẻ, những thứ để mị nhau quá nhiều, thì lại cũng chính con người sinh ra một công
cụ để lộ mình nhiều nhất, là Facebook.
[5] Có lần người bạn nói đùa, Facebook thì cũng như nước lọc, tùy theo ta pha thêm cái gì vào và
dùng với tần suất ra sao. Dùng quá thường xuyên thì mất thời gian cứ chốc chốc lại phải chạy vào
phòng vệ sinh đi tiểu. Pha vào đó nhiều cay độc thì bản thân cũng mệt vì cái không khí cay độc
ấy. Facebook lại cũng như quần áo, có người kín mít, có kẻ hở hang; hở hang phơi thân phận ra
càng nhiều thì nhiều người ngắm nhưng càng dễ bị tổn thương.
Nếu chuyện uống nước nhiều hay ít, uống nước gì, chuyện mặc quần áo gì, mặc ít hay mặc
nhiều…, mỗi chúng ta đều có thể dễ dàng tự quyết dễ dàng, thì chuyện dùng Facebook ra sao
cũng là một hành vi mà người trưởng thành có thể điều tiết, hoàn toàn tùy nghi, không ai ép,
chẳng cần chốc chốc lại kêu ca và oán trách, nói nó đã phá hủy đời ta.
[6] Nhà xa, mỗi lần lên phố lại phải lên danh sách, tuần tự ghé đâu rồi ghé đâu…
Đầu tiên tạt qua thăm bạn cũ; ở cùng thành phố mà chỉ vì dễ dàng thấy nhau trên mạng nên cũng
không còn nhu cầu phải gặp nhau. Nhưng cũng chính vì dõi nhau trên mạng hàng ngày, những
hỏi han căn bản như “khỏe không?”, “giờ đang làm gì?”, “đang sống với ai?”… không còn cần
nữa. Cũng không còn tình trạng phải qua người này mới biết được thông tin sống-chết căn bản
của những người quen còn lại. Người ta có thì giờ để nói với nhau sâu hơn về những chuyện khác
– những phần chìm của tảng băng mà cái chóp nhiều khi chỉ là những dòng vu vơ trên Facebook,
phải gặp nhau mới có thể nói ra cho hết, bằng lời. Sau khi đã nhìn tận mắt những nếp chân chim
trên mặt nhau, khi ra về, ai nấy gật gù nghĩ, gặp nhau ngoài đời thế có phải tốt hơn trên mạng biết
bao nhiêu! Không ai ghi nhận giùm, chính những trao đổi bằng công nghệ trước đó đã khiến cho
những cuộc gặp ngoài đời thêm thực chất; và những chào hỏi trên mạng mỗi ngày đã xây đắp một
cái nền vững chắc, không hề ảo, cho những quan hệ người với người, xét ra còn tốt hơn chán vạn
lần cả mười năm bằn bặt không biết tin nhau, trong lòng vẫn lưu một hình ảnh sai lệch về nhau vì
đã thành lạc hậu!
[7] Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.
Viết bài này vì hôm qua nghe được bạn tôi dạy con: chị không cấm con dùng Facebook mà dạy
cháu dùng nó như một cách luyện ý chí: chỉ lấy thông tin và chia sẻ những thứ tốt lành, không để
cái thói tò mò và ganh tị cuốn đi, càng bớt nói về bản thân thì càng đỡ khổ. Và nhất là, chị nói, ở
cái thời đại này đời người sẽ không còn dài như trước nữa, nên dành thời gian cho những màn
hình vừa phải thôi, để mắt còn nhìn tận mặt những thứ xung quanh: nhìn cây cỏ, phố phường,
nhìn bạn bè, và nhìn mẹ.
(Bài tập luyện với Facebook, Phan Thị Vàng Anh)

Câu 51 Tailieuchuan.vn
Bài đọc trên bàn luận về vấn đề gì?
A. Sự ra đời, hình thành và phát triển của Facebook.
B. Sự chiếm lĩnh của Facebook trong đời sống của người trẻ thời hiện đại.
C. Ảnh hưởng của Facebook trong đời sống và những lưu ý cho người sử dụng.
D. Bài học cho người trẻ khi sử dụng ứng dụng Facebook.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung được đề cập trong đoạn [1] và [2] của bài đọc trên?
A. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng đang làm mưa làm gió, ảnh hưởng sâu sắc
đến đời sống người trẻ hiện đại.
B. Từ khi Facebook xuất hiện, ứng dụng Yahoo 360 không còn hoạt động và bị quên lãng.
C. Facebook đã từng ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống tinh thần của người trẻ trên toàn cầu.
D. Yahoo 360 và Facebook đều là những ứng dụng có vai trò kết nối và ảnh hưởng đến cuộc
sống của con người.

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận nào dưới đây không nổi bật trong ngữ liệu trên?
A. Giải thích B. Bác bỏ C. Chứng minh D. So sánh

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, tại sao Facebook lại là một công cụ để rèn luyện sự sáng suốt?
A. Vì Facebook quá nhiều thứ độc hại. Chính vì vậy con người cần sáng suốt để đưa mình vào
vùng an toàn, tránh dùng Facebook thường xuyên để rèn luyện cho mình một tâm thế sáng
suốt.
B. Vì Facebook là thế giới ảo, chỉ là trò giải trí tinh thần. Chính vì vậy, con người cần phân
định thật giả đúng sai để bản thân trở nên sáng suốt, không ganh tị về những điều không có
thật.
C. Vì Facebook là nơi để kết giao bạn bè, có nhiều bạn tốt và nhiều người xấu. Chính vì vậy,
mỗi người cần rèn luyện bản thân để sáng suốt trong cách chọn bạn và tránh những rắc rối
không đáng có.
D. Vì người ta thường phô những thứ đẹp đẽ nhất lên Facebook, con người lại dễ sinh ra thói
sân si khi trông thấy người khác hơn mình. Chính vì vậy, Facebook là một công cụ hữu hiệu,
giúp con người biết rèn luyện bản thân để phân định đúng sai, điều khiển mình và hướng tới sự
sáng suốt.
Câu 55 Tailieuchuan.vn
Từ câu văn dưới đây, chúng ta rút ra được điều gì?
“Tiện ích nào mà chẳng có mặt trái, nhất là những tiện ích giúp con người chia sẻ cái não mình.”
(Chọn đáp án đúng nhất)
A. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt trái vì vậy cần sáng suốt để tránh xa những
mặt trái và dung nạp những điều tốt.
B. Các tiện ích trong cuộc sống đều có hai mặt, bởi vậy hãy là người dùng sáng suốt, rèn luyện
ý chí để phân biệt lợi, hại, làm chủ các tiện ích và đưa chúng phục vụ chúng ta một cách tốt
nhất.
C. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những phải trái đúng sai, con người cần chấp nhận
những đánh đổi được mất khi đưa các tiện ích vào trong cuộc sống của mình.
D. Các tiện ích trong cuộc sống đều có những mặt lợi hại khác nhau, để tránh rắc rối không
đáng có thì nên biết từ chối những tiện ích đó để cuộc sống lành mạnh hơn.

Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 56 đến câu 60:
Bằng chứng sớm nhất được biết đến về sự xuất hiện của mèo nhà ở Hy Lạp có từ khoảng năm
1200 trước Công nguyên. Các thương nhân Hy Lạp, Phoenicia, Carthage và Etruscan đã mang
mèo nhà đến miền nam châu Âu. Vào cuối thời kỳ Đế quốc Tây La Mã (thế kỷ thứ V), dòng mèo
nhà Ai Cập đã đến một cảng biển Baltic ở miền bắc nước Đức.
Trong quá trình thuần hóa, mèo không trải qua nhiều thay đổi nên vẫn có khả năng sống sót
khi trở lại môi trường hoang dã. Một số hành vi và đặc điểm tự nhiên của mèo rừng có thể đã
được thích nghi trước với chúng để thuần hóa làm vật nuôi. Những đặc điểm này bao gồm kích
thước nhỏ, bản chất xã hội, ngôn ngữ cơ thể rõ ràng, thích vui chơi và trí thông minh tương đối
cao. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang. Việc lai tạo giữa các loài mèo trong nước và các
loài mèo khác cũng có thể xảy ra, tạo thành các giống lai như mèo Kellas ở Scotland. [...]
Mèo có tầm nhìn ban đêm tuyệt vời, chúng có thể nhìn thấy ở mức độ ánh sáng bằng 1/6 mức
độ ánh sáng cần thiết cho tầm nhìn của con người. Điều này một phần là do mắt mèo có màng
trong suốt, phản xạ bất kỳ ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt, do đó làm tăng độ nhạy cảm
của mắt với ánh sáng mờ. Đồng tử lớn là sự thích nghi với ánh sáng mờ. Mèo nhà có đồng tử
dạng khe (ti hí), cho phép nó tập trung ánh sáng chói mà không bị hội chứng “quang sai màu”
(hiện tượng thấu kính không hội tụ được tất cả các màu vào cùng một điểm). Khi ánh sáng yếu,
đồng tử của mèo mở rộng để che phần lớn bề mặt lộ ra của mắt.
Thính giác của mèo nhà nhạy bén nhất trong dải tần từ 500 Hz đến 32 kHz. Chúng có thể phát
hiện dải tần số cực rộng từ 55 Hz đến 79 kHz. Mèo có thể nghe được khoảng 10,5 quãng 8, trong
khi con người và chó có thể nghe được khoảng 9 quãng 8. Độ nhạy thính giác của nó được tăng
cường nhờ tai ngoài lớn và có thể di động được. Loa tai giúp khuếch đại âm thanh nên mèo có thể
phát hiện vị trí của tiếng ồn. Mèo có thể phát hiện siêu âm do con mồi là loài gặm nhấm tạo nên.
Nghiên cứu gần đây cũng đã chỉ ra rằng, mèo có khả năng nhận thức không gian xã hội để xác
định vị trí của chủ nhân dựa trên việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
Bên cạnh đó, mèo có khứu giác nhạy bén, một phần là do cơ quan này của chúng phát triển
tốt, có bề mặt niêm mạc lớn (rộng khoảng 5,8 cm2, gấp đôi so với của con người). Vì thế, chúng
có thể cảm nhận được một số mùi hương mà con người không thể cảm nhận. Mèo nhạy cảm với
các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol mà chúng sử dụng để giao tiếp
thông qua việc phun nước tiểu và đánh dấu bằng các tuyến mùi. Nhiều con mèo cũng phản ứng
mạnh mẽ với thực vật có chứa nepetalactone, đặc biệt là cỏ bạc hà, vì chúng có thể phát hiện ra
chất đó với ít hơn một phần tỷ. Khoảng 70-80% loài mèo bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.
Mèo có tương đối ít nụ vị giác so với con người (trên dưới 470 so với hơn 9.000 trên lưỡi
người). Mèo nhà và mèo hoang có chung một đột biến gen thụ thể vị giác, khiến vị giác ngọt của
chúng không liên kết với các phân tử đường nên không có khả năng cảm nhận vị ngọt. Thay vào
đó, vị giác của chúng phản ứng tốt với axit, axit amin như protein và vị đắng. Mèo cũng có sở
thích về nhiệt độ riêng biệt đối với thức ăn. Chúng thích thức ăn có nhiệt độ khoảng 38°C, tương
tự như nhiệt độ của thịt tươi và thường từ chối thức ăn được làm lạnh hoặc để trong tủ lạnh (điều
này báo hiệu cho mèo rằng, "con mồi" đã chết từ lâu và do đó có thể là chất độc hoặc đang phân
hủy).
Để hỗ trợ điều hướng và cảm giác, mèo có hàng tá râu có thể di chuyển trên cơ thể, đặc biệt là
trên khuôn mặt của chúng. Chúng cung cấp thông tin về độ rộng của các khoảng trống và vị trí
của các vật thể trong bóng tối bằng cách chạm trực tiếp vào các vật thể và cảm nhận các luồng
không khí; chúng cũng kích hoạt phản xạ chớp mắt để bảo vệ mắt.
Mèo hoang hoạt động cả ngày lẫn đêm, mặc dù chúng có xu hướng hoạt động nhiều hơn một
chút vào ban đêm. Thời gian hoạt động của mèo khá linh hoạt và đa dạng, có nghĩa là mèo nhà có
thể hoạt động tích cực hơn vào buổi sáng và tối, như một phản ứng để được tương tác nhiều hơn
với con người. Mèo bảo tồn năng lượng bằng cách ngủ nhiều hơn hầu hết các loài động vật, đặc
biệt là khi chúng trưởng thành. Thời lượng giấc ngủ hàng ngày của mèo khác nhau, thường là 12-
16 giờ, trung bình là 13-14 giờ. Một số con mèo có thể ngủ tới 20 giờ. Thuật ngữ "mèo ngủ trưa"
để chỉ một giấc ngủ ngắn đề cập đến xu hướng ngủ (rất nhẹ) của mèo trong một khoảng thời gian
ngắn.
(Đôi nét về loài mèo, Võ Văn Sự, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, 27/12/2022)

Câu 56 Tailieuchuan.vn
Đâu là đáp án đúng khi nói về xuất xứ của loài mèo?
A. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ V.
B. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ V.
C. Mèo được biết đến sớm nhất tại Hy Lạp và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.
D. Mèo được biết đến sớm nhất tại Ai Cập và vào thế kỉ XII trước Công nguyên.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, tại sao mèo sớm được loài người thuần hóa và nuôi dưỡng?
A. Mèo nhà thường giao phối với mèo hoang nên tạo ra các giống mèo dễ thuần chủng.
B. Mèo có nhiều đặc điểm để thuần hóa làm vật nuôi như kích thước nhỏ và trí thông minh
cao.
C. Mèo là loài dễ thích nghi nên ở môi trường hoang dã hay được nuôi dưỡng thì chúng đều
sống tốt.
D. Mèo là loài động vật lành tính, hiền lành, trung thành, dễ thuần hóa.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung đúng khi nói về khứu giác của loài mèo?
A. Khứu giác của mèo có bề mặt niêm mạc rộng gấp 3 lần so với con người.
B. Mèo nhạy cảm với các hợp chất pheromone như 3-mercapto-3-methylbutan-1-ol.
C. Mèo có thể phát hiện được chủ nhân dựa vào việc nghe thấy giọng nói của chủ nhân.
D. Khoảng 70-80% loài mèo không bị ảnh hưởng bởi nepetalactone.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Theo bài đọc, nhờ đâu mà thị giác của mèo phát triển mạnh?
A. Mắt mèo vô cùng nhạy cảm với ánh sáng mờ nhờ vào màng trong suốt, đặc điểm này giúp
mắt chúng phản xạ với bất kỳ loại ánh sáng nào đi qua võng mạc trở lại mắt.
B. Đồng tử nhỏ giúp mèo dễ thích nghi với ánh sáng mờ, nhờ đó mà thị giác phát triển mạnh
đặc biệt vào ban đêm.
C. Đồng tử được cấu tạo đặc biệt cho phép mắt mèo dẹt ngang thành một đường thẳng dài
trong ánh sáng yếu và mở rộng hoàn toàn trong ánh sáng mờ để tiếp nhận tối đa ánh sáng tới
mắt.
D. Màng nháy mắt của mèo có chức năng làm ướt mắt và tiếp nhận các ánh sáng đi qua, kể cả
những loại ánh sáng yếu nhất.
Câu 60 Tailieuchuan.vn
Thông tin nào KHÔNG được suy ra từ bài đọc trên?
A. Mèo là loài vật có thời gian ngủ nhiều hơn các loài động vật khác
B. Râu của mèo có tác dụng xác định vị trí và bảo vệ mắt
C. Mèo được nuôi và thuần hoá ở nhiều quốc gia
D. Các giác quan của mèo như thính giác, thị giác, vị giác phát triển rất mạnh

Đọc ngữ liệu sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
[1] Ở Việt Nam, nghệ thuật, hơn những lĩnh vực khác, là biểu hiện sâu sắc nhất của tâm tính nhân
dân. Như ta đã thấy ở sự phát triển văn học, dân tộc này có khiếu thưởng thức cái thanh và cái
đẹp, biết biểu lộ một thị hiếu vững vàng và không phải là không sâu sắc về phương diện nghệ
thuật. Linh mục Ca-di-e-rơ (Cadiere) viết rằng: các ngôi chùa nhỏ bé của họ, những căn nhà thấp
và tối của họ đều được trang trí cẩn thận. Nóc nhà, cột cổng, bình phong đều được trang trí với
những màu sắc tươi tắn, nhiều khi sặc sỡ nhưng hài hoà với các màu sắc của phong cảnh, với sự
rực rỡ của ánh sáng. Trong nhà, các cây cột được kiên bóng lóng lánh trong màu sắc tự nhiên của
nó, hay rực sáng bởi sơn mài và vàng; vách, của, dầm nhà, đồ gỗ được chạm những đường lượn
tinh vi, những cành lá nhẹ nhàng, hay được xoi lộng cẩn thận; những món đồ mĩ nghệ nhỏ tinh tế
và quý giá, biết tạo một dáng vẻ thẩm mĩ cho những đồ vật thông thường nhất bằng kim loại, gỗ
hay tre, tô điểm cho chúng bằng những thú trang trí, biến chúng thành một cái gì đó còn hơn là
một đồ dùng. Đặc biệt đồ nữ trang được chế tác với một sự tinh tế và đa dạng vô song. [...]
[2] Người nghệ sĩ không có xu hướng tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực. Họ loại bỏ tính chất
nhục dục khỏi các tác phẩm của mình. Họ chẳng nhằm ca ngợi vẻ đẹp mong manh của những
hình hài dễ bị hư nát. Đối với họ, người luôn luôn thực hiện công trình của mình trong một không
khí siêu phàm, thì tinh thần là tất cả. Họ tìm cách làm toát ra và biểu hiện trong mọi tác phẩm cái
tinh thần vô hình của mọi vật.
Một số cây cối và động vật có tính cách tượng trưng: con hạc và con nai thể hiện tuổi thọ, cây tre
là đạo đức, cây mận là sức mạnh tinh thần và thể chất, cây cúc thể hiện hạnh phúc, v.v.
[3] Trong tranh dân gian, nghệ thuật được quan niệm là sự cổ vũ lao động, đạo hiếu, đức hạnh. Ở
các chùa chiền, ta thấy tái hiện những cảnh tra tấn của âm phủ trong nhiều nhà, người ta treo
tranh diễn tả cảnh sinh hoạt của học trò, nhà nông tiều phu và người đánh cá. Những gương con
hiếu, tôi trung và bạn chung thuỷ được tái hiện dưới những hình thức cổ truyền.
[4] Người Việt Nam không xử lí tất cả những mô típ này, như linh mục Ca-đi-e-rơ đã nói, với sự
tự do của một nghệ sĩ đứng trước hiện thực, có thể nắm được hàng nghìn vẻ của sinh vật, và tận
dụng được mọi lợi thế bất ngờ mà sự ngẫu nhiên hoặc việc chú trọng nghiên cứu mang lại cho họ.
Tất cả những chủ đề mà họ làm nảy ra từ gỗ hay họ đổ khuôn đúc, đều được cách điệu hóa trong
các tư thế, với những động tác ước lệ.
Nhưng những nghệ sĩ có tài đã biết cách, trong những giới hạn đó, tạo cho các mô típ cổ truyền
một sức mạnh bên trong và một chiều sâu làm cho tác phẩm của họ trở thành độc đáo.
(Nguyễn Văn Huyên, Văn minh Việt Nam, Đỗ Trọng Quang dịch, NXB Hội nhà văn - Công ti văn
hóa và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, tr. 303)

Câu 61 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của bài đọc này là gì?
A. Trình bày những ưu điểm và nhược điểm trong tín ngưỡng của người Việt.
B. Đề nghị khôi phục và bảo tồn vẻ đẹp văn hóa truyền thống của người Việt.
C. Liệt kê những yếu tố ảnh hưởng đến tư tưởng nghệ thuật truyền thống của người Việt.
D. Trình bày về thiên hướng trong nghệ thuật truyền thống của người Việt.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, thiên hướng sáng tạo nổi bật của nghệ thuật Việt là gì?
A. Làm toát lên vẻ đẹp hình thức của mọi vật.
B. Làm toát lên cái tinh thần của mọi vật.
C. Tái hiện chính xác và đầy đủ hiện thực
D. Lãng mạn hóa các tác phẩm nghệ thuật.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, loài nào sau đây biểu hiện cho sự hạnh phúc?
A. Con hạc và con nai. B. Cây tre. C. Cây mận. D. Cây cúc.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Từ “mô típ” (gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A. Giá trị vật chất của tác phẩm nghệ thuật.
B. Giá trị tinh thần của tác phẩm nghệ thuật.
C. Yếu tố duy nhất trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật
D. Yếu tố cơ bản trong cấu tạo đề tài của tác phẩm nghệ thuật

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn [1] của bài đọc là gì?
A. So sánh B. Phân tích C. Chứng minh D. Bác bỏ
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Đâu những hồn thân tự thuở xưa
Những hồn quen dãi gió dầm mưa
Những hồn chất phác hiền như đất
Khoai sắn tình quê rất thiệt thà!

Đâu những ngày xưa, tôi nhớ tôi


Băn khoăn đi kiếm lẽ yêu đời
Vẩn vơ theo mãi vòng quanh quẩn
Muốn thoát, than ôi, bước chẳng rời

Rồi một hôm nào, tôi thấy tôi


Nhẹ nhàng như con chim cà lơi
Say đồng hương nắng vui ca hát
Trên chín tầng cao bát ngát trời...

Cho tới chừ đây, tới chừ đây


Tôi mơ qua cửa khám bao ngày
Tôi thu tất cả trong thầm lặng
Như cánh chim buồn nhớ gió mây.

Gì sâu bằng những trưa hiu quạnh


Ôi ruộng đồng quê thương nhớ ơi!
(Nhớ đồng, Tố Hữu, SGK Ngữ Văn 11 nâng cao)

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ quê hương, xứ sở với những chi tiết đặc trưng cho quê nghèo muôn thuở.
B. Nỗi nhớ bước đường hoạt động cách mạng và niềm khao khát tự do của tác giả.
C. Nỗi nhớ những ngày tháng tự do và niềm khát khao độc lập cháy bỏng.
D. Khát khao độc lập và niềm vui sướng, say mê của tác giả khi bắt gặp lý tưởng cách mạng.
Câu 67 Tailieuchuan.vn
Từ “hồn thân” (gạch chân, in đậm) xuất hiện trong khổ thơ đầu được hiểu là gì?
A. Những đồng chí đang kề vai sát cánh cùng tác giả trong công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ
quốC.
B. Những người anh hùng nông dân chất phác đã hi sinh cho cách mạng.
C. Những người bạn thân từ thuở ấu thơ của tác giả.
D. Những người thân trong gia đình của tác giả đã chết oan.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Đâu là nhận xét đúng về từ “tôi” được xuất hiện trong khổ thơ thứ hai và khổ thơ thứ ba
của đoạn thơ trên?
A. Từ “tôi” trong hai khổ thơ nhấn mạnh tính cá thể của nhà thơ và khẳng định bản thân mình
với những cá tính riêng biệt.
B. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” của tuổi trẻ nhiệt huyết đầy khát khao cống hiến.
Từ “tôi” trong khổ thơ thứ ba là cái “tôi” điềm đạm, lặng lẽ của tuổi trưởng thành.
C. Từ “tôi” trong khổ thơ thứ hai là cái “tôi” chán nản, mất phương hướng. Từ “tôi” trong khổ
thơ thứ ba là cái “tôi” hạnh phúc vì đã tìm ra chân lý của đời mình.
D. Từ “tôi” trong hai khổ thơ đều nhấn mạnh cái “tôi” yêu đời, khát khao cống hiến sức trẻ cho
cách mạng và đã gặp được chân lý của cuộc đời.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Hình ảnh “cánh chim buồn nhớ gió mây” nổi bật nhất với biện pháp tu từ nào dưới đây?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là gì?
A. Biểu cảm B. Tự sự C. Nghị luận D. Miêu tả

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Bằng cách phơi đuôi trong gió, cá voi máu nóng có thể điều hành nhiệt độ cơ thể. Đuôi cá voi
chứa nhiều mạch máu, có thể dùng để hấp thụ hoặc giải phóng nhiệt từ cơ thể một cách hiệu
quả.
A. phơi B. điều hành C. mạch máu D. giải phóng
Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Những vườn xung quanh, hoa đã bắt đầu trụi lá. Ngày nào, chú Tảo cũng cái quần soọc đen lơ
lửng, áo may-ô thủng lỗ chỗ, đầu đội cái nón kết đỏ, len lỏi giữa những nhành cây hỏi sang:
"Bên ấy chưa nhặt lá mai à?".
A. hoa B. trụi C. thủng D. nhành

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hôm 13/8, trong buổi tưởng nhớ Sơn Nam tại Hội quán Văn nghệ sĩ TP HCM, bà Hằng cho biết
luôn nhớ về cha với những hành động dản dị và hòa đồng. Trong mắt con gái, nhà văn Sơn Nam
là người cha mẫu mực, yêu thương vợ con hết mực.
A. tưởng nhớ B. dản dị C. hòa đồng D. hết mực

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ngôn ngữ nói (còn gọi là khẩu ngữ) là ngôn ngữ hình thể, được tiếp nhận bằng thính giác.
Ngôn ngữ nói gắn liền với hoạt động giao tiếp của con người trong đời sống thường nhật như trò
chuyện ở gia đình, nhà trường, nhà máy, công sở,...; phát biểu trong giờ học, cuộc họp, hội thảo;
trao đổi khi mua bán ở chợ, siêu thị;...
A. khẩu ngữ B. hình thể C. thính giác D. phát biểu

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Cuối tuần, dù bận rộn thế nào hai vợ chồng cũng dành thời gian đưa con đi cắm trại để hòa
nhập với thiên nhiên, học cách giải quyết những tình huống phát sinh trong tự nhiên như trời
mưa, mất điện, tuyết lạnh; như muốn nướng thịt phải học cách đi nhặt củi, nhóm lửA...
A. hòa nhập B. tình huống C. mất điện D. nhặt củi

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Quy ước B. Quy định C. Quy mô D. Quy chuẩn
Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại.
A. những ngôi nhà nhỏ bé B. đã nhớ lại kỉ niệm ngày xưa
C. một miền kí ức đã rời xa D. một bọc trăm trứng

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Lặng câm B. Lặng im C. Lặng thinh D. Lặng lờ

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào sau đây có thể thơ KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
A. Ông đồ (Vũ Đình Liên) B. Ánh trăng (Nguyễn Duy)
C. Quê hương (Tế Hanh) D. Mùa xuân nho nhỏ (Thanh Hải)

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bình bát B. Bình phẩm C. Bình luận D. Phê bình

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Sẽ tốt hơn nếu bạn bắt đầu tập trung vào bản thân. _____ bạn chưa ở nơi mình muốn _____ bạn
đang làm tốt hơn trước đây, đó là điều đáng tự hào.
A. Có thể - nhưng B. Cho dù - vẫn C. Bất kể - thế nhưng D. Nếu - thì

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Phiên chất vấn Bộ trưởng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lê Minh Hoan có 26 đại biểu chất
vấn, 3 đại biểu _____.
A. tranh cãi B. tranh cử C. tranh luận D. tranh chấp

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Truyện thơ dân gian mang các đặc điểm của văn học dân gian: sáng tác _____ (lúc đầu, có thể do
một cá nhân sáng tác nhưng sau đó được dân gian hoá), phương thức lưu truyền chủ yếu bằng con
đường truyền miệng (với các dân tộc sớm có chữ viết thì truyện còn được lưu truyền bằng văn
bản chữ dân tộc), mang tính _____ (yếu tố văn học kết hợp với các yếu tố văn hoá, thường kết
hợp với các hình thức diễn xướng).
A. cá nhân / nguyên hợp. B. tập thể / dị bản.
C. cá nhân / dị bản. D. tập thể / nguyên hợp.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Người kể chuyện bao giờ cũng kể câu chuyện từ ______ nhất định, được hiểu là vị trí để quan
sát, trần thuật, đánh giá.
A. cảm quan B. điểm nhìn C. thế giới quan D. giọng điệu

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Dù sao chúng ta cũng không thể ngăn mình lớn lên, và trưởng thành không có nghĩa sẽ ít bị tổn
thương hơn, mà chính là biết chấp nhận sự thương tổn. Chấp nhận nó, không phải để _____ trong
niềm đau mà để _____ nó và tiếp tục bước vào cuộc đời rộng lớn một cách an nhiên và chân
thành như em từng sống.
A. tổn thương / bỏ mặc B. chìm đắm / khôi phục
C. gục ngã / vượt qua D. đầu hàng / cảm hóa

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ngôn ngữ không tự nhiên sinh ra.”. Mọi sự nảy sinh ngôn từ trong xã hội đều có cái lý của
nó. Chuyện giới trẻ (hay một giới nào đó) tạo ra một số từ ngữ, một số cách nói riêng cũng là
bình thường. Thế giới cũng thế chứ đâu chỉ ta. Trong thời đại công nghệ số, giới trẻ (đang chiếm
ưu thế) đã tự tìm cho mình một cách ứng xử, trước hết được coi như một “trò chơi ngôn ngữ”
nhằm giải trí và tạo ra một không khí mới lạ, vui vẻ trong giao tiếp. Nó hoàn toàn không vô bổ,
mà có giá trị kích thích sự hưng phấn, giúp giới trẻ có cảm hứng để làm việc và học tập hăng say,
hiệu quả hơn.
(Trích Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ, Phạm Văn Tình)
Đoạn trích đã thể hiện quan điểm gì của người viết về việc sáng tạo ngôn ngữ?
A. Phê phán cách sáng tạo những ngôn ngữ vô bổ của giới trẻ đang làm mất đi sự trong sáng
của Tiếng Việt.
B. Xem việc giới trẻ sáng tạo ra một số từ ngữ mới là chuyện bình thường, điều đó còn có lợi
cho sự sáng tạo của giới trẻ.
C. Ca ngợi sự sáng tạo của giới trẻ trong ngôn ngữ đã làm giàu thêm, phong phú thêm kho
tàng ngôn ngữ của Tiếng Việt.
D. Không đồng tình với việc giới trẻ xem ngôn ngữ như một loại trò chơi để mua vui và giải trí
trong cuộc sống.

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Cho đoạn thơ:
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu,
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều,
Nắng xuống, trời lên sâu chót vót;
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu
(Trích Tràng giang, Huy Cận, Ngữ văn 11, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, tr.29)
Đâu là cách hiểu đúng về cụm từ “sâu chót vót” trong đoạn thơ trên?
A. Vẽ nên không gian rộng lớn với bầu trời cao vời vợi được quan sát từ điểm nhìn của dòng
sông, qua đó ca ngợi vẻ đẹp mênh mông của thiên nhiên Việt Nam.
B. Ẩn dụ cho chiều sâu trong tâm hồn của người trí thức với những lo toan, buồn bã trước cảnh
nước mất nhà tan.
C. Vẽ nên sự rộng lớn của không gian khi được mở rộng ra ba chiều: cao, sâu, rộng và làm nổi
bật hình ảnh con người bé nhỏ, rợn ngợp trước vũ trụ bao la.
D. Khắc họa hình ảnh con người bị chìm vào trong cái vô định, hố sâu của không gian, thời
gian và không tìm ra lối thoát.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Trong truyện ngắn Chí Phèo của Nam Cao, chi tiết nào dưới đây có tác dụng thúc đẩy cốt
truyện phát triển và mở ra bước ngoặt trong cuộc đời nhân vật Chí Phèo?
A. Cái lò gạch cũ B. Bát cháo hành của Thị Nở
C. Tiếng chửi của Chí Phèo D. Chí Phèo vào tù

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch Lam KHÔNG thể hiện giá trị nhân đạo nào sau đây?
A. Cảm thương cho số phận bất hạnh của những người nông dân lam lũ trước Cách mạng
tháng Tám.
B. Tình cảm xót thương của tác giả đối với những phận người nghèo khổ, có cuộc sống quẩn
quanh, bế tắc.
C. Trân trọng những ước mơ nhỏ bé của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn.
D. Phát hiện ra những phẩm chất tốt đẹp đằng sau cuộc sống nghèo khổ, cơ cực của người dân
nghèo.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Trước khi tìm hiểu kĩ hơn về việc này, đầu tiên chúng ta nên chia AI thành hai nhóm. “AI
mạnh” là thuật ngữ thường được sử dụng để mô tả những cỗ máy có khả năng suy nghĩ thực sự.
“Al yếu” (đôi khi còn được biết đến là “AI hẹp”) là trí thông minh được dùng để bổ sung thay vì
vượt lên trí tuệ loài người. Từ trước cho tới nay, phần lớn máy móc đều được lập trình trước hoặc
dạy các chuỗi hành động logic. Nhưng trong tương lai, những cỗ máy có Al mạnh sẽ có khả năng
học hỏi khi chúng vận hành và phản ứng lại với các sự kiện bất ngờ. Hệ quả của việc này ư? Bạn
hãy nghĩ về khả năng những việc như chẩn đoán bệnh và phẫu thuật, lập kế hoạch quân sự và ra
lệnh chiến đấu, chăm sóc khách hàng được tự động hoá, những chú rô-bốt với óc sáng tạo và tính
tự động nhân tạo có thể dự đoán và đối phó với tội phạm.
(Theo Ri-sát Oát-xơn, 50 ý tưởng về tương lai, Trọng Tuấn – Ngọc Thạch dịch, NXB Thế giới –
Công ti cổ phần Văn hoá và Truyền thông Nhã Nam, Hà Nội, 2019, tr 120 – 125)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày sự ra đời, tồn tại, phát triển của trí tuệ nhân tạo AI.
B. Trình bày sự đa dạng của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể chiếm lĩnh cuộc sống.
C. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI không thể thay con người làm
nhiều việc.
D. Trình bày sự phân loại của AI và dự đoán trong tương lai AI có thể thay con người làm
nhiều việc.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
[1] Có một hôm, tình cờ lạc vào forum trường cũ, tôi đọc được câu này của một người bạn thân
thiết thuở ấu thơ. “Bình yên - là khi được ra khỏi nhà”. Tôi hiểu vì sao bạn viết vậy, và tôi đọc
được phía sau dòng chữ ấy là một nỗi buồn vô hạn.
[2] “Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nhưng hàm nghĩa của nó thì có thể rất mênh mông.
“Nhà” trong nỗi buồn của bạn là căn biệt thự vắng người, và mỗi khi có người thì đầy tiếng cãi
vã.
“Nhà” trong ký ức của tôi là nơi tôi chạy quanh chân ba trong cái sân nhỏ có trồng những cây cà
chua khi tôi chưa đầy ba tuổi.
“Nhà” trong nỗi nhớ của cô bạn thân vừa dọn qua khu phố mới kín cổng cao tường, chính là cái
xóm nhỏ ồn ào mà thân mật, những ngôi nhà cũ có hàng rào thấp và thưa, nơi người này có thể
đứng ngoài đường mà lơ đãng ngó vô phòng khách nhà người khác.
“Nhà” đối với những người xa quê hương chính là cái dải đất hình chữ S nhỏ nhắn bên bờ biển
Đông, và đối với những phi hành gia làm việc trên trạm không gian, nhà có thể chính là viên ngọc
xanh tuyệt đẹp ngoài vũ trụ kia đang quay rất chậm.
“Nhà” cũng có thể là tình yêu của một ai đó dành cho ta, là trái tim ấm áp của một ai đó, nơi mà
ta luôn ao ước được chạy đến náu mình. Để tìm lại sự bình yên.
“Nhà” chỉ là một từ ngắn ngủi, nó không đồng nghĩa với sự bình yên, nhưng chúng ta vẫn luôn
khao khát rằng nó gắn với sự bình yên. Và khi nào “nhà” trái nghĩa với bình yên thì đó là khởi
đầu của sự bất hạnh.
[4] Tôi tin rằng, mái nhà nào cũng từng có lúc đồng nghĩa với niềm vui và cả sự bình yên. Nhưng
bạn của tôi ơi, sự bình yên của nhà không phải là điều có sẵn. “Nhà” là phần cứng, còn sự bình
yên, hạnh phúc, niềm vui là phần mềm. Gia đình là phần cứng, còn tình yêu và sự thấu hiểu là
phần mềm.
[5] Vậy cho nên, sự bình yên là thứ phải được thiết lập, và vì thế, có thể tái thiết lập. Nếu ta là
một phần của “nhà”, dù chỉ là một phần nhỏ, nếu ta thật mong muốn mái nhà thân yêu của ta có
được sự bình yên, hay lại có nó một lần nữa, thì ta phải tham gia vào quá trình thiết lập đó. Bằng
một nụ cười xoa dịu, bằng một câu nói vị tha, bằng sự yêu thương nhẫn nhịn, bằng trái tim sẵn
sàng sẻ chia, bằng một cái nắm tay thấu hiểu, hay có thể bằng một giọt nước mắt. Dù thế nào,
cũng không phải bằng sự buông xuôi. Để kéo những trái tim về gần với nhau. Để biến “nhà”
thành một nơi ta phải luyến tiếc khi rời xa và luôn mong mỏi quay về.
(Trích Nếu biết trăm năm là hữu hạn, Phạm Lữ Ân)
Trong đoạn [1], việc tác giả đưa ra dòng trạng thái của một người bạn cũ có tác dụng gì?
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”
B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, nóng hổi, mang tầm quốc gia
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản
D. Nêu ra một ý kiến để phần sau dùng lập luận bác bỏ, bình luận bàn luận về vấn đề đó

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Vân xem trang trọng khác vời,
Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang.
Hoa cười ngọc thốt đoan trang,
Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da,
Kiều càng sắc sảo mặn mà,
So bề tài sắc lại là phần hơn:
Làn thu thuỷ nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh.
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một tài đành hoạ hai.
(Trích Truyện Kiều, Nguyễn Du)
Dòng nào dưới đây chứa thủ pháp nghệ thuật KHÔNG được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. Ước lệ tượng trưng, đòn bẩy B. Vẽ mây nẩy trăng, ước lệ tượng trưng
C. Đòn bẩy, tả cảnh ngụ tình D. Vẽ mây nẩy trăng, sóng đôi

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Nhiều năm đã trôi qua. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh thỉnh thoảng có việc phải ra Hà
Nội đều ghé lại thăm cô Hiền. Chú tôi đã mất rồi. Các em đã có gia đình riêng. Chúng nó cũng đã
bắt đầu già. Lớp các cụ trong họ chỉ còn vài người, cô Hiền là một. Cô đã yếu nhiều, đã già hẳn,
ngoài bảy mươi rồi còn gì, nhưng cô vẫn là người của hôm nay, một người Hà Nội của hôm nay,
thuần tuý Hà Nội, không pha trộn. Nơi tiếp khách của cô sau tấm bình phong cao hơn đầu người
bằng gỗ chạm suốt mấy chục năm không hề thay đổi. Một bộ xa lông gụ “cái khánh”, cái sập gụ
chân quỳ chạm rất đẹp nhưng không khảm, cái tủ chùa một cánh bên trong bày một cái lọ men
Thuý hồng, một cái lư hương đời Hán, một cái liễn hấp sâm Giang Tây, và mấy thú bình lọ màu
men thì thường nhưng có dáng lạ, chả rõ từ đời nào. Cô đang lau đánh một cái bát thuỷ tiên men
đỏ, hai cái đầu rồng gắn nối bằng đồng, miệng chân cũng đều bịt đồng, thật đẹp. Bên ngoài trời
rét, mưa rây lả lướt chỉ đủ làm ẩm áo chứ không làm ướt, lại nhìn một bà lão (nếu là một thiếu nữ
thì phải hơn) lau đánh cái bát bày thuỷ tiên thấy Tết quá, Hà Nội quá, muốn ở thêm ít ngày ăn lại
một cái Tết Hà Nội.
(Trích Một người Hà Nội, Nguyễn Khải, SGK Ngữ văn nâng cao tập 2, NXB Giáo dục, tr.78, 79)
Hình ảnh cái bát thủy tiên men đỏ (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho một đất nước đang trong thời kỳ ổn định về chính trị và vươn lên về kinh tế.
B. Thể hiện sự sạch sẽ, cẩn thận của người Hà Nội xưa.
C. Đại diện cho nét đẹp cổ truyền nghìn năm văn hiến của thủ đô Hà Nội.
D. Mang đậm những giá trị truyền thống, thể hiện nét đẹp văn hóa của người Hà Nội xưa.
Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình
Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
(Trích Việt Bắc - Tố Hữu)
Trong đoạn thơ trên, tại sao nhà thơ Tố Hữu lại sắp xếp vị trí các mùa là đông - xuân - hạ -
thu mà không phải theo trình tự các mùa trong năm xuân - hạ - thu - đông?
A. Vì thời của tác giả mùa đông là mùa khởi đầu của năm và mùa thu là mùa kết thúc một
năm.
B. Đây là ngụ ý của tác giả khi sắp xếp theo vận động của lịch sự dựa theo các mốc thời gian
chiến đấu và chiến thắng của đất nước.
C. Vì ánh trăng Việt Bắc là hình ảnh cuối cùng tác giả được gặp gỡ trước lúc rời xa nơi đây.
D. Tác giả sắp xếp một cách ngẫu nhiên và không có lí do nào cả.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít cặp chim chuyền.
Đổ trời xanh ngọc qua muôn lá
Thu đến - nơi nơi động tiếng huyền
(Trích Thơ duyên, Xuân Diệu)
Các sự vật xuất hiện trong đoạn thơ trên có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Mối quan hệ thân mật, bao chứa, hòa quyện vào nhau.
B. Mối quan hệ độc lập không liên quan đến nhau.
C. Mối quan hệ gần gũi, có sự tương thích với nhau.
D. Mối quan hệ đối kháng, cạnh tranh với nhau.
Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sông không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể
(Trích Sóng, Xuân Quỳnh)
Dòng nào dưới đây chứa những biện pháp tu từ xuất hiện trong đoạn thơ?
A. Liệt kê, hoán dụ, nhân hóa, đối lập
B. Nói quá, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập
C. Liệt kê, ẩn dụ, so sánh, đối lập
D. Liệt kê, ẩn dụ, nhân hóa, đối lập

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh
biếc của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam - đông
bắc, phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời,
nhỏ nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một
cánh cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một
tiếng “vâng” không nói ra của tình yêu. Và như vậy, giống như sông Xen (Seine) của Pa-ri
(Paris), sông Đa-nuýp (Danube) của Bu-đa-pét (Budapest); sông Hương nằm ngay giữa lòng
thành phố yêu quý của mình; Huế trong tổng thể vẫn giữ nguyên dạng một đô thị cổ, trải dọc hai
bờ sông. Đầu và cuối ngõ thành phố, những nhánh sông đào mang nước sông Hương toả đi khắp
phố thị, với những cây đa, cây của 3) cổ thụ toả vầng lá u sầm xuống những xóm thuyền xúm xít;
từ những nơi ấy, vẫn lập loè trong đêm sương những ánh lửa thuyền chài của một linh hồn mô tê
xưa cũ mà không một thành phố hiện đại nào còn nhìn thấy được.
(Trích Ai đã đặt tên cho dòng sông, Hoàng Phủ Ngọc Tường)
Đoạn trích trên miêu tả hình ảnh sông Hương ở không gian nào?
A. Ở thượng nguồn B. Khi ra giữa đồng bằng Huế
C. Trong lòng thành phố Huế D. Ở ngoại vi thành phố Huế

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi, nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi.
(Trích Tây Tiến, Quang Dũng, SGK Ngữ văn 12)
Từ “nhớ chơi vơi” trong đoạn thơ trên thể hiện như thế nào về nỗi nhớ của nhà thơ?
A. Gợi ra một nỗi nhớ thấm thía, day dứt, ám ảnh không nguôi.
B. Gợi ra một nỗi nhớ thấp thỏm, khắc khoải, không định hình và khó diễn tả bằng lời.
C. Gợi ra một nỗi nhớ mang đầy luyến tiếc, xót thương, buồn bã.
D. Gợi ra một nỗi nhớ thường trực, cồn cào, xoáy sâu vào tâm can.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
THU VỊNH
Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu.
Nước biếc trông như tầng khói phủ,
Song thưa để mặc bóng trăng vào.
Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái,
Một tiếng trên không ngỗng nước nào.
Nhân hứng cũng vừa toan cất bút,
Nghĩ ra lại thẹn với ông Đào.
Trong ba bài thơ, bài này mang cái hồn của cảnh vật mùa thu hơn cả, cái thanh, cái trong, cái
nhẹ, cái cao. Mang cái thần của cảnh mùa thu. Cái hồn, cái thần của cảnh thu là nằm ở trong bầu
trời, ở trên trời thu. Trời thu rất xanh rất cao tỏa xuống cả cảnh vật. Cây tre Việt Nam ta, những
cây còn non, ít lá, thanh mảnh cao vót như cái cần câu in lên trời biếc, gió đẩy đưa khe khẽ, thật
là thanh đạm, hợp với hồn thu. Song thưa để mặc bóng trăng vào cũng thuộc về trời cao; Một
tiếng trên không ngỗng nước nào cũng nói về trời cao, gợi sự xa xăm, gợi cái bâng khuâng về
không gian. Mấy chùm trước giậu hoa năm ngoái gợi cái bâng khuâng man mác về thời
gian. Nước biếc trông như tầng khói phủ gợi niềm bay bổng nhẹ nhàng và mơ hồ như hư như
thực. Cả khung cảnh mùa thu thanh thoát ấy dẫn đến ý hai cây kết: - Sao ta còn bị buộc chân ở
đây, sa lầy trong vòng danh lợi ố bẩn phi nghĩa này? Sao ta chưa trả mũ từ quan quy khứ như Đào
Uyên Minh, cho nhẹ nhõm trong sáng?
(Trích Nhà thơ của quê hương, làng cảnh Việt Nam, Xuân Diệu)
Thao tác lập luận chính được sử dụng trong đoạn trích trên là?
A. Giải thích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. Bình luận

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:
Mẹ ở đâu chiều nay
Nhặt lá về đun bếp
Phải mẹ thổi cơm nếp
Mà thơm suốt đường con.

Ôi mùi vị quê hương


Con quên làm sao được
Mẹ già và đất nước
Chia đều nỗi nhớ thương.
(Trích Gặp lá cơm nếp, Thanh Thảo)
Đoạn thơ thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với mẹ già và đất nước?
A. Lòng tự hào, biết ơn đối với công ơn của mẹ và đất nước.
B. Thái độ trân trọng đối với tấm lòng của mẹ và vẻ đẹp, sự giàu có của quê hương.
C. Nỗi nhớ da diết và thái độ tri ân sâu sắc đối với sự giàu có của quê hương và vẻ đẹp của
người mẹ.
D. Niềm nhớ thương, thái độ trân trọng và kính yêu dạt dào dành cho mẹ và đất nước.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Con sông nào dưới đây chảy trong vùng đồng bằng Đông Âu?
A. Sông Von-ga. B. Sông Ô-bi. C. Sông Lê-na. D. Sông I-ê-nít-xây.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Đâu là ngành công nghiệp mũi nhọn trong công nghiệp của Nhật Bản?
A. Ngành dệt. B. Công nghiệp chế tạo.
C. Sản xuất điện tử. D. Công trình công cộng.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Các loại nông sản chính của đồng bằng Hoa Trung, Hoa Nam là:
A. Lúa mì, khoai tây, củ cải đường. B. Lúa gạo, mía, chè, bông.
C. Lúa mì, lúa gạo, khoai tây. D. Lúa gạo, ngô, hướng dương.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Sự phát triển của ngành công nghiệp nào sau đây góp phần quyết định việc Trung Quốc chế tạo
thành công tàu vũ trụ?
A. Điện, luyện kim, cơ khí.
B. Điện tử, cơ khí chính xác, sản xuất máy tự động.
C. Điện tử, luyện kim, cơ khí chính xác.
D. Điện, chế tạo máy, cơ khí.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Ý nghĩa lớn nhất của đức tính cần cù, có tinh thần trách nhiệm rất cao, coi trọng giáo dục, ý thức
đổi mới của người lao động Nhật Bản?
A. Là trở ngại khi Nhật Bản hợp tác lao động với các nước khác.
B. Có ảnh hưởng ít nhiều đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
C. Đã tạo nên sự cách biệt của người Nhật với người dân các nước khác.
D. Là nhân tố quan trọng hàng đầu thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển.

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho đa số vùng phía Tây của Trung Quốc không sản xuất nông nghiệp?
A. Khí hậu khắc nghiệt. B. Địa hình cao và đồ sộ.
C. Điều kiện tự nhiên không thuận lợi. D. Giao thông vận tải không phát triển.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Vùng nào của Trung Quốc tập trung nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, dân cư đông đúc?
A. Miền Đông. B. Vùng trung tâm. C. Miền Tây. D. Vùng phía Bắc.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chính làm cho Nhật Bản thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa?
A. Vị trí nằm liền kề vành đai lửa Thái Bình Dương.
B. Nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương
C. Nằm trong vĩ độ cao nên khí hậu biến đổi khác thường.
D. Do biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu về Giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm
Năm 1990 1995 2000 2004 2010 2014
Xuất khẩu 287,6 443,1 479,2 565,7 833,7 815,5
Nhập khẩu 235,4 335,9 379,5 454,5 768,0 958,4
Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về cán cân xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm?
A. Cán cân xuất nhập khẩu có sự biến động, năm 2014 nhập siêu.
B. Cán cân xuất nhập khẩu năm 1990 là cao nhất 52,2.
C. Cán cân xuất nhập khẩu nhìn chung là tăng mạnh.
D. Năm 1990 đến năm 2004 giảm sâu xuống còn 65,7.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ sau:
Hãy chọn nội dung chính của biểu đồ tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của
Hoa Kỳ năm 1990 - 2010?
A. Chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
B. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm
1990 - 2010.
D. Tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của Hoa Kỳ năm 1990 - 2010.

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Mắt không có tật là mắt:
A. khi quan sát ở điểm cực viễn mắt phải điều tiết
B. khi quan sát ở điểm cực cận mắt không phải điều tiết
C. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trên màng lưới
D. khi không điều tiết có tiêu điểm nằm trước màng lưới

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Một bộ pin của một thiết bị điện có thể cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 1 giờ thì phải
nạp lại. Nếu bộ pin trên được sử dụng liên tục trong 4 giờ ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì phải
nạp lại, khi đó cường độ dòng điện mà bộ pin này có thể cung cấp là bao nhiêu?
A. 2A B. 0,125A C. 0,5A D. 8A
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Trên bóng đèn dây tóc có ghi 12V-1,25A. Kết luận nào dưới đây không chính xác?
A. Bóng đèn này luôn có công suất là 15 W khi hoạt động
B. Bóng đèn này chi có công suất 15 W khi mắc vào hiệu điện thế 12 V
C. Bóng đèn này tiêu thụ điện năng 15 J trong 1 giây khi hoạt động bình thường
D. Bóng đèn này có điện trở 9,6Ω khi hoạt động bình thường

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Các loại sét thường thấy mang một điện tích âm có độ lớn 1,5C được phóng xuống đất trong
khoảng thời gian 5.10-5 s. Tính cường độ dòng điện của tia sét đó.
A. 3000A B. 30000A C. 15000A D. 25000A

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Một đoạn dây dẫn dài l = 0,5m đặt trong từ trường đều sao cho dây dẫn hợp với vectơ cảm ứng từ

B một góc α = 450 . Biết cảm ứng từ B = 2.10 −3 T và dây dẫn chịu lực từ F = 4.10 −2 N . Cường độ
dòng điện trong dây dẫn là:
A. 40 A B. 40 2A C. 80 A D. 80 2A

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Người ta muốn xây dựng một trung tâm điện Mặt Trời. Biết rằng cứ 1m2 bề mặt pin nhận được
công suất trung bình là 4000W. Nếu hiệu suất của các pin Mặt Trời được sử dụng là 10% thì để
nhận được công suất 1000MW thì bề mặt tổng cộng cần có diện tích là:
A. 50.106 m2 B. 25.106 m2 C. 2,5.106 m2 D. 12,5.106 m2

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Một electron bay vào không gian chứa từ trường đều có B = 0,02T dọc theo đường sức từ. Vận
tốc ban đầu của hạt là v = 2.105m/s. Lực Lo-ren-xo tác dụng lên electron có độ lớn là:
A. 0 B. 6,4.10−15T C. 6,4.10−14T D. 1,2.10−15T

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế thì 220V đun sôi được 1,5lít nước từ nhiệt
độ 200C trong 10phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4190J/kg.K, khối lượng riêng của nước
là 1000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%. Công suất ấm điện có giá trị làm tròn, lấy giá trị
nguyên là bao nhiêu W?

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thể không đổi U = 240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy,
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao
nhiêu phần trăm?
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8%

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Cho ba bản kim loại phẳng A, B, C song song như hình vẽ. Biết d1 = 5cm; d2 = 8cm. Các bản
được tích điện và điện trường giữa các bản là điện trường đều với độ lớn lần lượt là E1 =
4.104V/m và E2 = 5.104 V/m. Chọn gốc điện thế tại A, điện thế tại B và C là:

A. VB = −2.103(V); VC = 2.103(V) B. VB =2.103(V); VC = −2.103(V)


C. VB = 1,5.103(V); VC = −2.103(V) D. VB = −1,5.103(V); VC = 2.103(V)

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của Cách mạng tư sản tháng Hai là
A. giai cấp tư sản thành lập chính phủ lâm thời
B. quân đội liên tiếp thua trận trên chiến trường
C. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Nga với chế độ Nga hoàng
D. mâu thuẫn giữa các dân tộc trong đế quốc Nga với chính phủ lâm thời

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị Ianta, khu vực Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
A. các nước phương Tây B. Mĩ, Anh và Liên Xô
C. các nước Đông Âu D. Anh và Pháp.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Liên Xô chưa công nhận sự thành lập của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (9/1945) không xuất phát
từ lí do nào sau đây?
A. Liên Xô bị thiệt hại nặng nề sau chiến tranh
B. Việt Nam là một nước nhỏ ở Đông Nam Á.
C. Liên Xô theo đuổi chính sách phân hóa Pháp-Mĩ
D. Liên Xô phải tuân thủ nội dung Hội nghị Ianta.

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Nhóm nước sáng lập ASEAN chủ trương “Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa để xuất khẩu phát triển
ngoại thương”, đây là nội dung của chiến lược nào?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm B. Kinh tế hướng nội
C. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế D. Kinh tế hướng ngoại

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải là nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc?
A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
C. Phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế
D. Xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là?
A. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt thống trị đối
với các nước bại trận.
B. một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng
C. một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: TBCN và XHCN
D. một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác thống
trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Ý nào dưới đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Hội đồng Bảo an và Đại hội đồng Liên hợp
quốc?
A. Hội đồng Bảo an phục tùng Đại hội đồng
B. Đại hội đồng quyết định, Hội đồng Bảo an thông qua sự nhất trí của 5 ủy viên thường trực.
C. Hội đồng Bảo an chỉ phục tùng Đại hội đồng trong một số vấn đề quan trọng.
D. Hội đồng Bảo an không phục tùng Đại hội đồng.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Nội dung nào không đúng khi giải thích nhận định: “Đến những năm 90, một thời kì mới đã mở
ra cho các nước Đông Nam Á”?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, mười nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất.
B. Từ đây, ASEAN có nhiều cơ hội mở rộng và phát triển theo chiều sâu các vấn đề hợp tác và
hội nhập.
C. Từ đây, ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác chính trị, xây dựng một khu vực
Đông Nam Á hòa bình, ổn định
D. Từ đây, các nước ASEAN có diều kiện để đoàn kết và thể hiện trách nhiệm chung trong
việc giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh khu vực.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức
Liên hợp quốc?
A. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước
B. Coi trong việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào
C. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc)
D. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc té bằng biện pháp hòa bình

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Một trong những ý nghĩa quốc tế to lớn của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là
A. tạo tiền đề cho sự thành lập tổ chức quốc tế mới của giai cấp vô sản trên thế giới
B. tạo thế cân bằng trong so sánh lực lượng giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản
C. cổ vũ mạnh mẽ và mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc thuộc địa
D. là dấu mốc quan trọng trong sự phát triển của lịch sử nhân loại, đưa lịch sử thế giới sang
thời kì cận đại.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Quan sát hình thức sinh sản của động vật như hình dưới. Những phát biểu nào không đúng về
hình thức sinh sản được nhắc đến?

I. Quá trình sinh sản của các loài động vật này đều tạo ra các cá thể mới giống nhau và giống cá
thể mẹ.
II. Bản chất của sự tạo chồi là quá trình nguyên phân và giảm phân.
III. Gặp ở động vật: bọt biển, ruột khoang.
IV. Nảy chồi là hình thức sinh sản mà chồi mọc ra từ cơ thể mẹ.
A. I, II. B. II C. II, IV. D. II, III.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây không đúng về tuổi dậy thì ở người?
A. Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
B. Nữ thì hệ thống lông mu, lông nách phát triển, giọng nói trở nên trong trẻo hơn.
C. Ở nam khối lượng cơ tăng nhanh, người nở nang, da thô dày, giọng nói trầm, khàn.
D. Ở Nam, do tác dụng của hormone ostrogen phối hợp với các hormone tăng trưởng khác làm
cơ thể phát triển nhanh hơn.
Câu 133 Tailieuchuan.vn
Hệ tuần hoàn hở có ở động vật nào?
A. Đa số động vật thân mềm và chân khớp.
B. Các loài cá sụn và cá xương.
C. Động vật đa bào cơ thể nhỏ và dẹp.
D. Động vật đơn bào

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Một học sinh khi so sánh tiêu hóa nội bào và ngoại bào đã đưa ra các nhận định giống nhau dưới
đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đều là 2 cơ chế tiêu hóa thức ăn.
II. Đều có sự tham gia của các enzyme tiêu hóa.
III. Đều là phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các chất đơn giản.
IV. Đều thực hiện chung mục đích giúp cơ chế hấp thụ được các chất dinh dưỡng trong thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Khi tìm hiểu về bệnh hô hấp do thuốc lá, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khói thuốc lá chứa nhiều chất độc hại.
B. Gây ra những hậu quả tương tự đối với người hít phải.
C. Người không hút thuốc lá sống chung với người hút thuốc lá thì khó bị bệnh hô hấp.
D. Nhiều chất độc hại trong khói thuốc lá gây ra những hậu quả xấu cho sức khoẻ người hút
thuốc.

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở mạch khuôn 5’-3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần enzim xúc tác.
C. Enzym Ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới được tổng hợp.
D. Ở mạch khuôn 3’ – 5’, mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên
đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là
A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.

Câu 138 Tailieuchuan.vn



Một gen có chiều dài 1360 A . Trên mạch hai của gen có số nuclêôtit loại A = 2T; có G = A + T;
có X = 4T. Số nuclêôtit mỗi loại của gen là
A. A = T = 120; G = X = 280. B. A = T = 80; G = X = 160.
C. A = T = 408; G = X = 952. D. A = T = 952; G = X = 408.

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch được dùng
làm khuôn tổng hợp ARN là mạch có đặc điểm
A. Luôn có chiều từ 5’ → 3’
B. Luôn có chiều từ 3’ → 5’
C. Có chiều lúc đầu 3’ → 5’, lúc sau 5’ → 3’.
D. Có chiều lúc đầu 5’ → 3’, lúc sau 3’ → 5’.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Một gen ở sinh vật nhân sơ, trên mạch 1 có %A - %X = 10% và có %T - %X = 30%; Trên mạch
2 của gen có %X - %G = 20%. Theo lí thuyết, trong tổng số nucleotit trên mạch 1, số nucleotit
loại X chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Oxi hoá SO2 bằng O2 hoặc lượng dư không khí để tạo thành SO3 là một giai đoạn quan trọng
trong quá trình sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Quá trình
diễn ra ở nhiệt độ 450oC – 500oC, chất xúc tác là vandium oxide (V2O5).
°
V2O5 ,t
→
2SO 2 ( g) + O2 ( g) ← 2SO3 ( g) ∆ r H°298 = −198, 4 kJ

Cách nào dưới đây không làm tăng hiệu suất tổng hợp SO3trong công nghiệp?
A. Tăng nồng độ khí SO2. B. Tăng nồng độ khí O2.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng áp suất của phản ứng.
Câu 142 Tailieuchuan.vn
Hoà tan hoàn toàn 2,34 g kim loại M (hoá trị n) vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng theo phản ứng:
M + H2SO4 → M2(SO4)n + SO2 + H2O.
Kết thúc thí nghiệm, thu được 2,912 L khí SO2 (đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Al. C. Mg. D. K.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Dung dịch X chứa m gam ba ion: Mg 2 + , NH 4+ , SO 42 − . Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa, Phần hai đun nóng với
dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí (đktc). Giá trị của M là
A. 77,4. B. 43,8. C. 21,9. D. 38,7.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự (1), (2), (3), (4). Mỗi ống nghiệm chứa một trong các
dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (3) tác dụng được với nhau sinh ra chất khí.
- Dung dịch trong ống nghiệm (2) và (4) không phản ứng được với nhau.
Dung dịch trong ống nghiệm (1), (2), (3) và (4) lần lượt là:
A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3.
C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Cho 11,2 lít khí SO2 vào 100 mL dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/L thu được 6,51 gam kết
tủA. Hỏi giá trị của x là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Ở các nhà máy nước, nước ngầm được khai thác lên thường chứa cation Fe2+ dưới dạng muối
Fe(HCO3)2. Để loại trừ cation Fe2+ ra khỏi nước dưới dạng hiđroxit kết tủa, cách tốt nhất, rẻ nhất

A. dùng dung dịch NaOH. B. dùng nước vôi trong.
C. sục không khí. D. sục khí Cl2.
Câu 147 Tailieuchuan.vn
Để điều chế 5,1617 lít axetilen ở đktc, hiệu suất phản ứng là 95% cần lượng canxi cacbua chứa
10% tạp chất là? (Làm tròn đến 2 chữ số sau dấu thập phân)
A. 17,22 gam. B. 15 gam. C. 17,04 gam. D. 20,0 gam.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều độ hoạt động hoá học tăng dần?
A. Na, Zn, K, Pb, Cu. B. Ca, Al, Hg, Cu, Pb.
C. Cu, Al, Pb, Hg, Ca. D. Hg, Cu, Pb, Al, Ca.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Cho 2,4 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian
thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 3,36 kít
CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72. B. 10,08. C. 7,84. D. 8,96.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Một hỗn hợp X gồm Cl2 và O2. X phản ứng vừa hết với 9,6 gam Mg và 16,2 gam Al tạo thành
74,1 gam hỗn hợp muối clorua và oxit.
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cl2 trong X là (Làm tròn thành số
nguyên): ______%.
----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
1. A 2. C 3. A 4. 7 5. D 6. A 7. B 8. C 9. C 10.
9/10
11. C 12. A 13. D 14. A 15. D 16. 17. C 18. A 19. 20. D
48/125 3265757
21. A 22. 5/2 23. A 24. 60 25. C 26. C 27. A 28. B 29. 1/3 30. C
31. 5 32. D 33. 5 34. D 35. B 36. -11 37. B 38. 39. B 40. B
3000
41. C 42. 43. 1 44. A 45. 0 46. C 47. D 48. B 49. 12 50. C
17/800

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. C 52. D 53. A 54. D 55. B 56. C 57. B 58. B 59. A 60. D
61. D 62. B 63. D 64. D 65. C 66. B 67. B 68. C 69. A 70. A
71. B 72. A 73. B 74. B 75. C 76. C 77. B 78. D 79. C 80. A
81. A 82. C 83. D 84. B 85. C 86. B 87. C 88. B 89. A 90. D
91. D 92. C 93. D 94. B 95. A 96. D 97. C 98. B 99. B 100. D

PHẦN 3: KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. A 102. C 103. B 104. B 105. D 106. C 107. A 108. B 109. A 110. C
111. C 112. C 113. A 114. B 115. B 116. C 117. A 118. 119. A 120. A
931
121. C 122. A 123. B 124. D 125. C 126. C 127. D 128. C 129. C 130. C
131. B 132. D 133. A 134. D 135. C 136. D 137. D 138. A 139. B 140. 10
141. C 142. B 143. B 144. C 145. A 146. B 147. A 148. D 149. B 150. 74
ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4274
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
mx + 4
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = nghịch biến trên từng khoảng
x+m
xác định?
A. 3. B. 2. C. 5. D. Vô số.

Câu 2 Tailieuchuan.vn
3x4 + 6
Họ nguyên hàm của hàm số f ( x) = là
x2
6 6 6 6
A. x 3 − + C . B. x 3 + + C . C. 3x3 − + C . D. 3x3 + + C .
x x x x

Câu 3 Tailieuchuan.vn
12
dx 1 b b
Cho x
5
= .ln với a, b, c là các số nguyên dương và
x+4 a c c
là phân số tối giản. Khẳng định

nào dưới đây đúng?


A. a = b − c . B. b = c − a . C. c = a − b . D. b = 2c .

Câu 4 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD. A1 B1C1 D1 có cạnh a . Gọi M, N, P theo thứ tự là trung điểm các cạnh
BB1 , CD, A1 D1 . Gọi ∝ là góc giữa hai đường thẳng MP và C1 N . Tính cos γ ?

15 30 70
A. B. C. 0 D.
10 20 10

Câu 5 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(0;1;1), B (1; 0; 0) và mặt phẳng
( P ) : x + y + z − 3 = 0 . Gọi (Q) là mặt phẳng song song với (P) đồng thời đường thẳng AB cắt (Q)
tại C sao cho CA = 2CB . Mặt phẳng (Q) có phương trình là:
4
A. x + y + z − = 0 hoặc x + y + z = 0
3
B. x + y + z = 0
4
C. x + y + z − = 0
3
D. x + y + z − 2 = 0 hoặc x + y + z = 0

Câu 6 Tailieuchuan.vn
2
Tích tất cả các nghiệm của phương trình 3x −2
= 5 x +1
A. 1 B. 2 − log 3 5 C. − log 3 45 D. log 3 5

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình log 22 x − ( m 2 − 2m ) log 2 x + m + 3 = 0 (m là tham số thực). Gọi S là tập hợp tất cả
các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x1.x2 = 8 . Tổng các phần
tử của S là:
A. 5. B. −2. C. −1. D. 2.

Câu 8 Tailieuchuan.vn
1
Nếu F (1) = 2, F (n) = F ( n − 1) + với mọi số nguyên n > 1 thì F(101) bằng bao nhiêu?
2
A. 49 B. 50 C. 51 D. 52

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành tâm O. Gọi M là điểm thuộc cạnh SA.
(P) là mặt phẳng qua OM và song song với AD. Thiết diện của (P) và hình chóp là:
A. Hình chữ nhật B. Hình tam giác C. Hình bình hành D. Hình thang

Câu 10 Tailieuchuan.vn
ax + b
Cho hàm số y = có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
x +1

A. a < b . B. ab < 0 . C. ab > 0 . D. b < a < 0 .


Câu 11 Tailieuchuan.vn
Tính môđun của số phức z thỏa mãn z (2 − i ) + 13i = 1 .

34 5 34
A. | z |= B. | z |= 34 C. | z |= 34 D. | z |=
3 3

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu giá trị thực của m để phương trình 4 z 2 + 4(m − 1) z + m 2 − 3m = 0 có hai nghiệm z1 , z2
thỏa mãn z1 + z2 = 2 ?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 13 Tailieuchuan.vn
Gọi z1 là nghiệm phức có phần ảo âm của phương trình z 2 + 2 z + 3 = 0 . Trên mặt phẳng tọa độ,
điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của số phức z1 ?

A. P (−1; − 2i ) B. Q( −1; 2i ) C. N( −1; 2) D. M ( −1; − 2)

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Cho hai hàm số f ( x) = ax3 − 3 x 2 + bx + 7 và g ( x) = cx 2 − 2 x + d có bảng biến thiên như sau:

Biết rằng đồ thị hai hàm số đã cho cắt nhau tại ba điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 , x3 thỏa mãn
x12 + x22 + x32 = 30 . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong y = f ( x ), y = g ( x ), x = −3, x = 6
bằng:
2113 1123 1231 1321
A. . B. . C. . D. .
12 12 12 12

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy ABCD, góc
giữa hai mặt phẳng ( SBD ) và ABCD bằng 60° . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB, SC. Tính
thể tích khối chóp S.ADNM.
a3 6 a3 6 3a 3 6 a3 6
A. V = . B. V = . C. V = . D. V = .
16 24 16 8

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Tính thể tích của khối hộp ABCD.A’B’C’D’ biết rằng A.A’B’D’ là khối tứ diện đều cạnh a.
a3 2 a3 2 a3 3 a3 3
A. B. C. D.
2 6 2 6

Câu 17 Tailieuchuan.vn

Cho z1 , z2 thỏa mãn z1 = 2, z2 = 3 và z1.z2 là số thuần ảo. Giá trị lớn nhất của P = 4 z1 − 3z2 + 1 − 2i
bằng:
A. 65 + 5 . B. 145 + 5 . C. 15 + 5 . D. 5 + 5 .

Câu 18 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng (α ) vuông góc với mặt phẳng (Oxy ) , đồng
x+2 y −2 z −3
thời (α ) song song và cách đường thẳng ∆ : = = một khoảng bằng 5 có phương
−1 2 −3
trình là
A. 2 x + y + 7 = 0 hoặc 2 x + y − 3 = 0 . B. 2 x − y + 7 = 0 hoặc 2 x − y + 5 = 0 .
C. 2 x + y + 7 = 0 hoặc 2 x + y − 5 = 0 . D. 2 x + y + 7 = 0 hoặc 2 x − y − 3 = 0 .

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (3; −1;3) và mặt phẳng ( P ) : x − 3 y + 2z − 1 = 0 . Viết phương
trình đường thẳng d đi qua điểm M và vuông góc với mặt phẳng ( P ) ?

x = 3 − t  x = −3 − t x = 3 + t x = 3 + t
   
A.  y = −1 + 3t. B.  y = 1 + 3t . C.  y = −1 + 3t . D.  y = 1 − 3t .
 z = 3 − 2t  z = −3 − 2t  z = 3 + 2t  z = 3 + 2t
   

Câu 20 Tailieuchuan.vn
x = 1+ t

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d  y = 2 + t và m ặt c ầu (S):
 z = 4 + 2t

( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 + ( z − 1)2 = 3. Gọi A là giao điểm của đường thẳng d và mặt cầu (S). Có bao nhiêu
đường thẳng qua A, tiếp xúc với (S) và tạo với đường thẳng d một góc 30∘?
A. 1 B. 2 C. 0 D. Vô số

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Tìm tập nghiệm của bất phương trình log 2 ( x − 4) + 1 > 0 .
5

13 13 13 13
A.  4;  . B.  4;  . C.  −∞;  . D.  ; +∞  .
 2  2  2  2 

Câu 22 Tailieuchuan.vn
 x + y + x − 3 y = 4
Cho hệ phương trình  có nghiệm là ( x; y ) . Khi đó x − y bằng
 2 x + y − 2 x − 3 y = 0

A. 10 B. 2 C. 4 D. 8

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Cho đường tròn ( S ) : x 2 + y 2 = 9 và đường thẳng d : 3 x + 4 y + m = 0 . Để d là tiếp tuyến của đường
tròn (S) thì m có thể bằng giá trị nào sau đây?
A. m = 3 B. m = 10 C. m = 15 D. m = 9

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD có AB = 2, AC = 3, AD = BC = 4, BD = 2 5, CD = 5 . Gọi α là góc giữa 2 đường
thắng AC và BD. Tính cos α ?
5 1 1 2
A. B. C. D.
10 4 5 5 5

Câu 25 Tailieuchuan.vn
x −1
Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = tại điểm M(0; −1)
x +1
A. y = 2 x − 1 B. y = −2 x − 1 C. y = x − 1 D. y = − x − 1
Câu 26 Tailieuchuan.vn
4 2021
Cho hàm số y = f ( x) xác định, liên tục trên R và có đạo hàm f ′ ( x) = ( x + 1)3 ( x 2 − 2 x ) (1 − x 2 ) .
Số điểm cực đại của hàm số đã cho là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị của một số nước Đông Nam Á năm 2018
Mật độ dân số
Quốc gia Tỉ lệ dân số thành thị (%)
(người/km2)
Cam-pu-chia 89,3 23,0
In-đô-nê-xi-a 144,1 54,7
Xin-ga-po 7908,7 100,0
Thái Lan 134,8 49,2
Việt Nam 283,0 35,7
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị
của một số nước Đông Nam Á năm 2018?
A. Xin-ga-po có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị cao nhất.
B. Việt Nam có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thảnh thị thấp nhất.
C. In-đô-nê-xi-a có mật độ dân số và tỉ lệ dân số thành thị thấp hơn Cam-pu-chia.
D. Thái Lan có mật độ dân số thấp hơn Việt Nam và Cam-pu-chia.

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x ) = x 4 − 10 x 2 trên đoạn [0;9] bằng :

A. −24. B. −25. C. −26. D. −23.

Câu 29 Tailieuchuan.vn
π
2
Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn f   = 1 và f ′ ( x ) = cos x ( 6 sin 2 x − 1) , ∀x ∈ ℝ . Tính
π
2
 f ( x)dx .
0

5 5 2 1
A. . B. − . C. − . D. .
3 3 3 3
Câu 30 Tailieuchuan.vn
Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,5% mỗi tháng theo cách sau: mỗi tháng (vào đầu
tháng) người đó gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng và ngân hàng tính lãi suất (lãi suất không đổi)
dựa trên số tiền tiết kiệm thực tế của tháng đó. Hỏi sau 5 năm, số tiền của người đó có được gần
nhất với số tiền nào dưới đây (cả gốc và lãi, đơn vị triệu đồng)?
A. 701,19 B. 701,47 C. 701,12 D. 701

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Chọn ngẫu nhiên một vé xổ số có 5 chữ số lập từ các chữ số từ 0 đến 9. Tính xác suất để lấy được
vé không có chữ số 1 hoặc 2.
A. 0,7533 B. 0,6533 C. 0,5533 D. 0,8533

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Tính bán kính R của mặt cầu ngoại tiếp của một hình lập phương có cạnh bằng 2a
a 3
A. R = . B. R = a . C. R = 2a 3 . D. R = a 3 .
3

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Cho hình nón S đáy hình nón tâm O và SO = h . Một mặt phẳng ( P ) đi qua đỉnh S cắt đường
tròn (O ) theo dây cung AB sao cho góc 
AOB = 90° , khoảng cách từ O đến mặt phẳng ( P ) bằng
h
. Diện tích xung quanh của hình nón bằng
2

π h 2 10 π h 2 30 2π h 2 10 π h 2 10
A. . B. . C. . D. .
6 9 3 3

Câu 34 Tailieuchuan.vn
 10 
y = x 3 + (m − 2) x 2 +  − m  x + 5
Số các giá trị nguyên của tham số m để hàm số  3  đã cho không có
cực trị là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Cho hai số thực dương a, b với a ≠ 1 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
5log a b + 1 log a b + 5
A. log a 3 ba 5 = . B. log a 3 ba 5 = .
3 3
5 1
C. log a 3 ba 5 = log a b . D. log a 3 ba 5 = log a b
3 5

Câu 36 Tailieuchuan.vn
Một cấp số cộng có u1 = −3; u8 = 39 . Công sai của cấp số cộng đó là

Đáp án: _______

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f ( x) = x 2 − 2mx + 4m − 2 . Có bao nhiêu giá trị của m để phương trình f ( x ) = 0 có 2
nghiệm phân biệt thỏa mãn x12 − 3 x1 x2 + x2 2 = −5
Chỉ điền số nguyên và phân số dạng a/b

Đáp án: _______

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Cho hai hàm số f ( x) = ax 4 + bx 3 + cx 2 + 3 x và g ( x) = mx 3 + nx 2 − x; với a , b, c, m, n ∈ ℝ Biết hàm số
y = f ( x ) − g ( x ) có ba điểm cực trị là -1, 2 và 3. Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đường
y = f ′ ( x) và y = g ′ ( x) bằng

Đáp án: _______

Câu 39 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x ) có bảng biến thiên như sau

Số nghiệm thực phân biệt của phương trình f ′ ( f ( x) + 3) = 0 là


Đáp án: _______

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng phức, tập hợp các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn z.z = 2 là đường tròn
có bán kính bằng R = a 2 . Tìm a .

Đáp án: _______

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ ( ABC ), SA = 3a, AB = 10 a, BC = 14a , AC = 6 a . Gọi M là trung điểm
3
AC, N là điểm thuộc đoạn thẳng AB sao cho AN = AB . Biết khoảng cách giữa hai đường thẳng
5
3a k
SM và CN có dạng . Tìm k .
5

Đáp án: _______

Câu 42 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz , cho 2 mặt phẳng ( P ), (Q ) có phương trình ( P ) : 2 x − y + 2 z − 1 = 0 và
(Q ) : x − 2 y + z = 0 . Biết phương trình mặt phẳng ( R ) chứa giao tuyến của ( P ) và (Q ) , cắt chiều
1
dương của các trục tọa độ theo thứ tự tại các điểm M, N, P sao cho VOMNP = có dạng
6
x + ay + bz + c = 0 . Tính S = a + b + c ?

Đáp án: _______

Câu 43 Tailieuchuan.vn
Có bao nhiêu số tự nhiên m sao cho phương trình 4 x − 2 x + 2 + m − 1 = 2 x +1 + 2 có đúng 2 nghiệm
thực phân biệt?

Đáp án: _______

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi cạnh 1, BD = 3 (tham khảo hình vẽ)
Biết SA vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBD) hợp với đáy một góc 60o. Tính thể tích khối
chóp S.ABCD là

Đáp án: _______

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Cho hình trụ có các đáy là 2 hình tròn tâm O và O’, bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a. Trên
đường tròn đáy tâm O lấy điểm A, trên đường tròn đáy tâm O’ lấy điểm B sao cho AB = 2a. Gọi
V
V là thể tích khối tứ diện OO’AB’. Tính tỉ số T = 3
?
a 3

Đáp án: _______

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Hệ số góc của tiếp tuyến tại A(1;0) của đồ thị hàm số y = x3 − 3 x 2 + 2 là

Đáp án: _______

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số bậc bốn y = f ( x ) . Biết hàm số y = f ′ (1 + x) có đồ thị như trong hình bên. Có bao
nhiêu số nguyên dương m sao cho hàm số g ( x) = f ( − x 2 + 2 x − 2022 + m ) đồng biến trên khoảng
(0;1)
Đáp án: _______

Câu 48 Tailieuchuan.vn
  
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho i , j , k lần lượt là các vecto đơn vị nằm trên các trục
       
tọa độ Ox, Oy, Oz và u là một vecto tùy ý khác 0 . Tính T = cos 2 (u , i ) + cos 2 (u , j ) + cos 2 (u , k ) ?

Đáp án: _______

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Cho n là số nguyên dương thỏa mãn Cn2 − 3Cn1 = 30 , trong đó Cnk là số tổ hợp chập k của n phần tử.
n
 1 
Hệ số của x8 trong khai triển biểu thức  3 + x 5  bằng
x 

Đáp án: _______

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z1 , z2 , z3 thỏa mãn z1 = z2 = z3 = 1 và z1 + z2 + z3 = 0 . Tính A = z12 + z 2 2 + z3 2

Đáp án: _______

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới câu 51 đến câu 55:
Ôi quê hương xanh biếc bóng dừa
Có ngờ đâu hôm nay ta trở lại
Quê hương ta tất cả vẫn còn đây
Dù người thân đã ngã xuống đất này
Ta gặp lại những mặt người ta yêu biết mấy
Ta nhìn, ta ngắm, ta say
Ta run run nắm những bàn tay
Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng
Đây rồi đoạn đường xưa
Nơi ta vẫn thường đi trong mộng
Kẽo kẹt nhà ai tiếng võng đưa
Ầu ơ...thương nhớ lắm!
Ơi những bông trang trắng, những bông trang hồng
Như tấm lòng em trong trắng thủy chung
Như trái tim em đẹp màu đỏ thắm
Con sông nhỏ tuổi thơ ta đã tắm
Vẫn còn đây nước chẳng đổi dòng
Hoa lục bình tím cả bờ sông
(“Trở về quê nội” – Lê Anh Xuân)
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Xác định thể thơ của đoạn trích trên?
A. Lục bát B. Thất ngôn C. Ngũ ngôn D. Tự do

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Thành phần biệt lập nào được sử dụng trong 2 câu thơ sau:
“Ôi quê hương xanh biếc bóng dừa
Có ngờ đâu hôm nay ta trở lại”
A. Gọi đáp, phụ chú B. Cảm thán, tình thái C. Gọi đáp, cảm thán D. Tình thái, phụ chú

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Xác định hai biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích sau:
“Ta lại gặp những mặt người ta yêu biết mấy
Ta nhìn, ta ngắm, ta say
Ta run run nắm những bàn tay
Thương nhớ dồn trong tay ta nóng bỏng”
A. So sánh, liệt kê B. Nhân hoá, điệp từ
C. Điệp từ, liệt kê D. So sánh, ẩn dụ

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Chữ “tím” trong câu thơ “Hoa lục bình tím cả bờ sông” có sự chuyển đổi từ loại như thế nào?
A. Danh từ sang động từ B. Danh từ sang tính từ
C. Tính từ sang động từ D. Tính từ sang chỉ từ

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Những hình ảnh nào trong đoạn trích đã thể hiện được vẻ đẹp và sức sống tiềm tàng, mãnh
liệt của quê hương?
A. xanh biếc bóng dừa, tiếng võng đưa, hoa lục bình tím cả bờ sông.
B. những mặt người ta yêu biết mấy, đoạn đường xưa
C. những bông trang trắng, hồng; con sông nước chẳng đổi dòng
D. Tất cả các đáp án trên

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ 56 đến 60:
Vi nhựa trong cơ thể con người: Chúng sẽ hủy hoại chúng ta?
Các nhà khoa học đang nghiên cứu mở rộng về độc chất trong nhựa cũng như các bệnh về phổi,
từ các bệnh về đường hô hấp đến ung thư, vốn là nguyên nhân dẫn đến cái chết của hàng triệu
người mỗi năm và có liên quan đến việc phơi nhiễm nhiều chất ô nhiễm khác. Hiệp hội Phổi Mỹ,
trong báo cáo mới nhất cho biết viêm mãn tính là một trong bốn nguyên nhân dẫn đến cái chết ở
Mỹ.
Con người hít vào vô số các hạt ngoại lai mỗi ngày, kể từ buổi bình minh của Cách mạng Công
nghiệp. Phản hồi đầu tiên của cơ thể là tìm cách để tống khứ chúng. Những hạt lớn hơn theo
đường thở thuộc dạng như vậy khi ho. Niêm dịch hình thành quanh các hạt đưa chúng xuống
đường hô hấp, tạo ra một dạng “thang máy” niêm dịch tống chúng ngược trở ra đường hô hấp
trên. Các tế bào miễn dịch xung quanh để cô lập chúng. Theo thời gian, những hạt này có thể làm
kích thích và dẫn đến nhiều triệu chứng từ viêm nhiễm đến lây nhiễm và cuối cùng là ung thư.
Hoặc chúng có thể chỉ hiện diện như một vật trơ và không làm điều gì ghê gớm.
Nhưng các hạt trong nghiên cứu về phổi đều từ nhựa và được biết là độc hại với người, là nguyên
nhân của kích thích phổi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu và ung thư, Kari Nadeau, một nhà nghiên
cứu về dị ứng và bệnh hen suyễn ở ĐH Stanford. “Chúng tôi biết điều này từ những nghiên cứu
khác. Chỉ cần mất một phút hít thở chất polyurethane là có thể bắt đầu khó thở rồi”.(...)
Giải pháp đem lại hiệu quả lớn nhất hiện nay là cắt giảm lượng sản phẩm nhựa dùng một lần.
“Không có gì vô nghĩa hơn việc tạo ra những thứ tồn tại cả 500 năm nhưng lại chỉ sử dụng trong
vòng hai mươi phút”, Galloway nói. “Đó hoàn toàn là cách sử dụng thiếu bền vững”.
Nguồn: Anh Vũ tổng hợp, Thời báo Tài chính, Bộ Tài chính Việt Nam, đăng ngày 04/01/2023
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Phong cách ngôn ngữ nào được sử dụng trong đoạn trích trên?
A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt. B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính. D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, các vi nhựa có thể gây nên những nguy hiểm nào?
A. Gây nên nhiều căn bệnh như kích thích phổi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu và ung thư.
B. Gây nên các căn bệnh liên quan đến đường hô hấp như viêm xoang, viêm phế quản, viêm
phổi.
C. Gây nên những căn bệnh liên quan đến tiêu hoá như tiêu chảy, đau dạ tràng, đau bao tử, táo
bón.
D. Ảnh hưởng đến máu, đặc biệt gây nên chứng bệnh máu khó đông.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Từ nội dung của văn bản, giải pháp đem lại hiệu quả lớn nhất hiện nay là cắt giảm loại sản
phẩm nào dưới đây?
A. Túi nilon. B. Các đồ nhựa gia dụng.
C. Các vật liệu làm bằng thuỷ tinh. D. Các loại thức ăn nhanh.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Câu nói dưới đây được hiểu như thế nào?
“Không có gì vô nghĩa hơn việc tạo ra những thứ tồn tại cả 500 năm nhưng lại chỉ sử dụng trong
vòng hai mươi phút”
A. Thói quen lãng phí trong cuộc sống là một điều vô nghĩa.
B. Cuộc sống sẽ trở nên vô nghĩa nếu phát minh ra những thứ chỉ sử dụng được trong thời gian
ngắn.
C. Thật vô nghĩa khi con người sử dụng những thứ có công dụng ngắn nhưng lại mất quá
nhiều thời gian để phân huỷ.
D. Cuộc sống sẽ vô nghĩa khi con người tàn phá môi trường và các loài sinh vật.

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Từ nào dưới đây KHÔNG PHẢI là thuật ngữ xuất hiện trong bài?
A. Ung thư. B. Viêm nhiễm. C. Xung quanh. D. Lây nhiễm.

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
Văn hoá đọc là một khái niệm có hai nghĩa, một nghĩa rộng và một nghĩa hẹp. Ở nghĩa rộng, đó là
ứng xử đọc, giá trị đọc và chuẩn mực đọc của mỗi cá nhân, của cộng đồng xã hội và của các nhà
quản lí và cơ quan quản lí nhà nước. Như vậy, văn hoá đọc ở nghĩa rộng là sự hợp thành của ba
yếu tố, hay chính xác hơn là ba lớp như ba vòng tròn không đồng tâm, ba vòng tròn giao nhau.
Còn ở nghĩa hẹp, đó là ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc của mỗi cá nhân. Ứng xử, giá trị và
chuẩn mực này cũng gồm ba thành phần: thói quen đọc, sở thích đọc và kĩ năng đọc. Ba thành
phần này cũng là ba vòng tròn không đồng tâm, ba vòng tròn giao nhau.
Muốn phát triển nền văn hoá đọc phải phát triển ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc lành mạnh của
các nhà quản lí và cơ quan quản lí nhà nước, của cộng đồng xã hội và của mỗi cá nhân trong xã
hội. Nhưng trọng tâm và là mục đích cuối cùng của phát triển văn hoá đọc chính là phát triển ứng
xử, giá trị và chuẩn mực đọc lành mạnh của mỗi thành viên trong xã hội. Ứng xử, giá trị và chuẩn
mực đọc lành mạnh của mỗi cá nhân trong xã hội là thói quen đọc, sở thích đọc và kĩ năng đọc
lành mạnh của họ. Đó chính là nền tảng của một xã hội học tập, của việc học suốt đời, một yêu
cầu cũng là một thách thức của xã hội hiện đại.
Để hiểu sâu hơn về văn hoá đọc, chúng ta sẽ đi sâu vào từng nghĩa rộng và hẹp của khái niệm.
Văn hoá đọc ở nghĩa rộng là ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc của các nhà quản lý và cơ quan
quản lý nhà nước, ứng xử đọc của cộng đồng xã hội và ứng xử đọc của mỗi cá nhân trong xã hội.
Ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc của các nhà quản lý và cơ quan quản lý nhà nước là chính sách,
đường lối và ứng xử hàng ngày nhằm phát triển nền văn hoá đọc. Các hoạt động này đều nhằm
tạo ra hành lang pháp lý phát triển tài liệu đọc có giá trị và lành mạnh cho mọi người đọc khác
nhau và sự thuận tiện của tài liệu đọc đến với người đọc (thông qua các loại cửa hàng sách và các
loại hình thư viện, phòng đọc sách). Nghĩa là người đọc, không phân biệt giàu nghèo, không phân
biệt tuổi tác, không phân biệt nơi cư trú đều dễ dàng tiếp cận đến những tài liệu đọc giá trị họ
mong muốn, để họ có cơ hội cải thiện chính cuộc sống của họ.
(Văn hóa đọc và phát triển văn hóa đọc ở Việt Nam – Thư viện Quốc gia Việt Nam)
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Đoạn trích trên có sự kết hợp giữa hai phương thức biểu đạt nào?
A. Biểu cảm và thuyết minh. B. Nghị luận và biểu cảm.
C. Thuyết minh và nghị luận. D. Tự sự và thuyết minh.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Trong đoạn trích trên, đối tượng nào không được nhắc đến như là mục tiêu của việc phát triển
văn hóa đọc?
A. Toàn thể xã hội như một khối thống nhất.
B. Những người tổ chức, điều hành xã hội.
C. Mỗi thành viên trong xã hội.
D. Những người có sở thích đọc.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, văn hoá đọc không phải là gì?
A. Ứng xử, giá trị và chuẩn mực đọc của những người tổ chức, điều hành xã hội.
B. Ứng xử đọc của mỗi cá nhân trong xã hội.
C. Ứng xử đọc của cả cộng đồng xã hội.
D. Ứng xử đọc của những người có văn hoá.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong câu sau:
"Nghĩa là người đọc, không phân biệt giàu nghèo, không phân biệt tuổi tác, không phân biệt nơi
cư trú đều dễ dàng tiếp cận đến những tài liệu đọc giá trị họ mong muốn, để họ có cơ hội cải thiện
chính cuộc sống của họ."
A. Điệp từ, điệp ngữ, liệt kê. B. So sánh, nhân hoá, điệp từ.
C. Nhân hoá, điệp ngữ, hoán dụ. D. Nhân hoá, ẩn dụ, liệt kê.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Nhiệm vụ và mục đích cuối cùng của văn hóa đọc.
B. Bản chất và mục tiêu của phát triển văn hóa đọc.
C. Nhiệm vụ của việc phát triển văn hóa đọc.
D. Những yêu cầu để phát triển văn hóa đọc.
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 66 đến câu 70:
Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết. Nhưng Mị cũng không còn tưởng đến Mị có thể
ăn lá ngón tự tử nữa. Ở lâu trong cái khổ, Mị quen khổi rồi. Bây giờ thì Mị tưởng mình cũng là
con trâu, mình cũng là con ngựa, là con ngựa phải đổi ở cái tàu ngựa nhà này đến ở cái tàu ngựa
nhà khác, ngựa chỉ biết việc ăn cỏ, biết đi làm mà thôi. Mị cúi mặt, không nghĩ ngợi nữa, mà lúc
nào cũng chỉ nhớ đi nhớ lại những việc giống nhau, tiếp nhau vẽ ra trước mặt, mỗi năm mỗi mùa,
mỗi tháng lại làm đi làm lại: Tết xong thì lên núi hái thuốc phiện, giữa năm thì giặt đay, xe đay,
đến mùa thì đi nương bẻ bắp, và dù lúc đi hái củi, lúc bung ngô, lúc nào cũng gài một bó đay
trong cánh tay để tước thành sợi. Bao giờ cũng thế, suốt năm suốt đời như thế. Con ngựa, con trâu
làm còn có lúc, đêm nó còn được đứng gãi chân, đứng nhai cỏ, đàn bà con gái nhà này thì vùi vào
việc làm cả đêm cả ngày.
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ Văn 12, tập 1)
Câu 66 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cuộc đời của Mị tại nhà thống lí Pá Tra vô cùng vất vả, cực nhọc.
B. Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra rút cạn sức sống của Mị, Mị chẳng màng đến cái chết.
C. Cuộc sống tại nhà thống lí Pá Tra vất vả, cực nhọc, rút cạn sức sống của Mị nhưng trong Mị
vẫn còn khao khát, hi vọng vào cuộc sống.
D. Cuộc sống đầy khốn khó nhưng có hi vọng của Mị tại nhà thống lí Pá Tra.

Câu 67 Tailieuchuan.vn
Để nói về Mị, tác giả đã thủ pháp nghệ thuật gì?
A. Thủ pháp tương phản.
B. Thủ pháp tăng cấp.
C. Thủ pháp vật hóa.
D. Thủ pháp đối lập kết hợp với thủ pháp tương phản.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
“Lần lần, mấy năm qua, mấy năm sau, bố Mị chết” các từ gạch chân nhằm diễn tả:
A. Chỉ khoảng thời gian kéo dài triền miên, từ năm này qua năm khác mà Mị đã phải sống và
làm việc cực khổ tại nhà thống lí Pá Tra.
B. Chỉ khoảng thời gian xác định.
C. Chỉ khoảng thời gian mà Mị đã sống và làm con dâu nhà thống lí Pá Tra.
D. Chỉ thời gian từ khi Mị trưởng thành cho đến khi Mị trở thành con dâu nhà thống lí Pá Tra.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Mị tự so sánh mình là:
A. Con trâu, con ngựa. B. Con trâu, con bò.
C. Con bò, con ngựa. D. Con ngựa, con dê.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Dựa vào đoạn trích, em hãy chỉ ra từ có nghĩa khác với các từ còn lại là:
A. hái. B. bẻ. C. tước. D. nhai.

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Việc em Nga đi thi học sinh giỏi môn Toán.
A. việc B. đi C. giỏi D. toán

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định từ SAI chính tả trong câu sau:
Lara và Roger Griffiths đã thành công dực dỡ khi họ trúng xổ số trị giá 1,83 triệu bảng vào năm
2005. Người chồng Roger làm quản lý công nghệ thông tin còn vợ Lara là giáo viên nghệ thuật
biểu diễn tại trường cao đẳng địa phương. Mặc dù cả hai đều được giáo dục tốt, họ đều không
biết cách quản lý số tiền lớn. Họ sống cuộc sống thượng lưu, tận hưởng chuyến đi nghỉ dưỡng ở
Dubai (UAE), Monaco và Rome (Italy).
A. dực dỡ B. xổ số C. vợ Lara D. thượng lưu

Câu 73 Tailieuchuan.vn
“Để đánh dấu bước ngoặt mới về phát triển thị trường tại các quốc gia Đông Nam Á” là câu
sai do:
A. Sai logic B. Sai ngữ nghĩa C. Sai ngữ pháp D. Sai phong cách

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Tình mẫu tử tình cảm thiêng liêng cao quý mà mỗi người chúng ta đều phải trân trọng. Đó là tình
cảm tốt đẹp nhất mà ta được hưởng trên cõi đời này, tình cảm đó sẽ bồi đắp tâm hồn ta, nâng niu
tâm hồn ta, trở thành điểm tựa cho ta trên mỗi bước đường đời.
A. tình cảm B. trân trọng C. cõi đời D. bồi đắp

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Trong dòng đời vội vã có nhiều người dường như đã quên đi trái tim giữa người với người.
Nhưng đã là cuộc đời thì đâu phải chỉ trải đầy hoa hồng, đâu phải ai sinh ra cũng có được cuộc
sống giàu sang, có được gia đình hạnh phúc toàn diện mà còn đó nhiều mảnh đời đau thương, bất
hạnh cần chúng ta sẻ chia, giúp đỡ. Chúng ta đâu chỉ sống riêng cho mình, mà còn phải biết quan
tâm tới những người khác.
A. trái tim B. toàn diện C. sẻ chia D. mà còn

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. học sinh B. trường học C. thầy giáo D. cô giáo

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Phú Quốc B. Hà Nội C. Kim Lân D. Cách mạng

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. cuống lá B. gốc lá C. lá D. chồi non

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. xinh đẹp B. vui vẻ C. trắng trẻo D. chắc chắn

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. trí giả B. trí năng C. trí lực D. trí khôn
Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Hàng triệu người Argentina đổ ra đường ______ cúp vàng World Cup.”
A. Đỡ B. Khiêng C. Nâng D. Rước

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
_______ phản ánh xung đột giữa những nhân vật cao thượng, tốt đẹp với những thế lực đen tối;
sự thảm bại hay cái chết của những nhân vật ấy gợi lên nỗi xót xa, thương cảm.
A. Chính kịch B. Truyện ngắn C. Bi kịch D. Tiểu thuyết

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Mầm mống đại họa bắt nguồn từ việc ______ những tội lỗi, sai trái và tiêu cực.
A. Che chở B. Che chắn C. Bao bọc D. Bao che

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Tôi chỉ muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở Biển Đông, ____ lại giang
sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi không chịu khom lưng làm tì thiếp người".
A. Giành B. Lấy C. Đoạt D. Đòi

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
"Khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là _______ giữ nước muôn đời vậy”.
A. Kế sách B. Thượng sách C. Mưu chước D. Mưu kế

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đọc kĩ đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi: “Sao chú mày sinh sống cẩu thả quá như thế! Nhà
cửa đâu mà tuềnh toàng. Ngộ có kẻ nào phá thì thật chú chết ngay đuôi! Này thử xem: khi chú
chui vào tổ, lưng chú phải lồm cồm đụng sát lên tận mặt đất, làm cho ai trên vệ cỏ nhìn sang cũng
biết chú đương đi đứng chỗ nào trong tổ. Phỏng thử có thằng chim Cắt nó nhòm thấy, nó tưởng
mồi, nó mổ một phát, nhất định trúng giữa lưng chú, thì chú có mà đi đời! Ôi thôi, chú mày ơi!
Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
(Trích Dế mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
Câu văn “Ôi thôi, chú mày ơi!... ” thuộc kiểu câu nào khi chia theo mục đích nói?
A. Trần thuật B. Cầu khiến C. Nghi vấn D. Cảm thán

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Tính tôi hay nghịch ranh. Chẳng bận đến tôi, tôi cũng nghĩ mưu trêu chị Cốc. Tôi cất tiếng gọi
Dế Choắt. Nghe tiếng thưa, tôi hỏi:
- Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?
- Đùa trò gì? Em đương lên cơn hen đây! Hừ hừ...
- Đùa chơi một tí.
- Hừ… hừ... Cái gì thế?
- Con mụ Cốc kia kìa.
Dế Choắt ra cửa, hé mắt nhìn chị Cốc. Rồi hỏi tôi:
- Chị Cốc béo xù đứng trước cửa nhà ta ấy hả?”
(Trích Dế mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
Câu văn “Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không? ” thuộc kiểu câu nào khi chia theo mục đích
nói?
A. Trần thuật B. Cầu khiến C. Nghi vấn D. Cảm thán

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“(1) Nhưng đời người ta không chỉ khổ một lần. (2) Mỗi lần cùng đường đất sinh nhai, và bán hết
mọi thứ rồi, tôi lại phải bán đi một ít sách của tôi. Sau cùng chỉ còn có năm quyển, tôi nhất định,
dù có phải chết cũng không chịu bán. (3) Ấy thế mà tôi cũng bán! (3) Mới cách đây có hơn một
tháng thôi, đứa con nhỏ của tôi bị chứng lỵ gần kiệt sức... (4) Không! Lão Hạc ơi! Ta có quyền
giữ cho ta một tí gì đâu? (5) Lão quý con chó vàng của lão đã thấm vào đâu với tôi quý năm
quyển sách của tôi...
(Trích Lão Hạc - Nam Cao)
Xác định những câu là lời độc thoại nội tâm trong đoạn trích trên.
A. Câu (1), (2), (3) B. Câu (2), (3), (4) C. Câu (4), (5) D. Câu (4), (5), (1)
Câu 89 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hàng cây, mà lúc còn ở ngoài bãi chúng tôi trông thấy mờ xanh xanh, là cánh rừng cỏ may. Bấy
giờ mặt đất đương mùa hoa may. Chúng tôi đi mịt mờ dưới bóng hoa may. Trông suốt bốn phía
chân trời đâu cũng phất lên một màu trắng bàng bạc, xam xám những ngù hoa may.
(Trích Dế mèn phiêu lưu ký - Tô Hoài)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
“Chàng Cóc ơi! Chàng cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi.”
(Trích Khóc Tổng Cóc - Hồ Xuân Hương)
Biện pháp tu từ chủ đạo mà Hồ Xuân Hương sử dụng trong bài thơ “khóc Tổng Cóc” trên
là biện pháp tu từ gì?
A. Chơi chữ B. Liệt kê. C. Điệp từ, điệp ngữ. D. Ẩn dụ.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Một anh đi thả ống lươn, một buổi sáng tinh sương đã thấy hắn trần truồng và xám ngắt trong
cái váy đụp để bên một lò gạch bỏ không, anh ta rước lấy và đem cho một người đàn bà goá
mù….
…Và nhớ lại những lúc ăn nằm với hắn, thị nhìn trộm bà cô, rồi nhìn nhanh xuống bụng:
- Nói dại, nếu mình chửa, bây giờ hắn chết rồi, thì làm ăn thế nào?
Ðột nhiên thị thấy thoáng hiện ra một cái lò gạch cũ bỏ không, xa nhà cửa và vắng người qua
lại…”
(Trích Chí phèo – Nam Cao)
Hình ảnh chiếc lò gạch cũ của truyện ngắn “Chí Phèo” là biện pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Miêu tả D. Chơi chữ
Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hắn về lần này trông khác hẳn, mới đầu chẳng ai biết hắn là ai. Trông đặc như thằng sắng cá!
Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm
gườm trông gớm chết! Hắn mặc quần áo nái đen với cái áo tây vàng. Cái ngực phanh đầy những
nét chạm trổ rồng, phượng với một ông tướng cầm chùy, cả hai cánh tay cũng thế. Trông gớm
chết!”
(Trích Chí Phèo - Nam Cao)
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Tự sự D. Nghị luận

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Cả nể cho nên sự dở dang,
Nỗi niềm chàng có biết chăng chàng?
Duyên thiên chưa thấy nhô đầu dọc
Phận liễu sao đà nảy nét ngang?
Cái nghĩa trăm năm chàng nhớ chửa?
Mảnh tình một khối thiếp xin mang.
Quản bao miệng thế lời chênh lệch,
Không có, nhưng mà có, mới ngoan!”
(Trích Không chồng mà chửa - Hồ Xuân Hương)
Hồ Xuân Hương đã sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì ở hai câu thơ “Duyên thiên chưa thấy nhô
đầu dọc” và “Phận liễu sao đà nảy nét ngang?”
A. Hoán dụ B. Biểu cảm C. Ẩn dụ D. Chơi chữ

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Hồ Tây cảnh đẹp hoá gò hoang,
Thổn thức bên song mảnh giấy tàn.
Son phấn có thần chôn vẫn hận,
Văn chương không mệnh đốt còn vương.
Nỗi hờn kim cổ trời khôn hỏi,
Cái án phong lưu khách tự mang.
Chẳng biết ba trăm năm lẻ nữa,
Người đời ai khóc Tố Như chăng?”
(Trích “Độc Tiểu Thanh Kí” - Nguyễn Du)
Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì?
A. Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt B. Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
C. Thể thơ song thất lục bát D. Thể thơ bảy chữ

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Sáng sớm tinh mơ mồng 1 tháng 2, tôi được lệnh là có thánh chỉ triệu tập về phủ chầu ngay lập
tứC. Tôi nhanh chóng chuẩn bị mũ áo chỉnh tề rồi được điệu đi trên một cái cáng chạy như ngựa
lồng. Đi vào cửa sau vào phủ, nhìn quanh tôi thấy cây cối um tùm, chim hót líu lo, muôn hoa đua
thắm. Vốn là con quan tôi thực không lạ với chốn phồn hoa nhưng khi bước chân vào phủ thì quả
mới hay cảnh giàu sang của vua chúa khác dường nào. Qua mấy lần cửa, các hành lang dài miên
man tôi được đưa tới một ngôi nhà thật lớn gọi là phòng trà. Đồ đạc trong phòng đều là những cổ
vật quý giá chưa từng nhìn thấy, được sơn son thếp vàng. Lúc đó thánh thượng đang ngự phòng
thuốc cùng các phi tần nên tôi không thể yết kiến. Tôi được hầu hạ bữa sáng với mâm vàng, sơn
hào hải vị. Ăn xong tôi được đưa đến yết kiến ở Đông Cung và khám bệnh cho thế tử Trịnh Cán.”
(Trích “Vào phủ Chúa Trịnh” - Hải Thượng Lãn Ông)
Những phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Tự sự, miêu tả B. Tự sự, nghị luận
C. Tự sự, độc thoại nội tâm D. Nghị luận, biểu cảm

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Vũ trụ nội mạc phi phận sự,
Ông Hi Văn tài bộ đã vào lồng.
Khi Thủ khoa, khi Tham tán, khi Tổng đốc Đông,
Gồm thao lược đã nên tay ngất ngưởng.”
(Trích Bài ca ngất ngưởng - Nguyễn Công Trứ)
Hai chữ “vào lồng” trong đoạn trích trên là thủ pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Miêu tả D. Chơi chữ
Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Ngày Huế đổ máu
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hàng Bè.”
(Trích Lượm - Tố Hữu)
Câu thơ “Ngày Huế đổ máu” sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Miêu tả D. Chơi chữ

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
"Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa, chỉ căm tức
chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác
này gói trong da ngựa ta cũng vui lòng.".
(Trích Hịch tướng sĩ - Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn)
Đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
A. Hoán dụ B. Nói quá C. Miêu tả D. Chơi chữ

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
"Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội
Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!".
(Trích Bác ơi - Tố Hữu)
Câu thơ “Bác đã đi rồi sao, Bác ơi” trong đoạn trích trên sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
A. Ẩn dụ B. Nói giảm, nói tránh C. Miêu tả D. Chơi chữ

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm”
(Trích Tre Việt Nam - Nguyễn Duy)
Đoạn trích trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Miêu tả B. So sánh C. Chơi chữ D. Nhân hoá

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Mạch dao động LC lý tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm có thể thay đổi, tụ điện có điện
dung không đổi. Khi L = L1 thì tần số dao động riêng của mạch là 6MHz và khi L = L2 thì tần số
của mạch là 15MHz. Nếu L = L1 − 4L2 thì tần số dao động tiêng của mạch là:
A. 9MHz B. 10MHz C. 20MHz D. 21MHz

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Ngày nay, bếp từ thường được sử dụng trong gia đình thay cho bếp gas. Nguyên lý hoạt động của
bếp từ dựa trên:
A. hiện tượng cảm ứng điện từ B. hiện tượng cộng hưởng điện
C. tác dụng nhiệt của dòng điện D. tác dụng quang của dòng điện

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m và lò xo nhẹ có độ cứng k dao động điều hòa.
Một mạch dao động gồm cuộn cảm thần có độ tự cả L và tụ điện có điện dung C đang hoạt động.
1
Biểu thức cùng đơn vị với biểu thức:
LC

m k 1
A. B. C. km D.
k m km

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Một người đang dùng điện thoại gọi điện, lúc này điện thoại phát ra:
A. bức xạ γ B. tai tử ngoại C. tia X D. sóng vô tuyến

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe I-âng, xét điểm M trên màn hình, lúc đầu tại đó là
1
vân sáng, sau đó dịch màn ra xa mặt phẳng hai khe một đoạn nhỏ nhất là m thì tại M là vân tối.
7
16
Nếu tiếp tục dịch màn ra một đoạn nhỏ nhất m nữa thì tại M lại là vân tối. Khoảng cách giữa
35
màn và mặt phẳng chứa hai khe là bao nhiêu?
A. 2m B. 1m C. 1,8m D. 1,5m

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Mạch điện gồm ba phần tử R1 , L1 , C1 có tần số cộng hưởng ω1 , và mạch điện gồm ba phần tử
R2 , L2 , C2 có tần số cộng hưởng ω2 (ω1 ≠ ω2 ) . Mắc nối tiếp hai mạch đó với nhau thì tần số cộng

hưởng của mạch sẽ là:


L1ω12 + L2ω22 L1ω12 + L2ω22
A. ω = ω1ω2 B. ω = ω1.ω2 C. ω = D. ω =
L1 + L2 C1 + C2

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Ba con lắc lò xo A, B, C hoàn toàn giống nhau có cùng chu kì riêng T , được treo vào cũng một
giá nằm ngang, các điểm trao cách đều nhau như hình vẽ. Bỏ qua ma sát và lực cản không khí.
Nâng các vật A, B, C theo phương thẳng đứng lên khỏi VTCB của chúng các khoảng lần lượt
5T
l A = 10 cm, lB , lC = 5 2 cm . Lúc t = 0 thả nhẹ con lắc A , lúc t = t1 thả nhẹ con lắc B , lúc t = thả
24
nhẹ con lắc C . Trong quá trình dao động điều hòa, 3 vật luôn nẳm trên một đường thẳng. Giá trị
của lB và t1 là:

T 5T 5T T
A. lB = 6cm; t1 = B. lB = 6 cm; t1 = C. lB = 6,8 cm; t1 = D. lB = 6,8 cm; t1 =
12 48 48 12

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Trong nguyên tử hidro các mức năng lượng của các trạng thái dừng được xác định theo công
13, 6
thức En = − (eV ) , n nguyên dương. Khi nguyên tử đang ở trạng thái kích thích cơ bản thì bị
n2
kích thích và làm cho nó phát ra tối đa 10 bức xạ. Tỉ số giữa bước sóng dài nhất và và nhất của
các bức xạ trên là:
A. 36,72 B. 79,5 C. 13,5 D. 42,67

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Sau khi được tách ra từ hạt nhân 42 He , tổng khối lượng của 2 proton và 2 notron lớn hơn khối
lượng hạt nhân 4 He một lượng là 0, 0305u . Nếu 1u = 931MeV / c 2 năng lượng ứng với mỗi nuclon
đủ để tách chúng ra khỏi hạt nhân 4 He là bao nhiêu?
A. 7,098875MeV/nuclon B. 2,745.1015J/nuclon
C. 28,3955MeV/nuclon D. 0,2745.1016MeV/nuclon

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Một đường dây dẫn điện một dòng điện xoay chiều từ nơi phát điện đến hơi tiêu thụ xa 3km. Hiệu
điện thế và công suất ở nơi phát là 6kV và 540kW. Dây dẫn làm bằng nhôm có tiết
diện 0,5cm2 và điện trở suất ρ = 2,5.10−8Ωm. Hệ suất công suất của mạch điện bằng 0,9. Hiệu
suất truyền tải trên đường dây có giá trị gần nhất là bao nhiêu %?

Đáp án: _______

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Este A tạo bởi 2 axit cacboxylic X, Y (đều mạch hở, đơn chức) và ancol Z. Xà phòng hóa hoàn
toàn a gam A bằng 140 ml NaOH tM thì cần dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25M để trung hòa vừa
đủ lượng NaOH dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được b gam hỗn hợp muối
khan N. Nung N trong NaOH khan dư có thêm CaO thu được chất rắn R và hỗn hợp khí K gồm 2
hiđrocacbon có tỉ khối so với oxi là 0,625. Dẫn K lội qua nước brom thấy có 5,376 lít khí thoát ra.
Cho toàn bộ R tác dụng với H2SO4 loãng, dư thấy có 8,064 lít khí CO2 sinh ra. Đốt cháy hoàn
toàn 2,76 gam Z cần dùng 2,352 lít O2 sinh ra H2O và CO2 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 6 : 11.
Biết các thể tích đo ở đktc. Cho các phát biểu sau:
(a) Hỗn hợp K gồm 2 khí thuộc cùng dãy đồng đẳng với nhau.
(b) Ancol là glyxerol.
(c) Công thức phân tử của A là 230.
(d) a có giá trị là 27,6 gam.
(e) Hai axit X, Y đều là axit không no.
Số phát biểu đúng là

Đáp án: _______

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Cho 21,6 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn
hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân
tử của X là
A. C5H8. B. C3H4. C. C2H2. D. C4H6.
Câu 113 Tailieuchuan.vn
Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
(1) (2) (3) (4)
CO 2  → ( C6 H10O5 )n  → C6 H12O6  → C2 H 6 O  → CH3COOH

Phát biểu nào sau đây đúng?


A. (1) là phản ứng thuỷ phân. B. (2) là phản ứng quang hợp.
C. (3) là phản ứng nitrat hoá. D. (4) là phản ứng lên men giấm.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản
ứng kết thúc thu được 5,4 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 8,235. B. 7,175. C. 7,221. D. 8,789.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
(dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 37,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng
hoàn toàn với dung dịch HCl (dư), thu được dung dịch Z chứa (m + 40,15) gam muối. Giá trị của
m là
A. 132,7. B. 165,6. C. 138,2. D. 171,0.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Tiến hành thí nghiệm theo trình tự sau:
Bước 1: Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 2 ml dung dịch NaOH
10%.
Bước 2: Gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa.
Bước 3: Cho thêm vào phần kết tủa khoảng 2 ml dung dịch glucozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kết quả tương tự khi thay glucozơ bằng etylen glicol.
B. Sau bước 1 thu được kết tủa có màu xanh CuO.
C. Thí nghiệm này chứng tỏ glucozơ có các nhóm -OH liền kề nhau.
D. Sau bước 3 thu được phần dung dịch có màu xanh lam.
Câu 117 Tailieuchuan.vn
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Nilon-6 thuộc polieste.
B. PS được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ visco thuộc loại tơ nhân tạo.

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Đốt cháy 11,2 gam bột Fe nung đỏ trong bình O2 thu được 12,16 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3,
Fe3O4, FeO và Fe. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít hỗn
hợp khí B (đktc) gồm NO2 và NO có tỉ khối so với He là 53/6. Giá trị của V là
A. 0,672. B. 0,224. C. 1,344. D. 1,120.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Cho 2 phương trình sau:
CO3 2 − + H 2 O  HCO3 − + OH −

Al3+ + 2H 2 O  AlOH 2 + + H 3O +

Theo thuyết Bronsted thì


A. CO32-, Al3+ đều là axit. B. CO32-, Al3+ đều là bazo.
C. CO32- là bazo, Al3+ là axit. D. CO32- là axit, Al3+ là bazo.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Cho phản ứng hoá học đơn giản sau: 2 NO( g ) + O2( g ) → 2 NO2( g )

Công thức tính tốc độ của phản ứng thuận trên là v = k[ NO]2 [O2 ] . Tốc độ của phản ứng thuận trên
sẽ tăng bao nhiêu lần khi tăng áp nồng độ NO lên 4 lần?
A. Tăng lên 8 lần. B. Tăng lên 4 lần. C. Tăng lên 16 lần. D. Tăng lên 6 lần.

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Cho các chất dưới đây, chất nào không được phân giải bởi các enzyme đượt tiết ra trong ống tiêu
hóa?
A. Triglyceride B. Collagen C. Tinh bột D. Cellulose
Câu 122 Tailieuchuan.vn
Nhận định nào dưới đây giải thích nguyên nhân khi tiêm người ta thường tiêm vào tĩnh mạch thay
vì động mạch?
A. Tĩnh mạch là những mạch máu có chức năng dẫn máu từ tim đí ra, Nên khi tiêm vào tĩnh
mạch, thuốc sẽ theo máu lập tức đi đến các cơ quan khác trên cơ thể.
B. Tiêm vào tĩnh mạch không gây ra các tác dụng phụ
C. Áp lực của máu chạy trong lòng động mạch lớn, nên rất khó cầm máu ở vị trí tiêm
D. Tất cả các đáp án trên

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp. Vậy tại sao nếu sử dụng auxin nhân tạo
để phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể con người?
A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh
B. Auxin nhân tạo không có enzim phân giải
C. Auxin nhân tạo làm ảnh hưởng đến hoạt động hô hấp của cơ thể
D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Cho các phát biểu sau về quá trình dịch mã, nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Mỗi riboxom chỉ tổng hợp một loại protein nhất định.
B. Mỗi riboxom thường chỉ được sử dụng nhiều lần
C. Nhiều riboxom được dùng để tổng hợp một loại polipeptit
D. Mỗi chuỗi polipeptit chỉ có thể do 1 riboxom tổng hợp

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Cho các đặc điểm của đột biến, đâu không phải điểm giống nhau của đột biến trong tế bào chất và
đột biến trong nhân là?
A. Phát sinh mang tính cá thể B. Phát sinh trên ADN dạng vòng
C. Phát sinh vô hướng D. Phát sinh ngẫu nhiên

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi là nhóm cơ quan tương
đồng. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. Nhóm cơ quan trên phản ánh tiến hóa đồng quy
B. Cấu tạo các cơ quan trên khác nhau hoàn toàn
C. Nhóm cơ quan trên không phản ánh quá trình tiến hóa
D. Các cơ quan trên đảm nhận các chức năng khác nhau

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 21∘C đến 35∘C. Giới hạn chịu đựng về độ ẩm
từ 74% đến 96%. Trong số các loại môi trường dưới đây thì môi trường mà sinh vật không thể
sống?
A. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 23∘C đến 35∘C, độ ẩm từ 75% đến 95%
B. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 85% đến 95%
C. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 25∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 85% đến 95%
D. Môi trường có nhiệt độ dao động từ 12∘C đến 30∘C, độ ẩm từ 90% đến 100%

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Đâu không phải nguyên nhân khi lai khác dòng thì con lai có ưu thế lai cao nhất nhưng không
dùng để nhân giống bằng F1 phương pháp hữu tính ?
I. Nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được
II. Đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại
III. Nó mang một số tính trạng xấu của bố hoặc mẹ
IV. Giá thành rất cao nên nếu làm giống thì rất tốn kém
A. I, II B. I, III, IV C. II, III D. II, IV

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Tại sao lại nói vi khuẩn Rhizobium là vi khuẩn cố định đạm? Biết vi khuẩn Rhizobium cộng sinh
sống trong rễ cây họ Đậu và Parasponia.
A. Chuyển hóa muối amoni thành nito tự do và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho
cây
B. Chuyển hóa muối amoni thành amoniac và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho
cây
C. Chuyển hóa muối amoniac thành amoni và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho
cây
D. Chuyển đổi nitơ không khí thành amoniac và sau đó cung cấp các hợp chất nitơ hữu cơ cho
cây
Câu 130 Tailieuchuan.vn
Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 2 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần.
Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là?

Đáp án là _______

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô
sản hóa”?
A. Đảng Lập hiến. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Phương án Mao bát tơn mà người Anh thực hiện ở Ấn Độ phản ánh hình thái nào của chủ nghĩa
thực dân?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. Chủ nghĩa đế quốc D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Vì sao sự kiện Ních Xơn sang thăm Trung Quốc (2-1972) lại có tác động tiêu cực đến cuộc kháng
chiến chống Mĩ của Việt Nam?
A. Do Liên Xô đã thỏa hiệp với Mĩ nên chắc chắn Trung Quốc sẽ thỏa hiệp
B. Do đây là thủ đoạn ngoại giao để hạn chế sự giúp đỡ của Trung Quốc cho Việt Nam
C. Do Mĩ hứa sẽ tạo điều kiện cho Trung Quốc chiếm Hoàng Sa
D. Do bản thân người Trung Quốc cũng không muốn Việt Nam thống nhất

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Hiệp ước nào được coi là cuối cùng của triều đình phong kiến trước thế lực xâm lăng?
A. Hác- măng B. Pa-tơ-nốt C. Nhâm Tuất D. Giáp Tuất

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Đứng trước nguy cơ chiến tranh, Liên Xô đã có thái độ như thế nào đối với các nước phát xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức
B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ
C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm, chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để
chống phát xít

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Chiến tranh thế giới thứ nhất diễn ra đã có tác động như thế nào đến việc trao đổi hàng hóa giữa
Pháp với Đông Dương?
A. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương giảm
B. Hàng hóa nhập khẩu từ Pháp sang Đông Dương tăng lên
C. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp giảm
D. Hàng hóa xuất khẩu từ Đông Dương sang Pháp tăng lên

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Ai là người lãnh đạo phong trào Cần Vương chống Pháp trong giai đoạn từ năm 1885 đến tháng
11-1888?
A. Tôn Thất Thuyết.
B. Phan Đình Phùng.
C. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.
D. Tôn Thất Thuyết và Phan Đình Phùng.

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Đâu là tổ chức chính trị tập trung các thế lực phản động, hiếu chiến ở nước Đức trong những năm
1918 - 1939?
A. Đảng Dân chủ B. Đảng Quốc xã
C. Đảng Xã hội dân chủ D. Đảng Đoàn kết dân tộc

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Đến giữa thế kỉ XIX, nước thực dân nào đã hoàn thành việc xâm lược và thiết lập sự thống trị ở
In-đô-nê-xi-a?
A. Anh B. Hà Lan C. Bồ Đào Nha D. Tây Ban Nha
Câu 140 Tailieuchuan.vn
Nhiệm vụ của miền Bắc Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. Kháng chiến chống Mĩ cứu nước
B. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
D. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc được thể hiện qua
A. ngành chăn nuôi chiếm ưu thế.
B. ngành trồng trọt chiếm ưu thế.
C. cây công nghiệp chiếm vị trí quan trọng.
D. sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Kinh tế liên minh châu Âu phụ thuộc nhiều vào
A. các nước thành viên B. hoạt động xuất, nhập khẩu
C. nền kinh tế thế giới D. các hoạt động của thế giới

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Vùng nào dưới đây có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên D. Trung du và miền núi Bắc Bộ

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nào dưới đây làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Đông?
A. có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển
B. có sự phân hóa thiên nhiên giữa đất liền và biển.
C. do vị trí và lãnh thổ kéo dài hẹp ngang
D. có sự phân hóa giữa miền núi và đồng bằng.

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Dựa vào lát cắt Atlat địa lý Việt Nam trang 14, hãy cho biết khoảng các từ thành phố Hồ Chí
Minh đến Đà Lạt là bao nhiêu?
A. 238km B. 248km C. 258km D. 228km

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu về dân số Việt Nam giai đoạn 1921 – 2006 ( đơn vị: triệu người)
Năm 1979 1989 1999 2005 2006
Số dân 52.5 64.4 76.6 83.1 84
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn 1979 đến 2006.
A. Cột đơn. B. Tròn. C. Cột ghép. D. Đường.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Đâu là ngành công nghiệp có thế mạnh lâu dài , mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và tác
động mạnh mẽ đến việc phát triển ngành kinh tế khác?
A. Công nghiệp năng lượng.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
D. Ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Động lực chủ yếu thúc đẩy quá trình chuyên môn hoá và thâm canh trong nông nghiệp nước ta là
A. chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp
B. sự xuất hiện và mở rộng của hoạt động dịch vụ nông nghiệp
C. nhu cầu ngày càng lớn của thị trường trong và ngoài nước
D. có sự xuất hiện các hình thức sản xuất nông nghiệp mới

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Biện pháp chủ yếu phát triển công nghiệp chế biến nông sản ở Tây Nguyên là
A. đẩy mạnh chuyên môn hóa, tạo việc làm
B. tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng, mở rộng thị trường.
C. thúc đẩy sự phân hóa lãnh thổ, khai thác hợp lí tự nhiên.
D. đáp ứng nhu cầu thị trường, tạo ra nhiều lợi nhuận.
Câu 150 Tailieuchuan.vn
Bắp cải, su hào, súp lơ,... là các loại rau rất phổ biến và được ưa chuộng vào mùa đông ở nước ta.
Hãy cho biết vùng nào dưới đây có ưu thế trồng các loại rau kể trên?
A. Đông Nam Bộ B. Tây Nguyên
C. Đồng bằng sông Hồng D. Đồng bằng sông Củu Long

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (TOÁN HỌC)
1. A 2. A 3. A 4. C 5. A 6. C 7. C 8. D 9. D 10. C
11. B 12. A 13. D 14. D 15. A 16. A 17. B 18. A 19. A 20. B

21. A 22. C 23. C 24. B 25. A 26. A 27. A 28. B 29. D 30. A

31. D 32. D 33. D 34. C 35. B 36. 6 37. 1 38. 71/9 39. 3 40. 1

41. 5 42. 1 43. 9 44. ¼ 45. 1/12 46. -3 47. 2023 48. 1 49. 495 50. 0

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH (VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. D 52. B 53. C 54. C 55. D 56. B 57. A 58. A 59. C 60. C
61. C 62. D 63. D 64. A 65. B 66. B 67. C 68. A 69. A 70. D
71. A 72. A 73. C 74. A 75. A 76. B 77. D 78. C 79. B 80. A
81. D 82. C 83. D 84. A 85. B 86. D 87. C 88. C 89. A 90. A
91. B 92. A 93. D 94. B 95. A 96. B 97. A 98. B 99. B 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. B 102. A 103. B 104. D 105. B 106. C 107. D 108. D 109. A 110. 94
111. 3 112. D 113. D 114. B 115. A 116. B 117. D 118. C 119. C 120. C
121. D 122. C 123. B 124. A 125. B 126. D 127. D 128. B 129. D 130. 8
131. C 132. B 133. B 134. B 135. D 136. A 137. C 138. B 139. B 140. D
141. D 142. B 143. C 144. C 145. D 146. A 147. D 148. C 149. B 150. C
ĐỀ SỐ 6

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO TLCST4275
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn
1
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 3 + mx 2 − x − 2 đồng biến trên
3
khoảng (−∞;−1) là
A. m ≥ 0 B. m < 1 C. m ≤ 1 D. m ≤ 0

Câu 2 Tailieuchuan.vn
x2 − 2 x + 1 1
Cho F ( x ) là một nguyên hàm của f ( x) = biết F (1) = . Tìm F ( x ) .
x 2

x2 x2
A. F ( x) = − 2 x + ln x + 2 B. F ( x) = − 2 x + ln x − 2
2 2
x2 1 x2 1
C. F ( x) = − 2 x + ln x + D. F ( x) = − 2 x + ln x −
2 2 2 2

Câu 3 Tailieuchuan.vn
3 x a
Cho 0
4 + 2 x +1
dx =
3
+ b ln 2 + c ln 3 với a, b, c là các số nguyên. Giá trị của a + b + c bằng

A. 1 B. 2 C. 7 D. 9

Câu 4 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2;−1;−3); B(0;3;−1). Phương trình của mặt cầu đường
kính AB là:
A. ( x + 1) 2 + ( y + 1) 2 + ( z − 2) 2 = 6 B. ( x − 1) 2 + ( y − 1)2 + ( z + 2)2 = 24
C. ( x + 1) 2 + ( y + 1) 2 + ( z − 2) 2 = 24 D. ( x − 1) 2 + ( y − 1)2 + ( z + 2) 2 = 6

Câu 5 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ t ọa độ Oxyz, cho M (1; 2; −3) và hai đường thẳng
 x = 2+t
 x − 2 y −1 z −1
d1 :  y = 1 − t ; d 2 = = = . Viết phương trình đường thẳng Δ đi qua M và vuông góc
 z = −1 + 3t −1 1 −2

với d1 , d 2 .
 x = 1+ t  x = 1+ t  x = 1− t  x = 1− t
   
A. ∆  y = 2 + t B. ∆ :  y = 2 − t C. ∆ :  y = 2 + t D. ∆ :  y = 2 − t
 z = −1 + 3t  z = −3  z = −3  z = −3
   

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Gọi S là tập hợp t ất cả các giá trị nguyên củ a tham số m sao cho phương
trình 16 − m.4
x x −1
+ 5m − 44 = 0 có hai nghiệm đối nhau. Hỏi S có bao nhiêu phần tử?
2

A. 2. B. 0. C. 1. D. 3.

Câu 7 Tailieuchuan.vn
Cho phương trình 2 log 3 (tan x ) = log 2 (sin x) có bao nhiêu nghiệm trong khoảng (0;2021π)?
A. 1011 nghiệm. B. 1010 nghiệm. C. 2021 nghiệm. D. 2022 nghiệm.

Câu 8 Tailieuchuan.vn
Bốn góc lượng giác có số đo dương lập thành 1 cấp số nhân có tổng là 360∘. Tìm số đo góc lớn
nhất, biết rằng số đo của góc đó gấp 8 lần số đo của góc nhỏ nhất.
A. 24∘ B. 192∘ C. 48∘ D. 90∘

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn
phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

x+2 x−2 x −1 x +1
A. y = B. y = C. y = D. y =
1− x 1− x 2−x 2− x
Câu 10 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z = (1 − i) 2 (1 + 2i) . Số phức z có phần ảo là:
A. 2. B. −2. C. 4. D. −2i.

Câu 11 Tailieuchuan.vn
Gọi z1 , z2 , z3 là các nghiệm phức của phương trình z 3 − 5 z 2 + 17 z − 13 = 0 . Gọi A, B, C lần lượt là
điểm biểu diễn hình học của z1 , z2 , z3 . Tính diện tích tam giác ABC
5
A. S ∆ABC = 3 . B. S ∆ABC = . C. S ∆ABC = 4 . D. S ∆ABC = 6 .
2

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Tìm tập hợp các điểm biểu diễn số phức z, biết rằng số phức z2 có điểm biểu diễn nằm trên trục
tung.
A. Trục tung
B. Trục hoành
C. Đường phân giác góc phần tư (I) và góc phần tư (III).
D. Đường phân giác góc phần tư (I), (III) và đường phân giác góc phần tư (II), (IV).

Câu 13 Tailieuchuan.vn
Biết đồ thị (C) của hàm số f ( x) = x 4 + bx 2 + c (b, c ∈ R ) có điểm cực trị là A(1;0). Gọi (P) là
parabol có đỉnh I(0;−1) và đi qua điểm B(2;3). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) và (P) thuộc
khoảng nào sau đây?
A. (3;4). B. (2;3). C. (1;2). D. (0;1).

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, cạnh bên SA vuông góc với đáy, cạnh
SA = 3 , góc giữa ( SBC ) và ( ABC ) bằng 45° . Thể tích khối S.ABC bằng:

3 1
A. 3 B. C. 1 D.
12 3

Câu 15 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABCD, các điểm M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SA, SB, SC, SD. Tỉ số thể
tích của khối chóp S.MNPQ và khối chóp S.ABCD
1 1 1 1
A. B. C. D.
16 8 2 4

Câu 16 Tailieuchuan.vn
Gọi z1 , z2 là hai số phức thoả mãn đồng thời hai điều kiện

2 5 2 5
| z − 1 − i |= ; | z − 2 − mi |=| z + m |; | z − 1 − i |= ; | z − 2 − mi |=| z + m | với m là số thực tuỳ ý. Gọi
5 5
A, B lần lượt là điểm biểu diễn hình học của z1 , z2 . Gọi S là tập các giá trị của m để diện tích
tam giác ABI lớn nhất với I (1;1) . Tổng bình phương các phần tử của S bằng:
17 5
A. . B. 65 . C. . D. 80 .
4 4

Câu 17 Tailieuchuan.vn
x = 1+ t

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d :  y = 2 − t và mặt phẳng ( P ) : x − 2 y + z − 1 = 0 . Gọi
 z = −1 + 2t

∆ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng ( P ) , đồng thời cắt và vuông góc với đường thẳng d .
Phương trình đường thẳng ∆ là :
x − 3 y −1 z +1 x y −3 z +3
A. = = . B. = = .
2 1 1 3 −1 −1
x − 2 y −1 z −1 x − 2 y −1 z + 1
C. = = . D. = = .
3 1 −1 3 1 −1

Câu 18 Tailieuchuan.vn
 x = 1 + 2t
 
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng ( P ) chứa đường thẳng  y = 2 và điểm A(1; −2;1) có n( P )
z = t

là:
   
A. n( P ) = (2;0;1) B. n( P ) = (1; −4; 2) C. n( P ) = (−2;1; 4) D. n( P ) = (−2; −4;8)

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Hãy viết phương trình mặt cầu ( S ) có tâm I (2; 0;1) và tiếp
x −1 y z − 2
xúc với đường thẳng d : = =
1 2 1
A. ( x − 2) 2 + y 2 + ( z − 1) 2 = 2 B. ( x − 2) 2 + y 2 + ( z − 1) 2 = 9
C. ( x − 2) 2 + y 2 + ( z − 1) 2 = 4 D. ( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 + ( z − 1)2 = 24

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Bất phương trình log 4 ( x 2 − 3 x ) > log 2 (9 − x ) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

A. Vô số. B. 1. C. 4. D. 3.

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Cho hai đường thẳng x và y song song nhau. Trên x có 12 điểm phân biệt, trên y có 9 điểm phân
biệt. Số tam giác có ba đỉnh được tạo thành từ các điểm đã cho là:
A. 1048 B. 1026 C. 594 D. 63

Câu 22 Tailieuchuan.vn
Tìm số nguyên dương m sao cho tập nghiệm của bất phương trình x.2 x − m.2 x − 4 x + 4 m < 0 chứa
đúng 5 số nguyên dương?
A. m = 6. B. m = 9. C. m = 7. D. m = 8.

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Cho tứ diện ABCD có AC = AD = BC = BD = a, CD = 2 x , (ACD) ⊥ (BCD) . Tìm giá trị x để
(ABC) ⊥ ( ABD ) ?

a 2 a 3
A. x = a B. x = C. x = a 2 D. x =
2 3

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại A, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là
trung điểm BC, K là trung điểm BM. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. BC⊥(SAB) B. BC⊥(SAM) C. BC⊥(SAC) D. BC⊥(SAK)

Câu 25 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = cos 2 x + m sin x ( m là tham số thực) có đồ thị ( C ). Tìm m để 2 tiếp tuyến của (C)
π π
tại các điểm có hoành độ x = − và x = song song hoặc trùng nhau.
4 3
− 3−2 3+2
A. m = −1 B. m = C. m = D. m = 1
2 −1 2 −1

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Đồ thị hàm số y = f(x) có điểm cực tiểu là.


A. y = −4. B. (0;2). C. x = 3. D. (3;−4).

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Khảo sát cân nặng (kg) của 49 học sinh THCS thu được bảng số liệu sau

Tính số trung bình cộng của bảng số liệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
A. 32,86 B. 7 C. 33,43 D. 33,34

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ:
Tìm giá trị lớn nhất M của hàm số đã cho trên đoạn [−2;3]:
1
A. M = 0. B. M = −3. C. M = 3. D. M = − .
2

Câu 29 Tailieuchuan.vn
2 2 0
Cho 
−1
f ( x ) dx = 7;  f ( x ) dx = −1 . Tính
0
  f ( x ) − 2 x  dx ?
−1

A. 9 B. 8 C. 6 D. 7

Câu 30 Tailieuchuan.vn
Anh An gửi số tiền 58 triệu đồng vào một ngân hàng theo hình thức lãi kép và ổn định trong 9
tháng thì lĩnh về được 61.758.000đ. Hỏi lãi suất ngân hàng hàng tháng là bao nhiêu? Biết rằng lãi
suất không thay đổi trong thời gian gửi.
A. 0,8% B. 0,6% C. 0,7% D. 0,5%

Câu 31 Tailieuchuan.vn
Trong một thùng banh có 3 quả banh màu xanh, 5 quả màu đỏ và 2 quả màu vàng. Xác suất để
bóc được 2 quả cùng màu
14 2 1 3
A. B. C. D.
45 3 3 4

Câu 32 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với đáy góc 60∘. Tính thể tích toàn
phần của hình nón ngoại tiếp hình chóp.
3π a 2 π a2 3a 2
A. B. C. 3π a 2 D.
2 2 2

Câu 33 Tailieuchuan.vn
Một hình nón đỉnh S, đáy là hình tròn tâm O, góc ở đỉnh bằng 120∘. Trên đường tròn đáy lấy một
điểm A cố định và điểm M di động. Có bao nhiêu vị trị của M để diện tích tam giác SAM đạt giá
trị lớn nhất.
A. 1 B. 0 C. 2 D. Vô số

Câu 34 Tailieuchuan.vn
1
Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số y = x 3 − mx 2 + ( m 2 − 4 ) x + 3 đạt cực đại tại x = 3
3
A. m = −1 B. m = −7 C. m = 5 D. m = 1

Câu 35 Tailieuchuan.vn
Đặt a = log 3 2 , khi đó log 6 48 bằng:
3a − 1 3a + 1 4a − 1 4a + 1
A. B. C. D.
a −1 a +1 a −1 a +1

Câu 36 Tailieuchuan.vn
Một viên đạn được bắn lên với tốc độ ban đầu v=196 m/s từ mặt đất theo phương thẳng đứng.
Biết phương trình chuyển động của viên đạn là y = v0t − 4,9t 2 (m), trong đó t là khoảng thời gian
tính bằng giây, trục Oy hướng lên theo phương thẳng đứng và gốc O là vị trí viên đạn được bắn
lên. Bỏ qua sức cản của không khí. Hỏi tại thời điểm tốc độ của viên đạn bằng 0, viên đạn cách
mặt đất bao nhiêu mét?

Đáp án: _______ (m)

Câu 37 Tailieuchuan.vn
1 m
Tìm giá trị của m để hàm số y = − x 2 + x + − 1 đạt giá trị lớn nhất trên R bằng 6.
2 4

Đáp án: _______


Câu 38 Tailieuchuan.vn
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng y = 2 x + 3 , parabol y = x 2 là:

Đáp án: _______

Câu 39 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp tất cả các giá trị nguyên
của tham số m để phương trình f ( 2 − x ) = m có 3 nghiệm có bao nhiêu phần tử?

Đáp án: _______

Câu 40 Tailieuchuan.vn
Trong tập số phức, cho phương trình 2 z 2 + 2(m − 1) z + m 2 − 3m − 2 = 0, m ∈ ℝ . Có bao nhiêu giá trị
nguyên của m trong đoạn [0; 2022] để phương trình có 2 nghiệm phân biệt z1 ; z2 thỏa mãn
z1 = z2 là

Đáp án: _______

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SD.
Tính tan của góc giữa đường thẳng BM và mặt phẳng (ABCD).

Đáp án: _______

Câu 42 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình ax + by + cz − 1 = 0 ( a , b, c > 0) .
1 1 1
Biết + + = 3 . Giả sử (P) cắt các trục tọa độ tại A, B, C. Tìm thể tích lớn nhất của tứ diện
a b c
OABC?

Đáp án: _______

Câu 43 Tailieuchuan.vn
2
+ y2
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho tồn tại số thực y thỏa mãn 3x = 4x+ y ?

Đáp án: _______

Câu 44 Tailieuchuan.vn
Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AB = x và các cạnh còn lại đều bằng 2 3 . Biết x được biểu diễn
dưới dạng a 2 , tìm a để thể tích khối tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất.

Đáp án: _______

Câu 45 Tailieuchuan.vn
Một ngọn núi hình nón có độ dài đường sinh là 60, bán kính đáy 20, người ta xây 1 đường ray là
quãng đường AB sao cho quãng đường AB ngắn nhất cho tàu chạy quanh núi xuất phát từ điểm
A và kết thúc tại điểm B, trong hình khoảng cách AB = 10. Lưu ý đường ray sẽ lên dốc rồi sau đó
xuống dốc. Quãng đường AB dài bao nhiêu? (Làm tròn đến hàng đơn vị)

Đáp án: _______

Câu 46 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = x3 − 3 x 2 + 2 có đồ thị (C) và điểm (m;−2). Gọi S là tập hợp các giá trị thực của m
để qua M kẻ đúng hai tiếp tuyến đến (C). Tổng tất cả các phần tử của S
bằng

Đáp án: _______

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số f ( x) = x 4 − 12 x 3 + 30 x 2 + (3 − m) x , với m là tham số thực. Có bao nhiêu giá trị nguyên
của m để hàm số g ( x ) = f (| x |) có đúng 7 điểm cực trị?

Đáp án: _______

Câu 48 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1;3;2)và mặt phẳng (P): x + y + z − 6 = 0. Khoảng cách từ
điểm M đến mặt phẳng (P) là:

Đáp án: _______

Câu 49 Tailieuchuan.vn
Lớp 12A có 15 học sinh nam và 23 học sinh nữ. Giáo viên chủ nhiệm chọn ra 6 học sinh từ lớp
12A để phân công thực hiện 6 công việc khác nhau được nhà trường giao cho lớp. Hỏi giáo viên
chủ nhiệm có bao nhiêu cách để chọn ra 6 học sinh từ lớp 12A sao cho có cả học sinh nam và học
sinh nữ?

Đáp án: _______

Câu 50 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z = a + bi, (a, b ∈ ℝ ) thỏa mãn z + 1 + 8i − (1 + i ) | z |= 0 và | z |> 6 . Tính giá trị của biểu
thức P = a + 2b

Đáp án: _______

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc câu chuyện sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 51 đến câu 55:
Hồi ấy, cha tôi 35 tuổi. Cha làm việc ở bãi khai thác đá, xui rủi sao một hôm nọ bị máy chém cụt
mất tay trái, nhà lại nghèo rớt mồng tơi, mãi không cưới được vợ. Bà nội thấy cô gái điên có chút
nhan sắc thì động lòng, quyết định đem cô về nhà làm vợ cho cha tôi, đợi đến khi cô ta sinh cho
nhà tôi “đứa nối dõi” thì sẽ đuổi đi [...]
Không ngờ, năm tôi lên 6 tuổi, mẹ tôi đột ngột trở về sau 5 năm lang thang. Đó là lần đầu tiên tôi
nhìn thấy mẹ, kể từ khi biết nhớ. Người đàn bà đó áo quần rách bươm, tóc tai còn vương những
vụn cỏ khô vàng khè, có trời mới biết là ngủ đêm trong đống cỏ nào. Tôi quay đầu chạy một
mạch. Tôi không thèm người mẹ điên này. Còn bà nội và cha tôi sau đó đã đưa mẹ về nhà.
Khi xưa, bà nội đuổi mẹ tôi đi, lương tâm bà vô cùng cắn rứt, bà ngày càng già yếu, trái tim bà
cũng không còn sắt đá được nữa, nên bà đưa mẹ về. [...]
Tôi vào lớp Một, cha được một hộ nuôi cá ở làng bên mướn đi canh hồ cá, mỗi tháng lương 50 tệ.
Mẹ vẫn làm ruộng dưới sự dạy dỗ của bà, chủ yếu là đi cắt cỏ lợn, mẹ cũng không gây ra rắc rối
nào lớn nữa. [...]
Một ngày mùa đông đói rét năm tôi học lớp Ba, trời đột ngột đổ mưa, bà nội liền sai mẹ mang ô
cho tôi. Có lẽ trên đường đến trường tôi, mẹ đã ngã ì oạch mấy lần nên toàn thân trông như con
khỉ lấm bùn. Mẹ đứng ngoài cửa sổ lớp học nhìn tôi cười ngớ ngẩn, miệng gọi tôi: “Thụ… ô…”.
Có mấy đứa bạn tôi cười khúc khích, tôi thì như ngồi trên bàn chông, lòng oán hận mẹ khủng
khiếp. Hận mẹ không biết điều, hận mẹ làm tôi mất thể diện, càng hận thằng Phạm Gia Hỷ cầm
đầu chọc ghẹo.
Trong lúc nó đang khoa trương bắt chước mẹ, tôi chộp lấy cái hộp bút trước mặt, đập mạnh cho
nó một phát, nhưng Phạm Gia Hỷ đã tránh được. Nó lao tới bóp cổ tôi, chúng tôi giằng co quyết
liệt. Tôi vốn nhỏ con, không phải là đối thủ của nó, bị nó đè xuống đất dễ dàng. Bỗng nhiên, tôi
nghe một tiếng “vút” kéo dài từ ngoài lớp học, mẹ giống như một đại hiệp lao vào, tóm cổ Phạm
Gia Hỷ, đẩy ra tận ngoài cửa lớp.
Mẹ không biết rằng mình đã gây ra đại họa. Trước mặt tôi, mẹ tỏ vẻ lấy lòng. Tôi hiểu ra đây
chính là tình yêu của mẹ, dù đầu óc mẹ không tỉnh táo, nhưng tình yêu của mẹ vẫn tỉnh táo, vì mẹ
không đành lòng nhìn con trai của mẹ bị người ta bắt nạt. Tôi không kìm được nữa, kêu lên:
“Mẹ!”. Và đó là tiếng gọi “Mẹ” đầu tiên kể từ khi tôi biết nói. [...]
Mùa hè năm 2000, tôi thi đậu vào trung học với kết quả xuất sắc. Vì học nội trú, bài vở nhiều, tôi
rất ít khi về nhà. Cha tôi vẫn làm thuê với 50 tệ một tháng, gánh tiếp tế cho tôi do mẹ đảm đương,
không ai thay thế được. Mỗi lần bà thím nhà bên giúp nấu xong thức ăn, đưa mẹ mang đi cho tôi.
20km đường núi ngoằn ngoèo làm mẹ khổ sở ghi nhớ đường đi, gió tuyết cũng vẫn đi. [...]
Một chủ nhật, mẹ lại đến. Không chỉ mang đồ ăn cho tôi, mẹ còn mang đến hơn chục quả đào dại.
Tôi cầm một quả, cắn một miếng, cười hỏi mẹ: “Ngọt quá mẹ, ở đâu ra vậy?” Mẹ nói: “Tôi… tôi
hái…” Tôi không ngờ mẹ tôi cũng biết hái cả đào dại, tôi chân thành khen mẹ: “Mẹ à, mẹ ngày
càng tài giỏi!” Mẹ cười hì hì. [...]
Trước khi mẹ về, tôi luôn miệng dặn dò mẹ phải đi đứng cẩn thận, mẹ ờ ờ trả lời. Tiễn mẹ xong,
tôi lại bận rộn ôn tập cho kỳ thi cuối cùng của bậc phổ thông. Ngày hôm sau, khi tôi đang ở trên
lớp, bà thím hấp tấp chạy đến trường, nhờ thầy giáo gọi tôi ra ngoài cửa. Thím hỏi, mẹ tôi có đến
tiếp tế đồ ăn không? Tôi nói mẹ đưa và về hôm qua rồi. Thím nói: “Không, mẹ mày đến giờ vẫn
chưa về nhà!”
Tim tôi thót lên một cái, không phải mẹ đi lạc đường đấy chứ? Chặng đường này mẹ đã đi 3 năm
rồi, có lẽ không thể lạc được. Thím hỏi: “Mẹ mày có nói gì không?” Tôi bảo không, mẹ chỉ đem
cho cháu chục quả đào dại. Thím đập hai tay: “Thôi chết rồi, hỏng thật rồi, có lẽ vì mấy quả đào
dại rồi!” [...]
Mẹ nằm yên tĩnh dưới khe núi, những trái đào dại vương vãi xung quanh, trong tay mẹ còn nắm
chặt một quả, máu trên người mẹ đã đông lại thành một đám màu đen nặng nề. Tôi đau đớn tới
mức cảm thấy ngũ tạng như vỡ ra, ôm chặt cứng lấy mẹ, kêu gào thảm thiết: “Mẹ ơi, Mẹ đau khổ
của con ơi! Con hối hận khi đã nói rằng đào này ngọt! Chính là con đã lấy mạng của mẹ…! Mẹ
ơi, mẹ sống chẳng được hưởng sung sướng ngày nào…” Tôi áp sát đầu vào khuôn mặt lạnh cứng
của mẹ, khóc đến mức những hòn đá trên đỉnh núi cũng rớt nước mắt theo tôi.
(Mẹ điên, Trang Hạ dịch)
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Nội dung chính của câu chuyện trên là gì?
(Chọn đáp án đúng nhất)
A. Cuộc đời khổ cực của một người mẹ bị bệnh tâm thần và tình yêu thương vô điều kiện của
bà dành cho con trai duy nhất.
B. Bài học về lòng biết ơn và tôn trọng cha mẹ, dù họ có bất hạnh hay khuyết tật.
C. Cuộc đời đầy biến cố của một người mẹ bị bệnh tâm thần và sự trưởng thành của con trai
duy nhất của bà.
D. Sự hối hận và bi kịch của người con trai khi mất đi người mẹ đã hy sinh vì anh.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi kể thứ ba
B. Ngôi kể thứ nhất
C. Chuyển đổi ngôi kể thứ nhất sang ngôi kể thứ ba
D. Chuyển đổi ngôi kể thứ ba sang ngôi kể thứ nhất.
Câu 53 Tailieuchuan.vn
Tâm trạng của nhân vật tôi khi được người mẹ bảo vệ:
A. Vui mừng B. Bất ngờ C. Thương xót D. Cảm động

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Đâu là phương thức CHÍNH được tác giả sử dụng để tác phẩm trở nên chân thực, gần gũi hơn?
A. Sử dụng nhiều tên riêng, tên địa danh B. Nhân vật tự kể lại câu chuyện
C. Đi sâu vào kể chuyện hơn là miêu tả chi tiết D. Nhân vật tự tiết chế bộc lộ cảm xúc

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Đâu là nội dung KHÔNG được suy ra từ câu chuyện?
A. Tình cảm mẫu tử thiêng liêng
B. Cái đẹp ẩn lấp sau tâm hồn người nghèo khổ
C. Sự vượt lên trên những khó khăn để có được cuộc sống tốt đẹp hơn
D. Đấu tranh giữa cái ác và cái thiện, cái đẹp và cái xấu

Câu 56 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Người viết sách tự truyện, hồi ký về cuộc đời của người khác thường được gọi là "người chắp
bút" thế nhưng quy định pháp luật lại không có khái niệm này, mà chỉ có quy định"tác giả" và
"chủ sở hữu quyền tác giả". Vì vậy, đã có những cách hiểu khác nhau, thậm chí gây tranh cãi
xung quanh vấn đề này.
A. tự truyện B. người chắp bút C. quy định D. quyền tác giả

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Phát biểu cảm nghĩ về một tác phẩm văn học (bài văn, bài thơ) là trình bày những cảm động,
tưởng tượng, liên tưởng, suy ngẫm của mình về nội dung và hình thức của tác phẩm đó.
A. cảm nghĩ B. trình bày C. cảm động D. hình thức

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Chịu đựng những lời nói thâm độc của bà cô, bà không dám nói gì, chỉ cúi đầu, mặt tái nhợt.
Bà cực nhục và chua sót vì thế.
A. chịu đựng B. thâm độc C. tái nhợt D. chua sót

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mỹ thuật Việt Nam, hình tượng người thiếu
nữ luôn là nguồn cảm hứng dạt dào, vô tận và là đề tài để các nghệ sĩ sáng tạo nên một tác phẩm
nổi tiếng.
A. quá trình B. hình tượng C. luôn D. một

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Hoàn cảnh của gia đình bà Năm rất khó khăn, vì vậy mà bà luôn chi tiêu rất dè xẻn và
không phung phí.
A. hoàn cảnh B. khó khăn C. dè xẻn D. phung phí

Đọc bài viết sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 61 đến câu 65:
Bản năng mạnh mẽ nhất của con người là học lấy những kỹ năng sống nhằm tự tồn tại. Vừa lọt
lòng mẹ, chúng ta khóc oe oe đòi sữa, vì “con khóc mẹ mới cho bú”. Không có ai dạy cả, Rồi ba
tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi… Rồi nhảy cú nhảy đầu tiên. Ngã cú
ngã đầu tiên… Cha mẹ đứng quanh vỗ tay cổ vũ, khen ngợi. Nhưng chính chúng ta, dù bé nhỏ,
mong manh như vậy, khi mới vài tháng tuổi đã tự mình làm nên những kỳ tích.
Hãy nhớ lại lúc bé thơ. Khi nào mẹ cho bạn cầm kéo cắt hình chiếc lá: đó là khi mẹ tin rằng bạn
có thể cầm kéo mà không tự cắt vào tay mình. Ba mẹ không bế ẵm ta nữa, nếu ta đã biết đi, muốn
tự đi một mình và quan trọng nhất là khiến ba mẹ tin rằng ta có thể tự đi một mình, biết vịn vào
ghế, biết tự đứng dậy được khi vấp ngã. Có bao giờ bạn tự hỏi: tại sao cha mẹ có thể thả tay ra
cho bạn đứng chựng khi bạn mới mười tháng tuổi, mà vẫn xúc cơm cho bạn khi đã mười tám
tuổi. Nếu mẹ có thể xúc cơm cho bạn thì có gì lạ đâu nếu ba không yên tâm để bạn lái xe một
mình…
Nếu chúng ta không chứng tỏ được rằng mình có thể tự làm, người khác sẽ tin rằng chúng ta
không thể tự làm. Nếu bạn không tự làm được điều dễ dàng, cớ sao tôi phải tin rằng bạn có đủ
trách nhiệm và nhận thức để làm điều khó hơn?
Trang Tử nói: “Gà rừng đi mười bước mới nhặt được một hạt thức ăn, đi trăm bước mới uống
được một ngụm nước. Nhưng chúng không mong cầu được sống trong lồng”. Chúng ta có giống
được những con gà rừng không? Nếu chúng ta vì ưa thích thóc gạo bày sẵn mà chịu chui vào
chiếc lồng. Rồi từ sau những song tre đó, chúng ta đòi trả tự do?
Từ xúc cơm, xếp quần áo, sách vở, đến chọn trường, chọn nghề, tìm việc, kiếm sống, chọn chồng
chọn vợ, chọn tương lai… Chúng ta sẽ quá quen với việc được sắp sẵn. Chúng ta ưa làm việc đã
được người khác lên kế hoạch hơn là tự mình vạch ra. Chúng ta chuộng thói quen hơn sáng tạo.
Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve. Chúng ta thậm
chí không muốn tự phân biệt sai đúng trừ khi có người làm thay. Chúng ta không thể làm chủ đời
mình. Cứ như vậy, chúng ta đánh mất bản năng của gà rừng và biến thành con chim trong lồng
lúc nào không biết nữa. Thậm chí, một con chim trong rất nhiều lớp lồng.
(Phạm Lữ Ân, “Hãy kiêu hãnh và tự do, như những chú gà rừng”, Nếu Biết Trăm Năm Là Hữu
Hạn, NXB Hội Nhà Văn, Hà Nội, 2012, tr.174-175)
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Văn bản trên bàn luận về vấn đề gi?
A. Phải biết đi xa để tìm tự do, sự sống
B. Cần thoát khỏi mọi xếp đặt, ràng buộc
C. Kỹ năng sống nhằm tự tồn tại của con người
D. Con người cần biết sống tự lập, tự chủ

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Các thao tác nghị luận nào đã được sử dụng trong văn bản?
A. Giải thích, phân tích, bác bỏ. B. Giải thích, chứng minh, so sánh.
C. Giải thích, phân tích, chứng minh. D. Giải thích, chứng minh, bác bỏ.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả văn bản, khi nào ba mẹ để cho con cái được tự lập?
A. Khi con cái khiến ba mẹ tin rằng mình có thể tự lập
B. Khi ba mẹ cho rằng con cái cần tự lập
C. Khi ba mẹ không làm thay cho con cái được nữa
D. Khi con cái đã lớn

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả văn bản, chúng ta phải làm gì để người khác tin rằng chúng ta có thể làm
được?
A. Từ chối sự hỗ trợ, giúp đỡ của người khác
B. Chứng tỏ được rằng chúng ta có thể tự làm
C. Chứng tỏ được rằng chúng ta tự giải quyết được vấn đề
D. Chứng tỏ được rằng chúng ta tự lên được kế hoạch

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Câu “Chúng ta chỉ vui khi có người tâng bốc, chỉ hết buồn nếu có người an ủi vuốt ve.”nói
đến tác hại gì khi con người không biết tự lập, tự chủ?
A. Đánh mất tính sáng tạo B. Tạo thói quen ưa được tâng bốc
C. Cảm xúc cũng lệ thuộc vào người khác D. Không biết an ủi, vuốt ve người khác

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Phản ứng B. Phản diện C. Phản xạ D. Phản chiếu

Câu 67 Tailieuchuan.vn
Chọn một cụm từ KHÔNG cùng nhóm với các cụm từ còn lại.
A. một con mèo trên đám cỏ B. những cánh đồng xanh tốt
C. giọng hát thánh thót như chim sơn ca D. hai vợ chồng

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bảo an B. Bảo ban C. Bảo vệ D. Bảo hiểm

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào sau đây KHÔNG cùng nhóm với các tác phẩm còn lại.
A. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) B. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân)
C. Bỉ vỏ (Nguyên Hồng) D. Chí Phèo (Nam Cao)

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Bất cần B. Bất lực C. Bất khuất D. Bất động

Đọc bài viết sau đây và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 71 đến câu 75:
ĐÔI NÉT HÀ NỘI XƯA
[1] Mỗi ngôi làng trong phố được xây dựng dọc theo một con phố hay một đoạn phố và bao gồm
các tài sản ở hai bên phố. Các làng này lại phụ thuộc vào một hay nhiều làng cùng làm một nghề
thủ công. Mỗi đầu phố đều có cổng, các cổng này đóng vào ban đêm. Mỗi làng đều có bộ máy
hành chính riêng, có trưởng phố, đền chùa cũng như một ngôi đình riêng. Đình là kiến trúc thuần
chất nông thôn, nhưng đã được chuyển ra phố, là nơi thờ các tổ nghề hoặc thành hoàng làng gốc.
[2] Thợ thủ công và các thương nhân cùng làng quê gốc tập hợp thành các phường hội chuyên
sản xuất hoặc bán một mặt hàng. Thợ kim hoàn xuất thân từ làng Châu Khê định cư tại phố Hàng
Bạc ngày nay, thợ tiện gỗ ở làng Nhị Khê tập trung tại phố Tô Tịch... Tinh thần đoàn kết của
người nông thôn được gìn giữ trong các “ngôi làng thành thị” này và họ vẫn luôn giữ mối liên
hệ với làng quê gốc thông qua việc tuyển nhân công, cung ứng nguyên liệu, ghi tên vào gia phả
của làng, mang tiền kiếm được về đầu tư lại ở làng, hàng năm tham gia vào các ngày hội làng…
[3] Dưới thời Lý - Trần, một ngôi chợ được hình thành ngay gần cửa phía đông thành. Phía trước
mặt là đền Bạch Mã. Bên phải là sông Tô Lịch và cây cầu Đông bắc ngang nơi hiện nay là phố
Hàng Đường. Ngay từ thế kỉ XI, bốn ngôi chợ lớn đã họp theo phiên ở các cửa ô kinh thành để
cung cấp các loại sản phẩm cho triều đình. Các thương nhân đến từ các làng xung quanh Hà Nội.
Chợ quan trọng nhất trong số bốn chợ này là chợ Cửa Đông (sau này là khu phố buôn bán) và
những thương nhân của chợ này dần dần đều đến định cư ở đây.
[4] Trước đây bên cạnh hồ Hoàn Kiếm có một hồ nhỏ hơn gọi là hồ Thái Cực, thông nhau qua
một con lạch đi qua quãng phố Cầu Gỗ ngày nay. Xuất xứ tên phố Cầu Gỗ chính từ chiếc cầu gỗ
bắc qua lạch nước ấy. Chu vi hồ Thái Cực cũ nay thành: Cầu Gỗ, Hàng Đào, Hàng Bạc, Hàng Bè.
Đất phố Đinh Liệt và Gia Ngư trước đây chính là lòng hồ Thái Cực. Khi thực dân Pháp chiếm
đóng Hà Nội, hồ Thái Cực vẫn còn nhưng vào cuối thế kỉ XIX, hồ bị dân xung quanh lấp dần,
khoảng năm 1920 thì hồ Thái Cực biến mất. Cái tên phố Gia Ngư bắt nguồn từ tên làng cá sống
bằng nghề chài lưới bên hồ Thái Cực xưa.
(Theo Nguyễn Thành Phong, in trong Phố cổ Hà Nội – Kí họa và hồi ức, Nhiều tác giả, NXB Kim
Đồng, Hà Nội, 2015, tr. 21-23)
Câu 71 Tailieuchuan.vn
Mục đích chính của tác giả bài viết này là gì?
A. Giới thiệu dự án bảo tồn Hà Nội xưa.
B. Đề nghị khôi phục vẻ đẹp Hà Nội xưa.
C. So sánh Hà Nội xưa và Hà Nội trong hiện tại.
D. Giới thiệu các thông tin về Hà Nội xưa.

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Đoạn văn thứ nhất và đoạn văn thứ hai có mối quan hệ với nhau như thế nào?
A. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất độc lập với thông tin trong đoạn văn thứ hai.
B. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày ý nghĩa của đoạn văn thứ hai.
C. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để trình bày thông tin của đoạn văn thứ hai.
D. Thông tin trong đoạn văn thứ nhất là cơ sở để nhấn mạnh nội dung của đoạn văn thứ hai.

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Cụm từ "ngôi làng thành thị"(gạch chân, in đậm) trong văn bản có nghĩa là gì?
A. Làng quê chuyển từ trồng trọt, chăn nuôi sang phát triển nghề buôn bán, giữ mối liên hệ với
làng quê gốc.
B. Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa và phát triển theo hướng đô thị hoá, tiếp nhận
lối sống, văn minh phương Tây.
C. Làng được xây dựng trong phố Hà Nội xưa, giữ mối liên hệ với làng quê gốc và tinh thần
đoàn kết của người nông thôn.
D. Làng quê không còn giữ được các nếp sống thuần phong mĩ tục do ảnh hưởng của văn hóa
phương Tây.

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Có câu văn nào trong văn bản bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả về Hà Nội xưa không? Vì
sao?
A. Không; Vì văn bản cần hàm súc, cô đọng, thông tin mang tính khái quát cao.
B. Không; Vì văn bản cần đảm bảo tính khách quan của thông tin được giới thiệu.
C. Có; Vì văn bản cần thể hiện rõ thái độ của tác giả về các thông tin được trình bày.
D. Có; Vì văn bản cần khích lệ người đọc cùng chia sẻ cảm xúc về Hà Nội xưa.

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, tại sao hồ Thái Cực biến mất?
A. Do sự chiếm đóng của thực dân Pháp
B. Do sự lấp dần bởi dân xung quanh
C. Do nạn đánh cá quá mức bên hồ
D. Do các hoạt động khai thác khoáng sản gây ảnh hưởng đến nguồn nước.

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
Hưởng ứng Cuộc thi sáng tác thơ, truyện ngắn, ký sự về Toà án nhân dân, ______ thời hạn nhận
tác phẩm dự thi không dài (10 tháng), ______ Ban tổ chức đã nhận được một khối lượng lớn,
trên 800 tác phẩm dự thi. Đây là một niềm vui và sự bất ngờ lớn cho ban tổ chức của cuộc thi
năm nay.
A. mặc dù - tuy nhiên B. cho dù - vẫn C. bất kể - thế nhưng D. tuy - nhưng

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
‘’Thủ tướng Phạm Minh Chính sẽ tham dự hội nghị ASEAN-EU và _____ 3 nước châu Âu’’.
A. đến chơi B. du lịch C. thăm D. về

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi bên dưới từ câu 78 đến câu 82:
"MÃ ĐỊNH DANH" HỘI NHẬP THẾ GIỚI
[1] Khi nói đến việc hình thành bản sắc văn hoá dân tộc, chúng ta không thể phủ nhận vai trò hết
sức to lớn của văn hoá dân gian (VHDG). Trước hết, sự ra đời và định hình của VHDG gắn với
những giai đoạn sớm nhất của lịch sử dân tộc. Văn hoá dân gian là “văn hoá gốc”, “văn hoá mẹ”,
tức văn hoá khởi nguồn, sản sinh và nuôi dưỡng các hình thức phát triển cao sau này, như văn
hóa chuyên nghiệp, bác học, cung đình. VHDG còn là văn hoá của quần chúng lao động, mang
tính bản địa, tính nội sinh cao. Những thuộc tính này thể hiện trên nhiều bình diện như cách ứng
xử của con người với môi trường tự nhiên theo hướng thích ứng và hòa hợp. Cách ứng xử này
còn thấy ở ăn, mặc, ở, giải trí và quan hệ cộng đồng. Tất cả các nhân tố kể trên khiến cho văn hoá
dân gian hàm chứa và thể hiện tính bản sắc cao của văn hoá dân tộc.
[2] Nhận định về VHDG, nhiều nhà nghiên cứu cũng chỉ ra rằng đây chính là “bộ gen của văn
hoá dân tộc”, là “vườn ươm cho văn nghệ chuyên nghiệp, là sự giữ gìn cốt cách bền vững của dân
tộc”. Do đó, việc sưu tầm và nghiên cứu VHDG chính là cách “biển di sản quá khứ thành tài sản
hôm nay”. Văn hoá và văn hoá dân gian được phát huy đúng mức sẽ là “nguồn năng lượng nuôi
dưỡng sức mạnh kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia để vượt qua thử thách, khai thác thời cơ”.
[3] Vai trò của VHDG quan trọng như vậy song hiện việc bảo tồn, phát huy bản sắc dân tộc đang
gặp nhiều khó khăn. Trước hết, do Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, mà mỗi dân tộc lại có nhiều
ngành khác nhau dẫn tới phạm vi, đối tượng và vùng nghiên cứu cũng nhiều và rộng lớn. Từ đó
công việc của các nhà nghiên cứu, sưu tầm phải đối mặt với nhiều thách thức hơn. Thách thức là
vì di sản văn hoá phi vật thể đang biến đổi nhanh bởi sự ảnh hưởng của kinh tế thị trường, bởi tốc
độ đô thị và toàn cầu hoá, trong khi lực lượng nghiên cứu, sưu tầm tâm huyết và am hiểu VHDG
lại ngày càng ít đi.
[4] Chúng ta có những hoạt động gìn giữ và phát huy nhân lực cho bảo tồn di sản văn hoá dân
tộc. Một trong những hoạt động đó là phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Ưu tú và Nghệ nhân
Nhân dân. Việc này là chính sách rất đúng, thực hiện tốt nhưng chưa đủ. Nghệ nhân là người nắm
giữ di sản cực kì quan trọng. Song thời điểm hiện tại, chúng ta mới chú trọng tới việc tôn vinh mà
chưa tìm hiểu được nhu cầu lớn nhất của họ là cần có được môi trường để thực hành, sáng tạo và
truyền dạy. Thực tế, phần lớn các nghệ nhân đều cao tuổi và sinh sống ở những vùng sâu, vùng
xa. Do đó, bên cạnh việc tôn vinh, nâng đỡ về tinh thần thì sự quan tâm về vật chất giúp họ vơi
bớt nỗi lo cuộc sống để tập trung sáng tạo và truyền dạy là vô cùng quan trọng. Một số tỉnh đã có
đãi ngộ các nghệ nhân, tuy không nhiều nhưng cũng giúp họ có thêm thời gian, tâm huyết với học
trò.
[5] Trong thời điểm hiện tại, cái lợi của toàn cầu hoá về văn hoá chính là sự đa nguyên về văn
hoá, giúp các nền văn hoá có cơ hội đến với nhau để giao lưu, tiếp biến và thông qua đó tăng
thêm nội lực, sức sáng tạo cho mình. Toàn cầu hoá cũng giúp cải thiện cơ sở hạ tầng kinh tế - kĩ
thuật phục vụ cho văn hoá và giúp hoạt động sáng tạo văn hoá trở nên chuyên nghiệp hơn. Việc
hình thành nên các đội ngũ hoạt động chuyên nghiệp giúp cho hoạt động sáng tạo có hiệu quả cao
hơn. Tuy nhiên, toàn cầu hoá về văn hoá cũng là thách thức bởi sức ép làm thế nào để hoà nhập
mà vẫn giữ bản sắc riêng biệt của mỗi dân tộc.
[6] Chúng ta cần hiểu rằng văn hoá dân gian là một thực thể sống, nảy sinh, tồn tại và phát triển
gắn với sinh hoạt văn hoá cộng đồng của quần chúng lao động. Vì vậy, việc nhận thức, lí giải các
hiện tượng VHDG phải gắn liền với môi trường sinh hoạt văn hoá, tức là các sinh hoạt văn hoá
của cộng đồng. Các nhà nghiên cứu cần nhìn nhận VHDG trong môi trường bảo tồn động. Quy
luật vận động của di sản văn hoá phi vật thể là tái sáng tạo trên cơ sở gốc. Thực tế không có di
sản văn hoá phi vật thể nào còn nguyên gốc, mà luôn được bảo tồn trong sự sống động và trong
một quá trình tái sáng tạo nhưng hồn cốt vẫn giữ được. Đó mới là di sản.
[7] Việt Nam có một nền văn hoá lâu đời và đậm đà bản sắc. Tuy nhiên, để “mã định danh" có
sức sống và lan tỏa mạnh mẽ, để thế giới chỉ cần nhìn vào đó đã có thể khẳng định là Việt Nam
thì cần phải tập trung quảng bá và định vị thương hiệu. Khi sức mạnh của “mã định danh" văn
hoá Việt được lan tỏa, sẽ không còn chuyện âm nhạc, trang phục hay món ăn của nước này bị lẫn,
bị “nhận vơ” thành của nước khác. Muốn như vậy, mỗi người dân, nhà nghiên cứu, cơ quan quản
lí cần phải có cách nhìn nhận đúng về văn hoá, đặc biệt là VHDG, để có cách ứng xử phù hợp,
góp phần khẳng định giá trị, nâng cao vị thế dân tộc.
(Theo Văn hoá dân gian - “Mã định danh” hội nhập thế giới, TS. Trần Hữu Sơn - Báo Sài Gòn
Giải Phóng, đăng ngày 24/1/2020, https://www.sggp.org.vn/)
Câu 78 Tailieuchuan.vn
Mục đích chính của bài viết này là gì?
A. Giải thích sự phát triển của văn hoá dân gian
B. Kêu gọi bảo tồn và phát huy văn hoá dân gian
C. Phân biệt đặc trưng của các loại hình văn hoá
D. Phân tích khó khăn trong bảo tồn di sản văn hoá

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Theo đoạn [1], nhận định nào sau đây KHÔNG PHẢI là thuộc tính của văn hoá dân gian?
A. Ra đời và định hình trong những giai đoạn sớm nhất của lịch sử dân tộc
B. Khởi nguồn, sản sinh và nuôi dưỡng các hình thức phát triển cao sau này
C. Tác động đến cách ứng xử của cộng đồng với văn hoá bác học, cung đình
D. Là văn hoá của quần chúng lao động, mang tính bản địa, tính nội sinh cao

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Theo đoạn [4], đâu là hoạt động CHƯA được thực hiện đầy đủ với nghệ nhân để bảo tồn văn hoá
dân tộc?
A. Phong tặng các danh hiệu cao quý cho nghệ nhân văn hoá dân gian
B. Đáp ứng môi trường thực hành tốt cho nghệ nhân trên các vùng miền
C. Chú trọng tôn vinh, đề cao vai trò của nghệ nhân về mặt tinh thần
D. Chú trọng nâng đỡ, đồng hành về đời sống tinh thần của các nghệ nhân

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn [5] và [6] của bài và trả lời câu hỏi sau:
Tại sao tác giả cho rằng: "..toàn cầu hoá về văn hoá cũng là thách thức..."?
A. Toàn cầu hoá giúp tăng cơ hội giao lưu và tiếp biến cũng như phát triển văn hóa cần mở
rộng sinh hoạt cộng đồng.
B. Toàn cầu hoá giúp hạ tầng cho sáng tạo chuyên nghiệp nhưng quy luật vận động di sản là
tái sáng tạo dựa trên cơ sở gốc.
C. Toàn cầu hoá giúp hình thành đội ngũ chuyên nghiệp song bảo tồn di sản cần phát huy và
gìn giữ các nghệ nhân.
D. Toàn cầu hoá làm phong phú sự đa nguyên về văn hoá, từ đó giúp nền văn hoá tăng thêm
nội lực và sức sáng tạo

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Theo tác giả, cụm từ "mã định danh" tương đương với khái niệm nào sau đây?
A. Thương hiệu B. Văn hoá C. Bản sắc D. Nhận diện
Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Trong tinh thần nhìn thẳng vào sự thật, nhiều nhà thơ đã không ngần ngại ______ và ______
tình trạng xã hội và trạng thái nhân thế với nhiều mặt trái mới nảy sinh hoặc trước đó thường bị
che khuất”
A. đối thoại / vạch trần. B. đối diện / phơi bày.
C. đối mặt / soi tỏ. D. đối chất / phân tích.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Mỗi truyện ngắn của Thạch Lam là một bài thơ trữ tình đầy ______”.
A. xót xa B. đau thương C. xót thương D. đau đớn

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây.
“Cuộc sống này sẽ hạnh phúc biết bao nhiêu nếu chúng ta có thể đi lại quanh đời với hình hài
mộc mạc nguyên chất của mình, không phải tự gò bó bản thân thành kẻ chăm lo miệt vườn khi
trái tim chỉ muốn ______ xông ra ngoài biển lớn, không phải nặng nề gồng mình lên trong áo
giáp kiếm gươm khi hồn xác bản thân là ______".
A. mạnh mẽ / thi sĩ B. khát vọng / thảo dân
C. khát khao / thi sĩ D. khát khao / thảo dân

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
(1) Ánh sáng cho phép nhà thiên văn học nghiên cứu chuyển động của các thiên thể. Vì trên trời
chẳng có gì là đứng yên. Lực hấp dẫn làm cho tất cả các cấu trúc của vũ trụ - như sao, thiên hà,
đám thiên hà... - hút lẫn nhau và “rơi” vào nhau. Chuyển động rơi này hòa vào chuyển động giãn
nở chung của vũ trụ. Thực tế, Trái đất cũng tham gia vào một vũ điệu vũ trụ tuyệt vời. Nó mang
chúng ta qua không gian với vận tốc khoảng ba chục kilômét mỗi giây trong chuyến chu du hàng
năm quanh Mặt trời. Đến lượt mình, Mặt trời lại kéo theo Trái đất, và cùng với Trái đất là chúng
ta, trong chuyến chu du của nó quanh trung tâm của Ngân hà, với vận tốc hai trăm ba mươi
kilômét mỗi giây. Thế vẫn chưa hết: Ngân hà lại rơi với vận tốc chín mươi kilômét mỗi giây về
phía thiên hà đồng hành với nó là Andromède. Đến lượt mình, cụm thiên hà địa phương chứa
thiên hà của chúng ta và Andromède cũng lại rơi với vận tốc khoảng sáu trăm kilômét mỗi giây
về đám Vierge, và đám này lại rơi vào một tập hợp lớn các thiên hà gọi là “Nhân hút Lớn”. Bầu
trời tĩnh và bất động của Aristote đã chết hẳn! Trong vũ trụ, tất cả đều vô thường, đều thay đổi và
chuyển hóa liên tục. Chúng ta không nhìn thấy sự náo động mãnh liệt này bởi vì các thiên thể ở
quá xa, và cuộc sống của chúng ta quá ngắn ngủi. Một lần nữa, lại chính ánh sáng đã tiết lộ cho
chúng ta sự vô thường này của vũ trụ. Ánh sáng thay đổi màu sắc khi nguồn sáng chuyển động so
với người quan sát. Ánh sáng dịch chuyển về phía đỏ (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển về phía
năng lượng nhỏ hơn) nếu vật tiến ra xa, và về phía xanh lam (các vạch hấp thụ dọc dịch chuyển
về phía năng lượng cao hơn) nếu vật tiến lại gần. Bằng cách đo sự dịch chuyển về phía đỏ hay
phía xanh này, nhà thiên văn học sẽ tái hiện được các chuyển động vũ trụ.
(2) Như vậy ánh sáng kết nối chúng ta với vũ trụ. Nhưng ánh sáng không chỉ thiết yếu đối với nhà
thiên văn học. Tất cả chúng ta đều là con đẻ của ánh sáng. Ánh sáng đến từ Mặt trời là nguồn gốc
của sự sống. Dù là tự nhiên hay nhân tạo, ánh sáng cho phép chúng ta không chỉ ngắm nhìn thế
giới, mà còn tương tác với thế giới và tiến hóa trong thế giới. Nó không chỉ ban cho chúng ta nhìn
thấy, mà còn ban cho chúng ta tư duy nữa. Từ những thời rất xa xưa cho tới ngày nay, ánh sáng
luôn mê hoặc trí tuệ con người, dù đó là nhà khoa học, triết gia, nghệ sĩ hay tu sĩ.
(Trích Những con đường của ánh sáng, tập 2, Trịnh Xuân Thuận, NXB Trẻ, 2016, tr. 12-13)
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Cách thức tái hiện chuyển động của vũ trụ
B. Nguồn gốc của ánh sáng trong vũ trụ
C. Vai trò của ánh sáng đối với con người
D. Thành tựu nghiên cứu về ánh sáng của con người

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Cho đoạn thơ:
Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm mát
Những ngả đường bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa.
(Trích Đất nước, Nguyễn Đình Thi, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr.125)
Dòng nào sau đây nêu đúng tác dụng của phép điệp được sử dụng trong đoạn thơ trên?
A. Thể hiện niềm vui của nhân vật trữ tình vì tìm thấy lý tưởng sống
B. Thể hiện niềm vui vì ruộng đất về tay người lao động
C. Thể hiện niềm tự hào khi được làm chủ đất nước
D. Thể hiện tự hào vì đất nước bước vào thời kỳ đổi mới
Câu 88 Tailieuchuan.vn
Trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, yếu tố nào sau đây có tác dụng đánh thức
sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị vào đêm tình mùa xuân?
A. Gió và rét dữ dội B. Tiếng chân ngựa đạp vào vách
C. Cảnh A Phủ bị trói D. Tiếng sáo gọi bạn

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu KHÔNG thể hiện nội dung nào sau
đây?
A. Sự chiêm nghiệm về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc đời
B. Khao khát của người nghệ sĩ về một tác phẩm nghệ thuật toàn bích
C. Vai trò của người nghệ sĩ đối với việc phản ánh hiện thực đời sống
D. Sự khám phá mang tính phát hiện về số phận con người sau chiến tranh

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
TẬP QUÁN ỨNG XỬ CỦA NGƯỜI NÙNG
(1) Người Nùng trước kia không ở tập trung thành xóm làng đông đúc như bây giờ. Những bản
làng thưa thớt rất xa nhau giữa các đồi núi, rừng cây, mỗi bản chỉ mươi nóc nhà và cũng cách xa
nhau. Trong thiên nhiên bao la và nhiều bí ẩn về thần linh, ma quái, cọp beo, sói, gấu... rình rập,
họ thấy cần liên kết nhau lại, giúp đỡ nhau trong hoạn nạn, chống lại tật bệnh, thủ rừng, chống
đói nghèo... Vì thế có người khách bản xa, bản gần, trong xóm tới thăm, họ quý mến, tiếp đãi chu
đáo, tận tình như với người thân trong gia đình.
(2) Bữa ăn mời khách do bà vợ và các con trong nhà nấu nướng kín đảo không để khách biết, còn
người chủ gia đình mang trả ngon, mời khách lên ghế trên, cao hơn mình. Rượu tự nấu và ủ sẵn,
gả vịt dưới gầm sản, rau có trong vườn, bữa ăn thịnh soạn với những gì dành dụm tốt nhất của
nhà đều mang mời khách. Gia chủ sợ nhất khách chối từ không ăn hoặc có công việc gấp phải bỏ
về. Nếu khách ngủ lại đêm, sẽ được mời ngủ ở gian giữa để bày tỏ sự quý trọng của chủ nhà vì
gian giữa thường là nơi đặt bàn thờ tổ tiên.
(3) Trong giao tiếp, giữa đàn ông và đàn bà, trai và gái, người Nùng còn giữ quan niệm "nam nữ
thụ thụ bất thân", con trai con gái không được phép đụng chạm đến cơ thể nhau, nếu không phải
là vợ chồng, không được nhìn thẳng vào mắt nhau, nắm tay nhau. Trai và gái, đàn ông và đàn bà
không được trỏ chuyện riêng với nhau ở nơi vắng người hoặc đứng nói chuyện với nhau lâu ở chỗ
đông người, không nói chuyện trong bóng tối. Trai gái muốn tìm hiểu nhau trong dịp sli lượn
hoặc đến nhà nhau chỉ khi được phép của cha mẹ, như vậy mới được coi là có gia giáo, tôn trọng
tập tục. Do cuộc sống thay đổi, việc tiếp xúc nam nữ cũng thay đổi theo, người Nùng đã có thể
bắt tay chào hỏi nhau dù nam hay nữ, điều này bị coi là cấm kỵ trước kia. Một người bệnh là phụ
nữ dù già nua, người thầy thuốc tới khám bệnh hoặc thầy cúng tới bắt tả phải cầm tay người ốm,
nhất thiết phải có người đi cùng, ít nhất là một người thứ ba chứng kiến. Trong đời sống hằng
ngày, đàn ông không bao giờ giặt váy áo cho đàn bà, con gái nhưng phụ nữ có thể giặt quần áo
cho nam giới, trừ con dâu, em dâu không giặt cho bố chồng, anh chồng. Tuy nhiên, những khi
hoạn nạn họ đã vượt qua tập quán này, nhất là ở phụ nữ.
(4) Đối với người cùng xóm bản, người Nùng có câu ngạn ngữ "Pi noọng xỏ cườn tỏ tổng pỉ
noọng táp bá" (Anh em xóm giềng như anh em ruột thịt), nó cũng thắm thiết như ở người Kinh
"Bán anh em xa mua láng giềng gần". Ở người Nùng còn có tục ăn chia. Khi củng săn được một
con thủ, họ làm thịt và chia cho cả bản. Nhà nào có của ngon vật lạ đều nghĩ tới xóm bản, đem
chia đều. Những phiên chợ xa, cả bản rủ nhau và giúp nhau mang vác những thứ nặng đem bán
hoặc mua về...
(Nguyễn Trọng Báu biên soạn, Truyện kể về phong tục, truyền thống văn hoá các dân tộc Việt
Nam, NXB Giáo dục, 2007, tr. 88 - 90)
Mục đích chính của đoạn trích trên là gì?
A. Khẳng định cách ứng xử linh hoạt của người Nùng với các đối tượng khác nhau
B. Kêu gọi bảo tồn và phát huy giá trị văn hoá ứng xử của người Nùng
C. So sánh cách ứng xử của người Nùng trước kia và hiện nay
D. Giới thiệu văn hoá ứng xử của người Nùng

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
(1) Tôi thường hình dung sự khiêm tốn giống như một cậu bé đang cố thu mình khác xa với một
cậu bé khác đang khoa chân múa tay kể lể về những chiến công của mình. Cậu bé khiêm tốn luôn
nói: “Không, cháu chưa làm được gì cho ra hồn cả”, trong khi cậu bé khoác lác ưỡn ngực tự hào:
“Tất cả những thành tích ấy đều nhờ đến cháu!”. Thông thường, những cậu bé biết giấu mình sẽ
tiến xa hơn những cậu bé “ruột để ngoài da”, bởi vì người thích khoe khoang giống như một ván
bài lật ngửa, chẳng còn bí mật nào để giữ lại nữa.
(2) Sức mạnh ngầm là những gì mà sự khiêm tốn thường mang lại cho người sở hữu nó. Những
người khiêm tốn thường nhận được cảm tình của đám đông. Đám đông thường không chấp nhận
sự khoác lác hay khoe khoang, dù không phải người khoe khoang nào cũng sai. Kể cả khi bạn
nói: bạn không cần sự ủng hộ của đám đông, thì sự khiêm tốn cũng giúp bạn nỗ lực nhiều hơn
trong cuộc sống. Bạn luôn tự biết mình đã làm được gì và chưa làm được gì. Bạn sẽ còn tiến xa,
vì những gì bạn hiểu về bản thân là vô cùng quan trọng.
(3) Tuy nhiên, xin đừng nhầm lẫn khái niệm khiêm tốn với thói quen tự hạ thấp mình để lấy lòng
người khác. Có những người luôn nói với cấp trên rằng mình là kẻ bất tài, hèn kém, trong khi họ
nghĩ tới điều ngược lại. Sự hạ thấp mình này thường khiến người đối diện cảm thấy thương hại,
không đề phòng. Để cho người khác phải cảm thấy thương hại không phải là ý nghĩa của sự
khiêm tốn. Khiêm tốn khác với sự dối lòng. Nếu bạn biết rằng mình xứng đáng đứng ở vị trí số
một mà lại cứ phải nói ra điều ngược lại thì đó không phải là bản lĩnh của kẻ mạnh. Không có gì
khổ tâm và hèn kém hơn việc phải tự hạ thấp bản thân để làm vừa lòng những người thích sự xu
nịnh, luồn cúi. Hãy hiểu sự khiêm tốn giống như cách nói bình tĩnh từ một suy nghĩ bình tĩnh và
chín chắn. Bạn không nhận thành tích về mình, bởi vì bạn hiểu rõ những điểm yếu trong con
người bạn. Hãy giữ lại chút bí mật về bản thân bạn bằng thái độ khiêm nhường. “Biết người biết
ta, trăm trận trăm thắng”.
(Alpha Books biên soạn, 20 điều cần làm trước khi rời ghế nhà trường, NXB Lao động Xã hội,
2015, tr.109-111)
Trong đoạn (1), việc tác giả hình dung về câu chuyện cậu bé khiêm tốn và cậu bé khoác lác
có tác dụng gì?
A. Cuốn hút người đọc bởi vấn đề mang tính thời sự, gây “sốc”
B. Dẫn dắt người đọc vào vấn đề nghị luận sinh động, cụ thể, dễ hiểu
C. Chứng minh tầm quan trọng của vấn đề nghị luận trong văn bản
D. Nêu ra một luận đề để phần sau dùng lập luận bác bỏ luận đề đó

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
TÍNH CÁCH
Mẹ tôi buôn bán, chai lì trước cán cân cơm áo nhưng mẫn cảm trong nghệ thuật. Những nước mắt
tình buồn phim ảnh, những sụt sùi số phận cải lương, bà đều hồn nhiên “ăn theo” một cách ngon
lành. Có lần, cha tôi giỡn:
- Coi chừng trôi ti vi...
- Còn sách ông chưa viết ra đã hoá đá - Mẹ tôi trả miếng - Thế cũng mang danh nhà này, nhà nọ.
Một hôm, đang bữa ăn, bỗng nhiên mẹ tôi hớn háo phốc ra chặn đường con bé bản trứng vịt lộn.
- Mày biến đâu tài thế. Hi! Có chui xuống đất rồi cũng gặp tao - Bà vừa nói vừa giằng mỏng
trứng, đểm lấy trừ nợ.
- Dì ơi, cho con khất, mẹ con còn ốm!
- Nhà này cũng đang ốm đây - Mẹ tôi cười bù - Khỏi bẻm mép.
Con bé chưng hửng, lã chã nước mắt nhìn cái mỏng không, rồi bưng lên, xiêu vẹo bước đi...
Cha tôi cám cảnh, quay mặt, rút mùi xoa chấm mắt.
Lâu sau, tỉ vi phát vở kịch “Cô bé nghèo bán trứng bị xiết nợ”. Lúc ấy, mẹ tôi lại khóc, còn cha
tôi thì cười.
(Nhiều tác giả, Truyện ngắn cực hay, NXB Phụ nữ, 2003, tr. 346)
Thủ pháp nghệ thuật được sử dụng xuyên suốt truyện ngắn trên là gì?
A. Phóng đại, ẩn dụ B. Tương phản, đối lập
C. So sánh, phóng đại D. So sánh, liên tưởng

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua
giời hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô
những chiếc lá rơi. Sơn và chị chơi cỏ gà ở ngoài cánh đồng còn thấy nóng bức, chảy mồ hôi.
Thế mà qua một đêm mưa rào, trời bỗng đổi ra gió bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho người ta
tưởng đang ở giữa mùa đông rét mướt. Sơn tung chăn tỉnh dậy, nhưng không bước xuống giường
ngay như mọi khi, còn ngồi thu tay vào trong bọc, bên cạnh đứa em bé vẫn nắm tay ngủ kĩ. Chị
Sơn và mẹ Sơn đã trở dậy, đang ngồi quạt hỏa lò để pha nước chè uống. Sơn nhận thấy mọi người
đã mặc áo rét cả rồi.
Nhìn ra ngoài sân, Sơn thấy đất khô trắng, luôn luôn cơn gió vi vu làm bốc lên những màn bụi
nhỏ, thổi lăn những cái lá khô lạo xạo. Trời không u ám, toàn một màu trắng đục. Những cây lan
trong chậu, lá rung động và hình như sắt lại vì rét.
(Thạch Lam, gió lạnh đầu mùa, Thạch Lam, NXB Văn học, 2014, tr.7)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Cảnh sinh hoạt trong gia đình Sơn ngày gió đầu mùa
B. Giới thiệu hoàn cảnh gia đình Sơn
C. Cảnh hai chị em Sơn chia sẻ áo cho Hiên
D. Cảnh mẹ Hiên trả lại chiếc áo

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió, mây đường mây,
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay...
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó,
Có chở trăng về kịp tối nay?
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử)
Ý nghĩa biểu đạt câu thơ "Gió theo lối gió, mây đường mây" là gì?
A. Tả thực vẻ êm đềm, nhịp điệu khoan thai của xứ Huế (gió mây nhè nhẹ bay đi).
B. Tả thực hình ảnh dòng nước chảy lững lờ, nhưng dường như thiên nhiên cảnh vật cũng
nhuốm màu tâm trạng con người.
C. Sự vận động ngược chiều của hình ảnh thơ (gió, mây) gợi sự chia ly, tan tác, để lại sự trống
vắng của không gian, gợi tâm trạng u buồn, cô đơn của nhà thơ.
D. Liên tưởng về hình ảnh khu vườn xanh non, giàu sức sống với vẻ đẹp tinh khôi, trong trẻo

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền”
(Trích Đây thôn Vĩ Dạ – Hàn Mặc Tử, Ngữ văn 11, Tập hai, NXB Giáo dục)
Dòng nào dưới đây nêu đúng các biện pháp tu từ được sử dụng?
A. Nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ B. Điệp từ, câu hỏi tu từ, nhân hóa
C. Câu hỏi tu từ, điệp từ, so sánh. D. So sánh, câu hỏi tu từ, hoán dụ.

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn nhạc khúc lưu
thủy, kim tiền, xuân phong, long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu đêm ca Huế. Nhạc công
dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi,
ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu xao động đáy hồn người”.
(Ca Huế trên sông Hương - Hà Ánh Minh)
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Nói lên không gian khi các làn điệu ca Huế bắt đầu cất lên cùng với những âm thanh đặc
sắc.
B. Làm nổi bật tài nghệ chơi đàn của nhạc công với những ngón đàn hết sức phong phú và âm
thanh phong phú của các nhạc cụ, vẻ đẹp của các điệu ca Huế trên sông Hương.
C. Bản sắc văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Tài nghệ chơi đàn điêu luyện của các nhạc công
Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây…”, cái câu nói của người đàn bà tản cư hôm trước lại dội
lên trong tâm trí ông.
Hay là quay về làng?…
Vừa chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì ở cái làng ấy nữa. Chúng nó
theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ Hồ…
Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho thằng Tây…
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối, lầm than cũ nổi lên trong ý nghĩ ông. Ông không
thể về cái làng ấy được nữa. Về bây giờ ra ông chịu mất hết à? Không thể được! Làng thì yêu
thật, nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.”
(Làng - Kim Lân)
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Sự giằng xé nội tâm của nhân vật ông Hai giữa việc quay về làng hay ở lại.
B. Tâm trạng đau đớn của ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc.
C. Sự nghi vấn, hoài nghi của ông Hai trước tin đồn làng Chợ Dầu theo Tây.
D. Nỗi đau và sự xấu hổ của ông Hai vì cả làng theo Tây.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời câu hỏi:
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời...
(Nguyễn Khoa Điềm - trích Đất Nước - Ngữ văn 12)
Từ "hoá thân" trong đoạn thơ trên có ý nghĩa gì?
A. Sự hi sinh, chấp nhận mọi rủi ro cho bản thân trước những khó khăn, gian khổ.
B. Sự đóng góp, cống hiến công sức của mình vào sự nghiệp chung của đất nước .
C. Chỉ hành động sẵn sàng dâng hiến, hi sinh vào sự nghiệp chung của đất nước.
D. Sự liều thân, không kể đến bản thân mình vào sự nghiệp chung của đất nước.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi:
TÔI LÀ BÊTÔ (NGUYỄN NHẬT ÁNH)
[1] Rất nhiều hoa được trồng quanh chân mộ bà cố. Hoa Hồng, hoa Cẩm Chướng, hoa Vạn Thọ
và một dây Tóc Tiên bò quanh tấm bia như một tấm rèm lốm đốm những nụ hoa bé xíu. Sau khi
quét dọn, chị Ni cặm cụi nhổ cỏ giữa các luống hoa trong khi tôi và Binô đùa nghịch gần đó.
[2] Đối với bọn cún chúng tôi, chỗ ở mới của bà cố thật tuyệt. Hai đứa tôi rượt đuổi nhau thoả
thích mà không sợ va đầu phải chân bàn hay cạnh tủ như lúc ở nhà.
[3] Binô hớn hở nói, sau khi chúng tôi về tới nhà:
- Bêtô, bà vẫn sống với chúng ta!
- Ờ. - Tôi tán thành ngay.
Binô hăng hái:
- Con người ta có thể sống bằng nhiều cách.
Tôi lại "Ờ", vẫn thấy nó nói đúng.
[4] Nhưng đến khi nó bảo "Và cũng có thể chết bằng nhiều cách" thì tôi bắt gặp mình băn khoăn.
Sống bằng nhiều cách thì tôi đã biết rồi, nhưng chưa bao giờ tôi nghĩ đến cái chết theo cùng một
kiểu.
- Chết bằng nhiều cách ư?
- Ừ. Như lão Hiếng đó. Lão đã chết từ lâu.
Tiết lộ của thằng Binô khiến tôi ngạc nhiên quá sức:
- Lão Hiếng chết rồi sao?
- Bêtô, có những người đã chết ngay lúc đang còn sống.
Khi nhà hiền triết Binô đã nói rõ ra như thế thì tôi cảm nhận được ngay.
[5] Tôi không ở trong số những thằng cún có trí nhớ quá ngắn, nhưng sự thực là từ ngày lão
Hiếng dọn nhà đi nơi khác tôi đã không còn nghĩ gì đến lão ta nữa. Tôi không thấy có lý do gì để
nghĩ đến lão dù là nghĩ đến để căm giận hay ghét bỏ. Nếu ai đó còn xứng đáng để bạn nuôi nấng
sự căm ghét, người đó vẫn còn giá trị trong mắt bạn. Đằng này, ngay lúc này đây, lão Hiếng
không hề gắn với cảm xúc nào trong tôi. Nói cách khác, lão đã trượt khỏi cuộc sống của tôi. Bây
giờ nghe thằng Binô nhắc tới, tôi mới sực nhớ là trên đời từng có một người như lão Hiếng.
Nhưng lão Hiếng không chắc đã là một người, đúng theo nghĩa lấp lánh nhất của từ này.
[6] Mỗi người sinh ra đều có một cái tên. Cái tên là dấu hiệu để phân biệt người này với người
khác. Không có tên, người ta gọi là vô danh. Vô danh thì không đọng lại được trong tâm trí bất kỳ
ai, không phân biệt được với ai. Nó không có hình thù. Nó chỉ là một khối nhờ nhờ. Bạn cũng
biết rồi đó, cái tên đôi khi được cha mẹ đặt cho một cách ngẫu nhiên, nhưng chính cách sống của
bạn đã không ngừng chưng cất cái tên của mình năm tháng, giúp cho nó tỏa hương. Lão Hiếng
chắc cũng từng có một cái tên như những người khác. Nhưng tính cách của lão đã lấn át và
nhuộm đen cái tên cha mẹ đặt cho lão và bằng cách đó lão đã tẩy xóa cả lão lẫn cái tên của lão
khỏi ký ức mọi người. Chúng tôi gọi lão Hiếng như gọi một thế lực, một hiểm họa hay một bệnh
dịch chứ không như gọi một con người. Điều đó có nghĩa là nhà hiền triết Binô đã đúng: Lão
Hiếng thật, với tư cách một người đã chết. Nếu những gì gắn với lão Hiếng đều xa lạ với con
người thì những gì thuộc về con người đều không xa lạ với chúng tôi.
[7] Cho đến lúc này, khi cuốn sách trên tay bạn sắp sửa khép lại, hẳn các bạn đã biết rằng cũng
như các bạn, chúng tôi có khả năng sở hữu tình yêu thương, lòng biết ơn, thậm chí cả sự minh
bạch và khát vọng tự do. Và thật là tuyệt khi mỗi con cún đều có một cái tên.
Tôi nhìn Binô, vờ hỏi:
- Ê, bạn tên gì vậy? Binô nhìn lại tôi với vẻ ngơ ngác, nhưng vẫn đáp:
- Tôi là Binô.
Nó kịp nhận ra tôi vừa nghĩ ra một trò chơi mới và lấy vai nó huých vào vai tôi:
- Thế còn bạn tên gì?
- Tôi là Bêtô.
[8] Tôi chưa bao giờ tự gọi tên tôi. Hôm nay là lần đầu và tôi ngạc nhiên nhận ra mình tự gọi tên
mình rồi lim dim mắt lắng nghe cái âm thanh vừa thân thiết vừa bỗng nhiên lạ lẫm đó ngân nga
trong tai là một điều vô cùng thú vị. Nếu không tin bạn hãy thử gọi tên bạn một lần đi, bạn sẽ
thấy lòng bạn nảy mầm một cảm xúc gì đó như là sự trìu mến, nỗi hân hoan và niềm kiêu hãnh -
cùng một lúc.
[9] Đó cũng là một trong vô vàn những điều thú vị mà cuộc sống cố tình giấu kín ở ngóc ngách
nào đó trong tâm hồn của mỗi chúng ta theo cái cách các bậc cha mẹ vẫn giấu quà tặng con cái ở
những nơi bất ngờ nhất trong nhà. Khám phá những điều thú vị đó, hay tìm thấy những món quà
đó, chính là làm giàu thêm ý nghĩa của cuộc sống và bổ sung thêm lý do để cuộc sống trở nên
đáng sống.
(Tôi là Bêtô, Nguyễn Ngọc Tư)
Dòng nào sau đây nêu KHÔNG đúng thông điệp mà văn bản mang lại cho người đọc?
A. Cần phải sống nhân ái, vị tha, sẵn lòng giúp đỡ những người xung quanh.
B. Cần biết tự vấn lương tâm, tự nhìn nhận lại bản thân để sửa mình, hướng đến hoàn thiện
nhân cách.
C. Có thể học những bài học lớn về đạo đức, nhân cách làm người từ những người lao động
nghèo khổ.
D. Cần sống lương thiện để luôn được mọi người yêu quý.

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn thơ sau đây và trả lời các câu hỏi:
"Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói
Vầng trăng cao đêm cá lặn sao mờ
Ôi tiếng Việt như đất cày, như lụa
Óng tre ngà và mềm mại như tơ

Tiếng tha thiết nói thường nghe như hát


Kể mọi điều bằng ríu rít âm thanh
Như gió nước không thể nào nắm bắt
Dấu huyền trầm, dấu ngã chênh vênh"
(Lưu Quang Vũ - Tiếng Việt)
Văn bản thể hiện thái độ, tình cảm gì của tác giả đối với tiếng Việt? Chọn ý đúng nhất:
A. Lòng yêu mến đối với vẻ đẹp của tiếng Việt.
B. Thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp, sự giàu có, đa dạng và phong phú của tiếng Việt.
C. Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp của tiếng Việt.
D. Lòng yêu mến, thái độ trân trọng đối với vẻ đẹp và sự giàu có, phong phú của tiếng Việt.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng?
A. Hiện tượng quang điện
B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng
C. Hiện tượng phát xạ tia Rơn–ghen
D. Hiện tượng quang phát quang

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Trong dao động điều hòa, li độ, vận tốc và gia tốc là ba đại lượng biến thiên tuần hoàn theo thời
gian và có:
A. cùng biên độ B. cùng tần số
C. cùng pha ban đầu D. cùng pha

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 138nm vào một tấm kim loại có công thoát của
êlectron ra khỏi bề mặt kim loại là 7,2.10−19J. Các êlectron quang điện bay ra được cho đi vào
một vùng không gian có điện trường đều và từ trường đều hướng vuông góc với nhau. Biết hướng
vận tốc của êlectron quang điện vuông góc với cả điện trường và từ trường. Người ta thấy
êlectron chuyển động thẳng đều. Biết cảm ứng từ B = 10−3T. Cường độ điện trường bằng:
A. 104 V/m B. 1258 V/m C. 1285 V/m D. 12580 V/m

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Cho hạt proton có động năng 1,8MeV bắn vào hạt nhân 37 Li đứng yên, sinh ra 2 hạt α có cùng độ
lớn vận tốc và sinh ra tia γ. Cho biết mp = 1,0073u, mα = 4,0015u, mLi = 7,0144u. Cho chùm
hạt α bay vào trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,4T theo phương vuông góc với từ trường.
Lấy uc 2 = 931,5MeV ; c = 3.108 m / s; e = 1, 6.10−19 C . Lực lorenxo tác dụng lên hạt α trong từ trường
đều bằng:
A. 1,39.10−12N B. 5,51.10−12N C. 2,75.10−12N D. 5,51.10−10N

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Để trang trí cho một quầy hàng, người ta dùng các bóng đèn 6 V − 9 W mắc nối tiếp vào mạch
điện có hiệu điện thể không đổi U=240V thì chúng sáng binh thường. Nếu có một bóng bị cháy,
người ta nối tắt đoạn mạch có bóng đó lại thì công suất tiêu thụ của mỗi bóng tăng hay giảm bao
nhiêu phần trăm?
A. Tăng 5,2% B. Giảm 5,2% C. Tăng 4,8% D. Giảm 4,8%

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Một người đập một nhát búa vào một đầu ống bằng gang dài 952m. Một người khác đứng ở đầu
kia nghe thấy hai tiếng gõ cách nhau 2,5s. Biết vận tốc âm trong không khí là 340m/s. Vận tốc âm
thanh truyền trong gang là:
A. 380m/s B. 179m/s C. 340m/s D. 3173m/s

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2μH và tụ điện có
điện dung 2μF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà
năng lượng điện trường của tụ điện có độ lớn cực đại là:
A. 2π(μs) B. 4π(μs) C. π(μs) D. 1(μs)

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Một hạt bụi kim loại tích điện âm có khối lượng 10−10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ
điện phẳng nằm ngang. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000 V, khoảng cách giữa hai bản bằng
4,8 mm, gia tốc g = 10m/s2. Chiếu tia tử ngoại làm hạt bụi mất một số eletron thì thấy nó rơi
xuống với gia tốc 6m/s2. Tính số electron mà hạt bụi đã mất.
A. 1,8.104 hạt B. 2,0.104 hạt C. 2,4.104 hạt D. 2,8.104 hạt

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6V; r = 0,1Ω; Rd = 11Ω; R = 0,9Ω. Biết đèn dây tóc
sáng bình thường. Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn lần lượt là:

A. 4,5V và 2,75W B. 5,5V và 2,75W C. 5,5V và 2,45W D. 4,5V và 2,45W


Câu 110 Tailieuchuan.vn
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi các ánh sáng
đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm M và N trên màn ở cùng
một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt 2mm và 4,5mm. Tổng số vân
màn là bao nhiêu?

Đáp án: _______

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khi đo ở đktc). Công thức của ankan và anken
lần lượt là
A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 4% để điều chế
200 gam dung dịch CuSO4 8%?
A. 22,50 gam và 237,50 gam. B. 13,33 gam và 186,67 gam.
C. 37,50 gam và 462,50 gam. D. 25,00 gam và 475,00 gam.

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Để xác định nồng độ dung dịch NaOH người ta tiến hành như sau: Cân 1,26 gam axit oxalic
ngậm nước (H2C2O4.2H2O) hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành 100 ml. Lấy 30 ml dung
dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch NaOH đến xuất
hiện màu hồng (ở pH = 9) thì hết 23,2 ml dung dịch NaOH. Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng là
A. 0,2586M. B. 0,2600M. C. 0,1245M. D. 0,1650M.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Cho 11,8 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 19,1
gam muối. Tổng số các nguyên tử trong phân tử X là
A. 12. B. 8. C. 13. D. 9.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng giữa khí metylamin và khí hidro clorua có xuất hiện "khói trắng".
B. Nhỏ từ từ HCl đặc vào dung dịch anilin sau đó lắc nhẹ, để yên một thời gian sau đó nhỏ tiếp
dung dịch NaOH đến dư vào thấy có hiện tượng phân lớp.
C. Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch phenol thấy xuất hiện màu hồng.
D. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Cho các phát biểu sau:
(1) Các polime đều có nhiệt độ nóng chảy xác định.
(2) Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường.
(3) Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
(4) Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(5) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Nhiệt phân muối kẽm nitrat sau một thời gian thu được chất rắn và thấy khối lượng chất rắn giảm
19,44 gam so với lượng ban đầu. Lượng khí thu được hòa tan vào 4 lít nước thu được dung dịch
axit có pH = x. Giá trị x là
A. 1,0. B. 0,6. C. 0,8. D. 1,05.

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Dãy chất nào sau đây chỉ có các chất có tính lưỡng tính?
A. NaHCO3, Zn(OH)2, Cr2O3, Al. B. AlCl3, CrO, Cr(OH)3, Mg(OH)2.
C. Cr2O3, Al(OH)3, Al, Al2O3. D. NaHCO3, Al(OH)3, Al2O3, Zn(OH)2.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) 3O2 (k )  2O3 (k )
(2) H 2 (k ) + Br2 (k )  2HBr(k )
(3) N 2 O 4 (k )  2NO 2 (k )
Khi tăng áp suất thì
A. (1) và (2) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
B. (1) và (3) chuyển dịch cân bằng theo chiều giống nhau.
C. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.
D. (2) chuyển dịch theo chiều thuận, (3) chuyển dịch theo chiều nghịch.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun
nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z có số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY > MXvới
dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dẫn
toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc)
thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản
nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là

Đáp án: _______

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Trong quá trình quang hợp diệp lục sẽ hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời sau đó tổng hợp
cacbonhidrat và oxygen được giải phóng. Khí oxygen được giải phóng ở giai đoạn nào?
A. Giai đoạn cố định carbon dioxide
B. Pha sáng
C. Giai đoạn khử
D. Giai đọan tái sinh chất nhận

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Cho các tập tính của một số động vật, tập tính thuộc nhóm tập tính bẩm sinh là?
A. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả
B. Gà chạy đi ẩn nấp khi thấy có người đến bắt
C. Người dừng đèn đỏ trên đường
D. Chó nghiệp vụ nghe kẻng sẽ chạy đến chỗ ăn

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Thuốc tránh thai hàng ngày marvelon chứa hoạt chất ethinylestradiol (tác dụng tương tự estrogen)
và desogestrel (tác dụng tương tự progesterone) được đóng vỉ 21 viên. Khi phụ nữ sử dụng loại
thuốc này sẽ có những thay đổi nào trong cơ thể?
I. Progesterone tăng dần
II. Progesterone giảm
III. Trứng không phát triển và rụng
IV. Trứng vẫn phát triển và rụng
V. Niêm mạc tử cung phát triển.
VI. Niêm mạc tử cung không phát triển.
A. I, III, IV B. I, III, V C. II, IV, VI D. II, III, VI

Câu 124 Tailieuchuan.vn


Có 7 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 98 mạch mới lấy nguyên
liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Nhận định nào sau đây chính xác?
A. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 2
B. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 3
C. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 4
D. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là 5

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Cho các loại đột biến gen dưới đây, loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng
lại làm thay đổi số liên kết hidro?
I. Đột biến thêm 1 cặp A-T
II. Đột biến thay thế cặp G-X thành 1 cặp A-T
III. Đột biến thêm 2 cặp A-T
IV. Đột biến thay thế cặp A-T thành 1 cặp G-X
V. Đột biến thay thế cặp A-T thành 1 cặp T-A
A. I, II, III B. II, IV C. I, III, V D. I, III, V

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Quá trình điều hòa gen Operon Lac ở vi khuẩn E.coli, trong trường hợp môi trường không có
lactozo, điều gì không thể xảy ra?
A. ARN polymeara gắn được vào promoter
B. Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
C. Các gen cấu trúc không tổng hợp được enzyme phân giải Lactozo
D. Chất ức chế bám vào vùng vận hành
Câu 127 Tailieuchuan.vn
Cấu trúc xương cánh tay ở người, chân trước ở báo, vây cá voi, cánh dơi là nhóm cơ quan tương
đồng. Nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhóm cơ quan trên phản ánh tiến hóa phân ly
B. Cấu tạo các cơ quan trên khá giống nhau nhưng vẫn khác nhau ở một vài đặc điểm
C. Các cơ quan có cấu tạo giống nhau hoàn toàn
D. Các cơ quan trên đảm nhận các chức năng khác nhau

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Khi nói về các đặc trưng của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể
của quần thể?
A. Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
quần thể
B. Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và
mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể
C. Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi
trường sống
D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả
năng sinh sản của cá thể trong quần thể

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào sau đây có bao nhiêu đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông
nghiệp?
I. Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
II. Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
III. Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
IV. Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Một gen cấu trúc thực hiện quá trình nhân đôi liên tiếp 4 lần, mỗi gen con tạo ra phiên mã 2 lần.
Số phân tử ARN thông tin (mARN) được tạo ra trong toàn bộ quá trình trên là?
Đáp án là _______

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Các thế lực ngoại xâm và nội phản ở nước ta ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều
A. muốn chống phá, lật đổ chính quyền cách mạng.
B. có nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật.
C. dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược.
D. thi hành chính sách hai mặt với chính phủ ta.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Thuận lợi cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương
B. Việt Nam đã giành được độc lập và xây dựng được chính quyền của riêng mình
C. Sự ủng hộ của quần chúng nhân dân
D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục
bộ” (1965-1968) được coi là Ấp Bắc đối với quân Mĩ?
A. Chiến thắng Núi Thành (1965)
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965)
C. Thắng lợi của cuộc phản công trong 2 mùa khô 1965-1966 và 1966-1967
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Thủ đoạn chính của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-
1968) là
A. Tìm diệt B. Càn quét
C. Dồn dân lập ấp chiến lược D. Tìm diệt và bình định

Câu 135 Tailieuchuan.vn


Phong trào nào là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng Cộng sản và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa
tháng Tám sau này?
A. Phong trào cách mạng 1930 -1931 B. Cuộc vân động dân chủ 1936 -1939
C. Khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì (1940) D. Cao trào kháng Nhật cứu nước

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Tháng 9-1951, Mĩ đã kí với Bảo Đại hiệp ước gì để trực tiếp ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào
Mĩ?
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương
B. Hiệp ước kinh tế Việt- Mĩ
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt- Mĩ
D. Hiệp ước hợp tác Việt- Mĩ

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929 – 1933) đã gây ra hậu quả gì đối với xã hội Việt Nam?
A. Làm gia tăng các mâu thuẫn trong xã hội
B. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động
C. Thúc đẩy các phong trào đấu tranh của quần chúng phát triển
D. Làm gia tăng các hoạt động khủng bố của thực dân Pháp

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Sự xuất hiện và lên nắm quyền của chủ nghĩa phát xít ở một số quốc gia đã đặt nhân loại đứng
trước nguy cơ gì?
A. Khủng bố B. Chiến tranh hạt nhân
C. Chiến tranh xâm lược D. Chiến tranh thế giới

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Sau khi tham gia các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu
Trung Quốc (1924 - 1927) phần lớn học viên đã
A. Sang Pháp hoạt động trong phong trào công nhân.
B. Tiếp tục học tập tại trường quân sự Hoàng Phố.
C. Bí mật về nước để truyền bá lý luận giải phóng dân tộc.
D. Đến Liên Xô học tập tại trường Đại học Phương Đông.
Câu 140 Tailieuchuan.vn
Sau hiệp định Pari năm 1973, tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam có sự thay đổi
như thế nào?
A. Có lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam
B. Có lợi cho chính quyền Việt Nam Cộng hòa
C. Tạo nên sự cân bằng trong so sánh tương quan lực lượng
D. Kiềm chế sự phát triển của quân Giải phóng miền Nam

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản
A. quy mô dân số không lớn B. tập trung chủ yếu ở miền núi
C. dân số già D. tốc độ gia tang nhanh

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do
A. vị trí địa lí B. khí hậu nhiệt đới
C. tiếp giáp với biển Đông D. do hình thể kéo dài hẹp ngang

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Các cây công nghiệp chủ lực của nước ta?
A. cà phê, hồ tiêu, điều B. cà phê, chè, cao su
C. cao su, chè, hồ tiêu D. cà phê, cao su, hồ tiêu

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Tính chất của gió mùa Đông Bắc vào đầu mùa đông ở nước ta?
A. lạnh , ẩm B. lạnh, khô C. khô hanh D. ẩm ướt

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Hạn chế của nguồn lao động nước ta là
A. không có kinh nghiệm sản xuất B. nhân lực trẻ, không có kinh nghiệm
C. chất lượng chưa được cải thiện D. thiếu cán bộ quản lí có trình độ
Câu 146 Tailieuchuan.vn
Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm của nước ta phân bố chủ yếu ở khu vực nào
sau đây?
A. vùng núi phía bắc B. các đồng bằng lớn
C. trung tâm công nghiệp D. trung tâm thành phố lớn

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu:
Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam ( đơn vị: 1000 người)
N ăm 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2006
Tổng số dân 71995.5 73856.9 76596.7 78685.8 80902.4 83106.3 84155.8
Số dân thành thị 14938.1 16385.4 18081.6 19469.3 20869.5 22355.6 23166.7
Số dân nông
57057.4 57471.5 58515.1 59216.5 60032.9 60750.7 60989.1
thôn
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình thay đổi dân số Việt Nam qua các năm.
A. Cột chồng. B. Tròn. C. Miền. D. Đường.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Nguyên nhân chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở duyên hải Nam Trung Bộ là
A. chuyển dịch mạnh mẽ trong cơ cấu ngành nông nghiệp
B. sự xuất hiện và mở rộng của hoạt động dịch vụ nông nghiệp
C. thu hút vốn đầu tư, chất lượng lao động tăng.
D. công nghiệp phát triển tang hội nhập quốc tế.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Dựa vào Atlat địa lí Việt nam trang Khí hậu, cho biết trạm khí hậu nào dưới đây có biên độ nhiệt
năm nhỏ nhất?
A. Lạng Sơn B. Đồng Hới C. Nha Trang D. Cà Mau

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và năng suất cà phê của nước ta giai đoạn 2000-2019
Năm 2000 2005 2010 2019
Diện tích (nghìn ha) 477 487 512 618
Năng suất (tạ/ha) 16,8 15,5 21,5 27,5
Theo bảng số liệu để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất cà phê của nước ta giai
đoạn 2000-2019, biểu đồ nào dưới đây thích hợp nhất?
A. Đường B. Miền C. Tròn D. Cột

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG (TOÁN HỌC)
1. D 2. A 3. A 4. D 5. D 6. B 7. A 8. B 9. B 10. B
11. A 12. D 13. B 14. C 15. B 16. C 17. C 18. C 19. A 20. D
21. B 22. D 23. D 24. B 25. B 26. D 27. C 28. D 29. A 30. C
36. 38. 40.
31. A 32. A 33. C 34. C 35. D 37. 26 39. 0
1960 32/3 2018
49.
41. 1/3 42. 1/6 43. 2 44. 3 45. 95 46. 8/3 47. 27 48. 0 1911404880 50. 2

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH (VĂN HỌC - NGÔN NGỮ)


51. A 52. B 53. D 54. B 55. D 56. B 57. C 58. D 59. D 60. C
61. D 62. A 63. A 64. B 65. C 66. B 67. C 68. B 69. C 70. A
71. D 72. C 73. C 74. B 75. B 76. A 77. C 78. B 79. C 80. B
81. B 82. C 83. B 84. C 85. C 86. C 87. C 88. D 89. D 90. D
91. B 92. B 93. A 94. C 95. C 96. B 97. A 98. C 99. C 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. B 102. B 103. B 104. C 105. A 106. D 107. A 108. A 109. B 110. 4
120.
111. C 112. B 113. A 114. C 115. C 116. B 117. D 118. D 119. C
148/25
121. B 122. A 123. C 124. B 125. D 126. A 127. C 128. D 129. C 130. 16
131. A 132. B 133. B 134. D 135. A 136. C 137. B 138. D 139. C 140. A
141. C 142. A 143. D 144. B 145. D 146. B 147. A 148. C 149. D 150. A
ĐỀ SỐ 7

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 7 – TLCAHS1
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1
Cho hàm số y = ( x + 1)2 ( 2 − x ) + m . Gọi x1 , x2 tương ứng là điểm cực đại và cực tiểu của hàm số.
Tính 100 ( x1 + x2 ) ?

A. 150. B. 200. C. 15 . D. 0 .
Câu 2
1
Tìm họ nguyên hàm f ( x ) = ?
1 + sinx

A. −cot   + C B. −cot  +
π
C. tan   + C . D. tan  +  .
x x x x π
+C .
2 2 4 2 2 4

Câu 3
Cho S. ABCD là hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng a, cạnh bên tạo với đáy một góc 60. I là
trung điểm của SC . Tính thể tích khối chóp I . ABD ?
a3 a3 6 a3 a3
A. . B. . C. . D. .
4 24 6 8

Câu 4
Hình ( H ) giới hạn bởi các đường thẳng y = x + m, y = 0, x = 0 . Tìm m > 0 sao cho thể tích vật tròn
19π
xoay tạo bởi hình ( H ) quay quanh trục Ox bằng .
3

A. 4 . B. 6 . C. 3 19 . D. 8 .
Câu 5

Tìm giá trị của m để phương trình: 2sin  x −  − 4cos  x −  = m − 1 có nghiệm.


π π
 4  4

A. − 20 + 1 ≤ m ≤ 20 + 1 . B. − 20 ≤ m ≤ 20 .
C. − 10 + 1 ≤ m ≤ 10 + 1 . D. − 10 ≤ m ≤ 10 .
Câu 6
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình thoi cạnh a, góc BAD bằng 60 , SA = 2a , cạnh bên vuông
góc với đáy, M là trung điểm của SC . Tính thể tích khối chóp M . ABCD ?
a3 3 a3 a3 6 a3 3
A. . B. . C. . D. .
6 2 3 4

Câu 7
Trong không gian Oxyz cho điểm M ( 3;3;4 ) . Tính khoảng cách từ M đến trục Oy ?

A. 3 . B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 8
Cho lăng trụ ABC . A′B ′C ′. I , J lần lượt là trọng tâm của tam giác ABC . A′B′C ′ . Khẳng định nào
sau đây đúng?
A. IJ / / B′C′ . B. IJ / / ( ABC ′ ) . C. IJ / / ( A′B′C ′ ) . D. IJ / /AA' .

Câu 9
Cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 = 4 . Từ M ( 2; 2 ) kẻ tiếp tuyến MA, MB đến đường tròn ( C ) . A, B là
tiếp điểm. Độ dài AB = ?
A. 2. B. 2 2 . C. 2 . D. 2 3 .
Câu 10
2x − 5
Cho hàm số y = đồng biến trên khoảng nào?
x+3

A. ( −∞ ; −3) và ( −3; +∞ ) . B. ( −∞ ; −3) ∩ ( −3; +∞ ) .

C. ( −∞ ; 2 ) . D. ( −4; +∞ ) .

Câu 11
Cho hình chóp S. ABCD , đáy hình vuông cạnh a. SAB đều nằm trong mặt phẳng vuông góc với
đáy. G là trọng tâm của tam giác SAB . Tính thể tích tứ diện G. ACD ?
a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. . B. . C. . D. .
6 12 36 72

Câu 12
Cho a b = 3 thì a ab − 7 = ?
A. 3b − 7 . B. 3a − 7 . C. log 3 a − 7 . D. log 3b − 7 .

Câu 13
Cho tứ diện SABC có tam giác ABC đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy
( ABC ) , SA = 2a, M là trung điểm của SA, N ∈ SC sao cho SN = kNC . Tìm k để thể tích tứ diện

a3 3
VSMNB =
36
1 1 2
A. k = . B. k = . C. k = . D. k = 2 .
2 3 3
Câu 14
Nghịch đảo của số phức z = 2 + 3i ?
2 3 2 3 2 3 2 3
A. − i. B. + i. C. − − i. D. − + i.
11 11 11 11 11 11 11 11

Câu 15
x −1 y + 3 z
Đường thẳng d và mặt phẳng ( P ) lần lượt có phương trình là d: = = ,
2 5 1
( P ) : 2 x + y − 9 z + 4 = 0 . Khoảng cách giữa d và ( P ) là?

3 3 3 3
A. . B. . C. . D. .
86 86 86 86

Câu 16
Trong không gian Oxyz cho điểm A (1;2;3) và M ( 2;3;0 ) . Xét đường thẳng d thay đổi luôn đỉ
qua M và cắt các tia Ox, Oy . Gọi B và C là giao điểm của d và các tia Ox, Oy . Thể tích thiết
diện OABC đạt giá trị nhỏ nhất khi phương trình đường thẳng d là bao nhiêu?
−3 −3 3
A. y = x + 3. B. y = x − 3. C. y = 3 x − 3 . D. y = − x + 6 .
2 2 2

Câu 17
1 3
Cho hàm số y = lg 2 x + 2
− . Khẳng định nào sau đây là đúng?
lg x + 2 2

A. Phương trình có nghiệm y = −2 .

B. Hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng ( 0; +∞ ) .

C. y ≥ 1 ∀x ∈ ( 0; +∞ ) .

D. y ≥ −1 ∀x ∈ ( 0; +∞ ) .
Câu 18
Trong mặt phẳng phức Oxy , tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z + 1 − i = z − ( 3 − i ) là
đường thẳng có phương trình là?
A. 2 x − y − 2 = 0 . B. x − y − 2 = 0 . C. 3 x + y + 3 = 0 . D. x + 2 y − 2 = 0 .

Câu 19
Để đồ thị hàm số y = x3 − x 2 + ( m − 5 ) x + 7 đạt cực trị tại các điểm ở hai phía trục tung Oy thì m
có giá trị là ?
A. m > 3 . B. m < 5 . C. m > 4 . D. m ≥ 1 .
Câu 20
Cho tam giác ABC với A (1; −3;2 ) , B ( 5;0; −4 ) , C ( −3; −9; 20 ) . Tìm tọa độ trọng tâm của tam giác
ABC ?
A. G (1; 4;6 ) . B. G ( −1;4;6 ) . C. G (1;4; −6 ) . D. G (1; −4;6 ) .

Câu 21
Tập nghiệm của bất phương trình log 23 x + log 3 x + log 4 x < 1 là:
4 4 3

3 3 4 2 4
A. 1 < x < 2 . B. < x<2. C. <x< . D. <x< .
4 4 3 3 3

Câu 22
Trong không gian Oxyz cho A (1;0;0 ) , B ( 0; 2;0 ) , C ( 0;0;3) , D (1;2;3) . Tính bán kính mặt cầu ngoại
tiếp tứ diện ABCD ?
14 14 14 7
A. . B. . C. . D. .
2 4 2 2

Câu 23

 x − 13 x + 30 ≤ 0 (1)
2
Xét các bất phương trình  . Tìm tất cả các giá trị của m để mọi nghiệm của (1)
 x − m ≥ 0 ( 2 )
đều là nghiệm của (2) ?
A. m > 10 . B. m ≥ 10 . C. m ≤ 3 . D. m < 3 .
Câu 24
Phương trình 9 x − 3 x +1 − m 2 − 2 m = 0 ( m là tham số) có nghiệm duy nhất khi giá trị của m là?
A. m ∈ ( −∞ ; −2 ]∪[ 0; +∞ ) . B. m ∈ ( −∞ ;0 ) .

C. m ∈ ( −∞ ;0] . D. m ∈ ( −1; +∞ ) .

Câu 25
Cho khối chóp S. ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , tam giác SAB cân tại S và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với mặt đáy, SA = 2a . Thể tích khối chóp S.ABCD theo a là?
a 3 15 a3 5 a 3 15 a3 5
A. . B. . C. . D. .
6 3 3 3

Câu 26
Cho hai mặt phẳng ( P ) : 3x − 2 y + 5 z − 5 = 0 và ( Q ) : 3x − 2 y + 5 z + 33 = 0 . Khoảng cách giữa hai mặt
phẳng ( P ) và ( Q ) là?

27 76
A. . B. 32 . C. . D. 38 .
2 4

Câu 27
Cho hàm số y = f ( x ) = 5 x6 − 18 x5 + m6 ( m là tham số, m > 3 ). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. f ( x ) ≤ 0 ∀x . B. f ( x ) > 0 ∀x .

C. Hàm số đạt giá trị lớn nhất tại x = 3 . D. Tồn tại x1 , x2 sao cho f ( x1 ) . f ( x2 ) < 0

Câu 28
Cho hàm số y = x 3 + 6 x 2 + 1 . Hệ số góc bé nhất của tiếp tuyến với đồ thị hàm số ?
A. -10 . B. -12 . C. -6 . D. 2.
Câu 29
Trong một lần chơi đu quay, độ cao h ( m ) của một người chơi so với mặt đất vào thời điểm t ( s )

có công thức là 11 + 9cos  ( t − 10 )  . Hỏi trong thời gian một lượt chơi dài
π
5s , người đó đạt được
 30 
độ cao 2m so với mặt đất lần cuối cùng vào thời điểm nào?
A. t = 2 . B. t = 40 .
C. t = 12 . D. Không có giá trị t thỏa mãn.
Câu 30
x
Hình phẳng được giới hạn bởi trục Ox , đồ thị hàm số y = 2
và hai đường thẳng
x +1
x = 0, x = a ( a > 0) có diện tích bằng 2 . Tính số a (làm tròn đến 2 chữ số thập phân)?

A. 2,52 . B. 2,53 . C. 7,32 . D. 7,33.


Câu 31
Cho z ∈ C thỏa mãn (1 + i ) z + z = 3 + 2i . Mô - đun của z 2 = ?

A. 3 . B. 4 . C. 5. D. 6 .
Câu 32
( P ) : x − y + z + 5 = 0
Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song  ?
( Q ) : x − y + z − 1 = 0

A. 2 3 . B. 3 2 . C. 6 . D. 4 2 .
Câu 33
1
Hàm số y = x 3 + x 2 + mx + m đồng biến trên (1; +∞ ) khi giá trị của m = ?
3
A. m ≤ 3 . B. m < 2 . C. m ≥ −3 . D. m ≥ 2 .
Câu 34
2 x 2 − 2mx + 3m
Tìm m để đồ thị hàm số y = có điểm cực đại, điểm cực tiểu ở hai phía của trục
x−2
Ox ?
A. m > 6 B. 0 < m < 6 C. m < 0 D. m < −6
Câu 35
Cho đa giác lồi 12 cạnh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm của các đường chéo nằm bên
trong đa giác?
A. 125 B. 345 C. 350 D. 495
Câu 36
Trong không gian Oxyz cho điểm M ( 3;3;4 ) . Tính khoảng cách từ M đến trục Oy ?

Đáp án: ….........


Câu 37
 x + 3 = y 3 + 2 y − 1
Gọi ( a; b ) là nghiệm của hệ phương trình  3
. Tính A = a 3 + b + 1 = ?
 y + 3 = x + 2 x − 1

Đáp án: ….........


Câu 38
Ban giám khảo một cuộc thi gồm 7 người: 2 người Việt, 3 người Nhật, 1 người Pháp và 1 người
Đức. Có bao nhiêu cách sắp xếp 7 giám khảo vào 7 chiếc ghế xếp theo hàng ngang sao cho các
giám khảo của cùng một nước ngồi cạnh nhau?
Đáp án: ….........
Câu 39
1
Cho hàm số y = x 3 − 3 x 2 − mx + 25 . Tìm m để: y′ ( 2 ) = 0 ?
3
Đáp án: ….........
Câu 40
Trong không gian Oxyz cho các điểm A ( 6;0;0 ) , B ( 0;6;0 ) , C ( 0;0;6 ) . S là diện tích của tam giác

ABC . Tính giá trị của biểu thức P = 3S ?


Đáp án: ….........
Câu 41
Tính giá trị S biết S = 100 2 − 982 + 96 2 − 94 2 + … + 4 2 − 2 2 ?
Đáp án: ….........
Câu 42
Tìm giá trị m để hàm số y = x 4 − ( m 2 + 1) x 2 + ( 2m + 1) có tung độ điểm cực đại bằng 5.

Đáp án: ….........


Câu 43
Tứ diện ABCD có AB = CD = b, BC = 2a . Biết BC ⊥ CD; ( ABC ) , ( ABD ) cùng vuông góc với mặt
3a
phẳng ( BCD ) . Khoảng cách giữa hai đường thẳng AD, BC là . Thể tích của tứ diện ABCD là
2
V
V . Tính
a3
Đáp án: ….........
Câu 44
Cho hàm số y = x3 + ( m + 3) x 2 + m + 1 ( m là tham số). Tìm m để đồ thị hàm số cắt trục hoành tại
x = −2 ?
Đáp án: ….........
Câu 45
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn hai điều kiện z − (1 + 2i ) = 10 và z.z = 25 ?

Đáp án: ….........


Câu 46
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình x 2 − 2mx − 6m + 7 = 0 vô nghiệm?
Đáp án: ….........
Câu 47
Tính tổng nghiệm của phương trình :

( ) ( ) ( )
log 2 x 2 − 8 x + 16 + log 3 x 2 − 10 x + 18 = 2 − log 3 x 2 − 10 x + 18 .log 1 ( 4 − x ) ?
2

Đáp án: ….........


Câu 48
2 x3 − 3 x + 1
Tính lim ?
x →1 x3 − 1
Đáp án: ….........
Câu 49
Cho đường tròn có phương trình :
( C ) : ( x + 2)2 + ( y − 2)2 = 4, ( C ′) : ( x − 2)2 + ( y + 2)2 = 4 . Có mấy tiếp tuyến chung của ( C ) và ( C′) ?
Đáp án: ….........
Câu 50
a

Tìm a để I =  ( 4 − 2 x ) dx đạt giá trị lớn nhất?


0

Đáp án: ….........

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
(2) Nhớ về rừng núi nhớ chơi với
(3) Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi
(4) Mường Lát hoa về trong đêm hơi
(5) Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
(6) Heo hút cồn mây súng ngửi trời
(7) Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống
(8) Nhà ai Pha Luông mưa xa khơi
(9) Anh bạn dãi dầu không bước nữa
(10) Gục lên súng mũ bỏ quên đời!
(11) Chiều chiều oai linh thác gầm thét
(12) Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
(13) Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói
(14) Mai Châu mùa em thơm nếp xôi”
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 51
Trong hai câu thơ (11) và (12), tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Hoán dụ B. So sánh C. Ẩn dụ D. Nhân hóa
Câu 52
Những câu thơ nào trong đoạn thơ cho biết tác giả nhấn mạnh chặng đường hành quân
nhọc nhằn, gian khổ của các chiến sĩ Tây Tiến?
A. Câu 3, 5, 6, 7 B. Câu 9, 10, 11, 12 C. Câu 6, 7, 9, 10 D. Câu 3, 5, 11, 12
Câu 53
Những câu thơ nào trong đoạn thơ nhắc đến những kỉ niệm ngọt ngào của các chiến sĩ Tây
Tiến với con người miền Tây?
A. Câu 1, 2 B. Câu 4, 8 C. Câu 13, 14 D. Câu 9, 10
Câu 54
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Những kỉ niệm với thiên nhiên và con người vùng núi rừng miền Tây của các chiến sĩ Tây
Tiến
B. Bức tranh thiên nhiên miền Tây hiểm trở với vực, dốc heo hút
C. Nỗi nhớ của các chiến sĩ Tây Tiến hướng về con người và thiên nhiên miền Tây
D. Chặng đường hành quân gian nan, vất vả của đoàn quân Tây Tiến
Câu 55
Từ “dãi dầu” trong câu thơ thứ (9) của đoạn thơ trên được hiểu là:
A. Trải qua nhiều mưa nắng, vất vả, gian truân
B. Kiệt sức, gục ngã không thể bước tiếp
C. Kiên cường, sẵn sàng đương đầu với tất cả những gian khổ
D. Hiện thực khắc nghiệt, nhọc nhằn của chiến tranh

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới
bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều
người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình. Tuy
là coi trọng hiện thế nhưng cũng không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác
về). Trong cuộc sống, ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao. Của cải vẫn được quan
niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật cho nhiều cũng không giữ mãi
mà hưởng được. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh
nhàn, thong thả, có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên
phận thủ thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người. Con người được ưa chuộng là
con người hiền lành, tình nghĩa. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng. Dân tộc chống
ngoại xâm liên tục nhưng không thượng võ.”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 56
Theo tác giả đoạn trích, biểu hiện của “ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao”
thể hiện ở:
A. Không chuộng trí mà cũng không chuộng dũng
B. Của cải vẫn được quan niệm là của chung, giàu sang chỉ là tạm thời, tham lam giành giật
cho nhiều cũng không giữ mãi mà hưởng được
C. Người ta mong ước thái bình, an cư lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống thanh nhàn, thong
thả, có đông con nhiều cháu, ước mong về hạnh phúc nói chung là thiết thực, yên phận thủ
thường, không mong gì cao xa, khác thường, hơn người
D. Đất nước ta là đất nước bước ra từ những cuộc chiến tranh, dân tộc ta phải chống ngoại xâm
liên tục nhưng nhìn chung người Việt Nam lại không có tinh thần thượng võ
Câu 57
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ báo chí B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học D. Phong cách ngôn ngữ chính luận
Câu 58
Theo lập luận của tác giả, việc “Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo” được lí
giải bằng đặc điểm nào dưới đây?
A. Về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình
B. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới bên kia
C. Không bám lấy hiện thế, không quá sợ hãi cái chết (sống gửi thác về)
D. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật
Câu 59
Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A. Tôn giáo Việt Nam B. Phong tục Việt Nam
C. Lịch sử Việt Nam D. Văn hóa Việt Nam
Câu 60
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Bác bỏ B. So sánh C. Chứng minh D. Giải thích

Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số
loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành các khối u chèn ép các cơ quan trọng thể. Khối u được gọi
là ác tính khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các
nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau. Nguyên nhân và cơ chế gây ung thư còn
chưa hoàn toàn được làm sáng tỏ. Tuy nhiên, người ta cũng biết được một số nguyên nhân khác
nhau dẫn đến ung thư như do các đột biến gen, đột biến NST. Khi con người tiếp xúc với các tia
phóng xạ, hoá chất gây đột biến, các virut gây ung thư,... thì các tế bào có thể bị các đột biến khác
nhau. Có nhiều số liệu cho thấy khối u thường được phát triển từ một tế bào bị đột biến nhiều lần
làm cho tế bào không còn khả năng đáp ứng lại cơ chế điều khiển phân bào của cơ thể dẫn đến
phân chia liên tục. Tế bào khối u có thể là lành tính nếu nó không có khả năng di chuyển vào máu
và đi đến các nơi khác nhau trong cơ thể. Những tế bào bị đột biến nhiều lần có thể trở thành ác
tính nếu đột biến gen làm cho nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu, tái lập
các khối u ở nhiều nơi khác nhau gây nên cái chết cho bệnh nhân (hình 21.2).
(Sinh học 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014, tr.89)
Câu 61
Theo đoạn trích, cơ chế gây ung thư là kết quả của điều gì?
A. Tiếp xúc với phóng xạ và các chất nguy hiểm
B. Tế bào bị đột biến nhiều lần không còn khả năng đáp ứng cơ chế điều khiển của cơ thể
C. Đột biến gen, đột biến NST
D. Tế bào tách khỏi mô ban đầu đầu và di chuyển vào máu
Câu 62
Đoạn trích trên nói về vấn đề gì?
A. Nguyên nhân và cơ chế ung thư B. Tác hại của ung thư
C. Cách phòng chống ung thư D. Cách điều trị ung thư
Câu 63
Từ “tăng sinh” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu như thế nào?
A. Tăng lên về khối lượng B. Tăng lên về số lượng
C. Tăng lên về sinh sản D. Tăng lên về kích thước
Câu 64
Đâu là sự khác biệt giữa u lành tính và u ác tính (di căn)?
A. U ác tính có khả năng gây chết người còn u lành tính rất ít khả năng gây chết người
B. U ác tính xuất hiện ở những người ốm yếu còn u lành tính chỉ xuất hiện ở người khỏe mạnh
C. U ác tính có khả năng tách khỏi mô ban đầu và di chuyển vào máu còn u lành tính thì không
D. U ác tính là tên gọi nhiều khối u trong cơ thể còn u lành tính là tên gọi chỉ một khối u
Câu 65
Từ “nó” (in đậm, gạch chân) thay thế cho nội dung nào trong đoạn trích?
A. Tế bào đột biến B. Đột biến gen
C. Tế bào khối u D. Tế bào bị đột biến nhiều lần

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
Lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng châu thổ Bắc Bộ, miền lưu vực
sông Hồng. Theo nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán trong cuốn Hà
Nội nghìn xưa thì cách đây hàng chục triệu năm, “Hà Nội là một đáy biển nông”1 sau thời gian
dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành đồng bằng ven sông
như hiện nay. Mỗi quá trình đó cũng kéo dài hàng mấy chục vạn đến hàng triệu năm. Cũng theo
hai tác giả trên, khoan sâu xuống lòng đất Hà Nội, vùng Gia Lâm, trong tầng dây 50m trầm tích
có thể thấy hai lớp đất: từ 39,5m đến 50m là sỏi và cát thô, từ 39,5m đến trên cùng là sét và cát
mịn. Từ đó, có thể đoán, sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội (cát
thô và sỏi lắng đọng), đến chỗ chày êm đềm hơn (sét, cát mịn). Vùng đất Từ Liêm, trong khuôn
viên Đại học Sư phạm Hà Nội, khoan sâu 48,87m cho thấy khá rõ đặc điểm trầm tích của cửa
sông, cát và bùn dày tới 20m. Biển rút, nước sông Hồng nặng phù sa đã bồi tích, “thương hải biến
vi tang điền" (bãi biển đã biến thành nương dâu), đồng bằng Hà Nội được hình thành như vậy.
(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,
NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 19)
Câu 66
Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Quá trình hình thành vùng đồng bằng Hà Nội
B. Lịch sử hình thành Hà Nội
C. Tiến trình phát triển vùng châu thổ Bắc Bộ
D. Lịch sử hình thành miền lưu vực sông Hồng
Câu 67
Xuất phát từ lí do nào mà tác giả có thể đi đến kết luận “sông Hồng đã qua hai giai đoạn
vận động”?
A. Vì trong tầng dày trầm tích xuất hiện hai lớp đất chồng xếp lên nhau theo độ sâu
B. Vì dòng chảy của sông Hồng đã hai lần đổi hướng khi qua vùng châu thổ Bắc Bộ
C. Vì sự vận động trong địa hình của Hà Nội từ đáy biển nông thành vùng trũng lầy
D. Vì sông Hồng chịu ảnh hưởng của sự dịch chuyển giữa các mảng lục địa
Câu 68
Việc tác giả trích dẫn kết quả nghiên cứu của hai tác giả Trần Quốc Vượng và Vũ Tuấn Sán
trong cuốn Hà Nội nghìn xưa có tác dụng gì?
A. Làm sáng tỏ cho ý kiến: đồng bằng Hà Nội được hình thành do quá trình bồi tụ của phù sa
sông Hồng
B. Đảm bảo độ tin cậy cho kết luận: sông Hồng đã trải qua hai giai đoạn vận động
C. Chứng minh cho quan điểm: lịch sử hình thành Hà Nội gắn liền với sự hình thành vùng
châu thổ Bắc Bộ
D. Tăng tính thuyết phục cho các thông tin được đưa ra trong đoạn trích
Câu 69
Từ “như vậy” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích thay thế cho nội dung nào?
A. Khi biển rút, nước sông Hồng chở nặng phù sa đã bồi tích thành vùng đồng bằng Hà Nội
như hiện nay
B. “Thương hải biến vi tang điền” - Bãi biển đã biến thành nương dâu
C. Sau thời gian dài biển lùi, nước biển cạn dần, nó chuyển thành vùng trũng lầy rồi thành
đồng bằng
D. Sông Hồng đã qua hai giai đoạn vận động, từ chỗ chảy mạnh, dữ dội, đến chỗ chảy êm đềm
hơn
Câu 70
Từ “trầm tích” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Nhũ đá B. Hóa thạch C. Di thể D. Thạch anh
Câu 71
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Đại bàng Mã Lai được coi là loài chim săn bắt, thức ăn chủ yếu của nó là động vật có vú như
dơi, khỉ, chuột, sóc...
A. được coi B. săn bắt C. chủ yếu D. có vú
Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Khi ý thức cách mạng, ý thức trách nhiệm đã nhiễm sâu vào đảng viên thì việc gì cũng dễ
dàng, thuận lợi.
A. ý thức B. trách nhiệm C. nhiễm D. dễ dàng
Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Dù bị biệt đãi trong tù ra sao, Huấn Cao vẫn rất hiên ngang trước cái chết.
A. bị B. trong C. vẫn D. trước
Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Cô chăm sóc cho anh từng li từng tí nhưng anh cũng vô cùng cảm động trước tình cảm của cô
dành cho mình.
A. cho B. nhưng C. cũng D. của
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Qua truyện ngắn “Chiếc thuyền ngoài xa", Nguyễn Minh Châu đã gửi gắm thông điệp: Nhà
văn cần phải thường xuyên xâm nhập đời sống thực tế của xã hội.
A. gửi gắm B. thông điệp C. xâm nhập D. thực tế
Câu 76
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. học vẹt B. học gạo C. học tập D. học vần
Câu 77
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. bạn đời B. bạn đường C. bạn học D. bạn bè
Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. xanh lét B. đỏ cờ C. tím ngắt D. vàng ruộm
Câu 79
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. quăng B. quẳng C. lia D. kéo
Câu 80
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Hồn Trương Ba da hàng thịt B. Bắc Sơn
C. Ai đã đặt tên cho dòng sông D. Vĩnh biệt Cửu trùng đài
Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Anh ấy luôn giữ tinh thần ……….. trước mọi sóng gió cuộc đời.
A. vững bền B. vững chãi C. vững vàng D. vững chắc
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chúng ta có trách nhiệm...... và phát huy vẻ đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc.
A. bảo toàn B. bảo tồn C. bảo vệ D. bảo đảm
Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Chiếc khăn rơi xuống lộ ra gương mặt đẹp với làn da..... của cô gái.
A. xanh xao B. xanh xanh C. xanh lơ D. xanh biếc
Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Một mình anh.... lại ba tên cướp.
A. chống cự B. chống đối C. chống lưng D. chống chếnh
Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Có hai cách ... trái ngược khi bị ô tô đỗ chắn cửa.
A. hành động B. hành tung C. hành vi D. hành xử
Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
(Hàn Mạc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn 11, tập 2,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau:
“Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên"
A. Điệp âm B. Điệp cấu trúc C. Điệp từ D. Điệp ngữ
Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Làm thơ, ấy là dùng lời và những dấu hiệu thay cho lời nói, tức là chữ – để thể hiện một trạng
thái tâm lí đang rung chuyển khác thường. Làm thơ là đang sống, không phải chỉ nhìn lại sự sống,
làm một câu thơ yêu, tâm hồn cũng rung động như khi có người yêu trước mặt. Bài thơ là những
câu, những lời diễn lên, làm sống ngay lên một tình cảm, một nỗi niềm trong lòng người đọc. Ta
nói truyền sang hình như người đọc chỉ đứng yên mà nhận. Nhưng kì thực, cái trạng thái tâm lí
truyền sang ấy là người đọc tự tạo cho mình, khi nhìn những chữ, khi nghe những lời, khi mọi sợi
dây của tâm hồn rung lên vì chạm thấy những hình ảnh, những ý nghĩa, những mong muốn,
những tình cảm mà lời và chữ của bài thơ kéo theo đằng sau như vầng sáng xung quanh ngọn
lửa".
(Nguyễn Đình Thi, Mấy ý nghĩ về thơ, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Tự sự B. Thuyết minh C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tương tư thức mấy đêm rồi,
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!
Bao giờ bến mới gặp đò?
Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau?”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn lớp 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích tái hiện cảm xúc nào của nhân vật trữ tình?
A. Mong mỏi B. Hờn trách C. Ghen tuông D. Say mê
Câu 89
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ông đỗ phó bảng năm Tân Sửu (1901), làm quan một thời gian ngắn rồi từ quan, đi làm cách
mạng... Năm 1908, ông bị bắt đày đi Côn Đảo... Năm 1925, ông về Sài Gòn, diễn thuyết được vài
lần, sau đó ốm nặng rồi mất".
(Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021, trang 84)
“Ông” trong đoạn trích là tác giả nào dưới đây?
A. Phan Bội Châu B. Phan Chu Trinh C. Phan Huy Chú D. Phan Kế Bính
Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dữ dội và dịu êm.
Ồn ào và lặng lẽ.
Sông không hiểu nổi mình.
Sóng tìm ra tận bể
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Yếu tố nghệ thuật đặc sắc trong đoạn trích trên là:
A. Sử dụng từ ngữ độc đáo B. Sử dụng phép lặp từ
C. Sử dụng phép tăng tiến D. Sử dụng phép nhân hóa và ẩn dụ
Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trần Văn Sửu ngồi khoanh tay ngó dòng nước chảy một hồi rồi nói trong trí rằng: “Bây giờ
mình còn sống nữa làm gì! Bấy lâu nay mình lăn lóc chịu cực khổ mà sống, ấy là vì mình thương
con, mình sợ nó không hiểu việc xưa rồi nó trở oán mình, mình sợ nó bơ vơ đói rách, mà tội
nghiệp thân nó. Bây giờ mình biết rõ nó thương mình, nó còn kính trọng mình, mà nó lại gần
được giàu có sung sướng hết thảy nữa, vậy thì nên chết rồi, chết mới quên hết việc cũ được, chết
đặng hết buồn rầu cực khổ nữa."
(Hồ Biểu Chánh, Cha con nghĩa nặng, Ngữ văn lớp 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ “đặng” trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau:
A. mới B. thì C. để D. là
Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Bác đã đi rồi sao, Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
Miền Nam đang thắng, mơ ngày hội
Rước Bác vào thăm, thấy Bác cười!"
(Tố Hữu, Bác ơi, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của đoạn trích trên?
A. Sử dụng câu cảm thán B. Sử dụng phép điệp cấu trúc
C. Sử dụng biện pháp ẩn dụ D. Sử dụng phép liệt kê
Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cuộc đối thoại tiếp diễn như sau:
- Thế em nghĩ thế nào về người khách của chúng ta? – Người con trai hỏi, ngỡ tôi là một đấng
hoàng thượng và tưởng rằng tôi không hiểu họ nói gì với nhau.
- Hắn còn làm mình bật cười hơn nữa cơ lúc hắn đeo lên người hắn đủ cả bộ lụa là, đủ cả bộ
hạt cườm. – Người bạn gái anh ta trả lời."
(Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, Ngữ văn lớp 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đôi nam nữ trong đoạn trích trên đã nhầm nhân vật “tôi” là ai?
A. Vua Bảo Đại B. Vua Đồng Khánh C. Vua Khải Định D. Vua Duy Tân
Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Làm chi để tiếng về sau,
Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!
Sao bằng lộc trọng quyền cao,
Công danh ai dứt lối nào cho qua?
Nghe lời nàng nói mặn mà”
(Nguyễn Du, Truyện Kiều)
Câu thơ “Nghìn năm ai có khen đâu Hoàng Sào!” có sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
A. Điển tích, điển cố B. Ước lệ, tượng trưng C. Nhân hóa, so sánh D. Ẩn dụ, hoán dụ
Câu 95
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Thuở nhỏ tôi ra cống Na câu cá
níu váy bà đi chợ Bình Lâm
bắt chim sẻ ở vành tai tượng Phật
và đôi khi ăn trộm nhãn chùa Trần

Thuở nhỏ tôi lên chơi đền Cây Thị


chân đất đi đêm xem lễ đền Sòng
mùi huệ trắng quyện khói trầm thơm lắm
điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Các địa danh xuất hiện trong đoạn trích gắn với điều gì?
A. Những nơi mà nhân vật trữ tình đã sống và chiến đấu
B. Những trò chơi, niềm vui tuổi thơ của nhân vật trữ tình
C. Những kỉ niệm gắn liền với người bà của nhân vật trữ tình
D. Những cơ cực, vất vả của người bà
Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Tây Ban Nha
hát nghêu ngao
bỗng kinh hoàng
áo choàng bê bết đỏ
Lor-ca bị điệu về bãi bắn
Chàng đi như người mộng du”
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Cảnh bọn phát xít đưa Lor-ca ra pháp trường
B. Sự bi phẫn, đau đớn của người dân Tây Ban Nha trước cái chết của Lor-ca
C. Hình ảnh người nghệ sĩ Lor-ca trong cái chết đầy bi tráng
D. Phong thái lãng mạn của người nghệ sĩ Lor-ca khi đối diện với cái chết
Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ngày Tết, Mị cũng uống rượu. Mị lén lấy hũ rượu, cứ uống ừng ực từng bát. Rồi say, Mị lịm
mặt ngồi đấy nhìn mọi người nhảy đồng, người hát, nhưng lòng Mị thì đang sống về ngày trước.
Tai Mị văng vẳng tiếng sáo gọi bạn đầu làng. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mùa xuân này, Mị
uống rượu bên bếp và thổi sáo. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết
bao nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mị."
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Khát vọng tình yêu, khát vọng tuổi trẻ, kí ức về quá khứ tươi đẹp đã được đánh thức trong lòng
Mị thông qua chi tiết nào?
A. Hơi men cay nồng của rượu B. Tiếng sáo thiết tha bổi hổi
C. Cảnh mọi người nhảy đồng và hát D. Không khí mùa xuân trên rẻo cao
Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.”
(Huy Cận, Tràng giang, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Đều đều, triền miên B. Da diết, khắc khoải C. Trầm lắng, buồn tẻ D. Sầu muộn, ưu tư
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Từ ngã ba Tuần, sông Hương theo hướng nam bắc qua điện Hòn Chén; vấp Ngọc Trản, nó
chuyển hướng sang tây bắc, vòng qua thềm đất bãi Nguyệt Biều, Lương Quán rồi đột ngột vẽ một
hình cung thật tròn về phía đông bắc, ôm lấy chân đồi Thiên Mụ, xuôi dần về Huế. Từ Tuần về
đây, sông Hương vẫn đi trong dư vang của Trường Sơn, vượt qua một lòng vực sâu dưới chân núi
Ngọc Trân để sắc nước trở nên xanh thẳm, và từ đó nó trôi đi giữa hai dãy đồi sừng sững như
thành quách, với những điểm cao đột ngột như Vọng Cảnh, Tam Thai, Lựu Bảo mà từ đó, người
ta luôn luôn nhìn thấy dòng sông mềm như tấm lụa, với những chiếc thuyền xuôi ngược chỉ bé
vừa bằng con thoi."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. Nhân hóa và so sánh B. Điệp từ và điệp ngữ
C. So sánh và ẩn dụ D. Hoán dụ và nhân hóa
Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cúng mẹ và cơm nước xong, mấy chị em, chú cháu thu xếp đồ đạc dời nhà. Chị Chiến ra
đứng giữa sân, kéo cái khăn trên cổ xuống, cũng xắn tay áo để lộ hai bắp tay tròn vo sạm đỏ màu
cháy nắng, rồi dang cả thân người to và chắc nịch của mình nhấc bổng một đầu bàn thờ má lên.
Việt ghé vào một đầu. Nào, đưa má sang ở tạm bên nhà chú, chúng con đi đánh giặc trả thù cho
ba má, đến chừng nước nhà độc lập con lại đưa má về. Việt khiêng trước. Chị Chiến khiêng bịch
bịch phía sau. Nghe tiếng chân chị, Việt thấy thương chị lạ. Lần đầu tiên Việt mới thấy lòng mình
rõ như thế. Còn mối thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy được, vì nó đang đè nặng ở trên vai.”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn trích là gì?
A. Hai chị em Việt và Chiến thu xếp việc nhà trước ngày lên đường tòng quân
B. Chú Năm và Chiến chuẩn bị trước cho việc cúng giỗ ba má hàng năm
C. Việt thu xếp sao cho bàn thờ ba má được ấm áp khói hương khi vắng hai chị em
D. Hai chị em Chiến và Việt khiêng bàn thờ má sang gửi nhờ nhà chú Năm

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
Đặt hai hòn bi thép nhỏ A và B không nhiễm điện, gần nhau, trên một tấm thủy tinh phẳng nhẵn,
nằm ngang. Hiện tượng xảy ra sau khi tích điện cho một hòn bi B là
A. Hai hòn bi đẩy nhau.
B. Hai hòn bi đẩy nhau, sau đó lại hút nhau.
C. Hai hòn bi hút nhau, sau đó lại đẩy nhau.
D. Hòn bi A đứng yên, hòn bi B chuyển động ra xa hòn bi A .
Câu 102
Phương trình li độ của một sóng ngang trên một sợi dây mềm, rất dài, có dạng:
u = 4cos (π t + 0, 04π x ) , trong đó u và x tính bằng cm,t tính bằng s . Tốc độ của sóng là

A. 12,5 cm / s . B. 22, 5 cm / s . C. 50, 0 cm / s . D. 25, 0 cm / s .

Câu 103
Thực hiện thí nghiệm giao thoa khe Y-âng với ánh sáng có bước sóng λ . Khoảng cách giữa hai
khe hẹp F1 , F2 là 1, 0 mm . Trên màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một đoạn D , tại điểm M có
vân sáng bậc 6 . Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyển thành
vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 80 cm . Giá trị của D là
A. 2, 4 m . B. 2, 0 m . C. 2, 5 m . D. 1, 6 m .

Câu 104
Trong các ứng dụng dưới đây, ứng dụng không phải của hiện tượng phản xạ toàn phần là
A. cáp quang internet. B. kính tiềm vọng.
C. kính dành cho mắt bị tật cận thị. D. cáp dẫn sáng trong nội soi.
Câu 105
Trong một hộ gia đình có sử dụng một bếp điện từ loại ( 220 V − 2000 W ) , bếp được nối vào mạng
điện xoay chiều có U = 220 V . Trung bình mỗi ngày hộ gia đình sử dụng bếp 1 giờ và đơn giá
tiền điện là 1.678 VNĐ/ 1 số điện. Số tiền phải trả riêng cho việc sử dụng bếp này trong 1 năm
(365 ngày) gần bằng
A. 1225000 VNĐ. B. 1325000 VNĐ. C. 1200000 VNĐ. D. 1500000 VNĐ.
Câu 106
Một hạt prôtôn đang chuyển động với vận tốc v = 2.105 m / s thì bay vào miền có từ trường đều

và điện trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ. Cảm ứng từ B có chiều như

hình vẽ và có độ lớn B = 0, 02T . Xác định véctơ cường độ điện trường E để cho prôtôn chuyển
động thẳng đều theo hướng ban đầu khi vào trong vùng có từ trường đó?

A. Véctơ E hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 4000 V / m .

B. Véctơ E hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới và có độ lớn E = 2000 V / m .

C. Véctơ E hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và có độ lớn E = 4000 V / m .

D. Véctơ E hướng thẳng đứng từ dưới lên trên và có độ lớn E = 2000 V / m .
Câu 107

6 10−2
Cho mạch điện xoay chiều gồm: R = 20Ω; L = H và C = F. Biết điện áp tức thời giữa
4π 24π 6

hai đầu mạch là u = 100cos  2π ft −


π
 (V). Để công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W thì giá
 3
trị của f là
A. 50 Hz . B. 60 Hz . C. 100 Hz . D. 120 Hz .
Câu 108
Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất là 1,5.10-4 W. Lấy
h = 6, 625.10−34 J.s và c = 3.108 m / s . Số phôtôn nguồn phát ra trong 1 s là

A. 5.1014 . B. 6.1014 . C. 4.1014 . D. 3.1014 .


Câu 109
Chọn câu sai. Tia gamma
A. có bản chất là sóng điện từ.
C. không bị lệch trong điện trường hoặc từ trường.
B. có khả năng đâm xuyên rất mạnh.
D. có tần số nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.
Câu 110
Một con lắc lò xo gồm một vật có khối lượng m treo phía dưới một lò xo nhẹ có độ cứng k . Con
lắc được kích thích cho dao động điều hoà theo phương thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường
g . Trong quá trình dao động, lực đàn hồi cực đại của lò xo có độ lớn gấp 3 lần độ lớn của lực đàn
hồi cực tiểu. Tỉ số độ lớn lực phục hồi cực đại và trọng lực tác dụng lên vật là
A. 0,5 . B. 2,0 . C. 4,0 . D. 1,5 .
Câu 111
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol / l sau: HCl, CH 3COOH, H 2SO 4 . Thứ tự sắp xếp khả năng
dẫn điện tăng dần của các dung dịch là:
A. HCl < CH 3COOH < H 2SO 4 . B. HCl < H 2SO 4 < CH 3COOH .
C. CH 3COOH < HCl < H 2SO 4 . D. H 2SO 4 < HCl < CH 3COOH .

Câu 112
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H 2 O . Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình
ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl . B. NaOH + NaHCO3 → Na 2 CO3 + H 2O .
C. NaOH + NH 4Cl → NaCl + NH 3 + H 2 O . D. KOH + HNO3 → KNO3 + H 2 O .

Câu 113
Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Fe, Cr vào lượng dư dung dịch H 2SO 4 loãng nóng thu
được 7,84 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch X . Cô cạn X thu được m gam các muối khan. Biết các
phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí. Giá trị của m là
A. 42,6 . B. 47,1 C. 48,8 . D. 45,5.
Câu 114
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Gly. B. Ala-Ala-Gly-Gly. C. Ala-Gly-Gly. D. Gly-Ala-Gly.
Câu 115
Cho isopentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1. Số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 2 . B. 3. C. 4 . D. 5 .
Câu 116
Cho 0,2 mol kim loại X tác dụng với Cl2 thu được 32,5 g muối. Kim loại X là

A. Al ( M = 27 ) . B. Mg ( M = 24 ) . C. Fe ( M = 56 ) . D. Na ( M = 23) .

Câu 117
Hỗn hợp khí X gồm N 2 và H 2 có tỉ khối so với He bằng 1,8 . Đun nóng X một thời gian trong
bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất
của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 50% . B. 40% . C. 36% . D. 25% .
Câu 118
Cho 18,4g X gồm Cu 2S, CuS, FeS2 và FeS qua HNO3 đặc nóng dư thu được V lít NO 2 (đktc, sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y . Cho Y tác dụng với lượng dư BaCl2 thu được 46,6g kết
tủa, còn khi cho Y tác dụng với NH3 dư thu được 10, 7 g kết tủa A . Tính V?
A. 38,08 . B. 16,8 . C. 11,2 . D. 24,64 .
Câu 119
Oxi hoá 0,4 mol rượu etylic C2 H5OH với oxi (xúc tác men giấm) được dung dịch X . Chia X
thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 3,136 lít khí H 2 (ở đktc).
Phần 2: Thêm H 2SO 4 dư (xúc tác) nung nóng thu được 5,28g este.
Hỏi hiệu suất của phản ứng este là bao nhiêu?
A. 75% . B. 42,8% . C. 50% . D. 30% .

Câu 120
Đốt cháy hoàn toàn 38,6 gam hỗn hợp X gồm các amin no, hở thu được 35,84 lít CO 2 (đktc) và
48,6 gam H 2 O . Nếu cho 27,02 gam X tác dụng với HCl dư. Số mol HCl phản ứng là:
A. 0,7 . B. 1 . C. 0,5 . D. 0,35 .
Câu 121
Đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín của động vật?
A. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim.
B. Tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
C. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
D. Tim → mao mạch → tĩnh mạch → động mạch → tim.
Câu 122
Ở những vùng đất có hiện tượng xâm thực nước biển, người ta nhận thấy một số loại cây trồng
không sống được trên vùng đất nhiễm mặn đó. Điều này được giải thích là do
A. đất mặn nghèo chất dinh dưỡng nên cây không thể hút được khoáng.
B. cây bị sốc ion Na + , lượng Na + xâm nhập vào nhiều làm cây mất nước và chết.
C. cây không thể hút khoáng do các ion Na + bám chặt vào rễ cây gây cản trở.
D. cây không thể hút được nước do áp suất thẩm thấu của rễ thấp hơn môi trường.
Câu 123
Sự phối hợp của những loại hoocmôn nào làm cho niêm mạc dạ con dày và phồng lên, tích đầy
máu trong mạch chuẩn bị cho sự làm tổ của phôi trong tử cung?
A. Ơstrôgen và Prôgestêrôn. B. FSH và LH .
C. GnRH và HCG. D. Prôgestêrôn và HCG.
Câu 124
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên mọi cấp độ tổ chức sống, trong
đó quan trọng nhất là sự chọn lọc ở cấp độ nào?
A. Phân tử và tế bào. B. Quần xã và hệ sinh thái.
C. Quần thể và quần xã. D. Cá thể và quần thể.
Câu 125
Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là
hiện tượng
A. cạnh tranh giữa các loài. B. khống chế sinh học.
C. cạnh tranh cùng loài. D. đấu tranh sinh tồn.
Câu 126
Khi nói về Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Gen điều hòa ( R ) nằm trong thành phần của Opêron Lac.

B. Vì thuộc cùng 1 operon nên các gen cấu trúc A, Z và Y có số lần phiên mã bằng số lần tái
bản.
C. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã
D. Các gen cấu trúc A, Y, Z trong 1 tế bào luôn có số lần nhân đôi bằng nhau.

Câu 127
Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện của ưu thế lai?
A. Cơ thể lai F1 có sức sống cao, sinh trưởng phát triển mạnh.
B. Cơ thể lai F1 có năng suất giảm.
C. Cơ thể lai F1 có khả năng chống chịu tốt hơn với các điều kiện môi trường so với cơ thể
m ẹ.
D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ.
Câu 128
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
A. Khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.
B. Mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
C. Tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trong quần thể.
D. Hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.
Câu 129
“Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh
trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là "hiện tượng tảo nở hoa độc hại". Thảm họa "thủy triều
đỏ" ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả
cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục".
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên?
I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh
thái.
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong
những biện pháp hạn chế hiện tượng này.
IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 1 . B. 3. C. 4 . D. 2 .
Câu 130
Cho phép lai AaBbDd x AaBbdd cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các cặp tính trạng
đều trội lặn hoàn toàn thì tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là:
A. 3 / 32 . B. 1/ 32 . C. 3 /16 . D. 1/16 .
Câu 131
Chọn nội dung ở cột I phù hợp với nội dung ở cột II trong bảng sau:
I II
1. Phan Đình Phùng a. Khởi xướng phong trào Đông Du
2. Nguyễn Tri Phương b. Tổng đốc thành Hà Nội
3. Phan Bội Châu c. Chủ trương cải cách dân chủ
4. Phan Chu Trinh d. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Hương Khê
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1b, 2a, 3d, 4c C. 1c, 2b, 3d, 4c. D. 1d, 2b, 3a, 4c
Câu 132
Sự kiện nào sau đây được đánh giá là "như cánh chim én báo hiệu mùa xuân"?
A. Vụ mưu sát toàn quyền Đông Dương Méclanh của Phạm Hồng Thái.
B. Tư sản Việt Nam thành lập Đảng Lập hiến để tập hợp lực lượng đấu tranh.
C. Tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập.
D. Cuộc đấu tranh đòi thả nhà yêu nước Phan Bội Châu diễn ra rộng khắp.
Câu 133
Đầu thế kỉ XX, lực lượng xã hội nào sau đây ở Việt Nam đã tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản?
A. Công nhân. B. Nông dân.
C. Sĩ phu phong kiến tư sản hóa. D. Tiểu tư sản.
Câu 134
Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước tiến mới của giai cấp công nhân Việt Nam trong những năm
1919-1925?
A. Công nhân Ba Son bãi công. B. Thành lập chính quyền Xô viết.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra
đời.
Câu 135
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
"Liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ, gái trai,
không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và
sinh tồn".
(Văn kiện Đảng 1930-1945)
Đoạn tư liệu trên đề cập đến tổ chức nào sau đây?
A. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 136
Nội dung nào sau đây không nằm trong kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi?
A. Thiết lập hành lang Đông Tây (Hải Phòng-Hà Nội-Hoà Bình-Sơn La).
B. Ra sức phát triển nguỵ quân để xây dựng quân đội quốc gia.
C. Thành lập vành đai trắng bao quanh vùng trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tiến hành một cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 137
Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào sau đây?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 138
Cho bảng thống kê về thành tựu một số lĩnh vực của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai
như sau:
Lĩnh vực Thành tựu
Công nghiệp Chiếm khoảng 56,4% sản lượng công nghiệp toàn thế giới (1948).
Nông nghiệp Đạt sản lượng gấp hai lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức,
Italia, Nhật Bản cộng lại.
Tài chính Chiếm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
Thương mại Kiểm soát 50% tàu bè đi lại trên biển.
Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về tình hình kinh tế Mĩ trong
hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Mĩ đã thiết lập được trật tự thế giới đơn cực.
C. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất châu Âu.
D. Mĩ có sản lượng thép đứng đầu thế giới.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 139 và 140:
"Mỹ ném bom Hà Nội, Hải Phòng với sự tàn bạo hơn bao giờ hết trong lịch sử chiến tranh Việt
Nam. Thả hơn 35 000 tấn bom vào hai trung tâm đô thị lớn ở Bắc Việt Nam. Lầu Năm Góc dùng
200 B52 các pháo đài bay này từng nhóm 3 chiếc, mang 500 và 700 cân Anh, mà khi thả xuống
đúng là nhấn chìm những khu vực hình chữ nhật, một dặm bề dài, nửa dặm bề ngang của thành
phố. Giới quân sự cho rằng các trung tâm dân cư cũng như các mục tiêu quân sự sẽ bị quét sạch
và trong phần lớn các trường hợp, khu vực mục tiêu chỉ còn là những đống gạch vụn. Gạch vụn là
mục tiêu thừa nhận của Lầu Năm Góc, nhằm "làm tê liệt đời sống hàng ngày của Hà Nội và Hải
Phòng và phá hủy khả năng của Bắc Việt Nam, ủng hộ các lực lượng của Nam Việt Nam”.
(Tổng cục Chính trị, "Điện Biên Phủ trên không" nhìn từ phía Mỹ, Thư viện Quân đội, Hà Nội,
2002, tr19)
Câu 139
Nội dung nào sau đây là mục tiêu của Mỹ trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam
lần thứ hai 1972 ?
A. Thiết lập một hệ thống phòng thủ quân sự chung ở ba nước Đông Dương.
B. Ngăn chặn mọi nguồn chi viện từ các nước XHCN vào miền Bắc Việt Nam.
C. Giành thắng lợi quân sự quyết định buộc Việt Nam kí hiệp định có lợi cho Mỹ.
D. Thử nghiệm khả năng trinh sát và chiến đấu của loại máy bay mới do Mỹ chế tạo.
Câu 140
Mở cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng và một số
thành phố miền Bắc là thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đơn phương: B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 141
Vùng trồng lúa gạo của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở đồng bằng
A. Đông Bắc và Hoa Bắc. B. Hoa Nam và Hoa Trung.
C. Hoa Nam và Hoa Bắc. D. Hoa Trung và Hoa Bắc.
Câu 142
Bằng chứng nào cho thấy EU không tuân thủ đầy đủ các quy định của WTO?
A. Dỡ bỏ hàng rào thuế quan trong buôn bán với các nước trong khối EU.
B. Tích cực nhập khẩu số lượng lớn đối với các mặt hàng "nhạy cảm" như than sắt.
C. Hạn chế nhập khẩu các mặt hàng "nhạy cảm" và trợ cấp hàng nông sản của EU.
D. Có chung một mức thuế quan trong quan hệ thương mại với các nước ngoài EU.
Câu 143
Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
"Tổ quốc tôi ba nghìn cây số biển
Móng Cái - Cà Mau hình chiếc lưỡi câu
Câu những túi vàng đen mỏ dầu trong lòng đất"
(Nguyễn Trọng Phú, Tổ quốc tôi ba nghìn cây số biển)
Với hơn "ba nghìn cây số biển" giúp nước ta có bao nhiêu tỉnh/thành phố giáp biển?
A. 18 . B. 28. C. 38 . D. 48 .
Câu 144
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
B. địa hình núi cao, gió mùa mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
C. vị trí xa xích đạo, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, địa hình đa dạng.
D. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí gần vùng ngoại chí tuyến.
Câu 145
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 , cho biết dầu mỏ tập trung nhiều nhất ở đâu?
A. Thềm lục địa Bắc Trung Bộ. B. Thềm lục địa phía Nam.
C. Thềm lục địa Nam Trung Bộ. D. Thềm lục địa phía Bắc.
Câu 146
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG ĐIỀU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
Năm 2017 2019 2020 2021
Diện tích (nghìn ha) 297,5 295 302,4 314,4
Sản lượng (nghìn tấn) 212,3 283,3 348,5 399,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và sản lượng điều nước ta giai đoạn
2017 - 2021, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Miền. B. Kết hợp. C. Cột. D. Đường.
Câu 147
Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất ba dan và đất xám bạc màu trên phù sa cổ của
nước ta là
A. cao su. B. cà phê. C. chè. D. hồ tiêu.
Câu 148
Hoạt động khai thác tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta hiện nay
A. chủ yếu khai thác ở các vùng ven bờ.
B. mở ra bước phát triển mới cho công nghiệp.
C. hoàn toàn tránh được ô nhiễm môi trường.
D. chỉ tập trung đầu tư vào nghề truyền thống.
Câu 149
Ở Tây Nguyên có thể trồng được cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt đới vì
A. có một mùa đông lạnh nhiệt độ xuống thấp.
B. khí hậu ở các cao nguyên trên 1000m mát mẻ.
C. đất đỏ ba dan màu mỡ, phân bố rất tập trung.
D. khí hậu chia làm hai mùa mưa, khô rất rõ rệt.
Câu 150
Ý nghĩa chủ yếu của phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư.
B. đẩy nhanh thay đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm.
C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới.
D. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG ( TOÁN HỌC)


1. D 2. B 3. B 4. C 5. A 6. A 7. C 8. D 9. B 10. A
11. C 12. B 13. A 14. A 15. C 16. D 17. D 18. A 19. B 20. D
21. C 22. A 23. C 24. A 25. A 26. D 27. B 28. B 29. D 30. C
31. C 32. A 33. C 34. B 35. D 36. 5 37. 3 38. 288 39. -8 40. 54
41. 5100 42. 2 43. 3 44. -1 45. 2 46. 7 47. 3 48. 1 49. 4 50. 2

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH ( VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. D 52. A 53. C 54. C 55. A 56. B 57. D 58. B 59. D 60. C
61. A 62. A 63. C 64. C 65. D 66. B 67. A 68. C 69. A 70. B
71. B 72. C 73. A 74. B 75. C 76. C 77. D 78. B 79. D 80. C
81. C 82. B 83. A 84. A 85. D 86. C 87. D 88. A 89. B 90. D
91. C 92. C 93. C 94. A 95. B 96. C 97. B 98. C 99. A 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. C 102. D 103. A 104. C 105. A 106. A 107. B 108. A 109. D 110. A
111. B 112. D 113. B 114. A 115. C 116. C 117. D 118. A 119. A 120. A
121. C 122. D 123. A 124. D 125. B 126. D 127. B 128. B 129. D 130. B
131. D 132. A 133. C 134. A 135. B 136. A 137. D 138. A 139. C 140. D
141. B 142. C 143. B 144. D 145. B 146. D 147. A 148. B 149. B 150. D
ĐỀ SỐ 8

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 8 – TLCAHS2
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1
 x 2 + xy + y 2 = 3
Tìm m để hệ phương trình  có nghiệm.?
x + y = m
A. −3 < m < 3 . B. −2 ≤ m ≤ 2 . C. m < 3 . D. m > 2 .
Câu 2
y = x + m
y = 0

Cho các đường  với m > 0 . Biết hình ( H ) xoay quanh trục Ox được giới hạn bởi các
x = 0
 x = 1

19π
đường trên có thể tích là . Xác định giá trị m thỏa mãn?
3
A. m = −3 . B. m = −2 . C. m = 2 . D. m = 3 .
Câu 3
1
Cho hàm số y = x 3 + (1 − m ) x 2 + ( 9 m 2 − 2 m ) x + 3 đạt cực trị tại 2 điểm có hoành độ là x1 , x2 .
3
Tính giá trị T = x1 + x2 ?

A. m − 1 . B. 2 ( m − 1) . C. 2 (1 − m ) . D. 2 − m .

Câu 4
x −1 y − 2 z +1
Trong không gian Oxyz , cho điểm I (1; 2;0 ) và đường thẳng Δ : = = . Phương trình
1 1 −4
mặt cầu ( S ) có tâm I và cắt Δ tại hai điểm A, B sao cho diện tích tam giác IAB bằng 12 là?
11665
A. ( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 + z 2 = . B. ( x − 2) 2 + ( y − 1)2 + ( z − 3)2 = 100 .
9
C. ( x − 1)2 + ( y − 2)2 + z 2 = 1200 . D. ( x − 1) 2 + ( y − 2) 2 + z 2 = 1600 .

Câu 5
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác đều và có SA = SB = SC = 3 . Tính thể tích lớn nhất
Vmax của khối chóp đã cho?

9 7
A. . B. . C. 4 . D. 3 .
2 2

Câu 6
Cho đa giác lồi có 10 cạnh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm của các đường chéo trong đa
giác đó?
Đáp án: ………
Câu 7
1 1 1
Tính  0
f ( x ) dx biết  [f ( x )]2 dx = 5,
0  xf ( x ) dx = 1 và f (1) = 1 ?
0

Đáp án: ………


Câu 8
1 3
Số nghiệm của phương trình lg 2 x + 2
− =0 ?
lg x + 2 2

Đáp án: ………


Câu 9
Phương trình sinx + cosx = 0 có bao nhiêu nghiệm thuộc đoạn [ 0, 4π ] ?

A. 2 . B. 3 . C. 1 . D. 4 .
Câu 10
Hàm số y = ( x − a )( x − b )( x − c ) có bao nhiêu cực trị với a < b < c ?

Đáp án: ………


Câu 11
Cho hình lập phương ABCD. A′B′C ′D′, M ( −1; 2;1) là trung điểm AA' . Tâm hình vuông ABCD là
I (1;4; 2 ) . Tính thể tích khối chóp A′. ABCD ?

A. 3 3 . B. 12 . C. 9 2 . D. 8 3 .
Câu 12
Cho mặt cầu ( S ) có phương trình ( x − 3) 2 + ( y + 2)2 + ( z − 4) 2 = 12 . Gọi M ( a, b, c ) là điểm thuộc

( S ) . Tổng a + b + c có giá trị lớn nhất là?

Đáp án: ………


Câu 13
Số nghiệm của phương trình: 2 x + 2 x +1 + 2 x + 2 = 5 x + 5 x +1 + 5 x + 2 là?
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu 14
2 1
Có:  f ′ ( x )  + 4. f ( x ) = x 2 + 24 x − 17 . Tính:  f ′ ( x ) dx ?
0

25 17 − 25 25 17 + 25
A. 6 3 . B. . C. . D. 3 6 .
8 8

Câu 15
Cho tứ diện O. ABC có 3 cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. OA = 1; OB = 2; OC = 3 .
Lấy D thuộc cạnh OC sao cho OD = 2 . Tính thể tích tứ diện A.BCD ?
1 4 2 3
A. . B. . C. . D. .
2 3 3 4

Câu 16
u5 − u1 = 15
Cho cấp số nhân thoả mãn:  . Tính u1 ?
u4 − u2 = 6
Đáp án: ………
Câu 17
Cho 2 số thực a , b không âm. Giá trị nhỏ nhất của a 2 + b 2 thoả mãn 2a + b ≤ ln ( 2a + b ) + 1 là?
2 1 1
A. 1 . B. . C. . D. .
3 4 5

Câu 18
5n+ 2 − 4n + 15
Tính: lim n n ?
n →+∞ 5 + 3 −1
Đáp án: ………
Câu 19
Có 5 học sinh đăng ký thi học sinh giỏi Toán, Văn, Anh. Số cách chọn môn đăng kí có các học
sinh là bao nhiêu nếu mỗi môn không quả 2 học sinh?
Đáp án: ………
Câu 20
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = mx3 − 2 x 2 + 2mx − m − 1 có hai
điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành?
A. 3. B. 4 .
C. 5 . D. Không có giá trị m .
Câu 21
Trong không gian Oxyz , cho hai điểm A ( 2;4;1) , B ( −1;1;3) và mặt phẳng ( P ) : x − 3 y + 2 z − 5 = 0 .
Lập phương trình mặt phẳng ( Q ) đi qua hai điểm A, B và vuông góc với mặt phẳng ( P ) .

A. 2 y + 3 z − 11 = 0 . B. 2 x − 3 y − 11 = 0 .
C. x − 3 y + 2 z − 5 = 0 . D. 3 y + 2 z − 11 = 0 .

Câu 22
Cho hình chóp S. ABCD . Lấy M thuộc SA, N thuộc SC . Mặt phẳng ( DMN ) cắt tứ diện S. ABCD
tạo ra thiết diện có hình gì?
A. Hình tròn. B. Hình tứ giác.
C. Ngũ giác. D. Tam giác.
Câu 23
Cho hình chóp S.ABCD có SA ⊥ ( ABCD ) , SA = 2a, ABCD là hình vuông cạnh a. M , N lần lượt là
trung điểm SB, SD. O là tâm ABCD . Mặt phẳng ( AMN ) cắt SC tại I . Tính OI .

66
A. 66a . B. a. C. 11a . D. 6 11a .
6

Câu 24
Cho tứ diện O.ABC có 3 cạnh OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. OH ⊥ ( ABC ) . H thuộc
VH .OAB
( ABC ) . Có OA = OB = 6; OC = 8 . Tính 44 × = ?
VC .OAB

19 26 32
A. . B. . C. 9 . D. .
3 2 5

Câu 25
Tính giá trị dương của tham số m sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số
y = 4 x + 3 và các đường thẳng y = 0, x = 0, x = m bằng 10 ?

−3 − 89 −3 + 89 2 + 60 2 − 60
A. . B. . C. . D. .
4 4 3 3

Câu 26
Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x − 1, y = 0 và x = 9 . Gọi V là thể tích khối tròn
3V
xoay tạo thành khi quay hình trên xung quanh trục Ox . Tính ?
20π
Đáp án: ………
Câu 27
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị ( C ) của hàm số y = ( m − 1) x3 − 3x + m cắt trục
hoành tại đủng 3 điểm phân biệt.?
1 + 65 1 + 65
A. 1 < m < . B. 0 < m < .
2 2

1 + 75 1 + 75
C. 1 < m < . D. 0 < m < .
2 2

Câu 28
Cho hàm số y = − x 3 + mx 2 − x − 4m . Tìm m để phương trình tiếp tuyến tại điểm x = 1 vuông góc
với đường thẳng y = x ?
3
A. m = −3 B. m = C. m = 3 D. m = 1
2

Câu 29
2 x − y = 1
Tìm m để hệ phương trình vô số nghiệm:  ?
mx − y = 1
Đáp án: ………
Câu 30
Gọi I là tâm của đường tròn ( C ) : ( x − 1)2 + ( y − 1) 2 = 9 . Số các giá trị nguyên của m để đường
thẳng x + y − m = 0 cắt đường tròn ( C ) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho tam giác IAB có diện
tích lớn nhất là?
Đáp án: ………
Câu 31
Trong mặt phẳng ( Oxy ) cho A ( 2,1) ; B ( −1, 2 ) . Hỏi hình chiếu của M ( 6,3) trên đường thẳng AB
có tọa độ bằng bao nhiêu?
A. ( 3;0 ) . B. ( 3; 4 ) . C. ( 5;0 ) . D. ( 3;5) .

Câu 32
Khối lăng trụ có đáy là hình chữ nhật có chu vi bằng 40 , chiều cao bằng 12 . Hỏi thể tích lớn
nhất của khối lăng trụ là bao nhiêu?
Đáp án: ………
Câu 33
Cho tập X = {1; 2;3; 4;5;6} . Có thể lập bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau chia hết cho 5?

Đáp án: ………


Câu 34
Cho hàm số y = x3 − 3 ( m + 3) x 2 + 3 ( C ) . Tìm tất cả các giá trị của m thỏa mãn qua M (1;1) kẻ được
hai tiếp tuyến đến ( C ) .Một tiếp tuyến là y = −1 và tiếp tuyến thứ 2 thỏa mãn tiếp xúc với ( C ) tại
N và cắt ( C ) tại P (khác N ) có hoành độ bằng 3 ?

A. m = −2 . B. m = ±2 . C. m = 0 . D. m = 1 .
Câu 35
Cho A (1;2;3) , B ( 4;5;6 ) . Điểm M thuộc Oxy . Tính Min ( MA + MB ) = ?

A. 83 . B. 65 . C. 5 13 . D. 76 .
Câu 36
 x 2 + xy + y 2 = 0
Cho hệ phương trình  . Tìm m để hệ phương trình vô nghiệm?
x+ y =m
A. m ≠ ±1 . B. m ≠ ±2 . C. m ≠ ±3 . D. m ≠ 0 .
Câu 37
Tính diện tích miền giới hạn bởi các đường: y = x 2 − 2 x; x = 1; x = 3; y = 0 ?
A. 3 . B. 4 . C. 1 . D. 2 .
Câu 38
Tính S = 100 2 + 982 − 96 2 + 94 2 − ....... + 4 2 − 2 2 ?
A. 10000 B. 11400 C. 14900 D. 15000
Câu 39
Tìm nghiệm dương ( x; y ) thỏa mãn bất phương trình: log 2 x + x ( x + y ) ≤ log 2 ( 20 − y ) + 20 x ?

A. x + y ≤ 20 B. x + y < 10 C. x + y ≥ 10 D. x = y

Câu 40
1
Tìm nguyên hàm của ?
1 + sinx

A. −cot   + C B. −cot  +
π
C. −cot  x +
π
D. cot  +  + C
x x x π
+C +C
2 2 4  4 2 4

Câu 41
Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A′B′C ′D . Cho AA' = 4 a; A′B = 2 5a và khoảng cách từ DD' đến
2

AC ' là
2
a . Tính
( AA′ )
5 AD. AB

A. 3 . B. 6. C. 8 . D. 9 .
Câu 42
Trong các số phức z thỏa mãn z − 3 − 4i = 2 có hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1 − z2 = 1 . Giá trị nhỏ
2 2
nhất của z1 − z 2 bằng.?

Đáp án: ………


Câu 43

Cho lăng trụ đứng ABC. A′B′C ′ có đáy là tam giác ABC vuông tại C biết AB = a 2 . M là trung
điểm của A′B′ . Tính thể tích của M . ABC ?
a3 a3 3 2a 3 3 2a 3
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
Câu 44
x 2 + xy + y 2
Tính max của P = 2 biết x, y là các số thực dương?
x − xy + y 2

A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 45
Cho khối chóp S. ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M , N là hai điểm nằm trên hai cạnh
SM 1 SN V
SC , SD sao cho = , = 1 , biết G là trọng tâm tam giác SAB . Tỉ số thể tích G .MND = ?
SC 2 ND VS . ABCD

1 2 1 1
A. . B. . C. . D. .
6 17 18 9

Câu 46
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a , BC = a 3 . Mặt bên
SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) . Tính theo a thể
tích của khối chóp S.ABC ?
a3 6 a3 6 a3 6 a3 6
A. V = . B. V = . C. V = . D. V = .
12 4 8 6

Câu 47
Cho khối chóp S.ABC có ASB = BSC = CSA = 60 , SA = a, SB = 2a, SC = 4a . Tính thể tích khối chóp
S . ABC theo a .

8a 3 2 2a 3 2 4a 3 2 a3 2
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3

Câu 48
Cho hình chóp S. ABC có SA ⊥ ( ABC ) , tam giác ABC đều, AB = 2a , góc giữa SB và mặt phẳng

( ABC ) bằng 60 . Gọi M , N lần lượt là trung điểm của SA, SB . Tính thể tích của khối chóp

S .MNC .
a3 a3 a3 2a 3
A. . B. . C. . D. .
2 3 4 3

Câu 49
Xét khối tứ diện ABCD có cạnh AB = x và các cạnh còn lại đều bằng 1 . Tìm x để thể tích khối
tứ diện ABCD đạt giá trị lớn nhất?
3
A. x = . B. x = 1 . C. x = 2 . D. x = 3 .
2

Câu 50
Cho hình chóp S. ABC có SA = x, BC = y , AB = AC = SB = SC = 1 . Thể tích khối chóp S.ABC đạt giá
trị lớn nhất khi tổng x + y bằng ?
4 4 2 2
A. x + y = . B. x + y = . C. x + y = . D. x + y = .
3 3 3 3

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1)"- Ta với mình, mình với ta
(2) Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh
(3) Mình đi, mình lại nhớ mình
(4) Nguồn bao nhiêu nước, nghĩa tình bấy nhiêu....
(5) Nhớ gì như nhớ người yêu
(6) Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương
(7) Nhớ từng bản khói cùng sương
(8) Sớm khuya bếp lửa người thương đi về.
(9) Nhớ từng rừng nứa bờ tre
(10) Ngòi Thia, sông Đáy, suối Lê vơi đầy.”
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 51
Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. Điệp từ và so sánh B. Ẩn dụ và nhân hóa C. Điệp ngữ và hoán dụ D. So sánh và đối lập
Câu 52
Hai câu thơ (3) và (4) chịu ảnh hưởng trực tiếp từ thể loại văn học dân gian nào?
A. Dân ca B. Ca dao C. Thành ngữ D. Tục ngữ
Câu 53
Có bao nhiêu cặp từ hô ứng được tác giả sử dụng trong đoạn trích?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54
Hai đại từ “mình – ta” trong đoạn trích chỉ những đối tượng nào?
A. Mình chỉ cán bộ về xuôi, ta chỉ nhân dân Việt Bắc
B. Mình chỉ người dân Việt Bắc, ta chỉ chiến sĩ cách mạng
C. Mình chỉ người ở lại, ta chỉ người ra đi
D. Mình chỉ cô gái, ta chỉ chàng trai
Câu 55
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ sâu đậm của người ra đi với những vẻ đẹp hữu tình, thơ mộng của thiên nhiên và
sự giản dị, chân thành của con người Việt Bắc
B. Sự gắn bó thân thiết, quấn quít giao hòa trong tình cảm mà những chiến sĩ dành cho nhân
dân Việt Bắc trong thời khắc tạm biệt căn cứ địa cách mạng
C. Sự chung thủy sắt son của người ra đi khi từ biệt thủ đô gió ngàn về xuôi
D. Nỗi nhớ sâu sắc của cán bộ cách mạng về xuôi với thiên nhiên, cuộc sống sinh hoạt thời
kháng chiến và con người Việt Bắc

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn, đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, hoặc
buổi sáng sớm và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn
đại bác đều rơi vào ngọn đồi xà nu cạnh con nước lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây không có cây
nào không bị thương. Có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào như một trận bão.
Ở chỗ vết thương, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt, long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần
bầm lại, đen và đặc quyện thành từng cục máu lớn.
Trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe như vậy. Cạnh một cây xà nu mới ngã gục, đã
có bốn năm cây con mọc lên, ngọn xanh rờn, hình nhọn mũi tên lao thẳng lên bầu trời. Cũng có ít
loại cây ham ánh sáng mặt trời đến thế. Nó phóng lên rất nhanh để tiếp lấy ánh nắng, thứ ánh
nắng trong rừng rọi từ trên cao xuống từng luồng lớn thẳng tắp, lóng lánh vô số hạt bụi vàng từ
nhựa cây bay ra, thơm mỡ màng. Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác
chặt đứt làm đôi. Ở những cây đó, nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành
được, cứ loét mãi ra, năm mười hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao
hơn đầu người, cành lá sum xê như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không
giết nổi chúng, những vết thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng.
Chúng vượt lên rất nhanh, thay thế những cây đã ngã... Cứ thế hai ba năm nay rừng xà nu ưỡn
tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng..."
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 56
Chủ đề nổi bật trong đoạn trích là gì?
A. Thiên nhiên thơ mộng và hùng vĩ của mảnh đất Tây Nguyên ngập tràn nắng gió được khắc
họa qua hình ảnh những đồi xà nu, rừng xà nu
B. Những cánh rừng xà nu trong chiến tranh, trong tầm đại bác của đồn giặc, những cánh rừng
xà nu chịu sự tàn phá khốc liệt của đạn bom kẻ thù
C. Nỗi xót xa trước những đồi xà nu, những cánh rừng xà nu bị giặc tàn phá và niềm căm giận
với tội ác của kẻ thù
D. Số phận đau thương và sức sống kiên cường hiên ngang mạnh mẽ quyết liệt vượt lên mọi sự
hủy diệt bởi bom đạn kẻ thù của những cây xà nu
Câu 57
Hình tượng rừng xà nu trong đoạn trích trên được Nguyễn Trung Thành miêu tả như thế
nào?
A. Bất hạnh đau thương, kiên cường mãnh liệt
B. Đẹp đẽ long lanh, mạnh mẽ quyết liệt
C. Bất khuất vươn lên, hiên ngang tồn tại
D. Phóng khoáng ngang tàng, sức sống bất diệt
Câu 58
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ chính luận D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
Câu 59
Đoạn trích cho thấy nghệ thuật viết truyện ngắn của Nguyễn Trung Thành được thể hiện ở
phương diện nào?
A. Tạo ra được bầu không khí sử thi mang đậm những nét văn hóa của Tây Nguyên
B. Xây dựng được hình ảnh cây xà nu mang ý nghĩa biểu tượng cho dân làng Xô Man
C. Khắc họa những cánh rừng xà nu đầy ấn tượng với cảm hứng lãng mạn, ngợi ca
D. Lựa chọn và sử dụng lớp từ ngữ mang đậm màu sắc của mảnh đất Tây Nguyên
Câu 60
Biện pháp tu từ nghệ thuật nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 61 đến 65:
Tuy nhiên, ý nghĩ dai dẳng cho rằng trái đất là nơi độc nhất có phép màu của sự sống trong hệ
mặt trời, ý nghĩ đó đã đẩy chúng ta tới kết luận này, không thể khác được: Chạy đua vũ trang là đi
ngược lại lý trí. Không những đi ngược lại lý trí con người mà còn đi ngược lại cả lý trí tự nhiên
nữa... Từ khi mới nhen nhúm sự sống trên trái đất, đã phải trải qua 380 triệu năm con bướm mới
bay được, rồi 180 triệu năm nữa bông hồng mới nở, chỉ để làm đẹp mà thôi. Cũng đã phải trải qua
bốn kỉ địa chất, con người mới hát được hay hơn chim và mới chết vì yêu. Trong thời đại hoàng
kim này của khoa học, trí tuệ con người chẳng có gì để tự hào vì đã phát minh ra một biện pháp,
chỉ cần bấm một cái nút là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của hàng bao nhiêu triệu năm trở
lại điểm xuất phát của nó.
(G.G. Mác-két, Đấu tranh cho một thế giới hoà bình, Ngữ văn 9, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2018)
Câu 61
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Miêu tả B. Biểu cảm C. Nghị luận D. Tự sự
Câu 62
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Chạy đua vũ trang là đi ngược lại lý trí con người và tự nhiên
B. Chạy đua vũ trang chia rẽ, tạo ra xung đột trên thế giới
C. Chạy đua vũ trang mất thời gian và tốn kém
D. Chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng cải tạo đời sống của con người
Câu 63
Tác giả viết “chỉ cần bấm một cái nút là đưa cả quá trình vĩ đại và tốn kém đó của hàng bao
nhiêu triệu năm trở lại điểm xuất phát của nó” có ý nghĩa gì?
A. Ca ngợi trí tuệ của con người
B. Ca ngợi sự phát triển của khoa học - kỹ thuật
C. Tố cáo những thế lực hiếu chiến
D. Thể hiện sự nguy hiểm của việc chạy đua vũ trang
Câu 64
Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích là gì?
A. Chúng ta cần chung tay chống lại sự phá hủy môi trường
B. Mong muốn thế giới không có chạy đua vũ trang và một cuộc sống hòa bình
C. Thể hiện niềm tự hào về sự phát triển khoa học - kỹ thuật
D. Sự cảm nhận về thiên nhiên kỳ diệu
Câu 65
Thủ pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong đoạn trích là gì?
A. Điệp ngữ, nhân hóa B. Ẩn dụ, hoán dụ
C. Phóng đại, cường điệu D. Thống kê, đối lập

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Thế giới mỗi ngày một tiến hơn thì tư tưởng cũng thế, không đứng nguyên một chỗ. Vì thế có
những tác phẩm hợp với thời này mà không hợp với thời kia, hay với người thời này mà không
hay với người thời khác; nhưng bên cạnh những cái đó, há ta chẳng thường thấy những áng văn
gọi là “cổ điển” mới luôn luôn, mới mãi mãi, đời nọ truyền đời kia mà không lúc nào lạc hậu đó
sao?
Đó là những tác phẩm của Voltaire, của Dickens, của Ôn Như Hầu, của Shakespeare, của
Đoàn Thị Điểm hơn thế nữa, Truyện Kiều của Nguyễn Du có 4.000 câu thơ, mà có nhà học giả
dám đoan quyết không thể thay đổi đi một chữ!
[...] Từ trước đến nay, nhiều người đã phân tách và giải thích Truyện Kiều cũng như các tác
phẩm văn chương khác của Việt Nam.
Phần tôi, bắt đầu từ đây, tôi muốn đem phân tách và giải thích “miếng ngon Hà Nội” – những
miếng ngon mà người Việt Nam ăn vào thấy ngát mùi đất nước Việt Nam, thấy mình Việt Nam
hơn, và thấy thích thú, kiêu hãnh được trời cho làm người Việt Nam."
(Vũ Bằng, Miếng ngon Hà Nội, NXB Hội Nhà Văn, 2021, trang 19-20)
Câu 66
Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Sự tiến bộ của xã hội kéo theo sự dịch chuyển trong tư tưởng của con người
B. Đối tượng tiếp nhận khác nhau sẽ dẫn đến những cách nhận xét, đánh giá khác nhau về
cùng một tác phẩm
C. Khẳng định giá trị vững bền, bất biến của những tác phẩm đã đạt đến độ “cổ điển"
D. Giá trị của một tác phẩm chỉ mang tính chất lâm thời vì nó phụ thuộc vào những bối cảnh
và thời đại khác nhau
Câu 67
Mục đích của câu văn: “Đó là những tác phẩm của Voltaire, của Dickens, của Ôn Như Hầu,
của Shakespeare, của Đoàn Thị Điểm hơn thế nữa, Truyện Kiều của Nguyễn Du có 4.000
câu thơ, mà có nhà học giả dám đoan quyết không thể thay đổi đi một chữ!” là gì?
A. Tạo cơ sở, nền tảng để tiếp tục triển khai những nội dung tiếp theo của đoạn trích
B. Khẳng định những tác phẩm của Voltaire, Dickens, Ôn Như Hầu, Shakespeare, Đoàn Thị
Điểm, Nguyễn Du đã đạt đến độ uyên bác về nội dung và chuẩn mực về nghệ thuật
C. Gia tăng tính liên kết trên cả hai phương diện hình thức và nội dung của các câu văn
D. Đưa ra dẫn chứng để tăng thêm tính thuyết phục cho luận điểm: có những tác phẩm mà giá
trị của nó vượt qua sự băng hoại của thời gian
Câu 68
Từ “cổ điển” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Chuẩn mực B. Mẫu mực C. Chuẩn xác D. Kinh điển
Câu 69
Từ “Việt Nam” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích là từ loại gì?
A. Tính từ B. Danh từ C. Trợ từ D. Thán từ
Câu 70
Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật nào trong câu văn: “Phần tôi, bắt đầu từ
đây, tôi muốn đem phân tách và giải thích “miếng ngon Hà Nội" - những miếng ngon mà
người Việt Nam ăn vào thấy ngát mùi đất nước Việt Nam, thấy mình Việt Nam hơn, và thấy
thích thú, kiêu hãnh được trời cho làm người Việt Nam."
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nói quá D. Nhân hóa
Câu 71
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Ông ấy luôn ý thức mình là người cầm cương nảy mực nên lúc nào cũng nêu cao tinh thần chí
công vô tư.
A. ý thức B. cầm cương nảy mực
C. nêu cao D. chí công vô tư
Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Giữ thái độ bàng quang trước cuộc đời không giúp anh sống sâu sắc, vị tha được.
A. thái độ B. bàng quang C. cuộc đời D. vị tha
Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Nhân vật Lorca toát ra vẻ đẹp của một tâm hồn bất khuất và dũng cảm của người chiến sĩ –
nghệ sĩ đang phải sống giữa một xã hội loạn luân, đầy bất công áp bức.
A. bất khuất B. dũng cảm C. loạn luân D. bất công
Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Ngôi nhà anh ta mới xây ở ven đô tuy bé và xinh.
A. xây B. ở C. tuy D. và
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Một không khí nhộn nhịp bao phủ thành phố Hà Nội.
A. Một B. không khí C. nhộn nhịp D. bao phủ
Câu 76
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. tiết kiệm B. căn cơ C. dành dụm D. dè sẻn
Câu 77
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. hào nhoáng B. bóng bẩy C. đẹp đẽ D. mĩ miều
Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. thiên hà B. thiên thể C. thiên tư D. thiên thạch
Câu 79
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. mách lẻo B. hóng hớt C. ton hót D. hớt lẻo
Câu 80
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Đây thôn Vĩ Dạ B. Bắc Sơn C. Vội vàng D. Tây Tiến
Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Mối quan hệ Việt – Lào đã được tôi luyện qua năm tháng và rất...
A. vững bền B. vững chãi C. vững vàng D. vững chắc
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Việc kí duyệt sai nguyên tắc của giám đốc nhà máy đã gây.... hàng tỉ đồng.
A. thiệt thòi B. thiệt hại C. hư hại D. thất thoát
Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Thủ tướng cùng …... đến dự lễ khánh thành nhà máy
A. vợ B. hiền thê C. phu nhân D. bà xã
Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Địa đạo Củ Chi là một bức tranh … về chiến tranh du kích.
A. linh động B. lung linh C. sống động D. linh hoạt
Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Sau mấy đêm mất ngủ, trông Lan ... như người vừa ốm dậy.
A. nhếch nhác B. hốc hác C. nhớn nhác D. xao xác
Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Con sóng dưới lòng sâu
Con sóng trên mặt nước
Ơi con sóng nhớ bờ
Ngày đêm không ngủ được
Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. So sánh B. Đảo ngữ C. Điệp từ D. Điệp âm
Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cuộc săn dù ráo riết đến đâu cũng không sao tróc đủ một trăm người phải đi xem đá bóng.
Dăm sáu anh khôn ngoan, đã kéo đến ngủ nhờ nhà khác, hoặc làng khác. Họ làm như lánh nạn.”
(Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục, Ngữ văn lớp 11, tập một, NXB Giáo dục, 2020)
Từ “tróc" trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau:
A. tìm B. kiếm C. bắt D. rủ
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhà em có một giàn giầu,
Nhà anh có một hàng cau liên phòng
Thôn Đoài ngồi nhớ thôn Đông
Cau thôn Đoài nhớ giầu không thôn nào?”
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn lớp 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích thể hiện khát khao thầm kín nào của nhân vật trữ tình?
A. Khát khao gặp gỡ B. Khát khao nên duyên
C. Khát khao chất vấn D. Khát khao bày tỏ
Câu 89
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tôi không được rõ ý đồ nhà “vi hành" của chúng ta ra sao. Phải chăng là ngài muốn biết dân
Pháp, dưới quyền ngự trị của bạn ngài là A – lếch – xăng Đệ nhất, có được sung sướng, có được
uống nhiều rượu và được hút nhiều thuốc phiện bằng dân Nam, dưới quyền ngự trị của ngài, hay
không?"
(Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, Ngữ văn lớp 11, NXB Giáo dục, 2020)
Giọng điệu chủ đạo trong đoạn trích là gì?
A. Giọng điệu buồn bã, xót xa B. Giọng điệu châm biếm, mỉa mai
C. Giọng điệu nhẹ nhàng, duyên dáng D. Giọng điệu đả kích mạnh mẽ
Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Dưới màu hoa như lửa cháy khát khao
Anh nắm tay em bước dọc con đường vắng
Chỉ có tiếng ve sôi chẳng cho trưa hè yên tĩnh
Chẳng chịu cho lòng ta yên”
(Thanh Tùng, Thời hoa đỏ, Quà tặng tình yêu – 99 bài thơ tình, Di Li tuyển chọn,
NXB Văn học, 2012)
Biện pháp tu từ nghệ thuật nổi bật của đoạn trích là:
A. Ẩn dụ B. So sánh C. Điệp từ D. Nhân hóa
Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Cha mất sớm, ông sống với mẹ ở Quy Nhơn và có hai năm học trung học tại trường Pe – lơ –
ranh (Pellerin) ở Huế. Sau đó ông làm công chức ở Sử Đạc điền Bình Định rồi vào Sài Gòn làm
báo. Đến năm 1936, mắc bệnh phong, ông về hẳn Quy Nhơn chữa bệnh và mất tại trại phong Quy
Hòa."
(Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục, năm 2020, tr. 38)
“Ông” trong đoạn trích là tác giả nào dưới đây?
A. Thạch Lam B. Hồ Dzếnh C. Hàn Mặc Tử D. Nguyễn Bính
Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền”
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn lớp 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu hỏi “Sao anh không về chơi thôn Vĩ?" trong đoạn trích trên mang hàm ý gì?
A. Lời trách móc nhẹ nhàng, đáng yêu của người thôn Vĩ
B. Lời tự vấn của nhân vật trữ tình
C. Lời mời gọi về thăm thôn Vĩ
D. Cả A, B và C
Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Dân không biết đoàn thể, không trọng công ích là bởi ba bốn trăm năm trở về đây, bọn học
trò trong nước mắc ham quyền tước, ham bả vinh hoa của các triều vua mà sinh ra giả dối nịnh
hót, chỉ biết có vua mà không biết có dân.”
(Phan Châu Trinh, Về luân lí xã hội ở nước ta, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2020)
Từ “mắc” trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào trong các từ sau:
A. sợ B. yêu C. mê D. bận
Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Suốt mấy hôm rày đau tiễn đưa
Đời tuôn nước mắt, trời tuôn mưa...
Chiều nay con chạy về thăm Bác
Ướt lạnh vườn rau, mấy gốc dừa!"
(Tố Hữu, Bác ơi, Ngữ văn lớp 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ “rày" trong đoạn trích trên đồng nghĩa với từ nào sau đây?
A. trời B. nay C. rồi D. xưa
Câu 95
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Từ năm 1970 đến năm 1978 ông xuất ngũ và làm đủ mọi nghề để mưu sinh, như làm hợp
đồng cho Nhà xuất bản Giải phóng, chấm công trong một đội cầu đường, vẽ pa-nô, áp – phích,...
Từ năm 1978 đến năm 1988, ông là biên tập viên tạp chí Sân khấu và bắt đầu sáng tác kịch nói –
với vở kịch đầu tay Sống mãi tuổi 17 (viết lại theo kịch bản của Vũ Duy Kì)”
(Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020, trang 142)
Đoạn trích trên nói về tác giả nào sau đây:
A. Nguyễn Minh Châu B. Lưu Quang Vũ C. Nguyễn Huy Tưởng D. Chế Lan Viên
Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
những tiếng đàn bọt nước
Tây Ban Nha áo choàng đỏ gắt
li-la-li-la-li-la
đi lang thang về miền đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng
trên yên ngựa mỏi mòn
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Hình ảnh Lor-ca, con người yêu tự do, dân chủ, nghệ sĩ cô đơn khao khát cách tân trong
khung cảnh chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha
B. Hình ảnh Lor-ca, người công dân yêu tự do, người nghệ sĩ đơn độc, yêu chuộng hòa bình
trong khung cảnh chính trị và nghệ thuật Tây Ban Nha
C. Hình ảnh Lor-ca, một nghệ sĩ, một nhà văn hóa vĩ đại với những đóng góp lớn lao cho công
cuộc cách tân nền nghệ thuật già cỗi của đất nước Tây Ban Nha
D. Hình ảnh Lor-ca, một con người vừa cổ vũ nhân dân đấu tranh với mọi thế lực áp chế vừa
thúc đẩy mạnh mẽ những cách tân trong các lĩnh vực nghệ thuật
Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong những dòng sông đẹp ở các nước mà tôi thường nghe nói đến, hình như chỉ sông
Hương là thuộc về một thành phố duy nhất. Trước khi về đến vùng châu thổ êm đềm, nó đã là
một bản trường ca của rừng già, rầm rộ giữa bóng cây đại ngàn, mãnh liệt qua những ghềnh thác,
cuộn xoáy như cơn lốc vào những đáy vực bí ẩn, và cũng có lúc nó trở nên dịu dàng và say đắm
giữa những dặm dài chói lọi màu đỏ của hoa đỗ quyên rừng.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Phân tích, miêu tả B. Suy tư, triết luận
C. Tự hào, kiêu hãnh D. Cảm phục, ngợi ca
Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Đời chúng ta nằm trong vòng chữ tôi. Mất bề rộng ta đi tìm bề sâu. Nhưng càng đi sâu càng
lạnh. Ta thoát lên tiên cùng Thế Lữ, ta phiêu lưu trong trường tình cùng Lưu Trọng Lư, ta điên
cuồng với Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, ta đắm say cùng Xuân Diệu. Nhưng động tiên đã khép,
tình yêu không bền, điên cuồng rồi tỉnh, say đắm vẫn bơ vơ. Ta ngơ ngẩn buồn trở về hồn ta cùng
Huy Cận.”
(Hoài Thanh, Một thời đại trong thi ca, Ngữ văn 11,
tập hai, tr...NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Biện pháp nghệ thuật nổi bật nhất của tác giả trong đoạn trích là
A. Điệp từ
B. Sử dụng những câu văn đồng dạng về cấu trúc
C. Điệp ngữ
D. Sử dụng các câu văn sóng đôi với nhau
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo
Như nước Đại Việt ta từ trước
Vốn xưng nền văn hiến đã lâu
Núi sông bờ cõi đã chia
Phong tục Bắc Nam cũng khác
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập
Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cử một phương
Tuy mạnh yếu có lúc khác nhau
Song hào kiệt thời nào cũng có.”
(Nguyễn Trãi, Bình Ngô đại cáo)
Từ “Triệu” trong câu thơ “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập” chỉ ai?
A. Triệu Đà B. Triệu Thị Trinh C. Triệu Quang Phục D. Triệu Bôn
Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trên đầu núi, các nương ngô, nương lúa gặt xong, ngô lúa đã xếp yên đầy các nhà kho. Trẻ
con đi hái bí đỏ, tinh nghịch, đã đốt những lều canh nương để sưởi lửa. Ở Hồng Ngài người ta
thành lệ cứ ăn Tết khi gặt hái vừa xong, không kể ngày, tháng nào. Ăn Tết như thế cho kịp lúc
mưa xuân xuống thì đi vỡ nương mới. Hồng Ngài năm ấy ăn Tết giữa lúc gió thổi vào có gianh
vàng ứng, gió và rét rất dữ dội.
Nhưng trong các làng Mèo Đỏ, những chiếc váy hoa đã đem ra phơi trên mỏm đá xòe như con
bướm sặc sỡ [...]”
(Tô Hoài, Vợ chồng A Phủ, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2011)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn trích là gì?
A. Bức tranh thiên nhiên và cuộc sống con người miền Tây Bắc khi mùa xuân đến
B. Khung cảnh thiên nhiên thơ mộng, trữ tình nơi núi rừng Tây Bắc vào ngày Tết
C. Cuộc sống sinh hoạt của đồng bào người Mông vào dịp Tết đến xuân về
D. Những nét văn hóa truyền thống đặc sắc của các dân tộc vùng cao Tây Bắc

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
Hai thấu kính có tiêu cự lần lượt là f1 = 20 cm và f 2 = −10 cm ghép sát, đồng trục sẽ tương đương
với một thấu kính có độ tụ D bằng
A. phân kì có độ tụ D = −5dp . B. hội tụ có độ tụ D = 10dp .
C. hội tụ có độ tụ D = 5dp . D. phân kì có độ tụ D = −10dp .

Câu 102

Đặt một điện áp xoay chiều u = 100 2cos  100π t −


π
 (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây
 6
1
có độ tự cảm L = H và điện trở r = 10Ω , mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 40Ω . Cường độ

dòng điện trong mạch có biểu thức:
5π 5π
A. i = 2 2cos  100π t +  ( A ) . B. i = 2 2cos  100π t −  ( A ) .
 12   12 
5π  5π 
C. i = 2cos 100π t +  (A) . D. i = 2cos  100π t − (A) .
 12   12 

Câu 103
Mạch dao động gồm tụ điện C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L đang dao động tự do.
Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Qo = 2.10 −6 C và dòng điện cực đại trong
khung I o = 10π A . Chu kì dao động của mạch là

A. 2.10 −5 s . B. 0, 4 µ s . C. 0,8 µ s . D. 6.10 −5 s .

Câu 104
Trong chân không, ánh sáng nhìn thấy là các bức xạ điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ
4
380 nm đến 760 nm . Trong môi trường nước có chiết suất , những bức xạ đó có bước sóng nằm
3
trong khoảng
A. từ 380 mm đến 760 mm . B. từ 480 µ m đến 750 µ m .
C. từ 285 nm đến 570 nm . D. từ 528 nm đến 960 nm .
Câu 105
Một ấm điện chứa 1,5 lít nước được đun sôi từ nhiệt độ 20 C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng
của nước là 4190 J / ( kg.K ) . Khối lượng riêng của nước là 1000 kg / m3 và hiệu suất của ấm là
90% . Coi ấm điện hoạt động bình thường. Công suất của ấm này có giá trị gần đúng bằng
A. 931 W . B. 605 W . C. 800 W . D. 720 W.
Câu 106
Trên mặt nước hai nguồn sóng A và B cách nhau 3 cm cùng dao động với phương trình
u = a.cos (100π t ) ( cm ) . Một hình ảnh giao thoa xuất hiện gồm một dãy cực đại là trung trực của

đoạn AB và 14 dãy cực đại dạng hyperbol mỗi bên. Biết khoảng cách từ các nguồn đến cực đại
gần nhất đo dọc theo đoạn thẳng AB đều là 0,1 cm . Tốc độ truyền pha dao động trên mặt nước là
A. 30 cm / s . B. 10 cm / s . C. 25 cm / s . D. 20 cm / s .
Câu 107
Một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng thứ n thì nhận được một phôtôn có năng lượng ε
làm nguyên tử chuyển sang trạng thái dừng có mức năng lượng kế tiếp và bán kính nguyên tử
tăng 125% . Số vạch tối đa mà nguyên tử này có thể phát ra khi chuyển về các trạng thái dừng có
mức năng lượng thấp hơn là
A. 3 vạch. B. 6 vạch. C. 9 vạch. D. 10 vạch.
Câu 108
Một sóng ngang dạng hình sin trên một sợi dây truyền theo chiều dương trục tọa độ Ox với bước
sóng 10 cm , tần số 200 Hz , biên độ 6 cm và pha ban đầu tại O là π rad. Phương trình sóng tại
điểm M cách O đoạn 4 cm là

A. u = 6cos  400π t +
π
B. u = 6cos  200π t +
π
 ( cm ) .  ( cm ) .
 5  3

2π 
C. u = 6cos  200π t + D. u = 6cos  400π t −
π
 ( cm ) .  ( cm ) .
 5   5

Câu 109
Chọn câu đúng. Hạt nhân 39
19 K gồm

A. 39 prôtôn và 19 nơtron. B. 20 prôtôn và 20 nơtron.


C. 19 prôtôn và 19 nơtron. D. 19 prôtôn và 20 nơtron.
Câu 110
Một ống dây có điện trở R = 7Ω , hệ số tự cảm L = 0, 4H . Mắc nối tiếp ống dây với khóa K có
điện trở không đáng kể vào nguồn điện một chiều có suất điện động E = 16 V , điện trở trong là
r = 1Ω . Khi khóa K chuyển từ trạng thái đóng sang mở thì cường độ dòng điện trong mạch giảm
về 0 trong thời gian 0,05 s. Suất điện động tự cảm trong ống dây trong khoảng thời gian đó là
A. 8 V . B. 16 V . C. 4 V . D. 12 V .
Câu 111
Tơ nào là tơ nhân tạo?
A. Xenlulozơ. B. Tơ capron. C. Tơ vinilon. D. Tơ visco.
Câu 112
Cho thứ tự sắp xếp tương đối trong dãy điện hóa của các cặp oxi hoá- khử là:
Sn 4 + / Sn 2 + ; Fe3+ / Fe 2 + ; Ag + / Ag . Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính oxi
hóa là
A. Ag + ,Sn 4+ , Fe3+ . B. Sn 4+ , Fe3+ , Ag + . C. Ag + , Fe3+ ,Sn 4+ . D. Fe3+ ,Sn 4+ , Ag + .

Câu 113
Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được trùng hợp từ monome có tên là
A. Axit acrylic. B. Metyl acrylat. C. Metyl metacrylat. D. Axit metacrylic.
Câu 114
C6 H12 khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ tạo ra 1 sản phẩm monoclo duy nhất. Số công thức cấu
tạo của C6 H12 thỏa mãn điều kiện trên là
A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 115
Hòa tan 142 gam P2 O 5 vào 500 gam dung dịch H 3 PO 4 24,5%. Nồng độ % của H 3 PO 4 trong dung
dịch thu được là
A. 49, 61% . B. 48,86% . C. 56, 32% D. 68, 75% .

Câu 116
Khí CO 2 sinh ra khi đốt 3,36 lít propan và butan dẫn vào NaOH dư thu được 28, 62g Na 2CO3 và
25, 2g NaHCO3 . Tính phần trăm theo thể tích propan có trong hỗn hợp?

A. 30% và 70% . B. 80% và 20% . C. 70% và 30% . D. 20% và 80% .


Câu 117
Cho 0, 2 mol axit oxalic phản ứng vừa đủ với 0, 3 mol CH 3OH tạo được 2 este X và Y. Tính khối
lượng 2 este là
A. 22,2 B. 24,0 . C. 18,6 . D. 23,1 .
Câu 118
A chứa propan và 1 amin đơn chức. Lấy 6 lít A trộn với 30 lít O2 đốt cháy sau phản ứng thu
được 43 lít hỗn hợp hơi nước, CO2 , N 2 và O2 dư. Dẫn hỗn hợp này qua H 2SO 4 đặc thể tích còn
lại là 21 lít. Tiếp tục dẫn qua bình NaOH dư còn 7 lít. Biết rằng các thể tích đều đo ở cùng nhiệt
độ và áp suất. Tìm CTCT của amin?
A. C3 H 9 N . B. C 2 H 7 N . C. CH 5 N . D. C3 H 7 N .

Câu 119
Cho 11,2 lít khí SO 2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ C mol/l thu được 6,51
gam kết tủa. Hỏi giá trị của C là bao nhiêu?
A. 0,4 . B. 0,5 . C. 0,6 . D. 0,3.
Câu 120
Cho hỗn hợp A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với một hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10
gam nhôm thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính tỉ lệ phần
trăm theo thể tích của oxi có trong hỗn hợp?
A. 26,50% . B. 44, 44% . C. 55,56% . D. 73, 50% .

Câu 121
Khi nói về sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có
sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi).
C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
Câu 122
Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là gì?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.
C. Diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 123
Bào quan nào xảy ra quá trình hô hấp tế bào?
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lưới nội chất. D. Không bào.
Câu 124
Cây phong lan sống trên thân cây gỗ là mối quan hệ nào?
A. Hợp tác. B. hội sinh.
C. kí sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 125
Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể
Câu 126
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 (gồm 4 cặp NST tương đồng). Người ta quan sát thấy bộ
NST trong mỗi tế bào sinh dưỡng đang ở kì giữa của hai thể đột biến được kí hiệu là I, II có số
lượng NST ở từng cặp như sau:
Thể đột biến Cặp NST số 1 Cặp NST số 2 Cặp NST số 3 Cặp NST số 4
I 2 3 2 2
II 2 2 1 2
Tên của hai thể đột biến I, II lần lượt là
A. Thể tam bội, thể một. B. Thể tam bội, thể đơn bội.
C. Thể một, thể ba. D. Thể ba, thể một.
Câu 127
Hiện tượng các cá thể trong quần thể sư tử tranh giành nhau thức ăn thể hiện mối quan hệ sinh
thái
A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài.
C. kí sinh. D. cộng sinh.
Câu 128
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây tạo ra đời con có cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%?
A. AaBb × Aabb . B. Aabb × aaBb . C. AABb × AaBb . D. AaBb × AaBb .
Câu 129
Để tạo ưu thế lai ở thực vật, người ta chủ yếu dùng phương pháp lai nào?
A. Lai phân tích. B. Tự thụ phấn. C. Lai khác dòng. D. Lai kinh tế.
Câu 130
Kiểu gen AaBbddEE giảm phân không xảy ra đột biến có thể tạo tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 . B. 2 . C. 8 . D. 4 .
Câu 131
Chọn nội dung ở cột I phù hợp với nội dung ở cột II trong bảng sau:
I II
1. Lương Văn Can a. Thành lập tổ chức Việt Nam Quang phục hội.
2. Trịnh Văn Cấn b. Khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên.
3. Phan Bội Châu c. Mở trường học Đông Kinh Nghĩa Thục
4. Hoàng Hoa Thám d. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1b, 2a, 3d, 4c. C. 1c, 2b, 3a, 4d. D. 1d, 2b, 3a, 4c.
Câu 132
Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào
ngành kinh tế nào sau đây?
A. Tài chính. B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 133
Giai cấp mới nào sau đây ra đời ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực
dân Pháp (1897-1914)?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ.
Câu 134
Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức nào sau đây?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 135
"Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, dù có phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng
phải kiên quyết giành cho được độc lập".
Lời dặn dò trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh đề cập đến sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.
Câu 136
Cho bảng thống kê về một số sự kiện trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954):
Hồ Chí Minh thay mặt Trung ương Đảng ra Lời kêu gọi Toàn quốc
19.12.1946
kháng chiến
1947 Chiến thắng Việt Bắc thu - đông
Trung Quốc, Liên Xô và một số nước XHCN lần lượt công nhận và đặt
1950
quan hệ ngoại giao với nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
1950-1953 Xây dựng giáo dục theo 3 phương châm: phục vụ kháng chiến, phục vụ
sản xuất, phục vụ dân sinh
Tháng 3-1951 Mặt trận Liên Việt ra đời
1952 Cuộc vận động tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm
Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về phương châm kháng
chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Toàn dân kháng chiến. B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh kháng chiến.
Câu 137
Trong cuộc cải cách về chính trị của Nhật Bản (1868), giai cấp nào sau đây đóng vai trò quan
trọng?
A. Nông dân. B. Địa chủ.
C. Công nhân. D. Quý tộc tư sản hóa.
Câu 138
Nội dung nào sau đây là chính sách đối ngoại chủ yếu của các nước Tây Âu trong những năm
1950 - 1973 ?
A. Tìm cách trở lại các nước thuộc địa cũ. B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.
C. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Đứng dưới ô bảo vệ hạt nhân của Mĩ.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 139 và 140:
“Thực chất là cao trào khởi nghĩa của quần chúng... Những cuộc khởi nghĩa từng phần đầu tiên
như thế chỉ có thể là kết quả của phong trào đấu tranh chính trị lâu dài, quyết liệt của quần chúng,
của một phong trào sâu rộng, không phải chỉ trong mấy xã mà tạo thành thế liên hoàn bao gồm
nhiều huyện, nhiều tỉnh, có như thế, thành quả của khởi nghĩa mới giữ được”.
(Lê Duẩn, Thư vào Nam, NXB Sự thật, Hà Nội, 1980, tr.40)
Câu 139
Nội dung nào sau đây là nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau khi Hiệp định
Giơnevơ 1954 được kí kết?
A. Đấu tranh chống Mĩ và tay sai. B. Hoàn thành cách mạng ruộng đất.
C. Tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất. D. Đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 140
Đoạn trích trên đề cập đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân
Việt Nam (1954-1975)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
Câu 141
Dạng địa hình nào sau đây thuộc vùng phía Đông nước Mĩ?
A. Dãy núi già Apalat. B. Dãy núi trẻ Rocki.
C. Đồng bằng trung tâm. D. Vùng núi trẻ Cooc-di-e.
Câu 142
Đông Nam Á chịu ảnh hưởng nhiều của động đất, sóng thần, bão là do
A. nằm ở nơi gặp gỡ giữa các luồng sinh vật. B. tiếp giáp với nhiều biển và đại dương.
C. nằm kề sát vành đai lửa Thái Bình Dương. D. nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 143
Do lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ nên tự nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt
A. giữa miền núi với đồng bằng. B. giữa miền Bắc với miền Nam.
C. giữa đồng bằng và ven biển. D. giữa đất liền và vùng ven biển.
Câu 144
Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
A. nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. B. sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
C. sự di chuyển tâm bão từ Bắc vào Nam. D. hoạt động của dòng biển theo mùa.
Câu 145
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết Cù lao Chàm, Cù lao Cau, Cù lao Xanh lần
lượt thuộc các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Bình Định, Bình Thuận. B. Quảng Nam, Phú Yên, Bình Thuận.
C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên. D. Quảng Nam, Phú Yên, Ninh Thuận.
Câu 146
Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế nước ta,
năm 2015 và năm 2021:
(Nguồn: Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Quy mô tổng sản phẩm trong nước.
B. Sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước.
C. Quy mô và cơ cấu tổng sản phẩm trong nước.
D. Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước.
Câu 147
Các cây công nghiệp lâu năm có giá trị kinh tế cao của nước ta là
A. cà phê, cao su, mía. B. hồ tiêu, bông, chè
C. cà phê, điều, chè. D. điều, chè, thuốc lá
Câu 148
Vùng nào sau đây ở nước ta có mật độ dân số cao nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 149
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu của
A. gió hướng Đông Bắc, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới, gió mùa Tây Nam và bão.
B. áp thấp nhiệt đới, bão, gió mùa Tây Nam, gió Tây và gió mùa Đông Bắc.
C. dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới, bão, gió tây nam từ vịnh Ben Gan thổi đến.
D. gió mùa Tây Nam từ vịnh Ben Gan đến, gió đông bắc, bão, áp thấp nhiệt đới.
Câu 150
Giải pháp chủ yếu để phát triển cây dược liệu theo hướng sản xuất hàng hóa ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ là
A. lập vùng chuyên canh, tăng năng suất, tạo thương hiệu sản phẩm.
B. sử dụng kĩ thuật mới, tăng diện tích, đẩy mạnh tiếp thị sản phẩm.
C. sản xuất tập trung, đẩy mạnh việc chế biến, phát triển thị trường.
D. gắn trồng trọt và chế biến, đa dạng sản phẩm, nâng cao sản lượng.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG ( TOÁN HỌC)


1. B 2. C 3. C 4. A 5. A 6. 385 7. 9/4 8. 2 9. D 10. 2
11. D 12. 11 13. A 14. B 15. C 16. 1 17. D 18. 25 19. 90 20. D
21. A 22. B 23. B 24. C 25. C 26. 2 27. A 28. B 29. 2 30. 9/2
31. C 32. 33. 60 34. A 35. A 36. D 37. D 38. C 39. A 40. B
1200
41. C 42. -10 43. D 44. B 45. C 46. A 47. B 48. A 49. A 50. B

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH ( VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. A 52. B 53. A 54. A 55. D 56. D 57. A 58. B 59. B 60. C
61. C 62. A 63. D 64. B 65. D 66. C 67. D 68. B 69. A 70. A
71. B 72. B 73. C 74. D 75. A 76. B 77. C 78. C 79. B 80. B
81. A 82. B 83. C 84. C 85. B 86. C 87. C 88. B 89. B 90. B
91. C 92. D 93. D 94. B 95. B 96. B 97. A 98. C 99. A 100. A

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. A 102. D 103. B 104. C 105. A 106. B 107. A 108. A 109. D 110. B
111. D 112. C 113. C 114. B 115. A 116. D 117. A 118. B 119. A 120. B
121. C 122. B 123. A 124. B 125. A 126. D 127. A 128. A 129. C 130. D
131. C 132. C 133. A 134. C 135. B 136. B 137. D 138. C 139. A 140. D
141. A 142. C 143. B 144. B 145. A 146. C 147. C 148. A 149. A 150. C
ĐỀ SỐ 9

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 9 – TLCAHS3
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1
Cho đa giác lồi 12 cạnh. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm của các đường chéo trong đa
giác?
A. 495 . B. 156 . C. 78 . D. 990 .
Câu 2
Diện tích S hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 3 + 2 x + 1, y = 1, x = 1 và x = 2 là?
27 27
A. 8 . B. 4 . C. . D. .
4 8

Câu 3
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 10 số nguyên y thỏa mãn
( )
log 3 x 2 + y ≥ log 2 ( x + y ) ?

A. 11. B. 12. C. 13. D. 14.


Câu 4

 mx + 2 y = 2m (1)
Tìm m đề hệ phương phương trình vô nghiệm 
 x + y = 3 ( 2)
A. m = −2 . B. m ≠ 2 . C. m ≠ −2 . D. m = 2 .
Câu 5
Số nghiệm của phương trình sin 2 x + 3sinxcosx = 1 trong đoạn [ −π ; π ] là?

A. 3 . B. 4 . C. 2 . D. 1.
Câu 6
Tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc ( −10;10 ) để phương trình log 24 x + 3log 4 x + 2 m − 1 = 0
có 2 nghiệm phân biệt?
13 13 13 13
A. m < . B. m > . C. m ≤ . D. m ≥ .
8 8 8 8

Câu 7
Cho tập số {0,1, 2,3, 4,5} . Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được chọn từ tập đã cho mà có
chữ số 2 và 3 đứng cạnh nhau?
A. 72 . B. 84 . C. 60 . D. 96 .
Câu 8
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt cầu ( S ) có tâm I và đi qua 4 điểm
A ( 2;0;0 ) , B (1;3;0 ) , C ( −1;0;3) , D (1, 2,3) . Tọa độ tâm ( I ) của mặt cầu là?
−4
A. I ( 0;1;1) . B. I  1; −2;  .
 3 

−4
C. I  −1; −2;  . D. I ( 0; −1; −1)
 3 

Câu 9
Cho hàm số y = x3 − 2 x 2 + ( m − 1) x + 2m ( Cm ) . Gọi S là tập tất cả các giá trị của m để từ điểm
M (1;1) kẻ được đúng 2 tiếp tuyến với ( Cm ) . Tổng tất cả các phần tử của tập S là?

163 163
A. . B. 1 . C. . D. 3 .
27 81

Câu 10
Cho hình thang ABCD ( AB / / CD ) có A ( −1;3) , B ( 0;5 ) , D ( −2;3) . Cho 2AB = DC . Tìm tọa độ điểm
C.
A. ( 0;7 ) . B. ( 0; −5 ) . C. ( 0; −7 ) . D. ( −5;0 ) .

Câu 11
Cho hình chóp O. ABC có OA, OB, OC đôi 1 vuông góc với nhau. Cho OA = a; OB = 2 a; OC = 3a .
Tính thể tích SOABC ?

a3 a3
A. . B. . C. 2a 3 . D. a 3 .
3 6

Câu 12
Cho đường tròn ( C ) có phương trình ( x − 1)2 + ( y − 2) 2 = 9 . Từ điểm M ( 5;0 ) , kẻ 2 tiếp tuyến
MA, MB tới đường tròn. Hỏi sin góc giữa 2 tiếp tuyến bằng bao nhiêu?

99 1 33 3 5
A. . B. . C. . D. .
100 2 100 10

Câu 13
 2m 2 x + 3 ( m − 1) y = 3
Tìm m để hệ vô số nghiệm  ?
 m ( x + y ) − y = 2

1 1
A. m = 2 và m = . B. m = 3 và m = .
2 2
1
C. m ≠ 1, m ≠ . D. m∈∅ .
3

Câu 14
Gọi z1 , z2 là hai nghiệm phức của phương trình z 2 − 4 z + 5 = 0 . Giá trị của biểu thức
2022 2022
( z1 − 1) + ( z2 − 1) bằng?
A. 0 . B. 21011 . C. −21011 . D. −21011 i .
Câu 15
2
1
Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn 2 xf ′ ( x ) + f ( x ) = 3 x 2 x , f (1) =
2
. Biết  f ( x ) dx
1
có dạng

−a + b 2
( a, b ∈ Z ) . Tính: a − b ?
7
A. 7 . B. -7 . C. -9 . D. 8 .
Câu 16
x 2 + xy + y 2
Cho A = . Tìm Max A?
x 2 − xy + y 2

Đáp án: ……….


Câu 17
2 x 2 + 2m 2 x + m 2
Tìm giá trị của m để hai cực trị hàm số nằm về hai phía của trục Ox: y = ?
x +1

( ) (
A. − 2;0 ∪ 0; 2 . ) B.  − 2; 2  . C. 0; 2  . (
D. − 2;0 . )
Câu 18
cos3 x
Tìm nguyên hàm của I =  dx ?
sinx
1 1
A. ln sinx − sin 2 x + C . B. ln cosx − cos 2 x + C .
2 2
1 1
C. ln cosx + cos 2 x + C . D. ln sinx + sin 2 x + C .
2 2

Câu 19
Cho tập S = {0;1; 2;3; 4;5} . Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau được chọn từ tập S và chia hết
cho 5?
Đáp án: ……….
Câu 20
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình: x 2 + y 2 − 2 ( m + 2 ) x + 4my + m2 + 8m − 6 = 0 là
phương trình đường tròn có đường kính nhỏ nhất.
1 2 3
A. 1. B. . C. . D. .
2 3 2

Câu 21
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 − 8 x 2 + ( m 2 + 11) x − 2m 2 + 2 ( C )
có hai điềm cực trị nằm về hai phía của trục Ox .
Đáp án: ……….
Câu 22
x 2 − mx
Điều kiện của tham số m để hàm số y = có cực đại và cực tiểu là?
1− x
A. m < 1 . B. m > −1 . C. m < 2 . D. m > −2 .
Câu 23
Cho 6 bạn lớp A, 3 bạn lớp B, 3 bạn lớp C. Tính xác xuất để tạo ra 6 cặp, mỗi bạn cùng cặp
không cùng lớp?
Đáp án: ……….
Câu 24
Phương trình x + y + z + t = 0 có bao nhiêu nghiệm nguyên không âm?
A. 0 . B. 1. C. 2 D. 3.
Câu 25
Cho tứ diện OABC có OA, OB , OC đôi một vuông góc với nhau. OA = a; OB = 2 a; OC = 3a Lấy
1
điểm D ∈ OC sao cho OD = OC . Tính thể tích VD. ABC ?
3
2 3 1 3 4 3
A. a 3 . B. a . C. a . D. a .
3 3 3

Câu 26
Cho cấp số nhân ( un ) có u3 = 12, u5 = 48 , có công bội âm. Tổng 10 số hạng đầu của cấp số nhân
đã cho bằng?
Đáp án: ……….
Câu 27
Trong không gian Oxyz , có tất cả bao nhiêu giá nguyên củ a m để
x 2 + y 2 + z 2 + 2 ( m + 2 ) x − 2 ( m − 1) z + 3m2 − 1 = 0 là phương trình một mặt cầu?

A. 5. B. 4 . C. 6 . D. 3 .
Câu 28
Một cốc nước hình trụ có chiều cao 9 cm , đường kính 6 cm .Mặt đáy phẳng dày 1 cm , thành cốc
dày 0,5 cm . Đổ vào cốc 100ml nước sau đó thả vào cốc 5 viên bi có đường kính 2 cm . Mặt nước
cách mép cốc gần nhất với giá trị bằng?
A. 1,84 B. 2,84 C. 6,16 . D. 7,16
Câu 29
Cho bất phương trình ( logx + 1)( 2 − logx ) > 0 . Có bao nhiêu số nguyên x thoả mãn bất phương
trình trên?
Đáp án: ……….
Câu 30
2 3 6
Biết rằng  f ( x ) dx = 8;  f ( 2 x ) dx = 3 . Giá trị của
−1 1
I =  f ( x ) dx là?
−1

Đáp án: ……….


Câu 31
Cho hình chóp S. ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy, SD tạo với mặt
phẳng ( SAB ) một góc bằng 60 . Tính thế tích V của khối chóp S.ABCD ?

a3 3 a3 3 a3 3 a3 3
A. B. C. D.
9 3 27 18

Câu 32
Cho hình chóp S. ABC với các mặt ( SAB ) , ( SBC ) , ( SAC ) vuông góc với nhau từng đôi một. Tính
thể tích khối chóp S. ABC . Biết diện tích các tam giác SAB , SBC , SAC lần lượt là 4a 2 , a 2 ,9a 2 ?

A. a 3 3 B. 4a 3 3 C. 8a 3 3 D. 2a3 2
Câu 33
Cho khối lăng trụ tam giác ABC. A′B′C ′ có thể tích bằng 1 . Tính thể tích V của khối chóp
A′. AB′C ′
Đáp án: ……….
Câu 34
Cho hình chóp S.ABC có AB = 3a, AC = 4a, BC = 5a, SA = SB = SC = 6a . Tính thể tích khối chóp
S . ABC ?

a 3 119 4a 3 119
A. 4a 3 119 B. C. D. a 3 119
3 3

Câu 35
Cho hình chóp O. ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau. Cho OA = OB = 6 2; OC = 8 .
VH .OAB
Kẻ OH vuông góc với mặt phẳng ABC . Tính P = 25 ?
VC .OAB

Đáp án: ……….


Câu 36
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là trung điểm SC , mặt phẳng ( P )
VS . AB′MD′
chứa AM và song song với BD , cắt SB và SD lần lượt tại B ′ và D′ . Tỷ số là ?
VS . ABCD

Đáp án: ……….


Câu 37
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường cong y = sinx, y = cosx và các đường thẳng
π
x = 0, x = bằng?
2

A. 2 −2 B. 2 2 − 2 C. − 2 − 2 D. − 2 + 2
Câu 38
Cho khối chóp S. ABC có SA = 9, SB = 4, SC = 8 và đôi một vuông góc. Các điểm A′, B ′, C ′ thỏa
     
mãn SA = 2.SA′, SB = 3.SB′, SC = 4.SC ′ . Thể tích khối chóp S. A′B′C′ là
Đáp án: ……….
Câu 39
Cho hình chóp tam giác S.ABC có ASB = CSB = 60 , ASC = 90 , SA = SB = 1 , SC = 3 . Gọi M là
1
điểm trên cạnh SC sao cho SM = SC . Tính thể tích V của khối chóp S.ABM?
3

2 3 6 2
A. V = . B. V = . C. V = . D. V = .
12 36 36 4

Câu 40
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a , cạnh bên bằng SA vuông góc với
đáy, SA = a . Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng ( SBC ) ?

a 21 a 21
A. B.
14 21

a 21 a 21
C. D.
7 3

Câu 41
Cho hình chóp S. ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại C , cạnh bên SA vuông góc với mặt
phẳng đáy ( ABC ) . Biết SC = 1, tính thể tích lớn nhất Vmax của khối chóp đã cho?

3 2
A. Vmax = . B. Vmax = .
12 12

2 3 3
C. Vmax = . D. Vmax = .
27 27

Câu 42
Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các số phức z thỏa mãn: z + 2 − i = 1 là đường tròn có bán kính
R bằng?
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 43
Tính diện tích miền hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x 2 − 2 x, y = 0, x = −5 , x = 5 ?
Đáp án: ……….
Câu 44
x +1
Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số y = là?
2x2 − x −1
A. 1. B. 4 . C. 3 . D. 2 .
Câu 45
Với giá trị nào của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 − 3 x 2 + m có hai điểm cực trị A, B thỏa
mãn OA = OB ( O là gốc tọa độ)?
5 −5
A. . B. . C. 5 . D. -5 .
2 2

Câu 46
5
 1 
Tìm số hạng không chứa x trong khai triển  x 2 + 3  .
 x 

Đáp án: ……….


Câu 47
Cho đa giác đều 20 đỉnh nội tiếp trong đường tròn tâm O . Chọn ngẫu nhiên 4 đỉnh của đa giác.
Xác suất để 4 đỉnh được chọn là 4 đỉnh của một hình chữ nhật bằng?
7 2 3 4
A. . B. . C. . D. .
216 969 323 9

Câu 48
Một vật chuyển động chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = 160 − 10t ( m / s ) . Quãng đường mà vật
chuyển động từ thời điểm t = 0 ( s ) đến thời điểm mà vật dừng lại là

Đáp án: ………. (m)


Câu 49
Gọi S là tập các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y = x 3 + mx 2 − 9 x − 9m tiếp xúc với trục
hoành. Tổng các phần tử của S bằng
A. 1 . B. 0 . C. 3 . D. -3 .
Câu 50
3
Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên R và thỏa f ( 4 − x ) = f ( x ) . Biết  xf ( x ) dx = 5 .
1
Tính

 f ( x ) dx .
1

Đáp án: ……….

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) "Doanh trại bừng lên hội đuốc hoa
(2) Kìa em xiêm áo tự bao giờ
(3) Khèn lên man điệu nàng e ấp
(4) Nhạc về Viên Chăn xây hồn thơ
(5) Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
(6) Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
(7) Có nhớ dáng người trên độc mộc
(8) Trôi dòng nước lũ hoa đong đưa"
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 51
Từ “bừng” trong câu thơ thứ (1) diễn tả cảm xúc gì của tác giả?
A. Vui sướng, rạo rực B. Ngưỡng mộ, bâng khuâng
C. Ngỡ ngàng, bất ngờ D. Đắm say, tha thiết
Câu 52
Giọng điệu chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Phơi phới, trẻ trung B. Ấm áp, thân tình C. Vui vẻ, hào hùng D. Lạc quan, yêu đời
Câu 53
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Nỗi nhớ những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong đêm liên hoan văn nghệ và cảnh sông
nước miền Tây
B. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa của các chiến sĩ trong một đêm lửa trại nơi đoàn binh Tây Tiến
dừng chân
C. Những hoài niệm bâng khuâng, da diết về cảnh sắc, con người miền Tây trong tâm trí các
chiến sĩ Tây Tiến
D. Đêm liên hoan văn nghệ lung linh, huyền ảo, sống động, rực rỡ giữa các chiến sĩ Tây Tiến
và con người miền Tây
Câu 54
Có bao nhiêu từ láy trong đoạn trích?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 55
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ (6) là gì?
A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. So sánh D. Ẩn dụ
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
“Bà lão cúi đầu nín lặng. Bà lão hiểu rồi. Lòng người mẹ nghèo khổ ấy còn hiểu ra biết bao
nhiêu cơ sự, vừa ai oán vừa xót thương cho số kiếp đứa con mình. Chao ôi, người ta dựng vợ gả
chồng cho con là lúc trong nhà ăn nên làm nổi, những mong sinh con đẻ cái mở mặt sau này. Còn
mình thì... Trong kẽ mắt kèm nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt... Biết rằng chúng nó có
nuôi nổi nhau sống qua được cơn đói khát này không.
Bà lão khẽ thở dài ngửng lên, đăm đăm nhìn người đàn bà. Thị cúi mặt xuống, tay vân vê tà áo
đã rách bợt. Bà lão nhìn thị và bà nghĩ: Người ta có gặp bước khó khăn, đói khổ này, người ta
mới lấy đến con mình. Mà con mình mới có vợ được... Thôi thì bổn phận bà là mẹ, bà đã chẳng lo
lắng được cho con... May ra mà qua khỏi được cái tao đoạn này thì thằng con bà cũng có vợ, nó
yên bề nó, chẳng may ra ông giời bắt chết cũng phải chịu chứ biết thế nào mà lo cho hết được?”
(Kim Lân, Vợ nhặt, Ngữ văn 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu 56
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm
Câu 57
Đoạn trích thể hiện tâm trạng gì của nhân vật bà cụ Tứ?
A. Xót thương, ai oán B. Tủi hổ, cay đắng
C. Ngạc nhiên, lo lắng D. Buồn bã, phiền muộn
Câu 58
Từ “cơ sự” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Vụ việc B. Sự tình C. Vấn đề D. Sự thể
Câu 59
Nhân vật bà cụ Tứ trong đoạn trích hiện lên là người mẹ như thế nào?
A. Nhân hậu trong ứng xử và tinh tế trong lời nói
B. Thương con và giàu lòng nhân ái
C. Từng trải và có trái tim nhạy cảm
D. Có sự thấu hiểu sâu sắc và cái nhìn tinh tường
Câu 60
Việc tác giả sử dụng dấu ba chấm (...) trong câu văn “Còn mình thì..." có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện trong suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ còn nhiều điều băn khoăn, những cơ sự bà
đã đoán ra mà không nỡ nói
B. Cho thấy sự áy náy, day dứt của nhân vật bà cụ Tứ khi chưa thể lo việc cưới xin cho anh
con trai đàng hoàng, tử tế
C. Thể hiện sự ngừng lặng trong lời độc thoại nội tâm của nhân vật bà cụ Tứ khi bà so sánh
hoàn cảnh gia đình mình và hoàn cảnh gia đình người ta
D. Tách biệt giữa dòng suy nghĩ của nhân vật bà cụ Tứ với câu văn miêu tả “Trong kẽ mắt kèm
nhèm của bà rỉ xuống hai dòng nước mắt” của nhà văn Kim Lân

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 61 đến 65:
Các nhà khoa học đã bắt đầu khám phá xem giấc ngủ cần thiết như thế nào cho sự sáng tạo và
cho việc giải quyết khó khăn. Theo một cuộc nghiên cứu của Đức được tài trợ bởi Đại học
Luebeck, xuất hiện trên tạp chí Nature: "Qua giấc ngủ, người ta có thể hiểu ra những điều rất
quan trọng... Giấc ngủ củng cố ký ức và, đồng thời, có thể giúp người ta thấu hiểu sự việc bằng
cách thay đổi cấu trúc biểu hiện của ký ức.” Nghiên cứu này cũng cho thấy rằng khi được thể
hiện bằng một cuộc kiểm tra toán học cơ bản, chủ thể – người đã ngủ được đủ tám tiếng - có khả
năng gấp ba lần một người thiếu ngủ khi giải một câu đố trong cuộc kiểm tra.
Và một nghiên cứu của trường y Harvard đã đi đến kết luận rằng “một giấc ngủ đêm sau khi
trải qua một ngày học với nhiều bài toán khó sẽ giúp sinh viên tăng hơn gấp đôi khả năng tìm ra
đáp án”.
Và trong khi việc học trong giấc ngủ chỉ hứa hẹn rằng chúng ta có thể tiếp thu lại thông tin từ
đêm trước, thì những hiểu biết sau cùng về giấc ngủ cho chúng ta biết rằng nó là phương tiện để
xử lý ký ức và là phương tiện rất quan trọng để thấu hiểu một sự việc nào đó. Một nghiên cứu của
đại học Luebeck mà chúng ta đã nói đến, cho thấy rằng: một thời kỳ rất quan trọng của giấc ngủ
sâu, gọi là pha ngủ sóng ngắn (slow-wave sleep - SWS), có liên quan trong việc tái kiến trúc ký
ức so với những ngày trước. Sự tái kiến trúc này được liên kết với sự gia tăng trong năng lực não
bộ. Vì pha ngủ sóng ngắn là một trong những phần sâu nhất của chu kỳ ngủ bên trong chúng ta,
nên bạn có thể hiểu được vì sao việc ngủ đủ giấc đêm lại rất quan trọng.
(Richard Laermer, 2011 trào lưu trong thập kỉ tới,
NXB Văn hóa Sài Gòn, 2009, tr. 84, 85).
Câu 61
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
C. Phong cách ngôn ngữ khoa học D. Phong cách ngôn ngữ chính luận
Câu 62
Đoạn trích bàn về vấn đề gì?
A. Vai trò của giấc ngủ sâu B. Vai trò của giấc ngủ đêm
C. Vai trò của giấc ngủ với việc học tập D. Vai trò của giấc ngủ với sức khỏe
Câu 63
Ý nào là kết quả nghiên cứu của Đại học Luebeck về giấc ngủ?
A. Giấc ngủ giúp con người hiểu ra những điều quan trọng
B. Giấc ngủ giúp củng cố kí ức và thay đổi cấu trúc biểu hiện của kí ức
C. Giấc ngủ giúp sinh viên tăng gấp đôi khả năng ghi nhớ bài học
D. Giấc ngủ sâu giấc ban đêm rất quan trọng đối với con người
Câu 64
Ý nào không phải là kết luận từ các nghiên cứu về giấc ngủ được nhắc đến trong đoạn
trích?
A. Qua giấc ngủ, người ta có thể hiểu ra những điều quan trọng
B. Giấc ngủ giúp con người có khả năng làm việc hiệu quả hơn
C. Càng ngủ nhiều đầu óc của con người càng trở nên minh mẫn
D. Giấc ngủ sâu rất tốt cho sức khỏe con người
Câu 65
Từ “phương tiện” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ nào sau
đây?
A. Phương thức B. Cách thức C. Công cụ D. Dụng cụ

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
“Dân số Hà Nội đến năm 2008 là khoảng 4 triệu dân, trong đó chỉ có 7% là dân Hà Nội gốc.
Số còn lại đến Hà Nội vì nhiều lí do: Các nhà khoa học, nhà chính trị từ các địa phương chuyển
về Hà Nội, vì đây là trung tâm chính trị, khoa học của đất nước; Sinh viên học sinh từ khắp nơi về
Thủ đô học tập vì đây là nơi tập trung nhiều trường cao đẳng, đại học nhất trong cả nước; những
người làm ăn lớn, các nhà doanh nghiệp, nhà công nghiệp chọn đất Thủ đô làm nơi sinh sống làm
ăn vì đây chính là trường giao lưu, nơi trao đổi thông tin, nơi gia tăng các mối quan hệ trong và
ngoài nước đều thuận tiện; những người về Hà Nội theo con cái, những người du lịch hoặc thăm
thân ở Thủ đô; những người làm ăn nhỏ, làm thợ hoặc buôn thúng bán bưng, những người không
có nghề nghiệp ổn định, những người làm việc tạm thời khi nông nhàn,...cũng tràn về Hà Nội. Có
hàng trăm nghìn lí do khiến dân số Hà Nội không ngừng tăng nhanh. Hiện nay, với sự mở rộng
Hà Nội, còn có một bộ phận người dân thuộc các dân tộc ít người như Mường, Thái, Sán Dìu
thuộc Hà Tây hoặc Hòa Bình cũng gia nhập cư dân Hà Nội.”
(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,
NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 147)
Câu 66
Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Sự phong phú trong thành phần dân cư Thủ đô
B. Nguyên nhân của các luồng nhập cư về Hà Nội
C. Sự đa dạng trong cơ cấu dân số của Hà Nội
D. Sự gia tăng dân số nhanh chóng của Hà Nội trong một vài năm trở lại đây
Câu 67
Theo đoạn trích, có những đối tượng nào nhập cư vào Hà Nội?
A. Những người buôn thúng bán bưng, những người làm việc tạm thời khi nông nhàn, các dân
tộc ít người, nhà chính trị, nhà khoa học, sinh viên, học sinh, nhà doanh nghiệp, nhà công
nghiệp, khách du lịch, những người về Hà Nội theo con cái, những người ra Hà Nội thăm thân
B. Sinh viên, học sinh, những người làm ăn lớn, nhỏ, những người du lịch hoặc thăm thân ở
Thủ đô, các dân tộc ít người, nhà chính trị, nhà khoa học, nhà doanh nghiệp, nhà công nghiệp,
những người làm việc tạm thời khi nông nhàn, những người buôn thúng bán bưng
C. Những người làm thợ, một bộ phận người dân thuộc các dân tộc ít người như Mường, Thái,
Sán Dìu thuộc Hà Tây hoặc Hòa Bình, những người làm ăn lớn, nhỏ, nhà khoa học, nhà chính
trị, học sinh, sinh viên, những người làm việc tạm thời khi nông nhàn
D. Nhà khoa học, nhà chính trị, học sinh, sinh viên, những người làm ăn lớn, nhỏ, các nhà
doanh nghiệp, nhà công nghiệp, những người về Hà Nội theo con cái, khách du lịch hoặc thăm
thân, thợ thuyền, những người không có nghề nghiệp ổn định, các dân tộc ít người
Câu 68
Theo đoạn trích, có những nguyên nhân nào làm cho dân số Hà Nội có chiều hướng không
ngừng tăng nhanh?
A. Vì đây là trung tâm chính trị, khoa học của đất nước; là nơi tập trung nhiều trường cao
đẳng, đại học nhất trong cả nước; là thị trường giao lưu, trao đổi thông tin; là nơi gia tăng các
mối quan hệ trong và ngoài nước
B. Vì đây là nơi tập trung nhiều danh lam, thắng cảnh đẹp nổi tiếng nên thu hút nhiều khách
tham quan, du lịch hàng năm; là nơi có nhiều trường cao đẳng, đại học do vậy luôn có một
lượng lớn học sinh, sinh viên đổ về học tập
C. Vì đây là nơi có thị trường việc làm rộng mở có thể góp phần gia tăng thu nhập cho những
người không có nghề nghiệp ổn định, những người làm việc tạm thời khi nông nhàn,...
D. Vì ở đây mỗi người có cơ hội việc làm tốt hơn, cơ hội giáo dục cho con cái tốt hơn, cơ hội
quen những người bạn lớn, và trao đổi những điều lớn lao hơn, cuộc sống sẽ có ý nghĩa hơn.
Câu 69
Cụm từ “sự mở rộng Hà Nội” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích nhắc đến sự kiện nào
dưới đây
A. Ngày 01/08/2008 sáp nhập tỉnh Hà Tây và một số xã, huyện lân cận vào Hà Nội
B. Thành lập thêm các tuyến phố đi bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội
C. Thành lập các tuyến đường vành đai xung quanh Thủ đô
D. Thành lập thêm các quận trong địa giới hành chính của Hà Nội
Câu 70
Cụm từ “Hà Nội gốc” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu là
A. Những người sinh ra và lớn lên ở Hà Nội
B. Những gia đình nhiều thế hệ sống ở Hà Nội
C. Những người lập nghiệp ở Hà Nội
D. Những người di chuyển về Hà Nội từ rất sớm
Câu 71
Xác định một từ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Anh Hoàng là người cán bộ độc nhất mà ông tin cậy.
A. người B. cán bộ C. độc nhất D. tin cậy
Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Lan chăm chú nghe ngóng ý kiến của thẩm phán và các luật sư bào chữa.
A. chăm chú B. nghe ngóng C. ý kiến D. bào chữa
Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Tìm thêm các ví dụ trong thơ Nôm của Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hương, Truyện Kiều... để
chứng minh rằng: từ thế kỉ XV trở đi, tiếng Việt đã đạt đến mức độ tinh tế, uyển chuyển.
A. ví dụ B. Nguyễn Trãi C. Truyện Kiều D. tinh tế
Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Trong hoàn cảnh éo le ấy, chị cảm thấy bất lực và kiệt sức, định buông thả cho số phận.
A. hoàn cảnh B. éo le C. bất lực D. buông thả
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Những lời nói chân tình từ đáy lòng khiến mọi người rất cảm xúc.
A. lời nói B. chân tình C. đáy lòng D. cảm xúc
Câu 76
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. thuyền nan B. tàu thuyền C. thuyền rồng D. thuyền mành
Câu 77
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. gãy gọn B. cô đọng C. hàm súc D. súc tích
Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. lèm bèm B. càu nhàu C. lèm nhèm D. làu bàu
Câu 79
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. háo hức B. rạng rỡ C. hớn hở D. roi rói
Câu 80
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Hạnh phúc một tang gia B. Ai đã đặt tên cho dòng sông?
C. Rừng xà nu D. Chữ người tử tù
Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Nghe bệnh, bắt mạch xong, ông _________ kê đơn bốc thuốc.
A. nhanh nhẹn B. long trọng C. thận trọng D. trân trọng
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Văn bản mới của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho thấy ________ tuyển sinh năm nay đã tăng đáng
k ể.
A. mục tiêu B. chỉ tiêu C. chỉ số D. tiêu chuẩn
Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Dù nhảy xuống sông cũng cứ phải bám chặt vào phao thì mới mong ________ mạng sống.
A. bảo đảm B. bảo tồn C. bảo toàn D. bảo vệ
Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đà Lạt là điểm du lịch tuyệt vời và là nơi lí tưởng để _______ tinh thần sau thời gian làm việc
căng thẳng.
A. bồi dưỡng B. di dưỡng C. an dưỡng D. tu dưỡng
Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Cơ quan anh ấy vừa ________ 2 phòng ấy thành “Phòng tổng hợp”.
A. chia tách B. sáp nhập C. hội nhập D. đặt tên
Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tương tư thức mấy đêm rồi
Biết cho ai, hỏi ai người biết cho!
Bao giờ bến mới gặp đò?
Hoa khuê các bướm giang hồ gặp nhau?
(Nguyễn Bính, Tương tư, Ngữ văn lớp 11, tập hai, NXB Giáo dục, 2020)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. So sánh B. Điệp ngữ C. Điệp từ D. Ẩn dụ
Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong lúc chờ đợi kết luận khoa học của các ngành chuyên môn, chúng tôi xin đưa ra một số
nhận xét về vài ba mặt của cái vốn văn hóa dân tộc; không phải cái hình thành vào thời gì định
hình mà là cái ổn định dần, tồn tại cho đến trước thời cận – hiện đại. Chúng tôi không nghĩ đó là
đặc sắc văn hóa dân tộc nhưng chắc chắn có liên quan gần gũi với nó...”
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc,
Ngữ văn lớp 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Một số nhận xét về vấn đề văn hóa của dân tộc
B. Đặc điểm của văn hóa Việt Nam
C. Con đường hình thành của văn hóa Việt Nam
D. A, B và C
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Biết quý công cầm vàng những ngày lặn lội
Biết trồng tre đợi ngày thành gậy
Đi trả thù mà không sợ dài lâu
Ôi những dòng sông bắt nước từ lâu
Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sông xuôi"
(Nguyễn Khoa Điềm, Đất Nước)
Câu thơ “Biết quý công những ngày lặn lội” ngợi ca đặc điểm nào của người Việt?
A. Sống tình nghĩa B. Sống dũng cảm C. Sống hiếu thảo D. Sống tiết kiệm
Câu 89
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Hồn Trương Ba: Sống nhờ vào đồ đạc, của cải người khác, đã là chuyện không nên, đằng này
đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống, nhưng
sống như thế nào thì ông chẳng cần biết.
Đế Thích (không hiểu): Nhưng mà ông muốn gì?”
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba da hàng thịt, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục 2020)

Đoạn trích thể hiện ý thức sâu sắc của Trương Ba về vấn đề gì?
A. Đế Thích là một người nông cạn
B. Đế Thích là một người vô trách nhiệm
C. Sống nhờ thân xác của anh hàng thịt không thoải mái chút nào
D. Khi phải sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, không được là mình thì cuộc sống thật vô nghĩa
Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi rộng nhưng lượng trời cứ chật,
Không cho dài thời trẻ của nhân gian,”
(Xuân Diệu, Vội vàng, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích thể hiện trạng thái nào của nhân vật trữ tình “tôi”
A. Hân hoan trước mùa xuân
B. Tiếc nuối vì mùa xuân đã qua
C. Bức bối vì không thể níu giữ mùa xuân và tuổi trẻ
D. Sợ hãi vì mùa xuân qua quá nhanh
Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Chị Hai là con nuôi của má. Cha mẹ chị cũng vì một tay thằng Tây mà chết. Hồi ba dắt về
trao cho má, chị mới chín tuổi, ốm nhom, một mảng tóc bị bom xăng làm cháy còn sém như đuôi
bò. Chị lớn tuổi hơn chị Chiến nên má đặt chị là chị thứ hai... Rồi chị lớn lên, lấy chồng, công tác
luôn dưới đó. Sau này, mỗi năm đôi ba lần, chị lại vượt cánh đồng mấy chục cây số, lội qua mấy
chục đồn bót giặc về thăm má, thăm em. Trừ mắc công tác thì thôi, còn thì trời sập chị cũng về.
Cứ một mình ôm nón mà đi.”
(Nguyễn Thi, Những đứa con trong gia đình, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích khắc họa đặc điểm tính cách nào của nhân vật “chị Hai"?
A. Lì lợm B. Dũng cảm C. Kiên cường D. Hiếu thảo
Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Gió theo lối gió mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay"
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn lớp 11, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích gợi lên nỗi niềm gì?
A. Niềm say đắm trước vẻ đẹp của thiên nhiên
B. Nỗi buồn chia lìa, xa cách
C. Nỗi hờ hững, chán nản
D. Niềm gắn bó, yêu thương
Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh cho việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng
nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng
của ngôn ngữ và còn nghèo những từ An Nam hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam
nào. Ngôn ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu?
Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại
không thể viết những tác phẩm tương tự?
Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người?"
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức, Ngữ văn lớp 11, tập
hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Khẳng định tiếng mẹ đẻ nghèo nàn
B. Khẳng định tiếng mẹ đẻ giàu có
C. Khẳng định “nhiều đồng bào” biết nhiều từ An Nam
D. Khẳng định “nhiều đồng bào” yêu quý tiếng mẹ đẻ
Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Cuộc đời tuy dài thế
Năm tháng vẫn đi qua
Như biển kia dẫu rộng
Mây vẫn bay về xa"
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn 12, tập 1, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích thể hiện suy tư của nhân vật trữ tình về:
A. Sự trường tồn của cuộc đời B. Sự trôi chảy của năm tháng
C. Sự hữu hạn của đời người D. Sự vô hạn của đại dương
Câu 95
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Cô không thể tưởng tượng được cảnh đón tiếp tốt đẹp người ta dành cho chúng tôi ở đây.
Quần chúng cứ là tự phát mà biểu lộ nhiệt tình khi vừa thoáng thấy một đồng bào ta. Những tiếng
“Hắn đấy!” hay “Xem hắn kìa!” là những lời chào mừng kin đáo và kính trọng mà chúng tôi
thường gặp dọc đường.”
(Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, Ngữ văn lớp 11, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Giọng điệu chủ đạo của đoạn trích trên là giọng điệu nào trong số những giọng điệu sau:
A. Ngợi ca, biết ơn B. Mỉa mai, giễu cợt
C. Lên án, giận dữ D. Thương cảm, xót xa
Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Vũ Như Tô – Có việc gì mà bà chạy hớt hơ hớt hải? Mặt bà cắt không còn hột máu.
Đan Thiềm (thở hổn hển) – Nguy đến nơi rồi... Ông Cả!
Vũ Như Tô – Lạ chưa, nguy làm sao? Đài Cửu Trùng chia năm đã được một phần.
Đan Thiềm – Ông trốn đi, mau lên không thì không kịp.
Vũ Như Tô – Sao bà nói lạ? Đài Cửu Trùng chưa xong, tôi trốn đi đâu. Làm gì phải trốn?
Đan Thiềm – Ông nghe tôi! Ông trốn đi! Ông nghe tôi! Ông phải trốn đi mới được!
Vũ Như Tô – Làm sao tôi cần phải trốn? Bà nói rõ cho là vì sao? Khi trước tôi nhờ bà mách
đường chạy trốn, bà khuyên không nên, bây giờ bà bảo tôi đi trốn, thế là nghĩa gì?
Đan Thiềm – Có nghĩa lắm. Tôi không làm một việc gì vô lí cả. Khi trước trốn đi thì ông nguy,
bây giờ trốn đi thì ông thoát chết."
(Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Trích Vũ Như Tô), Ngữ văn 11, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Lời thoại của nhân vật trong đoạn trích có tác dụng gì?
A. Tạo sự băn khoăn, trăn trở B. Gây cảm xúc bối rối
C. Tạo sự thông cảm, thấu hiểu D. Gây kịch tính, căng thẳng
Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Giữa lòng Trường Sơn, sông Hương đã sống một nửa cuộc đời của mình như một cô gái Di-
gan phóng khoáng và man dại. Rừng già đã hun đúc cho nó một bản lĩnh gan dạ, một tâm hồn tự
do và trong sáng. Nhưng chính rừng già nơi đây, với cấu trúc đặc biệt có thể lí giải được về mặt
khoa học, đã chế ngự sức mạnh bản năng ở người con gái của mình để khi ra khỏi rừng, sông
Hương nhanh chóng mang một sắc đẹp dịu dàng và trí tuệ, trở thành người mẹ phù sa của một
vùng văn hóa xứ sở.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Vẻ đẹp hoang dại và đầy cá tính của dòng sông Hương ở thượng nguồn
B. Dòng sông Hương trong mối quan hệ với dãy Trường Sơn
C. Vẻ đẹp bí ẩn và những sức mạnh tiềm tàng của sông Hương trước khi về với Huế
D. Ảnh hưởng của dãy Trường Sơn đối với dòng chảy của sông Hương
Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ngày thứ nhất – ai biết địch ngày nào – chữ tôi xuất hiện trên thi đàn Việt Nam, nó thực bỡ
ngỡ. Nó như lạc loài nơi đất khách. Bởi nó mang theo một quan niệm chưa từng thấy ở xứ này:
quan niệm cá nhân. Xã hội Việt Nam từ xưa không có cá nhân. Chỉ có đoàn thể: lớn thì quốc gia,
nhỏ thì gia đình. Còn cá nhân, cái bản sắc của cá nhân chìm đắm trong gia đình, trong quốc gia
như giọt nước trong biển cả. Cũng có những bậc kì tài xuất đầu lộ diện. Thảng hoặc họ cũng ghi
hình ảnh họ trong văn thơ. Và thảng hoặc trong văn thơ họ cũng dùng đến chữ tôi để nói chuyện
với người khác. Song dầu táo bạo đến đâu họ cũng không một lần nào dám dùng chữ tôi để nói
chuyện với mình, hay – thì cũng thế – với tất cả mọi người.”
(Hoài Thanh, Một thời đại trong thi ca, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Phân tích B. Chứng minh C. Bác bỏ D. So sánh
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Từ đây, như đã tìm đúng đường về, sông Hương vui tươi hẳn lên giữa những biền bãi xanh biếc
của vùng ngoại ô Kim Long, kéo một nét thẳng thực yên tâm theo hướng tây nam – đông bắc,
phía đó, nơi cuối đường, nó đã nhìn thấy chiếc cầu trắng của thành phố in ngần trên nền trời, nhỏ
nhắn như những vành trăng non. Giáp mặt thành phố ở Cồn Giã Viên, sông Hương uốn một cánh
cung rất nhẹ sang đến Cồn Hến; đường cong ấy làm cho dòng sông mềm hẳn đi, như một tiếng
“vâng” không nói ra của tình yêu.”
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Những biện pháp tu từ nghệ thuật nào được tác giả sử dụng trong đoạn trích?
A. Ẩn dụ và hoán dụ B. Nhân hóa và so sánh
C. Điệp từ và liệt kê D. Hoán dụ và so sánh
Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“đường chỉ tay đã đứt
dòng sông rộng vô cùng
Lor-ca bơi sang ngang
trên chiếc ghi ta màu bạc
chàng ném lá bùa cô gái Di-gan
vào xoáy nước
chàng ném trái tim mình
vào lặng yên bất chợt
li-la-li-la-li-la...”
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Tác giả không viết hoa chữ cái đầu các câu thơ với dụng ý gì?
A. Làm cho mạch cảm xúc của đoạn trích được liền mạch, khơi gợi sự liên tưởng, đồng sáng
tạo ở người đọc
B. Tạo ra sự liên kết giữa hình thức thể hiện của đoạn trích với chuỗi điệp âm li-la-li-la-li-la
của tiếng đàn ghi ta
C. Đem đến cho độc giả những cảm nhận mơ hồ, những liên tưởng đột ngột, những ấn tượng
bất chợt của thơ siêu thực, tượng trưng
D. Góp phần làm gia tăng nhạc tính cho đoạn trích khiến đoạn trích giống như một khúc nhạc
khi miên man, lúc dồn dập

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
10−4
Cho một đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết R = 100Ω, C = F , cuộn dây thuần cảm có độ tự
π
cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức:
u = 200cos100π t ( V ) . Giá trị của L để công suất tiêu thụ trong mạch bằng 100 W là

4 1 2 3
A. H. B. H. C. H. D. H.
π 2π π π
Câu 102
Chiếu một tia sáng từ không khí vào môi trường chất lỏng trong suốt với góc tới 45o, thấy xuất
hiện đồng thời tia khúc xạ và tia phản xạ. Người ta đo được góc giữa hai tia này bằng 105 . Coi
chiết suất của không khí là 1 . Chiết suất của môi trường chất lỏng là
A. 1,673 . B. 1,532 . C. 1,342 . D. 1,718 .
Câu 103
Một thấu kính mỏng, hai mặt lồi có cùng bán kính R = 10 cm , bằng thuỷ tinh chiết suất 1,5 và
4
được đặt trong nước chiết suất . Độ tụ D và loại thấu kính là
3
A. D = +2,5 dp ; thấu kính phân kì. B. D = +2,5 dp ; thấu kính hội tụ.
C. D = −2,5 dp ; thấu kính hội tụ. D. D = −2,5 dp ; thấu kính phân kì.

Câu 104
Trong số tám thiết bị điện gia dụng sau: ấm điện, quạt điện, chuông điện, đèn huỳnh quang, bếp
từ, loa, đèn sợi đốt, điều hòa nhiệt độ. Số thiết bị hoạt động không phải là ứng dụng của hiện
tượng cảm ứng điện từ là
A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 2 .
Câu 105
Chiếu một chùm tia sáng màu vàng song song, hẹp, từ không khí vào thủy tinh dưới góc tới i thì
quan sát thấy tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng
màu vàng là n = 1, 6552 . Góc tới i có giá trị gần đúng là
A. 58 . B. 47 . C. 61 . D. 34 .
Câu 106
Chọn nhận định đúng. Một hạt bụi trong không khí mang điện tích q = −8.10−13 C . Biết điện tích
nguyên tố là e = 1, 6.10−19 C , hạt bụi này
A. dư 5.106 electron. B. thiếu dư 5.106 electron.
C. dư 2.10 6 electron. D. thiếu 2.10 6 electron.
Câu 107
Một khung dây phẳng, diện tích 100 cm 2 , gồm 50 vòng dây, được đặt trong từ trường đều. Biết

rằng từ trường đều các đường sức vuông góc với mặt phẳng khung và cảm ứng từ B có độ lớn
tăng đều từ 2,5.10 −3 T đến 7,5.10 −3 T trong khoảng thời gian 2,5 s . Suất điện động cảm ứng xuất
hiện trong khung trong khoảng thời gian có từ trường biến thiên là
A. 10, 0 mV . B. 1, 0 mV . C. 0,1 mV . D. 100 mV .

Câu 108
Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 400 nm lên tấm kim loại có công thoát là
A = 3,975.10−19 J . Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các êlectron quang điện và cho bay vào
trong miền từ trường đều ngay sau đó theo phương vuông góc với đường sức từ. Biết bán kính

cực đại của quỹ đạo tròn của các êlectron quang điện là R = 21, 27 mm . Độ lớn cảm ứng từ B của
từ trường có giá trị gần đúng là
A. 1,55.10−4 T . B. 1, 25.10 −4 T . C. 2, 45.10−4 T . D. 2,53.10 −3 T .

Câu 109
Phương trình li độ của một sóng ngang truyền dọc theo chiều dương Ox trên một sợi dây rất dài

là u = 6cos  2π t + 0, 05π x −
π
 , trong đó u và x được tính bằng cm, t tính bằng s . Lấy π ≈ 10 .
2

 3
Điểm M trên sợi dây cách gốc tọa độ O đoạn 10 cm , tại thời điểm t = 0,5 s có gia tốc là

A. 120 3 cm / s 2 . B. 100 3 cm / s 2 . C. 120 cm / s 2 . D. 60 3 cm / s 2 .


Câu 110
Nếu chiếu ánh sáng đơn sắc từ không khí vào thủy tinh với góc tới 60 thì góc khúc xạ là 30 .
Nếu chiếu cùng ánh sáng đơn sắc đó từ khối thủy tinh đó ra không khí với góc tới 30 thì góc
khúc xạ là
A. 45 . B. 60 . C. 30 . D. 90 .
Câu 111
Chất nào không phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư?
A. Etanol. B. Glucozơ. C. Axeton. D. Axit fomic
Câu 112
Công thức hóa học của PP?
A. ( −CH 2 − CH 2 − )n . B. ( −CH 2 − CH ( CH 3 ) − ) n .

C. ( −CH 2 − CH = CH − CH 2 )n . D. ( −CH 2 − CH ( Cl ) − )n .
Câu 113
Có 4 dung dịch đều có nồng độ là a mol/l, khả năng dẫn điện của các dung dịch tăng dần theo thứ
tự nào sau đây:
A. CH3COOH < CH3COONa < K 2SO4 < Al ( NO3 )3 .

B. CH3COOH < Al ( NO3 )3 < CH3COONa < K 2SO 4 .

C. Al ( NO3 )3 < CH3COOH < CH3COONa < K 2SO4 .

D. CH3COONa < CH3COOH < K 2SO4 < Al ( NO3 )3 .

Câu 114
Cho 7,84 lít CO 2 tác dụng với 800 ml NaOH 1M thu được dung dịch X . Thêm BaCl2 đến dư
vào X . Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 68,95 . B. 19,7 . C. 58,25 . D. 60 .
Câu 115
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt 1 lượng nhỏ tinh thể khí Y trên trên đèn khí không màu thu được ngọn lửa màu vàng.
X, Y là

A. Cu ( NO3 )2 và NaNO3 . B. NaNO3 và KNO3 .

C. KMnO 4 và NaNO3 . D. CaCO3 và NaNO3 .

Câu 116
Tính chất nào không đúng về kim loại kiềm?
A. Trong tự nhiên, kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
C. Đều có tính ánh kim.
D. Khả năng tác dụng với nước giảm dần từ Li đến Cs .
Câu 117
Chất nào sau đây được dùng làm tơ sợi?
A. Xenlulozơ. B. Saccarozơ. C. Amilopectin. D. Amilozơ.
Câu 118
Đáp án nào sau đây sai?
A. Fructozơ và saccarozơ làm mất màu brom.
B. Tinh bột thủy phân nhanh tạo dexitrin.
C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
D. Tơ xenlulozơ nitrat là tơ nhân tạo.
Câu 119
Cho m gam H 2 NCH ( CH3 ) COOH tác dụng hết với dung dịch KOH , thu được dung dịch chứa
15,24 gam muối. Giá trị m là
A. 9,00 . B. 10,68 . C. 12,22 . D. 13,56
Câu 120
Cho các cân bằng sau:
(1) 2SO2 ( k ) + O2 ( k )  2SO3 ( k ) ;

(2) N 2 ( k ) + 3H 2 (k)  2NH3 ( k ) ;

(3) CO 2 (k) + H 2 (k)  CO ( k ) + H 2 O ( k ) ;

(4) 2HI (k)  H 2 (k) + I2 (k).


Khi thay đổi áp suất của hệ, các cân bằng hóa học bị chuyển dịch là
A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (2) và (4). D. (2) và (3)
Câu 121
Cho đặc điểm của dòng mạch gỗ trong cây:
(1) Gồm những tế bào chết là quản bào hoặc mạch ống.
(2) Thành tế bào được lignin hóa.
(3) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá.
(4) Gồm những tế bào sống là quản bào và mạch ống tạo thành.
Số đáp án đúng là
A. 1 . B. 2 . C. 3 D. 4
Câu 122
Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong một chu kì tim, hai tâm nhĩ co cùng lúc.
II. Khi tâm nhĩ trái co thì tâm nhĩ phải cũng co.
III. Tâm thất co thì sẽ bơm máu vào động mạch vành tim để cung cấp cho tế bào cơ tim.
IV. Nút xoang nhĩ tự động phát nhịp để điều khiển hoạt động của tim.
A. 1 B. 2 . C. 4 D. 3
Câu 123
Bướm hai chấm không phá hoại mùa màng như sâu 2 vạch nhưng nông dân lại bẫy bướm, vì
A. bướm có thể đẻ ra hàng chục ngàn trứng.
B. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được.
C. sâu không sinh sản được nên không cần tiêu diệt.
D. bướm ăn hết phấn hoa, cây không ra hoa, kết hạt được và sâu không sinh sản được nên
không cần tiêu diệt.
Câu 124
Mã di truyền có tính đặc hiệu, có nghĩa là
A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA.
C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin.
D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
Câu 125
Sơ đồ sau đây mô tả quá trình điều hoà hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli khi môi
trường không có đường lactôzơ. Hãy quan sát hình và cho biết trong các nhận xét dưới đây, nhận
xét nào sai?

A. Ở vi khuẩn E.coli, gen điều hoà không thuộc cấu trúc của Opêron Lac nhưng nằm trên cùng
1 phân tử ADN với Opêron Lac.
B. Prôtêin điều hoà bám vào vùng vận hành ( O ) , ngăn cản ARN pôlimeraza bám vào vùng
khởi động ( P ) để tiến hành phiên mã nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A ) .

C. Nếu vùng vận hành ( O ) bị đột biến thì prôtêin điều hoà có thể không liên kết được với
vùng này, do đó nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A ) vẫn có thể được phiên mã.

D. Do môi trường không có đường lactôzơ nên gen điều hoà ( R ) mới tổng hợp được prôtêin
ức chế ngăn cản quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A ) .

Câu 126
Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh Penicilin vào vi khuẩn
E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái
tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ
penicilin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ:
A. bị tiêu diệt hoàn toàn.
B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
C. sinh trưởng và phát triển bình thường.
D. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh
khác.
Câu 127
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của mồi trường.
B. Sự phân bố các cá thể hợp lý hơn.
C. Đảm bảo nguồn thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn.
D. Số lượng các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
Câu 128
Điều nào sau đây cho thấy rõ nhất quần thể đang có nguy cơ tuyệt chủng?
A. Quần thể bị chia cắt thành các quần thể nhỏ.
B. Loài sinh vật này có số cá thể ít, hiếm gặp.
C. Độ đa dạng di truyền của quần thể ngày một suy giảm.
D. Quần thể có kích thước lớn cạnh tranh giữa các cá thể gay gắt.
Câu 129
Kết quả của khống chế sinh học trong quần xã?
A. làm cho một loài nào đó trong quần xã bị tiêu diệt.
B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã.
C. làm cho quần xã chậm phát triển.
D. gây mất cân bằng trong quần xã.
Câu 130
Ở một loài thực vật: A quy định quả ngọt, a quy định quả chua; B quy định quả tròn, b quy định
BD bd
quả bầu; D quy định quả trắng, d quy định quả vàng. Tiến hành phép lai P : Aa × Aa . Biết
bd bd
các gen liên kết hoàn toàn. Số loại kiểu hình xuất hiện ở F1 là?
Đáp án: ………
Câu 131
Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không chịu ảnh hưởng của chiếu Cần vương cuối thế kỉ XIX?
A. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Yên Thế.
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Khởi nghĩa Ba Đình.
Câu 132
Chọn nội dung ở cột I phù hợp với nội dung ở cột II trong bảng hệ thống kiến thức sau về những
hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
I (Thời gian) II (Sự kiện)
1. (5.6.1911) a. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước
2. (18.6.1919) b. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội XVIII của Đảng Xã hội Pháp
3. (25.12.1920) c. Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vécxai (Pháp)
4. (11.11.1924) d. Nguyễn Ái Quốc rời Liên Xô, đến Quảng Châu (Trung Quốc)
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1b, 2c, 3a, 4d. C. 1a, 2c, 3b, 4d. D. 1d, 2a, 3d, 4c.
Câu 133
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tôn chỉ hoạt động của tổ chức Việt Nam Quang phục
hội?
A. Lập chính thể quân chủ lập hiến. B. Đánh đuổi giặc Pháp.
C. Khôi phục nước Việt Nam. D. Thiết lập Cộng hòa Dân quốc.
Câu 134
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cơ quan nào sau đây của Pháp nắm quyền chỉ huy nền kinh tế
Đông Dương?
A. Chính phủ Pháp.
B. Hội đồng kinh tế-lí tài Đông Dương.
C. Phòng Thương mại Đông Dương.
D. Ngân hàng Đông Dương.
Câu 135
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
“Mấy hôm 8, 9, 10, 11 tháng 3-1945, nghĩa là 24, 25, 26, 27 tháng Giêng ta, khắp xứ Đông
Dương đã xảy ra một cuộc chuyển biến rất quan trọng. Tại nhiều nơi quân phát xít Nhật chiếm bộ
máy quân sự và chính trị của người Pháp theo tin nhà báo nhận được thì quân phát xít Nhật đã
nắm được quyền ở xứ Đông Dương”.
(Trích theo báo Việt Nam Độc lập số 208, ngày 13.3.1945)
Đoạn tư liệu trên đề cập đến sự kiện lịch sử nào sau đây?
A. Nhật mở rộng chiến tranh ở Thái Bình Dương.
B. Nhật nhảy vào xâm chiếm Đông Dương.
C. Nhật - Pháp câu kết bóc lột nhân dân Đông Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
Câu 136
Nội dung nào sau đây là mục đích quân Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947?
A. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. Khóa chặt biên giới Việt - Trung.
C. Buộc Việt Nam đàm phán có lợi cho Pháp.
D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 137
Từ giữa thế kỉ XIX, quyền cai trị trực tiếp Ấn Độ thuộc về
A. Chính phủ Anh. B. Giai cấp tư sản Ân Độ.
C. Chính phủ Pháp. D. Lãnh chúa phong kiến Ấn Độ.
Câu 138
Nhân tố khách quan nào sau đây đã tạo điều kiện cho sự phát triển "thần kì" của kinh tế Nhật Bản
sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các công ty Nhật có các chính sách và chiến lược tốt.
B. Một số cuộc chiến tranh cục bộ trong Chiến tranh lạnh.
C. Vai trò quản lý, lãnh đạo của nhà nước Nhật Bản.
D. Nhật Bản tập trung vào sản xuất sản phẩm dân dụng.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 139 và 140:
“Cách mạng nước ta đang phát triển với nhịp độ “một ngày bằng hai mươi năm”. Do vậy Bộ
Chính trị quyết định: Chúng ta phải nắm vững thời cơ chiến lược, quyết tâm thực hiện tổng tiến
công và nổi dậy, kết thúc thắng lợi chiến tranh giải phóng trong thời gian ngắn nhất. Tốt hơn cả là
bắt đầu và kết thúc ngay trong tháng 4 năm nay, không thể chậm.
Phải hành động “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ”. Phải tấn công ngay lúc địch hoang mang, suy sụp.
Tập trung lực lượng lớn hơn nữa và những mục tiêu chủ yếu trên từng hướng, trong từng lúc”.
(Đảng Cộng sản Việt Nam (2004), Văn kiện Đảng toàn tập, Tập 36, NXB Chính trị Quốc gia,
tr.95)
Câu 139
Đoạn trích trên đề cập đến chủ trương của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
trong chỉ đạo chiến dịch quân sự nào sau đây trong những năm 1954 - 1975 ?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Đường 9-Nam Lào.
C. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 140
Nội dung nào sau đây là phương hướng chiến lược được Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam đề ra trong chiến dịch trên?
A. Đánh chắc tiến chắc. B. Đánh điểm diệt viện.
C. Vừa đánh vừa đàm. D. Đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 141
Diện tích Liên Bang Nga lớn gấp bao nhiêu lần diện tích Việt Nam?
A. 51,6. B. 51,2 . C. 56,1 . D. 52,1 .
Câu 142
Phát biểu nào sau đây đúng về đặc điểm dân cư CHLB Đức?
A. Cơ cấu dân số già. B. Tỉ suất sinh cao. C. Mức sống còn thấp. D. Cơ cấu dân số trẻ.
Câu 143
Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có biên độ nhiệt độ năm lớn chủ yếu do tác động của
A. gió tây nam, Tín phong bán cầu Bắc, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
B. địa hình núi cao, gió mùa mùa hạ, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh.
C. vị trí xa xích đạo, thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, địa hình đa dạng.
D. thời gian mặt trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí gần vùng ngoại chí tuyến.
Câu 144
Nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên sông ngòi nước ta có
A. chế độ nước theo mùa. B. lưu lượng nước lớn.
C. giàu hàm lượng phù sa. D. mạng lưới dày đặc.
Câu 145
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 , cho biết than đá tập trung nhiều nhất ở tỉnh/thành phố
nào sau đây?
A. Thái Bình. B. Quảng Ninh. C. Thái Nguyên. D. Lạng Sơn
Câu 146
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MI-AN-MA VÀ LÀO, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020
(Đơn vị: %)
Năm
2013 2015 2017 2020
Quốc gia
Mi-an-ma 8,4 7,0 6,8 3,2
Lào 8,0 7,3 6,9 3,3
(Nguồn: Niên giám thống kê ASEAN 2021, https://www.aseanstats.org)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng GDP năm 2020 so với năm
2013 của Mi-an-ma và Lào?
A. Mi-an-ma giảm, Lào tăng. B. Mi-an-ma tăng, Lào giảm.
C. Lào tăng, Mi-an-ma tăng. D. Lào giảm, Mi-an-ma giảm.
Câu 147
Nhân tố nào sau đây quy định cây công nghiệp nhiệt đới giữ vai trò chính trong cơ cấu cây công
nghiệp nước ta?
A. đất feralit là chủ yếu. B. khí hậu nóng ẩm.
C. nguồn nước dồi dào. D. đồi núi chiếm ưu thế.
Câu 148
Cây mía được trồng nhiều nhất ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 149
Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư ở Bắc Trung Bộ là
A. hoàn thiện cơ sở vật chất, tạo thêm nhiều việc làm cho người lao động.
B. mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh cho nhiều sản phẩm.
C. chuyển dịch cơ cấu ngành, hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung.
D. khai thác hiệu quả nguồn lực, nâng cao năng lực cho các cơ sở sản xuất.
Câu 150
Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng
sông Cửu Long là
A. đa dạng hoá cơ cấu nền kinh tế, bảo đảm đầu ra cho các trang trại.
B. phát triển nông nghiệp hàng hoá theo chiều sâu, thu hút đầu tư.
C. hình thành khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá.
D. nâng cao giá trị nông sản, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG ( TOÁN HỌC)


1. A 2. C 3. B 4. D 5. B 6. A 7. C 8. D 9. C 10. A
11. D 12. A 13. D 14. A 15. B 16. 3 17. A 18. A 19. 36 20. B
21. 5 22. A 23. 2/2079 24. B 25. B 26. -1023 27. A 28. A 29. 99 30. 14
31. A 32. D 33. 1/3 34. D 35. 9 36. 1/3 37. B 38. 2 39. A 40. C
41. D 42. A 43. 86 44. B 45. A 46. 10 47. C 48. 1280 49. B 50. 5/2

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH ( VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. C 52. C 53. A 54. B 55. D 56. B 57. A 58. B 59. B 60. C
61. C 62. B 63. D 64. C 65. C 66. C 67. D 68. A 69. A 70. B
71. C 72. B 73. C 74. D 75. D 76. B 77. A 78. C 79. A 80. B
81. C 82. B 83. C 84. B 85. B 86. D 87. A 88. A 89. D 90. C
91. D 92. B 93. B 94. C 95. B 96. D 97. A 98. B 99. B 100. C

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. C 102. A 103. B 104. D 105. A 106. A 107. B 108. B 109. A 110. B
111. A 112. B 113. A 114. A 115. A 116. D 117. A 118. A 119. B 120. B
121. C 122. D 123. A 124. D 125. D 126. C 127. A 128. B 129. B 130. 4
131. B 132. C 133. A 134. D 135. D 136. A 137. A 138. B 139. A 140. D
141. A 142. A 143. D 144. A 145. B 146. D 147. B 148. C 149. D 150. D
ĐỀ SỐ 10

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 10 – TLCAHS4
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m trong khoảng ( −10,10 ) để phương trình
log 32 x + 2log 3 x + m − 1 = 0 có nghiệm?

A. 9 B. 12 C. 10 D. 7
Câu 2
1
Tìm nguyên hàm của ?
1 + cosx

A. tan   + C B. cot   + C C. cos   + C D. sin   + C


x x x x
2 2 2 2

Câu 3
Cho số phức z thỏa mãn z (1 + i ) + 10i = 5 . Tìm phần ảo của số z ?
15 −5 5 −15
A. B. C. D.
2 2 2 2

Câu 4
Cho hình thang ABCD có A (1,3) ; B ( 4,5) ; D ( −5;0 ) . Cho 3AB = DC . Tìm tọa độ điểm C ?

A. C ( 4;6 ) B. C ( −4;6 ) C. C ( −4; −6 ) D. C ( 6; 4 )

Câu 5
Cho tập số {1, 2,3, 4,5} . Có bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau được lấy từ tập trên mà có chữ số
2 và 3 đứng cạnh nhau?
Đáp án: ..............
Câu 6
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho mặt cầu ( S ) có tâm nằm trên mặt phẳng Oxy và
đi qua ba điểm A (1;2; −4 ) , B (1; −3;1) , C ( 2; 2;3) . Tọa độ tâm ( I ) của mặt cầu là?

A. I ( −2; −1;0 ) B. I ( 2;1;0 ) C. I ( −2;1;0 ) D. I (1; 2;0 )

Câu 7
sinx + sin2 x + sin3 x
Cho = tanx . Tính tổng số nghiệm trong nửa khoảng ( 0; 2π ] ?
cosx + cos2 x + cos3 x
Đáp án: ..............
Câu 8
Cho OA, OB , OC đôi một vuông góc với nhau. Cho OA = 3a, OB = 4 a, OC = 5a . Cho D ∈ OC sao
cho OD = 2a . Tính VABCD ?

A. 3a 3 B. 6a 3 C. a 3 D. 9a 3
Câu 9
x2 + x + 1
Có bao nhiêu tiệm cận của hàm số y =
x2 − 4
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 10
5 x +7
Tìm lim
x →−∞
x2 + x + 1

Đáp án: ..............


Câu 11
3
28

 max ( x ;1) dx
2
Tính ?
0

28
A. B. 3
28 C. 10 D. 5
3

Câu 12
2

Cho hàm số f ( x ) thỏa mãn f ′ ( x ) = x3 f 2 ( x ) ∀x ∈ R, f (1) = −4 , Tính  f ( x ) dx ?


1

−7 6 5 7
A. B. C. D.
6 7 6 5

Câu 13
Cho 6 số {1, 2,3, 4,5, 6} . Có bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 5?

A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Câu 14
Cho hình chóp S . ABCD, ABCD là hình bình hành. Trên SB lấy B ′ là trung điểm, SD lấy D′ là
V1
trung điểm. ( AB′D′ ) cắt SC tại N . Có V1 = VS . AB′ND′ ; V2 = VS . ABCD . Tính 6 ?
V2

1 1 1
A. B. C. D. 1
12 6 2

Câu 15
( m + 1) x + y = 2m + 2
Cho hệ phương trình  . Gọi S là tập hợp các giá trị nguyên của m để hệ
 x + ( m + 1) y = m + 2
phương trình có nghiệm nguyên duy nhất. Tổng các phần tử của S là ?
A. -1 B. -4 C. -3 D. 4
Câu 16
Cho hàm số y = x3 − x 2 + ( 2m + 9 ) x − 2 . Có bao nhiêu giá trị nguyên m thuộc đoạn [ −10;10] để đồ
thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành?
Đáp án: ..............
Câu 17
Có bao nhiêu số nguyên x sao cho ứng với mỗi x có không quá 2022 số nguyên y thỏa mãn
( )
log 4 x 2 + y ≥ log 3 ( x + y ) ?

A. 224 B. 225 C. 226 D. 227


Câu 18
1 3 5 2n − 1 
Tính Lim  2
+ 2 + 2 + ……. + 2  ?
n n n n 

Đáp án: ..............


Câu 19
Cho: x + y + z + t = 5 số nghiệm nguyên dương thỏa mãn phương trình là?
Đáp án: ..............
Câu 20
1 3

Cho f ( x ) + 2 = f ( 2 x + 1) − 8 x. f ( x ) = 1 . Tính  f ( x) .


0 0

Đáp án: ..............


Câu 21
Cho phương trình sin4 x.cosx = sin2 x.cos3x có bao nhiêu nghiệm thuộc [ 0; 2π ] ?

A. 1 B. 2 C. 5 D. 4
Câu 22
Bất phương trình ( x 3 − 4 x ) ln ( x + 5 ) ≤ 0 có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Đáp án: ..............


Câu 23
Cho phương trình x 2 + y 2 − 2mx − 4 ( m − 2 ) y + 6 − m = 0 (1) . Điều kiện của m để phương trình trên
là phương trình đường tròn?
m > 2
A.  B. m > 2 C. m < 1 D. 1 < m < 2
m < 1
Câu 24
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , mặt cầu tâm I ( 2;1;3) và tiếp xúc với trục Oy có phương
trình là?
A. ( x + 2) 2 + ( y − 1) 2 + ( z − 3) 2 = 13 . B. ( x + 2)2 + ( y − 1) 2 + ( z − 3) 2 = 13 .

C. ( x + 2) 2 + ( y − 1) 2 + ( z + 3) 2 = 13 . D. ( x − 2)2 + ( y − 1) 2 + ( z − 3)2 = 13 .

Câu 25
Hỏi nếu tăng chiều cao của khối trụ lên 3 lần, bán kính của nó lên 5 lần thì thể tích của khối trụ
mới sẽ tăng bao nhiêu lần so với khối trụ ban đầu?
Đáp án: ..............
Câu 26
Cho hàm số y = x3 − 2 x 2 + ( m − 1) x + 2m có đồ thị là ( Cm ) . Tìm m để tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ
nhất của đồ thị ( Cm ) vuông góc với đường thẳng Δ : y = − x

Đáp án: ..............


Câu 27
Tìm tham số m để tồn tại duy nhất cặp số ( x; y ) thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau
log 2022 ( x + y ) ≤ 0 và x + y + 2 xy + m ≥ 1

Đáp án: ..............


Câu 28
Cho hàm số y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ và diện tích hai phần A,B lần lượt bằng 11 và 2.

0
Giá trị của I =  f ( 3x + 1) dx bằng
−1

Đáp án: ..............


Câu 29
10 10
Cho hàm số f ( x ) liên tục trên đoạn [0;10] thỏa mãn  0
f ( x ) dx = 6,  f ( x ) dx = 1 . Tính
2

1
P =  f ( 2 x ) dx .
0

5
A. 5 . B. . C. 2 . D. -5 .
2

Câu 30
Cho hình chóp S. ABC có SA = SB = SC = 4, AC = 2; ABC là tam giác vuông cân tại B . Tính thể
tích V của khối chóp S. ABC .
15 15 15 5
A. B. C. D.
5 3 3 3

Câu 31
Cho tứ diện S. ABC có thể tích V . Gọi H , M , N , P lần lượt là trung điểm của các cạnh
SA, AB , BC , CA . Thể tích khối chóp H.MNP là:

V V V V
A. B. C. D.
10 4 16 8

Câu 32
 x + ( m + 1) y = 1 (1)
Tổng các giá trị m nguyên để hệ có nghiệm x, y nguyên 
4 x − y = −2 ( 2 )

Đáp án: ..............


Câu 33
Cho tứ diện OABC biết OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau, biết OA = 3 , OB = 4 và thể tích
khối tứ diện OABC bằng 6 . Khi đó khoảng cách từ O đến mặt phẳng ( ABC ) bằng:

12 6 8 9
A. B. C. D.
41 41 41 41

Câu 34
Trong không gian Oxyz , cho các điểm A, B, C lần lượt thay đổi trên các trục Ox, Oy , Oz và luôn
thỏa mãn điều kiện: tỉ số giữa diện tích của tam giác ABC và thể tích khối tứ diện OABC bằng 1.
Biết rằng mặt phẳng ( ABC ) luôn tiếp xúc với một mặt cầu cố định, bán kính của mặt cầu đó bằng

A. 4. B. 1 . C. 3 . D. 2 .
Câu 35
Số nghiệm của phương trình cos2 x + 3 cosx − 1 = 0 trong đoạn [ −π ; π ] là:

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 36
Cho tứ diện ABCD có AB = CD = 4, AC = BD = 5, AD = BC = 6 . Tính khoảng cách từ đỉnh A đến
mặt phẳng ( BCD ) ?

3 6 3 2 3 42 7
A. B. C. D.
7 5 7 2

Câu 37
Cho hình chóp S . ABC có đáy ABC là tam giác đều và có SA = SB = SC = 1 . Tính thể tích lớn nhất
Vmax của khối chóp đã cho?

1 2 3 1
A. Vmax = . B. Vmax = . C. Vmax = . D. Vmax = .
6 12 12 12

Câu 38
Cho số phức z thỏa mãn ( 2 + 3i ) z + 4 − 3i = 10 + 4i . Môđun của z bằng?

13 13 85 13
A. B. C. D.
85 85 13 85

Câu 39
2
Biết rằng hàm số y = f ( x) liên tục trên R thỏa mãn f ( 2 ) = 16;  f ( x ) dx = 4 . Tính
0

1
I =  xf ′ ( 2 x ) dx ?
0

Đáp án: ..............


Câu 40
Cho mặt cầu ( S1 ) có bán kính R1 , mặt cầu ( S2 ) có bán kính R2 = 2 R1 . Tính tỉ số diện tích của mặt
cầu ( S2 ) và ( S1 ) .

Đáp án: ..............


Câu 41
3n − 5n
Tính lim =?
2.5n + 4n
Đáp án: ..............
Câu 42
Số giá trị thực của tham số m thuộc ( −10;10 ) để hàm số y = x 3 − 3mx 2 + 6 ( m 2 − 2 ) x đồng biến trên

khoảng ( 2; +∞ ) ?

A. 15 B. 17 C. 16 D. 14
Câu 43
Cho hình chóp S . ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B , AB = a . Cạnh bên SA vuông góc với
mặt phẳng đáy, góc tạo bởi hai mặt phẳng ( ABC ) và ( SBC ) bằng 60 . Khoảng cách giữa hai
đường thẳng AB và SC bằng?
a 3 a 2 a 3
A. B. C. D. a
2 2 3

Câu 44
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện z + i + 1 = z − 2i và z = 1 ?

A. 0 . B. 2 . C. 1 . D. 4 .
Câu 45
Cho hình phẳng ( P ) được giới hạn bởi hai đường y = 2 ( x 2 − 1) ; y = 1 − x 2 . Tính thể tích khối tròn

xoay tạo thành do ( P ) quay quanh trục Ox ?


32 64π 64 32π
A. B. C. D.
15 15 15 15

Câu 46
x2 − 2 x
Tìm a để diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi ( P ) : y = , đường thẳng d : y = x − 1 và
x −1
x = a, x = 2a ( a > 1) bằng ln3 ?

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 47

x +1
Tìm số tiệm cận của đồ thị hàm số y =
x −1

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 48
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số f ( x ) = 2 x3 − 6 x 2 − m + 1 có các giá trị cực trị trái
dấu?
A. 7 B. 6 C. 5 D. 8
Câu 49
Một vật chuyển động với vận tốc thay đổi theo thời gian được tính bởi công thức
v ( t ) = 3t + 2 ( m / s ) . Biết tại thời điểm t = 2 ( s ) thì vật đi được quãng đường là 10 ( m ) . Hỏi tại thời

điểm t = 20 ( s ) thì vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

A. 630 B. 660 C. 650 D. 640


Câu 50
Cho hàm số y = − x 3 + mx 2 − x − 4m có đồ thị ( Cm ) và A là điểm cố định có hoành độ âm của

( Cm ) . Giá trị của m để tiếp tuyến tại A của ( Cm ) vuông góc với y = x

−7
A. m = −6 . B. m = 2 . C. m = −3 . D. m = .
2

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) "Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
(2) Quân xanh màu lá dữ oai hùm
(3) Mắt trùng gửi mộng qua biên giới
(4) Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm
(5) Rải rác biên cương mồ viễn xứ
(6) Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh
(7) Áo bào thay chiếu anh về đất
(8) Sông Mã gầm lên khúc độc hành"
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 51
Âm hưởng chủ đạo của toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Bi tráng, kiêu hùng B. Đau buồn, bi ai
C. Bi lụy, phẫn uất D. Ai oán, xót thương
Câu 52
Vẻ đẹp nào của những chiến sĩ Tây Tiến đã được tác giả khắc họa trong đoạn trích?
A. Hồn nhiên, tươi trẻ B. Hào hùng, hào hoa
C. Ngạo nghễ, ngang tàng D. Chân thành, hồn hậu
Câu 53
Trong câu thơ thứ (8), cụm từ 'gầm lên" thể hiện biện pháp tư từ nghệ thuật nào?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. Nói quá
Câu 54
Câu thơ thứ (2) trong đoạn trích được hiểu như thế nào?
A. Màu xanh của những vòng lá ngụy trang trên áo quần người chiến sĩ Tây Tiến
B. Màu xanh áo lính - trang phục của những anh bộ đội thời đại Hồ Chí Minh
C. Những gương mặt xanh xao, gầy ốm vì sốt rét, vì cuộc sống kham khổ ở rừng
D. Hình ảnh đoàn quân Tây Tiến như hòa vào màu xanh cây lá trên đường ra mặt trận
Câu 55
Câu thơ thứ (5) trong đoạn trích sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì?
A. Ẩn dụ, hoán dụ B. Nhân hóa, so sánh C. Nói quá, chơi chữ D. Đảo ngữ, ẩn dụ

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60 :
(1) “Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng
nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của
mình và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học
thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời
gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm
hi vọng giải phóng giống nòi. [...] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ
đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình... [...]
(2) Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đã than phiền rằng tiếng
nước mình nghèo nàn. Lời trách cứ này không có cơ sở nào cả. Họ chỉ biết những từ thông dụng
của ngôn ngữ và còn nghèo từ An Nam hơn bất cứ người phụ nữ và nông dân An Nam nào. Ngôn
ngữ của Nguyễn Du nghèo hay giàu?
(3) Vì sao người An Nam có thể dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang nước mình, mà lại
không thể viết những tác phẩm tương tự?
(4) Phải quy lỗi cho sự nghèo nàn của ngôn ngữ hay sự bất tài của con người?"
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức,
Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 56
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Nghị luận D. Biểu cảm
Câu 57
Thao tác lập luận chính trong đoạn văn thứ (2) của đoạn trích là gì?
A. Bình luận B. Bác bỏ C. So sánh D. Giải thích
Câu 58
Chủ đề nổi bật bao trùm toàn bộ đoạn trích là gì?
A. Nhấn mạnh vai trò quan trọng của tiếng nói trong việc bảo vệ nền độc lập dân tộc
B. Vốn từ vựng của tiếng An Nam vô cùng phong phú và đa dạng
C. Khẳng định tài năng của người An Nam khi dịch những tác phẩm của Trung Quốc sang
tiếng nước mình
D. Mối quan hệ bền chặt, khăng khít giữa tiếng mẹ đẻ và sự tự do của con người
Câu 59
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong câu văn:
"Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng
nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị."
A. Ẩn dụ và hoán dụ B. So sánh và nhân hóa C. Nói quá và chơi chữ D. Ẩn dụ và so sánh
Câu 60
Các phép liên kết được sử dụng trong đoạn văn thứ (1) của đoạn trích là gì?
A. Phép thế và phép liên tưởng B. Phép lặp và phép đồng nghĩa
C. Phép nối và phép lặp D. Phép liên tưởng và phép nối
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 61 đến 65:
Pháp luật là cái để ngăn cấm việc riêng tư sai lầm vượt ra ngoài phát luật. Hình phạt nghiêm là
để cho lệnh được thi hành và trừng trị cấp dưới. Cái uy không thể cho mượn. Cái quyền không
thể dùng chung với người khác. Nếu uy quyền chung với người khác thì bọn gian tà nhan nhản.
Pháp luật không chắc chắn thì nhà vua bị nguy, hình phạt không quyết đoán thì không thắng được
kẻ gian.
Cho nên có câu: "Người thợ khéo tuy dùng ý và mắt cũng đúng dây mực, nhưng trước đó phải lấy
cái quy cái củ để đo [...]". Nhờ dây dọi thẳng mà cây cong bị đẽo. Nhờ cái mực nước bằng mà
chỗ cao, chỗ nghiêng bị gọt. Nhờ treo cái cân lên mà bớt được cái nặng, thêm được vào cái nhẹ.
Nhờ xác lập cái đấu, cái thạch mà bớt được cái nhiều, thêm được cái ít. Cho nên lấy pháp luật trị
nước chỉ cốt theo pháp luật mà làm hay ngăn cấm mà thôi.
Pháp luật không hùa theo người sang. Sợi dây dọi không uốn mình theo cây gỗ cong. Khi đã thi
hành pháp luật thì kẻ khôn cũng không thể từ, kẻ dũng cũng không dám tranh. Trừng trị cái sai
không tránh kẻ đại thần, thưởng cái đúng không bỏ sót kẻ thất phu. Cho nên điều sửa chữa được
sự sai lầm của người trên, trị được cái gian của kẻ dưới, trừ được loạn, sửa được điều sai, thống
nhất đường lối của dân không gì bằng pháp luật.
(Hàn Phi Tử, tập I, bản dịch của Phan Ngọc,
NXB Văn học, Hà Nội, 1990)
Câu 61
Cụm "cái đấu, cái thạch" được tác giả sử dụng dùng để đo cái gì?
A. Số lượng B. Chất lượng C. Trọng lượng D. Độ cao
Câu 62
Lệnh được thi hành nếu có yếu tố nào sau đây?
A. Phạt của người ra lệnh B. Phạt do pháp luật đề ra
C. Uy của người ra lệnh D. Uy của pháp luật
Câu 63
Theo đoạn văn, cái gì được nhắc đến là không thể dùng chung?
A. Hình phạt B. Uy nghiêm C. Pháp luật D. Hiến pháp
Câu 64
Theo cách lý giải của tác giả trong đoạn văn, từ "quy củ" thuộc loại từ nào?
A. Từ ghép chính phụ B. Từ ghép đẳng lập C. Từ láy D. Từ thuần Việt
Câu 65
Từ "nhan nhản" trái nghĩa với từ nào sau đây?
A. hiếm có B. lưa thưa C. thưa thớt D. ít có
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
"Những người dân "tứ xứ nhập đô" đã và đang mang đến cho đất Thăng Long xưa một diện
mạo khá phức tạp. Bên cạnh lề thói, nền nếp cũ của dân Kinh kì - Kẻ chợ xưa với những nét thâm
trầm, tinh tế, thanh lịch, chuộng hình thức. Hà Nội nay còn mang nét sôi nổi, mạnh mẽ, trẻ trung,
nhưng vất vả, bề bộn của những người dân tứ xứ xa quê, dân lang thang, dân thực dụng... mới
nhập cư Hà Nội, đang cố gắng hết sức và bằng mọi cách xác lập một chỗ đứng của mình ở Thủ
đô. Hiện nay, khi Hà Nội vừa được mở rộng như phương án dự kiến thì cơ cấu dân số Hà Nội còn
đa dạng và phức tạp hơn nữa. Chẳng hạn, dân số sản xuất nông nghiệp tăng cao, tỉ lệ người mù
chữ và không đi học ở Hà Nội cũng tăng cao, cơ sở vật chất ở một số vùng xa xôi của Hà Nội còn
thấp kém... mà người thủ đô cần giải quyết để Hà Nội thực sự trở thành thủ đô hiện đại và có văn
hóa cao như chúng ta mong ước."
(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,
NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 147 - 148)
Câu 66
Ý chính của đoạn trích là gì?
A. Sự thay đổi diện mạo của Hà Nội trước những luồng nhập cư vào Thủ đô
B. Những người di cư về Hà Nội đã khiến cho thành phần dân cư của Thủ đô trở nên đa dạng
hơn
C. Tác động tích cực của hiện tượng di dân tới nhịp sống của con người Hà Nội
D. Sự dịch chuyển trong cơ cấu dân số của Hà Nội những trước làn sóng di cư của người dân
Câu 67
Diện mạo của Hà Nội đã thay đổi theo chiều hướng như thế nào khi những người dân di cư
về Thủ đô?
A. Từ một thành phố với những nét đẹp trầm mặc, cổ kính đến một Thủ đô hiện đại, văn minh
B. Từ hào hoa, thanh lịch, duyên dáng đến nhộn nhịp, tấp nập, năng động
C. Từ thâm trầm, tinh tế, thanh lịch, chuộng hình thức đến sôi nổi, mạnh mẽ, trẻ trung, vất vả,
bề bộn
D. Từ sự ồn ã của chốn Kinh kì - Kẻ chợ đến sự yên ắng của Thủ đô ngàn năm tuổi
Câu 68
Xuất phát từ biểu hiện nào mà tác giả có thể đi đến kết luận "cơ cấu dân số Hà Nội còn đa
dạng và phức tạp hơn nữa" khi Hà Nội vừa được mở rộng?
A. Sự gia tăng đáng kể của các loại hình sản xuất tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp
B. Sự đa dạng trong thành phần dân cư và sự thay đổi về điều kiện cơ sở vật chất
C. Sự chuyển động của những làng nghề, phố nghề trong nội đô Hà Nội
D. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của những người dân "tứ xứ nhập đô" ở Hà Nội
Câu 69
Cụm từ “tứ xứ nhập đô” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu là
A. Những người ở các vùng ven đô vào nội thành buôn bán để kiếm kế sinh nhai
B. Người dân những vùng được sáp nhập vào diện tích của Thủ đô
C. Những người làm ăn xa quê hương lâu ngày nay mới có dịp quay trở lại thành phố
D. Người dân ở nhiều vùng đất khác nhau di chuyển vào nội đô sinh sống và làm việc
Câu 70
Từ “chỗ đứng” (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích gần nghĩa hơn cả với từ ngữ nào?
A. Vị trí B. Khu vực C. Địa bàn D. Phạm vi
Câu 71
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Trong lịch sử, nhân dân ta đã đánh đuổi mọi chế độ xâm lược đất nước ta như Mông Cổ, Nhật,
Pháp, Mĩ...
A. lịch sử B. đánh đuổi C. chế độ D. xâm lược
Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Trong ví lúc nào cũng rủng rẻng những tờ tiền xanh đỏ.
A. Trong ví B. lúc nào C. rủng rẻng D. xanh đỏ
Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Nhạc Rap đang phát triển hơn bao giờ, đặc biệt là về mặt chất lượng.
A. Nhạc Rap B. phát triển C. hơn bao giờ D. đặc biệt là
Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Mĩ phẩm là ngành hàng kinh doanh béo bổ.
A. Mĩ phẩm B. ngành hàng C. kinh doanh D. béo bổ
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Ngôi chùa mang trong nó bao nhiêu sự tích, bao nhiêu huyền thoại và đã chứng minh bao biến
thiên của kinh kì.
A. Ngôi chùa B. sự tích C. chứng minh D. biến thiên
Câu 76
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. ràng buộc B. trói buộc C. gò bó D. câu thúc
Câu 77
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. phê phán B. phê bình C. chê bai D. trách móc
Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. khẩn khoản B. khẩn thiết C. khẩn cấp D. khẩn trương
Câu 79
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. rào rào B. lộp độp C. tí tách D. róc rách
Câu 80
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Đây thôn Vĩ Dạ B. Việt Bắc C. Rừng xà nu D. Vội vàng
Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
___________ môi trường là trách nhiệm của toàn xã hội.
A. bảo vệ B. bảo tồn C. bảo đảm D. bảo trợ
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Mầm mống đại họa bắt nguồn từ việc ________ những tội lỗi, sai trái và tiêu cực.
A. bao che B. che chở C. che chắn D. bao bọc
Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lá cây thì ________mịn màng còn thân cây lại xù xì, gai góc.
A. mềm mại B. mềm yếu C. mềm oặt D. mềm mỏng
Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bầu trời đêm ________ ánh sao.
A. nhấp nháy B. nhấp nhánh C. nhấp nhoáng D. nhập nhoạng
Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ xử lý rất nghiêm những cáo buộc về _______ giả mạo hoặc sai phạm
trong quy trình xử lý thị thực.
A. hành động B. hành tung C. hành vi D. hành xử
Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Mưa đổ bụi êm êm trên bến vắng,
Đò biếng lười nằm mặc nước sông trôi;
Quán tranh đứng im lìm trong vắng lặng
Bên chòm xoan hoa tím rụng tơi bời.
Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ
Đàn sáo đen sà xuống mổ vu vơ;
Mấy cánh bướm rập rờn trôi trước gió,
Những trâu bò thong thả cúi ăn mưa
(Anh Thơ, Chiều xuân, Ngữ văn 11, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2016)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ:
“Ngoài bờ đê cỏ non tràn biếc cỏ”
A. So sánh B. Điệp ngữ C. Điệp từ D. Ẩn dụ
Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Tôi nhớ chuyện vua Thuấn, vì muốn đích thân tai nghe mắt thấy dân có bằng lòng mình
không, nên cải trang làm dân cày đi dò la khắp xứ. Lại nhớ chuyện vua Pi-e nước Nga đi làm thợ
và đến làm việc ở các công trường nước Anh. Bên những bậc cải trang vĩ đại ấy muốn đi sâu vào
cuộc sống của nhân dân, ngày nay còn có những ông hoàng, ông chúa, để tiện việc riêng và vì
những lí do không cao thượng bằng, cũng "vi hành" đấy.”
(Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, Ngữ văn lớp 11, tập một, NXB Giáo dục, 2020)
Từ "vi hành" trong đoạn trích được tác giả dùng để biểu đạt nội dung nào?
A. cải trang làm dân cày B. đi làm thợ
C. đi vào cuộc sống của nhân dân D. để tiện việc riêng
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay? "
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn lớp 11, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Câu hỏi “Có chở trăng về kịp tối nay?” trong đoạn trích thể hiện tâm trạng nào của nhân vật trữ
tình?
A. Khát khao hạnh phúc B. Khát khao gặp trăng
C. Tuyệt vọng D. Sợ hãi trước cái chết đang đến gần
Câu 89
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Người Việt Nam có thể coi là ít tinh thần tôn giáo. Họ coi trọng hiện thế trần tục hơn thế giới
bên kia. Không phải người Việt Nam không mê tín, họ tin có linh hồn, ma quỷ, thần Phật. Nhiều
người thực hành cầu cúng. Nhưng về tương lai, họ lo cho con cháu hơn là linh hồn của mình."
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ "hiện thế" trong đoạn trích trên biểu đạt nội dung nào?
A. Cuộc đời hiện tại B. Tôn giáo hiện tại C. Gia đình hiện tại D. A, B và C
Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Có những cây con vừa lớn ngang tầm ngực người lại bị đại bác chặt đứt làm đôi. Ở những cây
đó nhựa còn trong, chất dầu còn loãng, vết thương không lành được, cứ loét mãi ra, năm mười
hôm thì cây chết. Nhưng cũng có những cây vượt lên được cao hơn đầu người, cành lá sum sê
như những con chim đã đủ lông mao, lông vũ. Đạn đại bác không giết nổi chúng, những vết
thương của chúng chóng lành như trên một thân thể cường tráng... Cứ thế hai ba năm nay rừng xà
nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng."
(Nguyễn Trung Thành, Rừng xà nu, Ngữ văn lớp 12, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Tác giả đoạn trích trên đã sử dụng biện pháp tu từ gì để khắc họa hình ảnh cây xà nu?
A. So sánh B. Ẩn dụ và so sánh
C. Nhân hóa và ẩn dụ D. So sánh và nhân hóa
Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Trước muôn trùng sóng bể
Em nghĩ về anh, em
Em nghĩ về biển lớn
Từ nơi nào sóng lên
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích thể hiện trạng thái nào của nhân vật "em"?
A. Nhớ nhung B. Hờn giận C. Suy tư D. Say mê
Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Mùa hè năm nọ, bão vào Hà Nội gào rú một đêm, sáng ra mở cửa nhìn ra đền Ngọc Sơn mà
hãi. Cây si cổ thụ đổ nghiêng, tán cây đè lên hậu cung, một phần bộ rễ bật đất chổng ngược lên
trời. Lập tức cô nghĩ ngay đến sự khác thường, sự dời đổi, điềm xấu, là sự ra đi của một thời. Với
người già, bất kể ai, cái thời đã qua luôn là thời vàng son, Mỗi thế hệ đều có thời vàng son của
họ. Hà Nội thì không thế. Thời nào nó cũng đẹp, một vẻ đẹp riêng cho mỗi lứa tuổi. Cô nói với
tôi thế, đã biết nói thế đâu phải đã già. Mấy ngày sau, cô kể tiếp, thành phố cho máy cẩu tới đặt
bên kia bờ quàng dây tời vào thân cây si tồi kéo dần lên, mỗi ngày một tí. Sau một tháng, cây si
lại sống, lại trổ ra lá non, vẫn là cây si của nhiều thế hệ Hà Nội, nghĩ cứ lạ, tưởng là chết đứt bổ ra
làm củi, mà lại sống. Cô nói thêm: "Thiên địa tuần hoàn, cái vào ra của tạo vật không thể lường
trước được”. Cô muốn mở rộng sự tính toán vốn dĩ rất khôn ngoan của mình lên thêm một tầng
nữa chăng... Bà già vẫn giỏi quá, bà khiêm tốn và rộng lượng quá. Một người như cô phải chết đi
thật tiếc, lại một hạt bụi vàng của Hà Nội rơi xuống chìm sâu vào lớp đất cổ. Những hạt bụi vàng
lấp lánh đâu đó ở mỗi góc phố Hà Nội hãy mượn gió mà bay lên cho đất kinh kì chói sáng những
ánh vàng"
(Nguyễn Khải, Một người Hà Nội, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Trong đoạn trích trên, tác giả đã ví nhân vật "cô" với hình ảnh nào?
A. Cây si cổ thụ ở đền Ngọc Sơn B. Lớp người già ở Hà Nội
C. Hạt bụi vàng của Hà Nội D. Những ánh sáng màu vàng
Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Của ong buớm này đây tuần tháng mật;
Này đây hoa của đồng nội xanh rì;
Này đây lá của cành tơ phơ phất;
Của yến anh này đây khúc tình si
Và này đây ánh sáng chớp hàng mi,
Mỗi sáng sớm Thần Vui hằng gõ cửa;"
(Xuân Diệu, Vội vàng, Ngữ văn lớp 11, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Biện pháp tu từ chính được sử dụng trong đoạn trích trên là:
A. Điệp từ B. Điệp ngữ C. Điệp cấu trúc D. Điệp âm
Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Hồn Trương Ba: (sau một lát) Ông Đế Thích ạ, tôi không thể tiếp tục mang thân anh hàng thịt
được nữa, không thể được.
Đế Thích: Sao thế? Có gì không ổn đâu!
Hồn Trương Ba: Không thể bên trong một đằng, bên ngoài một nẻo được. Tôi muốn được là
tôi toàn vẹn".
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba da hàng thịt, Ngữ văn lớp 12, tập hai, NXB Giáo dục 2020)
Đoạn trích thể hiện ý thức sâu sắc của Trương Ba về vấn đề gì?
A. Con người phải sống giàu có, phong lưu
B. Con người phải sống rộng lượng, vị tha
C. Con người phải sống chân thật, là chính mình
D. Con người phải sống vui vẻ, lạc quan
Câu 95
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Nhưng bây giờ thì hắn tỉnh. Hắn bâng khuâng như tỉnh dậy, hắn thấy miệng đắng, lòng mơ hồ
buồn. Người thì bủn rủn, chân tay không buồn nhấc, hay là đói rượu, hắn hơi rùng mình. Ruột
gan lại nôn nao lên một tý. Hắn sợ rượu cũng như những người ốm sợ cơm. Tiếng chim hót ngoài
kia vui vẻ quá! Có tiếng cười nói của những người đi chợ. Anh thuyền chài gõ mái chèo đuổi cá."
(Nam Cao, Chí Phèo)
Những âm thanh như "tiếng chim hót", "tiếng cười nói", tiếng "anh thuyền chài gõ mái chèo"
được miêu tả để ngụ ý cho điều gì?
A. Thể hiện sự đối lập với tính cách của Chí Phèo
B. Thể hiện sự chuyển biến trong tâm trạng Chí Phèo
C. Thể hiện cuộc sống tươi vui đang đến với Chí Phèo
D. Thể hiện vẻ đẹp nên thơ của chốn đồng quê
Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Tây Tiến người đi không hẹn ước
Đường lên thăm thẳm một chia phôi
Ai lên Tây Tiến mùa xuân ấy
Hồn về Sầm Nứa chẳng về xuôi"
(Quang Dũng, Tây Tiến, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Cụm từ "người đi”" chỉ đối tượng nào?
A. Những chàng trai Hà thành
B. Những người lính trong trung đoàn Tây Tiến
C. Những người dân miền Tây
D. Những chiến sĩ đã vĩnh viễn nằm lại chiến trường
Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Mụ cho chúng tôi biết, vì sợ thằng bé có thể làm điều gì dại dột đối với bố nó, mụ đã phải gửi
nó lên rừng nhờ bố mình nuôi đã nửa năm nay. Ở với ông ngoại, thằng bé sướng hơn ở trên
thuyền với bố mẹ. Nhưng hễ rời ra là nó trốn về. Thằng bé tuyên bố với các bác ở xưởng đóng
thuyền rằng nó còn có mặt ở dưới biển này thì mẹ nó không bị đánh."
(Nguyễn Minh Châu, Chiếc thuyền ngoài xa, Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Vẻ đẹp nào của người đàn bà hàng chài được thể hiện trong đoạn trích?
A. Sâu sắc, thấu hiểu lẽ đời B. Tấm lòng nhân hậu, bao dung
C. Yêu thương con tha thiết D. Giàu đức hi sinh, lòng vị tha
Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Ông Huấn Cao lặng nghĩ một lát rồi mỉm cười: "Về bảo với chủ ngươi, tối nay, lúc nào lính
canh về trại nghỉ, thì đem lụa, mực, bút và một bó đuốc xuống đây ta cho chữ. Chữ thì quý thực.
Ta nhất sinh không vì vàng ngọc hay quyền thế mà ép mình viết câu đối bao giờ. Đời ta cũng mới
viết có hai bộ tứ bình và một bức trung đường cho ba người bạn thân của ta thôi. Ta cảm cái tấm
lòng biệt nhỡn liên tài của các người. Nào ta có biết đâu một người như thầy Quản đây mà lại có
những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta đã phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ."
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Phẩm chất nào của nhân vật Huấn Cao được thể hiện trong đoạn trích?
A. Nhân hậu, trọng nhân cách, tình nghĩa B. Tài hoa nghệ sĩ, văn võ song toàn
C. Khí phách ngang tàng, ngạo nghễ D. Thiên lương trong sáng, cao quý
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Sông Hương là vậy, là dòng sông của thời gian ngân vang, của sử thi viết giữa màu cỏ lá xanh
biếc. Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với
cuộc sống bình thường, làm một người con gái dịu dàng của đất nước. Thỉnh thoảng, tôi vẫn còn
gặp trong những ngày nắng đem ra phơi, một sắc áo cưới của Huế ngày xưa, rất xưa: màu áo điều
lục với loại vải vân thưa màu xanh chàm lồng lên một màu đỏ ở bên trong, tạo thành một màu tím
ẩn hiện, thấp thoáng theo bóng người, thuở ấy các cô dâu trẻ vẫn mặc sau tiết sương giáng. Đấy
cũng chính là màu của sương khói trên sông Hương, giống như tấm voan huyền ảo của tự nhiên,
sau đó ẩn giấu khuôn mặt thực của dòng sông..."
(Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Tác giả sử dụng biện pháp tu từ nghệ thuật gì trong câu văn: "Khi nghe lời gọi, nó biết cách tự
hiến đời mình làm một chiến công, để rồi nó trở về với cuộc sống bình thường, làm một người
con gái dịu dàng của đất nước"?
A. Hoán dụ B. Nhân hóa C. Ẩn dụ D. So sánh
Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"tiếng ghi ta nâu
bầu trời cô gái ấy
tiếng ghi ta lá xanh biết mấy
tiếng ghi ta tròn bọt nước vỡ tan
tiếng ghi ta ròng ròng
máu chảy"
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Chủ đề nổi bật bao trùm đoạn trích là gì?
A. Tình yêu nghệ thuật và quê hương đất nước của Lor-ca
B. Niềm xót thương trước tài năng của người nghệ sĩ Lor-ca
C. Nỗi đau và những khát vọng đẹp đẽ của Lor-ca
D. Cuộc đời, sự nghiệp và cái chết của Lor-ca

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
2 10−4
Cho đoạn mạch điện RLC nối tiếp. Biết L = H , tụ điện có C = F . Đặt vào giữa hai đầu
π π
đoạn mạch một điện áp tức thời u = 220 2cos (100π t ) (V) thì xuất hiện dòng điện biến thiên lệch
π
pha so với điện áp góc rad. Nhiệt lượng tỏa ra trên đoạn mạch trong 1 phút là
4
A. 15240 J . B. 14520 J . C. 12045 J . D. 12540 J .
Câu 102
Một vật dao động dọc theo trục Ox với phương trình là x = A.cos (ωt + π ) ( cm ) với t tính bằng s,
ωA
A và ω là các hằng số dương. Từ thời điểm ban đầu đến thời điểm vật có vận tốc v = − lần
2
thứ hai, pha dao động của vật đã thay đổi một lượng là
11π 10π 11π 2π
A. rad B. rad . C. rad . D. rad .
2 3 6 3

Câu 103
Nhận định nào sau đây không đúng về sóng điện từ?
A. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m / s .
B. Sóng điện từ lan truyền nhanh nhất trong môi trường chất rắn.
C. Sóng điện từ là sóng ngang.
D. Ánh sáng đỏ là có bản chất là sóng điện từ.
Câu 104
Trong thí nghiệm giao thoa Y -âng, khoảng cách giữa hai F1 , F2 là 1 mm, khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m . Trên màn quan sát, người ta đo được khoảng cách
từ vân sáng thứ tư đến vân sáng thứ năm ở khác phía đối với vân sáng trung tâm là 3,6 mm. Bước
sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5µ m . B. 0, 4 µ m . C. 0, 6 µ m . D. 0, 7 µ m .

Câu 105
Một bàn là sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế 220 V , dòng điện chạy qua bàn là có cường
độ 5 A . Nhiệt lượng bàn là tỏa ra trong thời gian 20 phút là
A. 1,32 J . B. 0,132 J. C. 132.106 J . D. 1,32.106 J .

Câu 106
Một tấm kim loại có giới hạn quang điện là λo = 0, 4µ m . Khi chiếu vào tấm kim loại này một ánh
sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0, 2 µ m thì quang êlectron có vận tốc ban đầu cực đại là a . Để vận
tốc ban đầu cực đại của quang êlectron là 2a thì cần phải chiếu vào tấm kim loại đó ánh sáng có
bước sóng là
A. 80 nm . B. 0, 04 µ m . C. 400 nm . D. 0, 06 µ m .

Câu 107
Khảo sát một mạch dao động LC (được coi là lý tưởng) đang hoạt động, người ta thấy rằng, khi
điện tích của tụ điện tăng từ 0 đến 0, 6 µ C thì cường độ dòng điện chạy qua cuộn cảm giảm từ 7,6
mA đến 5,8 mA. Khoảng thời gian xảy ra sự thay đổi đó là
A. 78,9 µ s . B. 85,8 µ s . C. 75, 6 µ s . D. 77,8 µ s .

Câu 108
Một học sinh đo vận tốc truyền âm trong không khí như sau: đặt thẳng đứng một ống hình trụ tiết
diện đều, đặt phía trên miệng ống một âm thoa, cho âm thoa dao động với tần số 400 Hz . Chiều
dài cột không khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước trong ống. Ống được đổ
đầy nước, sau đó cho nước chảy từ từ ra khỏi ống. Hai lần cộng hưởng gần nhất xảy ra khi chiều
dài cột khí là 0,16 m và 0,51 m . Tốc độ truyền âm trong không khí bằng
A. 280 m / s . B. 358 m / s . C. 338 m / s . D. 328 m / s .
Câu 109
Để đo chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng một máy đếm "xung" để đếm số hạt bị
phân rã (khi một hạt phóng xạ rơi vào máy, trong máy xuất hiện một xung điện khiến cho các
thiết bị số tăng thêm 1 đơn vị). Trong phép đo lần thứ nhất, máy đếm ghi được 340 xung trong 1
phút. Trong phép đo lần thứ hai sau đó 1 ngày đêm, máy đếm chỉ ghi được 112 xung phóng trong
1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A. 15 giờ. B. 20 giờ. C. 30 giờ. D. 40 giờ.
Câu 110
Một nguồn O dao động với tần số 20 Hz tạo ra sóng truyền trên mặt nước. Biết khoảng cách giữa
13 gợn lồi liên tiếp là 1, 2 m . Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng
A. 25 cm / s . B. 50 cm / s . C. 1,5 m / s . D. 2, 0 m / s .

Câu 111
Chất nào không phản ứng được với AgNO3 trong dung dịch NH3 dư?
A. Etanol B. Glucozơ C. Axeton D. Axit fomic
Câu 112
Cho 11,2 lít khí SO 2 vào 100ml dung dịch Ba(OH) 2 có nồng độ C mol/l thu được 6,51 gam kết
tủa. Hỏi giá trị của C là bao nhiêu?
A. 0,4 . B. 0,5 . C. 0,6 . D. 0,3 .
Câu 113
Theo thuyết Brontet, ion nào là chất lưỡng tính?
+ 3− −
A. Al(OH)3 . B. ( NH 4 ) . C. ( PO 4 ) . D. ( HCO 3 ) .

Câu 114
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y
gồm Mg và Al , thu được 30,1 gam hỗn hợp Z . Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75, 68% . B. 24, 32% . C. 48, 65% . D. 51,35% .

Câu 115
Dung dịch A chứa Ba ( HCO3 )2 và BaCl2 . Dung dịch B chứa KOH 1M và K 2CO3 1M . Nhỏ từ từ
đến dư dung dịch B vào dung dịch A . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa m (gam)
vào thể tích dung dịch B (V lít) được biểu diễn theo đồ thị sau. Giá trị của x là

A. 98,50 . B. 68,95 . C. 18,80 . D. 88,65 .


Câu 116
Theo tiêu chuẩn của Việt Nam, nồng độ cho phép của ion Cu 2 + trong nước uống không được
phép vượt quá 3 mg / L . Khi cho dung dịch H2S dư vào 500ml một mẫu nước thấy có 0, 00144 g
kết tủa. Hỏi nồng độ Cu 2 + trong mẫu nước đó là bao nhiêu và mẫu nước trên có đạt tiêu chuẩn
không?
A. 1,92 mg/L; Mẫu nước chưa bị nhiễm đồng.
B. 1,78 mg/L; Mẫu nước chưa bị nhiễm đồng.
C. 3,25 mg/L; Mẫu nước đã bị nhiễm đồng.
D. 3,52 mg/L; Mẫu nước đã bị nhiễm đồng.
Câu 117
Cho neohexan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1:1. Số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
A. 1 . B. 2 . C. 3 . D. 4 .
Câu 118
Cho rất từ từ và khuấy đều dung dịch H 3PO 4 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH) 2 . Mối quan hệ
giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol H 3PO 4 cho vào được biểu diễn theo đồ thị sau:

Biết muối photphat và hidrophotphat của canxi đều là chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 27,90 gam. B. 18,60 gam. C. 23,12 gam. D. 24,48 gam.
Câu 119
Cho 17,8 gam alanin vào 400ml dung dịch HCl , thu được dung dịch X . Cho X tác dụng vừa đủ
với 200ml dung dịch NaOH 2M , thu được dung dịch Y . Cô cạn Y , thu được m gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 53,95 . B. 22,35 . C. 33,9. D. 41,1 .
Câu 120
Hỗn hợp X gồm HCHO, CH 3COOH, HCOOCH 3 , CH 3OH . Chia m gam hỗn hợp X làm 3 phần bằng
nhau:
Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 / NH 3 thu được 108 gam Ag.
Phần 2: Tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 36,8 gam
muối.
Phần 3: Tác dụng với Na dư, kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 91,6. B. 22,9. C. 137,4 . D. 45,8 .
Câu 121
Sắc tố tham gia chuyển hóa năng lương ánh sáng thành năng lượng ATP?
A. Xantophyl. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Caroten.
Câu 122
Khi nói về tiêu hóa của động vật, số nhận định nào sau đây không chính xác?
A. Nhờ tiêu hóa ngoại bào, động vật ăn được thức ăn có kích thước lớn hơn.
B. Tất cả các loài thú ăn cỏ có dạ dày 4 túi.
C. Tất cả các loài động vật đều có tiêu hóa hóa học.
D. Tất cả các loài động vật có xương sống đều tiêu hóa theo hình thức ngoại bào.
Câu 123
Cho các loài động vật: trâu, ếch, rắn và rùa. Loài nào máu đi nuôi cơ thể không có sự pha trộn
giữa máu giàu O2 và máu giàu CO 2 ở tâm thất?
A. Trâu. B. Rắn. C. Ếch. D. Rùa.
Câu 124
Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
A. là những điểm mà tại đó enzym được tổng hợp và là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi
chéo trong giảm phân.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào
nhau.
C. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi là vị trí duy nhất có thể xảy
ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. là vị trí liên kết với thoi nhân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
Câu 125
Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6 , các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí
hiệu là Aa, Bb và Dd . Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể tam bội?
A. AaBbd. B. AaaBb. C. AbBb. D. AaABbBDdd.
Câu 126
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp β -carôten (tiền chất tạo vitamin A)
trong hạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
Câu 127
Khi phun thuốc trừ sâu, người ta nhận thấy sau vài lần số lượng sâu chết giảm xuống. Giải thích
nào sau đây hợp lý nhất?
A. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên hiện tượng kháng thuốc.
B. Sự kháng thuốc tăng lên sau nhiều lần phun.
C. Khi phun thuốc trừ sâu đã gây nên sự mẫn cảm với thuốc.
D. Sâu có thể tránh tiếp xúc với thuốc sau nhiều lần phun.
Câu 128
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào chưa chính xác khi nói về sự phân tầng trong quần xã?
A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của
động vật.
B. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo sự
phân bố không đồng đều của sinh vật sản xuất.
C. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại
cảnh.
D. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa
các loài trong quần xã.
Câu 129
Sinh vật nào có năng lượng lớn nhất?
A. Sinh vật bậc 2 . B. Sinh vật bậc 1 . C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ.
Câu 130
Quần thể cây trồng ( P) 40% gen dị hợp tử, qua 1 thế hệ tự thụ phấn tần số gen dị hợp tử tại đời
F1 là
A. 60% . B. 20% . C. 80% . D. 40% .
Câu 131
Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hành động của dân binh Gia Định khi quân Pháp
đánh chiếm thành (tháng 2-1859)?
A. Tập hợp lực lượng chiến đấu dũng cảm.
B. Bám sát, quấy rối và tiêu diệt địch.
C. Củng cố lực lượng để đánh lâu dài.
D. Buộc Pháp rút quân xuống tàu chiến.
Câu 132
Cho bảng thống kê về một số hoạt động của Nguyễn Ái Quốc:
Tháng 6.1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Ra báo Thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách
21.6.1925
mạng Thanh niên.
1925 - 1927 Mở các lớp đào tạo cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc).
Đầu năm 1927 Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
Cùng Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào "vô
1928
sản hóa".
Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về vai trò của Nguyễn Ái
Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 thông qua những hoạt động trên?
A. Chuẩn bị về đường lối sách lược cho việc thành lập Đảng.
B. Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng cho việc thành lập Đảng.
C. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
Câu 133
Hai xu hướng cứu nước trong phong trào dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có sự khác
nhau về
A. khuynh hướng. B. Iãnh đạo C. tư tưởng. D. phương pháp.
Câu 134
Sự kiện nào sau đây là mốc chấm dứt vai trò lịch sử của Việt Nam Quốc dân đảng và khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam?
A. Vụ mưu sát tên trùm mộ phu Badanh ở Hà Nội.
B. Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929).
C. Cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại (2.1930).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
Câu 135
Chọn nội dung ở cột I phù hợp với nội dung ở cột II trong bảng sau:
I (Thời gian) II (Sự kiện)
1. Tháng 2- a. Nhiều cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân bùng nổ.
4.1930
2. (1.5.1930) b. Cuộc biểu tình của 8.000 nông dân ở Hưng Nguyên (Nghệ An).
3. Tháng 6-7- b. Nhiều cuộc biểu tình của công nhân, nông dân và các tầng lớp lao động
8.1930 khác trên phạm vi cả nước.
4. (12.9.1930) d. Công nhân đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động.
A. 1a, 2b, 3c, 4d. B. 1a, 2d, 3c, 4b. C. 1c, 2b, 3d, 4c. D. 1d, 2b, 3a, 4c.
Câu 136
Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi:
“... Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng,
thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!”
(Trích "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", SGK Lịch sử lớp 12, NXB GD, 2014, tr.131)
Đoạn tư liệu trên đề cập đến nội dung nào sau đây?
A. Nguyên nhân phải tiến hành kháng chiến chống Pháp.
B. Đường lối kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam.
C. Chính sách đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chính phủ quyết định thực hiện sách lược hòa hoãn với Pháp.
Câu 137
Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?
A. Tướng quân. B. Thiên hoàng. C. Nông dân. D. Đại địa chủ.
Câu 138
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế Mĩ
sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật.
B. Buôn bán vũ khí, không bị chiến tranh tàn phá.
C. Tận dụng nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài.
D. Sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 139 và 140:
“...1. Hội nghị ghi nhận về những hiệp định chấm dứt tình trạng chiến tranh tại Cam-puchia, Lào
và Việt Nam và tổ chức sự kiểm soát quốc tế cùng sự giám sát việc thi hành những dự phòng
(những điều khoản) của hiệp định này.
2. Hiệp định minh định sự toại ý về chấm dứt tình trạng chiến tranh tại Cam-pu-chia, Lào và
Việt Nam. Hội nghị khẳng định sức thuyết phục của mình, rằng, sự thực thi những dự phòng
được bày tỏ ở bản tuyên bố hiện thời và ở các hiệp định chấm dứt tình trạng chiến tranh sẽ cho
phép Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam từ nay về sau xoay chuyển sứ mệnh của các nước ấy, với
nền độc lập và chủ quyền trọn vẹn, cùng nhân dân hòa bình của các quốc gia."
(Hệ thống tư liệu Lịch sử gốc trong dạy học Lịch sử ở trường phổ thông, NXB ĐHQG Hà Nội,
tr.427)
Câu 139
Nội dung đoạn trích đề cập đến văn bản nào sau đây?
A. Hiệp định Sơ bộ. B. Hiệp định Giơnevơ. C. Hiệp định Pari. D. Hiệp ước Bali.
Câu 140
Văn bản trên khẳng định nội dung nào sau đây của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia?
A. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
B. Mĩ can thiệp vào chiến tranh ở Đông Dương.
C. Thành lập mặt trận chung của ba nước Đông Dương.
D. Duy trì các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 141
Lãnh thổ Hoa Kì phần lớn nằm trong vành đai khí hậu
A. xích đạo. B. nhiệt đới. C. ôn đới. D. hàn đới.
Câu 142
Đồng Euro là sự liên minh của các quốc gia châu Âu trên lĩnh vực?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Xã hội. D. Văn hóa
Câu 143
Biểu hiện của tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường ở nước ta hiện nay là
A. khoáng sản cạn kiệt. B. đất đai bị bạc màu.
C. sự gia tăng thiên tai. D. nguồn nước ô nhiễm.
Câu 144
Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta khác với phần lãnh thổ phía Nam chủ yếu
do tác động của
A. Tín phong bán cầu Bắc, vị trí ở khu vực gió mùa, địa hình có núi cao.
B. gió mùa và Tín phong bán cầu Bắc, vị trí gần chí tuyến, địa hình núi.
C. gió mùa Đông Bắc và gió Tây, vị trí ở nội chí tuyến, địa hình đồi núi.
D. gió mùa Tây Nam và dải hội tụ nhiệt đới, vị trí ở xa xích đạo, núi cao.
Câu 145
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7 , cho biết vùng núi Đông Bắc gồm các cánh cung
núi nào sau đây?
A. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Đảo.
B. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tây Côn Lĩnh.
C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
D. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Tam Điệp.
Câu 146
Cho biểu đồ
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA CAM-PU-CHIA VÀ MA-LAI-XI-A NĂM
2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê ASEAN 2022, https://www.aseanstats.org)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về số dân và tỉ lệ dân thành thị của Cam-pu-chia và Ma-
lai-xi-a năm 2021?
A. Số dân của Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a.
B. Tỉ lệ dân thành thị của Ma-lai-xi-a cao hơn Cam-pu-chia.
C. Tỉ lệ dân thành thị của Ma-lai-xi-a thấp hơn Cam-pu-chia.
D. Số dân của Cam-pu-chia gấp hai lần Ma-lai-xi-a.
Câu 147
Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền ở nước ta?
A. Sản xuất quy mô nhỏ, công cụ thủ công, thô sơ.
B. Sử dụng nhiều sức người, năng suất lao động thấp.
C. Nông nghiệp tự cung, tự cấp để sản xuất ra hàng hóa.
D. Phần lớn sản phẩm chủ yếu để tiêu dùng tại chỗ.
Câu 148
Cụm từ nào không đúng về tên vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. B. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. D. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 149
Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là
A. tiến hành cải tạo đất đai, mở rộng diện tích canh tác.
B. mở rộng diện tích canh tác, xây dựng công trình thủy lợi.
C. xây dựng công trình thủy lợi, thay đổi cơ cấu cây trồng.
D. thay đổi cơ cấu cây trồng, tiến hành cải tạo đất đai.
Câu 150
Giải pháp chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng hiện
nay là
A. thu hút đầu tư, đào tạo lao động, trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật.
B. bảo vệ tài nguyên, mở rộng thị trường, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. tạo các sản phẩm mới, tăng cường hợp tác, mở rộng cảng biển.
D. mở rộng thị trường, tăng sản phẩm chất lượng, chú trọng xuất khẩu.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG ( TOÁN HỌC)


1. B 2. A 3. A 4. A 5. 36 6. C 7. 2 8. B 9. A 10. 5
11. C 12. A 13. B 14. D 15. B 16. 4 17. C 18. 1 19. 4 20. 15
21. C 22. 6 23. A 24. D 25. 75 26. 27. -1/2 28. 3 29. B 30. B
10/3
31. D 32. -3 33. A 34. C 35. C 36. C 37. A 38. C 39. 7 40. 4
41. -1/2 42. C 43. A 44. B 45. B 46. D 47. C 48. A 49. D 50. C

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH ( VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. A 52. B 53. C 54. C 55. D 56. C 57. B 58. A 59. B 60. C
61. A 62. B 63. C 64. B 65. A 66. A 67. C 68. B 69. D 70. A
71. C 72. C 73. C 74. D 75. C 76. C 77. D 78. A 79. D 80. C
81. A 82. A 83. A 84. B 85. C 86. C 87. D 88. A 89. A 90. D
91. C 92. C 93. B 94. C 95. B 96. B 97. C 98. A 99. B 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. B 102. C 103. B 104. B 105. D 106. A 107. B 108. A 109. A 110. D
111. A 112. A 113. D 114. B 115. A 116. A 117. C 118. D 119. C 120. C
121. C 122. B 123. A 124. B 125. D 126. B 127. B 128. D 129. C 130. B
131. C 132. B 133. D 134. C 135. B 136. A 137. B 138. C 139. B 140. A
141. C 142. B 143. C 144. B 145. C 146. B 147. C 148. B 149. C 150. A
ĐỀ SỐ 11

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 11 – TLCAHS5
Năm 2024
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho ba điểm A ( −6;0;1) , B ( 0;8;9 ) , C ( 6;0;7 ) . Tọa độ
tâm ( I ) của mặt cầu ngoại tiếp chóp tam giác OABC là?

−29 31 61  −29 61 31  29 31 61 −29 31 61 


A. I  ; ;  B. I  ; ;  C. I  ; ;  D. I  ; ; 
 6 6 8   16 8 64   16 64 8   16 64 8 

Câu 2
Cho x 2 + x = y . Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị, biết tiếp tuyến đồ thị hàm số giao với trục
1
Ox góc 0 < α < 90 có cosα = ?
5
1 15
A. y = 2 x − B. y = 2 x +
4 4
1 9
C. y = 2 x − và y = −2 x − D. không tồn tại
4 4

Câu 3
Cho phương trình x 2 − 2m x + 9 − m = 0 . Tìm m để phương trình có 3 nghiệm phân biệt?

Đáp án: ………….


Câu 4
Cho hàm số y = x3 − 3mx 2 − 5m + 7 . Xác định m để phương trình tiếp tuyến tại hoành độ x = 2 đi
qua điểm M (1;1) .

Đáp án: ………….


Câu 5
15
1
Tìm hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển  x 2 −  ?
 x

A. 3003 B. -3003 C. 1001 D. -1001


Câu 6
Cho A (1; −3; 2 ) ; B ( 5; 2; −3) , M thuộc mặt phẳng Oxy . Tìm Max MA − MB .

A. 2 42 B. 42 C. 6,4 D. 7
Câu 7
Đồ thị f ( x ) như hình vẽ. Số cực trị của hàm số y = [ f ( x )]4 − 32 x .
Đáp án: ………….
Câu 8
Cho đa giác đều 30 đỉnh. Tính số hình thang cân có 4 đỉnh thuộc đa giác, không phải hình chữ
nhật.
Đáp án: ………….
Câu 9
2n + 4n
Tính lim
n →+∞ 3n + 5 n
A. 1 B. 0 C. -1 D. 2
Câu 10
Cho y = x 3 − 3 x 2 + 6 . Tìm hệ số góc của tiếp tuyến tại điểm uốn ?
Đáp án: ………….
Câu 11
Cho 2 mặt cầu :
( P ) : ( x − 3)2 + ( y − 1)2 + ( z − 1)2 = 4; ( Q ) : ( x − 1)2 + ( y − 2)2 + ( z + 1)2 = 9 . Giao tuyến của chúng tạo
thành một đường tròn. Hãy tính bán kính của đường tròn đó.
4 4 3 4 2
A. B. C. 4 D.
3 3 3

Câu 12
Cho hình phẳng ( H ) giới hạn bởi các đường thẳng y = x − a ( a > 0); y = 0; x = 3 . Xác định tổng các
giá trị của a để diện tích hình phẳng bằng 2 ?
Đáp án: ………….
Câu 13
Cho phương trình 4 x − 2 x + 2 + 2m = 0 . Tìm m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt?
A. m < 0 B. 0 < m ≤ 2 C. 0 < m < 2 D. m ≥ 2
Câu 14
Cho đồ thị của hàm f ( x ) . Xác định số giá trị nguyên của m để hàm: g ( x ) = f ( x ) + m có 5 cực
trị.

Đáp án: ………….


Câu 15
Cho 1 hàm số bậc 3 : y = x 3 − 2 x 2 + mx − 1 . Tìm m để 2 cực trị của hàm số nằm 2 phía so với trục
Oy ?

A. m > 0 B. m < 0 C. m ≤ 0 D. m ≤ 1
Câu 16
Cho phương trình đường tròn: x 2 + y 2 + 2 x + 4 y − 4 = 0 . Có bao nhiêu phương trình đường thẳng
 
qua M ( 6;7 ) cắt đường tròn tại 2 điểm A, B sao cho MA.MB = 8 .

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 17
Tứ diện S.ABC có △ ABC vuông tại B , có AB = 6 5; BC = 8 5 . Đường cao hạ từ S xuống
( ABC ) tại H cách đều BA, BC một khoảng 2 11 .Tính thể tích S ABC biết SB = 12 5
A. 80 B. 80 158 C. 2 158 D. 158
Câu 18
Có 5 học sinh Nhật Bản, 3 học sinh Mĩ, 2 học sinh Việt Nam tham gia lễ hội. Ban tổ chức chia
thành 5 cặp. Hãy tính xác suất sao cho mỗi cặp không có 2 học sinh cùng 1 nước.
Đáp án: ………….
Câu 19
Cho chóp tứ diện S. ABCD có SA = 2a, ABCD là hình vuông cạnh bằng a, SA ⊥ ( ABCD ) , M là
1
trung điểm SB , N ∈ SC sao cho SN = NC , E ∈ SD sao cho SE = ED . Tính thể tích S.AMNE?
2

a3 a3 a3 a3
A. B. C. D.
9 12 18 3

Câu 20
Cho phương trình bậc 2 : z 2 + bz + c = 0 . Có 2 nghiệm là ω và ω + 3 − 8i . Hỏi b 2 − 4c = ?
A. −55 − 48i B. 55 C. 36 D. 55 + 36i
Câu 21

Cho S.ABCD có ( SAB ) vuông góc với đáy, SA = SB = 10, ABCD lã hình vuông cạnh 2 2 . Tính
d ( A, ( SCD ) ) ?

A. 2 2 B. 2 C. 1 D. 3 2
Câu 22
3
( n + 2) ( x + 1)n dx
Cho I =  . Tìm n đề I = 10 ?
n
1 n ( x + 1)

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 23
Cho lăng trụ đứng ABC. A′B′C ′ có △ ABC đều, S A′B′C′ = a 2 3 , góc ( ( A′BC ) , ( ABC ) ) = 60 . Tính thể


tích lăng trụ?


a3 3
A. a 3 3 B. C. 3 3a 3 D. a 3
2

Câu 24
−π π
Tính S hình phẳng giới hạn bởi y = sin 3 x, y = 0, x = ,x = ?
2 2
Đáp án: ………….
Câu 25
 x+ y =2
Cho hệ phương trình  . Tìm m để hệ phương trình có nghiệm.
 x x + y y = 1 − 3m

−7 −1 −1
A. ≤m≤ B. m ≤ C. m ≤ 0 D. m > 0
3 3 3

Câu 26
Cho y = ( x − 1)( x − 2 ) …( x − 10 ) . Tính đạo hàm của y tại x = 1 .

Đáp án: ………….


Câu 27

Cho phương trình x 2 + x + m = x − 3 − 1 . Tìm số giá trị của m để phương trình có nghiệm?

A. 0 B. 1 C. 2 D. vô số
Câu 28
Cho tứ diện OABC , có tọa độ các điểm A ( 3;0; 2 ) , B ( 0; 4;5 ) , C ( 0;0;5) . Tính VOABC ?

Đáp án: ………….


Câu 29
Cho 1 hàm số bậc 3: y = x 3 − mx 2 + 3 x − m + 1 . Tìm số giá trị của m để có 3 giao điểm hàm số với
Ox có hoành độ lập thành cấp số cộng?
A. 3 B. 1 C. 0 D. 2
Câu 30
Với x + y + z + t = 5 . Hỏi có bao nhiêu bộ bốn số nguyên x, y, z, t không âm thỏa mãn?
A. 5 B. 15 C. 14 D. 7
Câu 31
Từ các chữ số {1; 2;3; 4;5;6;7} . Tính xác suất để chọn được 1 số có ba chữ số khác nhau chia hết
cho 3 từ tập trên?
Đáp án: ………….
Câu 32
Cho hàm số y = x 4 − 2 x 2 + 1 có ba điểm cực trị tạo thành ba đỉnh của một tam giác .Tính diện tích
tam giác đó ?
1
A. 1 B. 2 C. 3 D.
2

Câu 33
Tính u7 biết u1 = 2, un +1 = 1 + 2un ?
A. 192 B. 191 C. 383 D. 384
Câu 34
Cho hình lập phương ABCD. A′B′C′D′ . Cho điểm M (1; 2;3) là trung điểm AA' và I ( 2; −3; 2 ) là
tâm khối lập phương. Tính thể tích khối lập phương?
A. 27 B. 48 6 C. 162 6 D. 400
Câu 35
Cho tứ diện S. ABC đáy vuông tại cân tại B , SA vuông góc với mặt phẳng ( ABC ) ; SA = AB . Từ A
kẻ đường thẳng vuông góc với SB tại H . Phân giác góc A trong mặt phẳng ( SAC ) cắt SC tại
VSAHK
K . Tính
VABC

1 1 1 2
A. . B. . C. . D. .
2 1+ 2 (
2 1+ 2 ) 1+ 2

Câu 36
Cho số phức z thỏa mãn (1 + 2i )( z − 1) = z + 7 + i là một đường tròn tâm I ( a, b ) , bán kính R .
Tính P = a + b + R ?
13 13 + 129 13 + 5 13
A. B. 1 C. D.
2 4 4

Câu 37
Cho đường thẳng ( d ) : x + y + 3 + m = 0 . Tìm số giá trị của m để có điểm thuộc đường thẳng cách
đều Ox, Oy độ dài bằng 1 .
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 38
 x − 1 + y + 1 = x + 1 + y − 1 (1)
Cho hệ phương trình  2
. Tìm m để hệ có nghiệm duy nhất.
 x + m = 4 y ( 2 )

A. m = 1. B. m = 3 . C. m = 4 . D. m = 0 .
Câu 39
Cho phương trình log 3 ( x 2 + 4 x + 6 ) = m 2 + m . Tìm m để phương trình có nghiệm?

A. m ∈ ( −∞ ; −2 ]∪[ 1; +∞ ) B. m ∈ ( −∞ ; −2 ) ∪ (1; +∞ )

C. m ∈ ( −2;1) D. m∈ [ −2;1]

Câu 40
Cho hình chóp tứ giác S. ABCD có đáy hình vuông cạnh a, ( SAB ) nằm trong mặt phẳng vuông
góc với đáy, SAB là tam giác đều, G là trọng tâm tam giác SAB . Tính thể tích GACD ?
a3 3 a3 3 a3 3
A. B. a 3 3 C. D.
2 36 6

Câu 41
Có 3 người ném bóng rổ, biết xác suất cả 3 người cùng ném trúng rổ là 0,1, xác suất 2 người cùng
ném trúng rổ là 0,3 , xác suất ít nhất 1 người ném trúng rổ là 0,6 . Tính xác suất chỉ có duy nhất 1
người ném trúng rổ?
Đáp án: ………….
Câu 42
Cho hàm số f ( x ) có đạo hàm f ′ ( x ) = x 2 ( x + 1) ( x 2 + 2mx + 5 ) . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên
của m để hàm số có đúng một điểm cực trị?
Đáp án: ………….
Câu 43
x = 1+ t

Trong không gian Oxyz , tìm tọa độ hình chiếu H của A (1;0;1) lên đường thẳng d :  y = 1 + t ?
z = t

A. (1;0;0 ) B. ( 2;0;1) C. (1; −1;0 ) D. (1;1;0 )

Câu 44
Chất điểm chuyển động theo quy luật vận tốc v ( t )( m / s ) có dạng đường Parabol khi 0 ≤ t ≤ 5 ( s )
và v ( t ) có dạng đường thẳng khi 5 ≤ t ≤ 10 ( s ) . Cho đỉnh Parabol là I ( 2,3) . Hỏi quãng đường đi
được chất điểm trong thời gian 0 ≤ t ≤ 10 ( s ) là bao nhiêu mét?
Đáp án: ………….
Câu 45
5 2
Cho I =  f ( x ) dx = 26 . Khi đó J =  x  f ( x 2 + 1) + 1dx bằng?
1 0

A. 15 B. 13 C. 2 D. 0
Câu 46
Cho x 2 + y 2 = 1; x + y = 1 . Tính x3 + y 3 ?
A. 0 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 47
2 3

Cho y = f ( x ) là hàm số chẵn, liên tục trên [ −6;6] . Biết rằng 


−1
f ( x ) dx = 6 ;  f ( 2 x ) dx = 3 . Giá trị
1

6
của I =  f ( x ) dx là
−1

A. 3 B. 2 C. 6 D. 12
Câu 48
Giá trị dương của tham số m sao cho diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số
y = 2 x + 1 và các đường thẳng y = 0, x = 0, x = m bằng 5 là?

−1 1 −1 + 21
A. B. C. D. 21
2 2 2

Câu 49
 x = −t

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho 3 điểm A (1;0;0 ) , B ( 0;3;0 ) , C ( 0;0;6 ) và d :  y = 2 + t.
z = 3 + t

Gọi M ( a; b; c ) là tọa độ giao điểm của d và mặt phẳng (ABC). Tổng S = a + b + c là:
16 3
A. B. 3 C. D. 8
3 2

Câu 50
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để đồ thị hàm số y = mx3 − ( 2m − 1) x 2 + 2mx − m − 1 có
hai điểm cực trị nằm về hai phía của trục hoành?
A. 0 B. 1 C. 2 D. vô số

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) "Những đường Việt Bắc của ta
(2) Đêm đêm rầm rập như là đất rung
(3) Quân đi điệp điệp trùng trùng
(4) Ánh sao đầu súng bạn cùng mũ nan.
(5) Dân công đỏ đuốc từng đoàn
(6) Bước chân nát đá muôn tàn lửa bay.
(7) Nghìn đêm thăm thẳm sương dày
(8) Đèn pha bật sáng như ngày mai lên.
(9) Tin vui chiến thắng trăm miền
(10) Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về
(11) Vui từ Đồng Tháp, An Khê
(12) Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng."
(Tố Hữu, Việt Bắc, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Câu 51
Nội dung chính của đoạn trích trên là gì?
A. Thiên nhiên, núi rừng, đất trời cùng con người đánh giặc
B. Khí thế hào hùng của những đoàn quân ra trận
C. Khung cảnh sôi động của cuộc kháng chiến
D. Những chiến dịch lớn trong cuộc kháng chiến chống Pháp
Câu 52
Việc tác giả sử dụng các cụm từ: "vui về", "vui từ", "vui lên" có ý nghĩa gì?
A. Diễn tả không khí vui tươi của quân dân Việt Bắc trong ngày chiến thắng
B. Làm nổi bật niềm hân hoan từ Hòa Bình, Tây Bắc, Biện Biên đến đèo De, núi Hồng
C. Cho thấy Việt Bắc đã trở thành trung tâm của niềm vui chiến thắng
D. Nhấn mạnh tin vui từ khắp nơi bay về Việt Bắc và từ Việt Bắc niềm vui tỏa đi khắp nơi
Câu 53
Có bao nhiêu từ láy trong đoạn trích?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 54
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ (6) là gì?
A. Nhân hóa B. Hoán dụ C. Nói quá D. Ẩn dụ
Câu 55
Tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu thơ thứ (6) là
A. Làm tăng sức gợi hình gợi cảm, sức cuốn hút hấp dẫn cho câu thơ
B. Tô đậm sức mạnh phi thường của những đoàn dân công ngày đêm tiếp lương, tải đạn ra
chiến trường, phục vụ các chiến dịch
C. Làm nổi bật sự đông đảo của những đoàn dân công ở chiến khu Việt Bắc
D. Nhấn mạnh tinh thần đoàn kết, hăng say, miệt mài lao động cống hiến của những đoàn dân
công

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 56 đến 60:
(1)“Thầy thơ lại rút chiếc hèo hoa ở giá gươm, phe phẩy roi, đi xuống phía trại giam tối om. (2)
Nơi góc chiếc án thư cũ đã nhợt màu vàng son, một cây đèn đế leo lét rọi vào một khuôn mặt
nghĩ ngợi. (3) Ngục quan băn khoăn ngồi bóp thái dương. (4) Tiếng trống thành phủ gần đấy đã
bắt đầu thu không. (5) Trên bốn chòi canh, ngục tốt cũng bắt đầu điểm vào cái quạnh quẽ của trời
tối mịt, những tiếng kiểng và mõ đều đặn thưa thớt. (6) Lướt qua cái thăm thẳm của nội cỏ đẫm
sương, vẳng từ một làng xa đưa lại mấy tiếng chó sủa ma. (7) Trong khung cửa sổ có nhiều con
song kẻ những nét đen thẳng lên nền trời lốm đốm tinh tú, một ngôi sao Hôm nhấp nháy như
muốn trụt xuống phía chân trời không định. (8) Tiếng dội chó sủa ma, tiếng trống thành phủ,
tiếng kiểng mõ canh nổi lên nhiều nhiều. (9) Bấy nhiêu thanh âm phức tạp bay cao lần lên khỏi
mặt đất tối, nâng đỡ lấy một ngôi sao chính vị muốn từ biệt vũ trụ.”
(Nguyễn Tuân, Chữ người tử tù, Ngữ văn 11, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Câu 56
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Tâm tư, dáng vẻ của viên quan coi ngục trong đêm đợi Huấn Cao đến nhà tù
B. Những băn khoăn, trăn trở, suy tư của ngục quan về người tử tù Huấn Cao
C. Tâm trạng thao thức chờ đợi của người quản ngục khi nghe tin Huấn Cao đến
D. Sự ngưỡng mộ, trân quý của thầy quản trước tài năng và khí phách của Huấn Cao
Câu 57
Hành động "băn khoăn ngồi bóp thái dương" cho thấy ngục quan là người như thế nào?
A. Là người làm nghề quản ngục nhưng lại có tâm hồn nghệ sĩ, yêu cái đẹp
B. Là người có nhân cách cao đẹp, một "tấm lòng trong thiên hạ"
C. Là người biết trân trọng những giá trị, tài năng của con người
D. Là người biết giữ gìn thiên lương trong sáng giữa chốn xô bồ, cặn bã
Câu 58
Hai hình ảnh "ngôi sao Hôm nhấp nháy như muốn trút xuống phía chân trời không định"
và "ngôi sao chính vị muốn từ biệt vũ trụ" mang ý nghĩa gì?
A. Ẩn dụ cho viên quan coi ngục
B. Ẩn dụ cho thầy thơ lại
C. Ẩn dụ cho người tử tù Huấn Cao
D. Ẩn dụ cho những bạn đồng chí của Huấn Cao
Câu 59
Biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn thứ (7) và câu văn thứ (9) là gì?
A. So sánh và liệt kê B. Nhân hóa và ẩn dụ
C. Ẩn dụ và điệp từ D. Hoán dụ và nhân hóa
Câu 60
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ chính luận B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt D. Phong cách ngôn ngữ khoa học

Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ câu 61 - câu 65:
Có nhiều loài hoa đẹp, được con người yêu thích, nhưng chúng lại có độc, như cây trúc đào có
hoa màu hồng tươi tắn, quanh năm ra hoa, nhưng lá, rễ và vỏ thân cây trúc đào đều có độc, hoa
của chúng cũng có độc, chỉ có điều là độc tính nhẹ thôi. Con người chỉ cần ăn một chút vỏ cây
trúc đào tươi sẽ xảy ra các triệu chứng ngộ độc, lúc đầu có cảm giác buồn nôn, đau bụng, rồi tim
đập nhanh, mạch loạn, nghiêm trọng hơn là con ngươi bị to ra, ỉa ra máu, thậm chí co giật và dẫn
đến tử vong. Đó là trong cây trúc đào có chứa nhiều loại glucoxit trợ tim có độc tính rất có hại
cho tim con người.
Chúng ta thường thấy trong các vườn hoặc trên sân thượng có những chậu hoa màu tím hồng
gọi là hoa trường xuân, cũng thuộc họ trúc đào, rễ và lá của nó chứa chất kiềm sinh vật indo. Chất
kiềm này có thể ức chế sự tạo máu trong cơ thể người, đặc biệt khả năng làm ức chế tủy xương
rất cao, làm giảm bạch cầu. Thế nhưng nếu dùng biện pháp lấy độc trị độc thì chất kiềm này lại
có hiệu quả chữa trị nhất định đối với các bệnh như bệnh máu trắng (ung thư máu).
Loài hoa thủy tiên vào mùa đông được rất nhiều người ưa thích, nó ra hoa vào mùa đông giá
lạnh, đặc biệt là lá cây có màu xanh ngọc non khiến cho cả căn phòng tràn ngập ý xuân. Thế
nhưng thủy tiên cũng có độc, toàn thân đều độc, đặc biệt là phần thân củ giống như củ hành độc
tính càng lớn. Nếu ăn nhầm phải nó thì sẽ xuất hiện tượng nôn, đau bụng, mạch yếu, ỉa chảy, thở
gấp, nhiệt độ cơ thể tăng và hạ đường huyết, thậm chí có thể dẫn đến tử vong. Thành phần có độc
trong thủy tiên gọi là kiềm sinh vật, hàm lượng có trong thân củ là 1%.
(Thực vật, Lê Thanh Hương biên dịch, NXB Giáo dục Việt Nam, 2010, tr.69)
Câu 61
Phương thức biểu đạt của đoạn trích là gì?
A. tự sự B. miêu tả C. biểu cảm D. thuyết minh
Câu 62
Đoạn trích trên được trình bày theo quy tắc nào?
A. diễn dịch B. quy nạp C. song hành D. móc xích
Câu 63
Chủ đề của đoạn trích là gì?
A. Các loài hoa đẹp thường có độc tính B. Trúc đào là loài hoa có nhiều độc tính
C. Độc tính của một số loài hoa đẹp D. Độc tính của loài hoa thủy tiên
Câu 64
Ý nào không nói về tác động của độc tính từ những cây thuộc họ trúc đào?
A. buồn nôn, đau bụng, tim đập nhanh B. con ngươi bị to ra, ỉa ra máu
C. ức chế tủy xương, giảm bạch cầu D. nhiệt độ tăng và hạ đường huyết
Câu 65
Có thể rút bài học gì từ nội dung đoạn trích?
A. Các loài hoa đẹp thường có tính độc
B. Cần có hiểu biết về độc tính của các loài hoa
C. Không nên trồng cây họ trúc đào
D. Không nên để lẫn củ thủy tiên với củ hành tây

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 66 đến 70:
"Nói đến kinh tế làng nghề - phố nghề Hà Nội là nói đến đặc điểm phương thức sản xuất và
buôn bán. Đó là phương thức lấy cộng đồng làng - họ làm căn bản. Những người sinh sống trong
cùng một làng ở vùng ven kinh đô thường sản xuất nông nghiệp là chính, nghề thủ công là nghề
“tay trái” được cả làng quan tâm khi nông nhàn hay khi nhu cầu cung cấp cho kinh kì hoặc các
vùng làng lân cận tăng lên. Khi từ làng nghề lên kinh kì buôn bán, họ vẫn dựa vào nhau lập thành
phố nghề cùng sản xuất và buôn bán một loại hàng nào đó. Cả sản xuất và buôn bán đều nhỏ lẻ,
làm bằng tay và theo kinh nghiệm truyền nghề. Các mặt hàng sản xuất và buôn bán ở một làng
nghề hoặc phố nghề vì vậy thường không phong phú lắm. Thời Lý ở Thăng Long đã có một số
làng nghề, phố nghề với những thợ thủ công từ các vùng lân cận vào Thăng Long buôn bán rồi
lâu dần tụ lại. Họ tập trung chủ yếu dọc theo sông Tô Lịch, con sông chính của Hà Nội xưa, từ
cửa sông phía Đông khoảng phố Hàng Buồm, đến cửa phía Tây nối với Hồ Tây. Đó là làng nghề
dệt, nhuộm, gốm, mộc, giấy, đúc đồng... khiến một vùng rộng lớn của Thăng Long tấp nập phố
nghề, làng nghề. Tính ra, Hà Nội thời Lý đã có đến hơn 30 nghề thủ công truyền thống sản xuất
nhiều mặt hàng, thỏa mãn nhu cầu không chỉ của Thăng Long mà còn của nhiều địa phương trong
nước, nhất là giao thương với nhiều nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan..."
(Nguyễn Thị Bích Hà, Hà Nội con người lịch sử văn hóa,
NXB Đại học Sư phạm, 2013, trang 92 - 93)
Câu 66
Nội dung chính của đioạn trích là gì?
A. Đặc điểm phương thức sản xuất và buôn bán của các phố nghề thủ công ở Hà Nội
B. Kinh tế làng nghề, phố nghề thủ công truyền thống ở Hà Nội
C. Nguyên nhân và cơ sở hình thành các làng nghề, phố nghề thủ công ở Hà Nội
D. Khuynh hướng cộng đồng trong việc sản xuất và buôn bán tại các làng nghề
Câu 67
Cụm từ "tay trái" (in đậm, gạch chân) trong đoạn trích được hiểu là
A. Là những nghề phụ bên cạnh những nghề chính
B. Là những nghề làm trong những lúc rảnh rỗi
C. Là những nghề giúp con người tăng thêm thu nhập
D. Là những nghề có tính chất nhất thời phụ thuộc vào nhu cầu của xã hội
Câu 68
Theo đoạn trích, có những nguyên nhân nào làm cho “các mặt hàng sản xuất và bưôn loán
ở một làng nghề hoặc phố nghề thường không phong phú lắm”?
A. Vì từ khâu sản xuất đến khâu buôn bán đều nhỏ lẻ, làm bằng tay và theo kinh nghiệm
truyền thống
B. Vì khi từ làng nghề lên kinh kì buôn bán, họ vẫn dựa vào nhau lập thành phố nghề cùng sản
xuất và buôn bán một loại hàng nào đó
C. Vì phương thức sản xuất chủ yếu vẫn là thủ công chứ chưa có sự hỗ trợ của máy móc và kỹ
thuật hiện đại
D. Vì điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sản xuất còn nhiều thiếu thốn, nguồn nhân lực có tay
nghề cao chiếm tỉ lệ thấp
Câu 69
Theo đoạn trích, phố nghề được hình thành như thế nào?
A. Thợ thủ công từ các vùng lân cận vào Thăng Long tập trung dọc theo sông Tô Lịch tạo
thành các phố nghề
B. Phố nghề được hình thành do những người sinh sống trong cùng một làng ở vùng ven kinh
đô tập hợp nhau lại
C. Những nước châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan...tập trung mua bán ở đâu thì ở
đó hình thành các phố nghề
D. Những người cùng sản xuất và buôn bán một loại hàng nào đó rồi lâu dần tụ lại thành các
phố nghề
Câu 70
Thao tác lập luận chính của đoạn trích là gì?
A. Bác bỏ B. Bình luận C. Phân tích D. Chứng minh
Câu 71
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Một trong những chỉ tiêu của nhiệm kì này là đưa lại sự công bằng, dân chủ cho người dân.
A. chỉ tiêu B. nhiệm kì C. đưa lại D. người dân
Câu 72
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Tôi băn khoăn nghĩ về những năm tháng tuổi thơ với bao kỉ niệm đẹp khó phai mờ.
A. băn khoăn B. năm tháng C. tuổi thơ D. phai mờ
Câu 73
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/ logic/ phong cách:
Anh trăng trối nhìn tôi, mãi một lúc sau mới quay mặt qua một bên.
A. trăng trối B. nhìn tôi C. một lúc D. một bên
Câu 74
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/ phong cách:
Nhờ có sự hướng dẫn của giám thị coi thi, các thí sinh đã nắm rõ quy chế thi.
A. nhờ B. giám thị coi thi C. nắm D. quy chế thi
Câu 75
Xác định một từ/ cụm từ SAI về ngữ pháp/ hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách:
Anh mệt mỏi ngồi chờ đến giờ nghe bác sĩ chuẩn đoán bệnh cho mình.
A. mệt mỏi B. bác sĩ C. chuẩn đoán D. cho mình
Câu 76
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. chật ních B. chật cứng C. chật chội D. chật hẹp
Câu 77
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. thân thế B. lai lịch C. lí lịch D. tiểu sử
Câu 78
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. tí tách B. lách tách C. lép bép D. lép nhép
Câu 79
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại:
A. sạch bóng B. sạch sẽ C. sạch bong D. sạch trơn
Câu 80
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với tác phẩm còn lại:
A. Chiếc thuyền ngoài xa B. Vợ nhặt
C. Rừng xà nu D. Vội vàng
Câu 81
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
_________ động vật hoang dã, đặc biệt là các loài có nguy cơ tuyệt chủng, là việc vô cùng hệ
trọng hiện nay.
A. Bảo vệ B. Bảo tồn C. Bảo đảm D. Bảo trợ
Câu 82
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Những lời đường mật thường khiến con người ta _________
A. mềm mại B. mềm nhũn C. mềm lòng D. mềm yếu
Câu 83
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khi bạn xóa dữ liệu, chúng tôi sẽ tuân theo chính sách xóa để đảm bảo rằng dữ liệu của bạn
được xóa một cách an toàn và hoàn toàn khỏi máy chủ của chúng tôi hoặc chỉ giữ lại dưới dạng
______
A. ẩn danh B. khuyết danh C. nặc danh D. vô danh
Câu 84
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Mẹ quan tâm đến chúng tôi từ những điều ________ nhất
A. nhỏ nhắn B. nhỏ nhen C. nhỏ nhặt D. nhỏ nhẻ
Câu 85
Chọn từ/ cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Mỗi năm, có ít nhất 3,3 triệu trẻ em được đánh giá là phải ________ ngược đãi thể chất hoặc
lời nói trong gia đình của mình.
A. chứng kiến B. chứng giám C. chứng thực D. chứng minh
Câu 86
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi đâu biết bà tôi cơ cưc thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn trích?
A. So sánh B. Điệp ngũ C. Điệp từ D. Ẩn dụ
Câu 87
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Đế Thích: Kiểu này, chắc lại do hai ông Nam Tào, Bắc Đẩu tắc trách gạch tên bừa, hoặc
cũng do bà Vưong Hầu ép, bà ấy không ưa trẻ con. Lệnh của bà ấy thì chẳng ai cưỡng được!
(bần thần nghĩ ngợi) A, hay quá, tôi nghĩ ra rồi! Ông Trương Ba! Tôi sẽ giúp ông một lần nữa!
Ngay bây giờ đây, ông sẽ trả cái thân thể này cho anh hàng thịt, tôi sẽ làm cho hồn ông nhập vào
xác cu Tị. Như vậy là anh hàng thịt được sống, hồn ông vẫn có chỗ trú, mà cái thân thể bé nhỏ
của cu Tị sẽ không bị mất đi. Ông thấy được không?"
(Lưu Quang Vũ, Hồn Trương Ba da hàng thịt, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục 2020)
Đoạn trích thể hiện thông điệp gì của tác giả thông qua các hình ảnh: Nam Tào, Bắc Đẩu, Vương
Hầu?
A. Phê phán những người chạy theo lối sống thực dụng, bản năng
B. Phê phán những người có quyền thế nhưng quan liêu, vô trách nhiệm trước vận mệnh người
dân
C. Phê phán những người có quyền thế sống xa hoa, hưởng lạc
D. Phê phán những người sống vô tâm
Câu 88
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏỉ:
Tôi đâu biết bà tôi cơ cưc thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàn
(Nguyễn Duy, Đò Lèn, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam 2020)
Từ "thập thững" trong đoạn trích trên gợi tả điều gì?
A. Tâm trạng mệt mỏi của một người kiệt sức vì lao động
B. Dáng điệu mệt mỏi của một người kiệt sức vì lao động
C. Bước chân mệt mỏi của một người kiệt sức vì lao động
D. Tư thế mệt mỏi của một người kiệt sức vì lao động
Câu 89
Đọc đọoạn trích sau đây và trả lời câu hỏỉ:
"Làm thơ, ấy là dùng lời và những dấu hiệu thay cho lời nói, tức là chữ - để thể hiện một trạng
thái tâm lí đang rung chuyển khác thường. Làm thơ là đang sống, không phải chỉ nhìn lại sự sống,
làm một câu thơ yêu, tâm hồn cũng rung động như khi có người yêu trước mặt. Bài thơ là những
câu, những lời diễn lên, làm sống ngay lên một tình cảm, một nỗi niềm trong lòng người đọc. Ta
nói truyền sang hình như người đọc chỉ đứng yên mà nhận. Nhưng kì thực, cái trạng thái tâm lí
truyền sang ấy là người đọc tự tạo cho mình, khi nhìn những chữ, khi nghe những lời, khi mọi sợi
dây của tâm hồn rung lên vì chạm thấy những hình ảnh, những ý nghĩa, những mong muốn,
những tình cảm mà lời và chữ của bài thơ kéo theo đằng sau như vầng sáng xung quanh ngọn
lửa."
(Nguyễn Đình Thi, Mấy ý nghĩ về thơ, Ngữ văn 12, tập 1)
Đoạn trích trên chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?
A. Bình luận và so sánh B. So sánh và bác bỏ
C. Chứng minh và giải thích D. Phân tích và bình luận
Câu 90
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Sao anh không về chơi thôn Vĩ?
Nhìn nắng hàng cau nắng mới lên
Vườn ai mướt quá xanh như ngọc
Lá trúc che ngang mặt chữ điền.”
(Hàn Mặc Tử, Đây thôn Vĩ Dạ, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục 2020)
Cảm xúc nổi bật toát ra từ bức tranh thiên nhiên trong đoạn trích trên không mang nội dung, sắc
thái nào sau đây:
A. Vui tươi B. Thương nhớ C. Đắm say D. Ngậm ngùi
Câu 91
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Đời chúng ta nằm trong vòng chữ tôi. Mất bề rộng ta đi tìm bề sâu. Nhưng càng đi sâu càng
lạnh. Ta thoát lên tiên cùng Thế Lữ, ta phiêu lưu trong trường tình cùng Lưu Trọng Lư, ta điên
cuồng với Hàn Mặc Tử, Chế Lan Viên, ta đắm say cùng Xuân Diệu. Nhưng động tiên đã khép,
tình yêu không bền, điên cuồng rồi tỉnh, say đắm vẫn bơ vơ. Ta ngơ ngẩn buồn trở về hồn ta cùng
Huy Cận".
(Hoài Chân, Hoài Thanh, Thi nhân Việt Nam)
Phương thức biểu đạt của đoạn trích là gì?
A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Thuyết minh
Câu 92
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Trong tâm trí nhân dân thường có Thần và Bụt mà không có Tiên. Thần uy linh bảo quốc hộ
dân và Bụt hay cứu giúp mọi người; còn Tiên nhiều phép lạ, ngao du ngoài thế giới thì xa lạ.
Không ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo. Khôn khéo là ăn đi trước, lội nước theo sau, biết
thủ thế, giữ mình, gỡ được tình thế khó khăn. Đối với cái dị kỉ, cái mới, không dễ hòa hợp nhưng
cũng không cự tuyệt đến cùng, chấp nhận cái gì vừa phải, hợp với mình nhưng cũng chần chừ, dè
dặt, giữ mình."
(Trần Đình Hượu, Nhìn về vốn văn hóa dân tộc, Ngữ văn lớp 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Từ "dị kỉ" trong đoạn trích trên biểu đạt nội dung nào?
A. Giống với bản thân mình B. Khác với bản thân mình
C. Gần gũi với bản thân mình D. Đồng nhất với bản thân mình
Câu 93
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Dẫu xuôi về phương Bắc
Dẫu ngược về phương Nam
Nơi nào em cũng nghĩ
Hướng về anh một phương"
(Xuân Quỳnh, Sóng, Ngữ văn lớp 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Đoạn trích thể hiện một vẻ đẹp riêng của người phụ nữ trong tình yêu. Đó là:
A. Sự ghen tuông B. Sự say đắm C. Sự chung thủy D. Sự kiên nhẫn
Câu 94
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏỉ:
"Cuộc đối thoại tiếp diễn như sau:
- Thế em nghĩ thế nào về người khách của chúng ta? - Người con trai hỏi, ngỡ tôi là một đấng
hoàng thượng và tưởng rằng tôi không hiểu họ nói gì với nhau.
- Hắn còn làm mình bật cười hơn nữa cơ lúc hắn đeo lên người hắn đủ cả bộ lụa là, đủ cả bộ hạt
cườm. - Người bạn gái anh ta trả lời.
- Hạt châu báu đấy chứ! Em thích có chỗ châu báu ấy quá đi, chứ còn gì!"
(Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, Ngữvặn lớp 11, tập một, NXB Giáo dục, 2020)
Hình ảnh "đấng hoàng thượng" trong đoạn trích trên phù hợp với nhận xét nào sau đây:
A. Hình ảnh vị vua uy nghi B. Hình ảnh vị vua giàu có
C. Hình ảnh vị vua kì quặc D. Hình ảnh vị vua nghèo khổ
Câu 95
Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi
những tiếng đàn bọt nước
Tây Ban Nha áo choàng đỏ gắt
li-la-li-la-li-la
đi lang thang về miền đơn độc
với vầng trăng chếnh choáng
trên yên ngựa mỏi mòn
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor - ca)
Hình ảnh "tiếng đàn bọt nước" sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ B. Hoán dụ C. Nhân hóa D. So sánh
Câu 96
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"không ai chôn cất tiếng đàn
tiếng đàn như cỏ mọc hoang
giọt nước mắt vầng trăng
long lanh trong đáy giếng"
(Thanh Thảo, Đàn ghi ta của Lor-ca, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2010)
Nội dung chính của đoạn trích là gì?
A. Nỗi xót xa trước những cách tân nghệ thuật của Lor-ca không ai tiếp tục
B. Thể hiện niềm tiếc thương sâu sắc và niềm tin mãnh liệt vào sự bất tử của tên tuổi, sự
nghiệp của nghệ sĩ Lor-ca
C. Niềm tin mãnh liệt vào sự bất tử của tiếng đàn Lor-ca
D. Thể hiện niềm tiếc thương đối với Lor-ca, người nghệ sĩ với khát vọng tự do và cách tân
nền nghệ thuật của đất nước Tây Ban Nha
Câu 97
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Lại như quãng mặt ghềnh Hát Loóng, dài hàng cây số nước xô đá, đá xô sóng, sóng xô gió,
cuồn cuồn luồng gió gùn ghè suốt năm như lúc nào cũng đòi nợ xuýt bất cứ người lái đò Sông Đà
nào tóm được qua đấy. Quãng này mà khinh suất tay lái thì cũng dễ lật ngửa bụng thuyền ra."
(Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, Ngữ văn 12, tập một,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Nhịp điệu của các câu văn trong đoạn trích có tác dụng gì trong việc miêu tả vẻ đẹp của con sông
Đà?
A. Khiến độc giả hình dung sông Đà như một con thủy quái luôn uy hiếp con người
B. Tập trung khắc họa vẻ đẹp hung bạo của dòng sông Đà nơi thượng nguồn Tây Bắc
C. Tái hiện sức mạnh thiên nhiên dữ dội nhất của nước, sóng, gió và đá sông Đà
D. Bộc lộ rõ “diện mạo và tâm địa của thứ kẻ thù số một” đối với những người lái đò
Câu 98
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Tiếng trống thu không trên cái chòi của huyện nhỏ; từng tiếng một vang ra để gọi buổi chiều.
Phương tây đỏ rực như lửa cháy và những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn. Dãy tre làng
trước mặt đen lại và cắt hình rõ rệt trên nền trời.
Chiều, chiều rồi. Một chiều êm ả như ru, văng vẳng tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng
theo gió nhẹ đưa vào. Trong cửa hàng hơi tối, muỗi đã bắt đầu vo ve. Liên ngồi yên lặng bên mấy
quả thuốc sơn đen; đôi mắt chị bóng tối ngập đầy dần và cái buồn của buổi chiều quê thấm thía
vào tâm hồn ngây thơ của chị; Liên không hiểu sao, nhưng chị thấy lòng buồn man mác trước cái
giờ khắc của ngày tàn."
(Thạch Lam, Hai đứa trẻ, Ngữ văn 11, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2015)
Đoạn trích cho thấy nghệ thuật viết truyện ngắn của Thạch Lam được thể hiện ở phương diện
nào?
A. Chủ yếu khai thác thế giới nội tâm của nhân vật với những cảm xúc mong manh, mơ hồ
trong cuộc sống thường ngày
B. Mỗi truyện như một bài thơ trữ tình, giọng điệu điềm đạm nhưng chứa đựng biết bao tình
cảm mến yêu chân thành
C. Diễn tả những cảm xúc, cảm giác nhẹ nhàng, mơ hồ của con người trong sự cộng hưởng
cùng các biến thái của ngoại cảnh
D. Các nhân vật ít có những hành động mạnh, không cãi cọ mà thường thiên về trạng thái
hướng nội, thích giãi bày
Câu 99
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
"Còn tau thì lúc đó tau đứng sau gốc cây vả. Tau thấy chúng nó trói mày bằng dây rừng. Tau
không nhảy ra cứu mày. Tau cũng chỉ có hai bàn tay không. Tau không ra, tau quay đi vào rừng,
tau đi tìm bọn thanh niên. Bọn thanh niên thì cũng đã đi vào rừng, chúng nó đi tìm giáo mác.
Nghe rõ chưa, các con, rõ chưa. Nhớ lấy, ghi lấy. Sau này tau chết rồi, bay còn sống phải nói lại
cho con cháu: Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!..."
(Nguyễn Trung Thành, Rìng xà nu, Ngữ văn 12, tập hai,
NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Nét tính cách nào của nhân vật cụ Mết được thể hiện trong đoạn trích?
A. Kiên cường, vững chãi B. Gan dạ, quả cảm
C. Tỉnh táo, sáng suốt D. Trung thành, bất khuất
Câu 100
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
(1) Lớp lớp mây cao đùn núi bạc,
(2) Chim nghiêng cánh nhỏ: bóng chiều sa.
(3) Lòng quê dợn dọn vời con nước.
(4) Không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà.
(Huy Cận, Tràng giang, Ngữ văn 11, tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam, 2020)
Dấu hai chấm (:) được sử dụng trong câu thơ thứ (2) của đoạn trích có ý nghĩa gì?
A. Làm giãn nhịp điệu của câu thơ B. Tăng nhạc tính cho câu thơ
C. Ngăn cách giữa hai vế trong câu thơ D. Thể hiện phép so sánh ngầm

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R . Đoạn
mạch được nối vào mạng điện xoay chiều có điện áp tức thời u = U o cos2π ft ( V ) . Tần số f có
π
thể thay đổi được. Khi f = 25 Hz thì cường độ dòng điện i lệch pha so với điện áp u góc rad.
4
Khi f = 50 Hz thì tổng trở của đoạn mạch bằng 100 5Ω . Độ tự cảm L là
1 3 2 1
A. H B. H. C. H. D. H.
π π π 2π

Câu 102
Người ta treo một con lắc đơn vào trần một xe tải tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Khi
xe tải đứng yên thì con lắc dao động điều hòa với chu kì là 2, 0 s . Nếu xe tải chuyển động thẳng
nhanh dần đều trên đường nằm ngang với gia tốc a = 1, 7 m / s 2 thì con lắc dao động điều hòa với
chu kì xấp xỉ bằng
A. 3,14 s. B. 6, 28 s . C. 4, 25 s . D. 5, 24 s .

Câu 103
Chiếu một chùm sáng song song tới thấu kính thấy chùm tia ló là chùm phân kì có đường kéo dài
cắt nhau tại một điểm nằm trước thấu kính và cách thấu kính một đoạn 25 cm . Thấu kính đó là
A. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25 cm .
B. thấu kính phân kì có tiêu cự f = 25 cm .
C. thấu kính hội tụ có tiêu cự f = −25 cm .
D. thấu kính phân kì có tiêu cự f = −25 cm .

Câu 104
Trong thí nghiệm Y -âng, khoảng cách giữa hai F1 và F2 là a = 1,56 mm , khoảng cách từ mặt
phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1, 24 m . Trên màn quan sát, người ta đo được khoảng
cách giữa 12 vân sáng liên tiếp là 5, 21 mm . Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5959 µ m . B. 0, 5142 µ m . C. 0,5462 µ m . D. 0,5814 µ m .

Câu 105
Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích
dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0, 07 V . Màng tế bào dày 8, 0 nm . Cường độ điện
trường trong màng tế bào là
A. 8, 75MV / m B. 9, 25kV / m C. 6, 75MV / m . D. 7, 75kV / m .
Câu 106
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 60 V vào đoạn mạch nối tiếp gồm cuộn dây có điện
trở thuần r = 5Ω , cảm kháng Z L = 50Ω , tụ điện có dung kháng ZC = 65Ω và biến trở R . Điều
chỉnh R thì thấy công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây đạt cực đại bằng Po . Giá trị Po là
A. 120, 0 W . B. 90,6 W. C. 72, 0 W . D. 105, 7 W .

Câu 107
Khi chiếu ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn 0,1µ m vào chất quang dẫn Silic thì
A. điện trở của Silic giảm. B. silic dẫn điện kém hơn.
C. số êlectron dẫn giảm và lỗ trống tăng. D. số êlectron dẫn và lỗ trống giảm.
Câu 108
Một nguồn âm O có công suất 0,8 W , phát một sóng âm đẳng hướng. Biết cường độ âm chuẩn
I o = 10 −12 W / m 2 . Mức cường độ âm tại một vị trí M cách nguồn 4 m là

A. 100 dB . B. 96 dB . C. 84 dB . D. 120 dB .
Câu 109
1
Chọn đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở thuần R = 40Ω , độ tự cảm L = H . Đặt điện áp

xoay chiều có biểu thức u = 100 2.cos (100π t + ϕ ) vào hai đầu đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của
đoạn mạch P = 160 W . Giá trị của điện dung C là
10−3 2.10 −3 3.10 −3 2.10−2
A. F. B. F. C. F. D. F.
5π π 4π 5π

Câu 110
Một mạch dao động gồm một cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và một tụ xoay có điện dung C
thay đổi được theo quy luật hàm bậc nhất của góc xoay α . Khi α = 45 , chu kì dao động riêng
của mạch là T1 = T . Khi α = 90 , chu kì dao động riêng của mạch là T2 = 2T . Để mạch này có chu
kì dao động riêng bằng T3 = 3T thì góc xoay α bằng

A. 120 . B. 145 . C. 158 . D. 165 .


Câu 111
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) BaCl2 + H 2SO 4 → (b) Ba(OH) 2 + Na 2SO 4 →

(c) Ba(OH) 2 + ( NH 4 )2 SO4 → (d) Ba(OH)2 + H 2SO 4 →

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn Ba 2 + + SO 4 2 − → BaSO 4 là


A. 2 . B. 4 . C. 1 . D. 3 .
Câu 112
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương
ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng.
X, Y lần lượt là

A. Cu ( NO3 )2 và NaNO3 . B. KMnO 4 và NaNO3 .

C. NaNO3 và KNO3 . D. CaCO3 và NaNO3 .

Câu 113
Ứng với công thức phân tử C4 H8O 2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3 . B. 4 . C. 2 . D. 5 .
Câu 114
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho nước vào ống nghiệm chứa benzen sau đó lắc đều.
(b) Cho 1 mol C2H5OH, 1 ml CH3COOH vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều.
Đun cách thủy 5-6 phút, làm lạnh và thêm vào 2ml dung dịch NaCl bão hòa.
(c) Cho vào ống nghiệm 2ml metyl axetat, sau đó thêm vào dung dịch NaOH dư, đun nóng nhẹ.
(d) Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm chứa dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng.
(e) Cho 1ml C2 H 5OH vào ống nghiệm chứa nước cất.
Số thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp sau khi hoàn thành thí nghiệm là
A. 5 . B. 4 . C. 3 . D. 2 .
Câu 115
Sục 7,84 lít khí CO 2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 2M thu được 200ml dung dịch X . Dung
dịch Y chứa HCl 1M và H 2SO 4 xM . Cho từ từ đến hết 100ml dung dịch Y vào 200ml dung dịch
X thu được 5,6 lít khí CO 2 (đktc) và dung dịch Z . Cho BaCl 2 dư vào dung dịch Z thu được m

gam kết tủa. Giá trị m là


A. 23,30 gam. B. 46,60 gam. C. 43,00 gam. D. 34,95 gam.
Câu 116
Cho các mệnh đề sau:
(1) Tơ poliamit kém bền về mặt hoá học là do có chứa các liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thuỷ
phân.
(2) Cao su lưu hoá, amilopectin là những polime có cấu trúc mạng không gian.
(3) Trùng ngưng buta-1,3-đien với stiren có xúc tác được cao su buna-S.
(4) Dãy chất: propilen; stiren; vinyl clorua đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
(5) Tơ nilon-6,6; tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
(6) Trùng hợp acrilonitrin thu được tơ olon.
Số mệnh đề sai là
A. 3 . B. 2 . C. 5 . D. 4 .
Câu 117
Chia hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng không khí vừa đủ ( O2 chiếm 20% và N 2 chiếm
80% ), thu được hỗn hợp T gồm CO2 , H 2 O và N 2 . Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa, đồng thời có 1,12 mol khí thoát ra.

Phần 2: Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,8M và HNO3 0,8M , thu được
m gam muối.
Giá trị của m là
A. 11,28 gam. B. 5,31 gam. C. 7,30 gam. D. 9,29 gam.
Câu 118
Vitamin A (retinol) có màu vàng, không tan trong nước, hoà tan tốt trong dầu, rất cần thiết cho
cơ thể đặc biệt là sự phát triển của xương. Vitamin A có công thức cấu tạo như hình dưới đây:

Thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố H trong vitamin A là


A. 10,84% . B. 10,14% . C. 10, 49% . D. 5,59 .

Câu 119
Để xác định nồng độ của amoniac trong một số loại nước thải, người ta thường dùng dung dịch
HCl 0, 02M để trung hoà. Trung hoà 20ml một mẫu nước thải thì cần 42,11 ml dung dịch HCl
0,02M. Hãy tính hàm lượng của amoniac trong mẫu nước thải trên và cho biết nước đó có dùng
trong sinh hoạt được không? Biết tiêu chuẩn cho phép của NH3 trong nước là 0,5 mg / l .
A. Hàm lượng amoniac là 715,87 mg/1; nước đó không dùng trong sinh hoạt được.
B. Hàm lượng amoniac là 67,55 mg/ l ; nước đó không dùng trong sinh hoạt được.
C. Hàm lượng amoniac là 0, 235 mg/l ; nước đó có thể dùng trong sinh hoạt được.
D. Hàm lượng amoniac là 0, 475 mg/l ; nước đó không dùng trong sinh hoạt được.

Câu 120
Trong phương pháp phân tích nhiệt, một chất rắn khối lượng m1 được gia nhiệt, thu được chất rắn
mới khối lượng m 2 và chất khí hoặc hơi. Giản đồ phân tích nhiệt hình bên cho biết sự biến đổi
khối lượng của canxi oxalat ngậm nước CaC2 O 4 .H 2 O trong môi trường khí trơ theo nhiệt độ:

Nhiệt độ 2260C 4200C 8400C


Lượng m2 còn lại so với m1 87,7% 68,5% 38,4%
Cho các phương trình hóa học (theo đúng tỷ lệ mol) ứng với ba giai đoạn phân ứng có kèm theo
thay đổi khối lượng của các chất rắn như sau:
0
(1) CaC2O 4 .H 2O 
t
→ R 1 + K1
0
(2) R1 
t
→ R2 + K2
0
(3) R 2 
t
→ R3 + K3

Ký hiệu R cho các chất rắn, K cho các chất khí hoặc hơi. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào
đúng?
A. K 2 là oxit axit.
B. R2 không tan trong axit.
C. R3 tan trong nước tạo môi trường trung tính.
D. K3 là chất khí nặng hơn không khí.

Câu 121
Vì sao khi chuyền một cây gỗ to đi trồng ở một nơi khác, người ta phải bỏ đi rất nhiều lá?
A. Giảm bớt khối lượng để dễ vận chuyển.
B. Giảm tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây bị thiếu nước.
C. Hạn chế hiện tượng cành bị gãy khi vận chuyển.
D. Hạn chế bộ lá bị hỏng khi vận chuyển.
Câu 122
Khi nói đến sự phát triển của bướm và châu chấu, kết luận đúng là
A. giai đoạn phôi của bướm là phát triển qua biến thái hoàn toàn còn giai đoạn phôi của châu
chấu là phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
B. sự phát triển của bướm là có biến thái vì ấu trùng có đặc điểm cấu tạo, hình thái, sinh lí rất
khác con trưởng thành còn châu chấu là sự phát triển không biến thái vì ấu trùng có đặc điểm
cấu tạo, hình thái, sinh lí tương tự con trưởng thành.
C. sự phát triển của bướm và châu chấu đều có biến thái ở giai đoạn hậu phôi.
D. giai đoạn hậu phôi của bướm là phát triển qua biến thái không hoàn toàn còn giai đoạn hậu
phôi của châu chấu là phát triển qua biến thái hoàn toàn.
Câu 123
Thứ tự các loài động vật nào sau đây phản ánh sự tăng dần nhịp tim của chúng?
A. Bò, lợn, mèo, trâu, chuột. B. Chuột, mèo, lợn, bò, voi.
C. Voi, trâu, lợn, mèo, chuột. D. Trâu, lợn, voi, mèo, chuột.
Câu 124
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc ADN mạch kép dùng để chỉ:
A. 2 mạch ADN liên kết bằng liên kết cộng hóa trị và bổ sung cho nhau
B. Liên kết hidro giữa 2 nucleotit tương ứng trên 2 mạch ADN.
C. Liên kết giữa 2 nucleotit bằng liên kết cộng hóa trị.
D. ADN gồm hai mạch song song và ngược chiều.
Câu 125
Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột
biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể. B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể. D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 126
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy
định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5 cm . Nếu cây có kiểu gen aabbdd có chiều
cao 120 cm thì cây cao 135 cm có thể có kiểu gen là
A. AABBdd. B. aaBBDD. C. AaBbDd. D. AabbDd.
Câu 127
Kiểu phân bố nào của các cá thể trong quần thể có vai trò hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất
lợi của môi trường?
A. Kiểu phân bố theo nhóm. B. Kiểu phân bố ngẫu nhiên.
C. Kiễu phân bố đồng đều. D. Kiểu phân bố đặc trưng.
Câu 128
Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương tự?
A. cánh dơi cánh bướm.
B. tua cuốn đậu Hà Lan và gai xương rồng.
C. tuyến nước bọt người và tuyến nọc độc rắn.
D. cánh chim và chi trước của mèo.
Câu 129
Lá của cây ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá dày, nằm ngang, có nhiều tế bào mô giậu.
B. Lá to, nằm nghiêng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Lá dày, nằm nghiêng, có nhiều tế bào mô giậu.
D. Lá mỏng, nằm ngang, ít hoặc không có mô giậu.
Câu 130
Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXX eD X Ed đã xảy ra hoán vị gen giữa
các alen D và d với tần số 20% . Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ (%) loại
giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu?
Đáp án: ………
Câu 131
Phong trào đấu tranh tiêu biểu nào sau đây chịu ảnh hưởng bởi tư tưởng Duy Tân của Phan Châu
Trinh?
A. Phong trào chống thuế (1908) ở Trung Kì. B. Phong trào Đông du.
C. Phong trào nông dân Yên Thế. D. Phong trào Cần vương.
Câu 132
Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam: "Hỗ đồng bào
bị đọa đày đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải phóng chúng ta" do
tác động của hoạt động nào sau đây?
A. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
B. Gửi bản Yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
C. Tham dự và đọc tham luận tại Đại hội V của Quốc tế Cộng sản (1924).
D. Sáng lập ra tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 133
Phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX đã tiếp thu tư tưởng mới nào sau đây?
A. Xã hội chủ nghĩa. B. Quân chủ lập hiến.
C. Dân chủ tư sản. D. Phong kiến.
Câu 134
Chọn nội dung ở cột I phù hợp với nội dung ở cột II trong bảng sau:
I (Thời gian) II (Sự kiện)
1. Tháng 3-1929 a. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập
2. Tháng 6-1929 b. Đông Dương Cộng sản đảng ra đời
3. Tháng 8-1929 c. Đông Dương Cộng sản liên đoàn ra đời
4. Tháng 9-1929 d. An Nam Cộng sản đảng ra đời
A. 1a, 2c, 3b, 4d. B. 1b, 2a, 3d, 4c. C. 1a, 2b, 3d, 4c. D. 1d, 2b, 3a, 4c.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi 135 và 136:
“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100
năm nay để gây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi
thế kỉ mà lập nên chế độ Dân chủ Cộng hòa
Bởi thế cho nên, chúng tôi, lâm thời Chính phủ của nước Việt Nam mới, đại biểu cho toàn dân
Việt Nam, tuyên bố thoát ly hẳn quan hệ với Pháp, xóa bỏ hết những hiệp ước mà Pháp đã kí về
nước Việt Nam, xóa bỏ tất cả mọi đặc quyền của Pháp trên đất nước Việt Nam.
Toàn dân Việt Nam, trên dưới một lòng kiên quyết chống lại âm mưu của bọn thực dân Pháp."
(Trích "Tuyên ngôn độc lập", Hệ thống tư liệu Lịch sử gốc trong dạy học Lịch sử ở trường phổ
thông, NXB ĐHQG Hà Nội, tr.368)
Câu 135
Nội dung đoạn trích trên phản ánh nội dung nào sau đây trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Quân Đồng minh vào Việt Nam. B. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
C. Tố cáo tội ác của phát xít Nhật. D. Thành quả cách mạng của nhân dân.
Câu 136
Nội dung nào sau đây là âm mưu của thực dân Pháp sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ?
A. Xâm lược Đông Dương lần thứ hai. B. Giành lại Đông Dương từ tay Nhật.
C. Trao trả độc lập cho nước Việt Nam. D. Chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam với Nhật.
Câu 137
Cuộc Duy Tân Minh Trị Nhật Bản (1868) diễn ra trong bối cảnh
A. chế độ Mạc phủ đã hoàn thành những cải cách.
B. xã hội phong kiến lâm vào cuộc khủng hoảng.
C. Nhật chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.
D. chế độ đẳng cấp phong kiến vừa được xác lập.
Câu 138
Đến đầu thập kỉ 70 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu đã trở thành
A. trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn của thế giới.
B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
Câu 139
Nội dung nào sau đây là mục đích của Mĩ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam sau
khi Hiệp định Giơnevơ 1954 được kí kết?
A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
B. Tiếp tục thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa hoàn thành.
C. Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
D. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử để thống nhất hai miền Nam - Bắc của Việt Nam.
Câu 140
Cho bảng thống kê về một số sự kiện lịch sử sau:
Thời gian Sự kiện
Tháng 9-1975 Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam

15-21.11.1975 Hội nghị Hiệp thương chính trị


25.4.1976 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước
24.6-3.7.1976 Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên
Bảng số liệu trên phản ánh nhiệm vụ nào sau đây của cách mạng Việt Nam ngay sau Đại thắng
mùa Xuân năm 1975 ?
A. Xây dựng xong cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C. Tiến hành Kế hoạch Nhà nước 5 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
Câu 141
Vùng U-ran của LB Nga thuận lợi để phát triển những ngành nào sau đây?
A. Chế biến dầu mỏ và khí tự nhiên. B. Chế biến gỗ và dệt may.
C. Đóng tàu và chế biến thực phẩm. D. Khai khoáng và chế tạo máy.
Câu 142
Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ SINH VÀ TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á NĂM 2021
(Đơn vị: %)
Quốc gia Thái Lan Mi-an-ma Việt Nam Phi-lip-pin
Tỉ lệ sinh 9 20 16 22
Tỉ lệ tử 8 9 6 6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của một số nước
Đông Nam Á, năm 2021?
A. Thái Lan cao hơn Phi-lip-pin. B. Việt Nam cao hơn Mi-an-ma.
C. Mi-an-ma thấp hơn Phi-lip-pin. D. Phi-lip-pin thấp hơn Việt Nam.
Câu 143
Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta gây mưa lớn cho khu vực
A. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Tây nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 144
Vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển của nước ta là vùng
A. lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế.
C. thềm lục địa. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 145
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 , cho biết dọc theo lát cắt địa hình từ A đến B (A-B)
sơn nguyên Đồng Văn nằm ở độ cao là
A. trên 1500 m . B. 1000 m − 1500 m . C. dưới 1500 m . D. 500 m − 1000 m .
Câu 146
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ 2020
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2010 2020
Tổng dân số 86947 97582
Dân số nam 42993 48594
Dân số nữ 43954 48988
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê 2021)
Theo bảng số liệu, tỉ số giới tính của nước ta năm 2010 và 2020 lần lượt là
A. 49, 4% và 50, 6% . B. 97,8% và 99, 2% . C. 50, 6% và 49, 4% . D. 97, 6% và 97,8% .

Câu 147
Hướng chuyên môn hóa Đông Anh - Thái Nguyên có thế mạnh về các ngành công nghiệp nào sau
đây?
A. Cơ khí, khai thác than. B. Dệt may, thủy điện.
C. Hóa chất, luyện kim. D. Cơ khí, luyện kim.
Câu 148
Mức độ gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của nước ta biến động theo xu hướng nào sau
đây?
A. Tăng nhanh. B. Giảm nhanh. C. Tăng chậm. D. Giảm chậm.
Câu 149
Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất nước ta chủ yếu do
A. giống cho năng suất cao, hệ thống thủy lợi phát triển.
B. có nguồn nhiệt, ẩm dồi dào, diện tích đất trồng lớn.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc, khí hậu cận xích đạo.
D. lao động giàu kinh nghiệm, thị trường tiêu thụ rộng.
Câu 150
Mục đích chủ yếu của việc đầu tư phát triển các cửa khẩu ở Bắc Trung Bộ là
A. thu hút các nguồn vốn, phát triển kinh tế biên giới, hình thành nhiều đô thị mới.
B. mở rộng thị trường, tăng cường trao đổi hàng hóa, thúc đẩy phát triển kinh tế.
C. đẩy mạnh xuất khẩu, phân bố lại dân cư, giải quyết việc làm cho nhiều lao động.
D. tăng cường hợp tác, chuyển dịch cơ cấu ngành, thúc đẩy sự phân công lao động.

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN

PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG ( TOÁN HỌC)


1. D 2. C 3. 9 4. 2/5 5. A 6. B 7. 1 8. 2730 9. B 10. -3
11. D 12. 6 13. C 14. 3 15. B 16. A 17. B 18. 1/945 19. A 20. A
21. B 22. D 23. C 24. 4/3 25. A 26. -362880 27. D 28. 10 29. C 30. B
31. 82/343 32. A 33. B 34. C 35. C 36. D 37. D 38. C 39. A 40. C
41. 1/5 42. 6 43. D 44. 545/6 45. A 46. B 47. D 48. C 49. A 50. B

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH ( VĂN HỌC – NGÔN NGỮ)


51. C 52. D 53. D 54. C 55. B 56. A 57. C 58. C 59. B 60. B
61. D 62. C 63. C 64. D 65. B 66. B 67. D 68. B 69. D 70. C
71. A 72. A 73. A 74. B 75. C 76. C 77. A 78. D 79. B 80. D
81. B 82. C 83. A 84. C 85. A 86. C 87. B 88. C 89. D 90. D
91. C 92. B 93. C 94. C 95. A 96. B 97. C 98. B 99. C 100. D

PHẦN 3. KHOA HỌC TỰ NHIÊN, CÔNG NGHỆ VÀ KHOA HỌC XÃ HỘI


101. C 102. B 103. D 104. A 105. A 106. C 107. A 108. B 109. A 110. D
111. A 112. B 113. B 114. C 115. A 116. A 117. C 118. C 119. A 120. D
121. B 122. C 123. C 124. B 125. B 126. C 127. A 128. A 129. D 130. 2,5
131. A 132. A 133. C 134. C 135. D 136. A 137. B 138. D 139. A 140. B
141. A 142. C 143. D 144. B 145. A 146. B 147. D 148. D 149. B 150. B

You might also like