You are on page 1of 132

ĐỀ SỐ 27

ĐỀ THI THAM KHẢO

KỲ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC


HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

Hà Nội, 03/2024
ĐỀ THI THAM KHẢO ĐỀ SỐ 27 – TLCMOL002
Năm 2024

Năm 2021
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông (High-school Student Assessment,
HSA)

Mục đích kỳ thi HSA:


- Đánh giá năng lực học sinh THPT theo chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục phổ thông;

- Định hướng nghề nghiệp cho người học trên nền tảng năng lực cá nhân;

- Cung cấp thông tin, dữ liệu cho các cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp tham khảo, sử
dụng kết quả kỳ thi để tuyển sinh đại học, đào tạo nghề.

(Ghi chú: Mặc dù có 3 mục tiêu nhưng học sinh tham dự kỳ thi này vẫn chủ yếu với mục đích là
dùng kết quả thi để xét tuyển vào các trường, các ngành đào tạo trong Đại học Quốc gia Hà Nội
và một số trường đại học bên ngoài)

Hình thức thi, Lịch thi


Kỳ thi HSA là bài thi trên máy tính, được tổ chức thành 8 đợt thi hàng năm, đợt một vào tháng 3
và đợt cuối vào tháng 6

II. Nội dung đề thi Cấu trúc chung của đề thi

Thời gian
Lĩnh vực Câu hỏi Điểm tối đa
(phút)
Phần 1: Tư duy định lượng Toán 50 75 50
Phần 2: Tư duy định tính Ngữ văn - Ngôn ngữ 50 60 50
Phần 3: Khoa học Tự nhiên - Xã hội 50 60 50

Nội dung trong đề thi

Số câu, Dạng
Phần thi Lĩnh vực kiến thức Mục tiêu đánh giá câu, tỉ lệ dễ - Lớp
khó
Thông qua lĩnh vực Toán
học, đánh giá năng lực giải 35 câu trắc
Lớp 12:
Phần 1 quyết vấn đề, suy luận, lập nghiệm và 15
70%
Tư duy định Đại số; Hình học; Giải luận, tư duy logic, tư duy câu điền số
Lớp 11:
lượng tích; Thống kê và xác tính toán, khái quát hóa,
20%
Toán học suất sơ cấp. mô hình hóa toán học, sử 20% cấp độ 1
Lớp 10:
(75 phút) dụng ngôn ngữ và biểu 60% cấp độ 2
10%
diễn toán học, tư duy trừu 20% cấp độ 3
tượng không gian.
Phần 2 Ngữ liệu liên quan đến Thông qua lĩnh vực Ngữ 50 câu trắc Lớp 12:
Tư duy định nhiều lĩnh vực trong văn - Ngôn ngữ, đánh giá nghiệm 70%
tính đời sống như văn học, năng lực giải quyết vấn đề, Lớp 11:
Ngữ văn - ngôn ngữ (từ vựng – lập luận, tư duy logic, tư 20% cấp độ 1 20%
Ngôn ngữ ngữ pháp), văn hóa, xã duy ngôn ngữ tiếng Việt. 60% cấp độ 2 Lớp 10:
(60 phút) hội, lịch sử, địa lý, 20% cấp độ 3 10%
nghệ thuật, v.v.
Vật Lý: Cơ học, Điện
học, Quang học, Từ
trường, hạt nhân
nguyên tử, Lượng tử Thông qua lĩnh vực Khoa Mỗi môn có:
ánh sáng… học tự nhiên, xã hội: Vật 9 câu trắc
lý, Hóa học, Sinh học, Lịch nghiệm và 1
Hóa học: Hóa học đại
sử và Địa lý đánh giá năng câu điền số
cương (các nguyên tố,
lực tìm hiểu, khám phá và
cấu tạo nguyên tử);
ứng dụng khoa học: khả 20% cấp độ 1
Hóa vô cơ; Hóa hữu
năng giải quyết vấn đề và 60% cấp độ 2
cơ…
sáng tạo, tư duy, lập luận 20% cấp độ 3
Phần 3 Lớp 12:
Sinh học: Sinh học cơ và tổng hợp, ứng dụng, am
Khoa học 70%
thể, Di truyền và biến hiểu đời sống kinh tế xã
Tự nhiên - Lớp 11:
dị, Tiến hóa…. hội; khả năng tái hiện sự
Xã hội 30%
kiện, hiện tượng, nhân vật
(60 phút) Lịch sử: Lịch sử thế Lớp 10: 0%
lịch sử thông qua lĩnh vực
giới cận – hiện đại Lịch
Lịch sử; Khả năng nhận
sử Việt Nam cận – hiện Mỗi môn có 10
thức thế giới theo quan
đại … câu đều là trắc
điểm không gian thông qua
Địa lý và Giáo dục lĩnh vực Địa lý; Khả năng nghiệm
Công dân: Địa lý tự nghiên cứu và thực nghiệm
nhiên, Địa lý dân cư, thông qua lĩnh vực Vật lý, 20% cấp độ 1
Chuyển dịch cơ cấu Hóa học và Sinh học. 60% cấp độ 2
kinh tế, Địa lý các 20% cấp độ 3
ngành kinh tế, Địa lý
các vùng kinh tế.

3. Hướng dẫn
Bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Trung tâm Khảo thí Đại học Quốc gia Hà Nội
(ĐHQGHN) hướng tới đánh giá toàn diện năng lực học sinh trung học phổ thông (THPT).
Bài thi ĐGNL học sinh THPT gồm 03 phần. Các câu hỏi của bài thi được đánh số lần lượt từ 1
đến 150 gồm 132 câu hỏi trắc nghiệm khách quan bốn lựa chọn từ các đáp án A, B, C hoặc D và
18 câu hỏi điền đáp án. Trường hợp bài thi có thêm câu hỏi thử nghiệm thì số câu hỏi không vượt
quá 155 câu. Mỗi câu hỏi trắc nghiệm có một đáp án duy nhất được lựa chọn từ các đáp án A, B,
C hoặc D cho trước. Thí sinh chọn đáp án bằng cách nhấp chuột trái máy tính  vào ô tròn trống
(○), máy tính sẽ tự động ghi nhận và hiển thị thành ô tròn màu đen (●). Trường hợp bạn chọn câu
trả lời lần thứ nhất và muốn chọn lại câu trả lời thì đưa con trỏ chuột máy tính đến đáp án mới và
nhấp chuột trái. Ô tròn màu đen mới (●) sẽ được ghi nhận và ô tròn cũ sẽ trở lại trạng thái ban
đầu (○). Đối với các câu hỏi điền đáp án, thí sinh nhập đáp án vào ô trống dạng số nguyên dương,
nguyên âm hoặc phân số tối giản (không nhập đơn vị vào đáp án). Mỗi câu trả lời đúng được 01
điểm, câu trả lời sai hoặc không trả lời được 0 điểm. Hãy thận trọng trước khi lựa chọn đáp án
của mình.

4. Tiến trình làm bài thi trên máy tính


Khi BẮT ĐẦU làm bài, màn hình máy tính sẽ hiển thị phần thi thứ nhất:
Phần 1: Tư duy định lượng (50 câu hỏi, 75 phút)
Thí sinh làm lần lượt các câu hỏi. Nếu bạn kết thúc phần 1 trước thời gian quy định. Bạn có thể
chuyển sang phần thi thứ hai. Khi hết thời gian phần 1, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi
thứ hai. Nếu phần thi có thêm câu hỏi thử nghiệm, máy tính sẽ cộng thời gian tương ứng để hoàn
thành tất cả các câu hỏi.
Phần 2: Tư duy định tính (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ nhất. Nếu bạn kết thúc
phần 2 trước thời gian quy định, bạn có thể chuyển sang phần thi thứ ba. Khi hết thời gian quy
định, máy tính sẽ tự động chuyển sang phần thi thứ ba.
Phần 3: Khoa học (50 câu hỏi, 60 phút)
Câu hỏi được đánh thứ tự tiếp nối theo thứ tự câu hỏi của phần thi thứ hai cho đến câu hỏi cuối
cùng. Nếu bạn kết thúc phần 3 trước thời gian quy định, bạn có thể bấm NỘP BÀI để hoàn thành
bài thi sớm. Khi hết thời gian theo quy định, máy tính sẽ tự động NỘP BÀI.
Khi KẾT THÚC bài thi, màn hình máy tính sẽ hiển thị kết quả thi của bạn.
------***------
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết đóng góp lớn nhất vào CPI giai đoạn 2015 - 2019 trong tổng chi
tiêu dùng của người dân là hai nhóm nào?
A. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng.
B. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm giao thông.
C. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình.
D. Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng và nhóm giao thông.

Câu 2 Tailieuchuan.vn
Bạn Hằng tham gia một giải thi chạy, giả sử quãng đường mà bạn chạy được là một hàm số theo
biến t và có phương trình s (t )  2t 3  24t 2  104t (m) và thời gian t có đơn vị giây. Trong quá trình
chạy vận tốc tức thời nhỏ nhất bằng
A. 8 m/s. B. 12 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s.

Câu 3 Tailieuchuan.vn
Tập nghiệm của bất phương trình log 1 ( x  1)  2 là
3
A. (8;+∞). B. (−∞;8). C. (−∞;5). D. (−1;8).

Câu 4 Tailieuchuan.vn

x  2 y  3
Số nghiệm của hệ phương trình  là
7 | x | 5 y  2
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.

Câu 5 Tailieuchuan.vn

 2
 x  2 víi x  2
Cho hàm số y  f ( x )   . Khẳng định nào dưới đây đúng?
 1 víi x  2
 x

A. Hàm số gián đoạn với mọi x ≠ 2. B. f(2) = 1.


C. Hàm số liên tục trên R. D. lim f ( x)  lim f ( x) .
x  2 x  2

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 5x − 7y + 6z + 4=0 và điểm M(9;−8;−2). Phương
trình mặt phẳng đi qua M và song song với (α) là
A. 5x − 7y + 6z + 89 = 0. B. 5x + 7y − 6z + 89 = 0.
C. 5x − 7y + 6z − 89 = 0. D. 5x + 7y − 6z − 89 = 0.

Câu 7 Tailieuchuan.vn
 
Trong không gian Oxyz cho OM (2;7; 12), ON (12; 16; 2) . Gọi P là điểm đối xứng với M qua
N . Tọa độ điểm P là
A. P(26;39;16). B. P(−26;−39;16). C. P(26;39;−16). D. P(26;−39;−16).

Câu 8 Tailieuchuan.vn

Bất phương trình (2 x  1)( x  3)  3x  1  ( x  1)( x  3)  2 x 2 có tập nghiệm là


A. [0; +∞). B. [−1; 1]. C. [−1; +∞]. D. (−∞;−1] ∪ [1;+∞).

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Nghiệm của phương trình sin 2 x  2sin x  0 là
A. x  k 2 , (k  ) . B. x    k 2 , (k  ) .

C. x  k , (k  ) . D. x   k , ( k   ) .
2

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Cho cấp số cộng có u1 = −7, d = −2. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. u4 = 1. B. u5 = −15. C. u6 = −19. D. u8 = −23.

Câu 11 Tailieuchuan.vn
1
Hàm số nào dưới đây là một nguyên hàm của hàm số f ( x)  ?
x x
2

A. F ( x)  ln | x |  ln | x  1| . B. F ( x)   ln | x |  ln | x  1| .
C. F ( x)  ln | x |  ln | x  1| . D. F ( x)   ln | x |  ln | x  1| .

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Cho bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:

Tất cả các giá trị của m để bất phương trình f ( x  1  1)  m có nghiệm là


A. m ≥ −2. B. m ≥ 4. C. m ≥ 1. D. m ≥ 0.

Câu 13 Tailieuchuan.vn
4
Một vật đang chuyển động với vận tốc 7 m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t )  m/s2, trong đó t là
t 1
khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc. Vận tốc của vật tại giây thứ 9 gần
nhất với
A. 13 m/s. B. 14 m/s. C. 16 m/s. D. 18 m/s.

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Anh Duy gửi 27 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép (số tiền lãi sinh ra sau quá trình
gửi ngân hàng sẽ được cộng dồn vào tiền vốn ban đầu để tiếp tục một chu kỳ sinh lãi tiếp theo),
với lãi suất 1,85% một quý. Sau ít nhất bao nhiêu quý, anh Duy có trên 40 triệu đồng tính cả vốn
lẫn lãi?
A. 21 quý. B. 22 quý. C. 16 quý. D. 15 quý.

Câu 15 Tailieuchuan.vn
x2  2 x 3
Tập nghiệm của phương trình 2  8 x là
A. S = {1;3}. B. S = {−3;1}. C. S = {−1;3}. D. S = {−3}.

Câu 16 Tailieuchuan.vn

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = lnx, trục hoành và đường thẳng x  e2 . Thể
tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành là

B.   2e 2  2  . D.   4e 2  2  .
8 8
A. . C.   2 .
3 3

Câu 17 Tailieuchuan.vn

x3 x2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y   (2m  1)   m 2  m  2  x  1
3 2
nghịch biến trên khoảng (1;2)?
A. 0. B. 3. C. 1. D. Vô số.

Câu 18 Tailieuchuan.vn

Trong hình vẽ trên, điểm M biểu diễn số phức z . Số phức z là


A. 1 + 2i. B. 2 − i. C. 2 + i. D. 1 − 2i.

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z thỏa mãn ∣z − 1∣ = ∣z + 2i∣. Khi đó tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một
A. elip. B. đường tròn. C. đường thẳng. D. parabol.

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(1;2). Có bao nhiêu đường thẳng d đi qua M tạo
với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 4?
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm I (1;1) và đường thẳng (d ) : 3x  4 y  13  0 . Phương
trình đường tròn tâm I cắt (d ) tại hai điểm phân biệt A; B sao cho AB  6 là

A. ( x  1) 2  ( y  1) 2  25 . B. ( x  1) 2  ( y  1) 2  52 .

C. ( x  1) 2  ( y  1) 2  16 . D. ( x  1) 2  ( y  1) 2  4 .

Câu 22 Tailieuchuan.vn
x  2 y 5 z 2
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (8; 7;9) , đường thẳng d :   và mặt phẳng
3 5 1
( P ) : 2 x  z  2  0 . Phương trình đường thẳng  qua M vuông góc với d và song song với ( P )

x 8 y  7 z 9 x 8 y  7 z 9
A.   . B.   .
1 1 2 1 1 2
x 8 y  7 z 9 x 8 y  7 z 9
C.   . D.   .
1 1 2 1 1 2

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Một khối tứ diện đều cạnh 9 nội tiếp trong một khối nón thì thể tích khối nón bằng
81 6
A. 27 6 . B. 243 6 . C. . D. 81 6 .
2

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Một khúc gỗ có dạng hình khối nón có bán kính đáy bằng r = 2 m, chiều cao h = 6 m. Bác thợ
mộc chế tác từ khúc gỗ đó thành một khúc gỗ có dạng hình khối trụ như hình vẽ.
Thể tích lớn nhất của khúc gỗ hình trụ sau khi chế tác là
32 3 32 3 32 3 32 3
A. V  m . B. V  m . C. V  m . D. V  m .
3 9 9 3

Câu 25 Tailieuchuan.vn

2 21
Cho hình lăng trụ ABC. A ' B ' C ' có đáy là tam giác đều cạnh 2 và AA '  . Hình chiếu vuông
3
góc của điểm A ' trên mặt phẳng ( ABC ) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Thể tích khối
lăng trụ đã cho bằng
A. 2 6 . B. 4 6 . C. 2 3 . D. 4 3 .

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB  a . Cạnh bên SA  a và
vuông góc với đáy. Mặt phẳng qua A vuông góc với SB cắt hình chóp theo một thiết diện. Diện
tích của thiết diện đó bằng
a2 2 a2 2 a2 3 a2 2
A. . B. . C. . D. .
16 24 8 8

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (6; 2;3) . Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục
Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I bán kính IM?
A. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 . B. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 .

C. ( x  6) 2  y 2  z 2  17 . D. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 .

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (4;5;8) . Mặt phẳng ( P) đi qua M và cắt các trục Ox, Oy,
Oz lần lượt tại các điểm A, B và C không trùng với gốc tọa độ. Biết M là trực tâm tam giác
ABC. Trong các mặt phẳng sau, mặt phẳng nào song song với mặt phẳng ( P) ?
A. 4 x  5 y  8 z  105  0 . B. 5 x  4 y  8 z  17  0 .
C. 4 x  5 y  8 z  105  0 . D. 5 x  4 y  8 z  17  0 .

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f(x) xác định trên R có đồ thị như hình vẽ:

g ( x)  f  x3  x 
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0. Giá trị x0 thuộc khoảng nào sau đây?
A. (3;+∞). B. (−1;1). C. (0;2). D. (1;3).

Câu 30 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có A(1;2;−1), B(2;−1;3) và C(−4;7;5). Độ dài đường
phân giác trong của ΔABC kẻ từ đỉnh B là
3 74 2 74 2 74
A. . B. . C. 2 30 . D. .
2 3 5

Câu 31 Tailieuchuan.vn
1
Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  x3  mx 2   m 2  m  1 x đạt cực đại tại x  1
3

A. m  2 . B. m  0 . C. m   . D. m  3 .

Câu 32 Tailieuchuan.vn
2 x 2  2  a  3x  x 2
Giá trị của tham số a thuộc tập nào dưới đây thì phương trình vô nghiệm?
A. (−∞;−2). B. (−∞;4]. C. [−2;+∞). D. (4;+∞).

Câu 33 Tailieuchuan.vn

f ( x)  3  x 2  xf  3  x 2 
Xét hàm số f(x) liên tục trên đoạn [−1;2] và thỏa mãn . Giá trị tích phân
2

 f  x  dx
1

28
14
A. I = 6. B. I = 3 . C. I = 12. D. I  .
3

Câu 34 Tailieuchuan.vn
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 5; 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác
nhau và phải có mặt chữ số 3?
A. 228 số. B. 144 số. C. 36 số. D. 108 số.

Câu 35 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S . ABC có SA  2, SB  4, SC  4 và    CSA


ASB  BSC   60 . Thể tích khối chóp đã

cho bằng
4 2 16 2 16 2 8 2
A. . B. . C. . D. .
3 9 3 3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số y  x3  3x có đồ thị (C). Tìm hệ số góc k của tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm có
tung độ bằng 4?

Đáp án: _______

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, phép vị tự tâm I(1;5) tỉ số k = 4 biến điểm M(3;0) thành
điểm M′(a;b). Tính a + b.

Đáp án: _______


Câu 38 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;1;3) và mặt phẳng
( P ) : x  my  (2m  1) z  m  2  0 , m là tham số. Gọi H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của

điểm A trên (P). Tính a + b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất, ghi kết quả dưới dạng số
thập phân.

Đáp án: _______

Câu 39 Tailieuchuan.vn
Ba cầu thủ sút phạt đền 11m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng
là x, y và 0,6 (với x > y). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất
để cả ba cầu thủ đều ghi bàn là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn, ghi kết quả
dưới dạng số thập phân.

Đáp án: _______

Câu 40 Tailieuchuan.vn

3x 2  2 x  1
y
Đồ thị hàm số x2 1 có tổng số bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

Đáp số: _______

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Mỗi phòng học của trung tâm A chứa tối đa 200 em học sinh. Nếu một phòng học có x học sinh
2
 x 
10  
thì học phí cho mỗi học sinh là  50  (nghìn đồng). Mỗi phòng học có bao nhiêu học sinh để

thu được tổng học phí cao nhất ?

Đáp án: _______ học sinh.

Câu 42 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(0)=0 và đồ thị hàm số y = f′(x) như hình vẽ:
Xét các khoảng (−∞;−2); (−2;0); (−2;4); (0;4) và (4;+∞), có bao nhiêu khoảng mà trên đó hàm số
g ( x)  4 f ( x)  x 2
nghịch biến?

Đáp án: _______

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Biết parabol ( P) : y  x 2  6 x  m (với m là tham số thực) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có
hoành độ dương. Gọi S1 , S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi ( P) và hai trục tọa độ (xem hình
vẽ). Tìm giá trị của m để S1  S2 .

Đáp án: _______ .

Điền đáp án dưới dạng phân số a/b với a,b ∈ Z.

Câu 44 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số f ( x)  x3  x  2 . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình
f  3

f 3 ( x)  f ( x)  m   x3  x  2 có nghiệm x  [1; 2] ?

Đáp án: _______ .

Câu 45 Tailieuchuan.vn
5
Cho hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1  1  2i  z1  3  3i  2 z2  1  i  17 . Biết giá trị lớn nhất
2
của biểu thức P  z1  z2  z1  1  2i là A  B . Tính A  B .

Đáp án: _______ .

Câu 46 Tailieuchuan.vn

3a 2 3
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều có diện tích bằng 4 .
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A vuông góc với SC. Tính góc giữa hai mặt phẳng (P) và (ABCD).

Đáp án: _______ ∘.

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh a. Tính số đo góc giữa hai mặt
phẳng (A′B′CD) và (ACC′A′).

Đáp án: _______ ∘.

Câu 48 Tailieuchuan.vn

Có bao nhiêu số nguyên m ∈ (−10;10) để phương trình log 3 x  log 2 (m  x)  2 có nghiệm thực?

Đáp án: _______ .

Câu 49 Tailieuchuan.vn
1
4sin x  3cos x  4(1  tan x) 
Phương trình cos x có bao nhiêu nghiệm trên (0;2π)?

Đáp án: _______


Câu 50 Tailieuchuan.vn

Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của
1
lượng nước trong phễu bằng 3 chiều cao của phễu. Nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu
lên thì chiều cao của nước xấp xỉ bằng bao nhiêu xen-ti-mét? Biết rằng chiều cao của phễu
là 15 cm.

Đáp án: _______

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân được làm tròn đến chữ số hàng phần nghìn)

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100

BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) Mùa thu nay khác rồi
(2) Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
(3) Gió thổi rừng tre phấp phới
(4) Trời thu thay áo mới
(5) Trong biếc nói cười thiết tha!
(6) Trời xanh đây là của chúng ta
(7) Núi rừng đây là của chúng ta
(8) Những cánh đồng thơm mát
(9) Những ngả đường bát ngát
(10) Những dòng sông đỏ nặng phù sa…
<Đất nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Trong câu (4), cụm từ “thay áo mới” thể hiện biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ. D. Điệp ngữ.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất niềm vui sướng, tự hào của tác giả trước sự độc lập, tự chủ
của nước nhà?
A. Câu (8), (9), (10). B. Câu (6), (7). C. Câu (4), (5). D. Câu (1), (2).

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong câu thơ (6), (7), (8), (9), (10) là gì?
A. Ẩn dụ. B. Chơi chữ. C. Phép điệp. D. So sánh.

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là gì?
A. Tiếc nuối, buồn bã. B. Vui sướng, tự hào.
C. Vui tươi, mong nhớ. D. Tò mò, hào hứng.

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Cảm xúc của tác giả trong ngày thu độc lập.
B. Niềm tự hào trước cảnh đẹp non sông Việt Nam.
C. Sức mạnh của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Nỗi bâng khuâng khi đất trời vào thu.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 56 đến 60:
Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên
thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có
khoảng 10 người bị nhiễm HIV. Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người
dân bị giảm sút nghiêm trọng. HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ. Giờ đây phụ
nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới. Bệnh dịch này đang lan
rộng nhanh nhất ở chính những khu vực mà trước đây hầu như vẫn còn an toàn – đặc biệt là
Đông Âu và toàn bộ châu Á, từ dãy núi U-ran đến Thái Bình Dương.
Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về
Cam kết phòng chống HIV/AIDS. Nhưng điều quan trọng hơn là chúng ta đã bị chậm trong việc
giảm quy mô và tác động của dịch so với chỉ tiêu đã đề ra cho năm 2005. Lẽ ra chúng ta phải
giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ; lẽ ra
chúng ta phải giảm được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm ; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các
chương trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi. Với tiến độ như hiện nay, chúng ta sẽ không đạt
được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005.
<Cô-phi An-nan, Thông điệp nhân ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12 – 2003, Ngữ văn 12,
tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật. B. Sinh hoạt. C. Chính luận. D. Báo chí.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, trong năm 2003, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu
người nhiễm HIV?
A. 10 người. B. 100 người. C. 1 người. D. 50 người.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, hậu quả nào của HIV được đề cập đến?
A. Làm suy giảm chất lượng giống nòi.
B. Tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng.
C. Gây thiệt hại kinh tế nặng nề.
D. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh quốc gia.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Đâu là một trong những mục tiêu được đề ra trong năm 2003 theo Tuyên bố về Cam kết phòng
chống HIV/AIDS?
A. Giảm được ¼ tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm.
B. Giảm được ¼ số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.
C. Triển khai các chương trình chăm sóc toàn diện ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng
nhất.
D. Giảm được ¼ số thanh niên bị nhiễm HIV trên toàn cầu.

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày về thực trạng của HIV/AIDS trên toàn cầu và bày tỏ sự lạc quan trước sự chuyển
biến tích cực của ý thức nhân loại trong việc chung tay đẩy lùi dịch bệnh.
B. Cảnh báo về nguy cơ lây lan của HIV/AIDS trên toàn cầu và nêu phương hướng để giảm
thiểu sự tác động tiêu cực của dịch bệnh tới cộng đồng.
C. Chỉ ra nguyên nhân của việc HIV/AIDS đang lây lan mạnh mẽ trên toàn cầu và nêu phương
hướng để giải quyết triệt để dịch bệnh.
D. Cảnh báo về tình trạng đáng báo động của HIV/AIDS trên toàn cầu và thông báo về tiến độ
việc giảm quy mô và tác động của dịch bệnh.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 61 đến 65:
ChatGPT - ứng dụng AI của công ty khởi nghiệp OpenAI - hiện đang gây sốt bởi khả năng
cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, tương tác lại các yêu cầu của người dùng. Bên cạnh
những lợi ích mà ChatGPT mang lại, nhiều người đang lo ngại về việc AI này sẽ gây ra những
tác động tiêu cực đối với nền giáo dục.
Tiến sĩ Phạm Hiệp - Trưởng nhóm Nghiên cứu đổi mới giáo dục Reduvation, Trường Đại học
Thành Đô phân tích: ChatGPT có khả năng trao đổi, tương tác và phân tích một vấn đề. Học
sinh, sinh viên có thể tận dụng để học hỏi thêm kiến thức. Thay vì phải tự học ở nhà một mình
như trước đây, thì nay học sinh, sinh viên sẽ có thêm “một người bạn” giúp cung cấp, trao đổi
thông tin.
Tuy nhiên, không phải lúc nào thông tin mà ứng dụng này cung cấp cũng đều chính xác.
Người học cần biết chọn lọc thông tin và xác thực từ nhiều nguồn khác nhau. Thêm vào đó, cần
coi đây chỉ là một nguồn thông tin tham khảo, tránh lệ thuộc và sao chép thông tin.
Còn với giáo viên, ChatGPT cũng là một nơi giúp cập nhật những kiến thức mới.
Dù vậy, ChatGPT cũng chính là một thách thức lớn đối với những nhà giáo trong quá trình
kiểm tra, đánh giá học sinh. Nhiều cuộc khảo sát cho thấy, các sinh viên tại một số nước trên thế
giới đã “nhờ” ChatGPT viết bài luận.
Để hạn chế những tác động tiêu cực từ ChatGPT, Tiến sĩ Phạm Hiệp khuyên các giáo viên
thay vì kiểm tra theo từng thời điểm như trước đây, thì nên đánh giá các học sinh của mình theo
từng quá trình. Điều này cũng đang được khuyến khích trong chương trình giáo dục phổ thông
mới và ở cả bậc đại học.
<Theo Hoài Anh, ChatGPT sẽ là thách thức lớn với giáo viên, tạp chí Lao Động laodong.vn,
ngày 03/02/2023>
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghị luận. B. Thuyết minh. C. Miêu tả. D. Tự sự.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Theo đoạn trích, vì sao ChatGPT gây sốt?
A. Vì nó là một nơi giúp giáo viên cập nhật những kiến thức mới.
B. Vì nó có khả năng cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, tương tác lại các yêu cầu của
người dùng.
C. Vì học sinh, sinh viên có thể tận dụng nó để học hỏi thêm kiến thức.
D. Vì nó có thể cung cấp chính xác tuyệt đối bất kì thông tin nào mà người dùng cần.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo tiến sĩ Phạm Hiệp, vì sao ChatGPT có thể mang lại lợi ích cho người học?
A. Vì ChatGPT có khả năng trao đổi, tương tác và phân tích một vấn đề.
B. Vì ChatGPT giúp tăng tương tác giữa học sinh, sinh viên với giáo viên.
C. Vì ChatGPT luôn cung cấp kiến thức, thông tin chính xác và được cập nhật mỗi ngày.
D. Vì ChatGPT có thể giúp sinh viên viết bài luận mà không cần mất thời gian suy nghĩ.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Cụm từ “Điều này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên nhằm chỉ điều gì?
A. Kiểm tra học sinh theo từng thời điểm. B. Đánh giá học sinh theo từng quá trình.
C. Chương trình giáo dục phổ thông mới. D. Những tác động tiêu cực từ ChatGPT.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A. Đánh giá học sinh theo từng quá trình đang được khuyến khích trong chương trình giáo dục
phổ thông mới.
B. ChatGPT tương tác tốt với người dùng.
C. ChatGPT đang gây sốt trên toàn cầu.
D. Đánh giá các học sinh của mình theo từng quá trình là phương pháp hiệu quả và đã được sử
dụng trong thời gian dài.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 66 đến 70:
Năm ấy lụt to tận mái nhà
Mẹ con lên chạn - bố đi xa
Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh
Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà.
Mẹ cắn bầm môi cho khỏi khóc
Thương con lúc ấy biết gì hơn?
Nước mà cao nữa không bè thúng
Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con.
Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn:
"Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!"
Tiếng dờn giữa nước mênh mông trắng
Đáp lại từ xa một tiếng "ời”.
Nước, nước... lạnh tê như số phận
Lắt lay còn ngọn mấy hàng cau
Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn
Mắt mẹ trừng sâu hơn nước sâu.
<Nhớ mẹ năm lụt>

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Thể thơ của đoạn thơ trên là gì?
A. Tự do. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú. D. Bảy chữ.

Câu 67 Tailieuchuan.vn
Câu thơ được in đậm, gạch chân trong khổ thơ thứ hai sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Câu hỏi tu từ. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Điệp từ.

Câu 68 Tailieuchuan.vn
Từ Xẩy chi (gạch chân, in đậm) trong khổ thơ thứ ba thuộc nhóm nào?
A. Từ ngữ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội.
C. Từ ngữ toàn dân. D. Thuật ngữ khoa học.

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Chọn nhận xét phù hợp nhất về hình ảnh người mẹ trong đoạn thơ trên.
A. Quyết đoán, kiên định. B. Vất vả, yêu thương con hết lòng.
C. Dũng cảm, hiếu thảo. D. Quả cảm, hi sinh cho Tổ quốc.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Qua hình ảnh so sánh Nước, nước... lạnh tê như số phận, tác giả muốn truyền tải điều gì?
A. Nỗi xót xa cho người dân quê mình.
B. Nhiệt độ của nước.
C. Tình yêu thương mẹ dành cho con.
D. Sự bất hạnh của số phận.

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dù là một người ít quan tâm đến các vấn đề thời sự nhưng tôi cũng không thể nào bàng
quang trước tình trạng tham nhũng hiện nay.
A. quan tâm. B. bàng quang. C. nhưng. D. thời sự.

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dịp Tết Nguyên tiêu tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều trình diễn biểu diễn nghệ thuật, ẩm thực,
triển lãm mỹ thuật, tranh thủy mặc, thư pháp, trò chơi dân gian… sẽ được tổ chức.
A. trình diễn. B. Nguyên tiêu. C. thủy mặc. D. tổ chức.

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Sản xuất nông nghiệp trong quý 3/2022 năm nay có một số điểm đáng chú ý: Sản lượng một số
cây lâu năm trọng điểm kéo dài hơn so với cùng kỳ năm trước; chăn nuôi phát triển ổn định.
A. trọng điểm. B. kéo dài hơn. C. Sản xuất. D. ổn định.

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Đại úy Trần Ngọc Duy, phi công khuất núi khi bay huấn luyện Su-22 được Bộ Quốc phòng truy
thăng quân hàm thiếu tá.
A. truy thăng. B. huấn luyện. C. thiếu tá. D. khuất núi.

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ở Việt Nam, các áo dài là trang phục truyền thống của người Việt.
A. người Việt. B. là. C. các. D. trang phục.

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Véo von. B. Lộp độp. C. Tí tách. D. Rào rào.

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Ông cha. B. Phố phường. C. Ếch nhái. D. Mặt trời.

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Độc đoán. B. Côi cút. C. Đơn độc. D. Lẻ loi.
Câu 79 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chữ người tử tù. B. Lão Hạc. C. Chí Phèo. D. Vợ nhặt.

Câu 80 Tailieuchuan.vn
Tác giả nào KHÔNG thuộc thời kì trung đại?
A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Du. C. Đặng Dung. D. Thế Lữ.

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
… thời tiết khắc nghiệt và dịch bệnh liên miên … mùa màng năm nay thất bát.
A. Tại…nên… B. Nhờ…nên… C. Tuy…nhưng… D. Tại…vì…

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Anh ấy đã … nên nhiều tác phẩm nổi tiếng.
A. Chắp bút. B. Chắp tay. C. Chấp bút. D. Chấp niệm.

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khái niệm … được dùng để chỉ những người hoạt động chính trị có công lao và vai trò quan
trọng trong việc đưa ra …, luật pháp, chính sách của một đất nước.
A. Đảng viên…chính quyền. B. chính khách…đường lối.
C. Quốc hội…quyền lợi. D. chính trị…đường lối.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Có một chiếc tổ chim xuất hiện trên đỉnh núi đá cao … .
A. Chót vót. B. Thăm thẳm. C. Chói lọi. D. Hun hút.

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi …, nhưng lượng trời cứ …
A. rộng…chật. B. chật…mở. C. rộng…hẹp. D. chật…rộng.

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
8 - 3 - 69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng
khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào
đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua
ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những
ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng
đến nữa... Đáng trách quá Th. ơi! Th, có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn
nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng.
(Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Thuyết minh. D. Chính luận.

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi thẫn thờ cầm bó cỏ trên tay, lòng rưng rưng xao xuyến. Đã có lần tôi nói với Út Thêm tôi
thích nhất cỏ may. Tôi thích cỏ may bởi vì cỏ may mọc đầy trên lối đến nhà Út. Út Thêm không
biết con trai thành phố ưa nói xa xôi bóng gió. Nó tưởng tôi thích cỏ may thật. Nên bây giờ ngớ
ngẩn gửi cho tôi. Những ngày qua, cỏ may bám đầy gấu quần tôi còn không gỡ hết, nó gửi theo
làm gì cho cỏ may đâm nhói trái tim tôi.
<Nguyễn Nhật Ánh, Hạ đỏ, Nhà xuất bản Kim Đồng, NXB Trẻ,
2021>
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở từ ngữ đâm nhói (gạch chân, in đậm) trong đoạn
trích?
A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Ẩn dụ. D. Nhân hoá.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dạ bẩm lạy Trời con xin thưa
Con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn
Quê ở Á châu về Địa Cầu
Sông Đà, núi Tản, nước Nam Việt".
Trời ngợ một lúc lâu rồi sai Thiên tào kiểm tra lại:
Thiên tào tra sổ xét vừa xong
Đệ sổ trình lên Thượng đế trông
"Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu
Đày xuống hạ giới vì tội ngông".
<Tản Đà, Muốn làm thằng cuội, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Việc nhà thơ Tản Đà xưng tên, nêu rõ quê quán trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện cái tôi cá nhân.
B. Tôn trọng bậc thánh thần.
C. Trình bày cụ thể và chi tiết với Trời về tiểu sử bản thân.
D. Bộc lộ sự phẫn nộ khi bị đày xuống hạ giới.

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lại như quãng Tà Mường Vát phía dưới Sơn La. Trên sông bỗng có những cái hút nước giống
như cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu. Nước ở đây thở và kêu như cửa
cống cái bị sặc. Trên mặt cái hút xoáy tít đáy, cũng đang quay lừ lừ những cánh quạ đàn. Không
thuyền nào dám men gần những cái hút nước ấy, thuyền nào qua cũng chèo nhanh để lướt quãng
sông, y như là ô tô sang số ấn ga cho nhanh để vút qua một quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ
vực. Chèo nhanh và tay lái cho vững mà phóng qua cái giếng sâu, những cái giếng sâu nước ặc
ặc lên như vừa rót dầu sôi vào. Nhiều bè gỗ rừng đi nghênh ngang vô ý là những cái giếng hút ấy
nó lôi tuột xuống. Có những thuyền đã bị cái hút nó hút xuống, thuyền trồng ngay cây chuối
ngược rồi vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thay tan xác ở
khuỷnh sông dưới.
<Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nhân hoá. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Ẩn dụ.
Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàng.
<Nguyễn Duy, Đò Lèn, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Từ nào có nghĩa gần nhất với từ in đậm trong đoạn trích trên?
A. thấp thỏm. B. lững thững. C. chập chững. D. thập thò.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ta đã di chuyển được nó”, ông lão nói. “Ta đã di chuyển được nó rồi”.
Lúc này lão lại thấy xây xẩm mặt mày nhưng vẫn gượng hết sức bình sinh ra mà kéo con cá
khổng lồ. Mình di chuyển được nó, lão nghĩ. Có lẽ lần này mình sẽ tóm được nó. Kéo đi, tay ơi,
lão thầm giục. Hãy đứng vững, đôi chân kia. Tỉnh táo vì tao, đầu à. Hãy tỉnh táo vì tao. Bọn mày
chưa bao giờ bại trận. Lần này ta sẽ lật được nó.
<Hê-minh-uê, Ông già và biển cả, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật ông lão?
A. Kiên trì, quyết tâm. B. Thật thà, dũng cảm.
C. Nhân ái, bao dung. D. Nhẫn nại, ân cần.

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có
hề gì ? Trời có của riêng nhà nào ? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao : đời là tất cả nhưng
chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ :
“Chắc nó trừ mình ra !”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật ! Ờ ! Thế này thì tức thật ! Tức chết đi
được mất ! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra
điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không ? Thế thì có khổ hắn không ? Không biết đứa chết mẹ nào
lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này ? A ha ! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ
chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo ! Hắn nghiến răng vào mà chửi
cái đứa đã đẻ ra Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo ? Có mà trời biết ! Hắn
không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết...
<Nam Cao, Chí Phèo, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Đoạn trích trên là phần mở đầu của tác phẩm Chí Phèo. Nhận xét về hiệu quả của cách mở đầu
này.
A. Mở đầu bằng cách miêu tả ngoại hình của Chí Phèo, gây tò mò cho người đọc.
B. Mở đầu bằng cách đi thẳng vào giữa cuộc đời nhân vật, tạo ấn tượng và sự tò mò cho người
đọc.
C. Mở đầu bằng cách thuật lại cuộc đời Chí Phèo từ ngày mới lọt lòng, tạo ấn tượng và sự
thương xót cho người đọc.
D. Mở đầu bằng cách đưa ra rất nhiều câu hỏi khiến cho người đọc dễ dàng hình dung được tất
cả về cuộc đời và con người Chí Phèo.

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Ngô Hạch – Dẫn thằng này về trình chủ tướng.
- Vũ Như Tô (đầy hi vọng) – Dẫn ta ra mắt An Hoà Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho
người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm đất
nước, đem hết tài ra xây cho nòi giống một toà đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước,
tranh tinh xảo với hoá công. Vậy thì ta có tội gì ? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại
nước ? Không, không, Nguyễn Hoàng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các người
sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở...
- Quân sĩ (cười ầm) – Câm ngay đi. Quân điên rồ, câm ngay đi không chúng ông vả vỡ miệng
bây giờ. Mày không biết mấy nghìn người chết vì Cửu Trùng Đài, mẹ mất con, vợ mất chồng vì
mày đó ư ? Người ta oán mày hơn oán quỷ. Câm ngay đi.
- Vũ Như Tô — ... Vài năm nữa, đài Cửu Trùng hoàn thành, cao cả, huy hoàng, giữa cõi trần
lao lực, có một cảnh Bồng Lai...
Quân sĩ – Câm mồm!
- Vũ Như Tô – ... Xuất hiện...
- Quân sĩ – Câm mồm ! (Họ xúm vào vả miệng Vũ Như Tô).
<Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt cửu trùng đài, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Đoạn trích trên đã cho chúng ta thấy mâu thuẫn nổi bật nào?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân với vua.
B. Mâu thuẫn giữa Ngô Hạch và Vũ Như Tô.
C. Mâu thuẫn giữa giữa quan điểm nghệ thuật cao siêu, thuần túy của muôn đời và lợi ích của
nhân dân.
D. Mâu thuẫn giữa ước mơ và khả năng của bản thân Vũ Như Tô.

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngay từ sáng tờ mờ hôm 29, ở sân đình làng Ngũ Vọng, đã có tiếng ông lí quát tháo om sòm:
– Thiếu những mười tám thằng kia à? Tuần đâu, đến tận nhà chúng nó, lôi cổ chúng nó ra
đây. Chứ đã hẹn đi lại còn định chuồn phỏng!
Sau tiếng dạ ran, những ngọn đuốc linh tinh kéo đi các ngả. Ông lí dặn theo, tiếng oang
oang :
– Hễ đứa nào láo, cứ đánh sặc tiết chúng nó ra, tội vạ ông chịu. Mẹ bố chúng nó! Việc quan
thế này có chết cha người ta không! Chúng bay gô cổ cả, giải cho được ra đây cho ông!
<Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích.
A. Ngôn ngữ hàn lâm.
B. Ngôn ngữ suồng sã, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
C. Ngôn ngữ giản dị, xuề xoà.
D. Ngôn ngữ mang đậm tính địa phương của khu vực miền Trung.

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
– Ừ nhỉ. Thì cũng có thể là anh đúng. Nhưng hắn đến đây làm gì nhỉ, trong đường xe điện
ngầm này, và tụi các ông quan bà kiếc đi theo thì đâu cả ?
– Có khi đã gửi tuốt ở kho hành lí nhà ga để đi chơi vi hành đấy.
Đấy, cô em họ thân mến của tôi! Tôi đã thuật lại y nguyên câu chuyện giữa một đôi bạn trẻ
ngồi cùng toa xe với tôi. Họ ngấu nghiến trông tôi với cặp mắt ma mãnh, tò mò, nhưng lại ra
bộ không nhìn tôi gì cả.
<Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Phép liên kết nào đã được sử dụng ở câu văn được in đậm, gạch chân trong đoạn trích trên?
A. Phép liên tưởng. B. Phép nghịch. C. Phép thế. D. Phép nối.

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
<Huy Cận, Tràng giang, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở những từ ngữ được gạch chân, in đậm?
A. Nhân hoá. B. Chơi chữ. C. So sánh. D. Đảo ngữ.

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm
đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Có vẫn răn lũ con tôi : “Chúng mày là
người Hà Nội thì cách đi đúng nói năng phải có chuẩn, không được sống tuỳ tiện, buông tuồng.”.
Có lần tôi cãi : “Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là
khó lắm.”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo : “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ,
còn sau này muốn ra sao là tuỳ.”.
<Nguyễn Khải, Một người Hà Nội, SGK Ngữ văn 12 tập 2>
Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp gì của nhân vật người cô?
A. Thật thà, chất phác. B. Nhân ái, vị tha.
C. Nề nếp, tự trọng. D. Dũng cảm, kiên cường.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
<Xuân Diệu, Đây thôn Vĩ Dạ, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Đoạn trích trên bộc lộ sắc thái tình cảm gì của tác giả?
A. Phẫn uất, oán hờn. B. Buồn đau, lo lắng.
C. Nhớ tiếc, hoài niệm. D. Ghen tị, uất hận.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất
giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình
và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học
thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời
gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm
hi vọng giải phóng giống nòi. [...] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ
đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình... [...]
<Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ, nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức,
SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Theo tác giả, tiếng nói có tầm quan trọng như thế nào đối với vận mệnh của dân tộc.
A. Giúp phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu.
B. Giúp người dân An Nam luôn hãnh diện về ngôn ngữ dân tộc.
C. Là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị.
D. Thúc đẩy sự phát triển của văn học nghệ thuật nước nhà.

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ông Bằng đã xuống hết bậc. Đã đến lúc phải xuống để cúng, cũng là lúc ông nghe thấy xôn
xao tin chị Hoài lên. Ông cố đi cho ngay ngắn. Trông ông cao, gầy hơn mọi ngày, nhung trang
trọng, chỉnh tề hơn, mặc dầu vẫn là bộ com lê đen, kẻ sọc mờ, cài khuy chéo. Có lẽ do gương mặt
ông ánh lên cái cảm xúc của con người trước ngưỡng của của năm mới, do con mắt đã qua khỏi
căn bệnh, sáng dậy, át đi vẻ già nua, tàn lụi và nỗi ưu tư còn ghi vết ở trên trán, và nếp da xệ ở
hai bên cằm.
<Ma Văn Kháng, Mùa lá rụng trong vườn, SGK Ngữ văn 12 tập 2>
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Thuyết minh. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Tự sự.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Địa hình bán bình nguyên nước ta thuận lợi
A. đánh bắt cá, tôm. B. trồng điều, cao su.
C. trồng lúa, cam. D. chăn nuôi trâu.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Trong các khu vực dưới đây, khu vực động đất hoạt động mạnh nhất là
A. Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Hiện nay, trang trại là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết Quảng Ngãi thuộc khu địa
lí động vật nào sau đây?
A. Khu Trung Trung Bộ. B. Khu Tây Bắc.
C. Khu Nam Bộ. D. Khu Bắc Trung Bộ.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ:
Sản lượng thuỷ sản phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2020
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
B. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010 tăng ít hơn giai đoạn 2010 - 2015.
C. Sản lượng nuôi trồng năm 2020 thấp nhất.
D. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015 tăng nhanh hơn giai đoạn 2015 - 2020.

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Một trong những vấn đề khó khăn nhất đối với xã hội Hoa Kỳ hiện nay là
A. dân cư tập trung quá đông trong thành thị.
B. chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng.
C. đa dân tộc, đa văn hoá.
D. chuyển cư từ thành thị về vùng ngoại ô.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Dân nhập cư đến Hoa Kỳ không mang lại lợi ích về
A. đa dạng văn hoá. B. tri thức.
C. nguồn vốn. D. lực lượng lao động.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Các ngành kinh tế phi nông nghiệp phát triển mạnh.
B. Lực lượng lao động dồi dào.
C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
D. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Đập thuỷ lợi Phước Hoà ở vùng Đông Nam Bộ được xây dựng nhằm mục đích
A. chia một phần nước sông Sài Gòn cho sông Bé.
B. cung cấp cho ngành công nghiệp năng lượng.
C. bổ sung nước vào hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng.
D. cung cấp nước sinh hoạt cho người dân các tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Hiện nay, nước ta chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng
A. sắt, cao su, gỗ. B. vải, ô tô, linh kiện điện tử.
C. ô tô, dụng cụ phụ tùng, cà phê. D. hạt điều, dây điện, máy tính.

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Trong quang hợp, diệp lục có nhiệm vụ gì?
A. Tiếp nhận cacbônic. B. Tổng hợp chất hữu cơ.
C. Giải phóng ôxi. D. Hấp thu ánh sáng.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Con người. B. Cá chép. C. Châu chấu. D. Giun đất.

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Cơ quan trao đổi khí của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú.
C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Hóa chất gây đột biến 5 - BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
C. thêm một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Vì sao các cá thể mới được tạo ra nhờ nhân bản vô tính mang đặc điểm sinh học giống cá thể ban
đầu?
A. Vì môi trường sinh trưởng và phát triển của chúng giống nhau.
B. Vì các cá thể mới được tạo ra đều mang bộ gen giống nhau và giống cá thể gốc.
C. Vì các cá thể mới cùng sinh ra tại một thời điểm và sinh sống trong cùng không gian.
D. Vì các cá thể mới cùng chịu tác động từ các yếu tố của môi trường như nhau.

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Lừa giao phối với ngựa sinh ra con lai bất thụ, đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. cơ học. B. sau hợp tử. C. trước hợp tử. D. địa lí.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp isulin của người như sau:
(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá isulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
Trình tự đúng các thao tác trên là

A. (1) ➞ (2) ➞ (3) ➞ (4). B. (2) ➞ (1) ➞ (3) ➞ (4).

C. (1) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (2). D. (2) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (1).


Câu 118 Tailieuchuan.vn
Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kì?
A. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
D. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần
thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá
thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/
năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
A. 0,16%. B. 10,16%. C. 8%. D. 10%.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh alk là gen lặn nằm trên NST
thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và
gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 (nhóm máu B) thì xác xuất để đứa con này bị bệnh
alkan niệu là _______ %.

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào sau đây đúng với phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra được bài
học gì?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa Đảng, đa nguyên chính trị.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo hướng tư bản chủ nghĩa để phát triển toàn diện về
kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ - đổi mới về chính trị.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Chiến thắng nào sau đây của nhân dân ta buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3 - 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 124 - câu 125:
“Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ghi nhận những yêu cầu nguyên
tắc của nhân dân ta:
- Các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam
và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam nước ta phải được tôn trọng.
- Chấm dứt sự dính líu quân sự và can thiệp của Mỹ, rút hết quân viễn chinh của Mỹ và chư hầu
ra khỏi nước ta.
- Công nhận tình hình thực tế hiện nay ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực
lượng chính trị…”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 34, NXB Chính trị Quốc gia 2004, trang
438>
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Nội dung nào sau đây là điểm hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (năm 1954) nhưng đến Hiệp
định Pari (1973) đã được ta khắc phục triệt để?
A. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
B. Các bên thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Các nước phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Hoa Kì phải rút bỏ hết quân đội của mình và quân của các nước đồng minh.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự ở miền Nam Việt Nam.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
D. Nhân dân miền Nam có quyền tự quyết định tương lai của mình thông qua Tổng tuyển cử tự
do.

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Nối thông tin của cột I với cột II sau đây để xác định đúng về kết quả, ý nghĩa của những thắng
lợi trên mặt trận quân sự của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
I II
1) Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc (từ 19- a) bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va do Mĩ
12-1946 đến 17-2-1947) giúp đỡ.
2) Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 b) làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh
nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
3) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 c) giành được thế chủ động trên chiến trường
chính Bắc Bộ.
4) Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân d) bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh
1953 - 1954 nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
A. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a. B. 1-a, 2-b, 3-c, 3-d. C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
“Cần san phẳng tất cả những cái gì ngăn cản bước tiến của xã hội Việt Nam, giải quyết mâu thuẫn
giữa chế độ dân chủ nhân dân Việt Nam và những lực lượng phản động, khiến cho chế độ ấy phát
triển mạnh mẽ và thuận chiều tiến lên chủ nghĩa xã hội [….]. Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ khăng
khít với nhau. Song lúc này, phải tập trung mọi lực lượng để kháng chiến, đặng hoàn thành nhiệm
vụ giải phóng dân tộc. Đó là trọng tâm của cách mạng trong giai đoạn hiện tại. Nhiệm vụ dân chủ
cũng phải làm, nhưng chỉ có thể làm trong phạm vi không có hại mà lại có lợi cho việc tập trung
lực lượng, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 12, NXB Chính trị Quốc gia 2001, trang
74 - 76>
Nhận định nào sau đây chứng tỏ rằng Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
(2 – 1951) là “bước trưởng thành mới về tư tưởng, đường lối chính trị” trong quá trình lãnh đạo
của Đảng?
A. Quyết định thành lập mặt trận thống nhất của ba dân tộc ở Đông Dương.
B. Phương châm tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả nước.
C. Bổ sung và phát triển đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn các giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam có điểm gì khác so với phong trào dân tộc dân
chủ (1919 – 1925)?
A. Diễn ra với quy mô cả nước từ Bắc tới Nam, có tính thống nhất.
B. Diễn ra sôi nổi nhưng chưa có sự đoàn kết các đảng phái chính trị.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các tổ chức cách mạng.
D. Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, đòi các quyền tự do dân chủ.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Tiến trình vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và chiến tranh cách mạng (1945 – 1975)
đều chịu tác động nào sau đây của tình hình quốc tế?
A. Quan hệ vừa hợp tác vừa đối đầu của các nước trong trật tự thế giới hai cực.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tình trạng căng thẳng do sự đối đầu của hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Cuộc đấu tranh nhằm giải trừ chủ nghĩa thực dân đang diễn ra quyết liệt.

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp
ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
B. Đều khơi sâu vào sự khác biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
C. Đều thực hiện chế độ cai trị gián tiếp, thông qua chính quyền tay sai.
D. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc trong xã hội.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào dưới đây là không đúng về hiện tượng đoản mạch?
A. Pin Lơ-clan-sê có điện trở trong khá lớn nên khi bị đoản mạch dòng điện chạy qua pin
không quá lớn.
B. Xảy ra khi điện trở mạch ngoài khác 0.
C. Cường độ dòng điện trong mạch khi đoản mạch là lớn nhất.
D. Acquy chì có điện trở trong nhỏ nên khi đoản mạch sẽ bị hỏng acquy.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra khi
A. từ thông qua mạch điện kín khác 0.
B. từ thông qua mạch điện kín lớn.
C. từ thông qua mạch điện kín biến thiên.
D. từ thông qua mạch điện kín bằng 0.

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 90 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có
độ tụ + 10 dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 10 cm.
B. trước kính và cách kính từ 6 cm đến 9 cm.
C. trước kính và cách kính từ 6 cm đến 10 cm.
D. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 9 cm.

Câu 134 Tailieuchuan.vn


Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Phần năng lượng của con
lắc còn lại sau 2 dao động toàn phần bằng bao nhiêu phần trăm so với năng lượng ban đầu?
A. 92%. B. 85%. C. 94%. D. 88%.
Câu 135 Tailieuchuan.vn
0,1
Một đoạn mạch RLC nối tiếp gồm điện trở thuần 10 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ

điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u  200 2 cos100 t V.
Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá
trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A. 50 2 V . B. 200 V . C. 50 V . D. 100 2  .

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Gamma knife là phương tiện điều trị sử dụng bức xạ gamma tập trung, hội tụ chính xác chùm tia
gamma năng lượng cao để tiêu diệt khối u não. Chùm tia gamma hội tụ vào tổn thương, không
làm hại mô lành. Một bệnh nhân được điều trị bằng tia gamma, lần điều trị đầu tiên kéo dài 10
phút. Sau 5 tuần bệnh nhân được điều trị lần 2. Hỏi trong lần 2 phải chiếu xạ trong thời gian bao
lâu để bệnh nhân nhận được lượng tia gamma như lần đầu tiên? Biết chu kỳ bán rã là 70 ngày và
xem thời gian chiếu xạ rất nhỏ so với chu kì bán rã.
A. 20 phút. B. 10 phút. C. 16 phút. D. 14 phút.

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở
thuần của mạch dao động là 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực
đại trên tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất
A. 0,18 W. B. 1,8 W. C. 5,5 mW. D. 1,8 mW.

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Trong giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young, khoảng vân giao thoa bằng i. Nếu đặt toàn bộ thiết bị
trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng
i i i
A. . B. . C. . D. ni .
n 1 n n 1

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 µm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi.
Biết canxi, natri, kali và xesi có giới hạn quang điện lần lượt là 0,45 µm; 0,5 µm; 0,55 µm và 0,66
µm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở
A. bốn tấm. B. ba tấm. C. hai tấm. D. một tấm.
Câu 140 Tailieuchuan.vn
Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với
bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai trục tọa độ vuông góc Ox và Oy.
Biết M nằm trên Ox, có tọa độ xM = 8λ; N nằm trên Oy, có tọa độ yN =12λ. Trên đoạn MN, có
bao nhiêu điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O?

Trả lời: _______ điểm.

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Có 3 cốc đựng các dung dịch glucozơ, natri clorua và axit axetic có cùng nồng độ 0,1M. Lắp mỗi
cốc vào một bộ dụng cụ giống nhau theo sơ đồ Hình 1. Kết quả thí nghiệm thu được
ở Hình 2a, 2b và 2c.

Các dung dịch ứng với kết quả thí nghiệm ở Hình 2a, 2b và 2c lần lượt là
A. natri clorua, glucozơ và axit axetic. B. glucozơ, natri clorua và axit axetic.
C. glucozơ, axit axetic và natri clorua. D. axit axetic, glucozơ và natri clorua.
Câu 142 Tailieuchuan.vn
Ure ((NH2)2CO) là loại phân đạm được sử dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay. Việt Nam ta có
một số nhà máy sản xuất phân đạm lớn như đạm Hà Bắc, đạm Phú Mỹ, đạm Cà Mau,… Một bác
nông dân trồng lúa vụ đông – xuân với diện tích là 1,6 ha và dự kiến mua phân ure Hà Bắc để
bón. Các thông tin trên bao bì của loại phân bón này như sau:

Giả thiết để đạt năng suất là 7 tấn/ha lúa vụ đông – xuân thì cần thực hiện bón trung bình 100 –
110 kg đạm/ha. Số bao phân ure tối thiểu mà bác nông dân cần mua và sử dụng để đạt được năng
suất trên là
A. 14. B. 6. C. 7. D. 13.

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Khi thả một mẩu kim loại Na vào cốc nước, quan sát thấy mẩu Na ngay lập tức chảy thành giọt
tròn và chạy trên mặt nước, phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói
về tính chất của Na thông qua thí nghiệm trên?
A. Na có khối lượng riêng nhỏ. B. Na có tính oxi hóa mạnh.
C. Na có nhiệt độ nóng chảy thấp. D. Na phản ứng mãnh liệt với nước.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Polipropilen (PP) là loại polime được dùng làm chất liệu chế tạo tiền polime. Một đoạn mạch PP
có khối lượng 6,3 triệu đvC có chứa số mắt xích là
A. 120000. B. 100000. C. 180000. D. 150000.
Câu 145 Tailieuchuan.vn
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong nước ép cây mía, củ cải đường và hoa thốt
nốt. Phát biểu nào sau đây không đúng về saccarozơ?
A. Trong công nghiệp được phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
B. Saccarozơ là một đissaccarit.
C. Phản ứng thủy phân saccarozơ tạo ra sản phẩm là glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước brom.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Cho các dung dịch riêng rẽ sau: NH4Cl, KNO3, AlCl3, CuSO4, NaHCO3. Chỉ dùng dung dịch
NaOH có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch trên?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Tượng Nữ thần Tự do (Statue of Liberty) là tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển,
được đặt ngoài trời trên đảo Liberty tại cảng New York (Hoa Kì). Nhìn vào màu xanh của tác
phẩm này, ít ai biết rằng bức tượng được đúc bằng đồng và ban đầu vốn có màu đặc trưng của
đồng kim loại.

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thay đổi màu sắc trên của bức tượng là
A. đồng bị oxi hóa bởi oxi trong không khí tạo thành đồng(II) oxit.
B. đồng bị oxi hóa bởi các chất trong môi trường và tạo thành các hợp chất có màu xanh.
C. đồng bị khử khi tiếp xúc với nước mưa tạo thành muối đồng(II) màu xanh.
D. lớp sơn bên ngoài của bức tượng bị phá hủy do bức xạ Mặt Trời.
Câu 148 Tailieuchuan.vn
Lysin (công thức phân tử C6H14N2O2) là một trong những amino axit thiết yếu mà cơ thể không
thể tự tạo ra được nên cần được bổ sung qua nguồn thực phẩm. Cho 0,1 mol lysin vào 300 ml
dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Để loại bỏ sắt dưới dạng các ion Fe2+, Fe3+ trong nguồn nước sinh hoạt nhiễm sắt, người ta dùng
lượng vôi tôi (Ca(OH)2) vừa đủ để tăng pH của nước và làm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi. Các
phản ứng xảy ra như sau:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
4Fe2+ + O2 + 8OH- + 2H2O → 4Fe(OH)3
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, ngưỡng giới hạn cho phép của sắt trong nước
sinh hoạt là 0,30 mg/l. Một loại nước có hàm lượng sắt cao gấp 14 lần so với ngưỡng cho phép.
Giả thiết mẫu nước trên chỉ chứa sắt ở dạng Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ số mol 1 : 4. Số gam vôi tôi tối
thiểu cần để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên là
A. 30,535. B. 55,500. C. 72,155. D. 38,850.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Hỗn hợp E gồm X, Y là 2 axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (X, Y, Z, T đều hai chức, mạch
hở; MT – MZ = 14, MX < MY, Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E
cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với
220 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của
các axit cacboxylic và 2,8 gam ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử
khối lớn nhất trong G là _______ (gam).

----HẾT ĐỀ THI----

NỘP BÀI
BẢNG ĐÁP ÁN
PHẦN 1. TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG
1. A 2. A 3. D 4. D 5. D 6. C 7. B 8. D 9. C 10. B
11. B 12. A 13. C 14. B 15. A 16. B 17. B 18. B 19. C 20. D
21. A 22. B 23. A 24. C 25. A 26. D 27. D 28. A 29. B 30. B
31. D 32. A 33. C 34. D 35. D 36. 6 37. -6 38. 1,5 39. 40. 2
0,452
41. 167 42. 1 43. - 44. 45. 58 46. 45 47. 60 48. 5 49. 2 50.
27/4 1750 0,188

PHẦN 2. TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


51. B 52. B 53. C 54. B 55. A 56. D 57. A 58. B 59. B 60. D
61. A 62. B 63. A 64. B 65. D 66. D 67. A 68. A 69. B 70. D
71. B 72. A 73. B 74. D 75. C 76. A 77. D 78. A 79. A 80. D
81. A 82. C 83. B 84. A 85. A 86. A 87. C 88. A 89. C 90. C
91. A 92. B 93. C 94. B 95. C 96. D 97. C 98. B 99. C 100. B

PHẦN 3. KHOA HỌC


101. B 102. D 103. B 104. A 105. B 106. B 107. A 108. C 109. D 110. B
111. D 112. D 113. B 114. B 115. B 116. B 117. C 118. C 119. D 120.
5,5
121. C 122. A 123. D 124. C 125. A 126. A 127. C 128. A 129. D 130. A
131. B 132. C 133. D 134. A 135. B 136. D 137. A 138. B 139. B 140. 6
141. C 142. A 143. B 144. D 145. D 146. D 147. B 148. A 149. A 150.
6,48
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 1: TƯ DUY ĐỊNH LƯỢNG


Lĩnh vực: Toán học
50 câu hỏi - 75 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 50

BẮT ĐẦU
Câu 1 Tailieuchuan.vn

Dựa vào biểu đồ trên, cho biết đóng góp lớn nhất vào CPI giai đoạn 2015 - 2019 trong tổng chi
tiêu dùng của người dân là hai nhóm nào?
A. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng.
B. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm giao thông.
C. Nhóm hàng ăn và dịch vụ ăn uống và nhóm thiết bị và đồ dùng gia đình.
D. Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng và nhóm giao thông.

Câu 2 Tailieuchuan.vn
Bạn Hằng tham gia một giải thi chạy, giả sử quãng đường mà bạn chạy được là một hàm số theo
biến t và có phương trình s (t )  2t 3  24t 2  104t (m) và thời gian t có đơn vị giây. Trong quá trình
chạy vận tốc tức thời nhỏ nhất bằng
A. 8 m/s. B. 12 m/s. C. 16 m/s. D. 4 m/s.
Hướng dẫn giải:
Ta có vận tốc được tính theo công thức
v(t )  s '(t )  6t 2  48t  104  6(t  4) 2  8  8 .

Vậy vmin = 8 m/s khi t = 4 s.


Câu 3 Tailieuchuan.vn
Tập nghiệm của bất phương trình log 1 ( x  1)  2 là
3

A. (8;+∞). B. (−∞;8). C. (−∞;5). D. (−1;8).


Hướng dẫn giải:
ĐKXĐ: x  1  0  x  1
log 1 ( x  1)  2
3

  log 3 ( x  1)  2
 log 3 ( x  1)  2
 x 1  9
 x8
Kết hợp với ĐKXĐ, tập nghiệm của bất phương trình là (−1;8).

Câu 4 Tailieuchuan.vn

x  2 y  3
Số nghiệm của hệ phương trình  là
7 | x | 5 y  2
A. 1. B. 2. C. 3. D. 0.
Hướng dẫn giải:
Xét 2 trường hợp:
x  2 y  3
 (1)
7 | x | 5 y  2
TH1: x ≥ 0.
 11
 x
 x  2 y  3  9
(1)    , (không thỏa mãn).
7 x  5 y  2  y  19
 9
TH2: x < 0.
 11
 x
x  2 y  3  19
(1)    , (không thỏa mãn).
7 x  5 y  2  y  23
 19
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.

Câu 5 Tailieuchuan.vn
 2
 x  2 víi x  2
Cho hàm số y  f ( x )   . Khẳng định nào dưới đây đúng?
1
 víi x  2
 x

A. Hàm số gián đoạn với mọi x ≠ 2. B. f(2) = 1.


C. Hàm số liên tục trên R. D. lim f ( x)  lim f ( x) .
x  2 x  2

Hướng dẫn giải:


Hàm số f(x) xác định với mọi x ∈ R.
Ta có hàm số liên tục với mọi x ≠ 2. Xét tính liên tục của hàm số tại x = 2.
1 1  2  1
lim f ( x)  lim    ; lim f ( x)  lim     ; f (2)  .
x2 x2  x  2 x2 x2  x  2  2

 f (2)  lim f ( x)  lim f ( x) nên hàm số gián đoạn tại x = 2.


x2 x2

Câu 6 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (α): 5x − 7y + 6z + 4=0 và điểm M(9;−8;−2). Phương
trình mặt phẳng đi qua M và song song với (α) là
A. 5x − 7y + 6z + 89 = 0. B. 5x + 7y − 6z + 89 = 0.
C. 5x − 7y + 6z − 89 = 0. D. 5x + 7y − 6z − 89 = 0.
Hướng dẫn giải:
Mặt phẳng đi qua M song song với (α) có phương trình là: 5( x  9)  7  y  8   6  z  2   0 .

Câu 7 Tailieuchuan.vn
 
Trong không gian Oxyz cho OM (2;7; 12), ON (12; 16; 2) . Gọi P là điểm đối xứng với M qua
N . Tọa độ điểm P là
A. P(26;39;16). B. P(−26;−39;16). C. P(26;39;−16). D. P(26;−39;−16).
Hướng dẫn giải:
Giả sử P  xP , yP , z P  .
 
OM (2;7; 12), ON (12; 16; 2)  M (2;7; 12) và N (12; 16; 2)

P đối xứng với M qua N nên N là trung điểm của MP. Suy ra:
 xP  2
12  2
  xP  26
 yP  7 
16    yP  39
 2  z  16
 z P  12  P
2  2

Vậy P(−26;−39;16).

Câu 8 Tailieuchuan.vn

Bất phương trình (2 x  1)( x  3)  3x  1  ( x  1)( x  3)  2 x 2 có tập nghiệm là


A. [0; +∞). B. [−1; 1]. C. [−1; +∞]. D. (−∞;−1] ∪ [1;+∞).
Hướng dẫn giải:
(2 x  1)( x  3)  3 x  1  ( x  1)( x  3)  2 x 2

 (2 x  1)( x  3)  3 x  1  ( x  1)( x  3)  2 x 2  0

 (2 x  1)( x  3)  ( x  1)( x  3)  2 x 2  3 x  1  0

 x( x  3)  2 x 2  3 x  1  0

 x 2  3x  2 x 2  3x  1  0
  x2  1  0

 x  1

x  1
Vậy bất phương trình có tập nghiệm là (−∞;−1] ∪ [1;+∞).

Câu 9 Tailieuchuan.vn
Nghiệm của phương trình sin 2 x  2sin x  0 là
A. x  k 2 , (k  ) . B. x    k 2 , (k  ) .

C. x  k , (k  ) . D. x   k , ( k   ) .
2
Hướng dẫn giải:
sin 2 x  2sin x  0  2sin x(cos x  1)  0

sin x  0
  x  k ( k   ) .
cos x  1

Câu 10 Tailieuchuan.vn
Cho cấp số cộng có u1 = −7, d = −2. Khẳng định nào dưới đây đúng?
A. u4 = 1. B. u5 = −15. C. u6 = −19. D. u8 = −23.
Hướng dẫn giải:
u5  7  4.  2   15 .

Câu 11 Tailieuchuan.vn
1
Hàm số nào dưới đây là một nguyên hàm của hàm số f ( x)  ?
x x
2

A. F ( x)  ln | x |  ln | x  1| . B. F ( x)   ln | x |  ln | x  1| .
C. F ( x)  ln | x |  ln | x  1| . D. F ( x)   ln | x |  ln | x  1| .
Hướng dẫn giải:
dx dx  1 1 
x 2
x

x( x  1)
    dx   ln | x |  ln | x  1| C
 x x 1 

Câu 12 Tailieuchuan.vn
Cho bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau:

Tất cả các giá trị của m để bất phương trình f ( x  1  1)  m có nghiệm là


A. m ≥ −2. B. m ≥ 4. C. m ≥ 1. D. m ≥ 0.
Hướng dẫn giải:
Đặt t ( x)  x  1  1, t  1 .
Bất phương trình trở thành f (t )  m, (t  1) . (*)
Bất phương trình (*) có nghiệm với t  1 thì min f (t )  m .
[1;  )

Dựa vào BBT ta thấy min f (t )  2  m  2 .


[1;  )

Câu 13 Tailieuchuan.vn
4
Một vật đang chuyển động với vận tốc 7 m/s thì tăng tốc với gia tốc a(t )  m/s2, trong đó t là
t 1
khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu tăng tốc. Vận tốc của vật tại giây thứ 9 gần
nhất với
A. 13 m/s. B. 14 m/s. C. 16 m/s. D. 18 m/s.
Hướng dẫn giải:
4
Ta có: v(t )   dt  4 ln | t  1| C
t 1
Tại thời điểm lúc bắt đầu tăng tốc t = 0 thì v = 7m/s nên ta có: 4ln1 + C = 7 ⇔ C = 7
 v  t   4ln ∣ t  1∣ 7 (m/s).

Tại thời điểm t = 9s thì v  9   4ln10  7  16 m/s.

Câu 14 Tailieuchuan.vn
Anh Duy gửi 27 triệu đồng vào ngân hàng theo hình thức lãi kép (số tiền lãi sinh ra sau quá trình
gửi ngân hàng sẽ được cộng dồn vào tiền vốn ban đầu để tiếp tục một chu kỳ sinh lãi tiếp theo),
với lãi suất 1,85% một quý. Sau ít nhất bao nhiêu quý, anh Duy có trên 40 triệu đồng tính cả vốn
lẫn lãi?
A. 21 quý. B. 22 quý. C. 16 quý. D. 15 quý.
Hướng dẫn giải:
Với n ∈ N*, Áp dụng công thức tính lãi kép ta có:
27.(1  0, 0185) n  40
40
 (1, 0185) n 
27
40
 n  log1,0185
27
 n  22
Vậy sau 22 quý, anh Duy có được ít nhất 40 triệu đồng tính cả vốn lẫn lãi.

Câu 15 Tailieuchuan.vn
x2  2 x 3
Tập nghiệm của phương trình 2  8 x là
A. S = {1;3}. B. S = {−3;1}. C. S = {−1;3}. D. S = {−3}.
Hướng dẫn giải:
1
x  1 2 x  1
 x  2 x  3  3 x  
2
x2  2 x 3  2 x 3
2  8x  2 2  23 x  .
2 x  3
Câu 16 Tailieuchuan.vn

Cho hình phẳng D giới hạn bởi đường cong y = lnx, trục hoành và đường thẳng x  e2 . Thể
tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay D quanh trục hoành là

B.   2e 2  2  . D.   4e 2  2  .
8 8
A. . C.   2 .
3 3
Hướng dẫn giải:
Phương trình hoành độ giao điểm: lnx  0  x  1 .
e2
Thể tích cần tính V    ln 2 x dx    2e2  2  .
1

Câu 17 Tailieuchuan.vn

x3 x2
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y   (2m  1)   m 2  m  2  x  1
3 2
nghịch biến trên khoảng (1;2)?
A. 0. B. 3. C. 1. D. Vô số.
Hướng dẫn giải:
x3 x2
Hàm số y   (2m  1)   m 2  m  2  x  1 nghịch biến trên khoảng (1;2).
3 2
 y   x 2  (2m  1) x  m 2  m  2  0 x  (1; 2).

Giải bất phương trình x 2  (2m  1) x  m 2  m  2  0

  (2m  1) 2  4  m 2  m  2   9  0 với mọi m.

Suy ra tập nghiệm S = [m−2; m−1].


m  2  1
Khi đó yêu cầu bài toán tương đương với (1; 2)  [m  2; m  1]    1  m  3.
m  1  2
Vậy có 3 giá trị nguyên của m cần tìm.

Câu 18 Tailieuchuan.vn
Trong hình vẽ trên, điểm M biểu diễn số phức z . Số phức z là
A. 1 + 2i. B. 2 − i. C. 2 + i. D. 1 − 2i.
Hướng dẫn giải:
Điểm M(2;1) trong hệ tọa độ vuông góc của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức
z  2  i suy ra z  2  i .

Câu 19 Tailieuchuan.vn
Cho số phức z thỏa mãn ∣z − 1∣ = ∣z + 2i∣. Khi đó tập hợp điểm biểu diễn số phức z là một
A. elip. B. đường tròn. C. đường thẳng. D. parabol.
Hướng dẫn giải:
Gọi điểm M(x;y) là điểm biểu diễn của số phức z = x + yi với x, y ∈ R.
Ta có | z  1|| z  2i || x  yi  1|| x  yi  2i |

 ( x  1) 2  y 2  x 2  ( y  2) 2

 2x  4 y  3  0 .

Vậy tập hợp điểm biểu diễn số phức z là đường thẳng 2 x  4 y  3  0 .

Câu 20 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm M(1;2). Có bao nhiêu đường thẳng d đi qua M tạo
với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 4?
A. 0. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải:
x y
Gọi phương trình đường thẳng (d) có dạng   1.
a b
Vậy hai giao điểm của (d) với hai trục tọa độ là A(a;0) và B(0;b).
Từ giả thiết, ta có ∣ab∣ = 4.2 = 8;
1 2
Do (d) đi qua M(1;2) nên   1.
a b
Xét hai trường hợp:
ab  8
 a  2
TH1:  1 2  .

 a b  1 b  4
 a  2  2 2

ab  8  b  4  4 2

TH2:  1 2  
 a  b  1  a  2  2 2

 b  4  4 2

Vậy, có 3 phương trình của (d) thỏa mãn.

Câu 21 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho điểm I (1;1) và đường thẳng (d ) : 3x  4 y  13  0 . Phương
trình đường tròn tâm I cắt (d ) tại hai điểm phân biệt A; B sao cho AB  6 là

A. ( x  1) 2  ( y  1) 2  25 . B. ( x  1) 2  ( y  1) 2  52 .

C. ( x  1) 2  ( y  1) 2  16 . D. ( x  1) 2  ( y  1) 2  4 .
Hướng dẫn giải:
Kẻ IH ⊥ AB.

| 3  4  13 | 20
IH  d ( I ;( d ))   4.
32  42 5

Từ Gt, ta tính được HB  3 . Áp dung định lí Py-ta-go cho tam giác vuông IHB.

IB  IH 2  HB 2  32  42  5.
Vậy, phương trình đường tròn là:
( x  1) 2  ( y  1) 2  25.

Câu 22 Tailieuchuan.vn
x  2 y 5 z 2
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (8; 7;9) , đường thẳng d :   và mặt phẳng
3 5 1
( P ) : 2 x  z  2  0 . Phương trình đường thẳng  qua M vuông góc với d và song song với ( P )

x 8 y  7 z 9 x 8 y  7 z 9
A.   . B.   .
1 1 2 1 1 2
x 8 y  7 z 9 x 8 y  7 z 9
C.   . D.   .
1 1 2 1 1 2
Hướng dẫn giải:

Đường thẳng d có VTCP ud  (3; 5; 1) .

Mặt phẳng ( P) có VTPT là n  (2;0;1) .
Đường thẳng  qua M vuông góc với d và song song với ( P) nên có VTCP là
   
u  ud , n   (5; 5;10) hay u1  (1;1; 2) cũng là VTCP của  .

x 8 y  7 z 9
Vậy phương trình đường thẳng  :   .
1 1 2

Câu 23 Tailieuchuan.vn
Một khối tứ diện đều cạnh 9 nội tiếp trong một khối nón thì thể tích khối nón bằng
81 6
A. 27 6 . B. 243 6 . C. . D. 81 6 .
2
Hướng dẫn giải:

Ta có r  OB  3 3

h  OA  AB 2  OB 2  3 6
1 1
 
2
Vậy V   r 2 h   . 3 3 .3 6  27 6
3 3

Câu 24 Tailieuchuan.vn
Một khúc gỗ có dạng hình khối nón có bán kính đáy bằng r = 2 m, chiều cao h = 6 m. Bác thợ
mộc chế tác từ khúc gỗ đó thành một khúc gỗ có dạng hình khối trụ như hình vẽ.
Thể tích lớn nhất của khúc gỗ hình trụ sau khi chế tác là
32 3 32 3 32 3 32 3
A. V  m . B. V  m . C. V  m . D. V  m .
3 9 9 3
Hướng dẫn giải:

Giả sử khối trụ có bán kính đáy và đường cao lần lượt là x, h′ với 0  x  2; 0  h '  6.

h 2  x
  h  6  3 x
Ta có: 6 2

Thể tích khối trụ: V   x h   x (6  3x)  6 x  3 x


2  2 2 3

x  0
V  ( x)  12 x  9 x 2 , V  ( x)  0  
x  4
 3
4 32
x
Khi đó ta có thể suy ra được với 3 thì V đạt giá trị lớn nhất bằng 9 m3.

Câu 25 Tailieuchuan.vn

2 21
Cho hình lăng trụ ABC. A ' B ' C ' có đáy là tam giác đều cạnh 2 và AA '  . Hình chiếu vuông
3
góc của điểm A ' trên mặt phẳng ( ABC ) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Thể tích khối
lăng trụ đã cho bằng
A. 2 6 . B. 4 6 . C. 2 3 . D. 4 3 .
Hướng dẫn giải:

Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và BC.


Tam giác ABC đều cạnh 2 nên:
2 2 2 3
AJ  3  AG  AJ  . 3  .
3 3 3
Xét tam giác vuông A ' AG , áp dụng định lý Py-ta-go, ta có:

A ' G  AA '2  AG 2  2 2.

S ABC  3

Vậy VABC . A B C  S ABC . A ' G  2 6 .


  

Câu 26 Tailieuchuan.vn
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, AB  a . Cạnh bên SA  a và
vuông góc với đáy. Mặt phẳng qua A vuông góc với SB cắt hình chóp theo một thiết diện. Diện
tích của thiết diện đó bằng
a2 2 a2 2 a2 3 a2 2
A. . B. . C. . D. .
16 24 8 8
Hướng dẫn giải:
Trong ( SAB) , vẽ AH vuông góc với SB. Do tam giác SAB vuông cân tại A nên H là trung điểm
SB.
Do BC  SA và BC  AB nên BC  ( SAB)  BC  SB .
a
Kẻ HM  SB( M  SC )  HM / / BC , từ đây suy ra HM  (1) và M là trung điểm SC.
2
Vậy, thiết diện cẩn tìm là tam giác AHM.
Xét tam giác vuông SAC vuông tại A với M là trung điểm SC, ta tính được

SC (a 2) 2  a 2 a 3
AM    (2)
2 2 2

a 2
Xét tam giác vuông SAB vuông tại A với H là trung điểm SB, ta tính được AH  (3)
2

a2 2
Từ (1), (2) và (3), ta tính được SABC  p( p  a)( p  b)( p  c) 
8

Câu 27 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (6; 2;3) . Gọi I là hình chiếu vuông góc của M trên trục
Ox. Phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu tâm I bán kính IM?
A. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 . B. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 .

C. ( x  6) 2  y 2  z 2  17 . D. ( x  6) 2  y 2  z 2  13 .
Hướng dẫn giải:
Với điểm M (6; 2;3) thì hình chiếu vuông góc của M trên trục Ox là I (6;0;0)

Có IM  13 vậy phương trình mặt cầu tâm I (6;0;0) bán kính IM là: ( x  6) 2  y 2  z 2  13

Câu 28 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho điểm M (4;5;8) . Mặt phẳng ( P) đi qua M và cắt các trục Ox, Oy,
Oz lần lượt tại các điểm A, B và C không trùng với gốc tọa độ. Biết M là trực tâm tam giác
ABC. Trong các mặt phẳng sau, mặt phẳng nào song song với mặt phẳng ( P) ?
A. 4 x  5 y  8 z  105  0 . B. 5 x  4 y  8 z  17  0 .
C. 4 x  5 y  8 z  105  0 . D. 5 x  4 y  8 z  17  0 .
Hướng dẫn giải:

Gọi H là hình chiếu vuông góc của C trên AB, K là hình chiếu vuông góc của B trên AC.
 AB  CH
Ta có:   AB  (COH )  AB  OM (1).
 AB  CO
 AC  BK
Tương tự ta có   AC  ( BOK )  AC  OM (2).
 AC  BO

Từ (1) và (2) suy ra OM  ( ABC ) hay OM là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ( P) .

Phương trình mặt phẳng ( P) đi qua điểm M (4;5;8) và có một vectơ pháp tuyến OM  (4;5;8) là:
4 x  5 y  8 z  105  0 .

Vậy mặt phẳng song song với ( P) có phương trình là: 4 x  5 y  8 z  105  0 .

Câu 29 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số y = f(x) xác định trên R có đồ thị như hình vẽ:

g ( x)  f  x3  x 
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0. Giá trị x0 thuộc khoảng nào sau đây?
A. (3;+∞). B. (−1;1). C. (0;2). D. (1;3).
Hướng dẫn giải:
g ( x)  f  x3  x   g  ( x)   3 x 2  1 f   x3  x  .
Ta có
 x3  x  0 x  0
 g  ( x)  0   3 x 2  1 f   x 3  x   0  f   x 3  x   0   3 
x  x  2 x  1

g  ( x)  0   3 x 2  1 f   x3  x   0  f   x3  x   0  0  x3  x  2  0  x  1.
Do đó
Bảng biến thiên:

g ( x)  f  x3  x 
Vậy hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0 = 0.
Suy ra x0 ∈ (−1;1).

Câu 30 Tailieuchuan.vn
Trong không gian Oxyz, cho tam giác ABC có A(1;2;−1), B(2;−1;3) và C(−4;7;5). Độ dài đường
phân giác trong của ΔABC kẻ từ đỉnh B là
3 74 2 74 2 74
A. . B. . C. 2 30 . D. .
2 3 5
Hướng dẫn giải:
Gọi D(a;b;c) là chân đường phân giác kẻ từ đỉnh B.
 2
a   3
2(a  1)  a  4 
BA AD 1  1    11
   AD   CD  2(b  2)  b  7  b 
BC CD 2 2 2(c  1)  c  5  3
 c  1

Ta có 

2 74
 BD 
3 .

Câu 31 Tailieuchuan.vn
1
Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y  x3  mx 2   m 2  m  1 x đạt cực đại tại x  1
3

A. m  2 . B. m  0 . C. m   . D. m  3 .
Hướng dẫn giải:
Tập xác định D   .
Ta có: y '  x 2  2mx  m 2  m  1; y ''  2 x  2m .
m  0
Hàm số đạt cực đại tại x  1 suy ra y  (1)  0  m 2  3m  0   .
m  3
+ Với m  0 : y ''(1)  2  0  x  1 là cực tiểu của hàm số
+ Với m  3 : y ''(1)  4  0  x  1 là cực đại của hàm số.
Vậy m  3 là giá trị cần tìm.

Câu 32 Tailieuchuan.vn

2 x 2  2  a  3x  x 2
Giá trị của tham số a thuộc tập nào dưới đây thì phương trình vô nghiệm?
A. (−∞;−2). B. (−∞;4]. C. [−2;+∞). D. (4;+∞).
Hướng dẫn giải:
2 x 2  2  a  3x  x 2

 2 x 2  2  x 2  3x  a
(1)
f ( x)  2 x 2  2  x 2  3x
Xét hàm số .
3 x 2  3 x  2 víi x  (; 1]  [1; )
f x   2
Vậy  x  3 x  2 víi x  (1;1)

Ta có BBT:

Từ bảng biến thiên, để phương trình (1) vô nghiệm thì a < −2.
Câu 33 Tailieuchuan.vn

f ( x)  3  x 2  xf  3  x 2 
Xét hàm số f(x) liên tục trên đoạn [−1;2] và thỏa mãn . Giá trị tích phân
2

 f  x  dx
1

28
14
A. I = 6. B. I = 3 . C. I = 12. D. I  .
3
Hướng dẫn giải:
2 2 2
f ( x)  xf  3  x 2
  3 x 2
  f ( x)dx   xf  3  x  dx    3  x  dx  6 (*)
2 2

1 1 1

Đặt u  3  x  du  2 x dx ;
2

Với x  1  u  2; x  2  u  1 .
2 2 2
1 1
1 xf  3  x  dx  2 1 f (u )du  2 1 f ( x)dx
2

Khi đó
2 2 2
1
 f ( x)dx 
2 1
f ( x)dx  6   f ( x)dx  12.
Thay vào (∗) ta được 1 1

Câu 34 Tailieuchuan.vn
Từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 5; 8 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên lẻ có bốn chữ số đôi một khác
nhau và phải có mặt chữ số 3?
A. 228 số. B. 144 số. C. 36 số. D. 108 số.
Hướng dẫn giải:

Gọi số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau là abcd . Do số cần lập là số lẻ và phải có mặt chữ
số 3 nên ta có các trường hợp.

* TH1: a = 3 khi đó số có dạng 3bcd .


Có 2 cách chọn d; Có 4 cách chọn b; Có 3 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân có 1.4.3.2 = 24 (số).

* TH2: b = 3 khi đó số có dạng a3cd .


Có 2 cách chọn d; Có 3 cách chọn a (do a ≠ 0); Có 3 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân có 3.1.3.2 = 18 (số).

* TH3: c = 3 khi đó số có dạng ab3d .


Có 2 cách chọn d; Có 3 cách chọn a; Có 3 cách chọn b.
Theo quy tắc nhân có 3.1.3.2 = 18 (số).

* TH4: d = 3 khi đó số có dạng abc3 .


Có 4 cách chọn a; Có 4 cách chọn b; Có 3 cách chọn c.
Theo quy tắc nhân có 4.4.3.1 = 48 (số).
Theo quy tắc cộng có 24 + 18 + 18 + 48 = 108 (số).

Câu 35 Tailieuchuan.vn

Cho hình chóp S . ABC có SA  2, SB  4, SC  4 và    CSA


ASB  BSC   60 . Thể tích khối chóp đã

cho bằng
4 2 16 2 16 2 8 2
A. . B. . C. . D. .
3 9 3 3
Hướng dẫn giải:

Trên các đoạn SB và SC lần lượt lấy các điểm J và I sao cho SJ  SI  SA  2 .
Khi đó S . AIJ là khối tứ diện đều cạnh a  2 nên ta có:
a3 2 2 2
VS . AIJ   .
12 3
VS . AIJ SJ SI 2 2 1
Lại có  .  .  .
VS . ABC SB SC 4 4 4

8 2
 VS . ABC  4.VS . AIJ  .
3

Câu 36 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số y  x3  3x có đồ thị (C). Tìm hệ số góc k của tiếp tuyến với đồ thị (C) tại điểm có
tung độ bằng 4?

Đáp án: _______


Đáp án “6”
Hướng dẫn giải:

Ta có hoành độ tiếp điểm của tiếp tuyến là nghiệm của phương trình x  3x  4  x  1.
3

Ta có y '  3x  3 .
2

k  y 1  6
Hệ số góc của tiếp tuyến là .

Câu 37 Tailieuchuan.vn
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy, phép vị tự tâm I(1;5) tỉ số k = 4 biến điểm M(3;0) thành
điểm M′(a;b). Tính a + b.

Đáp án: _______

Đáp án: “-6”


Hướng dẫn giải:
Gọi M′(x;y).
 
Suy ra IM  (2; 5), IM '  ( x  1; y  5) .
Ta có:
 
V( I ,4) ( M )  M '  IM '  4 IM

 x  1  4.2 x  9
 
 y  5  4.(5)  y  15 .

Vậy M′(9;−15).

Câu 38 Tailieuchuan.vn
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho điểm A(2;1;3) và mặt phẳng
( P ) : x  my  (2m  1) z  m  2  0 , m là tham số. Gọi H(a;b;c) là hình chiếu vuông góc của

điểm A trên (P). Tính a + b khi khoảng cách từ điểm A đến (P) lớn nhất, ghi kết quả dưới dạng số
thập phân.

Đáp án: _______

Đáp án: “1,5”


Hướng dẫn giải:
x  my  (2m  1) z  m  2  0  m( y  2 z  1)  x  z  2  0 (∗)
 y  2z 1  0
m  
Phương trình (∗) có nghiệm với x  z  2  0 .

x  2  t

d :  y  1  2t
z  t
Suy ra (P) luôn đi qua đường thẳng  .

K  d  K (2  t ;1  2t ; t ), AK (t ; 2t ; t  3)

Đường thẳng d có VTCP (1; 2;1) u

  1 3 1
AK .u  0  t  4t  t  3  0  t   K  ;0; 
2 2 2

Ta có AH  AK  AH max  AK  H  K .
3
ab 
Vậy 2.

Câu 39 Tailieuchuan.vn
Ba cầu thủ sút phạt đền 11m, mỗi người đá một lần với xác suất làm bàn tương ứng
là x, y và 0,6 (với x > y). Biết xác suất để ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn là 0,976 và xác suất
để cả ba cầu thủ đều ghi bàn là 0,336. Tính xác suất để có đúng hai cầu thủ ghi bàn, ghi kết quả
dưới dạng số thập phân.

Đáp án: _______

Đáp án: “0,452”


Hướng dẫn giải:
Gọi Ai là biến cố "người thứ i ghi bàn" với i  1, 2,3 .

Ta có các Ai độc lập với nhau và P  A1   x, P  A2   y, P  A3   0, 6 .

Gọi A là biến cố: "Có ít nhất một trong ba cầu thủ ghi bàn".
B: "Cả ba cầu thủ đều ghi bàn".
C: "Có đúng hai cầu thủ ghi bàn".
Ta có: A  A1 A2 A3  P( A)  0, 4.(1  x)(1  y ) .

Nên P( A)  1  P( A)  1  0, 4  (1  x)(1  y )  0,976 .


47
Suy ra xy  x  y   (1) .
50
14
Tương tự: B  A1 A2 A3 , suy ra: P( B)  P  A1  P  A2  P  A3  hay xy  (2).
25
 14
 xy  25  x  0,8
Từ (1) và (2) ta có hệ  và x > y suy ra 
x  y  3  y  0, 7
 2
Suy ra P(C )  (1  x). y.0, 6  x(1  y ).0, 6  xy.0, 4  0, 452 .

Câu 40 Tailieuchuan.vn

3x 2  2 x  1
y
Đồ thị hàm số x2 1 có tổng số bao nhiêu tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

Đáp số: _______

Đáp án: “2”


Hướng dẫn giải:
+ Tiệm cận ngang:
 2 1  2 1
x2  3   2  3  2
3x  2 x  1
2
 lim 
x x   lim x x 3
lim y  lim
x  x  x 1
2 x   1  x  1
x 2 1  2  1 2
Ta có:  x  x nên đồ thị hàm số có một
tiệm cận ngang y = 3.
+ Tiệm cận đứng:
x  1
x2  1  
Cho  x  1

3x 2  2 x  1 (3 x  1)( x  1) 3x  1 4
lim y  lim  lim  lim  2
Ta có:
x 1 x 1 x 1
2 x 1 ( x  1)( x  1) x 1 x  1 2 nên x = 1 không là tiệm cận
đứng.
3x 2  2 x  1 3x 2  2 x  1  1 3x 2  2 x  1 
lim y  lim   lim   lim   .   
x ( 1) x ( 1) x2 1 x ( 1) ( x  1)( x  1) x ( 1)
 x 1 x 1 

 1
 x lim  
( 1) x  1


 lim 3 x  2 x  1  2  0
2

vì  x( 1) x 1

Khi đó, đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng x = −1.


Tổng cộng đồ thị hàm số có 2 tiệm cận.

Câu 41 Tailieuchuan.vn
Mỗi phòng học của trung tâm A chứa tối đa 200 em học sinh. Nếu một phòng học có x học sinh
2
 x 
10  
thì học phí cho mỗi học sinh là  50  (nghìn đồng). Mỗi phòng học có bao nhiêu học sinh để

thu được tổng học phí cao nhất ?

Đáp án: _______ học sinh.

Đáp án: “167”


Hướng dẫn giải:
Từ đề bài, ta tính được số tiền học phí của một buổi học theo x học sinh (x ≤ 200; x ∈ N) là
2
 x 
x 10  
 50  (nghìn đồng)
2

Xét hàm số f ( x)  x 10 


x 

 50 

2 x3
f ( x)  100 x  x 2 
Biến đổi, ta được 5 2500

Ta có BBT của hàm số f(x):

Do f(167) > f(166) nên ta có kết luận sau:


Mỗi phòng học có 167 học sinh thì học phí mà trung tâm thu được cao nhất.

Câu 42 Tailieuchuan.vn
Cho hàm số đa thức f(x) có đạo hàm trên R. Biết f(0)=0 và đồ thị hàm số y = f′(x) như hình vẽ:
Xét các khoảng (−∞;−2); (−2;0); (−2;4); (0;4) và (4;+∞), có bao nhiêu khoảng mà trên đó hàm số
g ( x)  4 f ( x)  x 2
nghịch biến?

Đáp án: _______

Đáp án: “1”


Hướng dẫn giải:

Xét hàm số h( x)  4 f ( x)  x , x  . .
2

x
h ( x )  4 f  ( x )  2 x  h ( x )  0  f  ( x )   .
Có 2

x
y
Vẽ đường thẳng 2 trên cùng hệ trục Oxy với đồ thị y = f′(x) như hình vẽ sau:

Từ đồ thị ta có BBT của h(x) như sau:


Chú ý, h(0) = 4f(0) = 0.
Từ đó ta có BBT g(x) như sau:

Từ BBT suy ra g(x) nghịch biến trên khoảng (−2;0).

Câu 43 Tailieuchuan.vn

Biết parabol ( P) : y  x 2  6 x  m (với m là tham số thực) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt có
hoành độ dương. Gọi S1 , S2 là diện tích hình phẳng giới hạn bởi ( P) và hai trục tọa độ (xem hình
vẽ). Tìm giá trị của m để S1  S2 .

Đáp án: _______ .

Điền đáp án dưới dạng phân số a/b với a,b ∈ Z.


Đáp án: “-27/4”
Hướng dẫn giải:

Gọi hai nghiệm dương của phương trình x  6 x  m  0 (1) là x1 và x2.


2

x1

S1    x 2  6 x  m  dx
0

x2

S 2     x 2  6 x  m  dx
x1
x1 x2

S1  S 2    x  6 x  m  dx    x 2  6 x  m  dx  0
2

0 x1

x1 x2
 x3   x3 
   3 x 2  mx     3 x 2  mx   0
 3 0  3  x1

x23
  3 x22  mx2  0
3
Mặt khác do x2 là nghiệm của (1) nên ta có phương trình
x23
  3 x2 2   x22  6 x2  x2  0
3
 x2  0  ktm 

 x2  9
 2
27
m  x22  6 x2 
Từ đây, ta tính được 4 .

Thử lại, ta thấy m thỏa mãn đề bài.

Câu 44 Tailieuchuan.vn

Cho hàm số f ( x)  x3  x  2 . Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình

f  3

f 3 ( x)  f ( x)  m   x3  x  2 có nghiệm x  [1; 2] ?

Đáp án: _______ .

Đáp án: “1750”


Hướng dẫn giải:
Xét hàm số f (t )  t 3  t  2 , ta có f  (t )  3t 2  1  0, t   .
Do đó hàm số f đồng biến trên  .

Ta có f  3

f 3 ( x)  f ( x)  m  f ( x)

 x  3
f 3 ( x)  f ( x)  m  f 3 ( x)  f ( x)  x3  m  0

Xét h( x)  f 3 ( x)  f ( x)  x3  m trên đoạn [1; 2] .

Ta có h ( x)  3 f  ( x). f 2 ( x)  f  ( x)  3x 2  f  ( x)  3 f 2 ( x)  1  3x 2 .

Ta có f  ( x)  3x2  1  0, x [1;2]  h ( x)  0, x [1;2] .

Hàm số h( x) đồng biến trên [1; 2] nên min[ 1,2] h( x)  h(1)  m  1 , max[ 1,2] h( x)  h(2)  m  1748
Phương trình (1) có nghiệm khi và chỉ khi
min h( x).max h( x)  0
[ 1,2] [ 1,2]

 (m  1)(1748  m)  0

 1748  m  1 .
Do m nguyên nên tập các giá trị m thỏa mãn là S={−1748;−1747;...;0;1}.
Vậy có tất cả 1750 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Câu 45 Tailieuchuan.vn
5
Cho hai số phức z1 , z2 thỏa mãn z1  1  2i  z1  3  3i  2 z2  1  i  17 . Biết giá trị lớn nhất
2
của biểu thức P  z1  z2  z1  1  2i là A  B . Tính A  B .

Đáp án: _______ .

Đáp án: “58”


Hướng dẫn giải:
 5
Gọi A(1; 2), B(3;3), C 1;  và M, N lần lượt là điểm biểu diễn của z1 , z2 .
2 
5
Ta có: z1  1  2i  z1  3  3i  2 z2  1  i  17  MA  MB  2 NC  17 .
2

Mà AB  17 và C là trung điểm AB  MA  MB  AB  M thuộc đoạn AB và N chạy trên


đường tròn đường kính AB.

Ta có: P  z1  z2  z1  1  2i  MN  MD với D(1; 2) .

Mà̀ MN  2 R  17; MD  max{DA; DB}  DB  41 .


Vậy P  z1  z2  z1  1  2i  MN  MD  17  41 dấu " = " xảy ra khi M  B và N  A .

Câu 46 Tailieuchuan.vn

3a 2 3
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các mặt bên là các tam giác đều có diện tích bằng 4 .
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A vuông góc với SC. Tính góc giữa hai mặt phẳng (P) và (ABCD).

Đáp án: _______ ∘.

Đáp án: “45”


Hướng dẫn giải:

Gọi O tâm của hình vuông ABCD ta có SO  ( ABCD) .


Theo định nghĩa góc giữa hai mặt phẳng ta có:

(( P), ( ABCD))  ( 
SC , SO)  CSO

3a 2 3
Vì các mặt bên của hình chóp đều là các tam giác đều có diện tích bằng nên các cạnh của
4
hình chóp có độ dài bằng a 3 .
AC a 6
Trong tam giác SCO vuông tại O có : SC  a 3, OC   .
2 2

 OC 2   45 .
Suy ra sin CSO   CSO
SC 2

Câu 47 Tailieuchuan.vn
Cho hình lập phương ABCD.A′B′C′D′ có cạnh a. Tính số đo góc giữa hai mặt
phẳng (A′B′CD) và (ACC′A′).

Đáp án: _______ ∘.


Đáp án: “60”
Hướng dẫn giải:

Chọn hệ trục tọa độ Oxyz sao cho gốc tọa độ O ≡ A′, Ox ≡ A′D′, Oy ≡ A′B′, Oz ≡ A′A.
Khi đó: A′(0;0;0), D′(a;0;0), B′(0;a;0), C′(a;a;0), A(0;0;a), D(a;0;a), B(0;a;a), C(a;a;a)

 A B  (0; a;0),

A D  (a;0; a ),

A A  (0;0; a ),

AC   (a; a;0)
 
 A B , A D    a 2 ;0; a 2  .
 


Chọn n1  (1;0; 1) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng A BCD . 
 
 
 A A, AC   a 2 ; a 2 ;0
 


Chọn n2  (1;1;0) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng ACC  A . 
Góc giữa hai mặt phẳng  A BCD  và  ACC  A  là̀:
  | 1|
 
cos   cos n1 , n2 
1
    60.
2. 2 2

Câu 48 Tailieuchuan.vn

Có bao nhiêu số nguyên m ∈ (−10;10) để phương trình log 3 x  log 2 (m  x)  2 có nghiệm thực?

Đáp án: _______ .

Đáp án: “5”


Hướng dẫn giải:
Điều kiện: x  0; m  x .
x  1 
Đặt: t  log 3    log 2  ;
9   mx 

x
 9  3
t
 x  9.3t
 1
  1  m  t  9.3 (t  ). .
t

 1  2t m  x  t 2
 m  x  2

1
Xét hàm số: f (t )  t
 9.3t (t  ) .
2
ln 2  ln 2 
f  (t )   t
 9.ln 3.3t  0  t  log 6  .
2  9 ln 3 

 ln 2 
Đặt a  log 6   , ta có bảng biến thiên:
 9 ln 3 

Từ bảng biến thiên ta thấy phương trình có nghiệm khi: m ≥ f(a). Mà ta chỉ xét m ∈ Z, nên m ≥ 5.
Kết hợp với m ∈ (−10;10) ⇒ m ∈ {5;6;7;8;9}.
Vậy có 5 giá trị nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 49 Tailieuchuan.vn
1
4sin x  3cos x  4(1  tan x) 
Phương trình cos x có bao nhiêu nghiệm trên (0;2π)?

Đáp án: _______

Đáp án: “2”


Hướng dẫn giải:
1
4sin x  3cos x  4(1  tan x) 
cos x
 cos x(4sin x  3cos x)  4(sin x  cos x)  1
 cos x(4sin x  3cos x)  cos x  4sin x  3cos x  1
 cos x(4sin x  3cos x  1)  4sin x  3cos x  1
 (cos x  1)(4sin x  3cos x  1)  0
cos x  1 1

 4sin x  3cos x  1  0  2 

+) (1)  x  k 2 , (k  ).
Trên (0;2π), (1) không có nghiệm nào.
x x x x
+) Ta thấy, khi cos  0 thì sin x  2sin .cos  0 và cos x  2 cos 2  1  1 .
2 2 2 2
Khi đó vế trái của (2) bằng -4 khác 0.
x
Do đó mọi x thỏa mãn cos  0 đều không là nghiệm của (2).
2
x
Chia hai vế của (2) cho cos 2 ta được
2
x x
8sin .cos  6 cos 2 x  4
(2)  2 2 0
cos 2 x
x x
 4 tan 2  8 tan  2  0
2 2
x
Đặt tan  t ta được 4t 2  8t  2  0
2

2 6 2 6
 t1  hoặc t2  .
2 2
x x x
Chú ý rằng x  (0; 2 ) thì  (0;  ) , do đó mỗi phương trình tan  t1 và tan  t2 có duy nhất
2 2 2
một nghiệm trên (0; 2 ) .
Do đó, (2) có 2 nghiệm trên (0;2π).
Vậy phương trình ban đầu có 2 nghiệm trên (0;2π).

Câu 50 Tailieuchuan.vn

Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao cho chiều cao của
1
lượng nước trong phễu bằng 3 chiều cao của phễu. Nếu bịt kín miệng phễu rồi lộn ngược phễu
lên thì chiều cao của nước xấp xỉ bằng bao nhiêu xen-ti-mét? Biết rằng chiều cao của phễu
là 15 cm.

Đáp án: _______

(Viết đáp án dưới dạng số thập phân được làm tròn đến chữ số hàng phần nghìn)
Đáp án: “0,188”
Hướng dẫn giải:
Gọi R, h lần lượt là bán kính và chiều cao của phễu. Ta có h = SO = 15
Gọi h1, R1 lần lượt là chiều cao và bán kính đáy của khối nước lúc ban đầu.
 h
h1  SH  3 h1  5
  R
 h1  R1  R1  3
Ta có  h R .
1  R2h
Vn   R12 h1 
Thể tích khối nước 3 81 .

Khi quay ngược phễu, nước trong phễu được biểu diễn như hình vẽ:

 R x xR
Đặt SO1  x  0, O1 A1  R thì chiều cao cột nước mới trong phễu là h  x(1) và   R  .
R h h
1
Gọi V1 là thể tích khối nón có chiều cao h , bán kính đáy R . Ta có V1   R 2 h ;
3

1  R 2 x3
Gọi V2 là thể tích khối nón có chiều cao x , bán kính đáy R . Ta có V2   R '2 x  .
3 3h 2

1  R 2 x3 1 3
26
Vì V1  V2  Vn nên  R2h  2
  R 2
h  x  h
3 3h 81 3

 3
26 
Thay vào (1) ta được chiều cao cột nước mới trong phễu là h 1    0,188 cm .
 3 

HẾT ĐỀ THI PHẦN 1


(Nguồn ngữ liệu của đề thi được lưu tại Đại học Quốc gia Hà Nội)

KẾT THÚC

Đề thi tham khảo


Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 2: TƯ DUY ĐỊNH TÍNH


Lĩnh vực: Ngữ văn - Ngôn ngữ
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 51 đến 100


BẮT ĐẦU
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 51 đến 55:
(1) Mùa thu nay khác rồi
(2) Tôi đứng vui nghe giữa núi đồi
(3) Gió thổi rừng tre phấp phới
(4) Trời thu thay áo mới
(5) Trong biếc nói cười thiết tha!
(6) Trời xanh đây là của chúng ta
(7) Núi rừng đây là của chúng ta
(8) Những cánh đồng thơm mát
(9) Những ngả đường bát ngát
(10) Những dòng sông đỏ nặng phù sa…
<Đất nước, Ngữ văn 12, tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Câu 51 Tailieuchuan.vn
Trong câu (4), cụm từ “thay áo mới” thể hiện biện pháp nghệ thuật nào?
A. So sánh. B. Nhân hóa. C. Hoán dụ. D. Điệp ngữ.
Hướng dẫn giải:
“Thay áo” là từ ngữ chỉ hoạt động của con người, trong câu thơ từ ngữ này lại được sử dụng để
nói về sự vật “trời thu” nên BPNT được sử dụng ở cụm từ này là nhân hóa.

Câu 52 Tailieuchuan.vn
Những câu thơ nào thể hiện rõ nhất niềm vui sướng, tự hào của tác giả trước sự độc lập, tự chủ
của nước nhà?
A. Câu (8), (9), (10). B. Câu (6), (7). C. Câu (4), (5). D. Câu (1), (2).
Hướng dẫn giải:
Câu thơ (6), (7) với điệp ngữ “của chúng ta” như một lời khẳng định mạnh mẽ, vững chắc và đầy
tự hào rằng non sông nay đã thuộc sự sở hữu của toàn dân ta. Đó chính là những câu thơ nào thể
hiện rõ nhất niềm vui sướng, tự hào của tác giả trước sự độc lập, tự chủ của nước nhà.

Câu 53 Tailieuchuan.vn
Biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử dụng trong câu thơ (6), (7), (8), (9), (10) là gì?
A. Ẩn dụ. B. Chơi chữ. C. Phép điệp. D. So sánh.
Hướng dẫn giải:
BPNT nổi bật chính là phép điệp: Điệp cấu trúc: “X là của chúng ta”, điệp ngữ “của chúng ta”,
điệp từ “những”.

Câu 54 Tailieuchuan.vn
Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là gì?
A. Tiếc nuối, buồn bã. B. Vui sướng, tự hào.
C. Vui tươi, mong nhớ. D. Tò mò, hào hứng.
Hướng dẫn giải:
Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ là niềm vui sướng, tự hào trước sự độc lập, tự chủ của nước nhà
và vẻ đẹp của non sông.

Câu 55 Tailieuchuan.vn
Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Cảm xúc của tác giả trong ngày thu độc lập.
B. Niềm tự hào trước cảnh đẹp non sông Việt Nam.
C. Sức mạnh của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Nỗi bâng khuâng khi đất trời vào thu.
Hướng dẫn giải:
Chủ đề của đoạn thơ là Cảm xúc của tác giả trong ngày thu độc lập. Qua việc miêu tả cảnh đẹp
non sông, khẳng định sự sở hữu của toàn dân với non sông đất nước, tác giả đã bày tỏ cảm xúc
của tâm hồn mình trong ngày thu độc lập.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 56 đến 60:
Nhưng cũng chính trong lúc này, dịch HIV/AIDS vẫn hoành hành, gây tỉ lệ tử vong cao trên
thế giới và có rất ít dấu hiệu suy giảm. Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có
khoảng 10 người bị nhiễm HIV. Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người
dân bị giảm sút nghiêm trọng. HIV/AIDS đang lây lan với tốc độ báo động ở phụ nữ. Giờ đây phụ
nữ đã chiếm tới một nửa trong tổng số người nhiễm trên toàn thế giới. Bệnh dịch này đang lan
rộng nhanh nhất ở chính những khu vực mà trước đây hầu như vẫn còn an toàn – đặc biệt là
Đông Âu và toàn bộ châu Á, từ dãy núi U-ran đến Thái Bình Dương.
Chúng ta đã không hoàn thành được một số mục tiêu đề ra cho năm nay theo Tuyên bố về
Cam kết phòng chống HIV/AIDS. Nhưng điều quan trọng hơn là chúng ta đã bị chậm trong việc
giảm quy mô và tác động của dịch so với chỉ tiêu đã đề ra cho năm 2005. Lẽ ra chúng ta phải
giảm được 1/4 số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất ; lẽ ra
chúng ta phải giảm được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm ; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các
chương trình chăm sóc toàn diện ở khắp mọi nơi. Với tiến độ như hiện nay, chúng ta sẽ không đạt
được bất cứ mục tiêu nào vào năm 2005.
<Cô-phi An-nan, Thông điệp nhân ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1 – 12 – 2003, Ngữ văn 12,
tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2014>
Câu 56 Tailieuchuan.vn
Phong cách ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghệ thuật. B. Sinh hoạt. C. Chính luận. D. Báo chí.
Hướng dẫn giải:
PCNN được sử dụng trong đoạn trích trên là phong cách báo chí, vì nó cung cấp tin tức, thời sự
(tin tức về đại dịch HIV/AIDS), nêu lên quan điểm, chính kiến của tờ báo/người viết, nhằm thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.

Câu 57 Tailieuchuan.vn
Theo văn bản, trong năm 2003, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng bao nhiêu
người nhiễm HIV?
A. 10 người. B. 100 người. C. 1 người. D. 50 người.
Hướng dẫn giải:
Trong năm qua, mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi, có khoảng 10 người bị nhiễm HIV.

Câu 58 Tailieuchuan.vn
Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, hậu quả nào của HIV được đề cập đến?
A. Làm suy giảm chất lượng giống nòi.
B. Tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm trọng.
C. Gây thiệt hại kinh tế nặng nề.
D. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh quốc gia.
Hướng dẫn giải:
Ở những khu vực bị ảnh hưởng nặng nề nhất, tuổi thọ của người dân bị giảm sút nghiêm
trọng.

Câu 59 Tailieuchuan.vn
Đâu là một trong những mục tiêu được đề ra trong năm 2003 theo Tuyên bố về Cam kết phòng
chống HIV/AIDS?
A. Giảm được ¼ tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm.
B. Giảm được ¼ số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất.
C. Triển khai các chương trình chăm sóc toàn diện ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng
nhất.
D. Giảm được ¼ số thanh niên bị nhiễm HIV trên toàn cầu.
Hướng dẫn giải:
Bài viết không đề cập trực tiếp đến mục tiêu năm 2003 của Cam kết phòng chống HIV/AIDS,
nhưng có thể suy ra từ thông tin trong đoạn cuối: Lẽ ra chúng ta phải giảm được 1/4 số thanh
niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất; lẽ ra chúng ta phải giảm
được một nửa tỉ lệ trẻ sơ sinh bị nhiễm ; và lẽ ra chúng ta phải triển khai các chương trình chăm
sóc toàn diện ở khắp mọi nơi.
Giảm được ¼ số thanh niên bị nhiễm HIV ở các nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất là một
trong những mục tiêu được đề ra trong năm 2003 theo Tuyên bố về Cam kết phòng chống
HIV/AIDS, tuy nhiên đã không thực hiện được.

Câu 60 Tailieuchuan.vn
Nội dung của đoạn trích trên là gì?
A. Trình bày về thực trạng của HIV/AIDS trên toàn cầu và bày tỏ sự lạc quan trước sự chuyển
biến tích cực của ý thức nhân loại trong việc chung tay đẩy lùi dịch bệnh.
B. Cảnh báo về nguy cơ lây lan của HIV/AIDS trên toàn cầu và nêu phương hướng để giảm
thiểu sự tác động tiêu cực của dịch bệnh tới cộng đồng.
C. Chỉ ra nguyên nhân của việc HIV/AIDS đang lây lan mạnh mẽ trên toàn cầu và nêu phương
hướng để giải quyết triệt để dịch bệnh.
D. Cảnh báo về tình trạng đáng báo động của HIV/AIDS trên toàn cầu và thông báo về tiến độ
việc giảm quy mô và tác động của dịch bệnh.
Hướng dẫn giải:
Đoạn trích đã nêu cảnh báo về tình trạng đáng báo động của HIV/AIDS trên toàn cầu (đoạn 1) và
thông báo về tiến độ việc giảm quy mô và tác động của dịch bệnh (tiến độ chậm trễ, việc hoàn
thành kế hoạch là không khả quan) (đoạn 2).

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 61 đến 65:
ChatGPT - ứng dụng AI của công ty khởi nghiệp OpenAI - hiện đang gây sốt bởi khả năng
cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, tương tác lại các yêu cầu của người dùng. Bên cạnh
những lợi ích mà ChatGPT mang lại, nhiều người đang lo ngại về việc AI này sẽ gây ra những
tác động tiêu cực đối với nền giáo dục.
Tiến sĩ Phạm Hiệp - Trưởng nhóm Nghiên cứu đổi mới giáo dục Reduvation, Trường Đại học
Thành Đô phân tích: ChatGPT có khả năng trao đổi, tương tác và phân tích một vấn đề. Học
sinh, sinh viên có thể tận dụng để học hỏi thêm kiến thức. Thay vì phải tự học ở nhà một mình
như trước đây, thì nay học sinh, sinh viên sẽ có thêm “một người bạn” giúp cung cấp, trao đổi
thông tin.
Tuy nhiên, không phải lúc nào thông tin mà ứng dụng này cung cấp cũng đều chính xác.
Người học cần biết chọn lọc thông tin và xác thực từ nhiều nguồn khác nhau. Thêm vào đó, cần
coi đây chỉ là một nguồn thông tin tham khảo, tránh lệ thuộc và sao chép thông tin.
Còn với giáo viên, ChatGPT cũng là một nơi giúp cập nhật những kiến thức mới.
Dù vậy, ChatGPT cũng chính là một thách thức lớn đối với những nhà giáo trong quá trình
kiểm tra, đánh giá học sinh. Nhiều cuộc khảo sát cho thấy, các sinh viên tại một số nước trên thế
giới đã “nhờ” ChatGPT viết bài luận.
Để hạn chế những tác động tiêu cực từ ChatGPT, Tiến sĩ Phạm Hiệp khuyên các giáo viên
thay vì kiểm tra theo từng thời điểm như trước đây, thì nên đánh giá các học sinh của mình theo
từng quá trình. Điều này cũng đang được khuyến khích trong chương trình giáo dục phổ thông
mới và ở cả bậc đại học.
<Theo Hoài Anh, ChatGPT sẽ là thách thức lớn với giáo viên, tạp chí Lao Động laodong.vn,
ngày 03/02/2023>
Câu 61 Tailieuchuan.vn
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nghị luận. B. Thuyết minh. C. Miêu tả. D. Tự sự.
Hướng dẫn giải:
Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên là nghị luận, vì đoạn trích đã nêu
lên ý kiến, quan điểm của người viết về việc vì sao Chat GPT ảnh hưởng đến giáo dục và gây ra
thách thức với giáo viên.

Câu 62 Tailieuchuan.vn
Theo đoạn trích, vì sao ChatGPT gây sốt?
A. Vì nó là một nơi giúp giáo viên cập nhật những kiến thức mới.
B. Vì nó có khả năng cung cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, tương tác lại các yêu cầu của
người dùng.
C. Vì học sinh, sinh viên có thể tận dụng nó để học hỏi thêm kiến thức.
D. Vì nó có thể cung cấp chính xác tuyệt đối bất kì thông tin nào mà người dùng cần.
Hướng dẫn giải:
ChatGPT - ứng dụng AI của công ty khởi nghiệp OpenAI - hiện đang gây sốt bởi khả năng cung
cấp thông tin, giải đáp thắc mắc, tương tác lại các yêu cầu của người dùng.

Câu 63 Tailieuchuan.vn
Theo tiến sĩ Phạm Hiệp, vì sao ChatGPT có thể mang lại lợi ích cho người học?
A. Vì ChatGPT có khả năng trao đổi, tương tác và phân tích một vấn đề.
B. Vì ChatGPT giúp tăng tương tác giữa học sinh, sinh viên với giáo viên.
C. Vì ChatGPT luôn cung cấp kiến thức, thông tin chính xác và được cập nhật mỗi ngày.
D. Vì ChatGPT có thể giúp sinh viên viết bài luận mà không cần mất thời gian suy nghĩ.
Hướng dẫn giải:
Tiến sĩ Phạm Hiệp - Trưởng nhóm Nghiên cứu đổi mới giáo dục Reduvation, Trường Đại học
Thành Đô phân tích: ChatGPT có khả năng trao đổi, tương tác và phân tích một vấn đề. Học
sinh, sinh viên có thể tận dụng để học hỏi thêm kiến thức.

Câu 64 Tailieuchuan.vn
Cụm từ “Điều này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên nhằm chỉ điều gì?
A. Kiểm tra học sinh theo từng thời điểm. B. Đánh giá học sinh theo từng quá trình.
C. Chương trình giáo dục phổ thông mới. D. Những tác động tiêu cực từ ChatGPT.
Hướng dẫn giải:
Cụm từ “Điều này” (gạch chân, in đậm) trong đoạn trích trên nhằm chỉ việc đánh giá học sinh
theo từng quá trình.

Câu 65 Tailieuchuan.vn
Ý nào sau đây KHÔNG được nói đến trong đoạn trích?
A. Đánh giá học sinh theo từng quá trình đang được khuyến khích trong chương trình giáo dục
phổ thông mới.
B. ChatGPT tương tác tốt với người dùng.
C. ChatGPT đang gây sốt trên toàn cầu.
D. Đánh giá các học sinh của mình theo từng quá trình là phương pháp hiệu quả và đã được sử
dụng trong thời gian dài.
Hướng dẫn giải:
Đánh giá các học sinh của mình theo từng quá trình mới được sử dụng gần đây, chưa được sử
dụng trong thời gian dài.

Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 66 đến 70:
Năm ấy lụt to tận mái nhà
Mẹ con lên chạn - bố đi xa
Bốn bề nước réo, nghe ghê lạnh
Tay mẹ trùm con, tựa mẹ gà.
Mẹ cắn bầm môi cho khỏi khóc
Thương con lúc ấy biết gì hơn?
Nước mà cao nữa không bè thúng
Nếu chết trời ơi! Ôm lấy con.
Gọi với láng giềng, lời mẹ dặn:
"Xẩy chi cứu giúp lấy con tôi!"
Tiếng dờn giữa nước mênh mông trắng
Đáp lại từ xa một tiếng "ời”.
Nước, nước... lạnh tê như số phận
Lắt lay còn ngọn mấy hàng cau
Nhưng mà mẹ thức ngồi canh chạn
Mắt mẹ trừng sâu hơn nước sâu.
<Nhớ mẹ năm lụt>

Câu 66 Tailieuchuan.vn
Thể thơ của đoạn thơ trên là gì?
A. Tự do. B. Thất ngôn tứ tuyệt. C. Thất ngôn bát cú. D. Bảy chữ.
Hướng dẫn giải:
Trong mỗi câu thơ có 7 tiếng nên thể thơ của đoạn trích trên là thể thơ bảy chữ.

Câu 67 Tailieuchuan.vn
Câu thơ được in đậm, gạch chân trong khổ thơ thứ hai sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
A. Câu hỏi tu từ. B. Ẩn dụ. C. Nhân hóa. D. Điệp từ.
Hướng dẫn giải:
Câu thơ Thương con lúc ấy biết gì hơn? là một câu hỏi tu từ, vì câu hỏi này không nhằm để hỏi
một điều gì cụ thể mà để khẳng định tình thương người mẹ dành cho con mình trong cơn lũ.
Câu 68 Tailieuchuan.vn
Từ Xẩy chi (gạch chân, in đậm) trong khổ thơ thứ ba thuộc nhóm nào?
A. Từ ngữ địa phương. B. Biệt ngữ xã hội.
C. Từ ngữ toàn dân. D. Thuật ngữ khoa học.
Hướng dẫn giải:
Từ Xẩy chi là từ thuộc nhóm Từ ngữ địa phương (Phương ngữ Nam – Trung Bộ).

Câu 69 Tailieuchuan.vn
Chọn nhận xét phù hợp nhất về hình ảnh người mẹ trong đoạn thơ trên.
A. Quyết đoán, kiên định. B. Vất vả, yêu thương con hết lòng.
C. Dũng cảm, hiếu thảo. D. Quả cảm, hi sinh cho Tổ quốc.
Hướng dẫn giải:
Người mẹ trong đoạn trích trên hiện lên là một người vất vả khi phải một mình xoay xở, chở che
và bảo vệ con trong thiên tai khắc nghiệt. Càng trong hoàn cảnh khắc nghiệt, tình yêu thương
người mẹ dành cho con càng hiện lên đậm nét, sâu sắc và vô cùng cảm động.

Câu 70 Tailieuchuan.vn
Qua hình ảnh so sánh Nước, nước... lạnh tê như số phận, tác giả muốn truyền tải điều gì?
A. Nỗi xót xa cho người dân quê mình.
B. Nhiệt độ của nước.
C. Tình yêu thương mẹ dành cho con.
D. Sự bất hạnh của số phận.
Hướng dẫn giải:
Qua hình ảnh so sánh Nước, nước... lạnh tê như số phận, tác giả muốn nói về sự bất hạnh của số
phận, số phận cũng lạnh lẽo, tái tê như nước lũ (số phận bất hạnh, bi đát).

Câu 71 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dù là một người ít quan tâm đến các vấn đề thời sự nhưng tôi cũng không thể nào bàng
quang trước tình trạng tham nhũng hiện nay.
A. quan tâm. B. bàng quang. C. nhưng. D. thời sự.
Hướng dẫn giải:
“bàng quang” là một bộ phận của cơ thể, từ này bị dùng sai. Từ đúng phải là “bàng quan” – nghĩa
là “thờ ơ, hờ hững”.

Câu 72 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Dịp Tết Nguyên tiêu tại Thành phố Hồ Chí Minh, nhiều trình diễn biểu diễn nghệ thuật, ẩm thực,
triển lãm mỹ thuật, tranh thủy mặc, thư pháp, trò chơi dân gian… sẽ được tổ chức.
A. trình diễn. B. Nguyên tiêu. C. thủy mặc. D. tổ chức.
Hướng dẫn giải:
Từ bị dùng sai là “trình diễn” bởi từ này là một động từ, không thể đi cùng với từ chỉ lượng là
“nhiều”. Từ đúng phải là “chương trình”.

Câu 73 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Sản xuất nông nghiệp trong quý 3/2022 năm nay có một số điểm đáng chú ý: Sản lượng một số
cây lâu năm trọng điểm kéo dài hơn so với cùng kỳ năm trước; chăn nuôi phát triển ổn định.
A. trọng điểm. B. kéo dài hơn. C. Sản xuất. D. ổn định.
Hướng dẫn giải:
Từ bị sử dụng sai là “kéo dài hơn” vì từ này không thể đi cùng với từ “sản lượng” ở phía trước.
Để câu chuẩn xác hơn, sửa “kéo dài hơn” thành “tăng”.

Câu 74 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Đại úy Trần Ngọc Duy, phi công khuất núi khi bay huấn luyện Su-22 được Bộ Quốc phòng truy
thăng quân hàm thiếu tá.
A. truy thăng. B. huấn luyện. C. thiếu tá. D. khuất núi.
Hướng dẫn giải:
Từ sai về ngữ nghĩa đó là “khuất núi”. Trong trường hợp này cần dùng từ “hi sinh”, vì cái chết
của nhân vật trong câu là do mục đích cao cả.

Câu 75 Tailieuchuan.vn
Xác định một từ/cụm từ sai về ngữ pháp/hoặc ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Ở Việt Nam, các áo dài là trang phục truyền thống của người Việt.
A. người Việt. B. là. C. các. D. trang phục.
Hướng dẫn giải:
Từ bị sai về ngữ pháp đó là từ “các”. Áo dài chỉ 1 loại trang phục nên không đi cùng từ chỉ số
lượng “các” được. Để câu chuẩn xác, cần lược bỏ từ “các”.

Câu 76 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Véo von. B. Lộp độp. C. Tí tách. D. Rào rào.
Hướng dẫn giải:
“véo von” không cùng nhóm với các từ còn lại vì nó không chỉ âm thanh của mưa như “tí tách”,
“lộp độp” và “rào rào”.

Câu 77 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Ông cha. B. Phố phường. C. Ếch nhái. D. Mặt trời.
Hướng dẫn giải:
"Mặt trời" không cùng nhóm với các từ còn lại vì nó là từ ghép chính phụ, 3 từ còn lại là từ ghép
đẳng lập.

Câu 78 Tailieuchuan.vn
Chọn một từ mà nghĩa của nó KHÔNG cùng nhóm với các từ còn lại.
A. Độc đoán. B. Côi cút. C. Đơn độc. D. Lẻ loi.
Hướng dẫn giải:
“độc đoán” nghĩa là dùng quyền của mình mà định đoạt công việc theo ý riêng, bất chấp ý kiến
của những người khác nên nó không cùng nhóm với các từ còn lại (đều chỉ sự chỉ có riêng một
mình, tách khỏi quan hệ với đồng loại).

Câu 79 Tailieuchuan.vn
Tác phẩm nào KHÔNG cùng thể loại với các tác phẩm còn lại?
A. Chữ người tử tù. B. Lão Hạc. C. Chí Phèo. D. Vợ nhặt.
Hướng dẫn giải:
“Chữ người tử từ” thuộc trào lưu văn học lãng mạn, còn 3 tác phẩm còn lại thuộc trào lưu văn
học hiện thực.
Câu 80 Tailieuchuan.vn
Tác giả nào KHÔNG thuộc thời kì trung đại?
A. Nguyễn Trãi. B. Nguyễn Du. C. Đặng Dung. D. Thế Lữ.
Hướng dẫn giải:
Nhà thơ Thế Lữ là tác giả thuộc trào lưu Thơ Mới, không thuộc thời kì trung đại.

Câu 81 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
… thời tiết khắc nghiệt và dịch bệnh liên miên … mùa màng năm nay thất bát.
A. Tại…nên… B. Nhờ…nên… C. Tuy…nhưng… D. Tại…vì…
Hướng dẫn giải:
Cặp QHT cần điền là cặp QHT chỉ quan hệ nguyên nhân – kết quả. Tuy nhiên, chọn “Tại…nên”
vì nguyên nhân được nói đến trong câu là nguyên nhân xấu, tiêu cực.

Câu 82 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Anh ấy đã … nên nhiều tác phẩm nổi tiếng.
A. Chắp bút. B. Chắp tay. C. Chấp bút. D. Chấp niệm.
Hướng dẫn giải:
- Chọn “chấp bút” vì theo Đại Nam Quốc Âm Tự Vị của Huỳnh Tịnh Của có giải thích nghĩa của
từ “chấp bút”. Trong đó, “chấp” có nghĩa là cầm, nắm, giữ. Đây là một từ Hán Việt. Như vậy,
“chấp bút” có thể hiểu một cách đơn giản là “giữ bút”, “chịu nhận bút”. Chúng ta cũng có thể
hiểu theo một nghĩa bóng, “chấp bút” là “phụ trách viết”.
- Trong cuốn Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên cũng có giải nghĩa: “Chấp bút là viết
thành văn bản theo ý kiến thống nhất của tập thể tác giả”. Điều này có nghĩa là “chấp bút” không
đơn thuần là “viết ra”, mà là “chịu trách nhiệm viết”.
- Từ “chắp” có nghĩa là làm cho liền lại bằng cách ghép vào nhau. Khi chúng ghép với từ “bút”
trong trường hợp này không hợp lý về nghĩa. Từ “chắp” được sử dụng trong một số trường hợp,
điển hình như “chắp tay sau lưng đi dạo”.
- Như vậy, chấp bút là từ đúng chính tả. Trong khi đó, “chắp bút” là cách viết sai chính tả do
nhầm lẫn bởi cách phát âm tương đồng.

Câu 83 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Khái niệm … được dùng để chỉ những người hoạt động chính trị có công lao và vai trò quan
trọng trong việc đưa ra …, luật pháp, chính sách của một đất nước.
A. Đảng viên…chính quyền. B. chính khách…đường lối.
C. Quốc hội…quyền lợi. D. chính trị…đường lối.
Hướng dẫn giải:
Chọn “chính khách…đường lối”.

Câu 84 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Có một chiếc tổ chim xuất hiện trên đỉnh núi đá cao … .
A. Chót vót. B. Thăm thẳm. C. Chói lọi. D. Hun hút.
Hướng dẫn giải:
- Chói lọi: Sáng và đẹp rực rỡ.
- Hun hút: Rất sâu và hẹp, như hút tầm mắt, không biết đâu là đáy.
- Chót vót: Cao vút, vượt hẳn lên mọi vật xung quanh, nhìn lên như hút tầm mắt.
- Thăm thẳm: Rất sâu, rất xa đến hút tầm mắt, tít tắp, dường như không có giới hạn.
=> Chọn “Chót vót”.

Câu 85 Tailieuchuan.vn
Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Xuân đang tới, nghĩa là xuân đang qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
Lòng tôi …, nhưng lượng trời cứ …
A. rộng…chật. B. chật…mở. C. rộng…hẹp. D. chật…rộng.
Hướng dẫn giải:
Đoạn thơ trích trong “Vội vàng” của Xuân Diệu, nguyên văn câu thơ: Lòng tôi rộng nhưng lượng
trời cứ chật.

Câu 86 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
8 - 3 - 69
Đi thăm bệnh nhân về giữa đêm khuya. Trở về phòng, nằm thao thức không ngủ được. Rừng
khuya im lặng như tờ, không một tiếng chim kêu, không một tiếng lá rụng hoặc một ngọn gió nào
đó khẽ rung cành cây. Nghĩ gì đấy Th. ơi? Nghĩ gì mà đôi mắt đăm đăm nhìn qua bóng đêm. Qua
ánh trăng mờ Th. thấy biết bao là viễn cảnh tươi đẹp, cả những cận cảnh êm đềm của những
ngày sống giữa tình thương trên mảnh đất Đức Phổ này. Rồi cảnh chia li, cảnh đau buồn cũng
đến nữa... Đáng trách quá Th. ơi! Th, có nghe tiếng người thương binh khẽ rên và tiếng súng vẫn
nổ nơi xa. Chiến trường vẫn đang mùa chiến thắng.
(Nhật kí Đặng Thuỳ Trâm, NXB Hội Nhà văn, Hà Nội, 2005)
Phong cách ngôn ngữ của đoạn trích là gì?
A. Sinh hoạt. B. Nghệ thuật. C. Thuyết minh. D. Chính luận.
Hướng dẫn giải:
Đoạn trích thể hiện suy nghĩ, cảm nhận của người viết về những sự việc diễn ra trong ngày, được
ghi ghép lại vào trong nhật kí cá nhân nên PCNN của đoạn trích là Sinh hoạt.

Câu 87 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi thẫn thờ cầm bó cỏ trên tay, lòng rưng rưng xao xuyến. Đã có lần tôi nói với Út Thêm tôi
thích nhất cỏ may. Tôi thích cỏ may bởi vì cỏ may mọc đầy trên lối đến nhà Út. Út Thêm không
biết con trai thành phố ưa nói xa xôi bóng gió. Nó tưởng tôi thích cỏ may thật. Nên bây giờ ngớ
ngẩn gửi cho tôi. Những ngày qua, cỏ may bám đầy gấu quần tôi còn không gỡ hết, nó gửi theo
làm gì cho cỏ may đâm nhói trái tim tôi.
<Nguyễn Nhật Ánh, Hạ đỏ, Nhà xuất bản Kim Đồng, NXB Trẻ,
2021>
Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng ở từ ngữ đâm nhói (gạch chân, in đậm) trong đoạn
trích?
A. So sánh. B. Hoán dụ. C. Ẩn dụ. D. Nhân hoá.
Hướng dẫn giải:
BPTT được sử dụng là ẩn dụ, ẩn dụ cho sự đau đớn của tâm hồn tác giả khi nhìn thấy hình ảnh cỏ
may – vì nó gợi nhớ về cô gái mà tác giả thầm thương.

Câu 88 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Dạ bẩm lạy Trời con xin thưa
Con tên Khắc Hiếu họ là Nguyễn
Quê ở Á châu về Địa Cầu
Sông Đà, núi Tản, nước Nam Việt".
Trời ngợ một lúc lâu rồi sai Thiên tào kiểm tra lại:
Thiên tào tra sổ xét vừa xong
Đệ sổ trình lên Thượng đế trông
"Bẩm quả có tên Nguyễn Khắc Hiếu
Đày xuống hạ giới vì tội ngông".
<Tản Đà, Muốn làm thằng cuội, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Việc nhà thơ Tản Đà xưng tên, nêu rõ quê quán trong đoạn trích trên có ý nghĩa gì?
A. Thể hiện cái tôi cá nhân.
B. Tôn trọng bậc thánh thần.
C. Trình bày cụ thể và chi tiết với Trời về tiểu sử bản thân.
D. Bộc lộ sự phẫn nộ khi bị đày xuống hạ giới.
Hướng dẫn giải:
Tản Đà là dấu gạch nối giữa thời kì trung đại và hiện đại của VHVN, thời kì ông sáng tác vẫn còn
nhiều dấu ấn của văn học trung đại – nền văn học hướng về cái ta chung, phủ định cái tôi cá nhân
nên việc nhà thơ Tản Đà xưng tên, nêu rõ quê quán trong đoạn trích trên đã khẳng định cái tôi cá
nhân đậm nét của tác giả.

Câu 89 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Lại như quãng Tà Mường Vát phía dưới Sơn La. Trên sông bỗng có những cái hút nước giống
như cái giếng bê tông thả xuống sông để chuẩn bị làm móng cầu. Nước ở đây thở và kêu như cửa
cống cái bị sặc. Trên mặt cái hút xoáy tít đáy, cũng đang quay lừ lừ những cánh quạ đàn. Không
thuyền nào dám men gần những cái hút nước ấy, thuyền nào qua cũng chèo nhanh để lướt quãng
sông, y như là ô tô sang số ấn ga cho nhanh để vút qua một quãng đường mượn cạp ra ngoài bờ
vực. Chèo nhanh và tay lái cho vững mà phóng qua cái giếng sâu, những cái giếng sâu nước ặc
ặc lên như vừa rót dầu sôi vào. Nhiều bè gỗ rừng đi nghênh ngang vô ý là những cái giếng hút ấy
nó lôi tuột xuống. Có những thuyền đã bị cái hút nó hút xuống, thuyền trồng ngay cây chuối
ngược rồi vụt biến đi, bị dìm và đi ngầm dưới lòng sông đến mươi phút sau mới thay tan xác ở
khuỷnh sông dưới.
<Nguyễn Tuân, Người lái đò sông Đà, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu nhất được sử dụng trong đoạn trích trên là gì?
A. Nhân hoá. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Ẩn dụ.
Hướng dẫn giải:
BPNT tiêu biểu nhất của đoạn trích trên là so sánh, trong đoạn trích có tới 4 hình ảnh so sánh rất
đặc sắc và gợi hình, gợi cảm.

Câu 90 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tôi đâu biết bà tôi cơ cực thế
bà mò cua xúc tép ở đồng Quan
bà đi gánh chè xanh Ba Trại
Quán Cháo, Đồng Giao thập thững những đêm hàng.
<Nguyễn Duy, Đò Lèn, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Từ nào có nghĩa gần nhất với từ in đậm trong đoạn trích trên?
A. thấp thỏm. B. lững thững. C. chập chững. D. thập thò.
Hướng dẫn giải:
- thập thò: Ló ra, thụt vào liên tiếp vẻ như e thẹn hoặc dò xét
- chập chững: Đi không vững, cách đi mới tập của trẻ con hoặc người ốm mới khỏi.
- lững thững: (Đi) chậm rãi từng bước một, vẻ thong thả, ung dung
- thấp thỏm: Phấp phỏng đợi chờ, không biết chắc điều đang chờ đợi có đến hay không.
=> Chọn “chập chững”.

Câu 91 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
“Ta đã di chuyển được nó”, ông lão nói. “Ta đã di chuyển được nó rồi”.
Lúc này lão lại thấy xây xẩm mặt mày nhưng vẫn gượng hết sức bình sinh ra mà kéo con cá
khổng lồ. Mình di chuyển được nó, lão nghĩ. Có lẽ lần này mình sẽ tóm được nó. Kéo đi, tay ơi,
lão thầm giục. Hãy đứng vững, đôi chân kia. Tỉnh táo vì tao, đầu à. Hãy tỉnh táo vì tao. Bọn mày
chưa bao giờ bại trận. Lần này ta sẽ lật được nó.
<Hê-minh-uê, Ông già và biển cả, SGK Ngữ văn 12 tập 1>
Đoạn trích thể hiện tính cách nổi bật nào của nhân vật ông lão?
A. Kiên trì, quyết tâm. B. Thật thà, dũng cảm.
C. Nhân ái, bao dung. D. Nhẫn nại, ân cần.
Hướng dẫn giải:
Trong đoạn trích, ông lão luôn tự khẳng định rằng mình “đã di chuyển được” con cá, và dù rất
mệt rồi những vẫn “gượng hết sức bình sinh ra mà kéo con cá khổng lồ”, động viên bản than rằng
“chưa bao giờ bại trận”. Qua đó, ta thấy nhân vật này vô cùng kiên trì và quyết tâm trong cuộc
chiến với con cá, quyết chiến thắng được nó.

Câu 92 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Bắt đầu hắn chửi trời. Có
hề gì ? Trời có của riêng nhà nào ? Rồi hắn chửi đời. Thế cũng chẳng sao : đời là tất cả nhưng
chẳng là ai. Tức mình, hắn chửi ngay tất cả làng Vũ Đại. Nhưng cả làng Vũ Đại ai cũng nhủ :
“Chắc nó trừ mình ra !”. Không ai lên tiếng cả. Tức thật ! Ờ ! Thế này thì tức thật ! Tức chết đi
được mất ! Đã thế, hắn phải chửi cha đứa nào không chửi nhau với hắn. Nhưng cũng không ai ra
điều. Mẹ kiếp! Thế có phí rượu không ? Thế thì có khổ hắn không ? Không biết đứa chết mẹ nào
lại đẻ ra thân hắn cho hắn khổ đến nông nỗi này ? A ha ! Phải đấy, hắn cứ thế mà chửi, hắn cứ
chửi đứa chết mẹ nào đẻ ra thân hắn, đẻ ra cái thằng Chí Phèo ! Hắn nghiến răng vào mà chửi
cái đứa đã đẻ ra Chí Phèo. Nhưng mà biết đứa nào đã đẻ ra Chí Phèo ? Có mà trời biết ! Hắn
không biết, cả làng Vũ Đại cũng không ai biết...
<Nam Cao, Chí Phèo, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Đoạn trích trên là phần mở đầu của tác phẩm Chí Phèo. Nhận xét về hiệu quả của cách mở đầu
này.
A. Mở đầu bằng cách miêu tả ngoại hình của Chí Phèo, gây tò mò cho người đọc.
B. Mở đầu bằng cách đi thẳng vào giữa cuộc đời nhân vật, tạo ấn tượng và sự tò mò cho người
đọc.
C. Mở đầu bằng cách thuật lại cuộc đời Chí Phèo từ ngày mới lọt lòng, tạo ấn tượng và sự
thương xót cho người đọc.
D. Mở đầu bằng cách đưa ra rất nhiều câu hỏi khiến cho người đọc dễ dàng hình dung được tất
cả về cuộc đời và con người Chí Phèo.
Hướng dẫn giải:
Tác giả mở đầu tác phẩm bằng cách đi thẳng vào giữa cuộc đời nhân vật (Vào thẳng luôn thời
điểm Chí Phèo đã tha hoá, đã là con quỷ của làng Vũ Đại chứ không đi theo trình tự thông
thường là tái hiện lại cuộc đời nhân vật từ khi sinh ra), từ đó tạo ấn tượng và sự tò mò cho người
đọc (tò mò muốn được tìm hiểu xem lí do vì sao Chí Phèo lại chửi, lại thành ra như vậy).

Câu 93 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
- Ngô Hạch – Dẫn thằng này về trình chủ tướng.
- Vũ Như Tô (đầy hi vọng) – Dẫn ta ra mắt An Hoà Hầu, để ta phân trần, để ta giảng giải, cho
người đời biết rõ nguyện vọng của ta. Ta tội gì. Không, ta chỉ có một hoài bão là tô điểm đất
nước, đem hết tài ra xây cho nòi giống một toà đài hoa lệ, thách cả những công trình sau trước,
tranh tinh xảo với hoá công. Vậy thì ta có tội gì ? Ta xây Cửu Trùng Đài có phải đâu để hại
nước ? Không, không, Nguyễn Hoàng Dụ sẽ biết cho ta, ta không có tội và chủ tướng các người
sẽ cởi trói cho ta để ta xây nốt Cửu Trùng Đài, dựng một kì công muôn thuở...
- Quân sĩ (cười ầm) – Câm ngay đi. Quân điên rồ, câm ngay đi không chúng ông vả vỡ miệng
bây giờ. Mày không biết mấy nghìn người chết vì Cửu Trùng Đài, mẹ mất con, vợ mất chồng vì
mày đó ư ? Người ta oán mày hơn oán quỷ. Câm ngay đi.
- Vũ Như Tô — ... Vài năm nữa, đài Cửu Trùng hoàn thành, cao cả, huy hoàng, giữa cõi trần
lao lực, có một cảnh Bồng Lai...
Quân sĩ – Câm mồm!
- Vũ Như Tô – ... Xuất hiện...
- Quân sĩ – Câm mồm ! (Họ xúm vào vả miệng Vũ Như Tô).
<Nguyễn Huy Tưởng, Vĩnh biệt cửu trùng đài, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Đoạn trích trên đã cho chúng ta thấy mâu thuẫn nổi bật nào?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân với vua.
B. Mâu thuẫn giữa Ngô Hạch và Vũ Như Tô.
C. Mâu thuẫn giữa giữa quan điểm nghệ thuật cao siêu, thuần túy của muôn đời và lợi ích của
nhân dân.
D. Mâu thuẫn giữa ước mơ và khả năng của bản thân Vũ Như Tô.
Hướng dẫn giải:
- Đoạn trích thể hiện rõ nét mâu thuẫn giữa giữa quan điểm nghệ thuật cao siêu, thuần túy của
muôn đời và lợi ích của nhân dân.
- Vũ Như Tô đến lúc này vẫn không hiểu vì sao mình bị nhân dân oán thán, muốn loại trừ vì ông
cho rằng công trình của ông là tác phẩm nghệ thuật cao siêu, vĩ đại, “thách cả công trình sau
trước, tranh tinh xảo với hoá công”, ông thấy hành động của mình không hề sai, ông quan tâm
đến nghệ thuật thuần tuý chứ không hiểu được rằng nhân dân vô cùng lầm than, đau khổ vì xây
dựng công trình này.

Câu 94 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ngay từ sáng tờ mờ hôm 29, ở sân đình làng Ngũ Vọng, đã có tiếng ông lí quát tháo om sòm:
– Thiếu những mười tám thằng kia à? Tuần đâu, đến tận nhà chúng nó, lôi cổ chúng nó ra
đây. Chứ đã hẹn đi lại còn định chuồn phỏng!
Sau tiếng dạ ran, những ngọn đuốc linh tinh kéo đi các ngả. Ông lí dặn theo, tiếng oang
oang :
– Hễ đứa nào láo, cứ đánh sặc tiết chúng nó ra, tội vạ ông chịu. Mẹ bố chúng nó! Việc quan
thế này có chết cha người ta không! Chúng bay gô cổ cả, giải cho được ra đây cho ông!
<Nguyễn Công Hoan, Tinh thần thể dục, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Nhận xét về ngôn ngữ được sử dụng trong đoạn trích.
A. Ngôn ngữ hàn lâm.
B. Ngôn ngữ suồng sã, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
C. Ngôn ngữ giản dị, xuề xoà.
D. Ngôn ngữ mang đậm tính địa phương của khu vực miền Trung.
Hướng dẫn giải:
Ngôn ngữ trong bài rất suồng sã, như lời ăn tiếng nói hàng ngày của những kẻ có chút chức sắc
trong làng thời bấy giờ: chửi bới, dùng những từ ngữ thô lỗ (lôi cổ chúng nó, đánh sặc tiết, mẹ bố
chúng nó, chết cha người ta…).

Câu 95 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
– Ừ nhỉ. Thì cũng có thể là anh đúng. Nhưng hắn đến đây làm gì nhỉ, trong đường xe điện
ngầm này, và tụi các ông quan bà kiếc đi theo thì đâu cả ?
– Có khi đã gửi tuốt ở kho hành lí nhà ga để đi chơi vi hành đấy.
Đấy, cô em họ thân mến của tôi! Tôi đã thuật lại y nguyên câu chuyện giữa một đôi bạn trẻ
ngồi cùng toa xe với tôi. Họ ngấu nghiến trông tôi với cặp mắt ma mãnh, tò mò, nhưng lại ra
bộ không nhìn tôi gì cả.
<Nguyễn Ái Quốc, Vi hành, SGK Ngữ văn 11 tập 1>
Phép liên kết nào đã được sử dụng ở câu văn được in đậm, gạch chân trong đoạn trích trên?
A. Phép liên tưởng. B. Phép nghịch. C. Phép thế. D. Phép nối.
Hướng dẫn giải:
- Phép liên kết nào đã được sử dụng ở câu văn được in đậm, gạch chân trong đoạn trích trên là
phép thế (Một đôi bạn trẻ ngồi cùng toa xe với tôi được thế bằng Họ).

Câu 96 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.
<Huy Cận, Tràng giang, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ở những từ ngữ được gạch chân, in đậm?
A. Nhân hoá. B. Chơi chữ. C. So sánh. D. Đảo ngữ.
Hướng dẫn giải:
Tác giả sử dụng đảo ngữ vì viết theo trình tự thông thường phải là Một cành củi khô. (Số từ +
Danh từ chỉ đơn vị + Danh từ chỉ sự vật + Tính từ).

Câu 97 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Khi các con còn nhỏ, ngồi vào bàn ăn cô thường chú ý sửa chữa cách ngồi, cách cầm bát cầm
đũa, cách múc canh, cả cách nói chuyện trong bữa ăn. Có vẫn răn lũ con tôi : “Chúng mày là
người Hà Nội thì cách đi đúng nói năng phải có chuẩn, không được sống tuỳ tiện, buông tuồng.”.
Có lần tôi cãi : “Chúng tôi là người của thời loạn, các cụ lại bắt dạy con cái theo thời bình là
khó lắm.”. Cô ngồi ngẩn ra một lúc, rồi bảo : “Tao chỉ dạy chúng nó biết tự trọng, biết xấu hổ,
còn sau này muốn ra sao là tuỳ.”.
<Nguyễn Khải, Một người Hà Nội, SGK Ngữ văn 12 tập 2>
Đoạn trích trên thể hiện vẻ đẹp gì của nhân vật người cô?
A. Thật thà, chất phác. B. Nhân ái, vị tha.
C. Nề nếp, tự trọng. D. Dũng cảm, kiên cường.
Hướng dẫn giải:
Qua lời người cô nói về cách mình dạy con, ta thấy được vẻ đẹp của sự nề nếp, tự trọng ở nhân
vật này.

Câu 98 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Gió theo lối gió, mây đường mây
Dòng nước buồn thiu, hoa bắp lay
Thuyền ai đậu bến sông trăng đó
Có chở trăng về kịp tối nay?
<Xuân Diệu, Đây thôn Vĩ Dạ, SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Đoạn trích trên bộc lộ sắc thái tình cảm gì của tác giả?
A. Phẫn uất, oán hờn. B. Buồn đau, lo lắng.
C. Nhớ tiếc, hoài niệm. D. Ghen tị, uất hận.
Hướng dẫn giải:
Tác giả thể hiện sự buồn đau khi nhìn thấy sự chia li trong cảnh vật (nỗi đau về sự chia li phủ
bóng lên cả khung cảnh xung quanh), đồng thời thấy lo lắng vì thời gian chờ đợi sắp hết, không
chắc rằng “thuyền” có về bến kịp hay không.

Câu 99 Tailieuchuan.vn
Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất
giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị. Nếu người An Nam hãnh diện giữ gìn tiếng nói của mình
và ra sức làm cho tiếng nói ấy phong phú hơn để có khả năng phổ biến tại An Nam các học
thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu, việc giải phóng dân tộc An Nam chỉ còn là vấn đề thời
gian. Bất cứ người An Nam nào vứt bỏ tiếng nói của mình, thì cũng đương nhiên khước từ niềm
hi vọng giải phóng giống nòi. [...] Vì thế, đối với người An Nam chúng ta, chối từ tiếng mẹ đẻ
đồng nghĩa với từ chối sự tự do của mình... [...]
<Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ, nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức,
SGK Ngữ văn 11 tập 2>
Theo tác giả, tiếng nói có tầm quan trọng như thế nào đối với vận mệnh của dân tộc.
A. Giúp phổ biến tại An Nam các học thuyết đạo đức và khoa học của châu Âu.
B. Giúp người dân An Nam luôn hãnh diện về ngôn ngữ dân tộc.
C. Là yếu tố quan trọng nhất giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị.
D. Thúc đẩy sự phát triển của văn học nghệ thuật nước nhà.
Hướng dẫn giải:
Tiếng nói là người bảo vệ quý báu nhất nền độc lập của các dân tộc, là yếu tố quan trọng nhất
giúp giải phóng các dân tộc bị thống trị.

Câu 100 Tailieuchuan.vn


Đọc đoạn trích sau đây và trả lời câu hỏi:
Ông Bằng đã xuống hết bậc. Đã đến lúc phải xuống để cúng, cũng là lúc ông nghe thấy xôn
xao tin chị Hoài lên. Ông cố đi cho ngay ngắn. Trông ông cao, gầy hơn mọi ngày, nhung trang
trọng, chỉnh tề hơn, mặc dầu vẫn là bộ com lê đen, kẻ sọc mờ, cài khuy chéo. Có lẽ do gương mặt
ông ánh lên cái cảm xúc của con người trước ngưỡng của của năm mới, do con mắt đã qua khỏi
căn bệnh, sáng dậy, át đi vẻ già nua, tàn lụi và nỗi ưu tư còn ghi vết ở trên trán, và nếp da xệ ở
hai bên cằm.
<Ma Văn Kháng, Mùa lá rụng trong vườn, SGK Ngữ văn 12 tập 2>
Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì?
A. Thuyết minh. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Tự sự.
Hướng dẫn giải:
PTBĐ chính của đoạn trích là miêu tả vì xuyên suốt đoạn trích, tác giả đã miêu tả lại dáng đi,
ngoại hình, trang phục của ông Bằng.

HẾT ĐỀ THI PHẦN 2

KẾT THÚC
Đề thi tham khảo
Kỳ thi đánh giá năng lực học sinh trung học phổ thông

PHẦN 3: KHOA HỌC


Lĩnh vực: Khoa học tự nhiên và xã hội
50 câu hỏi - 60 phút

Đọc và trả lời các câu hỏi từ 101 đến 150

BẮT ĐẦU
Câu 101 Tailieuchuan.vn
Địa hình bán bình nguyên nước ta thuận lợi
A. đánh bắt cá, tôm. B. trồng điều, cao su.
C. trồng lúa, cam. D. chăn nuôi trâu.
Hướng dẫn giải:
- Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với những bề mặt khá
bằng phẳng phủ đất badan rộng lớn, thích hợp trồng các loại cây công nghiệp, đặc biệt là cây
công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, điều.
- Các đáp án khác:
+ Trồng lúa, cam thích hợp trên địa hình đồng bằng.
+ Đánh bắt cá, tôm ở vùng biển.
+ Chăn nuôi trâu thích hợp ở vùng khí hậu lạnh, miền núi.
=> Chọn đáp án: trồng điều, cao su.

Câu 102 Tailieuchuan.vn


Trong các khu vực dưới đây, khu vực động đất hoạt động mạnh nhất là
A. Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Đông Bắc. D. Tây Bắc.
Hướng dẫn giải:
- Ở nước ta, khu vực Tây Bắc thuộc địa máng Đông Dương với hoạt động kiến tạo mạnh, biên độ
nâng sụt và các hoạt động mac-ma, uốn nếp diễn ra mạnh mẽ làm cho hoạt động địa chất của khu
vực này luôn bất ổn, dễ xảy ra hoạt động động đất.
- Các đáp án khác: Đông Bắc, Nam Trung Bộ và Nam Bộ cũng nằm trên các địa máng, khối nền
cổ nhưng chúng có tính chất ổn định, ít biến đổi nền nhìn chung động đất thường ít khi xảy ra.
=> Chọn đáp án: Tây Bắc.

Câu 103 Tailieuchuan.vn


Hiện nay, trang trại là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tập trung nhiều nhất ở vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Hướng dẫn giải:
- Hiện nay, trang trại là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tập trung nhiều nhất ở vùng Đồng
bằng sông Hồng do vùng có những điều kiện thuận lợi nhất định về tự nhiên, về kinh tế - xã hội
cho việc sản xuất nông nghiệp chuyên môn hoá với quy mô lớn, xây dựng các khu vực có quy mô
sản xuất tương đối lớn phục vụ cho thị trường tiêu thụ đông và đa dạng nhất cả nước.
- Các đáp án khác:
+ Trước đây, Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về số lượng trang trại. Nhưng hiện
nay, số lượng trang trại của vùng này đang bị giảm đi và đứng thứ hai, sau Đồng bằng sông Hồng
do các trang trại đã xây dựng hoạt động chưa hiệu quả, lao động thiếu chuyên môn cao, sản phẩm
làm ra chưa có tính cạnh tranh trên lớn; cùng với đó, tác động của thiên tai (hạn hán, xâm nhập
mặn,...) thu hẹp đáng kể diện tích sản xuất của vùng.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ: các điều kiện chưa thật sự thuận lợi.
=> Chọn đáp án: Đồng bằng sông Hồng.

Câu 104 Tailieuchuan.vn


Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật, cho biết Quảng Ngãi thuộc khu địa
lí động vật nào sau đây?
A. Khu Trung Trung Bộ. B. Khu Tây Bắc.
C. Khu Nam Bộ. D. Khu Bắc Trung Bộ.
Hướng dẫn giải:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Thực vật và động vật (trang 12), phần bản đồ phụ góc
phải trên cùng, Quảng Ngãi nằm trong khu địa lí động vật màu xanh ngọc nhạt, theo chú giải là
khu Trung Trung Bộ.
=> Chọn: khu Trung Trung Bộ.

Câu 105 Tailieuchuan.vn


Cho biểu đồ:
Sản lượng thuỷ sản phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2020
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sản lượng khai thác luôn lớn hơn sản lượng nuôi trồng.
B. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010 tăng ít hơn giai đoạn 2010 - 2015.
C. Sản lượng nuôi trồng năm 2020 thấp nhất.
D. Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015 tăng nhanh hơn giai đoạn 2015 - 2020.
Hướng dẫn giải:
Theo biểu đồ, chúng ta có thể thấy:
- Sản lượng khai thác luôn nhỏ hơn sản lượng nuôi trồng .
- Sản lượng nuôi trồng năm 2020 cao nhất.
- Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2005 - 2010 tăng nhiều hơn giai đoạn 2010 - 2015:
+ Giai đoạn 2005 - 2010: tăng từ 3466.8 nghìn tấn (năm 2005) lên 5204.5 nghìn tấn (năm 2010),
tăng 1737.7 nghìn tấn.
+ Giai đoạn 2010 - 2015: tăng từ 5204.5 nghìn tấn (năm 2010) lên 6727.2 nghìn tấn (năm 2015),
tăng 1522.7 nghìn tấn.
- Tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015 tăng nhanh hơn giai đoạn 2015 - 2020:
+ Giai đoạn 2010 - 2015: tăng từ 5204.5 nghìn tấn (năm 2010) lên 6727.2 nghìn tấn (năm 2015),
tăng 1.29 lần.
+ Giai đoạn 2015 - 2020: tăng từ 6727.2 nghìn tấn (năm 2015) lên 8635.7 nghìn tấn (năm 2020),
tăng 1.28 lần.
=> Chọn đáp án: tổng sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2010 - 2015 tăng nhanh hơn giai đoạn 2015 -
2020.

Câu 106 Tailieuchuan.vn


Một trong những vấn đề khó khăn nhất đối với xã hội Hoa Kỳ hiện nay là
A. dân cư tập trung quá đông trong thành thị.
B. chênh lệch giàu nghèo ngày càng tăng.
C. đa dân tộc, đa văn hoá.
D. chuyển cư từ thành thị về vùng ngoại ô.
Hướng dẫn giải:
- Một trong những vấn đề khó khăn nhất đối với xã hội Hoa Kỳ hiện nay là sự chênh lệch giàu
nghèo ngày càng tăng, nó dẫn đến những hiểm hoạ khác, đặc biệt về xã hội và môi trường.
- Các đáp án khác:
+ Dân cư tập trung quá đông trong thành thị không phải vấn đề đáng lo ngại bởi Hoa Kỳ là nước
có nền kinh tế phi nông nghiệp phát triển mạnh, tập trung các siêu đô thị đông dân nhất thế giới.
+ Chuyển cư từ thành thị về vùng ngoại ô là xu hướng nhiều người dân lựa chọn do không có
quá nhiều khác biệt về tiện nghi, lợi ích khi cư trú giữa hai khu vực này.
+ Do có hệ thống chính trị đảm bảo an toàn nên đa dân tộc, đa văn hoá không phải là khó khăn
với đất nước này.
=> Chọn đáp án: giàu nghèo ngày càng tăng.

Câu 107 Tailieuchuan.vn


Dân nhập cư đến Hoa Kỳ không mang lại lợi ích về
A. đa dạng văn hoá. B. tri thức.
C. nguồn vốn. D. lực lượng lao động.
Hướng dẫn giải:
- Dân nhập cư đến Hoa Kỳ không mang lại lợi ích về đa dạng văn hoá do chủ yếu là nhập cư hợp
pháp, tuy nhiên, một bộ phận dân nhập cư là những người tị nạn, công dân nhập tịch, sinh viên
học tập, lao động có thị thực tạm thời,... nhìn chung không có nhiều tác động lớn đến văn hoá
Hoa Kỳ vốn đã có vị trí đứng nhất định trên bản đồ văn hoá thế giới.
- Các đáp án khác:
Đây là khu vực có nền kinh tế rất phát triển, các ngành đòi hỏi trình độ cao, chế độ lương hậu
hĩnh đi kèm nhiều phúc lợi khác nên thu hút một lượng lớn số người nhập cư đến khu vực này để
làm ăn, học tập và sinh sống. Người nhập cư sẽ mang theo tri thức, nguồn vốn và là lực lượng lao
động cho đất nước này
=> Chọn đáp án: đa dạng văn hoá.

Câu 108 Tailieuchuan.vn


Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?
A. Các ngành kinh tế phi nông nghiệp phát triển mạnh.
B. Lực lượng lao động dồi dào.
C. Tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.
D. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.
Hướng dẫn giải:
Đồng bằng sông Hồng có nguồn tài nguyên thiên nhiên không thật đa dạng và phong phú, đặc
biệt là thiếu tài nguyên khoáng sản cho phát triển công nghiệp.
=> Chọn đáp án: tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú.

Câu 109 Tailieuchuan.vn


Đập thuỷ lợi Phước Hoà ở vùng Đông Nam Bộ được xây dựng nhằm mục đích
A. chia một phần nước sông Sài Gòn cho sông Bé.
B. cung cấp cho ngành công nghiệp năng lượng.
C. bổ sung nước vào hồ thuỷ lợi Dầu Tiếng.
D. cung cấp nước sinh hoạt cho người dân các tỉnh Bình Dương, Bình Phước.
Hướng dẫn giải:
Đập thuỷ lợi Phước Hoà được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu là:
- Cung cấp nước sinh hoạt cho người dân các tỉnh.
- Chia một phần nước sông Bé cho sông Sài Gòn.
- Giải quyết vấn đề nước tưới trong mùa khô.
=> Chọn đáp án: cung cấp nước sinh hoạt cho người dân các tỉnh Bình Dương, Bình Phước.

Câu 110 Tailieuchuan.vn


Hiện nay, nước ta chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng
A. sắt, cao su, gỗ. B. vải, ô tô, linh kiện điện tử.
C. ô tô, dụng cụ phụ tùng, cà phê. D. hạt điều, dây điện, máy tính.
Hướng dẫn giải:
- Hiện nay, nước ta chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng vải, ô tô và linh kiện điện tử phục vụ phát
triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp tử, đặc biệt là khâu lắp ráp.
- Các mặt hàng còn lại (trừ ô tô) chủ yếu dùng để xuất khẩu thu ngoại tệ.
=> Chọn đáp án: vải, ô tô và linh kiện điện tử.

Câu 111 Tailieuchuan.vn


Trong quang hợp, diệp lục có nhiệm vụ gì?
A. Tiếp nhận cacbônic. B. Tổng hợp chất hữu cơ.
C. Giải phóng ôxi. D. Hấp thu ánh sáng.
Hướng dẫn giải:
Sắc tố diệp lục (Chlorophyl) có vai trò quan trọng nhất đối với quang hợp, vì sắc tố này có khả
năng hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và biến năng lượng ấy thành dạng năng lượng hóa
học.

Câu 112 Tailieuchuan.vn


Động vật nào sau đây trao đổi khí qua bề mặt cơ thể?
A. Con người. B. Cá chép. C. Châu chấu. D. Giun đất.
Hướng dẫn giải:
Động vật đơn bào hoặc đa bào có tổ chức thấp (sống dưới nước hoặc trên cạn) như ruột khoang,
giun tròn, giun dẹp có hình thức hô hấp qua bề mặt cơ thể.

Câu 113 Tailieuchuan.vn


Cơ quan trao đổi khí của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất?
A. Phổi và da của ếch nhái. B. Phổi của động vật có vú.
C. Phổi của bò sát. D. Da của giun đất.
Hướng dẫn giải:
Cơ quan hô hấp của nhóm động vật có vú trao đổi khí hiệu quả nhất, vì cơ quan hô hấp của nhóm
động vật có vú có nhiều phế nang nên diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

Câu 114 Tailieuchuan.vn


Hóa chất gây đột biến 5 - BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G - X bằng cặp A - T. B. thay thế cặp A - T bằng cặp G - X.
C. thêm một cặp G - X. D. mất một cặp A - T.
Hướng dẫn giải:
Hóa chất 5 - BU thường gây đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. Đột biến gen
được phát sinh qua cơ chế nhân đôi ADN.

Câu 115 Tailieuchuan.vn


Vì sao các cá thể mới được tạo ra nhờ nhân bản vô tính mang đặc điểm sinh học giống cá thể ban
đầu?
A. Vì môi trường sinh trưởng và phát triển của chúng giống nhau.
B. Vì các cá thể mới được tạo ra đều mang bộ gen giống nhau và giống cá thể gốc.
C. Vì các cá thể mới cùng sinh ra tại một thời điểm và sinh sống trong cùng không gian.
D. Vì các cá thể mới cùng chịu tác động từ các yếu tố của môi trường như nhau.
Hướng dẫn giải:
Tạo ra các cá thể mới có đặc điểm sinh học giống cá thể ban đầu (có bộ gen của cá thể gốc)

Câu 116 Tailieuchuan.vn


Lừa giao phối với ngựa sinh ra con lai bất thụ, đây là ví dụ về cơ chế cách li
A. cơ học. B. sau hợp tử. C. trước hợp tử. D. địa lí.
Hướng dẫn giải:
Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai
hữu thụ.

Câu 117 Tailieuchuan.vn


Cho một số thao tác cơ bản trong quá trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng
hợp isulin của người như sau:
(1) Tách plasmid từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá isulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá isulin của người.
Trình tự đúng các thao tác trên là

A. (1) ➞ (2) ➞ (3) ➞ (4). B. (2) ➞ (1) ➞ (3) ➞ (4).


C. (1) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (2). D. (2) ➞ (4) ➞ (3) ➞ (1).

Hướng dẫn giải:


Quy trình chung chuyển gen bằng plasmid:
- Tách plasmid từ vi khuẩn E. coli. Tách đoạn DNA mang gen cần chuyển từ tế bào cho (của
người)
- Cắt DNA plasmid và đoạn DNA tế bào cho bằng một loại enzyme cắt giới hạn để tạo đầu dính
tương đồng.
- Trộn 2 loại DNA để bắt cặp bổ sung
- Thêm enzyme nối tạo liên kết photphodieste
- Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tế bào vi khuẩn sinh sản tạo dòng tế bào mang gen người

Câu 118 Tailieuchuan.vn


Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kì?
A. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
B. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
C. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
D. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
Hướng dẫn giải:
- Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt - Biến động theo chu kì nhiều
năm (7 năm).
- Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm - Biến động
theo chu kì ngày đêm.
- Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô - Biến động theo chu kì mùa.

Câu 119 Tailieuchuan.vn


Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần
thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá
thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/
năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là
A. 0,16%. B. 10,16%. C. 8%. D. 10%.
Hướng dẫn giải:
Tổng số cá thể sau 1 năm: N = N1( 1 + (tỷ lệ sinh - tỷ lệ tử))
Gọi x là tỉ lệ sinh.
Tổng số cá thể cuối năm thứ nhất là: 5000 x 0,25 = 1250 cá thể.

Ta có: 1350 = 1250 x (1 + (x - 0,02)) ➞ x = 10%.

Câu 120 Tailieuchuan.vn


Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh alk là gen lặn nằm trên NST
thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và
gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của gia đình bệnh nhân:

Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 (nhóm máu B) thì xác xuất để đứa con này bị bệnh
alkan niệu là _______ %.

Đáp án: “5,5”


Hướng dẫn giải:
M - bình thường, m - bị bệnh

Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu ➞ bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm
máu.

Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh (IOmIOm) ➞ Người 4 có kiểu gen IBMIOm

Người 3 bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen IAmIOm


Xác suất sinh đứa con bị bệnh nhóm máu B: IBmIOm = 0,11 : 2 = 5,5%

Câu 121 Tailieuchuan.vn


Nhận xét nào sau đây đúng với phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928 – 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
C. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Hướng dẫn giải:
Phân tích các phương án:
- Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn => Sai, vì chưa có sự lãnh đạo của
Đảng nên chưa có sự thống nhất cao.
- Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất => Sai, vì giai đoạn này
có 3 tổ chức Cộng sản tham gia hoạt động.
- Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng => Sai, khi Đảng ra
đời (1930) mới chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
- Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc => Đáp án đúng.

Câu 122 Tailieuchuan.vn


Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, Việt Nam cần rút ra được bài
học gì?
A. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, không chấp nhận đa Đảng, đa nguyên chính trị.
B. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo hướng tư bản chủ nghĩa để phát triển toàn diện về
kinh tế.
C. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế sự ảnh hưởng từ bên ngoài.
D. Cải tổ, đổi mới về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới cải tổ - đổi mới về chính trị.
Hướng dẫn giải:
Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam bao
gồm:
- Một là, phải thường xuyên chăm lo xây dựng đảng để giữ vững vai trò cầm quyền của Đảng, bộ
máy chính quyền trong sạch vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây dựng đảng vững mạnh về
chính trị, tư tưởng, tổ chức, luôn luôn gắn bó mật thiết với nhân dân, nắm chắc quần chúng và
động viên được sức mạnh của nhân dân.
- Hai là, vấn đề then chốt có ý nghĩa quyết định là xây dựng và thực hiện tốt chiến lược công tác
cán bộ, nhất là cán bộ chủ trì và xây dựng nguồn cán bộ lãnh đạo, quản lý kế cận, kế tiếp ở các
cấp từ Trung ương đến địa phương.
- Ba là, xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự chủ trong hội
nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý của Nhà nước đối
với nền kinh tế.
- Bốn là, tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và bản lĩnh
chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân; phòng, chống có hiệu quả chiến lược “diễn biến hòa
bình” và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
- Năm là, Đảng cầm quyền phải nắm chắc lực lượng vũ trang, đặc biệt chăm lo xây dựng quân
đội nhân dân và công an nhân dân thực sự trung thành, tin cậy về chính trị, có chất lượng tổng
hợp và sức mạnh chiến đấu cao, làm nòng cốt trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
=> Xuất phát từ nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sụ sụp đổ của hệ thống XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Âu: đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí (chấp nhân chế độ đa
nguyên, đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa)
=> Bài học quan trọng nhất là: kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững quyền lãnh
đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 123 Tailieuchuan.vn


Chiến thắng nào sau đây của nhân dân ta buộc Mĩ phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt
Nam hóa chiến tranh”?
A. Chiến dịch Tây Nguyên tháng 3 - 1975.
B. Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954.
C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Hướng dẫn giải:
Chiến thắng của cuộc Tổng chiến lược chiến lược năm 1972, ta đã giáng một đòn nặng nề vào
chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ => Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến
tranh xâm lược Việt Nam, tức là thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh"
của Mĩ.

Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 124 - câu 125:
“Hiệp định về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ghi nhận những yêu cầu nguyên
tắc của nhân dân ta:
- Các quyền dân tộc cơ bản: độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của nước Việt Nam
và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam nước ta phải được tôn trọng.
- Chấm dứt sự dính líu quân sự và can thiệp của Mỹ, rút hết quân viễn chinh của Mỹ và chư hầu
ra khỏi nước ta.
- Công nhận tình hình thực tế hiện nay ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, ba lực
lượng chính trị…”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 34, NXB Chính trị Quốc gia 2004, trang
438>
Câu 124 Tailieuchuan.vn
Nội dung nào sau đây là điểm hạn chế trong Hiệp định Giơ-ne-vơ (năm 1954) nhưng đến Hiệp
định Pari (1973) đã được ta khắc phục triệt để?
A. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
B. Các bên thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Các bên thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Các nước phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
- Về vị trí đóng quân và vùng kiểm soát:
+ Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954): Quy định về việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực
(Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc thuộc quyền quản lí của Việt Nam; Vĩ tuyến 17 trở vào Nam thuộc quyền
kiểm soát của Pháp) => Không có lợi cho cách mạng miền Nam, cuộc đấu tranh cách mạng
vẫn còn tiếp tục.
+ Hiệp định Pari (1973): Hai bên công nhận thực tế ở Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2
vùng kiểm soát => Không quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực, quân
đội cả 2 bên tự kiểm soát những vùng chiếm đóng.
=> Như vậy, Hiệp định Pari đã khắc phục được hạn chế từ Hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 125 Tailieuchuan.vn


Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (năm 1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Hoa Kì phải rút bỏ hết quân đội của mình và quân của các nước đồng minh.
B. Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự ở miền Nam Việt Nam.
C. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
D. Nhân dân miền Nam có quyền tự quyết định tương lai của mình thông qua Tổng tuyển cử tự
do.
Hướng dẫn giải:
Trong Hiệp định Pari (1973) đã quy định về việc rút quân: Hoa Kì phải rút bỏ hết quân đội của
mình và quân của các nước đồng minh => Như vậy, tương quan lực lượng sẽ có lợi cho cách
mạng miền Nam. Tạo điều kiện cho ta có điều kiện để thực hiện nhiệm vụ cuối cùng là đánh
cho "Ngụy nhào".

Câu 126 Tailieuchuan.vn


Nối thông tin của cột I với cột II sau đây để xác định đúng về kết quả, ý nghĩa của những thắng
lợi trên mặt trận quân sự của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
I II
1) Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc (từ 19- a) bước đầu làm phá sản kế hoạch Na-va do Mĩ
12-1946 đến 17-2-1947) giúp đỡ.
2) Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 b) làm thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh
nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
3) Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 c) giành được thế chủ động trên chiến trường
chính Bắc Bộ.
4) Cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân d) bước đầu làm phá sản kế hoạch “đánh
1953 - 1954 nhanh, thắng nhanh” của Pháp.
A. 1-d, 2-b, 3-c, 4-a. B. 1-a, 2-b, 3-c, 3-d. C. 1-b, 2-a, 3-d, 4-c. D. 1-c, 2-b, 3-d, 4-a.

Câu 127 Tailieuchuan.vn


Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời câu hỏi:
“Cần san phẳng tất cả những cái gì ngăn cản bước tiến của xã hội Việt Nam, giải quyết mâu thuẫn
giữa chế độ dân chủ nhân dân Việt Nam và những lực lượng phản động, khiến cho chế độ ấy phát
triển mạnh mẽ và thuận chiều tiến lên chủ nghĩa xã hội [….]. Nhiệm vụ dân tộc và dân chủ khăng
khít với nhau. Song lúc này, phải tập trung mọi lực lượng để kháng chiến, đặng hoàn thành nhiệm
vụ giải phóng dân tộc. Đó là trọng tâm của cách mạng trong giai đoạn hiện tại. Nhiệm vụ dân chủ
cũng phải làm, nhưng chỉ có thể làm trong phạm vi không có hại mà lại có lợi cho việc tập trung
lực lượng, hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.”
<Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đảng toàn tập, tập 12, NXB Chính trị Quốc gia 2001, trang
74 - 76>
Nhận định nào sau đây chứng tỏ rằng Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
(2 – 1951) là “bước trưởng thành mới về tư tưởng, đường lối chính trị” trong quá trình lãnh đạo
của Đảng?
A. Quyết định thành lập mặt trận thống nhất của ba dân tộc ở Đông Dương.
B. Phương châm tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả nước.
C. Bổ sung và phát triển đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn các giai cấp bóc lột ngay trong kháng chiến.
Hướng dẫn giải:
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2 – 1951) là “bước trưởng thành
mới về tư tưởng, đường lối chính trị” trong quá trình lãnh đạo của Đảng vì: đã bổ sung và phát
triển đường lối Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân (được trình bày trong Chính cương của
Đảng Lao động Việt Nam) gồm các nội dung quan trọng:
- Nhiệm vụ của CM: Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược; giành độc lập và thống nhất thật sự cho
dân tộc (nhiệm vụ chính); xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người
cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân; gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
- Xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội: lâu dài và trải qua ba giai đoạn.
- Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập mỗi nước mỗi nước một Đảng riêng.
Ở Việt Nam là Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai => Tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng trong tình hình mới.
=> Các phương án còn lại đều sai, vì
+ Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả nước => Đúng với Đại hội đại biểu toàn
quốc lần III.
+ Quyết định thành lập mặt trận thống nhất của ba dân tộc ở Đông Dương => Sai, chủ trương
thành lập mỗi nước một Đảng riêng.
+ Chủ trương xóa bỏ hoàn toàn giai cấp bóc lột ngay trong cuộc kháng chiến => Không được đề
cập đến trong Đại hội II.

Câu 128 Tailieuchuan.vn


Phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở Việt Nam có điểm gì khác so với phong trào dân tộc dân
chủ (1919 – 1925)?
A. Diễn ra với quy mô cả nước từ Bắc tới Nam, có tính thống nhất.
B. Diễn ra sôi nổi nhưng chưa có sự đoàn kết các đảng phái chính trị.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các tổ chức cách mạng.
D. Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế, đòi các quyền tự do dân chủ.
Hướng dẫn giải:
- Cần nắm được những nội dung chính trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, bao gồm:
+ Phong trào chĩa mũi nhọn vào cả hai đối tượng (thực dân và phong kiến), không ảo tưởng vào
kẻ thù dân tộc.
+ Quy mô diễn ra phong trào cách mạng: rộng lớn khắp cả nước, lôi kéo được đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia. Phong trào diễn ra cả trên địa bàn nông thôn và thành thị nhưng chủ
yếu là ở nông thôn.
+ Có tính thống nhất: phong trào đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng.
=> Như vậy đáp án đúng là: Diễn ra với quy mô cả nước từ Bắc tới Nam, có tính thống nhất.
- Các phương án đều sai, vì:
+ Chủ yếu đòi quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ => Đúng với phong trào 1919 -
1925.
+ Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các tổ chức cách mạng => Không đúng với 1930 - 1931.
+ Diễn ra sôi nổi nhưng chưa có sự đoàn kết các đảng phái chính trị => Không đúng với 1930 -
1931.

Câu 129 Tailieuchuan.vn


Tiến trình vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) và chiến tranh cách mạng (1945 – 1975)
đều chịu tác động nào sau đây của tình hình quốc tế?
A. Quan hệ vừa hợp tác vừa đối đầu của các nước trong trật tự thế giới hai cực.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tình trạng căng thẳng do sự đối đầu của hai hệ thống xã hội đối lập.
D. Cuộc đấu tranh nhằm giải trừ chủ nghĩa thực dân đang diễn ra quyết liệt.
Hướng dẫn giải:
- Tiến trình vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945) và chiến tranh cách mạng (1945 - 1975) ở
Việt Nam đều chịu tác động từ: cuộc đấu tranh nhằm giải trừ chủ nghĩa thực dân đang diễn
ra quyết liệt => sự phát triển của cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
- Nội dung các phương án khác không phù hợp, vì:
+ Ở thời điểm những năm 1939 - 1945, trật tự thế giới hai cực Ianta chưa được thiết lập và cũng
chưa diễn ra cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai hệ thống xã hội đối lập (tư bản chủ nghĩa và xã hội
chủ nghĩa).
+ Ở thời điểm những năm 1939 - 1945, Mĩ chưa triển khai chiến lược toàn cầu.

Câu 130 Tailieuchuan.vn


Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp
ở Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị.
B. Đều khơi sâu vào sự khác biệt về tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội.
C. Đều thực hiện chế độ cai trị gián tiếp, thông qua chính quyền tay sai.
D. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc trong xã hội.
Hướng dẫn giải:
Điểm giống nhau giữa chính sách cai trị ở Ấn Độ và Việt Nam của thực dân Anh là: đều thực
hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị và mua chuộc tầng lớp phong kiến.

Câu 131 Tailieuchuan.vn


Nhận định nào dưới đây là không đúng về hiện tượng đoản mạch?
A. Pin Lơ-clan-sê có điện trở trong khá lớn nên khi bị đoản mạch dòng điện chạy qua pin
không quá lớn.
B. Xảy ra khi điện trở mạch ngoài khác 0.
C. Cường độ dòng điện trong mạch khi đoản mạch là lớn nhất.
D. Acquy chì có điện trở trong nhỏ nên khi đoản mạch sẽ bị hỏng acquy.
Hướng dẫn giải:
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi điện trở mạch ngoài bằng 0.

Câu 132 Tailieuchuan.vn


Hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra khi
A. từ thông qua mạch điện kín khác 0.
B. từ thông qua mạch điện kín lớn.
C. từ thông qua mạch điện kín biến thiên.
D. từ thông qua mạch điện kín bằng 0.

Câu 133 Tailieuchuan.vn


Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 10 cm đến 90 cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có
độ tụ + 10 dp. Mắt đặt sát sau kính. Muốn nhìn rõ ảnh của vật qua kính ta phải đặt vật
A. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 10 cm.
B. trước kính và cách kính từ 6 cm đến 9 cm.
C. trước kính và cách kính từ 6 cm đến 10 cm.
D. trước kính và cách kính từ 5 cm đến 9 cm.
Hướng dẫn giải:
1 1
Tiêu cự của kính lúp: f    0,1 m  10 cm
D 10
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ảnh của vật phải nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt. Mắt
sát sau kính:
1 1 1
 Vật nằm tại CC' (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CC, áp dụng công thức thấu kính:  
f d d
với d′=−10cm, ta tính được: d=5cm
1 1 1
 Vật nằm tại CV' (mới) qua kính cho ảnh ảo tại CV, áp dụng công thức thấu kính:  
f d d
với d′=−60cm, ta tính được: d=9cm
Câu 134 Tailieuchuan.vn
Một con lắc đơn dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì biên độ giảm 2%. Phần năng lượng của con
lắc còn lại sau 2 dao động toàn phần bằng bao nhiêu phần trăm so với năng lượng ban đầu?
A. 92%. B. 85%. C. 94%. D. 88%.
Hướng dẫn giải:
Theo đề sau mỗi T thì biên độ giảm 2% nghĩa là biên độ sau 1 chu kì còn lại 98% ( Tương đương
0,98)
=> Sau 2 chu kì thì biên độ là:
A2  A1.0,98  A0 .0,982

Năng lượng của con lắc:


1 2 1 1 1
kA2  k  A0 .0,982   k  A0 .0,982   k . A02 .0,984  92%W0
2 2
W
2 2 2 2

Câu 135 Tailieuchuan.vn


0,1
Một đoạn mạch RLC nối tiếp gồm điện trở thuần 10 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm H và tụ

điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u  200 2 cos100 t V.
Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá
trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A. 50 2 V . B. 200 V . C. 50 V . D. 100 2  .
Hướng dẫn giải:
Cảm kháng của cuộn dây: Z L  10
Thay đổi C để điện áp trên cuộn dây cực đại  Mạch xảy ra cộng hưởng
ZL 10
U L max  U  200.  200 V.
R 10

Câu 136 Tailieuchuan.vn


Gamma knife là phương tiện điều trị sử dụng bức xạ gamma tập trung, hội tụ chính xác chùm tia
gamma năng lượng cao để tiêu diệt khối u não. Chùm tia gamma hội tụ vào tổn thương, không
làm hại mô lành. Một bệnh nhân được điều trị bằng tia gamma, lần điều trị đầu tiên kéo dài 10
phút. Sau 5 tuần bệnh nhân được điều trị lần 2. Hỏi trong lần 2 phải chiếu xạ trong thời gian bao
lâu để bệnh nhân nhận được lượng tia gamma như lần đầu tiên? Biết chu kỳ bán rã là 70 ngày và
xem thời gian chiếu xạ rất nhỏ so với chu kì bán rã.
A. 20 phút. B. 10 phút. C. 16 phút. D. 14 phút.
Hướng dẫn giải:
Lượng phóng xạ mà người đó nhận được trong lần đầu tiên: N1  N 0 1  e  t  với t rất nhỏ so với

T
Ta có khai triển gần đúng: e  t  1  t
 N1  N 01t1

N 2  N 02 t2

Vì lượng phóng xạ mà người đó nhận được trong 2 lần điều trị là như nhau:
t1
N1  N 2  N 01t1  N 02t2  N 02  N 01.
t2
t 35
  1
N 02  N 01.2 T
 N 01.2 70
 N 01.
2

 t2  t1 2  14 phút

Câu 137 Tailieuchuan.vn


Mạch dao động gồm cuộn dây có độ tự cảm L = 30 μH, một tụ điện có C = 3000 pF. Điện trở
thuần của mạch dao động là 1 Ω. Để duy trì dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực
đại trên tụ điện là 6 V phải cung cấp cho mạch một năng lượng điện có công suất
A. 0,18 W. B. 1,8 W. C. 5,5 mW. D. 1,8 mW.
Hướng dẫn giải:
Cường độ dòng điện cực đại trong mạch:
1 1 C 3000.109
CU 02  LI 02  I 0  U0  6  0, 6 A
2 2 L 30.106
Năng lượng cần cung cấp để duy trì dao động của mạch phải có công suất bằng công suất tỏa
nhiệt trên điện trở:
I 02 0, 62
P  I 2R  R 1  0,18 W.
2 2

Câu 138 Tailieuchuan.vn


Trong giao thoa ánh sáng qua 2 khe Young, khoảng vân giao thoa bằng i. Nếu đặt toàn bộ thiết bị
trong chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân giao thoa sẽ bằng
i i i
A. . B. . C. . D. ni .
n 1 n n 1
Hướng dẫn giải:
c
Vận tốc ánh sáng truyền trong chất lỏng: v 
n
v c 
Do đó bước sóng ánh sáng trong nước là:     
f nf n

Khoảng vân quan sát trên màn khi toàn bộ thí nghiệm đặt trong chất lỏng:
D D i
i   
a na n

Câu 139 Tailieuchuan.vn


Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,5 µm lần lượt vào bốn tấm nhỏ có phủ canxi, natri, kali và xesi.
Biết canxi, natri, kali và xesi có giới hạn quang điện lần lượt là 0,45 µm; 0,5 µm; 0,55 µm và 0,66
µm. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra ở
A. bốn tấm. B. ba tấm. C. hai tấm. D. một tấm.
Hướng dẫn giải:
Các tấm có giới hạn quang điện lớn hơn hoặc bằng bước sóng của nguồn sáng là Natri, Kali và
Xesi. 3 tấm này có giới hạn thỏa mãn điều kiện λ ≤ λ0.

Câu 140 Tailieuchuan.vn


Một nguồn phát sóng dao động điều hòa tạo ra sóng tròn đồng tâm O truyền trên mặt nước với
bước sóng λ. Hai điểm M và N thuộc mặt nước, nằm trên hai trục tọa độ vuông góc Ox và Oy.
Biết M nằm trên Ox, có tọa độ xM = 8λ; N nằm trên Oy, có tọa độ yN =12λ. Trên đoạn MN, có
bao nhiêu điểm mà phần tử nước dao động ngược pha với dao động của nguồn O?

Trả lời: _______ điểm.

Đáp án: “6”


Hướng dẫn giải:
Gọi I là một điểm bất kì nằm trên MN.
2 d 
Độ lệch pha dao động giữa nguồn và I là:    (2k  1)  d  (2k  1)
 2
Gọi H là trung điểm của MN, khi đó dựa vào tính chất của tam giác vuông ta có:
MN
OH   2 13
2
Số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn NH:

2 13  (2k  1)  12  6, 7  k  12,5 
2 Có 5 điểm
Số điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MH:

2 13  (2k  1)  8  6, 7  k  7,5 
2 Có 1 điểm
Vậy có tất cả 6 điểm dao động ngược pha với O trên đoạn MN.

Câu 141 Tailieuchuan.vn


Có 3 cốc đựng các dung dịch glucozơ, natri clorua và axit axetic có cùng nồng độ 0,1M. Lắp mỗi
cốc vào một bộ dụng cụ giống nhau theo sơ đồ Hình 1. Kết quả thí nghiệm thu được
ở Hình 2a, 2b và 2c.
Các dung dịch ứng với kết quả thí nghiệm ở Hình 2a, 2b và 2c lần lượt là
A. natri clorua, glucozơ và axit axetic. B. glucozơ, natri clorua và axit axetic.
C. glucozơ, axit axetic và natri clorua. D. axit axetic, glucozơ và natri clorua.
Hướng dẫn giải:
Theo kết quả thí nghiệm: 2a – đèn không sáng, 2b – đèn sáng yếu, 2c – đèn sáng mạnh
mức độ dẫn điện của các dung dịch sử dụng tương ứng tăng dần từ 2a, 2b đến 2c. Với 3 dung
dịch cùng nồng độ glucozơ, NaCl và CH3COOH:
Glucozơ: không dẫn điện vì không có khả năng phân li ra ion.
CH 3COOH: chất điện li yếu.
NaCl: chất điện li mạnh.
Các dung dịch ứng với Hình 2a, 2b, 2c lần lượt là glucozơ, axit axetic và natri clorua.

Câu 142 Tailieuchuan.vn


Ure ((NH2)2CO) là loại phân đạm được sử dụng rộng rãi trên thị trường hiện nay. Việt Nam ta có
một số nhà máy sản xuất phân đạm lớn như đạm Hà Bắc, đạm Phú Mỹ, đạm Cà Mau,… Một bác
nông dân trồng lúa vụ đông – xuân với diện tích là 1,6 ha và dự kiến mua phân ure Hà Bắc để
bón. Các thông tin trên bao bì của loại phân bón này như sau:
Giả thiết để đạt năng suất là 7 tấn/ha lúa vụ đông – xuân thì cần thực hiện bón trung bình 100 –
110 kg đạm/ha. Số bao phân ure tối thiểu mà bác nông dân cần mua và sử dụng để đạt được năng
suất trên là
A. 14. B. 6. C. 7. D. 13.
Hướng dẫn giải:
Để đạt được năng suất 7 tấn/ha, cần thực hiện bón trung bình 100 – 110 kg đạm/ha
Lượng đạm (N) tối thiểu cho 1,6 ha là: 100.1,6 = 160 kg (vì tính tối thiểu nên lấy cận dưới của
khoảng trung bình)
Theo thông tin ghi trên bao bì, hàm lượng N trong loại phân bón trên là 46,3%
Khối lượng phân ure cần sử dụng là: 160 : 46,3% = 345,6 kg
Cũng theo thông tin ghi trên bao bì, khối lượng phân bón trong mỗi bao là 25 kg
Số bao phân bón cần mua: 345,6 : 25 = 14 bao (làm tròn lên đến hàng đơn vị vì chỉ mua theo từng
bao).

Câu 143 Tailieuchuan.vn


Khi thả một mẩu kim loại Na vào cốc nước, quan sát thấy mẩu Na ngay lập tức chảy thành giọt
tròn và chạy trên mặt nước, phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Kết luận nào sau đây không đúng khi nói
về tính chất của Na thông qua thí nghiệm trên?
A. Na có khối lượng riêng nhỏ. B. Na có tính oxi hóa mạnh.
C. Na có nhiệt độ nóng chảy thấp. D. Na phản ứng mãnh liệt với nước.
Hướng dẫn giải:
Phản ứng tỏa nhiệt mạnh và xảy ra rất nhanh
Na phản ứng mãnh liệt với nước.
Nhiệt tỏa ra của phản ứng đủ để làm Na nóng chảy thành giọt tròn
Na có nhiệt độ nóng chảy thấp
Giọt Na chạy nhanh trên mặt nước
Na nóng chảy nhẹ hơn nước
Na có khối lượng riêng nhỏ.
PTHH: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Trong phản ứng trên Na thể hiện tính khử mạnh, không phải tính oxi hóa.

Câu 144 Tailieuchuan.vn


Polipropilen (PP) là loại polime được dùng làm chất liệu chế tạo tiền polime. Một đoạn mạch PP
có khối lượng 6,3 triệu đvC có chứa số mắt xích là
A. 120000. B. 100000. C. 180000. D. 150000.
Hướng dẫn giải:
Polipropilen có monome tương ứng là propilen (C3H6)
Khối lượng của mỗi mắt xích là: 12 . 3 + 6 = 42 đvC
Số mắt xích trong đoạn mạch PP trên là: 6300000 : 42 = 150000

Câu 145 Tailieuchuan.vn


Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có nhiều trong nước ép cây mía, củ cải đường và hoa thốt
nốt. Phát biểu nào sau đây không đúng về saccarozơ?
A. Trong công nghiệp được phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
B. Saccarozơ là một đissaccarit.
C. Phản ứng thủy phân saccarozơ tạo ra sản phẩm là glucozơ và fructozơ.
D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước brom.
Hướng dẫn giải:
Saccarozơ là đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau
qua nguyên tử oxi. Khi thủy phân saccarozơ tạo sản phẩm là glucozơ và fructozơ. Saccarozơ
được dùng để pha chế thuốc.
Do phân tử không còn nhóm -CHO nên saccarozơ không có khả năng tham gia phản ứng tráng
bạc và không làm mất màu nước brom.

Câu 146 Tailieuchuan.vn


Cho các dung dịch riêng rẽ sau: NH4Cl, KNO3, AlCl3, CuSO4, NaHCO3. Chỉ dùng dung dịch
NaOH có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong các dung dịch trên?
A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Dùng dung dịch NaOH có thể nhận biết được 3 dung dịch là NH4Cl, AlCl3 và CuSO4 với 3 hiện
tượng khác nhau:
NaOH + NH4Cl → NH3 (khí mùi khai) + NaCl + H2O
4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (tạo kết tủa trắng dạng keo, sau đó kết tủa tan
dần đến hết)
2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 (kết tủa xanh đậm) + Na2SO4
NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O (phản ứng nhưng không có hiện tượng)
NaOH + KNO3 → (không phản ứng, không hiện tượng)

Câu 147 Tailieuchuan.vn


Tượng Nữ thần Tự do (Statue of Liberty) là tác phẩm điêu khắc theo phong cách tân cổ điển,
được đặt ngoài trời trên đảo Liberty tại cảng New York (Hoa Kì). Nhìn vào màu xanh của tác
phẩm này, ít ai biết rằng bức tượng được đúc bằng đồng và ban đầu vốn có màu đặc trưng của
đồng kim loại.

Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thay đổi màu sắc trên của bức tượng là
A. đồng bị oxi hóa bởi oxi trong không khí tạo thành đồng(II) oxit.
B. đồng bị oxi hóa bởi các chất trong môi trường và tạo thành các hợp chất có màu xanh.
C. đồng bị khử khi tiếp xúc với nước mưa tạo thành muối đồng(II) màu xanh.
D. lớp sơn bên ngoài của bức tượng bị phá hủy do bức xạ Mặt Trời.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào thông tin đề bài cung cấp, bức tượng được đúc từ đồng và vốn có màu đặc trưng của
đồng kim loại nên loại trừ khả năng lớp sơn bên ngoài của bức tượng bị phá hủy do bức xạ Mặt
Trời.
Đồng kim loại có tính khử nên khi đặt ở ngoài trời trong thời gian dài sẽ bị oxi hóa bởi các chất
trong môi trường (oxi, nước mưa chứa các chất hòa tan, các khí thải trong không khí,…). Mặc dù
cũng xảy ra quá trình oxi hóa bởi oxi tạo CuO nhưng có thể thấy rằng màu xanh đặc trưng của
bức tượng hiện nay không phải là màu của CuO (đen) mà là màu của một hoặc hỗn hợp một số
hợp chất khác của đồng. Vậy cách lí giải phù hợp nhất cho hiện tượng này là đồng bị oxi hóa bởi
các chất trong môi trường tạo thành các hợp chất có màu xanh.

Câu 148 Tailieuchuan.vn


Lysin (công thức phân tử C6H14N2O2) là một trong những amino axit thiết yếu mà cơ thể không
thể tự tạo ra được nên cần được bổ sung qua nguồn thực phẩm. Cho 0,1 mol lysin vào 300 ml
dung dịch HCl 1,0M, thu được dung dịch X. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch X.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,4. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,3.
Hướng dẫn giải:
Lysin là amino axit có công thức C6H14N2O2 nên phân tử có chứa 1 nhóm chức -COOH và 2
nhóm chức -NH2: HOOC-CH(NH2)-(CH2)4-NH2.
Cách 1 - Tính toán theo thứ tự phản ứng
Khi cho lysin vào dung dịch HCl xảy ra phản ứng theo tỉ lệ số mol 1 : 2
HOOC-CH(NH2)-(CH2)4-NH2 + 2HCl → HOOC-CH(NH3Cl)-(CH2)4-NH3Cl
Dung dịch X chứa: 0,1 mol HCl dư; 0,1 mol HOOC-CH(NH3Cl)-(CH2)4-NH3Cl.
Hai chất tan trong dung dịch X đều tác dụng với NaOH theo tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 1 và 1 : 3
HCl + NaOH → NaCl + H2O
HOOC-CH(NH3Cl)-(CH2)4-NH3Cl + 3NaOH → NaOOC-CH(NH2)-(CH2)4-NH2 + 2NaCl +
2H2O
Số mol NaOH phản ứng = 0,1.1 + 0.1.3 = 0,4 mol.
Cách 2 - Tính toán theo quá trình tương đương
Thay vì cho lysin + HCl thu được dung dịch X rồi tiếp tục cho dung dịch X + NaOH dư, ta coi
quá trình trên tương đương với quá trình cho hỗn hợp lysin và HCl (2 axit) đồng thời phản ứng
với NaOH dư. Do cả 2 axit đều là một chức nên đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1
Số mol NaOH phản ứng = số mol HCl + số mol lysin = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol.

Câu 149 Tailieuchuan.vn


Để loại bỏ sắt dưới dạng các ion Fe2+, Fe3+ trong nguồn nước sinh hoạt nhiễm sắt, người ta dùng
lượng vôi tôi (Ca(OH)2) vừa đủ để tăng pH của nước và làm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi. Các
phản ứng xảy ra như sau:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
4Fe2+ + O2 + 8OH- + 2H2O → 4Fe(OH)3
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, ngưỡng giới hạn cho phép của sắt trong nước
sinh hoạt là 0,30 mg/l. Một loại nước có hàm lượng sắt cao gấp 14 lần so với ngưỡng cho phép.
Giả thiết mẫu nước trên chỉ chứa sắt ở dạng Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ số mol 1 : 4. Số gam vôi tôi tối
thiểu cần để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên là
A. 30,535. B. 55,500. C. 72,155. D. 38,850.
Hướng dẫn giải:
Hàm lượng sắt trong mẫu nước trên là: 14 . 0,30 = 4,2 mg/l
Tổng khối lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên: 4,2 . 10-3 . 5000 = 21 gam
Số mol sắt = 21 : 56 = 0,375 mol
Vì số mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4
Số mol Fe3+ và Fe2+ lần lượt là 0,075 và 0,300 mol
Số mol OH- cần thiết: 0,075 . 3 + 0,300 . 2 = 0,825 mol
Số gam Ca(OH)2 cần thiết = 0,825 : 2 . 74 = 30,525 gam.

Câu 150 Tailieuchuan.vn


Hỗn hợp E gồm X, Y là 2 axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là 2 este (X, Y, Z, T đều hai chức, mạch
hở; MT – MZ = 14, MX < MY, Y và Z là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E
cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với
220 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan G của
các axit cacboxylic và 2,8 gam ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử
khối lớn nhất trong G là _______ (gam).

Đáp án: “6,48”


Hướng dẫn giải:
- Hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T là axit và este đều 2 chức nên đều phản ứng với NaOH theo tỉ lệ số
mol 1 : 2.
Số mol E = số mol NaOH : 2 = 0,22 : 2 = 0,11 mol
Khối lượng mol trung bình của E = 12,84 : 0,11 = 116,72
Trong E chứa ít nhất 1 chất có khối lượng mol nhỏ hơn 116,72
E chứa (COOH)2 hoặc CH2(COOH)2
- Ta có:
Z là este 2 chức nên phân tử có số C tối thiểu là 4
Y và Z là đồng phân của nhau
X, Y là đồng đẳng kế tiếp
X là CH2(COOH)2, Y là C2H4(COOH)2
Z là (COOCH3)2 hoặc (HOOC)2C2H4
Z tác dụng với dd NaOH tạo CH3OH hoặc C2H4(OH)2
- Ta có:
MT – MZ = 14
Z và T tác dụng với dd NaOH tạo ra 3 ancol có cùng số mol
Z là (HOOC)2C2H4; T là H3C-OOC-COO-C2H5
Gọi số mol X, Y, Z, T trong 12,84 gam hỗn hợp lần lượt là x, y, z, t
2,8 gam hỗn hợp ba ancol gồm có: C2H4(OH)2 z mol; CH3OH t mol và C2H5OH t mol.
Số mol 3 ancol bằng nhau nên z = t
Khối lượng ancol = 62z + 32t + 46t = 2,8
z = t = 0,02 mol
Số mol X + Y = số mol E – (z + t) = 0,11 – 0,02 . 2 = 0,07
Mặt khác: Khối lượng E = 104x + 118y + 0,02 . 118 + 0,02 . 132 = 12,84
x = 0,03; y = 0,04
Muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là C2H4(COONa)2 0,04 mol
m muối đó là: 162 . 0,04 = 6,48 gam.

----HẾT ĐỀ THI----
NỘP BÀI

You might also like