Professional Documents
Culture Documents
Đề 5 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
Đề 5 - Luyện Thi ĐGNL ĐHQG TPHCM 2024 (Có Giải) .Image - Marked
I. Giới thiệu
Tên kỳ thi: Đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh (ĐGNL ĐHQG-HCM)
ĐGNL ĐHQG-HCM chú trọng đánh giá các năng lực cơ bản để học đại học của thí sinh như: sử
dụng ngôn ngữ, tư duy logic, xử lý số liệu, giải quyết vấn đề. Đề thi được xây dựng cùng cách tiếp
cận như đề thi SAT (Scholastic Assessment Test) của Hoa kỳ và đề thi TSA (Thinking Skills
Assessment) của Anh
Đánh giá năng lực đọc hiểu văn bản và sử dụng tiếng Việt, và khả năng cảm thụ, phân tích các tác
phẩm văn học. Đề thi tích hợp nhiều kiến thức về ngữ văn, đòi hỏi thí sinh nắm vững những kỹ năng
thực hành tiếng Việt để áp dụng vào giải quyết các vấn đề liên quan.
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức văn học cơ bản như: phong cách
Hiểu biết văn học sáng tác của các tác giả tiêu biểu, nội dung và hình thức nghệ thuật của tác
phẩm; vai trò của tác giả, tác phẩm đối với lịch sử văn học.
Đánh giá khả năng nhận biết vấn đề về sử dụng tiếng Việt như: xác định
những từ viết không đúng quy tắc chính tả, những từ sử dụng sai, những
Sử dụng tiếng Việt câu mắc lỗi ngữ pháp diễn đạt; nhận biết cấu tạo từ, các biện pháp tu từ,
các vấn đề thuộc về ngữ pháp câu, các thành phần trong câu, phép liên kết
câu,…
Đánh giá khả năng phân loại đặc trưng phong cách (phong cách thể loại,
phong cách tác giả, phong cách chức năng ngôn ngữ, …), xác định ý nghĩa
Đọc hiểu văn bản
của từ/câu trong văn bản, cách tổ chức văn bản, các thủ pháp nghệ thuật
được sử dụng, nội dung và tư tưởng của văn bản.
Đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh tổng quát ở cấp độ A2-B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6
bậc, thông qua các nội dung: lựa chọn cấu trúc câu, nhận diện lỗi sai, đọc hiểu câu, đọc hiểu đoạn
văn:
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các cấu trúc câu thông qua việc yêu
Lựa chọn cấu trúc câu
cầu thí sinh chọn từ/cụm từ có cấu trúc phù hợp để điền vào khoảng trống.
Đánh giá khả năng hiểu các kiến thức ngữ pháp và áp dụng để giải quyết
Nhận diện lỗi sai
vấn đề thông qua việc nhận diện lỗi sai trong những phần được gạch chân.
Đánh giá khả năng đọc hiểu câu và khả năng áp dụng kiến thức ngữ pháp
Đọc hiểu câu
đã học thông qua việc chọn câu có nghĩa gần nhất với câu đã cho.
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng kiến thức ngữ pháp cũng như kỹ năng
đọc lướt để lấy thông tin (skimming) và đọc kỹ để tìm chi tiết (scanning),
Đọc hiểu đoạn văn cụ thể: đọc lướt để trả lời câu hỏi lấy ý chính (main idea), đọc kỹ để trả lời
các câu hỏi tham chiếu (reference), câu hỏi chi tiết (detail), câu hỏi từ vựng
(vocabulary), câu hỏi suy luận (inference).
Phần 2. Toán học, tư duy logic và phân tích số liệu (30 câu)
Nội dung Mô tả
Đánh giá khả năng hiểu và áp dụng các kiến thức toán học trong chương
trình giáo khoa trung học phổ thông thuộc các nội dung: ứng dụng của đạo
hàm để khảo sát hàm số, số phức (tìm phần thực, phần ảo Mô-đun, không
Toán học có phương trình bậc 2, không có dạng lượng giác), hình học thuần túy,
hình học tọa độ, tích phân và ứng dụng của tích phân, tổ hợp và xác suất,
hàm số logarit, giải toán bằng cách lập hệ phương trình, giải hệ phương
trình tuyến tính suy biến.
Đánh giá khả năng suy luận logic thông qua các hình thức logic đơn lẻ và
nhóm logic tình huống. Dựa vào các thông tin được cung cấp trong mỗi
Tư duy logic
tình huống logic cùng với kỹ năng suy luận và phân tích, thí sinh tìm
phương án khả thi cho các giả định được đưa ra.
Đánh giá khả năng đọc và phân tích số liệu thực tế thông qua các sơ đồ và
các bảng số liệu. Các sơ đồ và bảng biểu xuất hiện trong đề thi gồm: biểu
Phân tích số liệu
đồ tròn, biểu đồ Venn, biểu đồ cột, biểu đồ đường, biểu đồ dạng bảng số
liệu.
Nội dung Mô tả
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu các kiến thức giáo khoa cơ bản
liên quan đến ba lĩnh vực khoa học tự nhiên: hóa học, vật lý, sinh học.
Lĩnh vực khoa học tự
nhiên (hóa học, vật lí, Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
sinh học) logic về hóa học, vật lí, sinh học thông qua dữ kiện được cung cấp trong
các bài đọc và kiến thức đã học; đánh giá khả năng áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Các câu hỏi đơn lẻ đánh giá khả năng hiểu kiến thức giáo khoa cơ bản liên
quan đến lĩnh vực khoa học xã hội: địa lý, lịch sử.
Lĩnh vực khoa học xã
Các nhóm câu hỏi tình huống đánh giá khả năng đọc, tư duy, suy luận
hội (địa lí, lịch sử)
logic về địa lý, lịch sử thông qua dữ kiện được cung cấp trong các bài đọc,
kiến thức đã học hoặc kiến thức thực tế; năng lực áp dụng các kiến thức
phổ thông để giải quyết các vấn đề liên quan.
Câu 2.
Trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây, nhân vật Mtao Mxây còn được gọi là gì?
A. Tù trưởng Thép. B. Tù trưởng Mác. C. Tù trưởng Sắt. D. Tù trưởng Dơi.
Câu 3.
Những từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau có chức năng gì?
Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì
Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay.
(Bên kia sông Đuống, Hoàng Cầm)
A. Gợi tả tâm trạng xót xa, đau đớn của tác giả khi quê hương bị giặc Pháp chiếm đóng.
B. Gợi tả khung cảnh đau thương, hiu quạnh trong những năm tháng chiến tranh tàn khốC.
C. Gợi tả vẻ đẹp trù phú, tươi trẻ, tràn đầy sức sống của quê hương bên dòng sông Đuống.
D. Gợi tả tâm trạng nhung nhớ, luyến tiếc khi phải rời xa quê hương vào giai đoạn khó khăn.
Câu 4.
Nội dung chính của những câu thơ trên là gì?
Câu 5.
Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Dừa ơi dừa! Người bao nhiêu tuổi
Mà lá tươi xanh mãi đến giờ
Tôi nghe gió ngàn xưa đang gọi
Xào xạc lá dừa hay tiếng gươm khua.
(Dừa ơi, Lê Anh Xuân)
A. Nhân hóa, hoán dụ. B. Nhân hóa, so sánh.
C. Hoán dụ, so sánh. D. Hoán dụ, ẩn dụ.
Câu 6.
Chú Năm trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình gắn liền với hình ảnh nào?
A. Tiếng hò. B. Tiếng hát. C. Tiếng sáo. D. Tiếng đàn.
Câu 7.
Truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành được viết theo kết cấu nào?
A. Kết cấu đối lập. B. Kết cấu bậc thang.
C. Kết cấu đảo ngược. D. Kết cấu vòng tròn.
Câu 8.
Trong những từ sau, từ nào viết SAI chính tả?
A. Chằn chịt. B. Choáng váng. C. Loăng quăng. D. Chàng ràng.
Câu 10.
Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
Trong cuộc họp, sản phẩm mới nhận được những [...] về chất lượng rất khả quan.
A. nhận xét. B. phán xét. C. soi xét. D. xem xét.
Câu 11.
Từ nào đồng nghĩa với từ “đìu hiu” trong hai câu thơ sau?
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
(Tràng Giang, Huy Cận)
A. Lẻ loi. B. Xơ xác. C. Quạnh vắng. D. Cô quạnh.
Câu 12.
Những câu thơ in đậm sử dụng biện pháp tu từ nào?
Chúng đã giết, nhưng làm sao giết được
Hồn chúng tôi quẩn quanh cùng đất nước
Như bóng dừa ôm những xóm làng yêu
Như bóng cò bay sớm sớm chiều chiều
Như sông lạch vẫn tắm đồng xanh mát
Như sóng biển vẫn dập dìu ca hát!
(Thù muôn đời muôn kiếp không tan, Tố Hữu)
A. So sánh, điệp từ. B. Hoán dụ, ẩn dụ.
C. So sánh, nói quá. D. Hoán dụ, tiểu đối.
Câu 14.
Giữa sự náo nhiệt của khu chợ cạnh nhà và sự ồn ã của còi xe vào giờ tan tầm.
Câu trên là câu:
A. sai logic. B. thiếu chủ ngữ.
C. thiếu vị ngữ. D. thiếu chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 15.
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa
nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường để cho bài thơ đạt đến tác
phong cổ điển.
A. trung đại. B. thừa nhận. C. cảm hứng. D. tác phong.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống
thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 -
75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt
động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt
Câu 17.
Chủ đề của văn bản là gì?
A. Vai trò của nước với cơ thể con người.
B. Cách thức để cơ thể có đủ nước.
C. Tình trạng thiếu nước trong cơ thể người.
D. Sự tồn tại của nước trong cơ thể con người.
Câu 18.
Theo tác giả, khi cơ thể mất nước, tình trạng gì xảy ra?
A. Rối loạn trọng lượng. B. Rối loạn chuyển hóa.
C. Rối loạn tâm lí. D. Rối loạn sinh hóa.
Câu 19.
Phong cách ngôn ngữ của đoạn văn bản sau là gì?
A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
B. Phong cách ngôn ngữ đời sống.
C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
Câu 20.
Ý nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong văn bản?
A. Con người sẽ tử vong nếu tình trạng mất nước kéo dài.
B. Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống của con người.
C. Não bộ sẽ bị ảnh hưởng nếu cơ thể thiếu nước.
Câu 22.
The factory closed last month, leaving 450 people out of __________.
A. stock B. control C.work D. order
Câu 23.
Can you buy __________ wine and a bag of rice for me?
A. little B. some C. any D. many
Câu 24.
Rose bushes, shrubs and trees were bought to __________ the grounds.
A. beauty B. beautifully C. beautiful D. beautify
Câu 25.
Jessica __________ in love until she met Mark two years ago.
A. has never fallen B. never fell C. had never fallen D. was never falling
Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 26 - câu 30:
Câu 26.
The leader of the union, along with three of his colleagues, are being charged with fraud.
A. The B. three of C. are D. with
Câu 28.
My mother won't allow anyone entering the living room until she finishes vacuuming.
A. won't B. entering C. until D. finishes
Câu 29.
Many people find it difficult to understand idioms because of theirs idiomatic meanings.
A. Many B. difficult C. to understand D. theirs
Câu 30.
I'm afraid I won't be able to come. I've got an appointment to see Ms. Edward on two o'clock.
A. afraid B. to come C. an appointment D. on
Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 - câu 35:
Câu 31.
People believe that ancient Egyptians were great doctors.
A. Ancient Egyptians believed to have been great doctors.
B. It was believed that ancient Egyptians are great doctors.
C. Ancient Egyptians believed that they were great doctors.
D. Ancient Egyptians are believed to have been great doctors.
Câu 32.
‘Do you like disco music in the 70s?’ I asked Mark.
A. I asked Mark if he liked disco music in the 70s.
B. I asked Mark if you liked disco music in the 70s.
Câu 33.
Emily is more sociable than her two sisters.
A. Emily's two sisters are not sociable at all.
B. Compared with her two sisters, Emily is less sociable.
C. Emily is as sociable as one of her two sisters.
D. Of the three sisters, Emily is the most sociable.
Câu 34.
We collaborated on the project, so we met our goals.
A. Unless we collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
B. Had we not collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
C. But for our collaboration, we wouldn't meet our goals.
D. If we had collaborated on the project, we would have met our goals.
Câu 35.
The new disease hasn't been named yet. The new disease was discovered by a doctor in Viet Nam.
A. The new disease, discovering by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
B. The new disease, which was discovered by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
C. The new disease was discovered by a doctor in Viet Nam, which hasn't been named yet.
D. The new disease, that was discovered by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
1. A few decades ago, professional footballers spent their nights partying. Now, they are much more
aware of the benefits of a good night's sleep.
2. The change began in the mid-1990s, when club managers began to pay more attention to
scientific sleep research, and for good reason. In 2011, sleep specialist Cheri Mah discovered that
increasing sleep to 8-10 hours per night massively increased the speed and shot accuracy of
Câu 37.
What does the word “inadequate” in paragraph 2 most closely mean?
A. Too low. B. Not enough. C. Too long. D. Not often.
Câu 38.
What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Foods. B. Players. C. Managers. D. Scientists.
Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. A team cannot win if they do not have enough sleep.
B. Few players have succeeded in improving their sleep.
C. Professional footballers now do not enjoy parties.
D. Sleep is given more importance than it used to be.
Câu 42.
Một người mua 2 kg gạo, 300 g thịt lợn, 2 kg táo với số tiền là 166 000 đồng, người thứ hai
mua 3 kg gạo, 200 g thịt lợn, 5 kg táo với số tiền là 284 000 đồng. Người thứ ba mua 6 kg
gạo, 1400 g thịt lợn, 2 kg táo phải trả bao nhiêu tiền?
A. 428 000 đồng. B. 322 000 đồng. C. 535 000 đồng. D. 210 000 đồng.
Câu 43.
3
Giả sử cot 2 x dx F ( x) C . Nếu F 0 thì F bằng
4 4
3 3
A. 1 . B. 2 . C. 2 . D. 1 .
4 2 2 4
Câu 44.
Tại một buổi tiệc có 10 nam và 5 nữ, mỗi người nam đều bắt tay với mọi người, mỗi người nữ đều
không chủ động bắt tay. Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc là
A. 105. B. 15. C. 145. D. 95.
Câu 45.
Cần bao nhiêu kg phân bón có 40% đạm trộn với 35 kg phân bón có 15% đạm để tạo ra hỗn hợp
phân bón có 30% đạm?
A. 52,5 kg. B. 75 kg. C. 100 kg. D. 105 kg.
Câu 46.
Số nghiệm của phương trình 16 x log 3 2 4 x log
4 43
là
A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 48.
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ một thùng bi gồm 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng. Xác suất để lấy
được 2 viên bi khác màu là
A. 71,21%. B. 29,5%. C. 32,4%. D. 70,47%.
Câu 49.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x) 2 x3 3x 2 trên đoạn [2;3] lần lượt là M và m .
Hiệu M m bằng
A. 55. B. 27. C. 1. D. −1.
Câu 50.
Một người dùng một cái gáo hình bán cầu (một nửa hình cầu) có bán kính là 3 cm để múc nước đổ
vào một cái thùng hình trụ chiều cao 12 cm và bán kính đáy bằng 6 cm. Sau bao nhiêu lần đổ thì
người đó đổ nước đầy thùng? (Biết mỗi lần đổ, nước trong gáo luôn đầy).
A. 10. B. 12. C. 20. D. 24.
Câu 51.
Câu 52.
5 cầu thủ Phượng, Trường, Quyết, Hải và Lâm xếp thành một hàng dọc. Quyết không đứng cạnh
Lâm, Quyết là đội trưởng nên sẽ đứng ở vị trí thứ hai, Phượng và Trường đứng liền kề nhau.
Vậy Hải đứng ở vị trí thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ tư. C. Thứ năm. D. Thứ ba.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:
Có hai hộp quà 20/11, hộp "Năng động" và hộp "Tâm huyết", trong đó chứa 2 bút máy, 3 cuốn
trinh thám và 2 cuốn sổ tay. Dưới đây là các thông tin của hai hộp quà đó:
▪️ Mỗi hộp quà chứa ít nhất hai món đồ (1)
▪️ Hộp "Tâm huyết" chứa ít nhất 1 bút máy (2)
▪️ 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp khi 2 bút máy được xếp vào hộp còn lại (3)
▪️ Nếu một hộp chứa 2 bút máy và 1 cuốn trinh thám thì hộp đó cũng chứa 2 cuốn sổ tay (4)
Câu 53.
Nếu mỗi hộp chứa 1 cuốn sổ tay thì số bút máy và số cuốn trinh thám ở hộp "Năng động" có thể là
A. 2 bút máy và 1 cuốn trinh thám.
B. 1 bút máy và 3 cuốn trinh thám.
C. 2 bút máy và 2 cuốn trinh thám.
D. 1 bút máy và 1 cuốn trinh thám.
Câu 54.
Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 cuốn trinh thám.
Câu 55.
Nếu 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp thì điều nào sau đây luôn đúng?
A. Mỗi hộp chứa 1 chiếc bút máy.
B. Có 2 cuốn sổ tay cùng trong hộp "Tâm huyết".
C. Cả 3 cuốn trinh thám cùng trong hộp "Năng động".
D. Mỗi hộp chứa 1 cuốn sổ tay.
Câu 56.
Nếu hộp "Tâm huyết" chứa đúng 2 món đồ thì phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Cả 2 bút máy đều thuộc hộp "Tâm huyết".
B. Cả 2 cuốn sổ tay đều thuộc hộp "Năng động".
C. Mỗi hộp chứa 1 bút máy.
D. Cả 3 cuốn trinh thám đều thuộc hộp "Năng động".
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
Có 5 người sống ở các tầng khác nhau của một tòa nhà 5 tầng: A và B sống trong căn hộ có 1 phòng
ngủ; C và D sống trong căn hộ có 2 phòng ngủ; E sống trong căn hộ có 3 phòng ngủ; căn hộ ở tầng 2
có 2 phòng ngủ; E sống ở tầng thấp hơn C; A sống ở tầng thấp hơn B; căn hộ ở tầng 4 hơn căn hộ ở
tầng 3 một phòng ngủ.
Câu 57.
Câu nào dưới đây không thể đúng?
A. C sống ở tầng 3. B. D sống ở tầng 2. C. E sống ở tầng 4. D. A sống ở tầng 1.
Câu 58.
B không thể sống ở tầng nào dưới đây?
A. Tầng 5. B. Tầng 3. C. Tầng 4. D. Tầng 2.
Câu 60.
Nếu C sống ở tầng 4 thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. D sống ở tầng hai và A sống ở tầng ba.
B. D sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.
C. D sống ở tầng hai và E sống ở tầng ba.
D. A sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64:
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần tinh dầu chính của 4 loại nước hoa do một công ty sản
xuất:
Loại nước hoa Giá bán
Tinh dầu oải hương Tinh dầu cam Tinh dầu hoa hồng
(5 ml) (nghìn đồng)
G 50 40 10 100
V 80 10 10 180
C 50 30 20 200
E 65 30 5 240
Câu 61.
Để tạo ra một loại nước hoa khác, người ta trộn lẫn ít nhất hai loại nước hoa (khác nhau) ở trên theo
tỉ lệ 1 : 1. Để đảm bảo dung dịch nước hoa (5 ml) mới có đúng 10% tinh dầu hoa hồng và ít nhất
20% tinh dầu cam thì có bao nhiêu cách pha chế?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 62.
Cặp nước hoa nào dưới đây khi trộn lẫn theo tỉ lệ bằng nhau sẽ tạo ra loại nước hoa (5 ml) mới có
thành phần tinh dầu oải hương là 65% và ít nhất 12,5% tinh dầu hoa hồng?
Câu 63.
Có bao nhiêu công thức pha trộn nước hoa từ 3 loại (ở trên) khác nhau với tỉ lệ như nhau để loại
nước hoa 5 ml có ít nhất 62% tinh dầu oải hương?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Câu 64.
Một chế độ dinh dưỡng được đưa ra gồm 3 loại sữa G, V, E để đạt được 34% tinh dầu cam. Tỉ lệ G :
V : E nào sau đây thỏa mãn yêu cầu và có giá thành thấp nhất?
A. 2 : 1 : 3. B. 10 : 2 : 3. C. 5 : 2 : 2. D. 6 : 1 : 3.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
Cho biểu đồ thống kê thị phần smartphone toàn cầu trong quý III năm 2022 như sau:
Câu 65.
Trong thị phần các hãng smartphone phổ biến là Samsung, Apple, Xiaomi và Oppo, thì hãng
Samsung chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm?
Câu 66.
Nếu có tổng cộng 800 000 điện thoại (smartphone) được bán ra và số lượng smartphone của Nokia
được bán ra chiếm 20% số lượng điện thoại (smartphone) được bán ra của các hãng khác (hãng chưa
được liệt kê), thì số lượng smartphone của Nokia được bán ra là
A. 21 600 chiếc. B. 43 200 chiếc. C. 216 000 chiếc. D. 86 400 chiếc.
Câu 67.
Nếu số lượng smartphone được bán ra tăng 40% và số lượng được bán ra của các hãng Samsung,
Apple, Xiaomi đều tăng 80% thì số lượng smartphone được bán ra của hãng Oppo thay đổi khoảng
bao nhiêu phần trăm (biết số lượng điện thoại smartphone bán ra của hãng Vivo và các hãng
khác không đổi)?
A. 40%. B. 17%. C. 10%. D. 13%.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Biểu đồ phân tán sau đây thể hiện mối liên hệ giữa chi phí sản xuất (nghìn đồng) với số lượng sản
phẩm được bán ra của một công ty thực phẩm. Giá bán của mỗi sản phẩm là 35 nghìn đồng.
Câu 69.
Nếu công ty bán ra 350 sản phẩm trong ngày thứ hai và 300 sản phẩm trong ngày thứ nhất thì lợi
nhuận thu được trong ngày thứ hai tăng bao nhiêu phần trăm so với lợi nhuận thu được trong ngày
thứ nhất?
A. 30%. B. 200%. C. 150%. D. 130%.
Câu 70.
Công ty phải bán ra bao nhiêu sản phẩm để tỉ lệ giữa lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất là 1 : 6?
A. 250. B. 200. C. 300. D. 350.
Câu 72.
Cho cân bằng hóa học sau:
V2 O5 ,t
2SO3 (k) H 0
2SO2 (k) O2 (k)
Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp cân bằng trên chuyển dịch?
(a) Tăng nhiệt độ của hệ.
(b) Thêm chất xúc tác V2O5 vào hệ.
(c) Tăng áp suất của hệ.
(d) Thêm O2 vào hệ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 73.
Nguyên tử của nguyên tố X và nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lần lượt là
1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. X có tính oxi hóa mạnh hơn so với Y.
B. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức là XY.
C. Nguyên tử X dễ nhận 1 electron, trong khi nguyên tử Y dễ nhường 1 electron.
D. Đơn chất tương ứng của X và Y không phản ứng với nhau ở điều kiện thường.
Câu 74.
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam một hợp chất hữu cơ A trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 28,1 gam. Lọc bỏ toàn bộ kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại thấy xuất hiện thêm 19,7 gam
kết tủa nữa. Biết H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O. B. C5H10O. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
5 2
A. B. C. D.
6 2 3 3
Câu 76.
Đặt điện áp u U 0 cos 100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp thì cường độ dòng điện
6
qua mạch là i I 0 cos 100 t (A). Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
12
Câu 77.
Một kim loại có công thoát electron là A = 2,26 eV. Biết hằng số P-lăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ
ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này
là
A. 0,32 μm. B. 0,45 μm. C. 0,55 μm. D. 0,75 μm.
Câu 78.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm
cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và
nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là c = 4,18 kJ/kg.K; ρ = 103 kg/m3; L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu
của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
Câu 79.
AB
Xét một cơ thể có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo tại
ab
một điểm giữa A và B bằng 20%. Theo lí thuyết, số giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 33,75%. B. 37,5%. C. 16%. D. 25%.
Câu 80.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hoạt động của các enzim trong quá trình phiên mã?
A. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
B. Enzim ADN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình phiên
mã.
C. Enzim ARN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.
D. Enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Câu 81.
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí và lên men?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
B. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic và axit
lactic.
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men.
D. Trong hô hấp hếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
Câu 82.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng
đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96% dân số không mắc bệnh phêninkêtô niệu, người vợ đến
từ một quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen bệnh. Xác suất để
cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là
1 1 1 3
A. . B. . C. . D. .
132 66 264 462
Câu 84.
Sự kiện được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược kết thúc thắng lợi (năm 1975).
B. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976).
C. Sự ra đời của Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh (2007)
D. Từ nhóm 5 nước ASEAN nâng lên thành 10 nước ASEAN (1999).
Câu 85.
Nội dung nào của Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận nhân dân Việt Nam đã "căn bản" hoàn thành
nhiệm vụ đánh cho "Mĩ cút"?
A. Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Mĩ phải thực hiện trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Hoa Kì và quân đồng minh của họ phải rút khỏi Việt Nam.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của các nước đồng minh về nước.
Câu 86.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát
triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cách mạng tháng Tám thành công.
Câu 87.
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng về xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế.
C. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
D. Sự chuyển biến nhanh chóng về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới.
Câu 88.
Tỉnh có số lượng thành phố lớn nhất nước ta là
A. Thái Nguyên. B. Khánh Hoà. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh.
Câu 89.
Loại địa hình chiếm diện tích nhỏ nhất nước ta là
A. đồi núi thấp. B. núi cao. C. đồng bằng. D. núi trung bình.
Câu 90.
Cây được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là
A. lạc. B. cà phê. C. cói. D. sở.
Câu 91.
Biện pháp hợp lí cần thực hiện trước khi bão xảy ra là
A. vệ sinh môi trường. B. cắt tỉa gọn gàng các cây lớn.
C. khôi phục sản xuất. D. hạn chế di chuyển.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 92 đến câu 94:
Trong nước ngầm tự nhiên luôn tồn tại một lượng sắt nhất định dưới dạng các ion Fe 2+ và Fe3+. Ở
Việt Nam, do đặc điểm thổ nhưỡng, hầu hết các nguồn nước ngầm ở khu vực đồng bằng đều bị
nhiễm sắt. Việc sử dụng nước nhiễm sắt lâu dài sẽ gây ra ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Một trong
Câu 92.
Vai trò của vôi tôi trong quá trình xử lí nước nhiễm sắt theo phương pháp lắng là
A. chất oxi hóa để chuyển Fe+2 thành Fe+3.
B. chất điều chỉnh độ pH của nước.
C. chất xúc tác cho phản ứng tạo hiđroxit của sắt.
D. chất khử trùng cho nước.
Câu 93.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Việc phun nước thành các hạt nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 trong không
khí.
B. Cặn tách ra ở bể lắng có màu vàng nâu.
C. Phương pháp trên có nhược điểm là sử dụng hóa chất đắt tiền.
D. Nước xử lí bằng phương pháp trên sẽ có độ cứng cao hơn nước ban đầu.
Câu 94.
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, ngưỡng giới hạn cho phép của sắt trong nước
sinh hoạt là 0,30 mg/l. Một loại nước có chứa sắt ở dạng Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ số mol 1 : 4. Để kết
tủa hoàn toàn lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên, số gam vôi tôi tối thiểu dùng là 29,6 gam. Đánh
giá nào sau đây là đúng về loại nước trên?
A. Đạt tiêu chuẩn về hàm lượng sắt cho phép.
B. Có hàm lượng sắt cao hơn 6,8 lần so với ngưỡng cho phép.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Isoamal axetat là este đơn chức, có mùi chuối chín, thường được dùng làm hương liệu nhân tạo
trong công nghiệp thực phẩm. Mô hình phân tử isomyl axetat như sau:
Câu 95.
Công thức phân tử của isoamyl axetat là
A. C7H12O2. B. C7H12O2. C. C7H14O2. D. C6H10O2.
Câu 96.
Isoamyl axetat được điều chế từ phản ứng este hóa giữa cặp chất nào sau đây?
A. CH3COOH và CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH.
B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH và CH3OH.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH.
Câu 97.
Một sinh viên điều chế thành công isoamyl axetat theo sơ đồ thí nghiệm trong hình dưới đây:
Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm, λ2 = 0,4 μm. Tại những vị trí hai vân tối
của hai bức xạ trùng nhau, ta thu được vân tối trên màn.
Câu 98.
Khoảng vân i1, i2 lần lượt là
A. 1,5 mm; 1,2 mm. B. 0,6 mm; 0,4 mm. C. 2,4 mm; 1,6 mm. D. 1,2 mm; 0,8 mm.
Câu 99.
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí hai vân tối trùng nhau gần nhất là
A. 2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 1,2 mm. D. 4,8 mm.
Câu 100.
Trong vùng giao thoa có độ rộng 20 mm (ở hai bên vân sáng trung tâm và cách đều vân sáng trung
tâm) có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm? (không kể vân sáng trung tâm).
Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 101 đến câu 103.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết u AB 60 2 cos(100 t ) (V). Ampe kế chỉ 1 A, vôn kế
V1 chỉ 80 V, vôn kế V2 chỉ 28 V.
Câu 101.
Độ tự cảm của cuộn dây là
3 4 7 16
A. B. C. D.
5 5 25 25
Câu 102.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A. 64 V. B. 48 V. C. 28 V. D. 60 V.
Câu 103.
Hệ số công suất của mạch là
A. 0,80. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,41.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 104 đến câu 106:
Enzim là các phân tử có kích thước lớn nên không thể di chuyển qua màng của các bào quan, màng
sinh chất và thành tế bào. Vì vậy, để thu nhận enzim nội bào thì bước đầu tiên cần phải phá vỡ cấu
trúc tế bào có chứa enzim.
Câu 104.
Việc tách chiết enzim từ cơ thể sinh vật gặp khó khăn gì?
A. Enzim có kích thước lớn, không thể di chuyển qua màng của các bào quan, màng tế bào và
thành tế bào.
B. Enzim dễ dàng bị thay đổi cấu trúc không gian khi ở nhiệt độ cao.
C. Enzim có độ chọn lọc cao.
D. Enzim có hình dạng và cấu trúc phức tạp.
Câu 105.
Tại sao khi tách enzim từ tế bào thực vật và vi sinh vật, người ta cần dùng các chất trợ nghiền còn
đối với động vật thì không?
A. Tế bào thực vật và vi sinh vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài còn tế bào động vật không có.
B. Tế bào thực vật và vi sinh vật có kích thước nhỏ hơn so với tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật và vi sinh vật có lẫn nhiều tạp chất hơn so với tế bào động vật.
D. Quá trình hô hấp tế bào ở tế bào thực vật và vi sinh vật diễn ra mạnh hơn so với tế bào động
vật.
Câu 106.
Tại sao lizozim được dùng trong việc tách enzim từ vi khuẩn?
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 107 đến câu 109:
Cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào xôma) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế
bào đích đã bị loại bỏ nhân. Phương pháp này cho phép nghiên cứu tiềm năng của nhân điều khiển
sự phát triển của sinh vật. Ý tưởng cấy ghép nhân được nhen nhóm vào cuối thế kỉ XIX và được các
nhà phôi học thực nghiệm rộng rãi vào cuối những năm 1990.
Năm 1996, Ian Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Đôly bằng cách chuyển nhân của tế
bào tuyến vú từ một con cừu trưởng thành vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân từ một con cừu
khác. Tế bào trứng được kích hoạt phát triển thành phôi và chuyển vào con cừu thứ ba sinh ra cừu
Đôly. Việc nhân bản cừu Đôly khiến nhiều người lo lắng về khả năng nhân bản con người và ranh
giới đạo đức của những tiến bộ khoa học hiện đại.
Câu 107.
Kiểu hình của cừu Đôly
A. giống với cừu cho nhân.
B. giống với cừu cho trứng.
C. giống với cừu mang thai.
D. mang đặc điểm của cả cừu cho nhân, cừu cho trứng và cừu mang thai.
Câu 108.
Tế bào nào dưới đây không phải là tế bào xôma?
A. Tế bào trứng. B. Tế bào xương. C. Tế bào thần kinh. D. Tế bào hồng cầu.
Câu 109.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 110 đến câu 112:
Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, Hồng quân Liên Xô đang
tiến nhanh về Béc-lin. [....].
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô), từ ngày 4 đến ngày 11 -
2 - 1945, với sự tham dự của ba vị nguyên thủ là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô I. Xtalin,
Tổng thống Mĩ Ph. Ru-dơ-ven và Thủ tướng Anh U. Sớcsin - đại diện ba cường quốc trụ cột trong
cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít,
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải pháp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc đã
trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta.
(Lịch sử 12 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 110.
Thành công to lớn nhất của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Vai trò của Liên Hợp Quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
B. Sự phát triển như vũ bão của các cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
C. Thiết lập được quyền lực tuyệt đối của năm nước lớn.
D. Duy trì sự cân bằng quyền lực lâu dài giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 112.
Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Véc-xai Oa-
sinh-tơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc.
B. Có hai hệ thống xã hội đối lập về chính trị.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất.
D. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau để trả lời các câu hỏi từ câu 113 đến câu 114:
Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, một trào lưu tư tưởng cách mạng
bắt đầu thâm nhập mạnh mẽ vào Việt Nam. Đang trong lúc bế tắc, các sĩ phu yêu nước Việt Nam
thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản. [....].
Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng, cuộc vận động
yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã bị thất bại. Những cố gắng đáng khâm phục của họ rốt
cuộc cũng mới chỉ tạo ra được một cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chứ chưa có
khả năng làm bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thật sự ở nước ta. [....].
Đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước chống Pháp tiếp tục rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường
lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính,
bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.
(Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 113.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 114.
Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm khác biệt
nào so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Tính chất và khuynh hướng cứu nước.
B. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
C. Hình thức đấu tranh và lực lượng tham gia.
D. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp đấu tranh.
Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
Hội nghị ghi nhận ý kiến thảo luận của lãnh đạo 5 tỉnh vùng Tây Nguyên và đại diện một số trường
đại học đóng trên địa bàn vùng. Mặc dù còn nhiều khó khăn do đời sống kinh tế, do đông đồng bào
dân tộc thiểu số, song mỗi địa phương bằng những chính sách, cách làm phù hợp thực tiễn đã tạo ra
những thay đổi về giáo dục và đào tạo, góp phần vào phát triển chung của địa phương.
Toàn vùng có 59 trường phổ thông dân tộc nội trú và 68 trường phổ thông dân tộc bán trú. Trong đó,
có 49/59 trường phổ thông dân tộc nội trú (chiếm tỷ lệ 83,05%) được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
Chất lượng giáo dục của các trường phổ thông dân tộc nội trú và bán trú được cải thiện qua từng
năm học.
Một trong những khó khăn được cả 5 tỉnh trao đổi là tỷ lệ tăng dân số tự nhiên và cơ học do di dân
tự do ở các tỉnh đều rất cao. Phó Chủ tịch tỉnh Đắk Nông Tôn Thị Ngọc Hạnh cho biết, mỗi năm
tỉnh Đắk Nông tăng thêm 35.000 học sinh do di dân tự do, do đó giáo viên đã thiếu lại càng thiếu
hơn.
(Nguồn: https://moet.gov.vn/)
Câu 115.
Biện pháp để giải quyết khó khăn về vấn đề giáo dục của Tây Nguyên là
A. đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, tăng số lượng giáo viên.
B. mở rộng các cơ sở giáo dục, thường xuyên bồi dưỡng nâng cao đội ngũ quản lí.
C. nâng cao chất lượng nhân lực, huy động đầu tư vốn.
D. xây dựng chính sách dân số hợp lí, phát triển nhân lực tại nguồn.
Câu 117.
Theo bài viết, tỉ trọng các trường phổ thông dân tộc nội trú chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia
chiếm
A. 14,97%. B. 83,05%. C. 16,95%. D. 85,03%.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Theo lãnh đạo chương trình tàu ngầm chiến lược của hải quân Mỹ, không chỉ Mỹ, các cơ sở công
nghiệp quốc phòng của Anh cũng đối mặt với khó khăn trong nỗ lực thực thi thỏa thuận tàu ngầm
hạt nhân AUKUS với Australia. Theo Nikkei Asia, đội tàu ngầm của nước Mỹ được cho đang đứng
trước nguy cơ sụt giảm về số lượng trong thập kỷ tới. Mối quan ngại của chuẩn đô đốc Scott
Pappano có ảnh hưởng, quyết định đến tương lai của AUKUS. Liên minh này được dự báo có tác
động không nhỏ đến cán cân lực lượng ở khu vực Tây Thái Bình Dương.
AUKUS là hiệp định hợp tác quốc phòng thế hệ mới giữa Australia, Anh và Mỹ. Thỏa thuận này
được ký kết vào tháng 9/2021. Theo thỏa thuận này, London và Washington sẽ giúp Canberra đóng
9 tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân ngay trên lãnh thổ Australia. Mới đây, Nhà Trắng cho
biết Chính phủ Australia dự kiến sẽ trưng dụng khu vực gần xưởng đóng tàu Osborne, thành phố
Adelaide, bang Nam Australia để làm công xưởng đóng tàu ngầm theo thỏa thuận AUKUS. London
và Washington sẽ chia sẻ các thông tin tuyệt mật về mặt kỹ thuật.
Để đẩy nhanh tiến độ dự án, gần đây, các bên đã thảo luận về việc đóng một số tàu ban đầu ở Mỹ
hoặc Anh. Trên ấn phẩm Strategist của Viện Chính sách Chiến lược Australia xuất bản hồi tháng 6,
hai nhà phân tích Australia Marcus Hellyer và Andrew Nicholls gợi mở ý tưởng về việc các bên có
thể tính đến phương án “đóng các con tàu đầu tiên dựa trên dây chuyền sản xuất hiện có ở nước
ngoài, trong khi đóng các con tàu còn lại ở Australia”. Đây là phương án mà Mỹ, Anh và Australia
Câu 119.
Theo bài viết, thách thức lớn nhất mà AUKUS đang gặp phải là
A. sự đấu tranh kinh tế giữa các nước phát triển.
B. huy động nguồn vốn cần thiết.
C. đảm bảo lao động làm việc.
D. thái độ không đồng tình của Mỹ.
Câu 120.
Mỹ gặp khó khăn trong thoả thuận AUKUS không phải vì
A. chất lượng tàu ngầm tạo ra không đảm bảo.
Câu 2.
Trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây, nhân vật Mtao Mxây còn được gọi là gì?
A. Tù trưởng Thép. B. Tù trưởng Mác. C. Tù trưởng Sắt. D. Tù trưởng Dơi.
Hướng dẫn giải:
Trong văn bản Chiến thắng Mtao Mxây, nhân vật Mtao Mxây còn được gọi là Tù trưởng Sắt vì khi
giao chiến, hắn thường mặc một lớp giáp sắt bảo vệ.
Câu 3.
Những từ ngữ được in đậm trong đoạn thơ sau có chức năng gì?
Sông Đuống trôi đi
Một dòng lấp lánh
Nằm nghiêng nghiêng trong kháng chiến trường kì
Xanh xanh bãi mía bờ dâu
Ngô khoai biêng biếc
Đứng bên này sông sao nhớ tiếc
Sao xót xa như rụng bàn tay.
Câu 4.
Nội dung chính của những câu thơ trên là gì?
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua,
Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già,
Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất.
(Vội vàng, Xuân Diệu)
A. Quan niệm của tác giả về mùa xuân.
B. Quan niệm của tác giả về không gian.
C. Quan niệm của tác giả về thời gian.
D. Quan niệm của tác giả về cuộc sống.
Hướng dẫn giải:
- Tác giả lấy tháng năm hữu hạn của đời người làm thước đo thời gian.
- Nhà thơ khẳng định thời gian là tuyến tính (dòng chảy liên tục), một đi không trở lại.
Câu 5.
Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào?
Dừa ơi dừa! Người bao nhiêu tuổi
Mà lá tươi xanh mãi đến giờ
Tôi nghe gió ngàn xưa đang gọi
Xào xạc lá dừa hay tiếng gươm khua.
(Dừa ơi, Lê Anh Xuân)
Câu 6.
Chú Năm trong truyện ngắn Những đứa con trong gia đình gắn liền với hình ảnh nào?
A. Tiếng hò. B. Tiếng hát. C. Tiếng sáo. D. Tiếng đàn.
Hướng dẫn giải:
Chú Năm gắn liền với hình ảnh tiếng hò, không phải giọng hò trong trẻo mà là “giọng đã đục và tức
như tiếng gà gáy”. Chú Năm đã lớn tuổi, giọng hò không hay nhưng chú rất hay hò. Việc hò này
như một nét đẹp văn hóa của người dân Nam Bộ muốn gửi gắm tâm sự.
Câu 7.
Truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành được viết theo kết cấu nào?
A. Kết cấu đối lập. B. Kết cấu bậc thang.
C. Kết cấu đảo ngược. D. Kết cấu vòng tròn.
Hướng dẫn giải:
Truyện ngắn Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành được viết theo kết cấu vòng tròn. Mở đầu và kết
thúc đều là hình ảnh của rừng xà nu.
Câu 8.
Trong những từ sau, từ nào viết SAI chính tả?
A. Chằn chịt. B. Choáng váng. C. Loăng quăng. D. Chàng ràng.
Hướng dẫn giải:
Viết đúng là "chằng chịt": Đan chéo vào nhau dày đặc mà không theo hàng lối, trật tự nào.
VD:
Dây thép gai chằng chịt.
Mặt rỗ chằng chịt.
Câu 9.
Trong những câu sau, câu nào có từ viết sai chính tả?
A. Vào mùa cấy, cánh đồng lúa nhộn nhịp hẳn ra.
B. Vào mùa thu hoạch, cánh đồng lúa vàng xộm.
C. Vào mùa bão, cánh đồng lúa ngã rạp theo chiều gió.
D. Vào mùa gặt, cánh đồng lúa ngát hương rơm rạ.
Hướng dẫn giải:
Từ sai là “vàng xộm”
→ vàng xuộm: màu vàng trải đều khắp, nhìn đâu cũng thấy màu vàng (lúa vàng xuộm là lúa đã chín
đều, đến lúc thu hoạch).
Câu 10.
Điền từ đúng vào chỗ trống trong câu sau:
Trong cuộc họp, sản phẩm mới nhận được những [...] về chất lượng rất khả quan.
A. nhận xét. B. phán xét. C. soi xét. D. xem xét.
Hướng dẫn giải:
Nhận xét: Cho ý kiến về một người nào hoặc một việc gì.
Câu 11.
Từ nào đồng nghĩa với từ “đìu hiu” trong hai câu thơ sau?
Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều.
(Tràng Giang, Huy Cận)
A. Lẻ loi. B. Xơ xác. C. Quạnh vắng. D. Cô quạnh.
Hướng dẫn giải:
Đìu hiu: vắng vẻ, quạnh quẽ, trống trải.
→ Đồng nghĩa với từ quạnh vắng.
Câu 12.
Câu 13.
Trong những câu sau, câu nào thiếu chủ ngữ?
A. Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
B. Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, tác giả dân gian đã giải thích, suy tôn nguồn gốc
giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
C. Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể
hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
D. Tác giả dân gian đã giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết,
thống nhất cộng đồng của người Việt qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”.
Hướng dẫn giải:
Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”, nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện
ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
→ Trạng ngữ: Qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” (Vì có sự xuất hiện của quan hệ từ).
→ Vị ngữ: nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất
cộng đồng của người Việt.
Câu 15.
Xác định một từ/cụm từ SAI về ngữ pháp/ ngữ nghĩa/logic/phong cách.
Tràng giang có chất Đường thi hơn những bài thơ Đường trung đại. Chính Huy Cận cũng thừa
nhận ông đã lấy cảm hứng từ ý thơ của Đỗ Phủ, Thôi Hiệu đời Đường để cho bài thơ đạt đến tác
phong cổ điển.
A. trung đại. B. thừa nhận. C. cảm hứng. D. tác phong.
Hướng dẫn giải:
Lỗi dùng từ:
tác phong → phong vị.
Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 16 đến 20:
Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống
thiếu nước. Nước chiếm khoảng 58 - 67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 -
75%, đồng thời nước quyết định tới toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt
động chính xác. Tình trạng thiếu nước do không uống đủ hàng ngày cũng sẽ ảnh hưởng tới hoạt
động của não bởi có tới 80% thành phần mô não được cấu tạo từ nước, điều này gây trí nhớ kém,
thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý giảm sút...".
Câu 17.
Chủ đề của văn bản là gì?
A. Vai trò của nước với cơ thể con người.
B. Cách thức để cơ thể có đủ nước.
C. Tình trạng thiếu nước trong cơ thể người.
D. Sự tồn tại của nước trong cơ thể con người.
Hướng dẫn giải:
Văn bản có nhắc đến:
- Nước là yếu tố quyết định sự sống của con người.
- Tỉ lệ nước trong cơ thể người → nước rất quan trọng.
- Những tác hại về sức khỏe của con người khi cơ thể thiếu nước.
→ Chủ đề của văn bản là vai trò của nước với cơ thể con người.
Câu 18.
Theo tác giả, khi cơ thể mất nước, tình trạng gì xảy ra?
A. Rối loạn trọng lượng. B. Rối loạn chuyển hóa.
C. Rối loạn tâm lí. D. Rối loạn sinh hóa.
Hướng dẫn giải:
Đoạn 2:
Khi cơ thể mất nước, tình trạng rối loạn chuyển hóa sẽ xảy ra, Protein và Enzyme sẽ không đến
được các cơ quan để nuôi cơ thể, thể tích máu giảm, chất điện giải mất đi và cơ thể không thể hoạt
động chính xác.
Câu 20.
Ý nào sau đây KHÔNG được nhắc đến trong văn bản?
A. Con người sẽ tử vong nếu tình trạng mất nước kéo dài.
B. Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống của con người.
C. Não bộ sẽ bị ảnh hưởng nếu cơ thể thiếu nước.
D. Nước quyết định toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người.
Hướng dẫn giải:
Trong văn bản, tác giả có nhắc đến:
- Nước là yếu tố thứ hai quyết định sự sống chỉ sau không khí, vì vậy con người không thể sống thiếu
nước.
- Nước quyết định toàn bộ quá trình sinh hóa diễn ra trong cơ thể con người vì nó chiếm khoảng 58 -
67% trọng lượng cơ thể người lớn và đối với trẻ em lên tới 70 - 75%
- Não bộ sẽ bị ảnh hưởng nếu cơ thể thiếu nước: gây trí nhớ kém, thiếu tập trung, tinh thần và tâm lý
giảm sút.
Câu 22.
The factory closed last month, leaving 450 people out of __________.
A. stock B. control C.work D. order
Hướng dẫn giải:
out of work: thất nghiệp
out of stock: hết hàng
out of control: ngoài tầm kiểm soát
out of order: hỏng hóc
Dịch: Nhà máy đóng cửa vào tháng trước, khiến 450 người mất việc làm.
Câu 23.
Can you buy __________ wine and a bag of rice for me?
A. little B. some C. any D. many
Hướng dẫn giải:
Danh từ “wine” không đếm được, loại đáp án “many”.
Câu đề nghị, cần sử dụng “some”.
Dịch: Bạn có thể mua một ít rượu và một bao gạo cho tôi không?
Chú ý: Lượng từ “little” mang nghĩa ít, không đủ, vậy không phù hợp ngữ cảnh. Lượng từ “any”
dùng trong câu hỏi về sự tồn tại của sự vật (có gì đó hay không), tuy nhiên đây là câu đề nghị, không
dùng “any”.
Câu 25.
Jessica __________ in love until she met Mark two years ago.
A. has never fallen B. never fell C. had never fallen D. was never falling
Hướng dẫn giải:
Sự việc Jessica chưa bao giờ yêu ai diễn ra trước sự việc cô gặp Mark, cần sử dụng thì quá khứ hoàn
thành để diễn tả một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + PII.
Dịch: Jessica chưa bao giờ yêu cho đến khi cô gặp Mark hai năm trước.
Choose the answer that indicates the underlined part that needs correction in each of the
following questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 26 - câu 30:
Câu 26.
The leader of the union, along with three of his colleagues, are being charged with fraud.
A. The B. three of C. are D. with
Hướng dẫn giải:
Chủ ngữ “the leader” là danh từ đếm được số ít, động từ cần chia theo số ít.
Dịch: Người lãnh đạo của công đoàn, cùng với ba đồng nghiệp của anh ta, đang bị buộc tội gian lận.
Dịch: Vì không nói được tiếng Anh, Helen có rất ít cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
Câu 28.
My mother won't allow anyone entering the living room until she finishes vacuuming.
A. won't B. entering C. until D. finishes
Hướng dẫn giải:
allow + O + to V
Dịch: Mẹ tôi không cho phép bất cứ ai vào phòng khách cho đến khi bà hút bụi xong.
Câu 29.
Many people find it difficult to understand idioms because of theirs idiomatic meanings.
A. Many B. difficult C. to understand D. theirs
Hướng dẫn giải:
Phía sau có danh từ đi kèm, cần sử dụng tính từ sở hữu.
Dịch: Nhiều người cảm thấy khó hiểu thành ngữ vì ý nghĩa thành ngữ của chúng.
Câu 30.
I'm afraid I won't be able to come. I've got an appointment to see Ms. Edward on two o'clock.
A. afraid B. to come C. an appointment D. on
Hướng dẫn giải:
Dịch: Tôi sợ tôi sẽ không thể đến. Tôi có cuộc hẹn gặp cô Edward lúc hai giờ.
Choose the sentence that is closest in meaning to the given sentence in each of the following
questions.
Trả lời câu hỏi từ câu 31 - câu 35:
Câu 31.
People believe that ancient Egyptians were great doctors.
A. Ancient Egyptians believed to have been great doctors.
B. It was believed that ancient Egyptians are great doctors.
C. Ancient Egyptians believed that they were great doctors.
D. Ancient Egyptians are believed to have been great doctors.
Hướng dẫn giải:
Viết lại câu với dạng bị động khách quan (Impersonal passive).
Câu gốc: Mọi người tin rằng người Ai Cập cổ đại là những bác sĩ vĩ đại.
Viết lại: Người Ai Cập cổ đại được cho là những bác sĩ vĩ đại.
Các đáp án còn lại sai:
- It was believed that ancient Egyptians are great doctors. (Người ta tin rằng người Ai Cập cổ đại là
những bác sĩ vĩ đại.) Sai về chia động từ. Động từ to be trong mệnh đề “It + be + believed” phải chia
theo mệnh đề “People believe”, tức chia ở hiện tại đơn là “is”. Mệnh đề còn lại giữ nguyên như
trong câu gốc, tức phải chia ở quá khứ đơn.
- Ancient Egyptians believed that they were great doctors. (Người Ai Cập cổ đại tin rằng họ là
những bác sĩ vĩ đại. ) “Ancient Egyptians” chịu tác động của hành động “believe” chứ không phải
chủ thể của hành động, vì vậy không thể dùng dạng chủ động.
- Ancient Egyptians believed to have been great doctors. (Người Ai Cập cổ đại được cho là những
bác sĩ vĩ đại.) “Ancient Egyptians” chịu tác động của hành động “believe” chứ không phải chủ thể
của hành động, vì vậy không thể dùng dạng chủ động.
Câu 32.
‘Do you like disco music in the 70s?’ I asked Mark.
Câu 33.
Emily is more sociable than her two sisters.
A. Emily's two sisters are not sociable at all.
B. Compared with her two sisters, Emily is less sociable.
C. Emily is as sociable as one of her two sisters.
D. Of the three sisters, Emily is the most sociable.
Hướng dẫn giải:
Câu gốc: Emily hòa đồng hơn hai chị gái của mình.
Viết lại: Trong ba chị em, Emily là người hòa đồng nhất.
Các đáp án còn lại sai:
- Emily's two sisters are not sociable at all. (Hai chị em của Emily không hòa đồng chút nào.) Hai
chị em của Emily không hòa đồng bằng cô ấy, nhưng không thể khẳng định họ không hòa đồng chút
nào.
Câu 34.
We collaborated on the project, so we met our goals.
A. Unless we collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
B. Had we not collaborated on the project, we wouldn't have met our goals.
C. But for our collaboration, we wouldn't meet our goals.
D. If we had collaborated on the project, we would have met our goals.
Hướng dẫn giải:
Câu đã cho là sự thật ở quá khứ, cần viết lại sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thuyết
trái ngược với quá khứ.
Câu gốc: Chúng tôi đã hợp tác trong dự án, vì vậy chúng tôi đã đạt được mục tiêu của mình.
Viết lại: Nếu chúng tôi không hợp tác trong dự án, chúng tôi đã không đạt được mục tiêu của mình.
Các đáp án còn lại sai:
- Unless we collaborated on the project, we wouldn't have met our goals. (Trừ khi chúng tôi hợp tác
trong dự án, chúng tôi sẽ không đạt được mục tiêu của mình.) Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3.
Động từ trong mệnh đề “Unless” phải chia ở quá khứ hoàn thành (had + PII).
- If we had collaborated on the project, we would have met our goals. (Nếu chúng tôi đã hợp tác
trong dự án, chúng tôi đã đạt được mục tiêu của mình.) Sai nghĩa. Trên thực tế đã hợp tác và đã đạt
mục tiêu rồi, khi viết lại câu điều kiện cần viết giả thuyết trái ngược với sự thật này.
- But for our collaboration, we would meet our goals. (Nếu không có sự hợp tác của chúng tôi,
chúng tôi đã không đạt được mục tiêu của mình.) Sai cấu trúc câu điều kiện loại 3. Động từ trong
mệnh đề chính phải ở dạng “would have PII”.
Câu 35.
The new disease hasn't been named yet. The new disease was discovered by a doctor in Viet Nam.
A. The new disease, discovering by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
B. The new disease, which was discovered by a doctor in Viet Nam, hasn't been named yet.
Read the passage and choose the correct answer to each of the following questions.
1. A few decades ago, professional footballers spent their nights partying. Now, they are much more
aware of the benefits of a good night's sleep.
2. The change began in the mid-1990s, when club managers began to pay more attention to
scientific sleep research, and for good reason. In 2011, sleep specialist Cheri Mah discovered that
increasing sleep to 8-10 hours per night massively increased the speed and shot accuracy of
basketball players. Other research shows that a single night of inadequate sleep can increase the
risk of injury, and 64 hours of bad sleep reduces strength, power, and balance!
3. Consequently, managers started trying to improve their players' sleep. Southampton Football
Club's manager Alek Gross, for example, forbade his players from consuming caffeine, sugar, or
fatty foods, which prevent sleep, in the evenings. Instead, they were given milky protein drinks
which made them tired. The Mexico team manager was also concerned about sleep loss when
Câu 37.
What does the word “inadequate” in paragraph 2 most closely mean?
Câu 38.
What does the word “they” in paragraph 3 refer to?
A. Foods. B. Players. C. Managers. D. Scientists.
Hướng dẫn giải:
Câu hỏi: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến điều gì?
Đáp án: cầu thủ
Thông tin trong bài: “Southampton Football Club's manager Alek Gross, for example, forbade his
players from consuming caffeine, sugar, or fatty foods, which prevent sleep, in the evenings.
Instead, they were given milky protein drinks which made them tired.” (Ví dụ, huấn luyện viên của
Câu lạc bộ Bóng đá Southampton, Alek Gross, đã cấm các cầu thủ của mình tiêu thụ caffein, đường
hoặc thức ăn nhiều chất béo gây khó ngủ vào buổi tối. Thay vào đó, họ được cho uống đồ uống
protein sữa khiến họ mệt mỏi.)
Câu 39.
What did the Mexico team manager do to improve the players' sleep?
A. He made his players change their diet.
B. He asked fans at the hotel not to celebrate.
C. He had a scientist talk to his team about sleep.
D. He designed a sleep routine for his team.
Hướng dẫn giải:
Câu 40.
What can be inferred from paragraph 4?
A. A team cannot win if they do not have enough sleep.
B. Few players have succeeded in improving their sleep.
C. Professional footballers now do not enjoy parties.
D. Sleep is given more importance than it used to be.
Hướng dẫn giải:
Câu hỏi: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn 4?
Đáp án: Giấc ngủ được coi trọng hơn trước đây.
Thông tin trong bài: “Apparently, whereas in the past, playing after a party and a few hours' sleep
was seen as a badge of honour, a good sleep is now considered an essential part of performance.”
(Rõ ràng, trong khi trước đây, chơi sau một bữa tiệc và ngủ vài tiếng được coi là một huy hiệu danh
dự, thì giờ đây một giấc ngủ ngon được coi là một phần thiết yếu của màn trình diễn.)
Các đáp án còn lại sai:
Câu 42.
Một người mua 2 kg gạo, 300 g thịt lợn, 2 kg táo với số tiền là 166 000 đồng, người thứ hai
mua 3 kg gạo, 200 g thịt lợn, 5 kg táo với số tiền là 284 000 đồng. Người thứ ba mua 6 kg
gạo, 1400 g thịt lợn, 2 kg táo phải trả bao nhiêu tiền?
A. 428 000 đồng. B. 322 000 đồng. C. 535 000 đồng. D. 210 000 đồng.
Hướng dẫn giải:
Gọi x, y, z lần lượt là giá tiền của 1 kg gạo, 100 g thịt lợn, 1 kg táo.
Từ đề bài ta có hệ phương trình:
2 x 3 y 2 z 166000 (1)
.
3x 2 y 5 z 284000 (2)
Đề bài yêu cầu tính giá trị của biểu thức A = 6x + 14y + 2z.
Ta cần tìm hai số a, b sao cho a.(1) b.(2) 6 x 14 y 2 z .
Giải hệ phương trình:
Câu 43.
3
Giả sử cot 2 x dx F ( x) C . Nếu F
0 thì F bằng
4 4
3 3
A. 1 . B. 2 . C. 2 . D. 1 .
4 2 2 4
Hướng dẫn giải:
cot x dx
2
1 cot 2
x dx 1dx
1
dx 1dx
sin 2 x
cot x x C
3 3
Do F 0 C 1 .
4 4
Vậy F 2 .
4 2
Câu 44.
Tại một buổi tiệc có 10 nam và 5 nữ, mỗi người nam đều bắt tay với mọi người, mỗi người nữ đều
không chủ động bắt tay. Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc là
A. 105. B. 15. C. 145. D. 95.
Hướng dẫn giải:
Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc giữa hai người bất kì (kể cả nữ) là C152 cái bắt tay.
Tổng số cái bắt tay trong bữa tiệc nếu mỗi người nữ không chủ động bắt tay là C152 − C52 = 95 cái bắt
tay.
Câu 45.
Câu 46.
Số nghiệm của phương trình 16 x log 3 2 4 x log
4 43
là
A. 0. B. 3. C. 1. D. 2.
Hướng dẫn giải:
16 x log 4 3 2 4 x log 4 3
4 x log4 3 2 4 x log4 3
2
4 x log 4 3 1 vo nghiem
x log 3
4 4 2
x log 4 3 log 4 2
x log 4 2 log 4 3
Câu 47.
Cho số phức z (2 i )(6 4i ) z (3 2i ) . Phần ảo của số phức z là
1 11 1 11
A. . B. . C. . D. .
3 3 3 3
Hướng dẫn giải:
Đặt z a bi (a; b ) .
a bi (2 i )(6 4i ) ( a bi)(3 2i)
1
a 3
b 11
3
11
Vậy phần ảo của số phức z là b .
3
Câu 48.
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ một thùng bi gồm 3 bi xanh, 4 bi đỏ và 5 bi vàng. Xác suất để lấy
được 2 viên bi khác màu là
A. 71,21%. B. 29,5%. C. 32,4%. D. 70,47%.
Hướng dẫn giải:
3.4 4.5 3.5
Xác suất để lấy ra hai viên bi khác màu là: 71, 21% .
C122
Câu 49.
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số f ( x) 2 x3 3x 2 trên đoạn [2;3] lần lượt là M và m .
Hiệu M m bằng
A. 55. B. 27. C. 1. D. −1.
Hướng dẫn giải:
f '( x) 6 x 2 6 x
x 0
f '( x) 0 .
x 1
f (0) 0; f (1) 1; f ( 2) 28; f (3) 27
Vậy M = 27 và m = −28.
Câu 50.
2 3 2 3
Câu 51.
Tại một gian hàng trên trang thương mại điện tử OLM có 5 loại hàng hóa K,M,N,L,R. Trong
đó: K,L,M được giao hàng bởi bưu điện Việt Nam, M,N,R được giao bởi OLM hỏa tốc, L,M,N
được giao bởi giao hàng nhanh, K,M,R được giao bởi giao hàng tiết kiệm. Trong số 5 loại hàng hóa
trên, những loại hàng không được giao bởi bưu điện, cũng không được giao bởi giao hàng tiết
kiệm là
A. L và N. B. L và R. C. K và M. D. Chỉ N.
Hướng dẫn giải:
Gọi loại hàng hóa được giao hàng bởi:
+ bưu điện Việt Nam là loại A,
+ OLM hỏa tốc là loại B,
+ giao hàng nhanh là loại C,
+ giao hàng tiết kiệm là loại D.
Như vậy: A = {K;L;M}
B = {M;N;R}
Câu 52.
5 cầu thủ Phượng, Trường, Quyết, Hải và Lâm xếp thành một hàng dọc. Quyết không đứng cạnh
Lâm, Quyết là đội trưởng nên sẽ đứng ở vị trí thứ hai, Phượng và Trường đứng liền kề nhau.
Vậy Hải đứng ở vị trí thứ mấy?
A. Thứ nhất. B. Thứ tư. C. Thứ năm. D. Thứ ba.
Hướng dẫn giải:
Quyết không đứng cạnh Lâm mà Quyết đứng ở vị trí thứ hai nên Lâm đứng ở vị trí thứ 4 hoặc 5.
Để Phượng và Trường đứng liền kề nhau thì Phượng và Trường phải đứng thứ 3 - 4 hoặc 4 - 5.
Như vậy, cả Lâm, Phượng và Trường đều đứng ở sau Quyết.
Do đó, vị trí thứ nhất sẽ là Hải đứng.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56:
Có hai hộp quà 20/11, hộp "Năng động" và hộp "Tâm huyết", trong đó chứa 2 bút máy, 3 cuốn
trinh thám và 2 cuốn sổ tay. Dưới đây là các thông tin của hai hộp quà đó:
▪️ Mỗi hộp quà chứa ít nhất hai món đồ (1)
▪️ Hộp "Tâm huyết" chứa ít nhất 1 bút máy (2)
▪️ 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp khi 2 bút máy được xếp vào hộp còn lại (3)
▪️ Nếu một hộp chứa 2 bút máy và 1 cuốn trinh thám thì hộp đó cũng chứa 2 cuốn sổ tay (4)
Câu 53.
Do đó, ta còn 4 món đồ phải chia gồm 3 cuốn trinh thám và 1 bút máy:
+ Nếu 3 cuốn trinh thám vào hộp "Năng động" thì bút máy còn lại sẽ được chia vào hộp "Tâm
huyết".
Khi đó hộp "Năng động" không chứa bút máy nào ⇒⇒ loại phương án "1 bút máy và 3 cuốn trinh
thám".
+ Nếu 2 cuốn trinh thám chia vào hộp "Năng động" thì 1 cuốn trinh thám còn lại được chia vào hộp
"Tâm huyết".
Như vậy, bút máy còn lại không thể được chia vào hộp "Tâm huyết" vì nếu làm như vậy sẽ sai dữ
kiện (3).
Do đó, hộp "Năng động" sẽ chứa luôn bút máy còn lại.
Nên ta sẽ có 1 sổ tay, 2 cuốn trinh thám, 1 bút máy ở hộp "Năng động" ⇒⇒ loại phương án "2 bút
máy và 2 cuốn trinh thám".
+ Nếu chia 1 cuốn trinh thám vào hộp "Năng động" thì 2 cuốn còn lại chia vào hộp "Tâm huyết".
Tương tự như trên, bút máy còn lại phải được chia vào hộp "Năng động".
Nên ta sẽ có 1 sổ tay, 1 bút máy, 1 cuốn trinh thám ở hộp "Năng động" ⇒⇒ loại phương án "2 bút
máy và 1 cuốn trinh thám".
+ Phương án thỏa mãn yêu cầu là "1 bút máy và 1 cuốn trinh thám".
Câu 54.
Phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 cuốn trinh thám.
nên loại phương án "Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 cuốn sổ tay".
+ Giả sử: Hộp "Năng động" không chứa bút máy thì tương tự như trên và ta cũng loại phương án
"Hộp "Năng động" chứa ít nhất 1 bút máy".
Câu 55.
Nếu 3 cuốn trinh thám được xếp cùng một hộp thì điều nào sau đây luôn đúng?
A. Mỗi hộp chứa 1 chiếc bút máy.
B. Có 2 cuốn sổ tay cùng trong hộp "Tâm huyết".
C. Cả 3 cuốn trinh thám cùng trong hộp "Năng động".
D. Mỗi hộp chứa 1 cuốn sổ tay.
Hướng dẫn giải:
Câu 56.
Nếu hộp "Tâm huyết" chứa đúng 2 món đồ thì phát biểu nào sau đây luôn đúng?
A. Cả 2 bút máy đều thuộc hộp "Tâm huyết".
B. Cả 2 cuốn sổ tay đều thuộc hộp "Năng động".
C. Mỗi hộp chứa 1 bút máy.
D. Cả 3 cuốn trinh thám đều thuộc hộp "Năng động".
Hướng dẫn giải:
Hộp "Tâm huyết" chứa đúng 2 món đồ và hộp "Tâm huyết" chứa ít nhất 1 bút máy thì:
TH1: Hộp "Tâm huyết" chứa 2 bút máy thì hộp "Năng động" chứa 3 cuốn trinh thám, 2 cuốn sổ tay
(Thỏa mãn các dữ kiện).
TH2: hộp "Tâm huyết" chứa 1 bút máy, 1 cuốn trinh thám thì hộp "Năng động" chứa 2 cuốn trinh
thám, 1 bút máy, 2 cuốn sổ tay (Thỏa mãn các dữ kiện).
TH3: Hộp "Tâm huyết" chứa 1 bút máy, 1 cuốn sổ tay và hộp "Năng động" chứa 3 cuốn trinh thám,
1 cuốn sổ tay, 1 bút máy
Nhưng hộp "Năng động" chứa 3 cuốn trinh thám thì hộp "Tâm huyết" phải chứa 2 bút máy (mâu
thuẫn).
Vậy ta chọn: Cả 2 cuốn sổ tay đều thuộc hộp "Năng động" vì trong 2 trường hợp TH1 và TH2 thì
hộp "Năng động" đều chứa 2 cuốn sổ tay.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60:
Có 5 người sống ở các tầng khác nhau của một tòa nhà 5 tầng: A và B sống trong căn hộ có 1 phòng
ngủ; C và D sống trong căn hộ có 2 phòng ngủ; E sống trong căn hộ có 3 phòng ngủ; căn hộ ở tầng 2
có 2 phòng ngủ; E sống ở tầng thấp hơn C; A sống ở tầng thấp hơn B; căn hộ ở tầng 4 hơn căn hộ ở
tầng 3 một phòng ngủ.
Câu 58.
B không thể sống ở tầng nào dưới đây?
A. Tầng 5. B. Tầng 3. C. Tầng 4. D. Tầng 2.
Hướng dẫn giải:
Vì căn hộ ở tầng 4 hơn căn hộ ở tầng 3 một phòng ngủ và E sống trong căn hộ có ba phòng ngủ nên
căn hộ ở tầng 3 phải có hai phòng ngủ.
Nhưng B sống trong căn hộ có một phòng ngủ nên không thể sống trong căn hộ có hai phòng ngủ.
Câu 59.
Nếu D sống ở tầng 1 thì hai người nào dưới đây không thể sống trong hai tầng kề nhau?
A. A và B. B. E và C. C. B và E. D. A và E.
Hướng dẫn giải:
Vì E sống trong tầng thấp hơn C và D sống trong căn hộ có hai phòng ngủ nên E không thể sống
trong căn hộ có hai phòng ngủ.
Do đó, E và C không thể sống trong hai căn hộ kề nhau.
Câu 60.
Nếu C sống ở tầng 4 thì câu nào dưới đây không thể đúng?
A. D sống ở tầng hai và A sống ở tầng ba.
B. D sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.
C. D sống ở tầng hai và E sống ở tầng ba.
D. A sống ở tầng hai và B sống ở tầng ba.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64:
Bảng số liệu dưới đây biểu thị các thành phần tinh dầu chính của 4 loại nước hoa do một công ty sản
xuất:
Loại nước hoa Giá bán
Tinh dầu oải hương Tinh dầu cam Tinh dầu hoa hồng
(5 ml) (nghìn đồng)
G 50 40 10 100
V 80 10 10 180
C 50 30 20 200
E 65 30 5 240
Câu 61.
Để tạo ra một loại nước hoa khác, người ta trộn lẫn ít nhất hai loại nước hoa (khác nhau) ở trên theo
tỉ lệ 1 : 1. Để đảm bảo dung dịch nước hoa (5 ml) mới có đúng 10% tinh dầu hoa hồng và ít nhất
20% tinh dầu cam thì có bao nhiêu cách pha chế?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn giải:
Người ta trộn lẫn ít nhất hai loại nước hoa nên ta có các trường hợp:
+ Dùng 2 loại khác nhau:
Để có đúng 10% tinh dầu hoa hồng thì (hoa hồng1).50% + (hoa hồng2).50% = 10%
Suy ra (hoa hồng1) + (hoa hồng2) = 20%
Suy ra chọn loại G và V.
Thử lại ta thấy (camG).50% + (camV).50% = 25% (Thỏa mãn).
+ Dùng 3 loại khác nhau:
Để có đúng 10% tinh dầu hoa hồng thì (hoa hồng1) + (hoa hồng2) + (hoa hồng3) = 30%
Câu 62.
Cặp nước hoa nào dưới đây khi trộn lẫn theo tỉ lệ bằng nhau sẽ tạo ra loại nước hoa (5 ml) mới có
thành phần tinh dầu oải hương là 65% và ít nhất 12,5% tinh dầu hoa hồng?
A. (E , G). B. (G , C). C. (C; V). D. (G; V).
Hướng dẫn giải:
Vì người ta dùng 2 loại nước hoa khác nhau với tỉ lệ bằng nhau nên ta có:
(oải hương1).50% + (oải hương2).50% = 65%
Suy ra (oải hương1) + (oải hương2) = 130%
Suy ra ta chọn cặp (G; V) và (C; V).
Trong đó có ít nhất 12,5% tinh dầu hoa hồng nên
(hoa hồng1).50% + (hoa hồng2).50% ≥ 12,5%.
hay (hoa hồng1) + (hoa hồng2) ≥ 25%
Suy ra ta lựa chọn cặp (C; V).
Câu 63.
Có bao nhiêu công thức pha trộn nước hoa từ 3 loại (ở trên) khác nhau với tỉ lệ như nhau để loại
nước hoa 5 ml có ít nhất 62% tinh dầu oải hương?
A. 3. B. 2. C. 1. D. 0.
Hướng dẫn giải:
Trộn 3 loại nước hoa khác nhau với tỉ lệ như nhau để thu được 5 ml thành phẩm có ít nhất 50% tinh
dầu oải hương:
(oải hương1) : 3 + (oải hương2) : 3 + (oải hương3) : 3 ≥ 62%
Suy ra (oải hương1) + (oải hương2) + (oải hương3) ≥ 186%
Ta chọn (G, C, E) hoặc (G, C, V).
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 65 đến 67
Cho biểu đồ thống kê thị phần smartphone toàn cầu trong quý III năm 2022 như sau:
Câu 65.
Câu 66.
Nếu có tổng cộng 800 000 điện thoại (smartphone) được bán ra và số lượng smartphone của Nokia
được bán ra chiếm 20% số lượng điện thoại (smartphone) được bán ra của các hãng khác (hãng chưa
được liệt kê), thì số lượng smartphone của Nokia được bán ra là
A. 21 600 chiếc. B. 43 200 chiếc. C. 216 000 chiếc. D. 86 400 chiếc.
Hướng dẫn giải:
Số lượng smartphone được bán ra của các hãng khác là:
27% × Tổng = 27%.800 000 = 216 000 (chiếc)
Số lượng smartphone của Nokia được bán ra là:
20% × (Hãng khác) = 20% × 216 000 = 43 200 (chiếc).
Câu 67.
Nếu số lượng smartphone được bán ra tăng 40% và số lượng được bán ra của các hãng Samsung,
Apple, Xiaomi đều tăng 80% thì số lượng smartphone được bán ra của hãng Oppo thay đổi khoảng
bao nhiêu phần trăm (biết số lượng điện thoại smartphone bán ra của hãng Vivo và các hãng
khác không đổi)?
A. 40%. B. 17%. C. 10%. D. 13%.
Hướng dẫn giải:
Ta gọi tổng số lượng smartphone bán ra trước khi tăng là T.
Ta có:
Trước % tăng Sau khi tăng
Tổng T +40% 140%T
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu từ 68 đến 70:
Biểu đồ phân tán sau đây thể hiện mối liên hệ giữa chi phí sản xuất (nghìn đồng) với số lượng sản
phẩm được bán ra của một công ty thực phẩm. Giá bán của mỗi sản phẩm là 35 nghìn đồng.
Câu 69.
Nếu công ty bán ra 350 sản phẩm trong ngày thứ hai và 300 sản phẩm trong ngày thứ nhất thì lợi
nhuận thu được trong ngày thứ hai tăng bao nhiêu phần trăm so với lợi nhuận thu được trong ngày
thứ nhất?
A. 30%. B. 200%. C. 150%. D. 130%.
Hướng dẫn giải:
Lợi nhuận ngày thứ hai là 3,25 triệu đồng (tính ở câu trên)
Ngày thứ nhất bán được 300 sản phẩm thì doanh thu là:
300.35 = 10,5 (triệu đồng) và theo biểu đồ thì chi phí sản xuất là 8 triệu đồng.
Khi đó, lợi nhuận ngày thứ ba là:
10,5 − 8 = 2,5 (triệu đồng)
Lợi nhuận ngày thứ hai tăng so với ngày thứ nhất là: 3,25: 2,5.100% = 130%.
Câu 70.
Công ty phải bán ra bao nhiêu sản phẩm để tỉ lệ giữa lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất là 1 : 6?
A. 250. B. 200. C. 300. D. 350.
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số sản phẩm cần bán.
Tỉ lệ giữa lợi nhuận thu được và chi phí sản xuất là 1 : 6
⇒ Tỉ lệ giữa tổng doanh thu và chi phí sản xuất là 7 : 6 (vì Doanh thu = Lợi nhuận + chi phí sản
xuất)
Câu 72.
Cho cân bằng hóa học sau:
V2 O5 ,t
2SO2 (k) O2 (k) 2SO3 (k) H 0
Trong những trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp cân bằng trên chuyển dịch?
(a) Tăng nhiệt độ của hệ.
(b) Thêm chất xúc tác V2O5 vào hệ.
(c) Tăng áp suất của hệ.
(d) Thêm O2 vào hệ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải:
Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học là nhiệt độ, nồng độ, áp suất (riêng yếu tố áp suất chỉ
ảnh hưởng đối với phản ứng có chất khí và số mol chất khí ở hai vế của phương trình là khác nhau).
Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nhưng không gây chuyển dịch cân bằng. Do đó các
trường hợp có sự chuyển dịch cân bằng là (a), (c), (d).
Câu 73.
Nguyên tử của nguyên tố X và nguyên tử nguyên tố Y có cấu hình electron lần lượt là
1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s1. Nhận xét nào sau đây không đúng?
Câu 74.
Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam một hợp chất hữu cơ A trong O2 vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm
cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thì thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa và khối lượng dung dịch
giảm 28,1 gam. Lọc bỏ toàn bộ kết tủa, đun nóng phần nước lọc lại thấy xuất hiện thêm 19,7 gam
kết tủa nữa. Biết H = 1; C = 12; O = 16; Ba = 137. Công thức phân tử của A là
A. C4H8O. B. C5H10O. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Hướng dẫn giải:
Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm vào dung dịch Ba(OH)2 thấy xuất hiện 59,1 gam kết tủa ⇒ nBaCO3 = 0,3
mol.
Đun nóng phần nước lọc sau khi lọc bỏ kết tủa lại thấy xuất hiện thêm kết tủa. Do đó trong nước lọc
chứa Ba(HCO3)2, khi nung nóng lại tạo BaCO3 (0,1 mol).
(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
(2) 2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
(3) Ba(HCO3)2 → BaCO3 + CO2 + H2O
Theo PTHH: nCO2 = nBaCO3 (1) + 2.nBa(HCO3)2 = nBaCO3 (1) + 2.nBaCO3 (3) = 0,3 + 0,1.2 = 0,5 mol
Câu 75.
Hình bên là đồ thị li độ - thời gian của hai dao động điều hoà cùng tần số. Độ lệch pha của hai dao
động này là
5 2
A. B. C. D.
6 2 3 3
Hướng dẫn giải:
A1
Dao động 1 (đồ thị đường màu xanh): tại thời điểm t=0 vật có li độ x1 và đang tăng 1
2 3
Dao động 2 (đồ thị đường màu đỏ): tại thời điểm t 0 vật có li độ x2 0 và đang giảm 2
2
5
Vậy độ lệch pha giữa hai dao động trên là: .
6
2
Hệ số công suất là: cos 0, 71 .
2
Câu 77.
Một kim loại có công thoát electron là A = 2,26 eV. Biết hằng số P-lăng h = 6,625.10-34 J.s; tốc độ
ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kim loại này
là
A. 0,32 μm. B. 0,45 μm. C. 0,55 μm. D. 0,75 μm.
Hướng dẫn giải:
Công thoát electron là: A = 2,26.1,6.10−19 = 3,616.10−19 (J)
hc 6, 625.1034.3.108
0 0,55.106 (m)
A 3, 616.1019
Đổi ra kết quả 0,55 μm.
Câu 78.
Người ta dùng một laze CO2 có công suất 10 W để làm dao mổ. Tia laze chiếu vào chỗ nào sẽ làm
cho nước của phần mô ở chỗ đó bốc hơi và mô bị cắt. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng và
nhiệt hoá hơi của nước lần lượt là c = 4,18 kJ/kg.K; ρ = 103 kg/m3; L = 2260 kJ/kg, nhiệt độ ban đầu
của nước là 37oC. Thể tích nước mà tia laze làm bốc hơi trong 1 s là
A. 3,121 mm3. B. 3,963 mm3. C. 4,425 mm3. D. 2,226 mm3.
Hướng dẫn giải:
Gọi m là khối lượng nước bốc hơi.
Câu 79.
AB
Xét một cơ thể có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường, tỉ lệ tế bào xảy ra trao đổi chéo tại
ab
một điểm giữa A và B bằng 20%. Theo lí thuyết, số giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ
A. 33,75%. B. 37,5%. C. 16%. D. 25%.
Hướng dẫn giải:
Tần số hoán vị gen = 1/2 × 20% = 10%
Tỉ lệ giao tử ( AB ab 0, 45; Ab aB 0, 05).( DE de De dE 0, 25)
Số giao tử mang 3 alen trội: AB( De dE ) ( Ab aB) DE 0, 25
Câu 80.
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hoạt động của các enzim trong quá trình phiên mã?
A. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nuclêôtit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki.
B. Enzim ADN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình phiên
mã.
C. Enzim ARN pôlimeraza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN.
D. Enzim ADN pôlimeraza có chức năng tổng hợp nuclêôtit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
Câu 81.
Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí và lên men?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể.
B. Sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí là CO2 và H2O còn của lên men là rượu etylic và axit
lactic.
C. Hiệu quả của hô hấp hiếu khí cao hơn so với lên men.
D. Trong hô hấp hếu khí có chuỗi vận chuyển electron còn lên men thì không.
Hướng dẫn giải:
- Quá trình hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất và chất nền ti thể.
- Quá trình lên men xảy ra ở tế bào chất.
Câu 82.
Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen trội tương
ứng quy định kiểu hình bình thường là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng bình thường, người chồng
đến từ quần thể cân bằng di truyền có 96% dân số không mắc bệnh phêninkêtô niệu, người vợ đến
từ một quần thể cân bằng di truyền khác có 18% dân số bình thường mang gen bệnh. Xác suất để
cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là con trai bị bệnh là
1 1 1 3
A. . B. . C. . D. .
132 66 264 462
Hướng dẫn giải:
Xét quần thể của người chồng
- Tần số gen aa là 100% - 96% = 4%
→ Tần số alen a là 0,2
→ Tần số alen A là 1 - 0,2 = 0,8
→ Tần số kiểu gen: 0,64AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
Câu 83.
Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ là nước đi đầu cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới.
C. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ.
D. Mĩ là nước đi đầu trong việc sản xuất ra vũ khí quân sự tiên tiến.
Hướng dẫn giải:
Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ => Sai, Liên Xô mới là nước đầu
tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào vũ trụ (năm 1957).
Câu 84.
Sự kiện được coi là đánh dấu bắt đầu giai đoạn hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN)?
A. Cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược kết thúc thắng lợi (năm 1975).
B. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2/1976).
C. Sự ra đời của Hiến chương ASEAN, xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh (2007)
D. Từ nhóm 5 nước ASEAN nâng lên thành 10 nước ASEAN (1999).
Hướng dẫn giải:
Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN còn là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác còn lỏng lẻo,
chưa có vị thế trên trường quốc tế. Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) được kí kết đã
đánh dấu bước phát triển của nhóm các nước ASEAN => Các nước ASEAN cam kết cùng hợp tác
để giải quyết các vấn đề khó khăn và phát triển hiệu quả trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 86.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát
triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam vì
A. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
B. đề ra đường lối chính trị đúng đắn và hệ thống tổ chức chặt chẽ.
C. lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cách mạng tháng Tám thành công.
D. đáp ứng nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Hướng dẫn giải:
Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam:
+ Cách mạng giải phóng dân tộc đặt dưới sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
+ Đảng có đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo, có tổ chức chặt chẽ, có đội ngũ cán bộ kiên
trung.
=> Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính quyết định cho bước phát
triển nhảy vọt mới của cách mạng Việt Nam.
Câu 87.
Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng về xu thế toàn cầu hóa hiện nay?
Câu 88.
Tỉnh có số lượng thành phố lớn nhất nước ta là
A. Thái Nguyên. B. Khánh Hoà. C. Cà Mau. D. Quảng Ninh.
Hướng dẫn giải:
Hiện nay, số lượng thành phố của các tỉnh như sau:
- Quảng Ninh: 4 thành phố (Hạ Long, Cẩm Phả, Móng Cái, Uông Bí).
- Thái Nguyên: 3 thành phố (Thái Nguyên, Sông Công, Phổ Yên).
- Khánh Hoà: 1 thành phố (Nha Trang).
- Cà Mau: 1 thành phố (Cà Mau).
Câu 89.
Loại địa hình chiếm diện tích nhỏ nhất nước ta là
A. đồi núi thấp. B. núi cao. C. đồng bằng. D. núi trung bình.
Hướng dẫn giải:
Địa hình nước ta gồm có dạng địa hình đồi núi và dạng địa hình đồng bằng, trong đó:
- Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, tương đương 75%, bao gồm:
+ Đồi núi thấp: chiếm 60%.
+ Núi trung bình: chiếm 14%.
+ Núi cao: chiếm 1%.
Câu 90.
Cây được trồng phổ biến ở Đồng bằng sông Hồng là
A. lạc. B. cà phê. C. cói. D. sở.
Hướng dẫn giải:
- Đồng bằng sông Hồng có lợi thế trồng đay, cói do thích nghi với đất mặn ven biển có độ muối phù
hợp của vùng.
- Các đáp án khác: các cây không phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của vùng.
Câu 91.
Biện pháp hợp lí cần thực hiện trước khi bão xảy ra là
A. vệ sinh môi trường. B. cắt tỉa gọn gàng các cây lớn.
C. khôi phục sản xuất. D. hạn chế di chuyển.
Hướng dẫn giải:
Trong các biện pháp phòng chống bão trên, ta có thể thấy:
- Cắt tỉa gọn gàng các cây lớn: thực hiện trước khi bão xảy ra.
- Hạn chế di chuyển: thực hiện trong khi bão xảy ra.
- Khôi phục sản xuất, vệ sinh môi trường: thực hiện sau khi bão xảy ra.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 92 đến câu 94:
Trong nước ngầm tự nhiên luôn tồn tại một lượng sắt nhất định dưới dạng các ion Fe 2+ và Fe3+. Ở
Việt Nam, do đặc điểm thổ nhưỡng, hầu hết các nguồn nước ngầm ở khu vực đồng bằng đều bị
nhiễm sắt. Việc sử dụng nước nhiễm sắt lâu dài sẽ gây ra ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Một trong
các phương pháp xử lí nước nhiễm sắt hiện nay là phương pháp lắng. Nguyên tắc của phương pháp
này là làm các ion sắt kết tủa và lắng xuống đáy bể. Cụ thể, người ta thực hiện như sau:
- Tiến hành hòa tan vôi vào nước, khi đó Fe3+ được kết tủa dưới dạng hiđroxit:
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3 (1)
- Tiếp tục phun nước thành các hạt nhỏ vào không khí hoặc sục không khí vào nước, khi đó xảy ra
phản ứng để loại bỏ Fe2+:
4Fe2+ + O2 + 8OH- + 2H2O → 4Fe(OH)3 (2)
Câu 92.
Vai trò của vôi tôi trong quá trình xử lí nước nhiễm sắt theo phương pháp lắng là
A. chất oxi hóa để chuyển Fe+2 thành Fe+3.
B. chất điều chỉnh độ pH của nước.
C. chất xúc tác cho phản ứng tạo hiđroxit của sắt.
D. chất khử trùng cho nước.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào PTHH đã cho, phản ứng tạo các hiđroxit có môi trường kiềm (cần ion OH -), do đó vai trò
của Ca(OH)2 ở đây là chất điều chỉnh độ pH của nước. Trong nước, Ca(OH)2 phân li tạo Ca2+ và
OH-, cung cấp ion OH- cho các phản ứng tạo hiđroxit.
Câu 93.
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Việc phun nước thành các hạt nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 trong không
khí.
B. Cặn tách ra ở bể lắng có màu vàng nâu.
C. Phương pháp trên có nhược điểm là sử dụng hóa chất đắt tiền.
D. Nước xử lí bằng phương pháp trên sẽ có độ cứng cao hơn nước ban đầu.
Hướng dẫn giải:
Việc phun nước thành các hạt nhỏ làm tăng diện tích tiếp xúc của nước với O2 trong không
khí: đúng. Khi phun nước thành các hạt nhỏ, diện tích tiếp xúc của nước với không khí lớn hơn so
với diện tích mặt thoáng khi nước ở trong bể; từ đó giúp O2 trong không khí hòa tan vào nước tốt
hơn, cung cấp O2 cho phản ứng (2).
Cặn tách ra ở bể lắng có màu vàng nâu: đúng. Cặn tách ra chính là kết tủa Fe(OH) 3, có màu từ vàng
đến nâu đỏ tùy thuộc kích thước hạt.
Nước xử lí bằng phương pháp trên sẽ có độ cứng cao hơn nước ban đầu: đúng. Trong phương pháp
trên có thêm vôi vào nước nên làm tăng hàm lượng ion Ca2+ trong nước, do đó độ cứng của nước
tăng lên.
Câu 94.
Theo Quy chuẩn Việt Nam QCVN 01-1:2018/BYT, ngưỡng giới hạn cho phép của sắt trong nước
sinh hoạt là 0,30 mg/l. Một loại nước có chứa sắt ở dạng Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ số mol 1 : 4. Để kết
tủa hoàn toàn lượng sắt trong 5 m3 mẫu nước trên, số gam vôi tôi tối thiểu dùng là 29,6 gam. Đánh
giá nào sau đây là đúng về loại nước trên?
A. Đạt tiêu chuẩn về hàm lượng sắt cho phép.
B. Có hàm lượng sắt cao hơn 6,8 lần so với ngưỡng cho phép.
C. Có hàm lượng sắt cao hơn 13,6 lần so với ngưỡng cho phép.
D. Có hàm lượng sắt cao hơn 23,5 lần so với ngưỡng cho phép.
Hướng dẫn giải:
nCa(OH)2 = 29,6 : 74 = 0,4 mol
Gọi số mol Fe3+ và Fe2+ trong 1 lít loại nước trên là a và 4a.
Khi đó hàm lượng sắt trong loại nước đó là (a + 4a).56.1000 = 280000a
Từ các PTHH: số mol OH- cần thiết để xử lí 1 lít nước trên là:
nOH- = 3.nFe3+ + 2.nFe2+ = 3a + 2.4a = 11a
⇒ số mol OH- cần thiết để xử lí 5 m3 nước trên là:
nOH- = 11a.5000 = 55000a mol
mà nOH- = 2. nCa(OH)2 = 0,8 mol
⇒ 55000a = 0,8
⇒ a = 0,8/55000
⇒ Hàm lượng sắt trong loại nước trên là 280000.0,8/55000 = 4,07 mg/L
⇒ Cao gấp khoảng 13,6 lần so với tiêu chuẩn.
Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi sau từ câu 95 đến câu 97:
Isoamal axetat là este đơn chức, có mùi chuối chín, thường được dùng làm hương liệu nhân tạo
trong công nghiệp thực phẩm. Mô hình phân tử isomyl axetat như sau:
Câu 96.
Isoamyl axetat được điều chế từ phản ứng este hóa giữa cặp chất nào sau đây?
A. CH3COOH và CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-OH.
B. CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH và CH3OH.
C. CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH và CH3OH.
D. CH3COOH và CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH.
Hướng dẫn giải:
Từ mô hình phân tử ta viết được công thức cấu tạo của isomyl axetat là CH 3-CH(CH3)-CH2-CH2-
OOC-CH3 hay CH3-COO-CH2-CH2-CH(CH3)-CH3, do đó nó được điều chế từ phản ứng este hóa
giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng là CH3COOH và CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-OH.
Câu 97.
Một sinh viên điều chế thành công isoamyl axetat theo sơ đồ thí nghiệm trong hình dưới đây:
Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 98 đến câu 100:
Trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 μm, λ2 = 0,4 μm. Tại những vị trí hai vân tối
của hai bức xạ trùng nhau, ta thu được vân tối trên màn.
Câu 99.
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí hai vân tối trùng nhau gần nhất là
A. 2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 1,2 mm. D. 4,8 mm.
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng cùng
màu:
k1 2
i k1i1 k2i2 2, 4k1 1, 6k2 3k1 2k2
k2 3
Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vị trí hai vân tối trùng nhau gần nhất là
x 4,8
i 2, 4 (mm)
2 2
Câu 100.
Trong vùng giao thoa có độ rộng 20 mm (ở hai bên vân sáng trung tâm và cách đều vân sáng trung
tâm) có bao nhiêu vân sáng cùng màu với vân sáng trung tâm? (không kể vân sáng trung tâm).
A. 8 vân sáng. B. 5 vân sáng. C. 4 vân sáng. D. 2 vân sáng.
Hướng dẫn giải:
Khoảng cách giữa vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm là: i = 4,8 mm.
Ta có: 10 ki 10 10 4,8k 10 k 0, 1, 2 .
Không kể vân sáng trung tâm (k = 0), có tất cả 4 vân sáng khác cùng màu với vân sáng trung tâm.
Dựa vào thông tin để trả lời các câu hỏi sau từ câu 101 đến câu 103.
Câu 101.
Độ tự cảm của cuộn dây là
3 4 7 16
A. B. C. D.
5 5 25 25
Hướng dẫn giải:
U L 28
Cảm kháng của cuộn dây là: Z L 28()
I 1
ZL 28 7
Độ tự cảm của cuộn dây là: L (H) .
100 25
Câu 102.
Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là
A. 64 V. B. 48 V. C. 28 V. D. 60 V.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
U R2 U C2 UV21 802 (1)
Mặt khác:
U 2 U R2 U L U C 602
2
Từ (1) và (2)
802 282 2.28.U C 602
U C 64 (V)
Câu 103.
Hệ số công suất của mạch là
A. 0,80. B. 0,50. C. 0,75. D. 0,41.
Hướng dẫn giải:
Hệ số công suất của mạch là:
R U R 48
cos 0,8.
Z U 60
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ câu 104 đến câu 106:
Enzim là các phân tử có kích thước lớn nên không thể di chuyển qua màng của các bào quan, màng
sinh chất và thành tế bào. Vì vậy, để thu nhận enzim nội bào thì bước đầu tiên cần phải phá vỡ cấu
trúc tế bào có chứa enzim.
Đối với tế bào thực vật, người ta thường cắt nhỏ và cho vào ngăn đá hoặc cho vào dung dịch nhược
trương trước khi nghiền bằng biện pháp cơ học. Thu nhận enzim từ tế bào thực vật tương đối khó
khăn do sự hiện diện của thành tế bào, không bào.
Đối với tế bào động vật, trước tiên cần cắt nhỏ để loại bỏ các mô mỡ và mô liên kết. Sau đó, tiến
hành xử lí các mô trong thiết bị đồng hóa. Cuối cùng, tiến hành li tâm để loại bỏ các thành phần thừa
của tế bào.
Đối với tế bào nấm men, người ta có thể tiến hành lắc với hạt thủy tinh; sử dụng một số hóa chất
như toluene, ADTA 15mM để phá vỡ thành tế bào. Sau đó, cho li tâm để thu nhận enzim.
Đối với tế bào vi khuẩn, nhiều phương pháp được sử dụng để phá vỡ tế bào như phương pháp cơ
học (sử dụng chất trợ nghiền như bột thủy tinh, cát thạch anh; đồng hóa bằng thiết bị đồng hóa ở áp
suất cao); phương pháp vật lí (dùng sóng siêu âm); phương pháp hóa học (dùng các loại dung môi
như axetone, glyxerol, lizozim,...).
Câu 105.
Tại sao khi tách enzim từ tế bào thực vật và vi sinh vật, người ta cần dùng các chất trợ nghiền còn
đối với động vật thì không?
A. Tế bào thực vật và vi sinh vật có thành tế bào bao bọc bên ngoài còn tế bào động vật không có.
B. Tế bào thực vật và vi sinh vật có kích thước nhỏ hơn so với tế bào động vật.
C. Tế bào thực vật và vi sinh vật có lẫn nhiều tạp chất hơn so với tế bào động vật.
D. Quá trình hô hấp tế bào ở tế bào thực vật và vi sinh vật diễn ra mạnh hơn so với tế bào động
vật.
Hướng dẫn giải:
Thành tế bào hay vách tế bào là một lớp dai, linh hoạt đôi khi khá cứng bao quanh một số tế bào. Nó
nằm bên ngoài màng tế bào và tạo cấu trúc hỗ trợ và bảo vệ tế bào, tạo nên hình dạng đặc trưng,
ngoài ra nó còn hoạt động với chức năng lọc. Một chức năng quan trọng của thành tế bào là hoạt
động như một nồi áp suất, ngăn chặn sự giãn nở quá mức khi nước đi vào tế bào. Thành tế bào được
tìm thấy ở thực vật và một số loài vi sinh vật.
Câu 106.
Tại sao lizozim được dùng trong việc tách enzim từ vi khuẩn?
A. Lizozim phá vỡ liên kết giữa các phân tử đường trong thành peptidoglycan của vi khuẩn, nhờ
đó phá vỡ thành tế bào vi khuẩn.
Dựa vào thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 107 đến câu 109:
Cấy ghép nhân (chuyển nhân tế bào xôma) là phương pháp chuyển nhân của một tế bào vào một tế
bào đích đã bị loại bỏ nhân. Phương pháp này cho phép nghiên cứu tiềm năng của nhân điều khiển
sự phát triển của sinh vật. Ý tưởng cấy ghép nhân được nhen nhóm vào cuối thế kỉ XIX và được các
nhà phôi học thực nghiệm rộng rãi vào cuối những năm 1990.
Năm 1996, Ian Wilmut và cộng sự đã nhân bản thành công cừu Đôly bằng cách chuyển nhân của tế
bào tuyến vú từ một con cừu trưởng thành vào tế bào trứng đã được loại bỏ nhân từ một con cừu
khác. Tế bào trứng được kích hoạt phát triển thành phôi và chuyển vào con cừu thứ ba sinh ra cừu
Đôly. Việc nhân bản cừu Đôly khiến nhiều người lo lắng về khả năng nhân bản con người và ranh
giới đạo đức của những tiến bộ khoa học hiện đại.
Câu 107.
Kiểu hình của cừu Đôly
A. giống với cừu cho nhân.
B. giống với cừu cho trứng.
C. giống với cừu mang thai.
D. mang đặc điểm của cả cừu cho nhân, cừu cho trứng và cừu mang thai.
Hướng dẫn giải:
Cừu Đôly mang đặc điểm di truyền của con cừu cho nhân (chứa vật chất di truyền).
Câu 108.
Tế bào nào dưới đây không phải là tế bào xôma?
Câu 109.
Khi nói về vai trò của cấy ghép nhân, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm hoặc tăng năng suất cho chăn nuôi.
II. Tạo ra các giống vật nuôi mang gen người.
III. Tạo động vật thích nghi tốt với sự thay đổi của môi trường.
IV. Kéo dài tuổi thọ của động vật.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn giải:
Phát biểu I và II đúng.
Phát biểu III sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có đặc điểm di truyền giống
với tế bào cho nhân, không mang những đặc điểm thích nghi với điều kiện môi trường.
Phát biểu IV sai vì các loài được tạo ra bởi phương pháp cấy ghép nhân có tuổi thọ thấp (cừu Đôly
chỉ sống được 6 năm) và có khả năng mắc bệnh cao.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây để trả lời các câu hỏi từ câu 110 đến câu 112:
Đầu năm 1945, cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối, Hồng quân Liên Xô đang
tiến nhanh về Béc-lin. [....].
Trong bối cảnh đó, một hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô), từ ngày 4 đến ngày 11 -
2 - 1945, với sự tham dự của ba vị nguyên thủ là Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng Liên Xô I. Xtalin,
Tổng thống Mĩ Ph. Ru-dơ-ven và Thủ tướng Anh U. Sớcsin - đại diện ba cường quốc trụ cột trong
cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt
Nhật Bản. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít,
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 111.
Nội dung nào sau đây là điểm hạn chế to lớn từ những quyết định của Hội nghị Ianta sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.
B. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Dẫn tới cuộc Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Chỉ phục vụ lợi ích của các cường quốc thắng trận.
Hướng dẫn giải:
Trong Hội nghị Ianta, các cường quốc thắng trận nắm trong tay quyền phân chia phạm vi ảnh hưởng
ở các nơi trên thế giới. Họ đã thiết lập trật tự thế giới mới và áp đặt các nước thuộc địa và bại trận
phải chấp nhận => Như vậy, những thỏa thuận của Hội nghị Ianta đã chịu sự chi phối về lợi ích
của các nước thắng trận.
Câu 112.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau để trả lời các câu hỏi từ câu 113 đến câu 114:
Cuối thế kỉ XIX, ngọn cờ phong kiến đã tỏ ra lỗi thời. Giữa lúc đó, một trào lưu tư tưởng cách mạng
bắt đầu thâm nhập mạnh mẽ vào Việt Nam. Đang trong lúc bế tắc, các sĩ phu yêu nước Việt Nam
thời đó đã hồ hởi đón nhận những ảnh hưởng của trào lưu tư tưởng dân chủ tư sản. [....].
Tuy nhiên, do tầm nhìn hạn chế và có những trở lực không thể vượt qua, cuối cùng, cuộc vận động
yêu nước của các sĩ phu đầu thế kỉ XX đã bị thất bại. Những cố gắng đáng khâm phục của họ rốt
cuộc cũng mới chỉ tạo ra được một cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản chứ chưa có
khả năng làm bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thật sự ở nước ta. [....].
Đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước chống Pháp tiếp tục rơi vào tình trạng khủng hoảng về đường
lối và giai cấp lãnh đạo. Nhiều cuộc đấu tranh, nhất là các cuộc đấu tranh của nông dân và binh lính,
bị mất phương hướng, bị đàn áp đẫm máu và thất bại nhanh chóng.
(Lịch sử 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội)
Câu 113.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của phong trào yêu
nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là gì?
Câu 114.
Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm khác biệt
nào so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Tính chất và khuynh hướng cứu nước.
B. Quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
C. Hình thức đấu tranh và lực lượng tham gia.
D. Giai cấp lãnh đạo và phương pháp đấu tranh.
Hướng dẫn giải:
Phong trào yêu nước chống Pháp, cuối thế kỉ XIX tiêu biểu là phong trào Cần vương bị chi phối bởi
khuynh hướng, tư tưởng ý thức hệ phong kiến (đánh đổ Pháp, thiết lập lại chính quyền phong kiến)
Phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX tiêu biểu là Phan Bội Châu (đánh đổ thực dân Pháp,
khôi phục lại chế độ phong kiến), Phan Châu Trinh (đánh đổ phong kiến, thực hiện cải cách xã hội)
=> chịu sự chi phối bởi khuynh hướng dân chủ tư sản.
Dựa vào thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 115 đến câu 117:
Hội nghị ghi nhận ý kiến thảo luận của lãnh đạo 5 tỉnh vùng Tây Nguyên và đại diện một số trường
đại học đóng trên địa bàn vùng. Mặc dù còn nhiều khó khăn do đời sống kinh tế, do đông đồng bào
dân tộc thiểu số, song mỗi địa phương bằng những chính sách, cách làm phù hợp thực tiễn đã tạo ra
những thay đổi về giáo dục và đào tạo, góp phần vào phát triển chung của địa phương.
Câu 116.
Theo bài viết, nhận định nào dưới đây không đúng khi đề cập đến đặc điểm của Tây Nguyên hiện
nay?
A. Cuộc sống của người dân còn nhiều khó khăn.
B. Các chính sách phát triển giáo dục phù hợp với từng địa phương được triển khai.
Câu 117.
Theo bài viết, tỉ trọng các trường phổ thông dân tộc nội trú chưa được công nhận đạt chuẩn quốc gia
chiếm
A. 14,97%. B. 83,05%. C. 16,95%. D. 85,03%.
Hướng dẫn giải:
Dựa vào đoạn 2 của thông tin, chúng ta xác định được có 49/59 trường phổ thông dân tộc nội
trú (chiếm tỷ lệ 83,05%) được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
=> Tỉ lệ trường chưa đạt chuẩn quốc gia là: 100% - 83,05% = 16,95%.
Đọc thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi từ câu 118 đến câu 120:
Theo lãnh đạo chương trình tàu ngầm chiến lược của hải quân Mỹ, không chỉ Mỹ, các cơ sở công
nghiệp quốc phòng của Anh cũng đối mặt với khó khăn trong nỗ lực thực thi thỏa thuận tàu ngầm
hạt nhân AUKUS với Australia. Theo Nikkei Asia, đội tàu ngầm của nước Mỹ được cho đang đứng
trước nguy cơ sụt giảm về số lượng trong thập kỷ tới. Mối quan ngại của chuẩn đô đốc Scott
Pappano có ảnh hưởng, quyết định đến tương lai của AUKUS. Liên minh này được dự báo có tác
động không nhỏ đến cán cân lực lượng ở khu vực Tây Thái Bình Dương.
AUKUS là hiệp định hợp tác quốc phòng thế hệ mới giữa Australia, Anh và Mỹ. Thỏa thuận này
được ký kết vào tháng 9/2021. Theo thỏa thuận này, London và Washington sẽ giúp Canberra đóng
9 tàu ngầm chạy bằng năng lượng hạt nhân ngay trên lãnh thổ Australia. Mới đây, Nhà Trắng cho
biết Chính phủ Australia dự kiến sẽ trưng dụng khu vực gần xưởng đóng tàu Osborne, thành phố
Adelaide, bang Nam Australia để làm công xưởng đóng tàu ngầm theo thỏa thuận AUKUS. London
và Washington sẽ chia sẻ các thông tin tuyệt mật về mặt kỹ thuật.
Câu 120.
Mỹ gặp khó khăn trong thoả thuận AUKUS không phải vì
A. chất lượng tàu ngầm tạo ra không đảm bảo.
B. lo lắng sự xâm nhập của các quốc gia bằng đường hàng không.
C. mục tiêu bảo vệ đất nước được đặt lên hàng đầu.
D. thiếu hụt nhân lực xây dựng trong tương lai.
Hướng dẫn giải:
Mỹ gặp khó khăn trong thoả thuận AUKUS không phải do chất lượng tàu ngầm tạo ra không đảm
bảo. Tàu ngầm được làm theo đơn đặt hàng của Australia là sự đóng góp của các nước, không chỉ
riêng Mỹ. Hơn nữa, các thiết bị, máy móc và công nghệ lắp đặt của Mỹ luôn ở vị thế hàng đầu trên
thế giới.